























Preview text:
    lOMoAR cPSD| 40190299                                        
Lịch sử văn minh thế giới         
Triết học Mác Lenin (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành  phố Hồ Chí Minh)                                                                                                        lOMoAR cPSD| 40190299      
LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI    History of World Civilization       
BÀI 1: Nhập Môn Lịch Sử Văn Minh Thế Giới    1.  Mục tiêu môn học  2. 
Các khái niệm cơ bản  a) Lịch sử là gì?   
- Hy Lạp: Historia -> Kể lại những điều đã biết, đã chứng kiến, đã nghe thấy.   
- Trung Quốc: Sử (sách Chu Lễ) -> Người ghi chép lại sự việc đã qua.   
“Lịch sử” được dùng được dùng theo 2 nghĩa chủ yếu:   
o Là bản thân sự việc đã xảy ra trong quá khứ một cách khách quan, 
độc lập với ý muốn của con người.   
o Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi 
chép về những gì đã biết trong quá khứ.  b) Văn hóa là gì?   
Văn hóa: Là một hệ thống hữu cơ giá trị vật chất và tinh thần do con người 
sáng tạo và tích lũy thông qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương 
tác với môi trường tự nhiên và xã hội -> Văn hóa có trước, văn minh có sau.    c) Văn minh là gì?   
- Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất và tinh thần của xã hội  loài người,   
- Là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.(Văn hóa -> Văn minh) (Trái 
với văn minh: dã man, mọi rợ, lạc hậu.)   
- Đến giai đoạn có nhà nước thì loài người mới bước vào xã hội văn minh.    d) Nền văn minh là gì?   
- Là những thành tựu đỉnh cao của XH loài 
người +Trên 1 địa bàn nhất định   
+vào 1 khoảng thời gian xác định.   
+gắn liền với chủ nhân của nền văn minh đó.    e) Thế giới là gì?   
- Thế giới: khái niệm chỉ vùng không gian.   
- 1 khái niệm dùng để chỉ về không gian   
Không gian này mang tính toàn cầu, chỉ quy mô toàn thể hành tinh của   
chúng ta. Thế giới gồm 2 bộ phận không thể tách rời: Phương Đông và    Phương Tây:    Sơ đồ p.Đông  Sơ đồ p.Tây.   
Hầu hết các hoạt động của con người, nhất là về giao thương và giao lưu 
văn hóa đều chỉ diễn ra duy nhất trên vùng biển Địa Trung Hải.   
P. Đ, T: khái niệm thuộc về nhận thức của con người, ban đầu dùng để  chỉ phương hướng.                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
Về sau gắn liền với yếu tố lịch sử và có tính chính trị.   
Khái niệm phương Đông, phương Tây chỉ là quy ước và có tính tương đối. 
o Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại. (văn minh nông nghiệp)   
Khu vực VM ancient EASTERN. (vẽ sơ đồ nha)   
[Vào thời kỳ trung đại Lưỡng Hà và Ai Cập đều bị đế quốc Ả Rập thôn tính và 
xâm chiếm, số lượng các trung tâm văn minh giảm xuống còn 2 TTVM là India  và Tquoc]   
Khu vực VM ancient WESTERN. (vẽ sơ đồ zô nha)      3. 
Đối tượng nghiên cứu 
Là một phân ngành của khoa học lịch sử.  4.  Nội dung cơ bản  - 
Văn minh phương Đông cổ- trung đại:    + Ai Cập (cd)    + Lưỡng Hà (cd)  + Ả Rập (td)  + Ấn (c-td)  + Trung (c-td)  - 
Văn minh phương Tây cổ- trung đại:    + Hy Lạp (cd)    + La Mã (cd)  + Tây Âu trung đại  - 
Văn minh thế giới cận- hiện đại (văn minh công nghiệp)    + CMCN tk18 ở Anh.    + VMTG tk XX  5. 
Phương pháp tiếp cận/ nghiên cứu(*nội dung thi*)  a. PP tiếp cận môn.   
(1). Nghiên cứu môn lsvmtg dựa vào nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lenin. 
(2) Phương pháp khoa học lịch sử và logic. 
(3) PP nghiên cứu lịch sử các nền văn minh.  b. PP nghiên cứu môn. 
c. PP sử học nghiên cứu. 
[luôn trình bày khái niệm văn minh là gì?]   
a.1. Tiếp cận lịch sử VMTG dựa trên nền tảng lý luận Mác-Lênin (2 hạt 
nhân lý thuyết căn bản là: “CN duy vật lịch sử” và “CN duy vật biện  chứng”.)    i) CNDVLS:   
- Vận dụng: “CNDVLS” vào nghiên cứu lịch sử vmtg để:                        lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
Nhận biết quy luật vận động chung của tiến trình lịch sử xã hội loài  người.   
Mọi hiện tượng (nền văn minh) đều có 3 quá trình .   
(Hình thành -> Phát triển -> Thoái trào)            Quá trình ptr  Hình thành  Phát triển  Thoái trào  Mọi htg  Thời gian  Kinh tế  Thiên nhiên  (nền vm)  Không gian  Xã hội  Nội xâm  Đều có 3        Quá trình  Con người  Thtuu văn minh  Ngoại xâm    ii) CNDVBC   
- Vận dụng quan điểm của CNDVBC   
Nhận biết mối quan hệ bchung của các yếu tố tự nhiên, con người, lịch sử, 
kte, ctri, xh,... tác động đến sự hình thành và ptrien của các nền vm.   
a.2. Tiếp cận môn bằng pp khoa học lịch sử và logic.   
Phương pháp khoa học LS  Phương pháp logic  1.Tiếp cận tư liệu  1. Tiếp cận tư liệu 
2.Mô tả lại diễn trình văn minh  2. Nghiên cứu 
3. Đánh giá (kể về các phương pháp 
3. Tìm bản chất, khuynh hướng VM  nghiên cứu, pp số 3)   
Phương pháp khác: “so sánh lịch sử”   
So sánh đồng đại: 
So sánh lịch đại: 
(nhiều đối tượng, 1 thời điểm) 
(1 đối tượng, nhiều thời điểm) 
- So sánh giữa nhiều đối tượng nghiên 
- So sánh giữa nhiều thời kỳ lịch sử khác 
cứu khác nhau (các thành tựu văn minh 
nhau của 1 đối tượng nghiên cứu (1 thành 
hoặc các nền văn minh) trong cùng 1 thời tựu văn minh hoặc 1 nền văn minh cụ  kì lịch sử.  thể). 
=> Dùng 1 lát cắt thời gian để research. 
=> So sánh nhiều mốc thời gian để 
(vd: Mô hình nhà nước ở phương Đông  nghiên cứu. 
và phương Tây vào thời cổ đại) 
(vd: sự phát triển văn học TQ vào thời cổ    đại và trung đại)                              Phương pháp khác: 
Phương pháp nghiên cứu liên ngành:                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization     
Phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp      6. 
Tài liệu học tập:  *Giáo trình:   
- Vũ Dương Ninh (chủ biên). Lịch sử văn minh thế giới, Nxb giáo dục,  2000.             
BÀI 2: Văn Minh Ai Cập Cổ Đại    I. 
Cơ sở hình thành văn minh    1. 
Điều kiện tự nhiên:   
- Đặc điểm tự nhiên tương đối đóng kín. (đi ra ngoài phải đi qua eo đất Sinai)   
- Khí hậu: mang tính sa mạc.    - Tài nguyên:   
+Đá quý (đá hoa cương, đá mã não, đá vôi, đá badan) 
+Kim loại quý (vàng, đồng).    2. 
Tiến trình lịch sử:          Ai Cập (X -> I  Tảo vương quốc    Trung vương quốc  )    Cổ vương quốc  Tân vương quốc       
- Cổ vương quốc: (thời kỳ kim tự tháp) cột mốc lịch sử quan trọng 
nhất: Bắt đầu biết quá trình ướp xác.   
Bắt đầu biết quá trình xây dựng kim tự tháp.    3.  Thành phần dân cư    - 
Nhóm người chủ đạo: bộ lạc người Libi, người da đen và Xê-mít.    4.  Trình độ kinh tế                                          lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization              kinh tế                                          nông nghiệp  thủ công  thương      nghiệp  nghiệp                              - trồng đay, lương  - đồ gốm  thực        - đóng thuyền  - dùng lưỡi cày sức    buôn bán  kéo.  - chế tạo vũ khí    - ướp xác     
5. Trình độ tổ chức, quản lý xã hội   
→mô hình nhà nước phương đông: quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.    II.  Thành tựu văn minh   
*Chính quyền: gồm những người   
có địa vị, tầng lớp cao (thượng   
lưu) trong xã hội Ai Cập cổ đại:   
hoàng thân, quan lại, quý tộc.                các thành tựu  chữ viết:    v    vănu học    chính    tôn giáo  quyền*    binh lính  kiến trúc, điêu khắc    thợ viết chữ thuê    khoa học tự nhiên    thương nhân    1. Chữ v    thợ thủ công    nông dân    nô lệ            lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    Tiến trình:        chữ  hình vẽ       tượng chữ cái      chi tiết     hình               Chất liệu:    - 
Chữ tượng hình được khắc tên trên đá gỗ, đồ gốm hoặc viết trên da nhưng 
chất liệu phổ biến nhất vẫn là giấy papyrus ( nguồn gốc, tiền đề chuyển từ  “paper” )   
+ Người Ai Cập dùng bút làm bằng thân cây sậy và mực làm từ bồ hóng.   
+ Giấy papyprus là loại giấy ra đời sớm nhất trên thế giới.    2. Văn học 
 Gồm 2 bộ phận văn học:    -  Dân gian    - 
Tôn giáo: ca ngợi các vị thần, đời sống sau khi chết   
+ Tác phẩm tiêu biểu: truyện Hai anh em, Nói thật và Nói láo, Nói chuyện với 
linh hồn của mình, Lời kể của Ipuxe,...    + 3 nội dung chính:    Mô tả cuộc sống hiện  thực Ca ngợi thần linh.    Phản ánh chiến tranh.    3. Tôn giáo    - 
Người Ai Cập cổ đại theo đa thần giáo.   
+Thần tự nhiên: thần Mặt trời (Ra), thần đất/ quản ngục (Osiris).   
+ Thần động vật: từ dã thú (chó sói, cá sấu) đến côn trùng, chim chóc, sơn  dương, hồng hạc.   
=> Họ đặc biệt sùng bái những loài vật gần gũi với con người, có sức khỏe và khả 
năng sinh sản tốt (ong, bò cái)    5. Kiến trúc 
-Nổi tiếng đặc sắc với công trình kiến trúc kim tự tháp Ai Cập.   
+ Kim tự tháp đầu tiên trên thế giới: Ai Cập   
+ Kim tự tháp lớn nhất thế giới: Cholula, Mexico, Nam 
Mỹ +Nhiều Kim tự tháp nhất: Sudang                  lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    - 
Có 3 loại cấu trúc kim tự tháp cơ bản:    + Kim tự tháp đa tầng   
+ Kim tự tháp không chóp (Mastaba)   
+ Kim tự tháp có chóp (original)    -  5 đặc điểm cơ bản:   
(1) Tên gọi: Pyramid: Gồm 4 mặt tam giác đều tượng trưng cho 4 yếu tố cấu   
thành vũ trụ: Đất, lửa, nước và không khí.   
(2) Thời gian: thời kì cổ vương quốc (ktt được cho xây dựng từ lúc pharaoh  đăng cơ)   
(3) Không gian: Tất cả các kim tự tháp đều tập trung về hướng tây nam (hướng   
tây: cõi vĩnh hằng; mặt ktt hướng về thủ đô Cairo và sông Nile).   
(4) Chất liệu: Đá hoa cương, đá vôi   
(5) Ý nghĩa: Có giá trị về thời gian (tồn tại suốt 5000 năm) (bền hă)   
Ảnh hưởng của kiến trúc kim tự tháp đến kiến trúc đương 
đại: - Kim tự tháp bằng kính ở bảo tàng Lourve (Pháp)   
- Ktruc kim tự tháp lộn ngược ở bảo tàng Hà Nội (Việt 
Nam). - Khách sạn Ryugyong (North Korea).     
6. Điêu khắc ( tượng & phù điêu )   
- Tượng: nhân sư (Sphynx): vị thần bảo hộ của kim tự tháp, hiện thân của nhà  vua Kêphren. 
 - Điêu khắc phù điêu: Khắc họa cuộc sống phồn vinh của giới quý tộc giàu sang, 
có câu chuyện và chi tiết sống động.   
7. Khoa học tự nhiên của Ai Cập cổ đại. ( thi)   
Bố cục trình bày bài gồm 3 phần:    - 
Đánh giá, nhận định chung tổng quan về thành tựu khoa học tự nhiên của Ai  Cập cổ đại.    - 
Xác định số lượng trong các lĩnh vực thuộc thành tựu KHTN và gọi tên cụ thể, 
thành tựu tiêu biểu của từng lĩnh vực.    - 
Kết luận, nhận xét: (gồm 3 ý)   
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ địa có tiêu biểu, nổi bật hay không?   
+ Những thành tựu đó có tính ứng dụng đến ngày nay không?   
+ Thành tựu KHTN của Ai Cập cổ đại có ảnh hưởng, tác động đến các nền văn 
minh khác ở phương Đông và phương Tây hay không?    Đánh giá chung   
- Thời kì cổ đại: Người AC chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo đa thần, các tín 
ngưỡng dân gian và tư tưởng thần quyền của Pharaoh. Tuy nhiên, sự khám phá 
tri thức về khoa học tự nhiên của họ vẫn có giá trị đến ngày nay.   
Các lĩnh vực cụ thể:                    lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
- Khoa học tự nhiên: thiên văn (1), toán học (2), y học (3)   
Do nền văn minh Ai Cập từ khi hình thành và phát triển đến đến đỉnh 
cao chỉ tập trung vào thời cổ đại nên số lượng các lĩnh vực khoa học tự 
nhiên dã được tìm tòi và sáng tạo dừng lại ở 3 lĩnh vực: thiên văn, toán,    y.   
(Trình bày bài thi bằng việc mở đầu với câu hỏi “Tại sao?”)   
7.1. Thiên văn học: (vì sao thiên văn dc nêu đầu tiên)   
Tại sao người Ai Cập cổ đại giỏi thiên văn?   
Nhu cầu tìm hiểu quy luật dâng nước của sông Nile (tính toàn thời vụ gieo 
trồng, thu hoạch nông sản).   
Nhu cầu quan sát bầu trời (yếu tố tín ngưỡng).   
Bầu trời trong trẻo cả ngày lẫn đêm, dễ quan sát và nghiên cứu về lĩnh vực 
thiên văn. (điều kiện địa lý)    Thành tựu:   
Vẽ được bản đồ sao. ( đầu tiên trên thế giới, sau đó không có nền 
văn minh nào sao chép hay lặp lại được điều này )   
Xác định được 12 cung hoàng đạo ( Lưỡng Hà Ai Cập các nền văn 
minh Phương Đông khác, Hy Lạp) (Họ nghiên cứu dựa trên nghiên 
cứu khoa học không sao chép của văn minh khác.)   
Biết các hành tinh trong hệ Mặt trời: Thủy, Kim, Hỏa, Mộc, Thổ. 
(chỉ đếm được số lượng và xác định tên).   
Làm lịch dựa vào sự quan sát khoảng cách giữa 2 lần mọc của sao 
Thiên Lang (Sirius): 365 ngày (1 năm) →Có sự chính xác và được sử  dụng đến ngày nay.   
Chia 1 năm làm 3 mùa (mùa nước dâng, mùa ngũ cốc, mùa thu   
hoạch), mỗi mùa có 4 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.   
Dụng cụ đếm thời gian   
- Đồng hồ mặt trời (nhật khuê)    - Đồng hồ nước    7.2. Toán học:   
Tại sao người Ai Cập giỏi toán?   
Nhu cầu đo đạc và phân chia lại ruộng đất sau mỗi trận lũ lụt của sông  Nile.   
Nhu cầu xây dựng nhà cửa, đền miếu và kim tự tháp.   
Nhu cầu tính toán trong buôn bán của người dân và thuế khóa của  Nhà nước.   
Nền toán học Ai Cập là sản phần tất yếu của quá trình lao động và  sản xuất.    Thành tựu toán học:                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    - 
Dù toán học ra đời vào thời kỳ cổ đại nhưng đã đạt thành tựu 
về số học lẫn hình học.    -  Số học:   
+ Dùng ký hiệu thay cho số: 
o Một khúc dây thừng= số 1   
o Một đoạn dây thừng = số 10   
o Một cuộn dây thừng = số 100   
+Dùng hệ đếm cơ số 10 (hệ thập phân- dùng số 10 làm cơ số) 
+Thành thạo các phép tính cộng trừ (thực nhiện nhân và chia 
bằng cách cộng và trừ nhiều lần).    -  Hình học:   
+ tính diện tích tam giác, hình cầu.   
+ tính thể tích hình tháp đáy vuông.   
+ biết về mối liên hệ giữa các cạnh trong 1 tam giác vuông.   
+ tính gần đúng số Pi=3.16 -> chỉ mối tương quan giữa chu vi 
và chiều cao của kim tự tháp.    7.3. Y học:   
Biết chia thành các chuyên khoa như: khoa nội, ngoại, nhãn, răng, dạ dày,...   
Biết giải phẫu (phụ vụ cho việc ướp xác)   
Biết mô tả bộ não, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.   
Biết chữa bệnh bằng thảo mộc. (căn cứ vào dược tính của các loài động  vật).   
Người Ai Cập biết: bệnh tật không do ma quỷ gây ra mà do sự bất thường 
của hệ thống mạch máu (đầu tiên).   
Thầy thuốc Ai Cập chia các loại bệnh thành 3 nhóm   
1) Bệnh chữa khỏi hoàn toàn   
2) Bệnh có khả năng chữa   
3) Bệnh không thể chữa.   
Xuất hiện các Học viện y học mang tên “Ngôi nhà sự sống”.    Kết luận   
Văn minh Ai Cập là “Hòn đá tảng”, góp phần định hướng và tác động đến 
văn minh Tây Âu. Đồng thời, thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của loài  người.                                          lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization                                                                                     
BÀI 4: VĂN MINH ẤN ĐỘ CỔ-TRUNG ĐẠI    I. 
Cơ sở hình thành văn minh   
1. Điều kiện tự 
nhiên a. Vị trí địa lí    -  Quốc gia ở Nam Á.    -  Lãnh thỗ hình tam giác.    - 
Bán đảo: 3 mặt giáp biển & 1 mặt núi chắn ngang.    + East: Bengal bay    + South: Indian Ocean    +West: Arabian Sea    +North: Hymalaya   
Địa hình: “ nửa đóng, nửa mở”                    lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    - 
Có 2 dòng sông lớn (sông Hằng, sông Ấn) dâng nước vào mùa hè trung tâm lúa  nước.    - 
Thiên nhiên đa dạng, hùng vĩ (cao nguyên Decan, sa mạc 
Thar). b. Khí hậu và tài nguyên:   
+ Khí hậu đối lập rõ rệt.    Bắc: lạnh (có tuyết)    Nam: nóng (ít mưa)   
2. tiến trình lịch sử      Văn minh khu  Thời kì Vê-đa      vực sông Ấn  (TNK II -->  Ấn Độ (TK VI-  Ấn Độ (TK XII-  (đầu TNK III -  giữa TNK I  TK XII)  XIX)  > TNK I TCN)  TCN)         
o 2 thành phố lớn của văn minh lưu vực sông Ấn: Harappa, Mohenjo-Daro.   
o Thời kỳ lịch sử Vê-đa: chế độ đẳng cấp, đạo Bàlamôn.   
3. Thành phần dân cư.   
Người Đravia (miền Nam): 
Người Đravia (miền Nam):    Cư dân cổ xưa nhất 
Cư dân kiến tạo nền văn minh                     
4. Trình độ kinh tế              Nông nghiệp  Thủ công nghiệp  Thương nghiệp        Trồng trọt  Thương gia cho vay    Gốm, dệt, rèn.    Chăn nuôi  Mộc, nhuộm, đan lát  nặng lãi.        Tiền tệ (vàng, bạc,    đồng)      
5. Trình độ kinh tế                                lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization            Tăng lữ      Quý tộc, binh lính      Thương nhân    Nông dân, thợ thủ  công    Nô lệ          II. Thành tựu văn minh    1. Chữ viết    Tên chữ viết  Đặc điểm 
1. Chữ đồ họa (chữ con dấu) 
- Chỉ sử dụng trong thương mại. (chỉ   
loại hàng hóa và xuất sứ spham)   
- Có khoảng 3000 con dấu khác nhau   
(tùy vào nơi sản xuất, địa phương)   
- Quy ước đọc-viết: từ phải sang trái.   
- Chữ con dấu không dc ghi nhận là   
văn tự chính thức để sáng tác văn    chương.  2. Chữ Kharosthi 
- Loại chữ ngoại lai (người Ấn học dc   
từ người Lưỡng Hà thông qua quá   
trình giao thương, buôn bán)   
- Loại chữ sớm nhất được kí tự thành    văn bản .   
- Hình thức chưa hoàn thiện: đường   
nét chưa mềm mại, tính thẩm mỹ    không cao.      3. Chữ Brami 
- Được khắc trực tiếp trên bia đá.   
- Hạn chế: chữ thô, nét gãy-đậm (do   
dụng cụ tác động). Tính thẩm mỹ    không cao. 
4. Chữ Đêvanagari (Sanskrit) Chữ 
- Văn tự chính thức được người Ấn sử                    lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization          Phạn 
dụng sáng tác văn chương.    - 
Chữ đạt đến đỉnh cao tuyệt mĩ về 
hình thức. Nét chữ mềm mại, linh 
hoạt uyển chuyển. Có tính nghệ thuật  rất cao.      2. Văn học    -  Rất phát triển.    - 
Gồm 2 bộ phận quan trọng.   
o Vê-đa (sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật, có chất thơ, vừa là nghệ 
thuật vừa là kinh thánh).  o Sử thi    a) Vêđa (The Vedas)    -  Kinh Vệ Đà.    -  Vê-đa: “hiểu biết”    - 
Kinh thánh của đạo Bàlamôn.    - 
Ra đời TK 15 TCN TK 10 TCN.      Kinh Vêđa                    Rich  Xama Yagiua  Atácva          Vedas (*)  Vedas  Vedas  Vedas              Bài cúng,    Ca vịnh,    Nghi thức  Kiến thức cầu         thần chú nguyện.     tôn giáo    xã hội                     
- Tình hình người Arya tràn vào  -  Chế độ  Ấn Độ.  đẳng cấp.    -  Hành quân   
- Tình hình tan rã của chế thị tộc.  -  Chữa lành      Rich Vedas  -  Đánh bạc    - 
Tình Hình cư dân đấu tranh với  -  Tình yêu   
1028 bài thơ. thiên nhiên.    -  ... 
Ca tụng thần sấm sét Indira và thần lửa Agni. 
Quan trọng nhất: đầy đủ nhất, lâu đời nhất.                            lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
Còn có các tác phẩm được viết bằng văn xuôi, nội dung ca ngợi đạo 
Bàlamôn (các tác phẩm văn xuôi này không có tác dụng về mặt  nghệ thuật).    b) Sử thi    - 
Mahabharata (dòng họ giàu và quyền lực nhất Ấn Độ)    -  Ramayana   
o Từ thế kỷ thứ V TCN.   
o Truyền miệng chép lại bằng khẩu ngữ dịch ra tiếng  Skansrit.  o Niềm tự hào   
o Cảm hứng, đề tài sáng tác.   
b.1. Mahabharata: (cuộc chiến của dòng học Bharata)    o Soạn giả: Viasa    o Độ dài- bố cục:    +220 000 câu   
+18 chương + 1 chương bổ sung tài liệu 
o Nội dung chính: cuộc nội chiến trong dòng họ Bharata    o Đánh giá:   
+ sử thi dài nhất thế giới   
+ “đại bách khoa toàn thư”  o Ý nghĩa:   
+ phản ánh lịch sử Ấn Độ cổ đại   
+ Thể hiện tinh thần nhân văn   
+ Vai trò quan trọng trong triết học và tôn giáo Ấn Độ   
b.2. Ramayana: (những cuộc du hành của Rama)    o Soạn giả: Vanmiki   
o Độ dài: 48 000 câu 7 chương (chương I, VII: được bổ sung sau)   
o Nội dung: chuyện tình giữa hoàng tử Rama và người vợ Sita.   
o Đánh giá: sách “gối đầu giường” của người Ấn Độ.    o Ý nghĩa:   
+ Phản ánh sự phát triển của xã hội người Arya   
+ Thể hiện tài năng, trí tưởng tượng tuyệt vời và ước mơ cao 
đẹp của người Ấn Độ.                    lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
b.3. Kịch của Kalidasa (Thế kỉ V) (Phương Đông là cái nôi của thể loại kịch)    -  Nội dung kịch:   
+ Ca ngợi tư tưởng tự do.    + Chống lại lễ giáo.   
+ Lên án bản chất giả dối, lừa gạt của giai cấp thống trị.   
+ Chống đẳng cấp (có chừng mực).   
b.4. Các tác phẩm văn học phương ngữ.    - 
Các ngôn ngữ địa phương được sử dụng chủ yếu  là: o Tiếng Telugu    o Tiếng Ba Tư  o Tiếng Hindi    -  Đặc trưng:    o Ngôn ngữ dân gian   
o Chất liệu văn học dân gian   
o Phản ánh tâm tư nguyện vọng quần chúng   
3. Nghệ thuật    - 
Nghệ thuật Ấn Độ gồm có 3 mặt: kiến trúc, điêu khắc, hội họa. Cả 3 
mặt nói trên đều chịu sự chi phối và tác động mạnh mẽ của tôn giáo.    - 
Chủ yếu liên quan đến Ấn Độ giáo.    - 
Điêu khắc, kiến trúc và hội họa không tách rời nhau, chúng gắn bó mật 
thiết cùng bổ sung cho nhau, tạo ra nét đặc trưng của nghệ thuật Ấn Độ.   
4. TTVM Khoa học tự nhiên   
(Thiên văn học, Toán học, Y học(3 thành tựu cơ bản nhất của văn minh phương Đông) Vật lý học,   
Hóa học, Sinh học,...)    4.1. Thiên văn học    Người Ấn chia:    -  Một năm: 12 tháng    -  Một tháng: 30 ngày    - 
5 năm có 1 tháng nhuận. (kiến thức mới)   
Biết Trái đất và Mặt trăng: hình cầu (nền văn minh sớm nhất xác  định được)                          lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
Biết phân biệt các hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (nhận thức 
điểm giống và khác nhau giữa các hành tinh)   
Đặc biệt: Tổng kết những hiểu biết về thiên văn học trong 
Siddhantas-tác phẩm thiên văn học sớm nhất thế giới.    4.2. Toán học   
Phát minh ra 10 chữ số tự nhiên.   
Tính được một cách chính xác số pi là : π = 3.1416   
Đưa ra những khái niệm cơ bản về hình học và lượng giác.   
Biết tính diện tích: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, đa giác. 
Biết quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. (các nền văn minh 
phương Đông đều phát hiện được kiến thức này)   
4.3. Vật lý học (nền văn minh đầu tiên công bố những kiến thức, tích  lũy của họ)   
Nêu ra thuyết nguyên tử (Canada, đạo Jain). 
Biết được sức hút của Trái đất-Siddhantas.   
vimana: thiết bị bay 3 tầng có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.    4.4. Y dược học   
Các thầy thuốc Ấn Độ biết phẫu thuật (trước đó AC có giải phẫu phục  vụ cv ướp xác).   
Thế kỉ VI-V: biết mô tả các dây gân, chắp xương sọ, cắt màng mắt, 
mổ bụng lấy thai, lấy sỏi thận.   
Chế thuốc tê cho bệnh nhân uống để giảm đau khi mổ. (cho thấy y học 
và dược học phát triển song hành)   
4.5. hóa học, sinh học, nông học,...   
Người Ấn Độ còn nhiều hiểu biết về các môn Hóa, Sinh, Nông học,...   
Phục vụ đắc lực cho các lĩnh vực khoa học khác và các nghề 
thủ công: nhuộm, luyện thép, thuộc da,...   
Các thành tựu về KHTN của Ấn Độ phát triển lên đến đỉnh cao, có tính 
ứng dụng đến thời hiện nay.      5. Tôn giáo   
(Ấn Độ là “cái nôi” tôn giáo của cả thế giới)                        lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization                      TK XV:        TK VIII:  Đạo Sikh      Đạo Hindu        TK VI TCN:  (Ấn Độ        Đạo Jain  Giáo)        giữa          thiên kỉ I          TCN: Đạo        Đầu  Phật                thiên kỉ    Sự ra đời của các    I TCN:    tôn giáo của Ấn Độ    Đạo                Bàla          môn           
5.1. Đạo Bàlamôn & Đạo Hindu    - 
Đầu thiên kỉ I TCN (xuất hiện sớm nhất ở Ấn)    Sự        không        bình      đẳ sự phát ng về      giai cấp  Tính    triển xã      ngưỡng  hội có          dân gian    giai cấp            Đạo        Bàlam        ôn         
Không có người sáng lập.   
Không có tổ chức giáo hội chặt chẽ. (không định hướng được sự 
phát triển của con người).                                                          lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization                    Đạo Bàlamôn Tôn    giáo đa thần (Tam vị  nhất thể)              Thần Brama (sáng  Thần Siva (hủy diệt)  Thần Visnu (bảo tồn)  tạo)                - 
Ngoài ra còn sùng bái động vật: voi, khỉ, bò,...   
 Giáo lí đạo Bàlamôn-Thuyết luân hồi:   
“Linh hồn” (thuộc về Brama) luân hồi trong nhiều kiếp sinh vật 
Phải giữ đúng luật lệ tôn giáo: đầu thai người cao quý; ngược  lại thì làm súc vật.       
Do sự phân hóa giai cấp, sự phân công   
nghề nghiệp, sự phân biệt bộ tộc                  4 Đẳng cấp                                            Braman   Vaisya:        Ksatơry: binh  (Bàlamôn):   Suđra: nô lệ    nông dân,    Tăng lữ sỹ    thợ thủ công             
Ý nghĩa xã hội: là công cụ đắc lực bảo vệ chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ.                  lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    - 
Giữa thiên kỉ I TCN: đạo Phật xuất hiện đạo Bàlamôn suy thoái.   
5.2 Đạo Hindu (Ấn Độ giáo)   
- Thế kỉ VII, đạo Phật suy yếu Đạo Bàlamôn phục hưng đạo Hindu (Ấn Độ 
giáo) (có tổ chức giáo hội chặt chẽ).   
- Đối tượng sùng bái giữ nguyên.   
- yếu tố mới của Hindu giáo so với Bàlamôn.   
o Thần Brama: 4 đầu nhìn thấu mọi nơi. 
 o Thần Siva: có mắt thứ 3 trên trán, sáng tạo ra linga-yoni.   
Vợ của Siva: nữ thần Kali (Pác-va-li)    Con trai của Siva: Ganexa   o Thần Visnu. 
 o Một số loài động vật cũng là đối tượng sùng bái của đạo Hindu.   o Hindu giáo chia 2 phái:    + Phái thờ thần Visnu    + Phái thờ thần Siva.   
Giáo lí: Thuyết luân hồi   
Linh hồn đầu thai nhiều lần, sướng hay khổ đều do việc làm từ kiếp    trước (quả báo-karma)   
Kinh thánh của đạo Hindu có 6 tập: Vêđa, sử thi Ramayana và sử thi 
Mahabrata (quan trọng hơn 3 tập còn lại   
Hindu giáo là tôn giáo là tôn giáo chủ yếu ở Ấn Độ.   
Khoảng 84% dân số Ấn Độ theo đạo Hindu.   
Ở Việt Nam, một bộ phận đồng bào Chăm cũng là tín đồ Hindu giáo.   
5.3. Phật Giáo   
(1). Nguyên nhân ra đời (bối cảnh hình thành) tôn giáo.   
(2). Giáo lý cơ bản (nội dung học thuyết của Phật Giáo).   
(3.) Quá trình phát triển của tôn giáo (quá trình Phật giáo từ tôn giáo 
địa phương trở thành tôn giáo thế giới) (thi cuối kì)   
- Đặc điểm cơ bản của Phật giáo   
o Thời gian xuất hiện: Giữa thiên kỉ I TCN (cổ đại)   
o Địa điểm: Chân núi Himalaya (Chân Mã Lạp Sơn)                          lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
o Đặc điểm: Phật giáo thuộc dòng tư tưởng chống Bàlamôn (là phản   
đề của Bàlamôn).   
Về vấn đề phân biệt đẳng cấp:   
Bà la môn là công cụ phân biệt chế độ đẳng cấp.   
Phật giáo chủ trương xóa bỏ, triệt tiêu phân biệt đẳng cấp. Vì 
quan niệm PG cho rằng “tất cả chúng sanh bình đẳng như nhau”.   
Về yếu tố thần linh:   
Bàlamôn xác định thần Brama tạo ra thế giới, vũ trụ, con 
người. (chỉ có thần linh vĩ đại)   
Phật giáo chủ trương: không có chủ trương không có thần linh tạo   
ra thế giới. Ngay cả người sáng lập ra đạo Phật cũng chỉ là con    dùng       dân bị                phá sản,  công cụ  xã hội    năng  của cải  biến    lao động  phân    suất cao  nhiều  thành nô  bằng  hóa              lệ hoặc  SẮT           ăn xin.               
Tiền đề xã hội:                                                                                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization       
Nguyên nhân: Phật giáo ra đời    b. Giáo lý cơ bản 
 b.1. Tiểu sử người sáng lập    - 
Người sáng lập: Siddharta Gautama    - 
Khác: Thích ca mâu ni, Buddha (Bụt).    -  Tóm lược:    o Thời thơ ấu:   
Hoàng hậu Maya nằm mộng và mang thai. 
Thái tử ra đời từ hông bên phải của hoàng 
hậu. Tuổi thơ êm đềm, đầy đủ.  o Tuổi trưởng thành   
Thái tử cưới công chúa Da-du Đà-la năm 16 tuổi. (Người luôn 
có những suy nghĩ về cuộc đời)   
Định hướng quá trình tu  tập. 4 cuộc gặp gỡ:   
+ Lần 1: gặp một người già   
+ Lần 2: gặp một người bệnh nặng   
+ Lần 3: gặp một người chết đang được mai táng.      Giáo lý &    luật lệ  nghiêm ngặt            Chế độ đẳng  Bàlamôn  Nghi thức  cấp rất vững  được củng  cúng bái  chắc  cố  phức tạp              Địa vị tăng lữ  được nâng cao     
+ Lần 4: gặp một tu sĩ. (người tu tập trong rừng sâu, giác ngộ và  tránh xa sự đời)   
29 tuổi xuất gia (sau khi con chào đời)                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization   
o Tu tập & đắc đạo    6 năm tu tập khổ hạnh   
Giác ngộ và trở thành Phật (Buddha) năm 35 
tuổi. 45 năm thuyết pháp giúp chúng sanh.    Phật tịch: 486 TCN. 
 b.2. Học thuyết (giáo lý)   
(1) Nhân sinh quan: Quan niệm của Phật giáo về cuộc sống của con người  Thuyết Tứ thánh đế:    - 
Khổ đế: Chân lí về nỗi  khổ. o Sinh    o Lão  o Bệnh  o Tử    o Gần kẻ mình không ưa  o Xa người mình yêu    o Cầu mà không được   
o Giữ lấy ngũ uẩn: (5 yếu tố cấu tạo nên đời sống của con người)   
+ sắc: vật chất tạo thành thân  thể +thụ: cảm giác    + tưởng: quan niệm    +thức: nhận thức    + hành: hành động    - 
Tập đế: Chân lí nguyên nhân của nỗi khổ    luân  ham  nghiệp     hồi  muốn        - 
Diệt đế: Chân lí về chấm dứt nỗi khổ  Niết bàn    - 
Đạo đế: Chân lí về con đường diệt khổ.          Bát chính  1. Chính kiến  đạ   o (8 con 
2. Chính tư duy (suy nghĩ đúng đắn)  đường    đúng đắ
3. Chính ngữ (nói năng đúng đắn)  n)    4. Chính nghiệp    5. Chính mệnh   
6. Chính tịnh tiến (mơ ước những điều đúng đắn)   
7. Chính niệm (tưởng nhớ điều đúng đắn)   
8. Chính định (tập trung suy nghĩ điều đúng đắn)                lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization    Ngũ giới:    Không sát sinh  Không trộm cắp  Không tà dâm  Không nói dối  Không uống rượu   
(2) Thế giới quan: Quan niệm của Phật giáo về thế giới, vũ trụ.    -  Thuyết duyên khởi    -  Vô tạo giả    -  Vô ngã    -  Vô thường    Thuyết duyên khởi   
‘Các pháp đều do nhân duyên mà có’    - 
Đạo pháp= nghiệp (karma) + luân hồi (samsara)    - 
Hiện tại là “hệ quả” của kiếp trước và là “nguyên nhân” của kiếp sau.    -  Nhân duyên (nguyên nhân)   
+ nhân: nguyên nhân chủ yếu    + duyên: nguyên nhân phụ    Thuyết vô tạo giả   
Không có vị thần tối cao nào tạo ra vũ trụ.   
Đức Phật chỉ là người giảng dạy con đường đưa đến giác 
ngộ. Đạo Phật (sức mạnh tự thân của con người) >< Bàlamôn    Thuyết vô ngã   
‘Không có thực thể, vật chất tồn tại một cách cố định.’ 
- Vô thường: mọi sự vật đều phải tuân theo một quá trình. Sinh ra biến  đổi tiêu diệt.  Thuyết vô thường    - 
Về thế giới quan, tuy là ban đầu chủ trương vô thần, nhưng chung 
quy vẫn là duy tâm chủ quan.   Ý nghĩa xã hội:    - 
Không quan tâm đẳng cấp (xuất thân của mỗi người không phải 
là điều kiện cứu vớt): mọi người đều bình đẳng.   
(3) Giáo lý hướng thiện:    -  Từ bỏ ham muốn.    -  Tránh điều ác.   
4 cuộc Đại hội Phật giáo                      lOMoAR cPSD| 40190299       LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ    GIỚI    History of World Civilization                                                                              2 giáo phái   
Tiểu thừa: Hinayan (cỗ xe nhỏ)   
Con đường cứu vớt hẹp    phái nam tông   
d .“Lịch sử” được dùng theo hai    nghĩa chủ yếu   
Là sự hiểu biết những gì đã xảy ra, đồng thời cũng là sự ghi nhớ, ghi chép về  những gì đã                              
