lOMoARcPSD| 58605085
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG CHO MASAN CONSUMER
lOMoARcPSD| 58605085
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: “Lập kế hoạch truyền thông cho Masan
Consumer” là do nhóm tự nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra tất cả dữ liệu theo qui định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài: “Lập kế hoạch truyền thông cho Masan Consumer”
là trung thực và không sao chép từ bất kì bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 11 năm 2023
(Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 58605085
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU......................................................................5
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................6
1. Lý Do Chọn Đề Tài..................................................................................................6
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.............................................................................................6
3. Phạm Vi Nghiên Cứu...............................................................................................6
4. Phương Pháp Nghiên Cứu.......................................................................................6
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH, NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG...................................8
1. Giới Thiệu.................................................................................................................8
1.1. Giới thiệu về Masan
Consumer:..........................................................................8
1.2. Giới thiệu về thương hiệu Nam
Ngư:..................................................................8
2. Sản Phẩm Nước Mắm Nam Ngư.............................................................................9
2.1. Lịch sử hình
thành................................................................................................9
2.2. Thành phần của nước mắm Nam
Ngư................................................................9
2.3. Quy trình sản xuất nước mắm Nam
Ngư............................................................9
2.4. Các loại nước mắm Nam
Ngư............................................................................10
2.5. Hành trình chinh phục ngôi vương của nước mắm Nam
Ngư........................11
2.6. Thành tựu của nước mắm Nam
Ngư.................................................................13
3. Phân tích thị trường...............................................................................................14
3.1. Môi trường vi
mô................................................................................................14
3.1.1. Khách
hàng...................................................................................................
.....14
3.1.2. Đối thủ cạnh
tranh.............................................................................................15
lOMoARcPSD| 58605085
3.2. Môi trường
mô................................................................................................15
3.2.1. Môi trường tự
nhiên...........................................................................................15
3.2.2. Môi trường kinh
tế.............................................................................................16
3.3.3. Môi trường chính
trị...........................................................................................16
3.3.4. Môi trường văn hóa -
hội..............................................................................17
4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng của Nam Ngư............................................17
5. Ma Trận SWOT.....................................................................................................18
5.1. Phân tích SWOT của Nam
Ngư.........................................................................18
5.2. Ma trận SWOT của Nam
Ngư...........................................................................20
CHƯƠNG II: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG.............................................23
1. Xác Định Mục Tiêu Truyền Thông.......................................................................23
2. Xác Định Đối Tượng Truyền Thông.....................................................................23
3. Thiết Kế Thông Điệp..............................................................................................24
4. Lựa Chọn Kênh Truyền Thông............................................................................25
5. Thời Gian Và Ngân Sách Hoạt Động....................................................................32
CHƯƠNG III: ĐÁNH GÁI HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG.................................35
1. Xác Định Mục Tiêu Đánh Giá...............................................................................35
2. Thực Hiện Đánh Giá..............................................................................................35
KẾT LUẬN.................................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................37
lOMoARcPSD| 58605085
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
STT
Tên sơ đồ và bảng biểu
1
Sơ đồ 5.1. Thời gian của hoạt động truyền thông cho Nam Ngư.
2
Bảng 5.2. Ngân sách của hoạt động truyền thông cho Nam Ngư.
lOMoARcPSD| 58605085
MỞ ĐẦU
1. Lý Do Chọn Đề Tài.
Masan một tập đoàn đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, hoạt động trong nhiều
lĩnh vực như thực phẩm, năng lượng, i chính, ngành công nghiệp Masan hoạt
động đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và môi trường kinh doanh phức tạp.
Một kế hoạch truyền thông chặt chẽ giúp Masan xây dựng lòng tin uy tín trong
mắt công chúng. Qua các chiến dịch truyền thông sáng tạo, Masan có thể truyền tải các
thông điệp quan trọng, giải thích chiến lược kinh doanh cam kết với các bên liên
quan. Điều này giúp tăng cường lòng tin của khách hàng, nhà đầu cộng đồng đối
với Masan. Giúp xác định các kênh truyền thông phù hợp để ơng tác với khách hàng
hiện tại và tiềm năng, cũng như công chúng và cộng đồng. Việc tạo ra nội dung hấp dẫn
và giao tiếp hiệu quả giúp Masan tăng cường hỗ trợ khách hàng, xây dựng mối quan hệ
và tạo lòng trung thành với thương hiệu.
Tổng quan thì lập kế hoạch truyền thông cho Masan là một yếu tố quan trọng để
xây dựng duy trì hình ảnh, tạo lòng tin uy tín, quản thông tin khủng hoảng
tương tác với công chúng và khách hàng. Vì vậy mà nhóm 7 chọn đề tài “Lập kế hoạch
truyền thông cho Masan” nhằm hiểu rõ hơn về quy trình từ những điểm cơ bản nhất đến
hình thành một kế hoạch chi tiết giúp đỡ cho những yếu tố trên trong việc truyền thông
cho doanh nghiệp và cụ thể ở đây là Masan.
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.
Mục tiêu của đề tài chúng em tập trung tìm hiểu, phân tích về các phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của chuỗi cung ứng để thể đưa ra những nhận xét khách
quan về vấn đề này.
3. Phạm Vi Nghiên Cứu.
Có thể thấy đề tài nguyên cứu của nhóm chúng em quá rông nên phạm vị nghiên
cứu của đề tài sẽ giới hạn nên đề tài chỉ xin tập trung nghiên cứu về các phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của quản trị chuỗi cung ứng để đưa ra những kết luân chân
thậ t nhất.
4. Phương Pháp Nghiên Cứu.
Đề tài chủ yếu lấy nguồn thông tin từ giáo trình, các báo, tạp chí, Internet, các tổ
chức uy tín. Qua đó, bằng phương pháp tổng hợp, phân tích, diễn dịch quy nạp
lOMoARcPSD| 58605085
thông tin, đồng thời đưa ra những đánh giá thiết thực của chúng em vcác phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của chuỗi cung ứng.
lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH, NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
1. Giới Thiệu.
1.1. Giới thiệu về Masan Consumer:
Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan hay Masan Consumer một
trong hai công ty con của Masan Consumer Holdings - thành viên của tập đoàn
Masan (Masan Group Corporation), trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam. Masan chiếm vị trí thứ 7 trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị
nhất Việt Nam 2016 và đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng.
Tổng công ty tiêu dùng Masan, trước đây gọi Công ty Cổ phần Thực
phẩm Masan đã được đổi tên vào tháng 8 năm 2011. Công ty được thành lập vào
năm 2000 có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Công ty cổ phần
Hàng tiêu dùng Masan hoạt động như một ng ty con của Công ty TNHH Masan
Consumer Holdings.
Masan Consumer sản xuất và phân phối một loạt các sản phẩm thực phẩm
nhanh, bao gồm gia vị, ăn liền, phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, đồ uống
đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông, Lào,
Campuchia.
Giá trị thương hiệu của Masan Consumer được định giá khoảng 305 triệu
USD, tăng 113% được xem công ty tỷ lệ phần trăm tăng trưởng mạnh
nhất. Hiện nay (2016), Masan chiếm lĩnh tại Việt Nam gần 70% thị phần ớc
mắm, hơn 70% thị phần nước tương 40% thị phần phê hòa tan… Doanh
thu của Masan Consumer trong 6 tháng đầu năm 2016 đạt 5.804 tỷ đồng.
1.2. Giới thiệu về thương hiệu Nam Ngư:
Nước mắm Nam Ngư là một thương hiệu nổi tiếng của Công ty cổ phần
hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer). Masan đã lựa chọn kỹ lưỡng những mẻ
cá cơm Than tươi ngon với quy trình sản xuất khép kín để cho ra từng chai nước
mắm tốt nhất đưa đến tay người tiêu dùng.
Năm 2007, thương hiệu ớc mắm Nam Ngư ra đời với mục tiêu mang
đến vị ngon đậm đà, hợp khẩu vị người tiêu dùng, dẫn đầu trong ngành nước
mắm Việt đồng thời xuất khẩu ra khắp thế giới.
lOMoARcPSD| 58605085
Cho đến nay, Nam Ngư vẫn luôn tự hào thương hiệu dẫn đầu trong
ngành thực phẩm được người tiêu dùng nông thôn Việt Nam lựa chọn nhiều nhất
và đứng ở vị trí thứ 2 đối với khu vực thành thị.
2. Sản Phẩm Nước Mắm Nam Ngư.
2.1. Lịch sử hình thành.
Nước mắm Nam Ngư được khai sinh bởi người phụ nữ quyền lực của
Masan - Nguyễn Hoàng Yến, vợ của ông Nguyễn Đăng Quang (Chủ tịch
HĐQT CTCP Tập Đoàn Masan), hiện giữ chức Phó Tổng giám đốc Cty CP
Hàng tiêu dùng Masan.
Vốn người tâm hồn ăn uống yêu thích ẩm thực, bà Yến đã cùng
các cộng sự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm Thái Lan cùng với những bài
học sau khi thất bại,Yến nhận ra ba sự thật để có nước mắm ngon và an toàn.
Ba sự thật này được ví như ba bảo bối”, nền tảng khoa học, công nghệ
để Masan thiết kế, xây dựng kiểm soát sản phẩm nước mắm. Ba sự thật này
là: “Không phải cứ nước mắm có đạm cao mới ngon; không phải cứ đạm cao là
tốt và không phải nước mắm cứ muối mặn là sạch”.
Sau nhiều năm cố gắng và phát triển, hiện tại nước mắm Nam Ngư đã trở
thành gia vị quen thuộc trong không gian bếp của người Việt. Không những vậy,
với công nghệ sản xuất hiện đại, sản phẩm ớc mắm truyền thống Nam Ngư
còn vươn ra nhiều thị trường khó tính, đòi hỏi tính chất ợng an toàn cao như
Châu Mỹ, Châu Âu và các quốc gia phát triển khác.
2.2. Thành phần của nước mắm Nam Ngư.
Nước mắm Nam Ngư là một trong những gia vị Việt Nam nổi tiếng được
sản xuất theo phương pháp cổ truyền, với những nguyên liệu được kiểm định kỹ
lưỡng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thành phần chính trong ớc mắm
đóng chai Nam Ngư có thể kể đến: Đạm cá cơm; Nước; Muối; Đường; Chất điều
vị; Hương cá hồi; Màu Caramel; Màu tổng hợp; Chất ổn định; Urê nội sinh dưới
0,025%; Sodium Benzoate.
2.3. Quy trình sản xuất nước mắm Nam Ngư.
- Lựa chọn nguyên liệu:
lOMoARcPSD| 58605085
Thực ra thì nào cũng có thể làm mắm được nhưng Masan lựa chọn
cơm tươi ngon nguyên liệu để m mắm cơm chứa nhiều chất đạm
cũng như chất lượng mắm cũng ngon hơn. Nguồn cá cơm trước khi đưa vào làm
mắm phải trải qua nhiều tiêu chuẩn đặt ra như tỷ lệ tạp, loại cá, độ muối, độ
tươi độ khô để đảm bảo chất lượng nước mắm Nam Ngư 3 trong 1 tốt nhất.
Nguồn cá cơm phải chất lượng, luôn chọn những loại cá mập mạp trưởng
thành chứ không chọn con quá “già” để làm mắm. cơm muối phải chất
lượng mới có thể tạo ra những chai mắm Nam Ngư thơm ngon.
- Giai đoạn ủ chượp cá:
Đây giai đoạn rất quan trọng sau khi đã chọn được nguyên liệu chất
lượng để làm mắm. muối được yếm trong nhà thùng nước mắm với hàng
trăm thùng gỗ trong gần một năm trời, được xếp xát nhau sau đó rắc lớp muối
dày lên đảm bảo cá ăn đủ muối chứ không hề khuấy lên hay đánh nát. Bên cạnh
đó, chất lượng trong quá trình thường xuyên được các chuyên gia kiểm tra,
đồng thời nmáy còn sở hữu các phòng nghiên cứu hiện đại theo tiêu chuẩn
ISO 17025 với mục đích kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu để đảm bảo chất
lượng sản phẩm đầu ra luôn ở mức độ cao nhất.
- Quá trình đóng chai:
Sau một thời gian gần 1 năm, những giọt mắm cơm được thu hồi sau
đó được ng ty chế biến với công nghệ hiện đại tạo ra những chai mắm Nam
Ngư thơm ngon thấm vị. Quy trình làm nước mắm Nam Ngư 3 trong 1 với công
nghệ thanh trùng kép đóng chai cuối cùng cũng như yếu tố giúp từng giọt
nước mắm Nam N3 trong 1 trở nên chuẩn ngon, phù hợp với hàng triệu gia
đình Việt Nam và thế giới.
Đây là toàn bộ quá trình làm nên những chai mắm Nam Ngư thơm ngon chuẩn
vị. Với công nghệ hiện đại tạo nên những chai mắm chất lượng Nam Ngư dễ dàng trở
thành sản phẩm được yêu thích và ưa chuộng nhất nhì Việt Nam.
2.4. Các loại nước mắm Nam Ngư.
+ Nước mắm Nam Ngư ủ chượp và đóng chai Phú Quốc: Sản phẩm được
cải tiến với bao bì sang trọng. Chất liệu chai thủy tinh giúp nước mắm được giữ
lOMoARcPSD| 58605085
gìn lâu hơn về hương vị, màu sắc thân thiện với môi trường. Giá tham khảo
60.000 VND/chai thủy tinh cao cấp 500ml.
+ Nước mắm Nam Ngư Nhãn Vàng: Sản phẩm có hậu vị ngọt tự nhiên từ
cá, cùng với 15 loại axit amin hình thành trong quá trình chượp, đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng cần thiết của thể. Giá tham khảo 40.000 VND/chai nhựa
650ml.
+ Nước mắm Nhãn Đỏ: Có vị mặn dịu và ngọt nhẹ, thành phần từ cơm tươi
ngon.
Giá thành:
Khoảng 26.000đ/ chai 500ml
Khoảng 38.000đ/ chai 750ml
Khoảng 44.000đ/ chai 900ml
+ Nước chấm Đệ Nhị: Sản phẩm hương vị đậm đà mùi biển, không
quá mặn giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Giá tham khảo 16.000 VND/chai 800ml
và 20.000 VND/chai 900ml.
+ Nước chấm Siêu Tiết Kiệm: Sản phẩm được thiết kế dành riêng cho nhà
hàng với mức giá tiết kiệm hơn, giúp chế biến món ăn thêm đậm đà, dậy vị
thơm ngon. Giá tham khảo 11.000 VND/chai 800ml và 60.000 VND/can lớn
4.8 lít.
2.5. Hành trình chinh phục ngôi vương của nước mắm Nam Ngư.
cho thị trường hiện nay nhiều thương hiệu nước mắm gia nhập,
nhưng Nam Ngư vẫn duy trì vị trí ngôi vương, chinh phục hàng triệu khách hàng
bởi ưu điểm nổi bật sau: - Thấu hiểu khẩu vị người tiêu dùng
Trung bình mỗi người Việt đang sử dụng 4 lít nước mắm mỗi năm. Như
vậy, đối với 90 triệu dân số hiện nay, nhu cầu sử dụng nước mắm rất cao,
khoảng 360 triệu lít/ năm
Nước mắm gia vị quốc hồn quốc túy của ẩm thực Việt. Tuy nhiên, để
tìm ra nước mắm ngon chuẩn vị không phải là việc đơn giản. Đa phần trước bữa
cơm, người nội trợ đều dành ra thời gian và ng sức để pha chế, gia giảm thêm
nước, chanh, đường, giấm, tỏi thì mới tạo ra chén nước mắm thơm ngon.
lOMoARcPSD| 58605085
Các chuyên gia nước mắm của Masan đã dày công nghiên cứu, tận tâm
tận lực kết hợp giữa phương pháp làm nước mắm thông thường, ủ chượp tỉ mẩn
nguyên liệu thiên nhiên chất lượng, với ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại. Từ
đó, trao đến tay người tiêu ng sản phẩm nước mắm Nam Ngư hương vị
thơm ngon, hài hòa, không cần thêm cũng chẳng phải bớt, đặc biệt là an toàn cho
sức khỏe.
thể thấy, với Nam Ngư, Masan đã đang khẳng định chất ợng
thương hiệu, mong muốn đem đến sản phẩm nước mắm ngon, hảo hạng, đáp ng
khẩu vị người tiêu dùng không chỉ ở trong nước, mà còn vươn xa toàn thế giới
- Sở hữu hệ thống nhà thùng lớn nhất đảo Phú Quốc
Nghiêm túc với sứ mệnh mang đến nước mắm ngon cho người tiêu dùng,
từ những ngày đầu nhà sản xuất Nam Ngư đã tập trung xây dựng nhà thùng quy
hàng đầu Đảo Phú Quốc. Theo đó, nhà thùng tổng sức chứa trên 10.000
tấn cá và lên đến 500 thùng chượp.
Điểm nổi bật các thùng chượp được gia công một cách tỉ mỉ với chiều
cao hơn 2 mét. Vật liệu đóng thùng cũng được làm từ gỗ bời lời, gỗ vên hoặc gỗ
chai. Đây các loại gỗ dẻo dai, thớ mịn, thân không cong vênh, chịu độ mặn
tốt, không độc hại độ bền cao. Nhờ đó, điều này không chỉ không ảnh
hưởng đến chất lượng của nước mắm, còn giúp cho nước mắm giữ được
hương vị nguyên bản, thơm ngon hảo hạng.
- Quy trình sản xuất khép kín với nguyên liệu và kỹ thuật chất lượng.
Sự kết hợp hoàn hảo giữa hai yếu tố: nguyên liệu và quy trình sản xuất đã
góp phần tạo ra nước mắm Nam Ngư cao cấp, thơm ngon với chất lượng đạt
chuẩn.
Cụ thể, Nam Ngư có nguồn nguyên liệu từ cá cơm tươi ngon, được tuyển
chọn tỉ mẩn. đánh ới được rửa sạch bằng nước biển trước khi lên thuyền.
Sau đó, được ướp với muối để giữ nguyên độ tươi ngon hàm lượng dinh
dưỡng bên trong. Điều đặc biệt là loại muối dùng ướp cá nhất định phải từ Vũng
Tàu, bởi muối đây có độ kết tinh cao, vị mặn ngọt thay mặn chát như nơi
khác. Cuối cùng, được chuyển về nhà thùng theo phương pháp gài nén trong
12 - 15 tháng.
lOMoARcPSD| 58605085
- Bao bì tinh tế, tạo ấn tượng với người tiêu dùng
Nam Ngư đã trải qua nhiều lần thay đổi mẫu mã, nhằm đáp ứng nhu cầu
về chất lượng và hình thức của người tiêu dùng. Ở giai đoạn hiện tại, nước mắm
Nam Ngư được đóng chai thủy tinh sang trọng, có nắp đậy chắc chắn, cùng với
kỹ thuật khắc laser trên thân chai. Không chỉ chống tình trạng nhái giả thương
hiệu, mà còn mang lại sự tinh tế, gần gũi, thích hợp làm quà tặng cho người thân
vào dịp đặc biệt.
- Hướng đến xu hướng giảm mặn, bảo vệ trái tim khỏe mạnh
Hiện nay, Masan liên tục cập nhật và ứng dụng công nghệ giảm mặn vào
Nam Ngư. đã giảm đi hàm lượng muối, nhưng nước mắm Nam Nvẫn đảm
bảo vị ngon hài hòa, an toàn cho sức khỏe. Điều này góp phần hiện thực hóa mục
tiêu hàng đầu của người tiêu dùng là giảm mặn lành mạnh, mà vẫn giữ được trọn
vẹn niềm vui ăn uống và sự đậm đà ngon miệng trong mỗi bữa ăn.
2.6. Thành tựu của nước mắm Nam Ngư.
Mới đây, theo kết quả từ báo cáo thường niên Dấu chân Thương hiệu Việt
Nam 2023 (Vietnam Brand Footprint 2023), thương hiệu Nam Ngư vẫn xuất sắc
giữ vững ngôi vương vị trí dẫn đầu khu vực nông thôn đứng th3 tại khu
vực thành thị theo bảng xếp hạng "Top 10 thương hiệu Thực phẩm đóng gói được
chọn mua nhiều nhất tại Việt Nam" được ng bố vào tháng 7/2023 của Kantar
Worldpanel.
Hơn 16 năm đồng hành cùng hàng triệu gian bếp Việt, gần 2 thập kỷ liên
tục nỗ lực và không ngừng cải tiến trên hành trình chinh phục khẩu vị của người
tiêu dùng, Nam Ngư đã chiếm niềm tin yêu của nhiều gia đình, khẳng định vị
thế của mình trên thtrường, với 11 năm liền giữ vị trí dẫn đầu top 1 bảng xếp
hạng ở khu vực nông thôn và top 3 tại khu vực thành thị.
Với sứ mệnh hằng ngày nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người
tiêu dùng, mỗi sản phẩm là sự dày công nghiên cứu, chăm chút khi gửi trọn yêu
thương trong từng sản phẩm để mang đến những bữa ăn ngon và chất lượng tới
hàng triệu bữa cơm gia đình Việt.
lOMoARcPSD| 58605085
3. Phân tích thị trường.
3.1. Môi trường vi mô.
3.1.1. Khách hàng.
Khách ng một vấn đề cùng quan trọng của thị trường bởi đây
mục tiêu các bên cung cấp nhắm đến, cùng với việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng ta thể thu được lợi nhuận. Hiểu phân khúc khách hàng
doanh nghiệp nhắm đến, để thể nâng cao chất lượng sản phẩm không
ngừng phát triển.
Dựa theo hướng phát triển, những chiến lược trước đó chất lượng sản
phẩm ta thể nhận ra phân khúc khách hàng của nước mắm Nam Ngư theo 4
tiêu chí sau:
- Theo địa lý: Nước mắm Nam Ngư được bán trên toàn quốc, nhưng
tậptrung chủ yếu các thành phố lớn như Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Hải Phòng,... Đây là những khu vực có mức thu nhập cao, dân số đông và t
lệ sử dụng nước mắm lớn.
- Theo nhân khẩu học: ớc mắm Nam N phù hợp với mọi lứa
tuổi,giới tính, tầng lớp xã hội. Tuy nhiên, khách hàng mục tiêu của thương hiệu này
chủ yếu là các gia đình trẻ, có thu nhập trung bình khá trở lên. Đây là những người
quan tâm đến sức khỏe chất lượng của thực phẩm, đồng thời mong muốn tạo ra
những bữa ăn ngon cho gia đình.
- Theo nh vi: Khách hàng của nước mắm Nam Ngư thường
nhữngngười bận rộn, không có nhiều thời gian nấu nướng. Họ thường lựa chọn các
sản phẩm nước mắm có hương vị thơm ngon, đậm đà, dễ sử dụng và có giá cả hợp
lý.
- Theo tâm lý: Khách hàng của nước mắm Nam Ngư thường tâm
lýyêu thích các sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam. Họ tin tưởng vào
chất lượng uy tín của thương hiệu Nam Ngư, đồng thời mong muốn được sử
dụng các sản phẩm nước mắm được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên, an toàn cho
sức khỏe.
lOMoARcPSD| 58605085
Dựa theo những đánh giá trên từ đó có thể chia khách hàng của Nam Ngư thành
2 phân khúc chính:
- Phân khúc khách hàng mục tiêu: Đây là nhóm khách hàng thương
hiệuNam Ngư ớng tới, bao gồm các gia đình trẻ, thu nhập trung bình khá trở
lên, quan tâm đến sức khỏe và chất lượng của thực phẩm.
- Phân khúc khách hàng tiềm năng: Đây nhóm khách hàng khả
năng trởthành khách hàng mục tiêu của thương hiệu Nam Ngư trong ơng lai.
Nhóm khách hàng này bao gồm các gia đình thu nhập thấp, người cao tuổi, người
nước ngoài,...
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh.
- Knorr Phú Quốc (Unilever): Thương hiệu nước mắm Knorr PQuốc,
Unilever doanh nghiệp đầu tiên định hình sản xuất kinh doanh nước mắm theo
hướng dây chuyền công nghiệp, chiếm thị phần lớn trên thị trường. Nước mắm Knorr
hướng đến phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình khá trở lên, quan tâm đến sức
khỏe và chất lượng của thực phẩm.
- Maggi (Nestlé): Tháng 7/2018, Nestlé Việt Nam giới thiệu sản phẩm nước
mắm Maggi được làm từ nguyên liệu tự nhiên thành phần từ 90% tinh cốt cơm
than Phú Quốc kết hợp muối Rịa, hoàn toàn không thêm chất bảo quản, đạt chất
lượng an toàn cao cho người dùng. Nước mắm Magi hướng đến phân khúc khách hàng
thu nhập thấp, yêu thích hương vị truyền thống của nước mắm. Tuy nhiên, do định
vị sản phẩm phân khúc cao cấp nên mức giá không rẻ, đó cũng một trong những
nguyên nhân khiến nước mắm mang thương hiệu này chưa tạo nên một cuộc cách mạng
trên thị trường.
3.2. Môi trường vĩ mô.
3.2.1. Môi trường tự nhiên.
Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, gây nên những biến đổi
phức tạp ảnh hưởng đến nguyên liệu, quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm của nước
mắm Nam Ngư.
Những tác động như biến đổi khí hậu thể khiến nhiệt độ nước biển tăng lên,
khiến cá cơm khó sinh sản và phát triển; Ô nhiễm môi trường biểnthể khiến cá cơm
lOMoARcPSD| 58605085
bị nhiễm độc; Thời tiết nắng nóng thể ảnh ởng đến quá trình n men nước mắm,
khiến quá trình lên men diễn ra nhanh hơn;...
Doanh nghiệp cần đưa ra những chiến lược giải pháp như thế nào đđảm bảo
nguồn cung mà không làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
3.2.2. Môi trường kinh tế.
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đang phát triển ổn định, thu nhập
của người dân tăng lên, nhu cầu tiêu dùng nước mắm Nam Ngư cũng tăng lên. Điều này
đã giúp cho nước mắm Nam Ngư có được sự tăng trưởng mạnh mẽ.
Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thế giới đang có nhiều biến động, kinh tế Việt
Nam cũng thể gặp khó khăn. Nếu kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng nước mắm
Nam Ngư có thể giảm xuống, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chẳng hạn như khi kinh tế suy thoái thu nhập của người dân giảm xuống, nhu
cầu tiêu dùng nước mắm cũng giảm xuống; doanh nghiệp ng sẽ gặp khó khăn trong
việc duy trì hoạt động, từ đó giảm cạnh tranh trong ngành.
Ngoài ra, khi giá cả chung của nền kinh tế tăng lên, giá cả sản phẩm nước mắm
cũng tăng lên. Ngược lại, khi giá cả chung của nền kinh tế giảm xuống, giá cả sản phẩm
nước mắm cũng giảm xuống.
3.3.3. Môi trường chính trị.
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ phát
triển ngành sản xuất nước mắm. Chẳng hạn như các chính sách về thuế, quy định về
chất lượng sản phẩm,... đã giúp các doanh nghiệp sản xuất nước mắm giảm thiểu chi phí
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong 2 năm trở lại đây chiến tranh giữa Nga - Ukraine làm tăng giá trên thị
trường một số mặt hàng nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ sản xuất, tiêu dùng như khí đốt,
dầu mỏ do thị phần sản xuất và xuất khẩu của Nga và Ukraine rất lớn. Khi giá dầu tăng
cao, giá trị nhập khẩu ròng cũng sẽ tăng theo khiến tăng chi phí vận chuyển, buộc c
doanh nghiệp nhập khẩu đầu vào của Việt Nam phải dừng giao dịch với Nga và chuyển
sang tìm các nhà cung ứng từ Úc, Nam Mỹ và châu Phi.
Masan cũng chịu ảnh hưởng này, đối với Nam Ngư thì đây sản phẩm được xuất
khẩu sang nhiều thị trường lớn như Bắc Mỹ, châu Âu, Thái Lan,... Việc chịu áp lực chi
lOMoARcPSD| 58605085
phí vận chuyển và thay đổi bên cung ứng khiến việc xuất khẩu của doanh nghiệp trở nên
chậm và gây ảnh hưởng đến hệ thống vận hành.
3.3.4. Môi trường văn hóa - xã hội.
- Vùng miền:
Việt Nam nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa
những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc – Trung – Nam, mỗi nơi
một khẩu vị riêng. Vì vậy việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu của người dân
trên toàn quốc là một vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp thực phẩm.
- Nhu cầu sống:
Việt Nam hiện vẫn là một nước đang phát triển, vậy các nhu cầu tiêu dùng thiết
yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao còn chiếm tỷ trọng cao hơn nữa khi
đời sống người dân được cải thiện. Hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng lớn các
sản phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh thị trường Việt Nam khá quyết
liệt do hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu Nhật Bản n
Quốc.
4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng của Nam Ngư.
Hành vi người tiêu dùng là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích và hiểu thị
trường. Masan Group, một tập đoàn đa ngành hàng đầu tại Việt Nam hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực thực phẩm và bán lẻ, và đã xây dựng được danh tiếng vững chắc và lòng
tin từ phía người tiêu dùng.
Theo những đánh giá thì những hành vi tiêu dùng của khách hàng ảnh hưởng đến
nước mắm Nam Ngư là:
- Nhu cầu tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng nước mắm của người dùng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố như thói quen ăn uống, sở thích, mức thu nhập,... Khi nhu cầu tiêu dùng nước mắm
của người dùng tăng lên, thì doanh sbán hàng của nước mắm Nam Ngư cũng sẽ tăng
lên. Ngược lại, khi nhu cầu tiêu dùng nước mắm của người dùng giảm xuống, thì doanh
số bán hàng của nước mắm Nam Ngư cũng sẽ giảm xuống.
- Sự lựa chọn sản phẩm
Người dùng thể lựa chọn các sản phẩm nước mắm khác nhau dựa trên nhiều
yếu tố như ơng vị, giá cả, thương hiệu,... Khi người dùng nhiều lựa chọn hơn về
lOMoARcPSD| 58605085
sản phẩm nước mắm, thì họ sẽ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm phù hợp với nhu cầu
sở thích của mình. Điều này thể ảnh hưởng đến thị phần của nước mắm Nam Ngư.
- Sự hài lòng của người dùng
Người dùng thi lòng hoặc không hài ng với sản phẩm nước mắm Nam
Ngư dựa trên nhiều yếu tố như chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ khách hàng,... Khi
người dùng hài lòng với sản phẩm nước mắm Nam Ngư, thì họ có xu hướng tiếp tục sử
dụng sản phẩm này. Ngược lại, khi người dùng không hài lòng với sản phẩm nước mắm
Nam Ngư, thì họ có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm nước mắm khác.
- Sự lan truyền thông tin
Thông tin về sản phẩm nước mắm Nam Ngư thể được lan truyền qua nhiều
kênh khác nhau như mạng hội, truyền thông đại chúng, truyền miệng,... Khi thông
tin về sản phẩm nước mắm Nam Ngư tích cực, thì nó có thể giúp tăng cường nhận thức
của người dùng về sản phẩm này. Ngược lại, khi thông tin về sản phẩm nước mắm Nam
Ngư tiêu cực, thì nó có thể gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của sản phẩm này.
5. Ma Trận SWOT.
5.1. Phân tích SWOT của Nam Ngư.
Strengths – Điểm mạnh:
- Có sự hậu thuẫn lớn từ tập đoàn mẹ Masan
- Thương hiệu mạnh: Nam Ngư một thương hiệu nước mắm nổi
tiếng tại ViệtNam, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
- Chất lượng sản phẩm tốt: Nước mắm Nam Ngư được m từ những
nguyênliệu tự nhiên, với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng
cao. Sản phẩm hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người
Việt Nam.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Nước mắm Nam Ngư được phân
phối rộngkhắp trên toàn quốc, thông qua các hệ thống siêu thị, cửa hàng tạp hóa,...
Điều này giúp sản phẩm tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.
Weaks – Điểm yếu:
- Giá thành cao: Nước mắm Nam Ngư giá thành cao hơn so với
một sốthương hiệu nước mắm khác trên thị trường. Điều này có thể khiến một số
khách hàng cân nhắc khi lựa chọn sản phẩm.
lOMoARcPSD| 58605085
- Sản phẩm chưa đa dạng: Nước mắm Nam Ngư hiện chỉ một số
sản phẩmchính, bao gồm nước mắm cốt, nước mắm nhĩ, nước mắm chai,... Điều
này có thể khiến sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Mức độ cạnh tranh cao: Thị trường nước mắm tại Việt Nam ngày
càng cạnhtranh gay gắt. Nam Ngư phải đối mặt với sự cạnh tranh từ nhiều thương
hiệu nước mắm khác, cả trong nước và quốc tế.
Opportunities – Cơ hội:
- Thị trường nước mắm tại Việt Nam vẫn còn tiềm năng phát triển:
Nước mắmlà một gia vkhông thể thiếu trong bữa ăn của người Việt Nam. Thị
trường nước mắm tại Việt Nam vẫn còn rất lớn và có thể tiếp tục phát triển trong
tương lai.
- Xu hướng tiêu dùng ngày càng cao cấp: Người tiêu dùng ngày càng
quan tâmđến chất lượng hương vị của các sản phẩm thực phẩm, trong đó có
nước mắm. Điều này tạo hội cho Nam Ngư phát triển các sản phẩm nước mắm
chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách ng.
- Thị trường xuất khẩu nước mắm đang mở rộng: Thị trường xuất
khẩu nướcmắm tại Việt Nam đang xu hướng mở rộng. Điều này tạo hội
cho Nam Ngư mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
Threats – Thách thức:
- Sự cạnh tranh từ các thương hiệu nước mắm khác: Thị trường ớc
mắm tạiViệt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các thương hiệu nước mắm
khác, cả trong nước quốc tế, đang ngày càng đầu mạnh mẽ vào marketing
và phát triển sản phẩm. Điều này có thể gây áp lực cạnh tranh cho Nam Ngư.
- Xu hướng ăn uống thay đổi: Xu hướng ăn uống của người Việt
Nam đang cósự thay đổi, với sự gia tăng của các món ăn phương Tây. Điều này
có thể khiến nhu cầu tiêu thụ nước mắm giảm sút.
- Vấn đề an toàn thực phẩm: Vấn đề an toàn thực phẩm đang là một
mối quantâm lớn của người tiêu dùng. Nếu Nam Ngư không đảm bảo chất lượng
sản phẩm, thương hiệu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
lOMoARcPSD| 58605085
5.2. Ma trận SWOT của Nam Ngư.
Cơ hội
- Thị trường nước mắm tại
ViệtNam vẫn còn tiềm năng
phát triển
- Xu hướng tiêu dùng
ngàycàng cao cấp
- Thị trường xuất khẩu
nướcmắm đang mở rộng
Thách thức
- Sự cạnh tranh từ
cácthương hiệu nước mắm
khác
- Xu hướng ăn uống
thayđổi
- Vấn đề an toàn
thựcphẩm
Điểm mạnh
- sự hậu thuẫn
lớntừ tập đoàn mẹ
Masan - Thương hiệu
mạnh - Chất lượng sản
phẩm
tốt
- Mạng lưới phân
phốirộng khắp
Phối hợp S/O
– Tăng cường quảng thương
hiệu (S2+O1): Nam Ngư có thể
thực hiện các hoạt động quảng
bá thương hiệu trên các phương
tiện truyền thông đại chúng,
như truyền hình, báo chí,
internet,... Ngoài ra, thương
hiệu cũng thể tham gia các sự
kiện, hội chợ ẩm thực để quảng
bá sản phẩm của mình.
Phối hợp S/T
Đầu vào nâng cao chất
lượng và an toàn thực phẩm
(S3+T1,3): Đối mặt với sự
cạnh tranh từ các thương
hiệu khác và vấn đề an toàn
thực phẩm, Nam Ngư thể
đầu vào việc nâng cao
chất lượng sản phẩm
tăng cường an toàn thực
phẩm để giữ chân khách
hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG CHO MASAN CONSUMER lOMoAR cPSD| 58605085 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: “Lập kế hoạch truyền thông cho Masan
Consumer” là do nhóm tự nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra tất cả dữ liệu theo qui định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài: “Lập kế hoạch truyền thông cho Masan Consumer”
là trung thực và không sao chép từ bất kì bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 11 năm 2023
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 58605085 MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU......................................................................5
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................6
1. Lý Do Chọn Đề Tài..................................................................................................6
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.............................................................................................6
3. Phạm Vi Nghiên Cứu...............................................................................................6
4. Phương Pháp Nghiên Cứu.......................................................................................6
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH, NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG...................................8
1. Giới Thiệu.................................................................................................................8 1.1. Giới thiệu về Masan
Consumer:..........................................................................8 1.2. Giới thiệu về thương hiệu Nam
Ngư:..................................................................8
2. Sản Phẩm Nước Mắm Nam Ngư.............................................................................9 2.1. Lịch sử hình
thành................................................................................................9 2.2. Thành phần của nước mắm Nam
Ngư................................................................9 2.3. Quy trình sản xuất nước mắm Nam
Ngư............................................................9 2.4. Các loại nước mắm Nam
Ngư............................................................................10
2.5. Hành trình chinh phục ngôi vương của nước mắm Nam
Ngư........................11 2.6. Thành tựu của nước mắm Nam
Ngư.................................................................13
3. Phân tích thị trường...............................................................................................14 3.1. Môi trường vi
mô................................................................................................14 3.1.1. Khách
hàng................................................................................................... .....14 3.1.2. Đối thủ cạnh
tranh.............................................................................................15 lOMoAR cPSD| 58605085 3.2. Môi trường
mô................................................................................................15 3.2.1. Môi trường tự
nhiên...........................................................................................15 3.2.2. Môi trường kinh
tế.............................................................................................16 3.3.3. Môi trường chính
trị...........................................................................................16 3.3.4. Môi trường văn hóa -
hội..............................................................................17
4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng của Nam Ngư............................................17
5. Ma Trận SWOT.....................................................................................................18 5.1. Phân tích SWOT của Nam
Ngư.........................................................................18 5.2. Ma trận SWOT của Nam
Ngư...........................................................................20
CHƯƠNG II: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG.............................................23
1. Xác Định Mục Tiêu Truyền Thông.......................................................................23
2. Xác Định Đối Tượng Truyền Thông.....................................................................23
3. Thiết Kế Thông Điệp..............................................................................................24
4. Lựa Chọn Kênh Truyền Thông............................................................................25
5. Thời Gian Và Ngân Sách Hoạt Động....................................................................32
CHƯƠNG III: ĐÁNH GÁI HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG.................................35
1. Xác Định Mục Tiêu Đánh Giá...............................................................................35
2. Thực Hiện Đánh Giá..............................................................................................35
KẾT LUẬN.................................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................37 lOMoAR cPSD| 58605085
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU STT
Tên sơ đồ và bảng biểu 1
Sơ đồ 5.1. Thời gian của hoạt động truyền thông cho Nam Ngư. 2
Bảng 5.2. Ngân sách của hoạt động truyền thông cho Nam Ngư. lOMoAR cPSD| 58605085 MỞ ĐẦU
1. Lý Do Chọn Đề Tài.
Masan là một tập đoàn đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, hoạt động trong nhiều
lĩnh vực như thực phẩm, năng lượng, và tài chính, ngành công nghiệp mà Masan hoạt
động đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và môi trường kinh doanh phức tạp.
Một kế hoạch truyền thông chặt chẽ giúp Masan xây dựng lòng tin và uy tín trong
mắt công chúng. Qua các chiến dịch truyền thông sáng tạo, Masan có thể truyền tải các
thông điệp quan trọng, giải thích chiến lược kinh doanh và cam kết với các bên liên
quan. Điều này giúp tăng cường lòng tin của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng đối
với Masan. Giúp xác định các kênh truyền thông phù hợp để tương tác với khách hàng
hiện tại và tiềm năng, cũng như công chúng và cộng đồng. Việc tạo ra nội dung hấp dẫn
và giao tiếp hiệu quả giúp Masan tăng cường hỗ trợ khách hàng, xây dựng mối quan hệ
và tạo lòng trung thành với thương hiệu.
Tổng quan thì lập kế hoạch truyền thông cho Masan là một yếu tố quan trọng để
xây dựng và duy trì hình ảnh, tạo lòng tin và uy tín, quản lý thông tin khủng hoảng và
tương tác với công chúng và khách hàng. Vì vậy mà nhóm 7 chọn đề tài “Lập kế hoạch
truyền thông cho Masan” nhằm hiểu rõ hơn về quy trình từ những điểm cơ bản nhất đến
hình thành một kế hoạch chi tiết giúp đỡ cho những yếu tố trên trong việc truyền thông
cho doanh nghiệp và cụ thể ở đây là Masan.
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.
Mục tiêu của đề tài là chúng em tập trung tìm hiểu, phân tích về các phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của chuỗi cung ứng để có thể đưa ra những nhận xét khách quan về vấn đề này.
3. Phạm Vi Nghiên Cứu.
Có thể thấy đề tài nguyên cứu của nhóm chúng em quá rông nên phạm vị nghiên
cứu của đề tài sẽ giới hạn nên đề tài chỉ xin tập trung nghiên cứu về các phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của quản trị chuỗi cung ứng để đưa ra những kết luân chân thậ t nhất.̣
4. Phương Pháp Nghiên Cứu.
Đề tài chủ yếu lấy nguồn thông tin từ giáo trình, các báo, tạp chí, Internet, các tổ
chức có uy tín. Qua đó, bằng phương pháp tổng hợp, phân tích, diễn dịch và quy nạp lOMoAR cPSD| 58605085
thông tin, đồng thời đưa ra những đánh giá thiết thực của chúng em về các phương pháp,
công cụ, tiêu chí đánh giá của chuỗi cung ứng. lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH, NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 1. Giới Thiệu.
1.1. Giới thiệu về Masan Consumer:
Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan hay Masan Consumer là một
trong hai công ty con của Masan Consumer Holdings - thành viên của tập đoàn
Masan (Masan Group Corporation), có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam. Masan chiếm vị trí thứ 7 trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị
nhất Việt Nam 2016 và đứng vị trí thứ 2 trong ngành hàng tiêu dùng.
Tổng công ty tiêu dùng Masan, mà trước đây gọi là Công ty Cổ phần Thực
phẩm Masan đã được đổi tên vào tháng 8 năm 2011. Công ty được thành lập vào
năm 2000 và có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Công ty cổ phần
Hàng tiêu dùng Masan hoạt động như một công ty con của Công ty TNHH Masan Consumer Holdings.
Masan Consumer sản xuất và phân phối một loạt các sản phẩm thực phẩm
nhanh, bao gồm gia vị, mì ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, và đồ uống
đóng chai. Công ty xuất khẩu sản phẩm của mình tại Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông, Lào, và Campuchia.
Giá trị thương hiệu của Masan Consumer được định giá khoảng 305 triệu
USD, tăng 113% và được xem là công ty có tỷ lệ phần trăm tăng trưởng mạnh
nhất. Hiện nay (2016), Masan chiếm lĩnh tại Việt Nam gần 70% thị phần nước
mắm, hơn 70% thị phần nước tương và 40% thị phần cà phê hòa tan… Doanh
thu của Masan Consumer trong 6 tháng đầu năm 2016 đạt 5.804 tỷ đồng.
1.2. Giới thiệu về thương hiệu Nam Ngư:
Nước mắm Nam Ngư là một thương hiệu nổi tiếng của Công ty cổ phần
hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer). Masan đã lựa chọn kỹ lưỡng những mẻ
cá cơm Than tươi ngon với quy trình sản xuất khép kín để cho ra từng chai nước
mắm tốt nhất đưa đến tay người tiêu dùng.
Năm 2007, thương hiệu nước mắm Nam Ngư ra đời với mục tiêu mang
đến vị ngon đậm đà, hợp khẩu vị người tiêu dùng, dẫn đầu trong ngành nước
mắm Việt đồng thời xuất khẩu ra khắp thế giới. lOMoAR cPSD| 58605085
Cho đến nay, Nam Ngư vẫn luôn tự hào là thương hiệu dẫn đầu trong
ngành thực phẩm được người tiêu dùng nông thôn Việt Nam lựa chọn nhiều nhất
và đứng ở vị trí thứ 2 đối với khu vực thành thị.
2. Sản Phẩm Nước Mắm Nam Ngư.
2.1. Lịch sử hình thành.
Nước mắm Nam Ngư được khai sinh bởi người phụ nữ quyền lực của
Masan - bà Nguyễn Hoàng Yến, vợ của ông Nguyễn Đăng Quang (Chủ tịch
HĐQT CTCP Tập Đoàn Masan), hiện bà giữ chức Phó Tổng giám đốc Cty CP Hàng tiêu dùng Masan.
Vốn là người có tâm hồn ăn uống và yêu thích ẩm thực, bà Yến đã cùng
các cộng sự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm ở Thái Lan cùng với những bài
học sau khi thất bại, bà Yến nhận ra ba sự thật để có nước mắm ngon và an toàn.
Ba sự thật này được ví như ba “bảo bối”, là nền tảng khoa học, công nghệ
để Masan thiết kế, xây dựng và kiểm soát sản phẩm nước mắm. Ba sự thật này
là: “Không phải cứ nước mắm có đạm cao mới ngon; không phải cứ đạm cao là
tốt và không phải nước mắm cứ muối mặn là sạch”.
Sau nhiều năm cố gắng và phát triển, hiện tại nước mắm Nam Ngư đã trở
thành gia vị quen thuộc trong không gian bếp của người Việt. Không những vậy,
với công nghệ sản xuất hiện đại, sản phẩm nước mắm truyền thống Nam Ngư
còn vươn ra nhiều thị trường khó tính, đòi hỏi tính chất lượng và an toàn cao như
Châu Mỹ, Châu Âu và các quốc gia phát triển khác.
2.2. Thành phần của nước mắm Nam Ngư.
Nước mắm Nam Ngư là một trong những gia vị Việt Nam nổi tiếng được
sản xuất theo phương pháp cổ truyền, với những nguyên liệu được kiểm định kỹ
lưỡng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thành phần chính trong nước mắm
đóng chai Nam Ngư có thể kể đến: Đạm cá cơm; Nước; Muối; Đường; Chất điều
vị; Hương cá hồi; Màu Caramel; Màu tổng hợp; Chất ổn định; Urê nội sinh dưới 0,025%; Sodium Benzoate.
2.3. Quy trình sản xuất nước mắm Nam Ngư.
- Lựa chọn nguyên liệu: lOMoAR cPSD| 58605085
Thực ra thì cá nào cũng có thể làm mắm được nhưng Masan lựa chọn cá
cơm tươi ngon là nguyên liệu để làm mắm vì cá cơm có chứa nhiều chất đạm
cũng như chất lượng mắm cũng ngon hơn. Nguồn cá cơm trước khi đưa vào làm
mắm phải trải qua nhiều tiêu chuẩn đặt ra như tỷ lệ cá tạp, loại cá, độ muối, độ
tươi và độ khô để đảm bảo có chất lượng nước mắm Nam Ngư 3 trong 1 tốt nhất.
Nguồn cá cơm phải chất lượng, luôn chọn những loại cá mập mạp trưởng
thành chứ không chọn con quá “già” để làm mắm. Cá cơm và muối phải chất
lượng mới có thể tạo ra những chai mắm Nam Ngư thơm ngon.
- Giai đoạn ủ chượp cá:
Đây là giai đoạn rất quan trọng sau khi đã chọn được nguyên liệu chất
lượng để làm mắm. Cá và muối được ủ yếm trong nhà thùng nước mắm với hàng
trăm thùng gỗ trong gần một năm trời, cá được xếp xát nhau sau đó rắc lớp muối
dày lên đảm bảo cá ăn đủ muối chứ không hề khuấy lên hay đánh nát. Bên cạnh
đó, chất lượng trong quá trình ủ thường xuyên được các chuyên gia kiểm tra,
đồng thời nhà máy còn sở hữu các phòng nghiên cứu hiện đại theo tiêu chuẩn
ISO 17025 với mục đích kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu để đảm bảo chất
lượng sản phẩm đầu ra luôn ở mức độ cao nhất. - Quá trình đóng chai:
Sau một thời gian gần 1 năm, những giọt mắm cá cơm được thu hồi sau
đó được công ty chế biến với công nghệ hiện đại tạo ra những chai mắm Nam
Ngư thơm ngon thấm vị. Quy trình làm nước mắm Nam Ngư 3 trong 1 với công
nghệ thanh trùng kép và đóng chai cuối cùng cũng như yếu tố giúp từng giọt
nước mắm Nam Ngư 3 trong 1 trở nên chuẩn ngon, phù hợp với hàng triệu gia
đình Việt Nam và thế giới.
Đây là toàn bộ quá trình làm nên những chai mắm Nam Ngư thơm ngon chuẩn
vị. Với công nghệ hiện đại tạo nên những chai mắm chất lượng Nam Ngư dễ dàng trở
thành sản phẩm được yêu thích và ưa chuộng nhất nhì Việt Nam.
2.4. Các loại nước mắm Nam Ngư.
+ Nước mắm Nam Ngư ủ chượp và đóng chai Phú Quốc: Sản phẩm được
cải tiến với bao bì sang trọng. Chất liệu chai thủy tinh giúp nước mắm được giữ lOMoAR cPSD| 58605085
gìn lâu hơn về hương vị, màu sắc và thân thiện với môi trường. Giá tham khảo
60.000 VND/chai thủy tinh cao cấp 500ml.
+ Nước mắm Nam Ngư Nhãn Vàng: Sản phẩm có hậu vị ngọt tự nhiên từ
cá, cùng với 15 loại axit amin hình thành trong quá trình ủ chượp, đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng cần thiết của cơ thể. Giá tham khảo 40.000 VND/chai nhựa 650ml.
+ Nước mắm Nhãn Đỏ: Có vị mặn dịu và ngọt nhẹ, thành phần từ cá cơm tươi ngon. Giá thành: Khoảng 26.000đ/ chai 500ml Khoảng 38.000đ/ chai 750ml Khoảng 44.000đ/ chai 900ml
+ Nước chấm Đệ Nhị: Sản phẩm có hương vị đậm đà mùi biển, không
quá mặn giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Giá tham khảo 16.000 VND/chai 800ml và 20.000 VND/chai 900ml.
+ Nước chấm Siêu Tiết Kiệm: Sản phẩm được thiết kế dành riêng cho nhà
hàng với mức giá tiết kiệm hơn, giúp chế biến món ăn thêm đậm đà, dậy vị và
thơm ngon. Giá tham khảo 11.000 VND/chai 800ml và 60.000 VND/can lớn 4.8 lít.
2.5. Hành trình chinh phục ngôi vương của nước mắm Nam Ngư.
Dù cho thị trường hiện nay có nhiều thương hiệu nước mắm gia nhập,
nhưng Nam Ngư vẫn duy trì vị trí ngôi vương, chinh phục hàng triệu khách hàng
bởi ưu điểm nổi bật sau: - Thấu hiểu khẩu vị người tiêu dùng
Trung bình mỗi người Việt đang sử dụng 4 lít nước mắm mỗi năm. Như
vậy, đối với 90 triệu dân số hiện nay, nhu cầu sử dụng nước mắm là rất cao,
khoảng 360 triệu lít/ năm
Nước mắm là gia vị quốc hồn quốc túy của ẩm thực Việt. Tuy nhiên, để
tìm ra nước mắm ngon chuẩn vị không phải là việc đơn giản. Đa phần trước bữa
cơm, người nội trợ đều dành ra thời gian và công sức để pha chế, gia giảm thêm
nước, chanh, đường, giấm, tỏi thì mới tạo ra chén nước mắm thơm ngon. lOMoAR cPSD| 58605085
Các chuyên gia nước mắm của Masan đã dày công nghiên cứu, tận tâm
tận lực kết hợp giữa phương pháp làm nước mắm thông thường, ủ chượp tỉ mẩn
nguyên liệu thiên nhiên chất lượng, với ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại. Từ
đó, trao đến tay người tiêu dùng sản phẩm nước mắm Nam Ngư có hương vị
thơm ngon, hài hòa, không cần thêm cũng chẳng phải bớt, đặc biệt là an toàn cho sức khỏe.
Có thể thấy, với Nam Ngư, Masan đã và đang khẳng định chất lượng
thương hiệu, mong muốn đem đến sản phẩm nước mắm ngon, hảo hạng, đáp ứng
khẩu vị người tiêu dùng không chỉ ở trong nước, mà còn vươn xa toàn thế giới
- Sở hữu hệ thống nhà thùng lớn nhất đảo Phú Quốc
Nghiêm túc với sứ mệnh mang đến nước mắm ngon cho người tiêu dùng,
từ những ngày đầu nhà sản xuất Nam Ngư đã tập trung xây dựng nhà thùng quy
mô hàng đầu Đảo Phú Quốc. Theo đó, nhà thùng có tổng sức chứa trên 10.000
tấn cá và lên đến 500 thùng chượp.
Điểm nổi bật là các thùng ủ chượp được gia công một cách tỉ mỉ với chiều
cao hơn 2 mét. Vật liệu đóng thùng cũng được làm từ gỗ bời lời, gỗ vên hoặc gỗ
chai. Đây là các loại gỗ dẻo dai, thớ mịn, thân không cong vênh, chịu độ mặn
tốt, không độc hại và có độ bền cao. Nhờ đó, điều này không chỉ không ảnh
hưởng đến chất lượng của nước mắm, mà còn giúp cho nước mắm giữ được
hương vị nguyên bản, thơm ngon hảo hạng.
- Quy trình sản xuất khép kín với nguyên liệu và kỹ thuật chất lượng.
Sự kết hợp hoàn hảo giữa hai yếu tố: nguyên liệu và quy trình sản xuất đã
góp phần tạo ra nước mắm Nam Ngư cao cấp, thơm ngon với chất lượng đạt chuẩn.
Cụ thể, Nam Ngư có nguồn nguyên liệu từ cá cơm tươi ngon, được tuyển
chọn tỉ mẩn. Cá đánh lưới được rửa sạch bằng nước biển trước khi lên thuyền.
Sau đó, cá được ướp với muối để giữ nguyên độ tươi ngon và hàm lượng dinh
dưỡng bên trong. Điều đặc biệt là loại muối dùng ướp cá nhất định phải từ Vũng
Tàu, bởi muối ở đây có độ kết tinh cao, vị mặn ngọt thay vì mặn chát như nơi
khác. Cuối cùng, cá được chuyển về nhà thùng ủ theo phương pháp gài nén trong 12 - 15 tháng. lOMoAR cPSD| 58605085
- Bao bì tinh tế, tạo ấn tượng với người tiêu dùng
Nam Ngư đã trải qua nhiều lần thay đổi mẫu mã, nhằm đáp ứng nhu cầu
về chất lượng và hình thức của người tiêu dùng. Ở giai đoạn hiện tại, nước mắm
Nam Ngư được đóng chai thủy tinh sang trọng, có nắp đậy chắc chắn, cùng với
kỹ thuật khắc laser trên thân chai. Không chỉ chống tình trạng nhái giả thương
hiệu, mà còn mang lại sự tinh tế, gần gũi, thích hợp làm quà tặng cho người thân vào dịp đặc biệt.
- Hướng đến xu hướng giảm mặn, bảo vệ trái tim khỏe mạnh
Hiện nay, Masan liên tục cập nhật và ứng dụng công nghệ giảm mặn vào
Nam Ngư. Dù đã giảm đi hàm lượng muối, nhưng nước mắm Nam Ngư vẫn đảm
bảo vị ngon hài hòa, an toàn cho sức khỏe. Điều này góp phần hiện thực hóa mục
tiêu hàng đầu của người tiêu dùng là giảm mặn lành mạnh, mà vẫn giữ được trọn
vẹn niềm vui ăn uống và sự đậm đà ngon miệng trong mỗi bữa ăn.
2.6. Thành tựu của nước mắm Nam Ngư.
Mới đây, theo kết quả từ báo cáo thường niên Dấu chân Thương hiệu Việt
Nam 2023 (Vietnam Brand Footprint 2023), thương hiệu Nam Ngư vẫn xuất sắc
giữ vững ngôi vương vị trí dẫn đầu ở khu vực nông thôn và đứng thứ 3 tại khu
vực thành thị theo bảng xếp hạng "Top 10 thương hiệu Thực phẩm đóng gói được
chọn mua nhiều nhất tại Việt Nam" được công bố vào tháng 7/2023 của Kantar Worldpanel.
Hơn 16 năm đồng hành cùng hàng triệu gian bếp Việt, gần 2 thập kỷ liên
tục nỗ lực và không ngừng cải tiến trên hành trình chinh phục khẩu vị của người
tiêu dùng, Nam Ngư đã chiếm niềm tin yêu của nhiều gia đình, khẳng định vị
thế của mình trên thị trường, với 11 năm liền giữ vị trí dẫn đầu top 1 bảng xếp
hạng ở khu vực nông thôn và top 3 tại khu vực thành thị.
Với sứ mệnh hằng ngày nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
tiêu dùng, mỗi sản phẩm là sự dày công nghiên cứu, chăm chút khi gửi trọn yêu
thương trong từng sản phẩm để mang đến những bữa ăn ngon và chất lượng tới
hàng triệu bữa cơm gia đình Việt. lOMoAR cPSD| 58605085
3. Phân tích thị trường.
3.1. Môi trường vi mô. 3.1.1. Khách hàng.
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng của thị trường bởi đây là
mục tiêu mà các bên cung cấp nhắm đến, cùng với việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng ta có thể thu được lợi nhuận. Hiểu rõ phân khúc khách hàng mà
doanh nghiệp nhắm đến, để có thể nâng cao chất lượng sản phẩm và không ngừng phát triển.
Dựa theo hướng phát triển, những chiến lược trước đó và chất lượng sản
phẩm ta có thể nhận ra phân khúc khách hàng của nước mắm Nam Ngư theo 4 tiêu chí sau: -
Theo địa lý: Nước mắm Nam Ngư được bán trên toàn quốc, nhưng
tậptrung chủ yếu ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Hải Phòng,... Đây là những khu vực có mức thu nhập cao, dân số đông và tỷ
lệ sử dụng nước mắm lớn. -
Theo nhân khẩu học: Nước mắm Nam Ngư phù hợp với mọi lứa
tuổi,giới tính, tầng lớp xã hội. Tuy nhiên, khách hàng mục tiêu của thương hiệu này
chủ yếu là các gia đình trẻ, có thu nhập trung bình khá trở lên. Đây là những người
quan tâm đến sức khỏe và chất lượng của thực phẩm, đồng thời mong muốn tạo ra
những bữa ăn ngon cho gia đình. -
Theo hành vi: Khách hàng của nước mắm Nam Ngư thường là
nhữngngười bận rộn, không có nhiều thời gian nấu nướng. Họ thường lựa chọn các
sản phẩm nước mắm có hương vị thơm ngon, đậm đà, dễ sử dụng và có giá cả hợp lý. -
Theo tâm lý: Khách hàng của nước mắm Nam Ngư thường có tâm
lýyêu thích các sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam. Họ tin tưởng vào
chất lượng và uy tín của thương hiệu Nam Ngư, đồng thời mong muốn được sử
dụng các sản phẩm nước mắm được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên, an toàn cho sức khỏe. lOMoAR cPSD| 58605085
Dựa theo những đánh giá trên từ đó có thể chia khách hàng của Nam Ngư thành 2 phân khúc chính: -
Phân khúc khách hàng mục tiêu: Đây là nhóm khách hàng mà thương
hiệuNam Ngư hướng tới, bao gồm các gia đình trẻ, có thu nhập trung bình khá trở
lên, quan tâm đến sức khỏe và chất lượng của thực phẩm. -
Phân khúc khách hàng tiềm năng: Đây là nhóm khách hàng có khả
năng trởthành khách hàng mục tiêu của thương hiệu Nam Ngư trong tương lai.
Nhóm khách hàng này bao gồm các gia đình có thu nhập thấp, người cao tuổi, người nước ngoài,...
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh. -
Knorr Phú Quốc (Unilever): Thương hiệu nước mắm Knorr Phú Quốc,
Unilever là doanh nghiệp đầu tiên định hình sản xuất và kinh doanh nước mắm theo
hướng dây chuyền công nghiệp, chiếm thị phần lớn trên thị trường. Nước mắm Knorr
hướng đến phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình khá trở lên, quan tâm đến sức
khỏe và chất lượng của thực phẩm. -
Maggi (Nestlé): Tháng 7/2018, Nestlé Việt Nam giới thiệu sản phẩm nước
mắm Maggi được làm từ nguyên liệu tự nhiên có thành phần từ 90% tinh cốt cá cơm
than Phú Quốc kết hợp muối Bà Rịa, và hoàn toàn không thêm chất bảo quản, đạt chất
lượng an toàn cao cho người dùng. Nước mắm Magi hướng đến phân khúc khách hàng
có thu nhập thấp, yêu thích hương vị truyền thống của nước mắm. Tuy nhiên, do định
vị sản phẩm ở phân khúc cao cấp nên mức giá không rẻ, đó cũng một trong những
nguyên nhân khiến nước mắm mang thương hiệu này chưa tạo nên một cuộc cách mạng trên thị trường.
3.2. Môi trường vĩ mô.
3.2.1. Môi trường tự nhiên.
Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, gây nên những biến đổi
phức tạp ảnh hưởng đến nguyên liệu, quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm của nước mắm Nam Ngư.
Những tác động như biến đổi khí hậu có thể khiến nhiệt độ nước biển tăng lên,
khiến cá cơm khó sinh sản và phát triển; Ô nhiễm môi trường biển có thể khiến cá cơm lOMoAR cPSD| 58605085
bị nhiễm độc; Thời tiết nắng nóng có thể ảnh hưởng đến quá trình lên men nước mắm,
khiến quá trình lên men diễn ra nhanh hơn;...
Doanh nghiệp cần đưa ra những chiến lược giải pháp như thế nào để đảm bảo
nguồn cung mà không làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
3.2.2. Môi trường kinh tế.
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đang phát triển ổn định, thu nhập
của người dân tăng lên, nhu cầu tiêu dùng nước mắm Nam Ngư cũng tăng lên. Điều này
đã giúp cho nước mắm Nam Ngư có được sự tăng trưởng mạnh mẽ.
Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thế giới đang có nhiều biến động, kinh tế Việt
Nam cũng có thể gặp khó khăn. Nếu kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng nước mắm
Nam Ngư có thể giảm xuống, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chẳng hạn như khi kinh tế suy thoái thu nhập của người dân giảm xuống, nhu
cầu tiêu dùng nước mắm cũng giảm xuống; doanh nghiệp cũng sẽ gặp khó khăn trong
việc duy trì hoạt động, từ đó giảm cạnh tranh trong ngành.
Ngoài ra, khi giá cả chung của nền kinh tế tăng lên, giá cả sản phẩm nước mắm
cũng tăng lên. Ngược lại, khi giá cả chung của nền kinh tế giảm xuống, giá cả sản phẩm
nước mắm cũng giảm xuống.
3.3.3. Môi trường chính trị.
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ phát
triển ngành sản xuất nước mắm. Chẳng hạn như các chính sách về thuế, quy định về
chất lượng sản phẩm,... đã giúp các doanh nghiệp sản xuất nước mắm giảm thiểu chi phí
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong 2 năm trở lại đây chiến tranh giữa Nga - Ukraine làm tăng giá trên thị
trường một số mặt hàng nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ sản xuất, tiêu dùng như khí đốt,
dầu mỏ do thị phần sản xuất và xuất khẩu của Nga và Ukraine rất lớn. Khi giá dầu tăng
cao, giá trị nhập khẩu ròng cũng sẽ tăng theo khiến tăng chi phí vận chuyển, buộc các
doanh nghiệp nhập khẩu đầu vào của Việt Nam phải dừng giao dịch với Nga và chuyển
sang tìm các nhà cung ứng từ Úc, Nam Mỹ và châu Phi.
Masan cũng chịu ảnh hưởng này, đối với Nam Ngư thì đây là sản phẩm được xuất
khẩu sang nhiều thị trường lớn như Bắc Mỹ, châu Âu, Thái Lan,... Việc chịu áp lực chi lOMoAR cPSD| 58605085
phí vận chuyển và thay đổi bên cung ứng khiến việc xuất khẩu của doanh nghiệp trở nên
chậm và gây ảnh hưởng đến hệ thống vận hành.
3.3.4. Môi trường văn hóa - xã hội. - Vùng miền:
Việt Nam là nền văn hóa pha trộn của 54 dân tộc anh em, vừa hòa nhập vừa có
những nét văn hóa đặc trưng. Nói đến khẩu vị của ba miền Bắc – Trung – Nam, mỗi nơi
có một khẩu vị riêng. Vì vậy việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu của người dân
trên toàn quốc là một vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp thực phẩm. - Nhu cầu sống:
Việt Nam hiện vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng thiết
yếu cho cuộc sống vẫn còn chiếm tỷ lệ rất cao và còn chiếm tỷ trọng cao hơn nữa khi
đời sống người dân được cải thiện. Hiện nay, Việt Nam tiêu thụ một khối lượng lớn các
sản phẩm thức ăn nhanh. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam khá quyết
liệt do có hơn 40 nhãn hiệu đang xâm nhập vào, trong đó chủ yếu là Nhật Bản và Hàn Quốc.
4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng của Nam Ngư.
Hành vi người tiêu dùng là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích và hiểu thị
trường. Masan Group, một tập đoàn đa ngành hàng đầu tại Việt Nam hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực thực phẩm và bán lẻ, và đã xây dựng được danh tiếng vững chắc và lòng
tin từ phía người tiêu dùng.
Theo những đánh giá thì những hành vi tiêu dùng của khách hàng ảnh hưởng đến nước mắm Nam Ngư là: - Nhu cầu tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng nước mắm của người dùng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố như thói quen ăn uống, sở thích, mức thu nhập,... Khi nhu cầu tiêu dùng nước mắm
của người dùng tăng lên, thì doanh số bán hàng của nước mắm Nam Ngư cũng sẽ tăng
lên. Ngược lại, khi nhu cầu tiêu dùng nước mắm của người dùng giảm xuống, thì doanh
số bán hàng của nước mắm Nam Ngư cũng sẽ giảm xuống.
- Sự lựa chọn sản phẩm
Người dùng có thể lựa chọn các sản phẩm nước mắm khác nhau dựa trên nhiều
yếu tố như hương vị, giá cả, thương hiệu,... Khi người dùng có nhiều lựa chọn hơn về lOMoAR cPSD| 58605085
sản phẩm nước mắm, thì họ sẽ có xu hướng lựa chọn các sản phẩm phù hợp với nhu cầu
và sở thích của mình. Điều này có thể ảnh hưởng đến thị phần của nước mắm Nam Ngư.
- Sự hài lòng của người dùng
Người dùng có thể hài lòng hoặc không hài lòng với sản phẩm nước mắm Nam
Ngư dựa trên nhiều yếu tố như chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ khách hàng,... Khi
người dùng hài lòng với sản phẩm nước mắm Nam Ngư, thì họ có xu hướng tiếp tục sử
dụng sản phẩm này. Ngược lại, khi người dùng không hài lòng với sản phẩm nước mắm
Nam Ngư, thì họ có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm nước mắm khác.
- Sự lan truyền thông tin
Thông tin về sản phẩm nước mắm Nam Ngư có thể được lan truyền qua nhiều
kênh khác nhau như mạng xã hội, truyền thông đại chúng, truyền miệng,... Khi thông
tin về sản phẩm nước mắm Nam Ngư tích cực, thì nó có thể giúp tăng cường nhận thức
của người dùng về sản phẩm này. Ngược lại, khi thông tin về sản phẩm nước mắm Nam
Ngư tiêu cực, thì nó có thể gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của sản phẩm này. 5. Ma Trận SWOT.
5.1. Phân tích SWOT của Nam Ngư.
 Strengths – Điểm mạnh: -
Có sự hậu thuẫn lớn từ tập đoàn mẹ Masan -
Thương hiệu mạnh: Nam Ngư là một thương hiệu nước mắm nổi
tiếng tại ViệtNam, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. -
Chất lượng sản phẩm tốt: Nước mắm Nam Ngư được làm từ những
nguyênliệu tự nhiên, với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng
cao. Sản phẩm có hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam. -
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Nước mắm Nam Ngư được phân
phối rộngkhắp trên toàn quốc, thông qua các hệ thống siêu thị, cửa hàng tạp hóa,...
Điều này giúp sản phẩm tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.  Weaks – Điểm yếu: -
Giá thành cao: Nước mắm Nam Ngư có giá thành cao hơn so với
một sốthương hiệu nước mắm khác trên thị trường. Điều này có thể khiến một số
khách hàng cân nhắc khi lựa chọn sản phẩm. lOMoAR cPSD| 58605085 -
Sản phẩm chưa đa dạng: Nước mắm Nam Ngư hiện chỉ có một số
sản phẩmchính, bao gồm nước mắm cốt, nước mắm nhĩ, nước mắm chai,... Điều
này có thể khiến sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. -
Mức độ cạnh tranh cao: Thị trường nước mắm tại Việt Nam ngày
càng cạnhtranh gay gắt. Nam Ngư phải đối mặt với sự cạnh tranh từ nhiều thương
hiệu nước mắm khác, cả trong nước và quốc tế.
 Opportunities – Cơ hội: -
Thị trường nước mắm tại Việt Nam vẫn còn tiềm năng phát triển:
Nước mắmlà một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt Nam. Thị
trường nước mắm tại Việt Nam vẫn còn rất lớn và có thể tiếp tục phát triển trong tương lai. -
Xu hướng tiêu dùng ngày càng cao cấp: Người tiêu dùng ngày càng
quan tâmđến chất lượng và hương vị của các sản phẩm thực phẩm, trong đó có
nước mắm. Điều này tạo cơ hội cho Nam Ngư phát triển các sản phẩm nước mắm
chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. -
Thị trường xuất khẩu nước mắm đang mở rộng: Thị trường xuất
khẩu nướcmắm tại Việt Nam đang có xu hướng mở rộng. Điều này tạo cơ hội
cho Nam Ngư mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
 Threats – Thách thức: -
Sự cạnh tranh từ các thương hiệu nước mắm khác: Thị trường nước
mắm tạiViệt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các thương hiệu nước mắm
khác, cả trong nước và quốc tế, đang ngày càng đầu tư mạnh mẽ vào marketing
và phát triển sản phẩm. Điều này có thể gây áp lực cạnh tranh cho Nam Ngư. -
Xu hướng ăn uống thay đổi: Xu hướng ăn uống của người Việt
Nam đang cósự thay đổi, với sự gia tăng của các món ăn phương Tây. Điều này
có thể khiến nhu cầu tiêu thụ nước mắm giảm sút. -
Vấn đề an toàn thực phẩm: Vấn đề an toàn thực phẩm đang là một
mối quantâm lớn của người tiêu dùng. Nếu Nam Ngư không đảm bảo chất lượng
sản phẩm, thương hiệu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. lOMoAR cPSD| 58605085
5.2. Ma trận SWOT của Nam Ngư. Cơ hội Thách thức -
Thị trường nước mắm tại - Sự cạnh tranh từ
ViệtNam vẫn còn tiềm năng cácthương hiệu nước mắm phát triển khác - Xu hướng tiêu dùng - Xu hướng ăn uống ngàycàng cao cấp thayđổi -
Thị trường xuất khẩu - Vấn đề an toàn
nướcmắm đang mở rộng thựcphẩm Điểm mạnh Phối hợp S/O Phối hợp S/T -
Có sự hậu thuẫn – Tăng cường quảng bá thương – Đầu tư vào nâng cao chất
lớntừ tập đoàn mẹ hiệu (S2+O1): Nam Ngư có thể lượng và an toàn thực phẩm
thực hiện các hoạt động quảng (S3+T1,3): Đối mặt với sự
Masan - Thương hiệu bá thương hiệu trên các phương cạnh tranh từ các thương
mạnh - Chất lượng sản tiện truyền thông đại chúng, hiệu khác và vấn đề an toàn
như truyền hình, báo chí, thực phẩm, Nam Ngư có thể phẩm
internet,... Ngoài ra, thương đầu tư vào việc nâng cao tốt
hiệu cũng có thể tham gia các sự chất lượng sản phẩm và -
Mạng lưới phân kiện, hội chợ ẩm thực để quảng tăng cường an toàn thực phốirộng khắp bá sản phẩm của mình.
phẩm để giữ chân khách hàng.