



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206521 i lOMoAR cPSD| 47206521
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI PL10-BM03
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
DANH SÁCH NỘP BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ
BÀI TẬP LỚN/ TIỂU LUẬN
Học kỳ 7 Năm học 2023 – 2024
Tên học phần: Quản trị dự án .
Mã học phần: 1570147.1 – 3370.61582 Số tín chỉ: 3 tín chỉ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Khóa: 17 STT MSSV Họ tên sinh viên Tên đề tài Ghi chú
1721031705 Nguyễn Thị Yến Nhi
Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm 1. Aline
1721021614 Trần Thị Ngọc Ánh
Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm 2. Aline 3.
1721030986 Nguyễn Ngọc Anh Thi
Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm Aline
1721030405 Nguyễn Ngọc Uyên
Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm 4. Trâm Aline
1721031770 Nguyễn Ngọc Uyên Nhi Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm 5. Aline
1822040822 Trần Duy Phi Long
Dự án đầu tư mở cửa hàng mỹ phẩm 6. Aline
Ghi chú: Nộp và nhận bài qua email miền CÁN BỘ NHẬN BÀI @dntu.edu.vn
(ký và ghi rõ họ tên)
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Họ và tên MSSV Phân công Tỷ lệ đóng công việc góp (%) 1 Nguyễn Thị Yến Nhi 1721031705 Làm word và 100% (nhóm trưởng) tổng hợp ý chỉnh sửa Word, sửa Powerpoint, Tính toán kinh phí thành lập quán, thuyết trình. 2 Trần Thị Ngọc Ánh 1721021614 Tính toán 100% doanh thu, Tìm ý làm Word, ii lOMoAR cPSD| 47206521 3 Nguyễn Ngọc Anh 1721030986 Xây dựng 98% Thi chiến lược Marketing cho cửa hàng, phân tích thị trường 4 Trần Duy Phi Long 1822040822 Lên kế hoạch 95% tuyển dụng và đào tạo nhân viên 5 Nguyễn Ngọc Uyên 1721031770 Phân tích thị 95% Nhi trường, tìm nguồn cung cấp cho cửa hàng 6 Nguyễn Ngọc Uyên 1721030405 Làm 98% Trâm Powerpoint, kết luận cho dự án LỜI CẢM ƠN
Bài tiểu luận này đạt kết quả tốt đẹp, chúng em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của các giảng viên và nhà trường. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho
phép chúng em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô và nhà
trường đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập.
Trước hết chúng em xin gửi tới các giảng viên khoa Quản Trị trường Đại
học Công nghệ Đồng Nai lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn
sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay
chúng em đã có thể hoàn thành bài tiểu luận, Đề tài: Lập dự án xây dựng cửa
hàng mỹ phẩm Aline
Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên – thầy
Võ Anh Kiệt đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt bài này trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của chúng em,
bài tiểu luận này của chúng em không thể tránh được những thiếu sót. Chúng em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để chúng em có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cho việc học và làm bài sau này. iii lOMoAR cPSD| 47206521
Chúng em xin chân thành cảm ơn! LỜI MỞ ĐẦU
Trong một năm qua kể từ khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có những
bước phát triển vượt bậc và đạt được nhiều thành tựu nhất định. Với sự phát triển
kinh tế, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu chăm sóc bản thân
cũng ngày càng cao. Cả nam giới và phụ nữ ngày càng chú trọng đến ngoại hình,
mỹ phẩm đang dần trở thành một thứ không thể thiếu đối với họ trong thời điểm
hiện nay. Không những vậy, giờ đây nó đã trở thành sản phẩm không thể thiếu
của mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp, ngành mỹ phẩm không chỉ đáp ứng
nhu cầu làm đẹp của con người mà còn góp phần quan trọng trong việc hình
thành sự tự tin và phản ánh cá nhân. Mỹ phẩm không chỉ là kem, phấn mặt mà
còn mở rộng sang các lĩnh vực đa dạng như sản phẩm chăm sóc da, trang điểm,
chăm sóc tóc và nước hoa. Sự đa dạng này tạo ra một thị trường phong phú và
cạnh tranh, trong đó các công ty mỹ phẩm cạnh tranh để thu hút và giữ chân
khách hàng.. Ảnh hưởng của nó không chỉ giới hạn ở tính thẩm mỹ mà còn ảnh
hưởng gián tiếp đến nhiều khía cạnh khác. Đây là sản phẩm tiềm năng cần được
khai thác đúng cách và hiệu quả. Các chuyên gia nhận định thị trường mỹ phẩm
Việt Nam được đánh giá là thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh và sẽ tiếp tục
tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới. Cùng với những thuận lợi, không thể
không kể đến những thách thức mà nó đặt ra. Trên thị trường luôn tiềm ẩn nhiều
yếu tố có thể ảnh hưởng xấu đến giá thành sản phẩm, trong đó có mỹ phẩm.
Thành công trong ngành làm đẹp không chỉ đơn thuần là tạo ra những sản phẩm
chất lượng cao và hấp dẫn. Để đạt được thành công và tăng trưởng bền vững,
các công ty phải áp dụng các chiến lược tiếp thị sáng tạo, quản lý hoạt động kinh
doanh hiệu quả và nắm bắt các cơ hội mới trong ngành. Mở một cửa hàng mỹ
phẩm không chỉ đơn giản là việc bày bán những sản phẩm đẹp mắt và hấp dẫn.
Đòi hỏi sự am hiểu về xu hướng thị trường, phẩm chất sản phẩm, và cách tạo
dựng một trải nghiệm mua sắm độc đáo để thu hút và giữ chân khách hàng. Bên
cạnh đó, sự cạnh tranh gay gắt và sự thay đổi nhanh chóng của ngành mỹ phẩm
cũng đặt ra những thách thức đáng kể cho những người kinh doanh.
Tuy nhiên, cửa hàng mỹ phẩm cũng mang trong mình nhiều cơ hội phát triển.
Với sự tăng trưởng của ngành công nghiệp mỹ phẩm và sự quan tâm ngày càng
tăng của khách hàng về việc chăm sóc cá nhân và vẻ đẹp, việc kinh doanh cửa
hàng mỹ phẩm có thể mang lại lợi nhuận ổn định và tiềm năng phát triển dài hạn. MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................iv
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN.........................................1
1.1. Lý do hình thành ý tưởng......................................................................1
1.2. Động cơ kinh doanh..............................................................................1
1.3 Thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện nay................................................2
1.4 Giới thiệu về chủ đầu tư.........................................................................2
1.5 Mục tiêu của cửa hàng............................................................................3
1.6 Logo của cửa hàng, dự kiến trang trí cửa hàng.......................................3
1.7 Nguồn cung cấp cho cửa hàng................................................................4 iv lOMoAR cPSD| 47206521
1.8 Cơ hội và thách thức của cửa hàng.........................................................5
1.8.1 Cơ hội............................................................................................5
1.8.2 Thách thức.....................................................................................6
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.............................7
2.1 Phân tích thị trường...............................................................................7
2.2 Bản chất và vai trò của Mỹ phẩm...........................................................8
2.2.1 Bản chất và phân loại.....................................................................8
a) Khái niệm về mỹ phẩm.......................................................................8
b) Phân loại mỹ phẩm............................................................................8
2.2.2 Vai trò của ngành Mỹ phẩm hiện nay............................................9
2.3 Hoạt động Mareking của cửa hàng.........................................................9
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..........................................................11
3.1 Tổng đầu tư cho một cửa hàng.............................................................11
3.2 Kế hoạch sử dụng nguồn vốn...............................................................11
3.3 Tiến độ sử dụng vốn.............................................................................11
3.4 Tiền lương của nhân viên và mua sắm nguyên vật liệu........................11
3.4.1 Tiền lương của nhân viên............................................................11
3.4.2 Mua sắm trang thiết bị và tu sửa..................................................12
3.5 Kế hoạch chi phí hoạt động..................................................................12
3.6 KẾ HOẠCH DOANH THU QUA CÁC NĂM....................................14
3.7 Tổng doanh thu.....................................................................................15
3.8 Tổng chi phí..........................................................................................15
3.9 Báo cáo ngân lưu của dự án..................................................................15
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.............................................................16
4.1 Mô tả công việc của nhân viên trong cửa hàng...........................................16
CHƯƠNG 5: Trình bày phương án bố trí nguồn lực thực hiện dự án..............20
5.1 Sơ đồ Gantt...........................................................................................20
5.2 Sơ đồ PERT..........................................................................................20
KẾT LUẬN......................................................................................................21
KIẾN NGHỊ.....................................................................................................22
DANH MỤC BẢNG BIỂUBảng 1 .............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2 .............................................................................................................4
Bảng 3 .............................................................................................................7
Bảng 4 ........................................................................................................... 11
Bảng 5 ........................................................................................................... 11
Bảng 6 .......................................................................................................... 12
Bảng 7 .......................................................................................................... 12
Bảng 8 .......................................................................................................... 13
Bảng 9 .......................................................................................................... 13
Bảng 10 ........................................................................................................ 14
Bảng 11 ........................................................................................................ 14
Bảng 12 ........................................................................................................ 14
Bảng 13 ........................................................................................................ 15 v lOMoAR cPSD| 47206521
Bảng 14 ........................................................................................................ 15
Bảng 15 ........................................................................................................ 16
Bảng 16 ........................................................................................................ 16
Bảng 17 ........................................................................................................ 21
Bảng 18 ........................................................................................................ 21 vi lOMoAR cPSD| 47206521 DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 1...........................................................................................3
HÌNH 2...........................................................................................4
HÌNH 3...........................................................................................7
HÌNH 4..........................................................................................20 vii lOMoAR cPSD| 47206521
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1.1. Lý do hình thành ý tưởng
Ngày nay, làm đẹp không còn là một điều xa lạ đối với mọi phụ nữ. Trong bối
cảnh bận rộn, làm đẹp như là một cách giúp phụ nữ lấy lại tự tin, bản lĩnh trong
công việc, cuộc sống. Theo nghiên cứu của các chuyên gia thì hiện nay nhu cầu
làm trắng da của chị em phụ nữ chiếm đến 70%.
Hiện nay, với chất lượng cuộc sống ngày càng cao, xu hướng chung của các cửa
hàng mỹ phẩm và phụ nữ làm đẹp là quay về với thiên nhiên. Các công ty mỹ
phẩm đang tích cực xây dựng cho mình những thương hiệu an toàn, chất lượng,
đặc biệt là tận dụng các thành phần làm đẹp có sẵn trong tự nhiên như: tinh dầu
thảo mộc, trái cây, sữa, dưa leo, nghệ, tảo biển, lô hội, mật ong,... để sản xuất ra
nhiều loại mỹ phẩm làm đẹp chất lượng.
Ở nhiều quốc gia châu Âu, cũng như các nước phát triển trên thế giới, nhu cầu
tiêu thụ thực phẩm hữu cơ có mức tăng bình quân trung bình 20%, có nước tăng đến 50% mỗi năm.
Theo công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, mức chi của người tiêu dùng Việt
Nam trong những năm gần đây cho mỹ phẩm chỉ 4USD/người/năm, trong khi
Thái Lan là 20USD/người/năm. Hơn nữa, mỹ phẩm dự kiến sẽ tiếp tục được
hưởng lợi từ sự ưa thích ngày càng tăng đối với các sản phẩm tự nhiên trong dân
số nói chung trên toàn thế giới. Các thành phần tự nhiên đang trở nên phổ biến
hơn các thành phần truyền thống, bao gồm cả những thành phần có tác dụng phụ
ít hơn như nứt da và mỏng tóc. Giới thiệu các sản phẩm mới với các thành phần
hoạt tính sinh học là rất quan trọng trong việc thúc đẩy nhu cầu về các sản phẩm
mỹ phẩm trên toàn thế giới.
Dân số già ngày càng tăng. Người tiêu dùng, đặc biệt là dân số già, ngày càng
tìm kiếm các phương pháp và sản phẩm để duy trì và cải thiện vẻ ngoài của họ
để trông trẻ trung và xinh đẹp, đặc biệt là với nhận thức ngày càng tăng về các
sản phẩm chống lão hóa. Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới, tại Nhật Bản, dân
số 65 tuổi chiếm 6.60% vào năm 2016, tăng lên 6.60% vào năm 2021. Ngoài ra,
người trung niên đang ngày càng chứng kiến sự lo lắng lão hóa do tỷ lệ mắc các
dấu hiệu lão hóa cao. Các sản phẩm chống lão hóa da là mỹ phẩm, vì chúng
chồng chéo sự khác biệt giữa mỹ phẩm và dược phẩm. Khu vực Châu Á-Thái
Bình Dương phát triển nhanh nhất trên thị trường
Nhu cầu ngày càng tăng của khu vực đối với các sản phẩm chăm sóc da mỹ
phẩm, chăm sóc răng miệng và chăm sóc tóc được cho là do quá trình đô thị hóa
nhanh chóng, sự gia tăng dân số đô thị và nhu cầu lối sống thay đổi. Ngoài ra,
thu nhập khả dụng ngày càng tăng ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc,
Ấn Độ, Việt Nam, v.v., đang thúc đẩy nhu cầu về mỹ phẩm. Gần đây, thuật ngữ
'mỹ phẩm' bắt đầu đạt được động lực ở Trung Quốc, trở thành một trong những
loại sản phẩm được ưa thích nhất của đất nước. Lối sống bận rộn và căng thẳng
hơn của người tiêu dùng trong khu vực và điều kiện môi trường ngày càng xấu
đi đã tạo ra nhiều mối quan tâm hơn về tình trạng da trong số những người tiêu
dùng tìm kiếm sản phẩm trẻ hóa da. Nó dẫn đến sự gia tăng doanh số bán mỹ phẩm. 1 lOMoAR cPSD| 47206521
1.2. Động cơ kinh doanh
Sau khi gia nhập WTO thì nên kinh tế phát triển hơn nên nhu cầu của con người
ngày càng tăng cao, thỏa mãn được mong muốn: “ăn no, mặc ấm” của con người
nên họ sẽ chú ý hơn về vẻ đẹp dùng ở ăn no mặc ấm mà đòi hỏi phải đẹp, bắt
mắt, thu hút người nhìn.
Hiện nay nhu cầu chăm sóc bản thân của mọi người tăng cao. Mối quan tâm của
mọi người đến ngoại hình ngày càng lớn. Do đó, mỹ phẩm dần dần trở thành sản
phẩm tiêu dùng quen thuộc
Mỹ phẩm đã trở thành một loại hình sản phẩm không thể thiếu được với tất cả
mọi người ở mọi lứa tuổi, tầng lớp khác nhau.
Đây là mặt hàng có nhiều tiềm năng. Khi kinh tế xã hội phát triển mợi người bắt
đầu chú ý nhiều tới vẻ bề ngoài của bản thân nhiều hơn. Chính vì vậy, mỹ phẩm
trở thành một lĩnh vực đầu tư tiềm năng ở Việt Nam
1.3 Thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện nay:
Trước năm 1997, thị trường mỹ phẩm Việt Nam chưa được mấy ai chú ý bởi suy
nghĩ thu nhập của phụ nữ còn thấp và ngân sách chi cho mỹ phẩm của họ quá ít
ỏi. Các mặt hàng dưỡng da, trang điểm trên thị trường lúc ấy chủ yếu là hàng
nhập lậu từ Trung Quốc (các nhãn hiệu rẻ tiền) và hàng trong nước, số ít là hàng
ngoại. Tuy nhiên, hiện tại thị trường mỹ phẩm Việt Nam rất tiềm năng theo dự
báo của Nielsen Việt Nam (hãng nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới).
Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam chia làm 4 cấp độ chính:
Cấp 1: Dòng quý tộc (lady): Hiện trên thị trường rất hiếm, chưa bán đại trà ở
trung tâm thương mại, siêu thị mà chỉ có ở các spa, beauty saloon. Mặc dù bán
ít nhưng doanh thu dòng lady rất cao vì giá ít nhất cũng từ 18 - 20 triệu đồng/bộ
dưỡng da (gồm 3 chai là dưỡng da, nước hoa hồng và sữa rửa mặt), chưa kể dùng
thêm sản phẩm khác. Một số thương hiệu Lady là Wigleys,
Clinique, Estee Lauder, Lancome…
Cấp 2: Mỹ phẩm cao cấp (high class): Để nằm được ở cấp này, doanh nghiệp sản
xuất phải ở những nơi có viện nghiên cứu khoa học về mỹ phẩm chứng nhận.
Thế giới hiện chỉ có 4 nước có viện này là Pháp, Nhật, Thụy Sĩ… Một số nhãn
hiệu high class trên thị trường là Shiseido, Carita, L’Oreal, Kanebo, Clarins, Pupa…
Cấp 3: Mỹ phẩm hàng hiệu (grand name): Dòng này hiện đang chiếm lượng lớn
tại Việt Nam. Vài thương hiệu grand name điển hình là DeBon, Amore, Maybeline, Nevia…
Cấp 4: Hàng phổ thông như Pond, Hezaline, Essance, Rohto… và các nhãn hiệu
VN như Lan Hảo (Thorakao), Lana, Kao (Biore), Mỹ phẩm Sài gòn… Với thị
trường 90 triệu dân, thu nhập người dân không ngừng được cải thiện, nhất là phụ
nữ (chiếm hơn ½ dân số) ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động xã hội, tiếp
cận được tri thức, khoa học, mỹ thuật, nghệ thuật… nên nhu cầu dùng mỹ phẩm
liên tục tăng, từ nước hoa, son môi, phấn trang điểm đến kem dưỡng da - dưỡng
tóc vì thế Việt Nam đang là thị trường vô cùng lớn cho các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh mỹ phẩm trong lẫn ngoài nước. 1.4 Giới thiệu về chủ đầu tư
Tên cửa hàng: Mỹ phẩm Aline 2 lOMoAR cPSD| 47206521
Lĩnh vực kinh doanh: Mỹ phẩm
Địa chỉ: khu phố 2 phường Tam Hiệp, đường Phạm Văn Thuận, Biên Hòa, Đồng Nai Diện tích: 50m²
Hình thức đầu tư: Đầu tư cải tạo
1.5 Mục tiêu của cửa hàng Tầm nhìn:
Trở thành một điểm đến hàng đầu cho khách hàng khi tìm kiếm các sản phẩm
mỹ phẩm chất lượng và đa dạng.
Xây dựng một thương hiệu mỹ phẩm đáng tin cậy và được yêu thích trong cộng đồng. Sứ mệnh:
Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm mỹ phẩm chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.
Tạo ra một trải nghiệm mua sắm tuyệt vời cho khách hàng, từ việc tư vấn chuyên
nghiệp cho đến dịch vụ chăm sóc sau bán hàng.
Khuyến khích việc sử dụng mỹ phẩm bền vững và không gây hại cho môi trường. Định hướng:
Cung cấp một loạt các sản phẩm mỹ phẩm từ các thương hiệu nổi tiếng và đáng tin cậy.
Đưa ra các giải pháp tùy chỉnh cho từng nhu cầu cá nhân của khách hàng. Tạo
ra một không gian mua sắm thân thiện và thoải mái, nơi khách hàng có thể
khám phá và thử nghiệm các sản phẩm.
Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ và kênh bán hàng trực tuyến để đáp ứng nhu
cầu mua sắm hiện đại của khách hàng.
1.6 Logo của cửa hàng, dự kiến trang trí cửa hàng Logo cửa hàng: HÌNH 1 3 lOMoAR cPSD| 47206521
Dự kiến trang trí cửa hàng: HÌNH 2
1.7 Nguồn cung cấp cho cửa hàng:
Khi mới bắt đầu kinh doanh, chắc chắn các bạn sẽ gặp nhiều khó khăn,
đặc biệt là trong việc tìm và chọn nguồn sỉ. Hãy nhớ kỹ những lưu ý sau
để có thể tìm được đối tác sỉ chất lượng nhất.
– Trước tiên, các bạn cần xác định quy mô và mục đích kinh doanh trước
khi lựa chọn nguồn sỉ. Nếu như bạn kinh doanh online hoặc kinh doanh
nhỏ thì nên chọn những sản phẩm có giá rẻ hoặc trung bình. Nếu kinh
doanh với quy mô lớn thì nên cân nhắc nhập số lượng và chọn những
mặt hàng chất lượng cao.
– Nếu trường hợp các bạn không có số vốn lớn thì có thể lựa chọn các
thương hiệu mỹ phẩm có giá thành thấp một chút nhưng chất lượng đảm
bảo như: Hàng nội địa Trung, mỹ phẩm Thái Lan,…
– Nên chọn những nguồn sỉ có uy tín và được nhiều khách hàng đánh giá
cao. Các bạn nghiên cứu kỹ thông tin của nguồn sỉ, xem xét những đánh
giá trên website, fanpage hoặc chắc chắn hơn thì hãy đích thân đến
xưởng để trải nghiệm và thương lượng.
Topsi.vn – chuyên cung cấp mỹ phẩm chính hãng.
Topsi.vn là một địa chỉ chuyên cung cấp sỉ và lẻ các mặt hàng mỹ phẩm
đến từ nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như: Hàn Quốc, Pháp,
Mỹ, Nhật, Thái,… Đây là nguồn sỉ của rất nhiều khách kinh doanh từ
khắp mọi miền cả nước. 4 lOMoAR cPSD| 47206521 Thông tin liên hệ:
– Địa chỉ: HH02-2A Khu đô thị Thanh Hà, Cự Khê, Thanh Oai, Hà Nội
– Điện thoại: 0344 836 000 – Website: https://topsi.vn/
Myphamstar.com chuyên sỉ mỹ phẩm chính hãng
Đây là đơn vị chuyên cung cấp sỉ và lẻ các loại mỹ phẩm Hàn Quốc. Tất
cả các sản phẩm đều được tuyển chọn và nhập khẩu về Việt Nam từ chợ
Dongdaemun. Các dòng sản phẩm được bán chạy nhất tại công ty gồm:
Innisfree, The face shop, Geo Lamy,… Thông tin liên hệ:
– Địa chỉ: Số 39/29 Đường Khương Hạ, Phường Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội .
– Điện thoại: 098.165.9986
– Website: https://myphamstar.com/ Bici Cosmetic
Với gần 10 năm thành lập, Bici Cosmetic được rất nhiều khách hàng biết
đến là một trong những cửa hàng cung cấp sỉ lẻ các dòng mỹ phẩm chính
hãng, chất lượng đảm bảo. Ngoài ra, tại đây còn nhận order số lượng lớn
các loại mỹ phẩm từ Hàn Quốc. Thông tin liên hệ:
– Địa chỉ: 285/26 Cách mạng tháng 8, Phường 12, Q.10, TPHCM – 97C,
Lê Quang Định, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TPHCM.
– Điện thoại: 090.990.4560
– Website: https://bicicosmetics.vn/
1.8 Cơ hội và thách thức của cửa hàng 1.8.1 Cơ hội
Tăng trưởng ngành công nghiệp mỹ phẩm: Ngành công nghiệp mỹ phẩm đang
có xu hướng tăng trưởng ổn định và tiếp tục phát triển. Sự quan tâm ngày càng
tăng của người tiêu dùng đối với việc chăm sóc sắc đẹp và tăng cường niềm tin
vào các sản phẩm mỹ phẩm tạo ra cơ hội kinh doanh hấp dẫn.
Sự phát triển của thị trường trực tuyến: Sự phát triển của internet và mua sắm
trực tuyến đã mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp mỹ phẩm để tiếp cận với khách
hàng trên toàn cầu. Các doanh nghiệp có thể xây dựng một cửa hàng trực tuyến
hoặc sử dụng các nền tảng thương mại điện tử để bán sản phẩm mỹ phẩm của mình.
Tăng cường xu hướng tự nhiên và hữu cơ: Ngày càng có nhiều người tiêu dùng
quan tâm đến các sản phẩm mỹ phẩm tự nhiên, hữu cơ và không gây hại cho môi
trường. Điều này tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp mỹ phẩm chú trọng vào
phát triển sản phẩm có thành phần tự nhiên và hữu cơ.
Xu hướng làm đẹp cá nhân hóa: Người tiêu dùng ngày càng tìm kiếm các sản
phẩm và dịch vụ mỹ phẩm được tùy chỉnh và phù hợp với nhu cầu cá nhân của 5 lOMoAR cPSD| 47206521
họ. Điều này tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp mỹ phẩm để phát triển các sản
phẩm đa dạng và dịch vụ cá nhân hóa để thu hút khách hàng. 1.8.2 Thách thức
Cạnh tranh gay gắt: Ngành công nghiệp mỹ phẩm có sự cạnh tranh cao với nhiều
hãng mỹ phẩm lớn và nhỏ cùng đua nhau để thu hút khách hàng. Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược độc đáo và khéo léo để nổi bật và
cạnh tranh trong thị trường.
Quy định và tuân thủ: Các sản phẩm mỹ phẩm phải tuân thủ các quy định về an
toàn, chất lượng và thành phần. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo
rằng sản phẩm của họ tuân thủ các quy định và đạt được các chứng chỉ và giấy phép cần thiết.
Thay đổi xu hướng và sở thích của khách hàng: Xu hướng và sở thích của khách
hàng về mỹ phẩm có thể thay đổi nhanh chóng. Các doanh nghiệp phải theo dõi
và cập nhật xu hướng mới nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tiếp cận khách hàng và xây dựng niềm tin: Xây dựng niềm tin và tiếp cận khách
hàng là một thách thức trong ngành mỹ phẩm. Khách hàng thường đòi hỏi sự
minh bạch về thành phần và hiệu quả của sản phẩm. Doanh nghiệp cần đảm bảo
rằng họ cung cấp thông tin chínhxác và tạo niềm tin để thu hút và duy trì khách hàng trung thành.
Sự phản ứng của khách hàng đối với dị ứng và nhạy cảm: Một số khách hàng có
thể có dị ứng hoặc nhạy cảm với các thành phần trong sản phẩm mỹ phẩm. Điều
này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thận trọng trong việc chọn lọc thành phần và
cung cấp thông tin rõ ràng về các chất gây dị ứng có thể có trong sản phẩm.
Tiêu chuẩn bền vững và môi trường: Ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan
tâm đến việc sử dụng các sản phẩm mỹ phẩm có ý thức bền vững và không gây
hại cho môi trường. Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng sản phẩm và quy trình sản
xuất của họ tuân thủ các tiêu chuẩn bền vững và môi trường.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
2.1 Phân tích thị trường:
Mỹ phẩm đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của nhiều
người dân Việt Nam. Thị trường mỹ phẩm ở Việt Nam đã phát triển nhanh chóng
trong những năm gần đây do thu nhập tăng, lối sống thay đổi và nhận thức về
việc chải chuốt cá nhân ngày càng tăng. Bài viết này sẽ phân tích thị trường mỹ
phẩm tại Việt Nam hiện nay, bao gồm quy mô thị trường, những người tham gia
chính, hành vi của người tiêu dùng, môi trường pháp lý, thách thức, cơ hội và
triển vọng trong tương lai.
Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm
gần đây nhờ nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng trẻ và tầng lớp trung
lưu ngày càng tăng. Theo báo cáo của Euromonitor International, thị trường mỹ
phẩm tại Việt Nam được định giá 2,3 tỷ USD vào năm 2019, với tốc độ tăng
trưởng kép hàng năm (CAGR) là 16,2% từ năm 2014 đến năm 2019. Thị trường 6 lOMoAR cPSD| 47206521
bị chi phối bởi các công ty đa quốc gia như L 'Oreal, Unilever và P&G, chiếm
thị phần tổng cộng hơn 50%.
Thị trường Mỹ phẩm 2022 đạt doanh thu ấn tượng tại Việt Nam. Theo nghiên
cứu tổng hợp, doanh thu trên thị trường Mỹ phẩm và Chăm sóc cá nhân đạt 2.290
triệu đô la Mỹ vào năm 2021. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng hàng năm 6.2%
(CAGR 2021-2025). Trong đó, được ưa chuộng nhất các sản phẩm chăm sóc da,
với hơn 60% người tiêu dùng sử dụng mỗi ngày.
Số lượng cửa hàng mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân toàn quốc tăng 40%. Phần lớn
các cửa hàng tập trung tại hai trung tâm kinh tế lớn là Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Đây là thị trường được các chuyên gia đánh giá có nhiềm tiềm năng, tăng trưởng tốt.
Theo VIRAC, thị trường Mỹ phẩm & chăm sóc cá nhân của Việt Nam dự báo sẽ
tiếp tục đà tăng trưởng trong năm 2022 với các yếu tố:
Thu nhập của người Việt trong năm 2022 sớm trở lại mức bình thường dự báo
chi tiêu cho mỹ phẩm tăng trong thời gian tới –> điểm sáng cho ngành mỹ phẩm
và chăm sóc cá nhân tại Việt Nam
Sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng truyền thông xã hội đã tạo xu hướng tiêu
dùng ngành mỹ phẩm mới tại VIệt Nam HÌNH 3
2.2 Bản chất và vai trò của Mỹ phẩm:
2.2.1 Bản chất và phân loại:
a) Khái niệm về mỹ phẩm:
Theo cách hiểu thông thường,mỹ phầm có nghĩa là sản phâm làm đẹp, dùng chủ
yếu cho phái nữ, nhằm giúp họ trở nên xinh đẹp hơn
Theo từ điển y dược,mỹ phẩm được định nghĩa là sản phẩm được chế tạo nhằm
mục đích làm sạch cơ thẻ,tăng thêm vẻ đẹp,làm tăng sức hấp dẫn, làm thay đổi
diện mạo bên ngoài giúp bảo vệ nuôi dưỡng các mô bên ngoài cơ thể. Theo định
nghĩa trên, mỹ phẩm đã không còn là một sản phẩm làm đẹp thông thường mà
mang ý nghĩa của dược phâm. Đó cũng chính là lý do mà các nhà sản xuất cũng
như các bác sĩ da liễu luôn khuyên người tiêu dùng sử dụng mỹ phâm một cách
đúng đăn và thận trọng 7 lOMoAR cPSD| 47206521
Đi kèm với khái niệm mỹ phâm còn có khái niệm về dược mỹ phẩm Khái niệm
dược mỹ phẩm được ông Pierre Fabre đưa ra lần đầu tiên: mỹ phâm được nghiên
cứu, bào chế như một dược phẩm (tuân thủ tất cả những qui định nghiêm ngặt
của việc nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm một được phẩm).Đó là môt loại sản
phẩm dùng cho nhu cầu làm đẹp và khác biệt. Dược mỹ phẩm hướng đến những
chăm sóc thích hợp cho tât cả các đạng tóc và da, khắc phục các khiếm khuyết
phổ biến, nhất là đôi với làn da nhạy cảm khích ứng.Dược mỹ phâm đáp ứng vừa
đáp ứng yêu câu của việc điều trị y khoa của một dược phâm, vừa thỏa mãn nhu
cầu làm đẹp và tính an toàn có thê sử dụng lâu dài của một mỹ phẩm.
b) Phân loại mỹ phẩm:
_ Thông thường mỹ phẩm được chia làm ba loại:
+ Loại thứ nhất là mỹ phẩm bề ngoài:các sản phẩm trang điểm bề mặt (sản phẩm
make up, sơn móc tay, thuốc nhuộm tóc...). Các sản phẩm này chỉ tác động đến
vẻ bề ngoài chứ không đi sâu vào sính lý da
+ Loại thứ hai là mỹ phẩm dự phòng, bao gồm các sản phẩm chăm sóc da, dưỡng
da dành cho việc làm chậm lại các biến đối sinh lý của da (lão hóa, khô da) và
bảo vệ chống lại các tác nhân bên, ngoài (ô nhiễm, ánh nắng, chất kích ứng):
kem chống nắng, sữa dưỡng âm, nước hoa hồng...
+ Loại thứ ba là các sản phâm sửa chữa được dùng khi người ta đã thất bại trong
dự phòng. Đôi mặt với các tôn thương người ta phải chăm sóc, khắc phục chúng
bằng các sản phẩm như là làm căng làm ấm, làm láng, tái sinh giảm béo chống
rụng tóc... Với chuyên khoa da liễu các tổn thương thuộc về lĩnh vực của đa như:
vẩy nến chàm, mụn trứng cá... dược mỹ phẩm về da là một công cụ bô sung hiệu
quả cho các điều trị y khoa
Ngoài ra còn có thể phân loại mỹ phẩm theo các bộ phận mà nó cho tác dụng như sau:
+ Da : xà bông tắm, sữa tắm,phấn hồng phấn nền, bột thơm,nước hoa, chất làm
trắng, chất làm mềm, nước hoa,kem chống nắng,kem dưỡng da...
+ Lông tóc: dầu gội, dầu xả, thuốc nhuộm tóc, thuốc duỗi tóc, thuốc uốn tóc,gel
vuốt tóc, kem tây lông, kem cạo râu,...
+Mắt : bút kẻ mắt kẻ lông mày, kem chải mi,mi mắt giả
+Môi :son môi, chất làm ấm môi, chất làm bóng môi..
+Móng tay ,chân : sơn, thuốc tẩy sơn...
2.2.2 Vai trò của ngành Mỹ phẩm hiện nay:
Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng với tốc độ phát triển cao.
Tốc độ phát triển kinh tế tăng nhanh, tất yếu kéo theo nhu cầu không ngừng nâng
cao chất lượng cuộc sống. Trong nhịp sống sôi động hiện nay,có một diện mạo
đẹp vừa là một mong muốn chính đáng, vừa là một yêu câu tương đối cần thiết.
Trong cuộc sống cũng như trong công việc, có một ngoại hình đẹp, thu hút sẽ là
một lợi thê không nhỏ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có được vẻ đẹp như mong
muốn. Chính mỹ phẩm sẽ là một công cụ giúp chúng ta hoàn thiện vẻ đẹp bề
ngoài của bản thân .Mỹ phẩm vì vậy đã và đang thu hút được sự quan tâm lớn của cả hai giới. 8 lOMoAR cPSD| 47206521
Theo một cuộc điều tra nhỏ về nhu cầu sẻ dụng mỹ phẩm thì có đến 39% người
được hỏi đều trả lời là họ không bao giờ dùng mỹ phẩm, vì họ cho rằng mỹ phẩm
là những sản phẩm làm đẹp như: kem dưỡng da,phấn trang điêm, các sản phẩm
chăm sóc và bảo vệ da... Trên thực tế, ngoài những sản phẩm như trên, mỹ phẩm
còn bao gồm cả những chế phẩm dùng khi tắm gội, sản phẩm chăm sóc răng
miệng, xà phòng, nước hoa Theo đó, mỹ phẩm là sản phẩm gần như không thể thiếu với bất cứ ai
Với quy mô dân số 83 triệu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và thu nhập
của người dân không ngừng được cải thiện, Việt Nam trở thành một thị trường
béo bở cho các thương hiệu mỹ phâm và là một trong ba thị trường mỹ phẩm
được chú ý nhất trên thế giới (Việt Nam, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kì). Năm 2004,
tổng doanh thu của thị trường mỹ phẩm Việt Nam - chỉ riêng sản phẩm trang
điểm và chăm sóc da -đã đạt khoảng 1.900 tỉ đồng. Đến nay,tổng doanh thu của
thị trường này đạt xấp xỉ 4000 tỉ đồng, đóng góp một phần không nhỏ vào ngân
quĩ nhà nước làm tăng tỷ trọng của ngành hàng tiêu dùng.
Trong thời buôi hội nhập,giao lưu hàng hóa phát triển không ngừng chủng loại
sản phẩm mỹ phẩm ngày càng đa dạng se góp phần làm thị trường hàng hóa
trong nước thêm phong phú. Nhiều hướng kinh doanh mới được mở ra, nhu cầu
về lao động cũng tăng lên đáng kê.Đó là cơ hội tạo công ăn việc làm cho người
dân thất nghiệp ngoài ra còn là cơ hội cho người có thu nhập thấp nâng cao mức
thu nhập hiện có của mình
Không chỉ đóng góp trong lĩnh vực kinh tế,mỹ phẩm còn có vai trò nâng cao đời
sông văn hóa tinh thân của người dân. Với một ngoại hình đẹp, chúng ta sẽ thây
tự tin hơn,từ đó tạo hứng khởi làm việc tốt hơn 2.3 Hoạt động Mareking của cửa hàng
Tối ưu thông tin sản phẩm
Cho dù bạn quảng cáo sản phẩm của mình ở bất kì kênh nào thì cũng cần
phải truyền tải thông tin sản phẩm thật rõ ràng và dễ hiểu đến người tiêu
dùng. Giúp khách hàng tiếp cận nhanh chóng, dễ nhớ và sẽ nghĩ đến cửa
hàng đầu tiên nếu họ có ý định mua mỹ phẩm đấy.
Bạn để ý và cân nhắc thật kĩ với những yếu tố mang tính then chốt như:
Tiêu đề cần ngắn gọn, thể hiện rõ tên và mã sản phẩm; Mô tả sản phẩm có
thể dưới dạng câu chữ, hình ảnh, video; Cụ thể hướng dẫn sử dụng, thành
phần, tác dụng và lưu ý khi sử dụng; Một hình ảnh đẹp chất lượng cao chắc
chắn thu hút ánh nhìn tốt hơn những hình ảnh kém chất lượng;…
Marketing trên facebook
Như bạn cũng đã thấy, facebook hiện đang là kênh được sử dụng phổ biến
nhất cho việc bán hàng, nhất là mỹ phẩm vì hầu hết người dân đều sử dụng
facebook để nắm thông tin của nhiều lĩnh vực, trong đó có làm đẹp, mỹ phẩm.
Để sử dụng facebook hiệu quả, bạn nên để ý xây dựng content cụ thể
những nội dung sau: Dùng những từ ngữ đơn giản, dễ hiểu; Nội dung bài
giới thiệu sản phẩm cần ngắn gọn; Nội dung bài review sản phẩm cần chân 9 lOMoAR cPSD| 47206521
thực; Thiết kế hình ảnh đẹp mắt và thu hút, Chia sẻ nhiều video về bí quyết làm đẹp; …
Xây dựng kênh youtube cá nhân
Content bằng video sẽ thu hút được nhiều lượt xem, là môi trường để xây
dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hiệu quả mà bạn có thể tham khảo
trong bảng kế hoạch, chiến lược marketing mỹ phẩm hiệu quả nhất.
Nếu được, bạn hãy đâu tư cho mình một kênh youtube hoàn chỉnh với đầy
đủ những thông tin cần thiết như sau: Giới thiệu thông tin, thành phần sản
phẩm; Review khách hàng về sản phẩm; Kiến thức làm đẹp, cách Makeup,
Makeup cùng sản phẩm của bạn; Cách lựa chọn sản phẩm phù hợp cho
từng cá nhân; Xu hướng làm đẹp trên thế giới;… 10 lOMoAR cPSD| 47206521
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1 Tổng đầu tư cho một cửa hàng: Hạng Thành tiền mục
I. Vốn đầu tư cố định 400,000,000 II. Vốn lưu động 50,000,000 TỔNG 450,000,000 Bảng 1
3.2 Kế hoạch sử dụng nguồn vốn: Nội Tổng Tháng Tháng Tháng dung cộng 1 2 3
1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng 100% 50% 30% 20%
2. Thiết bị phục vụ kinh 100% 100% doanh
3. Tiền cọc thuê mặt bằng 100% 100% 4. Dự phòng phí 100% 40% 20% 40% Bảng 2
3.3 Tiến độ sử dụng vốn: Nội Tổng cộng Tháng 2 Tháng 3 dung
1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng 40,000,000 28,000,000 12,000,000
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh 150,000,000 0 150,000,000
3. Tiền cọc thuê mặt bằng 90,000,000 90,000,000 - 4. Dự phòng phí 13,000,000 6,500,000 6,500,000 Tổng cộng 293,000,000
124,500,000 168,500,000 Bảng 3
3.4 Tiền lương của nhân viên và mua sắm nguyên vật liệu:
3.4.1 Tiền lương của nhân viên: Nhân viên SL Lương cơ Phụ cấp Lương/ bản tháng
Nhân viên bán hàng tại cửa 2 3,000,000 0 6,000,000 hàng TỔNG CỘNG 2 6,000,000 Bảng 4
3.4.2 Mua sắm trang thiết bị và tu sửa: 11 lOMoAR cPSD| 47206521 STT
Trang thiết Số lượng Giá
(ước Tổng cộng bị và tu sửa tính) lại 1 Bàn, ghế, tủ 3 6,000,000 18,000,000 trưng bày VND VND 2 Đèn chiếu 8 1,000,000 8,000,000 sáng VND VND 3 Kệ trưng bày 8 3,000,000 24,000,000 sản phẩm VND VND 4 Máy tính, 2 15,000,000 30,000,000 máy in VND VND 5 Quầy thu 1 20,000,000 20,000,000 ngân, hệ VND VND thống POS 6 Camera an 4 5,000,000 20,000,000 ninh VND VND 7 Tu sửa lại 40,000,000 40,000,000 không gian VND VND cửa hàng 8 Trang trí, thiết 50,000,000 50,000,000 kế nội VND VND thất Tổng cộng 190,000,000 VND Bảng 5 3.5
Kế hoạch chi phí hoạt động NĂM 2024 Năm Năm 2024 Quý I Quý II Quý III Quý IV Tỷ số tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.0 Chi phí lương
18,000,000 18,000,000 18,000,000 18,000,000 Chi phí thuê mặt bằng
30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
Chi phí sản phẩm nhập hàng 80,00,000 80,00,000 80,00,000 80,00,000
Chi phí quảng cáo, bán hàng 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 Chi phí khác 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 Tổng chi phí
130,000,000 130,000,000 130,000,000 130,000,000 Bảng 6 NĂM 2025 Năm Năm 12