LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG |Học viện Hành chính Quốc gia

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐTỈNH QUẢNG NAM Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Quản lí công 172 tài liệu

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu

Thông tin:
114 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG |Học viện Hành chính Quốc gia

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐTỈNH QUẢNG NAM Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

48 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4983073 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ THU THỦY
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
lOMoARcPSD|4983073 9
lOMoARcPSD|4983073 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ THU THỦY
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG QUỐC CHÍNH
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
lOMoARcPSD|4983073 9
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này do tôi viết, số liệu thu thập
nghiên cứu trong luận văn là số liệu trung thực, chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào./.
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thủy
lOMoARcPSD|4983073 9
Lời cảm ơn
Trong sut quá trình làm lun văn "Nâng cao cht lưng cán b, công
chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam", tác giả luận văn đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình đầy trách nhiệm của quý tập thể
cá nhân cũng như sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Trưc hết, tác gi xin bày t lòng biết ơn chân thành và sâu sc nht đến
PGS.TS Trương Quốc Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện
nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, giáo của Học viện Hành chính Quốc
gia đã truyền đạt, giảng dạy nhiều kiến thức cho tác giả trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình cao học.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Nam đã quan tâm, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học của
mình; cảm ơn sự góp ý, hợp tác, giúp đỡ chân thành, thẳng thắn của cán bộ,
công chức cấp xã và người dân trong quá trình tác giả thực hiện khảo sát, điều
tra thực tế.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn đồng nghiệp
đã hỗ trợ, động viên tác giả thời gian qua.
Một lần nữa xin chân thành cảm
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thủy
Mục lục
Trang Bài Li cam đoan Li cm ơn Mc lc Danh mc viết tt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
lOMoARcPSD|4983073 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, 8
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ .................................... 8
1.1. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ............................................ 8
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.2. Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ............ 11
1.1.3. Một số đặc điểm của cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ....... 13
1.1.4. Tiêu chuẩn cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ....................... 14
1.2. Chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ........................ 15
1.2.1. Quan niệm về chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số15
........................................................................................................................ 15
1.2.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng .......................................................... 17
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức người dân tộc
thiểu ............................................................................................................... 18
số .................................................................................................................... 18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức người dân
........................................................................................................................ 22
tộc thiểu số ..................................................................................................... 22
1.3. Những yêu cầu đặt ra đối với việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức
........................................................................................................................ 27
là người dân tộc thiểu số ................................................................................ 27
1.3.1. Yêu cầu của việc xây dựng nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
........................................................................................................................ 27
hội nhập quốc tế ............................................................................................. 27
1.3.2. Yêu cầu của việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước địa
phương ............................................................................................................ 28
1.3.3. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính ... 28
quyền các cấp ................................................................................................. 28
Tiu kết chương 1 ........................................................................................... 30
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TỈNH QUẢNG NAM ..... 31
lOMoARcPSD|4983073 9
2.1. Khái quát về các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam ................................. 31
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................ 31
2.1.2. Dân cư, điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................ 32
2.1.3. Ảnh hưởng của vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế hội đến chất
........................................................................................................................ 33
lượng đội ngũ cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ............................ 33
2.1.4. Các dân tộc thiểu số chủ yếu trên địa bàn các huyện miền núi Quảng
Nam ................................................................................................................ 34
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công người dân tộc thiểu số
tỉnh Quảng Nam ............................................................................................. 36
2.2.1. Số lượng, cơ cấu cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh .. 36
Quảng Nam .................................................................................................... 36
2.2.2. Chất lượng công chức cấp người dân tộc thiểu số các huyện miền
........................................................................................................................ 38
núi tỉnh Quảng Nam hiện nay ........................................................................ 38
2.3. Đánh giá, nhận xét chung ........................................................................ 60
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 60
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ......................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 66
Tiu kết chương 2 ........................................................................................... 69
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỌI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC NGƯỜI N TỘC THIỂU SỐ TỈNH
QUẢNGNAM ............................................................................................... 69
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 69
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng ...................................................................... 69
3.1.2. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về nâng cao chất lượng cán bộ công
........................................................................................................................ 72
chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ......................................... 72
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ công chức người
........................................................................................................................ 74
lOMoARcPSD|4983073 9
dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ................................................................ 74
3.2.1. Làm tốt công tác tuyển dụng ................................................................ 74
3.2.2. Chú trọng công tác bố trí, sử dụng cán bộ công chức người dân tộc
........................................................................................................................ 77
thiểu số sau tuyển dụng .................................................................................. 77
3.2.3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng ................................................ 78
3.2.4. Tiếp tục hoàn thiện chế độ chính sách, tiền lương, đãi ngộ ................. 84
3.2.5. Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh giá ........... 86
3.2.6. Đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, môi trường làm việc ...................... 88
Tiu kết chương 3 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN ................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
lOMoARcPSD|4983073 9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng CBCC người dân tộc thiểu số chia theo độ tuổi. ............
36 Bảng 2.2: Số lượng Số lượng CBCC người dân tộc thiểu số chia theo thâm
niên công tác ....................................................................................................
38
Bảng 2.3: Bảng thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ CBCC người dân
tộc thiểu số ......................................................................................................
40
Bảng 2.4: Bảng thống kê số lượng CBCC người dân tộc thiểu số đang học các
lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn .................................................
41
Bảng 2.5: Bảng thống kê số lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành ............................................
44
Bảng 2.6: Bảng thống kê số lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
bồi dưỡng luận chính trị .............................................................................
46
Bảng 2.7: Bảng thống kê trình độ tin học của CBCC người dân tộc thiểu số
tỉnh Quảng Nam ..............................................................................................
47
Bảng 2.8: Bảng thống kê trình độ quản lý nhà nước của CBCC người dân tộc
thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ..............................................................................
49
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC là người dân tộc
thiểu số cấp tỉnh Quảng Nam hiện nay ...........................................................
51
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của cán bộ công chức là
người dân tộc thiểu số cấp huyện Quảng Nam hiện nay. .............................
52
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của công chức cấp xã người
dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam hiện nay ..................................................
53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC người dân tộc
thiểu số ở tỉnh Quảng Nam hiện nay ...............................................................
56
lOMoARcPSD|4983073 9
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC người dân tộc
thiểu số ở cấp huyện tỉnh Quảng Nam hiện nay ..............................................
57
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thái độ của cán bộ công chức cấp
xã người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ..................................................
58
lOMoARcPSD|4983073 9
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Từ khi ra đời đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định vấn đề
dân tộc đoàn kết dân tộc vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng. Một
trong những nội dung quan trọng để giải quyết tốt vấn đdân tộc phải y
dựng cho được ĐNCB người DTTS phẩm chất năng lực. Với đường lối
đúng đắn đó, trong những năm qua, Đảng ta chăm lo xây dựng ĐNCB, nhất là
ĐNCB người DTTS cho vùng đồng bào dân tộc. Bởi vậy, ĐNCB người DTTS
đã dần phát triển cả về số lượng và chất lượng, có nhiều đồng chí cán bộ người
DTTS được giao những trách nhiệm quan trọng từ Trung ương đến địa phương,
góp phần to lớn trong phát triển kinh tế - hội của cả nước nói chung, vùng
dân tộc và miền núi nói riêng.
Đội ngũ cán bộ, công chức các cấp có vai trò rất quan trọng trong việc tổ
chức vận động nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức cuộc sống của cộng đồng
dân cư. những vùng dân tộc miền núi, đội ngũ cán bộ, công chức là người
dân tộc thiểu số vai trò hết sức quan trọng, ý nghĩa đặc biệt trong tình
hình hiện nay.
Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX
tại Hội nghị lần thứ 7 về công tác dân tộc đánh giá: "Hệ thống chính trịsở ở
nhiều vùng dân tộc và miền núi còn yếu", một trong những nguyên nhân chủ
quan được xác định là: "Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và quản lý ở vùng dân tộc và
miền núi còn thiếu về số lượng, yếu về năng lực tổ chức, chỉ đạo thực hiện;
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số chưa được quan
tâm". Nghị quyết đã đặt ra mục tiêu cụ thể về phát triển kinh tế, xóa đói giảm
nghèo, nâng cao mức sống đồng bào các dân tộc: "Xây dựng đội ngũ cán bộ
lOMoARcPSD|4983073 9
2
dân tộc thiểu số tại chỗ phẩm chất năng lực đáp ứng được yêu cầu của
địa phương, củng cố hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh".
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt
Nam cũng đã khẳng định vấn đề dân tộc và đại đoàn kết dân tộc có vị trí chiến
lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng ớc ta, do đó cần phải: "củng cố
nâng cao chất lượng hệ thống chính trị sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
động viên, phát huy vai trò của những người tiêu biểu trong các dân tộc. Thực
hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân
tộc thiểu số".
Nhằm cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số cấp sở, năm 2006, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 34/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 phê duyệt
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc
thiểu số giai đoạn 2006-2010; năm 2011, Chính phủ ban hành Nghị định
05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 về Công tác dân tộc Bộ Nội vụ phối hợp
với Ủy ban dân tộc ban hành Thông số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày
11/09/2014 hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người
dân tộc thiểu số.
Tỉnh Quảng Nam 18 đơn vị hành chính cấp huyện (15 huyện, 01 thị
02 thành phố), trong đó 09 huyện miền núi. Tính đến tháng 10/2015,
toàn tỉnh Quảng Nam hơn 1,472 triệu người, trong đó khoảng 127.504
người dân tộc thiểu số sinh sống ở các huyện miền núi. Xác định được vai trò
tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam luôn quan tâm chú trọng đến việc nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số. Năm 2004, Tỉnh ủy
Quảng Nam đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 22/12/2004 về việc
lOMoARcPSD|4983073 9
3
đào tạo sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số; đến năm 2014, đã ban hành Nghị
quyết số 16-NQ/TU ngày 15/12/2014 về công tác cán bộ người dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025.
Trong nhng năm qua, đi ngũ cán b công chc là ngưi dân tc thiu
số tỉnh Quảng Nam tăng cả về số lượng chất lượng; phẩm chất chính trị,
đạo đức, năng lực thực thi công vụ được nâng cao. Các khâu công tác cán bộ
như quản lý, nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, bố trí, sử dụng
các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số có
nhiều tiến bộ.
Tuy nhiên, bên cnh nhiu kết qu đt đưc, thì đi ngũ cán b, công
chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam vẫn chưa đạt yêu cầu trong
thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất ớc và hội
nhập quốc tế. Tỷ lệ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở các huyện miền
núi đạt chuẩn về chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, quản lý hành chính nhà
nước chưa cao. Tinh thần trách nhiệm, phong cách lề lối làm việc, năng lực
thực thi công vcủa một bộ phận cán bộ, công chức người n tộc thiểu số
chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số một số nơi còn hạn chế,
chưa đạt hiệu quả.
Vic nâng cao cht lưng cho đi ngũ cán b, công chc ngưi dân tc
thiểu số việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những
do trên, tác giả chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
người dân tộc thểu số tỉnh Quảng Nam" nghiên cứu làm luận văn thạc
Quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số không phải là một vấn đề mới,
nhưng luôn là đề tài có tính thời sự và cũng không kém phần phức tạp.
lOMoARcPSD|4983073 9
4
Vấn đề này đã được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, hoạch định chính sách
hoạt động thực tiễn tập trung đi sâu nghiên cứu, tìm tòi, khảo sát. Đến nay
đã nhiều công trình được công bố dưới những góc độ, mức độ, khía cạnh,
hình thức thể hiện khác nhau đã được đăng tải công bố trên một số sách, báo,
tạp chí trung ương địa phương, thể nêu ra một số công trình tiêu biểu
như sau:
- Nguyễn Đăng Thành (2012), Phát triển nguồn nhân lực vùng
dân tộc thiểu số Việt Nam - Đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nước, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội;
- Trương Th Bch Yến (2014), Tạo nguồn cán bộ, công chức
người dân tộc thiểu số ở các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến
Khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội;
- Lô Quốc Toản (2008), Phát triển nguồn cán bộ dân tộc thiểu số ở
các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta hiện nay; Luận án Tiến Triết học, Học
viện
Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội;
- Đặng Thu Hương (2014), Nghiên cứu thực trạng giải pháp
nâng cao hiệu quả giáo dục tạo nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam,Vin Nghiên cu kinh tế và phát trin, Trưng Đi hc Kinh
tế Quốc dân,
Hà Nội;
- Phước Sơn (2015), Đào tạo, bồi dưỡng công chức người dân
tộc thiểu số trên địa n các huyện miền núi, tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc
sĩ,
Học viện Hành chính Quốc gia;
lOMoARcPSD|4983073 9
5
- Hiền Lương (2004), “Chính sách của Đảng Chính phủ nhằm
nâng cao chất lượng cán bộ xã vùng cao”, Tạp chí Lý luận chính trị.
Các tác giả đều đã phân tích một cách hệ thống, khá toàn diện về cán bộ,
công chức các cấp trong đó có cán bộ, ng chức là người dân tộc thiểu số. Các
tác giả đã đề cập đến những vấn đề cơ bản như: Vị trí, vai trò tầm quan trọng
của hệ thống chính trị các cấp trong hoạt động của hệ thống chính trị nhà nước;
Những vấn đề cơ bản về cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã như cơ cấu,
chức năng, nhiệm vụ, chất lượng; Những ưu điểm hạn chế của đội ngũ cán
bộ, công chức hiện nay; Những chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
và những vấn đề còn tồn tại bất cập (trong đó có đề cập đến cán bộ, công chức
người dân tộc thiểu số).
Tuy nhiên, chưa có đ tài nào nghiên cu chuyên sâu v cht lưng cán
bộ, công chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, trong khi đó, tỉnh
Quảng Nam là tỉnh có nhiều đồngo dân tộc thiểu số sinh sống, tập trung chủ
yếu các huyện miền núi. Do đó, việc chọn đề tài nghiên cứu chất lượng cán
bộ công chức người dân tộc thiểu số hết sức cần thiết nhằm đáp ứng yêu
cầu đòi hỏi thực tiễn tại địa phương trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ s lý lun v cht lưng cán b, công chc ngưi dân tc thiu
số, luận văn đi vào phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức người dân
tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, từ đó sở đề xuất một sgiải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đọi ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số tỉnh
Quảng Nam trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể sau:
lOMoARcPSD|4983073 9
6
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về cán bộ, công chức
ngườidân tộc thiểu số; chất lượng của cán bộ, công chức người dân tộc thiểu
số.
- Phân tích thực trạng chất lượng của cán bộ, công chức người dân
tộcthiểu số ở tỉnh Quảng Nam; Chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và
phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất các phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng cho cán
bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển của địa phương trong tình hình mới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng cán bộ,
công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian:
Cấp xã: Nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức của các tại 9 huyện
miền núi tỉnh Quảng Nam bao gồm: Nam TMy, Bắc TMy, Phước Sơn,
Hiệp Đức, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Tiên Phước và Nông Sơn.
Cấp huyện: nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc
thiểu số 9 huyện miền núi nêu trên.
Cấp tỉnh: nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức người dân tộc
thiểu số đang công tác tại các cơ quan câp tỉnh như: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban
Dân tộc, Sở Nội vụ.
+ Về thời gian: Nghiên cứu số liệu từ 2015-2017.
+ Về nội dung: luận văn tập trung làm chất lượng năng lực cán bộ
công chức người dân tộc thiếu số tỉnh Quảng Nam trên ba tiêu chí bản
kiến thức, kỹ năng thái độ, bên cạnh đó còn xét đến khả năng giải quyết công
việc của cán bộ công chức người dân tộc thiểu số khi thực thi công vụ.
lOMoARcPSD|4983073 9
7
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn được thực hiện trên sở vận dụng
chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa duy vật lịch sử; tưởng Hồ Chí
Minh; chủ trương, đường lối của Đảng về cán bộ, công chức nói chung, chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp tổng hợp, phân tích; điều tra khảo sát thực
tế; phân tích định lượng từ đó tiến hành phân tích định tính.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về mặt luận: Hệ thống hóa sở luận, sở pháp
sởthực tiễn chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số.
- Về mặt thực tiễn: Những kết luận những giải pháp rút ra từ
luậnvăn thể làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng, hoạch định chính sách
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số tỉnh
Quảng Nam trong thời gian đến.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn thể góp phần cung cấp tài
liệuthực tiễn đáng tin cậy cho các trung tâm đào tạo, nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia làm 3 chương.
Chương 1: sở lý luận về chất lượng cán bộ công chức người dân tộc
thiểu số.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức người
dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam
lOMoARcPSD|4983073 9
8
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu s
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Cán bộ
Cán bộ công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung cấp tỉnh), huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Vit Nam, đưc bu c gi chc v theo nhim k trong Thưng trc Hi đng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, thư, Phó thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ
chức chính trị hội; công chức cấp công dân Việt Nam được tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.1.1.2. Công chức
Khái niệm công chức ở Việt Nam được hình thành, phát triển và hoàn
thiện gắn với sự phát triển của nền hành chính nhà nước. Lần đầu tiên, định
nghĩa "công chức" được đề cập đến trong văn bản của nhà nước là Sắc lệnh số
76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa về Quy
chế công chức Việt Nam, theo đó, công chức "Những công dân Việt Nam
được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên trong
quan Chính phủ, trong hayngoài nước, đều là công chức theo quy chế này,
trừ những trường hợp riêng biệt do Chính phủ quy định".
lOMoARcPSD|4983073 9
9
Đến năm 1991, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định số 169/HĐBT
ngày 25/5/1991 về công chức nhà nước. Nghị định nêu rõ: công chức là "Công
dân Việt Nam được tuyển dụng bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong
một công sở của Nhà nước Trung ương hay địa phương; trong nước hay
ngoài nước; đã được xếp vào một ngạch, hưởng lương do ngân sách Nhà nước
cấp gọi là công chức Nhà nước". Tuy nhiên, khái nim này mi dng li mc
độ thể hiện là văn bản lập quy của Chính phủ.
Năm 1998, Pháp lệnh cán bộ công chức đã được Ủy ban Thường vụ Quốc
hội thông qua ngày 26/02/1998. Đây văn bản Luật về cán bộ, công chức,
trong đó quy định: "Cán bộ, công chức quy định tại Pháp lệnh này là công dân
Vit Nam, trong biên chế và hưng lương t ngân sách nhà nưc". Nghị định
số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản công chức đã cụ thể hóa khái niệm công chức trong Pháp lệnh cán bộ
công chức năm 1998, theo đó công chức "công dân Việt Nam, trong biên chế
hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm những người được tuyển
dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công việc thường xuyên, được phân loại theo
trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch hành chính, sự
nghiệp; những người làm việc trong các quan, đơn vị thuộc quân đội nhân
dân và công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
và công nhân quốc phòng".
Pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung vào các năm 2000 và 2003. Tuy nhiên,
Pháp lệnh mới chỉ đưa ra thuật ngữ cán bộ, công chức chung chung chưa
phân biệt khái niệm cán bộ và khái niệm công chức. Năm 2008, Luật cán bộ
công chức được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 13/11/2008 đã phân biệt
hai khái niệm trên. Luật cán bộ công chức năm 2008 định nghĩa công chức như
sau:
lOMoARcPSD|4983073 9
10
"Công chức công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm o ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - hội trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân không phải quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
mà không phảisĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - hội (sau đây gọi chung đơn vị sự nghiệp công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật".
1.1.1.3. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
Dân tộc thiểu số được hiểu là dân tộc chiếm số ít so với dân tộc chiếm số
đông nhất trong một nước nhiều dân tộc. Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc định nghĩa: "Dân tộc thiểu số
những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
Như vậy, ở Việt Nam, hiện có 54 dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ
Vit Nam thì ngoài dân tc Kinh (dân tc đa s), 53 dân tc còn li là dân tc
thiểu số.
Từ khái niệm cán bộ công chức thì cán bộ công chức ngời dân tộc thiểu
số, thì ta thể hiểu: "Cán bộ công chức người dân tộc thiểu số những
người dân tộc thiểu số được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc hệ thống chính trị các cấp trong biên chế hưởng lương từ ngân sách
nhà nước".
* Đặc điểm cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số
| 1/114

Preview text:

lOMoARcPSD|49830739
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ THU THỦY
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018 lOMoARcPSD|49830739 lOMoARcPSD|49830739
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ THU THỦY
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG QUỐC CHÍNH
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018 lOMoARcPSD|49830739 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này do tôi viết, số liệu thu thập
nghiên cứu trong luận văn là số liệu trung thực, chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào./.
Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên
Nguyễn Thị Thu Thủy lOMoARcPSD|49830739 Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình làm luận văn "Nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam", tác giả luận văn đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của quý tập thể và
cá nhân cũng như sự hỗ trợ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS.TS Trương Quốc Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc
gia đã truyền đạt, giảng dạy nhiều kiến thức cho tác giả trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình cao học.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Nam đã quan tâm, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học của
mình; cảm ơn sự góp ý, hợp tác, giúp đỡ chân thành, thẳng thắn của cán bộ,
công chức cấp xã và người dân trong quá trình tác giả thực hiện khảo sát, điều tra thực tế.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã hỗ trợ, động viên tác giả thời gian qua.
Một lần nữa xin chân thành cảm Học viên
Nguyễn Thị Thu Thủy Mục lục
Trang Bài Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 lOMoARcPSD|49830739
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, 8
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ .................................... 8
1.1. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ............................................ 8
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.2. Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ............ 11
1.1.3. Một số đặc điểm của cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ....... 13
1.1.4. Tiêu chuẩn cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ....................... 14
1.2. Chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số ........................ 15
1.2.1. Quan niệm về chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số15
........................................................................................................................ 15
1.2.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng .......................................................... 17
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc
thiểu ............................................................................................................... 18
số .................................................................................................................... 18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức là người dân
........................................................................................................................ 22
tộc thiểu số ..................................................................................................... 22
1.3. Những yêu cầu đặt ra đối với việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức
........................................................................................................................ 27
là người dân tộc thiểu số ................................................................................ 27
1.3.1. Yêu cầu của việc xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa và
........................................................................................................................ 27
hội nhập quốc tế ............................................................................................. 27
1.3.2. Yêu cầu của việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước ở địa
phương ............................................................................................................ 28
1.3.3. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính ... 28
quyền các cấp ................................................................................................. 28
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 30
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TỈNH QUẢNG NAM
..... 31 lOMoARcPSD|49830739
2.1. Khái quát về các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam ................................. 31
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................ 31
2.1.2. Dân cư, điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................ 32
2.1.3. Ảnh hưởng của vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến chất
........................................................................................................................ 33
lượng đội ngũ cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ............................ 33
2.1.4. Các dân tộc thiểu số chủ yếu trên địa bàn các huyện miền núi Quảng
Nam ................................................................................................................ 34
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công là người dân tộc thiểu số ở
tỉnh Quảng Nam ............................................................................................. 36
2.2.1. Số lượng, cơ cấu cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh .. 36
Quảng Nam .................................................................................................... 36
2.2.2. Chất lượng công chức cấp xã người dân tộc thiểu số ở các huyện miền
........................................................................................................................ 38
núi tỉnh Quảng Nam hiện nay ........................................................................ 38
2.3. Đánh giá, nhận xét chung ........................................................................ 60
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 60
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ......................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 66
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 69
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỌI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TỈNH
QUẢNGNAM
............................................................................................... 69
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 69
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng ...................................................................... 69
3.1.2. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về nâng cao chất lượng cán bộ công
........................................................................................................................ 72
chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ......................................... 72
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ công chức là người
........................................................................................................................ 74 lOMoARcPSD|49830739
dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam ................................................................ 74
3.2.1. Làm tốt công tác tuyển dụng ................................................................ 74
3.2.2. Chú trọng công tác bố trí, sử dụng cán bộ công chức là người dân tộc
........................................................................................................................ 77
thiểu số sau tuyển dụng .................................................................................. 77
3.2.3. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng ................................................ 78
3.2.4. Tiếp tục hoàn thiện chế độ chính sách, tiền lương, đãi ngộ ................. 84
3.2.5. Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh giá ........... 86
3.2.6. Đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, môi trường làm việc ...................... 88
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN ................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT lOMoARcPSD|49830739 DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng CBCC người dân tộc thiểu số chia theo độ tuổi. ............
36 Bảng 2.2: Số lượng Số lượng CBCC người dân tộc thiểu số chia theo thâm
niên công tác .................................................................................................... 38
Bảng 2.3: Bảng thống kê trình độ chuyên môn của đội ngũ CBCC người dân
tộc thiểu số ...................................................................................................... 40
Bảng 2.4: Bảng thống kê số lượng CBCC người dân tộc thiểu số đang học các
lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn ................................................. 41
Bảng 2.5: Bảng thống kê số lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành ............................................ 44
Bảng 2.6: Bảng thống kê số lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
bồi dưỡng Lý luận chính trị ............................................................................. 46
Bảng 2.7: Bảng thống kê trình độ tin học của CBCC người dân tộc thiểu số ở
tỉnh Quảng Nam .............................................................................................. 47
Bảng 2.8: Bảng thống kê trình độ quản lý nhà nước của CBCC người dân tộc
thiểu số ở tỉnh Quảng Nam .............................................................................. 49
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC là người dân tộc
thiểu số cấp tỉnh Quảng Nam hiện nay ........................................................... 51
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của cán bộ công chức là
người dân tộc thiểu số cấp huyện ở Quảng Nam hiện nay. ............................. 52
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của công chức cấp xã người
dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam hiện nay .................................................. 53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC người dân tộc
thiểu số ở tỉnh Quảng Nam hiện nay ............................................................... 56 lOMoARcPSD|49830739
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản của CBCC người dân tộc
thiểu số ở cấp huyện tỉnh Quảng Nam hiện nay .............................................. 57
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thái độ của cán bộ công chức cấp
xã người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam .................................................. 58 lOMoARcPSD|49830739 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Từ khi ra đời đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng. Một
trong những nội dung quan trọng để giải quyết tốt vấn đề dân tộc là phải xây
dựng cho được ĐNCB người DTTS có phẩm chất và năng lực. Với đường lối
đúng đắn đó, trong những năm qua, Đảng ta chăm lo xây dựng ĐNCB, nhất là
ĐNCB người DTTS cho vùng đồng bào dân tộc. Bởi vậy, ĐNCB người DTTS
đã dần phát triển cả về số lượng và chất lượng, có nhiều đồng chí cán bộ người
DTTS được giao những trách nhiệm quan trọng từ Trung ương đến địa phương,
góp phần to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, vùng
dân tộc và miền núi nói riêng.
Đội ngũ cán bộ, công chức các cấp có vai trò rất quan trọng trong việc tổ
chức và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức cuộc sống của cộng đồng
dân cư. Ở những vùng dân tộc và miền núi, đội ngũ cán bộ, công chức là người
dân tộc thiểu số có vai trò hết sức quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt trong tình hình hiện nay.
Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX
tại Hội nghị lần thứ 7 về công tác dân tộc đánh giá: "Hệ thống chính trị cơ sở ở
nhiều vùng dân tộc và miền núi còn yếu", và một trong những nguyên nhân chủ
quan được xác định là: "Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và quản lý ở vùng dân tộc và
miền núi còn thiếu về số lượng, yếu về năng lực tổ chức, chỉ đạo thực hiện;
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số chưa được quan
tâm". Nghị quyết đã đặt ra mục tiêu cụ thể về phát triển kinh tế, xóa đói giảm
nghèo, nâng cao mức sống đồng bào các dân tộc: "Xây dựng đội ngũ cán bộ 1 lOMoARcPSD|49830739
dân tộc thiểu số tại chỗ có phẩm chất và năng lực đáp ứng được yêu cầu của
địa phương, củng cố hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh".
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt
Nam cũng đã khẳng định vấn đề dân tộc và đại đoàn kết dân tộc có vị trí chiến
lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta, do đó cần phải: "củng cố và
nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cơ sở ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
động viên, phát huy vai trò của những người tiêu biểu trong các dân tộc. Thực
hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số".
Nhằm cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số cấp cơ sở, năm 2006, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 34/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 phê duyệt
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc
thiểu số giai đoạn 2006-2010; năm 2011, Chính phủ ban hành Nghị định
05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 về Công tác dân tộc và Bộ Nội vụ phối hợp
với Ủy ban dân tộc ban hành Thông tư số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày
11/09/2014 hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.
Tỉnh Quảng Nam có 18 đơn vị hành chính cấp huyện (15 huyện, 01 thị
xã và 02 thành phố), trong đó có 09 huyện miền núi. Tính đến tháng 10/2015,
toàn tỉnh Quảng Nam có hơn 1,472 triệu người, trong đó có khoảng 127.504
người dân tộc thiểu số sinh sống ở các huyện miền núi. Xác định được vai trò
và tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam luôn quan tâm chú trọng đến việc nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số. Năm 2004, Tỉnh ủy
Quảng Nam đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 22/12/2004 về việc 2 lOMoARcPSD|49830739
đào tạo và sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số; đến năm 2014, đã ban hành Nghị
quyết số 16-NQ/TU ngày 15/12/2014 về công tác cán bộ người dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025.
Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ công chức là người dân tộc thiểu
số ở tỉnh Quảng Nam tăng cả về số lượng và chất lượng; phẩm chất chính trị,
đạo đức, năng lực thực thi công vụ được nâng cao. Các khâu công tác cán bộ
như quản lý, nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, bố trí, sử dụng
và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số có nhiều tiến bộ.
Tuy nhiên, bên cạnh nhiều kết quả đạt được, thì đội ngũ cán bộ, công
chức là người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam vẫn chưa đạt yêu cầu trong
thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế. Tỷ lệ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở các huyện miền
núi đạt chuẩn về chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, quản lý hành chính nhà
nước chưa cao. Tinh thần trách nhiệm, phong cách lề lối làm việc, năng lực
thực thi công vụ của một bộ phận cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số
chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí, sử dụng cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở một số nơi còn hạn chế, chưa đạt hiệu quả.
Việc nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc
thiểu số là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý
do trên, tác giả chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
người dân tộc thểu số tỉnh Quảng Nam" nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ Quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số không phải là một vấn đề mới,
nhưng luôn là đề tài có tính thời sự và cũng không kém phần phức tạp. 3 lOMoARcPSD|49830739
Vấn đề này đã được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, hoạch định chính sách
và hoạt động thực tiễn tập trung đi sâu nghiên cứu, tìm tòi, khảo sát. Đến nay
đã có nhiều công trình được công bố dưới những góc độ, mức độ, khía cạnh,
hình thức thể hiện khác nhau đã được đăng tải và công bố trên một số sách, báo,
tạp chí ở trung ương và địa phương, có thể nêu ra một số công trình tiêu biểu như sau: -
Nguyễn Đăng Thành (2012), Phát triển nguồn nhân lực ở vùng
dân tộc thiểu số Việt Nam - Đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nước, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội; -
Trương Thị Bạch Yến (2014), Tạo nguồn cán bộ, công chức xã
người dân tộc thiểu số ở các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ
Khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội; -
Lô Quốc Toản (2008), Phát triển nguồn cán bộ dân tộc thiểu số ở
các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta hiện nay; Luận án Tiến sĩ Triết học, Học viện
Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội; -
Đặng Thu Hương (2014), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả giáo dục tạo nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam,Viện Nghiên cứu kinh tế và phát triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội; -
Lê Phước Sơn (2015), Đào tạo, bồi dưỡng công chức xã người dân
tộc thiểu số trên địa bàn các huyện miền núi, tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc sĩ,
Học viện Hành chính Quốc gia; 4 lOMoARcPSD|49830739 -
Hiền Lương (2004), “Chính sách của Đảng và Chính phủ nhằm
nâng cao chất lượng cán bộ xã vùng cao”, Tạp chí Lý luận chính trị.
Các tác giả đều đã phân tích một cách hệ thống, khá toàn diện về cán bộ,
công chức các cấp trong đó có cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số. Các
tác giả đã đề cập đến những vấn đề cơ bản như: Vị trí, vai trò và tầm quan trọng
của hệ thống chính trị các cấp trong hoạt động của hệ thống chính trị nhà nước;
Những vấn đề cơ bản về cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã như cơ cấu,
chức năng, nhiệm vụ, chất lượng; Những ưu điểm và hạn chế của đội ngũ cán
bộ, công chức hiện nay; Những chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
và những vấn đề còn tồn tại bất cập (trong đó có đề cập đến cán bộ, công chức
người dân tộc thiểu số).
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về chất lượng cán
bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam, trong khi đó, tỉnh
Quảng Nam là tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, tập trung chủ
yếu ở các huyện miền núi. Do đó, việc chọn đề tài nghiên cứu chất lượng cán
bộ công chức là người dân tộc thiểu số là hết sức cần thiết nhằm đáp ứng yêu
cầu đòi hỏi thực tiễn tại địa phương trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ, công chức người dân tộc thiểu
số, luận văn đi vào phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức người dân
tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, từ đó có cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đọi ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh
Quảng Nam trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể sau: 5 lOMoARcPSD|49830739 -
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về cán bộ, công chức
ngườidân tộc thiểu số; chất lượng của cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số. -
Phân tích thực trạng chất lượng của cán bộ, công chức người dân
tộcthiểu số ở tỉnh Quảng Nam; Chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và
phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. -
Đề xuất các phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng cho cán
bộ, công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển của địa phương trong tình hình mới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng cán bộ,
công chức người dân tộc thiểu số ở tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian:
Cấp xã: Nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức của các xã tại 9 huyện
miền núi tỉnh Quảng Nam bao gồm: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn,
Hiệp Đức, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Tiên Phước và Nông Sơn.
Cấp huyện: nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc
thiểu số 9 huyện miền núi nêu trên.
Cấp tỉnh: nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức là người dân tộc
thiểu số đang công tác tại các cơ quan câp tỉnh như: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ.
+ Về thời gian: Nghiên cứu số liệu từ 2015-2017.
+ Về nội dung: luận văn tập trung làm rõ chất lượng năng lực cán bộ
công chức người dân tộc thiếu số tỉnh Quảng Nam trên ba tiêu chí cơ bản là
kiến thức, kỹ năng và thái độ, bên cạnh đó còn xét đến khả năng giải quyết công
việc của cán bộ công chức người dân tộc thiểu số khi thực thi công vụ. 6 lOMoARcPSD|49830739
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn -
Phương pháp luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở vận dụng
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí
Minh; chủ trương, đường lối của Đảng về cán bộ, công chức nói chung, chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số nói riêng. -
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp tổng hợp, phân tích; điều tra khảo sát thực
tế; phân tích định lượng từ đó tiến hành phân tích định tính.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn -
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và cơ
sởthực tiễn chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số. -
Về mặt thực tiễn: Những kết luận và những giải pháp rút ra từ
luậnvăn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng, hoạch định chính sách
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số tỉnh
Quảng Nam trong thời gian đến. -
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể góp phần cung cấp tài
liệuthực tiễn đáng tin cậy cho các trung tâm đào tạo, nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ công chức người dân tộc thiểu số.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức là người
dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức là
người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam 7 lOMoARcPSD|49830739
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Cán bộ
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ
chức chính trị – xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 1.1.1.2. Công chức
Khái niệm công chức ở Việt Nam được hình thành, phát triển và hoàn
thiện gắn với sự phát triển của nền hành chính nhà nước. Lần đầu tiên, định
nghĩa "công chức" được đề cập đến trong văn bản của nhà nước là Sắc lệnh số
76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa về Quy
chế công chức Việt Nam, theo đó, công chức là "Những công dân Việt Nam
được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên trong cơ
quan Chính phủ, ở trong hay ở ngoài nước, đều là công chức theo quy chế này,
trừ những trường hợp riêng biệt do Chính phủ quy định". 8 lOMoARcPSD|49830739
Đến năm 1991, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định số 169/HĐBT
ngày 25/5/1991 về công chức nhà nước. Nghị định nêu rõ: công chức là "Công
dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong
một công sở của Nhà nước ở Trung ương hay địa phương; ở trong nước hay
ngoài nước; đã được xếp vào một ngạch, hưởng lương do ngân sách Nhà nước
cấp gọi là công chức Nhà nước". Tuy nhiên, khái niệm này mới dừng lại ở mức
độ thể hiện là văn bản lập quy của Chính phủ.
Năm 1998, Pháp lệnh cán bộ công chức đã được Ủy ban Thường vụ Quốc
hội thông qua ngày 26/02/1998. Đây là văn bản Luật về cán bộ, công chức,
trong đó quy định: "Cán bộ, công chức quy định tại Pháp lệnh này là công dân
Việt Nam, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước". Nghị định
số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức đã cụ thể hóa khái niệm công chức trong Pháp lệnh cán bộ
công chức năm 1998, theo đó công chức "là công dân Việt Nam, trong biên chế
và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm những người được tuyển
dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công việc thường xuyên, được phân loại theo
trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch hành chính, sự
nghiệp; những người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân
dân và công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
và công nhân quốc phòng".
Pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung vào các năm 2000 và 2003. Tuy nhiên,
Pháp lệnh mới chỉ đưa ra thuật ngữ cán bộ, công chức chung chung mà chưa
phân biệt rõ khái niệm cán bộ và khái niệm công chức. Năm 2008, Luật cán bộ
công chức được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 13/11/2008 đã phân biệt rõ
hai khái niệm trên. Luật cán bộ công chức năm 2008 định nghĩa công chức như sau: 9 lOMoARcPSD|49830739
"Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật".
1.1.1.3. Cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số
Dân tộc thiểu số được hiểu là dân tộc chiếm số ít so với dân tộc chiếm số
đông nhất trong một nước nhiều dân tộc. Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc định nghĩa: "Dân tộc thiểu số là
những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
Như vậy, ở Việt Nam, hiện có 54 dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ
Việt Nam thì ngoài dân tộc Kinh (dân tộc đa số), 53 dân tộc còn lại là dân tộc thiểu số.
Từ khái niệm cán bộ công chức thì cán bộ công chức là ngời dân tộc thiểu
số, thì ta có thể hiểu: "Cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số là những
người dân tộc thiểu số được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc hệ thống chính trị các cấp trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước".
* Đặc điểm cán bộ công chức là người dân tộc thiểu số 10