Làm hộ chiếu phổ thông mất bao lâu thì lấy được?

Trước tiên, để trả lời cho câu hỏi Làm hộ chiếu mất bao lâu thì được? cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hộ chiếu. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 1.7 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 1.8 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Làm hộ chiếu phổ thông mất bao lâu thì lấy được?

Trước tiên, để trả lời cho câu hỏi Làm hộ chiếu mất bao lâu thì được? cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hộ chiếu. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
Làm hộ chiếu mất bao lâu thì được?
 !"!#
1. Hộ chiếu là gì?
$%&'&() *+,-. /01234%&
'&(5"!678 9":;<=
"=:>) .9"!:?+@ AB=
) ,-. C-(D)9*+,-. :E
+FGFHAI&(J;7
9K
L"! =MN9( ::(9"<=&+<D9
;7):>O: ODKPA;9QJ
Q) R<R<AI 996&(
O>K"!A*R SN9):>
9=D/:;7OTU9=(99=!
<) "!KV=9*ID7+ H) DR<
OI 9K
2. Các loại hộ chiếu (passport)
L"!4( ::(5W=9F:E+F9R<(<"
!OD >,-. AX<"!H#
YL"!(Z*9<"!(ZR!+W7
YL"!*F9<"!+99*F9
YL"!< [+9 J( R"D=9

Hộ chiếu phổ thông:
L"!(Z*N!\9]( ] ::(9<"!
(ZR!+W-+7^N&(*D<9
6(*+P"LM I_"P)8 ,-. KL"!
(Z*A9I D6"!9=R<[AJ
+9:Z"OB^`XK
L"!(Z*A<21/>;*+a2bZO
a9=(KV;*+a3Y2bZ<[Ac/KV;d
$+3ZO*6(9(e( fK
Hộ chiếu công vụ:
L"!*FA9I D&@:"!(Z*[
6(6(^R-99*F
H()DR"*J9->@ 9:8 
9"* 99-F6=
aH()K!\N9gh ] ::(<Oc
/K,"!*FR<O*(I: >;!9
6 Z&(i((9j=
7<:><K
Hộ chiếu ngoại giao:
L"!< A99<J[+W 
J( K!\9k( ] ::(KV6:E+F9
-F6 aH(); 6(<
"!9=9R">J>) l"9PHl".",Fl"
P*\l"(D(K<"!9c/U"!*
F"!< (e(R<6= Z^
R-$=7) ; 9R<^!6m: &(
K
3. Thời gian làm hộ chiếu
P/J$=7<V2c%&'P&() *+
,-. /0123 9"!(Z*: #
Thứ nhất:P("!(Z*>#
YP(#<("!91n9=9-Oa9=!(
&K
YP(J >#<("!91c9=9-Oa9=
!(&
P("!""D6(F: #
Y`D)A=-^7) R---
9ODR- R-<("!91X9=
9-Oa9=!(&
Y`D)A/JID7>9R7 <R-
&R7!<("!91X9=9-Oa9=!(
&
Y`D)A/R7) @ C!(T;
DR"*JJ<:8 =-(*
JC6U 9-ZJ@
=!<("!91X9=9-Oa9=!(&K
Yl>T+<OB(OD+JP@ oT
I&(l"P* =!7<("!91X9=
9-Oa9=!(&K
Thứ hai:P("!(Z*>9#
YP(#<("!91c9=9-Oa9=!(
&K.!6(/J("!AOe+9!
019=K
YP(J >#<("!91X9=9-Oa9=
!(&K.!6(/J("!AOe
+9!019=K
.&=6(R<"(S:@I("!<]M
oTI&(<=!O*D1n9=9-
Oa9=&)S:@6(-K.!D<9R<i
&6"!R<A9@O!<$=7) %&
O!<=]MoTI&(I$Ie=!
) R<K
L+i! ("!6=7<n*
03p012qpYlP\=7<("!: #
"Điều 8. Về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
1. Đối với hồ nộp tại Phòng Quản xuất nhập cảnh: thời hạn giải
quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp nhu cầu cần hộ chiếu gấp quy định tại Khoản 4 Điều 4
Thông tư này thì giải quyết sớm nhất trong thời hạn quy định.
4. Trường hợp ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày
nghỉ lễ, Tết: thời hạn giải quyết được cộng thêm s ngày nghỉ đó theo quy
định của Chính phủ."
.&=!R<"(S:@<]MoTI&(
<=!O*D1n9=9-Oa9=&)S:@6(-K
.!D<9R<i &6"!R<A9
@O!<$=7) %&O!<=@ AB
=I$Ie=!j(K
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN KHIẾU NẠIE
4,-KKK5
`HE#KKKKK4@ ZJAB==!5
*9#KKKKKKKKK:9=KKKKKKKKKKDKKKKKK/KKKKKKKKKKKK
j<#KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
r;Ps.k#KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
.9=(9@(#KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
L- 49>5#KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
`!<99H) #KKKKKKKKKKKK4tR7O!<5
tF-O!<#
Y.Au:C-I= uN)!
v=!O!<#
YV7B ID4A-9-JJR!
-9JKKK5
Yt=!<$jH:D(D(&j=66((D(
*I  "+O!<9j:C&9I7D
-"+_O!<K
s T @   : I$ Ie 9  =!  R - = 6
KKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKKK
'9@T@ K
............, ngày.............tháng.........năm............
Người làm đơn
(Ký và ghiNrõ họ tên)
- Cách viết đơn khiếu nại:
425@ ZJDAB==!O!<
405LN97 [) O!<
Y.!9<+-) @ ZJC--O!<
wJ+ @ ZJ96<+-
Y.!96)==O!<w@ ZJD
)==
4X5.!O!<O*AJ+p"!pd/
*+D*$=W=
4b597 [) @ ZJDR7O!<
4c5`!<=!79H99H-4w
O!<^ 5
4q5tAu"+O!<xw@:>) -O!<x=
=!O!<
Y-O!<#
y-O!<319=Oa9=&6=!79H
^R!6=!79H99H
y6(O!<O*C-6=O!<$
j-;  7N *DN&(>@I
^><OD OD A><AO*
H9-O!<K
| 1/5

Preview text:

Trước tiên, để trả lời cho câu hỏi Làm hộ chiếu mất bao lâu thì được? cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hộ chiếu:

1. Hộ chiếu là gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu được định nghĩa là một trong số những loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, hộ chiếu sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện cấp cho các chủ thể là những công dân Việt Nam sử dụng để nhằm mục đích có thể xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu hay còn gọi là passport là một loại giấy tờ để nhận dạng cá nhân và quốc tịch chủ sở hữu khi sang nước khác. Có thể hiểu giống như là "chứng minh thư" của bạn để bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được nhập cảnh khi trở về nước. Trên hộ chiếu có thông tin bao gồm họ và tên chủ sở hữu, ngày tháng năm sinh, ảnh, quốc tịch, chữ ký cũng như ngày cấp và ngày hết hạn của hộ chiếu. Đây là những thông tin để xác định danh tính của các bạn khi xuất cảnh ra nước ngoài.

2. Các loại hộ chiếu (passport)

Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đich sử dụng mà bạn cần phải những loại hộ chiếu khác nhau, ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính:

- Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để đu lịch

- Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho người làm công vụ nước ngoài

- Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước

Hộ chiếu phổ thông:

Hộ chiếu phổ thông, tên gọi tiếng Anh là Popular Passport, là loại hộ chiếu phổ biến nhất dùng cho việc đi du lịch hoặc học tập, công tác tại nước ngoài được cấp cho công dân nước Cộng Hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá, để được hộ chiếu này bạn chỉ cần có chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc KT3.

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn 10 năm trở lên đối với công dân từ 14 tuổi kể từ ngày cấp. Đối với công dân từ 9 -14 tuổi, thời hạn chỉ có 5 năm. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha mẹ.

Hộ chiếu công vụ:

Hộ chiếu công vụ có màu xanh lá đậm hơn so với hộ chiếu phổ thông, chỉ được cấp cho những trường hợp đặc biệt ra nước ngoài làm công vụ cho chính phủ như cán bộ, công chức làm việc ở cơ quan nhà nước, sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ. Tên tiếng Anh gọi là Official Passport với thời hạn khoảng 5 năm. Với hộ chiếu công cụ bạn không cần phải xin visa ở nước muốn đến và được ưu tiên đi qua cổng nhập cảnh nhưng vẫn phải chấp hành đúng quy định tại nước sở tại.

Hộ chiếu ngoại giao:

Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ là loại chứng minh thư chỉ dùng cho quan chức cấp cao. Tên tiếng Anh là Diplomatic Passport. Được sử dụng để làm những nhiệm vụ được giao từ chính phủ tối cao, những người được cấp loại hộ chiếu này thường là bộ trưởng, thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Bộ tư pháp. Thời hạn hộ chiếu là 5 năm, cũng như hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao cho phép bạn được quyền ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo quy định của quốc gia mà bạn đặt chân đến được miễn visa nhập cảnh.

3. Thời gian làm hộ chiếu

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất Cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

Thứ nhất: Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

- Cấp lần đầu: Thời hạn cấp hộ chiếu là 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

- Cấp lần thứ hai trở đi: Thời hạn cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp cụ thể như sau:

- Khi các chủ thể có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh thì thời hạn cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

- Khi các chủ thể có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết thì thời hạn cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

- Khi các chủ thể có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thì thời hạn cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

- Bởi vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định thì thời hạn cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Thứ hai: Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:

- Cấp lần đầu: Thời hạn cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu trong trường hợp cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

- Cấp lần thứ hai trở đi: Thời hạn cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu trong trường hợp cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

Như vậy, trong trường hợp bạn nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn trên mà bạn vẫn chưa nhận được hộ chiếu bạn có thể làm đơn khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại để yêu cầu Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết vấn đề của bạn.

Hướng dẫn chi tiết về thời gian cấp hộ chiếu được quy định tại điều 8 Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định về thời hạn cấp hộ chiếu như sau:

"Điều 8. Về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

1. Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Trường hợp có nhu cầu cần hộ chiếu gấp quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này thì giải quyết sớm nhất trong thời hạn quy định.

4. Trường hợp ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết: thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó theo quy định của Chính phủ."

Như vậy, nếu như bạn nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn trên mà bạn vẫn chưa nhận được hộ chiếu bạn có thể làm đơn khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết giúp mình.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN KHIẾU NẠI

(Về việc...)

Kính gửi: ..... (Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết)

Tên tôi là: ......... sinh ngày.......... tháng......năm............

Thường trú tại:................................................................

Số CMND:......................................................................

Ngày cấp và nơi cấp:.....................................................

Hiện đang (làm gì, ở đâu):...........................................

Khiếu nại về hành vi hành chính của:............ (Ghi tên người bị khiếu nại)

Giải trình vụ việc cần khiếu nại:

- Nêu tóm tắt sự việc xảy ra, ngắn gọi, đủ tình tiết

Yêu cầu giải quyết khiếu nại:

- Đề nghị thẩm tra, xác minh (có thể giới thiệu tài liệu, chứng cứ, người biết việc làm chứng...)

- Giải quyết lại theo đúng chính sách pháp luật, đúng quyền lợi hợp pháp

Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.

Mong quý cơ quan sớm xem xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho....................................

Xin chân thành cảm ơn quý cơ quan.

............, ngày.............tháng.........năm............

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

- Cách viết đơn khiếu nại:

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại

- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền

(3) Nếu người khiếu nại không có chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân

(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại

(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai)

(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại

- Thời hiệu khiếu nại:

+ Thời hiệu khiếu nại 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính

+ Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.