Lec03-QMB13ch04 Decis Analy - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Lec03-QMB13ch04 Decis Analy - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
30 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lec03-QMB13ch04 Decis Analy - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Lec03-QMB13ch04 Decis Analy - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

27 14 lượt tải Tải xuống
1
1
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
1
Môn :học
PHÂN TÍCH ĐÞNH L¯þNG
MIS214DV01
Giảng viên: Đỗ Trọng Danh
Email: danh.dotrong@hoasen.edu.vn
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
2
Chương 04: Phân tích quyết định
þ Xây dựng vấn đề
þ Ra quyết định không xác suất
þ Ra quyết định với xác suất
þ Phân tích rủi ro phân tích độ nhạy
þ Phân tích quyết định với thông tin mẫu
þ Tính toán xác suất nhánh
2
2
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
3
þ Phân tích quyết đßnh việc phân tích nhằm giúp cấp
quản đưa ra các quyết định tốt nhất hoặc trợhỗ
trong các hình chưa câu .trả lßi chắc chắn
þ cho khi đã phân tích cẩn thận cũng trưßng hợp
các sự kiện chưa chắc chắn đó sẽ cho ra các kết quả
không đáng tin cậy (không phải tuyệt đối).
þ Nếu rủi ro liên quan đến bất kỳ 1 quyết định nào
cũng thể khiến cho kết quả không còn đáng tin cậy.
þ Phân tích quyết đßnh tốt giúp đánh giá được xác suất
kết quả (tốt hoặc xấu) thể xảy ra.
Phân tích quyết định
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
4
Xây dựng vấn đề
þ Quyết đßnh vấn đề sự lựa
chọn 1 quyết định, trạng thái
đặc thù hoặc kết quả của vấn
đề.
þ Trạng thái đặc thù ( hội)
đề cập đến các sự kiện trong
tương lai thể xảy ra.
3
3
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
5
dụ: Công ty Vy Khanh mua khu đất dự kiến xây
dựng 1 chung cao cấp. 3 ý tưáng về hình
xây dựng chung : 30, 60, 90 .tầng
Tuy nhiên dự án thành công hay không phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nhu cầu hội đối với 3
hình trên khiến nhà quản chưa ra .quyết định
Xây dựng vấn đề
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
6
đồ ảnh hưáng
þ đồ ảnh h°ởng một đồ hiển thị các mối quan
hệ giữa các quyết định, các hội .kết quả
þ Hình vuông (hoặc chữ nhật) mô .tả quyết định
þ Hình tròn ( elip) môhoặc tả các . hội
þ Hình thoi (hình kim cương) mô tả các .kết quả
þ Các đ°ờng nối thể hiện các ảnh hưáng
4
4
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
7
Khu phức
hợp
Lợi nhuận
Nhu cầu về
nhà chung
Quyết định
hội
Kết quả
đồ ảnh hưáng
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
8
Bảng Payoff (hoàn )trả
þ Kết quả của giữa 1 sự lựa chọn c trạng thái đặc
phù gọi một payoff
.
þ Một bảng thể hiện sự kết hợp của tất cả các lựa chọn
các trạng thái đặc thù gọi 1 bảng payoff.
5
5
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
9
Sự kết hợp giữa các lựa chọn đầu (d
1
, d , d
2 3
)
nhu cầu về của hội về chung tạo ra bảng Payoff về
lÿi nhuận như sau:
States of Nature
Nhu cầu cao Nhu cầu thấp
Quyết định lựa chọn s
1
s
2
Small complex, 8 7d
1
Medium complex, 14 5d
2
Large complex, 20 -9d
3
PAYOFF TABLE
dụ: Công ty Vy Khanh
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
10
Quyết định không dựa trên xác suất
þ 3 cách thưßng sử dụng để đưa ra quyết định khi
không thông tin xác suất liên quan đến các khả
năng của các trạng thái đặc thù:
Cách tiếp cận lạc quan
Cách tiếp cận bảo thủ
Cách tiếp cận minmax.
6
6
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
11
Tiếp cận lạc quan
þ cách tiếp cận được sử dụng cho một ngưßi sự
tự tin cao, luôn lạc quan nghĩ đến thành công khi
tham gia triển khai dự án sẵn sàng chấp nhận thất
bại.
÷ Nếu payoff doanh thu: luôn quyết định lựa chọn
các mức Payoff cao nhất thể
÷ Nếu payoff chi phí: luôn quyết định lựa chọn
các mức Payoff thấp nhất thể
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
12
dụ: Công ty Vy Khanh
Ngưßi lạc quan sẽ chọn các giá trị Payofff lÿi nhuận
cao nhất trong dụ trên:
Maximum
Decision Payo
d
1
8
d
2
14
d
3
20
Maximax
payoff
Maximax
decision
Th c:c hin 2 bướ
- Cßt Maximun: ch n max c a 2 c t S1, S2 (8,7), (14,5), (20,-9)ß ÿ ß
- Chßn quyết đßnh nào tr¿ng thái cao nh¿t (d3): 20
7
7
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
13
Tiếp cận bảo thủ
þ cách tiếp cận được sử dụng cho một ngưßi thiếu
tự tin, luôn bi quan luôn lo sợ thất bại khi tham gia
triển khai dự án luôn chọn giải pháp an toàn.
÷ Nếu Payoff về lÿi nhuận: sẽ lưa chọn các trạng
thái mức payoff thấp nhất, sau đó sẽ chọn 1 lựa
chọn payoff cao nhất trong số đó.
÷ Nếu Payoff về chi phí: sẽ lưa chọn các trạng thái
mức payoff cao nhất, sau đó sẽ chọn 1 lựa chọn
payoff thấp nhất trong .số đó
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
14
dụ: Công ty Vy Khanh
Trạng thái <nhu cầu thấp= sẽ được chọn, sau đó chọn lựa
chọn d1 cho lợi nhuận cao nhất trong trạng thái <nhu
cầu thấp=
Minimum
Decision Payof
d
1
7
d
2
5
d
3
-9
Maximin
decision
Maximin
payoff
Th c:c hin 2 bướ
- Cßt Minimun: min c a 2 c t S1, S2 (8,7), (14,5), (20,-9)ÿ ß
- Chßn quyết đßnh nào tr¿ng thái cao nh¿t (d1): 7
8
8
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
15
Tiếp cận minmax
þ Cách tiếp cận minmax được xây dựng dựa trên bảng
< =hối tiếc= hoặc bảng <mất hội .
þ Giá trị được tính toán á từng trạng thái, dựa trên
khoảng cách của giá trị Payoff với giá trị payoff cao
nhất của trạng thái đó.
þ sau đó á mỗi lựa chọn giá trị <Hối tiếc= giá trị
Max á các trạng thái.
þ quyết định cuối cùng lựa chọn giá trị <Hối tiếc=
thấp nhất.
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
16
dụ: Công ty Vy Khanh
Trong dụ trên, ta tính bảng <Hối tiếc= dựa trên công
thức sau: á mỗi trạng thái, |(lấy giá trị payoff Max payoff
của trạng thái đó)|. Ví dụ á S
1
: |(8 20)| = 12, |(14-20)|=6,
|(20-20)| = 0, S : |7-7|=0, |5-7|= 2, |-9-7|=16
2
States of Nature
Nhu cầu cao Nhu cầu thấp
Decision (quyết định) s
1
s
2
Small complex, 12 0d
1
Medium complex, 6 2d
2
Large complex, 0 16d
3
REGRET TABLE
9
9
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
17
dụ: Công ty Vy Khanh
á mỗi lựa chọn lấy giá trị Payoff cao nhất của giá
trị <Hối tiếc= á mỗi trạng thái. Và sau đó chọn 1 lựa chọn
giá trị <hối tiếc= thấp nhất
Maximum
ision Regre
d
1
12
d
2
6
d
3
16
Minimax
decision
Minimax
regret
- Cßt Maximun: max c a 2 c t S1, S2 v a tính (12,0), (6,2), (0,16)ÿ ß
- Chßn quyết đßnh nào tr¿ng thái th¿p nh¿t (d2): 6
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
18
Tóm lại
1. Tiếp cận lạc quan: ngưßi ra quyết định sẽ chọn
phương án đem về sự lÿi nhuận nhấtcao
2. Tiếp cận bảo thủ: ngưßi ra quyết định sẽ chọn phương
pháp an toàn nhất nghĩa chọn cột trạng thái thấp nhất
nhưng sau đó chọn phương án đem lại lợi nhuận cao
nhất trên cột trạng thái đó
3. Tiếp cận minmax: tính tìm sự hối tiếc thấp nhất khi
không chịu chọn phương án lạc quan đ đem về lợi nhuận
cao nhất
10
10
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
19
Bài 1tập
þ Giả sử 4 lựa chọn 4 trạng thái thể xảy ra để
ngưßi giám đốc phải đưa ra quyết định. Bảng Payoff
về lợi nhận:
Yêu :cầu
þ Tính kết quả mỗi phương pháp tiếp cận (lạc quan,
bảo thủ suất, minmax) khi ra quyết định không xác
þ Bạn sẽ chọn phương pháp o? Giải thích?
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
20
Bài 2tập
Công ty Southland Corporation, muốn đưa ra 1 sản
phẩm mới 2 phương án xây nhà máy: nhà máy lớn,
nhà máy nhỏ. Tuy nhiên việc bán sản phẩm phụ thuộc vào
nhu cầu thị trưßng. Công ty đã phân tích đưa ra bảng
phân tích lơi nhuân, với trạng thái nhu cầu thị trưßng là:
Thấp lớn, trung bình
1. Xây dng s¡ đß ¿nh h±ßng.
2. бa ra quyết đßnh da trên các ph±¡ng pháp: l¿c quan,
b¿o thÿ minmax.
11
11
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
21
Quyết định dựa trên xác suất
þ Phương pháp dựa trên giá trị kỳ vọng
Nếu đầy đủ thông tin xác suất liên quan đến
các trạng thái, thì ta ngưßi sẽ sử dụng giá trị kỳ
vọng (EV Expected Value).
Giá trị kỳ vọng của 1 lựa chọn được tính bằng
tổng các Payoff á mỗi trạng thái nhân với xác suất
xảy ra của các trạng thái đó..
Lựa chọn nào kỳ vọng tốt nhất sẽ được chọn.
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
22
Giá trị kỳ vọng của 1 lựa chọn
þ Giá trị kỳ vọng của lựa chọn d
i
được tính bằng công
thức:
với: = N Số lượng các trạng thái
P(s
j
) = là xác suất xảy ra trạng thái s
j
V
ij
= giá Payoff trị của lựa chọn d
i
á trạng
thái s
j
EV
ÿ
=
Ā=1
Ā
ÿĀ
12
12
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
23
Phương pháp dựa trên giá trị kỳ vọng
Tính giá trị kỳ vọng của mỗi lựa chọn. Cây quyết
định hỗ trợ cho việc tính giá trị kỳ vọng. à đây d
1
, , d
2
d
3
đại diện cho các lựa chọn small, medium,
and large complex, và s
1
s
2
đại diện cho các trạng
thái strong demand và weak demand.
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
24
þ Cây quyết định một cách thể hiện theo thßi gian
của vấn đề quyết định.
þ Cây quyết định 2 loại node; node tròn tương ứng
các trạng thái (node hội); node vuông tương
ứng với các lựa chọn (node quyết định).
þ Các nhánh xuất phát từ node tròn đại diện cho 1
trạng thái, c nhánh xuất phát từ node vuông tương
ứng với 1 lựa chọn.
þ à cuối mỗi nhánh số Payoff của nhánh đó mang
lại.
Cây quyết định
13
13
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
25
Cây quyết định
1
.8
.2
.8
.2
.8
.2
d
1
d
2
d
3
s
1
s
1
s
1
s
2
s
2
s
2
Payoffs
$8 mil
$7 mil
$14 mil
$5 mil
$20 mil
-$9 mil
2
3
4
Sau khi kh¿o sát thß tr ng,±ß
công ty PDC biết đ±ợc xác su t¿
80% chßn tr¿ng thái (S
1
)
20% la chßn tr¿ng thái (S )
2
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
26
Giá trị kỳ vọng của mỗi lựa chọn
Lựa chọn EMV (Max) là: $14.2 mil
3
d
1
2
d
3
EMV = .8(8 mil) + .2(7 mil) = $7.8 mil
EMV = .8(14 mil) + .2(5 mil) = $12.2 mil
EMV = .8(20 mil) + .2(-9 mil) = $14.2 mil
Small
Large
2
1
4
14
14
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
27
dụ
þ Với thông tin về các quyết định như sau, hãy vẽ cây
quyết định lựa chọn EV tốt nhất cho quyết định
State of Nauture
Decision
s1 s2 s3
d1
450
650
400
d2
100
-
200
800
d3
300
-
100
1400
Xác suất
0.4
0.4
0.2
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
28
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
þ Thông tin hoàn hảo thông tin thể làm tăng khả
năng xảy ra của trạng thái.
þ Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI
Expected Value of Perfect Information) giá trị
thể làm tăng khả năng xảy ra của trạng thái.
þ EVPI cung cấp giới hạn trên giá trị của 1 thông tin
hoặc một khảo sát.
15
15
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
29
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
þ Tính EVPI (Expected Value of Perfect Information)
B°ớc 1:
Giá trị kỳ vọng với thông tin hoàn hảo về các trạng thái
tự nhiên EVwPI (Expected Value of with Perfect
Information).
B°ớc 2:
Giá trị kỳ vọng không thông tin hoàn hảo về các
trạng thái tự nhiên EVwoPI (Expected Value of with out
Perfect Information) = Max của các EMV ($14.2 mil)
B°ớc 3:
Tính độ chênh lệch giữa việc không thông tin
hoàn hảo EVPI = (EVwPI - EVwoPI).
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
30
þ Quyết định tối ưu của PDC khi thông tin hoàn hảo là:
Nếu s1 xảy ra, chọn d3 nhận khoản thanh toán
20 triệu đô la
Nếu s2 xảy ra, chọn d1 nhận khoản thanh toán
7 triệu đô la
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
16
16
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
31
þ Kỳ vọng với thông tin hoàn hảo (EVwPI)
þ Kỳ vọng không thông tin hoàn hảo (EVwoPI)
þ Kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI)
EVwPI = .8(20 mil) + .2(7 mil) = $17.4 mil
EVwoPI = .8(20 mil) + .2(-9 mil) = $14.2 mil
EVPI = |EVwPI EVwoPI| = |17.4 14.2| = $3.2 mil
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
Các xác suất ban đầu cho các trạng thái tự nhiên là:
P (s1) = 0,8
P (s2) = 0,2
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
32
Yêu cầu: Vy Khanh Giám đốc của Công ty GiaĐỗ
muốn ra quyết định về một vấn đ sản xuất. Khanh ước
lượng lợi nhuận của các phương án ứng với các tình huống
(ĐVT: triệu đồng)
a. Phương án nào được chọn (tính EMV)?
b. Một công ty ra giá cho thông tin vấn về thị trưßng
65tr. Khanh nên mua hay không?Vậy
Bài 3tập
Ph±¡ng án (i)
Tr¿ng thái (j)
Th
ß tr±ßng t
ßt
(j=1)
Th
ß tr±ßng t
ßt
(j=2)
máy lßn (i=1)
200
-
180
ß (i=2)
100
-
20
làm (i=3)
0
0
su¿t các tr¿ng thái P(Sj)
0.5
0.5
17
17
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
33
þ Giải:
Bài 3tập
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
34
þ Giải:
Bài 3tập
18
18
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
35
þ Giải:
Bài 3tập
K l : 60<65 không nên mua thông tin
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
36
Yêu :cầu
Bài 4tập
19
19
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
37
Đáp án:
Bài 4tập
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
38
Phân tích rủi ro
þ Phân tích rủi ro giúp ngưßi ra quyết định sựnhận ra
khác :biệt của
Giá trị kỳ vọng của các lựa chọn
Giá trị Payoff thực sự
þ Hồ rủi ro cho 1 lựa chọn cho thấy giá trị Payoff có
thể cùng với xác suất liên quan đến nó.
20
20
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
39
Hồ rủi ro
.20
.40
.60
.80
1.00
-10 -5 0 5 10 15 20
Probability
BM thông Thông tin Hệ Quản lý, Khoa Kinh , tế Quản trß Đại học Hoa Sen.
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, Jam es J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
40
Phân tích độ nhạy
þ Phân tích độ nhạy thể sử dụng để xác định các thay
đổi của các yếu tố đầu ảnh đếnvào hưáng quyết định:
Xác suất của trạng thái đặc thù
Giá trị payoffs
þ Nếu một sự thay đổi nhỏ trong yếu tố đầu vào gây ra
thay đổi trong quyết định, thì cần cẩn thận trong việc
ước tính các giái trị đầu vào.
| 1/30

Preview text:

Môn họ : c
PHÂN TÍCH ĐÞNH L¯þNG MIS214DV01
Giảng viên: Đỗ Trọng Danh
Email: danh.dotrong@hoasen.edu.vn
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 1
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Chương 04: Phân tích quyết định þ Xây dựng vấn đề
þ Ra quyết định mà không có xác suất
þ Ra quyết định với xác suất
þ Phân tích rủi ro và phân tích độ nhạy
þ Phân tích quyết định với thông tin mẫu
þ Tính toán xác suất nhánh
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 2
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 1 1 Phân tích quyết định
þ Phân tích quyết đßnh là việc phân tích nhằm giúp cấp
quản lý đưa ra các quyết định tốt nhất hoặc hỗ trợ
trong các mô hình chưa có câu trả lßi chắc chắn.
þ Dù cho khi đã phân tích cẩn thận cũng có trưßng hợp
các sự kiện chưa chắc chắn đó sẽ cho ra các kết quả
không đáng tin cậy (không phải tuyệt đối).
þ Nếu có rủi ro liên quan đến bất kỳ 1 quyết định nào
cũng có thể khiến cho kết quả không còn đáng tin cậy.
þ Phân tích quyết đßnh tốt giúp đánh giá được xác suất
kết quả (tốt hoặc xấu) có thể xảy ra.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 3
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Xây dựng vấn đề
þ Quyết đßnh vấn đề là sự lựa
chọn 1 quyết định, trạng thái
đặc thù hoặc kết quả của vấn đề.
þ Trạng thái đặc thù (cơ hội)
đề cập đến các sự kiện trong
tương lai có thể xảy ra.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 4
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 2 2 Xây dựng vấn đề
dụ: Công ty Vy Khanh mua khu đất và dự kiến xây
dựng 1 chung cư cao cấp. Có 3 ý tưáng về mô hình
xây dựng chung cư: 30, 60, 90 tầng.
Tuy nhiên dự án thành công hay không phụ
thuộc vào nhiều yếu tố và nhu cầu xã hội đối với 3 mô
hình trên khiến nhà quản lý chưa ra quyết định.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 5
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Sơ đồ ảnh hưáng
þ S¡ đồ ảnh h°ởng là một sơ đồ hiển thị các mối quan
hệ giữa các quyết định, các cơ hội và kết quả.
þ Hình vuông (hoặc chữ nhật) mô tả quyết định.
þ Hình tròn ( hoặc elip) mô tả các cơ hội.
þ Hình thoi (hình kim cương) mô tả các kết quả.
þ Các đ°ờng nối thể hiện các ảnh hưáng
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 6
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 3 3 Sơ đồ ảnh hưáng Quyết định Nhu cầu về Cơ hội nhà chung cư Kết quả Khu phức Lợi nhuận hợp
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 7
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Bảng Payoff (hoàn trả)
þ Kết quả của giữa 1 sự lựa chọn và các trạng thái đặc phù gọi là một payoff.
þ Một bảng thể hiện sự kết hợp của tất cả các lựa chọn
và các trạng thái đặc thù gọi là 1 bảng payoff.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 8
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 4 4 Ví dụ: Công ty Vy Khanh
Sự kết hợp giữa các lựa chọn đầu tư (d , d , d ) và 1 2 3
nhu cầu về của xã hội về chung cư tạo ra bảng Payoff về lÿi nhuận như sau: PAYOFF TABLE States of Nature Nhu cầu cao Nhu cầu thấp Quyết định lựa chọn s1 s2 Small complex, d 8 7 1 Medium complex, d 14 5 2 Large complex, d 20 -9 3
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 9
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Quyết định không dựa trên xác suất
þ Có 3 cách thưßng sử dụng để đưa ra quyết định khi
không có thông tin xác suất liên quan đến các khả
năng của các trạng thái đặc thù:
• Cách tiếp cận lạc quan
• Cách tiếp cận bảo thủ • Cách tiếp cận minmax.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 10
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 5 5 Tiếp cận lạc quan
þ Là cách tiếp cận được sử dụng cho một ngưßi có sự
tự tin cao, luôn lạc quan và nghĩ đến thành công khi
tham gia triển khai dự án và sẵn sàng chấp nhận thất bại.
÷ Nếu payoff là doanh thu: luôn quyết định lựa chọn
các mức Payoff cao nhất có thể
÷ Nếu payoff là chi phí: luôn quyết định lựa chọn
các mức Payoff thấp nhất có thể
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 11
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Ví dụ: Công ty Vy Khanh
Ngưßi lạc quan sẽ chọn các giá trị Payofff lÿi nhuận
cao nhất trong ví dụ trên: Maximum Decision Payo Maximax Maximax d 8 payoff 1 decision d 14 2 d 20 3
Thc hin 2 bư c:
- Cßt Maximun: chßn max cÿa 2 cßt S1, S2 (8,7), (14,5), (20,-9)
- Chßn quyết đßnh nào có có tr¿ng thái cao nh¿t (d3): 20
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 12
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 6 6 Tiếp cận bảo thủ
þ Là cách tiếp cận được sử dụng cho một ngưßi có thiếu
tự tin, luôn bi quan và luôn lo sợ thất bại khi tham gia
triển khai dự án và luôn chọn giải pháp an toàn.
÷ Nếu là Payoff về lÿi nhuận: sẽ lưa chọn các trạng
thái có mức payoff thấp nhất, sau đó sẽ chọn 1 lựa
chọn có payoff cao nhất trong số đó.
÷ Nếu là Payoff về chi phí: sẽ lưa chọn các trạng thái
có mức payoff cao nhất, sau đó sẽ chọn 1 lựa chọn
có payoff thấp nhất trong số đó.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 13
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Ví dụ: Công ty Vy Khanh
Trạng thái chọn d1 vì nó cho lợi nhuận cao nhất trong trạng thái cầu thấp= Minimum Maximin Decision Payof payoff d 7 Maximin 1 decision d 5 2 d -9 3
Thc hin 2 bư c:
- Cßt Minimun: min cÿa 2 cßt S1, S2 (8,7), (14,5), (20,-9)
- Chßn quyết đßnh nào có có tr¿ng thái cao nh¿t (d1): 7
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 14
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 7 7 Tiếp cận minmax
þ Cách tiếp cận minmax được xây dựng dựa trên bảng
þ Giá trị được tính toán á từng trạng thái, dựa trên
khoảng cách của giá trị Payoff với giá trị payoff cao
nhất của trạng thái đó.
þ Và sau đó á mỗi lựa chọn giá trị Max á các trạng thái.
þ Và quyết định cuối cùng là lựa chọn có giá trị thấp nhất.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 15
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Ví dụ: Công ty Vy Khanh
Trong ví dụ trên, ta tính bảng thức sau: á mỗi trạng thái, |(lấy giá trị payoff – Max payoff
của trạng thái đó)|. Ví dụ á S : |(8 – 20)| = 12, |(14-20)|=6, 1
|(20-20)| = 0, S : |7-7|=0, |5-7|= 2, |-9-7|=16 2 States of Nature REGRET TABLE Nhu cầu cao Nhu cầu thấp Decision (quyết định) s1 s2 Small complex, d 12 0 1 Medium complex, d 6 2 2 Large complex, d 0 16 3
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 16
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 8 8 Ví dụ: Công ty Vy Khanh
Và á mỗi lựa chọn lấy giá trị Payoff cao nhất của giá trị có giá trị Maximum ision Regre Minimax Minimax d 12 regret 1 decision d 6 2 d 16 3
- Cßt Maximun: max cÿa 2 cßt S1, S2 vừa tính (12,0), (6,2), (0,16)
- Chßn quyết đßnh nào có có tr¿ng thái th¿p nh¿t (d2): 6
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 17
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Tóm lại
1. Tiếp cận lạc quan: là ngưßi ra quyết định sẽ chọn
phương án đem về sự lÿi nhuận cao nhất
2. Tiếp cận bảo thủ: là ngưßi ra quyết định sẽ chọn phương
pháp an toàn nhất nghĩa là chọn cột trạng thái thấp nhất
nhưng sau đó là chọn phương án đem lại lợi nhuận cao
nhất trên cột trạng thái đó
3. Tiếp cận minmax: tính và tìm sự hối tiếc thấp nhất khi
không chịu chọn phương án lạc quan để đem về lợi nhuận cao nhất
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 18
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 9 9 Bài tập 1
þ Giả sử có 4 lựa chọn và 4 trạng thái có thể xảy ra để
ngưßi giám đốc phải đưa ra quyết định. Bảng Payoff về lợi nhận: Yêu cầu:
þ Tính kết quả mỗi phương pháp tiếp cận (lạc quan,
bảo thủ, minmax) khi ra quyết định không xác suất
þ Bạn sẽ chọn phương pháp nào? Giải thích?
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 19
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Bài tập 2
Công ty Southland Corporation, muốn đưa ra 1 sản
phẩm mới và có 2 phương án xây nhà máy: nhà máy lớn,
nhà máy nhỏ. Tuy nhiên việc bán sản phẩm phụ thuộc vào
nhu cầu thị trưßng. Công ty đã phân tích và đưa ra bảng
phân tích lơi nhuân, với trạng thái nhu cầu thị trưßng là: Thấp, trung bình và lớn
1. Xây dựng s¡ đß ¿nh h±ßng.
2. бa ra quyết đßnh dựa trên các ph±¡ng pháp: l¿c quan, b¿o thÿ và minmax.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 20
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 10 10
Quyết định dựa trên xác suất
þ Phương pháp dựa trên giá trị kỳ vọng
• Nếu có đầy đủ thông tin xác suất liên quan đến
các trạng thái, thì ngưßi ta sẽ sử dụng giá trị kỳ
vọng (EV – Expected Value).
• Giá trị kỳ vọng của 1 lựa chọn được tính bằng
tổng các Payoff á mỗi trạng thái nhân với xác suất
xảy ra của các trạng thái đó..
• Lựa chọn nào có kỳ vọng tốt nhất sẽ được chọn.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 21
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Giá trị kỳ vọng của 1 lựa chọn
þ Giá trị kỳ vọng của lựa chọn d được tính bằng công i thức: � 㕁
EV �㕑ÿ = ෍ � 㕃 �㕠Ā �㕉ÿĀ Ā=1
với: N = Số lượng các trạng thái
P(s ) = là xác suất xảy ra trạng thái s j j
V = giá trị Payoff của lựa chọn d á trạng ij i thái sj
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 22
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 11 11
Phương pháp dựa trên giá trị kỳ vọng
Tính giá trị kỳ vọng của mỗi lựa chọn. Cây quyết
định hỗ trợ cho việc tính giá trị kỳ vọng. à đây d , d , 1 2
d là đại diện cho các lựa chọn small, medium, 3
and large complex, và s và đại diện cho các trạng 1 s2
thái strong demand và weak demand.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 23
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Cây quyết định
þ Cây quyết định là một cách thể hiện theo thßi gian
của vấn đề quyết định.
þ Cây quyết định có 2 loại node; node tròn tương ứng
các trạng thái (node cơ hội); node vuông tương
ứng với các lựa chọn (node quyết định).
þ Các nhánh xuất phát từ node tròn là đại diện cho 1
trạng thái, các nhánh xuất phát từ node vuông tương ứng với 1 lựa chọn.
þ à cuối mỗi nhánh là số Payoff của nhánh đó mang lại.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 24
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 12 12 Cây quyết định
Sau khi kh¿o sát thß tr±ßng, Payoffs
công ty PDC biết đ±ợc xác su¿t
có 80% chßn tr¿ng thái (S1) và s .8 1
có 20% lựa chßn tr¿ng thái (S ) 2 $8 mil s 2 2 .2 d $7 mil 1 s .8 d 1 $14 mil 1 2 3 s2 .2 d3 $5 mil s1 .8 $20 mil 4 s2 .2 -$9 mil
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 25
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Giá trị kỳ vọng của mỗi lựa chọn
EMV = .8(8 mil) + .2(7 mil) = $7.8 mil Small d1 2
EMV = .8(14 mil) + .2(5 mil) = $12.2 mil 2 1 3
EMV = .8(20 mil) + .2(-9 mil) = $14.2 mil Large d 4 3
Lựa chọn có EMV (Max) là: $14.2 mil
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 26
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 13 13 Ví dụ
þ Với thông tin về các quyết định như sau, hãy vẽ cây
quyết định và lựa chọn EV tốt nhất cho quyết định State of Nauture Decision s1 s2 s3 d1 450 650 400 d2 100 -200 800 d3 300 -100 1400 Xác suất 0.4 0.4 0.2
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 27
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
þ Thông tin hoàn hảo là thông tin có thể làm tăng khả
năng xảy ra của trạng thái.
þ Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI –
Expected Value of Perfect Information) là giá trị có
thể làm tăng khả năng xảy ra của trạng thái.
þ EVPI cung cấp giới hạn trên giá trị của 1 thông tin hoặc một khảo sát.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 28
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 14 14
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
þ Tính EVPI (Expected Value of Perfect Information) • B°ớc 1:
Giá trị kỳ vọng với thông tin hoàn hảo về các trạng thái
tự nhiên EVwPI (Expected Value of with Perfect Information). • B°ớc 2:
Giá trị kỳ vọng mà không có thông tin hoàn hảo về các
trạng thái tự nhiên EVwoPI (Expected Value of with out
Perfect Information) = Max của các EMV ($14.2 mil) • B°ớc 3:
Tính độ chênh lệch giữa việc có và không có thông tin
hoàn hảo EVPI = (EVwPI - EVwoPI).
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 29
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
þ Quyết định tối ưu của PDC khi thông tin hoàn hảo là: •
Nếu s1 xảy ra, chọn d3 và nhận khoản thanh toán 20 triệu đô la •
Nếu s2 xảy ra, chọn d1 và nhận khoản thanh toán là 7 triệu đô la
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 30
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 15 15
Giá trị kỳ vọng của thông tin hoàn hảo
Các xác suất ban đầu cho các trạng thái tự nhiên là: •P (s1) = 0,8 •P (s2) = 0,2
þ Kỳ vọng với thông tin hoàn hảo (EVwPI)
EVwPI = .8(20 mil) + .2(7 mil) = $17.4 mil
þ Kỳ vọng không có thông tin hoàn hảo (EVwoPI)
EVwoPI = .8(20 mil) + .2(-9 mil) = $14.2 mil
þ Kỳ vọng của thông tin hoàn hảo (EVPI)
EVPI = |EVwPI – EVwoPI| = |17.4 – 14.2| = $3.2 mil
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 31
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Bài tập 3
Yêu cầu: Bà Vy Khanh là Giám đốc của Công ty Đỗ Gia
muốn ra quyết định về một vấn đề sản xuất. Bà Khanh ước
lượng lợi nhuận của các phương án ứng với các tình huống (ĐVT: triệu đồng) Tr¿ng thái (j) Ph±¡ng án (i)
Thß tr±ßng t ßt Thß tr±ßng t ßt (j=1) (j=2) Nhà máy lßn (i=1) 200 -180 Nhà máy nhß (i=2) 100 -20 Không làm gì (i=3) 0 0
Xác su¿t các tr¿ng thái P(Sj) 0.5 0.5
a. Phương án nào được chọn (tính EMV)?
b. Một công ty tư vấn ra giá cho thông tin về thị trưßng
là 65tr. Vậy bà Khanh có nên mua hay không?
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 32
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 16 16 Bài tập 3 þ Giải:
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 33
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Bài tập 3 þ Giải:
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 34
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 17 17 Bài tập 3 þ Giải: K l
: 60<65 không nên mua thông tin
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 35
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Bài tập 4 Yêu cầu:
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 36
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 18 18 Bài tập 4 Đáp án:
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 37
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Phân tích rủi ro
þ Phân tích rủi ro giúp ngưßi ra quyết định nhận ra sự khác biệt : của
• Giá trị kỳ vọng của các lựa chọn
• Giá trị Payoff thực sự
þ Hồ sơ rủi ro cho 1 lựa chọn cho thấy giá trị Payoff có
thể có cùng với xác suất liên quan đến nó.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 38
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 19 19 Hồ sơ rủi ro 1.00 .80 ility b a .60 b ro P .40 .20 -10 -5 0 5 10 15 20
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 39
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman Phân tích độ nhạy
þ Phân tích độ nhạy có thể sử dụng để xác định các thay
đổi của các yếu tố đầu vào ảnh hưáng đến quyết định:
• Xác suất của trạng thái đặc thù • Giá trị payoffs
þ Nếu một sự thay đổi nhỏ trong yếu tố đầu vào gây ra
thay đổi trong quyết định, thì cần cẩn thận trong việc
ước tính các giái trị đầu vào.
BM Hệ thông Thông tin Quản lý, Khoa Kinh tế Quản trß, Đại học Hoa Sen. 40
Silde được thiết kế dựa trên giáo trình: Quantitative Methods for Business, Thirteenth edition
Tác giả: David R. Anderson, Dennis J. Sweeney, Thomas A. Williams, Jeffrey D. Camm, James J. Cochran, Michael J. Fry, Jeffrey W. Ohlman 20 20