Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 11 Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung | Cánh diều

Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 11 Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung Cánh diều là tài liệu tham khảo được tổng hợp lại các bài tập trong SGK cùng lời giải chi tiết nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 Cánh diều thêm hiệu quả.

Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 11 Thiên nhiên vùng Duyên
hải miền Trung Cánh diều
Khi động Lch s - Đa 4 Bài 11 trang 58
Câu hi trang 58 Lch s Đa lp 4 : Hãy cho biết hình bên là cảnh thiên nhiên nào ở
vùng Duyên hải miền Trung. Kể tên những cảnh thiên nhiên hoặc địa danh ở vùng
Dun hải miền Trung mà em biết.
Li gii:
- Hình bên là cảnh biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Một số địa danh ở vùng Duyên hi miền Trung:
+ Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
+ Cố đô Huế (Tha Thiên Huế).
+ Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
+ Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Khám phá Lch s - Đa 4 Bài 11 trang 58, 59, 60
Câu hi trang 58 Lch s Đa lp 4 : Quan sát hình 1, em hãy:
• Chỉ ranh giới của vùng Dun hải miền Trung. Vùng Dun hải miền Trung tiếp giáp
với vùng nào, quc gia nào và biển gì?
• Xác định vị trí của quần đảo Hoàng Sa quần đảo Trường Sa. Hai quần đảo đó
thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?
Li gii:
u cu s 1:
- Duyên hải miền Trung là ng nằm ở gia lãnh th nước ta.
- Duyên hải miền Trung tiếp giáp vi:
+ Các quốc gia: Lào; Cam-pu-chia.
+ Biển Đông.
+ Các vùng: Trung du và miền núi Bc Bộ; Đồng bằng Bc B; Tây Ngun và Nam Bộ
u cu s 2:
- Quần đảo Hoàng Sa thuc thành phố Đà Nẵng.
- Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu hi trang 60 Lch s Đa lp 4 : Đc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Xác định trên lược đ: dãy Trường Sơn, dãy Bch Mã, đèo Hải Vân, một số đồng
bằng và Di sn Thiên nhiên Thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng ở vùng Duyên hải miền
Trung.
• Trình bày đc điểm địa hình ca vùng Duyên hải miền Trung.
Li gii:
u cu s 1: Học sinh tc định vị trí của các địa danh trên lược đ.
u cu s 2: Đặc điểm địa hình vùng Duyên hải miền Trung
- Duyên hải miền Trung có địa hình đa dạng:
+ Phần phía tây là dãy Trường Sơn.
+ Phần phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang
ra biển.
+ Dc ven biển có nhiều cồn cát, đầm p,...
- Trong vùng Dun hải miền Trung có Di sn Thiên nhiên Thế giới Phong Nha - Kẻ
Bàng với nhiều hang động vĩ.
Câu hi trang 60 Lch s Đa lp 4 : Đc thông tin, em hãy trình bày đc điểm khí
hậu ở vùng Duyên hải miền Trung.
Li gii:
- Khí hậu ở vùng Dun hải miền Trung mang tính chất nhit đới ẩm gió mùa. Mùa mưa
bão tập trung vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 11).
- Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bc và phần phía nam dãy Bch Mã:
+ Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, a đông lạnh.
+ Phần phía nam không có mùa đông lạnh.
- Đây là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió Tây khô nóng nhất nước ta.
Câu hi trang 61 Lch s Đa lp 4 : Đc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• K tên một số sôngvùng Duyên hải miền Trung.
• Trình bày đc điểm sông ngòi của vùng Duyên hải miền Trung.
Li gii:
u cu s 1: Một s sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông
C, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
u cu s 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dc.
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cn. Vào a lũ, nước sông lên
nhanh nhưng cũng rút nhanh.
Câu hi trang 61 Lch s Đa lp 4 : Đc thông tin và quan sátnh 3, 4, em hãy nêu
một s tác động ca môi trường thiên nhiên đối với đời sng sản xuất của người dân
vùng Dun hải miền Trung.
Li gii:
- Thun li:
+ Địa hình, khí hậu, đất đai đa dạng, thuận lợi đ phát triển nhiều loại cây trồng và vật
nuôi.
+ Sông ngòi tạo điều kiện xây dựng các nhà máy thuỷ điện và giao thông đường thuỷ.
+ Vùng biển giàu hải sản, dc ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,... thuận li cho
xây dựng cảng biển, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Khí hậu nắng nóng, nước biển có độ mặn cao, tạo điều kiện cho sản xuất muối.
+ Trong vùng có di sản thiên nhiên thế giới, nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ,....
thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: Duyên hải miền Trung là vùng có nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,
sạt lở đất,... gây thiệt hại ln cho sản xuất và đời sống của người dân.
Câu hi trang 62 Lch s Đa lp 4 : Đc thông tin và kết hợp với hiểu biết của bản
thân, em hãy đề xuất một số biện pháp để phòng chống thiên tai ở vùng Duyên hải
miền Trung.
Li gii:
- Một số biện pháp để phòng chống thiên tai:
+ Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phi lao chắn cát,...
+ Xây dựng và nâng cấp các công trình thuỷ lợi để tưới tiêu chống lũ.
+ Giáo dục, tuyên truyền, ph biến kĩ năng về phòng chống thiên tai.
+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước.
Luyn tp Lch s - Đa lí 4 Bài 11 trang 62
Câu 1
Tóm tắt một đc điểm thiên nhiên (địa hình hoặc khí hậu, sông ngòi) và tác động của nó
đối vi đời sống, sn xuất của người dânvùng Duyên hi miền Trung theo gợi ý dưới
đây.
Tr li:
- Đc điểm thiên nhiên:
Vùng duyên hi min Trung có địa hình đa dạng. phía tây là min đồi núi, phía đông là
di đồng bng nh, hp và không liên tc do b chia ct bi các dãy núi đâm ngang ra bin.
Khí hu vùng Duyên hi min Trung mang tính cht nhit đi m gmùa. a mưa
bão tp trung vào thu đông (t tháng 9 đến tháng 11). Khí hu có s khác bit gia phn
phía bc và phn phía nam.
Vùng có nhiu sông, nhưng ít sông ln. Sông ngn và có độ dc lớn nên thường gây lũ lụt
o mùaa.
- c động:
Thun lợi: Đa dạng hot đng sn xut (trng trt, chăn nuôi, m nghip, thy sn, công
nghip, du lch,...); thun li phát trin kinh tế bin (đánh bắt và nuôi trng thy sn, làm
mui, giao thông vn ti bin, du lch bin,...)
Khó khăn: Nhiều thiên tai như bão, áp thp nhit đi, khô hn, gió phơn,lụt,...
- Biện pháp:
ng cưng trng rng, bo v rừng đầu ngun, rng phi lao chn cát,... Xây dng và
nâng cp các công trình thu li để i tiêu chng lũ.
Giáo dc, tuyên truyn, ph biếnng về phòng chng thiên tai.
S dng tiết kim, hiu qu nguồnc.
Câu 2
Em sẽ làm gì để chia sẻ và giúp đỡ người dân khi họ gặp phải thiên tai?
Tr li:
Em sẽ qun góp quần áo, sách vở, lương thực cho các bạn hc sinh.
Vn dng Lch s - Đa lí 4 Bài 11 trang 62
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây.
1. Hãy viết các việc cần làm trước, trong và sau lũ lụt.
2. Tìm hiểu và giới thiệu một cảnh quan thiên nhiên ở Vùng Duyên hải miền Trung.
Tr li:
1. Các vic cn làm trưc, trong sau lt.
Trước lũ:
Thường xuyên theo dõi thông tin cnh báo mưa, lũ. Chuẩn bị thuyền, phao, bè, mảng,
vật nổi; gia cnhà làm gác lng, lối thoát trên mái nhà để ở tạm, cất gi đồ đạc đ
phòng lũ. Di chuyển gia súc, gia cầm, đồ đạc lên nơi cao để tránh ngập.
Trong lũ:
Ct hết các nguồn điện sinh hoạt. Di chuyển đến nơi cao ráo, an toàn. Không chơi đùa,
bơi lội hoặc đi lại trong nước lũ. Không vt củi, đ vật trôi trên sông. Không đi vào khu
vực nguy hiểm. Khi di chuyển phải sử dụng áo phao hoặc các đồ vật ni khác. Tham
gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn của đa phương. Ăn
uống hợp vệ sinh. H trợ nhau theo truyền thống "Lá lành đùm lá rách". Bảo vệ người
già, yếu, tr em, người khuyết tật,...
Sau lũ:
Kiểm tra các trang thiết bị trước khi sử dụng đ đảm bảo an toàn. Khẩn trương khắc
phục hậu quả, khôi phục sn xuất. Thống kê thiệt hại, báo cáo kịp thi, đầy đủ, chính
c với chính quyền địa phương. Tham gia dập dịch bệnh và xử lý môi trường.
| 1/7

Preview text:

Lịch sử và Địa lí lớp 4 Bài 11 Thiên nhiên vùng Duyên
hải miền Trung Cánh diều

Khởi động Lịch sử - Địa lí 4 Bài 11 trang 58
Câu hỏi trang 58 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Hãy cho biết hình bên là cảnh thiên nhiên nào ở
vùng Duyên hải miền Trung. Kể tên những cảnh thiên nhiên hoặc địa danh ở vùng
Duyên hải miền Trung mà em biết. Lời giải:
- Hình bên là cảnh biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Một số địa danh ở vùng Duyên hải miền Trung:
+ Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
+ Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).
+ Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
+ Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 11 trang 58, 59, 60
Câu hỏi trang 58 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Quan sát hình 1, em hãy:
• Chỉ ranh giới của vùng Duyên hải miền Trung. Vùng Duyên hải miền Trung tiếp giáp
với vùng nào, quốc gia nào và biển gì?
• Xác định vị trí của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Hai quần đảo đó
thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta? Lời giải:Yêu cầu số 1:
- Duyên hải miền Trung là vùng nằm ở giữa lãnh thổ nước ta.
- Duyên hải miền Trung tiếp giáp với:
+ Các quốc gia: Lào; Cam-pu-chia. + Biển Đông.
+ Các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đồng bằng Bắc Bộ; Tây Nguyên và Nam Bộ • Yêu cầu số 2:
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng.
- Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu hỏi trang 60 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Xác định trên lược đồ: dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, một số đồng
bằng và Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng ở vùng Duyên hải miền Trung.
• Trình bày đặc điểm địa hình của vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
Yêu cầu số 1: Học sinh tự xác định vị trí của các địa danh trên lược đồ.
Yêu cầu số 2: Đặc điểm địa hình vùng Duyên hải miền Trung
- Duyên hải miền Trung có địa hình đa dạng:
+ Phần phía tây là dãy Trường Sơn.
+ Phần phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
+ Dọc ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá,...
- Trong vùng Duyên hải miền Trung có Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha - Kẻ
Bàng với nhiều hang động kì vĩ.
Câu hỏi trang 60 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin, em hãy trình bày đặc điểm khí
hậu ở vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
- Khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa
và bão tập trung vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 11).
- Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bắc và phần phía nam dãy Bạch Mã:
+ Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh.
+ Phần phía nam không có mùa đông lạnh.
- Đây là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió Tây khô nóng nhất nước ta.
Câu hỏi trang 61 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung.
• Trình bày đặc điểm sông ngòi của vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
Yêu cầu số 1: Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông
Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc.
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên
nhanh nhưng cũng rút nhanh.
Câu hỏi trang 61 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và quan sát hình 3, 4, em hãy nêu
một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất của người dân
ở vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải: - Thuận lợi:
+ Địa hình, khí hậu, đất đai đa dạng, thuận lợi để phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
+ Sông ngòi tạo điều kiện xây dựng các nhà máy thuỷ điện và giao thông đường thuỷ.
+ Vùng biển giàu hải sản, dọc ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,... thuận lợi cho
xây dựng cảng biển, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Khí hậu nắng nóng, nước biển có độ mặn cao, tạo điều kiện cho sản xuất muối.
+ Trong vùng có di sản thiên nhiên thế giới, nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ,....
thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: Duyên hải miền Trung là vùng có nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,
sạt lở đất,... gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống của người dân.
Câu hỏi trang 62 Lịch sử và Địa lí lớp 4 : Đọc thông tin và kết hợp với hiểu biết của bản
thân, em hãy đề xuất một số biện pháp để phòng chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
- Một số biện pháp để phòng chống thiên tai:
+ Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phi lao chắn cát,...
+ Xây dựng và nâng cấp các công trình thuỷ lợi để tưới tiêu và chống lũ.
+ Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kĩ năng về phòng chống thiên tai.
+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước.
Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 11 trang 62 Câu 1
Tóm tắt một đặc điểm thiên nhiên (địa hình hoặc khí hậu, sông ngòi) và tác động của nó
đối với đời sống, sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung theo gợi ý dưới đây. Trả lời:
- Đặc điểm thiên nhiên:
 Vùng duyên hải miền Trung có địa hình đa dạng. Ở phía tây là miền đồi núi, phía đông là
dải đồng bằng nhỏ, hẹp và không liên tục do bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
 Khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa và
bão tập trung vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 11). Khí hậu có sự khác biệt giữa phần
phía bắc và phần phía nam.
 Vùng có nhiều sông, nhưng ít sông lớn. Sông ngắn và có độ dốc lớn nên thường gây lũ lụt vào mùa mưa. - Tác động:
 Thuận lợi: Đa dạng hoạt động sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, công
nghiệp, du lịch,...); thuận lợi phát triển kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, làm
muối, giao thông vận tải biển, du lịch biển,...)
 Khó khăn: Nhiều thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, khô hạn, gió phơn, lũ lụt,... - Biện pháp:
 Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phi lao chắn cát,... – Xây dựng và
nâng cấp các công trình thuỷ lợi để tưới tiêu và chống lũ.
 Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kĩ năng về phòng chống thiên tai.
 Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước. Câu 2
Em sẽ làm gì để chia sẻ và giúp đỡ người dân khi họ gặp phải thiên tai? Trả lời:
Em sẽ quyên góp quần áo, sách vở, lương thực cho các bạn học sinh.
Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 11 trang 62
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây.
1. Hãy viết các việc cần làm trước, trong và sau lũ lụt.
2. Tìm hiểu và giới thiệu một cảnh quan thiên nhiên ở Vùng Duyên hải miền Trung. Trả lời:
1. Các việc cần làm trước, trong và sau lũ lụt. Trước lũ:
Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo mưa, lũ. Chuẩn bị thuyền, phao, bè, mảng,
vật nổi; gia cố nhà làm gác lửng, lối thoát trên mái nhà để ở tạm, cất giữ đồ đạc đề
phòng lũ. Di chuyển gia súc, gia cầm, đồ đạc lên nơi cao để tránh ngập. Trong lũ:
Cắt hết các nguồn điện sinh hoạt. Di chuyển đến nơi cao ráo, an toàn. Không chơi đùa,
bơi lội hoặc đi lại trong nước lũ. Không vớt củi, đồ vật trôi trên sông. Không đi vào khu
vực nguy hiểm. Khi di chuyển phải sử dụng áo phao hoặc các đồ vật nổi khác. Tham
gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn của địa phương. Ăn
uống hợp vệ sinh. Hỗ trợ nhau theo truyền thống "Lá lành đùm lá rách". Bảo vệ người
già, yếu, trẻ em, người khuyết tật,... Sau lũ:
Kiểm tra các trang thiết bị trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn. Khẩn trương khắc
phục hậu quả, khôi phục sản xuất. Thống kê thiệt hại, báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính
xác với chính quyền địa phương. Tham gia dập dịch bệnh và xử lý môi trường.