-
Thông tin
-
Quiz
Lập kế hoach sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Lập kế hoach sản xuất kinh doanh nông nghiệp được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Khởi nghĩa kinh doanh 1 tài liệu
Đại học Thủy Lợi 221 tài liệu
Lập kế hoach sản xuất kinh doanh nông nghiệp
Lập kế hoach sản xuất kinh doanh nông nghiệp được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Khởi nghĩa kinh doanh 1 tài liệu
Trường: Đại học Thủy Lợi 221 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủy Lợi
Preview text:
lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
Chương n y bao gồm cÆc nội dung sau:
1. KhÆi niệm kế hoạch kinh doanh v kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp
2. Lợi ch của việc lập kế hoạch kinh doanh
3. Hệ thống cÆc loại kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp
4. Những nguyŒn tắc lập kế hoạch kinh doanh
5. Những cơ sở căn bản ể lập kế hoạch kinh doanh lOMoAR cPSD| 37186047
1.1. Những vấn ề chung về kế hoạch
1.1.1. KhÆi niệm về kế hoạch kinh doanh
Một kế hoạch tốt giống như một chiếc bản ồ, giœp bạn t m ra con ường tốt nhất ể ạt tới cÆc
mục tiŒu của bạn. Đặt ra cÆc mục tiŒu kinh doanh giœp bạn sử dụng thời gian v cÆc nguồn
lực hiệu quả hơn. Bằng việc lập trước kế hoạch, bạn c thể chớp ược những cơ hội kinh doanh v
dự oÆn trước cÆc vấn ề. Bạn cũng sẽ cần một kế hoạch kinh doanh ể tăng cường t i ch nh .
Kế hoạch h a l một nội dung v l một chức năng quan trọng nhất của c ng tÆc quản l . Kế
hoạch h a gắn liền với việc lựa chọn v tiến h nh cÆc chương tr nh h nh ộng trong tương lai của
doanh nghiệp. Kế hoạch h a vạch ra mục tiŒu v chương tr nh h nh ộng trong tương lai xa gần của
doanh nghiệp. X y dựng kế hoạch h a c nghĩa l phải xÆc ịnh trước phải l m g , l m như thế n o, khi n o l m v ai sẽ l m.
Lập kế hoạch kinh doanh l kh u giữ vị tr quan trọng h ng ầu trong c ng tÆc kế hoạch h a của
doanh nghiệp n l quÆ tr nh xÆc ịnh cÆc mục tiŒu, cÆc chỉ tiŒu kế hoạch v ề xuất cÆc ch nh
sÆch, giải phÆp Æp dụng. Kết quả của việc soạn lập kế hoạch l một bản kế hoạch của doanh
nghiệp ược h nh th nh v n ch nh l cơ sở cho việc thực hiện cÆc c ng tÆc sau kế hoạch h a.
Bản kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp l hệ thống cÆc phương hướng, nhiệm vụ, mục
tiŒu v cÆc chỉ tiŒu nguồn lực vật chất, t i ch nh cần thiết cho việc thực hiện cÆc mục tiŒu
phÆt triển của doanh nghiệp ặt ra trong kỳ kế hoạch nhất ịnh.
Một bản kế hoạch kinh doanh sẽ phải trả lời ược cÆc c u hỏi ch nh như: trạng thÆi của
doanh nghiệp hiện tại, kết quả của những iều kiện hoạt ộng kinh doanh; Doanh nghiệp muốn ược
phÆt triển thế n o (hướng phÆt triển của doanh nghiệp)? L m thế n o ể sử dụng c hiệu quả nguồn
lực của doanh nghiệp nhằm ạt mục tiŒu ề ra. Nội dung của kế hoạch nhằm m tả, ph n t ch hiện
trạng bŒn trong doanh nghiệp v bŒn ngo i doanh nghiệp, trŒn cơ sở cÆc hoạt ộng dự kiến trong
tương lai nhằm ạt mục tiŒu kế hoạch ề ra. Với cÆc ph n t ch nguồn lực của doanh nghiệp, về m
i trường kinh doanh, về ối thủ cạnh tranh, kế hoạch kinh doanh sẽ ưa ra cÆc chiến lược/ kế hoạch
thực hiện cøng cÆc dự bÆo kết quả hoạt ộng trong khoảng thời gian kế hoạch.
Kế hoạch kinh doanh cũng ch nh l sự thể hiện ồ của cÆc nh lªnh ạo v quản l ối với cÆc
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp v cÆc giải phÆp thực thi ể ảm bảo sự th nh c ng
l u d i của việc kinh doanh trong tương lai.
1.1.2. KhÆi niệm về kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp
KhÆi niệm về kế hoạch kinh doanh n i chung, kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp n i riŒng c
liŒn quan ến tương lai của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. lOMoAR cPSD| 37186047
Việc lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp của một trang trại, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp ch nh l dự Æn xem xØt tất cả những yếu tố hợp l bao gồm những hoạt ộng, những
nguồn lực cần thiết v kết quả của mỗi hoạt ộng nhằm ạt ược những mục tiŒu kinh doanh n ng
nghiệp của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. Một kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp
phải trả lời ược những c u hỏi ch nh sau:
• Loại h nh sản phẩm/ dịch vụ m cơ sở dự ịnh sản xuất l g ?
• Những mục tiŒu kinh doanh của cơ sở l g ?
• Thời iểm bắt ầu v kết thœc việc kinh doanh của m nh?
• Những nguồn lực cơ sở ang sử dụng trong việc kinh doanh của m nh như ất ai, lao
ộng, vốn, thiết bị, nguồn cung cấp.. l g ? CÆc cơ sở c ược chœng từ u (sở hữu, thuŒ, mượn, vay )?
• L m thế n o ể những sản phẩm/ dịch vụ tiŒu thụ tốt?
• Liệu kế hoạch kinh doanh c thể ạt ược những mục tiŒu ề ra kh ng? (ạt ược lợi nhuận cao nhất kh ng).
• Những chi ph kinh doanh của cơ sở l g ?
• Kết quả v hiệu quả kinh doanh của cơ sở?
1.1.3. Lợi ch của việc lập kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp l iều kiện cơ bản ể thực hiện c
hiệu quả chiến lược sản xuất kinh doanh, l c ng cụ quan trọng giœp chủ doanh nghiệp chỉ ạo sản
xuất kinh doanh c cơ sở khoa học. Mặt khÆc kế hoạch giœp cho cÆc cơ sở tập trung khai thÆc
mọi tiềm t ng của m nh ể n ng cao năng lực sản xuất v hiệu quả kinh doanh. Nhờ t nh toÆn c kế
hoạch m cơ sở sản xuất kinh doanh trÆnh ược những rủi ro ồng thời chủ ộng ứng ph với những
sự biến ộng bất thường. Kế hoạch c n giœp cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh c cơ sở ể kiểm tra cÆc
hoạt ộng của m nh, t m ra những iểm mạnh, iểm yếu của m nh, của cÆc ối thủ cạnh tranh ể c cÆc giải phÆp th ch hợp.
Đối với hộ n ng d n kế hoạch l c ng cụ ể thay ổi tư duy, suy nghĩ kiểu cũ sang tư duy c t nh
toÆn, c n nhắc. Trong quÆ tr nh x y dựng v thực hiện kế hoạch, họ biết nŒn sản xuất cÆi g ?
Sản xuất như thế n o? V sản xuất cho ai ể c nhiều lªi nhất. Một kế hoạch kinh doanh tốt n m tả tất
cả từ những thứ nhỏ nhặt nhất như ghi chØp sổ sÆch ến những thứ quan trọng như chi ph tiến h
nh sản xuất h ng năm của trang trại, của gia nh, lợi nhuận v t nh h nh tiŒu thụ sản phẩm Rı r ng
những kết quả của cÆc hộ ạt ược trong tương lai ch nh l hiệu quả của những quyết ịnh trong hiện
tại hay những kết quả trong tương lai ch nh l hệ quả của bản kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp trong hiện tại. lOMoAR cPSD| 37186047
Việc lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp mang lại nhiều lợi ch trực tiếp cho người n ng d
n. V dụ, n ng d n c thể chủ ộng hơn về vốn, lợi dụng những thế mạnh, những cơ hội v ối mặt với
những e dọa. Tiến tr nh lập kế hoạch kinh doanh buộc họ phải xem xØt một cÆch c hệ thống tất
cả những kh a cạnh của việc kinh doanh của m nh. L m ược iều , người n ng d n sẽ trở nŒn hiểu
biết hơn về kinh doanh n ng nghiệp v m i trường m họ tiến h nh hoạt ộng kinh doanh.
Quy tr nh lập kế hoạch kinh doanh cũng giœp người n ng d n ịnh nghĩa ược những mục tiŒu
v cÆch tiếp cận những ảnh hưởng của cÆc yếu tố kh ng chắc chắn ến những kết quả kinh doanh
của họ trong tương lai. Việc ho n th nh một kế hoạch kinh doanh c thể l hoạt ộng mất nhiều thời
gian nhưng xứng Æng với những nỗ lực bỏ ra. Tuy nhiŒn, iều quan trọng nhất l kế hoạch doanh
ược thực hiện tốt sẽ cho thấy những ịnh hướng tốt cho việc kinh doanh. V vậy, n cũng c thể ược
Æp dụng ể giữ cho nguồn lực của trang trại c thể ạt ược mục tiŒu lợi nhuận ª ề ra. Mặt khÆc,
Hoạt ộng sản xuất kinh doanh n ng nghiệp thường chịu nhiều rủi ro hơn so với cÆc hoạt ộng sản
xuất trong cÆc ng nh khÆc. Hệ thống cÆc biện phÆp kế hoạch kinh doanh sẽ giœp cho cÆc hộ
c những iều chỉnh linh hoạt ể hạn chế những rủi ro c thể xảy ra.
Như vậy những l do ch nh ể cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần phải tiến h nh
lập kế hoạch kinh doanh l :
• Để tiếp cận hay kh ng một hoạt ộng kinh doanh mới c thể th nh c ng.
• Để ạt ược mục tiŒu kinh doanh
• Để xÆc ịnh ược những thuận lợi, kh khăn, iểm mạnh, iểm yếu, cơ hội v thÆch thức ối với cÆc cơ sở.
• Để c những biện phÆp thực hiện cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
• Giảm thiểu những yếu tố kh ng thuận lợi (rủi ro) cho trang trại.
• Để ảm bảo c thể tiếp cận ược với cÆc nguồn t i ch nh phục vụ cho hoạt ộng sản
xuất kinh doanh n ng nghiệp của m nh.
T m lại, lập kế hoạch kinh doanh n ng vai tr v cøng quan trọng v n ảnh hưởng ến những kết
quả v hiệu quả của cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong tương lai. Ch nh v vậy, c ng tÆc lập
kế hoạch kinh doanh trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần ược coi trọng v cần
ược tiến h nh một cÆch thường xuyŒn ể ảm bảo cho sự th nh c ng của cơ sở trong tương lai.
1.1.4. Khi n o doanh nghiệp cần lập kế hoạch kinh doanh
Lœc ầu , KHKD chỉ ược thực hiện như l một thủ tục cần thiết khi cÆc doanh nghiệp, cÆc
nh ầu tư muốn xin vay vốn, xin cấp giấy phØp th nh lập doanh nghiệp. Đ l lợi ch của kế hoạch
kinh doanh thời kỳ phÆt triển ban ầu. Nhưng dần dần, cÆc doanh nghiệp nhận ra rằng quÆ tr nh
chuẩn bị t i liệu kế hoạch kinh doanh ngo i việc Æp ứng nhu cầu về mặt thủ tục c n l quÆ tr nh lOMoAR cPSD| 37186047
doanh nghiệp thực hiện việc hoạch ịnh ể chuyển từ một tưởng kinh doanh th nh một hoạt ộng
kinh doanh th nh c ng. Ngo i ra, c thể sử dụng bản KHKD sau khi ho n
tất như một hướng dẫn cho việc triển khai, kiểm soÆt v Ænh giÆ cÆc hoạt ộng của doanh
nghiệp. Do vậy, cÆc lợi ch khÆc của KHKD trong việc quản l v iều h nh cũng ª ược nhận dạng như:
Trong quÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh, nếu từng bộ phận, từng cÆ nh n cøng nhau ng g
p, x y dựng kế hoạch th khi triển khai thực hiện, tất cả sẽ cøng hướng v o mục tiŒu chung với
thÆi ộ khẩn trương, hợp tÆc ể ạt ược những kết quả mong muốn. C KHKD việc quản l , iều h nh sẽ c hiệu quả hơn.
QuÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh sẽ tạo cơ hội cho cÆc bộ phận chức năng trong doanh
nghiệp nhận ra iểm mạnh, iểm yếu riŒng, phÆt hiện cÆc tồn tại v c biện phÆp giải quyết kịp
thời. Đồng thời, cÆc ch nh sÆch hoạt ộng phø hợp cũng h nh th nh v triển khai ể ạt ược mục tiŒu chung của doanh nghiệp.
Với phần tr nh b y về hiện trạng v hiệu quả hoạt ộng trong tương lai của doanh nghiệp, bản
kế hoạch kinh doanh sẽ giœp cÆc nh quản l nắm rı c ng việc chung v c sự chuẩn bị cho c ng việc
ra quyết ịnh œng ắn v kịp thời.
Như vậy việc lập kế hoạch kinh doanh hiện nay kh ng chỉ ơn thuần l ể vay vốn/ huy ộng vốn
m việc lập kế hoạch kinh doanh c n døng ể ịnh hướng v o cÆc hoạt ộng/ quản l . X y dựng cÆc
kế hoạch kinh doanh sẽ giœp doanh nghiệp thực hiện ược quÆ tr nh quản trị theo mục tiŒu v suy
cho cøng quÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh l nhằm ạt ược mục tiŒu m doanh nghiệp ª ề ra.
Đứng trŒn g c ộ l cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp như cÆc trang trại, cÆc n ng
hộ, việc lập kế hoạch kinh doanh kh ng chỉ ơn thuần l yếu tố thủ tục ể vay vốn, m
quÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp l hết sức cần thiết trong to n bộ quÆ tr nh
sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở. Bản kế hoạch kinh doanh sẽ m tả chi tiết cÆc c ng việc cần
thực hiện trong tương lai ch nh v vậy n sẽ giœp cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh xÆc ịnh ược cÆc
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của m nh, quÆ tr nh x y dựng v thực hiện kế hoạch kinh doanh ề ra,
sẽ giœp cÆc trang trại v n ng hộ n ng cao khả năng quản l v iều h nh, giải quyết tốt cÆc vấn ề
phÆt sinh v cÆc rủi ro c thể xảy ra. Bản kế hoạch kinh doanh cũng l một trong những yếu tố giœp
cho cÆc cơ sở sản xuất tiếp cận thị trường một trong những yếu tố quan trọng h ng ầu trong quÆ
tr nh sản xuất kinh doanh.
1.2. Hệ thống cÆc loại kế hoạch trong doanh nghiệp n ng nghiệp
CÆc kế hoạch kinh doanh về cơ bản cÆc ề mục ch nh giống nhau, nhưng trong cÆc trường
hợp cụ thể, chœng lại c những ặc iểm khÆc nhau. Do vậy việc ph n loại kế hoạch kinh doanh sẽ lOMoAR cPSD| 37186047
giœp người lập cũng như người ọc bản kế hoạch kinh doanh nhận dạng ược vấn ề trọng t m nŒu
trong kế hoạch. C rất nhiều tiŒu thức ể ph n loại:
Căn cứ v o g c ộ thời gian ta c :
Kế hoạch trung v d i hạn (3, 5 năm)
Kế hoạch ngắn hạn: Kế hoạch h ng năm, kế hoạch thời vụ, kế hoạch thÆng, qu , kế hoạch ph n c ng
Căn cứ v o nhiệm vụ của cơ sở sản xuất kinh doanh ta c : Kế hoạch sản xuất sản phẩm/dịch
vụ v cÆc kế hoạch hỗ trợ (mua mÆy m c, thiết bị, tuyển lao ộng .)
Đy l kế hoạch chung cho cÆc loại h nh tổ chức sản xuất, tuy nhiŒn tøy theo chức năng của
từng cơ sở sản xuất kinh doanh l sản xuất hay dịch vụ m cÆc loại kế hoạch trŒn c sự khÆc nhau.
Sơ ồ 1 dưới y m tả một số cÆc loại kế hoạch trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
1.2.1. Kế hoạch d i hạn: l kế hoạch ịnh hướng của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh trong
một thời gian d i. Bao gồm kế hoạch tổ chức x y dựng cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp hay kế hoạch 3 ến 5 năm.
A, kế hoạch tổ chức x y dựng cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
Đy l một kế hoạch ịnh hướng cho sự h nh th nh v phÆt triển của cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp. Kế hoạch n y ược tiến h nh khi x y dựng những cơ sở sản xuất kinh doanh mới, hoặc
cải tổ những cơ sở SXKD c sẵn theo hướng mới do những nhu cầu mở rộng, hoặc thu hẹp quy m
sản xuất kinh doanh. X y dựng luận chứng kinh tế - kỹ thuật ể h nh th nh hoặc cải tổ những cơ sở
sản xuất kinh doanh n ng nghiệp l kh u chủ yếu trong việc x y dựng loại kế hoạch n y.
Nội dung của luận chứng kinh tế kỹ thuật ể x y dựng mới hay cải tổ một cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp gồm những phần ch nh sau: •
Mục ch x y dựng mới hoặc cải tổ •
Định h nh phương hướng v quy m sản xuất kinh doanh (t m hiểu phương hướng v
quy m sản xuất kinh doanh). Nhiệm vụ sản xuất ch nh v bổ sung của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. •
Phạm vi ranh giới của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp lOMoAR cPSD| 37186047 •
Những yŒu cầu về vốn, lao ộng cơ sở vật chất kỹ thuật cần ể thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh •
Những biện phÆp chủ yếu về tổ chức sản xuất, tổ chức lao ộng v quản l c ng nghệ, thời gian thực hiện. lOMoAR cPSD| 37186047 •
Sơ ồ 1.1: cÆc loại kế hoạch trong n ng nghiệp Hiệu quả kinh tế lOMoAR cPSD| 37186047 •
X y dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật của một cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp ể tr nh
cấp thẩm quyền phŒ chuẩn c nghĩa quyết ịnh hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Sau khi luận chứng kinh tế kỹ thuật của cơ sở SXKD n ng nghiệp ª ược cấp thẩm quyền phŒ
duyệt, n sẽ trở th nh cơ sở phÆp l cho cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cơ sở. Mọi kế hoạch
sau như kế hoạch 3 5 năm hay h ng năm của cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm cụ thể h a v triển
khai thực hiện theo luận chứng kinh tế kỹ thuật ª ược phŒ chuẩn.
1.2.2. Kế hoạch 3 5 năm (Kế hoạch trung hạn)
L kế hoạch triển khai cụ thể h a cÆc bước tiến ộ của kế hoạch tổ chức x y dựng cơ sở sản
xuất kinh doanh n ng nghiệp theo luận chứng kinh tế kỹ thuật ª ược phŒ chuẩn. Trong kế hoạch
3 5 năm c ề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng năm kế hoạch.
1.2.3. Kế hoạch sản xuất kỹ thuật t i ch nh h ng năm của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
A, nhiệm vụ của kế hoạch sản xuất h ng năm •
Cụ thể h a cÆc chỉ tiŒu nhiệm vụ kế hoạch d i hạn (3 5 năm). Những chỉ tiŒu chủ
yếu của kế hoạch d i hạn l cơ sở ể x y dựng cÆc chỉ tiŒu kế hoạch h ng năm. •
Điều chỉnh những mất c n ối v những bất hợp l do kế hoạch d i hạn ề ra m trong
quÆ tr nh thực hiện phÆt hiện ra, hoặc do những thay ổi do hoạt ộng của cơ chế thị trường. •
L m cơ sở cho việc giao nhiệm vụ kế hoạch cho cÆc ội, trại sản xuất hoặc khoÆn
sản phẩm cho hộ gia nh người lao ộng.
Nội dung kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - t i ch nh:
Khi x y dựng kế hoạch th kế hoạch sản xuất v kỹ thuật lập trước, kế hoạch t i ch nh lập sau.
Trong kế hoạch sản xuất kỹ thuật th kế hoạch ng nh ch nh trước, tiếp ến l kế hoạch ng nh phụ v
phục vụ. Để ảm bảo thực hiện kế hoạch trŒn cần x y dựng kế hoạch x y dựng cơ bản, kế hoạch
thiết bị, mÆy m c, n ng cụ v nhu cầu vật tư, kế hoạch lao ộng.. sau cøng l kế hoạch t i ch nh.
Kế hoạch sản xuất kỹ thuật h ng năm của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp bao gồm •
Kế hoạch ng nh trồng trọt • Kế hoạch ng nh chăn nu i •
Kế hoạch ng ng phụ v phục vụ •
Kế hoạch x y dựng cơ bản •
Kế hoạch iều ộ kỹ thuật
Kế hoạch mÆy m c thiết bị vật tư • Kế hoạch lao ộng •
Kế hoạch ph n phối v tiŒu thụ sản phẩm lOMoAR cPSD| 37186047 • • Kế hoạch t i ch nh
1.2.4. Kế hoạch thời vụ sản phẩm trồng trọt
Đy l cÆc loại kế hoạch ngắn hạn rất quan trọng ối với cÆc hộ n ng d n, cÆc trang trại sản
xuất kinh doanh cÆc sản phẩm trồng trọt. Do ặc iểm sản xuất sản phẩm trồng trọt chi phối, n cũng
nhằm cụ thể h a kế hoạch h ng năm. Kế hoạch thời vụ l kế hoạch nhằm xÆc ịnh cÆc chỉ tiŒu,
nhiệm vụ, c ng việc cần phải l m trong từng møa v từng thời vụ nhất ịnh.
Tøy thuộc v o thời vụ d i hay ngắn khÆc nhau, tøy thuộc v o thời vụ của cÆc loại c y trồng
m cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất m c cÆc loại kế hoạch thời vụ trồng trọt như: •
Kế hoạch thời vụ lớn như kế hoạch vụ ng xu n, kế hoạch vụ hŁ thu, kế hoạch vụ ng •
Kế hoạch thời vụ ược ph n theo từng c ng oạn của quy tr nh sản xuất: kế hoạch l m
ất, kế hoạch gieo trồng, kế hoạch chăm s c, kế hoạch thu hoạch, vận chuyển, chế biến •
Để x y dựng kế hoạch thời vụ phải dựa v o kế hoạch h ng năm của cơ sở sản xuất
kinh doanh, trước hết l kế hoạch sản phẩm trồng trọt v phải dựa v o thời vụ của từng loại c y
trồng ặc biệt l dựa v o quy tr nh sản xuất của từng loại c y trồng (quy tr nh sản xuất l g ?)
Nội dung cơ bản của kế hoạch thời vụ bao gồm: •
TŒn sản phẩm hoặc c ng việc v khối lượng c ng việc hoặc sản phẩm cần thực hiện.
Thời gian bắt ầu v kết thœc c ng việc. X y dựng lịch thời vụ. •
XÆc ịnh nhu cầu ất ai, lao ộng, tư liệu sản xuất cần thiết ể ho n th nh c ng việc hoặc
thực hiện tốt kế hoạch sản xuất sản phẩm theo từng vụ •
Thực hiện tốt cÆc biện phÆp tổ chức lao ộng trŒn ồng ruộng v kiểm tra giÆm
sÆt tiến ộ c ng việc v chất lượng c ng việc. •
ĐÆnh giÆ sơ bộ kết quả v chất lượng c ng việc.
1.2.5. Kế hoạch qu , thÆng
Đối với sản phẩm chăn nu i v sản xuất sản phẩm c ng nghiệp chế biến v dịch vụ, t nh thời
vụ sản xuất thấp cho nŒn chœng ta c thể x y dựng kế hoạch cho từng qu , từng thÆng. Kế hoạch
qu , thÆng l nhằm ể chỉ ra cÆc chỉ tiŒu, nhiệm vụ sản xuất của từng qu , từng thÆng v cÆc biện phÆp thực hiện chœng. lOMoAR cPSD| 37186047
Để x y dựng kế hoạch qu , thÆng cần phải dựa v o kế hoạch h ng năm của cơ sở sản xuất
kinh doanh m trước hết l kế hoạch của sản phẩm chăn nu i, sản phẩm c ng nghiệp chế biến v dịch
vụ khÆc. Phải dựa trŒn quy tr nh c ng nghệ sản xuất của từng sản phẩm, ồng thời dựa trŒn khả
năng về nguồn lực v sự ph n bổ của n trong năm.
Nội dung cơ bản của kế hoạch qu , thÆng trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp bao gồm:
• TŒn sản phẩm, khối lượng c ng việc cần thực hiện.
• Thời gian bắt ầu v kết thœc.
• Nhu cầu về ất ai, vốn, lao ộng v cÆc tư liệu sản xuất khÆc cần thiết ể ho n th nh c
ng việc hoặc sản phẩm.
• CÆc biện phÆp tổ chức lao ộng, kiểm tra, giÆm sÆt tiến ộ khối lượng c ng việc.
• ĐÆnh giÆ sơ bộ kết quả v c ng việc thực hiện.
1.2.6. Kế hoạch ph n c ng
Kế hoạch ph n c ng hay c n gọi l kế hoạch giao khoÆn cho cÆc tổ, nh m, cÆ nh n người lao
ộng trong một thời gian ngắn. Đy l loại kế hoạch cuối cøng trong hệ thống kế hoạch sản xuất kinh
doanh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
Kế hoạch ph n c ng lao ộng l loại kế hoạch rất cụ thể v rı r ng. Tuy thời gian thực hiện trong
kế hoạch ph n c ng rất ngắn nhưng ộ d i ngắn khÆc nhau (1 ng y, 3 ng y, 1 tuần ) iều n y phụ thuộc
v o khối lượng c ng việc, t nh chất v ặc iểm c ng việc v tr nh ộ khả năng của người thực hiện c ng việc.
Để x y dựng kế hoạch ph n c ng cần dựa v o những căn cứ sau:
• Kế hoạch thời vụ qu , thÆng
• Số lượng v t nh chất cÆc loại c ng việc.
• Số lượng, tr nh ộ lao ộng.
• CÆc iều kiện ể ho n th nh c ng việc.
• Tr nh ộ quản l của cÆn bộ cơ sở sản xuất kinh doanh.
• Nội dung của kế hoạch ph n c ng lao ộng bao gồm cÆc phần ch nh sau:
• TŒn cÆc loại c ng việc
• Địa iểm thực hiện • Thời gian ho n th nh
• CÆc nh m lao ộng hoặc cÆ nh n thực hiện c ng việc.
• CÆc biện phÆp kỹ thuật cần Æp dụng ể ho n th nh c ng việc.
1.3. NguyŒn tắc lập kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp
1.3.1. Phải phø hợp với nhu cầu của thị trường lOMoAR cPSD| 37186047
Trong cơ chế thị trường, mọi hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải tu n theo
cÆc quy luật của thị trường v chịu sự chi phối của thị trường. V vậy việc x y dựng cÆc chỉ tiŒu
kế hoạch cũng như cÆc biện phÆp thực hiện cÆc chỉ tiŒu ều phải tu n theo cÆc quy luật thị
trường, phải phø hợp với nhu cầu thị trường th kế hoạch mới c thể tổ chức thực hiện tốt. Để kế
hoạch sản xuất kinh doanh phø hợp với nhu cầu thị trường trước khi lập kế hoạch ặc biệt l kế
hoạch sản xuất sản phẩm chœng ta cần phải nghiŒn cứu thị trường, ph n
t ch v dự bÆo cÆc quy luật của thị trường.
Hiện trạng phÆt triển hiện nay của n ng n ghiệp, n ng th n Việt Nam, thị trường v x m nhập
thị trường l một trong những vấn ề hạn chế nhất ể người n ng d n c thể tiếp cận nhằm khai thÆc
em lại lợi ch cho họ. Thị trường l một trong những yếu tố quan trọng cơ bản trong chiến lược sinh
kế của hầu hết cÆc hộ n ng d n, bất kể gi u hay nghŁo. Thị trường l nơi m người sản xuất n i
chung v người n ng d n n i riŒng mua cÆc loại vật tư ầu v o v bÆn ra sản phẩm c y trồng, vật nu
i họ sản xuất ược. Thị trường cũng l nơi m người tiŒu døng mua lương thực, thực phẩm thiết yếu
v cÆc loại h ng h a khÆc phục vụ cho cuộc sống của gia nh.
RiŒng trong n ng nghiệp, mục tiŒu của sản phẩm n ng sản ược sản xuất ra l ến ược tay
người tiŒu døng th ng qua thương mại hoÆ. V như vậy, thị trường ược xem như một bước i trung
gian, ể chuyển tải h ng hoÆ từ nh sản xuất (ở y l n ng d n), trực tiếp hoặc giÆn tiếp, tới người
tiŒu døng cuối cøng. V vậy, rất nhiều n ng d n ª nhận ra rằng một trong những nguyŒn nh n l m
cho bản th n n ng hộ kh c thể cải thiện v n ng cao mức sống l họ phải ối mặt với một iều cực kỳ
kh khăn: x m nhập thị trường, hiểu biết về thị trường. Ở những vøng n ng th n d n cư thưa thớt,
vøng s u, vøng xa cho thấy những kh khăn về cơ sở vật chất ể n ng d n c thể x m nhập thị trường.
Những trở ngại về phương tiện lưu th ng, phương tiện liŒn lạc, hệ thống th ng tin thị trường, phÆt
triển tự phÆt, giới hạn trong kinh doanh v kỹ năng thương lượng, thiếu một tổ chức ể c thể n ng
cao sức mạnh thương lượng, mặc cả ª hạn chế khả năng tiếp cận thị trường của n ng d n Việt Nam.
Để n ng cao khả năng x m
nhập thị trường cho n ng d n, bŒn cạnh cÆc giải phÆp phÆt triển về về cơ sở hạ tầng, hệ
thống th ng tin liŒn lạc, o tạo n ng cao tr nh ộ, x y dựng khung phÆp chế ầy ủ, ho n thiện th việc
h nh th nh v phÆt triển nh m n ng hộ sản xuất, n ng cao mối liŒn kết giữa nh m n ng hộ với cơ sở
thu mua, chế biến, c ng ty kinh doanh vật tư ầu v o th ng qua hợp ồng tiŒu thụ sản phẩm ược xem
l giải phÆp tối ưu ể c thể n ng cao sức cạnh tranh, n ng cao khả năng tiếp cận thị trường nhằm em
lại lợi ch trong sản xuất kinh doanh của người n ng d n, cải thiện thu nhập n ng hộ, ặc biệt trong
bối cảnh hội nhập v phÆt triển n ng nghiệp Việt Nam hiện nay. lOMoAR cPSD| 37186047
1.3.2. Đảm bảo t nh c n ối
KhÆi niệm : C n ối trước hết l sự th ch ứng về số lượng giữa nhu cầu v sản xuất, l sự th ch
ứng nhịp iệu, phương hướng, tỉ lệ c n xứng giữa ng nh sản xuất n y với ng nh sản xuất khÆc.
NguyŒn tắc chung: Khi lập bảng c n ối phải lần lượt t nh ến hai phần: nhu cầu v khả năng
phải nhất tr với nhau về số lượng. Nhu cầu bao gồm :
• Nhu cầu x y dựng cơ bản.
• Nhu cầu về tiŒu døng.
• Nhu cầu về dự trữ.
• Nhu cầu cho xuất khẩu.
• Nhu cầu cho c ng nghiệp.
• Nhu cầu cho ch nh bản th n của ng nh.
Kế hoạch l bản chi tiết về cÆc c ng việc m một doanh nghiệp phải thực hiện trong 1 khoảng
thời gian xÆc ịnh, bản th n kế hoạch ch nh l sự c n ối, bao gồm c n ối giữa cÆc yếu tố sản xuất,
giữa cÆc kh u của quÆ tr nh tÆi sản xuất. Với tư cÆch l người sản xuất kinh doanh, người lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh ngay từ quÆ tr nh ầu phải thực hiện ược sự c n ối n i trŒn. Muốn
vậy phải dựa v o một hệ thống cÆc ịnh mức kinh tế kỹ thuật c t nh ến tÆc ộng của cơ chế thị
trường phø hợp với thực tiễn của cơ sở sản xuất kinh doanh c t nh ến những yŒu cầu của tiến bộ kỹ thuật.
Vd: Để x y dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh lœa người chủ trang trại trước tiŒn cần phải
xÆc ịnh ược nguồn lực của trang trại m nh: hiện tại trang trại c bao nhiŒu ất, bao nhiŒu lao ộng,
bao nhiŒu t i sản, bao nhiŒu vốn. Để sản xuất ra 1 sản phẩm trong 1 năm trang trại cần bao
nhiŒu nguồn lực. Căn cứ v o ịnh mức kinh tế - kỹ thuật cho từng nguồn lực, ối chiếu so sÆnh
giữa nguồn lực hiện c v nguồn lực kế hoạch ể c n ối xem cần phải mua, hoặc thuŒ thŒm bao
nhiŒu nguồn lực nữa. C n ối cũng l phương phÆp chủ yếu ể lập kế hoạch v mục ch của lập kế
hoạch l phÆt triển một cÆch c n ối nhịp nh ng giữa cÆc ng nh, cÆc mặt, cÆc yếu tố sản xuất.
1.3.3. Đảm bảo t nh linh hoạt
Do những bất ịnh trong tương lai v sai lầm c thể xảy ra trong quÆ tr nh thực hiện kế hoạch
nŒn kế hoạch sản xuất kinh doanh phải mang t nh linh hoạt. Nếu c ng x y dựng kế hoạch linh
hoạt th sự e dọa thiệt hại g y ra do cÆc sự kiện chưa lường trước ng y c ng t.
Nội dung của nguyŒn tắc linh hoạt ược thể hiện trŒn những kh a cạnh chủ yếu sau: lOMoAR cPSD| 37186047
Thứ nhất: cần phải c nhiều phương Æn kế hoạch, quan niệm mỗi một phương Æn
l một kịch bản chứ kh ng nŒn coi l một văn bản phÆp l . Tương ứng với mỗi phương Æn l
những iều kiện Æp dụng cụ thể về nguồn lực, thị trường v cÆc iều kiện kinh doanh.
Thứ hai: ngo i kế hoạch ch nh cần x y dựng những bộ phận kế hoạch dự ph ng, kế
hoạch phụ ể c thể tạo dựng trong kế hoạch c những khả năng thay ổi phương hướng khi c những
sự kiện kh ng lường trước c thể xảy ra.
Thứ ba, cần phải xem xØt lại kế hoạch một cÆch thường xuyŒn, cÆc quyết ịnh
về kế hoạch của doanh nghiệp kh ng chỉ ảnh hưởng ến hoạt ộng sản xuất kinh doanh hiện tại m
n c n ảnh hưởng nhiều ến cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong tương lai. Ch nh v vậy
trong quÆ tr nh x y dựng v tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh người lªnh ạo doanh nghiệp,
cÆc cơ sở kinh doanh n ng nghiệp cần phải thường xuyŒn theo dıi, kiểm tra v hiệu chỉnh lại kế
hoạch cần thiết ể duy tr quÆ tr nh tiến ến mục tiŒu mong muốn. YŒu cầu của nguyŒn tắc linh
hoạt i hỏi quÆ tr nh soạn thảo kế hoạch cần phải thŒm phần dự ph ng hay tốt nhất l con số kế
hoạch nŒn l một khoảng chứ kh ng nŒn l một iểm. Theo quan iểm t i ch nh, ể ảm bảo cho nguyŒn
tắc linh hoạt cần phải c chi ph phụ v mức chi ph n y cần tương ương với khả năng xuất hiện rủi ro.
1.3.4. T nh thống nhất
T nh thống nhất l một trong những yŒu cầu của c ng tÆc quản l . Mỗi một cơ sở sản xuất
kinh doanh n ng nghiệp ược cấu th nh bởi hệ thống khÆ phức tạp, bao gồm nhiều cÆc mối qua
hệ dọc ngang. Hệ thống dọc bao gồm mối quan hệ giữa cÆc cấp với nhau trong hệ thống tuyến
quản l như giÆm ốc quản ốc ph n xưởng tổ trưởng sản xuất c ng nh n. Mối quan hệ ngang l sự
tÆc ộng mang t nh chức năng giữa cÆc ph ng ban với nhau trong một cấp quản l .
NguyŒn tắc thống nhất yŒu cầu ảm bảo sự ph n chia v phối hợp chặt chẽ trong quÆ tr nh
x y dựng, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch giữa cÆc cấp, cÆc ph ng ban chức năng trong 1
cơ cở, một doanh nghiệp. Nội dung của nguyŒn tắc n y thể hiện:
Trong doanh nghiệp, tồn tại nhiều quÆ tr nh kế hoạch riŒng biệt, c nghĩa c
cÆc tiểu hệ thống kế hoạch h a. CÆc kế hoạch bộ phận i s u v o giải quyết những mảng
c ng việc mang t nh chức năng, ặc thø riŒng với cÆc mục tiŒu v tổ chức thực hiện
khÆc biệt. V vậy cần phải c sự ph n ịnh rı r ng giữa cÆc bộ phận, cÆc ph ng ban trong c ng tÆc lập kế hoạch.
Tuy vậy mỗi một tiểu hệ thống kế hoạch ều i từ chiến lược chung của to n
doanh nghiệp v thực hiện 1 mục tiŒu chung. CÆc kế hoạch ược h nh th nh trong doanh
nghiệp kh ng chỉ ơn thuần l phØp cộng hay lắp ghØp thuần tœy cÆc kế hoạch bộ phận
m l hệ thống cÆc kế hoạch c liŒn quan ến nhau. Hoạt ộng của một phần doanh nghiệp
kh ng thể hiệu quả nếu kế hoạch của phần n y kh ng liŒn quan ến kế hoạch của phần lOMoAR cPSD| 37186047
khÆc. Một thay ổi bất kỳ n o trong kế hoạch của 1 bộ phận ph ng ban chức năng cũng
cần phải thực hiện ở trong kế hoạch của cÆc bộ phận chức năng khÆc.
T nh thống nhất trong việc x y dựng kế hoạch kinh doanh nhằm mục tiŒu hướng tới mục
ch chung của to n doanh nghiệp cũng như v sự phÆt triển của từng bộ phận cấu th nh.
1.3.5. NguyŒn tắc sự tham gia
NguyŒn tắc tham gia c liŒn quan mật thiết với nguyŒn tắc thống nhất. NguyŒn tắc n y c
nghĩa l mỗi th nh viŒn của doanh nghiệp ều tham gia v o những hoạt ộng cụ thể trong c ng tÆc
lập kế hoạch kinh doanh, kh ng phụ thuộc v o nhiệm vụ v chức năng của họ.
C ng tÆc x y dựng kế hoạch kinh doanh c sự tham gia của mọi th nh phần trong doanh
nghiệp sẽ mang ến những lợi ch sau:
Một l : mỗi th nh viŒn của doanh nghiệp c thể hiểu biết s u sắc hơn về doanh
nghiệp m nh, biết ược những mặt khÆc của doanh nghiệp ngo i lĩnh vực hoạt ộng của
m nh. V vậy nếu tham gia trong c ng tÆc x y dựng kế hoạch, họ sẽ nhận ược th ng tin
một cÆch chủ ộng hơn v việc trao ổi th ng tin sẽ dễ d ng hơn.
Hai l : Sự tham gia của cÆc th nh viŒn trong doanh nghiệp trong quÆ tr
nh lập kế hoạch dẫn ến việc kế hoạch h a của doanh nghiệp trở th nh kế hoạch của ch
nh người lao ộng. Người lao ộng tham gia v o thực hiện cÆc mục tiŒu chung của kế
hoạch ch nh l em lại sự thỏa mªn nhu cầu riŒng của ch nh bản th n họ.
Ba l : sử dụng nguyŒn tắc tham gia cho phØp người trực tiếp tham gia v o
c ng việc x y dựng kế hoạch phÆt huy ược t nh chủ ộng của m nh ối với hoạt ộng của
doanh nghiệp. Mỗi người tham gia sẽ xuất hiện những ộng cơ mới ể lao ộng hiệu quả
hơn. Họ c thŒm những th i quen những hiểu biết mới l m tăng cường khả năng của họ.
C nghĩa l doanh nghiệp c them những nguồn lực ể giải quyết những nhiệm vụ trong tương lai.
1.4. Những cơ sở ể x y dựng một kế hoạch kinh doanh
1.4.1. Nhu cầu thị trường
Theo kinh tế học hiện ại, thị trường l phương thức ể cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
ph n biệt nŒn sản xuất cÆi g ? Sản xuất như thế n o? Sản xuất cho ai? Để biết sản xuất cÆi g ?
CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần phải t m hiểu thị trường, bởi trong nền kinh tế thị
trường cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp chỉ sản xuất những g m thị trường cần chứ kh
ng phải l những g m m nh c thể sản xuất. Kh ng những vậy mục tiŒu của cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp l tối a h a lợi nhuận như vậy cÆc doanh nghiệp kh ng chỉ quan t m ến nhu cầu
của thị trường m c n phải quan t m ến cÆc vấn ể khÆc của thị trường như ối thủ cạnh tranh, giÆ
cả, sản phẩm thay thế, kh ng chỉ quan t m ến ph n t ch thị trường hiện tại m cần quan t m ến thị lOMoAR cPSD| 37186047
trường tương lai, cung cầu d i hạn ể ổn ịnh hướng sản xuất kinh doanh l u d i ối với thị trường n ng sản.
Nhu cầu cÆc loại n ng sản hay dịch vụ ối với khÆch h ng c khÆc nhau. C những sản phẩm
l nhu cầu thường xuyŒn của mọi người (lương thực, thực phẩm), c những sản phẩm l nhu cầu của
1 nh m người (c phŒ, chŁ, thuốc lÆ ) khi xem xØt nhu cầu tiŒu døng của một sản phẩm hoặc
dịch vụ cần quan t m ến ặc iểm của thị trường n ng sản phẩm v h nh vi của người tiŒu døng, xu
hướng biến ổi của nhu cầu, cÆc sản phẩm thay thế ể xem xØt nŒn lựa chọn sản phẩm n o c lợi
nhất. Tất nhiŒn ể hạn chế rủi ro ngo i kế hoạch cho sản phẩm ch nh cÆc doanh nghiệp n ng
nghiệp cần t m hiểu thị trường ể xÆc ịnh cÆc sản phẩm bổ sung, sản phẩm phụ kết hợp với sản
phẩm ch nh, sản phẩm chuyŒn m n h a ể ảm bảo cho kế hoạch kinh doanh ng nh ch nh cũng như
sử dụng c hiệu quả cÆc nguồn lực sản xuất.
1.4.2. Căn cứ v o iều kiện tự nhiŒn kinh tế của từng cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
Điều kiện tự nhiŒn, kinh tế của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp l yếu tố quyết
ịnh ến phương hướng sản xuất kinh doanh cũng nhưng cÆc kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn v d i hạn.
Về mặt iều kiện tự nhiŒn trước hết l iều kiện thời tiết kh hậu. Mỗi vøng, mỗi cơ sở sản xuất
kinh doanh n ng nghiệp c iều kiện ất ai v kh hậu khÆc nhau nŒn phải bố tr cÆc loại c y con phø
hợp tương ứng. Trong iều kiện hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay việc nghiŒn cứu cÆc iều
kiện tự nhiŒn ặt ra cho cÆc cơ sở sản xuất phải biết khai thÆc v sử dụng tối a lợi thế so sÆnh m
iều kiện nước ta cho phØp.
V dụ: Sản xuất gạo ở ồng bằng s ng Cửu Long, c phŒ T y NguyŒn, chŁ ThÆi NguyŒn,
Phœ Thọ, cũng như cÆc vøng v tiểu vøng c cÆc loại c y, con ặc sản khÆc, việc ph n t ch kỹ cÆc
iều kiện tự nhiŒn ể xÆc ịnh v lựa chọn c y trồng phø hợp theo nguyŒn tắc ất n o c y ấy v kết
hợp nguyŒn tắc tối a h a lợi nhuận trŒn 1 ơn vị diện t ch. 1.4.3.
Về mặt iều kiện kinh tế hay nguồn lực của n ng hộ
Đất ai, vốn, lao ộng, kỹ thuật l những yếu tố quyết ịnh ến năng lực sản xuất thực tế của cÆc
cơ sở, quyết ịnh quy m sản xuất của từng sản phẩm, khả năng mở rộng, khả năng chuyển hướng
kinh doanh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. Việc xÆc ịnh ược cÆc yếu tố nguồn
lực của cơ sở sẽ l căn cứ hữu ch cho cÆc chủ cơ sở trong việc c n ối cÆc nguồn lực ể x y dựng
kế hoạch kinh doanh cho từng c ng việc, từng c ng oạn, từng sản phẩm, từng ng nh hay cho to n bộ cơ sở sản xuất.
Ngo i những yếu tố nŒu trŒn, ể lŒn kế hoạch sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cũng cần
lưu t m ến t nh h nh ph n bổ cÆc x nghiệp chế biến, cÆc trung t m c ng nghiệp, cÆc th nh phố v
t nh h nh tiŒu thụ v vận chuyển h ng h a cũng như cÆc ch nh sÆch phÆt triển kinh tế của Ch nh lOMoAR cPSD| 37186047
Phủ ặc biệt l cÆc ch nh sÆch liŒn quan ến sản xuất n ng nghiệp. Đy cũng ược coi l một trong
những căn cứ rất quan trọng cho quÆ tr nh lập kế hoạch sản xuất, chế biến, dịch vụ n ng nghiệp
bởi v cÆc yếu tố n y sẽ l một trong những iều kiện quan trọng ể cơ sở sản xuất kinh doanh n ng
nghiệp c n nhắc nŒn sản xuất cÆi g ?
V dụ: CÆc cơ sở gần cÆc nh mÆy x nghiệp sản xuất m a ường c nŒn xem xØt kế hoạch
sản xuất m a nguyŒn liệu, Nếu cÆc cơ sở gần th nh phố th kế hoạch kinh doanh nŒn hướng ến
cÆc loại hoa quả, cÆc loại c y trồng, vật nu i ặc sản
Sau khi ª xÆc ịnh ược cÆc nguồn lực hiện c cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ phải căn cứ
v o ịnh mức kinh tế kỹ thuật ể xÆc ịnh xem cần bao nhiŒu yếu tố nguồn lực ể thực hiện v o cÆc
c ng oạn sản xuất cøng như to n bộ quÆ tr nh sản xuất. Định mức kinh tế kỹ thuật l cơ sở quan
trọng trong việc lập cÆc kế hoạch sản xuất cũng như cÆc kế hoạch t i ch nh cho doanh nghiệp n ng nghiệp. C´U HỎI THẢO LUẬN
C u 1: Sự khÆc biệt giữa kế hoạch kinh doanh v chiến lược kinh doanh?
C u 2: Sự khÆc biệt giữa kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp v cÆc kế hoạch khÆc l g ?
C u 3: Tại sao cÆc doanh nghiệp vừa v nhỏ chưa chœ trọng ến c ng tÆc lập kế hoạch kinh doanh?
C u 4: CÆc loại kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp, so sÆnh kế hoạch d i hạn, trung hạn v ngắn hạn?
C u 5: Ph n t ch cơ sở ể x y dựng một kế hoạch kinh doanh n ng nghiŒp? .
CHƯƠNG 2: C`C BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH N NG NGHIỆP
Chương n y bao gồm cÆc nội dung sau:
1. QuÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp
2. CÆc phương phÆp lập kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp
2.1. QuÆ tr nh lập kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp 2.1.1. Chuẩn bị
Bao gồm việc h nh th nh nhu cầu, tưởng, mục ch v xÆc ịnh người chịu trÆch nhiệm thực hiện
cÆc nguồn lực cần thiết. Nhu cầu v tưởng lập kế hoạch kinh doanh c thể phÆt sinh do yŒu cầu
của bŒn ngo i khi cÆc cơ sở sản xuất cần vay hay huy ộng vốn, khi cần thuyết minh hay th ng
tin với cÆc tổ chức v cÆ nh n bŒn ngo i. Nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh cũng c thể phÆt sinh
từ nội bộ bŒn trong cÆc cơ sở ể phục vụ mục ch quản l . Khi lOMoAR cPSD| 37186047
, KHKD ược døng như một c ng cụ ịnh hướng/ chỉ ạo hoạt ộng v dự bÆo kết quả tương lai. Khi
xÆc ịnh nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh th cÆc cơ sở cũng h nh th nh rı r ng mục ch sử dụng kế
hoạch kinh doanh l m g . C thể c nhiều cÆc mục ch khÆc nhau, tuy nhiŒn cần xÆc ịnh rı u l mục
ch ch nh u l mục ch kết hợp.
CÆch thức xÆc ịnh một tưởng kinh doanh:
• Sử dụng nguồn lực: nghĩ tới cÆc nguồn lực c sẵn như ất ai, cÆc nguồn lực
tự nhiŒn, lao ộng, nh cửa, vốn. Trong n ng nghiệp việc ph n ất cho một hoạt ộng kinh
doanh n o sao cho phø hợp l rất quan trọng. Tiếp , hªy nghĩ ến cÆc cÆch thức khÆc
nhau trong c những nguồn lực c thể sử dụng ể tạo thu nh p.
• Sử dụng những kỹ năng: người n ng d n c những kỹ năng n o? V dụ như
trồng trọt, chăn nu i hay kinh doanh cÆc sản phẩm truyền thống. Những hoạt ộng n y
ược sử dụng ể tạo ra thu nhập như thế n o?
• L m hoặc sản xuất ra một sản phẩm n o tốt hơn về chất lượng v chủng loại
ể c lợi thế cạnh tranh.
• Ph n t ch thị trường, sản xuất những thứ m người mua muốn hoặc chưa c .
XÆc ịnh những cÆi m người d n cần nhưng chưa c , họ phải i nơi khÆc ể mua. Hªy
xem xØt những nơi khÆc ể xem thử họ c những g m ịa phương bạn chưa c .
• T m kiếm cÆc thương gia, những nh xuất khẩu hay những cơ hội xuất khẩu,
những hoạt ộng ược cÆc cơ quan chức năng giœp ỡ ầu v o v ầu ra
TrŒn g c ộ cÆc doanh nghiệp n ng nghiệp, sau khi quyết ịnh x y dựng kế hoạch kinh doanh nhằm
phục vụ cho một số mục ch n o , việc tiếp theo cần phải quyết ịnh l doanh nghiệp tự l m lấy (xÆc
ịnh người n o chịu trÆch nhiệm triển khai) hay mời tư vấn thực hiện (xÆc ịnh nh tư vấn cần mời).
Cuối cøng l dự kiến v chuẩn bị những nguồn lực cần thiết ể triển khai c ng việc.
2.1.2. Thu thập th ng tin
Đy l c ng việc thường mất nhiều thời gian v c ng sức, thường ược tập trung ở giai oạn ầu v i khi
c n kØo d i sau trong trường hợp c yŒu cầu thu thập th ng tin bổ sung cho quÆ tr nh ph n t ch v
t nh toÆn. C ng việc thu thập th ng tin c ng ược chuẩn bị chu Æo trước khi triển khai th hiệu quả
của c ng việc c ng cao. Cần liệt kŒ chi tiết nhu cầu th ng tin v cÆch thu thập của từng loại th ng
tin. Ngo i ra, người lập kế hoạch kinh doanh cũng cần phải ước lượng mức ộ ch nh xÆc của cÆc
th ng tin m họ thu thập v yếu tố n y ảnh hưởng rất lớn ến chi ph thời gian v cÆch thu thập th ng tin.
CÆc th ng tin thu thập c thể c nhằm phục vụ cho bản kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm cÆc th ng
tin bŒn trong cÆc cơ sở, cÆc doanh nghiệp như nguồn lực ất ai, vốn, lao ộng, t i ch nh, sản phẩm
v dịch vụ hiện c v cÆc th ng tin bŒn ngo i cÆc doanh nghiệp như quy m thị trường, cÆc ối thủ lOMoAR cPSD| 37186047
cạnh tranh, m i trường kinh doanh. C thể kể ến một số cÆc th ng tin m cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần thu thập như:
CÆc th ng tin về nguồn lực của cÆc cơ sở: Đ l những yếu tố sản xuất m cÆc cơ sở c v
ang sử dụng l m ầu v o cho quÆ tr nh sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở, n bao gồm: •
Nguồn lực về ất ai: L to n bộ diện t ch ất m cÆc cơ sở sản xuất ang sở hữu hoặc
ang sử dụng ể sản xuất kinh doanh. Đất ai của cÆc cơ sở c thể ược h nh th nh từ ất do thừa kế, ất
do Nh nước giao cấp, ất do mua sắm, ất thuŒ mướn, ất chuyển nhượng hay khai hoang, phục h a. •
Nguồn lao ộng của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp: l tất cả những người
trong gia nh/trang trại c khả năng v sẵn s ng lao ộng v những người m cÆc trang trại/ n ng hộ
thuŒ l m việc, kể cả lao ộng thường xuyŒn v lao ộng thời vụ. •
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của cÆc n ng hộ/ trang trại: l to n bộ tiền vốn m
cÆc n ng hộ/ trang trại bỏ v o sản xuất kinh doanh, n bao gồm vốn tự c v vốn vay mượn bŒn ngo
i. Vốn tự c của cÆc trang trại/hộ gia nh c thể l vốn do cÆc cơ sở t ch lũy. Vốn vay mượn của cÆc
cơ sở c thể l vốn vay từ cÆc tổ chức t n dụng, ng n h ng hoặc vốn vay mượn từ b con, h ng x m
Vốn sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp c thể nằm dưới dạng
tiền mặt, tư liệu sản xuất (mÆy m c, thiết bị, hoặc dụng cụ, phương tiện sản xuất..) hay nguyŒn, nhiŒn vật liệu. •
Thu thập cÆc th ng tin liŒn quan ến cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh, cÆc chi
ph , thu nhập trong quÆ khứ từ m cÆc trang trại/ hộ gia nh c những cơ sở ể Ænh giÆ hiệu quả
của cÆc hoạt ộng sản xuất trong quÆ khứ cũng như thiết lập cÆc mục tiŒu v lựa chọn cÆc hoạt
ộng sản xuất kinh doanh phø hợp trong tương lai.
CÆc yếu tố bŒn ngo i m cÆc trang trại v cÆc hộ gia nh cần thu thập c thể kể ến như: quy m thị
trường, giÆ cả cÆc sản phẩm ầu ra, giÆ cả cÆc yếu tố ầu v o, cÆc ch nh sÆch hỗ trợ của Nh
nước như ch nh sÆch cho vay vốn, ch nh sÆch chuyển giao khoa học c ng nghệ cÆc th ng tin n
y sẽ l rất hữu ch cho cÆc trang trại/ n ng hộ c thể t m ra cÆc cơ hội mới ể phÆt triển cÆc hoạt
ộng sản xuất kinh doanh hiện tại, hoặc phÆt hiện ra cÆc tưởng kinh doanh mới.
2.1.3. Tổng hợp v ph n t ch th ng tin
Sau khi thu thập ược cÆc dữ liệu cần thiết từ nhiều nguồn khÆc nhau, cÆc trang trại v cÆc n
ng hộ sẽ tiến h nh tổng hợp v ph n t ch cÆc th ng tin.
QuÆ tr nh tổng hợp v ph n t ch cÆc th ng tin sẽ giœp cÆc cơ sở xÆc ịnh rı ược cÆc hoạt ộng
sản xuất kinh doanh hiện tại, cÆc sản phẩm v thị trường mục tiŒu của cÆc cơ sở cũng như ph n
t ch cÆc iểm mạnh, iểm yếu, cơ hội v thÆch thức (ph n t ch SWOT) từ những kết quả , người lập lOMoAR cPSD| 37186047
kế hoạch kinh doanh sẽ h nh th nh nŒn cÆc chiến lược v cÆc mục tiŒu cũng như cÆc kế hoạch h nh ộng.
QuÆ tr nh tổng hợp v ph n t ch th ng tin sẽ ược tiến h nh trŒn cÆc mặt như:
• Ph n t ch cÆc nguồn lực của n ng hộ/ trang trại: nguồn lực ất ai, lao ộng, vốn. QuÆ tr nh
n y cÆc trang trại v n ng hộ sẽ phải ph n t ch hiện trạng của từng yếu tố nguồn lực, t nh h nh sử
dụng cÆc yếu tố nguồn lực hiện tại, ph n t ch khả năng thay ổi ể sử dụng hợp l
nhất cÆc yếu tố nguồn lực. Từ quÆ tr nh ph n t ch n y cÆc cơ sở sẽ nắm vững ược số
lượng cÆc yếu tố nguồn lực; những nguồn lực hiện ang sử dụng v o mục ch g ? Đang sản xuất
kinh doanh sản phẩm g ; Biết ược nguồn lực n o thiếu, nguồn lực n o thừa, t nh trạng từng yếu tố
nguồn lực từ chủ ộng iều phối nguồn lực. Th ng qua quÆ tr nh ph n t ch n y cÆc cơ sở sẽ biết sử
dụng hợp l cÆc yếu tố nguồn lực cũng như l t m kiếm cÆc tưởng kinh doanh mới.
• Ph n t ch kết quả v hiệu quả của cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh hiện tại: quÆ tr nh ph
n t ch n y sẽ giœp cÆc trang trại v n ng hộ xÆc ịnh v t nh toÆn ược lợi nhuận thu ược từ cÆc
hoạt ộng sản xuất kinh doanh. Từ giœp cÆc cơ sở lựa chọn cÆc hoạt ộng, x y dựng kế hoạch
kinh doanh tốt hơn; xÆc ịnh v t nh toÆn cÆc kết quả thu ược nhờ cÆc trang trại v n ng hộ c thể
biết mức ộ Æp ứng mục tiŒu v nhu cầu thị trường; ph n t ch kết quả v hiệu quả sản xuất kinh
doanh giữa cÆc hoạt ộng của trang trại/ n ng hộ từ giœp cÆc cơ sở c cÆc quyết ịnh œng ắn trong
việc lựa chọn cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
• Ph n t ch SWOT: nhằm t m ra cÆc iểm mạnh, iểm yếu, cÆc cơ hội v thÆch thức với cÆc
hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cÆc trang trại/ n ng hộ. TrŒn cơ sở cÆc trang trại/ n ng hộ/
doanh nghiệp c thể c những quyết ịnh œng ắn nhằm tận dụng cÆc iểm mạnh, khắc phục những
iểm yếu, tận dụng những cơ hội v xử l những kh khăn, thÆch thức
2.1.4. H nh th nh cÆc mục tiŒu
Sau khi tổng hợp v ph n t ch cÆc th ng tin, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp sẽ x y
dựng cÆc mục tiŒu kinh doanh cho m nh.
Bản kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp l bản kế hoạch m tả chi tiết cÆc kh u, cÆc quÆ tr nh v
cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở nhằm ạt ược mục tiŒu kinh doanh của cÆc cơ
sở sản xuất. Tøy theo từng cơ sở sản xuất kinh doanh m việc lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp
nhằm v o những mục tiŒu khÆc nhau. Th ng thường cÆc trang trại, hoặc cÆc n ng hộ việc lập
kế hoạch kinh doanh nhằm mục tiŒu tạo ra lợi nhuận, n ng cao thu nhập v mức sống cho cÆc th
nh viŒn trong gia nh. Ngo i ra cÆc mục tiŒu khÆc c thể l Æp ứng ủ nhu cầu lương thực v thực
phẩm phục vụ cho tiŒu døng, gia tăng khối lượng sản phẩm n ng nghiệp, thỏa mªn nhu cầu c ng
việc, mang lại sinh kế tốt hơn cho gia nh, tạo c ng ăn việc l m cho cộng ồng, cung cấp cÆc dịch lOMoAR cPSD| 37186047
vụ v h ng h a cho cộng ồng TrŒn g c ộ một doanh nghiệp n ng nghiệp cÆc mục tiŒu kinh doanh c thể c :
• Khai thÆc ầy ủ v hợp l nhất ất n ng nghiệp.
• Tăng số lượng v chất lượng sản phẩm Æp ứng cÆc nhu cầu cho tiŒu døng v sản xuất.
• N ng cao năng suất v sản lượng c y trồng, vật nu i với hao ph lao ộng v vật tư t nhất (hay
n ng cao kết quả v hiệu quả sản xuất kinh doanh)
• Tạo ra lợi nhuận cao hơn ..
Cũng cần lưu rằng mục tiŒu kinh doanh của cÆc doanh nghiệp, cÆc n ng hộ, cÆc trang
trại phải l một bức tranh rı r ng về c ng việc kinh doanh sẽ triển khai trong v i năm tới.
• CÆc doanh nghiệp, cÆc trang trại sẽ bÆn sản phẩm v dịch vụ g ?
• CÆc nh m khÆch h ng v yŒu cầu của khÆch h ng m cÆc doanh nghiệp, cÆc n ng trại,
hay cÆc hộ gia nh sẽ nhắm tới.
• Doanh nghiệp, trang trại v cÆc n ng hộ tr ng chờ kinh doanh ền Æp lại g cho doanh nghiệp?
CÆc doanh nghiệp, cÆc trang trại v n ng hộ sẽ quyết ịnh cÆc mục tiŒu kinh doanh chỉ
khi ho n tất việc ph n t ch v tổng hợp cÆc nguồn th ng tin bŒn trong, nguồn th ng tin bŒn ngo i,
v ph n t ch thị trường.
2.1.5. ĐÆnh giÆ thị trường
QuÆ tr nh Ænh giÆ thị trường sẽ l một trong những yếu tố rất quan trọng ối với một kế
hoạch kinh doanh. C lẽ kh ng c iều g quan trọng ối với một kế hoạch kinh doanh hơn l phần m tả
to n diện về thị trường hiện tại v những cơ hội thị trường trong tương lai.
Trong phần n y cÆc doanh nghiệp, cÆc trang trại/ n ng hộ cần ph n t ch v trả lời một số cÆc
kh a cạnh như: CÆc sơ sở sẽ sản xuất v kinh doanh sản phẩm g ? CÆc sản phẩm n y sẽ bÆn cho
ai (khÆch h ng mục tiŒu), thị trường hiện tại v tương lai của cÆc cơ sở ở u (trong ịa phương như
xª, huyện, tỉnh, cÆc khu vực l n cận, hay xuất khẩu..); cÆc cơ sở sẽ vận chuyển sản phẩm của m
nh ến thị trường như thế n o? Sản phẩm của cÆc cơ sở ược ph n phối ra sao (ph n phối trực tiếp
ến người tiŒu døng cuối cøng, giÆn tiếp qua cÆc thu gom ịa phương, bÆn trực tiếp cho c ng ty
chế biến .); cÆc cơ sở sẽ bÆn sản phẩm dịch vụ bằng h nh thức n o (c hợp ồng hay kh ng c hợp
ồng, hợp ồng ngắn hạn hay d i hạn, cÆch thức thanh toÆn ).
2.1.6. X y dựng cÆc kế hoạch sản xuất kinh doanh của cÆc ng nh, lượng h a v tổng
hợp cÆc yŒu cầu nguồn lực
CÆc quÆ tr nh ph n t ch trŒn sẽ giœp cho cÆc cơ sở lựa chọn ược cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
QuÆ tr nh n y, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ thiết lập v x y dựng cÆc kế hoạch sản xuất
kinh doanh cho từng ng nh, từng hoạt ộng. Đối với mỗi ng nh khÆc nhau, th kế hoạch sản xuất lOMoAR cPSD| 37186047
kinh doanh sẽ khÆc nhau, th ng thường cÆc kế hoạch sản xuất kinh doanh c thể c bao gồm cÆc
kế hoạch về trồng trọt, kế hoạch chăn nu i, kế hoạch kinh doanh dịch vụ căn cứ v o cÆc ịnh mức
kinh tế kỹ thuật v quy tr nh sản xuất, cÆc doanh nghiệp sẽ xÆc ịnh cÆc nhu cầu về nguồn lực
cho từng hoạt ộng chức năng, sau tổng hợp nhu cầu nguồn lực cho to n bộ kế hoạch kinh doanh.
Từ , doanh nghiệp xÆc ịnh nhu cầu bổ sung v chuẩn bị huy ộng nguồn lực.
Mỗi kế hoạch cÆc cơ sở sẽ x y dựng chi tiết quy tr nh sản xuất kinh doanh của từng ng nh,
từng sản phẩm, t nh toÆn cÆc yếu tố nguồn lực cần sử dụng v dự kiến cÆc kết quả ạt ược.
Khi lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cần phải tu n thủ theo cÆc tr nh tự sau y:
Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trước, lập kế hoạch biện phÆp sau. Trong kế hoạch sản
xuất sản phẩm, lập kế hoạch sản phẩm ch nh trước, lập kế hoạch sản xuất sản phẩm bổ sung v
sản phẩm phụ sau. Đy l tr nh tự chung, trong thực tế kh ng phải lœc n o cũng như vậy, m c n
phải xem xØt một cÆch ồng bộ, c n ối i, c n ối lại kh ng ược ph n chia một cÆch mÆy m c.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh i hỏi dựa v o căn cứ v nội dung của từng kế hoạch ể chœng
ta xÆc ịnh từng mục tiŒu, chỉ tiŒu, nhiệm vụ kế hoạch ª ề ra.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần chœ một số vấn ề sau:
• Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trước hết cần t nh toÆn ến khả năng sản xuất v tiŒu thụ của sản phẩm.
• Lập kế hoạch biện phÆp phải ảm bảo t nh ồng bộ, t nh thống nhất giữa cÆc biện phÆp,
giữa cÆc yếu tố sản xuất, ảm bảo an to n cần thiết ể hạn chế tối a mọi rủi ro. Mặt khÆc nŒn c
nhiều phương Æn khÆc nhau ể ối ph với nhiều t nh huống khÆc nhau.
• Khi lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cần c sự trao ổi trong nội bộ cơ sở sản xuất kinh
doanh, kể cả những người trực tiếp lao ộng nhằm phÆt huy hết t nh chủ ộng, sÆng tạo của từng
bộ phận, từng cÆ nh n, ảm bảo ho n th nh mọi chỉ tiŒu kế hoạch ề ra, phải ược sự nhất tr cao v
tổ chức thực hiện tốt.
2.1.7. Ước t nh chi ph , thu nhập, hiệu quả kinh tế v lập kế hoạch t i ch nh cho cÆc cơ sở sản xuất
Sau khi cÆc doanh nghiệp, trang trại/ n ng hộ lượng h a v tổng hợp cÆc yếu tố nguồn lực
phục vụ cho từng ng nh sản xuất v cho to n ng nh của cơ sở. Bước tiếp theo cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanh sẽ t nh toÆn ến cÆc chi ph cũng như dự kiến cÆc khoản thu nhập v lợi nhuận ạt ược.
TrŒn cơ sở cÆc kết quả , cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp sẽ lập kế hoạch t i ch nh ể
xÆc ịnh d ng thu, d ng chi v c những biện phÆp h nh ộng th ch hợp Æp ứng kịp thời nhu cầu t i
ch nh cho từng ng nh v tất cả cÆc ng nh sản xuất.
Cần lưu rằng cÆc t nh toÆn về chi ph , doanh thu v lợi nhuận chủ yếu dựa v o cÆc th ng
tin v cÆc quyết ịnh ở phần trước. Tuy nhiŒn, do ặc iểm kế hoạch l căn cứ v o cÆc th ng tin thu lOMoAR cPSD| 37186047
thập trong quÆ khứ, hiệu chỉnh cho phø hợp với cÆc iều kiện dự kiến xảy ra trong tương lai nŒn
khả năng xảy ra khÆc biệt so với kế hoạch l kh ng thể trÆnh khỏi. Do vậy, một kế hoạch kinh
doanh ược Ænh giÆ tốt khi c t nh linh hoạt cao, c dự kiến rủi ro v những hướng khắc phục rủi ro .
Trong giai oạn n y cÆc doanh nghiệp, cÆc trang trại v n ng hộ cần phải ph n t ch, nhận dạng
v o lường cÆc rủi ro v dự kiến phương phÆp quản l rủi ro. CÆc rủi ro nŒn nhận dạng trong sản
xuất kinh doanh n ng nghiệp l cÆc rủi ro về giÆ, rủi ro t n dụng, rủi ro sản xuất
2.1.7. Tổ chức thực hiện, kiểm tra v iều chỉnh kế hoạch
C rất nhiều cÆch tiếp cận về quy tr nh kế hoạch kinh doanh, song n i một cÆch chung nhất,
quy tr nh kế hoạch kinh doanh bao gồm cÆc bước tuần tự, cho phØp vạch ra cÆc mục tiŒu tại
những thời iểm khÆc nhau trong tương lai, dự t nh cÆc phương tiện cần thiết v tổ chức triển khai
sử dụng cÆc phương tiện nhằm ạt ược mục tiŒu. ĐIỀU CHỈNH (ATC)
LẬP KẾ HOẠCH (PLAN)
XÆc ịnh mục tiŒu v cÆc quy tr Thực hiện nh cần cÆc iều
thiết ể thực hiện mục tiŒu chỉnh cần thiết ĐÆnh giÆ v ph n Tổ chức thực hiện t ch quÆ tr nh thực cÆc quy tr nh ª hiện ịnh KIỂM TRA (CHECK) THỰC HIỆN (DO) lOMoAR cPSD| 37186047
Sơ ồ 2.1: Quy tr nh lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Sau khi lập kế hoạch kinh doanh, cÆc cơ sở kinh doanh n ng nghiệp sẽ triển khai tổ chức
thực hiện kế hoạch. Kết quả của quÆ tr nh n y thể hiện bằng những chỉ tiŒu thực tế hoạt ộng của
cÆc cơ sở. Đy l kh u mang t nh quyết ịnh ến việc thực hiện những chỉ tiŒu ặt ra trong cÆc kế
hoạch. Tiếp sau quÆ tr nh , cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp sẽ tổ chức c ng tÆc theo
dıi, giÆm sÆt thực hiện kế hoạch. Nhiệm vụ của quÆ tr nh n y l thœc ẩy thực hiện cÆc mục tiŒu
ề ra v theo dıi, phÆt hiện những phÆt sinh kh ng phø hợp với mục tiŒu. Khi phÆt hiện ra những
phÆt sinh kh ng phø hợp, cÆc cơ sở sẽ t m hiểu nguyŒn nh n xảy ra cÆc phÆt sinh ể ưa ra cÆc
quyết ịnh iều chỉnh cần thiết v kịp thời.
2.2. Phương phÆp chung về lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp
C rất nhiều phương phÆp lập kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp như phương phÆp c n ối,
phương phÆp quan hệ ộng, phương phÆp tỷ lệ cố ịnh, phương phÆp ph n t ch tổng hợp tuy
nhiŒn iểm chung nhất của cÆc phương phÆp n y l ều nhằm ạt ược một mục tiŒu n o
của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh. Thường khi tiến h nh lập kế hoạch kinh doanh chœng
ta thường sử dụng phương phÆp c n ối.
C n ối trước hết l sự th ch ứng về mặt số lượng giữa nhu cầu v khả năng thỏa mªn nhu cầu .
V dụ: ể ạt ược năng suất lœa b nh qu n 1ha l 60 tạ/ha cần t nhất 12 tấn ph n hữu cơ cÆc loại
cho 1ha. Như vậy nếu lấy ịnh mức ph n b n nh n với tổng diện t ch gieo trồng lœa møa th ta sẽ t
m ược tổng nhu cầu ph n hữu cơ b n cho lœa møa của cơ sở sản xuất. Sau khi xÆc ịnh ược nhu
cầu phải xØt ến khả năng tức l xØt nguồn ph n b n, t nh ược nguồn ph n hữu cơ, ta tiến h nh c n
ối giữa nguồn ph n b n với nhu cầu ph n b n. Nếu nhu cầu v khả năng tương ương nhau gọi l c n
ối. Nếu khả năng lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhu cầu th gọi l kh ng c n ối v cần phải c những biện phÆp giải quyết.
Theo triết học c n ối chỉ l một trạng thÆi thống nhất tạm thời, tương ối của m u thuẫn nội tại
trong quÆ tr nh phÆt triển của sự vật.
V dụ: khi lập bảng c n ối thức ăn gia sœc chœng ta cần căn cứ v o ịnh mức ối với từng loại
gia sœc v căn cứ v o số ầu con gia sœc ể t nh toÆn nhu cầu thức ăn gia sœc. Sau khi t nh toÆn ta
xØt thấy nguồn thức ăn thỏa mªn nhu cầu . Nhưng sau một thời gian, do c ầy ủ thức ăn nŒn n gia
sœc lớn nhanh v số ầu gia sœc con cũng tăng nhanh. Cho nŒn nhu cầu thức ăn v nguồn thức ăn
bắt ầu phÆt sinh. T nh trạng c n ối bị phÆ vỡ, c n ối trở th nh kh ng c n ối, thống nhất trở th nh
kh ng thống nhất, chœng ta phải thiết lập lại một c n ối mới, nghĩa l căn cứ v o số lượng vật nu i
mới tăng lŒn ể t nh nguồn thức ăn phø hợp. CÆc loại bảng c n ối
Việc Æp dụng phương phÆp c n ối trong n ng nghiệp rất a dạng, tuy nhiŒn cÆc loại bảng
c n ối ược sử dụng khi lập kế hoạch kinh doanh c thể chia l m 3 loại lớn: lOMoAR cPSD| 37186047
Bảng c n ối vật tư: bao gồm bảng c n ối cÆc loại n ng sản phẩm như lœa, ng , khoai sắn;
bảng c n ối cÆc yếu tố vật tư sản xuất như giống, ph n b n
Bảng c n ối sức lao ộng: l cơ sở ể lập kế hoạch về sức lao ộng. Trong một cơ sở sản xuất
kinh doanh n ng nghiệp muốn lập kế hoạch số lượng sức lao ộng trước hết phải căn cứ v o kế
hoạch sản xuất ể c n ối sức lao ộng.
Bảng c n ối t i ch nh: l cơ sở ể cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp lập kế hoạch t i
ch nh. Bảng c n ối t i ch nh ược xem xØt l chỉ tiŒu biểu hiện về mặt giÆ trị (tiền tệ) của cÆc
bảng c n ối vật tư v lao ộng. Bảng c n ối n y sẽ t nh toÆn ến cÆc khoản thu v
cÆc khoản chi của cÆc cơ sở từ c n ối v c những biện phÆp th ch hợp ể ảm bảo mục tiŒu
do cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh ề ra.
TrŒn cơ sở thiết lập cÆc bảng c n ối, cÆc cơ sở sẽ thực hiện cÆc iều chỉnh v c những biện
phÆp cần thiết nhằm Æp ứng ầy ủ cÆc nhu cầu về nguồn lực cho cÆc ng nh, ảm bảo theo œng
quy tr nh m kế hoạch kinh doanh ª ề ra.
Phương phÆp quan hệ ộng: l phương phÆp quy tốc ộ phÆt triển của một số chỉ tiŒu
trong kỳ kế hoạch căn cứ v o tốc ộ phÆt triển trước kia của những chỉ tiŒu n y.
V dụ: Tốc ộ tăng năng suất lao ộng n ng nghiệp h ng năm của doanh nghiệp n ng nghiệp giai
oạn 2000 2009 l 15%. Tốc ộ n y c t nh chất tương ối ổn ịnh, cho nŒn kỳ kế hoạch tới, nếu t nh h
nh sản xuất kh ng c iều kiện g thay ổi lớn th cũng c thể quy tốc ộ phÆt triển năng suất lao ộng n
ng nghiệp trong kỳ kế hoạch l 15%.
Phương phÆp quan hệ ộng chỉ c thể Æp dụng trong trường hợp nắm vững t nh h nh phÆt
triển trước kia của một số chỉ tiŒu c t nh chất tương ối ổn ịnh v khi iều kiện quyết ịnh t nh h nh
phÆt triển của chỉ tiŒu n y trong kỳ kế hoạch kh ng thay ổi nhiều lắm so với trước kia. Phương
phÆp n y chỉ døng ể t nh toÆn một số chỉ tiŒu chứ kh ng sử dụng rộng rªi.
Phương phÆp tỷ lệ cố ịnh: l phương phÆp lấy một tỷ lệ của kỳ bÆo cÆo, coi l tỷ lệ tương
ối cố ịnh ể døng l m cho kỳ kế hoạch. Những tỷ lệ n o ª ược h nh th nh trong kỳ bÆo cÆo m dự
ịnh kh ng thay ổi g mấy trong kỳ kế hoạch chœng ta c thể Æp dụng phương phÆp tỷ lệ cố ịnh, tức
l căn cứ v o tỷ lệ tương ối cố ịnh trong kỳ bÆo cÆo ể ịnh ra khÆi quÆt cÆc tỷ lệ trong kỳ kế hoạch.
V dụ1: Tỷ trọng diện t ch c y d i ng y trong tổng diện t ch gieo trồng qua cÆc năm của một
n ng trường như sau: 2007 l 35%, 2008 l 35%, 2009 l 35%. Nếu lấy năm 2007 l năm bÆo cÆo,
sang năm 2008 t nh h nh kh ng c g thay ổi lắm nŒn lấy tỷ trọng của năm 2007 l m tỷ lệ ể x y dựng
kế hoạch năm 2008. Nếu năm 2009 t nh h nh kh ng c g thay ổi lớn lấy tỷ lệ của năm bÆo cÆo
2008 l m tỷ lệ x y dựng kế hoạch cho năm 2009.
V dụ 2: Một cơ sở sản xuất chăn nu i c 20 con lợn trong tỷ lệ nÆi cơ bản ược cơ sở n y giữ
ổn ịnh l 80%, h ng năm cơ sở n y sản xuất ược 17 tấn thịt lợn hơi. Trong kỳ kế hoạch doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 37186047
muốn tăng sản lượng thịt hơi lŒn 20 tấn, lœc n y cơ sở sẽ phải bổ sung thŒm nÆi cơ bản ể c thể
ạt ược khối lượng sản phẩm trŒn, tuy nhiŒn tỷ lệ lợn nÆi trong cơ cấu n vật nu i vẫn ảm bảo l
80%. Như vậy mặc dø xØt về mặt tuyệt ối số lợn nÆi cơ bản v số lợn thịt sẽ tăng lŒn nhưng, cơ
cấu n vật nu i vẫn ược giữ ở một mức ổn ịnh theo yŒu cầu m cơ sở chăn nu i ặt ra.
Hai phương phÆp tỷ lệ cố ịnh v phương phÆp quan hệ ộng døng ể t nh khi dự thảo lập kế
hoạch trong trường hợp t i liệu thống kŒ kh ng ầy ủ. N i chung hai phương phÆp n y thường døng
ấn ịnh con số kiểm tra kế hoạch.
Hai phương phÆp n y ều c ưu iểm l c thể t nh tương ối nhanh v gọn, ồng thời khi t i liệu kh
ng ầy ủ cũng c thể døng ể t nh một số số liệu cần thiết.
Nhược iểm của phương phÆp n y l chỉ t nh toÆn khÆi quÆt nŒn c t nh chất dự oÆn, thiếu
căn cứ cụ thể nŒn kh ng thể coi phương phÆp n y l phương phÆp chủ yếu m chỉ coi l phương
phÆp phụ ể lập kế hoạch.
Phương phÆp so sÆnh: L phương phÆp so sÆnh một số chỉ tiŒu n o của x nghiệp khÆc
c iều kiện như m nh xem chỉ tiŒu kế hoạch của m nh nŒn thế n o, hoặc so sÆnh với sự phÆt
triển giữa vøng n y với vøng khÆc trong kỳ kế hoạch. C´U HỎI THẢO LUẬN
C u 1: NŒu cÆc loại th ng tin cần thu thập cho bản kế hoạch kinh doanh?
C u 2: Ph n t ch cÆc yếu tố nguồn lực của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp? C u
3: NŒu cÆc phương phÆp lập kế hoạch kinh doanh trong n ng nghiệp, ph n t ch ưu, nhược
iểm của cÆc phương phÆp ? lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TI˚U THỤ SẢN PHẨM TRONG
KINH DOANH N NG NGHIỆP
3.1. X y dựng kế hoạch tiŒu thụ sản phẩm của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
3.1.1. ĐÆnh giÆ thị trường
Thị trường l ối tượng hoạt ộng tiŒu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh. Nắm bắt
thị trường, nghiŒn cứu ầy ủ v dự bÆo ch nh xÆc thị trường tiŒu thụ sẽ giœp cho cÆc cơ sở sản
xuất kinh doanh c kế hoạch v chiến lược œng ắn trong cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh của m
nh. V vậy, nghiŒn cứu v dự bÆo thị trường l nội dung quan trọng trước tiŒn, l c ng việc thường
xuyŒn phải ược tiến h nh trong hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất kinh doanh.
NghiŒn cứu thị trường nhằm xÆc ịnh khả năng tiŒu thụ sản phẩm ở cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanh. TrŒn cơ sở n ng cao khả năng th ch ứng với thị trường của cÆc sản phẩm của cÆc
cơ sở, từ tiến h nh tổ chức sản xuất v tiŒu thụ sản phẩm của cơ sở c hiệu quả theo yŒu cầu của thị trường.
Bước ầu tiŒn, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ m tả phạm vi ịa l của thị trường (ở ịa
phương, trong huyện, Th nh phố, ngo i tỉnh...). Kế ến cÆc cơ sở sẽ ước t nh quy m thị trường v
nghiŒn cứu cÆc ối tượng tiŒu døng sản phẩm của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh l ai (người
tiŒu døng cuối cøng, cÆc bÆn bu n trung gian, hay cÆc cơ quan Nh nước ), ặc iểm, quy m , cÆc
nh n tố ảnh hưởng ến h nh vi mua h ng, cÆc th i quen mua h ng của họ. Từ quÆ tr nh ph n t ch n
y, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ lựa chọn cho m nh một v i ph n khœc thị trường. CÆc thị
trường mục tiŒu n y c thể ph n theo cÆc tiŒu thức về khu vực ịa l (ở xª, huyện, th nh phố), mục
ch v ho n cảnh sử dụng sản phẩm (khÆch h ng tiŒu døng, cÆc lÆi bu n, thu gom ịa phương, cÆc
c ng ty chế biến..,), giới t nh, tuổi tÆc, mức thu nhập việc thực hiện ph n khœc ược xem l tốt khi
thỏa mªn cÆc nhu cầu sau:
• Đo lường ược quy m hay sức mua của mỗi ph n khœc.
• C thể nhận dạng v tiếp cận ược ể phục vụ.
• Ph n khœc phải ủ lớn ể hoạt ộng c lợi.
• C thể Æp ứng ược nhu cầu riŒng của mỗi ph n khœc.
Sau cÆc cơ sở sẽ ph n t ch từng ph n khœc v lựa chọn ra cho m nh một thị trường trọng t m
phø hợp với mục tiŒu v nguồn lực của cÆc cơ sở.
BŒn cạnh việc ph n t ch thị trường v khÆch h ng mục tiŒu, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp cũng cần nghiŒn cứu cÆc ối thủ cạnh tranh của m nh. CÆc ối thủ cạnh tranh l những
cơ sở hoạt ang hoạt ộng cøng với loại sản phẩm hay dịch vụ, trŒn cøng vøng thị trường v cøng
nhắm v o nh m khÆch h ng trọng t m m cÆc cơ sở ang theo uổi hoặc chuẩn bị theo uổi. TrŒn thị
trường lu n lu n tồn tại những ối thủ cạnh tranh v vậy ể c thể th nh c ng iều quan trọng l phải hiểu lOMoAR cPSD| 37186047
ược bản chất của sự cạnh tranh (cạnh tranh ộc quyền hay ho n hảo, cạnh tranh về giÆ/chất lượng
sản phẩm ) v nỗ lực ể chiếm ưu thế cạnh tranh.
Ph n t ch cÆc ối thủ cạnh tranh bao gồm việc ph n t ch cÆc iểm mạnh, iểm yếu của cÆc ối
thủ cạnh tranh so với cơ sở của m nh. Muốn vậy, cần trả lời c u hỏi cơ bản trong phần n y
l : ể thỏa mªn khÆch h ng, cÆc cơ sở c những iểm n o mạnh hơn hay yếu hơn ối thủ cạnh
tranh? . Từ , c thể nhận ra lợi thế cạnh tranh của cơ sở, lợi thế c thể l cÆc lợi thế về chất lượng,
giÆ cả, dịch vụ hỗ trợ tốt, quan hệ khÆch h ng tốt.
Sau khi ph n t ch ược cÆc iểm mạnh, iểm yếu của ối thủ cạnh tranh, cÆc cơ sở cũng cần
phải ph n t ch v Ænh giÆ ược những iểm mạnh, iểm yếu của m nh từ xem xØt xem m nh c lợi
thế g so với ủ cạnh tranh, những iểm yếu cần khắc phục. Ph n t ch những cơ hội v những thÆch
thức từ l m căn cứ ể cÆc cơ sở c thể quyết ịnh h nh ộng nhằm tận dụng những iểm mạnh, khắc
phục những iểm yếu, tận dụng những cơ hội v xử l những kh khăn.
3.1.2. Thiết lập chương tr nh marketing, ề ra cÆc chương tr nh h nh ộng v dự toÆn ng n sÆch
Chương tr nh marketing của cÆc cơ sở kinh doanh n ng nghiệp bao gồm 4 phần:
• Chương tr nh sản phẩm • Chương tr nh giÆ
• Chương tr nh xœc tiến hỗn hợp • Hệ thống ph n phối
Một chương tr nh marketing ược x y dựng như trŒn thực chất l một bản kế hoạch marketing
của cÆc cơ sở. Chương tr nh n y sẽ ược thực hiện th ng qua việc x y dựng một chương tr nh h nh
ộng dưới sự kiểm soÆt v iều khiển của cÆc nh quản l . Nội dung của chương tr nh n y ược tr nh b y trong bảng sau:
CÆc hướng dẫn chi tiết về chương tr nh marketing c thể t m thấy trong cÆc t i liệu về quản
l tiếp thị. CÆc hướng dẫn chi tiết hơn c thể ược t m thấy trong cÆc t i liệu về quản l tiếp thị. Ở
y chỉ lưu thŒm về t nh linh hoạt v khả năng thay ổi hay iều chỉnh của cÆc hoạt
ộng tiếp thị trong quÆ tr nh triển khai. Một hoạt ộng c ng kØm linh hoạt hay kh iều chỉnh th c
ng phải c n nhắc kỹ trước khi quyết ịnh triển khai. Trong bốn nh m hoạt ộng tiếp thị th mức ộ
linh hoạt của giÆ bÆn v chiŒu thị cao hơn của sản phẩm v ph n phối. Sau y sẽ tr nh b y một
số hướng dẫn cho mỗi th nh phần.
Bảng 3.1: nội dung ch nh trong kế hoạch marketing Con người
Thị trường mục tiŒu cho sản phẩm của doanh nghiệp l ai, quy m tiềm năng tăng trưởng của n . Lợi nhuận
Lợi nhuận dự kiến thu ược từ kế hoạch marketing l bao nhiŒu? CÆc mục
tiŒu khÆc của kế hoạch marketing l g ? lOMoAR cPSD| 37186047 Nh n sự
Ai liŒn quan ến việc thực hiện kế hoạch marketing? Sản phẩm
Sản phẩm sản xuất l g ? Sản phẩm c sự khÆc biệt về kiểu dÆng, ặc iểm chất
lượng nhªn hiệu, ng g i, h nh thức bÆn, dịch vụ kŁm theo kh ng? CÆc sản
phẩm nŒn ược ịnh vị như thế n o? GiÆ cả
Sản phẩm sẽ ược bÆn với giÆ n o Ph n phối
CÆc cơ sở sẽ ph n phối sản phẩm ể bÆn cho thị trường mục tiŒu ở u, khi n o v như thế n o? Xœc tiến
Th ng tin về sản phẩm của cÆc cơ sở ược chuyển ến thị trường mục tiŒu như thế n o? Giai oạn
Kế hoạch marketing c hiệu lực trong thời gian bao l u? Lịch tr nh thực hiện ể
Ænh giÆ cÆc hoạt ộng marketing như thế n o? 3.1.2.1.Sản phẩm
Sản phẩm l thứ m cÆc cơ sản xuất kinh doanh dự ịnh bÆn, hay những dịch vụ m cÆc cơ sở
ịnh cung cấp. Sản phẩm l yếu tố ầu tiŒn v cũng l yếu tố cơ bản nhất v quan trọng nhất quyết ịnh
ến sự th nh c ng của chương tr nh marketing, kh ng c sản phẩm th cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh
sẽ kh ng c cÆc chiến lược về giÆ, kŒnh ph n phối v xœc tiến hỗn hợp.
Sản phẩm của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cung cấp nhằm thỏa mªn cÆc nhu cầu của
từng khÆch h ng. CÆc yếu tố cần xem xØt trong chiến lược sản phẩm bao gồm: cÆc doanh
nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm g ? Đặc t nh của sản phẩm (m u sắc, cấu trœc, hương vị, bao b , nhªn
hiệu..) v cÆc dịch vụ kŁm theo.
Chất lượng sản phẩm kh ng những tạo nŒn uy t n, h nh ảnh sản phẩm m c n ảnh hưởng ến
mức lợi nhuận ơn vị của sản phẩm nữa. Tuy nhiŒn, kh ng nŒn mặc ịnh l khÆch h ng lu n lu n
muốn sản phẩm c chất lượng tốt nhất bởi v sản phẩm chất lượng tốt nhất thường sẽ c giÆ bÆn rất
cao, kh ng phø hợp tœi tiền của khÆch h ng b nh d n. Điều quan trọng l mức chất lượng của sản
phẩm phải phø hợp với nhu cầu của khÆch h ng trọng t m m DN ang nhắm ến. 3.1.2.2. GiÆ cả
X y dựng chiến lược về giÆ cả, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần phải trả lời 2 c u hỏi ch
nh: cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh bÆn sản phẩm với mức giÆ n o? C cÆch n o ể l m tăng giÆ
trị sản phẩm n ng nghiệp hay kh ng?
Với cÆc tổ chức, cÆc cÆ nh n kinh doanh n ng nghiệp, giÆ cả h ng h a v dịch vụ m họ ưa
ra phải ảm bảo cÆc nguyŒn tắc:
• Bø ắp ược chi ph m cÆc cơ sở bỏ ra ể c sản phẩm .
• Theo uổi cÆc mục tiŒu kinh tế của cÆc cơ sở. lOMoAR cPSD| 37186047
• Được người mua chấp nhận.
Sản phẩm n ng nghiệp lu n giữ một vai tr quan trọng trong nền kinh tế. N l sản phẩm thoả
mªn nhu cầu tiŒu døng của con người, l nguyŒn liệu cho chế biến, tham gia xuất khẩu, ặc biệt
một bộ phận quay bỏ lại với quÆ tr nh sản xuất với tư cÆch l tư liệu sản xuất. Trong từng ho n
cảnh cụ thể, giÆ cả n ng sản ngo i những ặc iểm chung của giÆ cả thị trường c n c những ặc iểm
riŒng chi phối ến sự lựa chọn v ra cÆc quyết ịnh về giÆ của doanh nghiệp n ng nghiệp. C nhiều
cÆch tiếp cận ể thể hiện vấn ề n y, ở y trong giới hạn kinh doanh n ng nghiệp, chœng t i ề cập ến
ặc iểm giÆ cả n ng sản qua hai loại h ng hoÆ n ng sản chủ yếu l n ng sản tiŒu døng trực tiếp v n
ng sản tiŒu døng qua trung gian (chế biến, dịch vụ ).
Đặc iểm của giÆ cả n ng sản tiŒu døng trực tiếp:
N ng sản tiŒu døng trực tiếp l loại n ng sản tươi sống, ược cÆc cơ sở tiŒu thụ trực tiếp cho
cÆc tổ chức v cÆ nh n cho những mục tiŒu nhất ịnh.
GiÆ cả của n ng sản tiŒu døng trực tiếp c biến ộng lớn v chứa ựng nhiều rủi ro. Điều c thể
do những nguyŒn nh n chủ yếu sau:
- Do sản xuất n ng nghiệp c t nh møa vụ, l m cho cung sản phẩm tập trung tại những giai
oạn nhất ịnh, iều n y chi phối ến quan hệ cung cầu về n ng sản.
- Nhu cầu tiŒu døng sản phẩm n ng nghiệp chịu sự chi phối của yếu tố thời tiết. V dụ:
Những sản phẩm mÆt ược tiŒu døng nhiều trong møa n ng, khi nhiệt ộ cao. Ngược lại khi lạnh,
nhiệt ộ thấp th nhu cầu loại sản phẩm giảm xuống.
Quan hệ cung cầu ối với sản phẩm tiŒu døng trực tiếp rất a dạng v phong phœ. N bị chi phối
bởi cÆc yếu tố t m l , phong tục tập quÆn trong tiŒu døng
- CÆc loại sản phẩm n y thường trao ổi diễn ra trong iều kiện cạnh tranh ho n hảo, nhiều
người mua, nhiều người bÆn, giÆ cả l giÆ thị trường, ộ co giªn cầu theo giÆ thấp.
- Ngo i ra c n do nhiều nguyŒn nh n khÆc như tÆc ộng của tiến bộ kỹ thuật, sự xuất hiện
của những sản phẩm thay thế
Đối với loại sản phẩm n y c nhiều mức giÆ:
- GiÆ møa vụ (giÆ cả khÆc nhau ầu, ch nh, cuối vụ).
- GiÆ khu vực (giÆ cả khÆc nhau giữa cÆc khu vực).
- GiÆ cả theo loại sản phẩm (giÆ cả khÆc nhau do phẩm cấp, do chất lượng sản phẩm: T m loại 1, loại 2 )
- Thậm ch giÆ c sự khÆc nhau tại từng thời iểm trong ng y
Đặc iểm của giÆ cả n ng sản tiŒu døng trung gian:
N ng sản tiŒu døng qua trung gian l những sản phẩm n ng nghiệp ª ược cÆc tổ chức trung
gian l m thay ổi thuộc t nh của sản phẩm hoặc bổ xung những dịch vụ cho sản phẩm ể thoả mªn lOMoAR cPSD| 37186047
nhu cầu tiŒu døng của khÆch h ng. GiÆ cả n ng sản tiŒu døng qua trung gian c những ặc iểm chủ yếu sau:
- C t nh ổn ịnh tương ối.
- C xu thế tăng do tăng thŒm cÆc yếu tố dịch vụ trong kh u trung gian.
Việc ịnh giÆ cho cÆc sản phẩm n ng nghiệp của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh phụ thuộc v o
rất nhiều cÆc nh n tố c thể kể ến cÆc nh n tố như:
• Mục tiŒu của cÆc cơ sở.
• GiÆ v cÆc yếu tố khÆc của marketing mix. • Chi ph sản xuất.
• KhÆch h ng v nhu cầu của khÆch h ng.
• Độ co giªn của cầu theo giÆ v theo thu nhập.
• CÆc yếu tố t m l của khÆch h ng.
• CÆc ối thủ cạnh tranh v t nh trạng thị trường
Căn cứ v o việc ph n t ch cÆc mục tiŒu marketing của cÆc cơ sở v cÆc nh n tố ảnh hưởng
tới quÆ tr nh ịnh giÆ sản phẩm, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ lựa chọn một số cÆc phương phÆp ịnh giÆ như:
Định giÆ theo chi ph sản xuất:
GiÆ dự kiến = chi ph sản xuất/ vsp x (1 + % lªi trŒn chi ph )
Phương phÆp n y rất th ch hợp với doanh nghiệp vừa v nhỏ bởi lẽ:
• Đơn giản, dễ t nh v chi ph sản xuất v tiŒu thụ l những ại lượng m doanh nghiệp c thể kiểm soÆt ược.
• Khi nhiều doanh nghiệp trong ng nh sử dụng phương phÆp n y th giÆ của họ sẽ
tương tự như nhau, khả năng cạnh tranh về giÆ thấp.
• Việc ịnh giÆ theo cÆch n y nhiều người cảm nhận n ảm bảo sự c ng bằng cho cả người mua v người bÆn.
Định giÆ theo cạnh tranh:
Theo phương phÆp n y, cÆc cơ sở sản xuất thường lấy giÆ của ối thủ cạnh tranh l m cơ sở
v t quan t m ến chi ph sản xuất v cầu thị trường. Dựa trŒn mức giÆ của ối thủ cạnh tranh, cÆc
cơ sở c thể ịnh giÆ sản phẩm của m nh ngang bằng, thấp hoặc cao hơn ối thủ.
Định giÆ theo giÆ trị cảm nhận của khÆch h ng:
Theo phương phÆp n y, cÆc cơ sở ịnh giÆ ban ầu cho sản phẩm của m nh dựa v o cảm nhận
của người mua về giÆ trị chứ kh ng phải dựa v o chi ph m họ bỏ ra ể sản xuất sản phẩm. Định
giÆ theo giÆ theo giÆ trị cảm nhận của khÆch h ng l triết l tiền n o của ấy , hay h ng tốt giÆ lOMoAR cPSD| 37186047
cao . Để Æp dụng phương phÆp n y, cÆc cơ sở cần nghiŒn cứu thật kỹ về thị trường mục tiŒu
của m nh ể c thể xÆc ịnh ược nhận thức của thị trường về giÆ trị.
Ngo i cÆc cÆch ịnh giÆ trŒn y, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cũng c thể lựa
chọn cÆc chiến lược ịnh giÆ khÆc nhau cho cÆc sản phẩm mới, cÆc chiến lược giÆ cho cÆc
sản phẩm ch nh v sản phẩm phụ, chiến lược giÆ theo nguyŒn tắc ịa l , chiết giÆ, bớt giÆ, thay ổi giÆ
Những hoạt ộng tạo thŒm giÆ trị
Thị trường ối với hầu hết cÆc mặt h ng n ng sản l thị trường cạnh tranh ho n hảo, c nhiều
người bÆn v nhiều người mua. CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ kh ng c quyền quyết ịnh giÆ
m giÆ cả n tu n thủ theo quy luật cung cầu trŒn thị trường. Tuy nhiŒn, trong thực tế, cÆc cơ sở
cũng c thể n ng cao giÆ trị sản phẩm n ng nghiệp bằng cÆc kỹ thuật v cÆc quyết ịnh œng ắn
trong v sau quÆ tr nh thu hoạch sản phẩm n ng nghiệp.
a, Những hoạt ộng trong v sau khi thu hoạch
CÆch thức xử l những sản phẩm n ng nghiệp dễ hỏng v những sản phẩm n ng nghiệp trong
v sau thu hoạch ng vai tr quan trọng trong việc giữ giÆ trị sản phẩm . Việc Æp dụng những kỹ
thuật cải thiện l tương ối dễ d ng v thường kh ng mất thŒm chi ph . CÆc cơ sở sản xuất chỉ cần
nhận thức ược những lợi ch c thể c từ những kỹ thuật n y. Thu hoạch
Thời iểm, kỹ thuật v những iều kiện tại thời iểm thu hoạch c ảnh hưởng quan trọng ến giÆ cả.
NŒn xem xØt những iểm sau:
• Thu hoạch sớm/muộn: ối với một số vụ møa, việc thu hoạch c thể tiến h nh sớm ể tận dụng
cơ hội ược giÆ (cải bắp thu hoạch lœc c n xanh, rau sống thu hoạch khi c n nhỏ, mận, mơ xanh
).. Khai thÆc muộn hay l m thay ổi lịch thu hoạch bằng cÆch Æp dụng cÆc biện phÆp kỹ thuật
l m cho cÆc loại n ng sản ra hoa muộn, hoặc tạo ra cÆc sản phẩm trÆi vụ cũng l những biện
phÆp n ng cao giÆ trị cho n ng sản. Việc khai thÆc những cơ hội thị trường ngắn hạn i hỏi c mối
liŒn hệ gần gũi với thị trường
• Thu hoạch v ộ ch n của møa vụ: C những loại c y trồng cần phải ảm bảo thu hoạch œng
thời iểm ch n ể giữ ược chất lượng v kØo d i thời gian lưu trữ v sử dụng (sắn, khoai lang, lœa, h
nh, tỏi ). Một số loại trÆi c y phải ược thu hoạch khi chưa ch n ho n to n
ể vận chuyển trong quªng ường d i (dứa, xo i, chuối ). Điều n y rất cần thiết cho những loại
trÆi c y kh ng giữ ược l u v cần kØo d i thời gian sử dụng.
• Thời gian trong ng y m sản phẩm thu hoạch tốt nhất: Tốt nhất nŒn thu hoạch sản phẩm
khi nhiệt ộ mÆt nhất v c y c ộ ẩm cao nhất l thời iểm buổi sÆng (c y cao su).
• Kỹ thuật thu hoạch v cÆc dụng cụ chứa ựng cũng l yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng sản
phẩm. Kỹ thuật thu hoạch ảm bảo sao hạn chế cÆc tổn thương cơ học lŒn cÆc loại rau, hoa quả lOMoAR cPSD| 37186047
trÆnh t nh trạng hư hỏng, dập nÆt. CÆc dụng cự chứa ựng sản phẩm cần sạch sẽ, c bề mặt nhẵn, kh ng c cạnh xø x ..
Vận chuyển sau thu hoạch: Những vấn ề quan trọng giœp ỡ hay tăng giÆ cho sản phẩm
của n ng d n sau thu hoạch l : •
Xử l v xấy kh (lœa, ng , khoai, sắn ). •
Ph n loại: thị trường i hỏi những n ng sản ª ược ph n loại. •
Đng g i v giới thiệu: ng g i giœp cho n ng sản giữ ược thời hạn sử dụng l u d i với
k ch thước v tiŒu chuẩn phø hợp với người tiŒu døng. Đng g i với bao b ẹp mắt c thể l m sản
phẩm thŒm hấp dẫn v n ng cao ược giÆ trị sản phẩm. •
Bảo quản n ng sản: CÆc n ng sản c thể bảo quản v những mục ch trước mắt v l u
d i. Việc bảo quản n ng sản c thể l m tăng giÆ trị n ng sản nhưng cũng c thể l m cho chất
lượng sản phẩm của n ng sản bị giảm sœt, cũng như tăng cÆc chi ph liŒn quan ến bảo quản (kho,
bªi, dụng cụ bảo quản, lªi suất vay ). •
Vận chuyển: sản phẩm từ nơi thu hoạch ến nơi tiŒu thụ cần phải c một quÆ tr nh
vận chuyển. QuÆ tr nh vận chuyển n ng sản cần ảm bảo cho n ng sản kh ng bị hư hỏng, dập
nÆt. b, Chế biến tại cÆc cơ sở sản xuất
Chế biến l cÆch th ng thường ể tạo thŒm giÆ trị cho n ng sản phẩm. Những lợi trong quÆ
tr nh chế biến sản phẩm mang lại: •
Tăng lợi nhuận cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh ang tiến h nh. •
Giảm chi ph vận chuyển, tăng thời gian sử dụng sản phẩm tăng khả năng tiếp thị sản phẩm. •
Tạo việc l m cho lao ộng gia nh.
Bảng 3.2: Những hoạt ộng c thể tạo thŒm giÆ trị cho người n ng d n Sản phẩm
Hoạt ộng tạo thŒm giÆ trị Chuối
Ph n loại, ng g i, sấy kh , nấu v chế biến th nh lÆt Dừa
L m chổi, l m giấy, l m mứt, sữa, ph n b n Trứng Xử l , ph n cấp, ng g i. TrÆi c y
Xử l h a chất giữ tươi, ướp ường, lŒn men, nước sinh tố, sấy kh , l m mứt . Hạt Ướp ường, rang Thịt heo, g Giết mổ, xắt lÆt C y c củ
Đng bao b v chuyển ến ại l , chợ, chế biến th nh cÆch sản phẩm khÆc như m n dưa
chua, dưa bao tử, khoai t y, khoai lang chiŒn Sắn Sấy kh , sắt lÆt Rau
Ph n cấp, ng g i, vận chuyển ến thị trường hay người tiŒu døng cuối cøng, chế biến, ướp ường, lŒn men lOMoAR cPSD| 37186047
3.1.2.3. mạng lưới kŒnh ph n phối
Tổ chức mạng lưới kŒnh ph n phối l việc l việc lựa chọn v ưa sản phẩm của cơ sở m nh ến
với người tiŒu døng nhanh, kịp thời v thuận lợi nhất.
KŒnh ph n phối của cÆc cÆc cơ sở d i hay ngắn phụ thuộc v o ặc t nh sản phẩm n ng nghiệp,
cÆc trung gian tham gia v o quÆ tr nh ph n phối. Trong việc lựa chọn kŒnh thị trường m cÆc
cơ sở mong muốn, l m thế n o ể kŒnh phø hợp với những ặc t nh căn bản của sản phẩm? cÆc cơ
sở vận chuyển sản phẩm của m nh như thế n o?
Việc ưa sản phẩm từ người sản xuất ến người tiŒu døng thường ược thực hiện bằng 2 cÆch chủ yếu:
• Sản phẩm c thể trực tiếp từ người sản xuất (cơ sở sản xuất kinh doanh) ến người tiŒu døng
dưới cÆc h nh thức bÆn lẻ ở cÆc ki ốt, cÆc chợ (n ng th n, th nh thị) hoặc dưới h nh thức bÆn
trực tiếp ến người tiŒu døng (bÆn rong).
• Sản phẩm c thể ến tay người tiŒu døng qua kh u tổ chức trung gian l chức năng thương
mại: cÆc ại l , cÆc nh thu gom lớn, nhỏ ở ịa phương, cÆc c ng ty thương mại
Việc lựa chọn phương thức tiŒu thụ n o l tøy thuộc v o ặc iểm v vai tr của cÆc sản phẩm
tiŒu thụ như t nh cồng kềnh kh bảo quản, t nh chất quan trọng, t nh chất quan trọng của h ng h
a, h ng tiŒu døng trực tiếp v thường xuyŒn, t nh dễ hư hỏng, khối lượng h ng h a sản phẩm tiŒu thụ
Đối với cÆc mặt h ng tiŒu thụ trực tiếp, người sản xuất trực tiếp bÆn cho người tiŒu
døng. KŒnh ph n phối n y phø hợp với cÆc mặt h ng n ng sản tươi sống, dễ hư hỏng v giảm cấp
chất lượng sản phẩm nếu kh ng ược tiŒu døng ngay (cÆ, thịt, rau, cÆc loại quả ch n như xo i, m
t, dứa, u ủ ). Trong quÆ tr nh tiŒu thụ sản phẩm cÆc cơ sở sản xuất cần t nh ến cÆc phương tiện
vận chuyển v cÆc c ng cụ bảo quản cho sản phẩm ược tươi, trÆnh hư hỏng, bầm dập, n ng cao giÆ trị cho sản phẩm.
Đối với một số cÆc sản phẩm l nguyŒn liệu cho c ng nghiệp chế biến (m a, cao su, c phŒ
) cÆc cơ sở c thể lựa chọn kŒnh thứ hai hoặc c thể lựa chọn kŒnh tiŒu thụ trực tiếp cho cÆc c
ng ty, cÆc cơ sở chế biến th ng qua hợp ồng tiŒu thụ n ng sản. Trong hợp ồng cÆc nh mÆy phải
quy ịnh chặt chẽ thời gian, ịa iểm v phương thức vận chuyển, phương thức thanh toÆn.
3.1.2.4. Tổ chức th ng tin quảng cÆo, giới thiệu sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh
Hướng dẫn người tiŒu døng sử dụng sản phẩm của m nh, thu hœt sự chœ của khÆc h ng ối với
sản phẩm của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh. C thể sử dụng cÆc th ng tin ại chœng như i, bÆo,
tạp ch , Æp ph ch, tờ rơi quảng cÆo n i lŒn những c ng dụng v tiện lợi về việc sử dụng sản phẩm
của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh. Tøy theo từng loại sản phẩm v ối tượng tiŒu døng m c h nh
thức quảng cÆo th ch hợp. Bao b , ng g i, mẫu mª v cÆc nhªn mÆc sản phẩm của cơ sở sản xuất lOMoAR cPSD| 37186047
kinh doanh cũng l một h nh thức quảng cÆo c hiệu quả. Tổ chức cÆc cửa h ng giới thiệu sản
phẩm ngay trong cơ sở sản xuất kinh doanh hay ở nơi thuận tiện vừa giới thiệu sản phẩm vừa bÆn
sản phẩm cũng l cÆc h nh thức tốt, tham gia cÆc cuộc triển lªm, cÆc hội chợ thương mại qua
giới thiệu sản phẩm v k hợp ồng tiŒu thụ. X y dựng thương hiệu v chỉ dẫn ịa l cho cÆc mặt h ng
n ng sản cũng l một cÆch quảng bÆ sản phẩm tốt nhất v em lại hiệu quả cao nhất ảm bảo cho
cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh phÆt triển một cÆch bền vững.
Trong quÆ tr nh lựa chọn v tổ chức cÆc chương tr nh quảng cÆo, giới thiệu sản phẩm, cÆc
cơ sở cần xÆc ịnh rı thời gian, phương tiện, ịa iểm v cÆc chi ph cần thiết ể thực hiện.
3.2. X y dựng nguồn ng n sÆch v kế hoạch triển khai kế hoạch tiŒu thụ sản phẩm
Trong to n quÆ tr nh nghiŒn cứu v lŒn kế hoạch triển khai cÆc hoạt ộng tiŒu thụ sản
phẩm n ng nghiệp, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần t nh toÆn cÆc chi ph cần thiết cho cÆc
hoạt ộng, xÆc ịnh dự bÆo doanh thu v d ng tiền cho từng thời oạn triển khai (theo thời oạn qu
hoặc thÆng). Nguồn lực cần bao nhiŒu người trong thời gian n o, ai l người phụ trÆch chủ chốt,
yŒu cầu khả năng v tr nh ộ, cÆc nhu cầu ặc biệt khÆc. CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần lập
cÆc bảng biểu th ch hợp như bảng dự kiến doanh thu, bảng tổng hợp cÆc chi ph tiếp thị ể tổng
hợp cÆc số liệu phục vụ cho mục ch kiểm soÆt ồng thời l m cơ sở cho phần t nh toÆn t i ch nh.
Bảng3.3 : Dự kiến doanh thu theo thÆng ThÆng 1 2 3 4 5 6 .12
Sản phẩm trồng trọt: Sản phẩm lœa Lượng bÆn GiÆ bÆn ơn vị Doanh thu lœa .
Sản phẩm chăn nu i: Lợn thịt: Lượng bÆn GiÆ bÆn Doanh thu .. Tổng chi ph lOMoAR cPSD| 37186047
Bảng 3.4:Dự kiến chi ph tiếp thị theo thÆng ThÆng 1 2 3 4 5 6 .12
Chi ph thường xuyŒn: Chi ph bÆn h ng Chiết khấu Chi ph vận chuyển Chi ph khÆc Chi ph ột xuất: Quảng cÆo Khuyến mại Hội chợ/triển lªm NghiŒn cứu thị trường KhÆc Tổng chi ph
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
4.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp l cÆc tổ chức sử dụng cÆc nguồn lực khÆc nhau ể
thỏa mªn nhu cầu khÆc nhau của nền kinh tế (người tiŒu døng, tổ chức, doanh nghiệp) th ng qua
việc tổ chức sản xuất sản phẩm v cung cấp dịch vụ. Để quản l cÆc nguồn lực n y, doanh nghiệp
ược tổ chức th nh cÆc chức năng khÆc nhau: Thương mại, sản xuất, t i ch nh, nh n sự trong chức
năng sản xuất l chức năng ược coi l chức năng quan trọng nhất trong cÆc cơ sở, l chức năng bắt
ầu của hoạt ộng sản xuất kinh doanh, l khởi iểm của mọi hoạt ộng kinh tế.
Nhờ c cÆc hoạt ộng sản xuất v th ng qua cÆc quy tr nh sản xuất khÆc nhau với cÆc c ng
nghệ v phương phÆp khÆc nhau m cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh tạo ra ược nhiều cÆc sản
phẩm n ng nghiệp với nhiều cÆc giÆ trị sử dụng cho phØp thỏa mªn nhu cầu của người tiŒu
døng. Kh ng c chức năng sản xuất th cÆc nguồn t i nguyŒn thiŒn nhiŒn kh ng thể biến th nh
cÆc vật dụng v sản phẩm h ng ng y phục vụ cho cÆc nhu cầu của cuộc sống. Do vậy, sản xuất l
hoạt ộng tạo ra nguồn gốc giÆ trị, tạo ra của cải vật chất cho xª hội v tạo ra thu nhập cho cÆc cơ sở v người lao ộng.
Kế hoạch sản xuất l một trong nội dung quan trọng của hoạt ộng quản l sản xuất, kế hoạch
sản xuất nhằm tối ưu h a việc sử dụng cÆc yếu tố sản xuất sẵn c (ất ai, lao ộng ) ể sản xuất một
hoặc nhiều sản phẩm. Mục tiŒu của kế hoạch sản xuất nhằm sản xuất ra nhiều cÆc loại sản phẩm
Æp ứng cho nhu cầu thị trường. Tuy nhiŒn trŒn thực tế, kế hoạch sản xuất c n phụ thuộc v o rất lOMoAR cPSD| 37186047
nhiều cÆc yếu tố ặc biệt l sự hạn chế của cÆc yếu tố nguồn lực. v vậy, x y dựng kế hoạch sản
xuất phải căn cứ v o năng lực sản xuất v cÆc ph n t ch Ænh giÆ nhu cầu sản phẩm trŒn thị trường.
Do hoạt ộng sản xuất n ng nghiệp c những ặc thø riŒng biệt, ch nh v vậy kế hoạch sản xuất
trong kế hoạch kinh doanh n ng nghiệp cũng c những ặc thø riŒng biệt. Nội Dung của kế hoạch
sản xuất n ng nghiệp ược thiết kế riŒng cho từng ng nh sản phẩm như trồng trọt, chăn nu i, chế biến ..
4.3. Kế hoạch sản xuất ng nh trồng trọt
Ng nh trồng trọt l một trong những ng nh sản xuất ch nh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp, kế hoạch trồng trọt l một bộ phận chủ yếu của kế hoạch sản xuất trong cÆc cơ sở.
Nhiệm vụ ch nh của kế hoạch trồng trọt l khai thÆc ầy ủ v hợp l nhất ất n ng nghiệp, ất canh
tÆc; x y dựng cÆc biện phÆp kỹ thuật, n ng cao năng suất v sản lượng c y trồng với hao ph lao
ộng v chi ph vật tư t nhất.
Kế hoạch trồng trọt trong năm nhằm xÆc ịnh trồng những loại c y g , giống g th ch hợp
trŒn ất n o, với diện t ch v sản lượng bao nhiŒu; Æp dụng cÆc biện phÆp kinh tế g ể sản xuất c hiệu quả cao nhất.
4.3.1. Những căn cứ ể x y dựng kế hoạch trồng trọt Khi x
y dựng kế hoạch cần dựa v o những căn cứ sau: •
Những số liệu cơ bản về t nh h nh sản xuất v cÆc chỉ tiŒu thực hiện trong cÆc
năm, cÆc vụ sản xuất ª qua. •
Nắm ược số lượng v chất lượng ruộng ất của cÆc cơ sở: bao nhiŒu diện t ch ª ưa
v o sản xuất? bao nhiŒu diện t ch c n chưa ưa v o sản xuất; nắm vững từng vøng, từng khoảnh,
hạng ất ể tiến h nh lŒn kế hoạch cụ thể v sÆt œng. •
Nắm ược số lượng v chất lượng lao ộng của từng nh m, từng ộ tuổi, sự biến ộng lao
ộng trong thÆng, qu , năm ể c thể c n ối với từng kh u của quÆ tr nh sản xuất. •
Nắm vững ược cơ sở vật chất, kỹ thuật, nguồn vốn v khả năng vay vốn ể mở rộng sản xuất. •
Nắm vững hệ thống ịnh mức của c y trồng, ịnh mức hao ph vật tư v hao ph lao ộng
l m cơ sở cho quÆ tr nh x y dựng kế hoạch cho từng loại c y trồng, tiến tới x y dựng kế hoạch sản xuất cho to n cơ sở.
4.3.2. Phương phÆp x y dựng kế hoạch sản xuất ng nh trồng trọt
TrŒn cơ sở ph n t ch nguồn lực hiện tại, căn cứ v o phương hướng sản xuất kinh doanh,
cÆc cơ sở sẽ tiến h nh lập kế hoạch trồng trọt. Phương phÆp chung ể lập kế hoạch trồng trọt l
phương phÆp c n ối. Kế hoạch trồng trọt bao gồm một số kế hoạch cơ bản sau: lOMoAR cPSD| 37186047
4.3.1.1. Kế hoạch diện t ch
X y dựng kế hoạch sử dụng ruộng ất cần thực hiện theo một số bước sau:
Ph n t ch nguồn ất ai của cÆc cơ sở: •
Trước hết l vấn ề sở hữu về ất ai: ất ai của hộ thuộc loại h nh sở hữu n o? Đất sở
hữu, ất thuŒ mướn, ất ấu thầu, khai hoang, phục h a •
Tổng diện t ch ất ang sở hữu l bao nhiŒu v ang sử dụng l bao nhiŒu? •
Tổng số thửa ruộng hoặc mảnh ất của hộ. •
Điều kiện ất ai, thổ nhưỡng tốt hay xấu, hạng ất? •
Vị tr ịa l của từng mảnh ất: gần nh , xa nh ? Điều kiện thời tiết kh hậu, m i trường
xung quanh của thửa ất thế n o? Loại h nh ất g ồi, ồng bằng hay vøng trũng. •
CÆc iều kiện sử dụng từng thửa ruộng như thủy lợi, ường giao th ng • Diện t
ch ất ai ang sử dụng l bao nhiŒu? Diện t ch chưa sử dụng l bao nhiŒu? •
Đối với ất chưa sử dụng: l do chưa sử dụng: do vị tr ịa l , do thổ nhưỡng, iều kiện
giao th ng, thủy lợi? hay do cÆc hộ thiếu lao ộng, thiếu vốn hay cÆc nguồn lực khÆc. •
Đối với ất ang sử dụng: t nh trạng sử dụng mảnh ất thế n o? Hiện ang trồng g ? L
m g ? Mấy vụ? năng suất ất ai? C những thuận lợi v kh khăn g khi sử dụng ruộng hay cÆc mảnh ?
Bảng 4.1: Ph n t ch hiện trạng ất ai của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp Chất lượng H nh Năng Mục c sử
ĐVT Số lượng (hạng ất)
thức sở suất/ giÆ Ghi chœ dụng hữu trị sx I. Tổng diện t ch ất Mảnh 1 1 Hạng 4 Nu i cÆ L u d i . Mảnh 2 Mảnh 3 Mảnh n
Sau khi tiến h nh ph n t ch nguồn v t nh h nh sử dụng nguồn ất hiện tại, cÆc cơ sở sẽ t m ra cÆc
phương Æn ể sử dụng hợp l ất ai, ể l m ược iều n y cÆc cơ sở cần phải giải quyết cÆc c u hỏi như: •
Căn cứ v o c y trồng hiện tại, xem xØt thửa ruộng hiện tại ª sử dụng hợp l hay chưa?
Diện t ch n o sử dụng hợp l v chưa hợp l ? Nếu chuyển sang c y trồng khÆc, nu i con vật khÆc
hoặc ng nh nghề dịch vụ khÆc th loại n o l hợp l v c lợi nhất? lOMoAR cPSD| 37186047 •
Đối với cÆc diện t ch hiện tại ang sử dụng c thể tăng vụ ược nữa hay kh ng? Chế ộ
lu n canh ª hợp l chưa? Nếu chuyển sang cÆc loại c y trồng v vật nu i khÆc th iều kiện cần ầu tư,
bổ sung l g ? Điều kiện n o c thể l m, iều kiện n o kh ng thể l m?
Từ những c u hỏi ặt ra như trŒn, cøng với việc ph n t ch v nắm bắt nhu cầu của từng loại sản
phẩm trŒn thị trường, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp sẽ quyết ịnh cơ diện t ch trồng
trọt v chế ộ lu n canh cÆc loại c y trồng hợp l ể sử dụng c hiệu quả nguồn ất hiện tại của n ng hộ.
XÆc ịnh cơ cấu diện t ch gieo trồng kỳ kế hoạch:
XÆc ịnh một cơ cấu diện t ch gieo trồng hợp l cho kỳ kế hoạch l mục ch rất quan trọng khi
lập kế hoạch diện t ch. Một cơ cấu diện t ch gieo trồng hợp l phø hợp với iều kiện sản xuất của cơ
sở sản xuất sẽ em lại hiệu quả kinh tế cao trong việc kinh doanh sản xuất của cÆc x nghiệp.
C thể c rất nhiều phương Æn x y dựng cơ cấu diện t ch gieo trồng, mỗi một phương Æn sẽ
em lại hiệu quả riŒng biệt. Nhưng vấn ề l phải x y dựng cơ cấu diện t ch gieo trồng (t m hiểu về
cơ cấu diện t ch gieo trồng) mang lại hiệu quả king tế cao nhất, hợp l nhất. CÆc căn cứ dưới y sẽ
giœp cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh xÆc ịnh ược cơ cấu diện t ch ất trong kỳ kế hoạch:
• Căn cứ v o iều kiện kh hậu của từng vøng.
• Xuất phÆt từ nhiệm vụ của kế hoạch (về ơn ặt h ng, về nhu cầu thị trường ) ª ặt ra.
• Phải căn cứ v o phương hướng sản xuất, v o t nh chất chuyŒn m n h a của cÆc cơ
sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
• Căn cứ v o thực tế ruộng ất, sức lao ộng, sức kØo, cơ sở kỹ thuật của từng cơ sở.
• Căn cứ v o nhu cầu nội bộ v giÆ trị kinh tế của cÆc loại c y trồng.
XÆc ịnh chế ộ lu n canh c y trồng kỳ kế hoạch:
Khi ª xÆc ịnh ược tổng diện t ch ất canh tÆc trong kỳ kế hoạch cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp cần x y dựng chế ộ lu n canh trŒn từng loại ruộng ất (t m hiểu về lu n canh c
y trồng). Muốn x y dựng 1 chế ộ lu n canh c y trồng hợp l c hiệu quả kinh tế cao chœng ta cần chœ một số iểm sau:
Phải căn cứ v o t nh chất ất ai, khả năng tăng vụ, chuyển vụ, rải vụ trŒn những thửa ruộng
phải xuất phÆt từ những nhiệm vụ của kế hoạch gieo trồng cÆc loại c y g với diện t ch bao
nhiŒu. Mặt khÆc c n phải căn cứ v o khả năng lao ộng, sức kØo, iều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
của cÆc cơ sở sản xuất như thế n o ể xÆc ịnh một c ng thức lu n canh c y trồng hợp l cho từng loại ruộng ất.
Sắp xếp c y trồng n o trước, c y trồng n o sau, cần chœ ến sự hỗ trợ lẫn nhau giữa cÆc loại
c y trồng. V dụ c y trồng trước thuộc họ ậu sẽ hỗ trợ cho c y trồng sau về ạm. TrÆnh việc ộc canh, lOMoAR cPSD| 37186047
trồng một loại c y trong nhiều vụ. TrÆnh những c ng thức lu n canh kh ng hợp l c hiệu quả kinh
tế thấp i i với việc trồng những c y trồng c khả năng cải tạo chất lượng ất.
CÆc bước xÆc ịnh kế hoạch lu n canh c y trồng: •
Liệt kŒ cÆc c ng thức lu n canh, hay loại h nh sản xuất m thửa ruộng hoặc mảnh
ất c thể bố tr ược. Mục ch l t m ra tất cả cÆc khả năng, cÆc phương Æn sản xuất ược bố tr trŒn mảnh ất . •
Sử dụng phương phÆp loại trừ, loại trừ những c ng thức lu n canh kh ng khả thi,
kh ng Æp ứng nhu cầu thị trường hoặc kh ng c hiệu quả kinh tế? •
TrŒn cơ sở cÆc c ng thức lu n canh c n lại, chọn ra một hoặc hai hoạt ộng m mảnh
ất n y c thể l m ể cho kết quả v hiệu quả tốt nhất. Tương tự như vậy, cÆc cơ sở sẽ tiến h nh lựa
chọn c y trồng v kế hoạch lu n canh cho tất cả cÆc mảnh ất của hộ, trŒn cơ sở
lập bảng c n ối ruộng ất cho kỳ kế hoạch.
Bảng 4.3: Bảng c n ối ruộng ất kỳ kế hoạch tổng hợp
Diện t ch ruộng ất
Biến ộng thực tế/ kế theo hoạch Loại ruộng ất
SD ĐK Kế hoạch Thực hiện (ha) (ha) +/- % I. Đất n ng nghiệp 1, Đất canh tÆc h ng năm trong : Ruộng 1 vụ Ruộng 2 vụ Ruộng 3 vu .
2, Đất trồng c y l u năm
3, Đất døng ồng cỏ ể chăn thả
4, Ao hồ ª sử dụng v o SXNN II. Đất c khả năng SXNN Bªi bồi Đất ồi lOMoAR cPSD| 37186047 Ao hồ, ầm III. Đất L m Nghiệp IV. Đất khÆc Đất thổ cư Giao th ng thủy lợi X y dựng cơ bản v CSVCKT văn h a, giÆo dục Nghĩa trang
V. Tổng diện t ch ất (I +II+III+IV)
Bảng 4.2: Bảng c n ối ruộng ất (theo kiểu b n cờ) Đất canh tÆc Đất c khả Đất khÆc h ng năm năng sxnn SD Loại ruộng ất Đ K 1 2 3
vụ vụ vụ I. Đất n ng nghiệp 1, Đất canh tÆc h ng năm trong : Ruộng 1 vụ Ruộng 2 vụ Ruộng 3 vu
2, Đất trồng c y l u năm
3, Đất ồng cỏ døng ể chăn thả 4, Ao hồ ª sử dụng v o SXNN II. Đất c khả năng SXNN Bªi bồi Đất ồi Ao hồ, ầm III. Đất L m Nghiệp IV. Đất khÆc Đất thổ cư Giao th ng thủy lợi lOMoAR cPSD| 37186047 X y dựng cơ bản v CSVCKT văn h a, giÆo dục Nghĩa trang V. tổng diện t ch ất (I +II+III+IV) Cộng giảm
NguyŒn tắc: Lập bảng c n ối ất ai theo kiểu b n cờ
• Số h ng ngang biểu hiện cÆc loại ất œng bằng số cột biểu hiện sự biến ộng của cÆc loại ất tương ứng.
• Số liệu ở phần biến ộng nếu chœng ta ối chiếu theo h ng ngang th biểu hiện loại ất tăng
thŒm v ối chiếu theo cột th biểu hiện diện t ch giảm i.
• Thể hiện biến ộng ất ai giữa cÆc loại trong nội bộ doanh nghiệp. C n phần ất ai ược cho
hoặc chuyển nhượng từ ơn vị n y sang ơn vị khÆc kh ng thể hiện trong bảng n y.
• Tổng diện t ch tăng trong năm bằng tổng diện t ch giảm trong năm.
V dụ: C t nh h nh biến ộng ất ai của ơn vị A trong năm như sau:
Tổng diện t ch 245 ha ầu năm. Bao gồm 4 loại ất:
• Đất canh tÆc h ng năm 80 ha, trong ất 1 vụ 30 ha, ất 2 vụ 140 ha v ất 3 vụ 10ha.
• Đất trồng cỏ v thức ăn gia sœc l 12 ha.
• Đất trồng c y l u năm 8 ha.
• Đất bªi bồi ven s ng 45 ha.
Trong năm, do cải tạo hệ thống thủy lợi nŒn chuyển 20 ha ất canh tÆc 1 vụ sang trồng 2 vụ.
Doanh nghiệp chuyển 5 ha 3 vụ sang trồng c u l u năm v cải tạo 15 ha ất bªi bồi ven s ng sang gieo
2 vụ/năm. Chuyển 8 ha ất 2 vụ sang ất trồng cỏ v thức ăn gia sœc. YŒu cầu: lập bảng c n ối ất ai cho doanh nghiệp A Cộng K Đầu Cuối Đất ai 1 tăng hiệu 2 3 4 5 6 kỳ (h ng) Kỳ Đất CT • 1 vụ 1 30 x - 10 • 2 vụ 2 140 20 x 15 35 167 • 3 vụ 3 10 x - 5 • Trồng cỏ 4 12 8 x 8 20 • C y l u năm 5 8 5 x 5 13 • Bªi bồi 6 45 x - 30 lOMoAR cPSD| 37186047 Cộng giảm (cột) 20 8 5 - - 15 48 Tổng cộng 245 245
4.3.1.2. Kế hoạch năng suất
Năng suất c y trồng thu hoạch ược trŒn 1 ơn vị diện t ch l một chỉ tiŒu chất lượng quan
trọng, n n i lŒn tr nh ộ canh tÆc, tr nh ộ th m canh của cÆc cơ sở sản xuất l cao hay thấp. Khi m
quỹ ất n ng nghiệp ng y c ng hạn hẹp th việc tăng năng suất c y trồng l nhiệm vụ chủ yếu trong kỳ
kế hoạch ể c thể ảm bảo ược kế hoạch sản lượng ề ra. Khi lập kế hoạch sản xuất ng nh trồng trọt
cần phải xÆc ịnh năng suất của từng loại c y trồng tương ối ch nh xÆc, c cơ sở khoa học.
Do sản xuất n ng nghiệp phụ thuộc nhiều v o iều kiện thiŒn nhiŒn nŒn năng suất c y trồng
h ng năm tăng giảm cũng c n phụ thuộc v o iều kiện thiŒn nhiŒn thuận lợi hay kh khăn. V vậy
muốn xÆc ịnh năng suất kế hoạch kh ng thể căn cứ v o năng suất của một năm trước hay một năm
riŒng biệt n o m phải lấy năng suất b nh qu n tiŒn tiến của nhiều năm ể l m cơ sở x y dựng kế
hoạch năng suất trong kỳ kế hoạch. Khi x y dựng kế hoạch năng suất cần chœ :
trŒn cơ sở cÆc kế hoạch về năng suất c y trồng cøng với kế hoạch sử dụng ruộng ất,
cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ xÆc ịnh kế hoạch về sản lượng.
4.3.1.1. Kế hoạch sản lượng
Sau khi cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh x y dựng ược chế ộ lu n canh v bảng c n ối ruộng ất
kỳ kế hoạch. Bước tiếp cÆc cơ sở sẽ x y dựng kế hoạch sản lượng cho từng loại c y trồng.
a, Nhu cầu về sản lượng cÆc loại c y trồng trong kỳ kế hoạch
Những căn cứ ể xÆc ịnh sản lượng c y trồng trong kỳ kế hoạch:
• Căn cứ v o cơ cấu c y trồng, chế ộ lu n canh v kế hoạch sử dụng ruộng ất trong kỳ kế hoạch.
• Căn cứ v o năng suất c y trồng của từng loại c y trồng.
• Căn cứ v o nhu cầu thị trường (hoặc ơn ặt h ng) của cÆc loại c y trồng ể t nh toÆn sản
lượng cÆc loại c y trồng dự kiến kỳ kế hoạch.
• Căn cứ v o nhu cầu sản phẩm ng nh trồng trọt døng l m thức ăn gia sœc phục vụ việc phÆt
triển chăn nu i kỳ kế hoạch.
• Căn cứ v o nhu cầu giống v dự trữ giống.
• Căn cứ v o nhu cầu của sản phẩm ng nh trồng trọt phục vụ cho ng nh chế biến c ng nghiệp.
• Căn cứ v o nhu cầu nh n khẩu của từng hộ gia nh, từng trang trại.
• Sau khi xÆc ịnh nhu cầu về sản lượng từng loại c y trồng cho từng ối tượng, tổng hợp to
n bộ nhu cầu chœng ta sẽ xÆc ịnh ược nhu cầu sản lượng cÆc loại c y trồng kỳ kế hoạch. Để lOMoAR cPSD| 37186047
xÆc ịnh ược sản lượng của từng loại c y trồng chœng ta cần xÆc ịnh ược khả năng về sản lượng
của từng loại c y trồng.
b, XÆc ịnh khả năng về sản lượng cÆc loại c y trồng kỳ kế hoạch: khi xÆc ịnh khả
năng sản xuất trong kỳ kế hoạch cÆc sản phẩm ng nh trồng trọt, chœng ta cần t nh ến khả năng
hiện c v khả năng tiềm t ng c thể khai thÆc ược trong kỳ kế hoạch. Phải t nh toÆn cụ thể xem
gieo trồng loại c y g với diện t ch v năng suất bao nhiŒu. Đồng thời, phải xem xØt ến t nh h nh
kh hậu, thời tiết ất ai lao ộng, cơ sở vật chất kỹ thuật của x nghiệp c phø hợp với cÆc loại c y trồng hay kh ng?
Khi xÆc ịnh khả năng cần t nh toÆn cụ thể cho từng loại c y trồng, sau lŒn bảng tổng hợp
khả năng của to n ng nh trồng trọt.
C, c n ối giữa nhu cầu v khả năng của cơ sở sản xuất.
Nếu giữa nhu cầu v khả năng sản xuất cÆc loại sản phẩm ng nh trồng trọt kh ng c n ối, nhu
cầu i hỏi cao m khả năng chưa Æp ứng với nhu cầu th cần c những biện phÆp giải quyết t ch cực
hoặc tăng năng suất c y trồng hoặc mở rộng diện t ch gieo trồng loại c y trồng thiếu ể ảm bảo kế
hoạch ề ra. Trong những trường hợp kh ng c n cÆch n o khÆc ể ảm bảo sản lượng kế hoạch cÆc
cơ sở sản xuất cần xem xØt lại cÆc ịnh mức về giống, về thức ăn gia sœc, về nguyŒn liệu chế
biến về lương thực, thực phẩm của cÆc nh n khẩu n ng nghiệp nhằm giảm bớt khối lượng nhu cầu
cho c n ối với khả năng sản xuất của từng loại c y trồng.
Lập kế hoạch tổng hợp về diện t ch, năng suất, sản lượng v chất lượng mỗi năm của
từng loại c y trồng:
Sau khi ª xÆc ịnh ược kế hoạch về diện t ch, năng suất, sản lượng, cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp sẽ tổng hợp to n bộ hệ thống chỉ tiŒu nhiệm vụ sản xuất v o bảng tổng hợp về
diện t ch, năng suất v sản lượng v chất lượng c y trồng.
Bảng 4.4: Kế hoạch tổng hợp về năng suất, sản lượng của từng loại c y trồng Diện t ch Năng suất Sản lượng C y trồng (ha) (tạ/ha) (tấn) I. C y h ng năm C y lương thực (lœa, ng .) CÆc loại rau C y CN h ng năm (lạc, m a .) C y thức ăn GS C y dược liệu II. C y l u năm lOMoAR cPSD| 37186047 III. C y ăn quả IV. C y l m nghiệp
Tổng diện t ch gieo trồng
Hệ số sử dụng ruộng ất
Chœ : CÆc loại c y trồng c loại ngắn v d i ng y chœng c những ặc iểm riŒng nŒn cần lập
bảng riŒng sau lŒn bảng tổng hợp cho to n bộ cơ sở.
X y dựng quy tr nh kỹ thuật cho từng loại c y trồng:
X y dựng quy tr nh kỹ thuật cho từng loại c y trồng c một tầm quan trọng ặc biệt. Căn cứ v
o yŒu cầu sinh l của c y trồng, v o iều kiện cụ thể của từng cơ sở, cÆc mức năng suất cần ạt ược
trong kỳ kế hoạch, trong bảng quy tr nh kỹ thuật chœng ta sẽ xÆc ịnh to n bộ chỉ tiŒu kinh tế kỹ
thuật chủ yếu ể tiến h nh sản xuất cÆc loại c y trồng trong năm kế hoạch.
Quy tr nh kỹ thuật (hay quy tr nh sản xuất) l cơ sở ể lập kế hoạch biện phÆp trồng trọt, l cơ
sở ể c n ối sức lao ộng, vật tư kỹ thuật.
Bảng 4.5: Quy tr nh sản xuất giống KD18 vụ ng xu n Diện t ch Năng suất dự kiến . Sản lượng dự kiến .. Mức hao ph vật C ng việc
Thời gian Thời gian kết CÆc tiŒu tư v lao ộng Ghi chœ bắt ầu thœc chuẩn kỹ thuật Vật tư Lao ộng L m ất gieo mạ L m ất cấy (xạ) Cấy lœa (gieo lœa) Chăm s c B n thœc lần 1 B n thœc lần 2 Tưới tiŒu lần 1 Tưới tiŒu lần 2 L m cỏ lần 1 lOMoAR cPSD| 37186047 L m cỏ lần 2 Ph ng trừ s u bệnh Lần 1 Lần 2 C ng thu hoạch, vận chuyển, chế biến lOMoAR cPSD| 37186047
Nội dung ch nh của bảng quy tr nh kỹ thuật phải thể hiện ược 1 số ặc iểm chủ yếu sau:
• TiŒu chuẩn kỹ thuật v thời gian ho n th nh từng kh u canh tÆc.
• Định mức v hao ph vật tư chủ yếu.
• Định mức v hao ph lao ộng sống.
• Định mức v hao ph sức kØo.
• Đối với kh u cơ giới nŒn ịnh mức về hao ph sức kØo bằng mÆy kØo, c ng cụ theo mÆy loại g .
Bảng: Một số ịnh mức vật tư v lao ộng sản xuất lœa giống KD18 tại trang trại ng Th nh (t nh cho 1 ha lœa)
Định mức hao ph vật tư, lao ộng Ghi chœ STT
Nội dung c ng việc GiÆ trị ĐVT
Số lượng (1000 ) 1 Giống nguyŒn chủng Kg 120 x 2 Ph n kali Kg 100 x 3 Ph n UrŒ Kg 80 x 4 Ph n NPK Kg 400 x 5 V i Kg 400 x 6 Kh u l m ất Kg 210 x ThuŒ HTX 7 Thuốc BVTV x x 500 8 C ng l m ất sạ C ng 10 9 C ng phun thuốc C ng 14 10 C ng b n ph n C ng 8 11 C ng chăm s c, tỉa dặm C ng 20 12 C ng thu hoạch C ng 8 13 C ng vận chuyển x x 120 ThuŒ vận chuyển 14 Chi ph mÆy thổi Kg 90 ThuŒ DV 15 Năng suất dự kiến Tạ 50
Nguồn: số liệu iều tra năm 2010
II, Lập kế hoạch biện phÆp ng nh trồng trọt lOMoAR cPSD| 37186047
Năng suất c y trồng cao hay thấp phụ thuộc v o cÆc biện phÆp liŒn ho n như: Biện
phÆp thủy lợi, ph ng trừ s u bệnh, c y s u bừa kỹ, mật ộ gieo cấy.. cho nŒn, muốn ảm bảo kế
hoạch sản xuất thực hiện tốt, nhất thiết phải c cÆc kế hoạch biện phÆp ho n chỉnh. Kế hoạch
biện phÆp ng nh trồng trọt bao gồm nhiều biện phÆp. C thể kể ra một số cÆc kế hoạch biện phÆp chủ yếu sau:
A, Kế hoạch về thủy lợi
Thủy lợi l một trong những biện phÆp quan trọng của ng nh sản xuất trồng trọt, hơn nữa
iều kiện thiŒn nhiŒn nước ta c n gặp nhiều kh khăn, khi hạn hÆn, khi th lụt œng, năng suất c
y trồng phụ thuộc phần lớn v o iều kiện tự nhiŒn. Trong khi , c y trồng nước ta thuộc loại nhiệt
ới, yŒu cầu về ộ ẩm rất cao ặc biệt l c y lœa l loại c y trồng ho n to n sinh trưởng v phÆt triển
trong m i trường nước. Nếu như cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh chủ ộng ược nguồn nước cần
th th c y trồng sẽ n ng cao năng suất rı rệt. Cho nŒn c ng tÆc thủy lợi giữ một vị tr rất quan
trọng g p phần n ng cao năng suất c y trồng. Ch nh v vậy m h ng năm cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp cần phải tiến h nh lập kế hoạch biện phÆp về thủy lợi. Kế hoạch thủy lợi
của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm việc xÆc ịnh nhu cầu v tiến h nh c n ối.
Trước hết cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần xÆc ịnh về nhu cầu thủy lợi trong năm tức l xÆc ịnh:
• Diện t ch cần tưới tiŒu chủ ộng.
Diện t ch cần tưới tiŒu do: • MÆy bơm • Guồng nước • Gầu tÆt
• Diện t ch cần ắp bờ vøng, bờ thửa.
• Khối lượng ất cần o ắp trong năm kế hoạch (hệ thống thủy lợi).
• Số lượng mÆy bơm nước v cÆc c ng cụ tÆt nước cần c trong năm kế hoạch.
Bảng 4.6: Kế hoạch thủy lợi trong kỳ kế hoạch Loại c y trồng C ng cụ tưới Diện t ch tưới Lịch tưới Số lần tưới Ghi chœ Mảnh 1 Mảnh 2 Mảnh 3 lOMoAR cPSD| 37186047
Sau khi xÆc ịnh ược nhu cầu cần tưới tiŒu nước trong kỳ kế hoạch, cÆc cơ sở sản xuất
sẽ tiến h nh xÆc ịnh khả năng thỏa mªn nhu cầu . Khi xÆc ịnh khả năng phải biết kết hợp chặt
chẽ giữa yŒu cầu trước mắt với nhiệm vụ x y dựng l u d i. X y dựng 1 hệ thống thủy lợi ho n
chỉnh kết hợp với ường giao th ng nội ồng ẩm bảo việc tưới tiŒu khoa học v chủ ộng. ở những
vøng diện t ch chưa c hệ thống thủy lợi ồng bộ cần c những biện phÆp cần thiết như sử dụng
mÆy bơm nước, hay cÆc c ng cụ tÆt cải tiến nhằm ảm bảo kế hoạch sinh trưởng v phÆt triển,
n ng cao năng suất của c y trồng. B, Kế hoạch về ph n b n
Ph n b n l yếu tố quan trọng g p phần cải tạo ất v n ng cao năng suất của c y
trồng. B n ph n œng số lượng, chất lượng, b n œng lœc, œng kỹ thuật sẽ l m cho năng
suất c y trồng tăng lŒn nhanh ch ng, chi ph cho 1 ơn vị sản phẩm giảm v hiệu quả kinh tế của
1 kg ph n b n sẽ tăng. Khi lập kế hoạch về ph n b n chœng ta cần tiến h nh một số vấn ề sau:
Lập kế hoạch về số lượng ph n b n:
Muốn tăng năng suất c y trồng phải ảm bảo số lượng ph n cần thiết theo yŒu cầu kỹ thuật
trồng trọt. Nhưng khi xÆc ịnh mức ph n b n cho 1ha từng loại c y trồng cần phải c n nhắc kỹ
vấn ề ảm bảo hiệu quả kinh tế.
Lập kế hoạch về số lượng ph n b n chœng ta cần phải xÆc ịnh nhu cầu, khả năng v
lŒn bảng c n ối ph n b n. CÆc bảng c n ối ph n b n bao gồm cả việc c n ối cÆc loại ph n hữu cơ, v cơ v v i.
Bảng c n ối ph n hữu cơ: Ph n hữu cơ c nhiều loại nŒn khi xÆc ịnh tổng nhu cầu khả
năng v lŒn bảng c n ối cần c ơn vị t nh toÆn ồng nhất. Hiện nay ta thường quy ổi tất cả cÆc
loại ph n hữu cơ ra th nh ơn vị ph n chuồng th ng qua hệ số quy ổi. Vấn ề quy ổi hiện nay chưa
c quy ịnh thống nhất chung cho to n quốc, m tøy v o từng ịa phương căn cứ v o ặc iểm, số
lượng, chất lượng ph n m quy ịnh hệ số quy ổi. Chœng ta c thể tham khảo một số hệ số quy ổi sau y: Loại ph n hữu cơ Lượng ạm (%) Hệ số quy ổi Ph n tr u, b (ph n chuồng) 0.3 1 Ph n lợn 0.4 1.3 Ph n bắc 1.0 3.3 Nước giải 0.5 1.6
Muồng, iền thanh, họ ậu 0.5 1.6 BŁo d u 0.25 0.3 0.5 Bøn ao 0.15 0.2 0.3
Bảng 4.7 : Bảng c n ối ph n hữu cơ lOMoAR cPSD| 37186047 Kỳ bÆo cÆo Kỳ kế hoạch So sÆnh CHỈ TI˚U KH/BC 1ha Tổng 1 ha Tổng (%)
I. Tổng nhu cầu ph n hữu cơ X X 1. Lœa cả năm X X 2. M u cÆc loại 3. Rau xanh 4. C y c ng nghiệp . II. Tổng nguồn ph n X X 1. Số ầu kỳ X X 2. Sản xuất trong kỳ X X Ph n tr u b X X Ph n lợn X BŁo d u X Muồng, iền thanh, họ ậu, bøn ao X III. C n ối X 1. Thừa X X x 2. Thiếu X x X
Một số iểm cần lưu khi lập bảng c n ối hữu cơ:
Khi xÆc ịnh mức ph n b n cho 1 ha c y trồng phải căn cứ v o yŒu cầu kỹ thuật ể ảm bảo
ạt năng suất c y trồng kế hoạch, mặt khÆc phải căn cứ v o khả năng hiện c v khả năng tiềm t
ng của x nghiệp ể ịnh b n bao nhiŒu cho hợp l .
Khi c n ối nếu thừa th chuyển sang năm sau, nếu thiếu phải t m cÆc biện phÆp giải quyết
như c kế hoạch khai thÆc thŒm nguồn ph n ịa phương, sản xuất thŒm ph n xanh, mua ngo i
hoặc rœt ịnh mức nếu c thể.
Bảng c n ối ph n v cơ:
Bảng 4.8: Bảng c n ối ph n v cơ v v i: Đạm L n Kali CHỈ TI˚U v i 1ha Tổng 1ha Tổng 1ha Tổng I. Tổng nhu cầu lOMoAR cPSD| 37186047 1, C y lương thực 2, C y c ng nghiệp 3, .. II. Tổng nguồn ph n 1, Tồn kho ầu kỳ 2, Kế hoạch mua v o . III. C n ối 1, Thừa 2, Thiếu
Một số iểm cần lưu khi lập bảng c n ối ph n v v v i:
• V i kh ng phải l ph n b n m n chỉ l một chất khoÆng c tÆc dụng trung h a ộ chua của ất.
Đất kh ng chua hoặc t chua sẽ l m cho c y trồng hấp thu ược nhiều chất dinh dưỡng của ất, năng
suất của c y trồng do sẽ tăng lŒn. B n v i ở u, khối lượng bao nhiŒu th căn cứ v o ộ pH của
từng thửa ruộng m xÆc ịnh. Cho nŒn khi c n ối trong phần nhu cầu chỉ cần tổng hợp to n bộ
nhu cầu về v i, kh ng cần chi tiết ối với từng loại c y trồng.
• Tøy v o từng cơ sở sản xuất kinh doanh m c những kế hoạch tồn trữ ph n v cơ cho hợp
l , việc xÆc ịnh số lượng ph n v cơ phải căn cứ v o ịnh mức kỹ thuật ph n v cơ cho từng loại c y trồng.
• Ngo i việc xÆc ịnh khối lượng ph n hữu cơ v v cơ cần phải xÆc ịnh ược chất lượng
nguồn ph n b n v cần phải b n œng lœc. Ch nh v vậy, khi lập kế hoạch ph n b n phải căn cứ v o
quy tr nh kỹ thuật từng loại c y trồng, vạch ra lịch b n, khối lượng b n, loại ph n cần b n cho
từng thửa ruộng, từng loại c y trồng. C, Kế hoạch biện phÆp về giống
Giống l tiền ề tạo ra năng suất c y trồng cao, khi x y dựng kế hoạch giống cần dựa v o
diện t ch gieo trồng của kế hoạch từng vụ, kế hoạch h ng năm, v o mức giống của từng loại c y
trồng trŒn ơn vị diện t ch, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần phải chuẩn bị ầy ủ số c y giống
ể gieo trồng kịp thời vụ. Tøy v o cÆc loại c y trồng v từng thời vụ m cÆch t nh số lượng giống
cũng khÆc nhau. X y dựng kế hoạch giống phải c số lượng dự trữ ph ng khi phải gieo cấy hoặc
trồng lại v hư hỏng. Trong khi x y dựng kế hoạch giống cần chœ ến cÆc loại giống c năng suất
cao; những hạt giống c thời gian sinh trưởng ngắn c thể gieo trồng cho phần lớn hoặc to n bộ
diện t ch. Cần căn cứ v o nhu cầu thị trường ể cơ sở lựa chọn cÆc loại giống a dạng, Æp ứng lOMoAR cPSD| 37186047
nhu cầu của thị trường. Sau khi lựa chọn giống, cÆc cơ sở sẽ tiến h nh x y dựng lịch thời vụ v
kế hoạch lu n canh ể ảm bảo c y trồng sinh trưởng v phÆt triển tốt, hạn chế s u bệnh.
Bảng: Lịch thời vụ Đng Xu n của hợp tÆc xª Thủy Dương Thời Diện gian
V dụ: trước y cơ cấu giống lœa chủ yếu của Huyện Hương thủy phục vụ cho 2 vụ l giống
khăng d n. Giống n y tuy c năng suất cao, nhưng chất lượng lœa gạo thấp, tiŒu thụ sản phẩm
kh , giÆ trị hang h a kh ng cao. Để Æp ứng nhu cầu ời sống xª hội ng y c ng cao, từng bước
Æp ứng nhu cầu thị trường. Được sự giœp ỡ của trung t m khuyến n ng quốc gia, trạm khuyến
n ng Hương Thủy ª phối hợp với cÆc ph ng ban v cÆc HTX triển khai x y dựng m h nh sản
xuất lœa chất lượngHT1 vụ hŁ thu năm 2004 với quy m 11ha.
Kết quả sản xuất cho thấy: mặc dø năng suất giống HT1 em lại thấp hơn so với giống khăng d
n nhưng do chất lượng gạo thơm ngon v Æp ứng ược nhu cầu thị trường nŒn giÆ trị sản lượng
v hiệu quả kinh tế em lại cao hơn so với cÆc loại giống cũ. Ch nh v vậy trong những năm trở
lại y diện t ch gieo trồng lœa HT1 ng y c ng ược mở rộng. T nh ến năm 2010 diện t ch gieo
trồng giống HT1 của to n huyện ạt . CHỈ TI˚U Định mức lOMoAR cPSD| 37186047 TŒn Thời vụ Định Ghi Giống gieo trồng mức / Tổng chœ ha diện t ch
I. Tổng nhu cầu cÆc loại giống 1, C y lœa 2, C y rau m u 3, C y c ng nghiệp .
II. Khả năng tự sản xuất 1, C y lœa 2, c y rau m u . III. C n ối 1, Thừa 2, Thiếu
X y dựng kế hoạch giống cần căn cứ v o diện t ch gieo trồng, hạng ất, căn cứ xem diện t
ch xạ hay l cấy (ặc biệt Æp dụng cho c y lœa).
Sau khi xÆc ịnh ược số lượng v chất lượng của từng loại giống cÆc cơ sở sẽ tiến h nh
c n ối xem hiện tại cơ sở ª c số lượng từng loại giống l bao nhiŒu, so với nhu cầu kỳ kế hoạch
l ª ủ hay thiếu. Nếu thiếu cÆc cơ sở sẽ c kế hoạch chủ ộng mua v o nhằm Æp ứng lịch thời vụ
của từng loại c y trồng.
D, Kế hoạch về chăm s c, ph ng trừ cỏ, s u bệnh
Kế hoạch ph ng trừ s u bệnh: Kế hoạch ph ng trừ s u bệnh rất quan trọng. Cần phải dự trữ
số thuốc cần thiết ể c thể dập tắt s u bệnh trong thời gian ngắn nhất với quy m tương ối lớn. Tất
nhiŒn kh ng phải ợi s u bệnh lan ra mới dập tắt m phải c kế hoạch ph ng ngừa trước. Phải c kế
hoạch bảo quản thuốc v cÆc dụng cụ, thiết bị ể lœc cần thiết l c thể døng ược ngay.
Căn cứ v o ặc iểm sinh trưởng v phÆt triển của từng loại c y trồng, căn cứ v o từng loại
s u bệnh thường xuất hiện trŒn ồng ruộng của cơ sở l loại n o, thời gian phÆt sinh, thời gian
phÆ hoại nghiŒm trọng ể xÆc ịnh cÆc loại thuốc ph ng trừ c hiệu quả. CÆc cơ sở sản xuất
cần phải c kế hoạch kiểm tra, phÆt hiện, dự bÆo kịp thời v chủ ộng nhằm khắc phục sự l y lan
dịch bệnh trŒn diện rộng cho cÆc loại c y trồng. lOMoAR cPSD| 37186047
CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh căn cứ v o ặc iểm của từng loại c y trồng ể x y dựng lịch
tr nh l m cỏ, ph ng trừ s u bệnh, kết hợp với cÆc biện phÆp khÆc như b n ph n v tưới nước
Ngo i những kế hoạch trŒn c n c kế hoạch như c y, bừa, gieo c y, chăm s c, thu hoạch,
vận chuyển, chế biến một trong những yŒu cầu quan trọng của cÆc loại kế hoạch n y l ảm bảo
chất lượng canh tÆc, giœp c y trồng sinh trưởng, hạn chế s u bệnh, cỏ dại tăng năng suất c y
trồng, gieo trồng v thu hoạch œng thời vụ.
4.4. LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NG NH CHĂN NU I
4.4.1. Vai tr , ặc iểm kế hoạch sản xuất ng nh chăn nu i
Chăn nu i l một trong hai ng nh sản xuất chủ yếu của n ng nghiệp, cøng với ng nh trồng
trọt c quan hệ hỗ trợ lẫn nhau tạo th nh cơ sở vững chắc của nền sản xuất n ng nghiệp. Chăn nu
i ng vai tr rất quan trọng trong việc phÆt triển ng nh trồng trọt. Muốn phÆt triển ng nh trồng
trọt kh ng thể kh ng phÆt triển ng nh chăn nu i, bởi v chăn nu i c phÆt triển mới cung cấp ph
n b n cho trồng trọt thực hiện th m canh tăng suất c y trồng. Hơn nữa ng nh chăn nu i phÆt triển
c n cung cấp thực phẩm, sức kØo cho n ng nghiệp v
vận tải, nguyŒn liệu cho chế biến c ng nghiệp nhẹ v tiểu thủ c ng nghiệp (da, sữa, l ng,
thịt). Do , kế hoạch sản xuất ng nh chăn nu i chiếm vị tr quan trọng, lập kế hoạch œng ắn v c n
ối sẽ tạo iều kiện cho ng nh chăn nu i phÆt triển mạnh mẽ, vững chắc thực hiện œng ắn vai tr
quan trọng của ng nh chăn nu i trong sản xuất n ng nghiệp.
Đặc iểm kế hoạch sản xuất ng nh chăn nu i:
KhÆc với cÆc ng nh khÆc chăn nu i c ặc iểm riŒng nŒn kế hoạch sản xuất ng nh chăn
nu i cũng c ặc iểm riŒng biệt, những ặc iểm l :
• Khi lập kế hoạch chăn nu i trước hết cần t nh toÆn ến khả năng phÆt triển thức
ăn kỳ kế hoạch, dự trữ thức ăn cho kỳ kế hoạch tiếp theo v phải t nh toÆn ến th nh phần cÆc loại giống.
• Khi quy ịnh nhiệm vụ sản xuất ng nh chăn nu i cần phải gắn liền với khả năng
tÆi sản xuất tự nhiŒn của bầy gia sœc.
• Khi xÆc ịnh lượng sản phẩm chăn nu i sản xuất ra cần phải t nh toÆn ến khả
năng phÆt triển ng nh chăn nu i với tốc ộ cao, trong cần chœ ến việc ẩy mạnh chăn nu i
loại gia sœc, gia cầm c chu kỳ tÆi sản xuất tự nhiŒn ngắn (lợn, gia cầm ).
4.4.2. Phương phÆp lập kế hoạch sản xuất ng nh chăn nu i
Chăn nu i l một trong 2 ng nh sản xuất chủ yếu của n ng nghiệp, cøng với ng nh trồng trọt
n c quan hệ hỗ trợ lẫn nhau tạo th nh cơ sở vững chắc của nền sản xuất n ng nghiệp. lOMoAR cPSD| 37186047
Kế hoạch h ng năm của ng nh chăn nu i nhằm:
• Đảm bảo thực hiện kế hoạch bÆn sản phẩm chăn nu i (thịt, giống, sữa, trứng).
• Đảm bảo sức kØo cho trồng trọt v vận chuyển.
• Cung cấp ph n chuồng cho trồng trọt.
• Đảm bảo tÆi sản xuất mở rộng ng nh chăn nu i, x y dựng cơ cấu n gia sœc hợp l .
Khi x y dựng kế hoạch chăn nu i trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần chœ :
• Kế hoạch chăn nu i phải ược x y dựng trŒn cơ sở c n ối vững chắc t ch cực giữa
cÆc mặt, c n ối giữa số ầu gia sœc với mức sinh sản của gia sœc, sản phẩm chăn nu i với
cơ sở thức ăn, cơ sở giống, cơ sở thœ y, chuồng trại. Hết sức trÆnh t nh trạng chỉ ạo kế
hoạch ầu gia sœc, mức sinh sản v sản phẩm chăn nu i m xem nhẹ cÆc biện phÆp kŁm theo.
• Kế hoạch chăn nu i của cÆc cơ sở sản xuất KDNN phải kết hợp chặt chẽ với kế
hoạch chăn nu i của kinh tế gia nh.
Kế hoạch ng nh chăn nu i bao gồm cÆc kế hoạch sau:
• Kế hoạch sản phẩm ng nh chăn nu i (thịt, trứng ) cho từng loại gia sœc.
• Kế hoạch ầu gia sœc v chu chuyển n gia sœc cho từng loại gia sœc
• Kế hoạch thức ăn gia sœc
• Kế hoạch chuồng trại gia sœc
• Kế hoạch ph ng trừ dịch bệnh cho gia sœc
4.4.2.1. Lập kế hoạch chăn nu i n gia sœc CÆc
bước tiến h nh lập kế hoạch chăn nu i: 4.4.2.1.1. Kiểm tra
Kiểm tra t nh h nh gia sœc, gia cầm v ước t nh mức ộ ho n th nh kế hoạch của kỳ bÆo
cÆo. YŒu cầu của bước n y l :
- Biết số lượng ầu gia sœc, gia cầm cÆc loại theo từng lứa tuổi khÆc nhau.
- Biết ược trọng lượng gốc v trọng lượng tăng của từng loại gia sœc.
4.4.2.1.2. X y dựng cÆc chỉ tiŒu kinh tế kỹ thuật kỳ kế hoạch
—ể x y dựng cÆc chỉ tiŒu n y cần phải nghiŒn cứu:
- Qui luật sinh sản của n gia sœc cÆi.
- T nh h nh cÆc giống sẽ c trong năm. lOMoAR cPSD| 37186047
- —iều kiện kỹ thuật ª c v sẽ c trọng kỳ kế hoạch (Thức ăn, chuồng trại, mÆy m c
v kinh nghiệm sản xuất tiŒn tiến).
CÆc chỉ tiŒu kinh tế kỹ thuật bao gồm:
• Số lứa ẻ b nh qu n/ năm của gia sœc cÆi.
• Số con ẻ ra / lứa của gia sœc cÆi.
• Tỉ lệ chết qua cÆc thÆng tuổi.
• Tăng trọng b nh qu n/ng y/con theo từng lứa tuổi.
• Thời gian sử dụng v loại thải của từng loại gia sœc.
• Khẩu phần thức ăn của từng loại.
4.4.2.1.3. Lập kế hoạch tÆi sản xuất n gia sœc
Những iều kiện ảnh hưởng trực tiếp ến tốc ộ tÆi sản xuất của n:
Tốc ộ tÆi sản xuất phụ thuộc v o nhiều iều kiện như :
- Nhu cầu sản phẩm chăn nu i.
- Cấu th nh sẵn c của n gia sœc : Tỉ lệ gia sœc cÆi trong n (c ng lớn th tốc ộ tÆi
sản xuất c ng nhanh), tuổi gia sœc (Tỉ lệ gia sœc non nhiều th iều kiện tÆi sản xuất c ng nhanh).
- Sự sinh ẻ tự nhiŒn của n gia sœc: khi xØt tốc ộ tÆi sản xuất của n cần chœ sự
sinh ẻ tự nhiŒn của n, v khả năng sinh sản của mỗi lo i gia sœc c tốc ộ phÆt triển khÆc nhau.
- Sự sinh ẻ thực tế của n gia sœc (năng suất sinh sản).
- Tỉ lệ giữa gia sœc sinh sản v gia sœc thương phẩm.
Sau khi xÆc ịnh cÆc iều kiện ảnh hưởng ến tốc ộ tÆi sản xuất n ta sẽ tiến h nh lập kế
hoạch tÆi sản xuất theo cÆc nội dung sau :
+ Kế hoạch phối giống v sinh sản n vật nu i.
+ Kế hoạch chu chuyển n.
4.4.2.2. Phương phÆp lập kế hoạch phối giống cho sinh sản v nu i dưỡng vật nu i con
Tổ chức cho gia sœc giao phối œng lœc, sinh ẻ c kế hoạch v ảm bảo tỷ lệ sống gia sœc
con ể tăng thŒm số lượng gia sœc l một kh u quan trọng ể ho n th nh tốt cÆc nhiệm vụ tÆi sản
xuất n gia sœc, l một nội dung kinh tế trong kế hoạch sản xuất của x nghiệp v lOMoAR cPSD| 37186047
cũng l tiền ề ể phÆt triển ng nh chăn nu i. Nội dung chủ yếu của c ng tÆc n y l cho giao
phối œng lœc v sinh ẻ c kế hoạch. Quyết ịnh thời gian giao phối v sinh ẻ của gia sœc phải tu n
theo ặc iểm tÆi sản xuất tự nhiŒn v tổ chức kinh tế ối với từng loại giống gia sœc v gia cầm.
X y dựng kế hoạch phối giống sinh sản:
YŒu cầu của x y dựng kế hoạch phối giống v sinh sản: •
Phø hợp với cÆc iều kiện tự nhiŒn v kinh tế của cơ sở kinh doanh n ng nghiệp. •
Sử dụng hợp l n gia sœc giống, chuồng trại, thiết bị v nguồn lao ộng. •
N ng cao tỷ suất sản phẩm chăn nu i Æp ứng yŒu cầu cung cấp sản phẩm, œng thời iểm. •
ĐÆp ứng nhu cầu chăn nu i của từng thời kỳ.
CÆc căn cứ chủ yếu ể x y dựng kế hoạch phối giống v sinh sản: •
Quy m v cơ cấu n vật nu i, v n vật nu i sinh sản c ầu năm. •
Thời gian phối giống v thời gian sinh ẻ hiệu quả nhất của con cÆi sinh sản của
cơ sở sản xuất kinh doanh trong thời kỳ sản xuất chăn nu i. (?) •
Thời gian v số vật nu i ª phối giống kỳ trước; số lứa ẻ 1 năm, số con ẻ mỗi lứa, tỷ lệ nu i sống. •
Thời gian v số vật nu i sinh sản loại thải trong kỳ chăn nu i Nội dung của
kế hoạch phối giống v sinh sản: •
XÆc ịnh số lượng vật nu i sinh sản cho phối giống v sinh ẻ. •
XÆc ịnh số vật nu i sinh ẻ v số con ẻ ra từng thời gian trong từng thời kỳ chăn nu i. •
X y dựng thời gian phối giống v thời gian sinh ẻ của từng loại, từng giống gia
sœc phø hợp với iều kiện về kinh tế v kỹ thuật của từng cơ sở. •
XÆc ịnh cÆc biện phÆp v cÆc iều kiện vật chất cần thiết ể chăm s c, nu i dưỡng
vật nu i sinh sản v vật nu i con theo quy tr nh.
Tổ chức thực hiện kế hoạch phối giống v sinh sản:
Việc tổ chức thực hiện kế hoạch phối giống v sinh sản bao gồm huy ộng cÆc iều kiện vật
chất, phối hợp cÆc iều kiện, thường xuyŒn kiểm tra theo dıi v iều chỉnh hoạt ộng khi cần thiết.
Trong quÆ tr nh thực hiện kế hoạch phối giống v sinh sản, mặc dø ª t nh toÆn những bất thường
v rủi ro c thể xảy ra, nhưng c thể t nh toÆn kh ng xảy ra hoặc c thể xảy ra ở mức ộ cao hơn (V
dụ: kh ng ai t nh toÆn mức ộ thiệt hại do bệnh tật như trường hợp cœm gia cầm ở những thÆng lOMoAR cPSD| 37186047
cuối năm 2003, 2004 nhưng n lại xảy ra). Trong trường hợp n y cần c sự iều chỉnh kế hoạch
phÆt triển chăn nu i n i chung v phối giống v sinh sản cho phø hợp. Việc iều chỉnh phụ thuộc
v o sự tÆc ộng của rủi ro ến cÆc hoạt ộng chăn nu i.
4.4.2.3. Kế hoạch chu chuyển n vật nu i
Chu chuyển n vật nu i l sự di chuyển hay thay ổi th nh phần cÆc nh m vật nu i (cÆi, ực,
lớn, nhỏ) của n trong thời gian nhất ịnh. Chu chuyển n vật nu i hợp l l một nội dung kh ng thể
thiếu ược của hệ thống chăn nu i hợp l , n g p phần tÆi sản xuất n
vật nu i, ho n th nh kế hoạch chăn nu i, l m cơ sở x y dựng kế hoạch thức ăn chăn nu i,
xÆc ịnh nhu cầu vật tư, lao ộng cần thiết cho chăn nu i. Do vậy cÆc cơ sở SXKDNN cần phải
x y dựng v thực hiện kế hoạch chu chuyển n vật nu i.
Trong cÆc loại vật nu i của doanh nghiệp n ng nghiệp, gia sœc l loại vật nu i tương ối phổ
biến. Chœng c thời gian sinh trưởng d i, cÆc nh m gia sœc ược ph n biệt khÆ rı v c nhu cầu
rất khÆc nhau về chế ộ nu i dưỡng, chăm s c. Mặt khÆc, chăn nu i gia sœc thường l ng nh c
giÆ trị sản xuất lớn v c vai tr rất quan trọng trong doanh nghiệp. Do vậy việc x y dựng v thực
hiện kế hoạch chu chuyển n vật nu i trong doanh nghiệp n ng nghiệp thường chỉ Æp dụng trong chăn nu i gia sœc.
Kế hoạch chu chuyển n gia sœc ng một vai tr rất quan trọng, n chi phối tất cả cÆc kế
hoạch khÆc trong sản xuất chăn nu i, dựa trŒn cơ sở của kế hoạch n y mới lập ược bảng c n
ối thức ăn, kế hoạch sản phẩm chăn nu i, kế hoạch lao ộng. Ch nh v vậy quÆ tr nh x y dựng kế
hoạch chu chuyển n vật nu i cần ảm bảo t nh ch nh xÆc ể l m căn cứ cho quÆ tr nh lập cÆc kế hoạch tiếp theo.
b. Những căn cứ x y dựng kế hoạch chu chuyển n gia sœc
- Điều kiện tự nhiŒn của tÆi sản xuất n gia sœc
Thời gian sinh trưởng về sinh l v thể xÆc của n gia sœc bao gồm:
• Thời gian c chửa của từng loại gia sœc
• Thời gian ộng ực sau khi ẻ v chu kỳ ộng ực của con cÆi sinh sản • Số con ẻ ra
trong 1 lứa v số lứa ẻ trong 1 năm của con cÆi sinh sản Bảng 4.6: Điều kiện tự
nhiŒn của tÆi sản xuất n gia sœc Đơn vị T CÆc loại gia sœc CÆc chỉ tiŒu nh Tr u B Ngựa Lợn Thời gian c chửa Ng y 310 340 280 285 325 340 105 lOMoAR cPSD| 37186047
Thời gian ộng ực sau khi ẻ Ng y 45 60 16 28 7 12 45 60 Chu kỳ ộng ực Ng y 28 25 16 21 18 -22 Thời gian con cÆi: ThÆng Trưởng th nh về sinh l ThÆng 12 16 8 12 12 18 5 7
Trưởng th nh về thể chất ThÆng 30 36 18 24 35 46 8 12
Thời gian sử dụng gia sœc Năm L m việc Năm 10 15 10 -12 20 25 Sinh sản Năm 8 10 8 20 3 5 Số con ẻ trong 1 lứa Con 1 1 1 7 - 13
- Điều kiện tổ chức kinh tế
• Thời gian phối giống v cho gia sœc sinh ẻ th ch hợp nhất
• Thời gian sử dụng c hiệu quả gia sœc sinh sản v l m việc
• Thời gian nu i dưỡng, chăm s c cÆc nh m gia sœc trong n hợp l v hiệu quả nhất
• Thời gian tiŒu thụ sản phẩm c lợi nhất
- CÆc chỉ tiŒu kế hoạch chăn nu i c liŒn quan trực tiếp ến chu chuyển n gia sœc
• Số lượng gia sœc cÆc nh m ầu kỳ kế hoạch
• Số lượng mua thŒm gia sœc theo kế hoạch
• Số lượng v thời gian bÆn ra theo kế hoạch • Số lượng v thời gian loại thải theo kế hoạch
c. Nội dung v h nh thức bảng chu chuyển n gia sœc
Dựa v o cÆc iều kiện kinh tế v tự nhiŒn n i trŒn ể tiến h nh lập bảng chu chuyển n gia
sœc. Những nội dung chủ yếu của bảng chu chuyển n gia sœc bao gồm: cÆc nh m gia sœc, số
gia sœc ầu kỳ, số gia sœc tăng lŒn trong kỳ ( ẻ ra, chuyển ến, mua v o), số gia sœc giảm i trong
kỳ (bÆn thịt, bÆn giống), chết, chuyển i), số gia sœc cuối kỳ. Tøy theo từng loại gia sœc khÆc
nhau m thời gian chu chuyển cũng khÆc nhau: Tuần, thÆng, qu , năm. Đối với những gia sœc
lớn, thời gian thay ổi từ nh m n y sang nh m khÆc tương ối chậm th bảng chu chuyển c thể ặt
ra h ng năm, c n ối với những gia sœc nhỏ như lợn thời gian thay ổi từ nh m n y qua nh m khÆc
l khÆ nhanh v vậy bảng chu chuyển cần lập ra h ng thÆng v h ng năm.
Lập bảng chu chuyển n gia sœc dựa trŒn 2 căn cứ:
Một l căn cứ v o phương phÆp c n ối: Theo yŒu cầu bảng chu chuyển phải ảm bảo Số
gia sœc ầu kỳ + tăng lŒn trong kỳ = số gia sœc cuối kỳ + giảm i trong kỳ lOMoAR cPSD| 37186047
Hai l căn cứ v o quÆ tr nh phÆt sinh phÆt triển v nhu cầu sử dụng kinh tế của từng loại gia sœc.
Sơ ồ 4.2: chu chuyển n lợn L ợ n h ậ u b ị ( Đự c, cÆi) Đự c gi ố ng NÆi ki ểm ị nh NÆi c ơ b ả n L ợ n 2 4 thÆng tu ổ i V ỗ bØo L ợ n con m ớ i ẻ L ợ n th ị t 4 6 d ướ i 2 thÆng tu ổi thÆng tu ổi
Hoặc cũng c thể x y dựng bảng chu chuyển n gia sœc theo biểu sau y: Bảng 4.7:
Bảng chu chuyển n gia sœc Số Tăng lŒn trong kỳ Giảm i trong kỳ Số CÆc gia gia nh m sœc BÆn sœc gia ầu
Đẻ Chuyển Mua Tổng BÆn BÆn Chuyển Tổng nu i cuối sœc kỳ ra Œn
v o cộng thịt giống i giảm bØo kỳ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Để lập kế hoạch chu chuyển n gia sœc cần xÆc ịnh rı số lượng v quy cÆch số gia sœc
loại ra khỏi n, thời gian phối giống cho gia sœc nÆi, thời gian gia sœc ẻ, số con gia sœc ẻ ra
trong 1 lứa, số lứa ẻ, số cÆc loại gia sœc c thể tăng n (kể cả mua v o).
T i liệu cơ bản ể lập kế hoạch chu chuyển n gia sœc: lOMoAR cPSD| 37186047
• Số lượng gia sœc cÆc nh m: ực, cÆi, lớn nhỏ trong n thực c ầu năm kế hoạch.
• Số lượng v thời gian mua thŒm theo kế hoạch sản xuất.
• Số lượng v thời gian bÆn ra theo kế hoạch.
• Quy m v cơ cấu n ở cuối mỗi năm kế hoạch.
• Số lượng v thời gian giao phối, sinh ẻ cÆc thÆng trong năm.
• Số lượng v biện phÆp loại thải gia sœc trong năm.
• Thời hạn nu i dưỡng v chăm s c cÆc nh m gia sœc riŒng biệt.
• Thời hạn chuyển sœc vật (tÆch hẳn mẹ) v o cÆc nh m trong n.
Trong kế hoạch chu chuyển n gia sœc c những chỉ tiŒu sau y:
• Tổng số n gia sœc (c ph n chia theo nh m ực, nÆi, cÆc nh m tuổi).
• Số gia sœc c ầu kỳ kế hoạch
• T nh h nh tăng (ẻ, chuyển ến từ nh m dưới lŒn, mua v o), giảm (giết thịt, bÆn,
chuyển nh m, hao hụt) trong kỳ kế hoạch.
• Số gia sœc cuối kỳ kế hoạch.
• So sÆnh số gia sœc cuối kỳ với ầu kỳ kế hoạch.
Tổng số n n i ở y l tổng số n gia sœc c mặt v o ầu hoặc cuối kỳ kế hoạch t nh theo năm
chăn nu i. Số gia sœc n y t nh số lượng gia sœc từ hai thÆng tuổi trở lŒn (hoặc gia sœc con ª
tÆch mẹ) bao gồm cÆc loại gia sœc nÆi cơ bản, nÆi hậu bị, nÆi kiểm ịnh, gia sœc ực giống, gia sœc thịt.
4.4.2.4. Kế hoạch thức ăn cho n gia sœc
Thức ăn l yếu tố quan trọng nhất của hệ thống chăn nu i trong cÆc cơ sở SXKDNN, n
quyết ịnh thể chất v sức sinh sản của vật nu i. Tổ chức cơ sở thức ăn chăn nu i phải Æp ứng yŒu cầu sau:
• Đủ số lượng thức ăn cho cÆc loại vật nu i, cho từng nh m vật nu i
• Chất lượng thức ăn phø hợp với yŒu cầu dinh dưỡng của cÆc vật nu i trong từng thời kỳ.
• Cung cấp thức ăn kịp thời ổn ịnh
• GiÆ th nh thức ăn hợp l .
CÆc bước lập kế hoạch thức ăn n gia sœc:
A, t nh nhu cầu thức ăn cho từng n gia sœc
Muốn t nh toÆn nhu cầu thức ăn của từng n gia sœc cÆc cơ sở sẽ tiến h nh:
• XÆc ịnh quy m , cơ cấu chăn nu i v lập bảng chu chuyển n gia sœc.
• Định tiŒu chuẩn ăn v khẩu phần ăn cho từng nh m n gia sœc trong n. lOMoAR cPSD| 37186047
TiŒu chuẩn ăn ược xÆc ịnh dựa trŒn nhu cầu cÆc chất dinh dưỡng. Như ª biết, nhu cầu
dinh dưỡng l khối lượng chất dinh dưỡng m con vật cần ể duy tr hoạt ộng sống v
tạo sản phẩm (tăng trọng, tiết sữa, cho trứng..) trong ng y Œm.
TiŒu chuẩn ược x y dựng trŒn cơ sở nhu cầu. V vậy, c thể khÆi niệm tiŒu chuẩn ăn l
khối lượng cÆc chất dinh dưỡng (ược t nh bằng ơn vị khối lượng hoặc t nh bằng phần trăm
trong thức ăn hỗn hợp) m con vật yŒu cầu trong một ng y Œm.
Để hiển thị tiŒu chuẩn ăn bằng cÆc loại thức ăn cụ thể th người ta sử dụng khÆi niệm
khẩu phần ăn. Khẩu phần ăn l khối lượng cÆc loại thức ăn cung cấp cho con vật ể thoả mªn
tiŒu chuẩn ăn. Khẩu phần ăn ược t nh bằng khối lượng trong một ng y Œm hoặc tỷ lệ phần
trăm trong thức ăn hỗn hợp.
Nhu cầu dinh dưỡng hay tiŒu chuẩn ăn của ộng vật nu i tương ối ổn ịnh nhưng khẩu
phần thức ăn thay ổi tuỳ thuộc nguồn thức ăn c thể c ở cÆc vøng sinh thÆi hay kh hậu khÆc nhau.
Việc xÆc ịnh khẩu phần thức ăn chăn nu i dựa v o tiŒu chuẩn thức ăn, c t nh ến ặc t nh
sinh học của vật nu i v iều kiện cụ thể về cÆc nguồn thức ăn chăn nu i cụ thể của cơ sở sản
xuất kinh doanh n ng nghiệp.
T nh số ng y chăn nu i của từng nh m gia sœc trong n:
Để t nh số ng y chăn nu i của từng nh m gia sœc trong n, chœng ta døng c ng thức sau y:
Số ng y chăn nu i = thời gian chăn nu i x số ầu gia sœc b nh qu n Của nh
m vật nu i của mỗi nh m (ng y) trong nh m
Để t nh số ng y chăn nu i của từng nh m gia sœc trong n hợp l , cÆc cơ sở sẽ t nh số ầu
gia sœc b nh qu n trong từng thời kỳ nhất ịnh.
C thể t nh số lượng ầu gia sœc b nh qu n của từng nh m theo c ng thức: X =
Trong : A l số gia sœc ầu kỳ; B l số gia sœc cuối kỳ; X số ầu gia sœc b nh qu n.
T nh nhu cầu thức ăn cho từng nh m gia sœc:
Nhu cầu thức ăn khẩu phần h ng ng y số ng y chăn nu i
Của mỗi nh m của mỗi gia sœc trong của mỗi nh m T
nh cho từng loại t.ăn nh m
Tổng hợp thức ăn của cÆc nh m trong n:
Để biết nhu cầu từng loại thức ăn của to n n, sau khi ª t nh ược nhu cầu thức ăn cảu từng
nh m, ta tổng hợp nhu cầu thức ăn của cÆc nh m, sẽ biết ược nhu cầu thức ăn của to n n. lOMoAR cPSD| 37186047
B, t nh khả năng cung cấp thức ăn dự trữ
XÆc ịnh khả năng cung cấp thức ăn chăn nu i:
Khả năng cung cấp thức ăn trong cÆc cơ sở ược t nh từ nhiều nguồn: •
Số lượng cÆc loại thức ăn sản xuất ược trŒn ất d nh cho chăn nu i. •
Số lượng cÆc loại phế phẩm, phụ phẩm c khả năng tận dung ược từ cÆc ng nh
trồng trọt, c ng nghiệp thực phẩm, c ng nghiệp chế biến, rượu, cÆc nguồn thức ăn thừa
khÆc. Những loại bao gồm: rơm rạ, th n c y ng , lạc, d y khoai, bª m a, bª rượu •
CÆc loại thức ăn thiŒn nhiŒn c thể tận dụng v khai thÆc ược như cÆc bªi cỏ,
cỏ trong vườn c y l u năm •
Thức ăn chế biến hỗn hợp do cÆc c ng ty bŒn ngo i sản xuất.
XÆc ịnh khả năng cung cấp thức ăn bao gồm việc xÆc ịnh nguồn thức ăn v khả năng
khai thÆc từng nguồn với hiệu quả sử dụng thức ăn v hiệu quả chăn nu i cao. Khả năng cung
cấp thức ăn cho chăn nu i ược xÆc ịnh theo tiŒu chuẩn vừa theo khẩu phần ăn của vật nu i.
XÆc ịnh khả năng c n ối thức ăn:
C n ối giữa nhu cầu v khả năng c n ối thức ăn l việc xem xØt giữa nhu cầu v khả năng giải
quyết cÆc vấn ề thức ăn trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. Về nghĩa thực tiễn,
c n ối thức ăn ng một vai tr quan trọng trong việc giải quyết cÆc vấn ề thức ăn trong iều kiện
nguồn thức ăn khan hiếm của những năm trước y. Hiện nay khi sản xuất lương thực ª ảm bảo
an to n, thỏa mªn nhu cầu sản xuất thức ăn chăn nu i v xuất khẩu th c n ối giữa nhu cầu v khả
năng ể chủ ộng cung cấp thức ăn v chuẩn bị nguồn t i ch nh ể thanh toÆn. Việc c n ối thức ăn
gia sœc, yŒu cầu phải tiến h nh chẳng những cho cả năm, qu m phải căn cứ v o từng thời gian
ngắn hơn. Bởi lẽ sản xuất n ng nghiệp c t nh chất thời vụ v cÆc nguồn cung cũng c thể kh ng cung cấp ều ặn. Ch nh v
vậy cÆc cơ sở cần phải c n ối thức ăn trong thời gian ngắn ể chủ ộng c cÆc biện phÆp
giải quyết thức ăn thừa thiếu cho hợp l , nhằm ảm bảo ủ cÆc loại thức ăn theo yŒu cầu sinh l
v sản phẩm sản xuất của từng nh m gia sœc trong n. ThÆng ThÆng 2 . Cả năm 1 Khả khả khả c n ối c n ối c n ối Loại thức ăn yŒu năng yŒu năng yŒu năng (thừa, (thừa, (thừa, cầu tự sản cầu tự sản cầu tự sản thiếu) thiếu) thiếu) xuất xuất xuất Tinh lOMoAR cPSD| 37186047 Xanh Củ, quả KhoÆng Men
Th ng qua bảng c n ối thức ăn, cÆc cơ sở biết ược nhu cầu v khả năng cung cấp nhu cầu
thức ăn thực tế cho n gia sœc trong từng thÆng, qu , từng năm. Qua cÆc cơ sở sẽ c những biện
phÆp th ch hợp ể iều chỉnh. Trong trường hợp thừa thức ăn th c thể tăng thŒm ầu gia sœc,
hoặc c kế tổ chức chế biến, dự trữ. Nếu thiếu phải c biện phÆp tổ chức sản xuất, tăng năng suất
sản lượng cÆc loại c y trồng thức ăn, hoặc c kế hoạch mua ngo i ể ảm bảo cung cấp kịp thời,
ầy ủ thức ăn cho cÆc loại gia sœc.
4.4.2.5. Kế hoạch chuồng trại cho n gia sœc
Chuồng trại chăn nu i l cơ sở vật chất v kỹ thuật, l t i sản cố ịnh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
Phần lớn ời sống hoặc một phần ời của gia sœc l ở trong chuồng. V vậy chuồng nu i c ảnh
hưởng rất lớn ối với sức khỏe gia sœc.
Nếu chuồng trại x y dựng hợp l , œng hướng, œng kiểu, cộng với việc chăm s c quản l v
vệ sinh ph ng bệnh tốt th c ảnh hưởng rất tốt cho quÆ tr nh sinh trưởng, phÆt dục, n ng cao năng suất chăn nu i.
4.4.2.5.1.YŒu cầu ch nh của một chuồng chăn nu i
• Chuồng trại phải th ch hợp với sinh l v chức năng sản xuất của từng loại gia sœc, ảm
bảo møa ng ấm Æp, møa hŁ mÆt, hạn chế ược dịch bệnh.
• Chuồng trại phải thuận tiện cho việc tổ chức cÆc quÆ tr nh lao ộng, Æp dụng cÆc c
ng cụ cải tiến, cơ giới h a, tạo iều kiện tăng nhanh năng suất lao ộng trong chăn nu i.
• Thuận tiện tận thu nguồn nước v ph n của n gia sœc.
• Phø hợp với quy m thực tế của n m phải phø hợp với quy m v cơ cấu tổ chức của n gia
sœc trong thời gian ịnh h nh.
• Sử dụng ất x y dựng phải hợp l , tận dụng ược nguồn vật liệu tự c , ảm bảo bền vững, giÆ th nh hợp l .
4.4.2.5.2. Thiết kế x y dựng
A, X y dựng mặt bằng
TiŒu chuẩn về mặt bằng: lOMoAR cPSD| 37186047
Diện t ch mặt bằng phải ảm bảo theo ịnh mức bao gồm chổ ở, s n chơi, mÆng ăn mÆng
uống v cÆc c ng tr nh phục vụ.
Quy hoạch mặt bằng cho cÆc quy m sản xuất:
L sự bố tr sắp xếp một cÆch tổng thể cÆc dªy chuồng, cÆc c ng tr nh phục vụ trŒn một
mặt bằng nhằm Æp ứng ược 2 yŒu cầu:
• Phø hợp với ặc iểm sinh l của từng loại vật nu i.
• ĐÆp ứng về việc thực hiện cÆc biện phÆp kỹ thuật v việc ph ng trừ dịch bệnh cho n
gia sœc v bảo vệ sức khỏe cho con người. Việc quy hoạch chuồng trại l yếu tố quyết ịnh phÆt
triển chăn nu i trong một giai oạn d i v vậy phải ảm bảo chăn nu i c hiệu quả kinh tế.
• RiŒng mÆng ăn, chiều cao của th nh mÆng tøy thuộc v o từng loại gia sœc v lứa tuổi
của vật nu i ể ta thiết kế cÆc mÆng ăn c th nh cao từ 15 30 cm, nhưng thuận tiện cho việc nu i dưỡng v vệ sinh.
NguyŒn tắc v phương phÆp t nh mặt bằng:
NguyŒn tắc t nh
Dựa trŒn quy m cơ cấu n vật nu i, chu kỳ nu i (ngắn hạn hay d i hạn) ể xÆc ịnh mặt bằng
của c ng tr nh ch nh v phụ phø hợp với ặc iểm sinh l của từng loại heo, thuận tiện trong việc
chăm s c v ảm bảo vệ sinh ph ng dịch.
Phương phÆp t nh • Quy m v cơ cấu n vật nu i.
• Diện t ch cho từng con, từng chuồng v từng dªy chuồng v sau t nh cho to n trại (tiŒu
chuẩn cho từng loại vật nu i).
T nh toÆn nhu cầu chuồng trại phải t nh ến cÆc yếu tố sau:
• Quy m l bao nhiŒu? Cơ cấu n vật nu i như thế n o?
• Trong 1 năm trại phải bÆn bao nhiŒu con v bao nhiŒu tấn thịt ra thị trường? • Số lứa nÆi ẻ/năm • Số vật nu i cai sữa
• Thời gian ộng dục trở lại.
• Thời gian nghỉ ể vệ sinh v tẩy uế cho trại sau 1 chu kỳ sản xuất của n vật nu i. • Thời gian chửa
V dụ về tiŒu chuẩn về chuồng nu i lợn khØp k n:
Kiểu chuồng heo nÆi ẻ v nu i con:
Khi x y dựng chuồng nÆi ẻ v nu i con cần phải ược thiết kế c vøng cho heo con v vøng
cho heo mẹ riŒng biệt ể trÆnh hiện tượng heo mẹ Ł lŒn heo con khi chœng nằm. C nơi tập
ăn riŒng (bổ sung thức ăn sớm). Chuồng nŒn thiết kế trŒn diện t ch từ 4-6 m2, chia th nh 2
khu vực rı rệt. Heo nÆi nằm v di chuyển ở giữa với chiều rộng từ 60 - 65 cm, d i 2,2 2,25 m, lOMoAR cPSD| 37186047
c khung kh ng chế. C mÆng ăn cho heo mẹ v v i uống nước tự ộng. Chœ khi thiết kế cÆc
thanh chắn cần thiết phải ể ộ cao hợp l tøy từng giống heo ngoại hay nội. Hai bŒn vøng heo
nÆi nằm l heo con hoạt ộng. Nền chuồng của heo con nŒn thiết kế bằng nhựa hay gỗ. Nền
chuồng của heo mẹ nŒn bằng bŒ t ng.
Chuồng nÆi chửa: Chuồng nÆi chửa nŒn thiết kế theo từng dªy, chœng chỉ cần diện t
ch nhỏ bằng phần của heo nÆi ẻ nằm ể di chuyển v nằm. Khi cần thiết cho vận ộng tự do chœng
ta phải cho heo ra cÆc s n chơi ể vận ộng. Chiều rộng 65 cm, chiều d i 225 cm, c mÆng ăn v
v i uống nước tự ộng.
Chuồng nÆi chờ phối: Heo nÆi khi chờ phối giống cần ược nu i th nh từng nh m, cứ 4-
6 con/ , c diện t ch 5-6 m2 , c mÆng ăn chung hay ph n biệt bằng ,mÆng ăn tự ộng cho từng
cÆ thể. V i uống nước tự ộng v c vị tr thuận lợi ể vận ộng ở s n hay bªi chơi. Việc thiết kế
chuồng heo nÆi chờ phối cần thiết phải c t nh liŒn ho n v dễ tiếp xœc với heo ực giống ể iều
khiển ộng dục cho heo nÆi. Khi heo nÆi phối giống c kết quả sẽ ược chuyển ến nu i ở cÆc
chuồng heo nÆi chửa riŒng lẻ ể dễ theo dıi v nu i dưỡng phø hợp với từng giai oạn phÆt triển của b o thai.
Kiểu chuồng heo ực giống: Khi thiết kế chuồng nu i heo ực giống chœng ta cần chœ ến
việc nu i dưỡng v sửu dụng chœng ể phối giống hay lấy tinh. Chuồng heo ực giống nŒn thiết
kế kiŒn cố, c diện t ch từ 5- 6 m2 , chœng phải ược nhốt riŒng lẽ từng con. Th nh chuồng cao
từ 1,4 m, nền bằng bŒ t ng chắc chắn, trÆnh nền gồ gề g y x y xÆt m ng ch n của heo ực giống.
Kiểu chuồng nu i heo thịt: heo thịt thường ược nu i trong cÆc rộng v nu i th nh từng nh
m, heo thịt nhỏ từ 16 20 con/ , heo thịt từ 8-10 con/ , mỗi từ 7 10 m2. Chuồng nu i heo thịt c
thể thiết kế a dạng cÆc kiểu, c nền c ộ dốc tốt v dễ thoÆt nước. MÆng ăn d i ể con n o cũng
ăn ược tiŒu chuẩn ăn của chœng. C v i uống nước tự ộng c thể 2 v i.
B, cÆc sắp xếp bố tr mặt bằng
• Hướng chuồng phải lấy hướng gi Đng Nam. Bố tr sắp xếp cÆc dªy chuồng phải
phø hợp với ặc iểm sinh l của từng loại heo. Tøy theo từng ặc iểm của cÆc cơ sở m bố tr
kho ng cÆch giữa cÆc chuồng v khoảng cÆch giữa 2 dªy chuồng cho phø hợp.
• CÆc c ng tr nh phục vụ (nh chế biến thức ăn), kho chứa thức ăn, ể dụng cụ, kho
chứa ph n ặc, bể chứa ph n nước.. cÆc c ng tr nh ặt gần hay xa khu vực chuồng trại l do
những yŒu cầu về tổ chức, kinh tế trong sản xuất v sinh hoạt của cÆc sơ sở ể bố tr cho th ch hợp.
Bố tr cÆc c ng tr nh, cÆc thiết bị kỹ thuật khÆc trong khu vực chăn nu i: lOMoAR cPSD| 37186047
• Hệ thống dẫn nước ến cÆc chuồng.
• Hệ thống ường vận chuyển i lại trong khu vực chăn nu i.
• Hệ thống lấy ph n v cống dẫn nước ph n.
• Bố tr trồng c y xung quanh
• X y dựng cÆc hầm biogas tận dụng phế thải từ ph n v nước tiểu.
• X y dựng cÆc ao hồ tận dụng nước thải v ph n cÆc loại gia sœc ể nu i cÆ
4.4.2.5. Kế hoạch ph ng trừ dịch bệnh cho n gia sœc
a. Vai tr v yŒu cầu của c ng tÆc tổ chức ph ng trừ dịch bệnh cho vật nu i
Ph ng trừ dịch bệnh cho gia sœc l một trong những yếu tố quan trọng ảm bảo tÆi sản xuất
n gia sœc. Ph ng trừ dịch bŒnh cho vật nu i kh ng chỉ nhằm ảm bảo cho vật nu i kh ng bị dịch
bệnh, nếu c dịch bệnh giảm ược tổn thất, hạ giÆ th nh sản phẩm chăn nu i m c n tạo ra sản
phẩm chăn nu i an to n chất lượng cao. Nhiệm vụ của c ng tÆc n y l : Kiểm tra, vệ sinh, dịch
bệnh theo quy ịnh; phÆt hiện v ph ng trừ dịch bệnh theo ịnh kỳ v ột xuất; kiểm nghiệm gia
sœc, gia cầm khi xuất hoặc nhập. C ng tÆc tổ chức ph ng trừ dịch bệnh cho vật nu i cần ảm bảo
cÆc yŒu cầu cơ bản sau:
• Phải chủ ộng, ph ng bệnh hơn chữa bệnh ể trÆnh thiệt hại.
• Phải nghiŒm tœc trong ph ng trừ dịch bệnh theo œng quy ịnh về nghiệp vụ v
c ng tÆc thœ y. Trong iều kiện kinh tế c n kh khăn, nhiều hộ n ng d n thấy gia sœc kh ng
bị bệnh nŒn kh ng muốn tiŒm ph ng. V vậy cần c cơ chế ể người n ng d n tự nhận thức v buộc
họ phải tiŒm ph ng cho gia sœc. Bởi v , nếu kh ng tiŒm ph ng khi gia sœc bị bệnh rất dễ trở
th nh dịch. Hoặc khi gia sœc bị dịch cÆc quy ịnh về khoanh vøng v xử l cÆc gia sœc chưa bị
bệnh cũng cần ược nghiŒn cứu phø hợp v xử l nghiŒm tœc.
• Phải tiến h nh thường xuyŒn v phối hợp với cÆc nội dung khÆc trong kế hoạch chăn
nu i của cơ sở. V dụ Phối hợp c ng tÆc giống ể lựa chọn, nh n giống vật nu i c sức khÆng bệnh
cao; phối hợp kế hoạch ph ng trừ dịch bệnh với c ng tÆc tổ chức chuồng trại ể c m i trường
hợp l trÆnh g y bệnh cho gia sœc; Với sản xuất v cung cấp thức ăn cần ảm bảo ủ số lượng v
chất lượng ể vật nu i phÆt triển tốt, tăng sức ề khÆng, chống chịu bệnh tật.
Nội dung của kế hoạch ph ng trừ dịch bệnh:
• CÆc loại gia sœc khi nhập v o n yŒu cầu phải nhốt riŒng ể kiểm tra sức khỏe, sau 1
ến 2 tuần ể loại cÆc con bị bệnh tật.
• Mỗi trang trại cần c cÆc chuồng cÆch ly ể chủ ộng khi c dịch bệnh tÆch ly những vật
nu i bị bệnh ra khỏi n ể iều trị, trÆnh l y lan trŒn diện rộng cho n vật nu i.
• Khi nhập n vật nu i phải tiŒm ph ng cÆc loại thuốc ể trÆnh dịch bệnh. lOMoAR cPSD| 37186047
• Định kỳ tiŒm ph ng ối với cÆc loại bệnh thường xuyŒn xảy ra ối với từng loại vật nu
i, với phương ch m ph ng hơn trÆnh.
V dụ về c ng tÆc ph ng dịch bệnh cho n lợn:
Vệ sinh ph ng trừ dịch bệnh: quØt dọn, rửa chuồng, giữ chuồng v s n kh sạch thường
xuyŒn; tắm cho n lợn nÆi, lợn ực giống; xử l nguồn rÆc thải v ph n ảm bảo vệ sinh m i trường
xung quanh, diệt cÆc loại k sinh trøng g y bệnh, diệt chuột TiŒm ph ng v trị bệnh:
Đối với nÆi chửa: tẩy giun sÆn v tắm ghẻ cho lợn nÆi chửa 10 14 ng y trước khi ẻ.
TiŒm ph ng ịnh kỳ năm 2 lần (thÆng 5, thÆng 10, hoặc trước khi phối giống) cÆc loại vÆc
xin dịch tả, tụ huyết trøng, tiŒm bổ sung sắt cho lợn sau khi ẻ
Đối với lợn con: tẩy giun sÆn, tiŒm ph ng vÆc xin dịch tả, vacxin tụ dấu. Lợn con ỉa ph
n trắng cho lợn con uống bằng cÆc loại lÆ chÆt th ng thường. Bệnh nặng cho lợn con uống
streptomycine 1 gam cho 10-20 con hoặc một số thuốc ặc hiệu khÆc. Thời gian duy tr từ 2-3
ng y hoặc cho ến khi lợn thật sự khỏi hẳn.
Đối với lợn ực giống: tiŒm ph ng ịnh kỳ cÆc loại vacxin dịch tả lợn (thÆng 3, thÆng
9), tụ dấu (thÆng 3, thÆng 9), lepto (thÆng 4, thÆng 10), tắm hoặc phun thuốc diệt ghẻ cho lợn,
V dụ: Kế hoạch ph ng bệnh cho n lợn tại trang trại của ng Phạm Xu n Phương lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG
Kế hoạch lao ộng l một bộ phận của kế hoạch sản xuất kinh doanh h ng năm của doanh
nghiệp. N xÆc ịnh cÆc chỉ tiŒu về số lượng v chất lượng nguồn lao ộng ảm bảo thực hiện
cÆc kế hoạch sản xuất sản phẩm v dịch vụ. Kế hoạch n y c nhiệm vụ kh ng ngừng khai thÆc
những khả năng tiềm t ng trong cÆc cơ sở sản xuất, nhằm giảm tiŒu hao về thời gian lao ộng
cho sản xuất 1 ơn vị sản phẩm nhờ tăng năng suất, giảm chi ph tiền lương. Kế hoạch lao ộng
cũng nhằm bố tr v ph n c ng lao ộng v o cÆc ng nh sản xuất của cÆc cơ sở một cÆch hợp l
nhằm ảm bảo cho tất cả cÆc ng nh phÆt triển một cÆch nhịp nh ng, ều ặn v c hiệu quả.
5.1. Nguồn lao ộng trong kinh doanh n ng nghiệp
Nguồn lao ộng trong sản xuất kinh doanh n ng nghiệp ược xem xØt trŒn hai kh a cạnh
về số lượng v chất lượng.
Số lượng l to n bộ những người lao ộng c khả năng lao ộng. XØt trŒn g c ộ xª hội, l
những người c khả năng lao ộng ang tham gia l m việc (c c ng ăn việc l m) v những người c khả
năng l m việc nhưng chưa tham gia l m việc (thất nghiệp).
Trong cÆc doanh nghiệp nh nước nguồn lao ộng bao gồm những người biŒn chế, những
người tuyển mộ theo chế ộ hợp ồng d i hạn, hợp ồng ngắn hạn.
Trong khu vực tư nh n nguồn lao ộng l những người ược tuyển dụng theo chế ộ hợp ồng d i hoặc ngắn hạn.
Đối với cÆc trang trại, hộ n ng d n, nguồn lao ộng bao gồm lao ộng gia nh v nguồn lao
ộng thuŒ ngo i thường xuyŒn hoặc lao ộng thuŒ ngo i thời vụ.
Chất lượng nguồn lao ộng biểu hiện ở tr nh ộ sức khỏe, tr nh ộ văn h a, tr nh ộ khØo lØo,
l nh nghề, tr nh ộ quản l v kỹ thuật của người lao ộng.
Số lượng v chất lượng nguồn lao ộng n ng nghiệp c mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau.
Chất lượng ội ngũ lao ộng c tay nghề cao sẽ giảm bớt quy m số lượng lao ộng tạo iều kiện hạ
giÆ th nh v n ng cao năng suất lao ộng.
Trong cÆc doanh nghiệp, lao ộng ược chia ra th nh lao ộng giÆn tiếp v lao ộng trực tiếp.
Lao ộng trực tiếp gồm tất cả cÆc c ng nh n sản xuất, c ng nh n sản xuất lại ược chia th nh c ng
nh n ch nh v c ng nh n phụ. C ng nh n ch nh tham gia trực tiếp v o chế biến, gia c ng sản phẩm,
sản xuất sản phẩm. C ng nh n phụ phục vụ cho c ng nh n ch nh như sửa chữa mÆy m c, thiết bị
hoặc sửa chữa phục vụ iện nước, mÆy m c
Lao ộng giÆn tiếp bao gồm tất cả những nh n viŒn, những nh quản l ở cÆc ph ng ban
quản l doanh nghiệp như nh n viŒn quản l h nh ch nh, quản l kỹ thuật, kỹ thuật viŒn, nh n viŒn kinh doanh . lOMoAR cPSD| 37186047
Kế hoạch lao ộng c nhiệm vụ xÆc ịnh số lượng lao ộng cÆc loại ảm bảo cho việc thực
hiện kế hoạch sản xuất. Số lao ộng giÆn tiếp ở cÆc ph ng ban, ph n xưởng h ng năm kh ng c
sự thay ổi lớn. Trường hợp c sự gia tăng ột biến lớn về quy m tổ chức, hay c sự thay ổi trong
cơ cấu tổ chức th mới cần phải bổ sung. Ch nh v vậy, trong chương n y chỉ giới thiệu phương
phÆp lập kế hoạch số lao ộng trực tiếp tham gia v o quÆ tr nh sản xuất kinh doanh.
5.2. Nội dung c ng tÆc x y dựng kế hoạch lao ộng cho cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
5.2.1. Ph n t ch nguồn lao ộng của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
Ph n t ch thực trạng nguồn lao ộng c nghĩa l cÆc cơ sở phải ph n t ch nguồn cung lao ộng
(cả lao ộng gia nh v lao ộng thuŒ ngo i). CÆc cơ sở cần trả lời cÆc c u hỏi: •
Cơ sở c bao nhiŒu lao ộng, bao nhiŒu người c thể trực tiếp tham gia lao ộng?
Số lao ộng trong ộ tuổi? bao nhiều người ngo i ộ tuổi c thể tham gia lao ộng? •
Cơ sở ª thuŒ thŒm bao nhiŒu lao ộng bŒn ngo i thường xuyŒn, hay thời vụ
ể phục vụ sản xuất kinh doanh. •
Tr nh ộ, tay nghề của từng lao ộng trong cÆc lĩnh vực cụ thể, kinh nghiệm lao
ộng trong từng lĩnh vực cụ thể, t nh trạng sức khỏe v khả năng tham gia của từng lao ộng?
Ph n t ch t nh h nh sử dụng lao ộng: •
Hiện tại số lao ộng ang trực tiếp tham gia l m việc •
Số giờ l m việc trong ng y, số ng y l m việc trong thÆng •
Tr nh ộ chuyŒn m n của từng lao ộng
QuÆ tr nh ph n t ch nguồn lao ộng sẽ giœp cho cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh Ænh giÆ
ược thực trạng về nguồn lao ộng của cơ sở m nh. Từ l m căn cứ cho cÆc cơ sở lập kế hoạch
lao ộng nhằm ảm bảo ủ nguồn nh n lực tiến h nh sản xuất, phÆt huy hết khả năng (bao gồm
cả số lượng v chất lượng) hiện c trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
5.2.2. X y dựng kế hoạch nguồn lao ộng
5.2.2.1. Nhu cầu về số lượng lao ộng
Kế hoạch lao ộng ược x y dựng nhằm mục ch ho n th nh khối lượng c ng việc do kế hoạch
sản xuất v dịch vụ ề ra, sử dụng hợp l sức lao ộng v g p phần tăng năng suất sức lao ộng.
A, Căn cứ xÆc ịnh nhu cầu
Nhu cầu về số lượng lao ộng trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp căn cứ v o: lOMoAR cPSD| 37186047
• CÆc kế hoạch sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở trong kỳ kế hoạch bao gồm kế hoạch
trồng trọt, kế hoạch chăn nu i
• Tr nh ộ trang thiết bị kỹ thuật của cÆc cơ sở: việc Æp dụng cÆc mÆy m c kỹ thuật
hiện ại sẽ l m tăng năng suất lao ộng b nh qu n v số lượng lao ộng cũng giảm i tương ứng.
• Căn cứ v o quy tr nh sản xuất v cÆc tiŒu chuẩn kỹ thuật ể xÆc ịnh số lượng lao ộng
trong từng kh u cho từng c y trồng v từng loại vật nu i.
• Căn cứ v o ịnh mức lao ộng: l việc xÆc ịnh số lượng c ng việc hay số sản phẩm l m ra
trong 1 ơn vị thời gian nhất ịnh hoặc thời gian hao ph ể ho n th nh 1 khối lượng c ng việc hay
sản phẩm. Nhu cầu của từng c ng việc cụ thể ược t nh theo c ng thức chung: NA = KA x MA
NA nhu cầu lao ộng cho c ng việc A (giờ, ng y/người, người )
KA khối lượng c ng việc A (ha, tấn, số con gia sœc... ) MA
mức lao ộng của c ng việc A.
Chœ : mức lao ộng c thể l mức thời gian, mức phục vụ, mức c ng việc m cÆc ơn vị c thể t
nh l giờ, ng y/người chœng ta c thể quy ổi ơn vị l người.
Bảng 5.1: Nhu cầu lao ộng cho hoạt ộng trồng lœa Khối Định ThÆng (c ng) lượng mức lao CÆc hoạt ộng C ng ộng việc trŒn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1ha I. L m ất C y Bừa, b n l t ph n Cuốc g c, ắp bờ II. L m mạ C ng việc l m mạ Giữ nước
Nhổ mạ v vận chuyển III. Gieo cấy v chăm s c Cấy
L m cỏ, b n ph n lần 1 L m cỏ lần 2 Thuốc trừ s u B n ph n n ng lOMoAR cPSD| 37186047 IV. Thu hoạch Cắt lœa Tuốt lœa Vận chuyển lœa, rơm V. Phơi lœa Phơi kh Quạt sạch .
Trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp việc xÆc ịnh nhu cầu phải t nh riŒng
cho từng ng nh, từng sản phẩm, từng c ng việc sau tổng hợp nhu cầu chung của to n cơ sở sản
xuất kinh doanh. Nhu cầu lao ộng của từng ng nh ược tổng hợp từ nhu cầu của từng c ng việc cụ thể.
Bảng 5.2: Nhu cầu chung về lao ộng của to n cơ sở CÆc hoạt
Khối lượng c Định mức ThÆng (c ng) ộng ng việc lao ộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lœa Lạc Ng Cao su Lợn..
5.2.2.2. Nhu cầu về chất lượng nguồn lao ộng
Trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp do c những loại c ng việc khÆc nhau,
do vậy yŒu cầu về chất lượng lao ộng cũng khÆc nhau. Những c ng việc Æp dụng c ng nghệ
mới sẽ i hỏi người lao ộng c tr nh ộ chuyŒn m n v kỹ thuật cao. Một số c ng việc như quy tr nh
chăm s c c y trồng, vật nu i i hỏi người lao ộng phải trải qua những lớp tập huấn kỹ thuật. Một
số c ng việc lại i hỏi cần c những chuyŒn m n nhất ịnh như iều khiển mÆy kØo, chăm s c gia
sœc theo œng quy tr nh, hay sử dụng mÆy t nh nếu cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh kh ng c
hoặc kh ng ủ loại lao ộng n y th phải tuyển lao ộng hoặc l phải k kết hợp ồng với cÆc tổ chức
dịch vụ ể họ thực hiện c ng việc m cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp yŒu cầu.
5.2.2. XÆc ịnh khả năng hiện c v c n ối lao ộng lOMoAR cPSD| 37186047
Sau khi xÆc ịnh ược nhu cầu về số lượng lao ộng, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng
nghiệp sẽ tiến h nh xÆc ịnh khả năng hiện c v tiến h nh c n ối lao ộng.
Khả năng lao ộng của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp gồm:
Lao ộng ch nh l những người trong ộ tuổi lao ộng c khả năng lao ộng. Nam từ 16 60 tuổi, nữ từ 16 55 tuổi.
Lao ộng bổ sung: l những người ngo i ộ tuổi lao ộng c tham gia lao ộng.
Việc xÆc ịnh khả năng lao ộng cũng ược tiến h nh trŒn hai kh a cạnh số lượng v
chất lượng nguồn lao ộng. Kết quả xÆc ịnh khả năng lao ộng hiện c sẽ ược so sÆnh với
nhu cầu ể biết cÆc cơ sở sản xuất thừa hay thiếu lao ộng ở cÆc bộ phận, cÆc c ng việc, cÆc
ng nh. Từ kết quả c n ối , cÆc cơ sở sẽ c những biện phÆp ể giải quyết.
Bảng 5.3: Bảng c n ối lao ộng của cÆc cơ sở SXKD n ng nghiệp Tổng ng y c ThÆng (c ng) Loại lao ộng ng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng nhu cầu (A) Trồng trọt Chăn nu i Dịch vụ..
I. Lao ộng gia nh (B)
Lao ộng thường xuyŒn (LĐ ch nh). Lao ộng thời vụ II. C n ối ( A B)
Nếu thừa lao ộng c thể thực hiện cÆc biện phÆp như:
• Mở rộng thŒm ng nh nghề dịch vụ mới ể thu hœt số lượng lao ộng d i dư (bu n bÆn,
chăn nu i, cÆc nghề tiểu thủ c ng nghiệp, x y dựng..), ồng thời o tạo bồi dưỡng kiến thức nghề
mới cho người lao ộng ể họ c thể l m việc hiệu quả trong nghề mới.
• Tăng cường ầu tư th m canh ối với ng nh n ng nghiệp, bằng cÆch tăng cường sử dụng
lao ộng trong cÆc kh u c ng việc ể tăng năng suất v sản lượng c y trồng, vật nu i.
• Đối với những lao ộng gần hết tuổi lao ộng hoặc kh ng ảm bảo sức khỏe th cho nghỉ
hoặc chuyển sang những c ng việc c cường ộ l m việc nhẹ hơn. lOMoAR cPSD| 37186047
Nếu thiếu lao ộng cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần c những biện phÆp giải quyết kịp
thời ể ảm bảo quÆ tr nh sản xuất ược diễn ra liŒn tục. CÆc giải phÆp cÆc cơ sở thực hiện
như thuŒ thŒm lao ộng ộng thường xuyŒn hoặc lao ộng thời vụ, tuyển dụng lao ộng. lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH T I CH˝NH CHO C`C CƠ SỞ SẢN XUẤT KDNN
6.1. KhÆi niệm v sự cần thiết của việc lập kế hoạch t i ch nh
Kế hoạch t i ch nh l một th nh phần quan trọng của hệ thống kế hoạch trong cÆc cơ sở
sản xuất kinh doanh n ng nghiệp. Mục ch của kế hoạch t i ch nh l x y dựng hệ thống quản l t i
ch nh hiệu quả ể ạt ược cÆc mục tiŒu chiến lược của cơ sở. Kế hoạch t i ch nh v kiểm soÆt t
i ch nh l phương tiện ể thực hiện cÆc ch nh sÆch t i ch nh của cÆc cơ sở.
Kế hoạch t i ch nh l quÆ tr nh soạn thảo cÆc kế hoạch v cÆc chỉ tiŒu quan trọng, cÆc
ịnh mức t i ch nh nhằm ảm bảo cÆc nguồn lực t i ch nh cần thiết cho sự phÆt triển ối với cơ
sở sản xuất kinh doanh. Để cÆc kế hoạch tổng thể v cÆc kế hoạch bộ phận của doanh nghiệp
c thể thực hiện cần phải c nguồn lực, nhất l nguồn lực t i ch nh. Kế hoạch t i ch nh xÆc ịnh giới
hạn chi ph ể thực hiện tổng thể cÆc kế hoạch khÆc của doanh nghiệp, trang trại/n ng hộ như
cÆc kế hoạch marketing, kế hoạch nh n sự, kế hoạch sản xuất, cung ứng... Hay c thể n i kế
hoạch t i ch nh c mối quan hệ rất chặt chẽ với cÆc kế hoạch khÆc của cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp v l kh u quan trọng nhất ảm bảo sự th nh c ng của cÆc kế hoạch c n lại. Mối
quan hệ giữa kế hoạch t i ch nh v cÆc kế hoạch khÆc của cÆc cơ sở ược thể hiện qua sơ ồ (6.1)
Sơ ồ 6.1: mối quan hệ giữa kế hoạch t i ch nh v cÆc loại kế hoạch khÆc trong doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 37186047
Sau cÆc kế hoạch tiŒu thụ sản phẩm, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nh n sự l kế hoạch t i ch
nh. KHTC ược thực hiện nhằm tổng hợp dữ liệu, lượng h a cÆc nguồn lực v lập bÆo cÆo t i
ch nh dự kiến. KHTC giœp người lập v ọc kế hoạch c cơ sở xem xØt cÆc phần trước của kế
hoạch như doanh thu dự bÆo, cÆc nguồn lực cần thiết nhằm ạt mục tiŒu kế hoạch. Phần n y
cũng sẽ g p phần xÆc ịnh rı nguồn v thời iểm huy ộng cÆc nguồn t i trợ cho việc ầu tư cÆc t i sản .
Đứng trŒn g c ộ sản xuất kinh doanh n ng nghiệp th cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh
lu n lu n cần một số tiền tương ối lớn ể c thể tiến h nh. Những chi ph ban ầu thường vượt quÆ
số tiền m trang trại c hay c thể vay mượn từ những người th n trong gia nh hoặc bạn bŁ.
V dụ: Để tiến h nh chăn nu i lợn, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh cần vốn ể mua nhiều
thứ như cÆc t i sản cố ịnh như chuồng trại, con giống, thức ăn, thuốc men rı r ng l việc xÆc
ịnh ược trước những khoản chi ph cho cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh l rất cần thiết.
Kế hoạch t i ch nh l sự ước t nh ng n sÆch cho cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh dựa
trŒn thời gian v hoạt ộng cũng như những h nh ộng ể Æp ứng nhu cầu t i ch nh của cÆc hoạt
ộng sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở. Kế hoạch t i ch nh cũng thể hiện những thu nhập bằng
tiền mặt c thể c theo thời gian.
L do cÆc cơ sở cần lập kế hoạch t i ch nh:
Kế hoạch t i ch nh sẽ giœp cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh thấy trước ược những chi ph
cũng như những thu nhập c thể c trong quÆ tr nh kinh doanh. Ch nh v vậy cÆc chủ doanh
nghiệp c thể c những h nh ộng ể thỏa mªn những nhu cầu t i ch nh v ảm bảo kế hoạch kinh
doanh ược tiến h nh một cÆch thuận lợi.
Sản xuất n ng nghiệp ng một vai tr v cøng quan trọng trong thu nhập của cÆc hộ cũng
như cÆc trang trại, tuy nhiŒn iều n y c n phụ thuộc v o từng thời gian v iều kiện tự nhiŒn.
Điều c nghĩa việc lập kế hoạch kinh doanh sẽ cho cÆc chủ doanh nghiệp thấy ược cÆc khoản
chi ph phÆt sinh trong từng ng y, từng thÆng, từng qu cũng như cÆc khoảng thời gian tạo ra
nguồn thu nhập lớn từ cÆc cơ sở c thể c những biện phÆp kịp thời ể kế hoạch ược tiến h nh su n sẻ.
Nếu cÆc cơ sở kh ng c kế hoạch t i ch nh trước khi tiến h nh kinh doanh họ c thể phải
ối mặt với những kh khăn về t i ch nh v c thể bị trậm trễ trong kinh doanh. V dụ, do thiếu tiền
cÆc cơ sở kh ng thể mua ph n b n cho c y œng thời vụ hoặc thức ăn chăn nu i cho gia sœc l m
cho năng suất c y trồng v năng suất vật nu i thu hoạch kh ng cao. lOMoAR cPSD| 37186047
Kế hoạch t i ch nh cũng giœp cÆc cơ sở kiểm soÆt cÆc hoạt ộng kinh doanh của m nh
cũng như kŒu gọi ầu tư. Một kế hoạch t i ch nh tốt với ầy ủ cÆc th ng tin về cÆc khoản chi,
khoản thu v t nh toÆn ược mức lợi nhuận sẽ l cơ sở cho cÆc ng n h ng hoặc cÆc tổ chức t i ch
nh vi m t i trợ vốn ầu tư cho cÆc cơ sở.
6.2. CÆc loại kế hoạch t i ch nh trong cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
A, Kế hoạch t i ch nh d i hạn
Kế hoạch t i ch nh d i hạn l một bộ phận của kế hoạch d i hạn của cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanh n ng nghiệp, n cụ thể h a về mặt giÆ trị cÆc hoạt ộng sản xuất, lao ộng trong suốt một thời gian d i.
Trong sản xuất n ng nghiệp thường c những khoản chi tiŒu ầu tư vốn kh ng chỉ l giới
hạn trong thời gian ngắn m c liŒn quan ến nhiều năm như cÆc c ng việc x y dựng, cÆc c ng
tr nh thủy lợi, khai hoang, cải tạo ất, trồng c y ăn quả, trồng c y c ng nghiệp d i ng y... cho nŒn
bŒn cạnh những chỉ tiŒu kế hoạch t i ch nh h ng năm, cần phải x y dựng kế hoạch t i ch nh d
i hạn 3 năm, 5 năm... ể c phương hướng ầu tư, chủ ộng chi tiŒu v t ch lũy vốn.
B, Kế hoạch t i ch nh h ng năm
Trong cÆc loại kế hoạch t i ch nh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh, th kế hoạch t i ch
nh h ng năm l kế hoạch quan trọng nhất, v n cũng l kế hoạch ược ph n t ch trong chương n y.
Về cơ bản cÆc kế hoạch t i ch nh h ng năm của cÆc cơ sở sản xuất n ng nghiệp bao gồm:
• Kế hoạch doanh thu v chi ph cho từng ng nh v cho to n ng nh trong cÆc cơ sở sản xuất.
• Bảng ng n sÆch d ng tiền cho từng ng nh v tổng hợp cho to n bộ cơ sở sản xuất.
• Kế hoạch huy ộng v sử dụng nguồn vốn ể ảm bảo quÆ tr nh sản xuất kinh doanh
diễn ra liŒn tục, c hiệu quả.
C, CÆc loại kế hoạch h ng vụ, h ng qu v h ng thÆng
Mặc dø kế hoạch h ng năm ª cụ thể h a nhiệm vụ của kế hoạch d i hạn, nhưng thời gian
của kế hoạch của cả năm cũng c n d i m trong năm th c nhiều nhiệm vụ sản xuất, nhiều c y con
v nhiều ng nh nghề khÆc nhau; iều kiện tự nhiŒn, kinh tế v cÆc c y trồng, con gia sœc v ng
nh nghề thường c những biến ộng. Cho nŒn ể cụ thể h a kế hoạch cả năm v ể tiện cho việc chỉ
ạo, giœp cho cÆc kế hoạch năm thực hiện ược sÆt, th kế hoạch t i ch nh cả năm ược chia l kế
hoạch h ng vụ, h ng qu , h ng thÆng. lOMoAR cPSD| 37186047
• Kế hoạch t i ch nh h ng vụ, nội dung cũng tương tự như kế hoạch t i ch nh cả
năm nhưng ược t nh toÆn c n ối thu chi trong từng vụ như vụ ng xu n, vụ hŁ thu (Æp
dụng cho cÆc c y trồng ngắn ng y).
• Kế hoạch t i ch nh h ng thÆng l kế hoạch chi tiết, cụ thể h a hơn nữa ối với kế
hoạch t i ch nh cả năm m trực tiếp l cụ thể h a kế hoạch t i ch nh h ng vụ v h ng qu ,
trong chủ yếu l kế hoạch thu v chi tiền mặt. Do kế hoạch thu chi h ng thÆng l kế hoạch
c n ối v dự kiến những khoản thu, chi bằng tiền trong cả thÆng, nŒn trong cÆc cơ sở
sản xuất kinh doanh cần c cÆc chương tr nh, c cÆc hoạt ộng ghi chØp cÆc khoản thu chi h ng ng y.
6.3. Những nội dung ch nh của kế hoạch t i ch nh
Về cơ bản kế hoạch t i ch nh của cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp bao gồm
một số cÆc nội dung sau:
XÆc ịnh cÆc chi ph sản xuất (hay hạch toÆn chi ph sản xuất) cho cÆc hoạt ộng
sản xuất kinh doanh theo thời gian:
Chi ph sản xuất ược t nh toÆn cụ thể cho từng hoạt ộng, từng c y trồng vật nu i theo thời
gian (ng y, thÆng, qu , năm). CÆc chi ph sản xuất của từng c y trồng vật nu i ược t nh toÆn
dựa trŒn cÆc bảng tổng hợp về nguồn lực sản xuất ª ược ph n t ch trong kế hoạch sản xuất của
cÆc cơ sở hay việc xÆc ịnh kế hoạch về chi ph sản xuất l kết hợp giữa kế hoạch sản xuất v kế
hoạch t i ch nh. Cho nŒn ngay khi x y dựng ược cÆc chỉ tiŒu của kế hoạch sản xuất (về mặt
hiện vật, số lượng), cÆc cơ sở sẽ t nh toÆn v quy n về giÆ trị bằng tiền.
Việc t nh toÆn cÆc khoản chi ph cần ược thực hiện cho từng ng nh theo thời gian, ch nh
v vậy hoạch ịnh chi ph cần t nh toÆn riŒng cho từng ng nh v phải căn cứ v o quy tr nh sản
xuất cũng như cÆc ịnh mức kỹ thuật ª ược thiết lập từ cÆc kế hoạch khÆc của cÆc cơ sở như
kế hoạch trồng trọt, kế hoạch chăn nu i
Bảng 6.1: kế hoạch t i ch nh ối với ng nh sản xuất lœa nước 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I. Chi bằng tiền - Giống - NPK - V i - Ure - Kali lOMoAR cPSD| 37186047 - BVTV - Bơm nước - C y - Vận chuyển - Tưới - CÆc khoản khÆc II. Chi ph lao ộng III. Tổng thu
IV. ChŒnh lệch tiền mặt (III I II)
Bảng 6.2 : Kế hoạch t i ch nh chăn nu i lợn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Tổng chi bằng tiền Thức ăn CÆm Hỗn hợp 4 - 6 CÆm 2- 4 Hỗn hợp 1-2 Gao . Thœ y: Sắt
Vacxin ph thuơng h n, tẩy giun, ADE, Vacxin tam liŒn Phối giống 2. Chi ph của GĐ Rau C ng lao ộng lOMoAR cPSD| 37186047 Khấu hao HŁm rượu 3. Tổng chi ph 4. Doanh thu
5. ChŒnh lệch tiền mặt (5 = 4 - 1)
Nguồn: Agribiz năm 2006
T nh toÆn v ước lượng cÆc khoản thu nhập bằng tiền từ những hoạt ộng khÆc
nhau của cơ sở theo thời gian:
Việc xÆc ịnh cÆc khoản thu nhập ược t nh toÆn dựa trŒn kết quả sản xuất của từng sản
phẩm, từng c y trồng v vật nu i. Th ng thường cÆc khoản thu nhập của cÆc sản phẩm ª ược x
y dựng trong kế hoạch sản xuất ược xÆc ịnh bằng cÆch lấy sản lượng của từng loại c y trồng,
vật nu i nh n với giÆ bÆn thực tế của từng sản phẩm.
CÆc thu nhập từ cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở rất a dạng v phong
phœ, c thể l cÆc khoản thu nhập từ trồng trọt, cÆc khoản thu nhập từ chăn nu i hay l cÆc
khoản thu nhập từ kinh doanh, dịch vụ, cÆc khoản ầu tư t i ch nh, cÆc khoản từ thu nhập khÆc
của cÆc lao ộng trong cÆc cơ sở. CÆc hoạt ộng n y thường diễn ra trong từng thÆng, qu ,
thậm ch l từng ng y, ch nh v vậy, cÆc khoản thu nhập của cÆc cơ sở sẽ ược t nh toÆn từng
thÆng, từng qu , thậm ch l từng ng y trong thÆng. Việc x y dựng kế hoạch t i ch nh kh ng chỉ
bao gồm cÆc khoản thu v chi của cÆc kế hoạch sản xuất ch nh m n
c n bao gồm cả những chi tiŒu v những hoạt ộng phụ tạo ra thu nhập h ng ng y cho cÆc cơ sở.
Lập ng n sÆch d ng tiền mặt ể xÆc ịnh nhu cầu t i ch nh của cơ sở sản xuất kinh
doanh n ng nghiệp th ng qua thời gian của kế hoạch kinh doanh:
Ng n sÆch phương Æn l sự tập hợp doanh thu, chi ph v lợi nhuận của cÆc phương Æn
riŒng lẻ. Mục ch chủ yếu của việc lập ng n sÆch d ng tiền l dự t nh cÆc chi ph , thu nhập v
lợi nhuận trŒn mỗi hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở.
Bảng 6.5: V dụ về mẫu ng n sÆch d ng tiền h ng thÆng của năm. ThÆng Hạng mục Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I. Tổng thu nhập
1. Từ sản phẩm/ dịch vụ lOMoAR cPSD| 37186047
2. Khoản thu từ cÆc hoạt ộng t i ch nh 3. CÆc khoản thu khÆc
II. Tổng chi ph bằng tiền 1. Chi ph ban ầu v vốn 2. CÆc chi ph hoạt ộng 3. Tiền c ng 4. Tiền thuŒ 5. Marketing v quảng bÆ
6. CÆc dịch vụ iện nước, iện thoại
7. Dịch vụ sửa chữa, bảo h nh 8. CÆc vật tư, h a chất 9. Chi ph nhiŒn liệu 10. Trả nợ vốn vay 11.Ph sinh hoạt
III. Chi ph kh ng bằng tiền 1. C ng lao ộng gia nh
2. NguyŒn vật liệu tự sản xuất
3. Khấu hao t i sản cố ịnh
IV. Thặng dư tiền mặt/ nợ (I II)
V. Lợi nhuận (I II III)
Từ những ng n sÆch của từng hoạt ộng, cÆc cơ sở sẽ hoạch ịnh tổng hợp tất cả cÆc hoạt
ộng tạo ra thu nhập v chi ph từ lập kế hoạch d ng tiền tổng hợp cho cả năm.
Xem xØt d ng thu, chi theo thời gian ể c những h nh ộng/giải phÆp ối ph với
những vấn ề t i ch nh:
Trong quÆ tr nh x y dựng kế hoạch t i ch nh, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp
cần phải xem xØt ến d ng tiền thu v chi trong cÆc hoạt ộng sản xuất, kinh doanh.
D ng thực chi (chi bằng tiền mặt) ược xem xØt từ cÆc yŒu cầu về chi ph sản xuất ược
lấy trong cÆc kế hoạch trồng trọt, chăn nu i, ng nh nghề v cÆc chi ph liŒn quan ến marketing,
chi ph quản l nhưng kh ng ưa phần khấu hao t i sản cố ịnh của từng ng nh, cÆc khoản chi ph
tự c của cÆc cơ sở (lao ộng gia nh, nguyŒn vật liệu tự sản xuất ược) l cÆc khoản chi ph kh ng bằng tiền mặt. lOMoAR cPSD| 37186047
D ng thực thu ược xem xØt từ ch nh cÆc khoản thu nhập tạo ra ược từ cÆc hoạt ộng sản
xuất kinh doanh, cÆc hoạt ộng ầu tư t i ch nh (tiền gửi tiết kiệm..) v cÆc hoạt ộng tạo ra thu
nhập khÆc (tiền lương, cÆc hoạt ộng phụ tạo ra thu nhập ).
Bảng 6.6: V dụ về ng n sÆch d ng tiền của hộ sản xuất lœa v lợn Cộng cả TH`NG năm 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 I.Tổng thu 0 0 0 0 0 15736 7140 0 0 22876 45752 Lœa 15736 15736 31472 Lợn 7140 7140 14280 II. Chi bằng tiền
2242 1975 1970.5 2910 1197.5 8541 2633.5 3246 1490 3305.5 29511 Lœa 2242 1975 147 2295 320 5547.5 2048.5 2368.5 320 3305.5 20569 Lợn 1823.5 615 877.5 2993.5 585 877.5 1170 0 8942 III.Chi gia nh 350 50 260 340 420 1230 340 420 420 300 4130 Lœa 350 50 50 50 50 650 50 50 50 300 1650 Lợn 210 290 370 580 290 370 370 2480
IV.ChŒnh lệch tiền mặt -2242 -1975 -1970.5 -2910 -1197.5
7195 4506.5 -3246 -1490 19570.5 16241 H nh ộng Vay ng n h ng Gửi tiết kiệm Vay Gửi V. Lªi . Lỗ 12111
Nguồn: dự Æn agribiz, 2006
Việc xem xØt d ng thu v d ng chi tiền mặt l việc l m hết sức quan trọng bởi v trong thực
tế, kết quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh của cÆc cơ sở mặc dø em lại lợi nhuận nhưng cÆc cơ
sở lại kh ng c tiền mặt ể chi trả cho cÆc khoản chi ph sản xuất, cũng như chi trả cÆc khoản nợ
vay ngắn v d i hạn. Hiệu số giữa d ng thu v d ng chi phản Ænh t nh trạng cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanh c ủ tiền ể trang trải chi ph cho cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh hay kh ng, từ
giœp cÆc cơ sở c cÆc biện phÆp h nh ộng ể c n ối nguồn vốn sản xuất.
Nh n v o bảng 6.6 khoản mục IV (chŒnh lệch tiền mặt) ược t nh bằng cÆch lấy tổng d ng
tiền thu ược cÆc khoản chi bằng tiền từ hai hoạt ộng trồng lœa v chăn nu i lợn. Kết quả trong
khoản mục IV cho thấy, ể chuẩn bị cho sản xuất cÆc cơ sở cần chuẩn bị một lượng tiền mặt
với mức trung b nh khoảng 1.9 ến 2 triệu ồng/thÆng, thÆng cần sử dụng lượng tiền nhiều nhất
l thÆng 7 (3,246 triệu ồng). Như vậy ể cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh hoạt ộng v vận h nh
xu n sẻ, cÆc cơ sở sản xuất phải ảm bảo ủ lượng tiền mặt ầu tư. Lượng tiền n y c thể l tiền t ch
lũy từ trước (vốn chủ sở hữu), hay cÆc cơ sở sẽ phải thực hiện cÆc biện phÆp vay vốn ngắn
hạn, hoặc d i hạn ể ảm bảo hoạt ộng sản xuất kinh doanh của m nh diễn ra œng theo kế hoạch.
CÆc thÆng 5, thÆng 9 l cÆc thÆng tạo ra thu nhập cao nhất v l thÆng c d ng tiền cao nhất. lOMoAR cPSD| 37186047
CÆc cơ sở c thể sử dụng khoản tiền n y ể tÆi ầu tư, ầu tư t i ch nh, hoặc trả cÆc khoản nợ ª
vay trong cÆc thÆng trước.
Việc lập ng n sÆch d ng tiền mặt ng vai tr hết sức quan trọng trong việc giœp cÆc cơ sở
ra quyết ịnh c n ối nguồn vốn. V nếu ở một thời iểm hiện tại n o , cÆc cơ sở sẽ kh ng ủ tiền ể
trang trải v ầu tư sản xuất. Mặt khÆc nếu dự trữ tiền mặt với số lượng lớn th hiệu quả sử dụng
vốn kh ng cao do vẫn phải chịu chi ph sử dụng vốn ối với d ng tiền nh n rỗi.
Bảng 6.7: Kế hoạch huy ộng vốn v ho n trả vốn Huy ộng Ho n trả Ng y Ng y Ghi chœ Sử dụng Số Trả cho Stt thÆng Số Tiền Stt thÆng ể tiền khoản năm năm 1 1 Vay d i 2 2 hạn ... ... Tổng Tổng 1 1 Vay 2 2 ngắn hạn ... ... Tổng Tổng
QuÆ tr nh lập ng n sÆch d ng tiền mặt sẽ giœp cho cÆc cơ sở c kế hoạch huy ộng v ho n
trả vốn vay một cÆch hợp l nhằm ảm bảo cho quÆ tr nh sản xuất diễn ra một cÆch liŒn tục.
CÆc cơ sở sản xuất cần xÆc ịnh rı thời iểm vay, số tiền vay v c kế hoạch ho n trả một cÆch hợp l . lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC C
NG T`C THỰC HIỆN V Đ`NH GI` T NH H NH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, iều chỉnh v Ænh giÆ những kế hoạch hoạt ộng tiếp
sau của kế hoạch kinh doanh nhằm ưa kế hoạch v o thực tế hoạt ộng của cÆc cơ sở. Đy l quÆ
tr nh tổ chức, phối hợp cÆc hoạt ộng của cÆc bộ phận, cÆc yếu tố nguồn lực của cơ sở, triển
khai cÆc hoạt ộng khÆc nhau theo cÆc mục tiŒu kế hoạch ặt ra. QuÆ tr nh triển khai kế
hoạch kh ng chỉ ơn thuần l xem xØt những hoạt ộng cần thiết của cơ sở m n c n thể hiện ở khả
năng dự kiến, phÆt hiện những iều kiện bất ngờ c thể xuất hiện trong quÆ tr nh hoạt ộng v khả
năng ứng ph với những bất ngờ . QuÆ tr nh kiểm tra, theo dıi, iều chỉnh kế hoạch giœp cÆc cơ
sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp kh ng chỉ xÆc ịnh tất
cả những rủi ro trong hoạt ộng của m nh m c n c khả năng quản l rủi ro trong quÆ tr nh thực
hiện mục tiŒu ề ra. C ng tÆc Ænh giÆ kế hoạch sẽ l cơ sở giœp cho việc x y
dựng những phương Æn kế hoạch tiếp sau của cơ sở ch nh xÆc hơn v sÆt thực hơn.
7.1. Tổ chức c ng tÆc thực hiện kế hoạch
7.1.1. C ng tÆc chuẩn bị x y dựng kế hoạch
Để tiến h nh x y dựng kế hoạch, c ng việc ầu tiŒn m cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết
l bộ phận tham mưu kế hoạch phải l m l thực hiện 1 số c ng việc chủ yếu sau:
Thu thập v xử l th ng tin:
Để phục vụ quÆ tr nh ph n t ch Ænh giÆ t nh h nh, chuẩn bị mọi iều kiện l m căn cứ cho
việc x y dựng kế hoạch kinh doanh th cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần phải tiến
h nh thu thập cÆc t i liệu c liŒn quan như: T nh h nh nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp, t
nh h nh hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm vừa qua, kết quả v
hiệu quả sản xuất kinh doanh, t nh h nh v triển vọng của thị trường, ối thủ cạnh tranh .
Việc thu thập t i liệu ược tiến h nh xử l v ph n t ch tøy theo mục ch nghiŒn cứu.
Mặt khÆc quÆ tr nh xử l v ph n t ch th ng tin cần t m ra những nguồn th ng tin ch nh xÆc
Æng tin cậy v loại bỏ những nguồn th ng tin kh ng ch nh xÆc, th ng tin bị nhiễu nhằm phục
vụ tốt nhất cho quÆ tr nh x y dựng kế hoạch.
Ph n t ch vị tr v t nh thế của cơ sở sản xuất kinh doanh:
Vị tr của cơ sở sản xuất kinh doanh trước hết l ở phần tham gia v o thị trường của cơ sở
sản xuất kinh doanh nhiều hay t (thị phần) sản phẩm, c uy t n hay kh ng uy t n trŒn thị trường.
Xem xØt vị tr của cơ sở sản xuất kinh doanh trŒn thị trường c thể biết khả năng tiŒu thụ sản
phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh ở mức ộ n o, ể từ dự kiến quy m sản xuất phø hợp nhất. lOMoAR cPSD| 37186047
Tuy nhiŒn cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh Việt Nam hiện nay chủ yếu l cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanhc quy m vừa v nhỏ v vậy rất kh ể xem xØt vị tr của từng cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp ở Việt Nam hiện nay, nếu kh ng xem xØt n theo t nh chất sản phẩm v t nh chất
vøng. V dụ, c thể xem xØt v Ænh giÆ vị tr của cÆc hộ v cÆc trang trại sản xuất c phŒ ở Việt
Nam, hay cÆc hộ sản xuất lœa gạo ở Việt Nam trŒn thị trường Việt Nam v thị trường thế giới
theo quy m sản xuất kinh doanh v sự ng g p của cÆc hộ, cÆc trang trại v o thị phần của cÆc
mặt h ng n ng sản.
Ph n t ch tiềm năng của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp:
Tiềm năng của cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp ược thể hiện trŒn rất nhiều mặt
như tiềm năng về t i ch nh, tiềm năng về lao ộng (số lượng v chất lượng lao ộng), tiềm năng ất
ai, tiềm năng về sản phẩm Việc ph n t ch tiềm năng l rất quan trọng giœp cÆc cơ sở sản xuất
kinh doanh khai thÆc tối a tiềm năng của m nh ể n ng cao năng lực sản xuất v hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ph n t ch iểm mạnh, iểm yếu của cơ sở sản xuất kinh doanh:
Điểm mạnh, iểm yếu của cơ sở sản xuất kinh doanh thể hiện qua cÆc tiềm năng của cơ
sở sản xuất kinh doanh khi n ược so sÆnh với cÆc ối thủ cạnh tranh quan trọng nhất của cơ sở
sản xuất kinh doanh v cÆc tiềm năng kh ng chỉ ược xØt ở giai oạn hiện tại m c n phải xØt n
trong sự phÆt triển của thị trường trong tương lai. Ph n t ch iểm mạnh, iểm yếu nhằm rœt ra
những iểm mạnh cho cơ sở sản xuất kinh doanh, những iểm yếu v
nguyŒn nh n của n . Việc ph n t ch n y rất cần thiết trong quÆ tr nh x y dựng v tổ chức
thực hiện kế hoạch, trŒn cơ sở phÆt huy iểm mạnh, hạn chế iểm yếu tạo ra lợi thế so sÆnh
cho doanh nghiệp m nh ể gi nh phần thắng trong cạnh tranh.
Ph n t ch t nh h nh thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong những năm vừa qua:
Việc ph n t ch n y nhằm t m hiểu cÆc nguyŒn nh n v sao cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh
n ng nghiệp ho n th nh kế hoạch v v sao cÆc cơ sở lại kh ng ho n th nh kế hoạch. Qua quÆ tr
nh t m hiểu n y, cÆc cơ sở sản xuất kinh doanh c thể rœt ra những b i học cần thiết cho x y
dựng v tổ chức thực hiện kế hoạch trong thời gian tới ạt kết quả tốt hơn. Trong việc ph n t ch t
nh h nh thực hiện kế hoạch, cần chœ ph n t ch kế hoạch tiŒu thụ sản phẩm, ể biết ược t nh h
nh v khả năng tiŒu thụ cÆc loại sản phẩm như thế n o? Đy l vấn ề rất cơ bản v tiŒu thụ sản
phẩm l nh n tố quyết ịnh kế hoạch phÆt triển sản xuất v dịch vụ trong cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp.
Điều chỉnh ịnh mức kinh tế kỹ thuật: lOMoAR cPSD| 37186047
Việc t nh toÆn cÆc chỉ tiŒu như ª tr nh b y ở trŒn ều dựa v o bảng ịnh mức kinh tế kỹ
thuật. Tuy nhiŒn do iều kiện sản xuất thay ổi, cho nŒn hệ thống ịnh mức kinh tế kỹ thuật cũng
ược iều chỉnh cho phø hợp với iều kiện sản xuất mới của cơ sở sản xuất kinh doanh, i hỏi cÆc
cơ sở sản xuất kinh doanh phải thực sự coi trọng c ng tÆc n y.
7.1.2.Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
X y dựng kế hoạch mới chỉ l bước quan trọng ầu tiŒn, vấn ề cốt yếu, l u d i l tổ chức thực
hiện. Muốn tổ chức thực hiện tốt cÆc loại kế hoạch cần chœ :
Tổ chức kế hoạch cần c sự phối hợp, trao ổi thảo luận giữa cÆc ơn vị. Đối với mỗi một
kế hoạch kinh doanh i hỏi sự tham gia kh ng chỉ của những nh kế hoạch m c n l c ng việc của
những người ứng ầu cơ sở, cÆc ơn vị, bộ phận ph ng ban chức năng v cả những người lao ộng.
Tøy v o từng hoạt ộng v cÆc mục tiŒu của cÆc cơ sở, quÆ tr nh x y
dựng v tổ chức thực hiện c thể c sự tham gia của cÆc chuyŒn gia kế hoạch, cÆc nh tư vấn.
CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần phải chuẩn bị tốt nguồn t i ch nh ể c thể
cung cấp kịp thời v ầy ủ vật tư kỹ thuật phục vụ theo yŒu cầu của quÆ tr nh sản xuất sản phẩm v dịch vụ.
Tổ chức thực hiện tốt c ng tÆc cung ứng vật tư kỹ thuật theo œng yŒu cầu v tiến ộ sản
xuất kinh doanh. CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp cần xÆc ịnh lịch tr nh cung ứng
vật tư cho cÆc hoạt ộng sản xuất, ồng thời c kế hoạch dự trữ nguồn vật tư một cÆch hợp l v
mang lại hiệu quả tối ưu, Æp ứng ược nhu cầu trong từng thời kỳ sản xuất. Đy l biện phÆp rất
quan trọng nhằm ảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ề ra.
Tổ chức thực hiện tốt mối quan hệ, hợp tÆc, liŒn doanh liŒn kết trong quÆ tr nh sản
xuất kinh doanh nhất l vấn ề hợp tÆc, liŒn kết về cung ứng vật tư v tiŒu thụ sản phẩm.
Phải t m ra h nh thức tổ chức v quản l lao ộng phø hợp. Trong iều kiện hiện nay cÆc cơ
sở sản xuất kinh doanh n ng nghiệp thường vận dụng h nh thức khoÆn sản phẩm, khoÆn c ng
việc cho cÆc tổ chức, nh m v cÆ nh n người lao ộng. Ph n t ch cÆc hoạt ộng trong quy tr nh
sản xuất xem cơ sở c thể tự l m ược kh u sản xuất n o? Kh u sản xuất n o cần phải thuŒ, khoÆn,
v xÆc ịnh cÆc nguồn lao ộng cung ứng kịp thời ảm bảo quÆ tr nh sản xuất diễn ra một cÆch liŒn tục.
7.2. ĐÆnh giÆ t nh h nh thực hiện kế hoạch
QuÆ tr nh lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tuy ª dựa trŒn sự c n ối cÆc yếu tố của quÆ
tr nh sản xuất, nhưng kế hoạch sản xuất kinh doanh thường dựa trŒn nhiều cÆc giả ịnh, trong
thực tế khi thực hiện kế hoạch thường xuyŒn xảy ra những vấn ề mất c n ối do nhiều nguyŒn lOMoAR cPSD| 37186047
nh n chủ quan v khÆch quan. Sự mất c n ối n y, kØo theo sự mất c n ối khÆc, do phải iều
chỉnh kế hoạch. Muốn vậy phải thường xuyŒn theo dıi, kiểm tra nghiŒm tœc mới c thể kịp
thời phÆt hiện v iều chỉnh.
QuÆ tr nh theo dıi, kiểm tra sẽ cho cÆc cơ sở thấy rı ược tiến ộ thực hiện kế hoạch v uốn
nắn kịp thời những lệch lạc, ồng thời khắc phục những kh khăn, thiếu s t. Mặt khÆc nhờ c quÆ
tr nh kiểm tra, theo dıi m phÆt hiện ược những khả năng tiềm t ng chưa sử dụng hết, œc kết
những kinh nghiệm qu bÆu trong sản xuất, từ ẩy mạnh việc ho n th nh v ho n th nh vượt mức kế hoạch.
CÆc chỉ tiŒu ch nh cần ph n t ch:
A, ph n t ch t nh h nh thực hiện kế hoạch diện t ch, năng suất v sản lượng c y trồng
Để Ænh giÆ mức ộ ho n th nh kế hoạch diện t ch gieo trồng của cÆc cơ sở sản xuất kinh
doanh sẽ døng chỉ tiŒu số tương ối ho n th nh kế hoạch:
Mức ộ ho n th nh Diện t ch gieo trồng thực tế
Kế hoạch diện t ch = x 100
Gieo trồng (%) Diện t ch gieo trồng kế hoạch
Trong quÆ tr nh ph n t ch phải so sÆnh diện t ch gieo trồng thực tế của từng loại c y
trồng với kế hoạch gieo trồng của mỗi loại c y , mặt khÆc phải so sÆnh tổng diện t ch
gieo trồng thực tế với tổng diện t ch gieo trồng kế hoạch xem c ho n th nh kế hoạch kh ng,
những nguyŒn nh n t ch cực v tiŒu cực ª ảnh hưởng ến việc thực hiện kế hoạch gieo trồng.
Đối với sản lượng từng loại c y trồng:
Mức ộ ho n th nh Sản lượng thực tế Kế hoạch = x 100
Sản lượng (%) Sản lượng kế hoạch
Đối với năng suất c y trồng (t nh cho 1 vụ, 1 giống):
Mức ộ ho n th nh Năng suất thực tế Kế hoạch = x 100
Năng suất (%) Năng suất kế hoạch
Đối với năng suất b nh qu n của nhiều vụ nhiều giống ta døng chỉ tiŒu: ∑N Dt k
% ho n th nh kế hoạch = ∑Dk x100 lOMoAR cPSD| 37186047 ∑N Dk k ∑Dk Trong
: NT l năng suất thực tế của từng loại (từng vụ, từng giống)
NK : năng suất kế hoạch của từng loại (từng vụ, từng giống) DK
: diện t ch gieo trồng từng loại (từng vụ, từng giống).
Ph n t ch biến ộng của năng suất, sản lượng c y trồng:
Chịu ảnh hưởng của cÆc yếu tố kinh tế kỹ thuật, tổ chức v thời tiết, năng suất v sản lượng
c y trồng qua cÆc năm biến ộng ở cÆc mức ộ khÆc nhau. QuÆ tr nh lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện, cÆc cơ sở cần ph n t ch cÆc yếu tố ảnh hưởng ến năng suất v sản lượng c y trồng th
ng qua phương phÆp ph n t ch chỉ số: ∑N Dt t
I N = NT = ∑ND Dt ∑ x100 0 00 N D ∑ 0
Trong : N l năng suất b nh qu n của cÆc giống kỳ nghiŒn cứu v kỳ bÆo cÆo.
Nt, N0 l năng suất trung b nh của từng giống.
Dt, D0 l diện t ch từng giống.
Ph n t ch sự biến ộng của cÆc nh n tố tới năng suất c y trồng bằng phương phÆp
tương quan v hồi quy:
Năng suất c y trồng phụ thuộc v o cÆc biện phÆp canh tÆc, cÆc yếu tố kinh tế, tổ chức,
yếu tố tự nhiŒn.Vận dụng phương phÆp ph n t ch hồi quy tương quan ể ph n t ch ảnh hưởng
của cÆc nh n tố (ph n b n, giống ) ến năng suất c y trồng th ng qua cÆc h m sản xuất tuyến t nh, h m cobb douglas.
B, ph n t ch t nh h nh thực hiện kế hoạch về số lượng gia sœc v sản phẩm chăn nu i.
Mức ộ ho n th nh kế hoạch về số lượng gia sœc v sản phẩm chăn nu i ược biểu thị bằng
kết quả so sÆnh giữa số lượng thực tế ª thực hiện so với số lượng kế hoạch sản xuất ề ra.
Bảng7.1: V dụ t nh h nh thực hiện kế hoạch số lượng gia sœc ( n lợn) Chỉ tiŒu Số lượng % thực hiện kế hoạch lOMoAR cPSD| 37186047 Kế hoạch Thực hiện Đực giống Đực hậu bị Lợn nÆi cơ bản NÆi kiểm ịnh NÆi hậu bị Lợn con 0 2 thÆng Lợn thịt .
Về số lượng gia sœc, khi ph n t ch mức ộ ho n th nh kế hoạch, cÆc cơ sở sẽ ph n t ch mức
ộ ho n th nh số lượng gia sœc ầu n, số lượng gia sœc của cÆc nh m chủ yếu trong n (ực, cÆi,
cÆc nh m tuổi tøy theo mục ch chăn nu i m xÆc ịnh cÆc nh m chủ yếu ).
Ph n t ch cÆc yếu tố ảnh hưởng ến năng suất v sản lượng của sản phẩm chăn nu i:
Năng suất v sản lượng sản phẩm chăn nu i c mối quan hệ khÆ chặt chẽ với nhau:
Sản lượng = năng suất sản phẩm x số lượng gia sœc
Muốn tăng sản lượng th phải t m cÆch tăng năng suất sản phẩm v tăng số ầu gia sœc chăn
nu i. CÆc cơ sở sẽ døng hệ thống chỉ số ể nghiŒn cứu cÆc nh n tố ảnh hưởng ến năng suất v
sản lượng sản phẩm chăn nu i.
Ph n t ch ảnh hưởng của năng suất từng loại v kết cấu gia sœc ến năng suất b nh qu n.
CÆc cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ sử dụng hệ thống chỉ số: Nt Nt N01 = x N0 N0t N0
Trong : Nt l năng suất nu i b nh qu n kỳ bÆo cÆo.
N0 : Năng suất chăn nu i b nh qu n kỳ gốc.
N0t : năng suất chăn nu i b nh qu n kỳ bÆo cÆo nhưng t nh theo năng suất cÆ biệt kỳ gốc.
C, Ph n t ch kết quả sản xuất kinh doanh n ng nghiệp kỳ kế hoạch lOMoAR cPSD| 37186047
QuÆ tr nh lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cÆc cơ sở cần phải ph n t ch cÆc kết quả v
hiệu quả sản xuất của từng ng nh trong kỳ kế hoạch so với kỳ gốc. CÆc chỉ tiŒu m cÆc cơ sở
lựa chọn ể so sanh bao gồm cÆc khoản thu nhập từ cÆc ng nh sản xuất khÆc nhau của cơ sở,
cÆc khoản chi ph ầu tư phục vụ sản xuất v cÆc khoản lợi nhuận thu ược. BŒn cạnh cÆc cơ
sở sản xuất kinh doanh cũng cần Ænh giÆ mức ộ ho n th nh kế hoạch của một số cÆc chỉ tiŒu
hiệu quả như hiệu quả sử dụng ruộng ất, hiệu quả sử dụng lao ộng, cÆc tỷ suất lợi nhuận trŒn
chi ph v doanh thu qua cÆc cơ sở sẽ Ænh giÆ ược mức ộ ho n th nh kế hoạch của kỳ nghiŒn
cứu, ồng thời t m hiểu cÆc nguyŒn nh n ảnh hưởng ến kết quả v
hiệu quả của cÆc hoạt ộng sản xuất kinh doanh v c những biện phÆp iều chỉnh th ch hợp.