Lịch sử văn minh thế giới | Triết học - MacLenin | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Lịch sử văn minh thế giới" là một chủ đề quan trọng được nghiên cứu trong môn học Triết học - MacLenin tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trong ngữ cảnh của triết học Mác - Lenin, lịch sử văn minh thế giới thường được xem xét từ góc độ về sự phát triển của các hình thức tổ chức xã hội, sản xuất và tư tưởng trong quá trình lịch sử.

lOMoARcPSD| 40190299
Lch s văn minh thế gii
Triết học Mác Lenin (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia Thành
ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ GII
History of World Civilization
BÀI 1: Nhp Môn Lch S Văn Minh Thế Gii
1. Mục tiêu môn học
2. Các khái niệm cơ bản
a) Lịch sử là gì?
- Hy Lạp: Historia -> Kể lại những điều đã biết, đã chứng kiến, đã nghe thấy.
- Trung Quốc: Sử (sách Chu Lễ) -> Người ghi chép lại sự việc đã qua.
“Lịch sử” được dùng được dùng theo 2 nghĩa chủ yếu:
o Là bản thân sự việc đã xảy ra trong quá khứ một cách khách quan,
độc lập với ý muốn của con người.
o Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi
chép về những gì đã biết trong quá khứ.
b) Văn hóa là gì?
Văn hóa: Là một hệ thống hữu cơ giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy thông qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương
tác với môi trường tự nhiên và xã hội -> Văn hóa có trước, văn minh có sau.
c) Văn minh là gì?
- Văn minh trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất và tinh thần của xã hội
loài người,
- trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.(Văn hóa -> Văn minh) (Trái
với văn minh: dã man, mọi rợ, lạc hậu.)
- Đến giai đoạn có nhà nước thì loài người mới bước vào xã hội văn minh.
d) Nền văn minh là gì?
- Là những thành tựu đỉnh cao của XH loài
người +Trên 1 địa bàn nhất định
+vào 1 khoảng thời gian xác định.
+gắn liền với chủ nhân của nền văn minh đó.
e) Thế giới là gì?
- Thế giới: khái niệm chỉ vùng không gian.
- 1 khái niệm dùng để chỉ về không gian
Không gian này mang tính toàn cầu, chỉ quy mô toàn thể hành tinh của
chúng ta. Thế giới gồm 2 bộ phận không thể tách rời: Phương Đông và
Phương Tây:
đồ p.Đông
Sơ đồ p.Tây.
Hầu hết các hoạt động của con người, nhất là về giao thương và giao lưu
văn hóa đều chỉ diễn ra duy nhất trên vùng biển Địa Trung Hải.
P. Đ, T: khái niệm thuộc về nhận thức của con người, ban đầu dùng để
chỉ phương hướng.
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Về sau gắn liền với yếu tố lịch sử và có tính chính trị.
Khái niệm phương Đông, phương Tây chỉ là quy ước và có tính tương đối.
o Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại. (văn minh nông nghiệp)
Khu vực VM ancient EASTERN. (vẽ sơ đồ nha)
[Vào thời kỳ trung đại Lưỡng Ai Cập đều bị đế quốc Rập thôn tính
xâm chiếm, số lượng các trung tâm n minh giảm xuống còn 2 TTVM India
và Tquoc]
Khu vực VM ancient WESTERN. (vẽ sơ đồ zô nha)
3. Đối tượng nghiên cứu
Là một phân ngành của khoa học lịch sử.
4. Nội dung cơ bản
- Văn minh phương Đông cổ- trung đại:
+ Ai Cập (cd)
+ Lưỡng Hà (cd)
+ Ả Rập (td)
+ Ấn (c-td)
+ Trung (c-td)
- Văn minh phương Tây cổ- trung đại:
+ Hy Lạp (cd)
+ La Mã (cd)
+ Tây Âu trung đại
- Văn minh thế giới cận- hiện đại (văn minh công nghiệp)
+ CMCN tk18 ở Anh.
+ VMTG tk XX
5. Phương pháp tiếp cận/ nghiên cứu(*nội dung thi*)
a. PP tiếp cận môn.
(1). Nghiên cứu môn lsvmtg dựa vào nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-
Lenin.
(2) Phương pháp khoa học lịch sử và logic.
(3) PP nghiên cứu lịch sử các nền văn minh.
b. PP nghiên cứu môn.
c. PP sử học nghiên cứu.
[luôn trình bày khái niệm văn minh là gì?]
a.1. Tiếp cận lịch sử VMTG dựa trên nền tảng lý luận Mác-Lênin (2 hạt
nhân thuyết căn bản là: CN duy vật lịch sửCN duy vật biện
chứng”.)
i) CNDVLS:
- Vận dụng: “CNDVLS” vào nghiên cứu lịch sử vmtg để:
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Nhận biết quy luật vận động chung của tiến trình lịch sử xã hội loài
người.
Mọi hiện tượng (nền văn minh) đều có 3 quá trình .
(Hình thành -> Phát triển -> Thoái trào)
Quá trình ptr
Hình thành
Phát triển
Thoái trào
Mọi htg
Thời gian
Kinh tế
Thiên nhiên
(nền vm)
Không gian
hội
Nội xâm
Đều có 3
Quá trình
Con người
Thtuu văn minh
Ngoại xâm
ii) CNDVBC
- Vận dụng quan điểm của CNDVBC
Nhận biết mối quan hệ bchung của các yếu tố tự nhiên, con người, lịch sử,
kte, ctri, xh,... tác động đến sự hình thành và ptrien của các nền vm.
a.2. Tiếp cận môn bằng pp khoa học lịch sử và logic.
Phương pháp khoa học LS
Phương pháp logic
1.Tiếp cận tư liệu
1. Tiếp cận tư liệu
2.Mô tả lại diễn trình văn minh
2. Nghiên cứu
3. Đánh giá (kể về các phương pháp
3. Tìm bản chất, khuynh hướng VM
nghiên cứu, pp số 3)
Phương pháp khác: “so sánh lịch sử”
So sánh đồng đại:
So sánh lịch đại:
(nhiều đối tượng, 1 thời điểm)
(1 đối tượng, nhiều thời điểm)
- So sánh giữa nhiều đối tượng nghiên
- So sánh giữa nhiều thời kỳ lịch sử khác
cứu khác nhau (các thành tựu văn minh
nhau của 1 đối tượng nghiên cứu (1 thành
hoặc các nền văn minh) trong cùng 1 thời
tựu văn minh hoặc 1 nền văn minh cụ
kì lịch sử.
thể).
=> Dùng 1 lát cắt thời gian để research.
=> So sánh nhiều mốc thời gian để
(vd: Mô hình nhà nước ở phương Đông
nghiên cứu.
và phương Tây vào thời cổ đại)
(vd: sự phát triển văn học TQ vào thời cổ
đại và trung đại)
Phương pháp khác:
Phương pháp nghiên cứu liên ngành:
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp
6. Tài liệu học tập:
*Giáo trình:
- Vũ Dương Ninh (chủ biên). Lịch sử văn minh thế giới, Nxb giáo dục,
2000.
BÀI 2: Văn Minh Ai Cập C Đại
I. Cơ sở hình thành văn minh
1. Điều kiện tự nhiên:
- Đặc điểm tự nhiên tương đối đóng kín. (đi ra ngoài phải đi qua eo đất Sinai)
- Khí hậu: mang tính sa mạc.
- Tài nguyên:
+Đá quý (đá hoa cương, đá mã não, đá vôi, đá badan)
+Kim loại quý (vàng, đồng).
2. Tiến trình lịch sử:
Ai Cp (X -> I
Trung vương quc
<TCN>)
C vương quốc
Tân vương quốc
- Cổ vương quốc: (thời kỳ kim tự tháp) cột mốc lịch sử quan trọng
nhất: Bắt đầu biết quá trình ướp xác.
Bắt đầu biết quá trình xây dựng kim tự tháp.
3. Thành phần dân cư
- Nhóm người chủ đạo: bộ lạc người Libi, người da đen và -mít.
4. Trình độ kinh tế
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
kinh tế
nông nghip
- trồng đay, lương
thc
- dùng lưỡi cày sc
kéo.
th công
nghip
- đồ gm
- đóng thuyền
- chế tạo vũ khí
- ướp xác
thương
nghip
buôn bán
5. Trình độ tổ chức, quản lý xã hội
mô hình nhà nước phương đông: quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
II. Thành tựu văn minh
*Chính quyền: gồm những người
có địa vị, tầng lớp cao (thượng
lưu) trong xã hội Ai Cập cổ đại:
hoàng thân, quan lại, quý tộc.
các thành tu ch viết:
v
vănu hc
chính
tôn giáo
quyn*
binh lính
kiến trúc, điêu khắc
th viết ch thuê
khoa học tự nhiên
thương nhân
1. Chữ v
th th công
nông dân
nô l
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Tiến trình:
ch
hình v
ng
chữ cái
chi tiết
hình
Chất liệu:
- Chữ tượng hình được khắc tên trên đá gỗ, đồ gốm hoặc viết trên da nhưng
chất liệu phổ biến nhất vẫn là giấy papyrus ( nguồn gốc, tiền đề chuyển từ
“paper” )
+ Người Ai Cập dùng bút làm bằng thân cây sậy và mực làm từ bồ hóng.
+ Giấy papyprus là loại giấy ra đời sớm nhất trên thế giới.
2. Văn học
Gồm 2 bộ phận văn học:
- Dân gian
- Tôn giáo: ca ngợi các vị thần, đời sống sau khi chết
+ Tác phẩm tiêu biểu: truyện Hai anh em, Nói thật và Nói láo, Nói chuyện với
linh hồn của mình, Lời kể của Ipuxe,...
+ 3 nội dung chính:
Mô tả cuộc sống hiện
thực Ca ngợi thần linh.
Phản ánh chiến tranh.
3. Tôn giáo
- Người Ai Cập cổ đại theo đa thần giáo.
+Thần tự nhiên: thần Mặt trời (Ra), thần đất/ quản ngục (Osiris).
+ Thần động vật: từ dã thú (chó sói, cá sấu) đến côn trùng, chim chóc, sơn
dương, hồng hạc.
=> Họ đặc biệt sùng bái những loài vật gần gũi với con người, có sức khỏe khả
năng sinh sản tốt (ong, bò cái)
5. Kiến trúc
-Nổi tiếng đặc sắc với công trình kiến trúc kim tự tháp Ai Cập.
+ Kim tự tháp đầu tiên trên thế giới: Ai Cập
+ Kim tự tháp lớn nhất thế giới: Cholula, Mexico, Nam
Mỹ +Nhiều Kim tự tháp nhất: Sudang
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
- Có 3 loại cấu trúc kim tự tháp cơ bản:
+ Kim tự tháp đa tầng
+ Kim tự tháp không chóp (Mastaba)
+ Kim tự tháp có chóp (original)
- 5 đặc điểm cơ bản:
(1) Tên gọi: Pyramid: Gồm 4 mặt tam giác đều tượng trưng cho 4 yếu tố cấu
thành vũ trụ: Đất, lửa, nước và không khí.
(2) Thời gian: thời kì cổ vương quốc (ktt được cho xây dựng từ lúc pharaoh
đăng cơ)
(3) Không gian: Tất cả các kim tự tháp đều tập trung về hướng tây nam (hướng
tây: cõi vĩnh hằng; mặt ktt hướng về thủ đô Cairo và sông Nile).
(4) Chất liệu: Đá hoa cương, đá vôi
(5) Ý nghĩa: Có giá trị về thời gian (tồn tại suốt 5000 năm) (bền hă)
Ảnh hưởng của kiến trúc kim tự tháp đến kiến trúc đương
đại: - Kim tự tháp bằng kính ở bảo tàng Lourve (Pháp)
- Ktruc kim tự tháp lộn ngược ở bảo tàng Hà Nội (Việt
Nam). - Khách sạn Ryugyong (North Korea).
6. Điêu khắc ( tượng & phù điêu )
- Tượng: nhân sư (Sphynx): vị thần bảo hộ của kim tự tháp, hiện thân của nhà
vua Kêphren.
- Điêu khắc phù điêu: Khắc họa cuộc sống phồn vinh của giới quý tộc giàu sang,
có câu chuyện và chi tiết sống động.
7. Khoa học tự nhiên của Ai Cập cổ đại. ( thi)
Bố cục trình bày bài gồm 3 phần:
- Đánh giá, nhận định chung tổng quan về thành tựu khoa học tự nhiên của Ai
Cập cổ đại.
- Xác định số lượng trong các lĩnh vực thuộc thành tựu KHTN và gọi tên cụ thể,
thành tựu tiêu biểu của từng lĩnh vực.
- Kết luận, nhận xét: (gồm 3 ý)
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ địa có tiêu biểu, nổi bật hay không?
+ Những thành tựu đó có tính ứng dụng đến ngày nay không?
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ đại có ảnh hưởng, tác động đến các nền văn
minh khác ở phương Đông và phương Tây hay không?
Đánh giá chung
- Thời kì cổ đại: Người AC chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo đa thần, các tín
ngưỡng dân gian tưởng thần quyền của Pharaoh. Tuy nhiên, sự khám phá
tri thức về khoa học tự nhiên của họ vẫn có giá trị đến ngày nay.
Các lĩnh vực cụ thể:
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH TH
GII
History of World Civilization
- Khoa học tự nhiên: thiên văn (1), toán học (2), y học (3)
Do nền văn minh Ai Cập từ khi hình thành và phát triển đến đến đỉnh
cao chỉ tập trung vào thời cổ đại nên số lượng các lĩnh vực khoa học t
nhiên dã được tìm tòi và sáng tạo dừng lại ở 3 lĩnh vực: thiên văn, toán,
y.
(Trình bày bài thi bằng việc mở đầu với câu hỏi “Tại sao?”)
7.1. Thiên văn học: (vì sao thiên văn dc nêu đầu tiên)
Tại sao người Ai Cập cổ đại giỏi thiên văn?
Nhu cầu tìm hiểu quy luật dâng nước của sông Nile (tính toàn thời vụ gieo
trồng, thu hoạch nông sản).
Nhu cầu quan sát bầu trời (yếu tố tín ngưỡng).
Bầu trời trong trẻo cả ngày lẫn đêm, dễ quan sát và nghiên cứu về lĩnh vực
thiên văn. (điều kiện địa lý)
Thành tựu:
Vẽ được bản đồ sao. ( đầu tiên trên thế giới, sau đó không có nền
văn minh nào sao chép hay lặp lại được điều này )
Xác định được 12 cung hoàng đạo ( Lưỡng Hà Ai Cập các nền văn
minh Phương Đông khác, Hy Lạp) (Họ nghiên cứu dựa trên nghiên
cứu khoa học không sao chép của văn minh khác.)
Biết các hành tinh trong hệ Mặt trời: Thủy, Kim, Hỏa, Mộc, Thổ.
(chỉ đếm được số lượng và xác định tên).
Làm lịch dựa vào sự quan sát khoảng cách giữa 2 lần mọc của sao
Thiên Lang (Sirius): 365 ngày (1 năm) Có sự chính xác và được sử
dụng đến ngày nay.
Chia 1 năm làm 3 mùa (mùa nước dâng, mùa ngũ cốc, mùa thu
hoạch), mỗi mùa có 4 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.
Dụng cụ đếm thời gian
- Đồng hồ mặt trời (nhật khuê)
- Đồng hồ nước
7.2. Toán học:
Tại sao người Ai Cập giỏi toán?
Nhu cầu đo đạc và phân chia lại ruộng đất sau mỗi trận lũ lụt của sông
Nile.
Nhu cầu xây dựng nhà cửa, đền miếu và kim tự tháp.
Nhu cầu tính toán trong buôn bán của người dân thuế khóa của
Nhà nước.
Nền toán học Ai Cập là sản phần tất yếu của quá trình lao động và
sản xuất.
Thành tựu toán học:
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
- Dù toán học ra đời vào thời kỳ cổ đại nhưng đã đạt thành tựu
về số học lẫn hình học.
- Số học:
+ Dùng ký hiệu thay cho số:
o Một khúc dây thừng= số 1
o Một đoạn dây thừng = số 10
o Một cuộn dây thừng = số 100
+Dùng hệ đếm cơ số 10 (hệ thập phân- ng số 10 làm cơ số)
+Thành thạo các phép tính cộng trừ (thực nhiện nhân và chia
bằng cách cộng và trừ nhiều lần).
- Hình học:
+ tính diện tích tam giác, hình cầu.
+ tính thể tích hình tháp đáy vuông.
+ biết về mối liên hệ giữa các cạnh trong 1 tam giác vuông.
+ tính gần đúng số Pi=3.16 -> chỉ mối tương quan giữa chu vi
và chiều cao của kim tự tháp.
7.3. Y học:
Biết chia thành các chuyên khoa như: khoa nội, ngoại, nhãn, răng, dạ dày,...
Biết giải phẫu (phụ vụ cho việc ướp xác)
Biết mô tả bộ não, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.
Biết chữa bệnh bằng thảo mộc. (căn cứ vào dược tính của các loài động
vật).
Người Ai Cập biết: bệnh tật không do ma quỷ gây ra mà do sự bất thường
của hệ thống mạch máu (đầu tiên).
Thầy thuốc Ai Cập chia các loại bệnh thành 3 nhóm
1) Bệnh chữa khỏi hoàn toàn
2) Bệnh có khả năng chữa
3) Bệnh không thể chữa.
Xuất hiện các Học viện y học mang tên “Ngôi nhà sự sống”.
Kết luận
Văn minh Ai Cập Hòn đá tảng”, góp phần định hướng tác động đến
văn minh Tây Âu. Đồng thời, thúc đẩy sự phát triển tiến bộ của loài
người.
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
BÀI 4: VĂN MINH ẤN ĐỘ C-TRUNG ĐẠI
I. Cơ sở hình thành văn minh
1. Điều kiện tự
nhiên a. Vị trí địa lí
- Quốc gia ở Nam Á.
- Lãnh thỗ hình tam giác.
- Bán đảo: 3 mặt giáp biển & 1 mặt núi chắn ngang.
+ East: Bengal bay
+ South: Indian Ocean
+West: Arabian Sea
+North: Hymalaya
Địa hình: “ nửa đóng, nửa mở”
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
- Có 2 dòng sông lớn (sông Hằng, sông Ấn) dâng nước vào mùa hè trung tâm lúa
nước.
- Thiên nhiên đa dạng, hùng vĩ (cao nguyên Decan, sa mạc
Thar). b. Khí hậu và tài nguyên:
+ Khí hậu đối lập rõ rệt.
Bắc: lạnh (có tuyết)
Nam: nóng (ít mưa)
2. tiến trình lịch sử
Văn minh khu
Thi kì Vê-đa
vc sông n
(TNK II -->
Ấn Độ (TK VI-
Ấn Độ (TK XII-
u TNK III -
gia TNK I
TK XII)
XIX)
> TNK I TCN)
TCN)
o 2 thành phố lớn của văn minh lưu vực sông Ấn: Harappa, Mohenjo-Daro.
o Thời kỳ lịch sử Vê-đa: chế độ đẳng cấp, đạo Bàlamôn.
3. Thành phần dân cư.
Người Đravia (miền Nam): Người Đravia (miền Nam):
Cư dân cổ xưa nhất Cư dân kiến tạo nền văn minh
4. Trình độ kinh tế
Nông nghip
Trng trt
Chăn nuôi
5. Trình độ kinh tế
Th công nghip
Gm, dt, rèn.
Mc, nhuộm, đan lát
Thương nghiệp
Thương gia cho vay
nng lãi.
Tin t (vàng, bc,
đồng)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Tăng l
Quý tc, binh lính
Thương nhân
Nông dân, th th
công
Nô l
II. Thành tựu văn minh
1. Chữ viết
Tên chữ viết
Đặc điểm
1. Chữ đồ họa (chữ con dấu)
- Chỉ sử dụng trong thương mại. (chỉ
loại hàng hóa và xuất sứ spham)
- Có khoảng 3000 con dấu khác nhau
(tùy vào nơi sản xuất, địa phương)
- Quy ước đọc-viết: từ phải sang trái.
- Chữ con dấu không dc ghi nhận là
văn tự chính thức để sáng tác văn
chương.
2. Chữ Kharosthi
- Loại chữ ngoại lai (người Ấn học dc
từ người Lưỡng Hà thông qua quá
trình giao thương, buôn bán)
- Loại chữ sớm nhất được kí tự thành
văn bản .
- Hình thức chưa hoàn thiện: đường
nét chưa mềm mại, tính thẩm mỹ
không cao.
3. Chữ Brami
- Được khắc trực tiếp trên bia đá.
- Hạn chế: chữ thô, nét gãy-đậm (do
dụng cụ tác động). Tính thẩm mỹ
không cao.
4. Chữ Đêvanagari (Sanskrit) Chữ
- Văn tự chính thức được người Ấn sử
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Phạn
dụng sáng tác văn chương.
- Chữ đạt đến đỉnh cao tuyệt mĩ về
hình thức. Nét chữ mềm mại, linh
hoạt uyển chuyển. Có tính nghệ thuật
rất cao.
2. Văn học
- Rất phát triển.
- Gồm 2 bộ phận quan trọng.
o -đa (sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật, có chất thơ, vừa là nghệ
thuật vừa là kinh thánh).
o Sử thi
a) Vêđa (The Vedas)
- Kinh Vệ Đà.
- -đa: “hiểu biết”
- Kinh thánh của đạo Bàlamôn.
- Ra đời TK 15 TCN TK 10 TCN.
Kinh Vêđa
Rich
Vedas (*)
Bài cúng,
cu
nguyn.
Xama
Vedas
Ca vnh,
thn chú
Yagiua
Atácva
Vedas
Vedas
Nghi thc
Kiến thc
tôn giáo
xã hi
- Tình hình người Arya tràn vào
Ấn Độ.
- Tình hình tan rã của chế thị tộc.
Rich Vedas
- Tình Hình cư dân đấu tranh với
1028 bài thơ.
thiên nhiên.
Ca tụng thần sấm sét Indira và thần lửa Agni.
Quan trọng nhất: đầy đủ nhất, lâu đời nhất.
- Chế độ
đẳng cấp.
- Hành quân
- Chữa lành
- Đánh bạc
- Tình yêu
- ...
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Còn có các tác phẩm được viết bằng văn xuôi, nội dung ca ngợi đạo
Bàlamôn (các tác phẩm văn xuôi này không có tác dụng về mặt
nghệ thuật).
b) Sử thi
- Mahabharata (dòng họ giàu và quyền lực nhất Ấn Độ)
- Ramayana
o Từ thế kỷ thứ V TCN.
o Truyền miệng chép lại bằng khẩu ngữ dịch ra tiếng
Skansrit.
o Niềm tự hào
o Cảm hứng, đề tài sáng tác.
b.1. Mahabharata: (cuộc chiến của dòng học Bharata)
o Soạn giả: Viasa
o Độ dài- bố cục:
+220 000 câu
+18 chương + 1 chương bổ sung tài liệu
o Nội dung chính: cuộc nội chiến trong dòng họ Bharata
o Đánh giá:
+ sử thi dài nhất thế giới
+ “đại bách khoa toàn thư”
o Ý nghĩa:
+ phản ánh lịch sử Ấn Độ cổ đại
+ Thể hiện tinh thần nhân văn
+ Vai trò quan trọng trong triết học và tôn giáo Ấn Độ
b.2. Ramayana: (những cuộc du hành của Rama)
o Soạn giả: Vanmiki
o Độ dài: 48 000 câu 7 chương (chương I, VII: được bổ sung sau)
o Nội dung: chuyện tình giữa hoàng tử Rama và người vợ Sita.
o Đánh giá: sách “gối đầu giường” của người Ấn Độ.
o Ý nghĩa:
+ Phản ánh sự phát triển của xã hội người Arya
+ Thể hiện tài năng, trí tưởng tượng tuyệt vời và ước mơ cao
đẹp của người Ấn Độ.
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
b.3. Kịch của Kalidasa (Thế kỉ V) (Phương Đông là cái nôi của thể loại kịch)
- Nội dung kịch:
+ Ca ngợi tư tưởng tự do.
+ Chống lại lễ giáo.
+ Lên án bản chất giả dối, lừa gạt của giai cấp thống trị.
+ Chống đẳng cấp (có chừng mực).
b.4. Các tác phẩm văn học phương ngữ.
- Các ngôn ngữ địa phương được sử dụng chủ yếu
là: o Tiếng Telugu
o Tiếng Ba Tư
o Tiếng Hindi
- Đặc trưng:
o Ngôn ngữ dân gian
o Chất liệu văn học dân gian
o Phản ánh tâm tư nguyện vọng quần chúng
3. Nghệ thuật
- Nghệ thuật Ấn Độ gồm có 3 mặt: kiến trúc, điêu khắc, hội họa. Cả 3
mặt nói trên đều chịu sự chi phối và tác động mạnh mẽ của tôn giáo.
- Chủ yếu liên quan đến Ấn Độ giáo.
- Điêu khắc, kiến trúc và hội họa không tách rời nhau, chúng gắn bó mật
thiết cùng bổ sung cho nhau, tạo ra nét đặc trưng của nghệ thuật Ấn Độ.
4. TTVM Khoa học tự nhiên
(Thiên văn học, Toán học, Y học(3 thành tựu cơ bản nhất của văn minh phương Đông) Vật lý học,
Hóa học, Sinh học,...)
4.1. Thiên văn học
Người Ấn chia:
- Một năm: 12 tháng
- Một tháng: 30 ngày
- 5 năm có 1 tháng nhuận. (kiến thức mới)
Biết Trái đất và Mặt trăng: hình cầu (nền văn minh sớm nhất xác
định được)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Biết phân biệt các hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (nhận thức
điểm giống và khác nhau giữa các hành tinh)
Đặc biệt: Tổng kết những hiểu biết về thiên văn học trong
Siddhantas-tác phẩm thiên văn học sớm nhất thế giới.
4.2. Toán học
Phát minh ra 10 chữ số tự nhiên.
Tính được một cách chính xác số pi là : π = 3.1416
Đưa ra những khái niệm cơ bản về hình học lượng giác.
Biết tính diện tích: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, đa giác.
Biết quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. (các nền văn minh
phương Đông đều phát hiện được kiến thức này)
4.3. Vật lý học (nền văn minh đầu tiên công bố những kiến thức, tích
lũy của họ)
Nêu ra thuyết nguyên tử (Canada, đạo Jain).
Biết được sức hút của Trái đất-Siddhantas.
vimana: thiết bị bay 3 tầng có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
4.4. Y dược học
Các thầy thuốc Ấn Độ biết phẫu thuật (trước đó AC có giải phẫu phục
vụ cv ướp xác).
Thế kỉ VI-V: biết mô tả các dây gân, chắp xương sọ, cắt màng mắt,
mổ bụng lấy thai, lấy sỏi thận.
Chế thuốc tê cho bệnh nhân uống để giảm đau khi mổ. (cho thấy y học
và dược học phát triển song hành)
4.5. hóa học, sinh học, nông học,...
Người Ấn Độ còn nhiều hiểu biết về các môn Hóa, Sinh, Nông học,...
Phục vụ đắc lực cho các lĩnh vực khoa học khác và các nghề
thủ công: nhuộm, luyện thép, thuộc da,...
Các thành tựu về KHTN của Ấn Độ phát triển lên đến đỉnh cao, có tính
ứng dụng đến thời hiện nay.
5. Tôn giáo
(Ấn Độ là “cái nôi” tôn giáo của cả thế giới)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
TK XV:
TK VIII:
Đạo Sikh
Đạo Hindu
TK VI TCN:
(n Đ
Đạo Jain
Giáo)
gia
thiên k I
TCN: Đạo
Đầu
Pht
thiên k
Sự ra đời của các
I TCN:
tôn giáo của Ấn Độ
Đạo
Bàla
môn
5.1. Đạo Bàlamôn & Đạo Hindu
- Đầu thiên kỉ I TCN (xuất hiện sớm nhất ở Ấn)
S
không
bình
s phát
đẳng v
Tính
giai cp
trin xã
ngưng
hi có
dân gian
giai cp
Đạo
Bàlam
ôn
Không có người sáng lập.
Không có tổ chức giáo hội chặt chẽ. (không định hướng được sự
phát triển của con người).
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Đạo Bàlamôn Tôn
giáo đa thần (Tam v
nht th)
Thn Brama (sáng
Thn Siva (hy dit)
Thn Visnu (bo tn)
to)
- Ngoài ra còn sùng bái động vật: voi, khỉ, bò,...
Giáo lí đạo Bàlamôn-Thuyết luân hồi:
“Linh hồn” (thuộc về Brama) luân hồi trong nhiều kiếp sinh vật
Phải giữ đúng luật lệ tôn giáo: đầu thai người cao quý; ngược
lại thì làm súc vật.
Do sự phân hóa giai cấp, sự phân công
nghề nghiệp, sự phân biệt bộ tộc
4 Đẳng cp
Braman
(Bàlamôn):
Tăng lữ
Ksatơry: binh
s
Vaisya:
nông dân,
th th công
Suđra: nô lệ
Ý nghĩa xã hội: là công cụ đắc lực bảo vệ chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ.
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
- Giữa thiên kỉ I TCN: đạo Phật xuất hiện đạo Bàlamôn suy thoái.
5.2 Đạo Hindu (Ấn Độ giáo)
- Thế kỉ VII, đạo Phật suy yếu Đạo Bàlamôn phục hưng đạo Hindu (Ấn Độ
giáo) (có tổ chức giáo hội chặt chẽ).
- Đối tượng sùng bái giữ nguyên.
- yếu tố mới của Hindu giáo so với Bàlamôn.
o Thần Brama: 4 đầu nhìn thấu mọi nơi.
o Thần Siva: có mắt thứ 3 trên trán, sáng tạo ra linga-yoni.
Vợ của Siva: nữ thần Kali (Pác-va-li)
Con trai của Siva: Ganexa
o Thần Visnu.
o Một số loài động vật cũng là đối tượng sùng bái của đạo Hindu.
o Hindu giáo chia 2 phái:
+ Phái thờ thần Visnu
+ Phái thờ thần Siva.
Giáo lí: Thuyết luân hồi
Linh hồn đầu thai nhiều lần, sướng hay khổ đều do việc làm từ kiếp
trước (quả báo-karma)
Kinh thánh của đạo Hindu có 6 tập: Vêđa, sử thi Ramayana và sử thi
Mahabrata (quan trọng hơn 3 tập còn lại
Hindu giáo là tôn giáo là tôn giáo chủ yếu ở Ấn Độ.
Khoảng 84% dân số Ấn Độ theo đạo Hindu.
Ở Việt Nam, một bộ phận đồng bào Chăm cũng là tín đồ Hindu giáo.
5.3. Phật Giáo
(1). Nguyên nhân ra đời (bối cảnh hình thành) tôn giáo.
(2). Giáo lý cơ bản (nội dung học thuyết của Phật Giáo).
(3.) Quá trình phát triển của tôn giáo (quá trình Phật giáo từ tôn giáo
địa phương trở thành tôn giáo thế giới) (thi cuối kì)
- Đặc điểm cơ bản của Phật giáo
o Thời gian xuất hiện: Giữa thiên kỉ I TCN (cổ đại)
o Địa điểm: Chân núi Himalaya (Chân Mã Lạp Sơn)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
o Đặc điểm: Phật giáo thuộc dòng tư tưởng chống Bàlamôn (là phản
đề của Bàlamôn).
Về vấn đề phân biệt đẳng cấp:
Bà la môn là công cụ phân biệt chế độ đẳng cấp.
Phật giáo chủ trương xóa bỏ, triệt tiêu phân biệt đẳng cấp. Vì
quan niệm PG cho rằng “tất cả chúng sanh bình đẳng như nhau”.
Về yếu tố thần linh:
Bàlamôn xác định thần Brama tạo ra thế giới, vũ trụ, con
người. (chỉ có thần linh vĩ đại)
Phật giáo chủ trương: không có chủ trương không có thần linh tạo
ra thế giới. Ngay cả người sáng lập ra đạo Phật cũng chỉ là con
dùng
dân b
phá sn,
công c
xã hi
năng
ca ci
biến
lao động
phân
sut cao
nhiu
thành nô
bng
hóa
l hoc
ST
ăn xin.
Tiền đề xã hội:
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Nguyên nhân: Phật giáo ra đời
b. Giáo lý cơ bản
b.1. Tiểu sử người sáng lập
- Người sáng lập: Siddharta Gautama
- Khác: Thích ca mâu ni, Buddha (Bụt).
- Tóm lược:
o Thời thơ ấu:
Hoàng hậu Maya nằm mộng và mang thai.
Thái tử ra đời từ hông bên phải của hoàng
hậu. Tuổi thơ êm đềm, đầy đủ.
o Tuổi trưởng thành
Thái tử cưới công chúa Da-du Đà-la năm 16 tuổi. (Người luôn
có những suy nghĩ về cuộc đời)
Định hướng quá trình tu
tập. 4 cuộc gặp gỡ:
+ Lần 1: gặp một người già
+ Lần 2: gặp một người bệnh nặng
+ Lần 3: gặp một người chết đang được mai táng.
Giáo lý &
lut l
nghiêm ngt
Chế độ đng
Bàlamôn
Nghi thc
cp rt vng
đưc cng
cúng bái
chc
c
phc tp
Địa vị tăng l
được nâng cao
+ Lần 4: gặp một tu sĩ. (người tu tập trong rừng sâu, giác ngộ và
tránh xa sự đời)
29 tuổi xuất gia (sau khi con chào đời)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
o Tu tập & đắc đạo
6 năm tu tập khổ hạnh
Giác ngộ và trở thành Phật (Buddha) năm 35
tuổi. 45 năm thuyết pháp giúp chúng sanh.
Phật tịch: 486 TCN.
b.2. Học thuyết (giáo lý)
(1) Nhân sinh quan: Quan niệm của Phật giáo về cuộc sống của con người
Thuyết Tứ thánh đế:
- Khổ đế: Chân lí về nỗi
khổ. o Sinh
o Lão
o Bệnh
o Tử
o Gần kẻ mình không ưa
o Xa người mình yêu
o Cầu mà không được
o Giữ lấy ngũ uẩn: (5 yếu tố cấu tạo nên đời sống của con người)
+ sắc: vật chất tạo thành thân
thể +thụ: cảm giác
+ tưởng: quan niệm
+thức: nhận thức
+ hành: hành động
- Tập đế: Chân nguyên nhân của nỗi khổ
luân
nghip
ham
hi
mun
- Diệt đế: Chân lí về chấm dứt nỗi khổ
Niết bàn
- Đạo đế: Chân lí về con đường diệt khổ.
Bát chính
đạo (8 con
đưng
đúng đắn)
1. Chính kiến
2. Chính tư duy (suy nghĩ đúng đắn)
3. Chính ng (nói năng đúng đn)
4. Chính nghip
5. Chính mnh
6. Chính tnh tiến (mơ ước những điều đúng đắn)
7. Chính niệm (tưởng nh điều đúng đắn)
8. Chính đnh (tập trung suy nghĩ điều đúng đắn)
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
Ngũ giới:
Không sát sinh
Không trộm cắp
Không tà dâm
Không nói dối
Không uống rượu
(2) Thế giới quan: Quan niệm của Phật giáo về thế giới, vũ trụ.
- Thuyết duyên khởi
- Vô tạo giả
- Vô ngã
- Vô thường
Thuyết duyên khởi
‘Các pháp đều do nhân duyên mà có’
- Đạo pháp= nghiệp (karma) + luân hồi (samsara)
- Hiện tại là “hệ quả” của kiếp trước và “nguyên nhân” của kiếp sau.
- Nhân duyên (nguyên nhân)
+ nhân: nguyên nhân chủ yếu
+ duyên: nguyên nhân phụ
Thuyết vô tạo giả
Không có vị thần tối cao nào tạo ra vũ trụ.
Đức Phật chỉ người giảng dạy con đường đưa đến giác
ngộ. Đạo Phật (sức mạnh tự thân của con người) >< Bàlamôn
Thuyết vô ngã
Không có thực thể, vật chất tồn tại một cách cố định.
- Vô thường: mọi sự vật đều phải tuân theo một quá trình. Sinh ra biến
đổi tiêu diệt.
Thuyết vô thường
- Về thế giới quan, tuy là ban đầu chủ trương vô thần, nhưng chung
quy vẫn là duy tâm chủ quan.
Ý nghĩa xã hội:
- Không quan tâm đẳng cấp (xuất thân của mỗi người không phải
là điều kiện cứu vớt): mọi người đều bình đẳng.
(3) Giáo lý hướng thiện:
- Từ bỏ ham muốn.
- Tránh điều ác.
4 cuộc Đại hội Phật giáo
lOMoARcPSD| 40190299
LCH S VĂN MINH THẾ
GII
History of World Civilization
2 giáo phái
Tiểu thừa: Hinayan (cỗ xe nhỏ)
Con đường cứu vớt hẹp
phái nam tông
d . “Lịch sử” được dùng theo hai
nghĩa chủ yếu
Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi chép về
những gì đã
| 1/25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40190299
Lịch sử văn minh thế giới
Triết học Mác Lenin (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40190299
LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
BÀI 1: Nhập Môn Lịch Sử Văn Minh Thế Giới 1. Mục tiêu môn học 2.
Các khái niệm cơ bản a) Lịch sử là gì?
- Hy Lạp: Historia -> Kể lại những điều đã biết, đã chứng kiến, đã nghe thấy.
- Trung Quốc: Sử (sách Chu Lễ) -> Người ghi chép lại sự việc đã qua.
“Lịch sử” được dùng được dùng theo 2 nghĩa chủ yếu:
o Là bản thân sự việc đã xảy ra trong quá khứ một cách khách quan,
độc lập với ý muốn của con người.
o Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi
chép về những gì đã biết trong quá khứ. b) Văn hóa là gì?
Văn hóa: Là một hệ thống hữu cơ giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy thông qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương
tác với môi trường tự nhiên và xã hội -> Văn hóa có trước, văn minh có sau. c) Văn minh là gì?
- Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất và tinh thần của xã hội loài người,
- Là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.(Văn hóa -> Văn minh) (Trái
với văn minh: dã man, mọi rợ, lạc hậu.)
- Đến giai đoạn có nhà nước thì loài người mới bước vào xã hội văn minh. d) Nền văn minh là gì?
- Là những thành tựu đỉnh cao của XH loài
người +Trên 1 địa bàn nhất định
+vào 1 khoảng thời gian xác định.
+gắn liền với chủ nhân của nền văn minh đó. e) Thế giới là gì?
- Thế giới: khái niệm chỉ vùng không gian.
- 1 khái niệm dùng để chỉ về không gian
Không gian này mang tính toàn cầu, chỉ quy mô toàn thể hành tinh của
chúng ta. Thế giới gồm 2 bộ phận không thể tách rời: Phương Đông và Phương Tây: Sơ đồ p.Đông Sơ đồ p.Tây.
Hầu hết các hoạt động của con người, nhất là về giao thương và giao lưu
văn hóa đều chỉ diễn ra duy nhất trên vùng biển Địa Trung Hải.
P. Đ, T: khái niệm thuộc về nhận thức của con người, ban đầu dùng để chỉ phương hướng. lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Về sau gắn liền với yếu tố lịch sử và có tính chính trị.
Khái niệm phương Đông, phương Tây chỉ là quy ước và có tính tương đối.
o Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại. (văn minh nông nghiệp)
Khu vực VM ancient EASTERN. (vẽ sơ đồ nha)
[Vào thời kỳ trung đại Lưỡng Hà và Ai Cập đều bị đế quốc Ả Rập thôn tính và
xâm chiếm, số lượng các trung tâm văn minh giảm xuống còn 2 TTVM là India và Tquoc]
Khu vực VM ancient WESTERN. (vẽ sơ đồ zô nha) 3.
Đối tượng nghiên cứu
Là một phân ngành của khoa học lịch sử. 4. Nội dung cơ bản -
Văn minh phương Đông cổ- trung đại: + Ai Cập (cd) + Lưỡng Hà (cd) + Ả Rập (td) + Ấn (c-td) + Trung (c-td) -
Văn minh phương Tây cổ- trung đại: + Hy Lạp (cd) + La Mã (cd) + Tây Âu trung đại -
Văn minh thế giới cận- hiện đại (văn minh công nghiệp) + CMCN tk18 ở Anh. + VMTG tk XX 5.
Phương pháp tiếp cận/ nghiên cứu(*nội dung thi*) a. PP tiếp cận môn.
(1). Nghiên cứu môn lsvmtg dựa vào nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lenin.
(2) Phương pháp khoa học lịch sử và logic.
(3) PP nghiên cứu lịch sử các nền văn minh. b. PP nghiên cứu môn.
c. PP sử học nghiên cứu.
[luôn trình bày khái niệm văn minh là gì?]
a.1. Tiếp cận lịch sử VMTG dựa trên nền tảng lý luận Mác-Lênin (2 hạt
nhân lý thuyết căn bản là: “CN duy vật lịch sử” và “CN duy vật biện chứng”.)
i) CNDVLS:
- Vận dụng: “CNDVLS” vào nghiên cứu lịch sử vmtg để: lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Nhận biết quy luật vận động chung của tiến trình lịch sử xã hội loài người.
Mọi hiện tượng (nền văn minh) đều có 3 quá trình .
(Hình thành -> Phát triển -> Thoái trào) Quá trình ptr Hình thành Phát triển Thoái trào Mọi htg Thời gian Kinh tế Thiên nhiên (nền vm) Không gian Xã hội Nội xâm Đều có 3 Quá trình Con người Thtuu văn minh Ngoại xâm ii) CNDVBC
- Vận dụng quan điểm của CNDVBC
Nhận biết mối quan hệ bchung của các yếu tố tự nhiên, con người, lịch sử,
kte, ctri, xh,... tác động đến sự hình thành và ptrien của các nền vm.
a.2. Tiếp cận môn bằng pp khoa học lịch sử và logic.
Phương pháp khoa học LS Phương pháp logic 1.Tiếp cận tư liệu 1. Tiếp cận tư liệu
2.Mô tả lại diễn trình văn minh 2. Nghiên cứu
3. Đánh giá (kể về các phương pháp
3. Tìm bản chất, khuynh hướng VM nghiên cứu, pp số 3)
Phương pháp khác: “so sánh lịch sử”
So sánh đồng đại:
So sánh lịch đại:
(nhiều đối tượng, 1 thời điểm)
(1 đối tượng, nhiều thời điểm)
- So sánh giữa nhiều đối tượng nghiên
- So sánh giữa nhiều thời kỳ lịch sử khác
cứu khác nhau (các thành tựu văn minh
nhau của 1 đối tượng nghiên cứu (1 thành
hoặc các nền văn minh) trong cùng 1 thời tựu văn minh hoặc 1 nền văn minh cụ kì lịch sử. thể).
=> Dùng 1 lát cắt thời gian để research.
=> So sánh nhiều mốc thời gian để
(vd: Mô hình nhà nước ở phương Đông nghiên cứu.
và phương Tây vào thời cổ đại)
(vd: sự phát triển văn học TQ vào thời cổ đại và trung đại) Phương pháp khác:
Phương pháp nghiên cứu liên ngành: lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp 6.
Tài liệu học tập: *Giáo trình:
- Vũ Dương Ninh (chủ biên). Lịch sử văn minh thế giới, Nxb giáo dục, 2000.
BÀI 2: Văn Minh Ai Cập Cổ Đại I.
Cơ sở hình thành văn minh 1.
Điều kiện tự nhiên:
- Đặc điểm tự nhiên tương đối đóng kín. (đi ra ngoài phải đi qua eo đất Sinai)
- Khí hậu: mang tính sa mạc. - Tài nguyên:
+Đá quý (đá hoa cương, đá mã não, đá vôi, đá badan)
+Kim loại quý (vàng, đồng). 2.
Tiến trình lịch sử: Ai Cập (X -> I Tảo vương quốc Trung vương quốc ) Cổ vương quốc Tân vương quốc
- Cổ vương quốc: (thời kỳ kim tự tháp) cột mốc lịch sử quan trọng
nhất: Bắt đầu biết quá trình ướp xác.
Bắt đầu biết quá trình xây dựng kim tự tháp. 3. Thành phần dân cư -
Nhóm người chủ đạo: bộ lạc người Libi, người da đen và Xê-mít. 4. Trình độ kinh tế lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization kinh tế nông nghiệp thủ công thương nghiệp nghiệp - trồng đay, lương - đồ gốm thực - đóng thuyền - dùng lưỡi cày sức buôn bán kéo. - chế tạo vũ khí - ướp xác
5. Trình độ tổ chức, quản lý xã hội
mô hình nhà nước phương đông: quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. II. Thành tựu văn minh
*Chính quyền: gồm những người
có địa vị, tầng lớp cao (thượng
lưu) trong xã hội Ai Cập cổ đại:
hoàng thân, quan lại, quý tộc. các thành tựu chữ viết: v vănu học chính tôn giáo quyền* binh lính kiến trúc, điêu khắc thợ viết chữ thuê khoa học tự nhiên thương nhân 1. Chữ v thợ thủ công nông dân nô lệ lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization Tiến trình: chữ hình vẽ tượng chữ cái chi tiết hình Chất liệu: -
Chữ tượng hình được khắc tên trên đá gỗ, đồ gốm hoặc viết trên da nhưng
chất liệu phổ biến nhất vẫn là giấy papyrus ( nguồn gốc, tiền đề chuyển từ “paper” )
+ Người Ai Cập dùng bút làm bằng thân cây sậy và mực làm từ bồ hóng.
+ Giấy papyprus là loại giấy ra đời sớm nhất trên thế giới. 2. Văn học
Gồm 2 bộ phận văn học: - Dân gian -
Tôn giáo: ca ngợi các vị thần, đời sống sau khi chết
+ Tác phẩm tiêu biểu: truyện Hai anh em, Nói thật và Nói láo, Nói chuyện với
linh hồn của mình, Lời kể của Ipuxe,... + 3 nội dung chính: Mô tả cuộc sống hiện thực Ca ngợi thần linh. Phản ánh chiến tranh. 3. Tôn giáo -
Người Ai Cập cổ đại theo đa thần giáo.
+Thần tự nhiên: thần Mặt trời (Ra), thần đất/ quản ngục (Osiris).
+ Thần động vật: từ dã thú (chó sói, cá sấu) đến côn trùng, chim chóc, sơn dương, hồng hạc.
=> Họ đặc biệt sùng bái những loài vật gần gũi với con người, có sức khỏekhả
năng sinh sản tố
t (ong, bò cái)
5. Kiến trúc
-Nổi tiếng đặc sắc với công trình kiến trúc kim tự tháp Ai Cập.
+ Kim tự tháp đầu tiên trên thế giới: Ai Cập
+ Kim tự tháp lớn nhất thế giới: Cholula, Mexico, Nam
Mỹ +Nhiều Kim tự tháp nhất: Sudang lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization -
Có 3 loại cấu trúc kim tự tháp cơ bản: + Kim tự tháp đa tầng
+ Kim tự tháp không chóp (Mastaba)
+ Kim tự tháp có chóp (original) - 5 đặc điểm cơ bản:
(1) Tên gọi: Pyramid: Gồm 4 mặt tam giác đều tượng trưng cho 4 yếu tố cấu
thành vũ trụ: Đất, lửa, nước và không khí.
(2) Thời gian: thời kì cổ vương quốc (ktt được cho xây dựng từ lúc pharaoh đăng cơ)
(3) Không gian: Tất cả các kim tự tháp đều tập trung về hướng tây nam (hướng
tây: cõi vĩnh hằng; mặt ktt hướng về thủ đô Cairo và sông Nile).
(4) Chất liệu: Đá hoa cương, đá vôi
(5) Ý nghĩa: Có giá trị về thời gian (tồn tại suốt 5000 năm) (bền hă)
Ảnh hưởng của kiến trúc kim tự tháp đến kiến trúc đương
đại:
- Kim tự tháp bằng kính ở bảo tàng Lourve (Pháp)
- Ktruc kim tự tháp lộn ngược ở bảo tàng Hà Nội (Việt
Nam). - Khách sạn Ryugyong (North Korea).
6. Điêu khắc ( tượng & phù điêu )
- Tượng: nhân sư (Sphynx): vị thần bảo hộ của kim tự tháp, hiện thân của nhà vua Kêphren.
- Điêu khắc phù điêu: Khắc họa cuộc sống phồn vinh của giới quý tộc giàu sang,
có câu chuyện và chi tiết sống động.
7. Khoa học tự nhiên của Ai Cập cổ đại.
( thi)
Bố cục trình bày bài gồm 3 phần: -
Đánh giá, nhận định chung tổng quan về thành tựu khoa học tự nhiên của Ai Cập cổ đại. -
Xác định số lượng trong các lĩnh vực thuộc thành tựu KHTN và gọi tên cụ thể,
thành tựu tiêu biểu của từng lĩnh vực. -
Kết luận, nhận xét: (gồm 3 ý)
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ địa có tiêu biểu, nổi bật hay không?
+ Những thành tựu đó có tính ứng dụng đến ngày nay không?
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ đại có ảnh hưởng, tác động đến các nền văn
minh khác ở phương Đông và phương Tây hay không? Đánh giá chung
- Thời kì cổ đại: Người AC chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo đa thần, các tín
ngưỡng dân gian và tư tưởng thần quyền của Pharaoh. Tuy nhiên, sự khám phá
tri thức về khoa học tự nhiên của họ vẫn có giá trị đến ngày nay.
Các lĩnh vực cụ thể: lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
- Khoa học tự nhiên: thiên văn (1), toán học (2), y học (3)
Do nền văn minh Ai Cập từ khi hình thành và phát triển đến đến đỉnh
cao chỉ tập trung vào thời cổ đại nên số lượng các lĩnh vực khoa học tự
nhiên dã được tìm tòi và sáng tạo dừng lại ở 3 lĩnh vực: thiên văn, toán, y.
(Trình bày bài thi bằng việc mở đầu với câu hỏi “Tại sao?”)
7.1. Thiên văn học: (vì sao thiên văn dc nêu đầu tiên)
Tại sao người Ai Cập cổ đại giỏi thiên văn?
Nhu cầu tìm hiểu quy luật dâng nước của sông Nile (tính toàn thời vụ gieo
trồng, thu hoạch nông sản).
Nhu cầu quan sát bầu trời (yếu tố tín ngưỡng).
Bầu trời trong trẻo cả ngày lẫn đêm, dễ quan sát và nghiên cứu về lĩnh vực
thiên văn. (điều kiện địa lý) Thành tựu:
Vẽ được bản đồ sao. ( đầu tiên trên thế giới, sau đó không có nền
văn minh nào sao chép hay lặp lại được điều này )
Xác định được 12 cung hoàng đạo ( Lưỡng Hà Ai Cập các nền văn
minh Phương Đông khác, Hy Lạp) (Họ nghiên cứu dựa trên nghiên
cứu khoa học không sao chép của văn minh khác.)
Biết các hành tinh trong hệ Mặt trời: Thủy, Kim, Hỏa, Mộc, Thổ.
(chỉ đếm được số lượng và xác định tên).
Làm lịch dựa vào sự quan sát khoảng cách giữa 2 lần mọc của sao
Thiên Lang (Sirius): 365 ngày (1 năm) →Có sự chính xác và được sử dụng đến ngày nay.
Chia 1 năm làm 3 mùa (mùa nước dâng, mùa ngũ cốc, mùa thu
hoạch), mỗi mùa có 4 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.
Dụng cụ đếm thời gian
- Đồng hồ mặt trời (nhật khuê) - Đồng hồ nước 7.2. Toán học:
Tại sao người Ai Cập giỏi toán?
Nhu cầu đo đạc và phân chia lại ruộng đất sau mỗi trận lũ lụt của sông Nile.
Nhu cầu xây dựng nhà cửa, đền miếu và kim tự tháp.
Nhu cầu tính toán trong buôn bán của người dânthuế khóa của Nhà nước.
Nền toán học Ai Cập là sản phần tất yếu của quá trình lao động và sản xuất. Thành tựu toán học: lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization -
Dù toán học ra đời vào thời kỳ cổ đại nhưng đã đạt thành tựu
về số học lẫn hình học. - Số học:
+ Dùng ký hiệu thay cho số:
o Một khúc dây thừng= số 1
o Một đoạn dây thừng = số 10
o Một cuộn dây thừng = số 100
+Dùng hệ đếm cơ số 10 (hệ thập phân- dùng số 10 làm cơ số)
+Thành thạo các phép tính cộng trừ (thực nhiện nhân và chia
bằng cách cộng và trừ nhiều lần). - Hình học:
+ tính diện tích tam giác, hình cầu.
+ tính thể tích hình tháp đáy vuông.
+ biết về mối liên hệ giữa các cạnh trong 1 tam giác vuông.
+ tính gần đúng số Pi=3.16 -> chỉ mối tương quan giữa chu vi
và chiều cao của kim tự tháp. 7.3. Y học:
Biết chia thành các chuyên khoa như: khoa nội, ngoại, nhãn, răng, dạ dày,...
Biết giải phẫu (phụ vụ cho việc ướp xác)
Biết mô tả bộ não, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.
Biết chữa bệnh bằng thảo mộc. (căn cứ vào dược tính của các loài động vật).
Người Ai Cập biết: bệnh tật không do ma quỷ gây ra mà do sự bất thường
của hệ thống mạch máu (đầu tiên).
Thầy thuốc Ai Cập chia các loại bệnh thành 3 nhóm
1) Bệnh chữa khỏi hoàn toàn
2) Bệnh có khả năng chữa
3) Bệnh không thể chữa.
Xuất hiện các Học viện y học mang tên “Ngôi nhà sự sống”. Kết luận
Văn minh Ai Cập là “Hòn đá tảng”, góp phần định hướng và tác động đến
văn minh Tây Âu. Đồng thời, thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của loài người.
lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
BÀI 4: VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ-TRUNG ĐẠI I.
Cơ sở hình thành văn minh
1. Điều kiện tự
nhiên a. Vị trí địa lí - Quốc gia ở Nam Á. - Lãnh thỗ hình tam giác. -
Bán đảo: 3 mặt giáp biển & 1 mặt núi chắn ngang. + East: Bengal bay + South: Indian Ocean +West: Arabian Sea +North: Hymalaya
Địa hình: “ nửa đóng, nửa mở” lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization -
Có 2 dòng sông lớn (sông Hằng, sông Ấn) dâng nước vào mùa hè trung tâm lúa nước. -
Thiên nhiên đa dạng, hùng vĩ (cao nguyên Decan, sa mạc
Thar). b. Khí hậu và tài nguyên:
+ Khí hậu đối lập rõ rệt. Bắc: lạnh (có tuyết) Nam: nóng (ít mưa)
2. tiến trình lịch sử Văn minh khu Thời kì Vê-đa vực sông Ấn (TNK II --> Ấn Độ (TK VI- Ấn Độ (TK XII- (đầu TNK III - giữa TNK I TK XII) XIX) > TNK I TCN) TCN)
o 2 thành phố lớn của văn minh lưu vực sông Ấn: Harappa, Mohenjo-Daro.
o Thời kỳ lịch sử Vê-đa: chế độ đẳng cấp, đạo Bàlamôn.
3. Thành phần dân cư.
Người Đravia (miền Nam):
Người Đravia (miền Nam): Cư dân cổ xưa nhất
Cư dân kiến tạo nền văn minh
4. Trình độ kinh tế Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Trồng trọt Thương gia cho vay Gốm, dệt, rèn. Chăn nuôi Mộc, nhuộm, đan lát nặng lãi. Tiền tệ (vàng, bạc, đồng)
5. Trình độ kinh tế lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization Tăng lữ Quý tộc, binh lính Thương nhân Nông dân, thợ thủ công Nô lệ II. Thành tựu văn minh 1. Chữ viết Tên chữ viết Đặc điểm
1. Chữ đồ họa (chữ con dấu)
- Chỉ sử dụng trong thương mại. (chỉ
loại hàng hóa và xuất sứ spham)
- Có khoảng 3000 con dấu khác nhau
(tùy vào nơi sản xuất, địa phương)
- Quy ước đọc-viết: từ phải sang trái.
- Chữ con dấu không dc ghi nhận là
văn tự chính thức để sáng tác văn chương. 2. Chữ Kharosthi
- Loại chữ ngoại lai (người Ấn học dc
từ người Lưỡng Hà thông qua quá
trình giao thương, buôn bán)
- Loại chữ sớm nhất được kí tự thành văn bản .
- Hình thức chưa hoàn thiện: đường
nét chưa mềm mại, tính thẩm mỹ không cao. 3. Chữ Brami
- Được khắc trực tiếp trên bia đá.
- Hạn chế: chữ thô, nét gãy-đậm (do
dụng cụ tác động). Tính thẩm mỹ không cao.
4. Chữ Đêvanagari (Sanskrit) Chữ
- Văn tự chính thức được người Ấn sử lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization Phạn
dụng sáng tác văn chương. -
Chữ đạt đến đỉnh cao tuyệt mĩ về
hình thức. Nét chữ mềm mại, linh
hoạt uyển chuyển. Có tính nghệ thuật rất cao. 2. Văn học - Rất phát triển. -
Gồm 2 bộ phận quan trọng.
o Vê-đa (sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật, có chất thơ, vừa là nghệ
thuật vừa là kinh thánh). o Sử thi a) Vêđa (The Vedas) - Kinh Vệ Đà. - Vê-đa: “hiểu biết” -
Kinh thánh của đạo Bàlamôn. -
Ra đời TK 15 TCN TK 10 TCN. Kinh Vêđa Rich Xama Yagiua Atácva Vedas (*) Vedas Vedas Vedas Bài cúng, Ca vịnh, Nghi thức Kiến thức cầu thần chú nguyện. tôn giáo xã hội
- Tình hình người Arya tràn vào - Chế độ Ấn Độ. đẳng cấp. - Hành quân
- Tình hình tan rã của chế thị tộc. - Chữa lành Rich Vedas - Đánh bạc -
Tình Hình cư dân đấu tranh với - Tình yêu
1028 bài thơ. thiên nhiên. - ...
Ca tụng thần sấm sét Indira và thần lửa Agni.
Quan trọng nhất: đầy đủ nhất, lâu đời nhất. lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Còn có các tác phẩm được viết bằng văn xuôi, nội dung ca ngợi đạo
Bàlamôn (các tác phẩm văn xuôi này không có tác dụng về mặt nghệ thuật). b) Sử thi -
Mahabharata (dòng họ giàu và quyền lực nhất Ấn Độ) - Ramayana
o Từ thế kỷ thứ V TCN.
o Truyền miệng chép lại bằng khẩu ngữ dịch ra tiếng Skansrit. o Niềm tự hào
o Cảm hứng, đề tài sáng tác.
b.1. Mahabharata: (cuộc chiến của dòng học Bharata) o Soạn giả: Viasa o Độ dài- bố cục: +220 000 câu
+18 chương + 1 chương bổ sung tài liệu
o Nội dung chính: cuộc nội chiến trong dòng họ Bharata o Đánh giá:
+ sử thi dài nhất thế giới
+ “đại bách khoa toàn thư” o Ý nghĩa:
+ phản ánh lịch sử Ấn Độ cổ đại
+ Thể hiện tinh thần nhân văn
+ Vai trò quan trọng trong triết học và tôn giáo Ấn Độ
b.2. Ramayana: (những cuộc du hành của Rama) o Soạn giả: Vanmiki
o Độ dài: 48 000 câu 7 chương (chương I, VII: được bổ sung sau)
o Nội dung: chuyện tình giữa hoàng tử Rama và người vợ Sita.
o Đánh giá: sách “gối đầu giường” của người Ấn Độ. o Ý nghĩa:
+ Phản ánh sự phát triển của xã hội người Arya
+ Thể hiện tài năng, trí tưởng tượng tuyệt vời và ước mơ cao
đẹp của người Ấn Độ. lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
b.3. Kịch của Kalidasa (Thế kỉ V) (Phương Đông là cái nôi của thể loại kịch) - Nội dung kịch:
+ Ca ngợi tư tưởng tự do. + Chống lại lễ giáo.
+ Lên án bản chất giả dối, lừa gạt của giai cấp thống trị.
+ Chống đẳng cấp (có chừng mực).
b.4. Các tác phẩm văn học phương ngữ. -
Các ngôn ngữ địa phương được sử dụng chủ yếu là: o Tiếng Telugu o Tiếng Ba Tư o Tiếng Hindi - Đặc trưng: o Ngôn ngữ dân gian
o Chất liệu văn học dân gian
o Phản ánh tâm tư nguyện vọng quần chúng
3. Nghệ thuật -
Nghệ thuật Ấn Độ gồm có 3 mặt: kiến trúc, điêu khắc, hội họa. Cả 3
mặt nói trên đều chịu sự chi phối và tác động mạnh mẽ của tôn giáo. -
Chủ yếu liên quan đến Ấn Độ giáo. -
Điêu khắc, kiến trúc và hội họa không tách rời nhau, chúng gắn bó mật
thiết cùng bổ sung cho nhau, tạo ra nét đặc trưng của nghệ thuật Ấn Độ.
4. TTVM Khoa học tự nhiên
(Thiên văn học, Toán học, Y học(3 thành tựu cơ bản nhất của văn minh phương Đông) Vật lý học,
Hóa học, Sinh học,...) 4.1. Thiên văn học Người Ấn chia: - Một năm: 12 tháng - Một tháng: 30 ngày -
5 năm có 1 tháng nhuận. (kiến thức mới)
Biết Trái đất và Mặt trăng: hình cầu (nền văn minh sớm nhất xác định được) lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Biết phân biệt các hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (nhận thức
điểm giống và khác nhau giữa các hành tinh)
Đặc biệt: Tổng kết những hiểu biết về thiên văn học trong
Siddhantas-tác phẩm thiên văn học sớm nhất thế giới. 4.2. Toán học
Phát minh ra 10 chữ số tự nhiên.
Tính được một cách chính xác số pi là : π = 3.1416
Đưa ra những khái niệm cơ bản về hình họclượng giác.
Biết tính diện tích: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, đa giác.
Biết quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. (các nền văn minh
phương Đông đều phát hiện được kiến thức này)
4.3. Vật lý học (nền văn minh đầu tiên công bố những kiến thức, tích lũy của họ)
Nêu ra thuyết nguyên tử (Canada, đạo Jain).
Biết được sức hút của Trái đất-Siddhantas.
vimana: thiết bị bay 3 tầng có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác. 4.4. Y dược học
Các thầy thuốc Ấn Độ biết phẫu thuật (trước đó AC có giải phẫu phục vụ cv ướp xác).
Thế kỉ VI-V: biết mô tả các dây gân, chắp xương sọ, cắt màng mắt,
mổ bụng lấy thai, lấy sỏi thận.
Chế thuốc tê cho bệnh nhân uống để giảm đau khi mổ. (cho thấy y học
và dược học phát triển song hành)
4.5. hóa học, sinh học, nông học,...
Người Ấn Độ còn nhiều hiểu biết về các môn Hóa, Sinh, Nông học,...
Phục vụ đắc lực cho các lĩnh vực khoa học khác và các nghề
thủ công: nhuộm, luyện thép, thuộc da,...
Các thành tựu về KHTN của Ấn Độ phát triển lên đến đỉnh cao, có tính
ứng dụng đến thời hiện nay. 5. Tôn giáo
(Ấn Độ là “cái nôi” tôn giáo của cả thế giới) lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization TK XV: TK VIII: Đạo Sikh Đạo Hindu TK VI TCN: (Ấn Độ Đạo Jain Giáo) giữa thiên kỉ I TCN: Đạo Đầu Phật thiên kỉ Sự ra đời của các I TCN: tôn giáo của Ấn Độ Đạo Bàla môn
5.1. Đạo Bàlamôn & Đạo Hindu -
Đầu thiên kỉ I TCN (xuất hiện sớm nhất ở Ấn) Sự không bình đẳ sự phát ng về giai cấp Tính triển xã ngưỡng hội có dân gian giai cấp Đạo Bàlam ôn
Không có người sáng lập.
Không có tổ chức giáo hội chặt chẽ. (không định hướng được sự
phát triển của con người).
lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization Đạo Bàlamôn Tôn giáo đa thần (Tam vị nhất thể) Thần Brama (sáng Thần Siva (hủy diệt) Thần Visnu (bảo tồn) tạo) -
Ngoài ra còn sùng bái động vật: voi, khỉ, bò,...
Giáo lí đạo Bàlamôn-Thuyết luân hồi:
“Linh hồn” (thuộc về Brama) luân hồi trong nhiều kiếp sinh vật
Phải giữ đúng luật lệ tôn giáo: đầu thai người cao quý; ngược lại thì làm súc vật.
Do sự phân hóa giai cấp, sự phân công
nghề nghiệp, sự phân biệt bộ tộc 4 Đẳng cấp Braman Vaisya: Ksatơry: binh (Bàlamôn): Suđra: nô lệ nông dân, Tăng lữ sỹ thợ thủ công
Ý nghĩa xã hội: là công cụ đắc lực bảo vệ chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ. lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization -
Giữa thiên kỉ I TCN: đạo Phật xuất hiện đạo Bàlamôn suy thoái.
5.2 Đạo Hindu (Ấn Độ giáo)
- Thế kỉ VII, đạo Phật suy yếu Đạo Bàlamôn phục hưng đạo Hindu (Ấn Độ
giáo) (có tổ chức giáo hội chặt chẽ).
- Đối tượng sùng bái giữ nguyên.
- yếu tố mới của Hindu giáo so với Bàlamôn.
o Thần Brama: 4 đầu nhìn thấu mọi nơi.
o Thần Siva: có mắt thứ 3 trên trán, sáng tạo ra linga-yoni.
Vợ của Siva: nữ thần Kali (Pác-va-li) Con trai của Siva: Ganexa o Thần Visnu.
o Một số loài động vật cũng là đối tượng sùng bái của đạo Hindu. o Hindu giáo chia 2 phái: + Phái thờ thần Visnu + Phái thờ thần Siva.
Giáo lí: Thuyết luân hồi
Linh hồn đầu thai nhiều lần, sướng hay khổ đều do việc làm từ kiếp trước (quả báo-karma)
Kinh thánh của đạo Hindu có 6 tập: Vêđa, sử thi Ramayana và sử thi
Mahabrata (quan trọng hơn 3 tập còn lại
Hindu giáo là tôn giáo là tôn giáo chủ yếu ở Ấn Độ.
Khoảng 84% dân số Ấn Độ theo đạo Hindu.
Ở Việt Nam, một bộ phận đồng bào Chăm cũng là tín đồ Hindu giáo.
5.3. Phật Giáo
(1). Nguyên nhân ra đời (bối cảnh hình thành) tôn giáo.
(2). Giáo lý cơ bản (nội dung học thuyết của Phật Giáo).
(3.) Quá trình phát triển của tôn giáo (quá trình Phật giáo từ tôn giáo
địa phương trở thành tôn giáo thế giới)
(thi cuối kì)
- Đặc điểm cơ bản của Phật giáo
o Thời gian xuất hiện: Giữa thiên kỉ I TCN (cổ đại)
o Địa điểm: Chân núi Himalaya (Chân Mã Lạp Sơn) lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
o Đặc điểm: Phật giáo thuộc dòng tư tưởng chống Bàlamôn (là phản
đề của Bàlamôn).
Về vấn đề phân biệt đẳng cấp:
Bà la môn là công cụ phân biệt chế độ đẳng cấp.
Phật giáo chủ trương xóa bỏ, triệt tiêu phân biệt đẳng cấp. Vì
quan niệm PG cho rằng “tất cả chúng sanh bình đẳng như nhau”.
Về yếu tố thần linh:
Bàlamôn xác định thần Brama tạo ra thế giới, vũ trụ, con
người. (chỉ có thần linh vĩ đại)
Phật giáo chủ trương: không có chủ trương không có thần linh tạo
ra thế giới. Ngay cả người sáng lập ra đạo Phật cũng chỉ là con dùng dân bị phá sản, công cụ xã hội năng của cải biến lao động phân suất cao nhiều thành nô bằng hóa lệ hoặc SẮT ăn xin.
Tiền đề xã hội: lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
Nguyên nhân: Phật giáo ra đời b. Giáo lý cơ bản
b.1. Tiểu sử người sáng lập -
Người sáng lập: Siddharta Gautama -
Khác: Thích ca mâu ni, Buddha (Bụt). - Tóm lược: o Thời thơ ấu:
Hoàng hậu Maya nằm mộng và mang thai.
Thái tử ra đời từ hông bên phải của hoàng
hậu. Tuổi thơ êm đềm, đầy đủ. o Tuổi trưởng thành
Thái tử cưới công chúa Da-du Đà-la năm 16 tuổi. (Người luôn
có những suy nghĩ về cuộc đời)
Định hướng quá trình tu tập. 4 cuộc gặp gỡ:
+ Lần 1: gặp một người già
+ Lần 2: gặp một người bệnh nặng
+ Lần 3: gặp một người chết đang được mai táng. Giáo lý & luật lệ nghiêm ngặt Chế độ đẳng Bàlamôn Nghi thức cấp rất vững được củng cúng bái chắc cố phức tạp Địa vị tăng lữ được nâng cao
+ Lần 4: gặp một tu sĩ. (người tu tập trong rừng sâu, giác ngộ và tránh xa sự đời)
29 tuổi xuất gia (sau khi con chào đời) lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization
o Tu tập & đắc đạo 6 năm tu tập khổ hạnh
Giác ngộ và trở thành Phật (Buddha) năm 35
tuổi. 45 năm thuyết pháp giúp chúng sanh. Phật tịch: 486 TCN.
b.2. Học thuyết (giáo lý)
(1) Nhân sinh quan: Quan niệm của Phật giáo về cuộc sống của con người Thuyết Tứ thánh đế: -
Khổ đế: Chân lí về nỗi khổ. o Sinh o Lão o Bệnh o Tử o Gần kẻ mình không ưa o Xa người mình yêu o Cầu mà không được
o Giữ lấy ngũ uẩn: (5 yếu tố cấu tạo nên đời sống của con người)
+ sắc: vật chất tạo thành thân thể +thụ: cảm giác + tưởng: quan niệm +thức: nhận thức + hành: hành động -
Tập đế: Chân lí nguyên nhân của nỗi khổ luân ham nghiệp hồi muốn -
Diệt đế: Chân lí về chấm dứt nỗi khổ Niết bàn -
Đạo đế: Chân lí về con đường diệt khổ. Bát chính 1. Chính kiến đạ o (8 con
2. Chính tư duy (suy nghĩ đúng đắn) đường đúng đắ
3. Chính ngữ (nói năng đúng đắn) n) 4. Chính nghiệp 5. Chính mệnh
6. Chính tịnh tiến (mơ ước những điều đúng đắn)
7. Chính niệm (tưởng nhớ điều đúng đắn)
8. Chính định (tập trung suy nghĩ điều đúng đắn) lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization Ngũ giới: Không sát sinh Không trộm cắp Không tà dâm Không nói dối Không uống rượu
(2) Thế giới quan: Quan niệm của Phật giáo về thế giới, vũ trụ. - Thuyết duyên khởi - Vô tạo giả - Vô ngã - Vô thường Thuyết duyên khởi
‘Các pháp đều do nhân duyên mà có’ -
Đạo pháp= nghiệp (karma) + luân hồi (samsara) -
Hiện tại là “hệ quả” của kiếp trước và là “nguyên nhân” của kiếp sau. - Nhân duyên (nguyên nhân)
+ nhân: nguyên nhân chủ yếu + duyên: nguyên nhân phụ Thuyết vô tạo giả
Không có vị thần tối cao nào tạo ra vũ trụ.
Đức Phật chỉ là người giảng dạy con đường đưa đến giác
ngộ. Đạo Phật (sức mạnh tự thân của con người) >< Bàlamôn Thuyết vô ngã
Không có thực thể, vật chất tồn tại một cách cố định.
- Vô thường: mọi sự vật đều phải tuân theo một quá trình. Sinh ra biến đổi tiêu diệt. Thuyết vô thường -
Về thế giới quan, tuy là ban đầu chủ trương vô thần, nhưng chung
quy vẫn là duy tâm chủ quan. Ý nghĩa xã hội: -
Không quan tâm đẳng cấp (xuất thân của mỗi người không phải
là điều kiện cứu vớt): mọi người đều bình đẳng.
(3) Giáo lý hướng thiện: - Từ bỏ ham muốn. - Tránh điều ác.
4 cuộc Đại hội Phật giáo lOMoAR cPSD| 40190299 LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI History of World Civilization 2 giáo phái
Tiểu thừa: Hinayan (cỗ xe nhỏ)
Con đường cứu vớt hẹp phái nam tông
d .“Lịch sử” được dùng theo hai nghĩa chủ yếu
Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi chép về những gì đã