Lợi nhuận trở lại mức tăng trưởng dương so với c˘ng kỳ từ nửa cuối năm 2023 môn Microeconomics | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Sản lượng tiêu thụ phục hồi nhờ kênh xuất khẩu HRC, trong khi nhucầu trong nước vẫn yếu ở cả HRC và thép xây dựng: Công suất hoạt động cải thiện lên mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong Q1/2023 nhờ mảng HRC với sản lượng tiêu thụ 734 nghìn tấn (+52% so với quý trước và 11% svck) nhờ nhu cầu xuất khẩu tăng. Mặt khác, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong quý đạt 784 nghìn tấn, giảm 25% svck và 10% so với quý trước do nhu cầu nội địa
vẫn còn yếu.
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
11 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lợi nhuận trở lại mức tăng trưởng dương so với c˘ng kỳ từ nửa cuối năm 2023 môn Microeconomics | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Sản lượng tiêu thụ phục hồi nhờ kênh xuất khẩu HRC, trong khi nhucầu trong nước vẫn yếu ở cả HRC và thép xây dựng: Công suất hoạt động cải thiện lên mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong Q1/2023 nhờ mảng HRC với sản lượng tiêu thụ 734 nghìn tấn (+52% so với quý trước và 11% svck) nhờ nhu cầu xuất khẩu tăng. Mặt khác, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong quý đạt 784 nghìn tấn, giảm 25% svck và 10% so với quý trước do nhu cầu nội địa
vẫn còn yếu.
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

74 37 lượt tải Tải xuống
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
% Tăng giá: +4,2%
GiÆ tr vn hoÆ (triu USD):
6.733 GiÆ tr vn hoÆ (t VND):
159.907
S c phiếu lưu hành (triệu):
5.815
KLGD trung bnh 3 thÆng (cp):
22.396.865 GiÆ cao/thp nht 52T (1000
Đ): 28,7/11,8
GTGD trung bnh 3 thÆng (t đồng):
550,82
T l s hu nưc ngoi (%):
26,34
T l s hu nhà nưc (%):
0
Biến động giÆ c phiếu
Ngun: SSI Research
Thông tin cơ bản v cng ty
Ngành kinh doanh chính ca Tập đoàn
Hoà Phát là thép. HPG sn xut thép xây
dng ng thép. n cạnh đó, HPG
cũng sản xut ni thất văn phòng, hàng
đin lnh, sn xut kinh doanh các loi
máy xây dng máy khai thác m. Công
ty cũng kinh doanh trong nh vc bt
động sn phát trin các khu công
nghip.
Sản lượng tiêu th phc hi nh kênh xut khu HRC, trong khi nhu cầu trong nước vn yếu c HRC
thép xây dng: Công sut hoạt động ci thin lên mc 72% trong Q2/2023 t mc đáy 65% trong Q1/2023 nhờ
mng HRC vi sản lượng tiêu th 734 nghìn tn (+52% so với quý trước 11% svck) nh nhu cu xut khu
tăng. Mặt khác, sản lượng tiêu th thép xây dựng trong quý đạt 784 nghìn tn, gim 25% svck 10% so vi
quý trước do nhu cu nội địa vn còn yếu.
Trong quý ti sản lượng sn xut có th s ci thin nh tt c các lò cao đều đã đi vào hoạt động, trước khi
điu chnh trong quý cuối năm do cao số 3 ti Khu liên hp Hải Dương sẽ tm dng hoạt động để bo trì.
Công ty đã có trước đơn đặt hàng xut khẩu HRC cho đến tháng 9, điều này s giúp duy trì sn lượng tiêu th
HRC n định trong Q3/2023 mc trung bình 250 nghìn tn/tháng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rng s cnh
tranh t Trung Quc và chênh lệch giá thép đang thu hẹp gia th trường M/Châu Âu và châu Á cần được theo
dõi sát sao.
Giá thép xây dng giảm đáng k trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nh các đơn đặt hàng trưc: K
t mức đỉnh so với đầu năm vào tháng 3, giá thép xây dựng trong nước đã giảm 12% xung mc thp nht
trong 2 năm là 14 triệu đồng/tn (-4,5% so với đầu năm), do nhu cầu yếu và giá nguyên liệu đầu vào điều chnh.
Mặt khác, giá HRC trung bình trong Q2/2023 đã cải thin 7% so với quý trước nh giá hợp đồng ký trước (mc
dù giá bán trung bình vn giảm đáng kể 28% svck t mc nn cao của năm trước).
Trong các quý ti, giá thép th ci thin nh (1) vic ct gim sản ng ti mt s tnh ca Trung Quc
trong na cuối năm và (2) các biện pháp ca chính ph Trung Quc nhm h tr nn kinh tế nói chung th
trưng bất động sn nói riêng, sau khi nn kinh tế phc hi yếu hơn d kiến trong nửa đầu năm 2023. Chúng
tôi d đoán giá thép Việt Nam s vẫn dao động cùng pha với xu hưng ca giá thép Trung Quc trong các quý
tới, nhưng trong biên độ hp khong 50-70 USD/tn.
Ước tnh li nhun: Chúng tôi điều chnh gim li nhun ròng năm 2023 của HPG t 9,3 nghn t đồng xung 7,03
nghn t đồng (-17,1% svck), do giá thép điều chnh giảm hơn 2%. Trong năm 2024, chúng tôi kỳ vng sản lượng
tiŒu thụ ca cng ty s phc hồi 11% svck, tương ứng vi cng sut hoạt động trung bnh l 82,4% so vi mc 74,1%
trong năm 2023, nhờ th trường bất động sản đang phục hi dần v đẩy mạnh đầu tư cơ sở h tng. T sut li
nhun gp s ci thiện lŒn mức 17% trong năm 2024 từ 12,3% trong năm 2023 nhờ giÆ than giảm. Theo đó, lợi
nhuận ròng năm 2024 dự kiến s ng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn t đồng, mc dø vn thấp hơn nhiều so vi
mức đỉnh năm 2021.
Định gv luận điểm đầu : HPG giao dch mc P/E v EV/EBITDA 2024 lần lượt l 12,5x v 7,2x. Chœng ti duy tr
khuyến ngh TRUNG LP, nhưng nng giÆ mục tiŒu 1 năm lŒn 28.500 đồng/c phiếu (t 19.800 đồng), do chœng
ti chuyển cơ sở định giÆ sang năm 2024 (từ năm 2023) v nng hệ s P/E v EV/EBITDA mục tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x
do lªi sut th trưng gần đây giảm đáng kể. Chœng ti kỳ vng li nhun s phc hồi đáng k hơn vo cuối năm 2023
hoặc đầu năm 2024. Do giÆ hiện tại đã phản Ænh mt phn li nhun phc hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng
các nhà đầu tư di hạn c th ch đợi nhng nhịp điều chỉnh để tích lũy cổ phiếu.
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
023
NGNH: TH
P
PGĐ PTCP:
Đào Minh Châu, CFA
Email:
chaudm@ssi.com.vn
SĐT: +84
-28 3636 3688
ext.
3052
Khuy
ế
n ngh
:
TRUNG L
P
GiÆ m
c tiŒu 1Y:
Đ
28.500
ng
Giá CP ngày 04/08/2023: 27.350 Đ
ng
C
p nh
t KQKD Q2/2023
L
i nhu
n tr
l
i m
ức tăng trưởng dương so v
i cøng k
t
n
a cu
ối năm 2023
HPG
đã công bố
k
ế
t qu
kinh doanh Q2/2023 v
i l
i nhu
ận ròng đạ
t 1,45 nghn t
đồ
ng, gi
m 64% svck nh
ư
ng
tăng
278%
so v
i qu tr
ước. Theo đó, t
su
t l
i nhu
ận ròng đư
c c
i thi
n lŒn m
c 5% trong Q2/2023 t
1,5% trong Q1/2023, ch
y
ế
u
nh
(1) cng su
t ho
ạt độ
ng c
i thi
n v (2) giÆ HRC cao h
ơ
n so v
ới quý trư
c.
Lũy kế
tháng đầu năm
6
2023
, doanh thu
v l
i nhu
n rng c
a HPG l
n l
ượ
t
đạ
t 56,7 nghn t
đồ
ng (-31% svck) v 1,83 nghn t
đồ
ng (-85% svck), l
n l
ượ
t hon
thnh 38% v 23% k
ế
ho
ạch năm 2023.
C
ông ty C phn Tập đoàn Hòa Phát
(
HPG: HOSE)
lOMoARcPSD| 47270246
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
KQKD Q2/2023
Gần đây, HPG đã công b kết qu kinh doanh Q2/2023 vi li nhun ròng đạt 1,45 nghn t đồng, gim
64% svck nhưng tăng 278% so với qu trước. Theo đó, tỷ sut li nhun gp v t sut li nhuận ròng được
ci thin lần lượt lŒn 10,6% v 4,9% trong Q2/2023 từ mức tương ứng l 6,3% v 1,5% trong Q1/2023, nh
cng sut hoạt động ci thiện v giÆ HRC cao hơn so với qu trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, doanh
thu và li nhun rng ca HPG lần lượt đạt 56,7 nghn t đồng (-31% svck) v 1,83 nghn t đồng (-85% svck),
lần lượt hon thnh 38% v 23% kế hoạch năm 2023. Mng thØp tiếp tc chiếm t trng chi phối, đóng góp
93% vào tng doanh thu v li nhun rng trong na đầu năm 2023.
T đồng
2Q23
2Q22
YoY
1Q23
QoQ
% hoàn thành kế hoạch năm
T sut li nhun ròng
2Q23
2Q22
1Q23
2022
Doanh thu thun
29.496
37.422
-21,2%
26.589
10,9%
37%
Li nhun gp
3.195
6.540
-51,1%
1.676
90,6%
10,8%
17,5%
6,3%
11,9%
Li nhun hoạt động
2.172
4.550
-52,3%
945
129,9%
7,4%
12,2%
3,6%
7,8%
EBIT
2.730
5.097
-46,4%
1.522
79,4%
9,3%
13,6%
5,7%
9,2%
EBITDA
4.399
6.774
-35,1%
3.170
38,8%
14,9%
18,1%
11,9%
14,0%
Li nhuận trước thuế
1.702
4.379
-61,1%
532
219,9%
5,8%
11,7%
2,0%
7,0%
Li nhun ròng
1.448
4.023
-64,0%
383
277,8%
23%
4,9%
10,7%
1,4%
6,0%
Li nhun ròng thuc v c
đông công ty mẹ
1.460
4.032
-63,8%
397
267,3%
4,9%
10,8%
1,5%
6,0%
Ngun: HPG, SSI Research
Sản lượng tiŒu thụ phc hi nh kŒnh xuất khu HRC, trong khi nhu cầu trong c vn yếu c
HRC v thØp xy dng: Cng sut hot đng ci thiện lŒn mức 72% trong Q2/2023 t mức đáy 65% trong
Q1/2023 nh mng HRC vi sản lượng tiŒu th 734 nghn tn sn phm (+52% so với quý trước v 11%
svck). Xut khẩu l động lực chính, đóng góp 47% tổng sản lượng tiŒu thụ HRC ca cng ty trong Q2/2023,
so vi mc ch 3% trong năm 2022. Th trường xut khu HRC chnh ca HPG l Chu ´u v Chu `.
Mt khÆc, sản lượng tiŒu th thØp xy dựng trong quý đạt 784 nghn tn, gim 25% svck v 10% so vi qu
trước, do nhu cu ti th trường trong nước vn yếu, vi tng mức tiŒu thụ trong nước gim 5,5% svck
v 3,4% so với quý trưc trong Q2/2023, mặc qu 2 thường mùa cao điểm ca c hoạt động xy
dng. Sản lượng tiŒu th thØp xy dựng trong nước ca HPG gim mạnh hơn so với th trường chung,
gim 13% svck v 14% so vi quý trước. BŒn cạnh đó, lượng xut khu thØp xy dng gim 53% svck so
vi mc nền tương đối cao trong năm trưc.
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
GiÆ thØp xy dng giảm đáng k trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nh có các đơn đặt hng
trước:
GiÆ HRC bnh qun trong Q2/2023 đã cải thin 7% so với quý trước nhc hợp đồng được k trước (mc
dø giÆ bÆn trung bnh vn giảm đáng kể 28% svck t mc nn cao của năm trước).
Mt khÆc, k t mức đỉnh so với đầu năm trong thÆng 3, giÆ thØp xy dng trong nước đã giảm 15 ln
liŒn tiếp (tng gim 12%), v gn 14 triệu đồng/tn (-4,5% so với đầu năm), mức thp nht k t năm
2021, do nhu cu yếu v giÆ nguyŒn liệu đầu vo điều chỉnh, như than v sắt vụn. Do đó, giá thép xây dng
bnh qun trong Q2/2023 ưc tnh gim 5,2% so với quý trước v 15,5% svck. Tuy nhiên, HPG đã giảm thiu
tác động t vic gim giÆ thØp xy dựng v nguyŒn liệu đầu vo bng cÆch gim s ngy tn kho xung cn
118 ngy t 172 ngy vo cui Q2/2022 v mc bnh qun l 137 ngy trong 12 thÆng qua.
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Biểu đồ: GiÆ thØp xy dng (triệu đồng/tn)
Ngun: VSA, SSI Research
Sản lượng c th ci thiện trong Q3/2023, trước khi điều chnh vo qu cuối năm: HPG đã mở li l cao cui
cøng ti Dung Qut, vi cng sut năm là 1,4 triu tấn vào đầu thÆng 7. Tuy nhiŒn, cng ty sẽ tm dng l
cao s 3 ti t hp Hải Dương - c cng sut 1,2 triu tn/năm (14% tổng cng sut), trong vng 3 thÆng bt
đầu t thÆng 9. Do đó, sản lượng sn xut c th s tăng trong Q3/2023 đ tch tr thnh phm cho Q4.
Nhu cu t mt s c nhp khu d kiến duy tr mc khÆ trong qu ti, mc dø cnh tranh t
Trung Quc v khong cÆch giÆ thØp gia M/Chu ´u so với châu Á đang thu hẹp, điều ny cn đưc
theo dıi sÆt sao:
Theo HPG, công ty đã trước đơn đặt hng xut khẩu HRC cho đến thÆng 9, do đó chœng ti cho rng
điu ny c th giœp sản lượng tiŒu thụ HRC ca cng ty duy tr n định trong Q3/2023 mc trung bnh
250 nghn tn/thÆng.
Tuy nhiŒn, so với cÆc thÆng trước, nhu cu nhp khu t cÆc th trường ny c th gim tốc do tiŒu
døng chm li v hng nhp khu giÆ r t châu Á. Điu ny c th đưc phn Ænh thng qua vic giÆ thØp
ti cÆc th trường ny giảm hơn 20% so với mc đỉnh trong thÆng 4/2023. ChŒnh lệch gia giÆ HRC ti
th trường M v Chu ´u so vi Vit Nam theo giÆ tr tuyệt đối cũng đã thu hẹp đáng kể gn 60%, lần lượt
t 350-700 USD/tn ti thời điểm cui thÆng 4 xung mc 180-400 USD/tn vo cui thÆng 6.
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Biểu đồ: ChŒnh lệch giÆ HRC ti th trường M v Chu ´u so vi Vit Nam (USD/tn)
Ngun: Bloomberg, SSI Research
Ngoi ra, s cnh tranh t cÆc nh sn xut thØp Trung Quốc cũng cần được theo dıi cht ch. Trong na
đầu năm 2023, xut khu thØp thnh phm ca Trung Quốc ng 31,3% svck đạt 43,6 triu tn, do nhu
cầu trong c chm li v sản ng sn xut ca Trung Quốc tăng trong quý gần đây. Chúng tôi cũng
lưu rng giÆ thØp xy dng Trung Quc thấp hơn khoảng 7-8% so vi sn phẩm thØp tương đương
ca Việt Nam, điều ny mt phn c th l do than nhp khu giÆ r t Nga, khiến vic xut khu phi thØp
ca Vit Nam sang Trung Quc gần như bằng 0 trong năm 2023.
Biểu đồ: Sn lượng thØp xut khu ca Trung Quc (triu tn)
0
5
10
15
20
25
Q
20
2
Q
20
3
Q
20
4
Q
20
1
Q
21
2
Q
21
3
Q
21
4
Q
21
1
Q
1
2
Q
22
3
Q
22
4
22
22
1
Q
23
2
Q
23
Q
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Ngun: Bloomberg
GiÆ thØp c th ci thin trong thi gian tới, nhưng khó có biên đ phc hi cao: Trong na cui năm
2023, giÆ thØp c th s đưc h tr nh (1) vic ct gim sản lượng sn xut ti mt s tnh ca Trung
Quc trong na cuối năm và (2) các biện phÆp ca chnh ph Trung Quc nhm h tr nn kinh tế ni
chung v th trưng bt đng sản ni riŒng sau khi nền kinh tế phc hi chm hơn dự kiến trong na
đầu năm 2023. Theo cập nht gần đây của Cc Thống kŒ Quốc gia Trung Quc, giÆ tr đầu tư phÆt
trin bt đng sn Trung Quốc đã giảm 7,9% svck trong na đầu năm 2023, cao hơn c mc gim
7,2% trong 5 tháng đầu năm năm 2023.
Do đó, chính ph Trung Quc gần đây đã cam kết tăng cường h tr chnh sÆch cho nn kinh tế v tối ưu
ha cÆc chnh sÆch bt đng sn mt cÆch kp thời, giœp giÆ thØp tại Trung Quc phc hi nh khong
4-5% trong 2 thÆng qua v đây vẫn s l yếu t h tr trong cÆc qu tới. Tuy nhiŒn, vẫn chưa c biện phÆp
chi tiết c th nào được tiết l v c th s mất thŒm thời gian đ các chính sách tác động đáng kể đến
nhu cu thc tế. GiÆ thØp bnh qun ca Vit Nam c th din biến đồng pha với xu hướng giÆ ca Trung
Quốc nhưng dự bÆo biŒn độ độ thấp hơn, do giÆ thØp trung bnh ca Vit Nam vẫn cao hơn 6-8% so
vi sn phẩm thØp tương đương của Trung Quốc như đã đề cp trên. Do đó, chúng tôi cho rng giÆ
thØp Vit Nam vn c th biến động, nhưng với biên đ ch trong khong 50-70 USD/tn trong cÆc thÆng
ti. Ước tnh li nhun
Chúng tôi điu chnh gim 24% li nhun ròng năm 2023 của HPG t 9,3 nghn t đồng xung 7,03 nghn
t đồng (-17,1% svck), do giá thép điu chnh giảm hơn 2%. Theo đó, chúng tôi d bÆo sản lượng tiŒu
th thØp xy dng ca HPG s gim 18% svck, trong khi sản lượng HRC c th s đi ngang svck, duy trì
mc 2,67 triu tấn. Chœng ti giả định giÆ bÆn bnh qun ca thØp xy dng v HRC s gim lần lượt 8% v
16% svck, so vi mc gim lần lượt 4% v 36% svck ca giÆ qung st v than cc.
Trong năm 2024, chúng tôi d bÆo sản ợng tiŒu th thØp xy dng ca cng ty s phc hi 11% svck,
tương ng vi cng sut hoạt động l 82,4% so vi mức 74,1% trong năm 2023, nh th trường bất động
sản đang phc hi dần đẩy mạnh đầu sở h tng, vi cÆc cng trnh trọng điểm l sn bay Long
Thnh v h thống đường cao tc. Ngoi ra, chœng ti giả định giÆ bnh qun ca thØp xy dng v HRC s gim
mc thấp hơn l 2% so với mc gim 18% ca giÆ than cc. Do đó, chúng tôi kỳ vng t sut li nhun
gp ca cng ty s ci thiện lŒn 16,9% t 12,3% vào năm 2023F. Do đó, chúng tôi kỳ vng li nhun ròng
năm 2024 sẽ tăng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn t đồng, mc dø vn thấp hơn nhiều so vi mức đỉnh
năm 2021.
T đồng
2019
2020
2021
2022
2023F
2024F
Doanh thu thun
63.658
90.119
149.680
141.409
111.458
120.807
Tăng trưởng doanh thu thun (YoY)
14,0%
41,6%
66,1%
-5,5%
-21,2%
8,4%
Li nhun gp
11.185
18.904
41.108
16.763
13.704
20.410
T sut li nhun gp
17,6%
21,0%
27,5%
11,9%
12,3%
16,9%
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Thu nhp tài chính
471
1.005
3.071
3.744
2.890
2.652
Chi ph ti chnh
-1.182
-2.837
-3.732
-7.027
-4.992
-5.045
SG&A
-1.442
-1.781
-3.444
-3.685
-3.310
-3.503
Li nhuận trước thuế
9.097
15.357
37.057
9.923
8.370
14.574
Li nhun ròng
7.578
13.506
34.521
8.444
7.031
12.679
Tăng trưởng li nhun ròng (YoY)
-11,9%
78,2%
155,6%
-75,5%
-16,7%
80,3%
Sản lượng thép (tn) 2019 2020 2021F 2022 2023F 2024F
Thép xây dng
2.775.066
3.400.404
3.930.574
4.291.552
3.529.191
3.951.701
HRC
686.433
2.580.000
2.623.000
2.670.000
2.800.000
Phi thØp
100.000
1.768.227
1.310.000
288.000
100.000
250.000
Thép ng
750.800
821.840
674.071
723.871
676.820
717.429
Thép m km 330.000 320.100 336.105
Nguồn: HPG, SSI ưc tnh
T đồng
2023F (mi)
2023F (Cũ)
Thay đổi (%)
Doanh thu
111.458
114.446
-2,6%
Li nhun ròng
7.031
9.299
-24,4%
Nguồn: SSI ước tnh
Định giÆ v luận điểm đầu
HPG giao dch vi h s P/E 2023 v 2024 lần lượt l 22,6x v 12,5x v EV/EBITDA 2023/2024 lần lượt l 9,4x
v 7,2x. Chœng ti duy tr khuyến ngh TRUNG LP, nhưng nng giÆ mục tiêu 1 m lên 28.500 đồng/c
phiếu (t 19.800 đồng), do chœng ti chuyển cơ sở định giá sang năm 2024 (từ năm 2023) và nâng hệ s
P/E v EV/EBITDA mc tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x do lªi sut th trường gần đây giảm đáng k.
Chœng ti kỳ vng s c mt đt phc hi lªi suất đáng kể hơn sẽ din ra vo cuối năm 2023 hoặc đầu năm
2024. V giÆ hin tại đã phản Ænh mt phn li nhun phc hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng các
nhà đầu di hạn c th ch đợi nhng nhịp điu chỉnh để tích lũy c phiếu. V di hn, t năm 2025,
công ty s bắt đầu ghi nhận đóng góp từ d Æn Dung Qut m rộng, giúp tăng 66% cng sut ca HPG
lŒn khoảng 14 triu tn v d kiến s đạt cng sut tối đa sau 4 năm.
Yếu t h tr tăng: nhu cu v giÆ cÆc sn phm thØp ti th trường trong nước tăng cao hơn dự kiến;
ri ro giảm đối vi khuyến ngh: nhu cu v giÆ thØp thấp hơn d kiến.
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 8
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Lch s khuyến ngh
Ngun: Bloomberg, SSI Research
Ghi chœ: BUY: Mua, OP: Kh quan, MP: Trung lp, UP: KØm kh quan
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 9
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
PH LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
Doanh thu thun
Giá vn hàng bán
+ Tài sn ngn hn khác
Tng tài sn ngn hn
+ Tài sn dài hn khác
Tng tài sn dài hn
+ N ngn hn
Tng n phi tr
+ Qu khác
T đồng
2021
2022
2023F
2024F
Báo cáo kết qu kinh doanh
Li nhun gp
41.108
16.763
13.704
20.410
Doanh thu hoạt động tài chính
3.071
3.744
2.890
2.652
Chi ph ti chnh
-3.732
-7.027
-4.992
-5.045
Thu nhp t các công ty liên kết
0
0
0
0
Chi ph bÆn hng
-2.120
-2.666
-2.229
-2.416
Chi phí qun lý doanh nghip
-1.324
-1.019
-1.081
-1.087
Li nhun t hoạt động kinh doanh
37.008
9.794
8.292
14.514
Thu nhp khác
48
129
78
60
Li nhuận trưc thuế
37.057
9.923
8.370
14.574
Li nhun ròng
34.521
8.444
7.031
12.679
Li nhun chia cho c đông
34.478
8.484
7.031
12.679
Li ích ca c đông thiểu s
43
-39
0
0
EPS cơ bản (VND)
7.708
1.459
1.209
2.181
Giá tr s sách (VND)
20.261
16.511
17.720
19.901
C tc (VND/c phiếu)
500
0
0
0
EBIT
39.583
13.007
12.091
18.414
EBITDA
45.659
19.821
18.903
25.226
Tăng trưởng
Doanh thu
66,1%
-5,5%
-21,2%
8,4%
EBITDA
104,5%
-56,6%
-4,6%
33,5%
EBIT
125,6%
-67,1%
-7,0%
52,3%
Li nhun ròng
155,6%
-75,5%
-16,7%
80,3%
Vn ch s hu
53,3%
5,9%
7,3%
12,3%
Vốn điều l
35,0%
30,0%
0,0%
0,0%
Tng tài sn
35,5%
-4,4%
-3,1%
10,0%
Định giá
PE
6
12,3
22,6
12,5
PB
2,3
1,1
1,5
1,4
GiÆ/Doanh thu
1,4
0,7
1,4
1,3
T sut c tc
1,1%
0,0%
0,0%
0,0%
EV/EBITDA
4,9
6,5
9,4
7,2
EV/Doanh thu
1,5
0,9
1,6
1,5
Các h s kh năng sinh lời
T sut li nhun gp
27,5%
11,9%
12,3%
16,9%
T sut li nhun hot động
25,6%
7,8%
9,0%
13,8%
T sut li nhun ròng
23,1%
6,0%
6,3%
10,5%
Chi ph bÆn hng/Doanh thu thun
1,4%
1,9%
2,0%
2,0%
Chi phí qun lý/Doanh thu thun
0,9%
0,7%
1,0%
0,9%
T đồng
2021
2022
2023F
2024F
Bảng cân đối kế toán
+ Tin và các khoản tương đương tiền
13.696
22.471
8.325
3.746
+ Đầu tư ngắn hn
8.127
18.236
26.268
25.000
+ Các khon phi thu ngn hn
6.125
7.663
9.893
7.769
+ Hàng tn kho
26.287
42.134
34.491
28.349
+ Các khon phi thu dài hn
305
809
894
5.651
+ GTCL Tài sn c định
65.562
69.281
70.833
76.115
+ Bất động sn đầu tư
564
548
629
535
+ Tài sn dài hn d dang
6.247
9.699
13.363
13.357
+ Đầu tư dài hạn
171
7
1
0
Tng tài sn
149.680
141.409
111.458
120.807
-108.571
-124.646
-97.754
-100.397
2.513
3.650
1.538
1.192
56.747
94.155
80.515
66.055
1.915
3.738
4.100
3.267
74.764
84.082
89.821
98.925
131.511
178.236
170.336
164.979
51.975
73.459
62.385
51.585
Trong đó: vay ngắn hn
36.798
43.748
46.749
37.928
+
N dài hn
20.316
13.996
11.837
10.251
Trong đó: vay dài hạn
17.343
13.465
11.152
9.775
72.292
87.456
74.223
61.836
1.083
1.076
920
920
59.220
90.781
96.113
103.144
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 10
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
11.569
26.715
12.192
17.617
-18.495
-19.669
-24.712
-11.999
-1.617
-10.196
-14.137
4.545
13.696
13.678
22.465
Vn ch s hu
Lưu chuyển tin t
Dòng tin t hoạt động kinh doanh
Dòng tin t hoạt động đầu tư
Dòng tin t hoạt động tài chính 16.054 1.740 Lưu chuyển tin thun trong k 9.127 8.786 -4.579
Tin đu k 22.471 8.325 Tin cui k 8.325 3.746
N ngn hn/Vn ch s hu 0,62 0,48 0,49 0,37
Nguồn: HPG, SSI ưc tnh
CAM KẾT PH´N T˝CH
ChuyŒn viŒn phn tch trong bÆo cÆo ny ny cam kết rằng (1) quan điểm th hin trong bÆo cÆo phn tch ny phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối vi
chng khoÆn v/hoc t chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ đưc min trÆch nhim bồi thường trc tiếp hoc giÆn tiếp liên quan đến
khuyến ngh c th hoặc quan điểm trong bÆo cÆo phn tch ny.
KHUYN NGH
Mua: Ước tnh tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
Kh quan: Ước tnh tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so vi mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
Trung lp: Ước tnh tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
KØm kh quan: Ước tnh tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
BÆn: Ước tnh tiềm năng giảm giÆ lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
Trong mt s trưng hp, khuyến ngh dựa trŒn tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chnh li theo kiến của chuyŒn viŒn phn tch sau khi cn nhắc mt
s yếu t th trưng c th lm ảnh hưởng đến giÆ c phiếu trong ngn hn v trung hn.
TUY˚N BỐ MIN TR
ROE
46,0%
9,0%
7,1%
11,6%
ROA
22,3%
4,8%
4,2%
7,3%
ROIC
28,2%
7,3%
6,7%
10,1%
+ Vn góp
33.133
44.729
58.148
58.148
+ Thặng dư vốn c phn
3.212
3.212
3.212
3.212
+ Li nhuận chưa phân phối
21.792
41.763
33.834
40.865
Tng n phi trvn ch s
hu
131.511
178.236
170.336
164.979
Các h s kh năng thanh toán
H s thanh toán hin hành
1,09
1,28
1,29
1,28
H s thanh toán nhanh
0,54
0,66
0,71
0,71
H s thanh toán tin mt
0,42
0,55
0,55
0,56
N ròng / EBITDA
1,63
0,82
2,13
1,12
Kh năng thanh toán lãi vay
8,01
15,67
4,22
3,25
Ngày phi thu
13,5
10,9
10,2
8,5
Ngày phi tr
47,2
58,2
51
39
Ngày tn kho
117,1
115
112,2
117,3
Cơ cấu vn
Vn ch s hu/Tng tài sn
0,45
0,51
0,56
0,63
N phi tr/Tng tài sn
0,55
0,49
0,44
0,37
N phi tr/Vn ch s hu
1,22
0,96
0,77
0,6
N/Vn ch s hu
0,91
0,63
0,6
0,46
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 11
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
CÆc thng tin, tuyŒn b, d bÆo v d đoán trong báo cáo này, bao gồm c cÆc kiến đã th hin, đưc dựa trŒn cÆc nguồn thông tin SSI cho đáng tin
cậy, tuy nhiŒn SSI không đảm bo s chính xác và đầy đ ca cÆc thng tin ny. BÆo cÆo khng c bt k thng tin nhy cm v giá chưa công bố no. CÆc kiến th
hiện trong bÆo cÆo này được đưa ra sau khi đã được xem xØt k cng v cn thn v dựa trŒn thng tin tốt nhất chúng i đưc biết, v theo kiến nhn ca
chœng ti l hợp l trong cÆc trường hp ti thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến th hin trong o cÆo ny c th thay đổi bất k lœc no m khng cn thng bÆo.
BÆo cÆo ny khng v khng nŒn được giải thích như một lời đề ngh hay lôi kéo để đề ngh mua hay bÆn bt c chng khoÆn no. SSI v cÆc cng ty con v/ hoc các
chuyên viên, giám đốc, nhn viŒn của SSI v cng ty con c th c v thế hoc c th nh hưởng đến giao dch chng khoÆn của cÆc cng ty được đề cp trong bÆo
cÆo ny v c th cung cp dch v hoc tm kiếm đ cung cp dch v ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Ti liu ny ch được lưu hành nội b và không được cng b cng khai trŒn bÆo ch hay bất k phương tin no khÆc. SSI khng chu trÆch nhim đi vi bt k thit
hi trc tiếp hay thit hi do hu qu phÆt sinh t vic s dng bÆo cÆo ny hay ni dung bÆo cÆo ny. Vic s dng bt k thng tin, tuyŒn bố, d bÆo, v d
đoán nào trong bÆo cÆo ny sẽ do người døng t quyết định v t chu ri ro.
THNG TIN LI˚N HỆ
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729
Vĩ mô Phn tch Ngnh ThØp Chiến lược th trường
Phạm Lưu Hưng Đào Minh Châu, CFA Nguyn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưng Phó Giám đốc Phân tích C phiếu Chuyên viên cao cp Chiến lược đầu tư hungpl@ssi.com.vn
chaudm@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711
Tel: (+84 28) 3636 3688 ext. 3052
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051
Thái Th Vit Trinh D liu Nguyn Quc Bo
Chuyên viên phân tích Vĩ mô ơng Thị Vit Chuyên viên cao cp Chiến lược đầu tư trinhttv@ssi.com.vn ChuyŒn viŒn cao cấp
h tr baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 vietlt@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
Tel: (+84 24) 3936 6321 ext. 8714
Phân tích Định lượng H Hu Tun Hiếu, CFA
Nguyn Bùi Minh Châu Nguyn Th Kim Tân Chuyên gia Chiến lược đầu tư Chuyên viên Phân tích dữ liu
Chuyên viên h tr hieuhht1@ssi.com.vn chaunbm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24)
3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706 Tel: (+84 24) 3936 6321 ext. 8715
Trn Th Bo Châu
Nguyn Th Anh Thư Chuyên viên Chiến lược đầu tư Chuyên viên h tr chauttb@ssi.com.vn
thunta2@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043
Tel: (+84 24) 3936 6321 ext. 8702
Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
C ông ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát ( HPG: HOSE) Ngy bÆo cÆo: 04/08/2 023 NGNH: TH P
C p nh t KQKD Q2/2023
PGĐ PTCP: Đào Minh Châu, CFA L Email:
i nhu n tr l i m ức tăng trưởng dương so vớ
i cøng k t n a cu ối năm 2023
chaudm@ssi.com.vn
SĐT: +84 -28 3636 3688 ext. 3052
HPG đã công bố k ế t qu ả kinh doanh Q2/2023 v
ới l ợ i nhu ận ròng đạ
t 1,45 nghn t ỷ đồ ng, gi ả m 64% svck nh ư ng tăng 278%
so v ớ i qu tr ước. Theo đó, tỷ
su ấ t l ợ i nhu ận ròng đượ c c ả i thi ệ n lŒn m ứ c 5% trong Q2/2023 t ừ1,5% trong Q1/2023, ch ủ y ế u
Khuy ế n ngh :
TRUNG L P
nh ờ (1) cng su ấ t ho ạt độ ng c ả i thi ệ n v (2) giÆ HRC cao h ơ n so v ới quý trướ c . Lũy kế 6 th áng đầu năm 2023 , doanh thu GiÆ m ục tiŒu 1Y:
v l ợ i nhu ậ n rng c ủ a HPG l ầ n l ượ t đạ t 56,7 nghn t ỷ 28.500 Đ ng
đồ ng (-31% svck) v 1,83 nghn t ỷ đồ ng (-85% svck), l ầ n l ượ t hon
Giá CP ngày 04/08/2023: 27.350 Đồ ng
thnh 38% v 23% k ế ho ạch năm 2023. % Tăng giá: +4,2%
Sản lượng tiêu thụ phục hồi nhờ kênh xuất khẩu HRC, trong khi nhu cầu trong nước vẫn yếu ở cả HRC và
thép xây dựng: Công suất hoạt động cải thiện lên mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong Q1/2023 nhờ
GiÆ trị vốn hoÆ (triệu USD):
mảng HRC với sản lượng tiêu thụ 734 nghìn tấn (+52% so với quý trước và 11% svck) nhờ nhu cầu xuất khẩu
tăng. Mặt khác, sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong quý đạt 784 nghìn tấn, giảm 25% svck và 10% so với
6.733 GiÆ trị vốn hoÆ (tỷ VND):
quý trước do nhu cầu nội địa vẫn còn yếu. 159.907
Số cổ phiếu lưu hành (triệu):
Trong quý tới sản lượng sản xuất có thể sẽ cải thiện nhờ tất cả các lò cao đều đã đi vào hoạt động, trước khi 5.815
điều chỉnh trong quý cuối năm do lò cao số 3 tại Khu liên hợp Hải Dương sẽ tạm dừng hoạt động để bảo trì. KLGD trung bnh 3 thÆng (cp):
Công ty đã có trước đơn đặt hàng xuất khẩu HRC cho đến tháng 9, điều này sẽ giúp duy trì sản lượng tiêu thụ
22.396.865 GiÆ cao/thấp nhất 52T (1000
HRC ổn định trong Q3/2023 ở mức trung bình là 250 nghìn tấn/tháng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng sự cạnh
tranh từ Trung Quốc và chênh lệch giá thép đang thu hẹp giữa thị trường Mỹ/Châu Âu và châu Á cần được theo Đ): 28,7/11,8 dõi sát sao.
GTGD trung bnh 3 thÆng (tỷ đồng): 550,82 •
Giá thép xây dựng giảm đáng kể trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nhờ có các đơn đặt hàng trước: Kể
Tỷ lệ sở hữu nước ngoi (%):
từ mức đỉnh so với đầu năm vào tháng 3, giá thép xây dựng trong nước đã giảm 12% xuống mức thấp nhất 26,34
trong 2 năm là 14 triệu đồng/tấn (-4,5% so với đầu năm), do nhu cầu yếu và giá nguyên liệu đầu vào điều chỉnh.
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%):
Mặt khác, giá HRC trung bình trong Q2/2023 đã cải thiện 7% so với quý trước nhờ giá hợp đồng ký trước (mặc 0
dù giá bán trung bình vẫn giảm đáng kể 28% svck từ mức nền cao của năm trước).
Trong các quý tới, giá thép có thể cải thiện nhờ (1) việc cắt giảm sản lượng tại một số tỉnh của Trung Quốc
Biến động giÆ cổ phiếu
trong nửa cuối năm và (2) các biện pháp của chính phủ Trung Quốc nhằm hỗ trợ nền kinh tế nói chung và thị
trường bất động sản nói riêng, sau khi nền kinh tế phục hồi yếu hơn dự kiến trong nửa đầu năm 2023. Chúng
tôi dự đoán giá thép Việt Nam sẽ vẫn dao động cùng pha với xu hướng của giá thép Trung Quốc trong các quý
tới, nhưng trong biên độ hẹp khoảng 50-70 USD/tấn.
Ước tnh lợi nhuận: Chúng tôi điều chỉnh giảm lợi nhuận ròng năm 2023 của HPG từ 9,3 nghn tỷ đồng xuống 7,03
nghn tỷ đồng (-17,1% svck), do giá thép điều chỉnh giảm hơn 2%. Trong năm 2024, chúng tôi kỳ vọng sản lượng
tiŒu thụ của cng ty sẽ phục hồi 11% svck, tương ứng với cng suất hoạt động trung bnh l 82,4% so với mức 74,1%
trong năm 2023, nhờ thị trường bất động sản đang phục hồi dần v đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng. Tỷ suất lợi Nguồn: SSI Research
nhuận gộp sẽ cải thiện lŒn mức 17% trong năm 2024 từ 12,3% trong năm 2023 nhờ giÆ than giảm. Theo đó, lợi
nhuận ròng năm 2024 dự kiến sẽ tăng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn tỷ đồng, mặc dø vẫn thấp hơn nhiều so với
Thông tin cơ bản về cng ty
Ngành kinh doanh chính của Tập đoàn mức đỉnh năm 2021.
Hoà Phát là thép. HPG sản xuất thép xây
Định giÆ v luận điểm đầu tư: HPG giao dịch ở mức P/E v EV/EBITDA 2024 lần lượt l 12,5x v 7,2x. Chœng ti duy tr
dựng và ống thép. Bên cạnh đó, HPG
khuyến nghị TRUNG LẬP, nhưng nng giÆ mục tiŒu 1 năm lŒn 28.500 đồng/cổ phiếu (từ 19.800 đồng), do chœng
cũng sản xuất nội thất văn phòng, hàng
ti chuyển cơ sở định giÆ sang năm 2024 (từ năm 2023) v nng hệ số P/E v EV/EBITDA mục tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x
điện lạnh, sản xuất kinh doanh các loại
do lªi suất thị trường gần đây giảm đáng kể. Chœng ti kỳ vọng lợi nhuận sẽ phục hồi đáng kể hơn vo cuối năm 2023
máy xây dựng và máy khai thác mỏ. Công
ty cũng kinh doanh trong lĩnh vực bất
hoặc đầu năm 2024. Do giÆ hiện tại đã phản Ænh một phần lợi nhuận phục hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng
động sản và phát triển các khu công
các nhà đầu tư di hạn c thể chờ đợi những nhịp điều chỉnh để tích lũy cổ phiếu. nghiệp. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 1
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư KQKD Q2/2023
Gần đây, HPG đã công bố kết quả kinh doanh Q2/2023 với lợi nhuận ròng đạt 1,45 nghn tỷ đồng, giảm
64% svck nhưng tăng 278% so với qu trước. Theo đó, tỷ suất lợi nhuận gộp v tỷ suất lợi nhuận ròng được
cải thiện lần lượt lŒn 10,6% v 4,9% trong Q2/2023 từ mức tương ứng l 6,3% v 1,5% trong Q1/2023, nhờ
cng suất hoạt động cải thiện v giÆ HRC cao hơn so với qu trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, doanh
thu và lợi nhuận rng của HPG lần lượt đạt 56,7 nghn tỷ đồng (-31% svck) v 1,83 nghn tỷ đồng (-85% svck),
lần lượt hon thnh 38% v 23% kế hoạch năm 2023. Mảng thØp tiếp tục chiếm tỷ trọng chi phối, đóng góp
93% vào tổng doanh thu v lợi nhuận rng trong nửa đầu năm 2023.
Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ đồng 2Q23 2Q22 YoY 1Q23
QoQ % hoàn thành kế hoạch năm 2Q23 2Q22 1Q23 2022 Doanh thu thuần 29.496 37.422 -21,2% 26.589 10,9% 37% Lợi nhuận gộp 3.195 6.540 -51,1% 1.676 90,6% 10,8% 17,5% 6,3% 11,9% Lợi nhuận hoạt động 2.172 4.550 -52,3% 945 129,9% 7,4% 12,2% 3,6% 7,8% EBIT 2.730 5.097 -46,4% 1.522 79,4% 9,3% 13,6% 5,7% 9,2% EBITDA 4.399 6.774 -35,1% 3.170 38,8% 14,9% 18,1% 11,9% 14,0% Lợi nhuận trước thuế 1.702 4.379 -61,1% 532 219,9% 5,8% 11,7% 2,0% 7,0% Lợi nhuận ròng 1.448 4.023 -64,0% 383 277,8% 23% 4,9% 10,7% 1,4% 6,0%
Lợi nhuận ròng thuộc về cổ 1.460 4.032 -63,8% 397 267,3% 4,9% 10,8% 1,5% 6,0% đông công ty mẹ Nguồn: HPG, SSI Research
Sản lượng tiŒu thụ phục hồi nhờ kŒnh xuất khẩu HRC, trong khi nhu cầu trong nước vẫn yếu ở cả
HRC v thØp xy dựng: Cng suất hoạt động cải thiện lŒn mức 72% trong Q2/2023 từ mức đáy 65% trong
Q1/2023 nhờ mảng HRC với sản lượng tiŒu thụ 734 nghn tấn sản phẩm (+52% so với quý trước v 11%
svck). Xuất khẩu l động lực chính, đóng góp 47% tổng sản lượng tiŒu thụ HRC của cng ty trong Q2/2023,
so với mức chỉ 3% trong năm 2022. Thị trường xuất khẩu HRC chnh của HPG l ở Chu ´u v Chu `.
Mặt khÆc, sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong quý đạt 784 nghn tấn, giảm 25% svck v 10% so với qu
trước, do nhu cầu tại thị trường trong nước vẫn yếu, với tổng mức tiŒu thụ trong nước giảm 5,5% svck
v 3,4% so với quý trước trong Q2/2023, mặc dø qu 2 thường là mùa cao điểm của cÆc hoạt động xy
dựng. Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong nước của HPG giảm mạnh hơn so với thị trường chung,
giảm 13% svck v 14% so với quý trước. BŒn cạnh đó, lượng xuất khẩu thØp xy dựng giảm 53% svck so
với mức nền tương đối cao trong năm trước. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 2
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
GiÆ thØp xy dựng giảm đáng kể trong Q2/2023, trong khi giá HRC tăng nhờ có các đơn đặt hng trước:
GiÆ HRC bnh qun trong Q2/2023 đã cải thiện 7% so với quý trước nhờ cÆc hợp đồng được k trước (mặc
dø giÆ bÆn trung bnh vẫn giảm đáng kể 28% svck từ mức nền cao của năm trước).
Mặt khÆc, kể từ mức đỉnh so với đầu năm trong thÆng 3, giÆ thØp xy dựng trong nước đã giảm 15 lần
liŒn tiếp (tổng giảm 12%), về gần 14 triệu đồng/tấn (-4,5% so với đầu năm), mức thấp nhất kể từ năm
2021, do nhu cầu yếu v giÆ nguyŒn liệu đầu vo điều chỉnh, như than v sắt vụn. Do đó, giá thép xây dựng
bnh qun trong Q2/2023 ước tnh giảm 5,2% so với quý trước v 15,5% svck. Tuy nhiên, HPG đã giảm thiểu
tác động từ việc giảm giÆ thØp xy dựng v nguyŒn liệu đầu vo bằng cÆch giảm số ngy tồn kho xuống cn
118 ngy từ 172 ngy vo cuối Q2/2022 v mức bnh qun l 137 ngy trong 12 thÆng qua. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 3
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
Biểu đồ: GiÆ thØp xy dựng (triệu đồng/tấn) Nguồn: VSA, SSI Research
Sản lượng c thể cải thiện trong Q3/2023, trước khi điều chỉnh vo qu cuối năm: HPG đã mở lại l cao cuối
cøng tại Dung Quất, với cng suất năm là 1,4 triệu tấn vào đầu thÆng 7. Tuy nhiŒn, cng ty sẽ tạm dừng l
cao số 3 tại tổ hợp Hải Dương - c cng suất 1,2 triệu tấn/năm (14% tổng cng suất), trong vng 3 thÆng bắt
đầu từ thÆng 9. Do đó, sản lượng sản xuất c thể sẽ tăng trong Q3/2023 để tch trữ thnh phẩm cho Q4.
Nhu cầu từ một số nước nhập khẩu dự kiến duy tr mức khÆ trong qu tới, mặc dø cạnh tranh từ
Trung Quốc v khoảng cÆch giÆ thØp giữa Mỹ/Chu ´u so với châu Á đang thu hẹp, điều ny cần được theo dıi sÆt sao:
Theo HPG, công ty đã ký trước đơn đặt hng xuất khẩu HRC cho đến thÆng 9, do đó chœng ti cho rằng
điều ny c thể giœp sản lượng tiŒu thụ HRC của cng ty duy tr ổn định trong Q3/2023 ở mức trung bnh 250 nghn tấn/thÆng.
Tuy nhiŒn, so với cÆc thÆng trước, nhu cầu nhập khẩu từ cÆc thị trường ny c thể giảm tốc do tiŒu
døng chậm lại v hng nhập khẩu giÆ rẻ từ châu Á. Điều ny c thể được phản Ænh thng qua việc giÆ thØp
tại cÆc thị trường ny giảm hơn 20% so với mức đỉnh trong thÆng 4/2023. ChŒnh lệch giữa giÆ HRC tại
thị trường Mỹ v Chu ´u so với Việt Nam theo giÆ trị tuyệt đối cũng đã thu hẹp đáng kể gần 60%, lần lượt
từ 350-700 USD/tấn tại thời điểm cuối thÆng 4 xuống mức 180-400 USD/tấn vo cuối thÆng 6. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 4
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
Biểu đồ: ChŒnh lệch giÆ HRC tại thị trường Mỹ v Chu ´u so với Việt Nam (USD/tấn)
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Ngoi ra, sự cạnh tranh từ cÆc nh sản xuất thØp Trung Quốc cũng cần được theo dıi chặt chẽ. Trong nửa
đầu năm 2023, xuất khẩu thØp thnh phẩm của Trung Quốc tăng 31,3% svck đạt 43,6 triệu tấn, do nhu
cầu trong nước chậm lại v sản lượng sản xuất của Trung Quốc tăng trong quý gần đây. Chúng tôi cũng
lưu rằng giÆ thØp xy dựng ở Trung Quốc thấp hơn khoảng 7-8% so với sản phẩm thØp tương đương
của Việt Nam, điều ny một phần c thể l do than nhập khẩu giÆ rẻ từ Nga, khiến việc xuất khẩu phi thØp
của Việt Nam sang Trung Quốc gần như bằng 0 trong năm 2023.
Biểu đồ: Sản lượng thØp xuất khẩu của Trung Quốc (triệu tấn) 25 20 15 10 5 0 Q
1 20 2 Q 20 3 Q 20 4 Q 20 1 Q 21 2 Q 21 3 Q 21 4 Q 21 1 Q 22 2 Q 22 3 Q 22 4 22 Q 1 Q 23 2 Q 23 SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 5
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư Nguồn: Bloomberg
GiÆ thØp c thể cải thiện trong thời gian tới, nhưng khó có biên độ phục hồi cao: Trong nửa cuối năm
2023, giÆ thØp c thể sẽ được hỗ trợ nhờ (1) việc cắt giảm sản lượng sản xuất tại một số tỉnh của Trung
Quốc trong nửa cuối năm và (2) các biện phÆp của chnh phủ Trung Quốc nhằm hỗ trợ nền kinh tế ni
chung v thị trường bất động sản ni riŒng sau khi nền kinh tế phục hồi chậm hơn dự kiến trong nửa
đầu năm 2023. Theo cập nhật gần đây của Cục Thống kŒ Quốc gia Trung Quốc, giÆ trị đầu tư phÆt
triển bất động sản ở Trung Quốc đã giảm 7,9% svck trong nửa đầu năm 2023, cao hơn cả mức giảm
7,2% trong 5 tháng đầu năm năm 2023.
Do đó, chính phủ Trung Quốc gần đây đã cam kết tăng cường hỗ trợ chnh sÆch cho nền kinh tế v tối ưu
ha cÆc chnh sÆch bất động sản một cÆch kịp thời, giœp giÆ thØp tại Trung Quốc phục hồi nhẹ khoảng
4-5% trong 2 thÆng qua v đây vẫn sẽ l yếu tố hỗ trợ trong cÆc qu tới. Tuy nhiŒn, vẫn chưa c biện phÆp
chi tiết cụ thể nào được tiết lộ v c thể sẽ mất thŒm thời gian để các chính sách tác động đáng kể đến
nhu cầu thực tế. GiÆ thØp bnh qun của Việt Nam c thể diễn biến đồng pha với xu hướng giÆ của Trung
Quốc nhưng dự bÆo ở biŒn độ độ thấp hơn, do giÆ thØp trung bnh của Việt Nam vẫn cao hơn 6-8% so
với sản phẩm thØp tương đương của Trung Quốc như đã đề cập ở trên. Do đó, chúng tôi cho rằng giÆ
thØp Việt Nam vẫn c thể biến động, nhưng với biên độ chỉ trong khoảng 50-70 USD/tấn trong cÆc thÆng
tới. Ước tnh lợi nhuận
Chúng tôi điều chỉnh giảm 24% lợi nhuận ròng năm 2023 của HPG từ 9,3 nghn tỷ đồng xuống 7,03 nghn
tỷ đồng (-17,1% svck), do giá thép điều chỉnh giảm hơn 2%. Theo đó, chúng tôi dự bÆo sản lượng tiŒu
thụ thØp xy dựng của HPG sẽ giảm 18% svck, trong khi sản lượng HRC c thể sẽ đi ngang svck, duy trì ở
mức 2,67 triệu tấn. Chœng ti giả định giÆ bÆn bnh qun của thØp xy dựng v HRC sẽ giảm lần lượt 8% v
16% svck, so với mức giảm lần lượt 4% v 36% svck của giÆ quặng sắt v than cốc.
Trong năm 2024, chúng tôi dự bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng của cng ty sẽ phục hồi 11% svck,
tương ứng với cng suất hoạt động l 82,4% so với mức 74,1% trong năm 2023, nhờ thị trường bất động
sản đang phục hồi dần và đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, với cÆc cng trnh trọng điểm l sn bay Long
Thnh v hệ thống đường cao tốc. Ngoi ra, chœng ti giả định giÆ bnh qun của thØp xy dựng v HRC sẽ giảm
ở mức thấp hơn l 2% so với mức giảm 18% của giÆ than cốc. Do đó, chúng tôi kỳ vọng tỷ suất lợi nhuận
gộp của cng ty sẽ cải thiện lŒn 16,9% từ 12,3% vào năm 2023F. Do đó, chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận ròng
năm 2024 sẽ tăng đáng kể 80% svck đạt 12,7 nghn tỷ đồng, mặc dø vẫn thấp hơn nhiều so với mức đỉnh năm 2021. Tỷ đồng 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F Doanh thu thuần 63.658 90.119 149.680 141.409 111.458 120.807
Tăng trưởng doanh thu thuần (YoY) 14,0% 41,6% 66,1% -5,5% -21,2% 8,4% Lợi nhuận gộp 11.185 18.904 41.108 16.763 13.704 20.410
Tỷ suất lợi nhuận gộp 17,6% 21,0% 27,5% 11,9% 12,3% 16,9% SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 6
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư Thu nhập tài chính 471 1.005 3.071 3.744 2.890 2.652 Chi ph ti chnh -1.182 -2.837 -3.732 -7.027 -4.992 -5.045 SG&A -1.442 -1.781 -3.444 -3.685 -3.310 -3.503 Lợi nhuận trước thuế 9.097 15.357 37.057 9.923 8.370 14.574 Lợi nhuận ròng 7.578 13.506 34.521 8.444 7.031 12.679
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (YoY) -11,9% 78,2% 155,6% -75,5% -16,7% 80,3%
Sản lượng thép (tấn) 2019 2020 2021F 2022 2023F 2024F Thép xây dựng 2.775.066 3.400.404 3.930.574 4.291.552 3.529.191 3.951.701 HRC 686.433 2.580.000 2.623.000 2.670.000 2.800.000 Phi thØp 100.000 1.768.227 1.310.000 288.000 100.000 250.000 Thép ống 750.800 821.840 674.071 723.871 676.820 717.429 Thép mạ kẽm 330.000 320.100 336.105 Nguồn: HPG, SSI ước tnh Tỷ đồng
2023F (mới) 2023F (Cũ) Thay đổi (%) Doanh thu 111.458 114.446 -2,6% Lợi nhuận ròng 7.031 9.299 -24,4% Nguồn: SSI ước tnh
Định giÆ v luận điểm đầu tư
HPG giao dịch với hệ số P/E 2023 v 2024 lần lượt l 22,6x v 12,5x v EV/EBITDA 2023/2024 lần lượt l 9,4x
v 7,2x. Chœng ti duy tr khuyến nghị TRUNG LẬP, nhưng nng giÆ mục tiêu 1 năm lên 28.500 đồng/cổ
phiếu (từ 19.800 đồng), do chœng ti chuyển cơ sở định giá sang năm 2024 (từ năm 2023) và nâng hệ số
P/E v EV/EBITDA mục tiŒu lần lượt l l 13x v 7,5x do lªi suất thị trường gần đây giảm đáng kể.
Chœng ti kỳ vọng sẽ c một đợt phục hồi lªi suất đáng kể hơn sẽ diễn ra vo cuối năm 2023 hoặc đầu năm
2024. V giÆ hiện tại đã phản Ænh một phần lợi nhuận phục hồi trong năm tới, chœng ti cho rằng các
nhà đầu tư di hạn c thể chờ đợi những nhịp điều chỉnh để tích lũy cổ phiếu. Về di hạn, từ năm 2025,
công ty sẽ bắt đầu ghi nhận đóng góp từ dự Æn Dung Quất mở rộng, giúp tăng 66% cng suất của HPG
lŒn khoảng 14 triệu tấn v dự kiến sẽ đạt cng suất tối đa sau 4 năm.
Yếu tố hỗ trợ tăng: nhu cầu v giÆ cÆc sản phẩm thØp tại thị trường trong nước tăng cao hơn dự kiến;
rủi ro giảm đối với khuyến nghị: nhu cầu v giÆ thØp thấp hơn dự kiến. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
Lịch sử khuyến nghị
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Ghi chœ: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: KØm khả quan SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 8
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F
Báo cáo kết quả kinh doanh Doanh thu thuần
149.680 141.409 111.458 120.807 Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F
-108.571 -124.646 -97.754 -100.397
Bảng cân đối kế toán
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 13.696 22.471 8.325 3.746 Giá vốn hàng bán + Đầu tư ngắn hạn 8.127 18.236 26.268 25.000 Lợi nhuận gộp 41.108 16.763 13.704 20.410
+ Các khoản phải thu ngắn hạn
Doanh thu hoạt động tài chính 6.125 7.663 9.893 7.769 3.071 3.744 2.890 2.652 + Hàng tồn kho Chi ph ti chnh 26.287 42.134 34.491 28.349 -3.732 -7.027 -4.992 -5.045
Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0 Chi ph bÆn hng -2.120 -2.666 -2.229 -2.416
Chi phí quản lý doanh nghiệp -1.324 -1.019 -1.081 -1.087
+ Tài sản ngắn hạn khác 2.513 3.650 1.538 1.192
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 37.008 9.794 8.292 14.514 56.747 94.155 80.515 66.055 Thu nhập khác 48 129 78 60 Lợi nhuận trước thuế 37.057 9.923 8.370 14.574
Tổng tài sản ngắn hạn Lợi nhuận ròng 34.521 8.444 7.031 12.679
Lợi nhuận chia cho cổ đông 34.478 8.484 7.031 12.679
+ Các khoản phải thu dài hạn 305 809 894 5.651
Lợi ích của cổ đông thiểu số 43 -39 0 0
+ GTCL Tài sản cố định 65.562 69.281 70.833 76.115
+ Bất động sản đầu tư 564 548 629 535 EPS cơ bản (VND) 7.708 1.459 1.209 2.181
+ Tài sản dài hạn dở dang 6.247 9.699 13.363 13.357 Giá trị sổ sách (VND) 20.261 16.511 17.720 19.901 + Đầu tư dài hạn 171 7 1 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 500 0 0 0 EBIT 39.583 13.007 12.091 18.414 EBITDA 45.659 19.821 18.903 25.226 Tăng trưởng + Tài sản dài hạn khác 1.915 3.738 4.100 3.267 Doanh thu 66,1% -5,5% -21,2% 8,4% 74.764 84.082 89.821 98.925 EBITDA 104,5% -56,6% -4,6% 33,5%
131.511 178.236 170.336 164.979 EBIT 125,6% -67,1% -7,0% 52,3% 51.975 73.459 62.3 85 51.585 Lợi nhuận ròng 155,6% -75,5% -16,7% 80,3% Vốn chủ sở hữu 53,3% 5,9% 7,3% 12,3%
Tổng tài sản dài hạn Vốn điều lệ 35,0% 30,0% 0,0% 0,0% Tổng tài sản Tổng tài sản 35,5% -4,4% -3,1% 10,0% + Nợ ngắn hạn Định giá PE 6 12,3 22,6 12,5 Trong đó: vay ngắn hạn 36.7 98 43.7 48 46.7 49 37.9 28 PB 2,3 1,1 1,5 1,4 + Nợ dài hạn 20.3 16 13.996 11.837 10.2 51 Trong đó: vay dài hạn 9.775 GiÆ/Doanh thu 1,4 0,7 1,4 1,3 17.343 13.465 11.152 72.292 Tỷ suất cổ tức 1,1% 0,0% 0,0% 0,0% 87.456 74.223 61.836 EV/EBITDA 4,9 6,5 9,4 7,2 EV/Doanh thu 1,5 0,9 1,6 1,5
Các hệ số khả năng sinh lời
Tổng nợ phải trả
Tỷ suất lợi nhuận gộp 27,5% 11,9% 12,3% 16,9%
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 25,6% 7,8% 9,0% 13,8%
Tỷ suất lợi nhuận ròng 23,1% 6,0% 6,3% 10,5%
Chi ph bÆn hng/Doanh thu thuần 1,4% 1,9% 2,0% 2,0% + Quỹ khác 1.083 1.076 920 920
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 0,9% 0,7% 1,0% 0,9% 59.220 90.781
96.113 103.144 SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 9
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư + Vốn góp 33.133 44.729 58.148 58.148
+ Thặng dư vốn cổ phần 3.212 3.212 3.212 3.212
+ Lợi nhuận chưa phân phối 21.792 41.763 33.834 40.865 ROE 46,0% 9,0% 7,1% 11,6%
Vốn chủ sở hữu ROA 22,3% 4,8% 4,2% 7,3% ROIC 28,2% 7,3% 6,7% 10,1%
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở
131.511 178.236 170.336 164.979 hữu
Lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 11.5 69 26.715 12.1 92 17.6 17
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -18.495 -19.6 69 -24.7 12 -11.9 99
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 16.054 1.740 Lưu chuyển tiền t -1.61
huần trong kỳ 9.127 8.786 -4.579 7 -10.196 Tiền đầu kỳ 22.471 8.325 Tiền cuối kỳ -14.1 8.325 3.746 37 4.545 13.696 13.678 22.465
Các hệ số khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành 1,09 1,28 1,29 1,28 Hệ số thanh toán nhanh 0,54 0,66 0,71 0,71
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,42 0,55 0,55 0,56 Nợ ròng / EBITDA 1,63 0,82 2,13 1,12
Khả năng thanh toán lãi vay 8,01 15,67 4,22 3,25 Ngày phải thu 13,5 10,9 10,2 8,5 Ngày phải trả 47,2 58,2 51 39 Ngày tồn kho 117,1 115 112,2 117,3 Cơ cấu vốn
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,45 0,51 0,56 0,63
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,55 0,49 0,44 0,37
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,22 0,96 0,77
0,6 Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,62 0,48 0,49 0,37 Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,91 0,63 0,6 0,46 Nguồn: HPG, SSI ước tnh CAM KẾT PH´N T˝CH
ChuyŒn viŒn phn tch trong bÆo cÆo ny ny cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong bÆo cÆo phn tch ny phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với
chứng khoÆn v/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trÆch nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc giÆn tiếp liên quan đến
khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong bÆo cÆo phn tch ny. KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tnh tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
Khả quan: Ước tnh tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
Trung lập: Ước tnh tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
KØm khả quan: Ước tnh tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
BÆn: Ước tnh tiềm năng giảm giÆ lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trŒn tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo kiến của chuyŒn viŒn phn tch sau khi cn nhắc một
số yếu tố thị trường c thể lm ảnh hưởng đến giÆ cổ phiếu trong ngắn hạn v trung hạn.
TUY˚N BỐ MIỄN TRỪ SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 10
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
CÆc thng tin, tuyŒn bố, dự bÆo v dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả cÆc kiến đã thể hiện, được dựa trŒn cÆc nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin
cậy, tuy nhiŒn SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của cÆc thng tin ny. BÆo cÆo khng c bất kỳ thng tin nhạy cảm về giá chưa công bố no. CÆc kiến thể
hiện trong bÆo cÆo này được đưa ra sau khi đã được xem xØt kỹ cng v cẩn thận v dựa trŒn thng tin tốt nhất chúng tôi được biết, v theo kiến cÆ nhn của
chœng ti l hợp l trong cÆc trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong bÆo cÆo ny c thể thay đổi bất k lœc no m khng cần thng bÆo.
BÆo cÆo ny khng v khng nŒn được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bÆn bất cứ chứng khoÆn no. SSI v cÆc cng ty con v/ hoặc các
chuyên viên, giám đốc, nhn viŒn của SSI v cng ty con c thể c vị thế hoặc c thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoÆn của cÆc cng ty được đề cập trong bÆo
cÆo ny v c thể cung cấp dịch vụ hoặc tm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Ti liệu ny chỉ được lưu hành nội bộ và không được cng bố cng khai trŒn bÆo ch hay bất kỳ phương tiện no khÆc. SSI khng chịu trÆch nhiệm đối với bất kỳ thiệt
hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phÆt sinh từ việc sử dụng bÆo cÆo ny hay nội dung bÆo cÆo ny. Việc sử dụng bất kỳ thng tin, tuyŒn bố, dự bÆo, v dự
đoán nào trong bÆo cÆo ny sẽ do người døng tự quyết định v tự chịu rủi ro. THNG TIN LI˚N HỆ
Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư phuonghv@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729 Vĩ mô Phn tch Ngnh ThØp
Chiến lược thị trường Phạm Lưu Hưng Đào Minh Châu, CFA Nguyễn Lý Thu Ngà Kinh tế trưởng
Phó Giám đốc Phân tích Cổ phiếu
Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư hungpl@ssi.com.vn chaudm@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711
Tel: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3052 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051
Thái Thị Việt Trinh Dữ liệu Nguyễn Quốc Bảo
Chuyên viên phân tích Vĩ mô Lương Thị Việt
Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư trinhttv@ssi.com.vn ChuyŒn viŒn cao cấp hỗ trợ baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 vietlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8714
Phân tích Định lượng
Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA
Nguyễn Bùi Minh Châu
Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên gia Chiến lược đầu tư Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Chuyên viên hỗ trợ
hieuhht1@ssi.com.vn chaunbm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
Trần Thị Bảo Châu
Nguyễn Thị Anh Thư
Chuyên viên Chiến lược đầu tư Chuyên viên hỗ trợ chauttb@ssi.com.vn thunta2@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702 SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 11
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty