



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59732875
(NOTE) PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG STT: 45
CHƯƠNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I: Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của nhà nước
1, Nguồn gốc của nhà nước a,
Nhóm học thuyết phi Mác Xít: • Thuyết thần học:
- Thế lực siêu nhiên: Thượng đế sáng tạo ra nhà nước, nhà vua trực tiếp
nhận quyền lực từ Thượng đế.
- Quyền lực của nhà nước là vĩnh cửu, bất biến.
- Nhà vua là thiên tử, thay trời hành đạo • Thuyết gia trưởng:
- Nhà nước phát triển từ gia đình, Nhà nước như một gia đình lớn được
hợp thành từ nhiều gia đình nhỏ -> tự nhiên của xã hội. Quyền lực giống
như quyền lực của người đứng đầu gia đình.
- Quyền lực gia đình thuộc về người gia trưởng. - Quyền lực nhà nước thuộc về vua.
• Thuyết khế ước xã hội:
- Nhà nước là sản phẩm của hợp đồng: thỏa thuận thành lập nên Nhà nước.
- Quyền lực nhà nước thuộc về mọi thành viên.
- Vi phạm quyền và tự do cơ bản => Hủy bỏ, thay đổi khế ước. • Thuyết bạo lực:
- Các thị tộc, bộ lạc xâm chiếm đất đai
Kẻ thắng, người thua
Kẻ thắng lập ra nhà nước nô dịch kẻ thua
Hạn chế: Nhận thức còn hạn chế; tách rời các yếu tố vật chất (kte – xhoi)
khi giải thích về nguồn gốc ra đời của nhà nước.
b, Học thuyết Mác – Lê Nin về nguồn gốc ra đời của Nhà nước: - Phương
pháp khoa học: Duy vật biện chứng; Duy vật lịch sử.
- Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội khi tư hữu xuất hiện và có phân hóa giai cấp.
*Xã hội cộng sản nguyên thủy: lOMoAR cPSD| 59732875
- Cơ sở kte: Sở hữu chung, cùng làm cùng hưởng. Kết quả của chế độ lao
động chia đều theo trung bình đầu người.
- Cơ sở xã hội: Tổ chức thị tộc, bào tộc, bộ lạc. Không có phân chia giai cấp.
Dựa trên cơ sở huyết thống. Mối quan hệ về cơ cấu không có sự phân hóa, phân chia.
- Cách thức tổ chức, quản lí xã hội: quyền lực xã hội; quy phạm tập quán, tín
điều tôn giáo. Không có cơ quan cưỡng chế đặc biệt, mọi người cùng bàn
luận và đưa ra quyết dịnh cuối cùng.
- Thời kì cuối CSNT: Thiên niên kỉ IV TCN
- Cơ sở kte: 3 lần phân công lao động; Xuất hiện sở hữu tư nhân (Sự phát
triển của lực lượng sản xuất, của cải vật chất tăng lên -> Xuất hiện tư hữu)
- Cơ sở xhoi: phân chia và mâu thuẫn giai cấp (ý thức về tư hữu trở nên rõ
rệt; có sự đấu tranh, mâu thuẫn giữa các giai cấp; các chức vụ đứng đầu tìm
cách thu lợi về mình, mất đi mục tiêu ban đầu; nhu cầu bảo vệ lợi ích giai cấp dâng cao).
Yêu cầu phải có một t/c điều hòa mâu thuẫn này.
Nguồn gốc ra đời của nhà nước:
- Nhà nước ra đời một cách khách quan; từ sự vận động, phát triển của xã
hội, nhằm điều hòa mâu thuẫn giai tầng.
- Kte: Có sự tư hữu về tư liệu sản xuất.
- Xhoi: Phân chia mâu thuẫn giai cấp
- Nhà nước đầu tiên của Việt Nam: Nhà nước Văn Lang -> Xuất phát từ nhu
cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm
2. Bản chất của nhà nước -
Khái niệm: Tổng hợp những mặt, mối liên hệ thuộc tính tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong của NN, quy định sự tồn tại, phát triển của NN. -
Cơ sở quyết định bản chất nhà nước: Cơ sở kinh tế và cơ sở xã
hội - Thuộc tính của nhà nước: + Tính giai cấp:
• Ra đời, phát triển trong XH có giai cấp
• Luôn có một giai cấp nắm giữ
• Giai cấp thống trị/ Lực lượng cầm quyền -> sử dụng quyền lực nhà nước
bảo vệ lợi ích cho giai cấp mình.
• Kinh tế: Nắm giữ tư liệu sản xuất lOMoAR cPSD| 59732875
• Chính trị: Thông qua nhà nước
• Tư tưởng: Hệ tư tưởng chính + Tính xã hội của nhà nước:
• Hình thành từ xã hội: thiết lập, duy trì, củng cố lợi ích chung của xã hội.
• Nhu cầu quản lí, điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản
• Quản lí các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội
• Duy trì, điều hòa lợi ích giữa các giai tầng
Mang t/c khách quan, khác nhau qua mỗi thời kì
+ MQH giữa tính GC và tính XH: Là hai mặt cơ bản thống nhất, gắn bó và đan
xen nhau. Tính GC càng sâu sắc thì tính xã hội càng mờ nhạt và ngược lại.
3. Đặc trưng của Nhà nước a, Khái niệm
- NN là tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt của quốc gia (NN là tập hợp
con của quốc gia, thông qua cơ quan t/c nhà nước để quản lí xã hội), sử
dụng pháp luật và các phương tiện cưỡng chế hợp pháp để tổ chức và quản
lí xã hội trong phạm vi lãnh thổ.
b, Đặc trưng của nhà nước
- Là t/c quyền lực công cộng đặc biệt của quốc gia
+ Quyền lực nhà nước: Khả năng sử dụng sức mạnh cưỡng chế các giai cấp
khác phục tùng -> Giai cấp thống trị nắm giữ.
+ Phạm vi: Mọi lĩnh vực của d/s XH; mọi cá nhân, t/c
+ Tính đặc biệt: Có bộ máy chuyên biệt; Vừa cưỡng chế, vừa quản lí XH.
- Phân chia, quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia
+ Do đại diện chính thức quốc gia, dân tộc
+ Nhân danh quốc gia, dân tộc
- Ban hành và sử dụng pháp luật để QL XH
+ Có quyền và đủ dk tạo dựng pháp luật
+ Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung bắt buộc
+ Bảo đảm thực hiện PL thông qua tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế
- Quy định và thực hiện thu thuế; phát hành tiền
+ Thuế: chi trả cho hđ của BMNN, đầu tư, tích lũy, giải quyết vấn đề XH lOMoAR cPSD| 59732875
+ Tiền: do NN phát hành, đảm bảo
4. Vị trí của nhà nước trong XH có GC a, Xã hội
- XH tạo dk cho sự ra đời, tồn tại và ptrien của NN
- NN định hướng, điều chỉnh, kìm hãm sự ptr của XH b, Các tc, đoàn thể
- Quyết định sự ra đời, phát triển, tồn tại - Hỗ trợ NN quản lí XH VT đặc biệt:
+ Cso KT-XH rộng lớn nhất
+ Có quyền lực công cộng + Có tính cưỡng chế
II. Chức năng của Nhà nước 1.
Chức năng của NN
a, Khái niệm: Là những mặt hoạt động có tính định hướng lâu dài thể hiện bản
chất, vai trò của NN, nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước mắt. b, Căn cứ
phạm vi hoạt động: • Chức năng đối nội
- Những hđ thường xuyên, tương đối ổn định nhằm giải quyết các công việc
nội bộ dnc: Kinh tế, chính trị, xã hội, bảo đảm quyền con người, bảo vệ pháp luật…
• Chức năng đối ngoại
- Những hđ chủ yếu, quan trọng nhằm giải quyết công việc vs quốc gia khác, t/c quốc tế
- Hình thức thực hiện: Xây dựng PL; TC thực hiện PL; Bảo vệ PL
- Phương pháp thực hiện: Tuyên truyền; Thuyết phục; Cưỡng chế
2. Bộ máy nhà nước
- Khái niệm: Hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương,
được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung nhất định tạo
thành một cơ chế để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
- Tùy thuộc vào bản chất giai cấp, nhiệm vụ, chức năng, và mục tiêu hoạt
động của nhà nước cũng như là các điều kiện, hoàn cảnh khác nhau về lịch lOMoAR cPSD| 59732875
sử, văn hóa, truyền thống dân tộc, … mà mỗi nhà nước sẽ có cách thức tổ
chức bộ máy nhà nước riêng.
- Một hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước có sự liên kết chặt chẽ, tác động
qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau thực hiện những mục tiêu chung.
- Cơ quan nhà nước là là tổ chức, cá nhân được thành lập và có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật, nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. - Đặc điểm:
+ Cơ quan nhà nước có thể gồm: một người hoặc một nhóm người.
+ Được thành lập và có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện chức năng theo quy định của pháp luật.
+ Nhân danh NN thực hiện quyền lực nhà nước. - Phân loại:
+ Căn cứ phạm vi thẩm quyền: Cơ quan nhà nước TW/ Cơ quan nhà nước địa phương.
+ Căn cứ thời gian hoạt động: Cơ quan nhà nước thường trực/ Cơ quan nhà nước lâm thời.
+ Căn cứ chức năng, nhiệm vụ: Cơ quan nhà nước lập pháp/ hành pháp/ tư pháp.
3. Cấu trúc bộ máy nhà nước
- Khái niệm: Cấu trúc bộ máy nhà nước phản ánh mối quan hệ giữa các cơ quan
trong bộ máy nhà nước nhằm tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo luật định.
- Phát triển từ đơn giản sang phức tạp, đa dạng; số lượng cơ quan nhà nước đầy đủ, hợp lí hơn:
+ Nhà nước chủ nô: đơn giản, mang dấu vết của tổ chức thị tộc, bộ lạc
+ Nhà nước đương đại: cấu trúc phức tạp hơn: Cơ quan đại diện, cơ quan
công tố, cơ quan quản lý…
+ Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay: Cơ quan hiến định độc lập (Hiến pháp 2013).
- Phân chia tẩm quyền, chức năng ngày càng rõ ràng, cụ thể hơn:
+ Nhà nước chủ nô, phong kiến: Sơ khai, cơ sở pháp lí chưa đầy đủ lOMoAR cPSD| 59732875
+ Nhà nước đương đại: rõ ràng, tính cơ quan kiêm nhiệm => Cơ quan chuyên môn hóa cao.
Cơ chế giám sát ngày càng hoàn thiện, quyền lực Nhà nước từng bước bị giới hạn
- Cách thức tổ chức cơ quan nhà nước ngày càng khoa học, tiến bộ, nhân đạo:
+ Quyền lực tối cao: từ một người nắm tất cả quyền năng (vua, hoàng đế) tới việc
chia ra nhiều người có quyền quản lí nhà nước (nghị viện, quốc hội …).
+ Cách thức hình thành quyền lực NN: từ hình thức cha truyền, con nối đến tiến hành bầu cử.
+ Tính chất công khai, minh bạch, dân chủ ngày càng rõ nét.
* Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN
- Nguyên tắc: Là những tư tưởng có tính then chốt làm , làm cơ sở cho việc tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Nguyên tắc tập quyền: Nổi bật ở các nhà nước thời kì phong kiến. Quyền lực
thuộc về một cá nhân, tổ chức. Nhà vua nắm giữ cả ba quyền năng: lập pháp; hành
pháp; tư pháp. Quyền lực thống nhất, không bị phân tán; Các hoạt động, đường
lối, chính sách được thực hiện xuyên suốt từ trung ương đến địa phương. Tuy
nhiên, chuyên chế, duy ý chí, độc tài; Lạm dụng quyền lực, quan liêu.
+ Nguyên tắc phân quyền: Quyền lực nhà nước được phân chia thành các quyền
năng khác nhau: Lập pháp – hành pháp – tư pháp. Mỗi quyền năng được trao cho
các cơ quan nhà nước khác nhau, việc tổ chức thực hiện quyền năng được thực
hiện độc lập -> Không một cơ quan nào nắm trọn vẹn quyền lực nhà nước. Phân
chia quyền lực một cách rạch ròi, rõ ràng -> chuyên môn hóa, tạo cơ chế đối trọng,
giám sát lẫn nhau, ngăn ngừa tình trạng độc đoán, lạm quyền. Tuy nhiên, tranh
giành quyền lực, không có sự hợp tác với nhau.
III. Kiểu NN và hình thức NN
1. Kiểu nhà nước - Khái niệm: Kiểu nhà nước là những dấu hiệu cơ bản, đặc trưng
của một nhóm nhà nước, phản ánh bản chất và các điều kiện tồn tại, phát triển
trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. - Kiểu nhà nước: lOMoAR cPSD| 59732875
+ Nhà nước chủ nô: o Kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử
o Có sự khác biệt giữa phương Đông và phương Tây: Ở phương Tây
diễn ra nhanh chóng, hình thức sở hữu tư nhân phát triển mạnh mẽ,
tạo ra mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp. Ở phương Đông, sự phân
chia kiểu nhà nước còn chưa thống nhất.
o Quan hệ sản xuất: Chiếm hữu nô lệ
o Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của chủ nô: Chủ nô >< Nô lệ (Tài sản
biết nói thuộc sở hữu của chủ nô)
o Nhà nước chủ nô là công cụ để giai cấp chủ nô bóc lột nô lệ.
Sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước chủ nô tạo tiền đề cho sự
phát triển của các kiểu nhà nước sau này. Có đối kháng cao giữa các giai
cấp (chủ nô và nô lệ) dẫn đến diệt vong và hình thành nên nhà nước mới.
+ Nhà nước phong kiến:
o Quan hệ sản xuất: phong kiến
o Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của địa chủ: Địa chủ phong kiến ><
Nông dân ( Địa chủ phong kiến nắm trong tay những tư liệu sản xuất
cơ bản của xã hội như đất đai. Qua đó địa chủ phong kiến bóc lột
người nông dân thông qua các chế độ phát canh, thu tô, thu thuế,…)
o Nhà nước phong kiến là công cụ để giai cấp địa chủ bóc lột nông dân (Chế độ tô thuế)
Đối kháng cao, dần trở nên lỗi thời và hình thành kiểu hình thái KT-XH mới.
+ Nhà nước tư sản:
o Thời gian: TK XV-đầu TK XVI o Quan hệ sản xuất: Tư bản chủ nghĩa
o Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản: Giai cấp tư sản ><
Công nhân, vô sản (mối quan hệ giữa hai giai cấp: nhà tư bản với
công nhân lao động làm thuê. Các nhà máy, công trường, hầm mỏ
đều thuộc sở hữu tư nhân. Công nhân không có tư liệu sản xuất buộc
phải đi làm thuê, bán sức lao động cho các nhà tư sản -> Hình thành đối kháng)
o Nhà nước tư sản là công cụ để giai cấp tư sản bóc lột giai cấp vô sản
Đang ngày càng hoàn thiện và tồn tại song song với nhà nước xã hội chủ nghĩa.
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa: o Quan điểm của Mác – Lê Nin cho rằng
đây là nhà nước cuối cùng của lịch sử và là nhà nước tiến bộ nhất. o
Quan hệ sản xuất: Xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 59732875
o Chế độ công hữu (mục tiêu cần đạt được của chủ nghĩa xã hội) về tư
liệu sản xuất. Nhà nước của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân
lao động. Tư liệu sản xuất cơ bản của xã hội như đất đai thuộc sở hữu
của toàn dân, nhà nước đóng vai trò đại diện của chủ sở hữu.
o Cơ sở xã hội: Quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội mà
nổi bật nhất là nền tảng liên minh giữa giai cấp công nhân với nông
dân và tầng lớp tri thức đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
o Xóa bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội Chỉ
khi có giai cấp mới có sự xuất hiện của nhà nước. 2. Hình thức Nhà nước
- Khái niệm: Là cách thức và phương pháp tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Hình thức chính thể: Cách thức, trình tự, thành lập cơ quan quyền
lực nhà nước ở trung ương (cao nhất) và xác lập mối quan hệ giữa các
cơ quan đó với nhau và với nhân dân.
o PL: Nguồn gốc quyền lực NN và sự tham gia vào quyền lực NN.
o Chính thể quân chủ: tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay
người đứng đầu theo nguyên tắc thừa kế (cha truyền con nối).
Người đứng đầu nhà nước có quyền lực lớn nhất
+ Quân chủ tuyệt đối: Quyền lực tập trung tất cả trong tay người
đứng đầu, nắm giữ ba quyền năng lập pháp, hành pháp, tư pháp +
Quân chủ hạn chế: Người đứng đầu chỉ nắm giữ một phần quyền
lực nhà nước, bên cạnh có một số cơ quan chia sẻ quyền lực với
nhà vua như nghị viện, chí phủ,..
o Chính thể cộng hòa: Thuộc về một hặc một số cơ quan theo
nguyên tắc bầu cử. Căn cứ vào sự tham gia của nhân dân và nhà nước.
+ Cộng hòa quý tộc: quyền bầu cử do quý tộc nắm giữ (tồn tại trong nhà nước chủ nô)
+ Cộng hòa dân chủ: quyền bầu cử do toàn thể nhân dân, cử tri
cả nước đi bầu cử (tồn tại trong hầu hết các kiểu nhà nước).
+ Hình thức cấu trúc: là cấu tạo nhà nước thành các cơ quan theo các
đơn vị hành chính – lãnh thổ và việc xác lập mối quan hệ giữa các cơ
quan đó với nhau và với cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. o Nhà
nước đơn nhất: Truyền thống và phổ biến trên thế giới. Một nhà nước
duy nhất có chủ quyền hoàn toàn, một hệ thống pháp luật duy nhất. Chủ
quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ. Công dân chỉ có
một quốc tịch duy nhất (VD: Nhà nước XHCN Việt Nam). lOMoAR cPSD| 59732875
o Nhà nước liên bang: Do nhiều tiểu bang hợp thành, có một nhà
nước chung cho tất cả các bang. Có hai hệ thống pháp luật, một
hệ thống chung cho toàn liên bang và mỗi bang có một hệ thống
pháp luật riêng (VD: Hoa Kỳ). Công dân mỗi bang có một quốc
tịch riêng dưới một quốc tịch chung.
+ Chế độ chính trị: là phương pháp, thủ đoạn được sử dụng để tổ chức,
thực hiện quyền lực nhà nước.
o Tiêu chí đánh giá: Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức,
hoạt động của cơ quan nhà nước, bàn bạc, thảo luận, quyết định
các vấn đề quan trọng.
o Dân chủ: Người dân có quyền tham gia thảo luận, bàn bạc về các
vấn đề quan trọng của đất nước dựa trên phương châm dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát (VD: Nhà nước Việt
Nam). Quyền bầu cử và ứng cửa của nhân dân vào cơ quan quyền lực nhà nước.
o Phi dân chủ: Ở các nhà nước phong kiến. Nhân dân không có
quyền tham gia vào các công việc chung của đất nước.
IV. Nhà nước XHCN Việt Nam
1. Bản chất và chức năng a, Bản chất
- Vừa mang yếu tố chung của nhà nước xã hội chủ nghĩa; vừa mang những
đặc trưng riêng, gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam.
- Cơ sở kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều
hình thức sở hữu, kinh tế nhà nước nắm giữ vai trò chủ đạo.
- Cơ sở xã hội: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ trí
thức, đặt dưới dự lãnh đạo của giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là
Đảng Cộng sản Việt Nam. - Bản chất:
+ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân,
vì Nhân dân: Mọi hoạt động, tổ chức của nhà nước đều căn cứ trên cơ
sở của pháp luật, đề cao, thượng tôn những quy định của pháp luật. Chủ
thể quyền lực của nhà nước là Nhân dân. Tất cả cho con người và tất cả vì con người.
+ Nhà nước dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lí các mặt của đời sống
xã hội: Mục tiêu hướng tới là tạo điều kiện cho nội dung phát triển,
người dân tham gia thảo luận các vấn đề quan trọng của đất nước. + Nhà
nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước. lOMoAR cPSD| 59732875
Nhà nước Việt Nam là biểu hiện khối tập trung giữa các dân tộc, nhà
nước luôn tạo điều kiện cho sự phát triển của nhân dân.
+ Nhà nước do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. b, Chức năng
- Đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước tỏng nội bộ một nước
+ Tổ chức quản lý nền kinh tế hàng hóa thị trường
+ Quản lý các vấn đề thuộc chính sách xã hội: văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ.
+ Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp sự phản
kháng của giai cấp đối kháng.
+ Bảo đảm quyền,lợi ích hợp pháp của mọi người.
- Đối ngoại: Thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nước và dân tộc khác.
+ Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; +
Tham gia đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ nhân loại;
+ Thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác đa phương.
=> Hai nhóm chức năng đối nội và đối ngoại có liên quan mật thiết với nhau: nếu
chức năng đối nội được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
chức năng đối ngoại và ngược lại.
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước Việt Nam
1. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
2. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát:
Mỗi cơ quan sẽ thực hiện một chức năng riêng. Hạn chế sự độc đoán, lạm
dụng quyền lợi và xâm phạm quyền của các cá nhân, tổ chức khác.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo: Đảm bảo sự lãnh đạo xuyên suốt của
một Đảng; tuyên truyền, giáo dục là chủ yếu
4. Tập trung dân chủ: các cơ quan nhà nước ở cấp trên có quyền kiểm tra giám
sát các cơ quan nhà nước cấp dưới, đồng thời cũng lắng nghe và đáp ứng các nguyện vọng.
5. Pháp chế xã hội chủ nghĩa: Bảo đảm bộ máy nhà nước hoạt động nhịp
nhàng, đề cao vai trò của hiến pháp và pháp luật.
Bộ máy nhà nước Việt Nam không tổ chức theo hình thức tập quyền hay
phân quyền. Quyền lực nhà nước có sự thống nhất, phân công, phối hợp,
kiểm soát. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. lOMoAR cPSD| 59732875
3. Hệ thống cơ quan trong BMNN
- Cơ sở pháp lý: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2013 và các đạo luật tổ chức (Nếu kh nhớ năm ban hành có thể ghi:
Hiến pháp hiện hành) a, Cơ quan quyền lực (Cơ quan đại biểu dân cử)
- Cơ quan đại biểu dân cử xuất phát từ cách thức thành lập, do nhân dân,
cử tri bầu ra theo quy định của pháp luật.
- Cấp trung ương: Quốc hội
- Địa phương: Hội đồng nhân dân ba cấp + Quốc hội:
o Cách thức thành lập: do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc
phổ thông ( mọi người khi đủ điều kiện của pháp luật đều được
tham gia bầu cử, sử dụng lá phiếu của mình để bầu ra đại biểu đại
diện cho ý chí của mình), bình đẳng (không phân biệt dân tộc, tôn
giáo), trực tiếp (cử tri tự tay mình thông qua những lá phiếu lựa
chọn những đại biểu mà mình tin tưởng và tự tay bỏ lá phiếu vào
thùng), bỏ phiếu kín (bảo đảm sự an toàn cho cử tri đi bỏ phiếu)
o Thành phần: Gồm các đại biểu Quốc hội đại diện cho các vùng,
miền, tầng lớp nhân dân. Có cơ cấu nhất định về độ tuổi, trình độ
nhận thức, từng vùng miền.
o Chức năng: lập hiến (soạn thảo, ban hành hiến pháp), lập pháp;
giám sát tối cao; quyết định vấn đề quan trọng. Quốc hội là cơ
quan duy nhất có thẩm quyền lập hiến.
o Thẩm quyền: Tối cao, quyết định những vấn đề thuộc chủ quyền
quốc gia. Xuất phát từ vị trí, tính chất pháp lý của Quốc hội là cơ
quan quyền lực cao nhất của nhà nước do nhân dân cả nước bầu
ra nên Quốc hội có thẩm quyền thành lập ra các cơ quan quyền
lực khác của nhà nước. Do đó Quốc hội có quyền giám sát, quyết
định các vấn đề quan trọng của đất nước như đối ngoại, chính trị,…
+ Hội đồng nhân dân các cấp:
o Cách thức thành lập: Do cử tri địa phương trực tiếp bầu ra (Tính đại diện).
o Thành phần: Gồm các đại biểu HĐND, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng của nhân dân địa phương. lOMoAR cPSD| 59732875
o Chức năng: Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương;
Giám sát việc chấp hành pháp luật ở địa phương (giới hạn về không gian địa chính).
b, Cơ quan hành chính (Cơ quan quản lí) - Đặc điểm chung:
+ Cách thức thành lập: do cơ quan quyền lực cùng cấp bầu ra
+ Chức năng: quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội.
+ Hình thức hoạt động: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng. - Chính phủ:
+ Cách thức thành lập: Do Quốc hội thành lập, nhiệm kì theo Quốc hội.
+ Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu
+ Vị trí, tổ chức pháp lí: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất; Cơ
quan chấp hành của Quốc hội, báo cáo trước Quốc hội ( do Quốc hội
thành lập nên mọi hoạt động phải báo cáo trước Quốc hội)
+ Chức năng: Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật. Trình dự án luật,
ban hành Văn bản quy phạm pháp luật. - UBNN các cấp:
+ Do HĐND cùng cấp bầu ra +
Vị trí, tính chất pháp lý:
• Cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp;
• Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
+ Chức năng: Quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội; Bị giới hạn bởi phạm
vi địa giới hành chính.
- Chủ tịch nước: là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại (Điều 86, Hiến pháp 2013)
+ Cách thức thành lập: Do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
+ Nhiệm vụ: Khá nhiều quyền trong cả lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư
pháp – mang tính đại diện cho Nhà nước. - Tòa án nhân dân:
+ Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. + Phân cấp: o TAND tối
cao o TAND cấp cao o TAND cấp tỉnh o TAND cấp huyện lOMoAR cPSD| 59732875
- Viện kiểm sát nhân dân: Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động
tư pháp. Bảo đám tính hợp pháp của các cơ quan trong quá trình thực thi
pháp luật. + Phân cấp: o VKSND tối cao o VKSND cấp cao o VKSND cấp tỉnh o VKSND cấp huyện
c, Cơ quan hiến định độc lập
- Do Quốc hội bầu ra nên phải báo cáo mọi hoạt động trước Quốc hội; Chỉ
đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Hội đồng bầu cử quốc gia: + Quốc hội thành lập
+ Hoạt động mang tính chất lâm thời: 5 năm/lần
+ Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp
- Kiểm toán nhà nước: + Quốc hội thành lập
+ Thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công
4. Vị trí của NN CHXHCN VN trong hệ thống chính trị
- Khái niệm: Chỉnh thể thống nhất, được lãnh đạo bởi một đảng / liên
minh các đảng cầm quyền trong việc thực hiện quyền lực nhà nước. +
Ra đời cùng, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời của Nhà nước Việt Nam mới.
+ Luôn có sự thống nhất về hành động, được đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Hệ thống chính trị đơn Đảng: Đảng cộng sản Việt Nam, hiện thực hóa
những chủ trường, đường lối, chính sách mà Đảng đề ra
- Nhà nước là trung tâm chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Nhà nước đưa những đường lối, chính sách của Đảng vào đời sống xã
hội, tiến hành những hoạt động quản lí bộ máy nhà nước.
+ Xây dựng cơ sở pháp lý, điều kiện vật chất cho hoạt động của Đảng
và các tổ chức chính trị xã hội.
+ Mặt trân Tổ quốc và tổ chức thành viên tham gia hỗ trợ Nhà nước
quản lí xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên và Nhân
dân. Tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát hoạt động bộ máy nhà nước.
CHƯƠNG 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT lOMoAR cPSD| 59732875
I, Nguồn gốc, k/n, vai trò của pháp luật
1, Nguồn gốc ra đời của pháp luật
- Nguyên nhân ra đời Nhà nước cũng là nguyên nhân ra đời pháp luật: Tư
hữu xuất hiện và phân chia giai cấp.
- Cách thức hình thành pháp luật thông qua Nhà nước:
+ Thừa nhận tập quán, quy tắc và nâng cấp thành pháp luật -> Phù hợ p
với lợi ích của Nhà nước, của giai cấp cầm quyền và xã hội.
+ Thừa nhận cách giải quyết vụ việc cụ thể trong thực tế làm khuân mẫ
u để giải quyết vụ việc tương tự.
+ Nhà nước ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nguồn gốc ra đời của pháp luật:
+ Pháp luật ra đời một cách khách quan, khi xuất hiện loài người p hát
triển đến một trình độ nhất định.
+ Sự ra đời của pháp luật gắn liền với sự hình thành của nhà nước. + Sự
ra đời và phát triển của pháp luật tương đối lâu dài, bằ ng ba cách thức khác nhau. 2. Đặc trưng của PL
- Khái niệm pháp luật: Hệ
thống quy tắc sử xự bắt buộc chung do nhà nước
thừa nhận hoặc ban hành
để điều chỉnh quan hệ xã
hội theo định hướng của nhà nước.
- Các đặc trưng của PL: + Tính quyền lực NN:
o Chủ thể tạo dựng và cách thức thức hình thành nên PL nên PL thông qua NN
o Nội dung của PL: y/c, đòi hỏi, bắt buộc, cho phép o Bphap t/c,
đảm bảo thực hiện: tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế. + Tính quy
phạm phổ biến: o Quy phạm: Khuân mẫu, chuẩn mực định hướng hành vi của con người
o Chủ thể căn cứ PL => xđ cách ứng xử
o Phổ biến phạm vi tác động của PL là rộng lớn: tất cả các lĩnh cực,
mọi địa phương, vùng miền
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: o Hình thức: Tập quán
pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm PL lOMoAR cPSD| 59732875
o Ngôn ngữ, kĩ thuật lập pháp: rõ ràng, cụ thể, thống nhất, phù hợp,
mọi người dễ dàng hiểu và làm theo + Tính hệ thống:
o Bản thân PL đã là một hệ thống quy tắc
o Mục đích: điều chỉnh các QH xã hội, tác động lên các QH xã hội
theo định hướng của NN
o Nội dung: có liên hệ, thống nhất. Thứ bậc hiệu lực pháp lý: cao, thấp rõ ràng 3. Vai trò của PL - Vai trò của PL
+ PL là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
+ Công cụ để NN tổ chức, quản lí xã hội: đòi hỏi thực hiện trên một hệ
thống rõ ràng. Không có công cụ mang t/c toàn năng. Nhờ những ưu
điểm vượt trội, PL có thể điều chỉnh, đề ra các c/s, xác định địa vị PL,
khuân khổ cho hđ của các t/c xã hội khác; giám sát và điều chỉnh các
hành vi của các t/c khác.
+ PL là cơ sở góp phần tạo dựng những quan hệ mới: PL được xem như
là một phương thức hữu hiệu để các cá nhân, t/c trong xã hội thiết lập một qhe mới
+ PL là cơ sở cho việc thiết lập MQH ngoại giao, hợp tác quốc tế
II. Bản chất của pháp luật
- Khái niệm: : Là những thuộc tính, mối liên hệ bên trong tương đối ổn
định, có tính định hướng cho sự ra đời, phát triển về mặt nội dung của pháp luật.
- Tính giai cấp của PL:
+ Ra đời, tồn tại, phát triển trong XH có giai cấp
+ Luôn phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích của GC thống trị
+ PL chủ nô, pkien, tư sản: tính GC rõ ràng, bóc lột
+ PL XHCN: bảo vệ lợi ích nhân dân, số đông -
Tính xã hội của PL:
+ Ra đời do y/c, đòi hỏi của XH; giải quyết những công việc của XH + Biểu hiện:
o Công cụ để t/c, qli tca các lĩnh vực
o Củng cố, bảo vệ trật tự XH, lợi ích quốc gia, dân tộc + Sự thay đổi: Hai đặc lOMoAR cPSD| 59732875
III. Kiểu pháp luật 1. Kiểu pháp luật a, Kiểu
pháp luật chủ nô - Cơ sở Kte – Xhoi:
+ KT: QHSX chiếm hữu nô lệ, sở hữu tài sản của chủ nô
+ XH: Chủ nô >< Nô lệ (Tsan biết nói)
- Biểu hiện đặc trưng:
+ Thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của GC chủ nô, bóc lột nô lệ
+ Quy định một hệ thống hình phạt và cách thi hành hình phạt dã man và hà khắc
+ Tính tản mạn, thiếu thống nhất b. Pháp luật phong kiến - Cơ sở Kte – Xhoi:
+ Kte: Quan hệ sxuat phong kiến; sở hữu tư nhân của địa chủ phong kiến
về TLSX, đất đai; bóc lột tô thuế.
+ Xhoi: mâu thuẫn giai cấp địa chủ >< nông dân; tình trạng bóc lột thông qua tô thuế.
- Biểu hiện đặc trưng:
+ Thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích GC địa chủ pkien, bóc lột nông dân
+ Chịu a/h của tín điều tôn giáo, lễ nghi pkien + Hình phạt dã man, hà khắc c. Pháp luật tư sản - Cơ sở Kte – Xhoi:
+ Kte: Sở hữu tư bản chủ nghĩa, bóc lột giá trị thặng dư.
+ Xhoi: mối quan hệ giữa g/c tư sản và g/c công nhân làm thuê.
- Biểu hiện đặc trưng:
+ Thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích GC tư sản, bóc lột GC vô sản
+ Tiến bộ: kỹ thuật lập pháp, phạm vi điều chỉnh, tính nhân đạo.
+ Thừa nhận và bảo đảm tính dân chủ, tự do, bình đẳng, quyền con người. d. Pháp luật XHCN - Cơ sở Kte – Xhoi: lOMoAR cPSD| 59732875
+ Kte: QHSX XHCN, công hữu về tư liệu sản xuất.
+ Xhoi: liên minh g/c công nhân với g/c, tầng lớp n/dân lao động.
- Biểu hiện đặc trưng:
+ Thể hiện ý chí toàn dân về các chuẩn mực về đạo đức xhoi
+ Thể chế hóa đường lối, chủ trương của đảng cầm quyền
+ Kiểu PL tiến bộ nhất (ghi nhận, bảo vệ lợi ích của GC công nhân, triệt
tiêu lợi ích của giai cấp bóc lột thiểu số, hướng tới xhoi mọi người bình
đẳng với nhau) với mực tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh
e. Quy luật thay thế các kiểu PL
- Sự thay thế các kiểu PL gắn liền với sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội.
- Kiểu PL sau luôn mang tính kế thừa, tiến bộ hơn, phản ánh QHSX mới, tiến bộ hơn. 2. Hình thức pháp luật
- Khái niệm: cách thức mà NN sử dụng để chuyển hóa ý chí của mình thành PL.
- Tương ứng với ba cách thức mà NN tạo ra PL có ba hình thức PL + Tập
quán pháp: o KN: Là những tuy tắc XH, phong tục, tập quán, thói quen
ứng xử được NN thừa nhận, nâng cấp thành PL.
o ĐK và cách thừa nhận: Phù hợp với ý chí NN, lợi ích chung; Liệt kê
theo danh mục/viện dẫn trong PL thành văn.
o Vai trò: Nguồn luật bổ sung + Tiền lệ pháp:
o KN: Những bản án, quyết định có trước khi giải quyết vụ việt cụ thể
được NN thừa nhận thành PL để giải quyết vụ việc có t/c tưng tự về
sau. o Đk và cách thức thừa nhận: Có chứa định khuân mẫu; Do hội
đồng thẩm phán TAND tối cao quyết định, công bố công khai
o Vai trò: Nguồn luật bổ sung, có giá trị và ràng buộc đối với thẩm phán
+ Văn bản quy phạm pháp luật:
o KN: Là văn bản có chứa đựng quy tắc xử sự chung, do cơ quan NN
có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục theo quy định của PL
o Cách ban hành: Công phu, theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do PL quy định
o Vai trò: Nguồn luật chủ yếu; ưu tiên áp dụng lOMoAR cPSD| 59732875
IV. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại QHPL
a, KN: QHPL là QHXH (quan hệ giữa người với người trong cuộc sống, tồn tại
kquan) được pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tgia có quyền và nghĩa vụ
pháp lí do NN quy định và bảo đảm thực hiện b, Đặc điểm
- QHPL có tính ý chí: Ý chí đơn phương của NN và ý chí của các bên
- Phát sinh trên cso quy phạm PL: Quy định điều kiện cần và đủ để các chủ
thể có thể tham gia QHPL (sức khỏe,..)
- QHPL có tính xác định về chủ thể: Điều kiện tham gia QHPL (độ tuổi, nhận thức, sức khỏe,..)
- Nội dung QHPL là các quyền và nghĩa vụ pháp lí của chủ thể các các bên tham gia c, Phân loại QHPL
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất:
+ QHPL dân sự: QH tài sản và nhân thân; bình đẳng, tự thỏa thuận + QHPL
lao động: QH giữa NLĐ với NSDLĐ và các quan hệ phát sinh khác (lương, thưởng, …)
+ QHPL hành chính: QH về trật tự quản lí hành chính NN; bất bình đẳng
+ QHPL hình sự: QH giữa NN với người phạm tội; bất bình đẳng
2. Cấu thành quan hệ pháp luật a, Chủ thể của QHPL
- KN: Chủ thể của QHPL là cá nhân / tổ chức có đủ dk tham gia QHPL, năng
lực chủ thể được nhà nước thừa nhận có quyền và nghĩa vụ pháp lý - Phân loại:
+ Cá nhân: Công dân nước sở tại; Người nước ngoài; Người không quốc tịch
+ Tổ chức: Có tư cách pháp nhân (thương mại/phi thương mại) (…..,có tài
sản cá nhân, độc lập với các tổ chức khác; nhân danh mình tham gia vào QHPL)
+ Nhà nước: Chủ thể đặc biệt: Tham gia QHPL cơ bản, quan trọng nhất; tự
quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý
b, Điều kiện đối với chủ thể của QHPL
- Năng lực của chủ thể là những khả năng, dk do PL quy định… lOMoAR cPSD| 59732875
+ NL pháp luật: k/năng của chủ thể được NN quy định có những quyền và nghĩa vụ pháp lí
ĐK cần, tiền đề, tiên quyết Thụ động
+ NL hành vi là k/năng của chủ thể bằng hành vi của mình có thể xác
lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý
+ Độ tuổi, khả năng nhận thức hành vi, điều kiện sức khỏe ĐK đủ Chủ động
- Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể: + Chủ thể là cá nhân
• NL pháp luật (quyết định): Thời điểm phát sinh: Thông thường khi sinh ra
(Thai nhi) hoặc đạt đến độ tuổi nhất định. Thời điểm chấm dứt: Khi chết đi
• NL hành vi (độ tuổi, tình trạng sức khỏe, khả năng nhận thức): Thời điểm
phát sinh: Dần hình thành đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định + tâm sinh lí
bình thường. Thời điểm chấm dứt: Khi chết đi hoặc bị tòa án tuyên bố mất NLHV.
+ Chủ thể là tổ chức ( NLPL quyết định, NLHV được thực hiện thông qua người đại diện
• Thời điểm hình thành: Khi được thành lập và công nhận hợp pháp
• Thời điểm chấm dứt: khi chấm dứt sự tồn tại VD: giải thể hoặc sáp nhập c, Khách thể của QHPL
- K/n: Khách thể của QHPL là những yếu tố lợi ích làm cho các bên thiết lập QHPL với nhau
- Phân loại: Yếu tố lợi ích đa dạng
+ Vật chất: quyền sở hữu tài sản, kết quả công việc
+ Tinh thần: thuần phong mĩ tục, nghệ thuật
NN chỉ thừa nhận những cái thuộc lợi ích chung của con người, của cộng đồng, dân tộc
- Vai trò: động lực thúc đẩy sự phát sinh, duy rì và chấm dứt QHPL d, Nội dung của QHPL
- K/n: là tổng thể những quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể tham gia QHPL.
- Quyền: K/n mà chủ thể được xử sự theo cách thức nhất định mà PL cho phép lOMoAR cPSD| 59732875
+ Tự thực hiện hành động
+ Y/c chủ thể bên kia đáp ứng quyền
+ Y/c cơ quan NN bảo vệ khi bị xâm hại
- Nghĩa vụ: cách xử sự mà chủ thể buộc phải thực hiện theo quy định của PL
+ Tiến hành hoạt động nhất định;
+ Kiềm chế không thực hiện
+ Gánh chịu trách nhiệm khi thực hiện sai.
3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chám dứt QHPL
- K/n: Sự kiện pháp lý là sự kiện khi xảy ra gắn liền với việc làm phát sinh,
thay đổi, chấm dứt QHPL.
- Căn cứ theo tiêu chuẩn ý chí:
+ Sự biến: là những HT tự nhiên, nằm ngoài sự kiểm soát bởi ý chí con người
+ Hành vi pháp lý: xử sự của con người, có sự kiểm soát và điều khiển của lý trí.