lOMoARcPSD| 60851861
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 1: Chủ nghĩa XHKH ra đời, tồn tại trong những điều kiện lịch sử nào? Vai
trò của C.Mác và Ănghen đối với sự ra đời của CNXHKH?
Trả lời:
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
-Chế độ tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang gia đoạn chủ nghĩa đế quốc
-Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản trong chủ nghĩa đế quốc
-Giai cấp vô sản, phông tròng công nhân phát triển Vai trò của C.Mác
Ăngghen:
-Các Mác và Ăngghen đã biến CNXH từ không tưởng thành khoa học
-Tạo ra 3 phát kiến vĩ đi:
+Quan niệm duy vật về lịch s
+Học thuyết giá trị thặng dư
+Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-Sự ra đời của TNCDCS tác phẩm luận kinh điển chủ yếu của CNXHKH,
TNCDCS ra đời đánh dấu sự ra đời coe bản lý luận chủ nghĩa Mác bao gồm 3 bộ
phn hợp thành cũng chính là 3 phát kiến vĩ đại:
1.Triết học Mác (Quan niệm duy vật lịch sử)
2.Kinh tế chính trị Mác (Học thuyết giá trthặng dư)
3.Chủ nghĩa xã hội khoa học (Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân)
-TNCDCS còn cương lĩnh chính trị, kim chỉ nan hành động cho toàn bộ phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế
Câu 2: Giai cấp công nhân gì? Phân ch điều kiện khách quan, nhân tố ch
quan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Trả lời
-Giai cấp công nhân những người lao động hình thành tồn tại gắn với nền
sản xuất CN hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuất ên ến và lực ợng
mang trong mình sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
-Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
lOMoARcPSD| 60851861
1.Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất ên ến,
lực lượng sản xuất hiện đại, chính điều đó đã quy định giai cấp công nhân sẽ
giai cấp phá vỡ quan hệ xản xuất bản chủ nghĩa để giải phóng giai cấp,
y dựng CNXH và chế độ mới không còn áp bức bóc lột. 2.Do địa vị chính trị-
hội của gccn quy định
Gccn gc đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của ến trình lịch sử, sự nghèo
khổ của giai cấp cn chính là hậu quả áp bức bóc lột của giai cấp tư sản và chế độ
bản. Đó chính trạng thái cách mạng sxóa bỏ trong tương lai đgii
phóng giai cấp công nhân và giải phóng xã hội.
-Điều kiện chủ quan quy định sư mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.Sự phát triển về số ợng lẫn cht lượng của bản thân gccn
Sự phát triển về số ợng phải gắn với sự phát triển về chất lượng, như vậy
giai cấp cn mới đủ điều kiện đthực hiện sứ mệnh lịch s
Chất lượng của giai cấp công nhân thể hin mặt ý thức chính trị của gccn bên
cạnh đó còn ở khả năng làm chủ công nghệ hin đại
2.Đảng CS nhân tố chquan quan trọng nhất để gccn thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử
ĐCS ra đời mang vai trò lãnh đạo CM thể hiện bước trưởng thành vượt bậc ca
giai cấp cn với tư cách là một gc cách mạng
3.Để cuộc cách mạng thực hiện smệnh lịch sử đi đến thắng lợi còn cần có sự
liên minh giai cấp giữa gc cn với gc nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
khác trong xã hội
Câu 3: Dân chủ là gì? Trình bày bản chất nền dân chủ XHCN?
Trả lời:
-Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị mà sau này được các nhà chính trị gia gọi
giản lược là quyền lc của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân
-Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.Bản chất chính trị
sự thực hiện quyền lực của gccn thông qua đảng đối với toàn hội, nhưng
đó không phải sự thc hin quyn lực và lợi ích cho riêng bản thân gccn mà chủ
yếu là sự thực hiện quyền lc lợi ích cho cho toàn xã hội, trong đó có gccn
lOMoARcPSD| 60851861
2.Bản chất kinh tế
Bản chất kinh tế của gccn thể hiện thông qua việc thực hin chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện phân chia lợi ích theo thành quả lao động
là chủ yếu
3.Bản chất tư tưởng, văn hóa, xã hội
Nhân dân được làm chủ các giá trị văn hóa nh thần, được nâng câo trình độ
văn hóa, tạo điều kiện phát triển cá nhân. Có sự hài hòa giữa lợi ích cá nhân với
tập thể và lợi ích toàn xã hội
Câu 4: Phân ch quan điểm Mác Lênin vvấn đề dân tộc? Trình bày 2 xu hướng
khách quan của sự phát triển quan hệ dân tc?
Trả lời
Quan điểm Mác Lênin về vn đề dân tộc:
1.Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Tt cả các dân tộc trên thế giới đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau. Không
một dân tộc nào được giữ đặc quyền đc lợi về kinh tế, chính trị hay xã hội
-Trong quan hệ xã hội cũng như quan hquc tế không một dân tộc nào quyền
đi áp bức bóc lột dân tộc khác
2.Các dân tộc có quyền tquyết
-Các dân tộc quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền
do lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình
3.Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc
Đoàn kết, liên hiệp giai cấp công nhân trong các dân tộc svững chắc để
đoàn kết các tầng lớp nhân dân thuộc các dân tộc cho cuộc chiến đấu chống đế
quc chủ nghĩa, vì độc lập dân tộc và ến bộ xã hội
*Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Một là, các cộng đồng dân muốn tách ra đhình thành cộng đồng dân tộc
độc lập
-Do strưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức được quyền sống của mình
các cộng đồng dân muốn tách ra đnh thành các cộng đồng dân tộc độc
lập
lOMoARcPSD| 60851861
Hai là, các dân tộc trong một quốc gia hay nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
-Do sự phát triển của KHCN, của lực lượng sản xuất hiện đại, của giao lưu kinh
tế văn hóa trong xã hội tư bn chủ nghĩa làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào
ngăn cách giữa các dân tộc, làm cho các dân tộc xích lại gần nhau
Câu 5: Nội dung cơ bản trong cương nh dân tộc của Lenin? Ý nghĩa của cương
lĩnh dân tộc là gì?
Trả lời:
Nội dung cơ bản của cương lĩnh dân tộc của Lênin:
Một là, các dân tộc có quyền bình đẳng
-Tt cả các dân tộc (không phân biệt bộ tộc hay chủng tộc), không phân biệt
trình độ cao thấp đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Không một dân tộc
nào được giữ đặc quyền, đặc lợi hay đi áp bức dân tộc khác Hai là, các dân
tộc có quyền tquyết
-Đó là quyn tự quyết định lấy vn mệnh của dân tộc mình
Ba là, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc lại
-Việc liên hiệp, đoàn kết giai cấp công nhân trong các dân tộc là cơ sở vững chắc
cho việc tập hợp các tầng lớp nhân dân trong các dân tộc lại chống chủ nghĩa đế
quốc, vì độc lập dân tộc và ến bộ xã hội. Vì vậy nội dung liên hiệp giai cấp công
nhân trong các dân tộc đóng vai trò liên kết cả 3 nội dung cương lĩng thành một
chỉnh thể.
Ý nghĩa của CLDT: CLDT một bphận của CLCM của giai cấp cn và nhân dân lao
động trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, sở vững chắc cho hoch
định đường lối, chính sách dân tộc của đảng và nhà nước xhcn
Câu 6: Tôn giáo là gì? Trình bày bản chất, nguồn gốc và nh chất tôn giáo
Trả lời
-Tôn giáo là một hiện tượng xã hội, hình thành và tồn tại cùng với chiều dài lịch
sử hội loài người. Tôn giáo xuất hiện từ khi con người còn chốn hoang sơ,
là nhu cầu của các n đồ và những người theo tôn giáo.
-Bản chất của tôn giáo:
+Tôn giáo là một hiện tượng xã hội do con người sáng tạo ra
lOMoARcPSD| 60851861
+V nội dung, nội dung của tôn giáo là niềm n(hay n ngưỡng) tác động lên các
nhân các cộng đồng. Vphương diện thế giới quan thì thế giới quan duy
vật mác xít và thế giới quan tôn giáo đối lập nhau song chủ nghĩa Mác, các n
cộng sản và xhcn luôn tôn trọng quyền tự do n ngưỡng hoặc không n ngưỡng
của nhân dân -Nguồn gc của tôn giáo
+Nguồn gc tự nhiên, kinh tế, xã hội
Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên: Tôn giáo học Mác xít cho rằng sự bất
lực của con người trước tự nhiên là một nguồn gốc xã hội của tôn giáo
Mối quan hệ giữa người với người: Xuất hiện khi xã hội có sự đối kháng giai cấp,
sự áp bức bóc lột, đối lập về lợi ích kinh tế nhân tố quan trọng làm nảy sinh
tôn giáo
+Nguồn gc nhận thức
Trong giai đoạn lch snhất định, sự hiểu biết của con người về tự nhiên, xã hội
hay chính bản thân mình giới hạn. Khi khoảng cách giữa biết và chưa biết
còn tồn tại, khi những điều khoa học chưa thể giải thích thì được giải thích thông
qua lăng kính tôn giáo
+Nguồn gốc tâm lý, nh cảm
Tôn giáo được sinh ra tnhững ước vọng nh cảm từ êu cực cho đến ch cực
của con người. Chính những trạng thái tâm ấy đã dẫn con người đến với tôn
giáo
-Tính chất của tôn giáo
+Tính lịch sử: Tôn giáo có sự hình thành, tồn tại, phát triển và khả năng biến đi
theo từng giai đoạn lịch sử để thích nghi với nhiều chế đchính trị hội khác
nhau. Khi các điều kiện kinh tế hội thay đổi thì tôn giáo cũng sthay đổi
theo
+Tính quần chúng: Tôn giáo hiện tượng hội phổ biến tất cả các dân tộc,
quốc gia, châu lục. Tính quần chúng của tôn giáo không chỉ nằm số ợng n
đồ đông đảo còn ở chtôn giáo nơi sinh hoạt văn hóa nh thần của một
bộ phận quần chúng nhân dân
+Tính chính trị: Chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp, có sự khác biệt,
đối kháng về lợi ích giai cấp
Câu 7: Gia đình là gì? Phân ch vị trí, chức năng gia đình?
lOMoARcPSD| 60851861
Trả lời:
-Gia đình một cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành và củng cổ dựa trên
sở hôn nhân, quan hệ huyết thống quan hệ nuôi dưỡng và các quy định về
quyền và nghĩa vụ từng thành viên
-Vị trí của gia đình trong xã hội
1.Gia đình là tế bào của xã hội
Vi việc sản xuất ra liệu êu dùng, liệu sản xuất tái sản xuất ra con người,
gia đình được như một tế bào tự nhiên, đơn vsở tạo nên thhội.
Không có gia đình tái tạo ra con người thì xã hội không thể tn tại và phát triển
2.Gia đình tấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống mỗi
thành viên
3.Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
Gia đình cộng đồng hội đầu ên thỏa mãn được nhu cầu hội của con
người. Gia đình cũng là môi trường đầu ên để con người học và thực hiện các
quan hệ xã hội
-Chức năng của gia đình
1.Chức năng tái sản xuất ra con người
-Đây là chức năng đặc thù
-Liên quan chặt chẽ đến sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội
2.Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
-Thhiện nh cảm thiêng liêng trong gia đình
-Thhiện trách nhiệm của cha mẹ với con cái trách nhiệm của gia đình với
toàn xã hội
3.Chức năng kinh tế và tchức êu dùng
Gia đình không chỉ tham gia trực ếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải và
sức lao động còn một đơn vị êu dùng của hội. Gia đình thực hiện
chức năng tổ chức êu dùng hàng hóa đphc vụ cho đời sống sinh hoạt
gia đình 4.Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý và duy trì nh cảm
-Gia đình là chỗ dựa nh cảm của con người. Gia đình nơi nương tựa về mặt
nh thần chứ không chỉ là nơi nương tựa về mặt vật chất của con người
lOMoARcPSD| 60851861
Ngoài ra gia đình còn có chức năng văn hóa và chính trị, với chức năng văn hóa,
gia đình nơi u giữ những truyền thống văn hóa của dân tộc tộc người. Vi
chức năng chính trị, gia đình một tổ chức chính trị của hội, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp luật, nhà nước quy định.
Câu 8: Phân ch những biến đổi bản của gia đình VN trong thời kỳ quá độ
lên XHCN?
Trả lời
Biến đổi trong quy mô, kết cấu gia đình
Quy gia đình VN xu hướng thu nhỏ lại đáp ứng các điều kiện của hội
quy định
Biến đổi các chức năng trong gia đình
-Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người: Sự bền vững trong hôn nhân hiện
nay phụ thuộc vào nhiều yếu tnh cảm, kinh tế, xã hội chứ không dựa trên việc
có con hay không có con, có con trai hay không có con trai
Biến đổi chức năng kinh tế và tchức êu dùng:
+Thứ nhất, gia đình đổi từ kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế hàng hóa
+Thứ hai, từ đơn vị kinh tế mà chủ yếu là sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường
quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thtrường hiện đại đáp ứng nhu
cầu của thị trường toàn cầu
Biến đổi chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
+Giáo dục gia đình VN hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu của gia
đình vào giáo dục con cái tăng lên. Giáo dục hiện nay không chỉ nặng về giáo dục
đạo đức, ứng xử mà còn hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại, trang
bị công cụ cần thiết để con cái hội nhập với thế giới
Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm lý và duy trì nh cảm
+Trong gia đình VN hiện nay, nhu cầu tâm nh cảm xu hướng tăng do gia
đình chuyển tchủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị nh cảm
Sự biến đổi quan hệ gia đình
-Biến đổi trong quan hệ vợ chồng: Trong gia đình VN hiện đại, ngoài hình
người đàn ông-người chồng làm chủ gia đình tồn tại ít nhất 2 hình khác
lOMoARcPSD| 60851861
hình người phụ nữ-người vợ làm chủ gia đình hình cả vợ chồng
cùng làm chủ gia đình
-Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60851861
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 1: Chủ nghĩa XHKH ra đời, tồn tại trong những điều kiện lịch sử nào? Vai
trò của C.Mác và Ănghen đối với sự ra đời của CNXHKH? Trả lời:
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
-Chế độ tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang gia đoạn chủ nghĩa đế quốc
-Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản trong chủ nghĩa đế quốc
-Giai cấp vô sản, phông tròng công nhân phát triển Vai trò của C.Mác và Ăngghen:
-Các Mác và Ăngghen đã biến CNXH từ không tưởng thành khoa học
-Tạo ra 3 phát kiến vĩ đại:
+Quan niệm duy vật về lịch sử
+Học thuyết giá trị thặng dư
+Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
-Sự ra đời của TNCDCS là tác phẩm lý luận kinh điển chủ yếu của CNXHKH, và
TNCDCS ra đời đánh dấu sự ra đời coe bản lý luận chủ nghĩa Mác bao gồm 3 bộ
phận hợp thành cũng chính là 3 phát kiến vĩ đại:
1.Triết học Mác (Quan niệm duy vật lịch sử)
2.Kinh tế chính trị Mác (Học thuyết giá trị thặng dư)
3.Chủ nghĩa xã hội khoa học (Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân)
-TNCDCS còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nan hành động cho toàn bộ phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế
Câu 2: Giai cấp công nhân là gì? Phân tích điều kiện khách quan, nhân tố chủ
quan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Trả lời
-Giai cấp công nhân là những người lao động hình thành và tồn tại gắn với nền
sản xuất CN hiện đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và là lực lượng
mang trong mình sứ mệnh lãnh đạo cách mạng
-Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: lOMoAR cPSD| 60851861
1.Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, là
lực lượng sản xuất hiện đại, chính điều đó đã quy định giai cấp công nhân sẽ
là giai cấp phá vỡ quan hệ xản xuất tư bản chủ nghĩa để giải phóng giai cấp,
xây dựng CNXH và chế độ mới không còn áp bức bóc lột. 2.Do địa vị chính trị-
xã hội của gccn quy định
Gccn là gc đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình lịch sử, sự nghèo
khổ của giai cấp cn chính là hậu quả áp bức bóc lột của giai cấp tư sản và chế độ
tư bản. Đó chính là trạng thái mà cách mạng sẽ xóa bỏ trong tương lai để giải
phóng giai cấp công nhân và giải phóng xã hội.
-Điều kiện chủ quan quy định sư mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.Sự phát triển về số lượng lẫn chất lượng của bản thân gccn
Sự phát triển về số lượng phải gắn với sự phát triển về chất lượng, có như vậy
giai cấp cn mới đủ điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử
Chất lượng của giai cấp công nhân thể hiện ở mặt ý thức chính trị của gccn bên
cạnh đó còn ở khả năng làm chủ công nghệ hiện đại
2.Đảng CS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để gccn thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
ĐCS ra đời mang vai trò lãnh đạo CM thể hiện bước trưởng thành vượt bậc của
giai cấp cn với tư cách là một gc cách mạng
3.Để cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử đi đến thắng lợi còn cần có sự
liên minh giai cấp giữa gc cn với gc nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội
Câu 3: Dân chủ là gì? Trình bày bản chất nền dân chủ XHCN? Trả lời:
-Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị mà sau này được các nhà chính trị gia gọi
giản lược là quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân
-Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 1.Bản chất chính trị
Là sự thực hiện quyền lực của gccn thông qua đảng đối với toàn xã hội, nhưng
đó không phải sự thực hiện quyền lực và lợi ích cho riêng bản thân gccn mà chủ
yếu là sự thực hiện quyền lực lợi ích cho cho toàn xã hội, trong đó có gccn lOMoAR cPSD| 60851861 2.Bản chất kinh tế
Bản chất kinh tế của gccn thể hiện thông qua việc thực hiện chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện phân chia lợi ích theo thành quả lao động là chủ yếu
3.Bản chất tư tưởng, văn hóa, xã hội
Nhân dân được làm chủ các giá trị văn hóa tinh thần, được nâng câo trình độ
văn hóa, tạo điều kiện phát triển cá nhân. Có sự hài hòa giữa lợi ích cá nhân với
tập thể và lợi ích toàn xã hội
Câu 4: Phân tích quan điểm Mác Lênin về vấn đề dân tộc? Trình bày 2 xu hướng
khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc? Trả lời
Quan điểm Mác Lênin về vấn đề dân tộc:
1.Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Tất cả các dân tộc trên thế giới đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau. Không
một dân tộc nào được giữ đặc quyền đặc lợi về kinh tế, chính trị hay xã hội
-Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế không một dân tộc nào có quyền
đi áp bức bóc lột dân tộc khác
2.Các dân tộc có quyền tự quyết
-Các dân tộc có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tư
do lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình
3.Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc
Đoàn kết, liên hiệp giai cấp công nhân trong các dân tộc là cơ sở vững chắc để
đoàn kết các tầng lớp nhân dân thuộc các dân tộc cho cuộc chiến đấu chống đế
quốc chủ nghĩa, vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
*Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Một là, các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
-Do sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức được quyền sống của mình mà
các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập lOMoAR cPSD| 60851861
Hai là, các dân tộc trong một quốc gia hay nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
-Do sự phát triển của KHCN, của lực lượng sản xuất hiện đại, của giao lưu kinh
tế văn hóa trong xã hội tư bản chủ nghĩa làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào
ngăn cách giữa các dân tộc, làm cho các dân tộc xích lại gần nhau
Câu 5: Nội dung cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của Lenin? Ý nghĩa của cương
lĩnh dân tộc là gì? Trả lời:
Nội dung cơ bản của cương lĩnh dân tộc của Lênin:
Một là, các dân tộc có quyền bình đẳng
-Tất cả các dân tộc (không phân biệt bộ tộc hay chủng tộc), không phân biệt
trình độ cao thấp đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Không một dân tộc
nào được giữ đặc quyền, đặc lợi hay đi áp bức dân tộc khác Hai là, các dân
tộc có quyền tự quyết
-Đó là quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình
Ba là, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc lại
-Việc liên hiệp, đoàn kết giai cấp công nhân trong các dân tộc là cơ sở vững chắc
cho việc tập hợp các tầng lớp nhân dân trong các dân tộc lại chống chủ nghĩa đế
quốc, vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy nội dung liên hiệp giai cấp công
nhân trong các dân tộc đóng vai trò liên kết cả 3 nội dung cương lĩng thành một chỉnh thể.
Ý nghĩa của CLDT: CLDT là một bộ phận của CLCM của giai cấp cn và nhân dân lao
động trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, là cơ sở vững chắc cho hoạch
định đường lối, chính sách dân tộc của đảng và nhà nước xhcn
Câu 6: Tôn giáo là gì? Trình bày bản chất, nguồn gốc và tính chất tôn giáo Trả lời
-Tôn giáo là một hiện tượng xã hội, hình thành và tồn tại cùng với chiều dài lịch
sử xã hội loài người. Tôn giáo xuất hiện từ khi con người còn ở chốn hoang sơ,
là nhu cầu của các tín đồ và những người theo tôn giáo.
-Bản chất của tôn giáo:
+Tôn giáo là một hiện tượng xã hội do con người sáng tạo ra lOMoAR cPSD| 60851861
+Về nội dung, nội dung của tôn giáo là niềm tin(hay tín ngưỡng) tác động lên các
cá nhân và các cộng đồng. Về phương diện thế giới quan thì thế giới quan duy
vật mác xít và thế giới quan tôn giáo là đối lập nhau song chủ nghĩa Mác, các nhà
cộng sản và xhcn luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng hoặc không tín ngưỡng
của nhân dân -Nguồn gốc của tôn giáo
+Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế, xã hội
Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên: Tôn giáo học Mác xít cho rằng sự bất
lực của con người trước tự nhiên là một nguồn gốc xã hội của tôn giáo
Mối quan hệ giữa người với người: Xuất hiện khi xã hội có sự đối kháng giai cấp,
sự áp bức bóc lột, đối lập về lợi ích kinh tế là nhân tố quan trọng làm nảy sinh tôn giáo +Nguồn gốc nhận thức
Trong giai đoạn lịch sử nhất định, sự hiểu biết của con người về tự nhiên, xã hội
hay chính bản thân mình là có giới hạn. Khi khoảng cách giữa biết và chưa biết
còn tồn tại, khi những điều khoa học chưa thể giải thích thì được giải thích thông qua lăng kính tôn giáo
+Nguồn gốc tâm lý, tình cảm
Tôn giáo được sinh ra từ những ước vọng tình cảm từ tiêu cực cho đến tích cực
của con người. Chính những trạng thái tâm lí ấy đã dẫn con người đến với tôn giáo
-Tính chất của tôn giáo
+Tính lịch sử: Tôn giáo có sự hình thành, tồn tại, phát triển và khả năng biến đổi
theo từng giai đoạn lịch sử để thích nghi với nhiều chế độ chính trị xã hội khác
nhau. Khi các điều kiện kinh tế xã hội thay đổi thì tôn giáo cũng có sự thay đổi theo
+Tính quần chúng: Tôn giáo là hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc,
quốc gia, châu lục. Tính quần chúng của tôn giáo không chỉ nằm ở số lượng tín
đồ đông đảo mà còn ở chỗ tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của một
bộ phận quần chúng nhân dân
+Tính chính trị: Chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp, có sự khác biệt,
đối kháng về lợi ích giai cấp
Câu 7: Gia đình là gì? Phân tích vị trí, chức năng gia đình? lOMoAR cPSD| 60851861 Trả lời:
-Gia đình là một cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành và củng cổ dựa trên
cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng và các quy định về
quyền và nghĩa vụ từng thành viên
-Vị trí của gia đình trong xã hội
1.Gia đình là tế bào của xã hội
Với việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất và tái sản xuất ra con người,
gia đình được ví như một tế bào tự nhiên, đơn vị cơ sở tạo nên cơ thể xã hội.
Không có gia đình tái tạo ra con người thì xã hội không thể tồn tại và phát triển
2.Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống mỗi thành viên
3.Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên thỏa mãn được nhu cầu xã hội của con
người. Gia đình cũng là môi trường đầu tiên để con người học và thực hiện các quan hệ xã hội
-Chức năng của gia đình
1.Chức năng tái sản xuất ra con người
-Đây là chức năng đặc thù
-Liên quan chặt chẽ đến sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội
2.Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
-Thể hiện tình cảm thiêng liêng trong gia đình
-Thể hiện trách nhiệm của cha mẹ với con cái và trách nhiệm của gia đình với toàn xã hội
3.Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Gia đình không chỉ tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải và
sức lao động mà còn là một đơn vị tiêu dùng của xã hội. Gia đình thực hiện
chức năng tổ chức tiêu dùng hàng hóa để phục vụ cho đời sống và sinh hoạt
gia đình 4.Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý và duy trì tình cảm
-Gia đình là chỗ dựa tình cảm của con người. Gia đình là nơi nương tựa về mặt
tinh thần chứ không chỉ là nơi nương tựa về mặt vật chất của con người lOMoAR cPSD| 60851861
Ngoài ra gia đình còn có chức năng văn hóa và chính trị, với chức năng văn hóa,
gia đình là nơi lưu giữ những truyền thống văn hóa của dân tộc và tộc người. Với
chức năng chính trị, gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp luật, nhà nước quy định.
Câu 8: Phân tích những biến đổi cơ bản của gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên XHCN? Trả lời
Biến đổi trong quy mô, kết cấu gia đình
Quy mô gia đình VN có xu hướng thu nhỏ lại đáp ứng các điều kiện của xã hội quy định
Biến đổi các chức năng trong gia đình
-Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người: Sự bền vững trong hôn nhân hiện
nay phụ thuộc vào nhiều yếu tố tình cảm, kinh tế, xã hội chứ không dựa trên việc
có con hay không có con, có con trai hay không có con trai
Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
+Thứ nhất, gia đình đổi từ kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế hàng hóa
+Thứ hai, từ đơn vị kinh tế mà chủ yếu là sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường
quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trường hiện đại đáp ứng nhu
cầu của thị trường toàn cầu
Biến đổi chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
+Giáo dục gia đình VN hiện nay có phát triển theo xu hướng sự đầu tư của gia
đình vào giáo dục con cái tăng lên. Giáo dục hiện nay không chỉ nặng về giáo dục
đạo đức, ứng xử mà còn hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại, trang
bị công cụ cần thiết để con cái hội nhập với thế giới
Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm lý và duy trì tình cảm
+Trong gia đình VN hiện nay, nhu cầu tâm lý tình cảm có xu hướng tăng do gia
đình chuyển từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm
Sự biến đổi quan hệ gia đình
-Biến đổi trong quan hệ vợ chồng: Trong gia đình VN hiện đại, ngoài mô hình
người đàn ông-người chồng làm chủ gia đình tồn tại ít nhất 2 mô hình khác là lOMoAR cPSD| 60851861
mô hình người phụ nữ-người vợ làm chủ gia đình và mô hình cả vợ và chồng cùng làm chủ gia đình
-Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa