Liên hệ thực tiễn triết môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

khi con ng sinh ra chưa có các gc thống trị và bị trị => do kinh tếphân
hóa giàu , nghèo > người giàu có nhiều quyền lợi , do đó giải quyếtđược vấn đề kinh tế thì sẽ giải quyết được vấn đề giai cấp .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Liên hệ thực tiễn triết môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

khi con ng sinh ra chưa có các gc thống trị và bị trị => do kinh tếphân
hóa giàu , nghèo > người giàu có nhiều quyền lợi , do đó giải quyếtđược vấn đề kinh tế thì sẽ giải quyết được vấn đề giai cấp .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
1
Mc lc
VD :Nội dung cơ bản ca triết hc......................................................................................1
VD : Ch nghĩa duy vật cht phác......................................................................................1
VD: Ch nghĩa duy vật siêu hình.........................................................................................1
VD: Ch nghĩa duy tâm chủ quan.......................................................................................2
VD: Ch nghĩa duy tâm khách quan..................................................................................2
VD: Thuyết có th biết............................................................................................................3
VD: Thuyết không th biết.....................................................................................................3
VD: Thuyết hoài nghi...............................................................................................................3
VD: Ngun gc ca ý thức “Sự tác động ca thế gii khách quan lên b não
con người”....................................................................................................................................3
VD: - Phn ánh là s tái to...................................................................................................4
VD: Phn ánh vt lý, hoá hc................................................................................................4
VD: Phn ánh sinh hc............................................................................................................4
VD: Ngôn ng “ vai trò”..........................................................................................................5
VDMi quan h gia vt cht và ý thức “Vai trò quyết định ca vt chất đối
vi ý thc”....................................................................................................................................5
VDÝ thức có tính độc lập tương đối và tác động tr li vt cht.............................6
VDÝ nghĩa phương pháp luận...............................................................................................6
VDNguyên lý v mi liên h ph biến...............................................................................7
VDÝ nghĩa phương pháp luận...............................................................................................7
VDNguyên lý v s phát trin...............................................................................................8
VDÝ nghĩa của phương pháp luận.......................................................................................8
VDPhm trù cái riêng và cái chung....................................................................................9
VD*Mi liên h giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nht.........................................9
VDPhm trù nguyên nhân và kết qu...............................................................................9
VD Mi quan h gia nguyên nhân và kết qu..............................................................9
VD Quy luật lượng cht......................................................................................................10
VD Ni dung quy lut thng nhất và đu tranh gia các mặt đối lp.................11
lOMoARcPSD| 47028186
2
VD Phm trù hình thái kinh tế - xã hi (48,49)............................................................11
VD Liên h cơ sở h tng VN...........................................................................................11 VD
Liên h đến kiến trúc thượng tng Vit Nam hin nay...................................12
VD : Vai trò quyết định s tn ti xã hi vi ý thc xã hi......................................12
VD tính độc lập tương đối ca ý thc xã hi :........................................................................13
VD mi quan h gia vt cht và ý thc trong thc tin.........................................13
VD Liên h bn thân mi quan h gia vt cht và ý thc:....................................14
VD Liên h 2 nguyên lý cơ bản ca phép bin chng duy vt...............................14
VD Liên h vai trò ca thc tin ( 40 )............................................................................14
VD Liên h cuc chiến chng dch Covid-19 c ta hin nay.(Tn ti XH &
ý thc XH)..................................................................................................................................15
VD Qun chúng nhân dân (73) liên h VN..................................................................16
VD :Nội dung cơ bản ca triết hc
- khi con ng sinh ra chưa có các gc thống tr và b tr => do kinh tế phân hóa giàu ,
nghèo > người giàu có nhiu quyn lợi , do đó giải quyết được vấn đề kinh tế thì s
gii quyết được vấn đề giai cp
- + LD Th hai : khi gii quyết vấn đề cơ bản ca triết học là cơ sở để xác định lp
trường thế gii quan ca các triết gia và hc thuyết ca h.
VD : Ch nghĩa duy vật cht phác
Hy Lp c đại có nhà triết học Đê--crit : Nguyên t là khi nguyên ca thế gii. Nt là dng
vt cht nh nht, k th pchia. Các sv ,ht s dĩ vì sao lại đa dạng là do cách sp xếp khác nhau
ca nguyên t như về tư thế ,trt t , hình dáng khác nhau ca nguyên t s qđ tính đa dạng
ca sv,ht
- Thales cho rng vt chất là nước, toàn b thế gii của chúng ta được khi ngun t c.
c là bn cht chung ca tt c mi vt , mi hiện tượng trong thế gii . Mi cái trên thế gian
đều khi ngun t c và khi b phân hu li biến thành nước.
- Trung Quốc trường phái ngũ hành cho rằng vt cht chính là 5 yếu t: kim, mc, thu, ho,
th và 5 yếu t này đồng dng với nhau, tương sinh với nhau. Theo Heraclitus:” La là khi
nguyên ca thế giới “. lửa là ngun gc sinh ra tt c mi vt . Mi cái biến đổi thành la và
la biến thành mọi cái như trao đổi vàng thành hàng hóa và hàng hóa thành vàng . Nếu như
lOMoARcPSD| 47028186
3
talet coi nước là kn ca tg vs tu cách 1 thc th sinh ra mi vật thì Heraclitus đã hiểu kn theo 1
nghĩa cao hơn ,coi lửa không ch là mt trng thái sn sinh ra mi vt mà còn là khi t thng
tr toàn thế gii , la không ch sn sinh ra sv , vt cht mà c nhưng hiện tượng ,tinh thn , k
c linh hn của con người
VD: Ch nghĩa duy vật siêu hình
Cơ giới là máy móc gn với tư duy siêu hình. Tu duy cơ giới coi tg như một c máy khng l . các
b phân ca tg tn ti cô lp ,bt biến , Không tha nhn mi qhe ,qt vận động ca sv và có
chăng sự vđ chỉ là s vđ cơ học chuyn v trí mà thôi.
+ H nói trc đây thế gii bất động , bây h vđ là do cú hích của thượng đế . Hiu là do yếu t bên
ngoài tđ mà sv vđ cơ học ch không phải vđ là thuộc tính vn có ca sv . tuy nhiên có nhng
hn chế như vậy nhưng cndvsh thời k này đã góp phần vào việc đẩy lùi thế gii quan duy tâm
và tôn giáo, đặc bit là thi kì chuyn tiếp t đêm trường Trung c sang thi Phc hung
=>CNDV siêu hình chu s tác động mnh m ca khoa hc t nhiên, đặc biệt cơ học và vật lý vĩ
mô, với phương pháp phân tích tạo nên tư duy siêu hình, máy móc
VD: -Ch nghĩa duy vật bin chng
Khi hc các môn vt lý, hóa hc, học sinh thường được tham gia các bui thí nghim song
song vi các bui hc lý thuyết, các bui thí nghim này chính là thc tiễn để kim tra li
đúng đắn ca lý thuyết mình va học. Đồng thời, trước khi đưa ra các chân lý thì các nhà
khoa học đã có quá trình nghiên cứu thc tiễn để đưa ra quy luật.
VD: Ch nghĩa duy tâm chủ quan
George Berkely khẳng định ngun gc hoàn toàn ch quan ca mi s vt trong thế gii chúng
ta, coi chúng ch là hin thân ca cảm giác con người. Nói cách khác, tt c các đặc tính ca s
vt không tn ti khách quan ch tn ti trong ý thức con người. Bn thân toàn b thế gii t
nhiên được Berkely coi là t hp ca cảm giác con người. s vt tn ti là do cm giác ca con
người to nên. Bên cnh berkely còn có Kant .
+ Kant;Cũng là một nhà duy tâm tiêu biu > cho rằng “ Khi ta nhận thc thế gii ,tâm thc ta
đinh hình thế gii theo không gian và thời gian “ Và” cái đẹp không phi nm đôi má hồng
của người ph n mà nằm trong đôi mắt ca k sy tình “ Có thể hiểu : Cái đẹp y không phi
thuc v ch th sv mà thuc v s cm nhn của người nhân thc.
Tri thc v s vt là do ch th nhn thc , t sn sinh ch không phi do quá trình nhân
thc mà ta thu nhận được . cái tri thc không thuc v bn cht ca sv mà thuc v ch th ca
người nhn thc .
lOMoARcPSD| 47028186
4
VD: Ch nghĩa duy tâm khách quan
+G.W.F.Hegel cho rng khi nguyên ca thế gii không phi là vt chất mà là “ý niệm tuyt
đối.Ông coi tinh thần là cái có trước, vt cht với tính cách dường như là sự th hin , s biu
hin c th ca tinh thn thế gii, là cái có sau, tinh thần là đấng sáng to ra vt cht. Tinh thn
phong phú đa dạng ca thế gii hin thc là kết qu ca s vận động và sáng to ca ý nim
tuyệt đối . Tinh thn thế gii ý nim tuyệt đối tn tại vĩnh viễn và chứa đựng dưới dng tin
năng tất c ca mi s vt hiện tượng t nhiên và xã hi. Nó là ngun gốc và động lc ca mi
hiện tượng t nhiên và xã hi.
+Platon theo lập trường duy tâm khách quan, “coi ý niệm là 1 biu hin ca tinh thn khách
quan “,Tg ý niệm có trước thế gii vt cht .Tg vt cht là cái bóng ca thế gii ý nim . Vt cht
không tn ti với ý nghĩa là nó không tồn ti vi chân thc ch không phi là không có. S vt
cm tính ch có th có ý nim tn ti và vt cht không tn ti, nó nm gia tn ti và không tn
ti.
CHO LÊN v giá tr t nhiên cũng như con người và xã hội cũng chỉ là sn phm ca ý nim
tuyệt đối mà thôi . Tinh thần khách quan có trước và tn tại độc lp với con người và quyết
định tg vc.các tôn giáo thường rơi vào cndtkq : VD : chúa tạo ra muôn loài ?
cha m sinh con tri sinh tính ?
VD: Thuyết có th biết
Ludwig Feuerbach cho rằng con người hoàn toàn có kh năng nhận thức được gii t nhiên.
Một người thì không th nhn thức đầy đủ, nhưng cả loài người qua các thế h có nhn thc
đầy đủ và đúng đắn. + theo lý lun nhn thc ca mác leenin có nói rằng: “con người nhn thc
đưc thế giới , tgq là đối tượng nhn thc của chúng ta”
VD: Thuyết không th biết
Kant : nếu cta k thế bt bát c điều gì mà chưa có kn thông qua các giác quan và nếu kiEn thức đo
ch có được thông qua tâm trí “ CÓ NÓI ĐN CÂU CHUYỆN “vật t nó” và “vật cho ta” Vật t nó,
hay còn gọi “vật t thể” hoặc “vật t thân” được dch t thut ng gốc Đức “Das Ding an
sich”. “Vật t nó” – ch cái ttn ti, khác với “vật cho ta” – cái như ta nhận thức được. Hai ý
nim này ny sinh thông qua vic phản quá trình nhận thc con người luôn thy nhng nhn
thc mi v thc ti ca bn thân khác xa so vi nhn thc trước đó, đi tới cp phm trù gia
cái ta biết và cái t nó. Vấn đ đây con người nhn thc không phi ch vì nhn thc mà nhn
thc cho mục đích định v trong thc tiễn, do đó sự ny sinh nên hai ý nim này vn ch o
nh. Vic ny sinh v ý nim “vt t nó” và “vật cho ta” là kết qu t tham vng gii quyết mâu
thun giữa ước mun vi hin thc nhn thc của con người. Tc là bằng “ý niệm” (ý tưởng) ca
bản thân đưa ra để “cố” (ý đồ) vươn tới quán chiếu cái mà con người chưa có đ duyên nghip
lOMoARcPSD| 47028186
5
để nhn thức. Nói cách khác con người xa vào “hố thẳm ởng”, trong đó “vật cho ta”
nhng gì ta thy trên mt hố, còn “vật t nó” là những gì ta tin rằng nó đang tồn ti i cái
h đó
VD: Thuyết hoài nghi
: Rene Decacto cho rng phi coi lý tính, trí tu con người là toà án thẩm định và đánh giá mọi
tri thc, quan nim mà nhân loại đã đạt được, nghi ng mọi cái mà thường ngày ta vn cho là
đúng. Nhưng ông nhấn mnh, nghi ng là để tìm ra chân lý, đó chtiền đề ch không phi là
kết luận. Nhưng có một điều mà Decacto nhn mnh, không th nghi ng đưc là chính bn
thân ch th đang nghi ngờ, đó là chính “tôi”. Decacto đang hoài nghi sự tn ti ca tt c
nhưng ông không thể hoài nghi s tn ti ca chính mình, vì tôi đang nghi ngờ. Nếu tôi không
tn ti thì làm sao tôi li có th đang nghi ngờ được. Nhưng mặt khác, chính vì tôi đang nghi
ng thì tôi mi biết rằng mình đang tồn ti. Bi vậy, tôi đang tồn ti là nh vic tôi nghi ng.
Mà nghi ng cũng là suy nghĩ, là tư duy. Do đó “Tôi suy nghĩ, vy tôi tn ti (Cogito , ergo sum)
là mệnh đề đúng đắn đầu tiên mà không ai có th nghi ng và bác b đưc . Vì vậy “Cogito ,
ergo sum “ là điểm xut phát ca triết hc Decacto . T đó ông xây dựng toàn b toà nhà thế
gii quan của mình như một chnh th
VD: Ngun gc ca ý thức “Sự tác động ca thế gii khách quan lên b não con người”
Người nông dân có kinh nghim , tri thc sn xut nông nghip . Do t rt nhiều năm bộ não
tiếp xúc vi sn xut nông nghip mà hình thành ra ý thc , kinh nghim sn xut.
VD: - Phn ánh là s tái to
Mt cái xong và một cái búa . Khi gõ cái búa vào cái xong đó thì cái xong s có mt vết lõm , thì
cái phn ánh là cái xong còn cái búa là cái b phn ánh. ( cái phản ánh là cái lưu lại thông tin ca
cái b phn ánh )
VD: Phn ánh vt lý, hoá hc
c chảy đá mòn . Khi ta đi buổi ti cái bóng ca mình in trên hàng cây , vt lí Thanh sắt để
ngoài tri b ooxxy hóa ,han r . khi con người dùng lc cầm cái búa đập vào viên gch, viên
gch v tan ra=> phn ánh lc của con người tác động và đặc tính ca cái búa Hay các nguyên
t hoá học vô cơ, hữu cơ khi cho phản ng vi nhau s có phn ng hoá hc xy ra VD: Phn
ánh sinh hc
loài mui vận động nhanh hơn khi mùa ấm và chậm hơn khi ở mùa lnh . loài kiến khi trời mưa
s nơi có địa hình cao hơn => biết né tránh trước tác động tiêu cc của môi trường + tính
cm ng : là hình thức cao hơn 1 chút của pá sh có đv có hệ tk tạo ra năng lực cm giác .
Đưc thc hiện trên cơ sở đầu khin ca quá trình thần kinh qua cơ chế pxa kđkiện khi có tác
lOMoARcPSD| 47028186
6
động t i trường bên ngoài lên cơ thể sng VD: Phn ánh tâm lý con chuột đang đi thấy con
mèo lin chy trốn đó là một tâm lý phn x hoc
khi nghe thy tiếng gi mình t phía sau, ta s quay đầu lại và đó là phản x VD: Phn ánh ý
thc con rơi núi có khả năng phát hin ra âm thanh hang ti , là nh do sóng âm mà rơi có thể
xác định được . hoc mt s loài chim di cư để đi tránh bão đó là bản năng của động vt .
Nhưng con người thì năng động và sáng to luôn ch động la chon x lý thông tin to ra
thông tin mi .
VD: con ng Biết dựa trên nhưng hiện tượng thiên văn , dự báo thi tiết đc , tạo ra nhiu
phương tiện hiện đại xác định âm thanh trong bóng tối , camera để trông nhà và to ra nhng
vt phm ko có sn trong t nhiên như quần áo , nhà ca , giy dép.
->Phn ánh ý thc ch kết cu vt cht là b não con người, cùng các giác quan và h thng
thn kinh.
->Ý thc là s phản ánh có tính định hướng và mục đích, ý thức là hình nh ch quan ca thế
gii khách quan.
VD: Ngun gc xã hội “ Lao động “
H s dng cày , cuc trong sn xut nông nghiệp để to ra lúa
VD: vai trò
trong nông nghiệp người nông dân tác động vào ging cây trng và vt nuôi và chúng ta s
phát hiện ra nhưng thuộc tính của chúng . + Thông qua lao động con người hình thành các mi
quan h xã hi và ch trong các mqh xh thì y thc mi hình thành và phát trin .Các mi quan
h như quan hệ kinh tế , văn hóa ,ct-xh , an ninh , tôn giáo . Tùy môi trường sng s to lên ý
thc ca mi chúng ta
VD: Người dân úc được giáo dc v môi trường nên h rt là có tính t giác bo v môi
trường .. hay tinh thần yêu nước của người dân việt nam đã được giáo dc t khi rt nh cho
đến khi trưởng thành + Thông qua lao động con người hình thành nên ngôn ng : do trong lao
động con người cn có nhu cu giao tiếp , trao đổi kinh nghim gia các thành viên trong xã hi
t đó xuất hin nhu cu v ngôn ng . do vy mi một lĩnh vực lao động sn xut khá nhau thì
có mt h thng ngôn ng khác nhau .Ngôn ng này là tính xã hi ca ngôn ng hơn là tính tự
nhiên .
VD: ngôn ng trong nuôi trồng( là cây là con …) , Ngôn ngữ trong lp trình . Ngôn ng phát ra
âm thanh là khi gn vi các quan h xã hi thì nó mới có nghĩa.
VD: Ngôn ng “ vai trò”
ta không th nhìn người khác mà biết người khác nghĩ gì .-> Ngôn ng va là
lOMoARcPSD| 47028186
7
công c tư duy, vừa là phương tiện giao tiếp
-Mi quan h gia vt cht và ý thức “Vai trò quyết định ca vt cht
đối vi ý thức”
VD
*Th nht, vt cht quyết định ngun gc ca ý thc VD: Không thc tế đấu tranh chng gic
ngoi xâm ca nhân dân vit nam thì không có ch yêu nước . Không có thc tiễn đấu tranh giai
cp thì không có ch nghĩa Mác lênin
*Th hai, vt cht quyết định ni dung ca ý thc VD: Khi ng ta đói người ta ch mun có thc
ăn để ăn . Việt nam có thôi quen an dè hà tin nó xut phát t đ svc khó khăn, yếu kém *Th
ba, vt cht quyết định bn cht ca ý thc VD: Tình hình kinh tế ca Vit Nam và nhng
c trên thế giới đầy khó khăn do tác động ca dch Covid 19, Vit Nam có nhiu doanh
nghip phá sn, có nhng doanh nghip hoạt động cm chng, có nhng doanh nghip hot
động không liên quan đến lĩnh vực y tế nhưng thông qua cái đại dch này h vẫn ăn nên làm ra
thậm chí còn tăng so với các năm trước -> điều đó chứng t rằng khó khan là khó khăn chung,
là thc ti khách quan bên ngoài, những điều kin khách quan bên ngoài tác động vào mi
doanh nghiệp nhưng bản thân mi doanh nghip, mỗi cá nhân, lãnh đo trong doanh nghiệp đó
phát huy được tính năng động sáng to tìm ra một phương pháp làm, một con đường mi và
cui cùng làm cho nhng doanh nghip không nhng không b ảnh hưởng mà còn tìm ra được
cơ hội phát trin, thậm chí còn tăng so với những năm trước.
*Th tư, vật cht quyết định s vận động, phát trin ca ý thc VD:
Phú quý sinh l nghĩa : khi con cái ,h hàng ăn lên làm ra thì mỗi đợt d, l tết thường biếu tin
và h đến thăm, mang quà nhiều hơn cho ông bà cha m ca h do h có nhiu thi gian
phương tiện hơn , không như trc kia tiền không có các dp l ,tết thì thường ch đến chơi thôi và
nhiu khi không th đến được do không có kinh tế , đó là phú quý sinh lễ nghĩa.
+Khi sn xut xã hi xut hin chế độ tư hữu, ý thc chính tr, pháp quyền cũng dần thay thế
cho ý thc quần cư, cộng đồng thi nguyên thu.
+ Khí hu biến đổi thì con người s tìm cách để s lý biến đổi khí hậu đó. + Do các phương tin
hiện đại vui chơi giải trí, mng xã hội, cơ sở vt chất nhà trường chưa đáp ứng, môi trường xã
hi,..(vt cht)
=> mt b phn không nh sinh viên chưa tích cực hc tp, nghiên cu(ý thc).
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động tr li vt cht
lOMoARcPSD| 47028186
8
*Th nht VD: s HÌNH THÀNH CA TRI THC KHOA HC T NHIN KHÁC S HÌNH THÀNH
CA TRI THC KHOA HC XÃ HI , khoa t nhiên thì gn lin vi các nghiên cu trong t nhiên
, tìm ra các tính cht quy lut ca chúng. Khxh là nghiên cu v chính tr xã hội , văn hóa
*Th hai VD: ông nông dân mun biến tha rung thành một công viên thì đầu tiên phi có
người làm thuê và nhng kế hoạch , ý tưởng ch chương làm một công viên
*Th ba VD: trong mt phòng tr , có bạn A và B khi đăng kí tín . bạn A biet năng lực ca mình
k này đăng kí cả môn khó còn bn B thì luôn suy nghĩ ban A sẽ trượt môn đó . nhưn cuối cùng
bn A vn qua môn khó đó và bạn B thì
*Th tư VD: Cuc cách mng công ngh ln th 4 , nhiều máy móc đã thay thế con người làm
nhưng nơi có điều kin khí hu khc nghit
Ý nghĩa phương pháp lun
tôn trng khách quan VD: khi có một người hi bn có hc gii không ? bn hc mức độ khá
thôi thì nên bo với người ta là mình hc khá thôi ch không bo mình hc gii . hoc bo mình
dt không biết gì
VD: +Khi chưa có vaccine thì phi cách ly tập trung , nhưng khi đã có vaccine và có miễn dch
cộng đồng thì bây h ch cn cách ly ti nhà. +Mun m mt doanh nghip buôn bán dép thì ta
phi xem xét nhu cu ca th trường , khách hàng đối với hàng hóa đó.
VD: quy lut sinh lão bnh t . con người sinh ra ln lên khi già yếu thì mang bnh và chết đi .
con người không th đi ngược lại được
phát huy tính năng động ch quan VD: Việt nam đã chú trọng phát trin giáo dục , đổi phong
cách đào tạo…. Có vùng thì triển khai tiêm vaccine Covit 19 nhanh nhưng có ngưi thì s không
tiêm .
Nguyên lý v mi liên h ph biến
VD: Mi liên h giữa các cơ quan trong cơ thể con người, giữa đồng hoá và d hoá trong cơ thể
sinh vt, mi liên h giữa các lĩnh vực chính tr- kinh tế, văn hoá...
Tính khách quan VD: không ai sinh ra là có quyn chn b m ca mình được . quy lut sinh
hc: sinh ra-ln lên-già yếu-chết đi….(những cái chung)=>nếu tách ra khi các mi liên h đó thì
con vt s chết đi hay một cái cây muốn sinh trưởng và phát triển được nó phi liên h vi các
yếu t khác như đất, nước, không khí… đều mang tính khách quan mà con người đều không to
ra được các mi liên h đó.
lOMoARcPSD| 47028186
9
- Tính ph biến VD: nhng s vt, hiện tượng trong quá kh có mi liên h cht ch vi
nhau hin tại và tương lai/: đấu tranh sinh tn gia các loài ,/kinh tế phát trin thì nn chính
tri mi phát trin .
-Tính đa dạng, phong phú VD: Mt sv,ht có nhiu mi liên h khác nhau < bên trong- bên
ngoài , ch yếu-th yếu , cơ bản không cơ bản > thiếu
- VD: Mt sinh viên có nhiu bn trong lp hoc có nhiu bạn trong trường
- Mt mi lh trong những điều kin ,hoàn cnh khác nhau thì tính chất ,vai trò cũng khác
nhau:
- Vd: trong mt mi quan h bạn bè , nhưng một người là thy một người là trò khi đang
trong mt lp hc
+ Ví d: Cây xanh có loài cn nhiều nước, có loài cần ít nước hay mi quan h gia thy-trò,
gia các thế h trong gia đình ở phương Đông và phương Tây cũng khác nhau..=> mối liên h
tính đa dạng và phong phú. - Vit nam quan h vi m khác vi quan h vi Lào
+ mt bn sinh viên có quan h thân vi bạn A nhưng lại không thân vi bn B
Ý nghĩa phương pháp lun
Th nht Vd : nghiên cu v một nước cn nghiên cu , quan sát v các mặt như văn hóa , kinh
tế , xã hi , chính tr , các dân tộc trong nước .
Th 2 VD: Khi nghiên cu v v sinh môi trường ca mt tnh Việt Nam nhưng cũng phải nói
xem tỉnh đó ở đâu _
Th ba .... VD: cần xem xét 1 người theo nhiu mi liên h khác nhau như : mối liên h vi gia
đình , họ hàng , bạn bè , người dân ...
Th 4 VD: chúng ta khi nhn xét v một ai đó thì chỉ chăm chăm nhắm vào cái xu ca h , hay
ch khi nghe mt câu chuyện nào đó trong cuộc sng mà ch nghe mt phía không nghe c hai
phía để t đó ta phê phán ,trách móc khinh bỉ h
Nguyên lý v s phát trin
Khái nim phát trin VD: s phát trin của con người v chiu cao , kiến thức , kĩ năng ... Phân
bit : Kniem phát trin và kn vận động
KN vận động VD: khi ta chy b ban đầu có th chy rất nhanh nhưng sau đó một khong thi
gian tùy theo sc , lc ca mỗi người mà sau đó chạy bắt đầu chm li...
lOMoARcPSD| 47028186
10
Tính khách quan VD: con người vn cao lớn theo quá trình trưởng thàh do quá trình trao đổi
cht bên trong , do vân động , sinh hot , ngun gen
Tính ph biến VD: hà ni phát trin v giao thông , xây dựng , trường học , điện ... rt mnh ,
các tnh thành khác không phát trin mnh bằng nhưng cũng có sự phát trin v giao thông ,
xây dựng , trường hc ...
“Biến đổi khí hu trên thế gii : thì gây nên mt 1 loài sinh vật nào đó ở một nơi nào đó do môi
trường sng không phù hợp nhưng ở một nơi khác lại sinh ra mt loài sinh vt mi .NHư dòng
sông băng tan chảy s có rt nhiu loài sinh vật được hi sinh . ( CV : Người công nhân b đào
thải) $TRong tư duy loài ng tiến gần hơn đến chân ly tuyệt đối .CLTt là tng s cl tương tối
.Chân lý là nhng tri thc phù hp vi hin thực khách quan và đc thực tin kim nghim . VD :
tk c đại các triều đại phong kiến ca trung hoa c đại ng ta hay có nghi l cầu mưa vì lúc đó
ng ta không giải thích đc hiện tg đó nhưng bây h đã giải thích đc hiện tg đó là rất t nhiên do
vy bây h ko còn nghi l đó
tính kế tha VD: Long yêu nước của nhân dân ta . Trước đây ,long yêu nc cha ông ta chủ yếu
dng nc và gi c , nhiu tấm thân hi sinh để gi ớc còn bây h long yêu nước muôn vàn
đa dạng ,biu hiện khác nhau như chúng em học tt , là mt công dân có ích
Tính đa dạng , phong phú VD: S phát trin của cây ưa bóng khác vi s phát trin của cây ưa
sáng…..phân tích . dinh dưỡng , điều kiện , nước , ánh sáng
Ý nghĩa của phương pháp luận
Th nht VD: Vic la chọn ngành để học đại hc ca hc sinh không ch nhn thc v xu
ớng, cơ hội vic làm của ngành đó ở hin ti mà cn d đoán trước được xu hướng, cơ hội
vic làm của ngành đó trong tương lai.
+ KHI ta nhìn thy mt cây xanh tt khe mnh thì kn cao cấy đó ra nhiều qu
Th hai VD: LN con mi sinh phải chăm sóc rất đặc biệt úm đèn , nuôi trên sàn nhựa , ch ăn
ng phi sch sẽ… Lợn trưởng thành thì ch cần cho ăn và theo dõi lợn , lên lch phòng bnh.
-Th ba VD: 1 người làm v vấn đề marketing tìm được mt 1 lg khách hàng ri và ch không
tìm lượng khách hàng khác bảo lượng khách hàng đó là đã đủ rồi . khi người ch bo luôn cn
tìm kiếm lg khách hàng mi thì ng kia không nghe và ng ch quyết định ngh vic
-Th tư VD: Nhưng người con hc nhng tấm gương sáng từ cha m ông bà / giáo dc : cách
hc
Phm trù cái riêng và cái chung
lOMoARcPSD| 47028186
11
Cái riêng VD: 54 dân tc vn mi dân tộc đều có cái riêng khác nhau v phong tc tp quán ,
ngôn ng, khuân mặt…
-Cái chung VD: sinh viên hc vin nông nghiệp khi ra trường đều có bng c nhân
Cái đơn nhất VD: dân tc vit nam là ch mt . ngôn ng ,pt tập quán …
*Mi liên h giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
-Cái chung VD: Các b phn trong cơ thể động vật như hệ tun hoàn, h hô hp,..(nhng cái
chung) nhưng nó phải thông qua tng con vt c th như con mèo khác nhau để biu hin s
tn ti ca nó. - Cái riêng VD: B m tôi là cái riêng nhưng bố m tôi vn phi tuân theo quy
lut ca t nhiên: sinh lão bnh t. Tt c mọi người trên tg là cái riêng nhưng đều phi trao
đổi cht với môi trường , tuân th lut pháp
Cái riêng là cái toàn b VD: mỗi dt trong nc vn là cái riêng nhưng đều có một long yêu nước và
mi dân tộc đều gi cho mk một cái đơn nhất
- cái chung là cái b phn VD: cái truyn thng ca dân tc vn là cái chung ca toàn dân tc
vn nhưng nó đc lặp đi lặp li mỗi giai đoạn lch s , do vy nó k th mất đi ,nó sâu sắc ,
bn cht. +) Ví d: Người nông dân Việt Nam ngoài đặc điểm chung ging vi nhng
người nông dân trên thế giới là tư hữu nh, sn xut l t, sng nông thôn còn có nhng
đặc điểm riêng là chu ảnh hưởng ca làng xã, có tập quán lâu đời, mi vùng min li có
những đặc điểm khác nhau. Cái chung sâu sắc hơn vì dù ở đâu, nông dân Việt Nam cũng
đều cần cù lao động, chịu thương chịu khó.
- Cái chung chuyn hóa VD: Mt sáng kiến ca mt nhà khoa hc nào đó lúc đầu là cái đơn
nhất sau đó được nhiều người hc tp tr thành cái ph biến. Ngày xưa ai cũng dùng điện
thoại bàn nhưng bây h thì ít người dùng vì đã có nhiều phát minh đã sản xuất đc đt di
động.
Phm trù nguyên nhân và kết qu
- Nguyên nhân VD: Không hc bài là nguyên nhân dẫn đến điểm kém
Vd: biến đổi khí hu toàn cu là kết qu của con người tàn phá môi trường t nhiên . Tàn
phá bằng cách khai thác , gây ôi nhiêm môi trường
Mi quan h gi a nguyên nhân và kết qu.
- Th nht VD: Bão (xut hiện trước) là nguyên nhân dẫn đến s thit hi ca hoa màu,
mùa màng(xut hin sau) +không phi hiện tượng nào sảy ra trc cũng là nguyên nhân của
lOMoARcPSD| 47028186
12
hiện tượng sảy ra sau mà đôi khi nó chỉ là tiếp ni thời gian mà thôi .VD như ngày và đêm
hoc bn mùa xuân h thu động tiếp ni nhau
Th 2 VD: Tư tưởng H Chí Minh được hình thành t. Các giá tr truyn thng tốt đẹp ca
dân tộc, Tinh hoa văn hóa nhân loại, Ch nghĩa Mác – Lênin PHÂN LOI NN HT NGÔ GIEO
XUỐNG ĐẤT KHI GẶP ĐIỀU KIN THUN LI THÌ NY MM
VD: khi ta gieo mt ht thóc xuống đất trong điều kit nhất định thì ht thóc s ny mm và
thành cây lúa. vd khi con người tàn phá môi trường thì kết qu đầu tiên đó là môi trường b
tàn phá , kq thiên tai lũ lụt bất thường , kq th 3 ô nhiễm môi trường
Th 3 VD: con ng td vào t nhiên gây ô nhim biến đổi môi trg và sau đó ôi nhiễm … tác
động ch li con ng . mt vòng tròn khép kín ./ s tăng trưởng kinh tế tác động vào giáo dc
thì s to ra nhiu sn phm khoa học , giáo sư khi đó s tác động tr li kinh tế
Th 4 VD: S phát trin ca vt cht là nguyên nhân sinh ra tinh thần, nhưng tinh thần li
tr thành nguyên nhân làm biến đổi vt cht
Quy luật lượng cht
Khái nim v cht VD: Nước không màu, không mùi, không vị. Hay con người được phân
bit vi con vt tính có ý thc
Ví d: khi đến trường cht ca sinh viên là sinh viên, khi v nhà trong quan h vi cha m,
ông bà cht của sinh viên là con, là cháu VD: con người ln lên trải qua ba giai đoạn : thiếu
nhi và thanh niên và tuổi già ….pt liên kết gia các yếu t to thành Ví dụ: kim cương và
than chì đều có cùng thành phn hóa hc do các nguyên t các bon tạo nên nhưng do
phương thức liên kết gia các nguyên t các bon là khác nhau, vì thế cht ca chúng hoàn
toàn khác nhau. Kim cương rất cng, còn than chì li mm.-> thuộc tính giúp cho con người
nhn din, phân biệt được s vt, hiện tượng.
Ví d: Xét nước nguyên chất, trong điều kiện bình thường thì nước trng thái lng (cht)
được quy định bởi lượng nhiệt độ t 0 đến 100 độ C (độ). Khi lượng biến thiên nm ngoài
khong gii hạn 0 độ C hoặc 100 độ C (điểm nút) thì s xy ra quá trình biến đổi trng thái
của nước t trng thái lng sang trng thái rn hoc trng thái khi (bước nhy)
Ý nghĩa phương pháp luận
- Th nht VD: Xã hôi phong kiến hi ch nghĩa – cng sn Vit Nam Th 2 VD: tình
bn - tình yêu hôn nhân
lOMoARcPSD| 47028186
13
- Th ba VD: muốn duy trì nước th lng cần để c trong khong gii hn là 0<t
Ni dung quy lut thng nhất và đấu tranh gia các mt đối lp
Ví d: Mi liên h thng nhất, đấu tranh và chuyn hoá giữa đồng hoá và d hoá trong cơ
th sinh vật. Đồng hoá là quá trình tng hp cht sống đặc trưng của cơ thể t nhng cht
đơn giản, đồng thi tích lu năng lượng. D hoá là quá trình phân hu mt phn các cht
sng phctạp trong cơ thể thành các sn phẩm đơn giản đồng thi giải phóng năng lượng
như quá trình oxi hoá, chuyển hoá ca các cht hữu cơ phức tạp để sinh ra năng lượng,
cung cp cho tt c các hoạt động sng của cơ thể.
Phm trù hình thái kinh tế - xã hi (48,49)
- Liên h VN
VN la chọn con đường đi lên xd CNXH từ 1930, VN xđ đi lên XD CNXH và bỏ qua hình thái
KT-XH TBCN : 2 cái thuc v CNTB
+ b qua s xác lp ca quan h sx thng tr TBCN , qhe sx TBCN xác lp s hu TLSX thuc
v tay nhà tư bản; chúng ta mong mun xd 1 chế độ, qhsx TLSX nằm trong tay ng lao đng,
trong khi phương thức sx tư bản cn thì TLSX nằm trong tay tư bản nên chúng ta b qua s
xác lập …
+ b qua h thng kiến trúc thượng tng TBCN : b qua các hình thái ý thc XH TBCN, b
qua s xác lp của nhà nước TBCN trong s xác lp ca h thng kiến trúc thượng tng
Nhà nước đóng vai trò qtrong nhất nên chúng ta ko th xd nhà nước TBCN vì ng nm
trong tay quyn lc của nhà nước là tư bản ch kp nhân dân
Nhng thành tu khoa hc quản lý, văn hóa, GD, y tế ca mà nhân loại đạt dc dưới
chế độ TBCN thì chúng ta vn kế thừa vd : giao lưu văn hóa vs nc ngoài, mở các h
gd liên kết vs nước ngoài
Liên h cơ sở h tng VN
- Chưa có chủ nghĩa xã hội đang ở thi k quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Cơ sở h tng VN thi k quá độ
- Lực lượng sn xut nhiều trình độ nhiu kiu quan h sn xut
( nhiu hình thc s hu xây dng nhiu thành phn kinh tế - Có 4 thành phần cơ bản
1. Nhà nc 2. T nhiên 3. Tp th 4. Có vốn đầu tư nc ngoài
Thành phn kinh tế là nn tảng cơ bản : nhà nc , tp th , trong đó thành phần kinh tế nhà
nc đóng vai trò chủ đạo
- Mục tiêu hướng ti ca Vit Nam : xây dng thành công ch nghĩa xã hội
lOMoARcPSD| 47028186
14
- Nn kinh tế vận hành theo cơ chế th trường hướng xã hi ch nghĩa Liên h đến kiến
trúc thượng tng Vit Nam hin nay
- H tư tưởng : ca giai cp công nhân : ch nghĩa mác lênin , tư tưởng
HCM , đảng cng sn VN
- Độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội
- i s lao động của đảng , nhà nc thc thi quyn dân ch cho toàn dân
- Văn hóa
VD : ý thc xã hi
Tâm lý sính ngoi của người VN ( ý thc XH ) nhu cu con ng
Điu kin khách quan xã hi phát trin
Tn ti xã hội : phương thức sn xut lc hu chất lượng sn phm thp >< cao
Sính ngoi
Khi phương thức sn xut ng việt cao như Nhật , M , ng VN còn sính ngoi hay không?
Câu tr li la không
VD : Vai trò quyết định s tn ti xã hi vi ý thc xã hi
trước đây người Vit Nam trng nam khinh n . Nhưng mà đến nay tư tưởng trng
nam khinh n của người Việt Nam nó đã giảm bt nhiu vùng nhiều địa phương
rt nhiu các khu vc phát trin thì gần như trọng nam khinh n đã không còn nữa
ti sao trng nam khinh n li không còn và dn tr lên cân bằng hơn , bởi vì trong xã hi
phong kiến thì người Vit Nam trng nam khinh n và cái tư tưởng trng nam khinh n này
thuc v ý thc xã hi và ý thc xã hi này nảy sinh trên cơ sở ca tn ti xã hi
Do phương thức sn xut của người Vit Nam lc hu bn cht là nn nông
nghiệp lúa nước và trong cái nn nông nghiệp lúa nước . nn công nghip cn
đến s do dai và kho mnh của người đàn ông và người đàn ông sẽ phi ph
trách công to vic ln của gia đình và là trụ ct kinh tế để kiếm sống cho gia đình
anh ta có ưu thế hơn so với ph n trong phương diện kinh tế cng thêm vic
ảnh hưởng phong tc của người Vit Nam , truyn thng ca ngui Vit Nam đó
là người đàn ông phải nối dõi tông đường th phng t tiên và cng thêm với tư
ng ca xã hội cũ đó là nho giáo “ một con trai thì bằng người con gái “ tất c
điều đó đã khiến cho xã hi hin nay coi trng nam gii không coi trọng đối
vi n gii .
Tư tưởng trng nam khinh n của người vit nam không phi bỗng dưng được
sinh ra mà nó sinh ra dựa trên cơ sở điu kin nht đnh ca vt cht ca xã hi
. Đến thời đại ngày nay điều kin vt cht ca xã hi Việt Nam đã thay đổi không
còn làm nông lúa nước nữa mà đã có thêm công nghiệp xây dng dch v
Vit Nam hin nay không ch có ngành s dng sức lao động cơ bắt mà còn có
những ngành liên quan đến các kĩ năng , bắt đu s dụng đến chi thc . c
người đàn ông và phụ n đều có nhng th đó thế nên xã hi không ch to ra
lOMoARcPSD| 47028186
15
công ăn việc làm cho người đàn ông mà còn tạo ra công ăn việc làm cho c n
giới VD: như công việc l tân , qlý khách sn hay là công việc chăm sóc trẻ em ,
chăm sóc người già .
trong ví d trên phn ánh c khía cnh vai trò ca tn ti xã hội đối vi ý thc xã
hội đó là tồn ti xã hi nào thì ý thc xã hội đó . Trong xã hội phong kiến thì ý
thc xã hội được sinh ra là trng nam khinh n là tương ứng và phù hp vi xã
hi phong kiến nhưng trong các phương thức sn xut hiện đại thì nó li sinh ra
tư tưởng đó là bình đng gii thì ý thc xã hội bình đẳng nam n đấy nó li phù
hp với điu kin ca nn sn xut hiện đại .
VD tính độc lập tương đối ca ý thc xã hi (66)
- VD tính vượt trước (66)
+ s kế tha của tư tưởng hcm : RQ ĐỜI TRÊN CƠ sở kế thừa CN mác, văn hóa nho giáo,
phật giáo, tư tưởng phương tây
Hp lí vì ko phi cái gì ca nho giáo , pht giáo cx bê vào,
HCM ko kế thừa tư tưởng trng nam khinh n ca nho giáo, khi nói v ch trung ch hiếu ca
nho giáo HCM ko kế thừa nguyên si. Trc đây nho giáo nói trung là trung với vua, hiếu là vi cha
mẹ, nhưng khi bác hồ kế thừa vào đk mới ca xh của VN thì BH đã biến tu phù hp với văn
hóa
+ ko kế thừa tư tưởng trng nam khinh n của nho giáo nhưng trong các phép tắc ng x gia
vua tôi, cha con v chồng gia đình thì vai trò của khuôn phép ng x nho giáo phù hp khi làm
cho con là con, cha là cha, v là v ch kp ngang hàng phi la
- VD Tác động qua li (66) : trong lch s, mỗi gđ lsu thì chế độ PK ca ng Vn lại đề cao
1 tư tưởng khác nhau
+ nhà lí : đề cao tư tưởng pht giáo, biến tôn giáo pht giáo thành quc giáo ca cuc gia : xây
nhiu chùa, s ợng ng đi tu
+ nhà Lê Sơ : coi trọng nho giáo : xây trg đào tạo nho giáo đâu tiên : VM QTG, mở các khoa thi
v t thư ngũ kinh + nhà trần : pht giáo
+ XH VN hin nay : h tư tưởng của GCCN : đại diện là tư tưởng HCM ni lên chi phi
- VD : Ý thc xã hi có s tác động tr li tn ti xã hi (66)
+ SCB tin đồn chun b phá sn quá trình sx VC kinh donh b ảnh hưởng : hàng lot ng dân
xếp hàng rút tin tiết kim
+ Phương hằng kin thủy tiên ăn chặn tin t thin , thy tiên gi tin VCB CĐM phẫn n
đánh giá 1 sao cho VCB giá c phiếu VCB gim trong 1 ngày mất vài trăm nghìn tỉ
Ví d mi quan h gia vt cht và ý thc trong thc tin
Ví d 1: Trước khi thc hin mt trận đánh chúng ta làm quyết tâm thư; thực hin
t phê bình và phê bình; rút ra các nhược điểm để tiến b, khc phc nhng mt
tiêu cc. Thc hin giáo dc nhn thc thông qua các phong trào, thc tiễn tư
ng cc b địa phương và đạo đức gi .Hay, gia vt cht và ý thc ch có nhng
mặt đối lp tuyệt đối trong phm vi nhn thc lun. Bên ngoài lĩnh vực đó, sự phân
biệt là tương đối. Vì vy một chính sách đúng đắn là cơ sở để kết hợp hai điều này
lOMoARcPSD| 47028186
16
Ví d 2: Thc hin giáo dc chính tr tư tưởng gn với đề cao li ích vt chất như: Đạt danh hiu
thi đua; khen thưởng
Liên h bn thân mi quan h gia vt cht và ý thc:
T mi quan h gia vt cht và ý thc, ta có th liên h bản thân để rút ra nhng
bài hc kinh nghiệm quý báu đối vi quá trình hc tp và làm việc. Trước hết, trong quá trình
hoạt động nhn thc và hoạt động thc tin, chúng ta cn phi coi
trng thc tế khách quan, ly thc tế khách quan làm cho căn cứ cho mi hoạt động ca
mình.
Bên cạnh đó, cần phải phát huy tính năng động ch quan, tc là phát huy vai trò
tích cc ca ý thc, vai trò tích cc ca nhân t con người. Như vậy, để đạt được
thành công trong mọi lĩnh vực, con người cn trang b các tri thc cn thiết và xác định đúng
đắn mục tiêu, phương hướng hoạt động và t chc thc hin. Cùng vi
n lc và ý chí mnh m của mình để đạt được mục tiêu đề ra. T mi quan h
gia vt cht và ý thc liên h bn thân, cá nhân tôi thấy được rng bn thân phi
luôn phát huy tính năng động sáng to ca ý thc, phát huy nhân t con người để
tác động ci to thế giới khách quan. Đặc bit cn tránh tình trng bo th trì trệ, thái độ tiêu
cc, th động, li.
Liên h 2 nguyên lý cơ bản ca phép bin chng duy vt
Liên h thc tin vi bn thân (mi liên h ph biến)
Khi nhìn nhn mt vấn đề, cần nhìn đa chiều, đặt nó trong nhiu mi liên h vi
các s vt, hiện tượng khác đồng thời đặt nó trong hoàn cnh lch s phù hợp để
cho ra mt kết qu hay quyết định khách quan nht
Liên h thc tin vi bn thân (s phát trin)
Mi ngày luôn phi làm mi bn thân, hc tp thêm nhiu th mi m t nhiu
ngun tài liệu khác nhau để không b tt hu. Và khi hc tp thêm nhiu th mi,
tư duy mở thì mi không b bo th, c chp gi nguyên ý nghĩ ban đầu v mt
th
Liên h vai trò ca thc tin ( 40 )
Trong đợt dch Covid 19 ln th tư này tốc độ lây lan rất nhanh, đã lan rộng ra
nhiều địa phương với quy mô ln nht t trước đến nay và tiếp tc din biến khó
lường. Đặc bit, dịch đã ngấm sâu vào cộng đồng. Trong bi cảnh đó, thực tin
trong triết hc Mác-Lênin cũng góp một phn sc trong vic chng lại đại dch Covid 19 .
lOMoARcPSD| 47028186
17
Thc tiễn là động lực,cơ sở ca nhn thc, con người tác động vào thc tin bó buc nó l
ra những đặc điểm,thuc tính của mình để con người nhn thức. Trong đại dch covid-19 , khi
tình hình dch mi bùng phát mọi người trên thế giới đều
sng trong lo s, và khi thc tin là dch covid lây lan qua đưng hô hấp đã cung
cp tài liệu cho con người chúng ta giúp chúng ta có tài liu và tìm ra cách phòng
chng dch bệnh như đeo khẩu trang , s dng dung dch sát khun tay, tránh chm
tay vào mắt ,mũi, miệng,…. Và thực tin v vic lây lan và phòng chng dch covid-19 đã đề ra
nhng nhu cu, nhim vụ,phương hướng phát trin của con người. Con người phải tìm cách để
va phòng chống được dch bnh, va phi tìm
cách để đảm bo vn phát trin kinh tế đất nước ổn định. Và t đó các loại vaccin
phòng chng dch bắt đầu được sáng chế và được đưa vào sử dng, cùng với đó là
các ch th được đưa ra để chng dch bnh . Và thc tin v vic lây lan nhanh
chóng dch covid-19 đã giúp con người có nhn thức đúng đắn và hiểu được tác
hại cũng như lợi ích ca phòng chng dch bnh. Vy thc tin covid 19 chính là
cơ sở cho nhn thức con người ny sinh ra những phương thức để chng li dch
bệnh để tn ti và phát triển , cũng như covid-19 là động lực thúc đẩy con người
phi sáng tạo hơn nữa .Và nhu cu phòng chng dch covid-19 mà con người sáng to ra các loi
vacxin.
Thc tin là mục đích của nhn thc: Nghiên cứu vaccin Moderna để phòng
chng và cha bnh Covid-19. Suy cho cùng đây là một vaccin được sản sinh ra để
phc v cho thc tin ca nhn thức và như vậy không có tri thức nào được sn sinh ra mà
không phc v cho thc tin .
Thc tin là tiêu chun ca chân lý vì thc tin vt cht hóa tri thc, hin thc
hóa tư thưởng để khẳng định tính đúng sai của tri thc: nghe tin mọi người nói khi
tiêm vacxin s làm mình d b ốm và đau chỗ tiêm thì mình mun biết thc thế
như thế nào thì mình phải được tiêm vacxin đã rồi xem phn ứng trên người mình
như thế nào( kim tra chân lý bng thc tin )
Liên h cuc chiến chng i dch Covid-19 c ta hin nay.(Tn ti XH & ý
thc XH) (65)
- Trước tình hình dch bnh Covid 19 din biến phc tp, dch bnh sm y lùi và
cuc sng của người dân bình thường tr li thì ý thc của người dân đóng vai trò
quan trng hay còn gọi là vũ khí phòng, chống dch tt nht. Nhìn chung, ý thc ca
người dân rt tốt khi đưa ra những ch th 15 và 16 hin nay. Hu hết mọi người đều
chung tay phòng chng dịch như thực hin tốt thông điệp 5K ( khu trang, kh khun,
khong cách, không tp trung, khai báo y tế), tuân theo ch th ca chính phủ. Như
lOMoARcPSD| 47028186
18
nhng t dch Covid nh trước ây thì vì ý thc tt của người dân nên ta đã một phn
nào đẩy lùi dch, cuc sng của người dân i vào hoạt động tr li. - Bên cạnh đó, vẫn
còn mt s người ý thc kém v vic chung tay chng dch. Mc dù chính ph đã đưa
ra các ch th hay bin pháp phòng, chống nhưng họ vn nht quyết không th. Ví d
như vẫn còn những nhóm người tp trung trong thi gian giãn cách, mt s người nht
quyết không eo khẩu trang đi ra đường, đặc bit phi k đến những người đi từ vùng
dch v không khai báo làm cho dch bnh lan bùng phát mạnh hơn. Vì những ý thc
xấu này tác động đến dch bnh khó kiểm soát hơn hay khiến cho kinh tế, cuc sng ca
người dân cũng như nhà nước đi xuống một cách đáng kể.
Qun chúng nhân dân (73) liên h VN
-Qun chúng nd VN vẫn đang thực hin song song 2 nhim v : XD và bo v t quc
- Trc đây VN là quốc gia thuộc địa na PK : tham gia các cuc cách mng, tham gia sx các
gtri vt cht vào chiến trg, sáng to ra các bài hát c vũ tinh thn cho các chiến sĩ trong chiến
trường
-Sáng to ra các giá tr vt cht : nhng ng nông dân to ra máy cày, máy gt, ging cây trng
vt nuôi mi; sinh viên ra trg khi nghip xd nhà máy xí nghip to công ăn việc làm cho hàng
trăm nghìn người, hoc có những sv ra trường quay v quê hương phát triển làng ngh văn hóa
của quê hương, quảng bá đặc sản quê hương trên mọi min t quc
- Bo v TQ : phát trin vng mnh kinh tế, tham gia vào các đóng góp ý kiến trong cuc
trưng cầu dân ý, tham gia nghĩa vụ quân s, tham gia lp dân quân t v, bồi dưỡng chính tr
của đảng nhà nước,…; có những ng làm luận văn luận án chng minh hoàng sa trg sa là ca VN;
nhng nhà thiết kế thi trang, nhiếp nh qung bá hình nh VN đến bn bè quc tế để nhng
người nước ngoài đến VN du lch
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186 Mục lục
VD :Nội dung cơ bản của triết học......................................................................................1
VD : Chủ nghĩa duy vật chất phác......................................................................................1
VD: Chủ nghĩa duy vật siêu hình.........................................................................................1
VD: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.......................................................................................2
VD: Chủ nghĩa duy tâm khách quan..................................................................................2
VD: Thuyết có thể biết............................................................................................................3
VD: Thuyết không thể biết.....................................................................................................3
VD: Thuyết hoài nghi...............................................................................................................3
VD: Nguồn gốc của ý thức “Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ não
con người”....................................................................................................................................3
VD: - Phản ánh là sự tái tạo...................................................................................................4
VD: Phản ánh vật lý, hoá học................................................................................................4
VD: Phản ánh sinh học............................................................................................................4
VD: Ngôn ngữ “ vai trò”..........................................................................................................5
VDMối quan hệ giữa vật chất và ý thức “Vai trò quyết định của vật chất đối
với ý thức”....................................................................................................................................5
VDÝ thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.............................6
VDÝ nghĩa phương pháp luận...............................................................................................6
VDNguyên lý về mối liên hệ phổ biến...............................................................................7
VDÝ nghĩa phương pháp luận...............................................................................................7
VDNguyên lý về sự phát triển...............................................................................................8
VDÝ nghĩa của phương pháp luận.......................................................................................8
VDPhạm trù cái riêng và cái chung....................................................................................9
VD*Mối liên hệ giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất.........................................9
VDPhạm trù nguyên nhân và kết quả...............................................................................9
VD Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả..............................................................9
VD Quy luật lượng – chất......................................................................................................10
VD Nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.................11 1 lOMoAR cPSD| 47028186
VD Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội (48,49)............................................................11
VD Liên hệ cơ sở hạ tậng ở VN...........................................................................................11 VD
Liên hệ đến kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay...................................12
VD : Vai trò quyết định sự tồn tại xã hội với ý thức xã hội......................................12
VD tính độc lập tương đối của ý thức xã hội :........................................................................13
VD mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong thực tiễn.........................................13
VD Liên hệ bản thân mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:....................................14
VD Liên hệ 2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật...............................14
VD Liên hệ vai trò của thực tiễn ( 40 )............................................................................14
VD Liên hệ cuộc chiến chống dịch Covid-19 ở nước ta hiện nay.(Tồn tại XH &
ý thức XH)..................................................................................................................................15
VD Quần chúng nhân dân (73) – liên hệ VN..................................................................16
VD :Nội dung cơ bản của triết học
- khi con ng sinh ra chưa có các gc thống trị và bị trị => do kinh tế phân hóa giàu ,
nghèo > người giàu có nhiều quyền lợi , do đó giải quyết được vấn đề kinh tế thì sẽ
giải quyết được vấn đề giai cấp
- + LD Thứ hai : khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để xác định lập
trường thế giới quan của các triết gia và học thuyết của họ.
VD : Chủ nghĩa duy vật chất phác
Ở Hy Lạp cổ đại có nhà triết học Đê-mô-crit : Nguyên tử là khởi nguyên của thế giới. Nt là dạng
vật chất nhỏ nhất, k thể pchia. Các sv ,ht sở dĩ vì sao lại đa dạng là do cách sắp xếp khác nhau
của nguyên tử như về tư thế ,trật tự , hình dáng khác nhau của nguyên tử sẽ qđ tính đa dạng của sv,ht
- Thales cho rằng vật chất là nước, toàn bộ thế giới của chúng ta được khởi nguồn từ nước.
Nước là bản chất chung của tất cả mọi vật , mọi hiện tượng trong thế giới . Mọi cái trên thế gian
đều khởi nguồn từ nước và khi bị phân huỷ lại biến thành nước.
-Ở Trung Quốc trường phái ngũ hành cho rằng vật chất chính là 5 yếu tố: kim, mộc, thuỷ, hoả,
thổ và 5 yếu tố này đồng dạng với nhau, tương sinh với nhau. – Theo Heraclitus:” Lửa là khởi
nguyên của thế giới “. lửa là nguồn gốc sinh ra tất cả mọi vật . Mọi cái biến đổi thành lửa và
lửa biến thành mọi cái như trao đổi vàng thành hàng hóa và hàng hóa thành vàng . Nếu như 2 lOMoAR cPSD| 47028186
talet coi nước là kn của tg vs tu cách 1 thực thể sinh ra mọi vật thì Heraclitus đã hiểu kn theo 1
nghĩa cao hơn ,coi lửa không chỉ là một trạng thái sản sinh ra mọi vật mà còn là khởi tổ thống
trị toàn thế giới , lửa không chỉ sản sinh ra sv , vật chất mà cả nhưng hiện tượng ,tinh thần , kể
cả linh hồn của con người
VD: Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Cơ giới là máy móc gắn với tư duy siêu hình. Tu duy cơ giới coi tg như một cỗ máy khổng lồ . các
bộ phân của tg tồn tại cô lập ,bất biến , Không thừa nhận mối qhe ,qt vận động của sv và có
chăng sự vđ chỉ là sự vđ cơ học chuyển vị trí mà thôi.
+ Họ nói trc đây thế giới bất động , bây h vđ là do cú hích của thượng đế . Hiểu là do yếu tố bên
ngoài tđ mà sv vđ cơ học chứ không phải vđ là thuộc tính vốn có của sv . tuy nhiên có những
hạn chế như vậy nhưng cndvsh thời kỳ này đã góp phần vào việc đẩy lùi thế giới quan duy tâm
và tôn giáo, đặc biệt là ở thời kì chuyển tiếp từ đêm trường Trung cổ sang thời Phục hung
=>CNDV siêu hình chịu sự tác động mạnh mẽ của khoa học tự nhiên, đặc biệt cơ học và vật lý vĩ
mô, với phương pháp phân tích tạo nên tư duy siêu hình, máy móc
VD: -Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Khi học các môn vật lý, hóa học, học sinh thường được tham gia các buổi thí nghiệm song
song với các buổi học lý thuyết, các buổi thí nghiệm này chính là thực tiễn để kiểm tra lại
đúng đắn của lý thuyết mình vừa học. Đồng thời, trước khi đưa ra các chân lý thì các nhà
khoa học đã có quá trình nghiên cứu thực tiễn để đưa ra quy luật.

VD: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
George Berkely khẳng định nguồn gốc hoàn toàn chủ quan của mọi sự vật trong thế giới chúng
ta, coi chúng chỉ là hiện thân của cảm giác con người. Nói cách khác, tất cả các đặc tính của sự
vật không tồn tại khách quan chỉ tồn tại trong ý thức con người. Bản thân toàn bộ thế giới tự
nhiên được Berkely coi là tổ hợp của cảm giác con người. sự vật tồn tại là do cảm giác của con
người tạo nên. Bên cạnh berkely còn có Kant .
+ Kant;Cũng là một nhà duy tâm tiêu biểu > cho rằng “ Khi ta nhận thức thế giới ,tâm thức ta
điịnh hình thế giới theo không gian và thời gian “ Và” cái đẹp không phải nằm ở đôi má hồng
của người phụ nữ mà nằm trong đôi mắt của kẻ sy tình “ Có thể hiểu : Cái đẹp ấy không phải
thuộc về chủ thể sv mà thuộc về sự cảm nhận của người nhân thức.
➔ Tri thức về sự vật là do chủ thể nhận thức , tự sản sinh chứ không phải do quá trình nhân
thức mà ta thu nhận được . cái tri thức không thuộc về bản chất của sv mà thuộc về chủ thể của người nhận thức . 3 lOMoAR cPSD| 47028186
VD: Chủ nghĩa duy tâm khách quan
+G.W.F.Hegel cho rằng khởi nguyên của thế giới không phải là vật chất mà là “ý niệm tuyệt
đối.Ông coi tinh thần là cái có trước, vật chất với tính cách dường như là sự thể hiện , sự biểu
hiện cụ thể của tinh thần thế giới, là cái có sau, tinh thần là đấng sáng tạo ra vật chất. Tinh thần
phong phú đa dạng của thế giới hiện thực là kết quả của sự vận động và sáng tạo của ý niệm
tuyệt đối . Tinh thần thế giới – ý niệm tuyệt đối tồn tại vĩnh viễn và chứa đựng dưới dạng tiền
năng tất cả của mọi sự vật hiện tượng tự nhiên và xã hội. Nó là nguồn gốc và động lực của mọi
hiện tượng tự nhiên và xã hội.
+Platon theo lập trường duy tâm khách quan, “coi ý niệm là 1 biểu hiện của tinh thần khách
quan “,Tg ý niệm có trước thế giới vật chất .Tg vật chất là cái bóng của thế giới ý niệm . Vật chất
không tồn tại với ý nghĩa là nó không tồn tại với chân thực chứ không phải là không có. Sự vật
cảm tính chỉ có thể có ý niệm tồn tại và vật chất không tồn tại, nó nằm giữa tồn tại và không tồn tại.
➔CHO LÊN về giá trị tự nhiên cũng như con người và xã hội cũng chỉ là sản phẩm của ý niệm
tuyệt đối mà thôi . Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người và quyết
định tg vc.các tôn giáo thường rơi vào cndtkq : VD : chúa tạo ra muôn loài ?
➔cha mẹ sinh con trời sinh tính ?
VD: Thuyết có thể biết
Ludwig Feuerbach cho rằng con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được giới tự nhiên.
Một người thì không thể nhận thức đầy đủ, nhưng cả loài người qua các thế hệ có nhận thức
đầy đủ và đúng đắn. + theo lý luận nhận thức của mác leenin có nói rằng: “con người nhận thức
được thế giới , tgq là đối tượng nhận thức của chúng ta”
VD: Thuyết không thể biết
Kant : nếu cta k thế bt bát cứ điều gì mà chưa có kn thông qua các giác quan và nếu kiEn thức đo
chỉ có được thông qua tâm trí “ CÓ NÓI ĐẾN CÂU CHUYỆN “vật tự nó” và “vật cho ta” Vật tự nó,
hay còn gọi là “vật tự thể” hoặc “vật tự thân” được dịch từ thuật ngữ gốc Đức là “Das Ding an
sich”. “Vật tự nó” – chỉ cái tự nó tồn tại, khác với “vật cho ta” – cái như ta nhận thức được. Hai ý
niệm này nảy sinh thông qua việc phản tư quá trình nhận thức – con người luôn thấy những nhận
thức mới về thực tại của bản thân khác xa so với nhận thức trước đó, đi tới cặp phạm trù giữa
cái ta biết và cái tự nó. Vấn đề ở đây là con người nhận thức không phải chỉ vì nhận thức mà nhận
thức cho mục đích định vị trong thực tiễn, do đó sự nảy sinh nên hai ý niệm này vốn chỉ là ảo
ảnh. Việc nảy sinh về ý niệm “vật tự nó” và “vật cho ta” là kết quả từ tham vọng giải quyết mâu
thuẫn giữa ước muốn với hiện thực nhận thức của con người. Tức là bằng “ý niệm” (ý tưởng) của
bản thân đưa ra để “cố” (ý đồ) vươn tới quán chiếu cái mà con người chưa có đủ duyên nghiệp 4 lOMoAR cPSD| 47028186
để nhận thức. Nói cách khác là con người xa vào “hố thẳm tư tưởng”, trong đó “vật cho ta” là
những gì ta thấy ở trên mặt hố, còn “vật tự nó” là những gì ta tin rằng nó đang tồn tại ở dưới cái hố đó
VD: Thuyết hoài nghi
: Rene Decacto cho rằng phải coi lý tính, trí tuệ con người là toà án thẩm định và đánh giá mọi
tri thức, quan niệm mà nhân loại đã đạt được, nghi ngờ mọi cái mà thường ngày ta vẫn cho là
đúng. Nhưng ông nhấn mạnh, nghi ngờ là để tìm ra chân lý, đó chỉ là tiền đề chứ không phải là
kết luận. Nhưng có một điều mà Decacto nhấn mạnh, không thể nghi ngờ được là chính bản
thân chủ thể đang nghi ngờ, đó là chính “tôi”. Decacto đang hoài nghi sự tồn tại của tất cả
nhưng ông không thể hoài nghi sự tồn tại của chính mình, vì tôi đang nghi ngờ. Nếu tôi không
tồn tại thì làm sao tôi lại có thể đang nghi ngờ được. Nhưng mặt khác, chính vì tôi đang nghi
ngờ thì tôi mới biết rằng mình đang tồn tại. Bởi vậy, tôi đang tồn tại là nhờ việc tôi nghi ngờ.
Mà nghi ngờ cũng là suy nghĩ, là tư duy. Do đó “Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại (Cogito , ergo sum)
là mệnh đề đúng đắn đầu tiên mà không ai có thể nghi ngờ và bác bỏ được . Vì vậy “Cogito ,
ergo sum “ là điểm xuất phát của triết học Decacto . Từ đó ông xây dựng toàn bộ toà nhà thế
giới quan của mình như một chỉnh thể
VD: Nguồn gốc của ý thức “Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ não con người”
Người nông dân có kinh nghiệm , tri thức sản xuất nông nghiệp . Do từ rất nhiều năm bộ não
tiếp xúc với sản xuất nông nghiệp mà hình thành ra ý thức , kinh nghiệm sản xuất.
VD: - Phản ánh là sự tái tạo
Một cái xong và một cái búa . Khi gõ cái búa vào cái xong đó thì cái xong sẽ có một vết lõm , thì
cái phản ánh là cái xong còn cái búa là cái bị phản ánh. ( cái phản ánh là cái lưu lại thông tin của cái bị phản ánh )
VD: Phản ánh vật lý, hoá học
Nước chảy đá mòn . Khi ta đi buổi tối cái bóng của mình in trên hàng cây , vật lí Thanh sắt để ở
ngoài trời bị ooxxy hóa ,han rỉ . khi con người dùng lực cầm cái búa đập vào viên gạch, viên
gạch vỡ tan ra=> phản ánh lực của con người tác động và đặc tính của cái búa Hay các nguyên
tố hoá học vô cơ, hữu cơ khi cho phản ứng với nhau sẽ có phản ứng hoá học xảy ra VD: Phản ánh sinh học
loài muỗi vận động nhanh hơn khi mùa ấm và chậm hơn khi ở mùa lạnh . loài kiến khi trời mưa
sẽ bò ở nơi có địa hình cao hơn => biết né tránh trước tác động tiêu cực của môi trường + tính
cảm ứng : là hình thức cao hơn 1 chút của pá sh có ở đv có hệ tk tạo ra năng lực cảm giác .
Được thực hiện trên cơ sở đầu khiển của quá trình thần kinh qua cơ chế pxa kđkiện khi có tác 5 lOMoAR cPSD| 47028186
động từ môi trường bên ngoài lên cơ thể sống VD: Phản ánh tâm lý con chuột đang đi thấy con
mèo liền chạy trốn đó là một tâm lý phản xạ hoặc
khi nghe thấy tiếng gọi mình từ phía sau, ta sẽ quay đầu lại và đó là phản xạ VD: Phản ánh ý
thức con rơi núi có khả năng phát hiện ra âm thanh hang tối , là nhờ do sóng âm mà rơi có thể
xác định được . hoặc một số loài chim di cư để đi tránh bão đó là bản năng của động vật .
Nhưng con người thì năng động và sáng tạo luôn chủ động lựa chon xử lý thông tin tạo ra thông tin mới .
VD: con ng Biết dựa trên nhưng hiện tượng thiên văn , dự báo thời tiết đc , tạo ra nhiều
phương tiện hiện đại xác định âm thanh trong bóng tối , camera để trông nhà và tạo ra những
vật phẩm ko có sẵn trong tự nhiên như quần áo , nhà cửa , giầy dép.
->Phản ánh ý thức chỉ có ở kết cấu vật chất là bộ não con người, cùng các giác quan và hệ thống thần kinh.
->Ý thức là sự phản ánh có tính định hướng và mục đích, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
VD: Nguồn gốc xã hội “ Lao động “
Họ sử dụng cày , cuốc trong sản xuất nông nghiệp để tạo ra lúa VD: vai trò
trong nông nghiệp người nông dân tác động vào giống cây trồng và vật nuôi và chúng ta sẽ
phát hiện ra nhưng thuộc tính của chúng . + Thông qua lao động con người hình thành các mối
quan hệ xã hội và chỉ trong các mqh xh thì y thức mới hình thành và phát triển .Các mối quan
hệ như quan hệ kinh tế , văn hóa ,ct-xh , an ninh , tôn giáo . Tùy môi trường sống sẽ tạo lên ý thức của mỗi chúng ta
VD: Người dân ở úc được giáo dục về môi trường nên họ rất là có tính tự giác bảo vệ môi
trường .. hay tinh thần yêu nước của người dân việt nam đã được giáo dục từ khi rất nhỏ cho
đến khi trưởng thành + Thông qua lao động con người hình thành nên ngôn ngữ : do trong lao
động con người cần có nhu cầu giao tiếp , trao đổi kinh nghiệm giữa các thành viên trong xã hội
từ đó xuất hiện nhu cầu về ngôn ngữ . do vậy mỗi một lĩnh vực lao động sản xuất khá nhau thì
có một hệ thống ngôn ngữ khác nhau .Ngôn ngữ này là tính xã hội của ngôn ngữ hơn là tính tự nhiên .
VD: ngôn ngữ trong nuôi trồng( là cây là con …) , Ngôn ngữ trong lập trình . Ngôn ngữ phát ra
âm thanh là khi gắn với các quan hệ xã hội thì nó mới có nghĩa.
VD: Ngôn ngữ “ vai trò”
ta không thể nhìn người khác mà biết người khác nghĩ gì .-> Ngôn ngữ vừa là 6 lOMoAR cPSD| 47028186
công cụ tư duy, vừa là phương tiện giao tiếp
-Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức “Vai trò quyết định của vật chất
đối với ý thức” VD
*Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức VD: Không có thực tế đấu tranh chống giặc
ngoại xâm của nhân dân việt nam thì không có chủ yêu nước . Không có thực tiễn đấu tranh giai
cấp thì không có chủ nghĩa Mác lênin
*Thứ hai, vật chất quyết định nội dung của ý thức VD: Khi ng ta đói người ta chỉ muốn có thức
ăn để ăn . Việt nam có thôi quen an dè hà tiện nó xuất phát từ đ svc khó khăn, yếu kém *Thứ
ba, vật chất quyết định bản chất của ý thức
VD: Tình hình kinh tế của Việt Nam và những
nước trên thế giới đầy khó khăn do tác động của dịch Covid 19, Ở Việt Nam có nhiều doanh
nghiệp phá sản, có những doanh nghiệp hoạt động cầm chừng, có những doanh nghiệp hoạt
động không liên quan đến lĩnh vực y tế nhưng thông qua cái đại dịch này họ vẫn ăn nên làm ra
thậm chí còn tăng so với các năm trước -> điều đó chứng tỏ rằng khó khan là khó khăn chung,
là thực tại khách quan ở bên ngoài, những điều kiện khách quan ở bên ngoài tác động vào mỗi
doanh nghiệp nhưng bản thân mỗi doanh nghiệp, mỗi cá nhân, lãnh đạo trong doanh nghiệp đó
phát huy được tính năng động sáng tạo tìm ra một phương pháp làm, một con đường mới và
cuối cùng làm cho những doanh nghiệp không những không bị ảnh hưởng mà còn tìm ra được
cơ hội phát triển, thậm chí còn tăng so với những năm trước.
*Thứ tư, vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức VD:
Phú quý sinh lễ nghĩa : khi con cái ,họ hàng ăn lên làm ra thì mỗi đợt dỗ, lễ tết thường biếu tiền
và họ đến thăm, mang quà nhiều hơn cho ông bà cha mẹ của họ do họ có nhiều thời gian
phương tiện hơn , không như trc kia tiền không có các dịp lễ ,tết thì thường chỉ đến chơi thôi và
nhiều khi không thể đến được do không có kinh tế , đó là phú quý sinh lễ nghĩa.
+Khi sản xuất xã hội xuất hiện chế độ tư hữu, ý thức chính trị, pháp quyền cũng dần thay thế
cho ý thức quần cư, cộng đồng thời nguyên thuỷ.
+ Khí hậu biến đổi thì con người sẽ tìm cách để sử lý biến đổi khí hậu đó. + Do các phương tiện
hiện đại vui chơi giải trí, mạng xã hội, cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng, môi trường xã hội,..(vật chất)
=> một bộ phận không nhỏ sinh viên chưa tích cực học tập, nghiên cứu(ý thức).
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất 7 lOMoAR cPSD| 47028186
*Thứ nhất VD: sỰ HÌNH THÀNH CỦA TRI THỨC KHOA HỌC TỰ NHIỀN KHÁC SỰ HÌNH THÀNH
CỦA TRI THỨC KHOA HỌC XÃ HỘI , khoa tự nhiên thì gắn liền với các nghiên cứu trong tự nhiên
, tìm ra các tính chất quy luật của chúng. Khxh là nghiên cứu về chính trị xã hội , văn hóa
*Thứ hai VD: ông nông dân muốn biến thửa ruộng thành một công viên thì đầu tiên phải có
người làm thuê và những kế hoạch , ý tưởng chủ chương làm một công viên
*Thứ ba VD: trong một phòng trọ , có bạn A và B khi đăng kí tín . bạn A biet năng lực của mình
kỳ này đăng kí cả môn khó còn bn B thì luôn suy nghĩ ban A sẽ trượt môn đó . nhưn cuối cùng
bạn A vẫn qua môn khó đó và bạn B thì
*Thứ tư VD: Cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4 , nhiều máy móc đã thay thế con người làm
ở nhưng nơi có điều kiện khí hậu khắc nghiệt
Ý nghĩa phương pháp luận
tôn trọng khách quan VD: khi có một người hỏi bạn có học giỏi không ? bạn học ở mức độ khá
thôi thì nên bảo với người ta là mình học khá thôi chứ không bảo mình học giỏi . hoặc bảo mình dốt không biết gì
VD: +Khi chưa có vaccine thì phải cách ly tập trung , nhưng khi đã có vaccine và có miễn dịch
cộng đồng thì bây h chỉ cần cách ly tại nhà. +Muốn mở một doanh nghiệp buôn bán dép thì ta
phải xem xét nhu cầu của thị trường , khách hàng đối với hàng hóa đó.
VD: quy luật sinh lão bệnh tử . con người sinh ra lớn lên khi già yếu thì mang bệnh và chết đi .
con người không thể đi ngược lại được
phát huy tính năng động chủ quan VD: Việt nam đã chú trọng phát triển giáo dục , đổi phong
cách đào tạo…. Có vùng thì triển khai tiêm vaccine Covit 19 nhanh nhưng có người thì sợ không tiêm .
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
VD: Mối liên hệ giữa các cơ quan trong cơ thể con người, giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể
sinh vật, mối liên hệ giữa các lĩnh vực chính trị- kinh tế, văn hoá...
Tính khách quan VD: không ai sinh ra là có quyền chọn bố mẹ của mình được . quy luật sinh
học: sinh ra-lớn lên-già yếu-chết đi….(những cái chung)=>nếu tách ra khỏi các mối liên hệ đó thì
con vật sẽ chết đi hay một cái cây muốn sinh trưởng và phát triển được nó phải liên hệ với các
yếu tố khác như đất, nước, không khí… đều mang tính khách quan mà con người đều không tạo
ra được các mối liên hệ đó. 8 lOMoAR cPSD| 47028186 -
Tính phổ biến VD: những sự vật, hiện tượng trong quá khứ có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau ở hiện tại và tương lai/: đấu tranh sinh tồn giữa các loài ,/kinh tế phát triển thì nền chính tri mới phát triển .
-Tính đa dạng, phong phú VD: Một sv,ht có nhiều mối liên hệ khác nhau < bên trong- bên
ngoài , chủ yếu-thứ yếu , cơ bản – không cơ bản > thiếu -
VD: Một sinh viên có nhiều bạn trong lớp hoặc có nhiều bạn trong trường -
Một mối lh trong những điều kiện ,hoàn cảnh khác nhau thì tính chất ,vai trò cũng khác nhau: -
Vd: trong một mối quan hệ bạn bè , nhưng một người là thầy một người là trò khi đang trong một lớp học –
+ Ví dụ: Cây xanh có loài cần nhiều nước, có loài cần ít nước hay mối quan hệ giữa thầy-trò,
giữa các thế hệ trong gia đình ở phương Đông và phương Tây cũng khác nhau..=> mối liên hệ có
tính đa dạng và phong phú. - Việt nam quan hệ với mỸ khác với quan hệ với Lào –
+ một bạn sinh viên có quan hệ thân với bạn A nhưng lại không thân với bạn B
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất Vd : nghiên cứu về một nước cần nghiên cứu , quan sát về các mặt như văn hóa , kinh
tế , xã hội , chính trị , các dân tộc trong nước .
Thứ 2 VD: Khi nghiên cứu về vệ sinh môi trường của một tỉnh ở Việt Nam nhưng cũng phải nói xem tỉnh đó ở đâu _
Thứ ba .... VD: cần xem xét 1 người theo nhiều mối liên hệ khác nhau như : mối liên hệ với gia
đình , họ hàng , bạn bè , người dân ...
Thứ 4 VD: chúng ta khi nhận xét về một ai đó thì chỉ chăm chăm nhắm vào cái xấu của họ , hay
chỉ khi nghe một câu chuyện nào đó trong cuộc sống mà chỉ nghe một phía không nghe cả hai
phía để từ đó ta phê phán ,trách móc khinh bỉ họ
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển VD: sự phát triển của con người về chiều cao , kiến thức , kĩ năng ... Phân
biệt : Kniem phát triển và kn vận động
KN vận động VD: khi ta chạy bộ ban đầu có thể chạy rất nhanh nhưng sau đó một khoảng thời
gian tùy theo sức , lực của mỗi người mà sau đó chạy bắt đầu chậm lại... 9 lOMoAR cPSD| 47028186
Tính khách quan VD: con người vốn cao lớn theo quá trình trưởng thàh do quá trình trao đổi
chất bên trong , do vân động , sinh hoạt , nguồn gen
Tính phổ biến VD: hà nội phát triển về giao thông , xây dựng , trường học , điện ... rất mạnh ,
các tỉnh thành khác không phát triển mạnh bằng nhưng cũng có sự phát triển về giao thông ,
xây dựng , trường học ...
“Biến đổi khí hậu trên thế giới : thì gây nên mất 1 loài sinh vật nào đó ở một nơi nào đó do môi
trường sống không phù hợp nhưng ở một nơi khác lại sinh ra một loài sinh vật mới .NHư dòng
sông băng tan chảy sẽ có rất nhiều loài sinh vật được hồi sinh . ( CV : Người công nhân bị đào
thải) $TRong tư duy loài ng tiến gần hơn đến chân ly tuyệt đối .CLTt là tổng số cl tương tối
.Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và đc thực tiễn kiểm nghiệm . VD :
ở tk cổ đại các triều đại phong kiến của trung hoa cổ đại ng ta hay có nghi lễ cầu mưa vì lúc đó
ng ta không giải thích đc hiện tg đó nhưng bây h đã giải thích đc hiện tg đó là rất tự nhiên do
vậy bây h ko còn nghi lễ đó
tính kế thừa VD: Long yêu nước của nhân dân ta . Trước đây ,long yêu nc cha ông ta chủ yếu
dựng nc và giữ nước , nhiều tấm thân hi sinh để giữ nước còn bây h long yêu nước muôn vàn
đa dạng ,biểu hiện khác nhau như chúng em học tốt , là một công dân có ích
Tính đa dạng , phong phú VD: Sự phát triển của cây ưa bóng khác với sự phát triển của cây ưa
sáng…..phân tích . dinh dưỡng , điều kiện , nước , ánh sáng
Ý nghĩa của phương pháp luận
Thứ nhất VD: Việc lựa chọn ngành để học đại học của học sinh không chỉ nhận thức về xu
hướng, cơ hội việc làm của ngành đó ở hiện tại mà cần dự đoán trước được xu hướng, cơ hội
việc làm của ngành đó trong tương lai.
+ KHI ta nhìn thấy một cây xanh tốt khỏe mạnh thì kn cao cấy đó ra nhiều quả
Thứ hai VD: LỢN con mới sinh phải chăm sóc rất đặc biệt úm đèn , nuôi trên sàn nhựa , chỗ ăn
ngủ phải sạch sẽ… Lợn trưởng thành thì chỉ cần cho ăn và theo dõi lợn , lên lịch phòng bệnh.
-Thứ ba VD: 1 người làm về vấn đề marketing tìm được một 1 lg khách hàng rồi và chủ không
tìm lượng khách hàng khác bảo lượng khách hàng đó là đã đủ rồi . khi người chủ bảo luôn cần
tìm kiếm lg khách hàng mới thì ng kia không nghe và ng chủ quyết định nghỉ việc
-Thứ tư VD: Nhưng người con học những tấm gương sáng từ cha mẹ ông bà / giáo dục : cách học
Phạm trù cái riêng và cái chung 10 lOMoAR cPSD| 47028186
Cái riêng VD: 54 dân tọc vn mỗi dân tộc đều có cái riêng khác nhau về phong tục tập quán , ngôn ngữ, khuân mặt…
-Cái chung VD: sinh viên học viện nông nghiệp khi ra trường đều có bằng cử nhân
Cái đơn nhất VD: dân tộc việt nam là chỉ có một . ngôn ngữ ,pt tập quán …
*Mối liên hệ giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
-Cái chung VD: Các bộ phận trong cơ thể động vật như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp,..(những cái
chung) nhưng nó phải thông qua từng con vật cụ thể như con mèo khác nhau để biểu hiện sự
tồn tại của nó. - Cái riêng VD: Bố mẹ tôi là cái riêng nhưng bố mẹ tôi vẫn phải tuân theo quy
luật của tự nhiên: sinh lão bệnh tử. Tất cả mọi người trên tg là cái riêng nhưng đều phải trao
đổi chất với môi trường , tuân thủ luật pháp
Cái riêng là cái toàn bộ VD: mỗi dt trong nc vn là cái riêng nhưng đều có một long yêu nước và
mỗi dân tộc đều giữ cho mk một cái đơn nhất
- cái chung là cái bộ phận VD: cái truyền thống của dân tộc vn là cái chung của toàn dân tộc
vn nhưng nó đc lặp đi lặp lại ở mỗi giai đoạn lịch sử , do vậy nó k thể mất đi ,nó sâu sắc ,
bản chất. +) Ví dụ: Người nông dân Việt Nam ngoài đặc điểm chung giống với những
người nông dân trên thế giới là tư hữu nhỏ, sản xuất lẻ tẻ, sống ở nông thôn còn có những
đặc điểm riêng là chịu ảnh hưởng của làng xã, có tập quán lâu đời, mỗi vùng miền lại có
những đặc điểm khác nhau. Cái chung sâu sắc hơn vì dù ở đâu, nông dân Việt Nam cũng
đều cần cù lao động, chịu thương chịu khó.
- Cái chung chuyển hóa VD: Một sáng kiến của một nhà khoa học nào đó lúc đầu là cái đơn
nhất sau đó được nhiều người học tập trở thành cái phổ biến. Ngày xưa ai cũng dùng điện
thoại bàn nhưng bây h thì ít người dùng vì đã có nhiều phát minh đã sản xuất đc đt di động.
Phạm trù nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân VD: Không học bài là nguyên nhân dẫn đến điểm kém
Vd: biến đổi khí hậu toàn cầu là kết quả của con người tàn phá môi trường tự nhiên . Tàn
phá bằng cách khai thác , gây ôi nhiêm môi trường
Mối quan hệ gi ữa nguyên nhân và kết quả.
- Thứ nhất VD: Bão (xuất hiện trước) là nguyên nhân dẫn đến sự thiệt hại của hoa màu,
mùa màng(xuất hiện sau) +không phải hiện tượng nào sảy ra trc cũng là nguyên nhân của 11 lOMoAR cPSD| 47028186
hiện tượng sảy ra sau mà đôi khi nó chỉ là tiếp nối thời gian mà thôi .VD như ngày và đêm
hoặc bốn mùa xuân hạ thu động tiếp nối nhau
Thứ 2 VD: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, Tinh hoa văn hóa nhân loại, Chủ nghĩa Mác – Lênin PHÂN LOẠI NN HẠT NGÔ GIEO
XUỐNG ĐẤT KHI GẶP ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI THÌ NẢY MẦM
VD: khi ta gieo một hạt thóc xuống đất trong điều kiệt nhất định thì hạt thóc sẽ nảy mầm và
thành cây lúa. vd khi con người tàn phá môi trường thì kết quả đầu tiên đó là môi trường bị
tàn phá , kq thiên tai lũ lụt bất thường , kq thứ 3 ô nhiễm môi trường
Thứ 3 VD: con ng td vào tự nhiên gây ô nhiễm biến đổi môi trg và sau đó ôi nhiễm … tác
động chở lại con ng . một vòng tròn khép kín ./ sự tăng trưởng kinh tế tác động vào giáo dục
thì sẽ tạo ra nhiều sản phẩm khoa học , giáo sư khi đó sẽ tác động trỏ lại kinh tế
Thứ 4 VD: Sự phát triển của vật chất là nguyên nhân sinh ra tinh thần, nhưng tinh thần lại
trở thành nguyên nhân làm biến đổi vật chất
Quy luật lượng – chất
Khái niệm về chất VD: Nước không màu, không mùi, không vị. Hay con người được phân
biệt với con vật ở tính có ý thức
Ví dụ: khi đến trường chất của sinh viên là sinh viên, khi về nhà trong quan hệ với cha mẹ,
ông bà chất của sinh viên là con, là cháu VD: con người lớn lên trải qua ba giai đoạn : thiếu
nhi và thanh niên và tuổi già ….pt liên kết giữa các yếu tố tạo thành Ví dụ: kim cương và
than chì đều có cùng thành phần hóa học do các nguyên tố các bon tạo nên nhưng do
phương thức liên kết giữa các nguyên tử các bon là khác nhau, vì thế chất của chúng hoàn
toàn khác nhau. Kim cương rất cứng, còn than chì lại mềm.-> thuộc tính giúp cho con người
nhận diện, phân biệt được sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: Xét nước nguyên chất, trong điều kiện bình thường thì nước ở trạng thái lỏng (chất)
được quy định bởi lượng nhiệt độ từ 0 đến 100 độ C (độ). Khi lượng biến thiên nằm ngoài
khoảng giới hạn 0 độ C hoặc 100 độ C (điểm nút) thì sẽ xảy ra quá trình biến đổi trạng thái
của nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn hoặc trạng thái khi (bước nhảy)
Ý nghĩa phương pháp luận -
Thứ nhất VD: Xã hôi phong kiến – xã hội chủ nghĩa – cộng sản Việt Nam Thứ 2 VD: tình
bạn - tình yêu – hôn nhân 12 lOMoAR cPSD| 47028186 -
Thứ ba VD: muốn duy trì nước ở thể lỏng cần để nước trong khoảng giới hạn là 0Nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Ví dụ: Mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hoá giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ
thể sinh vật. Đồng hoá là quá trình tổng hợp chất sống đặc trưng của cơ thể từ những chất
đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng. Dị hoá là quá trình phân huỷ một phần các chất
sống phứctạp trong cơ thể thành các sản phẩm đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng
như quá trình oxi hoá, chuyển hoá của các chất hữu cơ phức tạp để sinh ra năng lượng,
cung cấp cho tất cả các hoạt động sống của cơ thể.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội (48,49) - Liên hệ VN
VN lựa chọn con đường đi lên xd CNXH từ 1930, VN xđ đi lên XD CNXH và bỏ qua hình thái
KT-XH TBCN : 2 cái thuộc về CNTB
+ bỏ qua sự xác lập của quan hệ sx thống trị TBCN , qhe sx TBCN xác lập sở hữu TLSX thuộc
về tay nhà tư bản; chúng ta mong muốn xd 1 chế độ, qhsx TLSX nằm trong tay ng lao động,
trong khi phương thức sx tư bản cn thì TLSX nằm trong tay tư bản nên chúng ta bỏ qua sự xác lập …
+ bỏ qua hệ thống kiến trúc thượng tầng TBCN : bỏ qua các hình thái ý thức XH TBCN, bỏ
qua sự xác lập của nhà nước TBCN trong sự xác lập của hệ thống kiến trúc thượng tầng
• Nhà nước đóng vai trò qtrong nhất nên chúng ta ko thể xd nhà nước TBCN vì ng nắm
trong tay quyền lực của nhà nước là tư bản chứ kp nhân dân
• Những thành tựu khoa học quản lý, văn hóa, GD, y tế của mà nhân loại đạt dc dưới
chế độ TBCN thì chúng ta vẫn kế thừa vd : giao lưu văn hóa vs nc ngoài, mở các hệ
gd liên kết vs nước ngoài
Liên hệ cơ sở hạ tậng ở VN -
Chưa có chủ nghĩa xã hội đang ở thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Cơ sở hạ tầng VN thời kỳ quá độ -
Lực lượng sản xuất nhiều trình độ nhiều kiểu quan hệ sản xuất
( nhiều hình thức sở hữu xây dựng nhiều thành phần kinh tế - Có 4 thành phần cơ bản
1. Nhà nc 2. Tự nhiên 3. Tập thể 4. Có vốn đầu tư nc ngoài
Thành phần kinh tế là nền tảng cơ bản : nhà nc , tập thể , trong đó thành phần kinh tế nhà
nc đóng vai trò chủ đạo -
Mục tiêu hướng tới của Việt Nam : xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội 13 lOMoAR cPSD| 47028186 -
Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường hướng xã hội chủ nghĩa Liên hệ đến kiến
trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay -
Hệ tư tưởng : của giai cấp công nhân : chủ nghĩa mác lênin , tư tưởng HCM , đảng cộng sản VN -
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội -
Dưới sự lao động của đảng , nhà nc thực thi quyền dân chủ cho toàn dân - Văn hóa VD : ý thức xã hội
Tâm lý sính ngoại của người VN ( ý thức XH ) nhu cầu con ng
Điều kiện khách quan xã hội phát triển
Tồn tại xã hội : phương thức sản xuất lạc hậu chất lượng sản phẩm thấp >< cao Sính ngoại
Khi phương thức sản xuất ng việt cao như Nhật , Mỹ , ng VN còn sính ngoại hay không? Câu trả lời la không
VD : Vai trò quyết định sự tồn tại xã hội với ý thức xã hội
trước đây người Việt Nam trọng nam khinh nữ . Nhưng mà đến nay tư tưởng trọng
nam khinh nữ của người Việt Nam nó đã giảm bớt ở nhiều vùng nhiều địa phương và
ở rất nhiều các khu vực phát triển thì gần như trọng nam khinh nữ đã không còn nữa

tại sao trọng nam khinh nữ lại không còn và dần trở lên cân bằng hơn , bởi vì trong xã hội
phong kiến thì người Việt Nam trọng nam khinh nữ và cái tư tưởng trọng nam khinh nữ này
thuộc về ý thức xã hội và ý thức xã hội này nảy sinh trên cơ sở của tồn tại xã hội •
Do phương thức sản xuất của người Việt Nam lạc hậu bản chất là nền nông
nghiệp lúa nước và trong cái nền nông nghiệp lúa nước . nền công nghiệp cần
đến sự dẻo dai và khoẻ mạnh của người đàn ông và người đàn ông sẽ phải phụ
trách công to việc lớn của gia đình và là trụ cột kinh tế để kiếm sống cho gia đình
anh ta có ưu thế hơn so với phụ nữ trong phương diện kinh tế cộng thêm việc
ảnh hưởng phong tục của người Việt Nam , truyền thống của nguời Việt Nam đó
là người đàn ông phải nối dõi tông đường thờ phụng tổ tiên và cộng thêm với tư
tưởng của xã hội cũ đó là nho giáo “ một con trai thì bằng người con gái “ tất cả
điều đó đã khiến cho xã hội hiện nay coi trọng nam giới và không coi trọng đối với nữ giới . •
Tư tưởng trọng nam khinh nữ của người việt nam không phải bỗng dưng được
sinh ra mà nó sinh ra dựa trên cơ sở điều kiện nhất định của vật chất của xã hội
. Đến thời đại ngày nay điều kiện vật chất của xã hội Việt Nam đã thay đổi không
còn làm nông lúa nước nữa mà đã có thêm công nghiệp xây dựng dịch vụ •
Việt Nam hiện nay không chỉ có ngành sử dụng sức lao động cơ bắt mà còn có
những ngành liên quan đến các kĩ năng , bắt đầu sử dụng đến chi thức . cả
người đàn ông và phụ nữ đều có những thứ đó thế nên xã hội không chỉ tạo ra 14 lOMoAR cPSD| 47028186
công ăn việc làm cho người đàn ông mà còn tạo ra công ăn việc làm cho cả nữ
giới VD: như công việc lễ tân , qlý khách sạn hay là công việc chăm sóc trẻ em , chăm sóc người già . •
trong ví dụ trên phản ánh cả khía cạnh vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã
hội đó là tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó . Trong xã hội phong kiến thì ý
thức xã hội được sinh ra là trọng nam khinh nữ là tương ứng và phù hợp với xã
hội phong kiến nhưng trong các phương thức sản xuất hiện đại thì nó lại sinh ra
tư tưởng đó là bình đẳng giới thì ý thức xã hội bình đẳng nam nữ đấy nó lại phù
hợp với điều kiện của nền sản xuất hiện đại .
VD tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (66) -
VD tính vượt trước (66)
+ sự kế thừa của tư tưởng hcm : RQ ĐỜI TRÊN CƠ sở kế thừa CN mác, văn hóa nho giáo,
phật giáo, tư tưởng phương tây
Hợp lí vì ko phải cái gì của nho giáo , phật giáo cx bê vào,
HCM ko kế thừa tư tưởng trọng nam khinh nữ của nho giáo, khi nói về chữ trung chữ hiếu của
nho giáo HCM ko kế thừa nguyên si. Trc đây nho giáo nói trung là trung với vua, hiếu là với cha
mẹ, nhưng khi bác hồ kế thừa vào đk mới của xh của VN thì BH đã biến tấu phù hợp với văn hóa
+ ko kế thừa tư tưởng trọng nam khinh nữ của nho giáo nhưng trong các phép tắc ứng xử giữa
vua tôi, cha con vợ chồng gia đình thì vai trò của khuôn phép ứng xử nho giáo phù hợp khi làm
cho con là con, cha là cha, vợ là vợ chứ kp ngang hàng phải lứa -
VD Tác động qua lại (66) : trong lịch sử, mỗi gđ lsu thì chế độ PK của ng Vn lại đề cao 1 tư tưởng khác nhau
+ nhà lí : đề cao tư tưởng phật giáo, biến tôn giáo phật giáo thành quốc giáo của cuốc gia : xây
nhiều chùa, số lượng ng đi tu
+ nhà Lê Sơ : coi trọng nho giáo : xây trg đào tạo nho giáo đâu tiên : VM QTG, mở các khoa thi
về tứ thư ngũ kinh + nhà trần : phật giáo
+ XH VN hiện nay : hệ tư tưởng của GCCN : đại diện là tư tưởng HCM nổi lên chi phối -
VD : Ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội (66)
+ SCB tin đồn chuẩn bị phá sản quá trình sx VC kinh doạnh bị ảnh hưởng : hàng loạt ng dân
xếp hàng rút tiền tiết kiệm
+ Phương hằng kiện thủy tiên ăn chặn tiền từ thiện , thủy tiên gửi tiền ở VCB CĐM phẫn nộ
đánh giá 1 sao cho VCB giá cổ phiếu VCB giảm trong 1 ngày mất vài trăm nghìn tỉ
Ví dụ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong thực tiễn
Ví dụ 1: Trước khi thực hiện một trận đánh chúng ta làm quyết tâm thư; thực hiện
tự phê bình và phê bình; rút ra các nhược điểm để tiến bộ, khắc phục những mặt
tiêu cực. Thực hiện giáo dục nhận thức thông qua các phong trào, thực tiễn tư
tưởng cục bộ địa phương và đạo đức giả .Hay, giữa vật chất và ý thức chỉ có những
mặt đối lập tuyệt đối trong phạm vi nhận thức luận. Bên ngoài lĩnh vực đó, sự phân
biệt là tương đối. Vì vậy một chính sách đúng đắn là cơ sở để kết hợp hai điều này 15 lOMoAR cPSD| 47028186
Ví dụ 2: Thực hiện giáo dục chính trị tư tưởng gắn với đề cao lợi ích vật chất như: Đạt danh hiệu thi đua; khen thưởng
Liên hệ bản thân mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ta có thể liên hệ bản thân để rút ra những
bài học kinh nghiệm quý báu đối với quá trình học tập và làm việc. Trước hết, trong quá trình
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần phải coi
trọng thực tế khách quan, lấy thực tế khách quan làm cho căn cứ cho mọi hoạt động của mình.
Bên cạnh đó, cần phải phát huy tính năng động chủ quan, tức là phát huy vai trò
tích cực của ý thức, vai trò tích cực của nhân tố con người. Như vậy, để đạt được
thành công trong mọi lĩnh vực, con người cần trang bị các tri thức cần thiết và xác định đúng
đắn mục tiêu, phương hướng hoạt động và tổ chức thực hiện. Cùng với
nỗ lực và ý chí mạnh mẽ của mình để đạt được mục tiêu đề ra. Từ mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức liên hệ bản thân, cá nhân tôi thấy được rằng bản thân phải
luôn phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố con người để
tác động cải tạo thế giới khách quan. Đặc biệt cần tránh tình trạng bảo thủ trì trệ, thái độ tiêu
cực, thụ động, ỷ lại.
Liên hệ 2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
Liên hệ thực tiễn với bản thân (mối liên hệ phổ biến)
Khi nhìn nhận một vấn đề, cần nhìn đa chiều, đặt nó trong nhiều mối liên hệ với
các sự vật, hiện tượng khác đồng thời đặt nó trong hoàn cảnh lịch sử phù hợp để
cho ra một kết quả hay quyết định khách quan nhất
Liên hệ thực tiễn với bản thân (sự phát triển)
Mỗi ngày luôn phải làm mới bản thân, học tập thêm nhiều thứ mới mẻ từ nhiều
nguồn tài liệu khác nhau để không bị tụt hậu. Và khi học tập thêm nhiều thứ mới,
tư duy mở thì mới không bị bảo thủ, cố chấp giữ nguyên ý nghĩ ban đầu về một thứ
Liên hệ vai trò của thực tiễn ( 40 )
Trong đợt dịch Covid 19 lần thứ tư này tốc độ lây lan rất nhanh, đã lan rộng ra
nhiều địa phương với quy mô lớn nhất từ trước đến nay và tiếp tục diễn biến khó
lường. Đặc biệt, dịch đã ngấm sâu vào cộng đồng. Trong bối cảnh đó, thực tiễn
trong triết học Mác-Lênin cũng góp một phần sức trong việc chống lại đại dịch Covid 19 . 16 lOMoAR cPSD| 47028186
Thực tiễn là động lực,cơ sở của nhận thức, con người tác động vào thực tiễn bó buộc nó lộ
ra những đặc điểm,thuộc tính của mình để con người nhận thức. Trong đại dịch covid-19 , khi
tình hình dịch mới bùng phát ở mọi người trên thế giới đều
sống trong lo sợ, và khi thực tiễn là dịch covid lây lan qua đường hô hấp đã cung
cấp tài liệu cho con người chúng ta giúp chúng ta có tài liệu và tìm ra cách phòng
chống dịch bệnh như đeo khẩu trang , sử dụng dung dịch sát khuẩn tay, tránh chạm
tay vào mắt ,mũi, miệng,…. Và thực tiễn về việc lây lan và phòng chống dịch covid-19 đã đề ra
những nhu cầu, nhiệm vụ,phương hướng phát triển của con người. Con người phải tìm cách để
vừa phòng chống được dịch bệnh, vừa phải tìm
cách để đảm bảo vẫn phát triển kinh tế đất nước ổn định. Và từ đó các loại vaccin
phòng chống dịch bắt đầu được sáng chế và được đưa vào sử dụng, cùng với đó là
các chỉ thị được đưa ra để chống dịch bệnh . Và thực tiễn về việc lây lan nhanh
chóng dịch covid-19 đã giúp con người có nhận thức đúng đắn và hiểu được tác
hại cũng như lợi ích của phòng chống dịch bệnh. Vậy thực tiễn covid 19 chính là
cơ sở cho nhận thức con người nảy sinh ra những phương thức để chống lại dịch
bệnh để tồn tại và phát triển , cũng như covid-19 là động lực thúc đẩy con người
phải sáng tạo hơn nữa .Và nhu cầu phòng chống dịch covid-19 mà con người sáng tạo ra các loại vacxin.
Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nghiên cứu vaccin Moderna để phòng
chống và chữa bệnh Covid-19. Suy cho cùng đây là một vaccin được sản sinh ra để
phục vụ cho thực tiễn của nhận thức và như vậy không có tri thức nào được sản sinh ra mà
không phục vụ cho thực tiễn .
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vì thực tiễn vật chất hóa tri thức, hiện thực
hóa tư thưởng để khẳng định tính đúng sai của tri thức: nghe tin mọi người nói khi
tiêm vacxin sẽ làm mình dễ bị ốm và đau chỗ tiêm thì mình muốn biết thực thế
như thế nào thì mình phải được tiêm vacxin đã rồi xem phản ứng trên người mình
như thế nào( kiểm tra chân lý bằng thực tiễn )
Liên hệ cuộc chiến chống ại dịch Covid-19 ở nước ta hiện nay.(Tồn tại XH & ý thức XH) (65)
- Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp, ể dịch bệnh sớm ẩy lùi và
cuộc sống của người dân bình thường trở lại thì ý thức của người dân đóng vai trò
quan trọng hay còn gọi là vũ khí phòng, chống dịch tốt nhất. Nhìn chung, ý thức của
người dân rất tốt khi đưa ra những chỉ thị 15 và 16 hiện nay. Hầu hết mọi người đều
chung tay phòng chống dịch như thực hiện tốt thông điệp 5K ( khẩu trang, khử khuẩn,
khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế), tuân theo chỉ thị của chính phủ. Như 17 lOMoAR cPSD| 47028186
những ợt dịch Covid nhẹ trước ây thì vì ý thức tốt của người dân nên ta đã một phần
nào đẩy lùi dịch, cuộc sống của người dân i vào hoạt động trở lại. - Bên cạnh đó, vẫn
còn một số người ý thức kém về việc chung tay chống dịch. Mặc dù chính phủ đã đưa
ra các chỉ thị hay biện pháp phòng, chống nhưng họ vẫn nhất quyết không thủ. Ví dụ
như vẫn còn những nhóm người tập trung trong thời gian giãn cách, một số người nhất
quyết không eo khẩu trang đi ra đường, đặc biệt phải kể đến những người đi từ vùng
dịch về không khai báo làm cho dịch bệnh lan bùng phát mạnh hơn. Vì những ý thức
xấu này tác động đến dịch bệnh khó kiểm soát hơn hay khiến cho kinh tế, cuộc sống của
người dân cũng như nhà nước đi xuống một cách đáng kể.
Quần chúng nhân dân (73) – liên hệ VN
-Quần chúng nd VN vẫn đang thực hiện song song 2 nhiệm vụ : XD và bảo vệ tổ quốc -
Trc đây VN là quốc gia thuộc địa nửa PK : tham gia các cuộc cách mạng, tham gia sx các
gtri vật chất vào chiến trg, sáng tạo ra các bài hát cổ vũ tinh thần cho các chiến sĩ trong chiến trường
-Sáng tạo ra các giá trị vật chất : những ng nông dân tạo ra máy cày, máy gặt, giống cây trồng
vật nuôi mới; sinh viên ra trg khởi nghiệp xd nhà máy xí nghiệp tạo công ăn việc làm cho hàng
trăm nghìn người, hoặc có những sv ra trường quay về quê hương phát triển làng nghề văn hóa
của quê hương, quảng bá đặc sản quê hương trên mọi miền tổ quốc -
Bảo vệ TQ : phát triển vững mạnh kinh tế, tham gia vào các đóng góp ý kiến trong cuộc
trưng cầu dân ý, tham gia nghĩa vụ quân sự, tham gia lớp dân quân tự vệ, bồi dưỡng chính trị
của đảng nhà nước,…; có những ng làm luận văn luận án chứng minh hoàng sa trg sa là của VN;
những nhà thiết kế thời trang, nhiếp ảnh quảng bá hình ảnh VN đến bạn bè quốc tế để những
người nước ngoài đến VN du lịch 18