Kiến thức trọng tâm Địa lí 12 cả năm theo sơ đồ

Kiến thức trọng tâm Địa lí 12 cả năm theo sơ đồ được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 34 trang. Kiến thức trọng tâm rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

1
CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ................................................. 1
NI DUNG KIN THC ĐA LÍ 12
SƠ ĐỒ HÓA KIN THC TRNG TÂM
4
CHƯƠNG IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ ......................... 18
3
CHƯƠNG III. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ ....................... 12
2
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN ................................................. 11
Tự - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
nhiên - Giàu tài nguyên khoáng sản
Kinh
Ý
nghĩa
-
Phát triển kinh tế biển
-
Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới,
hội
- Chung sống hòa bình, hợp tác với các nước
trong khu vực
AN- - Nhạy cảm về các biến động kinh tế, chính trị
QP trên thế giới.
-
Hệ tọa độ trên đất liền: điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông.
-
Bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.
-
Lãnh thổ trải dài khoảng 15 vĩ độ.
-
Thuộc khu vực Đông Nam Á, phía Đông Nam châu Á
-
Giáp biển Đông
-
Gắn liền lục địa Á – Âu và tiếp giáp Thái Bình Dương
VTĐL
PHẠM
VI
LÃNH
THỔ
Phạm
vi
lãnh
thổ
Vị trí
địa lí
1.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
2.
Các đặc điểm chung của tự nhiên
Đất nước nhiều đồi núi
a)
Đặc điểm chung
Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
Được Tân kiến tạo làm trẻ hóa
Gồm 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
b)
Các khu vực địa hình
Vùng núi có 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn
Nam
Vùng đồng bằng có:
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng ven biển miền Trung
Vùng núi
Vị trí
Đặc điểm chính
Đông Bắc
Tả ngạn sông
Hồng
-
Chủ yếu là đồi núi thấp
-
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
-
Hướng núi: vòng cung (4 cánh cung: Sông m,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều)
Tây Bắc
Giữa sông
Hồng và sông
Cả
-
Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước
-
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
-
Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam
-
Ba dải địa hình
Trường
Sơn Bắc
Phía Nam
sông Cả đến
dãy Bạch Mã
-
Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam
-
Các dãy núi song song, so le nhau
-
Thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu
Trường
Sơn Nam
Phía Nam
dãy Bạch Mã
-
Gồm các khối núi và cao nguyên badan
-
Hướng núi: vòng cung
-
Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông - Tây
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Vị trí địa lí
Thuộc miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
Thuộc miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
Diện tích
15.000km
2
40.000km
2
Nguồn gốc
hình thành
Phù sa sông Hồng và sông Thái
Bình bồi đắp
Phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi
đắp
Hướng
nghiêng
Tây Bắc – Đông Nam
Tây Bắc – Đông Nam
Độ cao
< 50m
< 50m (thấp hơn ĐBS. Hồng)
Hình dạng
Tam giác châu
Tứ giác lệch
Bề mặt
đồng bằng
-
Hệ thống đê dày đặc
-
Chia cắt thành nhiều ô vuông
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt
Đất
Chủ yếu đất phù sa không được
bồi đắp hằng năm (đất trong đê)
Ba nhóm: đất phù sa ngọt, đất
phèn và đất mặn
Đồng bằng ven biển miền Trung:
-
Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính
-
Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển
c)
Ảnh hưởng
Đồi núi:
-
Đất: Phát triển công nghiệp
-
Khí hậu mát mẻ: phát triển du lịch
-
Rừng: phát triển lâm nghiệp
-
Sông: phát triển thủy điện
-
Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng
Đồng bằng:
-
Khí hậu, đất, nước: phát triển nn
nông nghiệp nhiệt đới
-
Địa hình bằng phẳng: thuận lợi xây
dựng hạ tầng
BIỂN ĐÔNG
Biển rộng: 3, 477 triệu km
2
Tương đối kín
Vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa (thể hiện qua hải lưu, nhiệt độ,
thủy triều, độ mặn)
Nhiều thiên tai
2.
2 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Ảnh
hưởng
của
biển
Đông
Khí hậu
Địa nh
ven biển
Địa nh
ven biển
Hệ sinh thái
ven biẻn
-
Bổ sung lượng ẩm cho các khối khí qua biển
=> Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết
=> Khí hậu mang tính hải dương, điều hòa
Đa dạng (vũng, vịnh, cồn cát …)
Phong phú (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh
thái các đảo …)
-
Khoáng sản: dầu khí, cát, muối…
-
Sinh vật: thủy hải sản đa dạng (cá, tôm, mực…)
Thiên tai
bão, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy…..
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
a)
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Tính
chất
nhiệt
đới
gió
mùa
ẩm
-
Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt
Nhiệt
đới
độ trung bình trên 20
0
C
-
Do: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến
Ẩm
Gió
mùa
-
2 mùa gió: gió mùa mùa hạ (tháng 5 – 10); gió mùa mùa
đông (tháng 11 – 4)
-
Do: vị trí gần trung tâm gió mùa châu Á
-
Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm), độ ẩm trên 80%
-
Do: giáp biển Đông
5
6
b)
Các thành phần tự nhiên khác
Địa hình:
-
Xâm thực mạnh vùng đồi núi
-
Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng
Sông ngòi:
-
Mạng lưới dày đặc
-
Nhiều nước, giàu phù sa
-
Chế độ nước theo mùa
Đất:
-
Feralit là là quá trình hình thành đất đặc trưng
-
Có màu đỏ vàng, đặc tính chua
Sinh vật: đa dạng, gồm thành phần loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
PHÂN HÓA BẮC - NAM
Nguyên nhân:
-
Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam
-
Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông
Tiêu chí
Phần lãnh thổ phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16
o
Bắc trở ra Bắc
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16
o
Bắc trở vào Nam
Khí hậu
-
Nhiệt đới ẩm gió mùa có a
đông lạnh (3 tháng < 18
0
C)
-
Biên độ nhiệt năm lớn
-
Phân hóa: mùa đông – mùa hạ
-
Khí hậu cận xích đạo gió a,
nóng quanh năm
-
Biên độ nhiệt năm nhỏ
-
Phân hóa: mưa – khô
Cảnh
quan
Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Cây nhiệt đới chiếm ưu thế
-
Cây cận nhiệt, ôn đới
-
Động vật: thú lông dày, chim di
Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
-
Sinh vật xích đạo và nhiệt đới
-
Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô.
-
Động vật nhiệt đới, thú lớn ít
lông, trăn rắn cá sấu…
8
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
Vùng biển và
thềm lục địa
-
Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng
-
Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vũng, vịnh
Đồng bằng
Ven biển
-
Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng
-
Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt
Vùng đồi núi
-
Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt
Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài
Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa
đông ngắn và đỡ lạnh n
-
Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ
mưa. Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa thì Tây Trường Sơn
đang là mùa khô và ngược lại.
PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Tiêu
chí
Đai nhiệt đới gió
mùa
Đai cận nhiệt đới gió mùa
trên núi
Đai ôn đới gió
mùa trên núi
Giới
hạn
-
Miền Bắc: < 600 –
700m
-
Miền Nam: dưới 900
1000m
-
Miền Bắc: từ 600/700m –
2600m
-
Miền Nam: từ
900/1000m 2600m
Trên 2600m
(Hoàng Liên Sơn)
Khí
hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa
- Từ 600 - 700 đến 1600 -
1700m: mát mẻ, mưa
nhiều.
- Từ trên 1600 - 1700m:
lạnh, mưa giảm dần.
Lạnh quanh năm,
mùa đông <5
o
C,
mưa ít.
Đất
-
Đất phù sa
-
Đất feralit
-
Đất feralít có mùn
-
Đất mùn.
Đất mùn thô
Sinh
vật
-
Rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh
-
Rừng nhiệt đới ẩm
gió mùa
-
Động vật nhiệt đới
- Từ 600 - 700 đến 1600 -
1700m: rừng cận nhiệt đới
lá rộng, lá kim hỗn hợp.
Động vật cận nhiệt
- Trên 1600-1700m: rêu địa
y, cây ôn đới, chim di cư
Thực vật ôn đới,
hầu như không có
động vật.
9
Tiêu chí
Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
Phạm vi
Tả ngạn sông Hồng,
gồm
Hữu ngạn sông Hồng
đến dãy Bạch Mã.
Từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam.
Địa hình
-
Hướng núi: ng
cung
-
Thấp dần từ y
Bắc xuống Đông
Nam.
-
Chủ yếu đồi i
thấp
-
Địa hình đá vôi
(caxtơ), sơn nguyên
đá vôi
-
ĐB. Bắc Bộ mở
rộng
-
Núi trung bình và núi
cao, chia cắt mạnh
-
Hướng núi: Tây Bắc
Đông Nam
-
Thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
-
Đồng bằng ven biển
thu hẹp
-
Nhiều cồn cát, bãi
biển, đầm phá.
-
Phía Tây là cao
nguyên badan rộng
lớn, đối lập với khối
núi cao và dốc ở phía
Đông
-
Hướng núi: ng
cung
-
ĐB ven biển nhỏ hẹp,
ĐB.Nam Bộ mở rộng.
-
Ven biển miền Trung
nhiều vũng vịnh; Nam
Bộ rộng, phẳng.
Khí hậu
-
Nhiệt đới ẩm g
mùa mùa đông
lạnh nhất
-
Thời tiết có nhiều
biến động
-
Nhiệt đới ẩm gió a
có mùa đông lạnh vừa
-
Bắc Trung Bộ có gió
phơn khô nóng, bão, lũ
tiểu mãn
-
Cận xích đạo gió mùa
-
Phân hóa mưa – khô
sâu sắc
Sông
ngòi
-
Mạng lưới ng
ngòi dày đặc.
-
Hướng Tây Bắc -
Đông Nam ng
cung.
-
Hướng Tây Bắc -
Đông Nam và hướng
Tây Đông.
-
Sông có độ dốc lớn,
lũ lên nhanh rút nhanh,
-
Tiềm năng thủy điện
lớn nhất cả nước.
-
Miền Trung: sông
nhỏ, ngắn, dốc
-
Sông Đồng Nai g
trị thủy điện lớn
-
Sông Cửu Long: lưu
vực lớn, lũ lên chậm
rút chậm
Đất,
sinh vật
-
Đất phù sa ngọt
-
Đất feralit đồi núi
-
Sinh vật nhiệt đới,
cận nhiệt
-
Đất feralit đồi núi
-
Đất cát pha
-
Có đủ 3 đai cao
(Hoàng Liên Sơn)
-
Rừng ở Nghệ An,
Tĩnh.
-
Đất badan
-
Đất phù sa ngọt.
-
Sinh vật nhiệt đới,
xích đạo.
-
Rừng ngập mặn
Khoáng
sản
Khoáng sản giàu có,
đa dạng nhất cả nước
Có thiếc, sắt, apatit,
crôm, titan, vật liệu
xây dựng….
Dầu khí, bô xít
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
3.
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Tài nguyên rừng
-
Hiện trạng: diện tích
rừng giảm và đang được
phục hồi; chất lượng rừng
giảm
-
Do: khai thác quá mức
-
Biện pháp bảo vệ:
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ,
nuôi dưỡng rừng
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ
các VQG, khu bảo tồn
+ Rừng sản xuất: trồng,
mở rộng diện tích, bảo vệ
độ phì của đất
Tài nguyên đất
-
Hiện trạng:
+ Đất trồng, đồi trọc
tăng lên
+ Bình quân đất nông
nghiệp giảm
-
Biện pháp bảo vệ:
+ Vùng đồi núi: làm
ruộng bậc thang, trồng
cây theo băng, đào hố
vảy cá
+ Vùng đồng bằng:
thâm canh, bón phân,
thau chua rửa mặn
Bão
-
Từ tháng 6 – 12, chậm dần từ Bắc vào
Nam; mạnh nhất ở Trung Bộ
-
Hậu quả: mưa gió lớn tàn phá nhà cửa
-
Biện pháp: dự báo, sơ tán, neo đậu tàu
thuyền, trồng rừng, đắp đê…
Ngập lụt
-
Ở đb sông Hòng, đb sông Cửu Long
-
Phá hủy mùa màng, ô nhiễm
-
Do địa hình thấp, mưa lớn, thủy triều
-
Biện pháp: thủy lợi, củng cố đê điều,
quy hoạch đô thị…
Lũ quét
-
Ở vùng núi có độ dốc lớn, mất lớp
phủ thực vật
-
Thiệt hại về người và của
-
Do: mưa lớn tập trung, mất rừng
-
Biện pháp: trồng bảo vệ rừng, quy
hoạch điểm dân cư, canh tác hợp lí…
Hạn hán
-
Yên Châu, Lục Ngạn, Nam Bộ và
Tây Nguyên, cực Nam Trung Bộ (6 –
7 tháng)
-
Do: mưa ít kéo dài
-
Gây thiếu nước, cháy rừng
-
Biện pháp: thủy lợi, trồng rừng…
Một số thiên tai và biện pháp phòng chống thiên tai
Khoáng sản
-
Hiện trạng: cạn kiệt
-
Biện pháp bảo vệ:
+ Quản lý, khai thác
hợp lí, tiết kiệm
+ Xử phạt các trường
hợp sai trái
Tài nguyên nước
-
Hiện trạng: ô nhiễm
nước, thiếu nước ngọt
-
Biện pháp bảo vệ:
+ Phát triển thủy lợi
+ Trồng rừng
+ Sử dụng tiết kiệm
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Đông dân
Nhiều thành phần dân tộc
=> Thuận lợi: lao động dồi
dào, thị trường lớn
=> Khó khăn: sức ép về KT –
Dân số n
tăng nhanh
cấu dân s
trẻ, xu hướng
già hoá
Phân bố chưa hợp lí:
-
Chủ yếu ở đồng bằng,
thưa thớt ở miền núi
-
Chủ yếu ở nông thôn,
ít hơn hơn ở thành thị
Nguồn lao động
Cơ cấu lao động
Quy mô: Dồi dào, tăng
lên hằng năm
Ưu điểm: cần cù, sáng
tạo, nhiều kinh nghiệm
sản xuất.
Nhược điểm: hạn chế v
thể lực và trình độ, thiếu
tác phong công nghiệp
Theo các ngành kinh tế:
-
Chủ yếu ở nông – lâm ngư nghiệp
-
Giảm khu vực 1; tăng khu vực 2 và 3
Theo thành phần kinh tế:
-
Chủ yểu ở khu vực ngoài Nhà nước
-
Xu hướng: giảm lao động khu vực nhà
nước, tăng khu vưc ngoài nhà nước và vốn
đầu tư nước ngoài
Vấn đề việc làm
Vấn đề việc làm
Thất nghiệp ở thành thị
Thiếu việc làm ở nông
thôn
=> Vấn đề việc làm tr
nên gay gắt.
Phân bố lại dân cư, lao động
Thực hiện chính sách dân số
Đa dạng hóa sản xuất
Liên kết, thu hút vốn đầu
Đào tạo lao động
Xuất khẩu lao động
Chiến lược phát triển dân số
Giảm tỉ lệ sinh
Xuất khẩu lao động
Chuyển cư phù hơp
Phát triển kinh tế trung du, miền núi
DÂN SỐ NƯỚC TA
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
11
Đặc điểm
Mạng lưới đô thị
Ảnh hưởng của đô thị hóa
Quá trình đô thị
hóa diễn ra chậm
Trình độ đô th
hóa thấp
Tỉ lệ dân thành
thị tăng
Phân bố đô thị
không đều giữa
các vùng
Dựa vào chức
năng, dân số…:
phân thành 6
loại
Dựa vào cấp
quản lí: đô thị
trực thuộc
Trung ương và
trực thuộc tỉnh.
Tích cực:
-
Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
-
Tạo việc làm
-
Thị trường
tiêu thụ
-
Tăng trưởng
kinh tế, đóng
góp vào cơ
cấu GDP
Tiêu cực:
gây sức ép
lên các vấn
đề việc
làm, kinh
tế, tài
nguyên
môi
trường…
CHƯƠNG III. CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu ngành
Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu thành phần
Giảm tỉ trọng khu
vực I
Tăng tỉ trọng khu
vực II và III
Trong nội bộ từng
ngành cũng sự
thay đổi.
=> Nguyên nhân: do
quá trình công
Hình thành các vùng
động lực phát triển
kinh tế, vùng chuyên
canh và khu công
nghiệp tập trung,
khu chế xuất.
Kinh tế nhà nước:
giảm, giữ vai trò
chủ đạo.
Kinh tế tư nhân:
tăng
Kinh tế có vốn đầu
nước ngoài: ng
nhanh
=> Nguyên nhân: do
nghiệp hóa – hiện
hội nhập quốc tế,
đại hóa
chính sách đổi mới
12
Tuyensinh247.co
m
ĐÔ THỊ HÓA
Địa lí ngành nông nghiệp
ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP
Nền nông nghiệp nhiệt đới
Điều kiện phát triển
Nước ta đang khai thác có hiệu
-
Thuận lợi:
quả nông nghiệp nhiệt đới
KH nhiệt đới ẩm phân hóa đa dạng
- Phân bố phù hợp vùng sinh thái
-
Cơ cấu mùa vụ thay đổi
Phân hóa địa hình và đất trồng
-
Tính mùa vụ khai thác tốt hơn
=> áp dụng nhiều hệ thống canh tác
-
Đẩy mạnh xuất khẩu
-
Khó khăn:
Mang tính bấp bênh
Thiên tai, sâu dịch bệnh
Tính mùa vụ
Phát triển nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa
Nông nghiệp cổ truyền
Nông nghiệp hiện đại
-
Quy mô nhỏ lẻ, manh mún
- Quy mô lớn
-
Mục đích: tự cấp, tự túc
- Mục đích: bán ra thị trường thu
-
Sử dụng kĩ thuật lạc hậu
lợi nhuận
-
Hiệu quả sản xuất thấp
- Sử dụng kĩ thuật hiện đại
-
Phân bố phân tán
- Hiệu quả sản xuất cao
- Phân bố tập trung, gần thị trường
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
7 vùng nông nghiệp
-
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Đồng bằng sông Hồng.
-
Bắc Trung Bộ.
-
Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Tây Nguyên.
-
Đông Nam Bộ.
-
Đồng bằng sông Cửu Long.
Những thay đổi trong TCLT nông nghiệp
-
Tăng cường chuyên môn hóa, phát triển
vùng chuyên canh quy mô lớn.
-
Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
-
Kinh tế trang trại phát triển
=> Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa
Trồng trọt
Cây lương thực (lúa)
-
Vai trò: đảm bảo an ninh lương thực
-
Thuận lợi: đất phù sa, nhiệt ẩm, nước dồi
dào..; đông có kinh nghiệm
-
Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh
-
Năng suất, sản lượng tăng
-
Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL
Cây công nghiệp:
-
Vai trò: cung cấp nhiên liệu, xuất khẩu
-
Thuận lợi: KH nhiệt đới, cận nhiệt; đất
feralit và phù sa, lao động đông…
-
Thị trường biến động, CSCB hạn chế
-
Cây nhiệt đới và cận nhiệt: cà phê, cao su,
hồ tiêu, điều, chè; mía, lạc, đậu tương...
-
Ph.bố: TDMNBB, ĐNB, Tây Nguyên
* Cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt:
ĐNB, ĐBSCL, TDMN Bắc Bộ
Thủy sản
Điều kiện phát triển:
-
Thuận lợi: ngư trường lớn, sông ngòi, đầm
phá, bãi triều, lao động có kinh nghiệm
-
Khó khăn: thiên tai, vốn ít, phương tiện lạc
hậu, thị trường biến động, ô nhiễm MT
Tình hình phát triển:
-
SL tăng nhanh, thị trường mở rộng.
-
Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
-
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
-
Phân bố: ven biển (ĐBSCL, DHNTB)
Chăn nuôi
Điều kiện phát triển
-
Thuận lợi: cơ sở thức ăn, dịch
vụ giống thú y, lao động đảm
bảo
-
Khó khăn: dịch bệnh, cơ sở chế
biến hạn chế
Tình hình phát triển
-
Xu hướng: tiến mạnh lên sn
xuất hàng hóa
-
Lợn, gia cầm tăng: ĐBSH,
ĐBSCL
-
Trâu ổn định: TDMN Bắc Bộ
-
Bò tăng mạnh: Duyên hải NTB
-
Dê, cừu tăng: Ninh Thuận,
Bình Thuận
Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng:
-
Suy giảm, chất lượng rừng thấp
-
Gồm: rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng
Tình hình phát triển:
-
Diện tích rừng trồng tăng
-
Hoạt động: khai thác, chế biến
gỗ và lâm sản
-
Mô hình nông - lâm kết hợp.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
14
Tuyensinh247.co
m
3.2 Địa ngành công nghiệp
Cơ cấu ngành
-
Đa dạng: 29 ngành chia
làm 3 nhóm
CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu lãnh thổ
ĐBS Hồng và ng
phụ cận: tập trung
15
Cơ cấu thành phần
Khu vực Nhà
nước: giảm tỉ
- Công nghiệp trọng điểm:
thế mạnh lâu dàu, hiệu quả
cao, tác động ngành khác
=> Hướng chuyển dịch:
thích nghi, hội nhập
Biện pháp:
-
Xây dựng cơ cấu linh hoạt
-
Đẩy mạnh CN trọng điểm
-
Đầu chiều sâu => nâng
cao chất lượng, hạ giá thành
công nghiệp cao nhất
Nam Bộ: dải công
nghiệp
Duyên hải miền Trung
ĐBS.Cửu Long: rải
rác
Trung du miền núi
Bắc Bộ và Tây
Nguyên: ít nhất
trọng
Khu vực ngoài
Nhà nước: tăng tỉ
trọng
Khu vực có vốn
đầu tư nước
ngoài: tăng tỉ
trọng
MỘT SỐ NGÀNH TRỌNG ĐIỂM
Khai thác nguyên, nhiên liệu
-
Than: Quảng Ninh
=> trữ lượng, chất lượng tốt
-
Dầu khí:
+ Ở thềm lục địa phía Nam
+ Sản lượng tăng liên tục
+ Đẩy mạnh chế biến dầu khí
Sản xuất điện
-
Nguồn điện phong phú
-
Sản lượng tăng nhanh.
- Thủy điện:
+ Hệ thống sông Hồng (37%), sông Đồng Nai
+ Hạn chế: khí hậu phân mùa
- Nhiệt điện:
+ Chạy bằng dầu, khí (miền Nam) và chạy
bằng than (miền Bắc).
+ Hạn chế: ô nhiễm MT, cạn kiệt tài nguyên
Chế biến lương thực, thực phẩm
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất
-
Cơ cấu đa dạng: chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản.
-
Phân bố: rộng khắp cả nước (gần vùng nguyên liệu và thị trường)
TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Điểm công nghiệp
-
Hình thức đơn giản nhất
-
Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần
nguồn nguyên, nhiên liệu
-
Phân bố: Tây Bắc, Tây Nguyên
Khu công nghiệp
-
Ở nước ta: hình thành từ 90s TK XX
-
Ranh giới xác định, không có dân
-
Phân bố: nơi có vị trí thuận lợi, hạ tầng tốt
(Đông Nam Bộ; ĐB sông Hồng; DH miền
Trung)
Vùng công nghiệp
-
Vùng lãnh thổ rộng lớn với phạm vi của
nhiều tỉnh, thành phố
-
Gồm nhiều khu, điểm, xí nghiệp, trung
tâm công nghiệp
-
Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo
nên hướng chuyên môn hóa
-
6 vùng công nghiệp:
Trung tâm công nghiệp
-
Gắn với đô thị vừa và lớn
-
Gồm nhiều khu, điểm, xí
nghiệp công nghiệp
-
Phân loại:
+ Dựa vào giá trị sản xuất: rất
lớn -> lớn -> trung bình
+ Dựa vào vai trò: quốc gia ->
vùng -> địa phương
Địa lí ngành dịch vụ
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Giao thông vận tải
- Đường bộ:
+ Mở rộng, hiện đại hóa, kh.lượng vận chuyển > nhất
+ QL 1A => trục xương sống, nối các vùng kinh tế
+ Đường HCM => thúc đẩy vùng núi phía Tây
-
Đường sắt: Thống nhất (Hà Nội – HCM)
-
Đường sông:
+ Sông Cửu Long, sông Hồng
+ Khó khăn: chế độ nước phân mùa
-
Đường biển:
+ Thuận lợi: nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải lớn
+ Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
-
Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng
-
Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí
Bưu chính
-
Tính phục vụ cao,
mạng lưới rộng khắp
-
Hạn chế: công nghệ
lạc hậu, thủ công
-
Xu hướng: cơ giới
hóa, tự động hóa, tin
học hóa
Viễn thông
-
Tốc độ phát triển
nhanh, kĩ thuật hiện đi
-
Mạng lưới quốc tế
ngày càng phát triển
Nội thương
-
Hình thành thị
trường thống nhất
-
Hàng hóa phong
phú
-
Thu hút nhiều
thành phần kinh tế
(ngoài nhà nước
chiếm tỉ trọng cao
nhất)
Ngoại thương
- Đa phương hóa, đa dạng hóa
- Kim ngạch xuất nhập khẩu
tăng => do mở rộng thị trường
Nhập khẩu: máy móc, thiết
bị, nguyên liệu
=> Thị trường: châu Á – Thái
Bình Dương, châu Âu
Xuất khẩu: công nghiệp
nhẹ, tiểu thủ công nghiệp,
nông sản, khoáng sản
=> Thị trường: Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Trung Quốc
Du lịch
-
Tài nguyên du lịch
phong phú
+ Tự nhiên (địa hình,
khí hậu, nước, sinh vật)
+ Nhân văn (di tích, lễ
hội…)
-
Chính sách Đổi mới
=> phát triển mạnh
- 3 vùng du lịch
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ
TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.
Khai thác chế biến
khoáng sản, thủy điện
Khoáng
sản
Giàu
khoáng sản
nhất
Khó khăn:
-
Phân tán, trữ
lượng nhỏ
-
Đòi hỏi
phương tiện
khai thác hiện
đại, chi phí cao
Thủy điện
ĐK phát triển:
-
Sông lớn
-
Địa hình dốc
Trữ năng thủy
điện lớn nhất
nước ta: sông
Hồng (37%)
Nhà máy điện:
Sơn La, Hòa
Bình
3. Chăn nuôi gia súc
ĐK phát triển: nhiều đồng cỏ, cao nguyên
Hiện trạng:
-
Đàn trâu lớn nhất cả nước
-
Bò, lợn..
Khó khăn:
-
Giao thông hạn chế -> vận chuyển sp đến thị
trường tiêu thụ khó khăn
-
Chất lượng đồng cỏ thấp
=> Giải pháp: đảm bảo thức ăn, con giống tốt,
phát triển trang trại
2. Trồng, chế biến cây
cận nhiệt và ôn đới
Điều kiện phát triển:
-
Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa có mùa đông lạnh
-
Dân cư, lao động giàu kinh nghiệm
Khó khăn:
-
Thiên tai, mùa khô thiếu nước, giá rét
-
CN chế biến chưa phát triển
Hiện trạng:
-
Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 3
-
Cây cận nhiệt và ôn đới (chè, cây dược
liệu, rau quả ôn đới)
=> Ý nghĩa: phát triển nông nghiệp
hàng hóa, khai thác tốt thế mạnh
=> Giải pháp: áp dụng kĩ thuật, gắn chế
biến với xuất khẩu
4. Kinh tế biển
Vùng biển Quảng Ninh
-
Hải sản (ngư trường Hải
Phòng Quảng Ninh)
-
Du lịch biển
-
Vận tải biển (cảng Cái Lân)
-
Khoáng sản biển (cát xây
dựng)
18
Tuyensinh247.co
m
CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Lí do chuyển dịch
-
Vùng có vị trí, vai trò quan trọng với nền kinh tế cả nước
-
Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
=> Chuyển dịch nhằm khai thác hiệu quả thế mạnh và khắc phục hạn chế.
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Thế mạnh
Hạn chế
Vị trí địa lí:
-
Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc
-
Giáp TDMNBB và ĐBS Hồng => gần vùng
nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn
Tài nguyên thiên nhiên:
-
Đất phù sa màu mỡ
-
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
-
Nguồn nước phong phú, biển giàu i
nguyên
Điều kiện kinh tế - xã hội:
-
Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
-
Chính sách đầu tư của Nhà nước
-
Dân đông, gây sức ép v
nhiều mặt
-
Thời tiết thất thường
-
Suy thoái tài nguyên (đất)
-
Thiếu nguyên liệu cho ng
nghiệp
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
còn chậm, chưa phát huy thế
mạnh của vùng
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBS.Hồng
Định hướng chuyển dịch
- Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III
- Nội bộ từng ngành: hiện đại hóa CN chế biến, phát triển nông nghiệp hàng hóa
+ Nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, giảm cây lương thực, tăng cây
công nghiệp.
+ Công nghiệp: hình thành các ngành trọng điểm để sử dụng hiệu quả nguồn lực
+ Dịch vụ: phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
Hình thành cơ cấu nông – lâm ngư nghiệp
Cơ cấu công nghiệp
-
Phát triển dựa trên nguồn khoáng
sản, N- L - TS, lao động rẻ, dồi o
-
Các ngành: vật liệu XD, CB nông sản
-
Hạn chế: về vốn, kĩ thuật, năng lượng
=> Giải pháp: phát triển cơ sở năng
lượng, thu hút vốn, kĩ thuật
Cơ sở hạ tầng GTVT
-
Tuyến đường quan trọng: QL1A,
đường HCM, đường sắt Thống nhất,
QL 7,8,9..
-
Cửa khẩu, cảng biển, hệ thống sân
bay đang được nâng cấp, xây dựng
=> Tạo thế mở cửa, thu hút đầu tư
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
BẮC TRUNG BỘ
Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng biển
rộng, khí hậu khắc nghiệt, sông ngắn dốc; nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán,...)
KT XH: thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
Lâm nghiệp
-
Độ che ph
đứng thứ 2
-
Rừng giàu
biên giới
Việt – Lào
-
Rừng
phòng h
(50%)
-
Ý nghĩa:
+ K.thác gỗ,
CB lâm sản
+ Hạn chế lũ
lụt, bảo vệ
nguồn
nước, gen
quý hiếm,..
Nông nghiệp
-
Vùng đồi trước núi:
+ Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu)
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà
phê, chè, cao su)
-
Đồng bằng:
+ Trồng cây công nghiệp hằng năm
(lạc, mía, thuốc lá), lúa
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm
=> Bình quân lương thực có tăng nhưng
vẫn còn thấp
Ngư nghiệp
-
Tất cả các tỉnh đều
phát triển, dân có
nhiều kinh nghiệm
-
Nghệ An tỉnh
trọng điểm
-
Nuôi trồng: thủy sản
nước mặn, nước lợ
-
Đánh bắt: ven bờ là
chính
Hình thành cơ cấu công nghiệp và cơ sở hạ tầng GTVT
Tuyensinh247.co
m
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Nghề cá
-
Đánh bắt: có các ngư trường lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá
-
Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng
-
Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng
-
Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Du lịch
-
Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)…
-
Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao…
-
Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn
Hàng hải
-
Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
-
Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế
Khai khoáng
-
Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
-
Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)...
Hình thành cơ cấu công nghiệp và cơ sở hạ tầng GTVT
Phát triển công nghiệp
-
Các TTCN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy
Nhơn, Phan Thiết
-
Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nông –
lâm-thủy sản, SX hàng tiêu dùng.
-
Thu hút đầu tư => hình thành các khu
CN, khu chế xuất
-
Hạn chế về cơ sở năng ợng
=> Giải pháp: sử dụng điện lưới quốc
gia, xây dựng nhà máy thuỷ điện
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
-
Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam
đang được nâng cấp.
-
Các tuyến đường ngang tạo thế mở
cửa cho Tây Nguyên.
-
Các sân bay được hiện đại hóa.
=> Ý nghĩa:
+ Tăng vai trò trung chuyển
+ Tạo thế mở cửa cho vùng
+ Tạo ra sự phân công lao động
TÂY NGUYÊN
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Phát triển cây công nghiệp lâu năm
Điều kiện phát triển
-
Đất badan, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung => vùng chuyên canh lớn
-
Khí hậu cận xích đạo, núi cao mát mẻ => cây CN nhiệt đới và cận nhiệt
-
Mùa khô kéo dài => phơi sấy, bảo quản nông sản
-
Khó khăn: mùa khô thiếu nước, GT khó khăn, cơ sở chế biến hạn chế
Hiện trạng phát triển
-
Cà phê lớn nhất cả nước (chiếm 4/5 diện tích); nhiều nhất ở Đắc Lắk
-
Chè đứng thứ 2 cả nước, nhiều nhất ở Lâm Đồng
-
Cao su lớn thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ); ở Gia Lai, Đắc Lắk.
Ý nghĩa
-
Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
-
Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao.
-
Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận.
Biện pháp
-
Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh
-
Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN
-
Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
-
Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản.
Tài nguyên rừng Biện pháp bảo vệ rừng
Khai
- “Kho vàng xanh”, diện tích - Ngăn chặn nạn phá rừng
thác
đứng đầu cả nước - Khai thác hợp lí đi đôi với
chế
- Vai trò: cân bằng sinh thái, khoanh nuôi, trồng rừng
biến
BV nước ngầm, chống xói mòn - Đẩy mạnh giao đất, giao rừng.
lâm
- Tài nguyên rừng suy giảm - Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
sản
- Do: phá rừng, cháy rừng,... - Phát triển công nghiêpj chế
- Phần lớn xuất khẩu gỗ tròn biến gỗ tại chỗ
Ý nghĩa
Thuận lợi cho phát triển KT-XH
(khai thác, chế biến bô-xit)
Cung cấp nước tưới vào mùa khô
Du lịch, nuôi trồng thủy sản
Nâng cao chất lượng cuộc sống
Hiện trạng phát triển
Trữ năng thủy điện lớn (21% cả
nước)
Hình thành các bậc thang thủy điện
+ Sông Xêxan: Yaly, Xê-Xan 3, Xê-Xan
3A, Xê-Xan 4, Plây Krông
+ Sông Xrê-Pôk: Buôn Kuôp, Xrê-Pôk 4
+ Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai
3, Đồng Nai 4
23
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
ĐÔNG NAM BỘ
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: nâng cao hiệu quả khai thác, trên sở đẩy
mạnh đầu vốn, KHCN nhằm: khai thác tốt các nguồn lực TN, KT XH; duy
trì tốc độ tăng trưởng KT cao, giải quyết tốt các vấn đề XH môi trường
1.
Công nghiệp
2. Dịch vụ
Hiện trạng:
-
Chiếm tỉ trọng cao nhất nước
(khoảng 55,6% so với cả nước)
-
Nhiều ngành nổi bật, nhiều trung
tâm quy mô lớn của cả nước.
Giải pháp: cơ sở năng lượng
-
Phát triển nguồn điện: thủy điện,
nhiệt điện, năng lượng tái tạo…
-
Sử dụng mạng lưới điện quốc gia
Hiện trạng:
-
Chiếm tỉ trọng ngày càng cao
-
Tăng trưởng nhanh nhất cả nước
-
Cơ cấu đa dạng: thương mại,
ngân hàng, hàng hải, viễn thông,
du lịch…
Giải pháp:
Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để
phát triển dịch vụ.
3. Nông lâm nghiệp
4. Kinh tế biển
Nông nghiệp
Thuỷ lợi có ý nghĩa
hàng đầu
- Xây dựng hồ Dầu
Tiếng, thủy lợi Phước
Hòa, hồ thuỷ điện.
=> Ổn định diện tích
vùng chuyên canh
Thay đổi cấu cây
trồng: thay thế giống
cao su bằng giống
mới năng suất cao
=> Nâng cao vị thế
vùng chuyên canh cây
công nghiệp số 1 cả
nước
Lâm nghiệp
Bảo vệ rừng ở ng
thượng lưu các con
sông
=> Giữ mực nước ngầm,
môi trường sinh thái.
Bảo vệ rừng ngập
mặn, đặc biệt các khu
dự trữ sinh quyển
Cần Giờ, vườn quốc
gia Nam Cát Tiên.
Phát triển tổng hợp
kinh tế biển
- Khai thác dầu khí
và CN lọc, hóa dầu
- GTVT biển: cụm
cảng Sài Gòn, Vũng
Tàu.
- Du lịch biển: Vũng
Tàu, Long Hải…
- Đẩy mạnh nuôi
trồng & đánh bắt
thuỷ sản.
=> Cần chú ý tới
vấn đề môi trường
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Thế mạnh
Hạn chế
Vị trí địa lí:
-
Giáp Đông Nam Bộ => vùng có nền kinh tế phát triể
-
Giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển
Tài nguyên thiên nhiên:
-
Đất phù sa ngọt, đất phèn – đất mặn
-
Khí hậu cận xích đạo, mưa lớn, nhiệt cao ổn định
-
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
-
Sinh vật: rừng tràm, rừng ngập mặn
-
Biển rộng, ngư trường lớn, giàu hải sản
Điều kiện kinh tế - xã hội:
-
LĐ dồi dào, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn
-
Chính sách đầu tư của Nhà nước
-
Mùa khô kéo dài
gây thiếu nước &
xâm nhập mặn.
-
Đất phèn, đất mặn
chiếm diện tích lớn.
-
Thiên tai lũ lụt
thường xảy ra.
-
Khoáng sản hạn chế
gây trở ngại cho
phát triển KT-XH.
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBS.Cửu Long
Lí do cần sử dụng hợp lí, cải tạo
-
Vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
-
Mới được khai thác nên còn nhiều tiềm năng, nhiều TN sử dụng chưa hợp
-
Cải tạo để khắc phục những hạn chế về mặt tự nhiên của vùng.
Phương hướng sử dụng và cải tạo
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để ổn định sản xuất và sinh hoạt,
thau chua rửa mặn => Do xâm nhập mặn + mùa khô kéo dài
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết
hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến.
Chủ động sống chung với .
Phát triển kinh tế liên hoàn đất liền biển đảo, tổng hợp mọi thế mạnh.
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần
đảo
Đánh bắt, NT,
chế biến thủy sản
-
Thuận lợi:
vùng biển rộng, 4
ngư trường lớn,
giàu hải sản (4
triệu tấn); ven
biển nhiều vũng
vịnh, đầm phá,
bãi triều….
-
Hiện trạng:
+ Sản lượng tăng
+ Nuôi trồng tăng
nhanh > khai thác
+ Khai thác phát
triển mạnh ở NTB
và Nam Bộ.
Du lịch
biển - đảo
-
Thuận lợi:
nhiều bãi biển
đẹp, đảo ven
bờ, khí hậu
thuận lợi
-
Hiện trạng:
+ Chủ yếu tắm
biển, chưa đa
dạng hoá hoạt
động du lịch.
+ Đầu tư nâng
cấp các trung
tâm du lịch
biển
Khoáng sản
biển
-
Thuận lợi:
biển có độ
mặn cao,
nhiều sa
khoáng (titan,
cát trắng), 5
bề trầm tích
dầu khí
-
Hiện trạng:
+ Khai thác
muối, cát titan
ở DHNTB
+ Khai thác
dầu khí ở
thềm lục địa
Giao thông vận tải
biển
- Thuận lợi:
+ Gần tuyến đường
biển quốc tế
+ Ven biển có nhiều
vũng vịnh, cửa sông
=> xây dựng cảng
- Hiện trạng:
+ GTVT biển phát
triển cùng với sự mở
rộng, hội nhập KT
+ Cải tạo, nâng cấp
hàng loạt hải cảng,
cụm cảng..
Tại sao phải khai thác tổng hợp?
-
Hoạt động KT biển đa dạng, chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
-
MT biển không thể chia cắt được, 1 vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
-
MT đảo có tính biệt lập cao, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của
con người
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
về biển và thềm lục địa
- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước => cần tăng cường đối
thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích
chính đáng của nước ta.
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và chất hoá học.
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo
vệ an ninh vùng biển
Đảo và quần đảo
-
Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là
Phú Quốc
-
5 quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn
Sơn, Thổ Chu, Nam Du.
- Ý nghĩa:
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
+ sở khẳng định chủ quyền đối với
vùng biển và thềm lục địa.
+ Căn cứ để tiến ra biển đại dương
nhằm khai thác hiệu quả nguồn lợi
vùng biển.
Các huyện đảo
Năm 2016, có 12 huyện đảo
-
Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh)
-
Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP)
-
Cồn Cỏ (Quảng Trị)
-
Hoàng Sa (Đà Nẵng)
-
Lý Sơn (Quảng Ngãi)
-
Trường Sa (Khánh Hòa)
-
Phú Quý (Bình Thuận)
-
Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)
-
Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên
Giang).
--------- HẾT ---------
| 1/28

Preview text:

NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỊA LÍ 12
SƠ ĐỒ HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1 CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ................................................. 1
2 CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ ................................................. 11
3 CHƯƠNG III. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ ....................... 12
4 CHƯƠNG IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ ......................... 18
CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Thuộc khu vực Đông Nam Á, phía Đông Nam châu Á Vị trí - Giáp biển Đông địa lí
- Gắn liền lục địa Á – Âu và tiếp giáp Thái Bình Dương
Phạm - Hệ tọa độ trên đất liền: điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông. vi
- Bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển. lãnh thổ
- Lãnh thổ trải dài khoảng 15 vĩ độ. VTĐL PHẠM Tự
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa VI nhiên
- Giàu tài nguyên khoáng sản LÃNH THỔ Kinh
- Phát triển kinh tế biển tế
- Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới, Ý nghĩa
- Chung sống hòa bình, hợp tác với các nước hội trong khu vực AN-
- Nhạy cảm về các biến động kinh tế, chính trị QP trên thế giới.
2. Các đặc điểm chung của tự nhiên
Đất nước nhiều đồi núi
a) Đặc điểm chung
Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
• Được Tân kiến tạo làm trẻ hóa
• Gồm 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Các khu vực địa hình
Vùng núi có 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
Vùng đồng bằng có:
• Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
• Đồng bằng ven biển miền Trung Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính
- Chủ yếu là đồi núi thấp
Tả ngạn sông - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
Đông Bắc Hồng
- Hướng núi: vòng cung (4 cánh cung: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều)
- Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước Giữa sông
- Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam Tây Bắc
Hồng và sông - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam Cả - Ba dải địa hình Phía Nam
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam Trường sông Cả đến
- Các dãy núi song song, so le nhau Sơn Bắc
dãy Bạch Mã - Thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu
- Gồm các khối núi và cao nguyên badan Trường Phía Nam - Hướng núi: vòng cung Sơn Nam
dãy Bạch Mã - Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông - Tây Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Thuộc miền Bắc và Đông Bắc
Thuộc miền Nam Trung Bộ và
Vị trí địa lí Bắc Bộ Nam Bộ Diện tích 15.000km2 40.000km2
Nguồn gốc Phù sa sông Hồng và sông Thái
Phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi
hình thành Bình bồi đắp đắp Hướng Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Nam nghiêng Độ cao < 50m
< 50m (thấp hơn ĐBS. Hồng)
Hình dạng Tam giác châu Tứ giác lệch Bề mặt
- Hệ thống đê dày đặc
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
đồng bằng - Chia cắt thành nhiều ô vuông chằng chịt
Chủ yếu đất phù sa không được Ba nhóm: đất phù sa ngọt, đất Đất
bồi đắp hằng năm (đất trong đê) phèn và đất mặn ❖
Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính
- Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển c) Ảnh hưởng Đồi núi: Đồng bằng:
- Đất: Phát triển công nghiệp
- Khí hậu, đất, nước: phát triển nền
- Khí hậu mát mẻ: phát triển du lịch nông nghiệp nhiệt đới
- Rừng: phát triển lâm nghiệp
- Địa hình bằng phẳng: thuận lợi xây
- Sông: phát triển thủy điện dựng hạ tầng
- Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng 5
2. 2 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển BIỂN ĐÔNG
✓ Biển rộng: 3, 477 triệu km2 ✓ Tương đối kín
✓ Vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa (thể hiện qua hải lưu, nhiệt độ, thủy triều, độ mặn) ✓ Nhiều thiên tai
Bổ sung lượng ẩm cho các khối khí qua biển Khí hậu
=> Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết
=> Khí hậu mang tính hải dương, điều hòa Địa hình
Đa dạng (vũng, vịnh, cồn cát …) Ảnh ven biển hưởng
Phong phú (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh của Địa hình biển ven biển thái các đảo …) Đông Hệ sinh
- Khoáng sản: dầu khí, cát, muối… thái ven biẻn
- Sinh vật: thủy hải sản đa dạng (cá, tôm, mực…) - Thiên tai
bão, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy…..
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
a) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt Nhiệt đới độ trung bình trên 200C Tính
- Do: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến chất nhiệt Ẩm
- Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm), độ ẩm trên 80% đới - Do: giáp biển Đông gió mùa
- 2 mùa gió: gió mùa mùa hạ (tháng 5 – 10); gió mùa mùa ẩm Gió đông (tháng 11 – 4) mùa
- Do: vị trí gần trung tâm gió mùa châu Á 6
b) Các thành phần tự nhiên khác Địa hình:
- Xâm thực mạnh vùng đồi núi
- Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng ❖ Sông ngòi: - Mạng lưới dày đặc
- Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa ❖ Đất:
- Feralit là là quá trình hình thành đất đặc trưng
- Có màu đỏ vàng, đặc tính chua
Sinh vật: đa dạng, gồm thành phần loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng PHÂN HÓA BẮC - NAM Nguyên nhân:
- Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam
- Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông Tiêu chí
Phần lãnh thổ phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Giới hạn Bắc trở ra Bắc Bắc trở vào Nam
- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa,
đông lạnh (3 tháng < 180C) nóng quanh năm
Khí hậu - Biên độ nhiệt năm lớn
- Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Phân hóa: mùa đông – mùa hạ - Phân hóa: mưa – khô
Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Cây nhiệt đới chiếm ưu thế
- Sinh vật xích đạo và nhiệt đới Cảnh
- Cây cận nhiệt, ôn đới
- Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. quan
- Động vật: thú lông dày, chim di - Động vật nhiệt đới, thú lớn ít cư
lông, trăn rắn cá sấu… 8
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
Vùng biển và - Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng
thềm lục địa - Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh Đồng bằng
- Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng Ven biển
- Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt
- Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt
Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài
Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa Vùng đồi núi
đông ngắn và đỡ lạnh hơn
- Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ
mưa. Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa thì Tây Trường Sơn
đang là mùa khô và ngược lại.
PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO Tiêu
Đai nhiệt đới gió
Đai cận nhiệt đới gió mùa
Đai ôn đới gió chí mùa trên núi mùa trên núi - Miền Bắc: < 600 –
- Miền Bắc: từ 600/700m – Giới 700m 2600m Trên 2600m hạn
- Miền Nam: dưới 900 - Miền Nam: từ (Hoàng Liên Sơn) – 1000m 900/1000m – 2600m
- Từ 600 - 700 đến 1600 - Lạnh quanh năm, 1700m: mát mẻ, mưa Khí
Khí hậu nhiệt đới ẩm mùa đông <5oC, nhiều. hậu gió mùa mưa ít. - Từ trên 1600 - 1700m: lạnh, mưa giảm dần. - Đất phù sa - Đất feralít có mùn Đất Đất mùn thô - Đất feralit - Đất mùn.
- Từ 600 - 700 đến 1600 - - Rừng nhiệt đới ẩm
1700m: rừng cận nhiệt đới Thực vật ôn đới, lá rộng thường xanh Sinh
lá rộng, lá kim hỗn hợp. hầu như không có - Rừng nhiệt đới ẩm vật Động vật cận nhiệt động vật. gió mùa
- Trên 1600-1700m: rêu địa
- Động vật nhiệt đới
y, cây ôn đới, chim di cư 9 Tiêu chí
Miền Bắc và Đông Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ Bắc Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ
Tả ngạn sông Hồng, Hữu ngạn sông Hồng Từ dãy Bạch Mã trở Phạm vi gồm đến dãy Bạch Mã. vào Nam. - Hướng núi: vòng
- Núi trung bình và núi - Phía Tây là cao cung cao, chia cắt mạnh nguyên badan rộng - Thấp dần từ Tây - Hướng núi: Tây Bắc
lớn, đối lập với khối Bắc xuống Đông – Đông Nam núi cao và dốc ở phía Nam.
- Thấp dần từ Tây Bắc Đông xuống Đông Nam
Địa hình - Chủ yếu đồi núi - Hướng núi: vòng thấp - Đồng bằng ven biển cung - Địa hình đá vôi thu hẹp - ĐB ven biển nhỏ hẹp, (caxtơ), sơn nguyên - Nhiều cồn cát, bãi ĐB.Nam Bộ mở rộng. đá vôi biển, đầm phá. - Ven biển miền Trung - ĐB. Bắc Bộ mở nhiều vũng vịnh; Nam rộng Bộ rộng, phẳng.
- Nhiệt đới ẩm gió - Nhiệt đới ẩm gió mùa - Cận xích đạo gió mùa
mùa có mùa đông có mùa đông lạnh vừa - Phân hóa mưa – khô
Khí hậu lạnh nhất
- Bắc Trung Bộ có gió sâu sắc - Thời tiết có nhiều phơn khô nóng, bão, lũ biến động tiểu mãn
- Mạng lưới sông - Hướng Tây Bắc - - Miền Trung: sông ngòi dày đặc. Đông Nam và hướng nhỏ, ngắn, dốc
- Hướng Tây Bắc - Tây – Đông. - Sông Đồng Nai giá Sông
Đông Nam và vòng - Sông có độ dốc lớn, trị thủy điện lớn ngòi cung.
lũ lên nhanh rút nhanh, - Sông Cửu Long: lưu
- Tiềm năng thủy điện vực lớn, lũ lên chậm lớn nhất cả nước. rút chậm - Đất phù sa ngọt - Đất feralit đồi núi - Đất badan - Đất feralit đồi núi - Đất cát pha - Đất phù sa ngọt. Đất, - Sinh vật nhiệt đới, - Có đủ 3 đai cao - Sinh vật nhiệt đới,
sinh vật cận nhiệt (Hoàng Liên Sơn) xích đạo.
- Rừng ở Nghệ An, Hà - Rừng ngập mặn Tĩnh.
Khoáng sản giàu có, Có thiếc, sắt, apatit, Dầu khí, bô xít
Khoáng đa dạng nhất cả nước crôm, titan, vật liệu sản xây dựng….
3. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN Tài nguyên rừng Tài nguyên đất Tài nguyên nước
- Hiện trạng: diện tích
- Hiện trạng:
- Hiện trạng: ô nhiễm
rừng giảm và đang được
+ Đất trồng, đồi trọc
nước, thiếu nước ngọt
phục hồi; chất lượng rừng tăng lên
- Biện pháp bảo vệ: giảm + Bình quân đất nông + Phát triển thủy lợi
- Do: khai thác quá mức nghiệp giảm + Trồng rừng
- Biện pháp bảo vệ:
- Biện pháp bảo vệ: + Sử dụng tiết kiệm
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ, + Vùng đồi núi: làm Khoáng sản nuôi dưỡng rừng
ruộng bậc thang, trồng - Hiện trạng: cạn kiệt
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cây theo băng, đào hố
- Biện pháp bảo vệ: các VQG, khu bảo tồn vảy cá + Quản lý, khai thác
+ Rừng sản xuất: trồng, + Vùng đồng bằng: hợp lí, tiết kiệm
mở rộng diện tích, bảo vệ thâm canh, bón phân, + Xử phạt các trường độ phì của đất thau chua rửa mặn hợp sai trái
Một số thiên tai và biện pháp phòng chống thiên tai Bão Ngập lụt
- Từ tháng 6 – 12, chậm dần từ Bắc vào -
Ở đb sông Hòng, đb sông Cửu Long
Nam; mạnh nhất ở Trung Bộ
- Phá hủy mùa màng, ô nhiễm
- Hậu quả: mưa gió lớn tàn phá nhà cửa
- Do địa hình thấp, mưa lớn, thủy triều
- Biện pháp: dự báo, sơ tán, neo đậu tàu
- Biện pháp: thủy lợi, củng cố đê điều,
thuyền, trồng rừng, đắp đê… quy hoạch đô thị… Lũ quét Hạn hán
- Ở vùng núi có độ dốc lớn, mất lớp
- Yên Châu, Lục Ngạn, Nam Bộ và phủ thực vật
Tây Nguyên, cực Nam Trung Bộ (6 –
- Thiệt hại về người và của 7 tháng)
- Do: mưa lớn tập trung, mất rừng - Do: mưa ít kéo dài
- Biện pháp: trồng bảo vệ rừng, quy
- Gây thiếu nước, cháy rừng
hoạch điểm dân cư, canh tác hợp lí…
- Biện pháp: thủy lợi, trồng rừng… 11
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ DÂN SỐ NƯỚC TA ❖ Đông dân ❖ Dân số còn ❖ Phân bố chưa hợp lí: ❖
Nhiều thành phần dân tộc tăng nhanh
- Chủ yếu ở đồng bằng,
=> Thuận lợi: lao động dồi ❖ Cơ cấu dân số thưa thớt ở miền núi dào, thị trường lớn trẻ, xu hướng
- Chủ yếu ở nông thôn, già hoá
=> Khó khăn: sức ép về KT –
ít hơn hơn ở thành thị
Chiến lược phát triển dân số • Giảm tỉ lệ sinh • Xuất khẩu lao động • Chuyển cư phù hơp
• Phát triển kinh tế trung du, miền núi
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Nguồn lao động
Cơ cấu lao động
Quy mô: Dồi dào, tăng ❖ Theo các ngành kinh tế: lên hằng năm
- Chủ yếu ở nông – lâm – ngư nghiệp ❖
Ưu điểm: cần cù, sáng
- Giảm khu vực 1; tăng khu vực 2 và 3 tạo, nhiều kinh nghiệm ❖ Theo thành phần kinh sản xuất. tế: ❖
Nhược điểm: hạn chế về
- Chủ yểu ở khu vực ngoài Nhà nước
thể lực và trình độ, thiếu
- Xu hướng: giảm lao động khu vực nhà tác phong công nghiệp
nước, tăng khu vưc ngoài nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài
Vấn đề việc làm
Vấn đề việc làm
Thất nghiệp ở thành thị ❖
Phân bố lại dân cư, lao động ❖ Thiếu việc làm ở ❖
Thực hiện chính sách dân nông số ❖ Đa dạng hóa sản xuất thôn ❖
Liên kết, thu hút vốn đầu tư
=> Vấn đề việc làm trở ❖ Đào tạo lao động nên gay gắt. ❖ Xuất khẩu lao động 12 Tuyensinh247.co ĐÔ THỊ HÓA m Đặc điểm
Mạng lưới đô thị
Ảnh hưởng của đô thị hóa ❖ Quá trình đô thị ❖
Dựa vào chức Tích cực: Tiêu cực: hóa diễn ra chậm
năng, dân số…: - Chuyển dịch gây sức ép ❖ Trình độ đô thị phân thành 6 cơ cấu kinh tế lên các vấn hóa thấp loại đề việc ❖ Tỉ lệ dân thành ❖ Dựa vào cấp - Tạo việc làm làm, kinh thị tăng quản lí: đô thị - Thị trường tế, tài ❖ Phân bố đô thị trực thuộc tiêu thụ nguyên – không đều giữa Trung ương và môi - Tăng trưởng các vùng trực thuộc tỉnh. trường… kinh tế, đóng góp vào cơ cấu GDP
CHƯƠNG III. CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Cơ cấu ngành Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu thành phần ❖ Giảm tỉ trọng khu Hình thành các vùng ❖ Kinh tế nhà nước: vực I động lực phát triển giảm, giữ vai trò ❖ Tăng tỉ trọng khu chủ đạo. kinh tế, vùng vực II và chuyên III ❖ Kinh tế tư nhân: ❖ Trong nội bộ từng canh và khu công tăng ngành cũng có sự nghiệp tập trung, ❖ Kinh tế có vốn đầu thay đổi. tư nước ngoài: tăng khu chế xuất.
=> Nguyên nhân: do nhanh quá trình công
=> Nguyên nhân: do nghiệp hóa – hội nhập quốc tế, hiện đại hóa chính sách đổi mới
Địa lí ngành nông nghiệp
ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP
Nền nông nghiệp nhiệt đới
Điều kiện phát triển
Nước ta đang khai thác có hiệu - Thuận lợi:
quả nông nghiệp nhiệt đới
- Phân bố phù hợp vùng sinh thái
• KH nhiệt đới ẩm phân hóa đa dạng
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi
• Phân hóa địa hình và đất trồng
- Tính mùa vụ khai thác tốt hơn
=> áp dụng nhiều hệ thống canh tác - Đẩy mạnh xuất khẩu - Khó khăn: • Mang tính bấp bênh
• Thiên tai, sâu dịch bệnh • Tính mùa vụ
Phát triển nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa
Nông nghiệp cổ truyền
Nông nghiệp hiện đại
- Quy mô nhỏ lẻ, manh mún - Quy mô lớn
- Mục đích: tự cấp, tự túc
- Mục đích: bán ra thị trường thu
- Sử dụng kĩ thuật lạc hậu lợi nhuận
- Hiệu quả sản xuất thấp
- Sử dụng kĩ thuật hiện đại - Phân bố phân tán
- Hiệu quả sản xuất cao
- Phân bố tập trung, gần thị trường
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 7 vùng nông nghiệp
Những thay đổi trong TCLT nông nghiệp
- Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tăng cường chuyên môn hóa, phát triển
- Đồng bằng sông Hồng.
vùng chuyên canh quy mô lớn. - Bắc Trung Bộ.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Kinh tế trang trại phát triển - Tây Nguyên.
=> Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa - Đông Nam Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long. 14 Tuyensinh247.co
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP m Trồng trọt Chăn nuôi
Cây lương thực (lúa)
Điều kiện phát triển
- Vai trò: đảm bảo an ninh lương thực
- Thuận lợi: cơ sở thức ăn, dịch
- Thuận lợi: đất phù sa, nhiệt ẩm, nước dồi
vụ giống thú y, lao động đảm
dào..; LĐ đông có kinh nghiệm bảo
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh
- Khó khăn: dịch bệnh, cơ sở chế
- Năng suất, sản lượng tăng biến hạn chế - Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL
Cây công nghiệp:
Tình hình phát triển
- Vai trò: cung cấp nhiên liệu, xuất khẩu
- Xu hướng: tiến mạnh lên sản
- Thuận lợi: KH nhiệt đới, cận nhiệt; đất xuất hàng hóa
feralit và phù sa, lao động đông…
- Lợn, gia cầm tăng: ĐBSH,
- Thị trường biến động, CSCB hạn chế ĐBSCL
- Cây nhiệt đới và cận nhiệt: cà phê, cao su,
- Trâu ổn định: TDMN Bắc Bộ
hồ tiêu, điều, chè; mía, lạc, đậu tương...
- Bò tăng mạnh: Duyên hải NTB
- Ph.bố: TDMNBB, ĐNB, Tây Nguyên
- Dê, cừu tăng: Ninh Thuận,
* Cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt: ở Bình Thuận ĐNB, ĐBSCL, TDMN Bắc Bộ Thủy sản Lâm nghiệp
Điều kiện phát triển:
Tài nguyên rừng:
- Thuận lợi: ngư trường lớn, sông ngòi, đầm
- Suy giảm, chất lượng rừng thấp
phá, bãi triều, lao động có kinh nghiệm
- Gồm: rừng sản xuất, rừng
- Khó khăn: thiên tai, vốn ít, phương tiện lạc
phòng hộ, rừng đặc dụng
hậu, thị trường biến động, ô nhiễm MT
Tình hình phát triển:
Tình hình phát triển:
- Diện tích rừng trồng tăng
- SL tăng nhanh, thị trường mở rộng.
- Hoạt động: khai thác, chế biến
- Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác gỗ và lâm sản
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
- Mô hình nông - lâm kết hợp.
- Phân bố: ven biển (ĐBSCL, DHNTB) 15
3.2 Địa lí ngành công nghiệp CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP Cơ cấu ngành Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu thành phần
- Đa dạng: 29 ngành chia • ĐBS Hồng và vùng • Khu vực Nhà làm 3 nhóm
phụ cận: tập trung nước: giảm tỉ
- Công nghiệp trọng điểm:
công nghiệp cao nhất trọng
thế mạnh lâu dàu, hiệu quả
• Nam Bộ: dải công Khu vực ngoài
cao, tác động ngành khác nghiệp
Nhà nước: tăng tỉ
=> Hướng chuyển dịch: • Duyên hải miền Trung trọng
thích nghi, hội nhập
và ĐBS.Cửu Long: rải
Khu vực có vốn Biện pháp: rác đầu tư nước
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt • Trung du miền núi ngoài: tăng tỉ
- Đẩy mạnh CN trọng điểm Bắc Bộ và Tây trọng
- Đầu tư chiều sâu => nâng
Nguyên: ít nhất
cao chất lượng, hạ giá thành
MỘT SỐ NGÀNH TRỌNG ĐIỂM
Khai thác nguyên, nhiên liệu Sản xuất điện
- Than: Quảng Ninh - Nguồn điện phong phú
=> trữ lượng, chất lượng tốt - Sản lượng tăng nhanh. - Dầu khí: - Thủy điện:
+ Hệ thống sông Hồng (37%), sông Đồng Nai
+ Ở thềm lục địa phía Nam
+ Hạn chế: khí hậu phân mùa
+ Sản lượng tăng liên tục
- Nhiệt điện:
+ Đẩy mạnh chế biến dầu khí
+ Chạy bằng dầu, khí (miền Nam) và chạy bằng than (miền Bắc).
+ Hạn chế: ô nhiễm MT, cạn kiệt tài nguyên
Chế biến lương thực, thực phẩm
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất
- Cơ cấu đa dạng: chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản.
- Phân bố: rộng khắp cả nước (gần vùng nguyên liệu và thị trường)
TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Điểm công nghiệp Khu công nghiệp
- Hình thức đơn giản nhất
- Ở nước ta: hình thành từ 90s TK XX
- Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần
- Ranh giới xác định, không có dân cư
nguồn nguyên, nhiên liệu
- Phân bố: nơi có vị trí thuận lợi, hạ tầng tốt
- Phân bố: Tây Bắc, Tây Nguyên
(Đông Nam Bộ; ĐB sông Hồng; DH miền Trung)
Trung tâm công nghiệp Vùng công nghiệp
- Gắn với đô thị vừa và lớn
- Vùng lãnh thổ rộng lớn với phạm vi của
- Gồm nhiều khu, điểm, xí nhiều tỉnh, thành phố nghiệp công nghiệp
- Gồm nhiều khu, điểm, xí nghiệp, trung - Phân loại: tâm công nghiệp
+ Dựa vào giá trị sản xuất: rất
- Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo
lớn -> lớn -> trung bình
nên hướng chuyên môn hóa
+ Dựa vào vai trò: quốc gia -> - 6 vùng công nghiệp: vùng -> địa phương
Địa lí ngành dịch vụ
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Giao thông vận tải Bưu chính - Đường bộ:
+ Mở rộng, hiện đại hóa, kh.lượng vận chuyển > nhất - Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
+ QL 1A => trục xương sống, nối các vùng kinh tế - Hạn chế: công nghệ
+ Đường HCM => thúc đẩy vùng núi phía Tây lạc hậu, thủ công
- Đường sắt: Thống nhất (Hà Nội – HCM) - Xu hướng: cơ giới
- Đường sông: hóa, tự động hóa, tin
+ Sông Cửu Long, sông Hồng học hóa
+ Khó khăn: chế độ nước phân mùa Viễn thông
- Đường biển: - Tốc độ phát triển
+ Thuận lợi: nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải lớn
nhanh, kĩ thuật hiện đại
+ Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. - Mạng lưới quốc tế
- Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng ngày càng phát triển
- Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí Nội thương Ngoại thương Du lịch - Hình thành thị
- Đa phương hóa, đa dạng hóa
- Tài nguyên du lịch trường thống nhất
- Kim ngạch xuất nhập khẩu phong phú - Hàng hóa phong
tăng => do mở rộng thị trường + Tự nhiên (địa hình, phú
Nhập khẩu: máy móc, thiết
khí hậu, nước, sinh vật) - Thu hút nhiều bị, nguyên liệu + Nhân văn (di tích, lễ thành phần kinh tế
=> Thị trường: châu Á – Thái hội…) (ngoài nhà nước Bình Dương, châu Âu
- Chính sách Đổi mới
chiếm tỉ trọng cao
Xuất khẩu: công nghiệp => phát triển mạnh nhất)
nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, - 3 vùng du lịch nông sản, khoáng sản
=> Thị trường: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc 18 Tuyensinh247.co
CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ m
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ
TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khai thác chế biến
2. Trồng, chế biến cây
khoáng sản, thủy điện
cận nhiệt và ôn đới Khoáng Thủy điện
Điều kiện phát triển: sản
ĐK phát triển: Giàu
- Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió khoáng sản - Sông lớn mùa có mùa đông lạnh nhất - Địa hình dốc
- Dân cư, lao động giàu kinh nghiệm ❖ Khó khăn: Khó khăn:
Trữ năng thủy - Phân tán, trữ
- Thiên tai, mùa khô thiếu nước, giá rét lượng nhỏ
điện lớn nhất
- CN chế biến chưa phát triển - Đòi hỏi nước ta: sông
Hiện trạng: phương tiện
- Vùng chuyên canh cây CN lớn thứ 3 Hồng (37%) khai thác hiện
- Cây cận nhiệt và ôn đới (chè, cây dược đại, chi phí ❖
Nhà máy điện: liệu, rau quả ôn cao đới) Sơn La, Hòa
=> Ý nghĩa: phát triển nông nghiệp
hàng hóa, khai thác tốt thế mạnh Bình
=> Giải pháp: áp dụng kĩ thuật, gắn chế biến với xuất khẩu
3. Chăn nuôi gia súc 4. Kinh tế biển
ĐK phát triển: nhiều đồng cỏ, cao nguyên
Hiện trạng:
Vùng biển Quảng Ninh
- Đàn trâu lớn nhất cả nước
- Hải sản (ngư trường Hải - Bò, lợn.. Phòng – Quảng Ninh) ❖ Khó khăn: - Du lịch biển
- Giao thông hạn chế -> vận chuyển sp đến thị
- Vận tải biển (cảng Cái Lân)
trường tiêu thụ khó khăn
- Khoáng sản biển (cát xây
- Chất lượng đồng cỏ thấp dựng)
=> Giải pháp: đảm bảo thức ăn, con giống tốt, phát triển trang trại
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Thế mạnh Hạn chế
Vị trí địa lí:
- Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc
- Dân đông, gây sức ép về
- Giáp TDMNBB và ĐBS Hồng => gần vùng nhiều mặt
nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn
- Thời tiết thất thường ❖
Tài nguyên thiên nhiên:
- Suy thoái tài nguyên (đất) - Đất phù sa màu mỡ
- Thiếu nguyên liệu cho công
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh nghiệp
- Nguồn nước phong phú, biển giàu tài
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nguyên
còn chậm, chưa phát huy thế ❖
Điều kiện kinh tế - xã hội: mạnh của vùng
- Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
- Chính sách đầu tư của Nhà nước
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBS.Hồng Lí do chuyển dịch
- Vùng có vị trí, vai trò quan trọng với nền kinh tế cả nước
- Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
=> Chuyển dịch nhằm khai thác hiệu quả thế mạnh và khắc phục hạn chế.
Định hướng chuyển dịch
- Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III
- Nội bộ từng ngành: hiện đại hóa CN chế biến, phát triển nông nghiệp hàng hóa
+ Nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp.
+ Công nghiệp: hình thành các ngành trọng điểm để sử dụng hiệu quả nguồn lực
+ Dịch vụ: phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ BẮC TRUNG BỘ
Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng biển
rộng, khí hậu khắc nghiệt, sông ngắn dốc; nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán,...) ✓
KT – XH: thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp Lâm nghiệp - Độ che phủ đứng thứ 2 - Rừng giàu ở biên giới Việt – Lào Nông nghiệp - Rừng
- Vùng đồi trước núi: Ngư nghiệp phòng hộ
+ Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu)
- Tất cả các tỉnh đều (50%)
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phát triển, dân có - Ý nghĩa: phê, chè, cao su) nhiều kinh nghiệm
+ K.thác gỗ, - Đồng bằng: - Nghệ An là tỉnh
CB lâm sản + Trồng cây công nghiệp hằng năm trọng điểm
+ Hạn chế lũ (lạc, mía, thuốc lá), lúa - Nuôi trồng: thủy sản lụt, bảo vệ
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm
nước mặn, nước lợ nguồn
=> Bình quân lương thực có tăng nhưng
- Đánh bắt: ven bờ là nước, gen vẫn còn thấp chính quý hiếm,..
Hình thành cơ cấu công nghiệp và cơ sở hạ tầng GTVT
Cơ cấu công nghiệp
Cơ sở hạ tầng GTVT
- Phát triển dựa trên nguồn khoáng
- Tuyến đường quan trọng: QL1A,
sản, N- L - TS, lao động rẻ, dồi dào
đường HCM, đường sắt Thống nhất,
- Các ngành: vật liệu XD, CB nông sản QL 7,8,9..
- Hạn chế: về vốn, kĩ thuật, năng lượng
- Cửa khẩu, cảng biển, hệ thống sân
=> Giải pháp: phát triển cơ sở năng
bay đang được nâng cấp, xây dựng
lượng, thu hút vốn, kĩ thuật
=> Tạo thế mở cửa, thu hút đầu tư Tuyensinh247.co m
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Phát triển tổng hợp kinh tế biển Nghề cá
- Đánh bắt: có các ngư trường lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá
- Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng
- Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Du lịch
- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)…
- Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao…
- Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn Hàng hải
- Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
- Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế Khai khoáng
- Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)...
Hình thành cơ cấu công nghiệp và cơ sở hạ tầng GTVT
Phát triển công nghiệp
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
- Các TTCN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam Nhơn, Phan Thiết đang được nâng cấp.
- Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nông –
- Các tuyến đường ngang tạo thế mở
lâm-thủy sản, SX hàng tiêu dùng. cửa cho Tây Nguyên.
- Thu hút đầu tư => hình thành các khu
- Các sân bay được hiện đại hóa. CN, khu chế xuất => Ý nghĩa:
- Hạn chế về cơ sở năng lượng
+ Tăng vai trò trung chuyển
=> Giải pháp: sử dụng điện lưới quốc
+ Tạo thế mở cửa cho vùng
gia, xây dựng nhà máy thuỷ điện
+ Tạo ra sự phân công lao động
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên TÂY NGUYÊN
Phát triển cây công nghiệp lâu năm
Điều kiện phát triển
- Đất badan, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung => vùng chuyên canh lớn
- Khí hậu cận xích đạo, núi cao mát mẻ => cây CN nhiệt đới và cận nhiệt
- Mùa khô kéo dài => phơi sấy, bảo quản nông sản
- Khó khăn: mùa khô thiếu nước, GT khó khăn, cơ sở chế biến hạn chế
Hiện trạng phát triển
- Cà phê lớn nhất cả nước (chiếm 4/5 diện tích); nhiều nhất ở Đắc Lắk
- Chè đứng thứ 2 cả nước, nhiều nhất ở Lâm Đồng
- Cao su lớn thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ); ở Gia Lai, Đắc Lắk. Ý nghĩa
- Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao.
- Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận. Biện pháp
- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh
- Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN
- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản. Tài nguyên rừng
Biện pháp bảo vệ rừng Khai
- “Kho vàng xanh”, diện tích
- Ngăn chặn nạn phá rừng thác đứng đầu cả nước
- Khai thác hợp lí đi đôi với
và chế - Vai trò: cân bằng sinh thái, khoanh nuôi, trồng rừng biến
BV nước ngầm, chống xói mòn
- Đẩy mạnh giao đất, giao rừng. lâm
- Tài nguyên rừng suy giảm
- Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. sản
- Do: phá rừng, cháy rừng,...
- Phát triển công nghiêpj chế
- Phần lớn xuất khẩu gỗ tròn biến gỗ tại chỗ 23
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Hiện trạng phát triển Ý nghĩa
❖ Trữ năng thủy điện lớn (21% cả
❖ Thuận lợi cho phát triển KT-XH nước)
(khai thác, chế biến bô-xit)
❖ Hình thành các bậc thang thủy điện
❖ Cung cấp nước tưới vào mùa khô
+ Sông Xêxan: Yaly, Xê-Xan 3, Xê-Xan 3A, Xê-Xan 4, Plây Krông
❖ Du lịch, nuôi trồng thủy sản
+ Sông Xrê-Pôk: Buôn Kuôp, Xrê-Pôk 4
❖ Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ ĐÔNG NAM BỘ
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: nâng cao hiệu quả khai thác, trên cơ sở đẩy
mạnh đầu tư vốn, KHCN nhằm: khai thác tốt các nguồn lực TN, KT – XH; duy
trì tốc độ tăng trưởng KT cao
, giải quyết tốt các vấn đề XH môi trường 1. Công nghiệp 2. Dịch vụ Hiện trạng: Hiện trạng:
- Chiếm tỉ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% so với cả
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao nước)
- Tăng trưởng nhanh nhất cả nước
- Nhiều ngành nổi bật, nhiều trung
- Cơ cấu đa dạng: thương mại,
tâm quy mô lớn của cả nước.
ngân hàng, hàng hải, viễn thông,
Giải pháp: cơ sở năng lượng du lịch…
- Phát triển nguồn điện: thủy điện, Giải pháp:
nhiệt điện, năng lượng tái tạo…
Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để
- Sử dụng mạng lưới điện quốc gia phát triển dịch vụ.
3. Nông – lâm nghiệp 4. Kinh tế biển Nông nghiệp
Phát triển tổng hợp
Thuỷ lợi có ý nghĩa Lâm nghiệp
kinh tế biển hàng đầu - Khai thác dầu khí
Bảo vệ rừng ở vùng và CN lọc, hóa dầu - Xây dựng hồ Dầu thượng lưu các con
Tiếng, thủy lợi Phước - GTVT biển: cụm sông Hòa, hồ thuỷ điện. cảng Sài Gòn, Vũng
=> Ổn định diện tích
=> Giữ mực nước ngầm, Tàu.
vùng chuyên canh môi trường sinh thái. - Du lịch biển: Vũng
Thay đổi cơ cấu cây
Bảo vệ rừng ngập Tàu, Long Hải…
trồng: thay thế giống cao su cũ bằng giống
mặn, đặc biệt các khu - Đẩy mạnh nuôi mới năng suất cao trồng & đánh bắt
dự trữ sinh quyển
=> Nâng cao vị thế thuỷ sản. Cần Giờ, vườn quốc
vùng chuyên canh cây
=> Cần chú ý tới
công nghiệp số 1 cả gia Nam Cát Tiên.
vấn đề môi trường nước
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Thế mạnh Hạn chế
Vị trí địa lí:
- Giáp Đông Nam Bộ => vùng có nền kinh tế phát triể - Mùa khô kéo dài
- Giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển gây thiếu nước & ❖
Tài nguyên thiên nhiên: xâm nhập mặn.
- Đất phù sa ngọt, đất phèn – đất mặn - Đất phèn, đất mặn
- Khí hậu cận xích đạo, mưa lớn, nhiệt cao ổn định chiếm diện tích lớn.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt - Thiên tai lũ lụt
- Sinh vật: rừng tràm, rừng ngập mặn thường xảy ra.
- Biển rộng, ngư trường lớn, giàu hải sản - Khoáng sản hạn chế ❖
Điều kiện kinh tế - xã hội: gây trở ngại cho
- LĐ dồi dào, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn phát triển KT-XH.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBS.Cửu Long
Lí do cần sử dụng hợp lí, cải tạo
- Vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Mới được khai thác nên còn nhiều tiềm năng, nhiều TN sử dụng chưa hợp lí
- Cải tạo để khắc phục những hạn chế về mặt tự nhiên của vùng.
Phương hướng sử dụng và cải tạo
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để ổn định sản xuất và sinh hoạt,
thau chua rửa mặn => Do xâm nhập mặn + mùa khô kéo dài
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết
hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến. ❖
Chủ động sống chung với lũ. ❖
Phát triển kinh tế liên hoàn đất liền biển đảo, tổng hợp mọi thế mạnh.
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Tại sao phải khai thác tổng hợp?
- Hoạt động KT biển đa dạng, chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
- MT biển không thể chia cắt được, 1 vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.
- MT đảo có tính biệt lập cao, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN Đánh bắt, NT, Du lịch Khoáng sản
Giao thông vận tải
chế biến thủy sản biển - đảo biển biển
- Thuận lợi:
- Thuận lợi:
- Thuận lợi:
- Thuận lợi: vùng biển rộng, 4 nhiều bãi biển biển có độ
+ Gần tuyến đường ngư trường lớn, đẹp, đảo ven mặn cao, biển quốc tế giàu hải sản (4 bờ, khí hậu nhiều sa + Ven biển có nhiều thuận lợi triệu tấn); ven khoáng (titan, vũng vịnh, cửa sông biển nhiều vũng cát trắng), 5 => xây dựng cảng
- Hiện trạng: vịnh, đầm phá,
+ Chủ yếu tắm bề trầm tích bãi triều…. biển, chưa đa dầu khí
- Hiện trạng:
- Hiện trạng: dạng hoá hoạt
- Hiện trạng: + GTVT biển phát + Sản lượng tăng động du lịch. + Khai thác triển cùng với sự mở + Đầu tư nâng + Nuôi trồng tăng muối, cát titan rộng, hội nhập KT cấp các trung nhanh > khai thác ở DHNTB + Cải tạo, nâng cấp tâm du lịch + Khai thác phát biển + Khai thác hàng loạt hải cảng, triển mạnh ở NTB dầu khí ở cụm cảng.. và Nam Bộ. thềm lục địa
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo
vệ an ninh vùng biển
Đảo và quần đảo Các huyện đảo
- Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là
Năm 2016, có 12 huyện đảo Phú Quốc
- Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh)
- 5 quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn
- Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP) Sơn, Thổ Chu, Nam Du. - Cồn Cỏ (Quảng Trị) - Ý nghĩa: - Hoàng Sa (Đà Nẵng)
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. - Lý Sơn (Quảng Ngãi)
+ Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với - Trường Sa (Khánh Hòa)
vùng biển và thềm lục địa. - Phú Quý (Bình Thuận)
+ Căn cứ để tiến ra biển và đại dương
- Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)
nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi
- Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên vùng biển. Giang).
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
về biển và thềm lục địa
- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước => cần tăng cường đối
thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích
chính đáng của nước ta.
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và chất hoá học.
--------- HẾT ---------