-
Thông tin
-
Quiz
Lập kế hoạch truyền thông cho việc đưa sản phẩm ống hút cỏ bàng của doanh nghiệp Green Joy vào thị trường Việt Nam trong thời gian từ tháng 6/ 2023 đến tháng 9/2023 | Bài tập lớn Truyền thông doanh nghiệp
Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày có hơn 2.000 tấn rác nhựa được thải ra biển và đại dương tại Việt Nam. Hiện nay, mỗi ngày Việt Nam có khoảng 500 triệu ống hút nhựa thải ra môi trường. Những mảnh nhựa khi rơi xuống nước và vỡ ra xâm nhập vào chuỗi thức ăn, gây nhiều hệ luỵ cho sức khoẻ con người; có rất nhiều loài sinh vật biển bị thương, thậm chí bị chết vì ống hút nhựa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Tổ chức hoạt động truyền thông doanh nghiệp 3 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Lập kế hoạch truyền thông cho việc đưa sản phẩm ống hút cỏ bàng của doanh nghiệp Green Joy vào thị trường Việt Nam trong thời gian từ tháng 6/ 2023 đến tháng 9/2023 | Bài tập lớn Truyền thông doanh nghiệp
Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày có hơn 2.000 tấn rác nhựa được thải ra biển và đại dương tại Việt Nam. Hiện nay, mỗi ngày Việt Nam có khoảng 500 triệu ống hút nhựa thải ra môi trường. Những mảnh nhựa khi rơi xuống nước và vỡ ra xâm nhập vào chuỗi thức ăn, gây nhiều hệ luỵ cho sức khoẻ con người; có rất nhiều loài sinh vật biển bị thương, thậm chí bị chết vì ống hút nhựa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Tổ chức hoạt động truyền thông doanh nghiệp 3 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ QUẢNG CÁO ------------------------- BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: TRUYỀN THÔNG DOANH NGHIỆP
Lập kế hoạch truyền thông cho việc đưa sản phẩm ống hút cỏ bàng
của doanh nghiệp Green Joy vào thị trường Việt Nam
trong thời gian từ tháng 6/ 2023 đến tháng 9/2023
Họ và tên: Ngô Bảo Uyên Mã sinh viên: 2151050061
Lớp tín chỉ: QQ02642_K40.2 Hà Nội – 06/2023 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GREEN JOY.................................................8
1. Giới thiệu chung về Green Joy:.......................................................................8
2. Nghiên cứu sản phẩm:.....................................................................................9
2.1. Giá trị cốt lõi của sản phẩm:......................................................................9
2.2. Sản phẩm cụ thể:.....................................................................................11
2.3. Sản phẩm bổ trợ:.....................................................................................13
3. Thị trường:.....................................................................................................16
3.1. Thị trường tiêu thụ:.................................................................................16
3.2 Xu hướng thị trường:................................................................................18
3.4. Thị trường tiềm năng:..............................................................................19
3.5. Độ lớn.....................................................................................................19
3.6. Các đối thủ cạnh tranh:............................................................................19
3.7. Mức độ cạnh tranh:.................................................................................22
4. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh:......................................................................23
4.1. Kênh Truyền thông của đối thủ:..............................................................24
4.2. Nội dung truyền thông của đối thủ:.........................................................30
4.3. Dự đoán chiến lược truyền thông của đối thủ:.........................................31
PHẦN II: KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG..........................................................32
1. Khách hàng....................................................................................................32
1.1. Phân loại khách hàng theo nhu cầu:........................................................32
1.2. Phân loại khách hàng theo địa lí:.............................................................32
2. Core Insight...................................................................................................32
3. Khách hàng mục tiêu:....................................................................................33
4. Mục đích và mục tiêu truyền thông:..............................................................34
4.1. Mục đích truyền thông:...........................................................................34
4.2. Mục tiêu truyền thông:............................................................................34
4.3. Target SMART.......................................................................................35
5. Thông điệp truyền thông (Key Message).......................................................36
6. Kênh truyền thông:........................................................................................36
7. Ngân sách......................................................................................................37
8. Kế hoạch truyền thông:..................................................................................37
8.1. Các giai đoạn truyền thông::...................................................................37
8.2. PHASE 1.................................................................................................39
8.3. PHASE 2.................................................................................................43
8.4. Outsource:...............................................................................................49
8.5. Một số rào cản:........................................................................................49
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ.........................................................................................50
1. Đo lường bẳng sản lượng:..............................................................................50
2. Đo lường bằng nhận thức:..............................................................................50
3. Đo lường thái độ:...........................................................................................50
4. Đo lường hành vi:..........................................................................................50
5. Ưu điểm:........................................................................................................51
6. Nhược điểm:..................................................................................................51 MỞ ĐẦU
Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày có hơn 2.000 tấn
rác nhựa được thải ra biển và đại dương tại Việt Nam. Hiện nay, mỗi ngày Việt
Nam có khoảng 500 triệu ống hút nhựa thải ra môi trường. Những mảnh nhựa khi
rơi xuống nước và vỡ ra xâm nhập vào chuỗi thức ăn, gây nhiều hệ luỵ cho sức
khoẻ con người; có rất nhiều loài sinh vật biển bị thương, thậm chí bị chết vì ống hút nhựa.
Nhiều nước trên thế giới hiện đã cấm sử dụng loại ống hút này. Tại bang
California (Mt) từ năm 2019 có hẳn đạo luật cấm các nhà hàng cung cấp ống hút
nhựa cho khách, trừ khi có yêu cầu. Còn tại Anh, mỗi năm có khoảng 8,5 tỷ chiếc
ống hút nhựa bị chôn lấp hoặc trôi ra biển. Vì vậy, năm 2019, chính phủ nước này
cũng cấm sử dụng ống hút nhựa, đồng thời kêu gọi các nước trong khối Thịnh
vượng chung hưởng ứng lệnh cấm. Hiện chuỗi cửa hàng ăn nhanh McDonald’s đã
thay thế toàn bộ ống hút nhựa bằng ống hút giấy.
Ở Hàn Quốc, chính phủ nước này thông báo sẽ loại bỏ hoàn toàn ống hút và
cốc nhựa dùng một lần ở các cửa hàng cà phê cũng như những điểm công cộng vào
năm 2027. Đài Loan cũng cấm toàn bộ ống hút nhựa tại các cửa hàng thức ăn
nhanh vào năm 2019 và cấm hoàn toàn ống hút nhựa, túi nhựa trên cả vùng lãnh thổ vào năm 2030…
Đây là vật dụng được nhiều người tiêu dùng thải ra hàng ngày cùng với ly
nhựa và túi ni-lông sau khi tiêu thụ các sản phẩm đồ uống. Ống hút nhựa cần từ
200 đến 500 năm để phân hủy và là một trong những tác nhân gây ô nhiễm cho
môi trường biển và các sinh vật trong đại dương.
Mặc dù không chiếm quá nhiều không gian và có kích thước nhỏ bé nhưng
ống hút nhựa lại có khả năng gây ô nhiễm môi trường đất, nước... và cực kỳ nguy
hiểm cho sức khỏe con người nếu không được tái chế và tiêu hủy đúng cách.
Để giảm rác thải nhựa, trước hết cần tập trung thay đổi thói quen sử dụng
với những vật dụng bằng nhựa hay được dùng và vứt đi nhiều nhất, trong đó có ống hút nhựa.
Mặc dù, giá thành các loại ống hút khác làm từ inox, thủy tinh, gạo, cỏ, trẻ,
giấy... cao hơn so với ống hút nhựa nhưng nghĩ xa hơn, chi phí để cải tạo môi
trường do rác thải nhựa gây ra lớn hơn rất nhiều lần. Chưa kể hậu quả để lại không
chỉ với môi trường mà còn với sức khỏe con người và sự sống của các loài sinh vật biển trên đại dương.
Trong các loại ống hút được làm từ nguyên vật liệu thân thiện hơn với môi
trường, mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng.
Với ống hút inox, ống hút tre, ống hút thủy tinh, chúng ta có thể tái sử dụng
và thích hợp với cá nhân, sau khi dùng xong thì cần vệ sinh để sử dụng tiếp. Ống
hút làm từ cỏ, bột gạo là những loại dùng được một lần và dễ phân hủy khi ra môi
trường, hiện đang chủ yếu được sản xuất thủ công.
Mặc dù gặp không hề ít thách thức, nhiều doanh nghiệp không ngừng nỗ lực
phát triển các giải pháp thay thế trong sản xuất tiêu dùng để giảm thiểu rác thải
nhựa thải ra môi trường, trong đó có Green Joy.
Green Joy là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thiên nhiên
thân thiện với môi trường. Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp những sản phẩm từ
thiên nhiên một cách bền vững hàng đầu và đáng tin cậy trên toàn cầu, Green Joy
luôn cố gắng hỗ trợ, nâng cao nhận thức và truyền cảm hứng cho người tiêu dùng
muốn áp dụng lối sống bền vững hơn và tổ chức hướng tới bền vững đang tìm cách
giảm lượng khí thải carbon của họ trong nền kinh tế tuần hoàn mới. Đây là một
doanh nghiệp trẻ đầy tiềm năng với những ý tưởng độc đáo mới lạ, đặc biệt là
những sản phẩm đến từ cỏ bàng, một loại cỏ mọc tự nhiên tại Đồng Bằng sông Cửu Long.
Với 100% nguyên liệu là cây cỏ bàng, sản phẩm mà Green Joy sẽ đưa vào
thị trường Việt Nam tháng 6 năm 2023 này chính là ống hút cỏ bàng. Đây là loại
ống hút được làm 100% từ thiên nhiên, loại ống hút này sẽ tự phân hủy sau 4 – 6
tuần. Thông qua sản phẩm này, Green Joy muốn góp phần sức lực nhỏ của em vào
việc nâng cao nhận thức người tiêu dùng về môi trường, cũng như tạo cơ hội việc
làm và thu nhập ổn định cho người dân địa phương.
Vì Green Joy là doanh nghiệp mới, còn nhiều khó khăn khi thâm nhập vào
thị trường, đặc biệt với sản phẩm là ống hút cỏ bàng – một sản phẩm mới đối với
người dân, vì vậy Green Joy cần có một kế hoạch truyền thông hợp lý để đưa sản
phẩm ống hút cỏ bàng vào thị trường. Tuy nhiên, nếu đưa sản phẩm thâm nhập thị
trường thành công, rất có thể những ống hút cỏ bàng này sẽ thay thế cho những
ống hút nhựa trong tương lai, từ đó làm giảm đi đáng kể lượng rác nhựa thải ra môi
trường hàng năm. Chính vì nguyên nhân đó mà em đã lựa chọn đề tài: “Lập kế
hoạch truyền thông cho việc đưa sản phẩm ống hút cỏ bàng của doanh nghiệp
Green Joy vào thị trường Việt Nam trong thời gian từ tháng 6/ 2023 đến tháng 9/2023”.
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GREEN JOY
1. Giới thiệu chung về Green Joy:
Tên công ty: Công ty TNHH Green Joy
Tên quốc tế: Greenjoy Company Limited Năm thành lập: 2018
Slogan: Ống Hút Xanh Cho Một Thế Giới Xanh
Trụ sở chính: Văn phòng 02, Tầng 8, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện
Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, HCM.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và cung cấp ống hút thiên nhiên làm từ
cây cỏ bàng Lepironia dễ dàng phân hủy trong môi trường tự nhiên. Quy mô hoạt động:
Nhà máy: Ấp Tràm Lạc, Đức Hoà, Long An, Việt Nam
Website: http://greenjoystraw.com/en/ Email: info@greenjoystraw.com
Điện thoại: +84(0)778107721
Một số giải thưởng đã đạt được:
Quán quân SUP challenge của Incubation Network 2022
Quán quân chương trình Thành phố sạch, Đại dương xanh USAID
Quán quân cuộc thi Khởi nghiệp toàn cầu Vietchallenge 2021
Giải thưởng Nhà đổi mới sáng tạo quốc tế năm 2022
Quán quân cuộc thi EPPIC - Thử thách sáng tạo giảm thiểu ô nhiễm 2020 rác thải nhựa của UNDP
Giải Nhì Doanh nhân cộng đồng Blue Venture 2019
Quán quân Falling Wall Lab Việt Nam 2018 2. Nghiên cứu sản phẩm:
2.1. Giá trị cốt lõi của sản phẩm: 2.1.1: Mô tả sản phẩm:
Ống hút cỏ là loại ống hút được làm từ cỏ bàng, một loài cây thuộc họ sậy
được trồng nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. Ống hút cỏ được làm từ
100% cỏ tự nhiên, thân thiện với môi trường, có thể phân hủy sinh học 100%
(trong vòng 4 – 6 tuần) và giá cả phải chăng. Cỏ được phơi khô và sấy theo
phương pháp sấy đảm bảo. Không sử dụng hóa chất và chất bảo quản, không chứa
gluten và thân thiện với người ăn chay, bóng mịn tự nhiên không độc hại, không bao giờ sũng nước.
H nh 1: Ống hút cỏ bằng GreenJoy
Cỏ bàng nguyên liệu để sản xuất ra loại ống hút mà GreenJoy cung cấp ra thị
trường là loại bàng được tuyển chọn kt càng từ việc hợp tác lâu dài với vùng
nguyên liệu trồng cỏ bàng. Bàng cung cấp cho GreenJoy là loại bàng tơ (bàng thu
hoạch lứa đầu tiên sau khi trồng), tuổi bàng ít nhất là 1 năm, các cọng bàng phải là
lại bàng không sâu bệnh, không nhiễm phèn được lựa chọn và phân loại kt càng
ngay từ lúc thu hoạch để đảm bảo chất lượng, ống đồng đều và việc sản xuất không
bỏ đi quá nhiều phế phẩm.
2.1.2: Lợi ích sản phẩm:
Vì ống hút cỏ được làm từ cỏ nên chỉ sử dụng một lần, sau khi dùng xong dễ
dàng phân hủy, chúng ta có thể đem nó đi ủ phân được. Giúp giải quyết vấn đề rác
thải ở Việt Nam. Trong một năm trở lại đây thì xu hướng về việc giảm thiểu giác
thải nhựa cũng như là ống hút nhựa đang là một trào lưu khá là lớn và mọi người
bắt đầu chuyển sang dùng những đồ có nguồn gốc từ tự nhiên có thể dễ dàng phân hủy được
Không chỉ góp phần giảm thiểu lượng rác thải nhựa ra môi trường bên ngoài mà còn phần
nào giúp bà con nông dân ổn định việc làm. Những người lớn tuổi không
còn khả năng lao động về mặt sức khỏe thì giờ đây công việc này sẽ giúp họ kiếm
thêm thu nhập mà không tốn quá nhiều sức.
Hiện tại, khi GreenJoy làm những sản phẩm cỏ bàng và những sản phẩm liên
quan đến hệ sinh thái đất ngập nước thì em thấy rằng: Cái việc em thay thế và sử
dụng những nguyên liệu tự nhiên có một lợi thế lớn đó là: Nếu như việc trồng cây
sẽ tạo ra thêm oxy và giúp cân bằng nước ở trên bề mặt, thì việc bạn sử dụng
những sản phẩm có nguyên liệu tự nhiên nó sẽ kích thích cho việc mọi người cùng
nhau trồng cây. Nó sẽ góp phần tạo lên oxy, vừa giảm bớt một cọng rác mà vừa trồng thêm một cây.
2.1.3. Cách tận dụng sản phẩm triệt để:
Trong quá trình sản xuất và cung cấp đến thị trường, GreenJoy thấy rằng: em
không phải là siêu nhân để có thể làm thật nhiều ống hút để có thể giúp mọi người
thay thế ống hút nhựa mà mọi người cần phải để ý đến việc em đang tiêu dùng ống
hút quá nhiều và nhu cầu đang ngày một tăng cao mà chưa có dấu hiệu giảm.
Ống hút cỏ, ống hút nhựa hay là ống hút giấy nó đều là tài nguyên. Quan
trọng là sau khi sử dụng tài nguyên đó thì em gì với nó bước tiếp theo. Ví dụ như
ống hút nhựa sau khi sử dụng nhiều người sẽ vứt đi thì hành động đó là hành động
lãng phí, ống hút cỏ nếu mà vứt đi thì cũng coi là lãng phí. Chúng ta cần nhìn nó
như là tài nguyên và em có thể sử dụng tài nguyên đó một cách triệt để hơn là em
có thể đem nó đi ủ phân và trồng thêm một cái cây xanh thì sẽ không lãng phí. Và
toàn bộ tài nguyên đó em sử dụng một cách trọn vẹn hơn. 2.2. Sản phẩm cụ thể: a) Nguyên liệu:
Ống hút cỏ được làm hoàn toàn bằng nguyên liệu thiên nhiên (cỏ Lepironia
Articulata 1 –2 năm tuổi).
H nh 2: Cỏ Lepironia Articulata b) Thiết kế:
- Độ dài: 17 cm (có thể tùy chỉnh theo yêu cầu)
- Đường kính: dao động trong 4 – 6 mm
- Độ dày thành ống: 0,4 – 0,7mm
- Phần đầu mút được cắt thẳng và nhọn 1 đầu
- Ruột ống được làm sạch
- Sản phẩm đươc làm thủ công
→ Thiết kế sản phẩm bắt mắt và độc đáo hơn so với những dòng sản phẩm ống hút khác. H nh 3: Ống hút cỏ c) Tính năng:
Ống hút cỏ vẫn có thể sử dụng bình thường khi để lâu trong nước không như
ống hút giấy để trong nước 1 – 2 tiếng sẽ không sử dụng được. Giá thành rẻ hơn
loại ống hút tre. Sản phẩm tiện lợi vì có thể sử dụng được 1 lần, dễ dàng phân hủy
trong môi trường là phương pháp hoàn hảo thay thế cho ống hút nhựa để bảo vệ môi trường.
Ống hút cỏ có 2 loại hiện đang được cung cấp tới thị trường: dạng khô và
dạng tươi, tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng Giá thành rẻ:
- Đối với ống hút cỏ khô: 800đồng
- Đối với ống hút cỏ tươi: 500đồng d) Chất lượng:
Ống hút cỏ được làm hoàn toàn bằng nguyên liệu thiên nhiên, an toàn vệ
sinh, dễ phân hủy, không bị hút nước như ống hút giấy, khó bị nứt khi sử dụng. 2.3. Sản phẩm bổ trợ: 2.3.1. Quy tr nh sản xuất:
Bước 1: Lựa chọn vật liệu
Để chuẩn bị cho việc sản xuất ống hút cỏ bàng, việc đầu tiền chúng ta cần
làm đó là lựa chọn nguyên vật liệu. Vì sản phẩm của chúng tơi được làm hồn toàn
từ loại cỏ bàng tự nhiên, nên việc lựa chọn nguồn nguyên liệu là cực kỳ quan trọng
và quyết định đến chất lượng, kích thước và độ bền của sản phẩm.
• Tuổi của cỏ bàng: Để có một tiêu chuẩn tốt thì cỏ bàng phải có độ tuổi tối
thiểu là một năm, bởi vì với thời gian này cây cỏ bàng mới đủ độ cứng đế làm ra
ống hút đẹp, bền bỉ theo thời gian.
• Đường kính cỏ bàng: Loại cỏ bàng đạt chuẩn làm ống hút là loại cỏ to,
thân cứng, ít nhất 1 năm tuổi và phải có đường kính 4-6mm để có thể đảm bảo sản
phẩm sản xuất ra được đều và có kích thước tương đương với loại ống hút thông
dụng hiện nay. Số lượng cỏ bàng có đường kính đạt chuẩn từ 4-6mm để sản xuất
ống hút cỏ không nhiều, do đó việc lựa chọn và phân loại kt ngay từ đầu là rất quan trọng.
• Chiều dài cây cỏ bàng: Ngồi độ tuổi, đường kính được lựa chọn thì để sản
xuất ống hút cỏ bàng, cây bàng cần có chiều dài tối thiểu là 1,2m, nếu cây cỏ bàng
quá thấp thì việc sản xuất ống hút cỏ sẽ cho năng suất thấp vì trong quá trình sản
xuất phần gốc và phần ngọn bàng không đủ tiêu chuẩn (đường kính, chất lượng,...) sẽ được bỏ đi.
• Thân cỏ bàng: Không bị đốm đen, nhiễm phèn,...Bên cạnh các yếu tố về
tuổi, đường kính, chiều cao thì chất lượng thân cỏ bàng cần phải đồng đều, khơng
có đốm đen, bị nứt hay nhiễm phèn quá nặng để đảm bảo sản phẩm được sản xuất được đồng đều.
Bước 2: Tiến hành sản xuất
• Rửa phèn và sơ chế cỏ bàng: Sau khi lựa chọn chất liệu và phân loại kt, cỏ
bàng bàng sẽ được ngâm trong bồn sục rửa nhằm diệt vi khuẩn và tẩy phèn. Sau đó
rủa lại bằng nước nước sạch và phơi ráo nước.
• Phân loại và cắt cỏ bàng: Sau khi được rửa phèn, sơ chế và phơi ráo sẽ
được phân loại kt lần nữa đẻ loại ra những cây cỏ chưa đạt chuẩn và tiến hành cắt
theo các kích thước chuẩn.
• Làm sạch ruột ống hút cỏ bàng: Sau khi đã cắt theo kích thước chuẩn thì
tới công đoạn làm sạch ruột, đây là công đoạn tốn nhiều thời gian, cần sự kiên
nhẫn và cẩn trọng của người gia công.
• Vệ sinh ống bán thành phẩm: Sau 3 bước trên chúng ta đã có được ống hút
chất lượng sơ bộ. Ở bước này chúng ta cần ngâm với nước vỏ xị có nồng độ PH12
(hoặc sục ozon) để làm sạch và khử khuẩn.
• Công đoạn phơi, xấy ống bán thành phẩm: Sau khi được khử khuẩn chúng
ta sẽ bước vào quy trình làm khô với 3 công đoạn nhỏ như sau:
-Thứ nhất: Phơi trực tiếp dưới nắng mặt trời từ 3-5 giờ để nước bốc hơi, ống
hút cỏ bàng có dấu hiệu hết nước tụ ở bề mặt trong và ngoài.
-Thứ hai: Sau khi phơi dưới nắng mặt trời, ống bản thành phẩm được đưa
vào lò sấy với nhiệt độ thấp (50-80 độ) trong thời gian 3-5 giờ để ống được khơ
hoànn toànn và đảm bảo hơi ẩm trong ống hút thấp nhất.
-Thứ ba: Phơi nguội, ống bán thành phẩm sau khi sấy khô được phơi nguội ở
môi trường thoáng mát trong vòng 8-12 giờ nhằm bảo đảm sản phẩm giữ được
màu sắc tươi đẹp trong suốt qúa trình bảo quản.
• Kiểm tra thành phẩm: Ống hút cỏ bàng sau khi phơi nguội sẽ được kiểm
tra lần cuối nhằm loại bỏ các sản phẩm chưa đạt yêu cầu trong quá trình sản xuất như: Nứt, dập, bể,...
• Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm được đóng gói vào bao bì sạch, đẹp, sẵn
sàng phục vụ theo những nhu cầu của khách hàng.
2.3.2. Phân phối sản phẩm:
Sản phẩm ống hút cỏ bàng được quảng bá và giới thiệu trên các trang mạng
xã hội như Facebook, Instagram nhờ các bạn trẻ có lượng theo dõi lớn và có ảnh
hưởng đến cộng đồng giới trẻ. Để được nhiều người biết đến nhằm quảng bá sản
phẩm nhanh nhất và tiết kiệm chi phí nhất. a) Phân phối trực tiếp:
Ống hút cỏ bàng được bán trực tiếp đến các quán cà phê, các quán trà sữa,
các cửa hàng ăn uống. Nhằm giảm thiểu chi phí bán hàng qua các đại lý trung gian.
Bán trên website và các kênh thương mại điện tử như Tiki, Lazada, Shoppe, Sendo, Tiktokshop. b) Phân phối gián tiếp:
Ống hút cỏ bàng bán trong các kệ hàng của các cửa hàng tiện lợi hoặc các
siêu thị và các tạp hóa như Big C, Winmart, Coopmart, Circle K.
Phân phối cho các đại lý nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa. Nhằm phục vụ tốt
nhất cho người tiêu dùng chỉ cần đi và trăm mét là có thể mua được ống hút cỏ
bàng để thuận tiện cho việc sử dụng. c) Quan hệ khách hàng
Vì kênh phân phối của sản phẩm là B2B nên công ty sử dụng các chính sách
chiết khẩu 3% cho các đơn vị thanh toán trước 30 ngày. và chiết khấu 6% cho cái
đơn vị thanh toán trước 6 tháng và 10% cho 12 tháng. Tặng thêm 10% cho đơn
hàng (3 tháng sẽ tặng thêm 10% ống hút vào tháng thứ 4) ống hút cho các tiệm trà sữa và quán cà phê. 3. Thị trường:
3.1. Thị trường tiêu thụ:
Những năm gần đây, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm được sử dụng trong
sinh hoạt thường ngày, đặc biệt là ống hút, đang ngày càng tăng lên. Theo đó, các
sản phẩm ống hút làm từ các vật liệu khác nhau, mà đa phần từ nhựa, ngày càng
xuất hiện nhiều với chủng loại đa dạng. Tuy nhiên, các sản phẩm ống hút như của
GreenJoy có thành phần từ thiên nhiên, không chứa chất hóa học gây hại cho sức
khỏe và môi trường lại là mặt hàng mới, chưa có tên tuổi nên trước hết cần một thị
trưởng ổn định để tạo dụng chỗ đứng trong ngành. Dựa trên những đặc tính của dự
án kinh doanh, thị trường tiềm năng GreenJoy hướng tới là khu vực thành thị. Cơ
sở dưa vào phân tích PEST (Chính trị - Kinh tế Xã hội - Công nghệ) của thị trường này. 3.1.1 Yếu tố chính trị:
Khu vực thành thị về mặt này không có quá nhiều khác biệt với khu vực
nông thôn. Điểm chung nằm ở sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan
điểm chính sách của nhà nước khiến các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị
trường. Bởi vậy, đây là yếu tố thu hút một số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam, công ty có thể dựa vào nguồn vốn đó để phát triển sản xuất kinh doanh mở
rộng thị phần. Mặt khác, nền chính trị ổn định cũng góp phần vào việc thúc đẩy sản
xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải chịu sức ép về việc bất ổn
chính trị, cùng với chất lượng cơ sở hạ tầng tại các thành phố ngay một nâng cao
giúp cho việc phân phối sản phẩm, thu mua nguyên vật liệu diễn ra nhanh chóng, thuận tiện. 3.1.2 Yếu tố kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam liên tục tăng trong những năm gần
đây. Năm 2018 Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7,08% cao nhất kể từ
năm 2008, thuộc nhóm các nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực và
thế giới.Trong những năm gần đây. Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng
kể trong phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân. Năm 2018, thu nhập bình
quân một người một tháng ước tính đạt 3,76 triệu đồng (tăng 660 nghìn đồng so
với năm 2016). Ngoài ra, Việt Nam luôn thuộc tập những quốc gia lạc quan nhất
toàn cầu. Trong quý 4 năm 2020, Việt Nam xếp hạng 4 các nước lạc quan nhất trên
thế giới, với chỉ số niềm tin người tiêu dùng (Consumer Confidence Index – CCI)
đạt 122 điểm sau Ấn Độ, Philippines và Indonesia. Điều này cho thấy người tiêu
dùng Việt Nam đang tỏ ra lạc quan hơn đối với thực trạng nền kinh tế và thu nhập
cá nhân, từ đó sẽ mạnh dạn chi xài nhiều hơn.
Thêm nữa, tại các thành phố lớn, nhu cầu tiêu thụ các loại đồ nhanh và thức
uống giải khát ngày càng tăng, mang lại cơ hội lớn cho các sản phẩm đi kèm như
bao bì, ống hút... Tạo cơ hội cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh. 3.1.3 Yếu tố xã hội:
Người Việt Nam dễ chấp nhận những gì là mới mẻ và có quan điểm cách
tân, có thái độ chào đón những cái mới miễn là những cái mới này phù hợp với
cách sống, cách tư duy.Trong đó sử dụng sản phẩm từ thiên nhiên đang là xu
hướng mới trong cuộc sống. Nhận thức con người trong việc bảo vệ sức khỏe bản
thân và gia đình cũng như bảo vệ môi trường bền vững đã và đang giúp các dòng
sản phẩm hữu cơ an toàn, thân thịên ngày càng lên ngôi. Với mối quan tâm về môi
trường và sức khỏe hiện nay các nhãn hàng với sản phẩm dùng nguyên vật liệu
thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe như GreenJoy sẽ dễ tìm
thấy chỗ đứng trong thị trường này.Văn hóa truyền miệng của Việt Nam ảnh
hưởng rất nhiều đến việc quảng bá sản phẩm. Khi họ hài lòng với sản phẩm, họ sẽ
tự động giới thiệu cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp về sản phẩm đó vị thế số
người biết đến sản phẩm sẽ được nhân rộng ra. 3.1.4 Yếu tố công nghệ:
Công nghệ thay đổi việc phân phối sản phẩm. Nhờ khoa học công nghệ hiện
đại, công ty thuận tiện trong việc quản lý đơn hàng, du bảo hàng tồn kho, sản phẩm
được đưa đến tay người tiêu dùng với chi phí thấp và thời gian ngắn nhất. Điều này
tạo nên uy tín và giúp xây dựng hình ảnh của công ty trong mắt người tiêu dùng.
Công nghệ mang lại cho công ty cách giao tiếp mới với người tiêu dùng ví dụ như
biểu ngữ quảng cáo trên Internet, các chương trình quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Nhờ vậy hình ảnh sản phẩm ngày càng gần gũi với người tiêu
dùng. Tuy nhiên, vì sản xuất ống hút cỏ là một ngành nghề mới xuất hiện gần đây
nên vẫn chưa có một quy trình công nghệ giúp sản xuất với số lực lớn. Điều này có
thể đem lại thách thức cho GreenJoy trong việc giải quyết vấn đề chi phí nhân công
cũng như mở rộng quy mô sản xuất trong tương lai.
3.2 Xu hướng thị trường:
Trong vòng vài năm trở lại đây, xu hưởng tiêu dùng của mọi người đang có
sự thay đổi rõ rệt. Người tiêu dùng thiên về 1 sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên,
hạn chế sử dụng các sản phẩm quá nhiều hóa chất, ảnh hưởng đến môi trường, từ
những thực phẩm hằng ngàycho đến những sản phẩm nhu yếu phẩm trong cuộc
sống. Theo một số bảo cáo về tình hình tiêu dùng sản phẩm hữu cơ ở Việt Nam
năm 2018 tiến hành với người tiêu dùng ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí
Minh cho thấy 80% số người được hỏi biết đến thực phẩm hữu cơ và 70% số người
quan tâm đến các sản phẩm hữu cơ.
Người tiêu dùng dần quen với các sản phẩm hữu cơ như rau xanh hữu cơ, đồ
uống hữu cơ... và giờ đây là đồ tiêu dùng có nguồn gốc thiên nhiên nhất là các sản
phẩm ống hút thiên nhiên. Khi sản phẩm ống hút cỏ lần đầu được ra mắt đã được
sự quan tâm của đông đảo các bà, các mẹ đối với sản phẩm ống hút cỏ. Với thị
trường rộng cũng như các nhà cung cấp chưa đáp ứng đủ nhu cầu ống hút thiên
nhiên trên thị trường. Do vậy, để đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường, GreenJoy đã
cho ra mắt sản phẩm ống hút cỏ, không chỉ đảm bảo thân thiện với môi trường mà
còn cam kết an toàn với sức khỏe người tiêu dùng.
3.3 Lợi thế cạnh tranh của dự án:
Nguyên liệu được sử dụng hoàn toàn là nguyên liệu thân thiện với người
dùng không gây kích ứng, đảm bảo được an toàn sức khỏe vệ sinh thực phẩm, dễ
dàng thu hút được sự tín nhiệm của người tiêu dùng.
Nguyên liệu giúp bảo vệ môi trường hòa nhập với xu thế cuộc sống hiện
nay. Mọi người đều đang tích cực hưởng đến tái chế rác thải để cho một cuộc sống
xanh. Vì thế sản phẩmsẽ thu hút được sự ủng hộ từ cộng đồng Đội ngũ chăm sóc
khách hàng nhanh nhạy, luôn cập nhật những thông tin và phản hổi của khách hàng
sớm nhất thông qua các kênh thông tin truyền thông và số điện thoại liên hệ trực tiếp.
3.4. Thị trường tiềm năng:
Do sự phát triển nhanh chóng của xã hội, vấn đề ô nhiễm môi trường càng
được quan tâm nhiều hơn. Ô nhiễm môi trường cũng là một trong những tác nhân
gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm: Ung thư….
· Xu hướng tiêu dùng xanh ngày được ưa chuộng.
· Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, nhu cầu về sức khỏe ngày được chú trọng hơn.
· Giảm lượng rác thải nhựa, góp phần bảo vệ môi trường
· Thân thiện với môi trường
· Có khả năng phát triền bền vững 3.5. Độ lớn
Thị trường ống hút trên toàn thế giới ước tính có giá trị lên tới 17.035 tỷ
USD vào 2019 và ước tính đạt được tăng trưởng ở mức 23.1% (CAGR). Thị
trường chạm mốc 48,550,551 ống hút vào năm và được dự đoán tăng trưởng lên
đến 8.1% (CAGR) để chạm mốc 49,530,261 ống hút vào năm 2027.
3.6. Các đối thủ cạnh tranh:
3.6.1. Sản phẩm cùng loại:
Hiện nay xu hướng chung trên toàn thế giới là hướng về sử dụng những sản
phẩm “organic”, những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường và Việt Nam
nằm trong xu hướng chung này. Vì vậy, những năm gần đây thị trường sản xuất
ống hút cỏ - ống hút tự phân hủy, thân thiện với môi trường luôn nhộn nhịp. Nhiều
doanh nghiệp sản xuất mọc lên, đẩy sự cạnh tranh trong sản phẩm này tăng cao.
Hàng loạt những công ty trẻ nhưng đầy chất lượng, nổi bật trong số đó là:
“Ống hút cỏ ông Giáo – Công ty CP TMDV&SX ECO LIFE”, “Ống hút cỏ -
GreenJoy Vietnam”, “Greenjoy ống hút cỏ”, “Công ty TNHH Phát triển Hội An”,
“Công ty TNHH MTV Mộc Tre”, … Những sản phẩm của các công ty trên đều là
những sản phẩm chất lượng, đều được bán với giá cạnh tranh, hầu hết đều giao
động từ 700 – 900 đồng/ống, cho thấy với phân khúc ống hút cỏ bàng trên sự cạnh
tranh giữa các đối thủ cũng rất lớn.
Công ty “Ống hút cỏ - GreenJoy Vietnam” tính đến hiện tại đã bán ra thị
trường hơn 24.642.000 ống hút cỏ đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu thế giới. Chúng ta
còn có “Ống hút cỏ ông Giáo, một thương hiệu cực kì nổi tiếng về ống hút cỏ ở
nước ngoài. Họ có khả năng xuất khẩu nguyên container ống hút cỏ với đầy đủ các
chứng nhận và kiểm nghiệm cho các nước lớn như Đức, Mt, Pháp, Nhật Bản,…
Qua đó cho thấy, họ có tổ chức xây dựng nhà xưởng một cách bài bản, chuẩn hoá
quy trình sản xuất, tổ chức đào tạo, hướng dẫn công nhân trong việc sản xuất một cách nghiêm túc. 3.6.2 Sản phẩm thay thế: a) Ống hút nhựa
Ưu điểm: Tiện lợi, giá thành thấp do có thể sản xuất hàng loạt trong thời
gian ngắn. Có nhiều kích cỡ khách nhau, màu sắc sặc sỡ, nên có thể sử dụng cho
nhiều loại đồ uống khác nhau và cho nhiều mục đích khác nhau.