Kiến trúc lõi 5G - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) p2 | Đại học Hoa Sen

Kiến trúc lõi 5G - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) p2 | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

5G đ c cấấu trúc đ ch y trên các tấần sốấ vố tuyêấn khác nhau, t tấần sốấ d i 1 ượ ướ
GHz đêấn tấần sốấ c c cao, đ c g i là “sóng milimet” (ho c mmWave). Tấần sốấ càng ượ
thấấp, tín hi u có th truyêần đi xa h n. Tấần sốấ càng cao, nó có th mang nhiêầu d ơ
li u h n. ơ
Hình 5G làm việc với các dải tần khác nhau
Có ba dải tần số ở cốt lõi của mạng 5G:
Băng tần cao 5G (mmWave)
mang lại tần số cao nhất của 5G. Chúng nằm trong khoảng từ 24 GHz đến
khoảng 100 GHz
Băng tần trung 5G hoạt động
ở dải tần 2-6 GHz và cung cấp lớp dung lượng cho các khu vực thành thị và
ngoại thành. Dải tần này có tốc độ cao nhất hàng trăm Mbps.
Băng tần thấp của 5G hoạt
động dưới 2 GHz và cung cấp phạm vi phủ sóng rộng. Băng tần này sử dụng
phổ tần hiện có và đang được sử dụng cho 4G LTE. Do đó, hiệu suất của 5G
băng tần thấp tương tự như 4G LTE và hỗ trợ sử dụng cho các thiết bị 5G trên
thị trường hiện nay.
Ngoài tính khả dụng của phổ tần và các yêu cầu về ứng dụng đối với các
cân nhắc về khoảng cách so với băng thông, các nhà khai thác phải xem xét
các yêu cầu về nguồn điện của 5G, vì thiết kế trạm gốc 5G điển hình đòi hỏi
gấp đôi lượng điện năng của một trạm gốc 4G.
Không cần thêm vào 2.4
2.4: Kiến trúc lõi 5G
Trong phần này sẽ cung cấp tổng quan về kiến trúc lõi 5G và mô tả các thành
phần cốt lõi của 5G.
Mạng lõi 5G, cho phép chức năng nâng cao của mạng 5G, là một trong ba thành
phần chính của Hệ thống 5G, còn được gọi là 5GS (nguồn) Lõi 5G sử dụng kiến .
trúc dựa trên dịch vụ phù hợp với đám mây (SBA) để hỗ trợ xác thực, bảo mật,
quản lý phiên và tổng hợp lưu lượng từ các thiết bị được kết nối, tất cả đều yêu cầu
sự kết nối phức tạp của các chức năng mạng.
Các thành phần của kiến trúc lõi 5G bao gồm:
Chức năng mặt phẳng người dùng (UPF)
Mạng dữ liệu (DN)
Chức năng quản lý di động và truy cập cốt lõi (AMF)
Chức năng máy chủ xác thực (AUSF)
Chức năng quản lý phiên (SMF)
Chức năng lựa chọn lát cắt mạng (NSSF)
Chức năng phơi sáng mạng (NEF)
Chức năng kho lưu trữ NF (NRF)
Chức năng Kiểm soát Chính sách (PCF)
Quản lý dữ liệu hợp nhất (UDM)
Chức năng ứng dụng (AF)
2.4.3: Sơ đồ kiến trúc
5G được thiết kế từ đầu và các chức năng mạng được phân chia theo dịch vụ. Đó
là lý do tại sao kiến trúc này còn được gọi là Kiến trúc dựa trên dịch vụ cốt lõi 5G
(SBA). Sơ đồ cấu trúc liên kết mạng 5G sau đây cho thấy các thành phần chính của
mạng lõi 5G:
Hình sơ đồ kiến trúc 5G
Dưới đây là cách hoạt động:
Thiết bị Người dùng (UE) như điện thoại thông minh 5G hoặc thiết bị di
động 5G kết nối qua Mạng truy cập vô tuyến mới 5G với lõi 5G và xa hơn
nữa với Mạng dữ liệu (DN), như Internet.
Chức năng Quản lý Truy cập và Di động (AMF) hoạt động như một điểm
vào duy nhất cho kết nối UE.
Dựa trên dịch vụ do UE yêu cầu, AMF chọn Chức năng quản lý phiên tương
ứng (SMF) để quản lý phiên người dùng.
Chức năng Mặt phẳng Người dùng (UPF) vận chuyển lưu lượng dữ liệu IP
(mặt phẳng người dùng) giữa Thiết bị Người dùng (UE) và các mạng bên
ngoài.
Chức năng Máy chủ Xác thực (AUSF) cho phép AMF xác thực UE và truy
cập các dịch vụ của lõi 5G.
Các chức năng khác như: Chức năng quản lý phiên (SMF), Chức năng kiểm
soát chính sách (PCF), Chức năng ứng dụng (AF) và chức năng Quản lý dữ
liệu thống nhất (UDM) cung cấp khung kiểm soát chính sách, áp dụng các
quyết định chính sách và truy cập thông tin đăng ký, để quản lý hành vi
mạng.
| 1/3

Preview text:

5G đ c cấấu trúc đ ượ chể y trên các t ạ
ấần sốấ vố tuyêấn khác nhau, t t ừấần sốấ d i 1 ướ
GHz đêấn tấần sốấ c c c ự ao, đ c g ượ i là “sóng milime ọ t” (ho c mmW ặ ave). Tấần sốấ càng thấấp, tín hi u ệ có th truyêần đi x ể a h n. T
ơ ấần sốấ càng cao, nó có th mang nhiêầu d ể ữ li u h ệ ơn.
Hình 5G làm việc với các dải tần khác nhau
Có ba dải tần số ở cốt lõi của mạng 5G:  Băng tần cao 5G (mmWave)
mang lại tần số cao nhất của 5G. Chúng nằm trong khoảng từ 24 GHz đến khoảng 100 GHz 
Băng tần trung 5G hoạt động
ở dải tần 2-6 GHz và cung cấp lớp dung lượng cho các khu vực thành thị và
ngoại thành. Dải tần này có tốc độ cao nhất hàng trăm Mbps. 
Băng tần thấp của 5G hoạt
động dưới 2 GHz và cung cấp phạm vi phủ sóng rộng. Băng tần này sử dụng
phổ tần hiện có và đang được sử dụng cho 4G LTE. Do đó, hiệu suất của 5G
băng tần thấp tương tự như 4G LTE và hỗ trợ sử dụng cho các thiết bị 5G trên thị trường hiện nay.
Ngoài tính khả dụng của phổ tần và các yêu cầu về ứng dụng đối với các
cân nhắc về khoảng cách so với băng thông, các nhà khai thác phải xem xét
các yêu cầu về nguồn điện của 5G, vì thiết kế trạm gốc 5G điển hình đòi hỏi
gấp đôi lượng điện năng của một trạm gốc 4G.
Không cần thêm vào 2.4
2.4: Kiến trúc lõi 5G
Trong phần này sẽ cung cấp tổng quan về kiến trúc lõi 5G và mô tả các thành phần cốt lõi của 5G.
Mạng lõi 5G, cho phép chức năng nâng cao của mạng 5G, là một trong ba thành
phần chính của Hệ thống 5G, còn được gọi là 5GS (nguồn) Lõi 5G sử dụng kiến .
trúc dựa trên dịch vụ phù hợp với đám mây (SBA) để hỗ trợ xác thực, bảo mật,
quản lý phiên và tổng hợp lưu lượng từ các thiết bị được kết nối, tất cả đều yêu cầu
sự kết nối phức tạp của các chức năng mạng.
Các thành phần của kiến trúc lõi 5G bao gồm:
Chức năng mặt phẳng người dùng (UPF)  Mạng dữ liệu (DN) 
Chức năng quản lý di động và truy cập cốt lõi (AMF) 
Chức năng máy chủ xác thực (AUSF) 
Chức năng quản lý phiên (SMF) 
Chức năng lựa chọn lát cắt mạng (NSSF) 
Chức năng phơi sáng mạng (NEF) 
Chức năng kho lưu trữ NF (NRF) 
Chức năng Kiểm soát Chính sách (PCF) 
Quản lý dữ liệu hợp nhất (UDM)  Chức năng ứng dụng (AF)
2.4.3: Sơ đồ kiến trúc
5G được thiết kế từ đầu và các chức năng mạng được phân chia theo dịch vụ. Đó
là lý do tại sao kiến trúc này còn được gọi là Kiến trúc dựa trên dịch vụ cốt lõi 5G
(SBA). Sơ đồ cấu trúc liên kết mạng 5G sau đây cho thấy các thành phần chính của mạng lõi 5G:
Hình sơ đồ kiến trúc 5G
Dưới đây là cách hoạt động: 
Thiết bị Người dùng (UE) như điện thoại thông minh 5G hoặc thiết bị di
động 5G kết nối qua Mạng truy cập vô tuyến mới 5G với lõi 5G và xa hơn
nữa với Mạng dữ liệu (DN), như Internet. 
Chức năng Quản lý Truy cập và Di động (AMF) hoạt động như một điểm
vào duy nhất cho kết nối UE. 
Dựa trên dịch vụ do UE yêu cầu, AMF chọn Chức năng quản lý phiên tương
ứng (SMF) để quản lý phiên người dùng. 
Chức năng Mặt phẳng Người dùng (UPF) vận chuyển lưu lượng dữ liệu IP
(mặt phẳng người dùng) giữa Thiết bị Người dùng (UE) và các mạng bên ngoài. 
Chức năng Máy chủ Xác thực (AUSF) cho phép AMF xác thực UE và truy
cập các dịch vụ của lõi 5G. 
Các chức năng khác như: Chức năng quản lý phiên (SMF), Chức năng kiểm
soát chính sách (PCF), Chức năng ứng dụng (AF) và chức năng Quản lý dữ
liệu thống nhất (UDM) cung cấp khung kiểm soát chính sách, áp dụng các
quyết định chính sách và truy cập thông tin đăng ký, để quản lý hành vi mạng.