


























Preview text:
  lOMoAR cPSD| 36006831   ĐẠ I H ỌC ĐÀ NẴ NG 
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH T Ế             
TR Ầ N NG Ọ C NGUYÊN TRANG              
XÂY D Ự NG K Ế HO ẠCH MARKETING NĂM 2020 
CHO S Ả N PH Ẩ M TOUR DU L ỊCH NƯỚ C NGOÀI  
ĐỐ I V Ớ I KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T Ạ I CÔNG TY  
 TNHH MTV D Ị CH V Ụ L Ữ HÀNH SAIGONTOURIST  – 
  CHI NHÁNH ĐÀ NẴ NG       TÓM TẮT 
  LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH   
  Mã số: 60  34 01 02                
Đà Nẵng  -   Năm 2019          lOMoAR cPSD| 36006831  
Công trình ược hoàn thành tại   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN             
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ TH Ị KHUÊ THƯ             
 Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hương   
 Phản biện 2: TS. Bùi Ngọc Như Nguyệt         
Luận văn sẽ ược bảo vệ trước Hội ồng chấm Luận văn tốt 
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh 
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 08 năm 2019.             
Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
 - Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng   
- Thư viện trường Đại học Kinh tế          lOMoAR cPSD| 36006831 1        MỞ ĐẦU    
1. Tính cấp thiết ề tài 
Trong sự phát triển không ngừng của xã hội thì du lịch là một 
hoạt ộng cốt yếu của con người. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng khi 
mà các iều kiện kinh tế ngày càng ổn ịnh hơn, thu nhập ngày càng tăng 
và thời gian nhàn rỗi nhiều. 
Xuất phát từ nhu cầu này, các nhà kinh doanh lữ hành ã nghiên 
cứu, tìm hiểu và ưa ra những sản phẩm phù hợp nhằm áp ứng nhu cầu 
của thị trường khách du lịch, mang lại hiệu quả hoạt ộng cho doanh  nghiệp. 
Nếu như trước ây, các chương trình du lịch chủ yếu là tham quan 
các danh lam thắng cảnh hay vui chơi giải trí ở trong nước thì hiện nay, 
xu hướng du lịch nước ngoài ang ược ưa chuộng và phát triển hơn cả. 
Bên cạnh ó, những thay ổi về công nghệ thông tin truyền thông 
ã cung cấp cho con người những dữ liệu về sản phẩm du lịch phong 
phú hơn và em ến nhiều sự lựa chọn hơn. 
Để có cơ hội ứng vững trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt, 
các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cần phải tận dụng sự phát triển 
của Internet ể làm marketing. Việc sử dụng những công cụ mới trong 
marketing sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút ược nhiều khách hàng tiềm 
năng, em lại sự thành công trên thị trường du lịch Đà Nẵng. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
- Hệ thống hóa các khái niệm về marketing, marketing du lịch, kế 
hoạch marketing và tiến trình ể xây dựng kế hoạch marketing.      lOMoAR cPSD| 36006831 2       
- Phân tích ánh giá thực trạng kinh doanh và hoạt ộng marketing của 
sản phẩm tour du lịch nước ngoài ối với khách hàng cá nhân của chi 
nhánh từ năm 2016 ến 2018. 
- Đưa ra kế hoạch marketing phù hợp giai oạn năm 2020. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng là khách du lịch cá nhân mua 
sản phẩm tour du lịch nước ngoài tại chi nhánh. 
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích, ánh giá tình hình 
hoạt ộng kinh doanh và marketing cho sản phẩm tour du lịch nước 
ngoài ối với khách hàng cá nhân của chi nhánh từ năm 2016 ến 2018. 
Từ cơ sở ó, xây dựng kế hoạch marketing giai oạn năm 2020. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Luận văn là ề tài nghiên cứu ứng dụng nên tác giả chọn phương 
pháp nghiên cứu chính như phương pháp so sánh, phương pháp phân 
tích - tổng hợp, phương pháp iều tra phân tích thống kê. 
5. Bố cục của ề tài 
Ngoài phần mở ầu, phần kết luận, mục lục, danh mục tài liệu 
tham khảo; phần nội dung của ề tài gồm có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ  sở lí luận 
Chƣơng 2: Thực trạng kinh doanh và hoạt ộng marketing của 
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist - Chi nhánh Đà  Nẵng 
Chƣơng 3: Xây dựng kế hoạch marketing năm 2020 cho sản 
phẩm tour du lịch nước ngoài ối với khách hàng cá nhân tại Công ty 
TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist - Chi nhánh Đà Nẵng 
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 
- Các sách và giáo trình về Marketing của Philip Kotler      lOMoAR cPSD| 36006831 3       
- Nguyên lý tiếp thị (Principles of Marketing) của Philip Kotler, 
Gary Armstrong; Nhà xuất bản Lao ộng xã hội phát hành năm 2012,  tái bản lần thứ 14 
- Giáo trình Quản trị Marketing ịnh hướng giá trị của tác giả 
PGS. TS Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Xuân Lãn, ThS. Võ Quang Trí, ThS. 
Đinh Thị Lệ Trâm, ThS Phạm Ngọc Ái, Nhà xuất bản Tài chính phát  hành năm 2011 
- Bài giảng Quản trị Marketing của tác giả PGS.TS Lê Văn Huy 
- trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2017 
- Nguồn số liệu, báo cáo tài chính, kết quả hoạt ộng kinh doanh 
tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành 
Saigontourist tại Đà Nẵng trong các năm 2016, 2017 và dự báo 2018. 
- Thông tin trên các website chính thức của Tổng cục du lịch; 
báo iện tử Chính Phủ; Cục xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công thương; 
webiste chính thức của Tổng công ty Du lịch Sài Gòn và Công ty lữ  hành Saigontourist.  CHƢƠNG 1   CƠ SỞ LÝ LUẬN      1.1. CÁC KHÁI NIỆM 
1.1.1 . Khái niệm Marketing 
Theo ịnh nghĩa của Philip Kotler (1980) - người ược suy tôn là 
cha ẻ marketing hiện ại của thế giới: Marketing là những hoạt ộng 
hướng tới khách hàng nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn 
của họ thông qua quá trình trao ổi tương tác.      lOMoAR cPSD| 36006831 4       
1.1.2 . Khái niệm Marketing du lịch 
Marketing du lịch là tiến trình nghiên cứu, phân tích những nhu 
cầu của khách hàng, những sản phẩm, dịch vụ du lịch và những phương 
thức cung ứng, hỗ trợ ể ưa khách hàng ến với sản phẩm nhằm thỏa mãn 
nhu cầu của họ; ồng thời ạt ược những mục tiêu của tổ chức. 
1.2. KẾ HOẠCH MARKETING 
1.2.1. Khái niệm và vai trò của kế hoạch Marketing 
Kế hoạch Marketing là một kế hoạch chức năng, là công cụ ể iều 
hành hoạt ộng Marketing của doanh nghiệp, kế hoạch Marketing ược 
xây dựng ể làm cơ sở tổ chức thực hiện. (Philip Kotler, 2007). 
1.2.2. Tiến trình xây dựng kế hoạch Marketing 
Theo Kotler and Keller (2012), tiến trình xây dựng kế hoạch 
Marketing bao gồm 4 giai oạn như sau: 
Bảng 1.1: Tiến trình xây dựng kế hoạch Marketing   STT   Phân mục   Mô tả   Chi tiết   1  Phân tích tình  Phân tích cơ hội  Môi trường vĩ mô  hình  thị trường  Môi trường vi mô  Môi trường nội bộ  Phân tích SWOT  Điểm mạnh  Điểm yếu  Cơ hội  Thách thức  Các chiến lược kinh  doanh hình thành từ ma  trận SWOT      lOMoAR cPSD| 36006831 5        2  Chiến lược  Mục tiêu    Marketing  Marketing  Phân tích thị    trường mục tiêu  Định vị    Chiến lược  Chiến lược sản phẩm  Marketing Mix  Chiến lược giá  STT   Phân mục   Mô tả   Chi tiết   Chiến lược phân phối  Chiến lược xúc tiến 
Chiến lược về con người       
Chiến lược về quy trình 
Chiến lược về các yếu tố  vật chất  3  Dự báo tài    Ngân sách thực hiện và  chính  dự báo chi phí  4  Kiểm soát thực   
Đo lường kết quả và kiểm  hiện 
soát quá trình thực hiện. 
a. Phân tích tình hình ❖ 
Phân tích cơ hội thị trường  
➢ Phân tích môi trường vĩ mô 
+ Môi trường nhân khẩu học  
+ Môi trường kinh tế  
+ Môi trường tự nhiên       lOMoAR cPSD| 36006831 6       
+ Môi trường công nghệ  
+ Môi trường chính trị - pháp luật  
+ Môi trường văn hóa - xã hội  
➢ Phân tích môi trường vi mô  + Khách hàng 
+ Đối thủ cạnh tranh  + Nhà cung cấp 
+ Sản phẩm thay thế 
➢ Phân tích môi trường nội bộ 
Môi trường nội bộ của một doanh nghiệp bao gồm: nguồn tài 
chính, nguồn nhân lực, uy tín - danh tiếng - thương hiệu.   
❖ Phân tích SWOT: Xác ịnh cơ hội và thách thức, iểm mạnh,  iểm yếu.  
b. Chiến lược Marketing ❖ 
Xác lập mục tiêu marketing   ❖ 
Phân tích thị trường mục 
tiêu ❖ Định vị   ❖ 
Xây dựng chiến lược 
Marketing Mix c. Dự báo tài chính  
d. Kiểm soát thực hiện  
1.3. CHIẾN LƢỢC MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM  DỊCH VỤ DU LỊCH 
Do những ặc iểm riêng của dịch vụ, marketing-mix không còn 
nằm trong khuôn khổ của công thức 4P truyền thống mà ã bổ sung thêm 
3P thành mô hình 7P như sau:      lOMoAR cPSD| 36006831 7         
Hình 1.2. Mô hình marketing-mix 7P (Kotler, 2005)  
1.3.1. Yếu tố sản phẩm (Product) 1.3.2. Yếu tố phân phối 
(Place) 1.3.3. Yếu tố giá (Price) 1.3.4. Yếu tố xúc tiến 
(Promotion) 1.3.5. Yếu tố con ngƣời (People) 1.3.6. Yếu tố 
quy trình (Process) 1.3.7. Yếu tố môi trƣờng vật chất 
(Physical Environment) CHƢƠNG 2  
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG 
MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LỮ 
HÀNH SAIGONTOURIST - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG     
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ 
LỮ HÀNH SAIGONTOURIST - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 
Chi nhánh công ty TNHH MTV Dịch vụ lữ hành Saigontourist 
tại Đà Nẵng ược thành lập từ năm 1993, có văn phòng chính tại 357 
Phan Châu Trinh, phường Bình Thuận, quận Hải Châu, thành phố Đà 
Nẵng. Là ơn vị thuộc Công ty lữ hành Saigontourist có trụ sở tại 45 Lê 
Thánh Tôn, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, một trong những thành 
viên cốt lõi của Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - Saigontourist.      lOMoAR cPSD| 36006831 8       
2.1.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh 2.1.3. Tình 
hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm gần nhất 
a. Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh và phân tích các  
hạng mục kinh doanh từ năm 2016-2018  
b. Báo cáo tình hình nhân sự từ năm 2016-2018  
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CHI 
NHÁNH CHO SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NƢỚC NGOÀI 
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 
2.2.1. Thực trạng hoạt ộng marketing nói chung 
Đa phần tại các chi nhánh của Công ty ều chưa có Phòng 
marketing riêng biệt mà Phòng Tiếp thị - Truyền thông của Công ty sẽ 
hỗ trợ cho từng Chi nhánh. Kể từ năm 2016, hoạt ộng marketing tại 
Saigontourist Đà Nẵng do 1 nhân sự ảm nhận (gọi tên là Tổ Kế hoạch 
- Tiếp thị) và do Ban Giám ốc Chi nhánh và Phòng Tiếp thị - Truyền 
thông quản lí. Nhân sự này phụ trách chung về 2 mảng: Báo cáo - Kế 
hoạch - Thống kê và Tiếp thị - Truyền thông. Đối với hoạt ộng 
Marketing, nhân sự này chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ từ khâu lên 
ý tưởng cho ến thiết kế, triển khai và o lường hiệu quả. 
a. Điểm mạnh  
b. Điểm yếu  
2.2.2. Thực trạng tiến trình xây dựng kế hoạch marketing 
tại Chi nhánh cho sản phẩm tour du lịch nƣớc ngoài ối với khách  hàng cá nhân 
Kể từ năm 2016, tổ KH-TT ã phối hợp với các phòng kinh doanh 
của Chi nhánh Saigontourist Đà Nẵng tự xây dựng kế hoạch marketing      lOMoAR cPSD| 36006831 9       
riêng cho Chi nhánh. Tuy nhiên, kế hoạch này ược xây dựng chung cho 
tất cả sản phẩm dịch vụ của chi nhánh mà không tập trung cho một sản 
phẩm dịch vụ cụ thể. Do ó, nó không thể phù hợp với tất cả các loại 
hình sản phẩm dịch vụ và không thể phát huy hiệu quả cũng như gây 
nên sự lãng phí ối với một số hoạt ộng mareting. 
a. Lựa chọn phân khúc khách hàng mục tiêu  
b. Định vị  
c. Hoạt ộng marketing-mix   ❖ 
Đặc iểm sản phẩm tour du lịch nước ngoài dành cho  khách hàng cá nhân 
Đối với ối tượng khách hàng cá nhân, công ty hiện tại ang triển 
khai chương trình du lịch ịnh sẵn. Đây là một khái niệm của riêng công 
ty. Về mặt bản chất chương trình du lịch ịnh sẵn là một chương trình 
du lịch trọn gói nhưng mọi dịch vụ và lịch khởi hành ều ã ược công ty 
du lịch cố ịnh từ trước theo từng khoản thời gian nhất ịnh.  ❖ 
Chiến lược marketing-mix ối với sản phẩm tour du lịch 
nước ngoài dành cho khách hàng cá nhân: 
- Sản phẩm: Là các chương trình du lịch nước ngoài ịnh sẵn khởi 
hành tại Đà Nẵng do chi nhánh tổ chức. 
- Giá: Giá của chương trình du lịch ược xác ịnh bao gồm chi phí 
cố ịnh và chi phí biển ổi. Giá trọn gói ang ược áp dụng là việc tận dụng 
khai thác chi phí cố ịnh, tăng hiệu quả của chi phí ầu tư nên chương 
trình bằng nhiều hoạt ộng kết hợp, các dịch vụ có thể san sẻ những chi      lOMoAR cPSD| 36006831 10       
phí chung cho nhau ể phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và chất lượng 
tương ứng với giá cả - tạo nhiều lợi ích cho khách hàng mua trọn gói. 
- Phân phối: Chi nhánh thực hiện liên kết a dạng với các chi 
nhánh khác như gửi sản phẩm ến cho các quầy chi nhánh khác lân cận 
tại miền Trung tham khảo và hướng khách hàng ể khai thác tốt nhất có 
thể; ưa sản phẩm vào các chương trình sự kiện hay truyền thông tiếp 
thị của các chi nhánh ó ể quảng bá thêm. Các sản phẩm của chi nhánh 
hiện tại vẫn ược phân phối chính tại hai văn phòng ở Đà Nẵng. Ngoài 
việc chú trọng mạng lưới phân phối cứng thì những năm gần ây chi 
nhánh còn ứng dụng công nghệ thông tin ể phát triển phân phối mềm ể 
theo kịp xu hướng giao dịch tương lai. Theo triển khai chung của toàn 
hệ thống, các sản phẩm ược phân phối trên website chính thức của  Saigontourist. - Xúc tiến: 
➢ Phương án chăm sóc khách hàng 
➢ Phương án thẻ thành viên 
➢ Các chính sách khuyến mãi ang áp dụng 
➢ Các công cụ quảng cáo của chi nhánh 
➢ Về triển khai quảng cáo trên mạng xã hội (facebook,  instagram) 
➢ Mỗi nhân viên là một marketer - truyền thông nội bộ 
- Quy trình cung ứng dịch vụ: Bao gồm quy trình thiết 
kế, quy trình cung cấp dịch vụ và quy trình giải quyết khiếu nại.  - Con người:      lOMoAR cPSD| 36006831 11       
 Nhân sự ược tuyển chọn bài bản, ào tạo - bồi dưỡng nghiệp vụ hằng 
năm kịp xu hướng mới - nhân viên không những phát triển nghề nghiệp 
cá nhân của mình mà còn xây dựng ược lực lượng kinh doanh chuyên 
nghiệp cho chi nhánh. Chế ộ lương thưởng cho nhân viên tùy thuộc 
vào kết quả hoạt ộng kinh doanh của chi nhánh và chất lượng phục vụ 
khách hàng của mỗi nhân viên. 
- Môi trường vật chất: Công ty mở rộng nhiều chi nhánh  chiến 
lược ở nhiều tỉnh thành tạo sự liên kết vững, từ ó sản phẩm của chi 
nhánh Đà Nẵng cũng có nhiều cơ hội hơn trong việc giới thiệu và ược 
bán. Chi nhánh ược ầu tư cơ sở vật chất ồng ều ở các phòng ban, hỗ trợ 
ẩy ủ cho nhân viên thuận lợi nhất có thể trong hoạt ộng kinh doanh. 
2.2.3. Đánh giá về thực trạng marketing 
a. Ưu iểm của các hoạt ộng marketing  
b. Những tồn tại cần khắc phục   CHƢƠNG 3  
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NĂM 2020  
CHO SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NƢỚC NGOÀI ĐỐI VỚI 
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH 
VỤ LỮ HÀNH SAIGONTOURIST - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG     
3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH   
3.1.1. Phân tích cơ hội thị trƣờng  
a. Môi trường vĩ mô  
❖ Yếu tố nhân khẩu học       lOMoAR cPSD| 36006831 12       
Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là sau nửa thế kỉ XX. Hiện nay, 
trung bình mỗi năm dân số thế giới tăng gần 80 triệu người. Dân số 
hiện tại của Việt Nam là hơn 97 triệu người (theo số liệu mới nhất từ 
Liên Hợp Quốc vào tháng 06/2019). Dân số Việt Nam hiện chiếm 
1,27% dân số thế giới và ang ứng thứ 14 trên thế giới trong bảng xếp 
hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ; 35,92% dân số sống ở thành 
thị. Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi. Theo số liệu của Tổng 
cục Thống kê, dân số Đà Nẵng năm 2019 là 1,231 triệu người. ❖ Yếu  tố kinh tế  
- Kinh tế Đà Nẵng tăng trưởng tương ối nhanh cả về quy mô và 
tốc ộ, làm gia tăng nhanh nguồn thu ngân sách, tăng thu nhập bình quân 
ầu người. (Cục Thống kê Đà Nẵng, 2016) 
- Tốc ộ tăng trưởng thu nhập bình quân ầu người của Thành phố 
cũng tăng cao qua từng giai oạn và luôn cao hơn bình quân chung của 
cả nước. Năm 2011, GDP bình quân ầu người của thành phố 2283 USD 
thì năm 2016, con số này là 2980 USD. (Cục Thống kê Đà Nẵng, 2016) 
- Tốc ộ phát triển của Đà Nẵng bắt ầu chậm lại. Kinh tế Đà Nẵng 
tăng trưởng khá cao nhưng năng suất lao ộng tăng chưa tương xứng; 
quy mô nền kinh tế còn nhỏ với tỷ trọng GRDP chỉ chiếm khoảng  1,55% so với cả nước. 
❖ Yếu tố tự nhiên  
Yếu tố tự nhiên của mỗi quốc gia là tài sản vô giá ối với phát 
triển du lịch. Chi nhánh cũng rất lưu ý và cân nhắc ối với các tuyến iểm 
nhạy cảm về mặt môi trường. Du lịch sẽ mang ý nghĩa tích cực ến du 
khách bằng các thông iệp, sự nhìn nhận thực trạng một cách khái quát 
nhất và bồi dưỡng tinh thần cho con người qua mỗi chuyến i. 
❖ Yếu tố công nghệ       lOMoAR cPSD| 36006831 13       
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ và sự hình thành 
nền kinh tế tri thức làm cho “thế giới phẳng hơn”, sự cách trở về không 
gian ịa lý từng bước thu hẹp lại. Sự chuyển dịch của con người, vốn, 
công nghệ, sản phẩm, dịch vụ từ nơi này của trái ất qua những nơi khác 
trên trái ất nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng hơn. Công nghệ mới 
làm thay ổi căn bản phương thức quan hệ kinh tế, ặc biệt là công nghệ 
thông tin truyền thông ược ứng dụng mạnh trong du lịch. Cơ sở vật 
chất kỹ thuật du lịch, nhân lực du lịch nước ta sẽ chịu ảnh hưởng sâu 
sắc của tác ộng này, vừa có cơ hội những cũng vừa là thách thức. 
❖ Yếu tố chính trị - pháp luật  
Luật pháp: các thủ tục cấp giấy phép i ra nước ngoài như visa 
hay nhập cảnh, hải quan ã ược giảm bớt, thời gian cấp phép nhanh hơn. 
Ngày càng có nhiều nước miễn thị thực hoặc giảm bớt thủ tục xin visa 
du lịch cho công dân Việt Nam giúp cho việc xuất ngoại trở nên dễ 
dàng hơn, kích thích người dân i du lịch nước ngoài. 
Bên cạnh ó, Đà Nẵng là một trong những nơi i ầu trong việc mở 
rộng các chính sách phát triển du lịch thành phố, nhiều ưu tiên cho các 
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Vì vậy, ây là iểm thuận lợi ể chi 
nhánh ẩy mạnh kinh doanh của mình. 
❖ Yếu tố văn hóa - xã hội  
- Du khách ngày càng ưa thích các chương trình du lịch ịnh sẵn 
do ặc tính tiện lợi của sản phẩm với a dạng về các chương trình và lịch  khởi hành cố ịnh. 
- Du khách càng ngày càng quan tâm hơn ến chất lượng dịch vụ 
của sản phẩm sau giai oạn bùng nổ của các chương trình giá rẻ siêu rẻ 
nhưng kém chất lượng hoặc chất lượng không ảm bảo.      lOMoAR cPSD| 36006831 14       
- Các tour du lịch với thời gian tham quan ngắn và cô ọng về mặt 
chương trình ang ược du khách ưa chuộng lựa chọn. 
- Du lịch cá nhân ơn lẻ và theo nhóm nhỏ hiện ang có xu hướng 
phát triển mạnh ở Việt Nam và khu vực miền Trung. 
b. Môi trường vi mô ❖ 
Đối thủ cạnh tranh   Các 
ối thủ cạnh tranh trực tiếp tại khu vực là Vietravel, Vitour, 
Vietnam TravelMart... Vì ặc iểm của sản phẩm du lịch là dễ bắt chước 
do ó các công ty khác cũng có thể dễ dàng tham gia vào ngành. Trong 
ngành du lịch thì ối thủ cạnh tranh tiềm tàng xuất hiện khá nhiều ở các 
ơn vị cung ứng dịch vụ ặc biệt là ở doanh nghiệp lưu trú và doanh  nghiệp vận tải. 
❖ Nhà cung cấp  
Là các tổ chức, cá nhân ược xã hội cho phép cung cấp các nguồn 
lực cần thiết cho doanh nghiệp và các ối thủ cạnh tranh tạo ra sản phẩm 
và dịch vụ du lịch. Tất cả những người tham gia vào việc cung cấp 
nguồn lực trong du lịch và ngoài du lịch ều ược coi là nhà cung ứng 
của doanh nghiệp du lịch. Việc phân tích này phải chỉ ra ược số lượng, 
chất lượng, tầm quan trọng của các nhà cung ứng (số lượng, năng lực, 
mạnh, yếu, mối quan hệ) với doanh nghiệp. 
❖ Sản phẩm thay thế  
Trong tương lai sản phẩm thay thế sẽ có xu hướng gia tăng. Với 
nhiều hình thức tổ chức các chương trình du lịch mới do các doanh 
nghiệp lữ hành khác tiến hành như: các chương trình du lịch sinh thái, 
nghỉ dưỡng, du lịch mạo hiểm… sẽ tạo nên một sức ép rất lớn ối với 
sản phẩm du lịch hiện thời của công ty. 
❖ Khách hàng       lOMoAR cPSD| 36006831 15       
Khách hàng của sản phẩm nghiên cứu a số là người miền Trung, 
người sinh sống lâu tại Đà Nẵng nên cũng mang những ặc tính chung 
về hành vi tiêu dùng của nơi ây: tâm lý có tác ộng mạnh ến quyết ịnh 
mua; mua dịch vụ du lịch là loại mua không thường xuyên, òi hỏi phải 
suy nghĩ nhiều, dành nhiều thời gian và công sức trước khi mua; ộ nhạy 
cao về giá, thường quan tâm ến chiết khấu - hậu mãi; tạo hiệu ứng  truyền miệng lớn...   
c. Môi trường nội bộ  
❖ Nguồn tài chính  
Vốn cho các sản phẩm nghiên cứu trong ề tài này là tự chủ của 
chi nhánh. Chi phí truyền thông, quảng bá ược qui vào chi phí phát 
triển thương hiệu chung của chi nhánh và của công ty nên không gây 
nhiều áp lực lên lợi nhuận của dòng sản phẩm này. Ngoài ra, chi nhánh 
còn có năng lực àm phán trong việc thanh toán sau khi nhận hóa ơn, 
thanh toán chậm… nên tạo ược lợi thế về tài chính. 
❖ Nguồn nhân sự  
Công ty luôn chú trọng triển khai công tác ào tạo, tái ào tạo ội 
ngũ cán bộ nhân viên trong việc nâng cao trình ộ chuyên môn nghiệp 
vụ, thái ộ tận tâm phục vụ khách hàng, phong cách làm việc chuyên 
nghiệp, tinh thần ồng ội, tinh thần trách nhiệm. Đồng thời, xây dựng 
không gian làm việc oàn kết, thân thiện ể từng cá nhân xem tập thể như 
mái nhà thứ hai của mình, một lòng bảo vệ và phát triển thương hiệu 
Lữ hành. Thông qua ó, mức thu nhập của từng cá nhân không ngừng  ược cải thiện. 
❖ Uy tín, danh tiếng, thương hiệu       lOMoAR cPSD| 36006831 16       
Trong ngành du lịch Việt Nam, Công ty Dịch vụ Lữ hành 
Saigontourist là doanh nghiệp lữ hành luôn tiên phong với những sáng 
tạo ột phá, tăng trưởng bền vững, khẳng ịnh vững chắc vị trí hàng ầu 
về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cung cách phục vụ và hiệu quả kinh 
doanh. Đó là cơ sở ể Lữ hành Saigontourist liên tục vinh dự ón nhận 
hàng loạt giải thưởng, danh hiệu uy tín công nhận và khẳng ịnh vị thế 
Thương hiệu Quốc gia, Thương hiệu Lữ hành hàng ầu Việt Nam và khu  vực.    
3.1.2. Phân tích SWOT  
S (Strengths) - Các iểm mạnh  
W (Weaknesses) - Các iểm yếu       lOMoAR cPSD| 36006831 17        -  Công ty có bề dày kinh - 
Phản ứng của công ty ối 
nghiệm, có uy tín trên thị trường. với sự thay ổi còn chậm. 
- Tình hình tài chính tốt.  - 
Quản lý khai thác dữ liệu  - 
Sản phẩm của công ty a khách hàng còn yếu. 
dạng, phong phú và có chất lượng -  Thiếu ội ngũ marketing  cao.  dày kinh nghiệm.  - 
Có quan hệ chặt chẽ với - 
Giá dịch vụ còn cao hơn so 
các ối tác du lịch và các nhà cung với doanh nghiệp khác.  cấp.  -  Chương trình tour chưa  - 
Giá cả phù hợp với chất phong phú, ặc sắc. 
lượng. Lịch trình tham quan ịnh - 
Nhân sự có nhiều biến ộng.  kỳ, thường xuyên. 
- Lực lượng hướng dẫn viên hiện  - 
Đảm bảo lợi ích tối a, hạn có không ủ áp ứng trong mùa cao 
chế tối thiểu rủi ro và bất lợi cho iểm.  du khách.  -  Chưa tập trung mạnh cho  - 
Đội ngũ nhân viên phục công tác quảng cáo - tiếp thị. 
vụ tận tâm, ân cần, biết lắng nghe  và học hỏi. 
O (Opportunities) - Những cơ hội  T (Threats) - Những thách thức   - 
Thị trường du lịch ang và - Đang trong à phục hồi, tăng  sẽ còn tăng trưởng. 
trưởng trở lại nhưng du lịch thế  - 
Thị trường tiềm năng còn giới vẫn phải ối phó với nhiều  rộng lớn. 
thách thức như: nạn thất nghiệp và   
khủng hoảng kinh tế ở một số  - 
Chính sách mở cửa và thu nước, bất an chính trị và thiên tai, 
hút khách du lịch của chính phủ,  các      lOMoAR cPSD| 36006831 18       
thủ tục hành chính, xin cấp visa dịch bệnh... khiến chi phí, kế 
ược cắt giảm thời gian. 
hoạch du lịch của cư dân toàn cầu  - 
Độ tuổi trung bình của bị cắt giảm áng kể.  người dân tăng lên.  - 
Các ối thủ cạnh tranh ngày  - 
Tốc ộ tăng trưởng kinh tế càng nâng cao chất lượng sản 
của Đà Nẵng cao và ổn ịnh, thu phẩm. 
nhập bình quân ầu người tăng - 
Sự e dọa của các công ty  cao. 
du lịch nước ngoài tham gia vào  - 
Vị trí ịa lý thuận lợi có chiếm lĩnh thị phần với kinh 
thể khai thác các khách du lịch nghiệm và tài chính mạnh.  của 3 miền ất nước.  -  Khách hàng ngày càng  - 
Công nghệ thông tin phát khó tính trong việc chọn lựa  triển mạnh. 
chương trình tương xứng với giá  trị mang lại.  - 
Xu hướng du lịch tự do, tự 
tổ chức tour theo cách riêng của 
khách du lịch ang ngày càng gia  tăng. 
❖ Các chiến lược kinh doanh hình thành từ ma trận  SWOT:      S   W  
O  - Chiến lược phát triển thị trường  khách du lịch.  - Chiến lược tăng    cường quảng cáo.  -  
 Chiến lược nâng cao chất lượng sản 
phẩm dịch vụ ể phát triển thị trường 
- Chiến lược cải tiến 
khách Việt Nam i du lịch nước ngoài.  sản phẩm.      lOMoAR cPSD| 36006831 19       
T  - Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ể  - Chiến lược cạnh 
cạnh tranh với ối thủ.  tranh về giá. 
- Chiến lược duy trì và nâng cao chất  - Chiến lược duy trì 
lượng dịch vụ ể thu hút khách hàng.  và phát triển nguồn  nhân lực.    
3.2. CHIẾN LƢỢC MARKETING  3.2.1. Mục tiêu 
❖ Mục tiêu phát triển của chi nhánh   ✓ 
Giữ vững vị trí thuộc top thương hiệu lữ hành hàng ầu 
tại Đà Nẵng và miền Trung, là chi nhánh trọng iểm của hệ thống. Khẳng 
ịnh vị thế của thương hiệu ối với thị trường.  ✓ 
Phát triển bền vững úng ịnh hướng và mục tiêu chung 
của công ty, tăng trưởng hằng năm từ 15% trở lên. Nâng cao giá trị và 
phát triển thương hiệu, ẩy mạnh quảng bá, tiếp thị.  ✓ 
Triển khai các giải pháp ể phát triển a dạng hệ thống 
sản phẩm tour du lịch nước ngoài khởi hành tại Đà Nẵng, hoàn thiện 
hệ thống sản phẩm du lịch của công ty, khai thác hiệu quả thị trường 
mục tiêu nhằm nâng cao doanh thu và lợi nhuận trong những năm ến. 
❖ Mục tiêu marketing   ✓ 
Phát triển thị trường, sản phẩm và dịch vụ mới. Nâng 
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.  ✓ 
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có 
phẩm chất ạo ức, năng lực, trí tuệ, tư duy sáng tạo, kỹ năng nghề nghiệp      lOMoAR cPSD| 36006831 20       
cao có khả năng thích ứng và phản ứng kịp thời trong môi trường cạnh  tranh hiện nay.  ✓ 
Đẩy mạnh quảng bá, tiếp thị ể phát triển thương hiệu 
theo chiều rộng và chiều sâu.   
3.2.2. Phân tích thị trƣờng mục tiêu  Tiêu chí  
Thị trƣờng mục tiêu   Khu vực 
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, 
Quy Nhơn, Nha Trang, Buôn Ma Thuột  Giới tính  Tất cả  Độ tuổi  22 - 60  Thu nhập 
Từ 8 triệu/tháng trở lên  Sở thích  Du lịch. 
Khám phá văn hóa, con người.  Sự mới lạ.  Hành vi 
Mua chương trình du lịch trọn gói.  Chi tiêu cao. 
Chỉ quan tâm ến chất lượng dịch vụ.      lOMoAR cPSD| 36006831 21        Kinh nghiệm 
Đã có kinh nghiệm du lịch. 
Đánh giá chính xác chất lượng của chương  trình du lịch. 
 (Nguồn: Báo cáo 6 tháng ầu năm 2019 của Chi nhánh Lữ hành 
Saigontourist Đà Nẵng)        3.2.3. Định vị    
Biểu ồ 3.1. Định vị Lữ hành Saigontourist trên thị trường Đà Nẵng  
(Nguồn: Báo cáo Kinh doanh năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của 
Chi nhánh Lữ hành Saigontourist Đà Nẵng)  
3.2.4. Chiến lƣợc marketing-mix 
a. Chiến lược sản phẩm - Chiến 
lược thích ứng sản phẩm - Chiến      lOMoAR cPSD| 36006831 22       
lược bắt chước sản phẩm b. 
Chiến lược giá  
- Chiết khấu số lượng - Chiết khấu giá 
- Điều chỉnh giá theo mùa vụ 
- Định giá khuyến mãi 
- Thẻ thành viên      
c. Chiến lược phân phối  
Kênh 1  Thành lập hệ thống các văn phòng và chi nhánh khách hàng  ến mua trực tiếp. 
Kênh 2  Gửi vé cho các ại lý du lịch ể bán lại cho khách hàng. Các 
ại lý này sẽ nhận hoa hồng tương ứng với từng loại và số 
lượng sản phẩm cụ thể. 
Kênh 3  Bán hàng online trên website của công ty là 
Saigontourist.net hoặc fanpage facebook Saigontourist  Travel. 
d. Chiến lược xúc tiến       lOMoAR cPSD| 36006831 23        Khuyến  mãi  Marketing  Xúc tiến Quảng        trực tiếp  cáo  PR   
Hình 3.4. Mô hình các yếu tố của môi trường nội bộ  
e. Chiến lược con người  
❖ Chính sách nhân sự  
❖ Chính sách ào tạo  
f. Chiến lược về quy trình  
❖ Các bước của chương trình du lịch trọn gói  
❖ Quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch       
g. Chiến lược về các yếu tố vật chất  
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành 
Saigontourist tại Đà Nẵng có hệ thống văn phòng tại 02 ịa chỉ gồm: số 
357 Phan Châu Trinh, số 101 Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Đà 
Nẵng. Hai văn phòng ều ược thiết kế theo tiêu chuẩn chung của toàn 
hệ thống với cách bố trí sang trọng và hiện ại, thuận lợi cho khách hàng 
nhất khi giao dịch trực tiếp. 
Các thông tin cụ thể như: chi tiết chương trình tour, báo giá, 
thông tin hướng dẫn về trẻ em, hành lý, giấy tờ, iều khoản hủy vé…      lOMoAR cPSD| 36006831 24       
ược ăng tải rõ ràng trên website của công ty và các ấn phẩm quảng cáo 
ặt tại khu vực Quầy giao dịch. 
Dịch vụ vận chuyển an toàn, tiện nghi và ảm bảo chất lượng cao. 
Dịch vụ lưu trú với khách sạn từ 3 sao trở lên, phòng nghỉ hiện ại, thoải 
mái và ầy ủ tiện nghi. Dịch vụ ăn uống ảm bảo chất lượng, vệ sinh và 
ặc thù theo từng iểm ến. 
3.3. DỰ BÁO CHI PHÍ VÀ KIỂM SOÁT THỰC HIỆN 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ     ❖ Kiến nghị:  
1. Đối với Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 2. Đối với Công 
ty lữ hành Saigontourist  ❖ Kết luận  
Du lịch ược xem là ngành công nghiệp không khói, mang lại lợi 
nhuận cao, ổn ịnh và lâu dài. Trong tương lai, các sản phẩm dịch vụ du 
lịch nước ngoài là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và tồn tại 
của doanh nghiệp lữ hành. Do liên tục phải ối mặt với thị trường cạnh 
tranh gay gắt, với nhu cầu thường xuyên thay ổi của khách hàng và với 
những tiến bộ trong công nghệ nên òi hỏi công ty lữ hành phải có chiến 
lược cũng như giải pháp marketing cho dịch vụ mới cũng như cải tiến 
dịch vụ hiện tại ể ổn ịnh doanh thu, lợi nhuận. 
Công ty lữ hành Saigontourist là một trong các doanh nghiệp lữ 
hành hàng ầu cập nhật xu thế, cung cấp nhiều dịch vụ lữ hành a dạng 
mang lại nhiều tiện ích to lớn cho du khách. Tuy vậy, những dịch vụ 
của công ty nói chung và chi nhánh tại Đà Nẵng nói riêng vẫn chưa áp 
ứng hết nhu cầu của khách hàng. Vẫn còn nhiều loại hình dịch vụ, nhiều 
thị trường chưa ược khai thác. Trên thực tế ó, tôi ã ưa ra các giải pháp      lOMoAR cPSD| 36006831 25       
marketing cho các sản phẩm dịch vụ du lịch nước ngoài dành cho khách 
hàng cá nhân của chi nhánh Đà Nẵng nhằm khai thác tối a tiềm năng 
của Saigontourist ồng thời tạo nên lợi thế cạnh tranh cho thương hiệu 
với các ối thủ cạnh tranh ồng thời cũng ề xuất những ý kiến mang tính 
chủ quan ể nâng cao chất lượng dịch vụ, có chiến lược giá phù hợp cho 
sản phẩm nhằm tăng cường sức cạnh tranh cho Saigontourist. 
Do hạn chế về mặt thời gian và chưa có kinh nghiệm thực tiễn 
nên ề tài của tôi không thể tránh khỏi những sai sót nhất ịnh về nội 
dung, rất mong nhận ược sự óng góp ý kiến ể hoàn thiện thêm ề tài  của mình. 
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Thị Khuê Thư 
và các giảng viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng cũng như Ban Lãnh 
ạo và các ồng nghiệp Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dịch vụ lữ hành 
Saigontourist tại Đà Nẵng ã tận tình giúp ỡ tôi hoàn thành luận văn này.      
