LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ | Học viện Hành chính Quốc gia

ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

 

Môn:

Quản lí công 172 tài liệu

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
238 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ | Học viện Hành chính Quốc gia

ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

 

104 52 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4963341 3
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỦY LAN
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2016
VIỆN HÀN LÂM
lOMoARcPSD|4963341 3
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỦY LAN
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 62.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS NGUYỄN XUÂN DŨNG
2. PGS.TS CÙ CHÍ LỢI
HÀ NỘI, 2016
|49633413
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong
luận án trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng ược
công bố trong bất kỳ công trình nào.
Nguyễn Thủy Lan
lOMoARcPSD|4963341 3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨULIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ..................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách Nhà
nước và ầu tư công ........................................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dự án ầu tư và quản lý ầu tư công................ 8
1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước .................................... 11
1.2.1. Nghiên cứu về chi ngân sách Nhà nước trong ầu tư xây dựng11
1.2.2. Nghiên cứu về quản lý dự án ầu tư xây dựng nói chung .................. 12
1.2.3.Nghiên cứu về quản lý vốn ầu tư xây dựng trong quản lý dự án ....... 16
1.2.4. Nghiên cứu về thẩm ịnh dự án ầu tư xây dựng ............................... 19
1.3. Kết quả nghiên cứu và những vấn ề ặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ...... 20
1.3.1. Kết quả nghiên cứu ạt ược .............................................................. 20
1.3.2. Hạn chế và vấn ề ặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................... 20
1.3.3. Khung phân tích của luận án ............................................................... 22
Chương 2. CƠ SỞ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Đầu tư công, ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ................ 24
2.1.1.Đầu tư và ầu tư công .......................................................................... 24
2.1.2. Khái niệm, bản chất ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước25
2.2. Vốn, các nguồn hình thành, vốn ầu tư xây dựng và quản lý dự án ầu tư
xây dựng ..........................................................................................................
27
2.2.1.Vốn ....................................................................................................... 27
2.2.2. Các nguồn hình thành vốn ầu tư ....................................................... 28
2.2.3. Chi phí ầu tư xây dựng và vốn ầu tư xây dựng ............................... 29
2.2.4. Quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ......... 30
2.3. Nội dung quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước 34
2.3.1. Chu trình thực hiện các dự án ầu tư xây dựng .................................. 34
2.3.2. Nội dung quản dự án ầu xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước
34
|49633413
2.3.3. Các hình thức quản lý dự án .........................................................................
53
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng ến quản lý dự án .......................................... 59
2.4. Bài học kinh nghiệm quản lý dự án ầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước
của một số nước .............................................................................................. 63
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ầu tư bằng vốn Nhà nước của Trung
Quốc Hàn Quốc ........................................................................................ 63
2.4.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 71
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGBẰNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA HỌC
CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ
3.1. Khái quát về tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............... 73
3.1.1.Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............................... 73
3.1.2. Đặc iểm, các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ....... 74
3.1.3. Đặc iểm, phân loại dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà
nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ .....................
75
3.2. Thực trạng ầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ ở Việt Nam .. 77
3.2.1. Thực trạng ầu tư của Nhà nước ở Việt Nam ..................................... 77
3.2.2. Thực trạng ầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ ................. 78
3.3. Thực trạng quản lý dự án ầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước tại các
tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ ................................................ 85
3.3.1. Quản lý phạm vi, qui hoạch, kế hoạch ................................................ 85
3.3.2. Quản lý chuẩn bị ầu tư, lập thẩm ịnh và phê duyệt thiết kế ............ 86
3.3.3. Quản lý hoạt ộng ấu thầu ................................................................ 86
3.3.4. Hoạt ộng quản lý chất lượng ............................................................. 95
3.3.5. Quản lý tiến ộ .................................................................................... 97
3.3.6. Quản lý chi phí và vốn ầu tư ............................................................. 99
3.3.7. Quản lý giai oạn kết thúc ầu tư công trình i vào sử dụng ........... 107
3.4. Đánh giá chung ...................................................................................... 107
3.4.1. Những kết quả ạt ược .................................................................... 107
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 110
3.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 114
Chương 4. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN DỰ ÁN ĐẦU XÂY
DỰNGBẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA
HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ
4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ............................................................. 117
lOMoARcPSD|4963341 3
4.1.1. Bối cảnh quốc tế……………………………………………………117
4.1.2. Bối cảnh trong nước .......................................................................... 118
4.2. Quan iểm, mục tiêu phát triển các tổ chức khoa học công nghệ thuộc
Chính phủ thời gian tới ................................................................................. 119
4.2.1. Quan iểm phát triển ......................................................................... 119
4.2.2. Định hướng phát triển ....................................................................... 120
4.2.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 120
4.3. Giải pháp ổi mới quản lý dự án tại các tổ chức khoa học và công nghệ
thuộc Chính phủ ............................................................................................
122 4.3.1. Nhóm giải pháp về nguồn lực tài chính ............................................
122
4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện dự án ..................................... 126
4.3.3. Đổi mới hoạt ộng quản lý tài chính dự án ....................................... 131
4.3.4. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy nguồn nhân lực ............. 134
4.3.5. Nhóm giải pháp về ổi mới quy trình quản lý và kiểm tra giám sát 139
4.4. Một số kiến nghị .....................................................................................
142
4.4.1. Đối với Nhà nước .............................................................................. 142
4.4.2. Kiến nghị với các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ .... 144
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 148
|49633413
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPM Critical Path Method
CCPM Critical Chain Project Management
DAĐT Dự án ầu tư
DTXD Dự toán xây dựng
ĐTXD Đầu tư xây dựng
EPC Engineering-Procurement of Goods-Construction
FDI Foreign Direct Investment
ISO
The International Organnization for Standardization
KH-CN
Khoa học và Công nghệ
KHĐT
Kế hoạch ấu thầu
KH-TC
Kế hoạch tài chính
KTNN
Kiểm toán Nhà nước
KT-TC
Kinh tế tài chính
KT-XH
Kinh tế - xã hội
MPM
Metra potential method
NSĐP
Ngân sách ịa phương
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NSTW
Ngân sách Trung ương
ODA
Official Development Assistance
ODF
Official development finance
PCCC
Phòng cháy, chữa cháy
PMC
Project Management Consultancy
PMI
Project Management Institute
PERT
Program Evaluatian and Review Technique
PPP
Public Private Partnership
QĐĐT
Quyết ịnh ầu tư
QLCL
Quản lý chất lượng
QLDA
Quản lý Dự án
TMĐT
Tổng mức ầu tư
TVGS
Tư vấn giám sát
UBND
Ủy ban nhân dân
VA S S
Vin Hàn lâm Khoa hc xã hi Vit Nam
(Vietnam Academy of Social Sciences)
VA S T
Vin Hàn lâm
Khoa học công nghệ Việt Nam
(Vietnam Academy of Science and Technology)
XDCB
Xây dựng cơ bản
lOMoARcPSD|4963341 3
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu ầu tư công Việt Nam từ 2006-2014 theo giá hiện hành... 75
Bảng 3.2. Kinh phí ầu tư XDCB từ NSNN cho các tổ chức KH-CN thuộc
Chỉnh phủ giai oạn 2006-2015 ...................................................................... 80
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả ấu thầu các dự án theo hình thức ấu thầu từ năm
2010 -2015 ............................................................................................... 90
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả ấu thầu các dự án theo lĩnh vực ấu thầu từ năm
2010 - 2015 ......................................................................................................
93
Bảng 3.5. Danh mục các dự án chậm tiến giai oạn 2006-2015 ............... 98
Bảng 3.6. Dự toán -giải ngân -tạm ứng -thanh toán các dự án giai oạn 2010-
2015 ...............................................................................................................
101
Bảng 3.7. Kết quả kiểm toán kiến nghị giảm chi ầu tư xây dựng ............... 104
Bảng 3.8. Tổng hợp quyết toán hoàn thành giai oạn 2006-2015 ....... ........ 106
Bảng 4.1. Tổng hợp vốn trung hạn 2016-2020 của các tổ chức KH-CN thuộc
Chính phủ ......................................................................................................
120
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tổng mức ầu tư dự án ....................................................................... 48
Hình 2.2. Nội dung quản lý dự án ......................................................................
53
Hình 3.1. Tổng dự toán chi NSNN giai oạn 2006-2010 dự toán chi ầu xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ương .......................................................... 81
Hình 3.2. Tổng dự toán chi ngân sách Nhà nước giai oạn 2011-2015 và chi ầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương ..................................................... 82
|49633413
Hình 3.3. So sánh dtoán chi ĐTXD cho KHCN từ NSTW chi ĐTXD cho
các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ ..................................................................
83 Hình 3.4.So sánh tổng dự toán chi ĐTXD của VASS và VAST .......................
84
Hình 3.5.So sánh các hình thức ấu thầu ........................................................... 91
Hình 3.6.So sánh các lĩnh vực ấu thầu ............................................................. 94
Hình 3.7. Dự toán-giải ngân-tạm ứng-thanh toán các dự án ĐTXD ................ 102
Hình 4.1. hình ban quản dự án công trình chuyên ngành, ban quản dự
án công trình khu vực .......................................................................................
136 Hình 4.2. Mô hình tư vấn quản lý dự án iều chỉnh .........................................
137
Hình 4.3. Mô hình tổng thầu xây dựng.............................................................
138
Hình 4.4. Qui trình tổ chức thực hiện dự án .....................................................
140
Hình 4.5. Qui trình tổ chức ấu thầu ................................................................ 141
lOMoARcPSD|4963341 3
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Tiết kim, chng lãng phí trong qun lý d án u tư công là mt ch
trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế, vấn ề quản lý dự án ầu tư công nói chung, quản
dự án ầu tư xây dựng (ĐTXD) từ ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng ối
với các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, trong ó ầu cho phát triển khoa
học và công nghệ (KH-CN) cũng không ngoại lệ, ã thu hút sự quan tâm của
các nhà khoa học, nhà quản lý. Cùng với sự phát triển kinh tế - hội (KT-XH),
Nhà nước ã ban hành nhiều chính sách nhằm từng bước ổi mới cơ chế hoạt ộng
chế quản tài chính ối với các ơn vị sự nghiệp công lập, trong ó bao gồm
các ơn vị sự nghiệp khoa học. Một trong những hướng ổi mới là tạo dựng ầu
sở vật chất ban ầu, iều kiện giao tài sản cho các ơn vị sự nghiệp công
lập quản lý, bảo toàn, xác ịnh khấu hao ảm bảo phù hợp với quy ịnh của pháp
luật và tình hình thực tế,trên cơ sở ó có lộ trình từng bước cho hoạt ộng chuyển
ổi sang chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, giảm dần tỷ lệ htrợ từ NSNN i với
các ơn vị sự nghiệp công lập nói chung, các ơn sự nghiệp KH-CN nói riêng.
thể nói, thời gian qua, Nhà nước ã quan tâm ầu cho KH-CN nói
chung, các tổ chức KH-CN công lập thuộc Chính phủ nói riêng, trong ó chú
trọng ầu cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt ộng nghiên cứu khoa học.
Nguồn vốn ầu tư từ NSNN ã góp phần không nhỏ vào quá trình hiện ại hóa cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị làm việc như: tăng cường áng kể diện tích làm việc,
nâng cấp và xây dựng mới một số viện nghiên cứu chuyên ngành, các phòng
thí nghiệm, xây dựng và bảo quản các kholiệu quí, các trung tâm thông tin,
tư liệu-thư viện... Nhìn chung, hoạt ộng quản lý dự án
(QLDA) ĐTXD từ nguồn vốn NSNN tại các tổ chức KH-CNthuộc Chính
phủbước ầu i vào nề nếp, thứ tự ưu tiên ược xác ịnh theo quy hoạch ược
lOMoARcPSD|4963341 3
2
duyệt...Tuy nhiên, hầu hết tiến ộ thực hiện dự án còn chậm so với kế hoạch; Quá
trình thực hiện nhiều thay ổi trong thiết kế, cấu vốn, tổng mức ầu
(TMĐT); Hoạt ộng hạch toán kế toán báo cáo ịnh kỳ chưa ược thực hiện;
Công tác quyết toán công trình hoàn thành n chậm yếu; Hoạt ộng bảo nh,
bảo trì còn lúng túng; Công tác kiểm tra giám sát của cấp quyết ịnh ầu
(QĐĐT) chưa ược duy trì thường xuyên do chưa quy trìnhquản lý hữu hiệu;
Mô hình QLDA ã lỗi thời...không còn phù hợp với những quy ịnh mới của Nhà
nước. Vậy làm thế nào hoạt ộng QLDA ầu xây dựng từ NSNN tại các tổ
chức KH-CN thuộc Chính phủ áp ứng ược yêu cầu ổi mới chế, chính sách
của Nhà nước, tiết kiệm, chống lãng phí và ảm bảo mục tiêu xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật hiện ại theo các chuẩn mực quốc tế, khu vực, phục vụ hiệu quả
hoạt ộng nghiên cứu, ào tạo, vấn chính sách như quy hoạch phát triển các tổ
chức này ến 2020 và tầm nhìn ến 2030 ã ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong bi cnh ó, vn : Đổi mới quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng
vốn ngân sách Nnước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính
phủ” ược tác giả chọn làm ề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ, chuyên ngành quản
lý kinh tế.
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục ích nghiên cứu: Nghiên cứu làm thực trạng QLDA ĐTXD
tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai oạn 2006-2015, chỉ ra
những mặt ã làm ược, còn hạn chế, phân tích nguyên nhân, xuất giải
pháp ổi mới hoạt ộng này tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai
oạn tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
lOMoARcPSD|4963341 3
3
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ến tài; nghiên
cứu kinh nghiệm QLDA vốn Nhà nước một số nước trong khu vực
ể rút ra bài học.
- Hệ thống một số khái niệm về QLDA ĐTXD bằng vốn
NSNN, làm rõ nội dung QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN;
- Đánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các
tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ, rút ra một số tồn tại và phân tích
nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện ổi mới
QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc
Chính phủ.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản dự án ầu xây dựng bằng vốn
NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Quá trình tổ chức quản lý, thực hiện dự án ĐTXD
bằng vốn ĐTXD tập trung từ NSNN.
- Về không gian:Dự án ĐTXD tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính
phủ.
- Về thời gian: Từ 2006-2015 và ịnh hướng ến 2020, tầm nhìn
2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau, trên
sở phươngpháp luận duy vật biện chứng duy vật lịch sử. Các phương
pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm:
lOMoARcPSD|4963341 3
4
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm làm sở
luận của nội dung hình thức của hoạt ộng QLDA ầu xây dựng từ
vốn NSNN, ồng thời kế thừa các kết quả nghiên cứu ã tổng kết kinh
nghiệm rút ra bài học từ các nước trong khu vực về vấn QLDA ầu
tư xây dựng bằng vốn Nhà nước cho lĩnh vực KH-CN.
- Phương pháp iều tra khảo sát: Thực hiện khảo sát các cán
bộ ã ang hoạt ộng QLDA tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ
theo mẫu phiếu tại phụ lục 1. Số phiếu phát ra 135 phiếu, số phiếu thu về
124 phiếu. Trên sở số phiếu thu về, luận án sử dụng phương pháp
thống kê, kết hợp với phần mềm SPSS xác ịnh tần suất các ý kiến.
Ngoài ra, luận án thực hiện phỏng vấn sâu 5 chuyên gia có kinh nghiệm
về QLDA ầu xây dựng tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ làm
cơ sở nghiên cứu ề tài.
- Phương pháp thống kê, phân tích tỷ lệ và so sánh ối chứng:
Luận án sử dụng số liệu thứ cấp của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Số liệu sơ cấp qua phỏng vấn sâu tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính
phủ, kết hợp với phân tích tỷ lệ so sánh ối chứng nhằm ánh giá thực
trạng, t ra những mặt ã làm ược, những mặt n hạn chế, m các
nguyên nhân chủ quan, khách quan.
- Phương pháp phân tích tổng hợp tiếp cận hệ thống: Trên
sở khung thuyết phân tích thực trạng, luận án làm bối cảnh trong
nước, quốc tế tác ộng ến KH-CN nói chung, ến các tổ chức KH-CN thuộc
Chính phủ nói riêng ể ề xuất các giải pháp hoàn thiện.
5. Những óng góp mới về khoa học của Luận án
lOMoARcPSD|4963341 3
5
- Hthống hóa một số vấn luận thực tiễn về QLDA
ĐTXD bằng nguồn vốn NSNN, làm bản chất ĐTXD bằng vốn NSNN,
chỉ ra sự khác nhau giữa chi phí ĐTXD và vốn ĐTXD.
- Đề xuất hệ thống tiêu chí ánh giá dự án tại các giai oạn:
Thẩm ịnh dự án ra quyết ịnh phê duyệt; Thực hiện dự án ể ánh giá chất
lượng quản lý; Kết thúc dự án ể ánh giá hiệu quả quản lý.
- Phân tích, ánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn
NSNN tại các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ, chỉ ra những mặt ưu
nhược iểm và phân tích nguyên nhân;
- Đề xuất một số nhóm giải pháp ổi mới QLDA ĐTXD bằng
vốn NSNN: Nhóm giải pháp nguồn lực tài chính; Nhóm giải pháp tổ
chức thực hiện; Nhóm giải pháp cơ cấu bộ máy tổ chức; Nhóm giải pháp
qui trình quản lý.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Về luận: Luận án ã hệ thống hóa sở luận thực tiễn về quản
dự án (QLDA) ầu xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (NSNN), xuất
một số quan iểm về: Bản chất ầu tư xây dựng bằng vốn NSNN và QLDA ầu tư
xây dựng bằng vốn NSNN; Sự khác nhau giữa chi phí ầu xây dựng vốn
ầu tư xây dựng.
- Về thực tiễn: Từ ánh giá thực trạng, chỉ ra thành công, hạn chế nguyên
nhân, luận án xuất một số nhóm giải pháp ổi mới hoạt ộng QLDA ầu xây
dựng bằng vốn NSNN tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ,
trong ó hệ thống tiêu chí ánh giá và qui trình quản lý thể áp dụng cho các tổ
chức KHCN công lập trong hoạt ộng QLDA ầu tư xây dựng bằng vốn NSNN.
7. Cơ cấu của luận án
lOMoARcPSD|4963341 3
6
Ngoài phần mở ầu, kết luận, phụ lục danh mục tài liệu tham khảoluận án
gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan ến luận án.
Chương 2. sở luận thực tiễn về quản dự án ầu xây dựng
bằng vốn ngân sách Nhà nước.
Chương 3. Thực trạng quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách
Nhà nước tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ.
Chương 4. Giải pháp ổi mới quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân
sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ.
lOMoARcPSD|4963341 3
7
Chương1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước
1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách
Nhà nước và ầu tư công
Thuật ngữ “ngân sách Nhà nước” ược sử dụng rộng rãi trong ời sống
KT-XH hoạt ộng tài chính mọi quốc gia, gắn liền với sự xuất hiện, hình
thành phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất
của cộng ồng nhà nước của từng cộng ồng. Đến nay, quan niệm về NSNN
còn khác nhau, tùy theo cách tiếp cận, mục ích nghiên cứu,người ta ưa ra ịnh
nghĩa, khái niệm về NSNN. Có thể kể ến nghiên cứu của các tác giả người Mỹ
như: Mabel Waker (1889-1963), một trong những người ầu tiên cập ến
thuyết xác ịnh khuynh hướng phân bổ chi NSNN trong cuốn“Municipal
Expenditures” (Tài chính công) xuất bản năm 1930 [127]. Những nghiên cứu
bước ầu ó chưa thỏa mãn các nhà nghiên cứu. Mườinăm sau, nhà chính trị học
V. O K e y ( 1 9 0 8 -1963) trong một bài báo nổi tiếng “The Lack of a Budgetary
Theory” (Sự khiếm khuyết một lý thuyết ngân sách)ã ề cập ến các vấn ề tồn tại
khi không một thuyết ngân sách, ồng thời phân tích tầm quan trọng của
ngân sách trong quản kinh tế cũng như khuynh hướng phân bổ ngân
sách của Chính phủ [117].Năm 1996, hai nhà kinh tế học người Mỹ Lawrence
L.Martin Peter M.Kettner ã nghiên cứu về các phương thức thực hiện NSNN
lOMoARcPSD|4963341 3
8
trong cuốn Measuring the Performance of Human Service Programs”(Đo
lường hiệu suất trong dịch vụ con người) [120] bao gồm:Phương thức theo
khoản mục; Phương thức theo công việc thực hiện; Phương thức theo các
chương trình trọng iểm quốc gia; Phương thức theo ánh giá kết quả ầu ra... phát
triển các lý thuyết về NSNN, nhóm tác giả Dwight H.Perkins, Steven Radelet,
David L.Lindauer trong ấn phẩm“Economics of Development” (Kinh tế học
phát triển)năm 1983 (tái bản lần thứ 6 năm 2010) ã khẳng ịnh “Khía cạnh chi
tiêu trong NSNN ược tạo thành từ các khoản chi ầu tư phát triển cùng với một
loạt các chi tiêu thường xuyên ược gọi là chi thường xuyên” [66].
Nghiên cứu mối liên hệ giữa NSNN ầu công, các tác giả Wolfgang
Strteeck Daniel Martens sau khi khảo sát tình hình ầu công tại Mỹ, Đức
Thụy Điển, giai oạn 1981-2007, ã chỉ ra các mối quan hệ giữa ầu tư công và
các chính sách hội trong bài viết Fiscal Austerity and Public
Investment(Thắt lưng buộc bụng và ầu tư công) [124]. Bài viết cũng ồng thời
ề cập ến các chính sách khắc khổ và cơ cấu chi ầu tư công phải thắt chặt trong
iều kiện ngân sách hạn hẹp như thế nào ạt hiệu quả cao, hạn chế nợ công và
thâm hụt NSNN.
1.1.2. Nghiên cứu quản lý dự án ầu tư và quản lý ầu tư công
Với cách một ngành khoa học, QLDA phát triển từ quá trình hoạt
ộng trong các lĩnh vực khác nhau như xây dựng, kỹ thuật và quốc phòng từ rất
sớm. thể i, một trong những người ặt nền móng cho hoạt ộng lập kế
hoạchvà kiểm soát dự án nhà cơ khí người Mỹ Henry Laurence Gantt (1861-
1919). Ông cũng phát minh ra biểu quản lý tiến ộ, kỹ thuật dự án theobiểu
ngang (biểu Gantt năm 1910). Đến nay, biểu Gantt vẫn ược sử dụng
ơn giản dễ hiểu dễ ứng dụng. Henri Fayol (18411925), kỹ người Pháp ã
nghiên cứu tìm ra các chức năng của quản lý, là sở cho những kiến thức
lOMoARcPSD|4963341 3
9
cốt lõi liên quan ến quản dự án quản chương trình mục tiêu quốc gia
sau này. Cùng thời gian này, Frederick
Winslow Taylor (1856-1915) - kỹ người Mỹ, cũng những nghiên cứu bước
ầu cho các công cụ quản lý dự án hiện ại, bao gồm: cấu trúc phân bổ nguồn lực
phân chia công việc theo thời gian tiến dự án. Các nghiên cứu của các tác
giả nói trên phần lớn ược tổng hợp qua kinh nghiệm thực tế quản lý iều hành
một công oạn cụ thể của quá trình thực hiện dự án, do ó chưa một cái nhìn
tổng thể từ khi bắt ầu ến khi kết thúc một dự án. Tiếp tục phát triển lý thuyết của
Garrt, các nhà quản lý của Mỹ Pháp cho ra ời các phương pháp QLDA theo
ường Găng ( ường tới hạn) mạng (CPM-Critical Path Method; MPM-
Metra potential method; Pert- Program
Evaluatian and Review Technique…) ánh dấu một bước quan trọng trong
QLDA theo phương pháp hiện ại có sự ứng dụng của công cụ khác như kinh tế
lượng, mô hình toán, phần mềm máy tính…
QLDA ánh dấu một kỷ nguyên mới khi thập niên 60 của thế kỷ XX ã
chính thức công nhận là một ngành khoa học phái sinh từ ngành khoa học quản
lý với sự ra ời của Viện Quản lý Dự án (Project Management Institute PMI) tại
Học viện Công nghệ Georgia của Mỹ năm 1969. Đến nay, Viện QLDA này vẫn
tổ chức tin cậy hàng ầu thế giới của các nhà QLDA chuyên nghiệp học tập,
nghiên cứu. Năm 1983, PMI cho ra ời lần ầu năm 2013 tái bản lần thứ 5
cuốn sách“A Guide to the Project Management Body of Knowledge- PMBOK
Guide”(Hướng dẫn kiến thức cơ bản trong quản dự án) [121]. thể nói, ây
là cuốn sách “cẩm nang” cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý về qui trình
tổ chức thực hiện chung nhất ối với c loại hình dự án. Tuy nhiên, do ược trình
bày khái quát trong môi trường pháp khác, nên tại Việt Nam việc ứng
dụng khi tchức thực hiện dự án gặp nhiều khó khăn. Nghiên cứu về QLDA
nói chung, một số tác giả người nước ngoài ã cập ến vấn này như: Gary
lOMoARcPSD|4963341 3
10
Rheelkens (năm 2001) trong cuốn Project Management (Quản lý dự án) [77]
cung cấp những bài học về các kỹ năng bản trong QLDA hướng tới sự
thành công. Bằng phong cách àm thoại, nhận thức tình huống thực tế giúp người
ọc dễ hiểu, dễ hình dung, nhưng áp dụng, cần phải sự tổng hợp khái
quát hóa. Cuốn sách ã ược dịch ra nhiều thứ tiếng dịch ra tiếng Việt vào năm
2007.Vấn ề QLDA ược nghiên cứu sâu hơn trong từng lĩnh vực ể ứng dụng cụ
thể cho từng chuyên ngành như trong khí xây dựng như cuốn“Project
Management for Engineering and Constructions” (quảndự án về thiết kế
xây dựng) của Oberlender,G.D (2000) [125]; Hay trong lĩnh vực kỹ thuật nói
chung như nghiên cứu của Schwalbe Kathy
(2004),“Information Technical Project Management” (Thông tin quản dự án
kỹ thuật) [116].Các nghiên cứu này ều khẳng ịnh chu trình QLDA phải trải qua
3 giai oạn nhưng phân tích nội dung ưa ra những tiêu chí ánh giá tại mỗi giai
oạn của các lĩnh vực không giống nhau.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của vấn trong QLDA xây dựng các khu
công nghiệp tại Trung Quốc ược phản ánh qua bài viếtcủa tác giả Jian Zuo,
Tony YF(2007)“The project management consultants in Chinese construction
industry - The roles and responsibilies”(Tư vấn quản dự án Luật việc
chấp hành)([130] ã phân tích cơ sở lý luận, ưu nhược iểm của mô hình tư vấn
QLDA (PMC) qua ó khẳng ịnh hình PMC ảm nhận tốt hoạt ộng QLDA từ
khi hình thành dự án ến khi kết thúc i vào sử dụng thông qua hợp ồng ủy quyền
của chủ ầu tư. Bài viết cũng xuất vấn QLDA ầu công theo hình QLDA
chuyên nghiệp, ộc lập cũng như kiến nghị khung pháp cho hoạt ộng của
PMC. Tuy nhiên do giới hạn nghiên cứu của tác giả chỉ phỏng vấn các công ty
tư vấn tại Bắc Kinh và Thẩm Quyến nên các ề xuất ưa ra chưa toàn diện.
Cùng quá trình tổ chức thực hiện dự án, vấn ề ánh giá hiệu quả dự án ầu
công ược nhiều tổ chức thế giới quan tâm nghiên cứu.Nhóm tác giả Hassan
| 1/238

Preview text:

lOMoARcPSD|49633413 VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỦY LAN
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2016 VIỆN HÀN LÂM lOMoARcPSD|49633413
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỦY LAN
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 62.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS NGUYỄN XUÂN DŨNG
2. PGS.TS CÙ CHÍ LỢI HÀ NỘI, 2016 |49633413 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong
luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng ược
công bố trong bất kỳ công trình nào. Nguyễn Thủy Lan lOMoARcPSD|49633413 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨULIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ..................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách Nhà
nước và ầu tư công ........................................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dự án ầu tư và quản lý ầu tư công................ 8
1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước .................................... 11
1.2.1. Nghiên cứu về chi ngân sách Nhà nước trong ầu tư xây dựng11
1.2.2. Nghiên cứu về quản lý dự án ầu tư xây dựng nói chung .................. 12
1.2.3.Nghiên cứu về quản lý vốn ầu tư xây dựng trong quản lý dự án ....... 16
1.2.4. Nghiên cứu về thẩm ịnh dự án ầu tư xây dựng ............................... 19
1.3. Kết quả nghiên cứu và những vấn ề ặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ...... 20
1.3.1. Kết quả nghiên cứu ạt ược .............................................................. 20
1.3.2. Hạn chế và vấn ề ặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................... 20
1.3.3. Khung phân tích của luận án ............................................................... 22
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG BẰNG VỐNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Đầu tư công, ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ................ 24
2.1.1.Đầu tư và ầu tư công .......................................................................... 24
2.1.2. Khái niệm, bản chất ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước25
2.2. Vốn, các nguồn hình thành, vốn ầu tư xây dựng và quản lý dự án ầu tư
xây dựng .......................................................................................................... 27
2.2.1.Vốn ....................................................................................................... 27
2.2.2. Các nguồn hình thành vốn ầu tư ....................................................... 28
2.2.3. Chi phí ầu tư xây dựng và vốn ầu tư xây dựng ............................... 29
2.2.4. Quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước ......... 30
2.3. Nội dung quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước 34
2.3.1. Chu trình thực hiện các dự án ầu tư xây dựng .................................. 34
2.3.2. Nội dung quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước 34 |49633413
2.3.3. Các hình thức quản lý dự án ......................................................................... 53
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng ến quản lý dự án .......................................... 59
2.4. Bài học kinh nghiệm quản lý dự án ầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước
của một số nước .............................................................................................. 63
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ầu tư bằng vốn Nhà nước của Trung
Quốc và Hàn Quốc ........................................................................................ 63
2.4.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 71
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGBẰNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ

3.1. Khái quát về tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............... 73
3.1.1.Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ............................... 73
3.1.2. Đặc iểm, các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ....... 74
3.1.3. Đặc iểm, phân loại dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà
nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ ..................... 75
3.2. Thực trạng ầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ ở Việt Nam .. 77
3.2.1. Thực trạng ầu tư của Nhà nước ở Việt Nam ..................................... 77
3.2.2. Thực trạng ầu tư của Nhà nước cho khoa học công nghệ ................. 78
3.3. Thực trạng quản lý dự án ầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước tại các
tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ ................................................ 85
3.3.1. Quản lý phạm vi, qui hoạch, kế hoạch ................................................ 85
3.3.2. Quản lý chuẩn bị ầu tư, lập thẩm ịnh và phê duyệt thiết kế ............ 86
3.3.3. Quản lý hoạt ộng ấu thầu ................................................................ 86
3.3.4. Hoạt ộng quản lý chất lượng ............................................................. 95
3.3.5. Quản lý tiến ộ .................................................................................... 97
3.3.6. Quản lý chi phí và vốn ầu tư ............................................................. 99
3.3.7. Quản lý giai oạn kết thúc ầu tư công trình i vào sử dụng ........... 107
3.4. Đánh giá chung ...................................................................................... 107
3.4.1. Những kết quả ạt ược .................................................................... 107
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 110
3.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 114
Chương 4. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNGBẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC TỔ CHỨCKHOA
HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC CHÍNH PHỦ

4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ............................................................. 117 lOMoARcPSD|49633413
4.1.1. Bối cảnh quốc tế……………………………………………………117
4.1.2. Bối cảnh trong nước .......................................................................... 118
4.2. Quan iểm, mục tiêu phát triển các tổ chức khoa học công nghệ thuộc
Chính phủ thời gian tới ................................................................................. 119
4.2.1. Quan iểm phát triển ......................................................................... 119
4.2.2. Định hướng phát triển ....................................................................... 120
4.2.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 120
4.3. Giải pháp ổi mới quản lý dự án tại các tổ chức khoa học và công nghệ
thuộc Chính phủ ............................................................................................
122 4.3.1. Nhóm giải pháp về nguồn lực tài chính ............................................ 122
4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện dự án ..................................... 126
4.3.3. Đổi mới hoạt ộng quản lý tài chính dự án ....................................... 131
4.3.4. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy nguồn nhân lực ............. 134
4.3.5. Nhóm giải pháp về ổi mới quy trình quản lý và kiểm tra giám sát 139
4.4. Một số kiến nghị ..................................................................................... 142
4.4.1. Đối với Nhà nước .............................................................................. 142
4.4.2. Kiến nghị với các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ .... 144
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 148 |49633413
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPM Critical Path Method CCPM
Critical Chain Project Management DAĐT Dự án ầu tư DTXD Dự toán xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng EPC
Engineering-Procurement of Goods-Construction FDI Foreign Direct Investment ISO
The International Organnization for Standardization KH-CN Khoa học và Công nghệ KHĐT Kế hoạch ấu thầu KH-TC Kế hoạch tài chính KTNN Kiểm toán Nhà nước KT-TC Kinh tế tài chính KT-XH Kinh tế - xã hội MPM Metra potential method NSĐP Ngân sách ịa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương ODA
Official Development Assistance ODF Official development finance PCCC Phòng cháy, chữa cháy PMC
Project Management Consultancy PMI Project Management Institute PERT
Program Evaluatian and Review Technique PPP Public Private Partnership QĐĐT Quyết ịnh ầu tư QLCL Quản lý chất lượng QLDA Quản lý Dự án TMĐT Tổng mức ầu tư TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân VASS
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
(Vietnam Academy of Social Sciences) VAST
Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam
(Vietnam Academy of Science and Technology) XDCB Xây dựng cơ bản lOMoARcPSD|49633413 XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu ầu tư công Việt Nam từ 2006-2014 theo giá hiện hành... 75
Bảng 3.2. Kinh phí ầu tư XDCB từ NSNN cho các tổ chức KH-CN thuộc
Chỉnh phủ giai oạn 2006-2015 ...................................................................... 80
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả ấu thầu các dự án theo hình thức ấu thầu từ năm
2010 -2015 ............................................................................................... 90
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả ấu thầu các dự án theo lĩnh vực ấu thầu từ năm
2010 - 2015 ...................................................................................................... 93
Bảng 3.5. Danh mục các dự án chậm tiến ộ giai oạn 2006-2015 ............... 98
Bảng 3.6. Dự toán -giải ngân -tạm ứng -thanh toán các dự án giai oạn 2010- 2015
............................................................................................................... 101
Bảng 3.7. Kết quả kiểm toán kiến nghị giảm chi ầu tư xây dựng ............... 104
Bảng 3.8. Tổng hợp quyết toán hoàn thành giai oạn 2006-2015 ....... ........ 106
Bảng 4.1. Tổng hợp vốn trung hạn 2016-2020 của các tổ chức KH-CN thuộc
Chính phủ ...................................................................................................... 120 DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tổng mức ầu tư dự án ....................................................................... 48
Hình 2.2. Nội dung quản lý dự án ...................................................................... 53
Hình 3.1. Tổng dự toán chi NSNN giai oạn 2006-2010 và dự toán chi ầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách trung ương .......................................................... 81
Hình 3.2. Tổng dự toán chi ngân sách Nhà nước giai oạn 2011-2015 và chi ầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách trung ương ..................................................... 82 |49633413
Hình 3.3. So sánh dự toán chi ĐTXD cho KHCN từ NSTW và chi ĐTXD cho
các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ ..................................................................
83 Hình 3.4.So sánh tổng dự toán chi ĐTXD của VASS và VAST ....................... 84
Hình 3.5.So sánh các hình thức ấu thầu ........................................................... 91
Hình 3.6.So sánh các lĩnh vực ấu thầu ............................................................. 94
Hình 3.7. Dự toán-giải ngân-tạm ứng-thanh toán các dự án ĐTXD ................ 102
Hình 4.1. Mô hình ban quản lý dự án công trình chuyên ngành, ban quản lý dự
án công trình khu vực .......................................................................................
136 Hình 4.2. Mô hình tư vấn quản lý dự án iều chỉnh ......................................... 137
Hình 4.3. Mô hình tổng thầu xây dựng............................................................. 138
Hình 4.4. Qui trình tổ chức thực hiện dự án ..................................................... 140
Hình 4.5. Qui trình tổ chức ấu thầu ................................................................ 141 lOMoARcPSD|49633413 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý dự án ầu tư công là một chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế, vấn ề quản lý dự án ầu tư công nói chung, quản
lý dự án ầu tư xây dựng (ĐTXD) từ ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng ối
với các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, trong ó ầu tư cho phát triển khoa
học và công nghệ (KH-CN) cũng không là ngoại lệ, ã thu hút sự quan tâm của
các nhà khoa học, nhà quản lý. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH),
Nhà nước ã ban hành nhiều chính sách nhằm từng bước ổi mới cơ chế hoạt ộng
và cơ chế quản lý tài chính ối với các ơn vị sự nghiệp công lập, trong ó bao gồm
các ơn vị sự nghiệp khoa học. Một trong những hướng ổi mới là tạo dựng ầu tư
cơ sở vật chất ban ầu, ể có iều kiện giao tài sản cho các ơn vị sự nghiệp công
lập quản lý, bảo toàn, xác ịnh khấu hao ảm bảo phù hợp với quy ịnh của pháp
luật và tình hình thực tế,trên cơ sở ó có lộ trình từng bước cho hoạt ộng chuyển
ổi sang cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, giảm dần tỷ lệ hỗ trợ từ NSNN ối với
các ơn vị sự nghiệp công lập nói chung, các ơn sự nghiệp KH-CN nói riêng.
Có thể nói, thời gian qua, Nhà nước ã quan tâm ầu tư cho KH-CN nói
chung, các tổ chức KH-CN công lập thuộc Chính phủ nói riêng, trong ó chú
trọng ầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt ộng nghiên cứu khoa học.
Nguồn vốn ầu tư từ NSNN ã góp phần không nhỏ vào quá trình hiện ại hóa cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị làm việc như: tăng cường áng kể diện tích làm việc,
nâng cấp và xây dựng mới một số viện nghiên cứu chuyên ngành, các phòng
thí nghiệm, xây dựng và bảo quản các kho tư liệu quí, các trung tâm thông tin,
tư liệu-thư viện... Nhìn chung, hoạt ộng quản lý dự án
(QLDA) ĐTXD từ nguồn vốn NSNN tại các tổ chức KH-CNthuộc Chính
phủbước ầu i vào nề nếp, thứ tự ưu tiên ược xác ịnh theo quy hoạch ược 1 lOMoARcPSD|49633413
duyệt...Tuy nhiên, hầu hết tiến ộ thực hiện dự án còn chậm so với kế hoạch; Quá
trình thực hiện có nhiều thay ổi trong thiết kế, cơ cấu vốn, tổng mức ầu tư
(TMĐT); Hoạt ộng hạch toán kế toán và báo cáo ịnh kỳ chưa ược thực hiện;
Công tác quyết toán công trình hoàn thành còn chậm và yếu; Hoạt ộng bảo hành,
bảo trì còn lúng túng; Công tác kiểm tra giám sát của cấp quyết ịnh ầu tư
(QĐĐT) chưa ược duy trì thường xuyên do chưa có quy trìnhquản lý hữu hiệu;
Mô hình QLDA ã lỗi thời...không còn phù hợp với những quy ịnh mới của Nhà
nước. Vậy làm thế nào ể hoạt ộng QLDA ầu tư xây dựng từ NSNN tại các tổ
chức KH-CN thuộc Chính phủ áp ứng ược yêu cầu ổi mới cơ chế, chính sách
của Nhà nước, tiết kiệm, chống lãng phí và ảm bảo mục tiêu xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật hiện ại theo các chuẩn mực quốc tế, khu vực, phục vụ hiệu quả
hoạt ộng nghiên cứu, ào tạo, tư vấn chính sách như quy hoạch phát triển các tổ
chức này ến 2020 và tầm nhìn ến 2030 ã ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong bối cảnh ó, vấn ề: “Đổi mới quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính
phủ” ược tác giả chọn làm ề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục ích nghiên cứu: Nghiên cứu làm rõ thực trạng QLDA ĐTXD
tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai oạn 2006-2015, chỉ ra
những mặt ã làm ược, còn hạn chế, phân tích nguyên nhân, ề xuất giải
pháp ổi mới hoạt ộng này tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ giai oạn tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2 lOMoARcPSD|49633413
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ến ề tài; nghiên
cứu kinh nghiệm QLDA vốn Nhà nước một số nước trong khu vực ể rút ra bài học.
- Hệ thống một số khái niệm về QLDA ĐTXD bằng vốn
NSNN, làm rõ nội dung QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN;
- Đánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các
tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ, rút ra một số tồn tại và phân tích nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và ổi mới
QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn
NSNN tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu -
Về nội dung: Quá trình tổ chức quản lý, thực hiện dự án ĐTXD
bằng vốn ĐTXD tập trung từ NSNN. -
Về không gian:Dự án ĐTXD tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ. -
Về thời gian: Từ 2006-2015 và ịnh hướng ến 2020, tầm nhìn 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau, trên
cơ sở phươngpháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các phương
pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm: 3 lOMoARcPSD|49633413 -
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm làm rõ cơ sở lý
luận của nội dung và hình thức của hoạt ộng QLDA ầu tư xây dựng từ
vốn NSNN, ồng thời kế thừa các kết quả nghiên cứu ã có ể tổng kết kinh
nghiệm và rút ra bài học từ các nước trong khu vực về vấn ề QLDA ầu
tư xây dựng bằng vốn Nhà nước cho lĩnh vực KH-CN. -
Phương pháp iều tra khảo sát: Thực hiện khảo sát các cán
bộ ã và ang hoạt ộng QLDA tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ
theo mẫu phiếu tại phụ lục 1. Số phiếu phát ra 135 phiếu, số phiếu thu về
124 phiếu. Trên cơ sở số phiếu thu về, luận án sử dụng phương pháp
thống kê, kết hợp với phần mềm SPSS ể xác ịnh tần suất các ý kiến.
Ngoài ra, luận án thực hiện phỏng vấn sâu 5 chuyên gia có kinh nghiệm
về QLDA ầu tư xây dựng tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính phủ làm
cơ sở nghiên cứu ề tài. -
Phương pháp thống kê, phân tích tỷ lệ và so sánh ối chứng:
Luận án sử dụng số liệu thứ cấp của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Số liệu sơ cấp qua phỏng vấn sâu tại các tổ chức KH-CN thuộc Chính
phủ, kết hợp với phân tích tỷ lệ và so sánh ối chứng nhằm ánh giá thực
trạng, rút ra những mặt ã làm ược, những mặt còn hạn chế, làm rõ các
nguyên nhân chủ quan, khách quan. -
Phương pháp phân tích tổng hợp và tiếp cận hệ thống: Trên
cơ sở khung lý thuyết phân tích thực trạng, luận án làm rõ bối cảnh trong
nước, quốc tế tác ộng ến KH-CN nói chung, ến các tổ chức KH-CN thuộc
Chính phủ nói riêng ể ề xuất các giải pháp hoàn thiện.
5. Những óng góp mới về khoa học của Luận án 4 lOMoARcPSD|49633413 -
Hệ thống hóa một số vấn ề lý luận và thực tiễn về QLDA
ĐTXD bằng nguồn vốn NSNN, làm rõ bản chất ĐTXD bằng vốn NSNN,
chỉ ra sự khác nhau giữa chi phí ĐTXD và vốn ĐTXD. -
Đề xuất hệ thống tiêu chí ánh giá dự án tại các giai oạn:
Thẩm ịnh dự án ể ra quyết ịnh phê duyệt; Thực hiện dự án ể ánh giá chất
lượng quản lý; Kết thúc dự án ể ánh giá hiệu quả quản lý. -
Phân tích, ánh giá thực trạng QLDA ĐTXD bằng vốn
NSNN tại các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ, chỉ ra những mặt ưu
nhược iểm và phân tích nguyên nhân; -
Đề xuất một số nhóm giải pháp ổi mới QLDA ĐTXD bằng
vốn NSNN: Nhóm giải pháp nguồn lực tài chính; Nhóm giải pháp tổ
chức thực hiện; Nhóm giải pháp cơ cấu bộ máy tổ chức; Nhóm giải pháp qui trình quản lý.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Về lý luận: Luận án ã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
dự án (QLDA) ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (NSNN), ề xuất
một số quan iểm về: Bản chất ầu tư xây dựng bằng vốn NSNN và QLDA ầu tư
xây dựng bằng vốn NSNN; Sự khác nhau giữa chi phí ầu tư xây dựng và vốn ầu tư xây dựng.
- Về thực tiễn: Từ ánh giá thực trạng, chỉ ra thành công, hạn chế và nguyên
nhân, luận án ề xuất một số nhóm giải pháp ổi mới hoạt ộng QLDA ầu tư xây
dựng bằng vốn NSNN tại các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Chính phủ,
trong ó hệ thống tiêu chí ánh giá và qui trình quản lý có thể áp dụng cho các tổ
chức KHCN công lập trong hoạt ộng QLDA ầu tư xây dựng bằng vốn NSNN.
7. Cơ cấu của luận án 5 lOMoARcPSD|49633413
Ngoài phần mở ầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảoluận án gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan ến luận án.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án ầu tư xây dựng
bằng vốn ngân sách Nhà nước.
Chương 3. Thực trạng quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách
Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ.
Chương 4. Giải pháp ổi mới quản lý dự án ầu tư xây dựng bằng vốn ngân
sách Nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ. 6 lOMoARcPSD|49633413 Chương1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước
1.1.1. Nghiên cứu về ngân sách Nhà nước, mối quan hệ giữa ngân sách
Nhà nước và ầu tư công
Thuật ngữ “ngân sách Nhà nước” ược sử dụng rộng rãi trong ời sống
KT-XH và hoạt ộng tài chính ở mọi quốc gia, nó gắn liền với sự xuất hiện, hình
thành và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất
của cộng ồng và nhà nước của từng cộng ồng. Đến nay, quan niệm về NSNN
còn khác nhau, tùy theo cách tiếp cận, mục ích nghiên cứu,người ta ưa ra ịnh
nghĩa, khái niệm về NSNN. Có thể kể ến nghiên cứu của các tác giả người Mỹ
như: Mabel Waker (1889-1963), một trong những người ầu tiên ề cập ến lý
thuyết xác ịnh và khuynh hướng phân bổ chi NSNN trong cuốn“Municipal
Expenditures” (Tài chính công) xuất bản năm 1930 [127]. Những nghiên cứu
bước ầu ó chưa thỏa mãn các nhà nghiên cứu. Mườinăm sau, nhà chính trị học
V.O Key (1908-1963) trong một bài báo nổi tiếng “The Lack of a Budgetary
Theory” (Sự khiếm khuyết một lý thuyết ngân sách)ã ề cập ến các vấn ề tồn tại
khi không có một lý thuyết ngân sách, ồng thời phân tích tầm quan trọng của
ngân sách trong quản lý kinh tế vĩ mô cũng như khuynh hướng phân bổ ngân
sách của Chính phủ [117].Năm 1996, hai nhà kinh tế học người Mỹ là Lawrence
L.Martin và Peter M.Kettner ã nghiên cứu về các phương thức thực hiện NSNN 7 lOMoARcPSD|49633413
trong cuốn “Measuring the Performance of Human Service Programs”(Đo
lường hiệu suất trong dịch vụ con người) [120] bao gồm:Phương thức theo
khoản mục; Phương thức theo công việc thực hiện; Phương thức theo các
chương trình trọng iểm quốc gia; Phương thức theo ánh giá kết quả ầu ra... phát
triển các lý thuyết về NSNN, nhóm tác giả Dwight H.Perkins, Steven Radelet,
David L.Lindauer trong ấn phẩm“Economics of Development” (Kinh tế học
phát triển)năm 1983 (tái bản lần thứ 6 năm 2010) ã khẳng ịnh “Khía cạnh chi
tiêu trong NSNN ược tạo thành từ các khoản chi ầu tư phát triển cùng với một
loạt các chi tiêu thường xuyên ược gọi là chi thường xuyên” [66].
Nghiên cứu mối liên hệ giữa NSNN và ầu tư công, các tác giả Wolfgang
Strteeck và Daniel Martens sau khi khảo sát tình hình ầu tư công tại Mỹ, Đức
và Thụy Điển, giai oạn 1981-2007, ã chỉ ra các mối quan hệ giữa ầu tư công và
các chính sách xã hội trong bài viết “Fiscal Austerity and Public
Investment(Thắt lưng buộc bụng và ầu tư công) [124]. Bài viết cũng ồng thời
ề cập ến các chính sách khắc khổ và cơ cấu chi ầu tư công phải thắt chặt trong
iều kiện ngân sách hạn hẹp như thế nào ể ạt hiệu quả cao, hạn chế nợ công và thâm hụt NSNN.
1.1.2. Nghiên cứu quản lý dự án ầu tư và quản lý ầu tư công
Với tư cách là một ngành khoa học, QLDA phát triển từ quá trình hoạt
ộng trong các lĩnh vực khác nhau như xây dựng, kỹ thuật và quốc phòng từ rất
sớm. Có thể nói, một trong những người ặt nền móng cho hoạt ộng lập kế
hoạchvà kiểm soát dự án là nhà cơ khí người Mỹ Henry Laurence Gantt (1861-
1919). Ông cũng phát minh ra biểu ồ quản lý tiến ộ, kỹ thuật dự án theobiểu ồ
ngang (biểu ồ Gantt năm 1910). Đến nay, biểu ồ Gantt vẫn ược sử dụng vì nó
ơn giản dễ hiểu và dễ ứng dụng. Henri Fayol (18411925), kỹ sư người Pháp ã
nghiên cứu và tìm ra các chức năng của quản lý, là cơ sở cho những kiến thức 8 lOMoARcPSD|49633413
cốt lõi liên quan ến quản lý dự án và quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
sau này. Cùng thời gian này, Frederick
Winslow Taylor (1856-1915) - kỹ sư người Mỹ, cũng có những nghiên cứu bước
ầu cho các công cụ quản lý dự án hiện ại, bao gồm: cấu trúc phân bổ nguồn lực
phân chia công việc theo thời gian và tiến ộ dự án. Các nghiên cứu của các tác
giả nói trên phần lớn ược tổng hợp qua kinh nghiệm thực tế quản lý và iều hành
một công oạn cụ thể của quá trình thực hiện dự án, do ó chưa có một cái nhìn
tổng thể từ khi bắt ầu ến khi kết thúc một dự án. Tiếp tục phát triển lý thuyết của
Garrt, các nhà quản lý của Mỹ và Pháp cho ra ời các phương pháp QLDA theo
ường Găng ( ường tới hạn) và sơ ồ mạng (CPM-Critical Path Method; MPM-
Metra potential method; Pert- Program
Evaluatian and Review Technique…) ánh dấu một bước quan trọng trong
QLDA theo phương pháp hiện ại có sự ứng dụng của công cụ khác như kinh tế
lượng, mô hình toán, phần mềm máy tính…
QLDA ánh dấu một kỷ nguyên mới khi thập niên 60 của thế kỷ XX ã
chính thức công nhận là một ngành khoa học phái sinh từ ngành khoa học quản
lý với sự ra ời của Viện Quản lý Dự án (Project Management Institute PMI) tại
Học viện Công nghệ Georgia của Mỹ năm 1969. Đến nay, Viện QLDA này vẫn
là tổ chức tin cậy hàng ầu thế giới của các nhà QLDA chuyên nghiệp học tập,
nghiên cứu. Năm 1983, PMI cho ra ời lần ầu và năm 2013 tái bản lần thứ 5
cuốn sách“A Guide to the Project Management Body of Knowledge- PMBOK
Guide”(Hướng dẫn kiến thức cơ bản trong quản lý dự án) [121]. Có thể nói, ây
là cuốn sách “cẩm nang” cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý về qui trình
tổ chức thực hiện chung nhất ối với các loại hình dự án. Tuy nhiên, do ược trình
bày khái quát và trong môi trường pháp lý khác, nên tại Việt Nam việc ứng
dụng nó khi tổ chức thực hiện dự án gặp nhiều khó khăn. Nghiên cứu về QLDA
nói chung, một số tác giả người nước ngoài ã ề cập ến vấn ề này như: Gary 9 lOMoARcPSD|49633413
Rheelkens (năm 2001) trong cuốn “Project Management (Quản lý dự án) [77]
cung cấp những bài học về các kỹ năng cơ bản trong QLDA ể hướng tới sự
thành công. Bằng phong cách àm thoại, nhận thức tình huống thực tế giúp người
ọc dễ hiểu, dễ hình dung, nhưng ể áp dụng, cần phải có sự tổng hợp và khái
quát hóa. Cuốn sách ã ược dịch ra nhiều thứ tiếng và dịch ra tiếng Việt vào năm
2007.Vấn ề QLDA ược nghiên cứu sâu hơn trong từng lĩnh vực ể ứng dụng cụ
thể cho từng chuyên ngành như trong cơ khí và xây dựng như cuốn“Project
Management for Engineering and Constructions” (quản lý dự án về thiết kế và
xây dựng) của Oberlender,G.D (2000) [125]; Hay trong lĩnh vực kỹ thuật nói
chung như nghiên cứu của Schwalbe Kathy
(2004),“Information Technical Project Management” (Thông tin quản lý dự án
kỹ thuật) [116].Các nghiên cứu này ều khẳng ịnh chu trình QLDA phải trải qua
3 giai oạn nhưng phân tích nội dung và ưa ra những tiêu chí ánh giá tại mỗi giai
oạn của các lĩnh vực không giống nhau.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của tư vấn trong QLDA xây dựng các khu
công nghiệp tại Trung Quốc ược phản ánh qua bài viếtcủa tác giả Jian Zuo,
Tony YF(2007)“The project management consultants in Chinese construction
industry - The roles and responsibilies”(Tư vấn quản lý dự án – Luật và việc
chấp hành)([130] ã phân tích cơ sở lý luận, ưu nhược iểm của mô hình tư vấn
QLDA (PMC) qua ó khẳng ịnh mô hình PMC ảm nhận tốt hoạt ộng QLDA từ
khi hình thành dự án ến khi kết thúc i vào sử dụng thông qua hợp ồng ủy quyền
của chủ ầu tư. Bài viết cũng ề xuất vấn ề QLDA ầu tư công theo mô hình QLDA
chuyên nghiệp, ộc lập cũng như kiến nghị khung pháp lý cho hoạt ộng của
PMC. Tuy nhiên do giới hạn nghiên cứu của tác giả chỉ phỏng vấn các công ty
tư vấn tại Bắc Kinh và Thẩm Quyến nên các ề xuất ưa ra chưa toàn diện.
Cùng quá trình tổ chức thực hiện dự án, vấn ề ánh giá hiệu quả dự án ầu
tư công ược nhiều tổ chức thế giới quan tâm nghiên cứu.Nhóm tác giả Hassan 10