lOMoARcPSD| 60729183
KỸ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH
THUỐC
TS. Trn V n Thành
lOMoARcPSD| 60729183
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân tích được ưu nhược điểm của dạng dung
dịch.
2. Nêu được các dung môi dùng pha chế dung dịch
thuốc.
3. Trình bày phương pháp bào chế dung dịch thuốc.
lOMoARcPSD| 60729183
ĐỊNH NGHĨA
Dung dịch thuốc các chế phẩm được điều chế bằng cách
hòa tan một hay nhiều dược chất trong mt dung môi
hoặc hỗn hợp dung môi.
lOMoARcPSD| 60729183
PHÂN LO
I
Theo
đườ
ng dùng thu
Theo b
n ch
t dung môi pha dung d
ch thu
Dung d
ch n
ướ
c, Dung d
ch d
u, Dung d
ch c
n,
Dung d
ch glycerin
lOMoARcPSD| 60729183
PHÂN LOI
Theo cu trúc hóa lý ca dung dch
Dung dch tht: cht tan hòa tan hoàn toàn trong dung
môi dưới dng các phân t hay ion.
Dung dch keo: là nhng chế phm được iu chế bng
cách phân tán mt cht keo vào nước như dung
dch argyrol, dung dch protargon, dung dch
ichthyol…
Dung dch cao phân t: cht tan là các hp cht cao
phân t như gelatin, methylcellulose… Tùy
theo nng độ và nhit độ mà các dung dch cao
phân t th lng hoc th gel.
lOMoARcPSD| 60729183
PHÂN LOI – THEO TÊN GI QUY ƯỚC
Potio
Là dng thuc nước có v ngt cha mt hay nhiu dược
cht, dùng ung tng thìa.
Dung môi hay cht dn ca potio có th là nước, nước
thơm, nước hãm hay nước sc dược liu.
Potio thường cha 20% siro. Do cha mt lượng đường
nh, ch nên iu chế để dùng trong 1 – 2 ngày, th tích
óng chai 60 – 250 ml.
Hin nay, nh s dng các cht bo qun khác nhau,
nhng dung dch thuc ung có hàm lượng đưng thp
cũng được sn xut và lưu thông vi hn dùng 24
tháng hoc lâu hơn.
lOMoARcPSD| 60729183
PHÂN LOI – THEO TÊN GI QUY ƯỚC
Elixir
Là nhng chế chế phm cn thuc ngt, cha mt hay
nhiu dược cht và có hàm lượng cao các alcol như
ethanol, propylen glycol và glycerin.
Khác vi potio, do trong thành phn elixir có t l alcol
có tác dng bo qun nên các chế phm elixir khá n
định, khó b nhim vi sinh vt.
PHÂN LOI – THEO TÊN GI QUY ƯỚC
Thuc nước chanh
nhng dung dch v chua ngt, được làm thơm
ôi khi CO2, ung để gii khát hoc để cha
bnh.
lOMoARcPSD| 60729183
Thuc nước chanh rt d b nhim vi sinh vt và mt
CO2 rt nhanh.
thế thuc nước chanh ã được thay thế bng các chế
phm thuc si bt (bt, cm hay viên si bt),
khi dùng mi pha trong nước thành dung dch ung.
PHÂN LOI – THEO TÊN GI QUY ƯỚC
Siro thuc
Là dung dch đậm đặc ca đường trong nước (hàm lượng
đường khong 56 – 64%) có cha các dược cht hoc các
dch chiết t dược liu và các cht thơm dùng để ung.
lOMoARcPSD| 60729183
PHÂN LOI – THEO TÊN GI QUY ƯỚC
Siro thuc
Hòa tan đường vào dung dch dược cht: quy mô nh, có
th thu được siro vi nng độ đường ti a (64%).
Trn siro đơn đạt tiêu chun Dược in vi dung dch
thuc: công nghip ln quy mô nh nhưng siro thuc
có nng độ đường thp hơn. Phương pháp này đặc bit
phù hp để iu chế siro thuc vi dược liu bng cách
dùng dch chiết đậm đặc hoc cao cô đặc dược liu phi
hp vi siro đơn.
V ngt ca đường trong siro thuc có th át được v khó
chu ca mt s dược cht và do hàm lượng đường cao
nên hn chế được s phát trin ca các vi sinh vt trong
quá trình bo qun.
lOMoARcPSD| 60729183
ƯU NHƯỢC IM
Ưu im
Cu trúc dung dch bn vng
Phuơng pháp bào chế đơn gin.
Dung dch thuc đồng nht nên chia liu chính xác.
Ung dung dch thuc có tác dng nhanh
Được dùng nhiu trong iu tr, thích hp vi tr em và
người cao tui do ung dung dch thuc d nut hơn
khi ung viên nén hay viên nang.
ƯU NHƯỢC IM
Nhược im
Dược cht thường kém n định.
lOMoARcPSD| 60729183
Dung dch thuc d b nhim khun, gây hng thuc
và không đảm bo an toàn khi s dng.
Khó che giu mùi v khó chu ca dược cht.
Khi s
dng dung dch thuc, cn phi có thêm dng c để
chia liu (thìa cafe, thìa canh, cc ong…)
Vic chia
liu kém chính xác hơn so vi các dng thuc ã phân
liu.
Th tích cng knh, d v nên bo qun và vn chuyn
khó kh n hơn so vi thuc rn.
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
Các dung dch thuc thường kém bn vng, d b biến
cht do nhng biến đổi ni ti trong dung dch và do nhng
tác động bt li t môi trường như nhit độ, ánh sáng,
lOMoARcPSD| 60729183
không khí, vi sinh vt…đến thuc trong quá trình bo
qun.
Các dung dch thuc b biến cht do nhng thay đổi vt lý
(hóa mui, ông vón, hp ph…), hóa hc (thy phân, oxy
hóa, quang hóa, to phc…) hay sinh hc (biến cht do
thuc b nhim các vi sinh vt).
DƯỢC CHT + TÁ DƯỢC + BAO BÌ
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DƯỢC CHT
Tiêu chun Dược in / Nhà sn xut
lOMoARcPSD| 60729183
Độ tan
Tính cht
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI
NƯỚC
Nước un sôi để ngui
Nước ct
Nước kh khoáng
Nước ct pha tiêm
lOMoARcPSD| 60729183
THÀNH PH
N C
A DUNG D
CH THU
C
DUNG MÔI
N
ƯỚ
C TH
Ơ
M
C
t d
ượ
c li
u
Hòa tinh d
u vào n
ướ
c
Th
c t
ế
: hòa tan các ch
t th
ơ
m tr
c ti
ế
p vào dung d
ch thu
c
b
ng cách dùng các dung môi trung gian (ethanol, propylen
glycol) và ch
t di
n ho
t thích h
p.
lOMoARcPSD| 60729183
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI
ETHANOL
Hòa tan tt + Bn vng
Bay hơi + D cháy n
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI
lOMoARcPSD| 60729183
ETHANOL
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI
ETHANOL
lOMoARcPSD| 60729183
lOMoARcPSD| 60729183
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI PROPYLEN
GLYCOL
Hòa tan dược cht ít tan (vd paracetamol)
lOMoARcPSD| 60729183
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
DUNG MÔI
GLYCERIN
Hòa tan được acid hu cơ, alkaloid, mui, tanin
THÀNH PHN CA DUNG DCH THUC
SIRO ĐƠN
lOMoARcPSD| 60729183
iu chế nóng iu chế ngui
Đường 165g 180g
Nước ct 100ml 100ml
Siro đơn phi có t trng là 1,26 g/ml khi o nhit độ
105°C (nhit độ sôi ca siro) và t trng là 1,32 g/ml khi o
nhit độ 20°C, tương ng vi nng độ đường là 64%.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60729183
KỸ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC TS. Trần V n Thành lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC TIÊU HỌC TẬP
 1. Phân tích được ưu nhược điểm của dạng dung dịch.
 2. Nêu được các dung môi dùng pha chế dung dịch thuốc.
 3. Trình bày phương pháp bào chế dung dịch thuốc. lOMoAR cPSD| 60729183 ĐỊNH NGHĨA
Dung dịch thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng cách
hòa tan một hay nhiều dược chất trong một dung môi hoặc hỗn hợp dung môi. lOMoAR cPSD| 60729183 PHÂN LO Ạ I
Theo đườ ng dùng thu c
Theo b n ch t dung môi pha dung d ch thu c
Dung d ị ch n ướ c, Dung d ị ch d ầ u, Dung d ị ch c ồ n, Dung d ị ch glycerin lOMoAR cPSD| 60729183 PHÂN LOẠI
Theo cấu trúc hóa lý của dung dịch
Dung dịch thật: chất tan hòa tan hoàn toàn trong dung
môi dưới dạng các phân tử hay ion.
Dung dịch keo: là những chế phẩm được iều chế bằng
cách phân tán một chất keo vào nước như dung
dịch argyrol, dung dịch protargon, dung dịch ichthyol…
Dung dịch cao phân tử: chất tan là các hợp chất cao
phân tử như gelatin, methylcellulose… Tùy
theo nồng độ và nhiệt độ mà các dung dịch cao
phân tử ở thể lỏng hoặc thể gel. lOMoAR cPSD| 60729183
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Potio
Là dạng thuốc nước có vị ngọt chứa một hay nhiều dược
chất, dùng uống từng thìa.
Dung môi hay chất dẫn của potio có thể là nước, nước
thơm, nước hãm hay nước sắc dược liệu.
Potio thường chứa 20% siro. Do chứa một lượng đường
nhỏ, chỉ nên iều chế để dùng trong 1 – 2 ngày, thể tích óng chai 60 – 250 ml.
Hiện nay, nhờ sử dụng các chất bảo quản khác nhau,
những dung dịch thuốc uống có hàm lượng đường thấp
cũng được sản xuất và lưu thông với hạn dùng 24 tháng hoặc lâu hơn. lOMoAR cPSD| 60729183
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Elixir
Là những chế chế phẩm cồn thuốc ngọt, chứa một hay
nhiều dược chất và có hàm lượng cao các alcol như
ethanol, propylen glycol và glycerin.
Khác với potio, do trong thành phần elixir có tỷ lệ alcol
có tác dụng bảo quản nên các chế phẩm elixir khá ổn
định, khó bị nhiễm vi sinh vật.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Thuốc nước chanh
Là những dung dịch có vị chua – ngọt, được làm thơm
và ôi khi có CO2, uống để giải khát hoặc để chữa bệnh. lOMoAR cPSD| 60729183
Thuốc nước chanh rất dễ bị nhiễm vi sinh vật và mất CO2 rất nhanh.
Vì thế thuốc nước chanh ã được thay thế bằng các chế
phẩm thuốc sủi bọt (bột, cốm hay viên sủi bọt),
khi dùng mới pha trong nước thành dung dịch uống.
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Siro thuốc
Là dung dịch đậm đặc của đường trong nước (hàm lượng
đường khoảng 56 – 64%) có chứa các dược chất hoặc các
dịch chiết từ dược liệu và các chất thơm dùng để uống. lOMoAR cPSD| 60729183
PHÂN LOẠI – THEO TÊN GỌI QUY ƯỚC Siro thuốc
Hòa tan đường vào dung dịch dược chất: quy mô nhỏ, có
thể thu được siro với nồng độ đường tối a (64%).
Trộn siro đơn đạt tiêu chuẩn Dược iển với dung dịch
thuốc: công nghiệp lẫn quy mô nhỏ nhưng siro thuốc
có nồng độ đường thấp hơn. Phương pháp này đặc biệt
phù hợp để iều chế siro thuốc với dược liệu bằng cách
dùng dịch chiết đậm đặc hoặc cao cô đặc dược liệu phối hợp với siro đơn.
Vị ngọt của đường trong siro thuốc có thể át được vị khó
chịu của một số dược chất và do hàm lượng đường cao
nên hạn chế được sự phát triển của các vi sinh vật trong quá trình bảo quản. lOMoAR cPSD| 60729183 ƯU – NHƯỢC IỂM Ưu iểm
✓ Cấu trúc dung dịch bền vững
✓ Phuơng pháp bào chế đơn giản.
✓ Dung dịch thuốc đồng nhất nên chia liều chính xác.
✓ Uống dung dịch thuốc có tác dụng nhanh
✓ Được dùng nhiều trong iều trị, thích hợp với trẻ em và
người cao tuổi do uống dung dịch thuốc dễ nuốt hơn
khi uống viên nén hay viên nang. ƯU – NHƯỢC IỂM Nhược iểm
✓ Dược chất thường kém ổn định. lOMoAR cPSD| 60729183
✓ Dung dịch thuốc dễ bị nhiễm khuẩn, gây hỏng thuốc
và không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
✓ Khó che giấu mùi vị khó chịu của dược chất. ✓ Khi sử
dụng dung dịch thuốc, cần phải có thêm dụng cụ để
chia liều (thìa cafe, thìa canh, cốc ong…) ✓ Việc chia
liều kém chính xác hơn so với các dạng thuốc ã phân liều.
✓ Thể tích cồng kềnh, dễ vỡ nên bảo quản và vận chuyển
khó kh n hơn so với thuốc rắn.
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC
Các dung dịch thuốc thường kém bền vững, dễ bị biến
chất do những biến đổi nội tại trong dung dịch và do những
tác động bất lợi từ môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, lOMoAR cPSD| 60729183
không khí, vi sinh vật…đến thuốc trong quá trình bảo quản.
Các dung dịch thuốc bị biến chất do những thay đổi vật lý
(hóa muối, ông vón, hấp phụ…), hóa học (thủy phân, oxy
hóa, quang hóa, tạo phức…) hay sinh học (biến chất do
thuốc bị nhiễm các vi sinh vật).
DƯỢC CHẤT + TÁ DƯỢC + BAO BÌ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DƯỢC CHẤT
Tiêu chuẩn Dược iển / Nhà sản xuất lOMoAR cPSD| 60729183 Độ tan Tính chất
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI NƯỚC Nước un sôi để nguội Nước cất Nước khử khoáng Nước cất pha tiêm lOMoAR cPSD| 60729183
THÀNH PH Ầ N C Ủ A DUNG D Ị CH THU Ố C DUNG MÔI N ƯỚ C TH Ơ M C ấ t d ượ c li ệ u
Hòa tinh d ầ u vào n ướ c
Th c t ế : hòa tan các ch t th ơ m tr c ti ế p vào dung d ch thu c
b ng cách dùng các dung môi trung gian (ethanol, propylen glyc
ol) và ch t di n ho t thích h p. lOMoAR cPSD| 60729183
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI ETHANOL Hòa tan tốt + Bền vững Bay hơi + Dễ cháy nổ
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI lOMoAR cPSD| 60729183 ETHANOL
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI ETHANOL lOMoAR cPSD| 60729183 lOMoAR cPSD| 60729183
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI PROPYLEN GLYCOL
Hòa tan dược chất ít tan (vd paracetamol) lOMoAR cPSD| 60729183
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC DUNG MÔI GLYCERIN
Hòa tan được acid hữu cơ, alkaloid, muối, tanin
THÀNH PHẦN CỦA DUNG DỊCH THUỐC SIRO ĐƠN lOMoAR cPSD| 60729183 iều chế nóng iều chế nguội Đường 165g 180g Nước cất 100ml 100ml
Siro đơn phải có tỷ trọng là 1,26 g/ml khi o ở nhiệt độ
105°C (nhiệt độ sôi của siro) và tỷ trọng là 1,32 g/ml khi o
ở nhiệt độ 20°C, tương ứng với nồng độ đường là 64%.