










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
 C ông ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát ( HPG: HOSE)         Ngy bÆo cÆo: 04/08/2 023     NGNH: TH  P  
C ậ p nh ậ t KQKD Q2/2023  
PGĐ PTCP: Đào Minh Châu, CFA    L    Email: 
 ợ i nhu ậ n tr ở  l ạ i m ức tăng trưởng dương so vớ 
i cøng k ỳ  t ừ  n ử a cu ối năm 2023 
  chaudm@ssi.com.vn   
SĐT: +84 -28 3636 3688 ext. 3052   
HPG đã công bố k ế t qu ả kinh doanh Q2/2023 v 
ới l ợ i nhu ận ròng đạ 
t 1,45 nghn t ỷ đồ ng, gi ả m 64% svck nh ư ng tăng 278%    
so v ớ i qu tr ước. Theo đó, tỷ  
su ấ t l ợ i nhu ận ròng đượ c c ả i thi ệ n lŒn m ứ c 5% trong Q2/2023 t  ừ1,5% trong Q1/2023, ch  ủ y ế u 
Khuy ế n ngh ị  : 
 TRUNG L Ậ P 
nh ờ (1) cng su ấ t ho ạt độ ng c ả i thi ệ n v (2) giÆ HRC cao h ơ n so v ới quý trướ c . Lũy kế  6 th  áng đầu năm  2023 , doanh thu  GiÆ m  ục tiŒu 1Y: 
v l ợ i nhu ậ n rng c ủ a HPG l ầ n l ượ t đạ t 56,7 nghn t ỷ      28.500 Đ  ồ ng 
 đồ ng (-31% svck) v 1,83 nghn t ỷ đồ ng (-85% svck), l ầ n l ượ  t hon 
Giá CP ngày 04/08/2023: 27.350 Đồ  ng 
thnh 38% v 23% k ế ho ạch năm 2023.  % Tăng giá: +4,2%   • 
Sản lượng tiêu thụ phục hồi nhờ kênh xuất khẩu HRC, trong khi nhu cầu trong nước vẫn yếu ở cả HRC và    
thép xây dựng: Công suất hoạt động cải thiện lên mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong Q1/2023 nhờ 
GiÆ trị vốn hoÆ (triệu USD): 
mảng HRC với sản lượng tiêu thụ 734 nghìn tấn (+52% so với quý trước và 11% svck) nhờ nhu cầu xuất khẩu 
tăng. Mặt khác, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong quý đạt 784 nghìn tấn, giảm 25% svck và 10% so với 
6.733 GiÆ trị vốn hoÆ (tỷ VND): 
quý trước do nhu cầu nội địa vẫn còn yếu.  159.907 
Số cổ phiếu lưu hành (triệu): 
Trong quý tới sản lượng sản xuất có thể sẽ cải thiện nhờ tất cả các lò cao đều đã đi vào hoạt động, trước khi  5.815 
điều chỉnh trong quý cuối năm do lò cao số 3 tại Khu liên hợp Hải Dương sẽ tạm dừng hoạt động để bảo trì.  KLGD trung bnh 3 thÆng (cp): 
Công ty đã có trước đơn đặt hàng xuất khẩu HRC cho đến tháng 9, điều này sẽ giúp duy trì sản lượng tiêu thụ 
22.396.865 GiÆ cao/thấp nhất 52T (1000 
HRC ổn định trong Q3/2023 ở mức trung bình là 250 nghìn tấn/tháng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng sự cạnh 
tranh từ Trung Quốc và chênh lệch giá thép đang thu hẹp giữa thị trường Mỹ/Châu Âu và châu Á cần được theo  Đ): 28,7/11,8  dõi sát sao. 
GTGD trung bnh 3 thÆng (tỷ đồng):  550,82  • 
Giá thép xây dựng giảm đáng kể trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nhờ có các đơn đặt hàng trước: Kể 
Tỷ lệ sở hữu nước ngoi (%): 
từ mức đỉnh so với đầu năm vào tháng 3, giá thép xây dựng trong nước đã giảm 12% xuống mức thấp nhất  26,34 
trong 2 năm là 14 triệu đồng/tấn (-4,5% so với đầu năm), do nhu cầu yếu và giá nguyên liệu đầu vào điều chỉnh. 
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%): 
Mặt khác, giá HRC trung bình trong Q2/2023 đã cải thiện 7% so với quý trước nhờ giá hợp đồng ký trước (mặc  0 
dù giá bán trung bình vẫn giảm đáng kể 28% svck từ mức nền cao của năm trước).   
Trong các quý tới, giá thép có thể cải thiện nhờ (1) việc cắt giảm sản lượng tại một số tỉnh của Trung Quốc 
Biến động giÆ cổ phiếu  
trong nửa cuối năm và (2) các biện pháp của chính phủ Trung Quốc nhằm hỗ trợ nền kinh tế nói chung và thị 
trường bất động sản nói riêng, sau khi nền kinh tế phục hồi yếu hơn dự kiến trong nửa đầu năm 2023. Chúng 
tôi dự đoán giá thép Việt Nam sẽ vẫn dao động cùng pha với xu hướng của giá thép Trung Quốc trong các quý 
tới, nhưng trong biên độ hẹp khoảng 50-70 USD/tấn. 
Ước tnh lợi nhuận: Chúng tôi điều chỉnh giảm lợi nhuận ròng năm 2023 của HPG từ 9,3 nghn tỷ đồng xuống 7,03 
nghn tỷ đồng (-17,1% svck), do giá thép điều chỉnh giảm hơn 2%. Trong năm 2024, chúng tôi kỳ vọng sản lượng 
tiŒu thụ của cng ty sẽ phục hồi 11% svck, tương ứng với cng suất hoạt động trung bnh l 82,4% so với mức 74,1%    
trong năm 2023, nhờ thị trường bất động sản đang phục hồi dần v đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng. Tỷ suất lợi  Nguồn: SSI Research 
nhuận gộp sẽ cải thiện lŒn mức 17% trong năm 2024 từ 12,3% trong năm 2023 nhờ giÆ than giảm. Theo đó, lợi   
nhuận ròng năm 2024 dự kiến sẽ tăng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn tỷ đồng, mặc dø vẫn thấp hơn nhiều so với 
Thông tin cơ bản về cng ty  
Ngành kinh doanh chính của Tập đoàn  mức đỉnh năm 2021. 
Hoà Phát là thép. HPG sản xuất thép xây 
Định giÆ v luận điểm đầu tư: HPG giao dịch ở mức P/E v EV/EBITDA 2024 lần lượt l 12,5x v 7,2x. Chœng ti duy tr 
dựng và ống thép. Bên cạnh đó, HPG 
khuyến nghị TRUNG LẬP, nhưng nng giÆ mục tiŒu 1 năm lŒn 28.500 đồng/cổ phiếu (từ 19.800 đồng), do chœng 
cũng sản xuất nội thất văn phòng, hàng 
ti chuyển cơ sở định giÆ sang năm 2024 (từ năm 2023) v nng hệ số P/E v EV/EBITDA mục tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x 
điện lạnh, sản xuất kinh doanh các loại 
do lªi suất thị trường gần đây giảm đáng kể. Chœng ti kỳ vọng lợi nhuận sẽ phục hồi đáng kể hơn vo cuối năm 2023 
máy xây dựng và máy khai thác mỏ. Công 
ty cũng kinh doanh trong lĩnh vực bất 
hoặc đầu năm 2024. Do giÆ hiện tại đã phản Ænh một phần lợi nhuận phục hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng 
động sản và phát triển các khu công 
các nhà đầu tư di hạn c thể chờ đợi những nhịp điều chỉnh để tích lũy cổ phiếu.  nghiệp.   SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 1  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty       lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư        KQKD Q2/2023 
Gần đây, HPG đã công bố kết quả kinh doanh Q2/2023 với lợi nhuận ròng đạt 1,45 nghn tỷ đồng, giảm 
64% svck nhưng tăng 278% so với qu trước. Theo đó, tỷ suất lợi nhuận gộp v tỷ suất lợi nhuận ròng được 
cải thiện lần lượt lŒn 10,6% v 4,9% trong Q2/2023 từ mức tương ứng l 6,3% v 1,5% trong Q1/2023, nhờ 
cng suất hoạt động cải thiện v giÆ HRC cao hơn so với qu trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, doanh 
thu và lợi nhuận rng của HPG lần lượt đạt 56,7 nghn tỷ đồng (-31% svck) v 1,83 nghn tỷ đồng (-85% svck), 
lần lượt hon thnh 38% v 23% kế hoạch năm 2023. Mảng thØp tiếp tục chiếm tỷ trọng chi phối, đóng góp 
93% vào tổng doanh thu v lợi nhuận rng trong nửa đầu năm 2023. 
Tỷ suất lợi nhuận ròng   Tỷ đồng  2Q23   2Q22   YoY   1Q23  
QoQ  % hoàn thành kế hoạch năm  2Q23  2Q22  1Q23  2022   Doanh thu thuần  29.496 37.422 -21,2%  26.589  10,9%  37%          Lợi nhuận gộp  3.195  6.540 -51,1%  1.676  90,6%   10,8%  17,5%  6,3% 11,9%  Lợi nhuận hoạt động  2.172  4.550 -52,3%  945 129,9%    7,4%  12,2%  3,6%  7,8%  EBIT  2.730  5.097 -46,4%  1.522  79,4%    9,3%  13,6%  5,7%  9,2%  EBITDA  4.399  6.774 -35,1%  3.170  38,8%   14,9%  18,1%  11,9% 14,0%  Lợi nhuận trước thuế  1.702  4.379 -61,1%  532 219,9%    5,8%  11,7%  2,0%  7,0%  Lợi nhuận ròng  1.448  4.023 -64,0%  383 277,8%  23%  4,9%  10,7%  1,4%  6,0% 
Lợi nhuận ròng thuộc về cổ  1.460  4.032 -63,8%  397 267,3%    4,9%  10,8%  1,5%  6,0%  đông công ty mẹ  Nguồn: HPG, SSI Research 
Sản lượng tiŒu thụ phục hồi nhờ kŒnh xuất khẩu HRC, trong khi nhu cầu trong nước vẫn yếu ở cả 
HRC v thØp xy dựng: Cng suất hoạt động cải thiện lŒn mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong 
Q1/2023 nhờ mảng HRC với sản lượng tiŒu thụ 734 nghn tấn sản phẩm (+52% so với quý trước v 11% 
svck). Xuất khẩu l động lực chính, đóng góp 47% tổng sản lượng tiŒu thụ HRC của cng ty trong Q2/2023, 
so với mức chỉ 3% trong năm 2022. Thị trường xuất khẩu HRC chnh của HPG l ở Chu ´u v Chu `. 
Mặt khÆc, sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong quý đạt 784 nghn tấn, giảm 25% svck v 10% so với qu 
trước, do nhu cầu tại thị trường trong nước vẫn yếu, với tổng mức tiŒu thụ trong nước giảm 5,5% svck 
v 3,4% so với quý trước trong Q2/2023, mặc dø qu 2 thường là mùa cao điểm của cÆc hoạt động xy 
dựng. Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong nước của HPG giảm mạnh hơn so với thị trường chung, 
giảm 13% svck v 14% so với quý trước. BŒn cạnh đó, lượng xuất khẩu thØp xy dựng giảm 53% svck so 
với mức nền tương đối cao trong năm trước.          SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 2  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư               
GiÆ thØp xy dựng giảm đáng kể trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nhờ có các đơn đặt hng  trước:  
GiÆ HRC bnh qun trong Q2/2023 đã cải thiện 7% so với quý trước nhờ cÆc hợp đồng được k trước (mặc 
dø giÆ bÆn trung bnh vẫn giảm đáng kể 28% svck từ mức nền cao của năm trước). 
Mặt khÆc, kể từ mức đỉnh so với đầu năm trong thÆng 3, giÆ thØp xy dựng trong nước đã giảm 15 lần 
liŒn tiếp (tổng giảm 12%), về gần 14 triệu đồng/tấn (-4,5% so với đầu năm), mức thấp nhất kể từ năm 
2021, do nhu cầu yếu v giÆ nguyŒn liệu đầu vo điều chỉnh, như than v sắt vụn. Do đó, giá thép xây dựng 
bnh qun trong Q2/2023 ước tnh giảm 5,2% so với quý trước v 15,5% svck. Tuy nhiên, HPG đã giảm thiểu 
tác động từ việc giảm giÆ thØp xy dựng v nguyŒn liệu đầu vo bằng cÆch giảm số ngy tồn kho xuống cn 
118 ngy từ 172 ngy vo cuối Q2/2022 v mức bnh qun l 137 ngy trong 12 thÆng qua.  SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 3  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
Biểu đồ: GiÆ thØp xy dựng (triệu đồng/tấn)    Nguồn: VSA, SSI Research 
Sản lượng c thể cải thiện trong Q3/2023, trước khi điều chỉnh vo qu cuối năm: HPG đã mở lại l cao cuối 
cøng tại Dung Quất, với cng suất năm là 1,4 triệu tấn vào đầu thÆng 7. Tuy nhiŒn, cng ty sẽ tạm dừng l 
cao số 3 tại tổ hợp Hải Dương - c cng suất 1,2 triệu tấn/năm (14% tổng cng suất), trong vng 3 thÆng bắt 
đầu từ thÆng 9. Do đó, sản lượng sản xuất c thể sẽ tăng trong Q3/2023 để tch trữ thnh phẩm cho Q4. 
Nhu cầu từ một số nước nhập khẩu dự kiến duy tr mức khÆ trong qu tới, mặc dø cạnh tranh từ 
Trung Quốc v khoảng cÆch giÆ thØp giữa Mỹ/Chu ´u so với châu Á đang thu hẹp, điều ny cần được  theo dıi sÆt sao: 
Theo HPG, công ty đã ký trước đơn đặt hng xuất khẩu HRC cho đến thÆng 9, do đó chœng ti cho rằng 
điều ny c thể giœp sản lượng tiŒu thụ HRC của cng ty duy tr ổn định trong Q3/2023 ở mức trung bnh  250 nghn tấn/thÆng. 
Tuy nhiŒn, so với cÆc thÆng trước, nhu cầu nhập khẩu từ cÆc thị trường ny c thể giảm tốc do tiŒu 
døng chậm lại v hng nhập khẩu giÆ rẻ từ châu Á. Điều ny c thể được phản Ænh thng qua việc giÆ thØp 
tại cÆc thị trường ny giảm hơn 20% so với mức đỉnh trong thÆng 4/2023. ChŒnh lệch giữa giÆ HRC tại 
thị trường Mỹ v Chu ´u so với Việt Nam theo giÆ trị tuyệt đối cũng đã thu hẹp đáng kể gần 60%, lần lượt 
từ 350-700 USD/tấn tại thời điểm cuối thÆng 4 xuống mức 180-400 USD/tấn vo cuối thÆng 6.    SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 4  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
Biểu đồ: ChŒnh lệch giÆ HRC tại thị trường Mỹ v Chu ´u so với Việt Nam (USD/tấn)   
Nguồn: Bloomberg, SSI Research 
Ngoi ra, sự cạnh tranh từ cÆc nh sản xuất thØp Trung Quốc cũng cần được theo dıi chặt chẽ. Trong nửa 
đầu năm 2023, xuất khẩu thØp thnh phẩm của Trung Quốc tăng 31,3% svck đạt 43,6 triệu tấn, do nhu 
cầu trong nước chậm lại v sản lượng sản xuất của Trung Quốc tăng trong quý gần đây. Chúng tôi cũng 
lưu rằng giÆ thØp xy dựng ở Trung Quốc thấp hơn khoảng 7-8% so với sản phẩm thØp tương đương 
của Việt Nam, điều ny một phần c thể l do than nhập khẩu giÆ rẻ từ Nga, khiến việc xuất khẩu phi thØp 
của Việt Nam sang Trung Quốc gần như bằng 0 trong năm 2023.       
Biểu đồ: Sản lượng thØp xuất khẩu của Trung Quốc (triệu tấn)  25  20  15  10  5  0  Q
1 20 2 Q 20 3 Q 20 4 Q 20 1 Q 21 2 Q 21 3 Q 21 4 Q 21 1 Q 22 2 Q 22 3 Q 22 4 22 Q 1 Q 23 2  Q  23    SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 5  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư        Nguồn: Bloomberg 
GiÆ thØp c thể cải thiện trong thời gian tới, nhưng khó có biên độ phục hồi cao: Trong nửa cuối năm 
2023, giÆ thØp c thể sẽ được hỗ trợ nhờ (1) việc cắt giảm sản lượng sản xuất tại một số tỉnh của Trung 
Quốc trong nửa cuối năm và (2) các biện phÆp của chnh phủ Trung Quốc nhằm hỗ trợ nền kinh tế ni 
chung v thị trường bất động sản ni riŒng sau khi nền kinh tế phục hồi chậm hơn dự kiến trong nửa 
đầu năm 2023. Theo cập nhật gần đây của Cục Thống kŒ Quốc gia Trung Quốc, giÆ trị đầu tư phÆt 
triển bất động sản ở Trung Quốc đã giảm 7,9% svck trong nửa đầu năm 2023, cao hơn cả mức giảm 
7,2% trong 5 tháng đầu năm năm 2023. 
Do đó, chính phủ Trung Quốc gần đây đã cam kết tăng cường hỗ trợ chnh sÆch cho nền kinh tế v tối ưu 
ha cÆc chnh sÆch bất động sản một cÆch kịp thời, giœp giÆ thØp tại Trung Quốc phục hồi nhẹ khoảng 
4-5% trong 2 thÆng qua v đây vẫn sẽ l yếu tố hỗ trợ trong cÆc qu tới. Tuy nhiŒn, vẫn chưa c biện phÆp 
chi tiết cụ thể nào được tiết lộ v c thể sẽ mất thŒm thời gian để các chính sách tác động đáng kể đến 
nhu cầu thực tế. GiÆ thØp bnh qun của Việt Nam c thể diễn biến đồng pha với xu hướng giÆ của Trung 
Quốc nhưng dự bÆo ở biŒn độ độ thấp hơn, do giÆ thØp trung bnh của Việt Nam vẫn cao hơn 6-8% so 
với sản phẩm thØp tương đương của Trung Quốc như đã đề cập ở trên. Do đó, chúng tôi cho rằng giÆ 
thØp Việt Nam vẫn c thể biến động, nhưng với biên độ chỉ trong khoảng 50-70 USD/tấn trong cÆc thÆng 
tới. Ước tnh lợi nhuận  
Chúng tôi điều chỉnh giảm 24% lợi nhuận ròng năm 2023 của HPG từ 9,3 nghn tỷ đồng xuống 7,03 nghn 
tỷ đồng (-17,1% svck), do giá thép điều chỉnh giảm hơn 2%. Theo đó, chúng tôi dự bÆo sản lượng tiŒu 
thụ thØp xy dựng của HPG sẽ giảm 18% svck, trong khi sản lượng HRC c thể sẽ đi ngang svck, duy trì ở 
mức 2,67 triệu tấn. Chœng ti giả định giÆ bÆn bnh qun của thØp xy dựng v HRC sẽ giảm lần lượt 8% v 
16% svck, so với mức giảm lần lượt 4% v 36% svck của giÆ quặng sắt v than cốc. 
Trong năm 2024, chúng tôi dự bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng của cng ty sẽ phục hồi 11% svck, 
tương ứng với cng suất hoạt động l 82,4% so với mức 74,1% trong năm 2023, nhờ thị trường bất động 
sản đang phục hồi dần và đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, với cÆc cng trnh trọng điểm l sn bay Long 
Thnh v hệ thống đường cao tốc. Ngoi ra, chœng ti giả định giÆ bnh qun của thØp xy dựng v HRC sẽ giảm 
ở mức thấp hơn l 2% so với mức giảm 18% của giÆ than cốc. Do đó, chúng tôi kỳ vọng tỷ suất lợi nhuận 
gộp của cng ty sẽ cải thiện lŒn 16,9% từ 12,3% vào năm 2023F. Do đó, chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận ròng 
năm 2024 sẽ tăng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn tỷ đồng, mặc dø vẫn thấp hơn nhiều so với mức đỉnh  năm 2021.  Tỷ đồng   2019   2020   2021   2022   2023F   2024F   Doanh thu thuần  63.658  90.119  149.680  141.409  111.458  120.807 
Tăng trưởng doanh thu thuần (YoY)  14,0%  41,6%  66,1%  -5,5%  -21,2%  8,4%  Lợi nhuận gộp  11.185  18.904  41.108  16.763  13.704  20.410 
Tỷ suất lợi nhuận gộp  17,6%  21,0%  27,5%  11,9%  12,3%  16,9%    SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 6  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư        Thu nhập tài chính  471  1.005  3.071  3.744  2.890  2.652  Chi ph ti chnh  -1.182  -2.837  -3.732  -7.027  -4.992  -5.045  SG&A  -1.442  -1.781  -3.444  -3.685  -3.310  -3.503  Lợi nhuận trước thuế  9.097  15.357  37.057  9.923  8.370  14.574  Lợi nhuận ròng  7.578  13.506  34.521  8.444  7.031  12.679 
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (YoY)  -11,9%  78,2%  155,6%  -75,5%  -16,7%  80,3%               
Sản lượng thép (tấn)  2019  2020  2021F  2022  2023F  2024F   Thép xây dựng  2.775.066  3.400.404  3.930.574  4.291.552  3.529.191  3.951.701  HRC    686.433  2.580.000  2.623.000  2.670.000  2.800.000  Phi thØp  100.000  1.768.227  1.310.000  288.000  100.000  250.000  Thép ống  750.800  821.840  674.071  723.871  676.820  717.429  Thép mạ kẽm        330.000 320.100 336.105  Nguồn: HPG, SSI ước tnh  Tỷ đồng  
2023F (mới)  2023F (Cũ)  Thay đổi (%)   Doanh thu  111.458  114.446  -2,6%  Lợi nhuận ròng  7.031  9.299  -24,4%  Nguồn: SSI ước tnh 
Định giÆ v luận điểm đầu tư  
HPG giao dịch với hệ số P/E 2023 v 2024 lần lượt l 22,6x v 12,5x v EV/EBITDA 2023/2024 lần lượt l 9,4x 
v 7,2x. Chœng ti duy tr khuyến nghị TRUNG LẬP, nhưng nng giÆ mục tiêu 1 năm lên 28.500 đồng/cổ 
phiếu (từ 19.800 đồng), do chœng ti chuyển cơ sở định giá sang năm 2024 (từ năm 2023) và nâng hệ số 
P/E v EV/EBITDA mục tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x do lªi suất thị trường gần đây giảm đáng kể. 
Chœng ti kỳ vọng sẽ c một đợt phục hồi lªi suất đáng kể hơn sẽ diễn ra vo cuối năm 2023 hoặc đầu năm 
2024. V giÆ hiện tại đã phản Ænh một phần lợi nhuận phục hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng các 
nhà đầu tư di hạn c thể chờ đợi những nhịp điều chỉnh để tích lũy cổ phiếu. Về di hạn, từ năm 2025, 
công ty sẽ bắt đầu ghi nhận đóng góp từ dự Æn Dung Quất mở rộng, giúp tăng 66% cng suất của HPG 
lŒn khoảng 14 triệu tấn v dự kiến sẽ đạt cng suất tối đa sau 4 năm. 
Yếu tố hỗ trợ tăng: nhu cầu v giÆ cÆc sản phẩm thØp tại thị trường trong nước tăng cao hơn dự kiến; 
rủi ro giảm đối với khuyến nghị: nhu cầu v giÆ thØp thấp hơn dự kiến.        SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 7  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
Lịch sử khuyến nghị   
Nguồn: Bloomberg, SSI Research 
Ghi chœ: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: KØm khả quan      SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 8  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM   Tỷ đồng         2021  2022   2023F  2024F    
Báo cáo kết quả kinh doanh   Doanh thu thuần          
149.680   141.409   111.458   120.807    Tỷ đồng  2021   2022   2023F   2024F  
-108.571 -124.646 -97.754 -100.397 
Bảng cân đối kế toán             
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 13.696  22.471  8.325  3.746 Giá vốn hàng bán  + Đầu tư ngắn hạn  8.127  18.236  26.268  25.000  Lợi nhuận gộp   41.108   16.763   13.704   20.410  
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 
Doanh thu hoạt động tài chính    6.125  7.663  9.893  7.769    3.071  3.744  2.890  2.652  + Hàng tồn kho  Chi ph ti chnh    26.287  42.134  34.491  28.349    -3.732  -7.027  -4.992  -5.045 
Thu nhập từ các công ty liên kết  0  0  0  0    Chi ph bÆn hng  -2.120  -2.666  -2.229  -2.416   
Chi phí quản lý doanh nghiệp  -1.324  -1.019  -1.081  -1.087 
+ Tài sản ngắn hạn khác  2.513  3.650  1.538  1.192 
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  37.008   9.794   8.292   14.514   56.747    94.155    80.515    66.055    Thu nhập khác  48  129  78  60    Lợi nhuận trước thuế  37.057  9.923  8.370  14.574 
Tổng tài sản ngắn hạn   Lợi nhuận ròng   34.521   8.444   7.031   12.679    
Lợi nhuận chia cho cổ đông   34.478   8.484   7.031   12.679  
+ Các khoản phải thu dài hạn  305  809  894  5.651 
Lợi ích của cổ đông thiểu số  43  -39  0  0 
+ GTCL Tài sản cố định  65.562  69.281  70.833  76.115            
+ Bất động sản đầu tư  564  548  629  535  EPS cơ bản (VND)  7.708  1.459  1.209  2.181 
+ Tài sản dài hạn dở dang  6.247  9.699  13.363  13.357  Giá trị sổ sách (VND)  20.261  16.511  17.720  19.901  + Đầu tư dài hạn  171  7  1  0  Cổ tức (VND/cổ phiếu)  500  0  0  0    EBIT  39.583  13.007  12.091  18.414    EBITDA  45.659  19.821  18.903  25.226                Tăng trưởng           + Tài sản dài hạn khác  1.915  3.738  4.100  3.267  Doanh thu  66,1%  -5,5%  -21,2%  8,4%    74.764     84.082   89.821    98.925    EBITDA  104,5%  -56,6%  -4,6%  33,5% 
131.511   178.236   170.336   164.979    EBIT  125,6%  -67,1%  -7,0%  52,3%  51.975  73.459  62.3  85  51.585  Lợi nhuận ròng  155,6%  -75,5%  -16,7%  80,3%    Vốn chủ sở hữu  53,3%  5,9%  7,3%  12,3% 
Tổng tài sản dài hạn   Vốn điều lệ  35,0%  30,0%  0,0%  0,0%  Tổng tài sản   Tổng tài sản  35,5%  -4,4%  -3,1%  10,0%               + Nợ ngắn hạn  Định giá           PE  6  12,3  22,6  12,5  Trong đó: vay ngắn hạn    36.7  98  43.7  48  46.7  49  37.9  28  PB  2,3  1,1  1,5  1,4  + Nợ dài hạn    20.3  16  13.996  11.837  10.2  51  Trong đó: vay dài hạn  9.775  GiÆ/Doanh thu  1,4  0,7  1,4  1,3    17.343  13.465  11.152    72.292  Tỷ suất cổ tức  1,1%  0,0%  0,0%  0,0%     87.456    74.223    61.836      EV/EBITDA  4,9  6,5  9,4  7,2  EV/Doanh thu  1,5  0,9  1,6  1,5               
Các hệ số khả năng sinh lời  
Tổng nợ phải trả          
Tỷ suất lợi nhuận gộp  27,5%  11,9%  12,3%  16,9%   
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động  25,6%  7,8%  9,0%  13,8% 
Tỷ suất lợi nhuận ròng  23,1%  6,0%  6,3%  10,5%   
Chi ph bÆn hng/Doanh thu thuần  1,4%  1,9%  2,0%  2,0%  + Quỹ khác  1.083  1.076  920  920 
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần  0,9%  0,7%  1,0%  0,9%  59.220    90.781   
96.113   103.144    SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 9  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư   + Vốn góp  33.133  44.729  58.148  58.148 
 + Thặng dư vốn cổ phần  3.212  3.212  3.212  3.212 
 + Lợi nhuận chưa phân phối  21.792  41.763  33.834  40.865  ROE  46,0%  9,0%  7,1%  11,6%   
Vốn chủ sở hữu   ROA  22,3%  4,8%  4,2%  7,3%  ROIC  28,2%  7,3%  6,7%  10,1% 
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở 
 131.511  178.236  170.336  164.979   hữu                 
Lưu chuyển tiền tệ          
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh  11.5     69  26.715  12.1  92  17.6  17 
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư  -18.495 -19.6  69 -24.7  12 -11.9  99 
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 16.054 1.740 Lưu chuyển tiền t -1.61
huần trong kỳ 9.127 8.786 -4.579     7 -10.196  Tiền đầu kỳ  22.471  8.325   Tiền cuối kỳ  -14.1 8.325  3.746       37   4.545  13.696              13.678    22.465     
Các hệ số khả năng thanh toán                   
Hệ số thanh toán hiện hành  1,09  1,28  1,29  1,28  Hệ số thanh toán nhanh  0,54  0,66  0,71  0,71   
Hệ số thanh toán tiền mặt  0,42  0,55  0,55  0,56    Nợ ròng / EBITDA  1,63  0,82  2,13  1,12 
Khả năng thanh toán lãi vay  8,01  15,67  4,22  3,25  Ngày phải thu  13,5  10,9  10,2  8,5    Ngày phải trả  47,2  58,2  51  39  Ngày tồn kho  117,1  115  112,2  117,3              Cơ cấu vốn           
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản  0,45  0,51  0,56  0,63 
Nợ phải trả/Tổng tài sản  0,55  0,49  0,44  0,37 
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu  1,22  0,96  0,77 
0,6 Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,62  0,48  0,49  0,37  Nợ/Vốn chủ sở hữu  0,91  0,63  0,6  0,46  Nguồn: HPG, SSI ước tnh  CAM KẾT PH´N T˝CH   
ChuyŒn viŒn phn tch trong bÆo cÆo ny ny cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong bÆo cÆo phn tch ny phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với 
chứng khoÆn v/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trÆch nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc giÆn tiếp liên quan đến 
khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong bÆo cÆo phn tch ny.  KHUYẾN NGHỊ   
Mua: Ước tnh tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới. 
Khả quan: Ước tnh tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới. 
Trung lập: Ước tnh tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới. 
KØm khả quan: Ước tnh tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới. 
BÆn: Ước tnh tiềm năng giảm giÆ lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới. 
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trŒn tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo kiến của chuyŒn viŒn phn tch sau khi cn nhắc một 
số yếu tố thị trường c thể lm ảnh hưởng đến giÆ cổ phiếu trong ngắn hạn v trung hạn. 
TUY˚N BỐ MIỄN TRỪ    SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 10  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty         lOMoAR cPSD| 47270246   
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư       
CÆc thng tin, tuyŒn bố, dự bÆo v dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả cÆc kiến đã thể hiện, được dựa trŒn cÆc nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin 
cậy, tuy nhiŒn SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của cÆc thng tin ny. BÆo cÆo khng c bất kỳ thng tin nhạy cảm về giá chưa công bố no. CÆc kiến thể 
hiện trong bÆo cÆo này được đưa ra sau khi đã được xem xØt kỹ cng v cẩn thận v dựa trŒn thng tin tốt nhất chúng tôi được biết, v theo kiến cÆ nhn của 
chœng ti l hợp l trong cÆc trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong bÆo cÆo ny c thể thay đổi bất k lœc no m khng cần thng bÆo. 
BÆo cÆo ny khng v khng nŒn được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bÆn bất cứ chứng khoÆn no. SSI v cÆc cng ty con v/ hoặc các 
chuyên viên, giám đốc, nhn viŒn của SSI v cng ty con c thể c vị thế hoặc c thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoÆn của cÆc cng ty được đề cập trong bÆo 
cÆo ny v c thể cung cấp dịch vụ hoặc tm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó. 
Ti liệu ny chỉ được lưu hành nội bộ và không được cng bố cng khai trŒn bÆo ch hay bất kỳ phương tiện no khÆc. SSI khng chịu trÆch nhiệm đối với bất kỳ thiệt 
hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phÆt sinh từ việc sử dụng bÆo cÆo ny hay nội dung bÆo cÆo ny. Việc sử dụng bất kỳ thng tin, tuyŒn bố, dự bÆo, v dự 
đoán nào trong bÆo cÆo ny sẽ do người døng tự quyết định v tự chịu rủi ro.  THNG TIN LI˚N HỆ 
Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư              Hoàng Việt Phương         
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư       phuonghv@ssi.com.vn                SĐT: (+84 –   24) 3936 6321 ext. 8729          Vĩ mô  Phn tch Ngnh ThØp 
Chiến lược thị trường     Phạm Lưu Hưng  Đào Minh Châu, CFA  Nguyễn Lý Thu Ngà   Kinh tế trưởng   
Phó Giám đốc Phân tích Cổ phiếu   
Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư hungpl@ssi.com.vn      chaudm@ssi.com.vn  nganlt@ssi.com.vn      SĐT: (+84 –   24) 3936 6321 ext. 8711   
Tel: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3052    SĐT: (+84 –   28) 3636 3688 ext. 3051 
Thái Thị Việt Trinh  Dữ liệu    Nguyễn Quốc Bảo    
Chuyên viên phân tích Vĩ mô  Lương Thị Việt   
Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư trinhttv@ssi.com.vn    ChuyŒn viŒn cao cấp  hỗ trợ  baonq1@ssi.com.vn 
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720    vietlt@ssi.com.vn   
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059     
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8714     
Phân tích Định lượng       
Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA    
Nguyễn Bùi Minh Châu   
Nguyễn Thị Kim Tân 
Chuyên gia Chiến lược đầu tư Chuyên viên Phân tích dữ liệu     
Chuyên viên hỗ trợ 
hieuhht1@ssi.com.vn chaunbm@ssi.com.vn    tanntk@ssi.com.vn  SĐT: (+84 – 24)  3936 6321 ext. 8704 
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706   
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715             
Trần Thị Bảo Châu      
Nguyễn Thị Anh Thư 
Chuyên viên Chiến lược đầu tư  Chuyên viên hỗ trợ  chauttb@ssi.com.vn      thunta2@ssi.com.vn 
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043       
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702        SSI.COM.VN 
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 11  
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty