


























































































Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM  ---------------        NGUYỄN THỊ MỘT 
 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG 
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CỬA 
HÀNG TIỆN LỢI 24H SHOP & GO TẠI TP.HCM      LUẬN VĂN THẠC SĨ 
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh 
Mã ngành:60340102               
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1/2014 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM  ---------------        NGUYỄN THỊ MỘT 
 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG 
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CỬA 
HÀNG TIỆN LỢI 24H SHOP & GO TẠI TP.HCM        LUẬN VĂN THẠC SĨ 
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh 
Mã ngành:60340102     
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI         
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1/2014    
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM       
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Văn Trãi 
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)           
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM  ngày … tháng … năm …   
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: 
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)      TT  Họ và tên 
Chức danh Hội đồng  1  GS.TS Võ Thanh Thu  Chủ tịch  2  TS. Ngô Quang Huân  Phản biện 1  3  TS. Trần Anh Minh  Phản biện 2  4  TS. Phạm Thị Hà  Ủy viên  5  TS. Phan Thị Minh Châu  Ủy viên, Thư ký   
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được  sửa chữa (nếu có).   
 Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV              
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…   
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ   
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Một          Giới tính:Nữ 
Ngày, tháng, năm sinh: 20/11/1989        Nơi sinh: Bình Thuận 
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh        MSHV:1241820069    I- Tên đề tài: 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với cửa hàng tiện 
lợi 24h Shop & Go trên địa bàn TP HCM. 
II- Nhiệm vụ và nội dung: 
Trên cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng, thông qua quá trình khảo 
sát, thu thập thông tin, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS để đưa ra thực trạng về 
sự hài lòng của khách hàng đối với mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi Shop & 
Go. Trên cơ sở đó đề ra các phương pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng. 
III- Ngày giao nhiệm vụ:  7-8-2013   
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 18-12-2013 
V- Cán bộ hướng dẫn:    TS. Nguyễn Văn Trãi     
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN   
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH      i    LỜI CAM ĐOAN   
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công  trình nào khác. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này 
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn  gốc.               
Học viên thực hiện Luận văn                    NGUYỄN THỊ MỘT          ii    LỜI CẢM ƠN   
Để hoàn thành luận văn này, cá nhân tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động 
viên của các cửa hàng trưởng hệ thống cửa hàng tiện lợi, các anh chị học chung và bạn  bè đồng nghiệp. 
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Văn Trãi – Thầy đã rất nhiệt tình 
và tận tâm hướng dẫn, định hướng cho tôi trong từng giai đoạn hoàn thành luận văn. 
Bên cạnh đó, để được như ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn đến gia đình tôi, cha mẹ, 
các em đã luôn ủng hộ tôi trong nhiều mặt về tinh thần và vật chất. 
Xin chân trọng cảm ơn các đồng nghiệp cùng các khách hàng đã nhiệt tình giúp 
đỡ tôi trong quá trình thực hiện khảo sát để có được số liệu phục vụ cho luận văn này. 
Xin chân trọng cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc nhất.                      Nguyễn Thị Một    iii    TÓM TẮT     
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh doanh 
hệ thống bán lẻ thông qua mô hình cửa hàng tiện lợi. Phối hợp với việc nghiên cứu 
mức độ đánh giá của khách hàng về loại hình siêu thị này để đưa ra các yếu tố xây 
dựng cơ bản về một mô hình cửa hàng tiện lợi đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. 
Sự thành bại của một công ty không chỉ dừng lại ở việc công ty đó có thể làm gì để đáp 
ứng nhu cầu người tiêu dùng mà là một quá trình nghiên cứu xây dựng chiến lược dựa 
trên nhu cầu của người tiêu dùng để điều phối cùng năng lực cạnh tranh của công ty. 
Trên cơ sở các yếu tố về mức độ hài lòng, luận văn đã phân tích và nghiên cứu 
mức độ hài lòng của khách hàng để xây dựng giải pháp nâng cao sự hài lòng của hệ 
thống cửa hàng tiện lợi một cách thực tiễn nhất.        iv    ABSTRACT   
Thesis research focus of the theoretical issues and practical system for retail 
business model through convenience stores . Coordinate with the study of the 
degree of customer evaluation of this type of supermarkets to offer the basic 
building elements of a convenience store formats to meet the needs of consumers . 
The success or failure of a company not just stop at that company can do to meet the 
needs of consumers but rather a process of research -based strategies to build 
consumer demand for it coordination and competitiveness of the company . 
On the basis of these factors on the level of satisfaction , the thesis analyzed the 
research and satisfaction levels of customers to build solutions for improving 
satisfaction convenience store system a most practical way .                           v    MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii 
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii 
ABSTRACT ............................................................................................................. iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................... x 
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 11 
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................................... 11  1.1 
Đặt vấn đề .................................................................................................... 11  1.2 
Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 12  1.3 
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 12  1.4 
Phương pháp nghiên cứu của đề tài .......................................................... 12  1.5 
Kết cấu của đề tài: ....................................................................................... 13 
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 14 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 14 
2.1 GIỚI THIỆU VỀ LOẠI HÌNH KINH DOANH CỬA HÀNG TIỆN LỢI .. 14 
2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 14 
2.1.2 Đặc trưng ...................................................................................................... 14 
2.1.3 Ưu nhược điểm của cửa hàng tiện ích so với các loại hình bán lẻ khác ...... 15 
2.1.4 Các nhân tố tác động đến sự hoạt động và phát triển của CHTL ................ 17 
2.1.4.1 Các nhân tố về khách hàng: .................................................................. 17 
2.1.4.2 Những yếu tố về môi trường: ................................................................ 17 
2.1.4.3 Những yếu tố xuất phát từ doanh nghiệp: ............................................. 18 
2.2 LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ............................ 19 
2.2.1 Khái niệm ..................................................................................................... 19 
2.2.2 Vai trò của việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng ........................ 20 
2.2.3 Phương pháp đo lường sự hài lòng của khách hàng .................................... 21 
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ............................................................ 22 
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 24   vi   
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG CỬA 
HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO ................................................................. 24 
3.1 TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO ................. 24 
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 24 
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của kinh doanh cửa hàng tiện lợi ............................... 24 
3.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24h .................. 25 
3.1.4 Tốc độ tăng trưởng của chuỗi CHTL 24h trên địa bàn TP HCM ................ 26 
3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................ 27 
3.2.1 Năng lực tài chính ........................................................................................ 27 
3.2.2 Năng lực quản lý và điều hành ..................................................................... 28 
3.2.3 Tiềm lực vô hình (giá trị phi vật chất của doanh nghiệp) ............................ 28 
3.2.4 Trình độ trang thiết bị, công nghệ ................................................................ 28 
3.2.5 Năng lực Marketing ..................................................................................... 28 
3.2.6 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 28 
3.2.7 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 29 
3.2.8 Năng lực đầu tư nghiên cứu và triển khai .................................................... 29 
3.2.9 Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế ...................................................... 30 
CHƯƠNG 4.............................................................................................................. 34 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 34 
4.1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................ 34 
4.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ....................................................................... 35 
4.2.1 Cơ sở đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .............................. 36 
4.2.2 Cơ sở đánh giá nhân tố khám phá EFA ....................................................... 36 
4.3 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................... 38 
4.4 THIẾT KẾ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU.................................. 38 
4.4.1 Thiết kế mẫu ................................................................................................. 38 
4.4.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................ 39 
4.4.3 Mô tả mẫu điều tra ....................................................................................... 42 
4.5 ĐÁNH GIÁ CÁC THANG ĐO ....................................................................... 46 
4.5.1 Đánh giá các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.................................. 46 
4.5.2 Đánh giá nhân tố khám phá .......................................................................... 47 
4.5.3 Mô hình nghiên cứu tổng quát .................................................................... 50 
4.5.3.1 Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 50   vii   
4.5.3.2 Các giả thiết........................................................................................... 50 
4.5.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................................... 51 
4.5.4.1 Phân tích phương sai Anova – Analysis of Variance ........................... 51 
4.5.4.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................................. 53 
4.5.5 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 55 
4.5.5.1 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng ......................... 55 
4.5.5.2 Kết luận tình hình nghiên cứu ............................................................... 56 
CHƯƠNG 5.............................................................................................................. 57 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI 
MUA SẮM TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO. ......................... 57 
5.1 DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN 
LỢI 24H – SHOP & GO ......................................................................................... 57 
5.1.1 Xu hướng gia tăng nhanh chóng trong chi tiêu cá nhân của người tiêu dùng 
Việt Nam ............................................................................................................... 57 
5.1.2 Xu hướng thay đổi trong cách thức mua sắm của người tiêu dùng Tp Hồ 
Chí Minh ............................................................................................................... 58 
5.1.3 Xu hướng thay đổi trong mô hình kinh doanh phân phối ............................ 59 
5.1.4 Xu hướng phát triển mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi ........................ 60 
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ... 61 
5.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 63 
5.3.1 Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp – cửa hàng 24h ............ 63 
5.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 64 
5.3.3 ÁP dụng kỹ thuật công nghệ vào quản lý phân phối, lưu chuyển hàng hóa, 
thanh toán .............................................................................................................. 65 
5.3.4 Mở rộng chủng loại hàng hóa, kiểm soát chặt chẽ chất lượng hàng hóa ..... 66 
5.3.5 Liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp và bán lẻ khác................................ 67 
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 70 
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 71 
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................................... 84  viii     
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT    TP HCM  Thành phố Hồ Chí Minh  24h  24 giờ  EFE 
External Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài  IFE 
 Internal Evalution Matrix – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong  CLHH  Chất lượng hàng hóa  TDNV  Thái độ nhân viên  TL  Tiện lợi  GC  Giá cả  TB  Trưng bày  KT - XH  Kinh tế - xã hội  NSLĐ  Năng suất lao động  CHTL  Cửa hàng tiện lợi      ix   
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU     
Bảng 4.11 : Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng  34 
Bảng 4.2: Mô tả mẫu điều tra  42 
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của các yếu tố  46 
Bảng 4.4 : Kết quả ma trận nhân tố xoay  48 
Bảng 4.5: Tổng hợp các nhân tố về sự hài lòng của khách hàng  49 
Bảng 4.6: KMO and Bartlett’s Test của phân tích nhân tố về mức độ hài lòng 49 
Bảng 4.7 : Phân tích phương sai Anova  52 
Bảng 4.8 : Đánh giá độ phù hợp của mô hình  53 
Bảng 4.9: Phân tích Anova trong mô hình hồi quy tuyến tính  54 
Bảng 4.10: Phân tích hệ số Beta trong mô hình hồi quy tuyến tính  54 
Bảng 4.11 : Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng  55                          x   
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ   
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất  22 
Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức của hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ  25 
Hình 3.2 : Quy trình mua hàng tại hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ.  25 
Hình 3.3: Sơ đồ thể hiện sự gia tăng số lượng cửa hàng tiện lợi đến năm 2013  27 
Hình 3.4: Biểu đồ thị trường kinh tế về tổng mức bán lẻ  30 
Hình 3.5: Biểu đồ thị trường kinh tế và tăng trưởng tổng mức bán lẻ  31 
Hình 3.6: Cơ cấu chi tiêu bình quân đầu người  31 
Hình 3.7: Thị phần tính theo giá trị của các kênh phân phối trong ba tháng qua  32 
Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu  38 
Hình 4.2: Cơ cấu mẫu theo giới tính  43 
Hình 4.3: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi  43 
Hình 4.4: Cơ cấu mẫu theohọc vấn    44 
Hình 4.5: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp  44 
Hình 4.6: Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân  45 
Hình 4.7 Cơ cấu mẫu theo tần suất mua sắm của đáp viên  45 
Hình 4.8: Mô hình nghiên cứu chính thức các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng  50        CHƯƠNG 1   
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI  1.1 Đặt vấn đề 
Sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của bất cứ một doanh 
nghiệp nào hoạt động trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh của nền kinh tế điều muốn 
đạt tới. Theo quan niệm marketing hiện đại thì “khách hàng là thượng đế” và dịch 
vụ mua sắm ở các cửa hàng tiện lợi cũng không ngoại lệ. Xã hội ngày càng phát 
triển mạnh mẽ vì vậy những yêu cầu cũng như những mong muốn của khách hàng 
đối với các cửa hàng tiện lợi cũng ngày càng nâng cao và được nhìn nhận ở nhiều  góc độ. 
Ở Việt Nam mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi hình thành khá muộn so với 
thế giới, tuy nhiên quy mô và chất lượng các cửa hàng tiện lợi thì ngày càng được 
nâng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngay từ khi các cửa 
hàng tiện lợi đầu tiên ra đời ở Tp HCM, chúng đã trở thành địa điểm lựa chọn của 
những người bận rộn, các bạn trẻ và môi trường sống năng động nhộn nhịp của đất 
Sài Thành. Theo thời gian, các cửa hàng tiện lợi này không ngừng cải thiện và nâng 
cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy 
nhiên, khi đề cập đến sự hài lòng của khách hàng đối với mô hình cửa hàng tiện lợi 
này thì vẫn còn nhiều vấn đề mà chúng ta phải quan tâm. Từ chất lượng hàng hóa, 
đến thái độ phục vụ của nhân viên, hay chương trình khuyến mãi…Tất cả đều tác 
động nhất định đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại các cửa hàng tiện 
lợi. Đó là lý do khiến tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của 
khách hàng đối với cửa hàng tiện lợi 24H – Shop & Go trên địa bàn TP HCM ” 
để có một cách nhìn khách quan, khoa học vè mức độ hài lòng của khách hàng đối 
với mô hình kinh doanh này và dựa trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm nâng 
cao chất lượng phục vụ, đáp ứng thị hiếu, nhu cầu của khách hàng và trên hết và 
phương hướng kinh doanh đúng đắn, phù hợp.    11    12   
1.2 Tính cấp thiết của đề tài 
Thị trường bán lẻ Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn của các đại gia bán lẻ 
nước ngoài. Hiện các doanh nghiệp trong nước đang loay hoay tìm cách để không 
bị loại bỏ khỏi cuộc chơi ngay trên sân nhà. Việc mở cửa thị trường bán lẻ vào đầu 
năm 2009 là cuộc cạnh tranh vừa có lợi ích mà cũng lắm nguy cơ. Hiện nay, kênh 
phân phối truyền thống là chợ, cửa hàng tạp hóa… vẫn giữ vai trò chủ yếu với 70% 
thị phần. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng của người dân Việt Nam đang có những 
bước chuyển biến tích cực. Thu nhập tăng cao tạo điều kiện cho người dân quan 
tâm hơn đến các vấn đề về chất lượng, an toàn vệ sinh và đặc biệt là sự tiện lợi. 
Những năm gần đây, việc mua bán sát nhập thương hiệu đã phần nào giúp doanh 
nghiệp trong nước tồn tại, bên cạnh đó hàng loạt nhiều thương hiệu mất tích. Một 
trong những tham vọng của các nhà kinh doanh là muốn thay đổi thói quen mua 
sắm ở những cửa hàng tạp hóa vốn ăn sâu vào tâm thức người tiêu dùng Việt Nam. 
Nhưng điều này hết sức khó khăn. Vì vậy, đánh giá mức độ hài lòng của người tiêu 
dùng với mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi này là việc làm cấp thiết, nhằm có 
được những định hướng đúng đắn phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. 
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
Đề tài nhằm mục đích tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng đối với cửa hàng tiện 
lợi 24H – Shop & Go hiện nay, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến việc 
hoạt động không có hiệu quả của hệ thống cửa hàng 24H – Shop & Go để từ đó có 
thể đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình hiện tại và đề ra một số hướng 
đi hiệu quả hơn trong tương lai. 
1.4 Phương pháp nghiên cứu của đề tài 
Để làm luận văn này, em đã tiếp xúc với các công trình nghiên cứu: 
- Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại các siêu thị ở TP Cần 
Thơ, Trường Đại Học Cần Thơ. 
- Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại siêu thị  Coop.Mart, ….  13   
- Các bài báo của Sài Gòn Giải Phóng: “Cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini lên 
ngôi”; “ Cuộc chiến bán lẻ được hâm nóng” của Epress.vn; “Sức nóng đang tăng” 
của Xaluan.com; cùng nhiều bài báo khác xoay quanh thị trường bán lẻ. 
- Các công trình tham khảo phần lớn nghiên cứu các siêu thị lớn, nêu lên được 
cơ sở lý thuyết, quá trình nghiên cứu phù hợp với nội dung là đánh giá mức độ hài 
lòng của khách hàng. Tuy nhiên, các công trình này chỉ giúp tác giả có cách nhìn 
tổng quan hơn về quá trình nghiên cứu, vì đối tượng nghiên cứu của tác giả là cửa 
hàng tiện lợi. Mặc khác, thị trường bán lẻ rất sôi nổi và năng động, dù kinh doanh 
với hình thức nào cũng có những đặc điểm giống nhau, và có chung mục đích là 
nâng cao hiệu quả kinh doanh, đẩy mạnh năng lực đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 
- Điểm mới của luận văn này là nghiên cứu mô hình cửa hàng tiện lợi 24h, mô 
hình này không giống như mô hình của Coop.Mart, hay BigC, Metro…. Tất cả đều 
hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, nhưng về hình thức rất khác nhau, điểm đặc biệt 
nhất là cửa hàng tiện lợi thì hoạt động 24/24, diện tích nhỏ, nhưng mật độ cửa hàng 
nhiều, số lượng sản phẩm không nhiều. Vì vậy, điều gì có thể giúp mô hình cửa 
hàng tiện lợi phát triển và trở thành địa điểm mua sắm của khách hàng…chính là lý 
do để tác giả nghiên cứu đề tài này. 
Phương pháp chủ yếu là thu thập thông tin và phân tích số liệu của hệ thống cửa 
hàng tiện lợi 24H – Shop & Go đang hoạt động trên địa bàn Tp HCM. 
1.5 Kết cấu của đề tài: 
Đề tài được chia thành năm chương với nội dung cụ thể như sau: 
- Chương 1: Tổng quan về đề tài 
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết 
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu 
- Chương 5: Giải pháp và kiến nghị      14    CHƯƠNG 2  CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
2.1 GIỚI THIỆU VỀ LOẠI HÌNH KINH DOANH CỬA HÀNG TIỆN LỢI  2.1.1 Khái niệm   
Cửa hàng tiện lợi là một cửa hàng nhỏ, diện tích khoảng 50m2, chuyên bày 
bán các loại mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu hàng ngày cho người tiêu dùng một 
cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. 
Đây là một phân khúc mới của thị trường bán lẻ mà nhiều nước trên thế giới 
đã từng phát triển qua ca1h đây 12 – 13 năm. Qui mô nhỏ, đầu tư không lớn nhưng 
mô hình cửa hàng tiện lợi có lợi thế là phục vụ nhanh và chu đáo.  2.1.2 Đặc trưng   
Mô hình cửa hàng tiện lợi có một số đặc trưng cơ bản sau: 
Thứ nhất, diện tích nhỏ, đặt gần khu dân cư, ở những nơi tiện đường giao  thông. 
Thứ hai, mặt hàng bày bán đa dạng phục vụ những nhu cầu thiết yếu của  người dân. 
Thứ ba, cách trưng bày hàng hóa hiện đại, khoa học, tiện lợi cho người mua. 
Thứ tư, mở cửa thời gian tối đa trong ngày, 24h mỗi ngày và suốt 7 ngày  trong tuần. 
Thứ năm, cách thức phục vụ hiện đại, thuận tiện bất kể thời gian, giao hàng  tận nhà cho khách hàng. 
Thứ sáu, giá cả thường cao hơn so với các loại hình phân phối truyền thống 
do cộng thêm các yếu tố tiện lợi. 
Thứ bảy, phục vụ cho những khách hàng có ít thời gian, có thu nhập tương 
đối, có nhu cầu mua sắm nhanh, tốn ít thời gian mà vẫn đảm bảo số lượng, an toàn  vệ sinh.  15   
2.1.3 Ưu nhược điểm của CHTL so với các loại hình bán lẻ khác    Ưu điểm: 
Trước hết phải khẳng định ưu thế lớn nhất, vượt trội nhất của các cửa hàng 
tiện lợi so với các kênh phân phối khác đó chính là yếu tố tiện lợi, tiết kiệm thời  gian. 
Đối với các kênh phân phối hiện đại như đại siêu thị và trung tâm mua sắm 
thì cửa hàng tiện lợi có một số đặc điểm ưu thế hơn như:  - 
Đầu tư ít vốn: việc mở một cửa hàng tiện lợi đơn giản hơn rất nhiều so 
với mở một siêu thị hay đại siêu thị do vấn đề về mặt bằng vì một cửa hàng tiện lợi 
chỉ cần mặt bằng rộng khoảng 50m2 là có thể mở được trong khi một siêu thị cần ít 
nhất là 400m2 chính vì thế sẽ thu hồi vốn được nhanh hơn.  - 
Vị trí: Cũng vì thuận lợi hơn trong vấn đề mặt bằng nên các cửa hàng 
tiện lợi sẽ dễ dàng được mở ở gần khu dân cư hơn đáp ứng tốt hơn những nhu cầu 
tức thời của người tiêu dùng.  - 
Giá cả cạnh tranh hơn do đầu tư ít hơn và chi phí thấp hơn. Đây là 
một đặc điểm hết sức quan trọng.  - 
Cách thức phục vụ của cửa hàng tiện lợi chi đáo hơn. Vì một cửa hàng 
tiện lợi nhỏ, với khối lượng khách hàng ít hơn sẽ dễ dàng quan tâm đến khách hàng 
so với một siêu thị hay đại siêu thị với lượng khách hàng đông hơn gấp nhiều lần.  - 
Việc mở cửa với thời gian tối đa trong ngày cũng trở thành một lợi thế 
của cửa hàng tiện lợi khi các siêu thị hay các trung tâm thương mại cũng chỉ mở cửa  từ 7h sáng đến 22h.  - 
Đối với các kênh truyền thống thì cửa hàng tiện lợi sang trọng hơn, 
hàng hóa chất lượng hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hơn, cách trình bày 
bắt mắt và khoa học hơn trong khi chợ hay cửa hàng truyền thống thì luôn ồn ào, 
lộn xộn, thiếu tính thẩm mỹ hơn và đặc biệt hàng hóa không được đảm bảo về chất  lượng và an toàn.  - 
Cửa hàng tiện lợi đáp ứng nhu cầu mọi lúc, mọi nơi của khách hàng.  16    - 
Vị trí cũng là lợi thế của cửa hàng tiện lợi so với kênh truyền thống. 
Điều này được thể hiện rõ khi khách hàng có nhu cầu mua nhanh một thứ đồ thì 
thay vì phải mất công gửi xe vào chợ mua hàng vừa mất thời gian và chi phí, họ sẽ 
ghé vào một CHTL ngay bên đường và mua một cách nhanh chóng, tiện lợi.  Nhược điểm: 
Tuy có những ưu điểm hơn so với các loại hình kinh doanh khác, nhưng cửa 
hàng tiện lợi cũng có một số nhược điểm so với các kênh phân phối hiện đại khác, 
cũng như kênh phân phối truyền thống: 
Đối với kênh phân phối hiện đại:  - 
Do diện tích hẹp hơn nên vấn đề đa dạng hóa các loại mặt hàng không 
thể sánh bằng các siêu thị được.  - 
Đối tượng khách hàng sẽ hẹp hơn. Với những khách hàng có thời gian 
họ sẽ thích đi siêu thị với hàng hóa phong phú đáp ứng đầy đủ nhu cầu của họ hơn 
là đi mua ở cửa hàng tiện lợi. Không những thế, đi siêu thị còn để ngắm hoặc tham 
gia các tiện ích khác như: trò chơi điện tử…, nhiều người còn coi việc đi siêu thị là 
hình thức giải trí cùng bạn bè người thân mỗi dịp cuối tuần. Những điều này không 
thể thực hiện khi đi vào cửa hàng tiện lợi. 
Đối với các kênh truyền thống:  - 
Giá cả ở cửa hàng tiện lợi luôn cao hơn so với các kênh truyền thống 
như chợ hay cửa hàng tạp hóa do phải cộng thêm các yếu tố tiện lợi.  - 
Đối với cửa hàng tạp hóa: Vốn đầu tư cho một cửa hàng tiện lợi lớn 
hơn nhiều so với một cửa hàng tạp hóa, việc đào tạo nhân công, chăm sóc khách 
hàng hay trang bị thiết bị hiện đại cũng tốn rất nhiều chi phí.  - 
Đối với chợ thì cửa hàng tiện lợi có không gian đẹp hơn và chắc chắn 
sẽ có ít sự lựa chọn hơn cho khách hàng đặc biệt là đối với những mặt hàng rau củ, 
quả, thịt tươi sống…  17   
2.1.4 Các nhân tố tác động đến sự hoạt động và phát triển của CHTL 
2.1.4.1 Các nhân tố về khách hàng:   
Thói quen tiêu dùng: Là cách tiêu dùng được cố định dần dần từ hoàn cảnh 
sống như: chỗ ở, đi lại, quy hoạch dân cư…đặc biệt là tính cách của người tiêu 
dùng. Ví dụ: thói quen đi lại vào ban đêm, thói quen đi mua đồ ở chợ vào mỗi 
sáng… thói quen tiêu dùng là yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc kinh 
doanh mô hình cửa hàng tiện lợi nói riêng và đối với bất kỳ một hình thức kinh  doanh nào nói chung. 
Nhu cầu tiêu dùng của người dân: một cửa hàng tiện ích chỉ có thể thành 
công khi nó đáp ứng tốt những nhu cầu phù hợp với thói quen tiêu dùng của khách 
hàng – đối tượng mà nó nhắm đến, có như vậy mới có thể thu hút ngày càng đông 
khách hàng đến với mình. Do vậy kinh doanh cửa hàng tiện lợi phải phù hợp với 
thói quen và nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng hay không, từ đó có thể có 
những biện pháp thay đổi mình hoặc tác động làm thay đổi thói quen và nhu cầu 
tiêu dùng của khách hàng. 
Thu nhập: thu nhập của người dân cao hay thấp cũng là một yếu tố rất quan 
trọng, thu nhập sẽ ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng tiêu dùng của khách hàng, do đó 
nếu thu nhập thấp khách hàng sẽ không sẵn sàng chi thêm cho những khoản tiện lợi 
và việc kinh doanh cửa hàng tiện lợi sẽ gặp nhiều khó khăn. 
2.1.4.2 Những yếu tố về môi trường:   
Môi trường quy hoạch: nơi ở như thế nào, có quy hoạch hay không đều ảnh 
hưởng rất lớn đến việc kinh doanh cửa hàng tiện lợi. Một địa điểm quy hoạch quy 
củ chẳng hạn như các khu chung cư không có sự xuất hiện lộn xộn của các gánh 
hàng rong, các loại cửa hàng cóc thì cửa hàng tiện lợi sẽ có cơ hội tốt để phát triển 
hơn là những nơi có quá nhiều các loại hàng quán, hàng rong xuất hiện. Đó là vấn 
đề về cạnh tranh và vấn đề thói quen tiêu dùng của người dân. 
Sự phát triển của các loại hình kinh doanh bán lẻ khác – các đối thủ cạnh 
tranh: siêu thị, đại siêu thị, trung tâm thương mại… Thị trường bán lẻ như một  18   
miếng bánh ngọt có giới hạn được chia nhỏ thành nhiều phần cho nhiều loại hình 
kinh doanh bán lẻ khác nhau. Do vậy các loại hình khác phát triển ra sao đều ảnh 
hưởng rất lớn đến hoạt động của cửa hàng tiện lợi. 
Yếu tố thuộc về kinh tế: Một nền kinh tế phát triển hay kém phát triển rõ 
ràng cũng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của loại hình kinh doanh cửa hàng tiện 
lợi. Cửa hàng tiện lợi là một loại hình kinh doanh hiện đại, thích hợp phát triển ở 
những nền kinh tế hiện đại, có lối sống văn minh, năng động. 
Các yếu tố về khoa học – kỹ thuật: Khoa học kỹ thuật phát triển một mặt tạo 
điều kiện cho loại hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi, để có thể nâng cao tính tiện lợi 
trong dịch vụ của mình mặt khác giúp các doanh nghiệp có thể quản lý cửa hàng 
cũng như chuỗi cửa hàng một cách hiệu quả, từ đó tạo điều kiện để kinh doanh cửa 
hàng tiện lợi một cách hiệu quả. 
Yếu tố pháp luật: Những vấn đề về chính sách, định hướng phát triển cho 
nền kinh tế như thế nào, những quy định về đăng ký kinh doanh có đơn giản hay 
không, thủ tục ra sao, thời gian nhah hay chậm…tạo điều kiện thuận lợi hay rào cản  cho việc kinh doanh. 
2.1.4.3 Những yếu tố xuất phát từ doanh nghiệp:   
Đặc điểm hàng hóa doanh nghiệp bày bán: Tính đa dạng của hàng hóa, chất 
lượng hàng hóa, vấn đề bảo đảm vệ sinh an toàn… có tốt không, giá cả hàng hóa ra 
sao, có phù hợp với đối tượng khách hàng mà cửa hàng muốn nhắm tới hay không. 
Tất cả những yếu tố đó có ý nghĩa quyết định tới việc giữ chân khách hàng, tạo ra 
khách hàng trung thành cho cửa hàng, giúp cửa hàng có thể tồn tại lâu bền trong 
điều kiện cạnh tranh khốc liệt. 
Cách thức trưng bày hàng hóa, thiết kế cửa hàng cũng là một yếu tố quan 
trọng. Đây là hình ảnh đầu tiên nên ấn tượng đối với khách hàng. Nếu như chất 
lượng hàng hóa có thể tạo nên khách hàng trung thành cho cửa hàng thì hình ảnh 
bắt mắt và thân thiện, phù hợp với tâm lý khách hàng sẽ rất hiệu quả trong việc thu  19   
hút khách hàng ngay lần đầu tiên xuất hiện. Đây là điều kiên tiên quyết đối với việc  kinh doanh của cửa hàng. 
Dịch vụ: Một trong những thế mạnh nổi trội nhất của cửa hàng tiện lợi đó là 
dịch vụ tận tình, chu đáo, mang lại sự tiện lợi nhất cho khách hàng. Do đó cung 
cách, thái độ phục vụ của nhân viên là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh  tranh của cửa hàng. 
Như vậy, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của một 
cửa hàng tiện lợi. Tuy nhiên, ở mỗi cửa hàng khác nhau, và ở từng điều kiện thời 
gian, không gian khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố là khác nhau. 
Nhiệm vụ của người kinh doanh là phải xác định được đâu là yếu tố quyết định nhất 
đối với doanh nghiệp của mình trong từng thời điểm cụ thể để có những bước đi  đúng đắn. 
2.2 LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG  2.2.1 Khái niệm   
Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn – hài lòng của khách hàng là mức độ của 
trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ 
việc tiêu dùng sản phẩm/ dịch vụ với những kỳ vọng của anh ta. Mức độ hài lòng 
phụ thuộc vào sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng, nếu kết quả thực tế 
thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn hoặc 
tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Kỳ vọng của khách hàng được 
hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè, đồng nghiệp và từ những thông tin 
của người bán và đối thủ cạnh tranh. Để nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng, 
doanh nghiệp cần có những khoản đầu tư thêm mà chí ít cũng là đầu tư thêm những 
chương trình Marketing. Trong bối cảnh cạnh tranh, sự khôn ngoan của mỗi doanh 
nghiệp là chỉ cần tạo sự thỏa mãn của khách hàng cao hơn đối thủ cạnh tranh. Như 
vậy sẽ hài hòa lợi ích của khách hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp. Dù sao thì sự 
thỏa mãn, hài lòng của khách hàng cũng có ảnh hưởng tới lòng trung trung thành 
với thương hiệu của nhà sản xuất. Tuy nhiên sự hài lòng không bền vững và cũng  20   
khó lượng hóa. Yếu tố thực sự quyết định lòng trung thành của khách hàng là giá trị 
dành cho khách hàng. Giá trị khách hàng tạo ra sự hài lòng – mức độ thỏa mãn của 
khách hàng. Doanh nghiệp cần đo lường mức độ thỏa mãn của khách hàng và đối 
thủ cạnh tranh trực diện. Có thể thông qua cuộc điều tra hay đóng giả người mua 
sắm. Những thông tin về giảm sút mức độ thỏa mãn của khách hàng với doanh 
nghiệp là tín hiệu báo trước về tình trạng trung thành của khách hàng. Cần thiết lập 
những kênh thông tin để khách hàng góp ý hoặc khiếu nại. Mức độ khiếu nại không 
thể dùng làm thước đo sự thỏa mãn của khách hàng vì phần lớn sự không hài lòng 
khách hàng không khiếu nại. 
Có thể bạn không nhận ra nhưng mỗi khi giao dịch với bạn, khách hàng đều 
đánh giá và ghi nhận những nỗ lực của bạn không chỉ thông qua việc bạn đem lại 
cho họ những gì họ muốn. Họ còn chấm điểm bạn thông qua việc bạn đã thỏa mãn 
nhu cầu của họ đối với bạn, bao gốm sự thân thiện, thấu hiểu và đồng cảm, công 
bằng, tạo điều kiện cho họ kiểm tra, lựa chọn sản phẩm, cũng như được cung cấp 
thông tin đầy đủ sản phẩm. 
Mọi người đều chấp nhận một thực tế trong dịch vụ khách hàng là nếu bạn 
đem lại cho khách hàng những gì họ yêu cầu, họ sẽ là khách hàng thỏa mãn và trung 
thành. Thực ra điều này không hoàn toàn đúng. Các khách hàng luôn yêu cầu những 
gì họ muốn, nhưng họ thường không đưa ra những yêu cầu kể trên nhưng họ sẽ cảm 
nhận được khi bạn cung cấp cho họ. 
Nhu cầu của khách hàng không chỉ phụ thuộc vào đặc tính cá nhân của từng 
khách hàng, mà chúng còn thay đổi dựa trên bản chất hoạt động kinh doanh của  bạn. 
2.2.2 Vai trò của việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng   
Hiện nay, các nhà quản lý càng hiểu rõ hơn về mối quan hệ trên và tầm quan 
trọng của việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của doanh 
nghiệp. Khi khách hàng đánh giá tốt chất lượng dịch vụ, tức là khách hàng hài lòng 
với dịch vụ của cửa hàng thì mối quann hệ giữa khách hàng và cửa hàng sẽ gắn bó  21   
hơn. Và sự thỏa mãn là yếu tố quan trọng để giải thích về sự trung thành của khách 
hàng. Vì một khách hàng thỏa mãn thì có xu hướng sử dụng dịch vụ nhiều và 
thường xuyên hơn những khách hàng không thỏa mãn. Hơn nữa, khi thỏa mãn thì 
họ có xu hướng tiếp tục mua và còn truyền miệng về dịch vụ đó cho người quen. 
Trong một môi trường cạnh tranh nhiều đối thủ như thị trường thực phẩm, 
khách hàng có nhiều lựa chọn hơn thì việc để khách hàng nhận được sự hài lòng cao 
nhất là điều vô cùng quan trọng. Chính vì thế mà các nhà đầu tư bán lẻ không 
ngừng cài tiến phương thức, hàng hóa và hình ảnh thương hiệu đối với khách hàng 
nhằm thu hút, lôi kéo khách hàng đến với mình. Việc đo lường mức độ hài lòng của 
khách hàng mang lại một ý nghĩa thiết thực và quan trọng, nhằm giúp doanh nghiệp 
xem xét điều chỉnh chiến lược kinh doanh, thay đổi mô hình để đạt được hiệu quả 
kinh doanh tốt nhất và mang lại sự thỏa mãn tốt nhất cho khách hàng. 
Một số vai trò cụ thể từ việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng: 
- Xác định và thay đổi chiến lược kinh doanh. 
- Đảm bảo sự phù hợp theo các tiêu chuẩn chất lượng áp dụng. 
- Đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu khắt khe của khách hàng. 
- Nâng cao hiệu quả quản lý và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 
2.2.3 Phương pháp đo lường sự hài lòng của khách hàng 
Các phương pháp đo lường sự hài lòng của khách hàng được phân làm hai loại  chính:  - 
Phương pháp đo lường thường xuyên thu thập thông tin từ mỗi khách 
hàng khi chuyển giao sản phẩm và dịch vụ. Phương pháp này giúp nắm bắt được 
ngay những ý kiến của khách hàng và tiến hành chỉnh sửa kịp thời những điểm  không phù hợp.  - 
Phương pháp điều tra định kỳ thu thập thông tin từ các nhóm khách 
hàng khác nhau theo những khoảng thời gian khác nhau sau khi đã chuyển giao sản 
phẩm và dịch vụ. Phương pháp này nắm bắt được những mong đợi và kinh nghiệm 
của khách hàng nhưng không mang tính chất thường xuyên.  22   
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT   
Đối với hệ thống cửa hàng tiện lợi, việc tập trung vào kinh doanh các dịch vụ 
nhắm đến sự tiện lợi của khách hàng vẫn là chủ đạo, bởi vì việc đánh giá phân tích 
năng lực cạnh tranh là một tác nghiệp rất quan trọng trong điều kiện bối cảnh kinh 
tế của chúng ta và lĩnh vực kinh doanh bán lẻ hàng tiêu dùng đang bị cạnh tranh gay 
gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và tập đoàn nước ngoài như công ty cổ phần 
đầu tư phát triển Saigon Co –op; Big C; Metro Cash & Carry, Giant, Lottemart,  Familymart; E – Mart… 
Qua việc phân tích các mô hình lý thuyết thường được sử dụng, tác giả điều 
tra khảo sát để đánh giá người tiêu dùng, nhằm mục đích có được kết quả khách 
quan hơn trong thị trường bán lẻ dưới hình thức CHTL thông qua thông qua phần 
mềm xử lý SPSS. Để từ đó hình thành được phương pháp luận, có cách nhìn rộng 
hơn, và đề xuất các định hướng phát triển trong tương lai cho hoạt động kinh doanh  này.      Sự tiện lợi        Chất lượng hàng  Trưng bày    hóa  Sự hài    lòng    Thái độ của nhân  Giá cả    viên   
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất   
Các giả thiết của mô hình: 
Giả thuyết H1: Sự tiện lợi tỷ lệ thuận đến sự hài lòng của khách hàng.  23   
Giả thuyết H2: Sự đa dạng về chủng loại hàng hóa tỷ lệ thuận đến sự hài lòng  của khách hàng. 
Giả thuyết H3: Thái độ phục vụ của nhân viên tỷ lệ thuận với sự hài lòng của  khách hàng. 
Giả thuyết H4: Giá cả hàng hóa tỷ lệ thuận với sự hài lòng khách hàng. 
Giả thuyết H5: Trưng bày hàng hóa tỷ lệ thuận với sự hài lòng khách hàng.   
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 
Chương này giới thiệu khái quát hệ thống cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh 
hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với cửa hàng tiện lợi. Giúp người 
đọc có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của loại hình cửa hàng này. Cửa 
hàng tiện lợi là loại hình kinh doanh bán lẻ hiện đại, trên địa bàn TP Hồ Chí Minh 
nó đã trở thành kênh phân phối phù hợp với lối sống văn minh, hiện đại, đóng vai 
trò quan trọng trong mạnh lưới bán lẻ. Đối với phát triển sản xuất và kích thích tiêu 
dùng, thói quen mua sắm, mỹ quan đô thị, an toàn vệ sinh thực phẩm. 
Nội dung cũng đề cập đến các mô hình lý thuyết để phục vụ cho việc đánh giá 
các yếu tố về mức độ hài lòng của hệ thống cửa hàng tiện lợi. Mô hình nghiên cứu 
đề xuất áp dụng với 5 nhân tố tác động sự hài lòng của khách hàng. Văn hóa mua 
sắm của người Việt Nam tập trung chủ yếu chợ truyền thống, cửa hàng tạp hóa, siêu 
thị hiện đại chỉ gần 15 năm trở lại đây, tuy nhiên kinh doanh cửa hàng tiện lợi có gì 
khác, và những yếu tố quyết định sự thành bại của hệ thống chuỗi cửa hàng này như 
thế nào trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ? Đó là lý do tại sao tác giả xin phép 
được giới thiệu tiếp những nội dung nghiên cứu sau đây.            24    CHƯƠNG 3 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG CỬA 
HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO 
3.1 TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO 
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển   
Có thể nói, nếu như năm 2003, chất lượng sản phẩm là yếu tố hàng đầu và tới 
năm 2004, sự an toàn trong sản phẩm là cái mà người tiêu dùng đòi hỏi đến thì năm 
2006 chất lượng, sự an toàn chỉ còn là vấn đề tất yếu, cái mà người tiêu dùng hiện 
nay quan tâm là sự tiện lợi khi mua sản phẩm. 
Công ty CP Cửa Hiệu và Sức Sống (SHOP & GO) chính thức hoạt động vào 
ngày 03 tháng 12 năm 2005, tiên phong trong lĩnh vực bán lẻ 24 giờ trên địa bàn TP 
Hồ Chí Minh và đến hôm nay khi nhắc đến kinh doanh chuỗi cửa hàng tiện lợi. 
Hiện nay, đường đua này trở nên sôi động với những tay đua như: Shop & Go, 
Circle K, Family Mart, Ministop, Co.op Food, Satra Food, … họ đã không ngần 
ngại chạy marathon và không ngần ngại tuyên bố kế hoạch của mình, trong đó 
Co.op Food và Satra Food với mô hình mang tính đặc trưng về một tiệm tạp hóa 
Việt Nam đang phải đối mặt với những ông khổng lồ như Family Mart và Ministop  đến từ Nhật Bản. 
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của kinh doanh cửa hàng tiện lợi   
Nhằm hướng tới tương lai trở thành chuỗi cửa hàng tiện lợi nhất và yêu thích 
nhất. Với đối tượng khách hàng là những người nhắm tới sự tiện lợi và nhanh chóng 
trong phong cách phục vụ, chất lượng cao, với mức giá hợp lý của sản phẩm, môi 
trường thân thiện, sạch sẽ, hiện đại và đặc biệt là mọi lúc mọi nơi, phù hợp với cuộc 
sống năng động và liên tục của người dân thành phố.        25     
3.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24h    Tổng giám đốc        Bộ  Bộ phận  Bộ phận  Phòng  Bộ  Bộ phận    phận  phát  tiếp thị  đào tạo  phận  kế toán  bán  triển  và quản  nhân  và kiểm    hàng  mặt  lý ngành  sự  toán    bằng  hàng   
Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức của hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ    Trưởng ca       Đặt hàng    Cửa hàng trưởng      Kiểm tra    Bộ phận bán  Giao  hàng  hàng      Chốt đơn hàng tổng    Bộ phận tiếp thị  và quản lý ngành    hàng    Gửi đơn hàng      Nhà cung cấp    Giao hóa đơn    Kế toán   
Hình 3.2 : Quy trình mua hàng tại hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ.  26   
Trái với quản lý bao gồm nhiều doanh nghiệp bán lẻ đơn lẻ, quản lý chuỗi bán 
lẻ rất phức tạp. Chuỗi phải quản lý nhiều cửa hàng bán lẻ ở những địa bàn khác 
nhau, cách xa nhau nhưng lại đòi hỏi sự thống nhất và tập trung cao về mọi mặt. Bộ 
máy của chuỗi thường được tổ chức thành 3 bộ phận:  - 
Bộ phận trung tâm: chịu trách nhiệm điều hành và chỉ đạo toàn bộ hoạt động 
của chuỗi, quyết định các chính sách định hướng chung, định vị, phân bổ và đảm 
bảo các nguồn lực theo yêu cầu kinh doanh và quản lý của chuỗi.  - 
Bộ phận các cửa hàng bán lẻ: trực tiếp tổ chức kinh doanh, tập trung phục vụ 
khách hàng, quản lý nhân viên và triển khai thực hiện các chỉ đạo của văn phòng  trung tâm.  - 
Bộ phận hỗ trợ và hậu cần logistic: đảm bảo công tác thu mua, cung ứng và 
dịch vụ hậu cần phân phối. 
3.1.4 Tốc độ tăng trưởng của chuỗi CHTL 24h trên địa bàn TP HCM   
Tính đến cuối năm 2011, đã có hơn mười nhà bán lẻ được xếp hạng và có tên 
tuổi trên thế giới vào Việt Nam. Có thể kể đến Daiso (Nhật Bản) đã mở cửa được 6 
cửa hàng. FamilyMart (hợp tác với tập đoàn Phú Thái) đã mở khoảng 16 cửa hàng 
tiện lợi tại TP Hồ Chí Minh. Circle K đã có hơn 20 cửa hàng và kế hoạch sẽ đạt 55 
cửa hàng vào năm 2018. Chuỗi cửa hàng tiện lợi lớn nhất tại Tp Hồ Chí Minh là 
Shop&Go (thuộc công ty cổ phần Cửa Hiệu và Sức Sống) với 68 điểm bán 24/24  giờ. 
Các tập đoàn bán lẻ khác cũng đã có kế hoạch phát triển tại Việt Nam như E-
Mart Hàn Quốc, vào tháng 7.2011 đã ký kết thiết lập liên doanh bán lẻ tại Việt Nam 
với tập đoàn U&L của Việt Nam với vốn đầu tư ban đầu 80 triệu USD, dự kiến đến 
năm 2020 sẽ thiết lập hệ thống chuỗi 52 siêu thị, cửa hàng với tổng đầu tư 1 tỉ USD.  27   
SL siêu thị tiện lợi 600 500 400 300 SL siêu thị tiện lợi 200 100 0 2005 2008 2010 2011 2012 2013  
Hình 3.3: Sơ đồ thể hiện sự gia tăng số lượng cửa hàng tiện lợi đến năm 2013 
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ báo cáo Sở Công Thương 
Thông qua sơ đồ trên, cho thấy mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24 giờ  tăng mạnh qua các năm. 
3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
3.2.1 Năng lực tài chính   
Hướng tới chuỗi cửa hàng tiện lợi nhất và được yêu thích nhất, cuộc chiến bán 
lẻ này được lấy ý tưởng và nguồn vốn kinh doanh của các tập đoàn bán lẻ hàng đầu 
của nước ngoài. Nguồn vốn lớn đã giúp các tập đoàn này có kế hoạch mở hàng loạt 
chuỗi cửa hàng rải rác khắp mọi nơi trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh, ví dụ Liên 
Doanh E – Mart Việt Nam có vốn đầu tư ban đầu 80 triệu USD; Shop& Go hiện 
nay đã có 83 cửa hàng tính đến tháng 12 năm 2012. 
Với nhu cầu mua sắm ngày càng cao cùng với mục tiêu kinh doanh cửa hàng 
hiểu quả thì mở thêm nhiều điểm bán là vấn đề quan trọng. Vì vậy, với sức mạnh tài 
chính dồi dào tạo động lực cho hình thức kinh doanh chuỗi siêu thị ngày càng phát  triển.      28   
3.2.2 Năng lực quản lý và điều hành   
Có nhiều yếu tố cạnh tranh trong mô hình cửa hàng tiện lợi, để hình thức kinh 
doanh này đạt hiệu quả, tăng doanh thu, vấn để tổ chức và quản lý là yếu tố mang 
tính chất quan trọng không kém nguồn vốn. Kinh nghiệm tổ chức nhân sự của các 
tập đoàn nước ngoài cùng với phương pháp quản trị tốt có trình độ là ưu thế so với 
các doanh nghiệp kinh doanh phân phối lẻ của Việt Nam lo ngại. 
3.2.3 Tiềm lực vô hình (giá trị phi vật chất của doanh nghiệp)   
Hình thức kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24 giờ nhằm khai thác nhu cầu mua 
sắm, ăn uống, nhanh gọn, giải trí của người dân Tp Hồ Chí Minh cũng như người 
nước ngoài đang sinh sống tại đây. Nhịp sống, cường độ làm việc, sinh hoạt cũng 
như thói quen mua sắm của người dân thay đổi, là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp 
đang kinh doanh loại hình siêu thị tiện lợi này. 
3.2.4 Trình độ trang thiết bị, công nghệ   
Với mặt bằng trung bình 150m2 được thiết kế hợp lý, ngăn nắp, sắp xếp khoa 
học, những siêu thị tiện lợi này đã đáp ứng được nhu cầu mua sắm của khách hàng 
mà không làm họ mất quá nhiều thời gian và công sức. Hệ thống máy tính tiền 
nhanh gọn, không phải xếp hàng đợi, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt 
hoặc thẻ ngân hàng. Có thể nói, đây là điểm mạnh tạo ưu thế cho mô hình kinh  doanh này. 
3.2.5 Năng lực Marketing   
Không thua kém các trung tâm mua sắm hay các siêu thị lớn khác, hệ thống 
cửa hàng tiện lợi này luôn có các chương trình quảng cáo, khuyến mãi hấp dẫn cho 
khách hàng. Tuy nhiên, với giá trị các đơn hàng không cao, các cửa hàng tiện lợi 
này chưa có hình thức mua hàng tích lũy điểm như các trung tâm thương mại khác. 
3.2.6 Cơ cấu tổ chức    29   
Bộ máy của chuỗi cửa hàng tiện lợi được quản lý theo từng bộ phận: Bộ phận 
trung tâm; bộ phận các cửa hàng lẻ; bộ phận hỗ trợ và hậu cần logistic. Mỗi bộ phận 
có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, nhưng hệ thống thông tin được kết nối và quản lý 
chặt chẽ. So với các doanh nghiệp nước ngoài, đây là hình thức kinh doanh mà các 
doanh nghiệp trong nước cần học hỏi vì với hệ thống đơn giản mà khả năng điều 
hành quản lý từ bộ trung tâm đạt hiệu quả rất cao, giám sát, kiểm tra theo quy trình 
rất hiệu quả. Ngoài ba bộ phận trên, hệ thống này có thêm nhiều đơn vị nhỏ khác 
như đơn vị kỹ thuật, đơn vị giao – luân chuyển hàng, đơn vị kiểm kê… tạo nên một 
dây chuyền khép kín đáp ứng tất cả các yêu cầu của từng cửa hàng tiện lợi trên 
nhiều địa bàn khác nhau. 
3.2.7 Nguồn nhân lực   
Ban lãnh đạo là người nước ngoài, có trình độ, kinh nghiệm làm việc, năng 
động sáng tạo. Nhân viên từng bộ phận là người có chuyên môn, được tập huấn và 
trao dồi tay nghề cao. Quản lý từng cửa hàng là người được đào tạo tất cả các 
nghiệp vụ từ quản lý nguồn hàng, bố trí sắp xếp hàng hóa, nghiệp vụ kế toán, thao 
tác văn phòng, quản lý nhân sự đến các kỹ năng giao tiếp với khách hàng. Có thể 
nói là họ có một đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn và kỹ năng lãnh đạo. 
Mặc hạn chế: Bên cạnh đội ngũ nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng đều 
được huấn luyện, giám sát, tập huấn kỹ, năng động, nhiệt tình, vui vẻ với khách 
hàng. Phần lớn đối tượng nhân viên bán hàng đều là sinh viên, vì thế khả năng bám 
với công việc trong thời gian dài là không thể. Và mục tiêu của hình thức kinh 
doanh siêu thị này là tiện lợi nên hoạt động 24/24 giờ/ ngày; không có ngày nghỉ lễ, 
hoạt động liên tục quanh năm, là yếu tố khách quan khiến nhân viên bán hàng 
không gắn bó lâu dài với công việc. 
3.2.8 Năng lực đầu tư nghiên cứu và triển khai   
Áp dụng tối đa tiến bộ khoa học vào quản lý nguồn hàng và hệ thống bán 
hàng, hầu hết các công ty hoạt động chuỗi cửa hàng tiện lợi này tiến hành rất hiệu 
quả và kịp thời. Với quy mô nhỏ gọn, linh hoạt, khả năng tiếp cận thị trường, nắm  30   
bắt nhu cầu người tiêu dùng, và khả năng ứng biến với sự biến động kinh tế rất linh 
hoạt và đồng bộ. Kế hoạch triển khai nhanh chóng và có thể phổ biến mọi lúc vì hệ 
thống hoạt động liên tục 24h. Chính vì lẽ đó, vấn đề về hàng tồn kho, thiếu hụt hàng 
hóa, cập nhật giá cả, chăm sóc khách hàng đều tiến hành rất tốt và đồng đều.   
3.2.9 Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế   
Với lợi thế là các tập đoàn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, khả năng hợp tác 
quốc tế của hệ thống chuỗi cửa hàng tiện lợi này rất hiệu quả, không chỉ hợp tác về 
công nghệ mà còn sản phẩm hàng hóa. Đáp ứng được nhu cầu thích tiêu thụ hàng 
ngoại của người dân thành phố cùng phong cách phục vụ hiện đại nhanh chóng.   
Liên kết với các công ty thương mại trong nước, là cơ hội tiếp cận thị trường 
Việt một cách linh hoạt.     
Hình 3.4: Biểu đồ thị trường kinh tế về tổng mức bán lẻ 
Nguồn: Cục thống kê 
Thông qua biểu đồ trên, cho thấy thị trường kinh tế qua các năm có xu hướng 
tăng theo hướng tích cực, tiêu biểu cho thấy năm 2009 so với 2008 tăng 229400 tỷ 
VND, năm 2010 so với năm 364100 tỷ VND.  31     
Hình 3.5: Biểu đồ thị trường kinh tế và tăng trưởng tổng mức bán lẻ 
Nguồn: Cục thống kê 
Tăng trưởng tổng mức bán lẻ năm 2010 tăng hơn 5.9% so với 2009, nhưng vẫn 
thấp hơn 6.5% so với năm 2008. Cho thấy giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2009 nền 
kinh tế gặp nhiều khó khăn, tác động mạnh đến sự tăng trưởng của tổng mức bán lẻ 
trên địa bàn thành phố HCM.   
Hình 3.6: Cơ cấu chi tiêu bình quân đầu người 
Cùng với tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ trên, bình quân mỗi người chi tiêu 
cũng khác nhau, chiếm tỷ lệ cao là chi cho dịch vụ ăn uống 41%, tiếp đến là chi cho 
y tế, bảo vệ sức khỏe 12%, ít nhất là vui chơi giải trí.  32     
Hình 3.7: Thị phần tính theo giá trị của các kênh phân phối trong ba tháng  qua 
Nguồn:“Người tiêu dùng thích sự tiện lợi” –Báo Sài Gòn Tiếp Thị ngày 14/11/2013 
Với kết quả trên cho thấy, các cửa hàng tiện lợi có một thị trường tiềm năng ở 
nước ta. Cửa hàng tiện lợi đáp ứng thói quen mua sắm tại các tiệm tạp hóa của 
người dân, khắc phục được những nhược điểm của cửa hàng tạp hóa truyền thống 
cũng như có những ưu việt hơn so với các kênh phân phối bán lẻ hiện đại khác, đáp 
ứng ngày càng cao của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm, về tiện nghi của địa 
điểm bán hàng. Tuy nhiên, thị phần của cửa hàng tiện lợi đang ở mức thấp nhất với 
0,8%, trong khi của siêu thị là 48,2%, cửa hàng chuyên là 14,4%, tiệm tạp hóa là 
22,1%, chợ là 13,1%, và các kênh khác như hàng rong, trung tâm thương mại.. 
chiếm 1,4%. Có thể nói người dân Việt Nam dường như chưa quen với loại hình 
kinh doanh này. Đặc biệt ở thời điểm sau 12 giờ đêm, các cửa hàng tiện ích dường 
như vắng tanh, không có khách, phần lớn chỉ là khách nước ngoài.          33   
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3   
Hội nhập và phát triển là xu thế chung của các nền kinh tế trên toàn cầu. Quá 
trình này đã mang đến cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển nhưng đồng 
thời cũng mang đến nhiều thách thức, vì thế chương 2 tập trung nghiên cứu năng 
lực cạnh tranh của hệ thống siêu thị tiện CHTL 24 giờ trên địa bàn thành phố Hồ 
Chí Minh, để nhận diện được những cơ hội, thách thức cũng như điểm mạnh, điểm 
yếu của mô hình kinh doanh này, nhằm kết hợp với nội dung nghiên cứu mức độ 
hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại đây để đưa ra các biện pháp thích hợp, đáp 
ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. 
Đồng thời nội dung chương 3 cũng giới thiệu mô hình tổ chức quản lý của kinh 
doanh hệ thống CHTL 24 giờ. Trên thị trường hiện nay, những tên tuổi có thể nói 
được nhắc đến nhiều đó là Minishop, Family Mart, Shop and Go, Circle K… hiện 
diện nhiều nơi trên địa bàn thành phố HCM. Mời tiếp tục chương 4 để đánh giá sự 
hài lòng của khách hàng về mô hình kinh doanh CHTL 24 giờ.                                34    CHƯƠNG 4 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
4.1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH   
Quá trình nghiên cứu định tính được thực hiện chủ yếu bằng việc phỏng vấn các 
chuyên gia là những người quản lý các siêu thị, am hiểu về lĩnh vực kinh doanh 
hàng tiêu dùng tại TP HCM. Các chuyên gia được phỏng vấn sâu đến từ các cửa 
hàng tiện lợi, trong đó nổi bật là ông Aaron Yeoh It Ming của chuỗi Shop & Go; 
ông Kigure Takehiro của chuỗi Family Mart, Nishitohge Yasuo – tổng giám đốc 
của chuỗi Ministop (thông qua các trợ lý biên dịch của công ty); các quản lý cửa 
hàng. Mục đích của quá trình này là xem xét và đánh giá các yếu tố tác động đến sự 
hài lòng của khách hàng khi tham gia mua sắm tại các CHTL 24 giờ. 
Các nhân tố tạo nên sự hài lòng của khách quan khi mua sắm tại hệ thống CHTL 
24 giờ thông qua phỏng vấn sâu như sau:  - Chất lượng hàng hóa  - Giá cả hàng hóa  - Tính tiện lợi  - Cách thức trưng bày  - Thái độ phục vụ 
Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng: 
Bảng 4.1: Xây dựng thang đo các yếu tố tạo nên sự hài lòng của khách hàng   
Chất lượng hàng hóa  CLHH1 Hàng hóa đa dạng 
CLHH2 Hàng hóa đảm bảo đúng hạn sử dụng 
CLHH3 Hàng hóa có nhãn mác xuất xứ rõ ràng 
CLHH4 Hàng hóa có chất lượng cao  35   
CLHH5 Nhiều mặt hàng ngoại nhập 
Thái độ của nhân viên 
TDNV1 Nhân viên thân thiện 
TDNV2 Nhân viên ăn mặc gọn gàng 
TDNV3 Nhân viên làm việc chuyên nghiệp  Tiện lợi  TL1  Hoạt động 24 giờ  TL2 
Địa điểm dễ tìm thấy  TL3 
Giao thông xung quanh thuận lợi  Giá cả  GC1 
Giá cả phù hợp với chất lượng hàng  GC2  Giá cao hơn nơi khác  GC3 
Giá không có chiết khấu theo đơn hàng  Trưng bày  TB1 
Hàng hóa được trưng bày ngăn nắp  TB2 
Hàng hóa được trưng bày dễ tìm  TB3 
Hàng hóa được trưng bày sạch sẽ  TB4 
Hàng hóa trưng bày đúng với bảng giá sản phẩm  Mức độ hài lòng  HL1 
Anh/ chị có hài lòng khi mua sắm tại cửa hàng tiện lợi không?  HL2 
Lần sau anh/chị có chọn cửa hàng 24 giờ nữa không? 
Anh/chị có sẵn lòng giới thiệu người quen đến cửa hàng tiện lợi  HL3  mua sắm không? 
Bảng 4.1: Thang đo các yếu tố 
4.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG   
Mục đích của nghiên cứu này nhằm kiểm định mô hình lý thuyết đã đặt ra, 
đo lường các nhân tố tác động nhằm xác định cụ thể mức độ ảnh hưởng của khách  36   
hàng thông qua các chỉ tiêu đã được mô phỏng trong bảng câu hỏi phỏng vấn có 
được từ nghiên cứu định tính. 
4.2.1 Cơ sở đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha   
Việc đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương 
pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thông qua phần mềm sử lý SPSS để sàng lọc, 
loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn. Cronbach’s Alpha là phép đo 
thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) 
của tập hợp các biến quan sát (các câu hỏi) trong thang đo thông qua hệ số  Cronbach Alpha. 
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cùng nhiều nhà 
nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,8 trở lên là thang 
đo tốt; 0,7 – 0,8 là sử dụng được. Song cũng có nhiều nhà nghiên cứu như Nunally 
(1978), Peterson (1994) và Slater (1995) đề nghị số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên 
là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc 
mới đối với người trả lời câu hỏi trong bối cảnh nghiên cứu. 
Tuy nhiên, theo Nunally (1994), hệ số Cronbach’s Alpha không cho biết biến 
nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, 
người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm – total correlation) và 
những biến nào có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,4 sẽ bị loại bỏ. 
Như vậy, với đề tài nghiên cứu này, trong quá trình Cronbach’s Alpha tác giả 
quyết định giữ lại các thang đo có trị số Cronbach Alpha > 0,6 và loại các biến quan 
sát có tương quan biến tổng < 0,4. 
4.2.2 Cơ sở đánh giá nhân tố khám phá EFA   
Phân tích nhân tố khám phá EFA là tên của một nhóm thủ tục được sử dụng 
phổ biến để đánh giá thang đo hay rút gọn một biến. Trong nghiên cứu này, phân 
tích nhân tố được ứng dụng để tóm tắt tập hợp các biến quan sát vào một số nhân tố 
nhất định đo lường các khía cạnh khác nhau của các khái niệm nghiên cứu. Tiêu 
chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm:  37   
- Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của phân 
tích EFA. Theo đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau trong 
tổng thể) bị loại bỏ và EFA được cho là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig <0,05. 
Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ  liệu. 
- Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho biến thiên 
được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho 
biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). 
Các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue ≥ 1 và được chấp nhận khi tổng  phương sai trích ≥ 50%. 
- Tiêu chuẩn hệ số tải (Factor loadings) biểu thị tương quan giữa các biến và 
các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg, Factor 
loadings > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loadings > 0,4 được xem là 
quan trọng; Factor loadings > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường hợp 
chọn tiêu chuẩn Factor loadings > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu 
khoảng trên 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loadings > 0,5, nếu cỡ mẫu khoảng 
50 thì Factor loadings > 0,75.                38   
4.3 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU      Đặt vấn đề      Mục tiêu  Cơ sở lý thuyết    nghiên cứu      Phương pháp  nghiên cứu    Phỏng vấn chuyên  gia      Nghiên cứu định  Xây dựng bảng    tính  câu hỏi phỏng vấn      Cronbach’s Alpha    Nghiên cứu định    lượng  Phân tích nhân tố  EFA      Hồi quy đa biến  Đánh giá sự hài lòng    của khách hàng        Kết luận và giải pháp   
Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu 
4.4 THIẾT KẾ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU 
4.4.1 Thiết kế mẫu 
Tác giả không tiến hành điều tra hết toàn bộ các đơn vị của tổng thể, mà chỉ 
điều tra trên một số đơn vị nhằm tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí. Tổng thể 
mẫu mà tác giả lựa chọn có khả năng đại diện được tổng thể chung, phù hợp với  39   
mục đích điều tra, khảo sát. Được sàng lọc rõ trong bảng hệ thống câu hỏi điều tra 
và ứng viên mục tiêu mà tác giả nhắm đến 
4.4.2 Phương pháp chọn mẫu   
- Xác định quy mô mẫu: 
Quy mô mẫu phù hợp được xác định theo hai công thức sau: 
• Nếu mục tiêu chính của nghiên cứu là trung bình:     
• Nếu mục tiêu chính của nghiên cứu là tỷ lệ:     
Z: hệ số tin cậy tra từ bảng phân phối chuẩn. Độ tin cậy thường dùng trong nghiên 
cứu là 95%, tương ứng z = 1,96 
σ : Độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể từ những lần nghiên cứu trước trong trường 
hợp mục tiêu chính là trung bình. 
p : Tỷ lệ của tổng thể từ những lần nghiên cứu trước trong trường hợp mục tiêu 
nghiên cứu chính là tỷ lệ.  ԑ: sai số cho phép 
Trong nghiên cứu này mục tiêu nghiên cứu là các trung bình (điểm đánh giá 
theo thang đo Likert) thì quy mô mẫu được tính theo công thức trung bình. Để 
tính toán quy mô mẫu c ần bi ết đ ộ lệch chu ẩn (σ), v à sai s ố (ԑ). Nếu sai số cho 
phép ít thì quy mô mẫu phải lớn và ngược lại. 
Ở đây chưa có thông tin về độ lệch chuẩn từ các cuộc nghiên cứu trước. Do 
đó ta sử dụng một công thức ước tính gần đúng độ lệch chuẩn là: σ = (χ max – χ  min)/6  40   
Trong nghiên cứu định lượng này, đối tượng sẽ đánh giá trên thang đo 5 
điểm từ 1 đến 5. Nên các trường hợp có thể xảy ra. 
- Ý kiến rất khác nhau: các điểm đánh giá của đối tượng trải ra từ 1 đến 5. 
- Ý kiến khá khác nhau: các điểm đánh giá biến thiên từ 2 đến 5 hay từ 1 đến 4. 
- Ý kiến hơi khác nhau: các điểm đánh giá biến thiên từ 2 đến 4 hay từ 3 đến 5. 
Từ 3 khả năng này có ước lượng về độ lệch chuẩn của các ý kiến trả lời:  Phương 
Độ tin Ý kiến đánh giá Ước  Sai số  Quy mô mẫu  án  cậy  lượng  (n)  1  95%  Rất khác nhau  0.67  5%  690  2  95%  Khá khác nhau 0.5  5%  384  3  95%  Hơi khác nhau  0.33  5%  167  4  95%  Rất khác nhau  0.67  10%  172  5  95%  Khá khác nhau  0.5  10%  96  6  95%  Hơi khác nhau  0.33  10%  42  7  95%  Rất khác nhau  0.67  15%  77  8  95%  Khá khác nhau  0.5  15%  43  9  95%  Hơi khác nhau  0.33  15%  19  10  90%  Rất khác nhau  0.67  5%  483  11  90%  Khá khác nhau  0.5  5%  269  12  90%  Hơi khác nhau  0.33  5%  117  13  90%  Rất khác nhau  0.67  10%  121  14  90%  Khá khác nhau  0.5  10%  67  15  90%  Hơi khác nhau  0.33  10%  29  16  90%  Rất khác nhau  0.67  15%  54  17  90%  Khá khác nhau  0.5  15%  30  18  90%  Hơi khác nhau  0.33  15%  13  19  80%  Rất khác nhau  0.67  5%  294  20  80%  Khá khác nhau  0.5  5%  164  41    21  80%  Hơi khác nhau  0.33  5%  71  22  80%  Rất khác nhau  0.67  10%  74  23  80%  Khá khác nhau  0.5  10%  41  24  80%  Hơi khác nhau  0.33  10%  18  25  80%  Rất khác nhau  0.67  15%  33  26  80%  Khá khác nhau  0.5  15%  18  27  80%  Hơi khác nhau  0.33  15%  8 
Trên cơ sở tính toán trên, đơn vị nghiên cứu đề nghị phương án quy mô mẫu ≥ 
384, với độ tin cậy 95%, sai số 5% và ý kiến đánh giá rất khác nhau.                                        42   
4.4.3 Mô tả mẫu điều tra 
Đối tượng nghiên cứu được tóm tắt trong bảng và biểu đồ sau: 
Bảng 4.2: Mô tả mẫu điều tra  Mô tả đáp viên (N= 384)  Tần số  Tần suất (%)  Nam  280  72.92  Giới Nữ  104  27.08  tính  Tổng cộng  384  100.00  Dưới 18 tuổi  157  40.89  Từ 18 đến 30  150  39.06  Độ  Từ 31 đến 50  34  8.85  tuổi Trên 50 tuổi  43  11.20  Tổng cộng  384  100.00  Phổ thông  87  22.66  Trung cấp  76  19.79  Học Cao đẳng  98  25.52  vấn Đại học  76  19.79  Trên đại học  47  12.24  Tổng cộng  384  100.00  Công nhân viên chức  14  3.65  Nhân viên văn phòng  59  15.36  Chủ doanh nghiệp  4  1.04  Nghề Buôn bán lẻ  21  5.47  nghiệp Sinh viên  189  49.22  Khác  97  25.26  Tổng cộng  384  100.00  Tình  Độc thân  289  75.26  trạng Đã kết hôn  95  24.74  hôn  nhân  Tổng cộng  384  100.00  43      Giới tính Nữ 27% Nam 73%  
Hình 4.2: Cơ cấu mẫu theo giới tính   
Với kết quả khảo sát cho thấy tần suất nam giới mua sắm tại các CHTL 24h  nhiều hơn nữ giới 46%.    Độ tuổi Từ 31 đến  50 Trên 50  9% tuổi 11% Dưới 18 tuổi 41% Từ 18 đến  30 39%  
Hình 4.3: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi  44     
Độ tuổi thường xuyên mua sắm tại các siêu thị tiện lợi CHTL 24h phần lớn 
là giới trẻ, chiếm phần lớn là độ tuổi dưới 18, kế đến là từ 18 đến 30 tuổi.  Học vấn Trên đại  học Phổ thông 12% 23% Đại học 20% Trung cấp 20% Cao đẳng 25%  
Hình 4.4: Cơ cấu mẫu theohọc vấn   
Kết quả học vấn cho thấy 25% là trình độ cao đẳng, 23% là phổ thông tiếp 
đến 20% là đại học và trung cấp.  Công nhân 
Nghề nghiệp viên chức 4% Ch Nhân  ủ doanh  Khác viên văn  nghiệp 25% phòng 1% 15% Buôn bán lẻ 6% Sinh viên 49%    
Hình 4.5: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp  45     
Kết quả khảo sát cho thấy 49% sinh viên thường lựa chọn CHTL 24h cao 
hơn rất nhiều so với chủ doanh nghiệp 1%; công nhân viên chức 4% và buôn bán lẻ 
6%, còn các nghề nghiệp khác chiếm 25%.   
Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn 25% Độc thân 75%  
Hình 4.6: Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân   
Tình trạng hôn nhân cũng ảnh hưởng đến vấn đề lựa chọn địa điểm mua sắm 
của người tiêu dùng, đặc trưng là 75% người độc thân thường mua sắm tại CHTL 
24h hơn là những người đã kết hôn 25%.  Tần suất mua sắm Thường xuyên Không thường xuyên 41% 59%  
Hình 4.7 Cơ cấu mẫu theo tần suất mua sắm của đáp viên  46     
Kết quả này choo thấy cứ 100 người mua sắm thì có 41 người mua sắm  thường xuyên.   
Phối hợp với việc mô tả mẫu khảo sát, tác giả tiến hành. 
4.5 ĐÁNH GIÁ CÁC THANG ĐO   
4.5.1 Đánh giá các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha     
Các thang đo đều được đánh giá độ tin cậy (thông qua hệ số Cronbach’s 
Alpha bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0). Mục đích là tìm ra những mục câu hỏi 
cần giữ lại và những mục câu hỏi cần bỏ đi trong nhiều mục mà tác giả đã đưa ra để 
khảo sát. Sau khi phân tích, kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thang 
đo được thể hiện cụ thể qua bảng tóm tắt sau đây:(xem thêm ở phụ lục 3.2) 
Bảng 4.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của các yếu tố  Trung bình  Phương sai  Biến  thang đo nếu 
thang đo nếu loại Hệ số tương  Cronbach Alpha  quan sát  loại biến
quan biến tổng nếu loại biến này    biến 
Thang đo lường yếu tố chất lượng hàng hóa - ký hiệu CLHH: Cronbach's Alpha = 0.646  CLHH1  14.1146  8.133  0.039  0.701  CLHH2  12.3151  5.323  0.534  0.523  CLHH3  12.1615  5.039  0.562  0.504  CLHH4  12.1641  5.213  0.548  0.514  CLHH5  12.4740  5.884  0.293  0.654 
Thang đo lường yếu tố thái độ nhân viên - ký hiệu TDNV: Cronbach's Alpha = 0.642  TDNV1  6.5443  3.888  0.332  0.688  TDNV2  6.7682  2.575  0.492  0.492  TDNV3  6.4375  2.920  0.556  0.399 
Thang đo lường yếu tố tiện lợi - ký hiệu TL: Cronbach's Alpha = 0.725  TL1  6.57031  3.201  0.477  0.714  TL2  6.70573  2.616  0.583  0.590  TL3  6.69792  2.671  0.583  0.590 
Thang đo lường yếu tố giá cả - ký hiệu GC: Cronbach's Alpha = 0.815  GC1  6.4870  3.217  0.647  0.766  GC2  6.5703  3.201  0.699  0.714  47    GC3  6.4792  3.258  0.655  0.759 
Thang đo lường yếu tố trưng bày - ký hiệu TB: Cronbach's Alpha = 0.671  TB1  10.6615  4.277  0.563  0.528  TB2  10.6432  4.183  0.601  0.502  TB3  10.5234  4.590  0.472  0.591  TB4  11.1719  5.396  0.216  0.755 
Tuy nhiên, thông qua việc phân tích nhân tố ở bước tiếp theo sẽ giúp chúng ta thấy 
được cụ thể hơn các thang đo trên có tách thành những nhân tố mới hay không, điều 
này sẽ giúp chúng ta đánh giá chính xác hơn các thang đo, đồng thời chúng ta có thể 
loại bỏ bớt các biến đo lường không đạt yêu cầu và làm cho các thang đo đảm bảo  tính đồng nhất. 
4.5.2 Đánh giá nhân tố khám phá   
- Dựa vào kết quả của bảng KMO và Bartlett’s (xem chi tiết ở phần phụ lục phần 
3.2.2 bảng 2)hệ số KMO là 0.860 và Sig. 0.000 phù hợp để phân tích ma trận tương  quan. 
- Kết quả của bảng Total Variance Explained (xem chi tiết ở phần phụ lục 3.2.2 
bảng 3) cho biếtchỉ số Eigenvalue 1.113 có 4 nhân tố được rút trích ra. Giá trị 
Cumulative 60.251cho biết 4 nhân tố đầu giải thích được 60.251% biến thiên của dữ  liệu.                        48   
Bảng 4.4 : Kết quả ma trận nhân tố xoay 
Rotated Component Matrixa    Component    1  2  3  4 
Gia ca phu hop voi chat luong hang  .820        Gia cao hon noi khac  .740       
Hang hoa duoc trung bay de tim    .783     
Hang hoa duoc trung bay ngan nap    .779     
Hang hoa duoc trung bay sach se    .674     
Giao thong xung quanh thuan loi        .835  Hoat dong 24 gio        .835  Dia diem de tim thay        .820 
Nhan vien lam viec chuyen nghiep        .708 
Hang hoa co nhan mac xuat xu ro rang      .842    Hang hoa da dang      .614             
Extraction Method: Principal Component Analysis.   
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 10 iterations.       
Dựa vào những điểm giống nhau (thể hiện tính chung) của biến nằm trong 
nhân tố và những nghiên cứu trước sẽ đặt tên cho những nhân tố này. 
Nhân tố 1: gồm 3 biến có tên “Giá cả”   
GC1: Giá cả phù hợp với chất lượng hàng    GC2: Giá cao hơn nơi khác 
Nhân tố 2: gồm 3 biến có tên “Trưng bày”   
TB1: Hàng hóa được trưng bày dễ tìm   
TB2: Hàng hóa được trưng bày ngăn nắp   
TB3: Hàng hóa được trưng bày sạch sẽ 
Nhân tố 3: gồm 4 biến có tên “Tiện lợi”   
TL1: Giao thông xung quanh thuận lợi  49      TL2: Hoạt động 24 giờ   
TL3: Địa điểm dễ tìm thấy   
TL4: Nhân viên làm việc chuyên nghiệp 
Nhân tố 4: gồm 2 biến có tên “Chất lượng hàng hóa”   
CLHH1: Hàng hóa có nhãn mác xuất xứ rõ ràng    CLHH2: Hàng hóa đa dạng. 
Tiếp theo, tác giả thực hiện phân tích nhân tố EFA thang đo về mức độ hài lòng: 
Bảng 4.5: Tổng hợp các nhân tố về sự hài lòng của khách hàng  Ký hiệu  Biến quan sát  Hệ số  Giá trị  Phương  Cronba
tải nhân Eigenva sai trích  ch’s  lue  Alpha  MDHL1 
A/C có hài lòng khi mua sắm  0.812 
tại siêu thị tiện lợi 24h không?  MDHL2 
Lần sau a/c có chọn cửa hàng  0.808 
tiện lợi 24h nữa không?  1.686  56.195  0.604  MDHL3 
A/C sẵn sàng giới thiệu người 0.612 
quen đến cửa hàng tiện lợi  24h mua sắm không?   
Bảng 4.6: KMO and Bartlett’s Test của phân tích nhân tố về mức độ hài lòng 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling  .595  Adequacy.  Bartlett's Test of  Approx. Chi-Square  140.796  Sphericity  df  3  Sig.  .000 
Với chỉ số KMO = 0.595 và Sig. 0.000, chứng tỏ số liệu phân tích phù hợp. Kết hợp 
với giá trị Eigenvalue và phương sai trích ở bảng tổng hợp trên, có thể kết luận  50   
thang đo về mức độ hài lòng với cửa hàng tiện lợi 24 giờ đạt yêu cầu và được đưa 
vào phân tích hồi quy ở bước tiếp theo. 
4.5.3 Mô hình nghiên cứu tổng quát 
4.5.3.1 Mô hình nghiên cứu     
Việc đánh giá thang đo qua phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố 
khám phá EFA các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu các yếu tố chính 
ảnh hưởng đến sự hài lòng của người tiêu dùng với kênh mua sắm thông qua hệ 
thống cửa hàng 24 giờ được sửa đổi như sau:        Giá cả    H1    Sự hài lòng  Trưng bày     H2  của khách    hàng    H3  Sự tiện lợi    H4      Chất lượng hàng    hóa   
Hình 4.8: Mô hình nghiên cứu chính thức các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng 
4.5.3.2 Các giả thiết   
Giả thuyết H : Giá cả sản phẩm càng phù hợp với khách hàng thì sự thỏa mãn của  1
họ đối với việc mua hàng tại hệ thống cửa hàng 24 giờ càng cao. 
Giả thuyết H : Cảm nhận của khách hàng về sự trưng bày hàng hóa càng cao thì sự  2
thỏa mãn của họ với việc lựa chọn cửa hàng 24 giờ càng cao.  51   
Giả thuyết H : Cảm nhận của khách hàng về sự tiện lợi càng cao thì sự thỏa mãn  3
của họ với việc lựa chọn cửa hàng 24 giờ càng cao. 
Giả thuyết H : Cảm nhận của khách hàng chất lượng hàng hóa càng cao thì sự thỏa  4
mãn của họ với việc lựa chọn cửa hàng 24 giờ càng cao. 
4.5.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu 
4.5.4.1 Phân tích phương sai Anova – Analysis of Variance   
Tác giả phân tích phương sai Anova với mục đích là so sánh trị trung bình 
của các nhóm yếu tố dựa trên các trung bình mẫu và thông qua kiểm định giả thuyết 
để kết luận. Quá trình được thực hiện cho ra kết quả được tóm tắt như sau:(xem chi 
tiết ở phụ lục từ bảng 8 đến bảng 18)                                      52   
Bảng 4.7 : Phân tích phương sai Anova 
Kết quả kiểm định Levene 
Kết quả kiểm định Anova  Nhóm giá cả  Levene  Sum of  Mean  Statistic df1 df2 Sig.    Squares  df  Square F  Sig.  Between  3.306  10 371 0.000 Groups  59.371  12  4.948  7.267  0.000  Within          Groups  252.587  371  0.681            Total  311.958  383     
Nhóm trưng bày  Levene  Sum of  Mean  Statistic df1 df2 Sig.    Squares  df  Square F  Sig.  Between  2.169  10 371 0.019 Groups  72.188  12  6.016 14.176  0.000  Within          Groups  157.441  371  0.424            Total  229.628  383     
Nhóm tiện lợi  Levene  Sum of  Mean  Statistic df1 df2 Sig.    Squares  df  Square F  Sig.  Between  2.947  10 371 0.001 Groups  46.923  12  3.91  9.656  0.000  Within          Groups  150.256  371  0.405            Total  197.178  383     
Nhóm chất lượng hàng hóa  Levene  df1 df2 Sig.    Sum of  df  Mean  F  Sig.  53    Statistic  Squares  Square  Between  1.422  10 371 0.168 Groups  19.51  12  1.626  6.418  0.000  Within          Groups  93.988  371  0.253            Total  113.497  383     
Kết quả kiểm định Levene của từng nhóm nhân tố cho thấy giá trị Sig. của 
nhóm nhân tố giá cả, nhóm trưng bày, nhóm tiện lợi < mức ý nghĩa -> nên chấp 
nhận giả thuyết H1, H2, H3. Đối với nhóm nhân tố chất lượng hàng hóa có Sig. = 
0.168 > mức ý nghĩa 0.1 nên tác giả sử dụng kết quả phân tích Anova để kiểm định; 
kết quả cho thấy Sig. = 0.000 nên giả thuyết H4 được chấp nhận. Nên tác giả kết 
thúc phần phân tích phương sai. 
4.5.4.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội   
Mô hình lý thuyết trình bày ở trên có 3 nhân tố nghiên cứu là: “Giá cả”; 
“Trưng bày”; “Tiện lợi” và “Chất lượng hàng hóa” . Các yếu tố tác động như thế 
nào đến mức độ hài lòng của khách hàng khi lựa chọn hệ thống cửa hàng 24 giờ làm 
nơi mua sắm? Để trả lời cho câu hỏi này, ta tiến hành phân tích hồi qui để xác định 
cụ thể trọng số của từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng chung về dịch vụ của 
cửa hàng. Trong đó, mức độ hài lòng chung là biến phụ thuộc, 3 nhân tố nghiên cứu 
trên là biến độc lập và được giả định là các yếu tố tác động vào mức độ hài lòng  chung. 
Bảng 4.8 : Đánh giá độ phù hợp của mô hình  Model Summary  Adjusted R  Std. Error of the  Model  R  R Square  Square  Estimate  1  .633a  .400  .394  .56483 
a. Predictors: (Constant), Nhom chat luong hang hoa, Nhom gia ca,  Nhom trung bay, Nhom tien loi  54   
R2 hiệu chỉnh của mô hình là 0.394 ->39.4% sự biến thiên của mức độ hài 
lòng của khách hàng về mức độ thỏa mãn được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính 
của các biến độc lập -> Mức độ phù hợp của mô hình khá chặt chẽ được. Tuy nhiên 
để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải 
kiểm định độ phù hợp của mô hình. 
Giả thuyết H : β1 = β2 = β3 = 0 0  
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá 
trị F ở bảng phân tích ANOVA sau: 
Bảng 4.9: Phân tích Anova trong mô hình hồi quy tuyến tính  ANOVAb  Model  Sum of Squares  df  Mean Square  F  Sig.  1  Regression  80.685  4  20.171  63.227  .000a  Residual  120.912  379  .319    Total  201.597  383     
a. Predictors: (Constant), Nhom chat luong hang hoa, Nhom gia ca, Nhom trung bay, Nhom tien  loi 
b. Dependent Variable: Nhom muc do hai long     
Thông số F có Sig.= 0.000< mức ý nghĩa -> bác bỏ H0 -> mô hình hồi qui 
xây dựng là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được có ý nghĩa về mặt thống kê với  mức ý nghĩa 5%. 
Bảng 4.10: Phân tích hệ số Beta trong mô hình hồi quy tuyến tính  Coefficientsa  Unstandardized  Standardized  Coefficients  Coefficients  Collinearity Statistics  Model  B  Std. Error  Beta  t  Sig.  Tolerance  VIF  1  (Constant)  .668  .189  3.530  .000    Nhom gia ca  .074  .056  .092  1.335  .183  .331  3.020  Nhom trung bay  .361  .043  .385  8.464  .000  .764  1.309  Nhom tien loi  .211  .072  .209  2.954  .003  .316  3.166  55    Nhom chat luong  .209  .059  .157  3.549  .000  .808  1.237  hang hoa 
a. Dependent Variable: Nhom muc do hai long           
Dựa vào bảng kết quả hồi quy ta có: 
MDHL = 0.668 + 0.074(HL về giá cả) + 0.361(HL về trưng bày) + 0.211(HL về 
tính tiện lợi) + 0.209(HL về chất lượng hàng hóa) 
Giải thích mô hình: Phương trình hồi quy bội được phương pháp Stepwise 
ước lượng cho thấy sự hài lòng của khách hàng về 4 nhân tố “nhóm giá cả”, “nhóm 
trưng bày”, “ nhóm tiện lợi”, “nhóm chất lượng hàng hóa” có tác động tỷ lệ thuận 
với sự hài lòng chung của khách hàng. Trong đó “nhóm trưng bày” có tác động 
mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng, thứ 2 là nhóm tiện lợi, thứ 3 là nhóm 
chất lượng hàng hóa, cuối cùng là nhóm giá cả. 
4.5.5 Kết quả nghiên cứu 
4.5.5.1 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng   
Bảng 4.11 : Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng  STT Nhóm  Yếu tố  1 
Giá cả phù hợp với chất lượng hàng  Giá cả  2  Giá cao hơn nơi khác  3 
Hàng hóa được trưng bày dễ tìm  4  Trưng bày 
Hàng hóa được trưng bày ngăn nắp  5 
Hàng hóa được trưng bày sạch sẽ  6 
Giao thông xung quanh tiện lợi  7  Hoạt động 24 giờ  Tiện lợi  8 
Địa điểm dễ tìm thấy  9 
Nhân viên làm việc chuyên nghiệp  10  Chất lượng 
Hàng hóa có nhãn mác, xuất xứ rõ ràng  11  hàng hóa  Hàng hóa đa dạng    56   
4.5.5.2 Kết luận tình hình nghiên cứu     
Thông qua quá trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng 
khi chọn nơi để mua sắm thì tác giả tìm ra được 11 yếu tố thuộc 4 nhóm nhu cầu 
chính đó là phải đáp ứng được nhu cầu về giá cả sản phẩm, cách thức trưng bày 
hàng hóa, tính tiện lợi, và chất lượng hàng hóa khi kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24  giờ.     
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 
Với kết quả đạt được là công cụ hữu ích giúp tác giả dễ dàng phối hợp với thực 
trạng kinh doanh của hệ thống cửa hàng 24 giờ, làm kim chỉ nam để tác giả có thể 
đưa ra được các biện pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng cho hệ thống cửa hàng 
này một cách rõ ràng và có mục đích. 
Bằng phương pháp nghiên cứu có hệ thống cùng sự hỗ trợ của phần mềm 
SPSS, tác giả đã xử lý số liệu thu thập được từ khách hàng. Kết quả cho thấy mô 
hình nghiên cứu cũng như quy trình từng bước được thực hiện nghiêm túc và có số 
liệu được đính kèm ở phần “Phụ Lục”. Quá trình phân tích độ tin cậy Cronbach’s 
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định mô hình bằng phân tích 
ANOVA, phân tích hồi quy tác giả đưa ra được 11 yếu tố thuộc 4 nhân tố ảnh 
hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với việc lựa chọn cửa hàng tiện lợi  24 giờ. 
Xin mời đến với chương 4 để theo dõi các biện pháp cũng như công tác khắc 
phục và nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ tại địa  bàn thành phố HCM.          57    CHƯƠNG 5 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI 
MUA SẮM TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO. 
5.1 DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN 
LỢI 24H – SHOP & GO 
5.1.1 Xu hướng gia tăng nhanh chóng trong chi tiêu cá nhân của người tiêu  dùng Việt Nam   
Theo tổng cục thống kê, chỉ số giá tiêu dùng năm 2014 sẽ tăng thêm 1% vì 
có nhiều yếu tố có thể tác động làm tăng CPI (chỉ số giá tiêu dùng) như: Nới tỷ lệ 
thâm hụt ngân sách lên 5,3% so với GDP, phát hành thêm trái phiếu Chính phủ sẽ 
làm lượng tiền trong lưu thông tăng lên, lộ trình tăng giá dịch vụ giáo dục, y tế, giá 
điện, giá nước. Do đó dự báo CPI năm 2014 sẽ tăng khoảng 7% - cao hơn năm 2013  là 1%. 
Bên cạnh đó, để dự đoán sự tăng trưởng của người tiêu thụ và chi tiêu của 
những người dân ở Việt Nam, BCG – công ty tư vấn Boston tại Mỹ công bố nghiên 
cứu của mình ngày 19/12/2013 về việc phân tích dân số và xu hướng thu nhập của 
người dân trên 1400 quận, huyện tại Việt Nam cũng như khảo sát 2000 người tiêu 
dùng thành thị về mức mua sắm của họ trong 20 lĩnh vực hàng hóa tiêu dùng. Và 
công ty AC Nielsen tại Mỹ cũng cho biết năm 2020, số người thuộc tầng lớp trung 
lưu tại Việt Nam sẽ là khoảng 44 triệu người và có thể lên tới 95 triệu người vào 
năm 2030. Theo nhận định của AC Nielsen, sự gia tăng nhanh chóng của tầng lớp 
trung lưu cho thấy thị trường Việt Nam đang có tiềm năng phát triển rất lớn. Việc 
tăng nhanh tầng lớp turng lưu sẽ tạo ra sức mua, đột phá tiêu dùng rất lớn trong 
tương lai, bởi đây là tầng lớp có tỷ lệ gia tăng về chi tiêu cao hơn so với các tầng 
lớp còn lại. Trong 10 năm qua, chi tiêu của hộ gia đình của người tiêu dùng thuộc 
tầng lớp trung lưu luôn phát triển nhanh nhất.      58   
5.1.2 Xu hướng thay đổi trong cách thức mua sắm của người tiêu dùng Tp  Hồ Chí Minh     
Sự trải dài về địa lý và sự đa dạng, phong phú về văn hóa, lịch sử đã hình 
thành nên một Việt Nam có nhiều vùng miền khác nhau với những thói quen tiêu 
dùng rất đặc trưng. Và người Tp Hồ Chí Minh cũng vậy, họ dựa vào sự tin tưởng và 
trải nghiệm đầu tiên với sản phẩm. Người tiêu dùng Tp HCM luôn sẵn sàng đón 
nhận cái mới, thường lựa chọn sản phẩm dựa trên những trải nghiệm chính thức từ 
sản phẩm hay dịch vụ đem lại bao gồm những giá trị hữu hình và vô hình như tính 
năng của sản phẩm, dịch vụ, những lợi ích cảm tính mang lại từ sản phẩm hay dịch  vụ đó. 
Người tiêu dùng Tp HCM có xu hướng mua sắm nhanh và tùy hứng, không 
bị áp lực bởi tâm lý khẳng định bản thân, thể hiện đẳng cấp và cũng không có thói 
quen tiệt kiệm để có thể chi trả cho các sản phẩm đắt tiền nên họ có khuynh hướng 
mua các sản phẩm rẻ tiền hơn và mua sắm cũng thoải mái hơn. Tp HCM cũng là nơi 
có số người thích mua sắm tại kênh hiện đại nhiều nhất, họ thích các hoạt động 
marketing tại điểm bán nhiều hơn những thành phố khác. Vì thế, việc chú ý đến các 
kênh phân phối, các hoạt động khuyến mãi và trưng bày trong cửa hàng với Tp 
HCM đóng vai trò rất quan trọng. Họ coi trọng bao bì thiết kế sản phẩm, tuy nhiên 
những thiết kế này phải theo hướng nghệ thuật chứ không thích mày sắc như người 
tiêu dùng ở các vùng khác. Đặc biệt 75% người tiêu dùng Tp HCM thích mua sản 
phẩm có khối lượng lớn để tiết kiệm chi phí. 
Quảng cáo là một trong những công việc quan trọng của quá trình 
Marketing, để có một chương trình quảng cáo thành công, chúng ta nên hiểu rõ sở 
thích của người tiêu dùng để có chiến lược quảng cáo phù hợp. Người tiêu dùng Tp 
HCM hay người miền Nam thì thích những mẫu quảng cáo hài hước, thích quảng 
cáo ngoài trời và billboard cũng như các hình thức quảng cáo hiện đại như tivi ..Họ 
cũng tin vào lời khuyên của bạn bè và những mối quan hệ cá nhân nhiều hơn quảng  cáo.  59   
Điều đặc biệt nữa là người tiêu dùng không chỉ dễ bị tác động bởi quảng cáo 
mà còn hứng thú hơn với những hoạt động khuyến mãi trong cửa hàng và dịch vụ 
hậu mãi. Các chương trình khuyến mãi nên chú trọng vào giá và giảm giá là hình 
thức người tiêu dùng ưa thích nhất, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo chất lượng. Ngoài 
ra, muốn người tiêu dùng Tp HCM lưu tâm thì ngoài nhiều loại hình khuyến mãi 
cùng lúc, mỗi hình thức còn phải phù hợp với từng ngành hàng như thêm dung 
lượng sản phẩm hay kèm quà tặng cho những ngành hàng thông dụng như dầu gội, 
nước uống, giảm giá bán cho những sản phẩm có giá trị lớn như tivi, tủ lạnh…cũng 
như đa dạng hóa các chiến lược marketing. 
5.1.3 Xu hướng thay đổi trong mô hình kinh doanh phân phối   
Mạng lưới phân phối giống như một hệ thống ống nước: nước chảy từ đầu 
nguốn, qua ống và nằm sẵn trong các nhánh, để khi người dùng mở vòi, nước đã sẵn 
sàng. Đảm bảo hàng hóa luôn hiện diện tại điểm bán là nhiệm vụ tối quan trọng của 
một hệ thống phân phối. Với hàng tiêu dùng nhanh, khách hàng dùng hàng ngày thì 
hệ thống phân phối phải cực kỳ rộng và sâu để đảm bảo khả năng cung ứng. 
Để đáp ứng nhiệm vụ quan trọng này, mô hình xây dựng một hệ thống phân phối 
với đội ngũ bán hàng cực kỳ tinh nhuệ là công việc mà các công ty lớn, tập đoàn 
nước ngoài áp dụng. Họ phân cấp rõ ràng và có kỷ luật như quân đội. Mô hình phân 
phối được chọn là: “Nhân viên bán hàng của nhà phân phối bán hàng trực tiếp đến 
các điểm bán lẻ trên địa bàn” vì đạt được hiệu quả kinh tế mà vẫn đảm bảo khả  năng kiểm soát. 
Ví dụ: 64 tỉnh thành trên cả nước được chia thành 3-4 vùng; mỗi vùng có 3-4 
cụm; mỗi cụm có vài tỉnh/ thành phố. Cứ ở mỗi cấp sẽ có một tướng chỉ huy giám 
sát cấp thấp hơn. Tướng chỉ huy không chỉ chịu trách nhiệm về doanh số mà quan 
trọng hơn là độ bao phủ trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh khác. Cấp thấp 
nhất trong hệ thống này là “giám sát mại vụ”, quản lý chừng vài chục nhân viên bán 
hàng của một nhà phân phối. ở mỗi cụm, sẽ có một nhà phân phối địa phương đóng 
vai trò trung chuyển để nối hàng hóa từ công ty đến các điểm bán lẻ trong địa bàn,  60   
vận dụng đủ mọi thủ thuật, tiền và nghệ thuật chăm sóc khách hàng, để hàng của 
mình lúc nào cũng đầy ắp tại điểm bán. Mỗi cấp trên sẽ đốc thúc cấp dưới báo cáo 
kết quả “doanh số” và đơn hàng thành công của từng người, từng ngày, tạo nên một 
dàn đồng ca đều đặn đưa hàng hóa bao phủ thị trường. Mỗi khi một sản phẩm mới 
vừa được tung ra, là hàng hóa đã được lấp kín tại toàn bộ điểm bán lẻ. 
Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp Việt Nam cho ngành hàng tiêu dùng thì 
tính đến hiện nay, số doanh nghiệp đạt độ bao phủ trên 80% điểm bán vẫn chưa quá 
10 doanh nghiệp. Các DN chỉ loanh quanh các đô thị lớn có hệ thống phân phối 
thuận tiện, còn những thị trường xa như nông thôn, vốn chiếm đến 70% dân số Việt 
Nam, họ chỉ biết nhìn hàng hóa của các tập đoàn nước ngoài giá cao, hàng giả, hàng  nhái giá rẻ tung hoành. 
Và để thành công các xu hướng mà các doanh nghiệp Việt Nam hướng đến là: 
- Tận dụng năng lực của người lớn hơn. 
- Chung tay phát triển ra thị trường nông thôn. 
- Liên kết để tăng sức cạnh tranh. 
5.1.4 Xu hướng phát triển mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi   
Theo các chuyên gia, trong thời điểm kinh tế khó khăn như hiện nay, để phát triển 
và giữ vững thị phần mô hình siêu thị loại lớn có vẻ không còn phù hợp bằng các 
mô hình mua sắm tiện lợi như: siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi… và đây cũng là xu 
hướng phát triển mô hình bán lẻ tại Việt Nam hiện nay. 
Với tình hình kinh tế như thế này thì ngành bán lẻ cũng đã gặp không ít 
thách thức, số doanh nghiệp giải thể và dừng hoạt động 17.735, trong lĩnh vực bán 
buôn, bán lẻ chiếm nhiều nhất với con số 5.297 doanh nghiệp. Giá nhiều mặt hàng 
tăng khiến người tiêu dùng chỉ chi tiêu đến những hàng cần thiết nhất với giá cả tiết 
kiệm nhất. Vì vậy, người tiêu dùng thường tìm các sản phẩm chăm sóc cá nhân, nhà 
cửa (dầu gội, sữa tắm, kém đánh răng, bột giặt, chất tẩy rửa…), thực phẩm…với giá 
ưu đãi. Do đó, các chương trình khuyến mãi, giảm giá là yếu tố tác động mạnh đến 
việc thay đổi lựa chọn của người tiêu dùng.  61   
Qua khảo sát cũng cho thấy có những lý do khiến người tiêu dùng ngần ngại 
khi mua hàng tại siêu thị: Đó là phải xếp hàng thanh toán và mất thời gian gửi xe dù 
mua hàng rất ít; giá của sản phẩm sẽ cao nếu những siêu thị quá đẹp; thực phẩm 
đông lạnh thì chưa chắc đã tươi… Với những lo ngại này thì doanh nghiệp cần phải 
thay đổi quan niệm của người tiêu dùng. Ngoài ra, việc ổn định giá thị trường cũng 
là điều rất quan trọng. 
Quay lại xu hướng phát triển mô hình bán lẻ, ông Phạm Thành Công – 
chuyên viên cao cấp, công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam cho rằng, 
trong suốt thập kỷ qua, mô hình siêu thị loại lớn là loại hình bán lẻ hiện đại chính 
cho việc mua sắm. Nhưng ngày nay người mua sắm đang có xu hướng ít mua sắm ở 
đây hơn vì họ đã có nhiều sự lựa chọn “tiện lợi hơn” như cửa hàng tiện lợi, siêu thị 
mini…Chính vì thế, xu hướng “nhỏ là đẹp” (từ đại siêu thị hiện nay, sắp tới là cửa 
hàng mini, cửa hàng tiện lợi) là giải pháp cho ngành bán lẻ Việt Nam trong thời 
gian tới. Dù có nhiều thách thức nhưng cơ hội vẫn còn nhiều. 
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG     
Căn cứ vào nhu cầu mua sắm thực tế của người tiêu dùng qua việc khảo sát 
đã trình bày trong chương 3, tác giả có một số kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của  khách hàng nhu sau: 
- Củng cố và phát triển thương hiệu về sự tiện lợi. 
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam cho sự thành công của công ty. 
Sự hài lòng ấy đối với cửa hàng 24 giờ có ý nghĩa khi hệ thống cửa hàng này đáp 
ứng được nhu cầu mua sắm của khách hàng; các tiêu chuẩn về hàng hóa và sự tiện 
lợi khi quyết định mua sắm: Cung cấp nhu cầu hàng thực phẩm tươi sống, có đầy đủ 
các mặt hàng nhu yếu phẩm cần thiết, giá cả phù hợp với thu nhập và đồng hành với 
chất lượng hàng hóa mà còn phải dễ dàng tìm thấy, thuận tiện trong vấn đề giao 
thông. Việc củng cố và phát triển thương hiệu về sự tiện lợi này không phải là việc 
dễ dàng, nhưng sứ mạng kinh doanh đã được hoạch định sẵn thì việc điều hành một  62   
hệ thống không quá phức tạp, vấn đề còn lại là hệ thống phải được xây dựng phát 
triển ở những nơi giao thông thuận lợi, mặt bằng dễ tìm thấy. 
- Nâng cao chất lượng an ninh cho hệ thống siêu thị 24h.   
Đến mua sắm tại các cửa hàng tiện lợi 24 giờ, ngoài những ưu điểm đã được 
trình bày, vấn đề cần phải nâng cao là an ninh, khách hàng lựa chọn nơi mua sắm 
tin cậy, tin cậy ở đây không chỉ nói riêng ở chất lượng hàng hóa, mà còn ở sự an 
ninh khi tham gia mua sắm. Hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ hoạt động liên tục, 
việc mua sắm ở mốc giờ từ 22 giờ đến 06 giờ sáng xem ra rất nguy hiểm không 
những cho khách hàng mà có cả nhân viên bán hàng. Dù rằng, cửa hàng nhỏ, tiết 
giảm nhân sự là tiêu chí trong vấn đề cắt giảm chi phí, nhưng sự an toàn cho khách 
hàng, quá trình kinh doanh cần được quan tâm hơn. Phương tiện giao thông của 
khách hàng không có người trông coi, túi xách không có nơi cất giữ an nguy không 
chỉ cho khách hàng mà còn tạo cơ hội cho việc mất trộm những mặt hàng trưng bày, 
gây thiệt hại cho nhân viên bán hàng. Vì vậy, hệ thống cửa hàng tiện lợi cần thuê 
thêm nhân viên bảo vệ an ninh. 
- Đa dạng hóa phương thức bán hàng:   
Hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ bán hàng thông qua phương thức bán hàng 
truyền thống là bán hàng thu tiền trực tiếp. Dù đây là kênh mua sắm hiện đại nhưng 
việc bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua mạng, giao hàng tận nơi là phương thức 
bán hàng chưa được áp dụng trong quá trình kinh doanh của mô hình cửa hàng này.   
Với hệ thống phủ đầy khắp Tp Hồ Chí Minh, việc bán hàng qua điện thoại, 
hay bán hàng qua mạng là kênh phân phối dễ dàng thực hiện, hệ thống có mặt ở mọi 
nơi phương thức bán hàng này góp phần tăng đáng kể doanh thu của siêu thị mà đây 
còn là xu hướng mua sắm của phần đông người dân Tp nơi cuộc sống năng động, 
công việc là trên hết, việc bỏ thời gian để lòng vòng trong siêu thị được xem là xa xỉ 
thì đây là phương thức bán hàng phù hợp, cần được triển khai thực hiện.      63    5.3 KIẾN NGHỊ 
5.3.1 Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp – cửa hàng 24h   
Dù các công ty kinh doanh trong lĩnh vực cửa hàng tiện lợi 24 giờ phần lớn 
là các tập đoàn nước ngoài có vốn đầu tư mạnh nhưng với tình hình kinh tế khó 
khăn chung như hiện nay, các công ty này cũng bị ảnh hưởng không hề nhỏ, việc sử 
dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp là bài toán không hề đơn giản:  - 
Việc lựa chọn nguồn vốn là rất quan trọng và phải dựa trên nguyên tắc 
hiệu quả. Tùy thuộc vào mục đích của việc huy động mà lựa chọn các nguồn huy 
động hợp lý, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn, tránh tình trạng thừa thiếu vốn.  - 
Hiệu quả sử dụng vốn trước hết quy định bởi doanh nghiệp tạo ra được 
sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm. Các doanh nghiệp phải luôn chú trọng nhu cầu tiêu 
tiêu thụ của thị trường là gì? Số lượng bao nhiêu? Giá cả như thế nào? …để nhằm 
huy động các nguồn lực cho phù hợp để có được nhiều thu nhập và lợi nhuận. 
Trong nền kinh tế thị trường, quy mô và tính chất kinh doanh không phải do chủ 
quản doanh nghiệp quyết định mà một phần là do thị trường quyết định.  - 
Tổ chức tốt quá trình kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động thông suốt, đều 
đặn nhịp nhàng giữa các khâu dự trữ, sản xuất, tiêu thị sản phẩm và đảm bảo sự ăn 
khớp giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ  tốt.  - 
Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.  - 
Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế. 
Doanh nghiệp cần phải gắn kết các chương trình cắt giảm chi phí với hoạt 
động quản lý chi phí. Kết hợp đồng thời 2 cách quản lý chi phí: một là cắt giảm mọi 
chi phí vừa không cần thiết vừa không tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm dịch vụ ở 
mỗi công đoạn sản xuất chế biến; hai là tăng khối lượng sản phẩm, dịch vụ làm ra 
để giảm giá thành trên từng đơn vị sản phẩm dịch vụ. Hiệu quả kinh doanh không 
phải là dựa vào giá trị gia tăng tạo ra từ hoạt động bên trong của doanh nghiệp mà 
chủ yếu nhờ vào giá trị gia tăng mang đến và được chấp nhận bởi thị trường và  64   
khách hàng. Doanh nghiệp không phải chỉ là tính toán chi li chi phí đầu vào của 
từng công đoạn trong “chuỗi giá trị” mà chính là tính toán hiệu quả giá trị gia tăng 
và được thị trường đón nhận, thì chi phí của doanh nghiệp không những sẽ biến 
thành chi phí của khách hàng mà còn là phí mà khách hàng phải trả để được phục 
vụ, nghĩa là mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp. 
- Doanh nghiệp phải xác định rõ ràng và nhất quán đâu là chi phí không cần 
thiết và không tạo ra giá trị gia tăng. 
- Sử dụng các mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận và doanh số bán hàng để khích 
lệ sự cần thiết và gắn kết với hoạt động quản lý chi phí theo định hướng tăng trưởng  bền vững. 
- Doanh nghiệp chỉnh sửa các mục tiêu cắt giảm chi phí cho phù hợp với thực 
tế chi phí hiện tại và các chiến lược kinh doanh cụ thể. 
Xây dựng những điều kiện thích hợp cho việc cắt giảm chi phí hiện tại. 
5.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực   
Muốn việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có hiệu quả, chúng ta cần tác 
động vào các yếu tố có tác động tới chất lượng nguồn nhân lực. 
- Chính sách lương bổng và đãi ngộ đối với cán bộ quản lý và nhân viên phải 
xem xét lại. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên bán hàng tại các cửa hàng tiện lợi – 
người trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng là những người bán 
thời gian, làm việc theo ca, lương mỗi giờ giao động 10000 đồng/ 1 giờ, mỗi ngày 8 
tiếng, dù ca ngày hay ca đêm lương vẫn không thay đổi. Các chính sách thưởng 
không có ngoài những ngày lễ lương ngày đó được nhân 3 thì không có chính sách 
nào hỗ trợ cả, nhân viên tự chi trả và bồi thường tất cả những khoản mất mát xảy ra. 
Ca đêm là khoảng thời gian nguy hiểm nhất. Vì vậy, những siêu thị này nên thay 
đổi chính sách lương và thưởng cho phù hợp nhằm hạn chế tình hình nghỉ việc  nhanh. 
- Quá trình tuyển dụng nhân sự cần được thắt chặt hơn, vì nhiệm vụ này 
thường được giao cho quản lý cửa hàng, họ là những người chưa được đào tạo bài  65   
bản về tuyển dụng nên quá trình nhận hồ sơ, phỏng vấn và huấn luyện đều giải 
quyết theo cảm tính. Tuy nhiên, phần lớn hồ sơ được chấp nhận đều là sinh viên bán 
thời gian, đây là lực lượng đông đảo và nhiệt tình trong công việc nhưng không có  sự gắn bó lâu dài. 
- Tăng cường các lớp nghiệp vụ đào tạo tay nghề cho nhân viên quản lý cửa 
hàng, cũng như tạo cơ hội nghề nghiệp cho những nhân viên trực tiếp bán hàng có 
cơ hội gắn bó lâu dài bằng nghiệp vụ và kỹ năng. 
- Tạo môi trường làm việc an toàn cho các cửa hàng, vì hiện tại mô hình kinh 
doanh cửa hàng tiện lợi 24 giờ này hoạt động không có bảo vệ canh chừng, nhân 
viên chỉ dao động từ 2 -3 người làm việc luân phiên nhau. Tình trạng bị khống chế 
thường xảy ra vào những giờ khuya. 
5.3.3 ÁP dụng kỹ thuật công nghệ vào quản lý phân phối, lưu chuyển hàng  hóa, thanh toán   
Với ngành kinh doanh bán lẻ việc quản lý phân phối, lưu chuyển hàng hóa và 
thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh. Trước đây, với kênh 
phân phối sỉ lẻ, chủ doanh nghiệp, chủ cửa hàng áp dụng các hình thức quản lý thủ 
công. Hoạch định nguồn hàng, kho bãi, lưu chuyển với số lượng ít và đơn vị hàng 
hóa nhỏ. Tuy nhiên, ngành kinh doanh này ngày nay phải đối mặt với việc đáp ứng 
lượng hàng phong phú, nhiều chủng loại và nhu cầu luôn thay đổi của người tiêu 
dùng, khiến việc lưu trữ, kho bãi, vận chuyển là điều không đơn giản. Áp dụng kỹ 
thuật công nghệ vào công tác này giúp nhà quản trị hệ thống siêu thị giải quyết 
được nhu cầu kịp thời và nhanh gọn hơn. 
Hàng hóa bán ra được kiểm tra theo mã vạch, số lượng hàng bán tương ứng 
sẽ được các phần mềm ứng dụng tự động lưu trữ và kích hoạt toàn bộ hệ thống 
thông tin về hàng hóa qua nhiều bộ phận như kho, kế toán, quản đốc… Giúp tiến 
trình hoạch định nguồn hàng hiệu quả hơn, hàng hóa tồn kho được hạn chế sẽ giúp 
tiết kiệm được nhiều chi phí trong hoạt động kinh doanh. Chính vì lý do đó, việc 
trang bị máy móc hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học vào vấn đề này là điều cần  thiết.  66   
5.3.4 Mở rộng chủng loại hàng hóa, kiểm soát chặt chẽ chất lượng hàng hóa     
Để đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao của người tiêu dùng, thông qua 
khảo sát của khách hàng, ta thấy rằng nhu cầu về hàng thực phẩm tươi sống chiếm 
tỷ lệ cao, tuy nhiên các đơn vị hàng liên quan đến thực phẩm tươi sống rất nhiều, vì 
vậy để lựa chọn mặt hàng thường được ưu thích nhất, nhà cung cấp uy tín là công 
việc cần phải làm. Hiện tại đối với mặt hàng này, các cửa hàng tiện lợi 24 giờ chưa 
cung cấp, nhưng đây là sản phẩm được xem là quan trọng và cần thiết hàng ngày 
đối với các bữa cơm người Việt, bổ sung mặt hàng thực phẩm tươi sống sẽ làm tăng 
sự lựa chọn của người tiêu dùng. Tuy nhiên, với thói quen từ xưa đến nay, để lựa 
chọn thực phẩm tươi sống, người tiêu dùng vẫn thích đi chợ truyền thống để trực 
tiếp chọn lựa hơn là đến các cửa hàng, vì thế để bổ sung nhóm hàng này thì các nhà 
kinh doanh nên trích lọc những loại hàng cần thiết để đưa vào hệ thống cửa hàng 
của mình thay vì bỏ nhu cầu cao này của người tiêu dùng. 
Đồng hành với công việc trên, hàng hóa phải được kiểm soát chặt chẽ, thị 
trường ngày nay tràn lan nhiều mặt hàng không đảm bảo, hàng nhái…gây ảnh 
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng cũng như sự hoan mang về lựa chọn mặt hàng 
làm thị trường bán lẻ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hàng hóa phải được bảo quản tốt 
và thời gian sử dụng từng mặt hàng phải được tăng cường kiểm soát thường xuyên.   
“Liên kết để tăng sức mạnh” là hoạt động mà các công ty lớn, đa quốc gia 
triển khai mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Xây dựng và phát triển theo chuỗi giúp 
các công ty vừa thu lợi trực tiếp từ kinh doanh vừa thu tiền “bán” thương hiệu, mô 
hình này tăng trường từ 20% - 30%. Hình thức này là mô hình tiến bộ, hiệu quả, 
giảm thiểu rủi ro, tuy nhiên việc mở rộng tràn lan, yếu kém trong khâu tổ chức đã 
ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả kinh doanh vì nếu 1 đơn vị trong chuỗi kinh 
doanh không đúng tiêu chuẩn chung của chuỗi ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu 
dùng thì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. 
Thực hiện tốt mô hình chuỗi này mang lại nhiều lợi ích trong khâu tự quảng 
cáo, giảm chi phí đáng kể cho việc đàm phán với nhà cung cấp để lấy giá ưu đãi. 
Đáp ứng được nhu cầu tiện lợi của người tiêu dùng.  67   
5.3.5 Liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp và bán lẻ khác     
Nhằm tạo ra ưu thế trong việc hoạch định nguồn hàng, liên kết chặt chẽ với 
các nhà cung cấp và bán lẻ khác giúp hệ thống cửa hàng 24 giờ giảm thiểu các chi 
phí về kho bãi, chi phí đặt hàng, chi phí mua hàng, sang nhượng chi phí giao hàng 
đến từng siêu thị tại nhiều khu vực về phía nhà cung cấp, đảm bảo nguồn hàng luôn 
đáp ứng kịp thời, chất lượng mà trên hết là sự hợp tác lâu dài đôi bên cùng có lợi về 
doanh thu và tiết giảm chi phí quảng cáo cho nhà cung cấp.   
Trong điều kiện kinh tế khó khăn hiện nay, mô hình các cửa hàng tiện lợi 24 
giờ, còn giúp người tiêu dùng thực hiện chủ trương tiết kiệm, nhiều khách hàng 
cũng cho biết khi mua sắm ở cửa hàng tiện lợi, họ thường chi tiêu ít hơn vì đã xác 
định rõ ràng những thứ cần mua. Trong khi đến các siêu thị lớn, họ thường dễ bị 
choáng ngợp bởi khối lượng hàng hóa và sự kích thích từ các chương trình khuyến  mãi.   
Sự kết hợp hài hòa giữa kênh bán lẻ truyền thống (chợ, cửa hàng tạp hóa) với 
mô hình bán lẻ hiện đại (các siêu thị lớn) là thế mạnh của các cửa hàng mini hiện 
nay. Tuy không đòi hỏi về diện tích và vốn đầu tư, nhưng để xây dựng và phát triển 
thương hiệu này, các chủ siêu thị trong hệ thống cần có nghệ thuật quản lý vận 
hành. Bên cạnh đa dạng hóa các mặt hàng và đảm bảo chất lượng, cửa hàng tiện lợi 
24 giờ cần xây dựng uy tín từ phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa 
mãn nhu cầu mua sắm của khách hàng để ngày càng phát triển hơn.                    68   
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 
Chương 5 được tác giả hoàn thành trong 3 phần chính: 
- Phần thứ nhất là dự báo xu hướng phát triển: Thực hiện dự báo vấn đề chi tiêu, 
cách thức mua sắm, các thay đổi trong mô hình tổ chức kinh doanh phân phối, mô 
hình cửa hàng tiện lợi. Giúp tác giả và nhà kinh doanh nắm bắt được cơ hội cũng 
như có cơ sở để đưa ra những chiến lược, phương pháp cho hoạt động kinh doanh. 
Cũng như trong đề tài này, dự báo giúp tác giả xây dựng các giải pháp. 
- Phần thứ hai là xây dựng giải pháp nâng cao mức độ hài lòng cho hệ thống cửa  hàng tiện lợi 24 giờ. 
- Phần thứ ba là một số kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Tác giả 
không định thực hiện quá trình này, tuy nhiên quá trình kinh doanh thực tiễn bên 
ngoài của tác giả cho thấy, muốn kế hoạch kinh doanh, phương pháp quản lý mà 
công ty đề ra được thực hiện đúng hướng và có hiệu quả thì mọi kế hoạch phương 
pháp đó đều phải căn cứ vào nhu cầu của khách hàng. Đáp ứng được nhu cầu ấy, là 
chúng ta đã làm hài lòng khách hàng, khi có được sự hài lòng ấy, bản thân công ty  ắt sẽ thành công.                            69    KẾT LUẬN   
Hội nhập và phát triển là xu thế chung của các nền kinh tế trên toàn cầu. Quá 
trình hội nhập mang đến cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển nhưng đồng 
thời cũng mang đến nhiều thách thức nếu không vượt qua được doanh nghiệp sẽ 
mất chỗ đứng trên thị trường. Ngành kinh doanh hàng tiêu dùng cũng không phải là 
ngoại lệ, tuy nhiên phương thức kinh doanh ngày càng phong phú và đa dạng, để 
đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao và hiện đại của người tiêu dùng, hàng loạt 
siêu thị, trung tâm mua sắm, khu thương mại lớn, chợ, cửa hàng tạp hóa, đến cả 
gánh hàng rong, mọi thứ đều chịu một áp lực cạnh tranh hay gắt. 
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài giúp tác giả đưa ra nhiều biện 
pháp để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với mô hình cửa hàng tiện 
lợi 24h. Các biện pháp cùng kiến nghị xoay quanh các vấn đề sử dụng hiệu quả 
nguồn vốn; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; áp dụng hiệu quả kỹ thuật công 
nghệ vào quản lý và phân phối hàng hóa; xây dựng tốt mối quan hệ với nhà cung 
cấp; bên cạnh đó để nâng cao sự hài lòng cho người tiêu dùng, tác giả tập trung vào 
việc nâng cao chất lượng hàng hóa, giả cả phù hợp, cách thức trưng bày hàng hóa 
sạch đẹp; mà giữ vững phương châm kinh doanh của hệ thống siêu thị mình là sự 
tiện lợi; ngoài ra vấn đề an ninh cũng là yếu tố không kém phần quan trọng vì việc 
kinh doanh diễn ra liên tục ngày đêm, trong khi địa bàn thành phố HCM còn quá 
nhiều tình trạng cướp giật và nhiều tệ nạn xã hội khác. 
Chính vì lẽ đó, đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng 
đối với hệ thống cửa hàng tiện lợi 24 giờ Shop & Go trên địa bàn TP HCM” tác giả 
mong muốn dựa trên phương thức kinh doanh cửa hàng mới này để xây dựng một 
phương pháp kinh doanh, phát triển vững mạnh hơn, mà vẫn giữ nguyên nét kinh 
doanh, văn hóa mua bán truyền thống của người Việt Nam, đây là mô hình kinh 
doanh hiện đại có hệ thống. Hy vọng được sự đó nhận đề tài này để áp dụng vào  thực tiễn.   
Sau cùng, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chia sẻ của quý 
Thầy/ Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. 
Tp HCM, ngày 30 tháng 12 năm 2013  Xin trân trọng cảm ơn.  Tác giả          Nguyễn Thị Một    70   
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
• Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008).Phân tích dữ liệu với SPSS. 
Trường Đại Học Kinh Tế Tp HCM, Hồng Đức. 
• Giáo sư Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh; Lợi thế cạnh tranh; 
Lợi thế cạnh tranh quốc gia, NXB Trẻ 
• Th.S Phạm Lê Hồng Nhung (2012).Hướng dẫn thực hành SPSS cơ bản:< 
http://www.youtube.com/watch?v=sae28VrvYBM>. 
• Nguyễn Thị Thắm (2010).Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động 
đào tạp tại trường đại học khoa học tự nhiên, đại học quốc gia.Chuyên ngành 
Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội. 
• Trần Thị Anh Thư (2012).Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu 
chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức 
thương mại thế giới.Chuyên ngành Quản lý kinh tế, Viện nghiên cứu quản lý  kinh tế trung ương. 
• Trần Thị Hương (2012). Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản 
phẩm của công ty TNHH khí hóa lỏng Việt Nam tại khu vực TP HCM.Chuyên 
ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Công Nghệ Tp HCM. 
• Nguyễn Thị Thắm (2010).Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động 
đào tạp tại trường đại học khoa học tự nhiên, đại học quốc gia.Chuyên ngành 
Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội. 
• Đỗ Thị Hằng Nga (2012). Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 
thuộc tập đoàn Apple Tree tại Việt Nam đến năm 2020.Chuyên ngành Quản trị 
kinh doanh, Trường Công Nghệ TP HCM.  Một số website:  • www.vietrade.gov.vn  • www.cmard2.edu.vn  71    PHỤ LỤC 
 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo: 
3.2.1.1 Thang đo lường yếu tố chất lượng hàng hóa:  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha N of Items  .646  5    Item-Total Statistics    Corrected  Item- Cronbach's  Scale Mean  Scale  Total  Alpha if  if Item  Variance if Correlatio Item  Deleted  Item Deleted  n  Deleted  Hang hoa da dang  14.1146  8.133  .039  .701  Hang hoa dam bao dung han su  12.3151  5.323  .534  .523  dung  Hang hoa co nhan mac xuat xu  12.1615  5.039  .562  .504  ro rang  Hang hoa co chat luong cao  12.1641  5.213  .548  .514  Nhieu mat hang ngoai nhap  12.4740  5.884  .293  .654    Scale Statistics  Std.  N of  Mean Variance Deviation  Items  15.8073  8.495  2.91469  5   
3.2.1.2 Thang đo lường yếu tố thái độ nhân viên:  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha N of Items  .642  3      72      Item-Total Statistics    Cronbach's  Scale Mean  Scale  Corrected  Alpha if  if Item  Variance if  Item-Total  Item  Deleted  Item Deleted Correlation  Deleted  Nhan vien than thien  6.5443  3.888  .332  .688  Nhan vien an mac gon gang  6.7682  2.575  .492  .492  Nhan vien lam viec chuyen  6.4375  2.920  .556  .399  nghiep    Scale Statistics  Std.  N of  Mean Variance Deviation  Items  9.8750  5.969  2.44309  3   
3.2.1.3 Thang đo lường yếu tố tiện lợi:  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha  N of Items  .725  3    Item-Total Statistics    Scale  Scale Mean Variance if  Corrected  Cronbach's  if Item  Item  Item-Total  Alpha if Item  Deleted  Deleted  Correlation  Deleted  Hoat dong 24 gio  6.57031  3.201  .477  .714  Dia diem de tim thay  6.70573  2.616  .583  .590  Giao thong xung quanh thuan  6.69792  2.671  .583  .590  loi    Scale Statistics  Std.  N of  Mean Variance Deviation  Items  9.98698  5.595  2.365403  3  73       
3.2.1.4 Thang đo lường yếu tố giá cả:  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha  N of Items  .815  3      Item-Total Statistics    Scale Mean  Scale  Corrected  Cronbach's  if Item  Variance if  Item-Total Alpha if Item  Deleted  Item Deleted Correlation  Deleted  Gia ca phu hop voi chat  6.4870  3.217  .647  .766  luong hang  Gia cao hon noi khac  6.5703  3.201  .699  .714  Gia co chiet khau theo don  6.4792  3.258  .655  .759  hang    Scale Statistics  Std.  N of  Mean Variance Deviation  Items  9.7682  6.643  2.57745  3   
3.2.1.5 Thang đo lường yếu tố trưng bày:  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha  N of Items  .671  4                      74      Item-Total Statistics    Scale Mean  Corrected  Cronbach's  if Item  Scale Variance  Item-Total  Alpha if Item  Deleted  if Item Deleted  Correlation  Deleted  Hang hoa duoc trung bay  10.6615  4.277  .563  .528  ngan nap  Hang hoa duoc trung bay  10.6432  4.183  .601  .502  de tim  Hang hoa duoc trung bay  10.5234  4.590  .472  .591  sach se  Hang hoa trung bay dung  11.1719  5.396  .216  .755  voi bang gia san pham    Scale Statistics  Std.  N of  Mean Variance Deviation  Items  14.3333  7.387  2.71796  4   
3.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá   
Bảng 1: Descriptive Statistics  Descriptive Statistics    Std.  Mean  Deviation Analysis N  Hang hoa da dang  1.6927  .49997  384 
Hang hoa dam bao dung han su dung  3.4922  .93381  384 
Hang hoa co nhan mac xuat xu ro rang  3.6458  .98531  384  Hang hoa co chat luong cao  3.6432  .95064  384  Nhieu mat hang ngoai nhap  3.3333  1.05382  384  Nhan vien than thien  3.3307  .92964  384  Nhan vien an mac gon gang  3.1146  1.21022  384 
Nhan vien lam viec chuyen nghiep  3.4583  1.02110  384 
Hang hoa duoc trung bay ngan nap  3.6719  .94862  384 
Hang hoa duoc trung bay de tim  3.6901  .94236  384 
Hang hoa duoc trung bay sach se  3.8099  .94375  384  75   
Hang hoa trung bay dung voi bang gia san pham  3.1615  .99606  384 
Gia ca phu hop voi chat luong hang  3.2812  1.02403  384  Gia cao hon noi khac  3.1979  .98680  384 
Gia co chiet khau theo don hang  3.2891  1.00510  384  Hoat dong 24 gio  3.4167  .91311  384  Dia diem de tim thay  3.2812  1.02403  384 
Giao thong xung quanh thuan loi  3.28906 1.005097  384   
Bảng 2: KMO and Bartlett’s Test 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling  .860  Adequacy.  Bartlett's Test of  Approx. Chi-Square  2.338E3  Sphericity  df  153  Sig.  .000   
Bảng 3: Total Variance Explained 
Total Variance Explained 
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared  Initial Eigenvalues  Loadings  Loadings  Com % of  pone % of  Cumulat % of  Cumulativ Varianc Cumulativ nt  Total  Variance  ive %  Total Variance  e %  Total  e  e %  1  5.889  32.717 32.717 5.889  32.717  32.717 4.286 23.813  23.813  2  2.451  13.616 46.333 2.451  13.616  46.333 2.939 16.329  40.143  3  1.392  7.734 54.067 1.392  7.734  54.067 2.479 13.775  53.918  4  1.113  6.184 60.251 1.113  6.184  60.251 1.140  6.334  60.251  5  .951  5.284 65.535            6  .876  4.867 70.402            7  .795  4.416 74.818            8  .717  3.982 78.801            9  .655  3.637 82.437            10  .644  3.578 86.016            11  .552  3.067 89.082            76    12  .490  2.724 91.806            13  .441  2.448 94.254            14  .377  2.097 96.351            15  .339  1.885 98.236            16  .318  1.764 100.000            17  -1.630E- -9.054E-             100.000  16  16  18  -5.221E- -2.900E-             100.000  16  15  Extraction Method: Principal              Component Analysis.   
Bảng 4: Rotated Component Matrixa 
Rotated Component Matrixa    Component    1  2  3  4 
Gia ca phu hop voi chat luong hang  .820        Gia cao hon noi khac  .740       
Hang hoa trung bay dung voi bang gia          san pham 
Hang hoa dam bao dung han su dung          Nhieu mat hang ngoai nhap         
Hang hoa duoc trung bay de tim    .783     
Hang hoa duoc trung bay ngan nap    .779     
Hang hoa duoc trung bay sach se    .674     
Giao thong xung quanh thuan loi        .835  Hoat dong 24 gio        .835  Dia diem de tim thay        .820 
Nhan vien lam viec chuyen nghiep        .708 
Gia co chiet khau theo don hang         
Hang hoa co nhan mac xuat xu ro rang      .842    Hang hoa da dang      .614    Hang hoa co chat luong cao          77    Nhan vien an mac gon gang          Nhan vien than thien                   
Extraction Method: Principal Component Analysis.   
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 10 iterations.       
Kết quả thang đo về mức độ hài lòng của khách hàng: 
Bảng 5: Hệ số Cronbach’s Alpha về mức độ hài lòng.  Reliability Statistics  Cronbach's Alpha  N of Items  .604  3  Item-Total Statistics    Scale Mean if 
Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if  Item Deleted  Item Deleted  Total Correlation  Item Deleted 
A/c co hai long khi mua sam tai sieu thi  6.8464  2.835  .300  .658  tien loi 24h khong? 
Lan sau a/c co chon sieu thi tien loi 24h  7.1745  2.390  .470  .416  nua khong? 
A/c san long gioi thieu nguoi quen den  7.1094  2.343  .476  .406 
sieu thi tien loi mua sam khong?   
Bảng 6 : Phân tích nhân tố về mức độ hài lòng   
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.  .595  Bartlett's Test of Sphericity  Approx. Chi-Square  140.796  df  3  Sig.  .000              78    Correlation Matrix      A/c san long gioi 
A/c co hai long khi Lan sau a/c co thieu nguoi quen 
mua sam tai sieu chon sieu thi tien den sieu thi tien  thi tien loi 24h  loi 24h nua  loi mua sam  khong?  khong?  khong? 
Correlati A/c co hai long khi mua sam tai sieu thi tien loi  1.000  .255  .263  on  24h khong? 
Lan sau a/c co chon sieu thi tien loi 24h nua  .255  1.000  .490  khong? 
A/c san long gioi thieu nguoi quen den sieu thi  .263  .490  1.000  tien loi mua sam khong?   
Total Variance Explained  Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared Loadings  Compo nent  Total  % of Variance  Cumulative %  Total  % of Variance  Cumulative %  1  1.686  56.195  56.195  1.686  56.195  56.195  2  .805  26.820  83.015      3  .510  16.985  100.000     
Extraction Method: Principal Component Analysis.           
3.2.3 Phân tích phương sai ANOVA – Analysis of Variance) 
Bảng 7: Thể hiện các đại lượng thống kê mô tả giả thuyết H1    Descriptives  Nhom gia ca                  95% Confidence Interval for    Mean  Std.  Std.    N  Mean  Deviation 
Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum  hoan toan khong dong y  6  1.5833  .49160 .20069  1.0674  2.0992  1.00  2.00  1.33333333333333  1  4.0000  .  .  .  .  4.00  4.00  1.66666666666667  5  2.1000  .89443 .40000  .9894  3.2106  1.00  3.00  khong dong y  1  3.5000  .  .  .  .  3.50  3.50  2.33333333333333  22  2.8182  .79501 .16950  2.4657  3.1707  1.50  4.50  79    2.66666666666667  11  3.0000  .67082 .20226  2.5493  3.4507  2.50  4.50  binh thuong  54  3.0370  .60541 .08239  2.8718  3.2023  1.00  4.50  3.33333333333333  73  3.0479  .75995 .08895  2.8706  3.2253  1.50  5.00  3.66666666666667  78  3.1987  .95462 .10809  2.9835  3.4140  1.00  5.00  dong y  80  3.5375  .80652 .09017  3.3580  3.7170  2.00  5.00  4.33333333333333  25  3.7600  .80519 .16104  3.4276  4.0924  1.00  5.00  4.66666666666667  17  4.0294  .81912 .19867  3.6083  4.4506  2.00  5.00  rat dong y  11  3.6364  1.46784 .44257  2.6503  4.6225  1.00  5.00  Total  384  3.2396  .90250 .04606  3.1490  3.3301  1.00  5.00   
Bảng 8: Kết quả kiểm định Levene giả thuyết H1 
Test of Homogeneity of Variances  Nhom gia ca        Levene Statistic  df1  df2  Sig.  3.306a  10  371  .000 
a. Groups with only one case are ignored in 
computing the test of homogeneity of variance for  Nhom gia ca. 
Bảng 9: Kết quả kiểm định Anova giả thuyết H1    ANOVA  Nhom gia ca              Sum of Squares  df  Mean Square  F  Sig.  Between Groups  59.371  12  4.948  7.267  .000  Within Groups  252.587  371  .681    Total  311.958  383       
Với kết quả của 2 bảng trên , Sig. = 0.000 < mức ý nghĩa, nên tác giả chấp nhận giả 
thuyết H1 -> Giá cả sản phẩm càng phù hợp với khách hàng thì sự thỏa mãn của họ 
với việc mua hàng tại hệ thống siêu thị 24 giờ càng cao.          80     
Bảng 10: Thể hiện các đại lượng thống kê mô tả giả thuyết H2  Descriptives  Nhom trung bay                  95% Confidence Interval    for Mean    Std.  Std.  Lower  Upper  N  Mean  Deviation  Error  Bound  Bound  Minimum  Maximum  hoan toan khong dong y  6  2.3889  1.21868 .49752  1.1100  3.6678  1.00  3.67  1.33333333333333  1  2.3333  .  .  .  .  2.33  2.33  1.66666666666667  5  2.0000  .84984 .38006  .9448  3.0552  1.33  3.33  khong dong y  1  3.0000  .  .  .  .  3.00  3.00  2.33333333333333  22  2.9848  .62129 .13246  2.7094  3.2603  1.33  3.67  2.66666666666667  11  3.3939  .68017 .20508  2.9370  3.8509  2.33  4.00  binh thuong  54  3.3642  .64839 .08824  3.1872  3.5412  1.67  5.00  3.33333333333333  73  3.6941  .54928 .06429  3.5659  3.8222  2.00  5.00  3.66666666666667  78  3.8248  .71214 .08063  3.6642  3.9853  1.00  5.00  dong y  80  4.0125  .57964 .06481  3.8835  4.1415  2.00  5.00  4.33333333333333  25  4.2133  .68638 .13728  3.9300  4.4967  2.67  5.00  4.66666666666667  17  4.2941  .66544 .16139  3.9520  4.6363  2.67  5.00  rat dong y  11  4.3939  .80025 .24129  3.8563  4.9316  2.33  5.00  Total  384  3.7240  .77431 .03951  3.6463  3.8016  1.00  5.00   
Bảng 11: Kết quả kiểm định Levene giả thuyết H2   
Test of Homogeneity of Variances  Nhom trung bay      Levene Statistic  df1  df2  Sig.  2.169a  10  371  .019 
a. Groups with only one case are ignored in computing 
the test of homogeneity of variance for Nhom trung  bay.        81       
Bảng 12 : Kết quả kiểm định Anova giả thuyết H2    ANOVA  Nhom trung bay              Sum of Squares  df  Mean Square  F  Sig.  Between Groups  72.188  12  6.016  14.176  .000  Within Groups  157.441  371  .424    Total  229.628  383       
Bảng 13: Thể hiện các đại lượng thống kê mô tả giả thuyết H3  Descriptives  Nhom tien loi                  95% Confidence Interval    for Mean    Std.  Std.  Lower  Upper  N  Mean  Deviation  Error  Bound  Bound  Minimum  Maximum  hoan toan khong dong y  6  2.5833  .93095 .38006  1.6064  3.5603  1.50  3.75  1.33333333333333  1  3.2500  .  .  .  .  3.25  3.25  1.66666666666667  5  2.3000  .54199 .24238  1.6270  2.9730  1.50  2.75  khong dong y  1  3.2500  .  .  .  .  3.25  3.25  2.33333333333333  22  2.6818  .54654 .11652  2.4395  2.9241  1.50  3.50  2.66666666666667  11  3.2727  .56408 .17008  2.8938  3.6517  2.75  4.50  binh thuong  54  3.1250  .48260 .06567  2.9933  3.2567  2.25  4.00  3.33333333333333  73  3.2260  .55460 .06491  3.0966  3.3554  2.00  4.75  3.66666666666667  78  3.3429  .75497 .08548  3.1727  3.5132  1.00  4.75  dong y  80  3.6156  .59659 .06670  3.4829  3.7484  2.25  4.75  4.33333333333333  25  3.9300  .66348 .13270  3.6561  4.2039  1.75  5.00  4.66666666666667  17  4.0735  .49025 .11890  3.8215  4.3256  3.25  4.75  rat dong y  11  3.6818  1.19943 .36164  2.8760  4.4876  1.50  5.00  Total  384  3.3613  .71751 .03662  3.2893  3.4333  1.00  5.00        82       
Bảng 14: Kết quả kiểm định Levene giả thuyết H3   
Test of Homogeneity of Variances  Nhom tien loi        Levene Statistic  df1  df2  Sig.  2.947a  10  371  .001 
a. Groups with only one case are ignored in computing 
the test of homogeneity of variance for Nhom tien loi.   
Bảng 15: Kết quả kiểm định Anova giả thuyết H3    ANOVA  Nhom tien loi              Sum of Squares  df  Mean Square  F  Sig.  Between Groups  46.923  12  3.910  9.655  .000  Within Groups  150.256  371  .405    Total  197.178  383       
Bảng 16: Thể hiện các đại lượng thống kê mô tả giả thuyết H4  Descriptives  Nhom chat luong hang hoa              95% Confidence Interval for  Mean  Std.  Std.    N  Mean  Deviation  Error  Lower Bound Upper Bound  Minimum  Maximum  hoan toan khong dong y  6  1.5833  .73598  .30046  .8110  2.3557  1.00  3.00  1.33333333333333  1  2.0000  .  .  .  .  2.00  2.00  1.66666666666667  5  1.9000  .82158  .36742  .8799  2.9201  1.00  3.00  khong dong y  1  3.0000  .  .  .  .  3.00  3.00  2.33333333333333  22  2.4773  .47503  .10128  2.2667  2.6879  1.50  3.00  2.66666666666667  11  2.2727  .34378  .10365  2.0418  2.5037  2.00  3.00  binh thuong  54  2.5370  .50331  .06849  2.3997  2.6744  1.50  3.50  3.33333333333333  73  2.6644  .44919  .05257  2.5596  2.7692  1.00  3.50  3.66666666666667  78  2.7179  .44568  .05046  2.6175  2.8184  1.50  3.50  dong y  80  2.7875  .56128  .06275  2.6626  2.9124  1.50  4.50  83    4.33333333333333  25  2.8400  .60759  .12152  2.5892  3.0908  1.00  3.50  4.66666666666667  17  2.9118  .31797  .07712  2.7483  3.0752  2.50  3.50  rat dong y  11  3.1364  .63604  .19177  2.7091  3.5637  1.50  3.50  Total  384  2.6693  .54437  .02778  2.6147  2.7239  1.00  4.50   
Bảng 17: Kết quả kiểm định Levene giả thuyết H4 
Test of Homogeneity of Variances  Nhom chat luong hang hoa    Levene Statistic  df1  df2  Sig.  1.422a  10  371  .168 
a. Groups with only one case are ignored in computing 
the test of homogeneity of variance for Nhom chat  luong hang hoa. 
Bảng 18: Kết quả kiểm định Anova giả thuyết H4    ANOVA  Nhom chat luong hang hoa            Sum of Squares  df  Mean Square  F  Sig.  Between Groups  19.510  12  1.626  6.418  .000  Within Groups  93.988  371  .253    Total  113.497  383                              84   
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 
Họ và tên người trả lời: ………………………Giới tính: 1.Nam  2.Nữ 
Địa chỉ:………………………………………………………………………. 
Số điện thoại:…………………………………………………………………  GIỚI THIỆU 
Kính thưa anh/chị. Tôi là học viên trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp Hồ Chí 
Minh, hiện đang nghiên cứu về mức độ hài lòng đối với chất lượng dịch vụ của hệ 
thống siêu thị tiện lợi 24 giờ. Anh/ chị vui lòng dành chút thời gian trả lời bảng câu 
hỏi dưới đây. Thông tin của anh/chị cung cấp là cơ sở để giúp tôi hoàn thành nghiên 
cứu. Mọi thông tin anh/chị cung cấp, sẽ được bảo mật tuyệt đối. 
S1: Xin anh/chị cho biết có ai trong gia đình hay bạn bè thân thiết của anh/chị 
làm việc trong những ngành sau đây không? 
Truyền thông (báo chí, TV, radio…)  1  Ngưng 
Nghiên cứu thị trường, quảng cáo, tư vấn tiếp thị  2  Ngưng 
Các công ty/ cửa hàng bán lẻ hàng hóa, siêu thị  3  Ngưng 
Không có ngành nào trong những ngành kể trên  4  Tiếp tục S2 
S2. Xin cho biết trong 3 tháng gần đây, anh chị có tham gia vào bất cứ một cuộc 
phỏng vấn nào về dịch vụ bán hàng không?  Có  1 
Xin phép hỏi một người khác trong gia đình  Không  2  Tiếp tục S3 
S3. Trong một tháng qua anh chị có đi mua sắm ở các siêu thị - cửa hàng tiện lợi  24 giờ không?  Có  1  Tiếp tục S4  Không  2 
Xin phép hỏi một người khác trong gia đình 
S4. Xin cho biết tuổi của anh/ chị là bao nhiêu?  Dưới 18 tuổi  1 
Xin phép hỏi một người khác lớn tuổi trong gia đình  18 – 30  2  Tiếp tục S5  31 – 50  3  Trên 50 tuổi  4 
Xin phép hỏi một người khác nhỏ tuổi trong gia đình 
S5: Anh/ chị vui lòng cho biết mức thu nhập trong gia đình của 1 tháng  Tiêu chí 
Thu nhập hộ gia đình   
Từ chối trả lời, dưới 3 triệu đồng  1  Ngưng 
3 triệu – 4,9 triệu đồng  2  Tiếp tục 
5 triệu –6,9 triệu đồng  3  Tiếp tục 
7 triệu – 9,9 triệu đồng  4  Tiếp tục  10 triệu trở lên  5  Tiếp tục 
S6: Anh chị vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại?  Học sinh/ sinh viên  1  Nội trợ  2 
Cán bộ công nhân viên chức  3  Nhân viên văn phòng  4 
Nghề chuyên môn (luật sư, bác sĩ, kiến trúc sư…)  5  85   
Nghề tự do, lao động phổ thông, buôn bán  6  Khác (ghi rõ)  7 
PHẨN CÂU HỎI CHÍNH 
Cửa hàng – siêu thị tiện lợi 24 giờ anh chị thường đi là ? 
 ……………………………………………………………………………… 
M0: Mức độ mua sắm của anh chị là: 
1. Thường xuyên : ≥ 8 lần/ tháng 
2. Không thường xuyên: < 8 lần/ tháng 
M1: Xin anh/ chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh chị về các nhận định 
dưới đây về cửa hàng - cửa hàng tiện lợi 24 giờ bằng cách cho điểm. Trong đó: 
1. Hoàn toàn không đồng ý  2. Không đồng ý  3. Bình thường  4. Đồng ý  5. Rất đồng ý  STT  Yếu tố  M1  1  Hàng hóa đa dạng  1  2  3  4  5  2 
Hàng hóa đảm bảo đúng hạn sử dụng  1  2  3  4  5  3 
Hàng hóa có nhãn mác xuất xứ rõ ràng  1  2  3  4  5  4 
Hàng hóa có chất lượng cao  1  2  3  4  5  5 
Nhiều mặt hàng ngoại nhập  1  2  3  4  5  6  Nhân viên thân thiện  1  2  3  4  5  7 
Nhân viên ăn mặc gọn gàng  1  2  3  4  5  8 
Nhân viên làm việc chuyên nghiệp  1  2  3  4  5  9  Hoạt động 24 giờ  1  2  3  4  5  10 
Địa điểm dễ tìm thấy  1  2  3  4  5  11 
Giao thông xung quanh thuận lợi  1  2  3  4  5  12 
Giá cả phù hợp với chất lượng hàng  1  2  3  4  5  13  Giá cao hơn nơi khác  1  2  3  4  5  14 
Giá có chiết khấu theo đơn hàng  1  2  3  4  5  15 
Hàng hóa được trưng bày ngăn nắp  1  2  3  4  5  16 
Hàng hóa được trưng bày dễ tìm  1  2  3  4  5  17 
Hàng hóa được trưng bày sạch sẽ  1  2  3  4  5  18 
Hàng hóa được trưng bày đúng với bảng giá sản phẩm  1  2  3  4  5  19 
A/c có hài lòng khi mua sắm tại CHTL không?  1  2  3  4  5  20 
Lần sau a/c có chọn cửa hàng 24 giờ nữa không?  1  2  3  4  5  21 
A/c có sẵn lòng giới thiệu người quen đến cửa hàng 1 2 3 4 5 
tiện lợi mua sắm không?   
Xin chân thành cảm ơn  86                                87   
Document Outline
- LỜI CAM ĐOAN
- LỜI CẢM ƠN
- TÓM TẮT
- ABSTRACT
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
- DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
- CHƯƠNG 1
- TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
- Đặt vấn đề
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Kết cấu của đề tài:
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- 2.1 GIỚI THIỆU VỀ LOẠI HÌNH KINH DOANH CỬA HÀNG TIỆN LỢI- 2.1.1 Khái niệm
- 2.1.2 Đặc trưng
- 2.1.3 Ưu nhược điểm của CHTL so với các loại hình bán lẻ khác
- 2.1.4 Các nhân tố tác động đến sự hoạt động và phát triển của CHTL- 2.1.4.1 Các nhân tố về khách hàng:
- 2.1.4.2 Những yếu tố về môi trường:
- 2.1.4.3 Những yếu tố xuất phát từ doanh nghiệp:
 
 
- 2.2 LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG- 2.2.1 Khái niệm
- 2.2.2 Vai trò của việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng
- 2.2.3 Phương pháp đo lường sự hài lòng của khách hàng
 
- 2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
- CHƯƠNG 3
- THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO
- 3.1 TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO- 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của kinh doanh cửa hàng tiện lợi
- 3.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của kinh doanh cửa hàng tiện lợi 24h
- 3.1.4 Tốc độ tăng trưởng của chuỗi CHTL 24h trên địa bàn TP HCM
 
- 3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH- 3.2.1 Năng lực tài chính
- 3.2.2 Năng lực quản lý và điều hành
- 3.2.3 Tiềm lực vô hình (giá trị phi vật chất của doanh nghiệp)
- 3.2.4 Trình độ trang thiết bị, công nghệ
- 3.2.5 Năng lực Marketing
- 3.2.6 Cơ cấu tổ chức
- 3.2.7 Nguồn nhân lực
- 3.2.8 Năng lực đầu tư nghiên cứu và triển khai
- 3.2.9 Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế
 
- CHƯƠNG 4
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- 4.1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
- Bảng 4.1: Xây dựng thang đo các yếu tố tạo nên sự hài lòng của khách hàng
- 4.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG- 4.2.1 Cơ sở đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
- 4.2.2 Cơ sở đánh giá nhân tố khám phá EFA
 
- 4.3 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
- 4.4 THIẾT KẾ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU- 4.4.1 Thiết kế mẫu
- 4.4.2 Phương pháp chọn mẫu
- 4.4.3 Mô tả mẫu điều tra
 
- 4.5 ĐÁNH GIÁ CÁC THANG ĐO- 4.5.1 Đánh giá các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
- 4.5.2 Đánh giá nhân tố khám phá
- 4.5.3 Mô hình nghiên cứu tổng quát- 4.5.3.1 Mô hình nghiên cứu
- 4.5.3.2 Các giả thiết
 
- 4.5.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu- 4.5.4.1 Phân tích phương sai Anova – Analysis of Variance
- 4.5.4.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội
 
- 4.5.5 Kết quả nghiên cứu- 4.5.5.1 Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng
- 4.5.5.2 Kết luận tình hình nghiên cứu
 
 
- CHƯƠNG 5
- GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA SẮM TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO.
- 5.1 DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI 24H – SHOP & GO- 5.1.1 Xu hướng gia tăng nhanh chóng trong chi tiêu cá nhân của người tiêu dùng Việt Nam
- 5.1.2 Xu hướng thay đổi trong cách thức mua sắm của người tiêu dùng Tp Hồ Chí Minh
- 5.1.3 Xu hướng thay đổi trong mô hình kinh doanh phân phối
- 5.1.4 Xu hướng phát triển mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi
 
- 5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG- Củng cố và phát triển thương hiệu về sự tiện lợi.
- Nâng cao chất lượng an ninh cho hệ thống siêu thị 24h.
- Đa dạng hóa phương thức bán hàng:
 
- 5.3 KIẾN NGHỊ- 5.3.1 Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp – cửa hàng 24h
- 5.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- 5.3.3 ÁP dụng kỹ thuật công nghệ vào quản lý phân phối, lưu chuyển hàng hóa, thanh toán
- 5.3.4 Mở rộng chủng loại hàng hóa, kiểm soát chặt chẽ chất lượng hàng hóa
- 5.3.5 Liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp và bán lẻ khác
 
- KẾT LUẬN
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC
- BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
