-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long
Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Pháp luật đại cương (PLĐCHL) 13 tài liệu
Đại Học Hạ Long 112 tài liệu
Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long
Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PLĐCHL) 13 tài liệu
Trường: Đại Học Hạ Long 112 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Vision & Associates
L U Ậ T S Ư . Đ Ạ I D I Ệ N S Ở H Ữ U T R Í T U Ệ . T Ư V Ấ N Đ Ầ U T Ư V À Q U Ả N L Ý
Bản tin pháp lý Tháng 2/2009 Nội dung
Luật bất động sản................................
........................................................................ 2
Các lĩnh vực khác:..........................
........................................................................... 10
Tài chính....................................
............................................................................... 10
Ngân hàng ............................
.................................................................................... 11
Thuế..................................
......................................................................................... 11
Thương mại .................
............................................................................................. 12 Lao động..................
.................................................................................................. 13 Giao thông vận tả
...................................................................................................... 13 Xây dựng ........
........................................................................................................... 13 Đất đai - Bấ
............................................................................................................... 14 Khoa học
ệ .................................................................................................................. 14 Sở hữu
......................................................................................................................... 14 Tư
............................................................................................................................. 15 N
.................................................................................................................................. 15 Nô
ghiệp .............................................................................................................................. 15
Đầu tư........................................................................................................................................ 16
Văn bản khác ............................................................................................................................. 16
Địa chỉ liên hệ ............................................................................................................................. 18
Bản tin pháp lý này được phát hành cho khách hàng của chúng tôi và những người quan tâm. Các thông tin
trong Bản tin này chỉ để tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý khách hàng và độc giả nên tham khảo ý kiến
chuyên môn đối với các vấn đề cụ thể. Xin hãy liên hệ trực tiếp tới các văn phòng của chúng tôi hoặc những
người có tên tại cuối Bản tin này.
Bản tin pháp lý này có trên trang Web của chúng tôi tại www.vision-associates.com
© 2009. Bản quyền của Công ty Vision & Associates.
Bảntinpháplý Tháng2/09
Luật bất động sản
Mở rộng cửa: cho phép người nước ngoài sở hữu nhà ở
Vương Sơn Hà Số lượng n ư
g ời nước ngoài vào Việt Nam làm ă tập và sinh sống ư ( ớc tính
khoảng 1,5 triệu) không ngừng gia tăng, đặc b
i Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới. Do đó, việc đưa ra ch
h nhà ở phù hợp đối với họ là hết sức cần thiết.
Có thể nói, chính sách nhà ở cho n
ớc ngoài tại Việt Nam luôn là một phần
quan trọng trong hệ thống pháp nhà ở của Việt Nam. ừ T khi thực hiện chủ
trương “mở cửa” để thu hút v
ư từ nước ngoài, Nhà ư n ớc đã ban hành nh ề i u
chính sách, nhiều quy định
quan đến tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong đó
các chính sách về đất đa
được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu.
Khuôn khổ pháp
c khi có Nghị quyết Khuôn khổ p
ỗ trợ các chính sách về đất đai, nhà ở bao gồm: -
y định của pháp luật về đất đai: Từ năm 1993, trong L ậ u t Đất đai đã
định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam làm việc hoặc
đ u tư được thuê đất tại Việt Nam. Tiếp đó, năm 1994 Ủy ban Thường vụ
Quốc hội đã ban hành Pháp lệnh về Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuê đất tại Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức ngoại giao, và tổ
chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam khi đư c ợ Nhà nước cho thuê
đất có quyền xây dựng và sở hữu công trình trên đất thuê trong thời hạn thuê
đất. Các tổ chức, cá nhân vào Việt Nam đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài
được quyền thế chấp giá trị quyền sử dụ đấ ng
t gắn với tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình trên đất thuê tại ngân hàng Việt Nam; trường hợp thuê đất để
xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thì có quyền cho thuê lại đất.
Đến năm 2001, sau khi Luật Đất đai sửa đổi được thông qua, Nhà nước mới
có chính sách cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được tham gia đầu tư xây
dựng nhà ở tại Việt Nam. Tại Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2001, Chính phủ đã cho phép nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đầu
tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê thông qua các hình thức đầu tư như:
thành lập liên doanh với các tổ chức kinh tế trong nư c
ớ , hợp đồng hợp tác
kinh doanh hoặc đầu tư 100% v n n ố ước ngoài.
Đến Luật Đất đai năm 2003, Nhà nước đã nới ộ r ng quyền ủ c a nhà đầu tư
nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nhà ở, nhà đầu tư được quyền thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản của mình trên đất thuê tại tổ chức tín
dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán tài sản gắn với đất thuê,
và được chuyển như ng quy ợ ền sử dụng đất. Vision & Associates Trang 2
Bảntinpháplý Tháng2/09 -
Các quy định về đầu tư kinh doanh nhà ở: Là một trọng tâm trong việc xây
dựng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, việc phát triển thị trường bất động
sản, đặc biệt là thị trường nhà ở, sẽ tạo điều kiện cho việc thực hiện chính
sách an sinh xã hội, chỗ ở cho người dân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của
thị trường vật liệu xây dựng, thị trường lao động và thị trường tài chính. Từ
các lý do trên, trong Luật Đầu tư và Luật Nhà ở cùng năm 2005 và đặc biệt là Luật Kinh doanh bất ng độ sản năm 2006, Q
hội đã tiếp tục quy định cho
phép các nhà đầu tư nước ngoài được quy ển như ng ợ dự án đầu tư, thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
i đất tại tổ chức tín dụng được
phép hoạt động tại Việt Nam, thuê đ
mục đích xây dựng nhà ở để bán
hoặc cho thuê. Trong trường hợp
xây dựng nhà ở để cho thuê, họ được
Nhà nước Việt Nam cấp Giấy
nhận quyền sở hữu nhà ở trong thời hạn
thuê đất. Ngoài ra, nhà đầu
c ngoài còn được quyền tham gia cải tạo,
sửa chữa nhà ở có sẵn, c
các dịch vụ như môi giới, đấu giá, định giá, lập sàn giao dịch, tư v
ng cáo và dịch vụ quản lý bất động sản nhà ở. Như vậy, kể từ
07 người nước ngoài đã được quyền tham gia hầu hết các hoạt độn
kinh doanh bất động sản nhà ở tại Việt Nam, trừ một số hoạt động
a nhà ở để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua, thuê nhà ở để cho thu
uy nhiên, vấn đề đặt ra là việc đầu tư xây dựng nhà ở đều do các
ân thực hiện (các công ty nư c
ớ ngoài hoặc liên doanh), còn các cá n
c ngoài lại không được tr c
ự tiếp lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở ông có quyền sở h u
ữ nhà ở tại Việt Nam. -
Các quy định về quyền sở hữu nhà ở của người ư
n ớc ngoài: Vì nhiều lý do
nên đối với việc xác định ngư i
ờ nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở tại Việt
Nam hay không và được sở hữu ở mức độ nào còn có nhiều ý kiến khác nhau.
Kể từ khi Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 07 năm 2006) đã có
những quy định mới, cởi mở hơn về vấn đề này. Luật Nhà ở đã cho phép nhà
đầu tư nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở do mình đầu tư xây dựng theo
pháp luật đầu tư để cho thuê, nghĩa là sau khi đư c
ợ Nhà nước Việt Nam cấp
phép đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê, ch
ủ đầu tư sẽ được cấp G ấ i y chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với diện tích nhà ở đã xây dựng. Quy định này
giúp nhà đầu tư yên tâm hơn khi tham gia kinh doanh nhà ở tại Việt Nam.
Tuy vậy, Luật vẫn chưa có quy định về vấn đề sở ữ
h u nhà ở của cá nhân nước
ngoài và các tổ chức không có chức năng kinh doanh bất ng độ sản tại Việt
Nam, nên người nước ngoài vẫn chưa yên tâm khi vào Việt Nam sống và làm việc. -
Các quy định về giao dịch nhà ở có liên quan đến người nước ngoài: Giao
dịch nhà ở nói chung được quy định trong nhiều văn bản khác nhau như Bộ
luật Dân sự năm 2005, Luật Nhà ở, Luật Thương mại năm 2005 và Luật Kinh doanh bất động sản.
Theo quy định của Bộ luật Dân s ,
ự chủ sở hữu được thực hiện nhiều loại giao
dịch dân sự về nhà ở, bao gồm: mua bán, cho thuê, tặng cho, đổi, thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh, góp vốn, thừa kế, ủy quyền quản lý. Tuy nhiên, giao dịch
về nhà ở không đơn thuần mang tính dân sự mà còn mang tính kinh tế vì nhà
ở cũng là một loại hàng hóa nên việc thực hiện giao dịch trong chừng mực Vision & Associates Trang 3
Bảntinpháplý Tháng2/09
nào đó cũng phải tuân thủ pháp luật về thương mại. Vấn đề người nước ngoài
quan tâm là họ có được quyền tham gia các giao dịch về nhà ở tại Việt Nam
hay không và phạm vi họ được tham gia các giao dịch này đến đâu?
Trong Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về mua bán và kinh
doanh nhà ở, Chính phủ đã cho phép người nước ngoài định cư tại Việt Nam
được mua 01 nhà ở của các doanh nghiệp ki
anh nhà ở. Tuy vậy đến nay
vẫn chưa có một trường hợp nào được
ở tại Việt Nam theo Nghị
định này, bởi lẽ giữa quy định về mua
eo Nghị định số 61/CP với quy
định của pháp luật về x ấ u t nhập cả
ư trú đi lại của người nước ngoài vào thời điểm đó ch a ư có sự thốn
Chỉ sau khi Quốc hội thông qua Luật
Nhà ở và Luật Kinh doanh bấ
ản thì chủ đầu tư nước ngoài mới được
quyền bán, cho thuê nhà ở
nh đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, người nước ngoài vào Việt Na
n, sinh sống từ 03 tháng liên tục trở lên được phép thuê nhà ở tại V
Việc cho thuê nhà ở phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở và Bộ sự.
Các quy định mới Ngày 03 tháng
2008 Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điể
chức và cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Sự ra đờ
hị quyết đã thực hiện và chi tiết hóa các quy định có liên quan của pháp
hà ở. Bộ Xây dựng hiện đang dự thảo nghị đ nh ị hư ng ớ dẫn việc thực hiện N
uyết. Dưới đây là một số quy định đáng chú ý trong hai văn bản nói trên.
Nhà ở mà người nước ngoài được phép mua
Nghị quyết khẳng định tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được mua và sở hữu căn hộ
chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại và không thuộc khu vực hạn chế
hoặc cấm người nước ngoài cư trú, đi lại. Quy định này nhằm hạn chế việc sử dụng
đất của người nước ngoài, bảo đảm quốc phòng, an ninh và chủ quyền quốc gia.
Theo dự thảo Nghị định, đây phải là những căn hộ chung cư được xây dựng tại các
khu đô thị mới, khu nhà ở mới theo dự án được duyệt để bán theo giá kinh doanh,
không cho phép người nước ngoài mua căn hộ thuộc diện bán cho người thu nhập
thấp (nhà ở xã hội) hoặc khu căn hộ tái định cư bán cho người di dân giải phóng mặt bằng.
Đối tượng được phép sở hữu nhà ở
Mặc dù hiện nay có rất nhiều loại đối tượng người nước ngoài và tổ chức nước ngoài
đang làm việc tại Việt Nam, n ư
h ng do đây là lần đầu tiên thực hiện chính sách thí
điểm, với mục tiêu nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, bảo đảm quản lý có
hiệu quả việc mua nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam, đồng thời thông qua
thực hiện thí điểm để tổng kết, rút kinh nghiệm, do vậy Quốc hội mới chỉ cho phép
05 nhóm đối tượng sau đây được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cụ thể là: (i)
Cá nhân người nước ngoài vào đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật về đầu tư hoặc được các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam
theo pháp luật doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp trong nư c ớ và doanh Vision & Associates Trang 4
Bảntinpháplý Tháng2/09
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuê giữ các chức danh quản lý trong doanh nghiệp đó; (ii)
Cá nhân người nước ngoài có công đóng góp với đất nước được Chủ tịch
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chương, huy c ư h ơng; cá
nhân nước ngoài có đóng góp đặc biệt cho Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định; (iii)
Cá nhân nước ngoài đang làm việc trong lĩnh
kinh tế - xã hội có bằng đại
học hoặc tương đương trở lên, những ngườ
n thức, kỹ năng đặt biệt mà Việt Nam có nhu cầu; (iv)
Cá nhân nước ngoài kết hôn với côn ệt Nam; (v)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướ
không có chức năng kinh doanh bất
động sản đang hoạt động tại V
theo pháp luật đầu tư có nhu cầu về nhà
ở cho những người đang là
tại doanh nghiệp đó ở. Các doanh nghiệp này bao gồm: doanh ngh
doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư trong nước, d hiệp 100% ố
v n nước ngoài, doanh nghiệp có người nước ngoài l
trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh. Theo dự thảo Nghị đ một số trường hợp c t
ụ hể và ngoại lệ cần lưu ý như: - Người đ
ê giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp (thuộc Nhóm 1) là nhữ
ờng hợp không phải là nhà đ u ầ t
ư nhưng có khả năng q ả u n lý, điề
doanh nghiệp và được các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt
uê giữ các chức danh như Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám
Phó giám đốc, các Giám đốc, Phó giám đốc trực thuộc... N ữ h ng người
này phải có hợp đồng hoặc quyết định b nhi ổ ệm. -
Đối với người có đóng góp đặc biệt cho đất nước (thuộc Nhóm 2), những
trường hợp có công đóng góp cho đất nước nhưng vì lý do nào ó đ chưa được
nhận phần thưởng do Chủ tịch nước trao tặng và để tạo điều kiện về chỗ ở cho
những người này thì Quốc hội cũng cho phép h
ọ được mua nhà ở tại Việt Nam nếu được Th t ủ ư ng Chính ph ớ
ủ cho phép bằng văn bản. -
Đối với người có kỹ năng đặt biệt nhưng không có học hàm, học vị như các
nghệ nhân, các chuyên gia, các huấn luyện viên thể dục, thể thao... nếu được
cơ quan, tổ chức Việt Nam xác nhận thì cũng được mua nhà ở tại Việt Nam.
Như vậy, để được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì người nước ngoài phải có
các giấy tờ chứng minh, bao gồm hộ chiếu do nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ
chứng minh thuộc một trong năm đối tượng này. Ví dụ: nếu là nhà đầu tư, phải có tên
trong Giấy chứng nhận đầu t
ư hoặc các giấy tờ tương ứng với giấy chứng nhận đầu
tư do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; nếu là người có công đóng góp với
đất nước, phải có Bằng Huân chương hoặc Bằng Huy chương do C ủ h tịch nước trao
tặng; nếu là người kết hôn với công dân Việt Nam, phải có giấy tờ chứng nhận đăng
ký kết hôn do cơ quan của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp kèm theo hộ chiếu Việt
Nam hoặc hộ khẩu thường trú và chứng minh nhân dân c a
ủ một bên là công dân Việt Nam.
Ngoài ra, họ còn phải đáp ứng các điều kiện sau: -
Đối với cá nhân thì phải đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, được cơ quan
công an có thẩm quyền cho phép cư trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và
không thuộc diện được miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự. Việc xác định người Vision & Associates Trang 5
Bảntinpháplý Tháng2/09
nước ngoài có đủ điều kiện này phải thông qua các loại giấy tờ như Hộ chiếu,
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú, trong đó Hộ chiếu là để chứng minh có
thuộc diện miễn trừ ngoại giao hay không, nếu là Hộ chiếu ngoại giao thì
không được mua nhà ở, Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú là để chứng minh
thời gian được phép cư trú tại Việt Nam, theo đó Thẻ tạm trú sẽ được cấp cho
người được phép cư trú trong thời hạn 01 năm, Thẻ thường trú cấp cho người
được phép cư trú trong thời hạn 03 năm, trườ
ợp không có hai loại thẻ này
thì phải có giấy tờ ch ng ứ nhận của cơ qua
ý xuất cảnh của Bộ Công an
cho phép cư trú tại Việt Nam từ 12 thán n; -
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
goài thì phải có Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy tờ chứng nhận h
đầu tư tương ứng với hình thức đầu
tư theo quy định của pháp luật
ư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam cấp. Theo dự
hị định, Giấy chứng nhận đầu t ư hoặc các
giấy tờ tương ứng với giấ
nhận đầu tư phải còn thời hạn t ừ 01 năm trở
lên. Quy định này là để
những trường hợp doanh nghiệp chỉ còn thời hạn đầu tư tại Việt Nam 1 năm mua và sở ữ
h u nhà ở tại Việt Nam. Quy định tổ chức, c
ước ngoài được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam p ả h i được cư trú tại V ừ
t 01 năm trở lên xuất phát từ chính sách phát triển kinh ế t của Việt Nam
ó đối tượng được mua nhà ở phải có thời gian cống hiến và đóng góp n
cho việc phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra, quy định này còn để bả
tính ổn định trong các giao dịch mua bán nhà ở và dựa trên cơ sở kinh n
ủa một số nước trong khu vực như: tại Trung Q ố u c có quy định từ 01 năm tr
, tại Singapore có quy định từ 02 năm trở lên.
Thời hạn sở hữu nhà ở
Cá nhân nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu nhà ở trong thời hạn tối đa là 50 năm,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. T ờ h i hạn này được ghi
trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi hết
thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài phải bán h ặ o c tặng cho nhà ở đó.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tương ng ứ
với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho doanh nghiệp đó, bao gồm cả
thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu được tính từ ngày doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và được ghi trong Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở. Trường hợp khi hết hạ đầ n
u tư hoặc khi giải thể, phá sản thì nhà ở của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xử lý theo quy định của pháp luật về
đầu tư, pháp luật về phá sản và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ của ch s ủ ở h u nhà ữ
ở là người nước ngoài
Ngoài một số quyền tương tự với chủ sở hữu nhà ở là người Việt Nam, chủ sở hữu nhà ở là người nư c
ớ ngoài có một số quyền bị hạn chế như: •
Để thừa kế nhà ở theo quy định của pháp luật về thừa kế của Việt Nam; tuy
nhiên, nếu người nhận thừa kế không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam thì họ sẽ chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; •
Tại một thời điểm, cá nhân nước ngoài đủ điều kiện chỉ được sở hữu một căn Vision & Associates Trang 6
Bảntinpháplý Tháng2/09
hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại; nếu đối tượng này được
tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở khác thì chỉ được chọn sở hữu một căn hộ
chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại, đối với loại nhà ở khác thì
chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó. •
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu một h ặ o c
một số căn ộ h chung ư
c (trên thực tế là đến 100) trong dự án phát triển nhà ở
thương mại cho những người đang làm việc
anh nghiệp đó ở; nếu doanh
nghiệp này được tặng cho hoặc được thừa ở khác thì chỉ đư c ợ chọn sở
hữu căn hộ chung cư trong dự án phát t ở thư ng ơ
mại, đối với loại nhà
ở khác thì chỉ được hưởng giá trị của ó. •
Chỉ được bán, tặng cho nhà ở thuộ
u của mình sau thời hạn 12 tháng kể
từ ngày được cấp Giấy chứng n
ền sở hữu nhà ở; trường hợp chủ sở hữu
nhà ở là cá nhân không thể t
cư trú tại Việt Nam thì được bán hoặc tặng
cho nhà ở đã mua trước th này. Riêng về nghĩa vụ, ngoà
ế chỉ được dùng nhà ở vào mục đích để ở, không được dùng để cho thuê
ăn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác, các nghĩa vụ còn lại của chủ s
hà ở là người nước ngoài tương ự
t với các nghĩa vụ của chủ sở ữ h u là ngư Nam.
Giấy chứng yền sở ữ
h u nhà ở và gi y ấ chứ ậ
ng nh n quyền sử ụ d đấ ng t Việc cấ
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt N
huộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Dự thảo Nghị định quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
phải được nộp tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở và bao gồm: (i)
Đơn đề nghị (theo mẫu quy định trong dự thảo Nghị định); (ii)
Bản sao các giấy tờ ch ng ứ
minh tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
và đủ điều kiện quy định; (iii)
Bản chính hợp đồng mua bán, tặng cho, giấy tờ về thừa kế nhà ở; (iv) Giấy tờ ch ng ứ
minh quyền sở hữu nhà ở của bên bán, bên tặng cho, bên để
thừa kế theo quy định của pháp luật về nhà ở; và (v)
Biên lai nộp thuế, lệ phí.
Trường hợp mua căn hộ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì bên bán phải
có các giấy tờ như: Văn bản thỏa thuận hoặc quyết định phê duyệt dự án phát triển
nhà ở thương mại của cơ quan có thẩm quyền, bản vẽ sơ đồ mặt bằng căn hộ mua
bán, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất h ặ
o c hợp đồng thuê đất ấ c p cho doanh
nghiệp, biên bản bàn giao căn h ... ộ
Trường hợp mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho căn hộ của cá nhân thì bên bán, bên
tặng cho, bên để thừa kế phải có một trong các giấy tờ như: Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Luật Nhà ở hoặc theo Nghị định s
ố 60/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của Chính phủ về Quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụ đấ ng
t ở tại đô thị hoặc theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP
ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về cấp G ấ
i y chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền s d ử ng ụ đất Vision & Associates Trang 7
Bảntinpháplý Tháng2/09
có ghi nhận nhà ở trên đất được cấp theo quy định của Luật Đ t ấ đai.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho Bộ Xây
dựng về các thông tin liên quan đến việc mua nhà ở của cá nhân nước ngoài. Căn cứ
vào thông báo này, Bộ Xây dựng sẽ trả lời để Sở Xây dựng biết tình hình sở hữu nhà
ở của người mua nhà. Nếu người mua nhà ở chưa có sở hữu nhà ở tại Việt Nam, Sở
Xây dựng chuẩn bị nội dung trong giấy chứng nhậ o ẫ
m u được quy định trong
Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09
6 và trình Ủy ban Nhân dân
cấp tỉnh ký. Sau khi ký giấy chứng nhận, Ủy
ân dân cấp tỉnh chuyển lại cho
Sở Xây dựng để trao cho người mua nhà ở.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày n
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
phải cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hà ở; trường hợp không đồng ý thì phải t ả r
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Tổ chức, cá nhân nước ng
, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở được ủy quyền cho người khác tục đề nghị cấp G ấ
i y chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của ph Việt Nam.
Xử lý vi phạm Các tổ c
nhân nước ngoài nếu có hành vi vi phạm các quy định của Nghị quyết
a nhà không đúng đối tượng, không đủ điều kiện hoặc giả mạo giấy tờ để đượ
hữu nhà ở tại Việt Nam thì sẽ không được cấp Giấy ch ng ứ nhận quyền sở
hữu nhà ở. Nếu sau khi được cấp Giấy chứng nhận mà bị phát hiện thì bị thu hồi
Giấy chứng nhận và không được sử dụng nhà ở đã mua. Trường hợp người nước
ngoài sử dụng hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình vào
các hoạt động vi phạm luật pháp Việt Nam hoặc người nước ngoài bị trục xuất khỏi
Việt Nam thì nhà ở đó được giải quyết theo quyết định ủ c a tòa án của V ệ i t Nam và
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cũng liên quan tới các hành vi vi phạm có thể xảy ra trong quá trình mua - bán, chuyển như ng, ợ
sở hữu nhà ở của người nước ngoài, ộ B Xây ự d ng đang dự thảo
hàng loạt quy định buộc tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải chịu hình thức xử
phạt hành chính. Đặc biệt, Bộ Xây dựng còn đề nghị chế tài nộp 30% giá trị nhà ở
cho Nhà nước nếu có hành vi vi phạm. Theo giải thích của Bộ, nếu chỉ quy định mức
phạt tối đa là 100 triệu đồng như quy định trong Pháp lệnh x ử phạt vi phạm hành
chính, sẽ không có tính răn đe cao và tổ chức, cá nhân sẽ tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật.
Nghị quyết số 19 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 và được áp
dụng thí điểm trong thời hạn 5 năm. Khi Nghị quyết này hết hiệu lực, tổ chức, cá
nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam tiếp tục được sở hữu nhà ở đó theo thời
hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và có các quyền, nghĩa vụ của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật Việt Nam ạ
t i thời điểm Nghị quyết hết hiệu lực.
Việc ban hành Nghị quyết s
ố 19 và nghị định hướng dẫn thi hành đi theo xu hướng
chung hiện nay trên thế giới và sự hội nhập q ố u c tế của V ệ i t Nam khuyến khích các Vision & Associates Trang 8
Bảntinpháplý Tháng2/09
tổ chức và cá nhân nước ngoài đến sống và làm việc, nhất là tạo điều kiện về chỗ ở ổn định cho ọ
h , một điều kiện tiên quyết theo câu ngạn ngữ “an cư lạc nghiệp”, qua
đó thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và những đóng góp của họ đối với xã
hội. Thay đổi này cũng được hy vọng góp phần kích thích thị trường bất động sản đang ảm đạ m ủ c a Việt Nam./. Vision & Associates Trang 9
Bảntinpháplý Tháng2/09
Các lĩnh vực khác: Tài chính
• Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính p ủ h về việc ban hành
Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nướ uản lý v n ố Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
• Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 20/02
ủa Thủ tướng Chính phủ về việc
hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trướ
u trong dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009;
• Quyết định số 29/2009/ Đ Q -T
y 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tự chủ về biên chế h phí hoạt động ủ c a Ủy ban C ứ h ng khoán Nhà nước; • Quyết định số 211
g ngày 13/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trái p
ính phủ bằng ngoại tệ trên thị trường vốn trong nước; • Thông tư số
09/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thự
uyết toán bù lỗ kinh doanh các mặt hàng dầu năm 2008; • Thô
ố 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy đị
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí;
• Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chư n ơ g trình;
• Thông tư số 01/2009/TT-NHNN ngày 23/01/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hư ng ớ
dẫn về lãi suất thoả thuận của tổ chức tín dụng đối với cho vay các nhu cầu v n ph ố
ục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng;
• Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 ủ c a Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 về
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
• Thông tư số 14/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện
các nhiệm vụ, dự án thuộc Đề án bảo vệ môi trư ng ờ lưu vực sông theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ. Vision & Associates Trang 10
Bảntinpháplý Tháng2/09 Ngân hàng
• Quyết định số 291/QĐ-BTC ngày 12/02/2009 của Bộ Tài chính về việc công bố
lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tính dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh
lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư;
• Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc Quy định chi tiết thi hành việ
ợ lãi suất cho các tổ chức và cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - nh. Thuế
• Nghị định số 13/2009/ Đ N y 13/02/2009 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
hị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy địn
lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành huế; • Quyết định
QĐ-CT-THNVDT ngày 19/01/2009 của Cục Thuế thành phố Hà Nội v
an hành Bảng giá tối thiếu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như:
ền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao; • Q
nh số 650/QĐ-CT-TNHVDT ngày 15/01/2009 của Cục Thuế thành phố
Hà Nội về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản
như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao;
• Thông tư số 38/2009/TT-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Tài chính về việc điều
chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các linh kiện, p ụ h tùng ô tô
trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 30/2009/TT-BTC ngày 11/02/2009 của Bộ Tài chính về việc điều
chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ
tuốc bin dùng cho hàng không trong Biểu thuế nhập khẩu u ư đãi;
• Thông tư số 28/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân;
• Thông tư số 25/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện mức thuế suất th ế
u xuất khẩu đối với ặ m t hàng than trong Biểu thuế xuất khẩu;
• Thông tư số 24/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu u
ư đãi đối với một số mặt hàng
thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Vision & Associates Trang 11
Bảntinpháplý Tháng2/09
• Thông tư số 18/2009/TT-BTC ngày 30/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng
hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hóa, dịch vụ doanh
nghiệp kinh doanh gặp khó khăn.
Thương mại
• Điều ước quốc tế số 01/2009/SL-L
gày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nướ
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Bê-la-r
p tác và hỗ trợ hành chính lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan; • Quyết định số 24/20
TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qu
ề kinh doanh bán hàng miễn thuế; • Quyết định số 09/ Đ
Q -TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán đ
2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường; • Quyế 19/2009/ Đ
Q -TTg ngày 06/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việ
ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý t
rường trực thuộc Bộ Công Thương;
• Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 30/01/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về v ệ
i c ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
• Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
• Thông tư số 05/2009/TT-BCT ngày 26/02/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
quy định về giá bán điện năm 2009 và hư ng d ớ ẫn thực hiện;
• Thông tư số 03/2009/TT-BCT ngày 10/02/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp G ấ
i y phép thành lập và quy định chế độ
báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định s ố 158/2006/NĐ-
CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
• Thông tư số 01/2009/TT-BCT ngày 20/01/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
hướng dẫn công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật ngành công thương. Vision & Associates Trang 12
Bảntinpháplý Tháng2/09 Lao động
• Quyết định số 31/2009/ Đ
Q -TTg ngày 24/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và
người sử dụng lao động trong các loại hình doanh ghiệp từ 2009 đến 2012;
• Quyết định số 151/QĐ-TTg ngày 05/02/2009
ủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Trung tâm Hỗ trợ phát triển qua
động trực thuộc Bộ Lao n độ g - Thương binh và Xã hội;
• Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND 3/02/2009 ủ
c a Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban
y chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của
Phòng Lao động - Thương b Xã hội quận - huyện; • Thông tư số 20/2009/T
ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế đ ộp, quản lý và ử s dụng phí k ể i m định các loại máy móc, thiết bị, vật
u cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; • Thông tư liê 06/2009/TTLT-B Đ
L TBXH-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Lao động
g binh và Xã hội; Bộ Tài chính về việc hư ng ớ dẫn thực hiện Quyết
30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việ
ợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khă o suy giảm kinh tế;
• Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có ố v n
đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp ng đồ hợp tác kinh doanh.
Giao thông vận tải
• Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính p ủ
h về việc quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
• Thông tư liên tịch số 35/2009/TTLT-BTC-BCA ngày 25/02/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Công an về việc hư ng ớ
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 về bảo hiểm ắ
b t buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Xây dựng
• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Vision & Associates Trang 13
Bảntinpháplý Tháng2/09
• Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 10/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
lựa chọn hình thức thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Đề án Kiên cố
hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 201 2
• Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
Đất đai - Bất động sản
• Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngà
/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc quy định
tích đất tối thiểu sau khi tách thửa;
• Thông tư số 01/2009/TT-BXD
5/02/2009 của Bộ Xây d ng ự về việc quy
định một số nội dung về cấ
hứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán
nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà Khoa học côn ệ • Điều ướ
ế số 04/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về hiệp đ
hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước C
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân ào năm 2009;
• Quyết định số 1008/QĐ-BCT ngày 25/02/2009 của Bộ Công Thương về việc quy
định chức năng, nhiệm ụ
v , quyền hạn và cơ cấu ổ
t chức của Cục Hóa chất;
• Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày 14/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc đính chính Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ngày 04/09/2008 ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ;
• Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN ngày 24/02/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 hướng dẫn quản lý tài chính của Chư n
ơ g trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010".
Sở hữu trí tuệ
• Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền tác giả, quyền liên quan;
• Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, ộ n p, quản lý và sử ụ d ng phí, lệ phí sở ữ h u công nghiệp. Vision & Associates Trang 14
Bảntinpháplý Tháng2/09 Tư pháp • Pháp lệnh s
ố 10/2009/UBTVQH12 ngày 27/02/2009 của Ủy ban Thư ng ờ vụ
Quốc hội về án phí, lệ phí tòa án;
• Pháp lệnh số 09/2009/PL-UBTVQH12 ngày 27/ 2009 của Ủy ban Thư ng ờ vụ
Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số đ Pháp lệnh t ổ chức điều tra hình sự;
• Nghị định số 22/2009/ Đ N -CP ngày 2 09 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số
06/NĐ-CP ngày 24/07/2006 quy định
việc quản lý tang vật, phương t m giữ theo th t ủ ục hành chính;
• Nghị định số 15/2009/ Đ N - y 13/02/2009 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của
nh số 97/2006/NĐ-CP ngày 15/09/2006 quy định việc áp dụng hình thứ
hạt trục xuất theo thủ ụ t c hành chính; • Nghị định số 08
Đ-CP ngày 04/02/2009 của Chính p ủ h về việc quy định chi tiết và hư
n thi hành một số điều của Luật Phòng, ch ng ố bạo lực gia đình. Nội • Nghị quyết s
ố 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc điều chỉnh nhiệm v , ụ quyền hạn c a
ủ Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phư ng ờ nơi không
tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; • Nghị quyết s
ố 724/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về danh sách huyện, quận, phư ng ờ c a
ủ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức hội đồng nhân dân huyện, quận, phư ng ờ ;
• Nghị định số 16/2009/ Đ
N -CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị đ nh ị
số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Nông nghiệp
• Nghị định số 14/2009/ Đ
N -CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
• Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về v ệ
i c sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về khuyến Vision & Associates Trang 15
Bảntinpháplý Tháng2/09
khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông ngh ệ
i p giai đoạn 2006 - 2010 ban hành
kèm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
• Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Ng
ết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ;
• Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/
của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
ố 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
sửa đổi, bổ sung một số điề
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ q
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công y l ủ ợi; • Thông tư số 05/2009
N ngày 03/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về
ổ sung một số loại thuốc bảo vệ th c ự vật vào danh mục thuốc bảo vệ th ược phép sử ụ d ng ở Việt Nam; • Thông tư
009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển N
về việc quy định ghi nhãn thuốc thú y; • Thô
ố 02/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát tri ng thôn về việc hư ng d ớ ẫn th t
ủ ục thu hồi và xử lý thuốc thú y. Đầu tư
• Nghị định số 17/2009/ Đ
N -CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25/07/2007 quy định về đầ
u tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
• Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về thực hiện các ự d án đầu tư trong
nước thuộc Chương trình kích cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
• Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án "Thúc đẩy đầu t c
ư ủa Việt Nam ra nước ngoài";
• Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 03/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh.
Văn bản khác
• Điều ước quốc tế số 07/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Ru-an-đa về hợp tác trong lĩnh vực y tế; Vision & Associates Trang 16
Bảntinpháplý Tháng2/09
• Điều ước quốc tế số 08/2009/SL-LPQT ngày 04/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Mô-dăm-bích về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu
ngoại giao và hộ chiếu công vụ;
• Điều ước Quốc tế số 06/2009/SL-LPQT ngày 22/01/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
ủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Tuy-ni-di về miễn thị
o người mang hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và h c ộ hiếu đặc
• Nghị định số 11/2009/ Đ N -CP ngày
009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 111/2005/
ngày 26/08/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hư ng d ớ ẫn thi hàn
điều của Luật Xuất bản;
• Nghị định số 10/2009/NĐ
ày 06/02/2009 của Chính p ủ h về việc quy định xử phạt vi phạm hành
ong quá trình tiến hành th t ủ ục phá sản; • Quyết định số 27
Tg ngày 27/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
ng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công
biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới phát triển của đất
huộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm ến năm 2012”; • Qu ịnh số 18/2009/ Đ
Q -TTg ngày 03/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven
biển Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan thời kỳ đến năm 2020;
• Thông tư số 02/2009/TT-BTTTT ngày 09/02/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bãi b v
ỏ ăn bản quy phạm pháp luật;
• Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT ngày 06/02/2009 của Bộ
Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hư ng ớ dẫn quan hệ phối hợp
công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Vision & Associates Trang 17
Bảntinpháplý Tháng2/09
Địa chỉ liên ệ h
Trụ sở Hà Nội Phạm Nghiêm Xuân Bắc
Tổng Giám đốc Phạm Minh Hải
Giám đốc Văn phòn Lê Quỳnh Giám đốc C t Lê Thị g Giám đốc Vă
ở hữu Trí tuệ Phòng ầng 3, Tháp Hà Nội 49 phố rưng, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 84-
29 / 3826 4797 - Fax: 84-4-3934 0631 mail: vision@hn.vnn.vn
Chi nhánh tại TP HCM Lưu Tiến Ngọc
Giám đốc Văn phòng TP HCM Charlene Yuen
Luật sư Nước ngoài
Phòng 1801, tầng 18, Saigon Trade Centre
37 phố Tôn Đức Thắng, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 84-8-3823 6495 - Fax: 84-8-3823 6496 E-mail: hcmvision@hcm.vnn.vn
www.vision-associates.com Vision & Associates Trang 18