Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long

Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại Học Hạ Long 112 tài liệu

Thông tin:
18 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long

Luật bất động sản - Pháp luật đại cương | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

55 28 lượt tải Tải xuống
Vision & Associates
Q U N L Ý L U T S Ư . Đ I D I N S H . T V U T R Í T U Ư N Đ U T Ư V À
Bn tin pháp lý
Tháng 2/2009
Ni dung
Lut bt động sn................................ ........................................................................ 2
Các lĩnh vc khác:.......................... ........................................................................... 10
Tài chính.................................... ............................................................................... 10
Ngân hàng ............................ .................................................................................... 11
Thuế.................................. ......................................................................................... 11
Thương mi ................. ............................................................................................. 12
Lao động.................. .................................................................................................. 13
Giao thông vn t ...................................................................................................... 13
Xây dng ........ ........................................................................................................... 13
Đất đai - B ............................................................................................................... 14
Khoa hc .................................................................................................................. 14
S hu ......................................................................................................................... 14
Tư ............................................................................................................................. 15
N .................................................................................................................................. 15
ghip .............................................................................................................................. 15
Đầu tư........................................................................................................................................ 16
Văn bn khác............................................................................................................................. 16
Địa ch liên h ............................................................................................................................. 18
Bn tin pháp lý này được phát hành cho khách hàng ca chúng tôi và nhng ng i quan tâm. Các thông tin ườ
trong Bn tin này ch để tham kho. Chúng tôi đề ngh Quý khách hàng và độc gi nên tham kh ếo ý ki n
chuyên môn đối vi các v đền c th. Xin hãy liên h trc tiếp ti các vă n phòng c a chúng tôi ho c nhng
người có tên ti cui Bn tin này.
Bn tin pháp lý này có trên trang Web ca chúng tôi ti www.vision-associates.com
©
©
©
©© 2009. Bn quyn ca Công ty Vision & Associates.
B n tinpháp
Tháng2/09
Lut bt động sn
M rng ca: cho phép người nước ngoài s hu nhà
Vương Sơn Hà
S lượ ườ ướ ướng ng i n c ngoài vào Vi t Nam làm ă t p sinh sng ( c tính
khong 1,5 triu) không ngng gia tăng, đặc b i Vit Nam gia nhp T chc
Thương mi Thế gi i. Do ó, vi phù h đ c đưa ra ch h nhà p đối vi h là hết
sc cn thiết.
th nói, chính sách nhà cho n c ngoài ti Vit Nam luôn mt phn
quan trng trong h thng pháp nhà c a Vit Nam. T khi th c hin ch
trương “m c để ưa” thu hút v t nướ ước ngoài, Nhà n c đ ã ban hành nhi u
chính sách, nhiu quy n tđịnh quan đế chc, nhân nước ngoài, trong đó
các chính sách v đất đa được coi là mt trong nhng u. ưu tiên hàng đầ
Khuôn kh pháp c khi có Ngh quyết
Khuôn kh p tr các chính sách v đất đai, nhà bao gm:
- y đị nh c a pháp lut v đất đai: T nă m 1993, trong Lu t Đất đai đã
định cho phép t chc, cá nhân nước ngoài vào Vit Nam làm vic hoc
đ ư đấ đ ă u t được thuê t t i Vit Nam. Tiếp ó, n m 1994 y ban Thường v
Quc h a vi đã ban hành Pháp lnh v Quyn nghĩ c a t ch c, nhân
nước ngoài thuê đất ti Vit Nam. Các cơ quan, t chc ngoi giao, t
chc quc t c Nhà nế được phép hot độ ng ti Vi t Nam khi đượ ước cho thuê
đấ t có quy n xây d ng và s h đấu công trình trên t thuê trong thi hn thuê
đấ đầ ư ưt. Các t ch c, nhân vào Vit Nam u t theo Lut Đầu t nước ngoài
được quy n thế ch p giá tr quy n s d đấ ng t g n vi tài sn thuc quy n s
hu ca mình trên đất thuê ti ngân hàng Vit Nam; trường hp thuê đất để
xây dng kết cu h n cho thuê l tng khu công nghip thì có quy i đất.
Đế Đấn năm 2001, sau khi Lut t đ đổai s a i được thông qua, Nhà nước mi
chính sách cho phép các nhà đầ ưu t nước ngoài được tham gia đầ ưu t xây
dng nhà ti Vit Nam. Ti Ngh định s 71/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2001, Chính ph đã cho phép nhà đầu tư nước ngoài vào Vit Nam đầu
tư xây dng nhà để bán cho thuê thông qua các hình thc đầu t như ư:
thành l c, hp liên doanh vi các t chc kinh t trong nế ướ p đồng hp tác
kinh doanh hoc đầu t n nư 100% v ước ngoài.
Đến Lut Đất đ đ đầ ưai năm 2003, Nhà nước ã n i r ng quyn c a nhà u t
nước ngoài trong lĩnh v u t u tc đầ ư xây dng nhà , nhà đầ ư được quyn thế
chp, b n co lãnh, góp vn bng tài s a mình trên đất thuê ti t chc tín
dng được phép hot động t i Vi n g n v t Nam; được bán tài s i đất thuê,
được chuyn nh ng quy n s d ng ượ đất.
Vision & Associates
Trang 2
B n tinpháp
Tháng2/09
- Các quy định v đầ ưu t kinh doanh nhà : mt trng tâm trong vic xây
dng nn kinh tế th trường Vit Nam, vic phát trin th trường bt động
sn, đặc bit th trường nhà , s t o đi u ki n cho vi c thc hi n chính
sách an sinh xã h đồi, ch cho người dân, ng thi thúc đẩ y s phát trin ca
th trường vt li tru xây dng, th ường lao động th trường tài chính. T
các lý do trên, trong Lut Đầu tưLut Nhà cùng năm 2005 và đặc bit là
Lut Kinh doanh b ng s n nt độ ăm 2006, Q hi đã tiếp tc quy định cho
phép các nhà án đầ ưu t nước ngoài được quy n nh ng dượ đầ ưu t , thế
chp quyn s d đấ đấ ng t tài sn gn i t ti t ch c tín d ng được
phép ho ng nhà t động t i Vi t Nam, thuê đ mc đích xây d để bán
hoc cho thuê. Trong trường hp xây dng nhà để cho thuê, h được
Nhà nước Vit Nam cp Giy nh n quy n s h u nhà trong th i hn
thuê đất. Ngoài ra, nhà đầu c ngoài còn được quyn tham gia ci to,
sa cha n sn, c các dch v như i gii, đấu giá, định giá,
lp sàn giao dch, tư v ng cáo và dch v qun lý bt động sn nhà .
Như vy, k t 07 ngườ ưới n c ngoài đã được quy n tham gia h u hết
các hot t độn kinh doanh b động sn nhà ti Vit Nam, tr m t s
hot động a nhà để bán, cho thuê hoc cho thuê mua, thuê nhà để
cho thu đềuy nhiên, vn đặt ra là vic đầ ưu t xây dng nhà đều do
các ân th c ngoài hoc hin (các công ty nướ c liên doanh), còn các cá
n c ngoài li không án được tr c ti ếp lp d đầ ưu t xây dng nhà
ông có quy u nhà n s h ti Vit Nam.
- Các quy định v quyn s hu nhà ca ngườ ưới n c ngoài: nhiu do
nên đối v i ni vic xác định ngườ ước ngoài quyn s hu nhà t i Vi t
Nam hay không và được s h mu c độ nào còn có nhiu ý kiến khác nhau.
K t khi Lut Nhà có hiu lc thi hành (ngày 01 tháng 07 năm 2006) đã có
nhng quy nh mđị i, ci m hơn v vn đề này. Lut Nhà đã cho phép nhà
đầ ưu t nưc ngoài được quyn s h đầ ư u nhà do mình u t xây d ng theo
pháp lut đầ ưu t để cho thuê, ngh c Nhà nĩa sau khi đượ ước Vit Nam cp
phép đầ ưu t xây dng nhà để cho thuê, ch đầ ưu t s được cp Gi y chng
nhn quy n s h đố đ địu nhà i v i din tích nhà ã xây dng. Quy nh này
giúp nhà n khi tham gia kinh doanh nhà đầ ưu t yên tâm hơ ti Vit Nam.
Tuy vy, Lut vn chưa có quy đị đề nh v vn s h u nhà ca cá nhân nước
ngoài các t ng s n t i Vi chc không chc năng kinh doanh bt độ t
Nam, nên người nước ngoài vn chưa yên tâm khi vào Vit Nam sng và làm
vic.
- Các quy định v giao dch nhà liên quan đến người nước ngoài: Giao
dch nhà nói chung được quy định trong nhiu v n b n khác nhau nhă ư B
lut Dân s năm 2005, Lut Nhà , Lut Thương mi năm 2005 và Lut Kinh
doanh bt động s n.
Theo quy đị nh c a B lut Dân s , ch s h u được th c hin nhi u lo i giao
dch dân s v nhà , bao gm: mua bán, cho thuê, tng cho, đổi, thế ch p,
cm c, bo lãnh, góp vn, tha kế, y quyn qun lý. Tuy nhiên, giao dch
v nhà không đơn thun mang tính dân scòn mang tính kinh tếnhà
cũ ng m t lo i hàng hóa nên vic th c hin giao dch trong ch ng m c
Vision & Associates
Trang 3
B n tinpháp
Tháng2/09
nào đ ũó c ng phi tuân th pháp lut v th i nương mi. Vn đề ngườ ước ngoài
quan tâm hđược quyn tham gia các giao dch v nhà t i Vi t Nam
hay không và phm vi h được tham gia các giao dch này đế đn âu?
Trong Ngh đị nh s 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 v mua bán kinh
doanh nhà , Chính ph nh c đã cho phép người nước ngoài đị ư ti Vit Nam
được mua 01 nhà ca các doanh nghip ki anh nhà . Tuy vy đến nay
vn chưa mt trường hp nào được ti Vit Nam theo Ngh
đị đị nh này, b i l gi a quy nh v mua eo Ngh định s 61/CP vi quy
đị ư đ nh c a pháp lu t v xu t nh p c trú i li c a người nước ngoài
vào th a có si đim đó chư thn Ch sau khi Qu c hi thông qua Lut
Nhà Lut Kinh doanh b n thì ch đầ ưu t nước ngoài mi được
quyn bán, cho thuê nhà nh u tđầ ư xây dng. Bên cnh đó, người
nước ngoài vào Vit Na n, sinh sng t 03 tháng liên tc tr lên được
phép thuê nhà ti V Vic cho thuê nhà phi tuân th quy định ca
Lut Nhà và B s.
Các quy định mi
Ngày 03 tháng 2008 Quc hi đã thông qua Ngh quyết s 19/2008/QH12 v
vic tđi chc và cá nhân nước ngoài mua và s hu nhà ti Vit Nam.
S ra đờ h quy t hóa các quy ết đã thc hin chi tiế định liên quan ca
pháp . B ng hi Xây d n đang d tho ngh nh h ng d n vi đị ướ c thc
hin N uyết. Dưới đây là mt s quy nh n bđị đáng chú ý trong hai vă n nói trên.
Nhà mà người nước ngoài được phép mua
Ngh quy nh tết khng đị chc, cá nhân nước ngoài ch được mua s hu căn h
chung cư trong d án phát tri i không thun nhà thương m c khu vc hn chế
hoc cm ngưi nước ngoài cư trú, đi li. Quy viđịnh này nhm hn chế c s dng
đấ đả t c a người nước ngoài, bo m qu c phòng, an ninh ch quyn qu c gia.
Theo d tho Ngh định, đây phi nh ng căn h chung cư được xây dng ti các
khu đô th mi, khu nhà mi theo d án được duyt để bán theo giá kinh doanh,
không cho phép người nước ngoài mua c c diăn h thu n bán cho người thu nhp
thp (nhà xã h i phóng mi) hoc khu căn h tái đị ưnh c bán cho người di dân gi t
bng.
Đối tượng được phép s h u nhà
Mc dù hin nay có rt nhiu loi đối tượng người nước ngoài và t chc nước ngoài
đ ư đang làm vi c t i Vit Nam, nh ng do ây ln đầu tiên thc hin chính sách thí
đ đẩ đảim, vi m c tiêu nh m góp phn thúc y kinh tế phát trin, bo m qun
hiu qu vi c mua nhà c đồa ngườ ưới n c ngoài ti Vit Nam, ng thi thông qua
thc hin thí đim để t ng kế t, rút kinh nghi m, do vy Quc h i mi ch cho phép
05 nhóm đối tượng sau đây được mua và s h t i Viu nhà t Nam, c th là:
(i) Cá nhân ng u t p t i Vi nh cười nước ngoài vào đầ ư trc tiế t Nam theo quy đị a
pháp lut v đầ ưu t hoc được các doanh nghip đang hot động ti Vit Nam
theo pháp lut doanh nghi p (bao g c doanh m c doanh nghip trong nướ
Vision & Associates
Trang 4
B n tinpháp
Tháng2/09
nghip có vn đầu tư nước ngoài) thuê gi các chc danh qun lý trong doanh
nghip đó;
(ii) nhân người nước ngoài công đóng góp vi đất nước được Ch tch
nước Cng hòa Xã hi ch nghĩa Vi t Nam t ng huân chươ ương, huy ch ng; cá
nhân n t cho Viước ngoài đóng góp đặc bi t Nam do Th tướng Chính ph
quyết định;
(iii) Cá nhân nước ngoài đang làm vic trong lĩnh kinh tế - xã hi có bng đại
hc hoc tương đương tr lên, nhng ngườ n thc, k năng đặt bit
Vit Nam có nhu cu;
(iv) Cá nhân nước ngoài kết hôn vi côn t Nam;
(v) Doanh nghip v đầ ưn u t nướ không chc năng kinh doanh bt
độ đ độ đầ ưng sn ang hot ng ti V theo pháp lut u t có nhu cu v nhà
cho nhng người đang ti doanh nghi p đó . Các doanh nghip
này bao gm: doanh ngh doanh gia nhà đầ ưu t nước ngoài vi nhà
đầ ư u t trong nước, d hip 100% v n nước ngoài, doanh nghi p
người nước ngoài l trên cơ s h p ng h đồ p tác kinh doanh.
Theo d th tr tho Ngh đ mt s ường h p c và ngoi l c n l ưu ý như:
- Người đ ê gi chc danh qun trong doanh nghip (thuc Nhóm 1)
nh ng h u t nhp không phi nhà đ ư ưng kh nă ng qu n lý,
đ đ đội doanh nghip được các doanh nghip ang hot ng ti Vit
gi các chc danh như T đố ng giám đốc, Giám c, Phó t ng giám
đố đốPhó giám c, các Giám c, Phó giám đốc tr c thu c... Nh ng người
này phi có hp ng ho nhiđồ c quyết định b m.
- Đối vi người đóng góp đặc bit cho đất nước (thuc Nhóm 2), nhng
trường hp có công đóng góp cho đất nước nh ó chưng lý do nào đ ưa được
nhn ph u ki n vn thưởng do Ch tch nước trao tng để to đi ch cho
nhng ng t i Viười này thì Quc hi cũng cho phép h được mua nhà t Nam
nếu t ng Chính ph ng v n b n. được Th ướ cho phép b ă
- Đối vi người k nă ng đặt bi t như ưng không h c hàm, h c v nh các
ngh nhân, các chuyên gia, các hun luyn viên th d c, th thao... nếu được
cơ quan, t chc Vit Nam xác nhn thì cũng được mua nhà ti Vit Nam.
Như vy, để được mua s hu nhà t i Vit Nam thì ngườ ưới n c ngoài ph i
các giy t chng minh, bao gm h chiếu do nước ngoài cp, kèm theo giy t
chng minh thuc mt trong nă ếm đố i tượng này. Ví d : n u là nhà đầ ưu t , phi có tên
trong Gi ng nh u t ho y ty ch n đầ ư c các gi tương ng vi gi y chng nh n u đầ
tư do cơ quan có thm quy n c a Vit Nam cp; nếu người có công đóng góp vi
đấ t nướ ươc, ph i có B ng Huân ch ng hoc Bng Huy chương do Ch tch nước trao
tng; nếu là người kết hôn vi công dân Vit Nam, phi có giy t ng nh ch n ng đă
kết hôn do cơ quan ca Vit Nam hoc nước ngoài cp kèm theo h chiếu Vit
Nam hoc h a m khu thường trú và chng minh nhân dân c t bên là công dân Vit
Nam.
Ngoài ra, h ng các còn phi đáp điu kin sau:
- Đối vi cá nhân thì phi đang sinh sng, làm vic ti Vit Nam, được cơ quan
công an thm quyn cho phép cư trú ti Vit Nam t 01 năm tr lên
không thuc din được min tr ngoi giao hoc lãnh s. Vic xác định người
Vision & Associates
Trang 5
B n tinpháp
Tháng2/09
nước ngoài đủ điu ki nhn này phi thông qua các loi giy t ư H chiếu,
Th thường trú hoc Th tm trú, trong đó H chiếu để ch ng minh
thuc din min tr ngoi giao hay không, nếu H chiếu ngoi giao thì
không được mua nhà , Th tm trú hoc Th thường trú để ch ng minh
thi gian được phép cư trú ti Vit Nam, theo đó Th tm trú s được cp cho
người được phép cư trú trong thi hn 01 năm, Th thường trú cp cho người
được phép cư trú trong thi hn 03 năm, trườ p không có hai loi th này
thì phi có giy t ng nh n c ch a cơ qua ý xut cnh ca B Công an
cho phép cư trú ti Vit Nam t 12 thán n;
- Đối vi doanh nghip có vn đầu tư goài thì ph i có Giy ch ng nhn
đầ ư đầ ưu t ho c giy t ch ng nhn h u t tương ng vi hình thc đầu
tư theo quy định ca pháp lut ư do cơ quan Nhà nước có thm quyn
ca Vit Nam cp. Theo d h định, Giy chng nh hon đầu tư c các
giy t ng v nh u t ph n t 01 n tương i gi n đầ ư i còn thi h ăm tr
lên. Quy định này là để nhng trường hp doanh nghip ch còn thi hn
đầ ư u t ti Vit Nam 1 năm mua và s h u nhà t i Vit Nam.
Quy đị nh t chc, c ước ngoài được mua và s hu nhà t i Vit Nam ph i
được cư ế trú ti V t 01 năm tr lên xut phát t chính sách phát trin kinh t
ca Vit Nam ó đối tượng được mua nhà phi thi gian cng hiến
đóng góp n cho vi ếc phát trin kinh t c đấ địa t nước. Ngoài ra, quy nh này
còn để b n tính định trong các giao dch mua bán nhà ơ da trên c s
kinh n a mt s nước trong khu v ư đị c nh : ti Trung Qu c có quy nh t 01
năm tr , ti Singapore có quy định t 02 năm tr lên.
Thi hn s hu nhà
Cá nhân nước ngoài đủ hđiu kin được s đu nhà trong thi hn t i a là 50 năm,
k t ngày được cp Giy ch ng nhn quyn s hu nhà . Th i hn này được ghi
trong Gi ng nh n quy n sy ch h u nhà . Trong thi h n 12 tháng k t ế khi h t
thi hn s hu nhà t i Vit Nam, nhân nước ngoài ph i bán ho c tng cho nhà
đó.
Doanh nghip vn đầu tư nước ngoài đủ đ i u kin được s hu nhà tương ng
vi th i h n ghi trong Giy chng nh u tn đầ ư cp cho doanh nghip đó, bao gm c
thi gian n thêm; thđược gia h i hn s h u được tính t ngày doanh nghip được
cp Giy chng nh n quy n s h đượ u nhà c ghi trong Giy ch ng nhn quyn
s h đầ ư u nhà . Trường hp khi hế t h n u t ho c khi gii th, phá s n thì nhà c a
doanh nghip v đầ ưn u t nước ngoài được x đị theo quy nh c a pháp lut v
đầ ư đị u t , pháp lu t v phá sn và các quy nh khác c a pháp lut Vit Nam.
Quyn và nghĩa v c s h u nhà a ch là người nước ngoài
Ngoài mt s quyn tương t vi ch s h u n người Vit Nam
,
ch s hu
nhà là ng c ngoài có mười nướ t s quy n b h nh n chế ư:
Để th đị ếa kế nhà theo quy nh c a pháp lut v th a k ca Vit Nam; tuy
nhiên, nếu người nh n th a kế không thuc din được s hu nhà ti Vit
Nam thì h s ch c được hưởng giá tr a nhà đó;
Ti mt thi đim, cá nhân nước ngoài đủ điu kin ch hđược s u m ăt c n
Vision & Associates
Trang 6
B n tinpháp
Tháng2/09
h chung cư trong d án phát trin nhà thương mi; nếu đối tượng này được
tng cho hoc được tha kế nhà khác thì ch được chn s h u m t căn h
chung cư trong d án phát tri i nhà n nhà thương mi, đối vi lo khác thì
ch được hưởng giá tr c a nhà đó.
Doanh nghip v ưn đầu t nước ngoài đủ đ i u kin được s hu m t ho c
mt s că ưn h chung c (trên th đếc tế n 100) trong d án phát trin nhà
thương m ng ngi cho nh ười đang làm vic anh nghip đó ; nếu doanh
nghip này được tng cho hoc được tha c ch khác thì ch đượ n s
hu c n h ng mă chung cư trong d án phát t thươ i, đối vi loi nhà
khác thì ch được hưởng giá tr ca ó.
Ch được bán, tng cho nhà thu u c a mình sau thi hn 12 tháng k
t ngày được cp Giy chng n n s hu nhà ; trường hp ch s hu
nhà là cá nhân không th t cư trú ti Vit Nam thì được bán hoc tng
cho nhà đã mua trước th này.
Riêng v nghĩa v, ngoà ế ch được dùng nhà vào mc đích để , không
được dùng để cho thuê ăn phòng hoc s d đ ĩng vào m c ích khác, các ngh a
v còn li ca ch s ngườ ướ ươi n c ngoài t ng t vi các nghĩa v ca
ch s h u là ngư Nam.
Giy ch y ch ng yn s h u nhà và gi đấng nh n quyn s d ng t
Vic c ch ng nhn quyn s h u nhà cho t ch c, nhân nước ngoài t i
Vit N huc thm quy n c a y ban Nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung
ương.
D tho Ngh định quy nh hđị sơ đề ngh c p Giy chng nh n quyn s h u nhà
phi được np t ng ni S Xây d ơi có nhà và bao gm:
(i) Đơn ngh u quy đề (theo m định trong d tho Ngh định);
(ii) Bn sao các giy t ng minh t ch chc, cá nhân nước ngoài thuc đối tượng
đủ n quy điu ki định;
(iii) Bn chính hp y t vđồng mua bán, tng cho, gi tha kế nhà ;
(iv) Giy t ng minh quy n s ch hu nhà c đểa bên bán, bên tng cho, bên
tha kế theo quy đị nh c a pháp lut v nhà ; và
(v) Biên lai np thuế, l phí.
Trường h n hp mua că c a doanh nghip kinh doanh bt động sn thì bên bán ph i
các gi nh n hoy t ư: Văn bn tha thu c quyết định phê duyt d án phát trin
nhà th i cương m a cơ quan thm quyn, bn v sơ đồ m t b ng căn h mua
bán, Giy ch ng nhn quyn s d đấ đồ đấ ng t ho c hp ng thuê t c p cho doanh
nghip, biên bn bàn giao c n h ... ă
Trường h , nh n t n hp mua, nhn tha kế ng cho că ca nhân thì bên bán, bên
tng cho, bên để tha kế phi có mt trong các giy t như: Gi y chng nh n quyn
s h u nhà quyn s d đấ ng t đưc cp theo quy định c a Lu t Nhà hoc
theo Ngh 60/CP ngày 05 tháng 07 n đị nh s ăm 1994 c a Chính ph v Quyn s
hu nhà quyn s d đấ đ đị Đng t ti ô th ho c theo Ngh nh s 95/2005/N -CP
ngày 15 tháng 07 năm 2005 ca Chính ph v c p Gi y chng nh n quy n s hu
nhà và quyn s h ng ho ng nh n quy n s d ng u công trình xây d c Giy ch đất
Vision & Associates
Trang 7
B n tinpháp
Tháng2/09
có ghi nhn nhà trên đất được cp theo quy định ca Lut t Đấ đai.
Sau khi nhn đủ h sơ hp l , S Xây dng thông báo bng văn b n cho B Xây
dng v n vi các thông tin liên quan đế c mua nhà c a cá nhân nước ngoài. Căn c
vào thông báo này, B Xây dng s tr l Si để Xây dng biết tình hình s hu nhà
ca người mua nhà. Nếu người mua nhà chưa có s h u nhà ti Vit Nam, S
Xây dng chun b n địi dung trong giy ch ng nh o m u được quy nh trong
Ngh đị nh s 90/2006/N 6 và trình Đ-CP ngày 06 tháng 09 y ban Nhân dân
cp tnh ký. Sau khi giy chng nhn, y ân dân cp tnh chuyn li cho
S Xây dng để trao cho người mua nhà .
Trong thi hn 30 ngày, k t ngày n h sơ h p l , y ban Nhân dân c p tnh
phi cp Giy chng nh n quy n s đồ ; trường hp không ng ý thì ph i tr
li bng văn bn và nêu rõ lý do
T chc, nhân nước ng , nhn tng cho hoc nhn th a kế nhà được y
quyn cho người khác t đề c ngh c p Gi y ch ng nhn quyn s hu nhà
theo quy định ca ph Vit Nam.
X lý vi phm
Các t c nhân nước ngoài nếu hành vi vi phm các quy đị nh c a Ngh
quyết a nhà không đúng đối tượng, không đủ điu ki n ho c gi m o gi y t
để đượ h u nhà t i Vit Nam thì s không ng nh n quy n sđược cp Giy ch
hu nhà . Nếu sau khi được cp Giy chng nhn b phát hin thì b thu hi
Giy chng nhn không được s d đng nhà ã mua. Trường hp ngườ ưới n c
ngoài s d ng hoc cho người khác s d ng nhà thu c quyn s h u c a mình vào
các hot động vi phm lut pháp Vit Nam hoc ngườ ưới n c ngoài b tr c xut khi
Vit Nam thì nhà đó được gii quyết theo quyế t đị nh c a tòa án c a Vi t Nam
theo quy định ca pháp lut Vit Nam.
Cũng liên quan ti các hành vi vi phm th xy ra trong quá trình mua - bán,
chuyn nh ng, sượ h u nhà c đ a ngườ ưới n c ngoài, B Xây d ng ang d tho
hàng lot quy đị nh bu c t ch c xc, cá nhân có hành vi vi phm phi chu hình th
pht hành chính. Đặc bit, B Xây dng còn đề ngh chế tài np 30% giá tr nhà
cho Nhà nước nếu có hành vi vi phm. Theo gii thích ca B, nếu ch quy định mc
pht ti đa 100 triu đồng nh phư quy định trong Pháp lnh x t vi phm hành
chính, s không có tính răn đe cao và t chc, cá nhân s tiếp tc có hành vi vi phm
pháp lut.
Ngh quy u lết s 19 hi c thi hành k t ngày 1 tháng 1 năm 2009 được áp
dng thí đim trong thi hn 5 n quyăm. Khi Ngh ết này hết hiu lc, t chc,
nhân nước ngoài s hu nhà t i Vi ết Nam ti p t c được s h đ u nhà ó theo th i
hn ghi trong Giy chng nhn quy n s h u nhà các quyn, nghĩa v ca
ch s h đị đu theo quy nh c a pháp lut Vi t Nam t i thi i ế ế m Ngh quy t h t hi u
lc.
Vic ban hành Ngh 19 ngh quyết s định hướng dn thi hành đi theo xu hướng
chung hin nay trên thế gii s h ếi nhp qu c t c a Vi t Nam khuyến khích các
Vision & Associates
Trang 8
B n tinpháp
Tháng2/09
t i chc nhân nước ngoài đến sng làm vic, nht to đ u ki n v ch
đị đn nh cho h , m t iu kin tiên quyết theo câu ngn ng “an cư lc nghip”, qua
đ đẩ đầ ưó thúc y u t nước ngoài vào Vit Nam nh đ đống óng góp c a h i vi
hi. Thay đổi này cũng n được hy vng góp phn kích thích th trường bt động s
đ đạ ang m m c a Vit Nam./.
Vision & Associates
Trang 9
B n tinpháp
Tháng2/09
Các lĩnh vc khác:
Tài chính
Ngh đị Đ nh s 09/2009/N -CP ngày 05/02/2009 c a Chính ph v vi c ban hành
Quy ch qu n Nhà n u tế n lý tài chính ca công ty Nhà nướ un lý v ước đầ ư
vào doanh nghi p khác ;
Quyết đị Đnh s 239/Q -TTg ngày 20/02 a Th tướng Chính ph v vic
hoãn thu h n ngân sách i v ng trướ u trong d toán ngân sách Nhà nước
năm 2009;
Quyết đị Đ nh s 29/2009/Q -T y 20/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
chế độ t ch v biên chế h phí ho t độ ng c a y ban Ch ng khoán Nhà
nước;
Quyết đị nh s 211 g ngày 13/02/2009 c a Th tướng Chính ph v vic
phát hành trái p ính ph bng ngoi t trên th trường vn trong nước;
Thông tư s 09/TT-BTC ngày 06/02/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn th uyết toán bù l kinh doanh các mt hàng d ău n m 2008;
Thô 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 c a B Tài chính v vic quy
đị độ m c thu, chế thu, n p, qun lý và s d ng phí khai thác và s dng tài
liu khí tượng thy văn, môi trường nước và không khí;
Thông tư s 21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 c a B Tài chính v vic quy
đị độ nh m c thu, chế thu, n p, qun s dng l phí cp dán tem kim
soát băng, đĩa có ch ng trìnhươ ;
Thông tư s 01/2009/TT-NHNN ngày 23/01/2009 ca Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam v vi ng dc hướ n v n c lãi sut tho thu a t chc tín dng đối vi cho
vay các nhu cu v n ph p v c v đời sng, cho vay thông qua nghi phát hành và
s dng th tín d ng;
Thông tư s 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn sa đổi Thông tư s 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 c a B Tài chính
hướng d n m nh s t s điu ca Ngh đị 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 v
tín d t kh đầng u tư và tín dng xu u c a Nhà nước;
Thông tư s 14/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn l p, qu n lý, s d ng quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước th c hin
các nhim v , d án thuc Đề án bo v ng l u v môi trườ ư c sông theo Quyết
đị nh c a Th tướng Chính ph .
Vision & Associates
Trang 10
B n tinpháp
Tháng2/09
Ngân hàng
Quyết đị Đ nh s 291/Q -BTC ngày 12/02/2009 c a B Tài chính v vic công b
lãi sut cho vay tín dng đầ ưu t , tính dng xut khu ca Nhà nước và mc chênh
lch lãi sut được tính h tr sau đầu tư;
Thông tư s 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2 Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam v vi c Quy định chi tiết thi hành vi lãi sut cho các t chc và
nhân vay vn ngân hàng để sn xut - nh.
Thuế
Ngh đị Đ nh s 13/2009/N y 13/02/2009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b i sung mt s đ u h định s 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 ca
Chính ph n quy đị vi phm pháp lu ết v ế thu cưỡng ch thi hành
quyết định hành huế;
Quyết đị Đ nh Q -CT-THNVDT ngày 19/01/2009 c a C c Thuế thành ph
Hà Ni v i thian hành Bng giá t ếu tính l phí trước b m t s loi tài sn
như: n, ô tô, xe máy, súng săn, súng th thao;
Q Đ nh s 650/Q -CT-TNHVDT ngày 15/01/2009 c a C c Thuế thành ph
Hà Ni v i thi vic ban hành Bng giá t u tính l phí trước b m t s loi tài sn
như: tàu thuyn, ô tô, xe máy, súng săn, súng th thao;
Thông tư s đ 38/2009/TT-BTC ngày 27/02/2009 c a B Tài chính v vic iu
chnh mc thuế sut thuế nh p kh u ư đ đố u ãi i vi các linh kin, ph tùng ô
trong Bi nh p kh u u u thuế ư đãi;
Thông tư s đ 30/2009/TT-BTC ngày 11/02/2009 c a B Tài chính v vic iu
chnh mc thuế sut thuế nh p kh u ưu đãi đối vi mt hàng nhiên liu độ ơng c
tuc bin dùng cho hàng không trong Biu thuế nh p kh u u ư đãi;
Thông tư s 28/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 c a B Tài chính v vic sa đổi
mc thuế sut thuế nhp khu u ư đãi đối v i m t s nhóm mt hàng trong Biu
thuế nh u u p kh ư đãi;
Thông tư s 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn thc hin vi n nc giãn thi h p thuế thu nhp cá nhân;
Thông tư s 25/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn thc hin m ếc thuế su t thu xu t khu đi vi m t hàng than trong Biu
thuế xut khu;
Thông tư s 24/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn thc hin m p khc thuế sut thuế nh u u ư đãi đối vi mt s mt hàng
thuc nhóm 2710 ti Biu thuế nh u u p kh ư đãi;
Vision & Associates
Trang 11
B n tinpháp
Tháng2/09
Thông tư s 18/2009/TT-BTC ngày 30/01/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn thc hin gim 50% mc thuế sut thuế giá tr gia tăng theo Danh mc hàng
hoá ca Biu thuế nh u u p kh ư đãi;
Thông tư s 13/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn thc hin gim thuế giá tr gia tăng đối v i m t s hàng hóa, dch v doanh
nghip kinh doanh gp khó kh n. ă
Thương mi
Đ iu ước qu c tế s 01/2009/SL-L gày 12/02/2009 c a B Ngoi giao v
hip định gia Chính ph nướ hòa hi ch nghĩa Vit Nam Chính
ph nưc Cng hòa Bê-la-r p tác và h tr hành chính ln nhau trong lĩnh
vc hi quan;
Quyết đị nh s 24/20 TTg ngày 17/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
vic ban hành Qu kinh doanh bán hàng mi n thuế;
Quyết đị Đ nh s 09/Q -TTg ngày 12/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
giá bán đ 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế th trường;
Quyế Đ 19/2009/Q -TTg ngày 06/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
vi nh chc năng, nhi n hm v, quy n cơ cu t chc ca Cc Qun
lý t rường trc thuc B Công Thương;
Quyết đị Đ nh s 12/2009/Q -UBND ngày 30/01/2009 c a y ban Nhân dân Thành
ph H Chí Minh v vi c ban hành Quy chế v xét cho phép s d đng th i li
ca doanh nhân APEC thuc thành ph H Chí Minh;
Thông tư s 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn v vi ng nh n xu c không thu phí ch t x hàng hóa (C/O);
Thông tư s 05/2009/TT-BCT ngày 26/02/2009 c a B Công Thương v vi c
quy nh v ng dđị giá bán đin năm 2009 và hướ n thc hin;
Thông tư s 03/2009/TT-BCT ngày 10/02/2009 c a B Công Thương v vi c
hướng d n h sơ, trình t , th t đị độc c p Gi y phép thành l p quy nh chế
báo cáo c 158/2006/Na S Giao dch hàng hóa theo quy định ti Ngh đị nh s Đ-
CP ngày 28/12/2006 ca Chính ph đị quy nh chi tiết Lut Thương mi v hot
động mua bán hàng hóa qua S Giao dch hàng hóa;
Thông tư s 01/2009/TT-BCT ngày 20/01/2009 c a B Công Thương v vi c
hướng dn công tác kim tra, soát, h thng hóa và x văn bn quy phm
pháp lut ngành công thương.
Vision & Associates
Trang 12
B n tinpháp
Tháng2/09
Lao động
Quyết đị Đ nh s 31/2009/Q -TTg ngày 24/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
vic phê duyt Đề án Tuyên truyn, ph biến pháp lut cho người lao động
người s d p t n 2012ng lao động trong các loi hình doanh ghi 2009 đế ;
Quyết đị Đnh s 151/Q -TTg ngày 05/02/2009 tướng Chính ph v vic
thành lp Trung tâm H tr phát trin qua động trc thuc B Lao ng - độ
Thương binh và Xã hi;
Quyết đị Đ nh s 14/2009/Q -UBND 3/02/2009 c a y ban nhân dân Thành
ph H Chí Minh v vi c ban y chế (mu) v t ch c ho t động ca
Phòng Lao động - Thương b Xã hi qun - huyn;
Thông tư s 20/2009/T ngày 04/02/2009 c a B Tài chính v vic quy
đị đ nh m c thu, chế p, qu n s d địng phí ki m nh các loi y
móc, thiết b t t v, v u cu nghiêm ng an toàn lao động;
Thông tư Đ l 06/2009/TTLT-BL TBXH-BTC ngày 27/02/2009 c a B
Lao động g binh hi; B Tài chính v vi ng dc hướ n thc hin
Quyết 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 ca Th tướng Chính ph v
vi đối vi người lao động mt vic làm trong doanh nghip gp khó
khă o suy gim kinh tế;
Thông tư s 17/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 c a B Tài chính v vi c hướng
dn vic trích np s d đ đố ng kinh phí công oàn i vi doanh nghip v n
đầ ưu t nướ ước ngoài vă đ n phòng i u hành c a phía n c ngoài trong hp ng đồ
hp tác kinh doanh.
Giao thông vn ti
Ngh đị Đ nh s 20/2009/N -CP ngày 23/02/2009 c a Chính ph v vic qun lý độ
cao chướng ng i Vii vt hàng không và các trn địa qun lý, bo v vùng tri t t
Nam;
Thông tư liên t ch s 35/2009/TTLT-BTC-BCA ngày 25/02/2009 c a B Tài
chính, B Công an v vi ng d u cc hướ n thc hin mt s đi a Ngh đị nh s
103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 v b o him b t bu c trách nhim dân s ca
ch xe cơ gi i.
Xây dng
Ngh đị Đ nh s 12/2009/N -CP ngày 12/02/2009 c a Chính ph v vi c qu n lý d
án đầu tư xây dng công trình;
Vision & Associates
Trang 13
B n tinpháp
Tháng2/09
Quyết đị Đnh s 202/Q -TTg ngày 10/02/2009 c a Th tướng Chính ph v vic
la chn hình thc thu đối vi các d án đầu tư xây dng thuc Đề án Kiên c
hoá trường, lp h c và nhà công v cho giáo viên giai đon 2008 - 2012
Thông tư s 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 c a B Kế ho ch Đầu tư v
vic hướng dn l p k u. ế hoch đấu th
Đất đai - B t động s n
Quyết đị Đ nh s 19/2009/Q -UBND ngà /2009 c a y ban Nhân dân Thành
ph H vi nh Chí Minh v c quy đị tích đất ti thiu sau khi tách tha;
Thông tư s 01/2009/TT-BXD 5/02/2009 c ng va B Xây d vi c quy
đị nh m t s ni dung v c hng nhn quy n s hu nhà và hướng dn
mu hp đồng mua bán nhà chung cư trong d án đầ ưu t xây dng ca t
chc kinh doanh nhà
Khoa hc côn
Điu ướ ế s 04/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 c a B Ngoi giao v
hip đ hp tác kinh tế, vă n hóa, khoa h c và k thu t gi a Chính ph nước
C hi ch nghĩa Vit Nam và Chính ph nước Cng hòa dân ch nhân
dân ào năm 2009;
Quyết đị nh s 1008/QĐ-BCT ngày 25/02/2009 c a B Công Thương v vic quy
đị nh ch c năng, nhim v , quyn hn và cơ cu t ch c c a C c Hóa cht;
Quyết đị Đ nh s 37/Q -BKHCN ngày 14/01/2009 c a B Khoa h c và Công ngh
v vic đính chính Quyết định s 12/2008/QĐ-BKHCN ca B trưởng B Khoa
hc Công ngh ngày 04/09/2008 ban hành m t s b ng phân lo i thng
khoa hc và công ngh;
Thông tư liên tch s 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN ngày 24/02/2009 c a B Tài
chính, B Khoa hc và Công ngh v vic sa đổi, b sung mt s đ iu Thông tư
liên tch s 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 hướng dn qun tài
chính c ng trình "Xây da Chươ ng hình ng dng chuyn giao khoa hc
công ngh phc v phát trin kinh tế hi nông thôn min núi giai đon
t nay đến n m 2010". ă
S hu trí tu
Thông tư s 29/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 c a B Tài chính v vic quy
định v m độ c thu, chế thu, n p, qun lý và s d ng l phí cp giy ch ng nhn
quyn tác gi, quyn liên quan;
Thông tư s 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 c a B Tài chính v vic quy
đị độ nh m c thu, chế thu, n p, qun lý và s d ng phí, l phí s h u công nghip.
Vision & Associates
Trang 14
B n tinpháp
Tháng2/09
Tư pháp
Pháp l nh s 10/2009/UBTVQH12 ngày 27/02/2009 c ng v a y ban Thườ
Quc hi v án phí, l phí tòa án;
Pháp l nh s ng v 09/2009/PL-UBTVQH12 ngày 27/ 2009 ca y ban Thườ
Quc h c s chi v vi a đổi, b sung mt s đ nh tPháp l c điu tra
hình s;
Ngh đị Đ nh s 22/2009/N -CP ngày 2 09 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung mt s điu Ngh định s 06/NĐ-CP ngày 24/07/2006 quy định
vic qun lý tang vt, phương t tm gi theo th c hành chính;
Ngh đị Đ nh s 15/2009/N - y 13/02/2009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung mt s điu c nh sa 97/2006/NĐ đị-CP ngày 15/09/2006 quy nh
vic áp dng hình th ht trc xut theo th t c hành chính;
Ngh đị Đ nh s 08 -CP ngày 04/02/2009 c a Chính ph v vi c quy định
chi ti ng bết hư n thi hành mt s điu ca Lut Phòng, ch o lc gia
đình.
Ni
Ngh quy 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 c ng vết s a y ban Thườ
Quc h a Hi v vic điu chnh nhi , quy n h n cm v i đồng nhân dân, y
ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương quy định nhim v,
quyn h n, t n, qu n, ph ng n chc b máy ca y ban nhân dân huy ườ ơi không
t chc Hi đồng nhân dân huyn, qu n, ph ường;
Ngh quy 724/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 c ng vết s a y ban Thườ
Quc h a các t c thui v danh sách huyn, qu n, ph ng c ườ nh, thành ph tr c
Trung ương thc hin thí đim không t n, qu chc hi đồng nhân dân huy n,
ph ngườ ;
Ngh đị Đ nh s 16/2009/N -CP ngày 16/02/2009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung khon 2 nh sĐiu 8 Ngh đị 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 ca
Chính ph quy nh t đị chc các cơ quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tnh,
thành ph trc thuc Trung ương.
Nông nghip
Ngh đị Đ nh s 14/2009/N -CP ngày 13/02/2009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung mt s điu c nh sa Ngh đị 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 v điu
kin s n xu t, kinh doanh mt s ngành ngh thy sn;
Quyết đị Đ nh s 15/2009/Q -UBND ngày 10/02/2009 c a y ban Nhân dân Thành
ph H đổ đ Chí Minh v vi c s a i, b sung m t s iu c a Quy định v khuy ến
Vision & Associates
Trang 15
B n tinpháp
Tháng2/09
khích chuyn dch cơ cu kinh tế nông nghi p giai đon 2006 - 2010 ban hành
kèm theo Quyết đị nh s 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 ca y ban nhân
dân thành ph;
Thông tư s 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 c a B Nông nghip Phát
trin Nông thôn v vic hướng d n mn thc hi t s chính sách h tr phát trin
sn xut nông, lâm nghip và thy sn theo Ng ết s 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 ca Chính ph;
Thông tư s 36/2009/TT-BTC ngày 26/ c a B Tài chính v vi c hướng
dn thi hành mt s điu ca Ngh 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
sa đổi, b sung mt s đi Ngh định s 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 ca Chính ph q chi ti t thi hành mế t s điu ca Pháp lnh
Khai thác và bo v y l công i;
Thông tư s 05/2009 N ngày 03/02/2009 c a B Nông nghip Phát
trin Nông thôn v sung mt s loi thuc b c vo v th t vào danh mc
thuc bo v th ượ c phép s d ng Vit Nam;
Thông tư 009/TT-BNN ngày 14/01/2009 c a B Nông nghip phát
trin N v vi nh ghi nhãn thuc quy đị c thú y;
Thô 02/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 c a B Nông nghip Phát
tri ng thôn v vi ng d t . c hướ n th c thu hi và x lý thuc thú y
Đầu tư
Ngh đị Đ nh s 17/2009/N -CP ngày 16/02/2009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung mt s điu ca Ngh định s 121/2007/NĐ-CP ngày 25/07/2007 quy
đị đầ ư độnh v u t tr c tiế p ra nước ngoài trong ho t ng du khí;
Quyết đị Đ nh s 20/2009/Q -UBND ngày 27/02/2009 c a y ban Nhân dân Thành
ph H đị Chí Minh v vi c ban hành quy nh v th c hin các d án đầ ưu t trong
nước thuc Chương trình kích cu trên địa bàn Thành ph H Chí Minh;
Quyết đị Đnh s 236/Q -TTg ngày 20/02/2009 c a Th tướng Chính ph v vic
phê duyt ; Đề án "Thúc đẩy u t cđầ ư a Vit Nam ra nước ngoài"
Quyết đị Đ nh s 13/2009/Q -UBND ngày 03/02/2009 c a y ban Nhân dân Thành
ph H Chí Minh v vic ban hành Quy định v qu n lý và s d ng ngu n h tr
phát trin chính thc (ODA) ca thành ph H Chí Minh.
Văn bn khác
Đ iu ước qu c tế s 07/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 c a B Ngoi giao v
hip định gia Chính ph nước C ng hòa hi ch nghĩa Vit Nam Chính
ph n h nh vước Cng hòa Ru-an-đa v p tác trong lĩ c y tế;
Vision & Associates
Trang 16
B n tinpháp
Tháng2/09
Đ iu ước qu c tế s 08/2009/SL-LPQT ngày 04/02/2009 c a B Ngoi giao v
hip định gia Chính ph nước C ng hòa hi ch nghĩa Vit Nam Chính
ph nướ ườc C ng hòa Mô-dă m-bích v min th th c cho ng i mang h chiếu
ngoi giao và h chiếu công v;
Đ iu ước Qu c tế s 06/2009/SL-LPQT ngày 22/01/2009 c a B Ngoi giao v
hip định gia Chính ph nước C ng hòa nghĩa Vit Nam Chính
ph nướ ườc Cng hòa Tuy-ni-di v min th o ng i mang h chiếu ngoi
giao, h c chi chiếu công v và h ếu đặ
Ngh đị Đ nh s 11/2009/N -CP ngày 009 c a Chính ph v vic sa đổi,
b sung Ngh định s 111/2005/ ngày 26/08/2008 ca Chính ph quy định
chi ti ng d u c t Xuết và hướ n thi hàn đi a Lu t bn;
Ngh đị Đ nh s 10/2009/N ày 06/02/2009 c a Chính ph v vi c quy định
x n ph tt vi phm hành ong quá trình tiến hành th c phá s ;
Quyết đị nh s 27 Tg ngày 27/02/2009 c a Th tướng Chính ph v vic
phê duyt Đề ng c , ki n toàn nâng cao cht lượng ngun nhân lc
trong công biến, giáo dc pháp lut đáp ng yêu cu đổi mi phát trin
ca đất huc Chương trình ph biến, giáo dc pháp lut ca Chính ph t
năm n nế ăm 2012”;
Qu Đ nh s 18/2009/Q -TTg ngày 03/02/2009 c a Th tướng Chính ph v
vic phê duyt Quy hoch tng th phát trin kinh tế - h i vùng bi n ven
bin Vit Nam thuc Vnh Thái Lan thi k n n m 2020đế ă ;
Thông tư s 02/2009/TT-BTTTT ngày 09/02/2009 c a B Thông tin Truyn
thông v vi v n quy ph m pháp luc bãi b ăn b t;
Thông tư Liên t ch s 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT ngày 06/02/2009 c a B
Công an, B Tài nguyên Môi trường v vi ng d c hướ n quan h phi hp
công tác phòng, ch ng t i phm và vi phm pháp lut v bo v môi trường.
Vision & Associates
Trang 17
B n tinpháp
Tháng2/09
Địa ch liên h
Tr s Hà Ni
Phm Nghiêm Xuân Bc
Tng Giám đốc
Phm Minh Hi
Giám đốc Văn phòn
Lê Qunh
Giám đốc C t
Lê Th g
Giám đốc Vă hu Trí tu
Phòng ng 3, Tháp Hà Ni
49 ph r t Nam ưng, Hà Ni, Vi
Đin thoi: 84- 29 / 3826 4797 - Fax: 84-4-3934 0631
mail: vision@hn.vnn.vn
Chi nhánh ti TP HCM
Lưu Tiến Ngc
Giám đốc Văn phòng TP HCM
Charlene Yuen
Lut sư Nước ngoài
Phòng 1801, tng 18, Saigon Trade Centre
37 ph Tôn Đức Thng, qu n 1, Tp. H Chí Minh, Vit Nam
Đin thoi: 84-8-3823 6495 - Fax: 84-8-3823 6496
E-mail: hcmvision@hcm.vnn.vn
www.vision-associates.com
Vision & Associates
Trang 18
| 1/18

Preview text:

Vision & Associates
L U
T S Ư . Đ Ạ I D I N S H U T R Í T U . T Ư V N Đ Ầ U T Ư V À Q U N L Ý
B
n tin pháp lý Tháng 2/2009 Ni dung
Lut bt động sn................................
........................................................................ 2
Các lĩnh vc khác:..........................
........................................................................... 10
Tài chính....................................
............................................................................... 10
Ngân hàng ............................
.................................................................................... 11
Thuế..................................
......................................................................................... 11
Thương mại .................
............................................................................................. 12 Lao động..................
.................................................................................................. 13 Giao thông vận tả
...................................................................................................... 13 Xây dựng ........
........................................................................................................... 13 Đất đai - Bấ
............................................................................................................... 14 Khoa học
ệ .................................................................................................................. 14 Sở hữu
......................................................................................................................... 14 Tư
............................................................................................................................. 15 N
.................................................................................................................................. 15 Nô
ghiệp .............................................................................................................................. 15
Đầu tư........................................................................................................................................ 16
Văn bản khác ............................................................................................................................. 16
Địa ch liên h............................................................................................................................. 18
Bn tin pháp lý này được phát hành cho khách hàng của chúng tôi và những người quan tâm. Các thông tin
trong Bản tin này chỉ để tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý khách hàng và độc giả nên tham khảo ý kiến
chuyên môn đối với các vấn đề cụ thể. Xin hãy liên hệ trực tiếp tới các văn phòng của chúng tôi hoặc những
người có tên tại cuối Bản tin này.
Bn tin pháp lý này có trên trang Web của chúng tôi tại www.vision-associates.com
© 2009. Bn quyn ca Công ty Vision & Associates.
Bntinpháp Tháng2/09 
Lut bt động sn
M
rng ca: cho phép người nước ngoài s hu nhà
V
ương Sơn Hà Số lượng n ư
g ời nước ngoài vào Việt Nam làm ă tập và sinh sống ư ( ớc tính
khoảng 1,5 triệu) không ngừng gia tăng, đặc b
i Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới. Do đó, việc đưa ra ch
h nhà ở phù hợp đối với họ là hết sức cần thiết.
Có thể nói, chính sách nhà ở cho n
ớc ngoài tại Việt Nam luôn là một phần
quan trọng trong hệ thống pháp nhà ở của Việt Nam. ừ T khi thực hiện chủ
trương “mở cửa” để thu hút v
ư từ nước ngoài, Nhà ư n ớc đã ban hành nh ề i u
chính sách, nhiều quy định
quan đến tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong đó
các chính sách về đất đa
được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu.
Khuôn kh pháp
c khi có Ngh quyết Khuôn khổ p
ỗ trợ các chính sách về đất đai, nhà ở bao gồm: -
y định ca pháp lut v đất đai: Từ năm 1993, trong L ậ u t Đất đai đã
định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam làm việc hoặc
đ u tư được thuê đất tại Việt Nam. Tiếp đó, năm 1994 Ủy ban Thường vụ
Quốc hội đã ban hành Pháp lệnh về Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuê đất tại Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức ngoại giao, và tổ
chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam khi đư c ợ Nhà nước cho thuê
đất có quyền xây dựng và sở hữu công trình trên đất thuê trong thời hạn thuê
đất. Các tổ chức, cá nhân vào Việt Nam đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài
được quyền thế chấp giá trị quyền sử dụ đấ ng
t gắn với tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình trên đất thuê tại ngân hàng Việt Nam; trường hợp thuê đất để
xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thì có quyền cho thuê lại đất.
Đến năm 2001, sau khi Luật Đất đai sửa đổi được thông qua, Nhà nước mới
có chính sách cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được tham gia đầu tư xây
dựng nhà ở tại Việt Nam. Tại Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2001, Chính phủ đã cho phép nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đầu
tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê thông qua các hình thức đầu tư như:
thành lập liên doanh với các tổ chức kinh tế trong nư c
ớ , hợp đồng hợp tác
kinh doanh hoặc đầu tư 100% v n n ố ước ngoài.
Đến Luật Đất đai năm 2003, Nhà nước đã nới ộ r ng quyền ủ c a nhà đầu tư
nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nhà ở, nhà đầu tư được quyền thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản của mình trên đất thuê tại tổ chức tín
dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán tài sản gắn với đất thuê,
và được chuyển như ng quy ợ ền sử dụng đất. Vision & Associates Trang 2
Bntinpháp Tháng2/09  -
Các quy định v đầu tư kinh doanh nhà : Là một trọng tâm trong việc xây
dựng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, việc phát triển thị trường bất động
sản, đặc biệt là thị trường nhà ở, sẽ tạo điều kiện cho việc thực hiện chính
sách an sinh xã hội, chỗ ở cho người dân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của
thị trường vật liệu xây dựng, thị trường lao động và thị trường tài chính. Từ
các lý do trên, trong Luật Đầu tư và Luật Nhà ở cùng năm 2005 và đặc biệt là Luật Kinh doanh bất ng độ sản năm 2006, Q
hội đã tiếp tục quy định cho
phép các nhà đầu tư nước ngoài được quy ển như ng ợ dự án đầu tư, thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
i đất tại tổ chức tín dụng được
phép hoạt động tại Việt Nam, thuê đ
mục đích xây dựng nhà ở để bán
hoặc cho thuê. Trong trường hợp
xây dựng nhà ở để cho thuê, họ được
Nhà nước Việt Nam cấp Giấy
nhận quyền sở hữu nhà ở trong thời hạn
thuê đất. Ngoài ra, nhà đầu
c ngoài còn được quyền tham gia cải tạo,
sửa chữa nhà ở có sẵn, c
các dịch vụ như môi giới, đấu giá, định giá, lập sàn giao dịch, tư v
ng cáo và dịch vụ quản lý bất động sản nhà ở. Như vậy, kể từ
07 người nước ngoài đã được quyền tham gia hầu hết các hoạt độn
kinh doanh bất động sản nhà ở tại Việt Nam, trừ một số hoạt động
a nhà ở để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua, thuê nhà ở để cho thu
uy nhiên, vấn đề đặt ra là việc đầu tư xây dựng nhà ở đều do các
ân thực hiện (các công ty nư c
ớ ngoài hoặc liên doanh), còn các cá n
c ngoài lại không được tr c
ự tiếp lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở ông có quyền sở h u
ữ nhà ở tại Việt Nam. -
Các quy định v quyn s hu nhà ca người ư
n c ngoài: Vì nhiều lý do
nên đối với việc xác định ngư i
ờ nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở tại Việt
Nam hay không và được sở hữu ở mức độ nào còn có nhiều ý kiến khác nhau.
Kể từ khi Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 07 năm 2006) đã có
những quy định mới, cởi mở hơn về vấn đề này. Luật Nhà ở đã cho phép nhà
đầu tư nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở do mình đầu tư xây dựng theo
pháp luật đầu tư để cho thuê, nghĩa là sau khi đư c
ợ Nhà nước Việt Nam cấp
phép đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê, ch
ủ đầu tư sẽ được cấp G ấ i y chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với diện tích nhà ở đã xây dựng. Quy định này
giúp nhà đầu tư yên tâm hơn khi tham gia kinh doanh nhà ở tại Việt Nam.
Tuy vậy, Luật vẫn chưa có quy định về vấn đề sở ữ
h u nhà ở của cá nhân nước
ngoài và các tổ chức không có chức năng kinh doanh bất ng độ sản tại Việt
Nam, nên người nước ngoài vẫn chưa yên tâm khi vào Việt Nam sống và làm việc. -
Các quy định v giao dch nhà có liên quan đến người nước ngoài: Giao
dịch nhà ở nói chung được quy định trong nhiều văn bản khác nhau như Bộ
luật Dân sự năm 2005, Luật Nhà ở, Luật Thương mại năm 2005 và Luật Kinh doanh bất động sản.
Theo quy định của Bộ luật Dân s ,
ự chủ sở hữu được thực hiện nhiều loại giao
dịch dân sự về nhà ở, bao gồm: mua bán, cho thuê, tặng cho, đổi, thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh, góp vốn, thừa kế, ủy quyền quản lý. Tuy nhiên, giao dịch
về nhà ở không đơn thuần mang tính dân sự mà còn mang tính kinh tế vì nhà
ở cũng là một loại hàng hóa nên việc thực hiện giao dịch trong chừng mực Vision & Associates Trang 3
Bntinpháp Tháng2/09 
nào đó cũng phải tuân thủ pháp luật về thương mại. Vấn đề người nước ngoài
quan tâm là họ có được quyền tham gia các giao dịch về nhà ở tại Việt Nam
hay không và phạm vi họ được tham gia các giao dịch này đến đâu?
Trong Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 về mua bán và kinh
doanh nhà ở, Chính phủ đã cho phép người nước ngoài định cư tại Việt Nam
được mua 01 nhà ở của các doanh nghiệp ki
anh nhà ở. Tuy vậy đến nay
vẫn chưa có một trường hợp nào được
ở tại Việt Nam theo Nghị
định này, bởi lẽ giữa quy định về mua
eo Nghị định số 61/CP với quy
định của pháp luật về x ấ u t nhập cả
ư trú đi lại của người nước ngoài vào thời điểm đó ch a ư có sự thốn
Chỉ sau khi Quốc hội thông qua Luật
Nhà ở và Luật Kinh doanh bấ
ản thì chủ đầu tư nước ngoài mới được
quyền bán, cho thuê nhà ở
nh đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, người nước ngoài vào Việt Na
n, sinh sống từ 03 tháng liên tục trở lên được phép thuê nhà ở tại V
Việc cho thuê nhà ở phải tuân thủ quy định của Luật Nhà ở và Bộ sự.
Các quy định mi Ngày 03 tháng
2008 Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điể
chức và cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Sự ra đờ
hị quyết đã thực hiện và chi tiết hóa các quy định có liên quan của pháp
hà ở. Bộ Xây dựng hiện đang dự thảo nghị đ nh ị hư ng ớ dẫn việc thực hiện N
uyết. Dưới đây là một số quy định đáng chú ý trong hai văn bản nói trên.
Nhà mà người nước ngoài được phép mua
Nghị quyết khẳng định tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được mua và sở hữu căn hộ
chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại và không thuộc khu vực hạn chế
hoặc cấm người nước ngoài cư trú, đi lại. Quy định này nhằm hạn chế việc sử dụng
đất của người nước ngoài, bảo đảm quốc phòng, an ninh và chủ quyền quốc gia.
Theo dự thảo Nghị định, đây phải là những căn hộ chung cư được xây dựng tại các
khu đô thị mới, khu nhà ở mới theo dự án được duyệt để bán theo giá kinh doanh,
không cho phép người nước ngoài mua căn hộ thuộc diện bán cho người thu nhập
thấp (nhà ở xã hội) hoặc khu căn hộ tái định cư bán cho người di dân giải phóng mặt bằng.
Đối tượng được phép s hu nhà
Mặc dù hiện nay có rất nhiều loại đối tượng người nước ngoài và tổ chức nước ngoài
đang làm việc tại Việt Nam, n ư
h ng do đây là lần đầu tiên thực hiện chính sách thí
điểm, với mục tiêu nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, bảo đảm quản lý có
hiệu quả việc mua nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam, đồng thời thông qua
thực hiện thí điểm để tổng kết, rút kinh nghiệm, do vậy Quốc hội mới chỉ cho phép
05 nhóm đối tượng sau đây được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cụ thể là: (i)
Cá nhân người nước ngoài vào đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật về đầu tư hoặc được các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam
theo pháp luật doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp trong nư c ớ và doanh Vision & Associates Trang 4
Bntinpháp Tháng2/09 
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuê giữ các chức danh quản lý trong doanh nghiệp đó; (ii)
Cá nhân người nước ngoài có công đóng góp với đất nước được Chủ tịch
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chương, huy c ư h ơng; cá
nhân nước ngoài có đóng góp đặc biệt cho Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định; (iii)
Cá nhân nước ngoài đang làm việc trong lĩnh
kinh tế - xã hội có bằng đại
học hoặc tương đương trở lên, những ngườ
n thức, kỹ năng đặt biệt mà Việt Nam có nhu cầu; (iv)
Cá nhân nước ngoài kết hôn với côn ệt Nam; (v)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướ
không có chức năng kinh doanh bất
động sản đang hoạt động tại V
theo pháp luật đầu tư có nhu cầu về nhà
ở cho những người đang là
tại doanh nghiệp đó ở. Các doanh nghiệp này bao gồm: doanh ngh
doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư trong nước, d hiệp 100% ố
v n nước ngoài, doanh nghiệp có người nước ngoài l
trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh. Theo dự thảo Nghị đ một số trường hợp c t
ụ hể và ngoại lệ cần lưu ý như: - Người đ
ê giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp (thuộc Nhóm 1) là nhữ
ờng hợp không phải là nhà đ u ầ t
ư nhưng có khả năng q ả u n lý, điề
doanh nghiệp và được các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt
uê giữ các chức danh như Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám
Phó giám đốc, các Giám đốc, Phó giám đốc trực thuộc... N ữ h ng người
này phải có hợp đồng hoặc quyết định b nhi ổ ệm. -
Đối với người có đóng góp đặc biệt cho đất nước (thuộc Nhóm 2), những
trường hợp có công đóng góp cho đất nước nhưng vì lý do nào ó đ chưa được
nhận phần thưởng do Chủ tịch nước trao tặng và để tạo điều kiện về chỗ ở cho
những người này thì Quốc hội cũng cho phép h
ọ được mua nhà ở tại Việt Nam nếu được Th t ủ ư ng Chính ph ớ
ủ cho phép bằng văn bản. -
Đối với người có kỹ năng đặt biệt nhưng không có học hàm, học vị như các
nghệ nhân, các chuyên gia, các huấn luyện viên thể dục, thể thao... nếu được
cơ quan, tổ chức Việt Nam xác nhận thì cũng được mua nhà ở tại Việt Nam.
Như vậy, để được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì người nước ngoài phải có
các giấy tờ chứng minh, bao gồm hộ chiếu do nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ
chứng minh thuộc một trong năm đối tượng này. Ví dụ: nếu là nhà đầu tư, phải có tên
trong Giấy chứng nhận đầu t
ư hoặc các giấy tờ tương ứng với giấy chứng nhận đầu
tư do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; nếu là người có công đóng góp với
đất nước, phải có Bằng Huân chương hoặc Bằng Huy chương do C ủ h tịch nước trao
tặng; nếu là người kết hôn với công dân Việt Nam, phải có giấy tờ chứng nhận đăng
ký kết hôn do cơ quan của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp kèm theo hộ chiếu Việt
Nam hoặc hộ khẩu thường trú và chứng minh nhân dân c a
ủ một bên là công dân Việt Nam.
Ngoài ra, họ còn phải đáp ứng các điều kiện sau: -
Đối với cá nhân thì phải đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, được cơ quan
công an có thẩm quyền cho phép cư trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và
không thuộc diện được miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự. Việc xác định người Vision & Associates Trang 5
Bntinpháp Tháng2/09 
nước ngoài có đủ điều kiện này phải thông qua các loại giấy tờ như Hộ chiếu,
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú, trong đó Hộ chiếu là để chứng minh có
thuộc diện miễn trừ ngoại giao hay không, nếu là Hộ chiếu ngoại giao thì
không được mua nhà ở, Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú là để chứng minh
thời gian được phép cư trú tại Việt Nam, theo đó Thẻ tạm trú sẽ được cấp cho
người được phép cư trú trong thời hạn 01 năm, Thẻ thường trú cấp cho người
được phép cư trú trong thời hạn 03 năm, trườ
ợp không có hai loại thẻ này
thì phải có giấy tờ ch ng ứ nhận của cơ qua
ý xuất cảnh của Bộ Công an
cho phép cư trú tại Việt Nam từ 12 thán n; -
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
goài thì phải có Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy tờ chứng nhận h
đầu tư tương ứng với hình thức đầu
tư theo quy định của pháp luật
ư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam cấp. Theo dự
hị định, Giấy chứng nhận đầu t ư hoặc các
giấy tờ tương ứng với giấ
nhận đầu tư phải còn thời hạn t ừ 01 năm trở
lên. Quy định này là để
những trường hợp doanh nghiệp chỉ còn thời hạn đầu tư tại Việt Nam 1 năm mua và sở ữ
h u nhà ở tại Việt Nam. Quy định tổ chức, c
ước ngoài được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam p ả h i được cư trú tại V ừ
t 01 năm trở lên xuất phát từ chính sách phát triển kinh ế t của Việt Nam
ó đối tượng được mua nhà ở phải có thời gian cống hiến và đóng góp n
cho việc phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra, quy định này còn để bả
tính ổn định trong các giao dịch mua bán nhà ở và dựa trên cơ sở kinh n
ủa một số nước trong khu vực như: tại Trung Q ố u c có quy định từ 01 năm tr
, tại Singapore có quy định từ 02 năm trở lên.
Thi hn s hu nhà
Cá nhân nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu nhà ở trong thời hạn tối đa là 50 năm,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. T ờ h i hạn này được ghi
trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi hết
thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài phải bán h ặ o c tặng cho nhà ở đó.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tương ng ứ
với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho doanh nghiệp đó, bao gồm cả
thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu được tính từ ngày doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và được ghi trong Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở. Trường hợp khi hết hạ đầ n
u tư hoặc khi giải thể, phá sản thì nhà ở của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xử lý theo quy định của pháp luật về
đầu tư, pháp luật về phá sản và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Quyn và nghĩa v ca ch s ủ ở h u nhà
là người nước ngoài
Ngoài một số quyền tương tự với chủ sở hữu nhà ở là người Việt Nam, chủ sở hữu nhà ở là người nư c
ớ ngoài có một số quyền bị hạn chế như: •
Để thừa kế nhà ở theo quy định của pháp luật về thừa kế của Việt Nam; tuy
nhiên, nếu người nhận thừa kế không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam thì họ sẽ chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; •
Tại một thời điểm, cá nhân nước ngoài đủ điều kiện chỉ được sở hữu mt căn Vision & Associates Trang 6
Bntinpháp Tháng2/09 
h chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại; nếu đối tượng này được
tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở khác thì chỉ được chọn sở hữu một căn hộ
chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại, đối với loại nhà ở khác thì
chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó. •
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đủ điều kiện được sở hữu mt h o c
mt s căn h chung ư
c (trên thc tếđến 100) trong dự án phát triển nhà ở
thương mại cho những người đang làm việc
anh nghiệp đó ở; nếu doanh
nghiệp này được tặng cho hoặc được thừa ở khác thì chỉ đư c ợ chọn sở
hữu căn hộ chung cư trong dự án phát t ở thư ng ơ
mại, đối với loại nhà
ở khác thì chỉ được hưởng giá trị của ó. •
Chỉ được bán, tặng cho nhà ở thuộ
u của mình sau thời hạn 12 tháng kể
từ ngày được cấp Giấy chứng n
ền sở hữu nhà ở; trường hợp chủ sở hữu
nhà ở là cá nhân không thể t
cư trú tại Việt Nam thì được bán hoặc tặng
cho nhà ở đã mua trước th này. Riêng về nghĩa vụ, ngoà
ế chỉ được dùng nhà ở vào mục đích để ở, không được dùng để cho thuê
ăn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác, các nghĩa vụ còn lại của chủ s
hà ở là người nước ngoài tương ự
t với các nghĩa vụ của chủ sở ữ h u là ngư Nam.
Giy chng yn sở ữ
h u nhà và gi y chứ ậ
ng nh n quyn sử ụ d đấ ng t Việc cấ
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt N
huộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Dự thảo Nghị định quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
phải được nộp tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở và bao gồm: (i)
Đơn đề nghị (theo mẫu quy định trong dự thảo Nghị định); (ii)
Bản sao các giấy tờ ch ng ứ
minh tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
và đủ điều kiện quy định; (iii)
Bản chính hợp đồng mua bán, tặng cho, giấy tờ về thừa kế nhà ở; (iv) Giấy tờ ch ng ứ
minh quyền sở hữu nhà ở của bên bán, bên tặng cho, bên để
thừa kế theo quy định của pháp luật về nhà ở; và (v)
Biên lai nộp thuế, lệ phí.
Trường hợp mua căn hộ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì bên bán phải
có các giấy tờ như: Văn bản thỏa thuận hoặc quyết định phê duyệt dự án phát triển
nhà ở thương mại của cơ quan có thẩm quyền, bản vẽ sơ đồ mặt bằng căn hộ mua
bán, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất h ặ
o c hợp đồng thuê đất ấ c p cho doanh
nghiệp, biên bản bàn giao căn h ... ộ
Trường hợp mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho căn hộ của cá nhân thì bên bán, bên
tặng cho, bên để thừa kế phải có một trong các giấy tờ như: Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Luật Nhà ở hoặc theo Nghị định s
ố 60/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của Chính phủ về Quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụ đấ ng
t ở tại đô thị hoặc theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP
ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về cấp G ấ
i y chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền s d ử ng ụ đất Vision & Associates Trang 7
Bntinpháp Tháng2/09 
có ghi nhận nhà ở trên đất được cấp theo quy định của Luật Đ t ấ đai.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho Bộ Xây
dựng về các thông tin liên quan đến việc mua nhà ở của cá nhân nước ngoài. Căn cứ
vào thông báo này, Bộ Xây dựng sẽ trả lời để Sở Xây dựng biết tình hình sở hữu nhà
ở của người mua nhà. Nếu người mua nhà ở chưa có sở hữu nhà ở tại Việt Nam, Sở
Xây dựng chuẩn bị nội dung trong giấy chứng nhậ o ẫ
m u được quy định trong
Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09
6 và trình Ủy ban Nhân dân
cấp tỉnh ký. Sau khi ký giấy chứng nhận, Ủy
ân dân cấp tỉnh chuyển lại cho
Sở Xây dựng để trao cho người mua nhà ở.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày n
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
phải cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hà ở; trường hợp không đồng ý thì phải t ả r
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Tổ chức, cá nhân nước ng
, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở được ủy quyền cho người khác tục đề nghị cấp G ấ
i y chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của ph Việt Nam.
X
lý vi phm Các tổ c
nhân nước ngoài nếu có hành vi vi phạm các quy định của Nghị quyết
a nhà không đúng đối tượng, không đủ điều kiện hoặc giả mạo giấy tờ để đượ
hữu nhà ở tại Việt Nam thì sẽ không được cấp Giấy ch ng ứ nhận quyền sở
hữu nhà ở. Nếu sau khi được cấp Giấy chứng nhận mà bị phát hiện thì bị thu hồi
Giấy chứng nhận và không được sử dụng nhà ở đã mua. Trường hợp người nước
ngoài sử dụng hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình vào
các hoạt động vi phạm luật pháp Việt Nam hoặc người nước ngoài bị trục xuất khỏi
Việt Nam thì nhà ở đó được giải quyết theo quyết định ủ c a tòa án của V ệ i t Nam và
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cũng liên quan tới các hành vi vi phạm có thể xảy ra trong quá trình mua - bán, chuyển như ng, ợ
sở hữu nhà ở của người nước ngoài, ộ B Xây ự d ng đang dự thảo
hàng loạt quy định buộc tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải chịu hình thức xử
phạt hành chính. Đặc biệt, Bộ Xây dựng còn đề nghị chế tài nộp 30% giá trị nhà ở
cho Nhà nước nếu có hành vi vi phạm. Theo giải thích của Bộ, nếu chỉ quy định mức
phạt tối đa là 100 triệu đồng như quy định trong Pháp lệnh x ử phạt vi phạm hành
chính, sẽ không có tính răn đe cao và tổ chức, cá nhân sẽ tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật.
Nghị quyết số 19 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 và được áp
dụng thí điểm trong thời hạn 5 năm. Khi Nghị quyết này hết hiệu lực, tổ chức, cá
nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam tiếp tục được sở hữu nhà ở đó theo thời
hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và có các quyền, nghĩa vụ của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật Việt Nam ạ
t i thời điểm Nghị quyết hết hiệu lực.
Việc ban hành Nghị quyết s
ố 19 và nghị định hướng dẫn thi hành đi theo xu hướng
chung hiện nay trên thế giới và sự hội nhập q ố u c tế của V ệ i t Nam khuyến khích các Vision & Associates Trang 8
Bntinpháp Tháng2/09 
tổ chức và cá nhân nước ngoài đến sống và làm việc, nhất là tạo điều kiện về chỗ ở ổn định cho ọ
h , một điều kiện tiên quyết theo câu ngạn ngữ “an cư lc nghip”, qua
đó thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và những đóng góp của họ đối với xã
hội. Thay đổi này cũng được hy vọng góp phần kích thích thị trường bất động sản đang ảm đạ m ủ c a Việt Nam./. Vision & Associates Trang 9
Bntinpháp Tháng2/09 
Các lĩnh vc khác: Tài chính
• Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính p ủ h về việc ban hành
Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nướ uản lý v n ố Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
• Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 20/02
ủa Thủ tướng Chính phủ về việc
hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trướ
u trong dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009;
• Quyết định số 29/2009/ Đ Q -T
y 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tự chủ về biên chế h phí hoạt động ủ c a Ủy ban C ứ h ng khoán Nhà nước; • Quyết định số 211
g ngày 13/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trái p
ính phủ bằng ngoại tệ trên thị trường vốn trong nước; • Thông tư số
09/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thự
uyết toán bù lỗ kinh doanh các mặt hàng dầu năm 2008; • Thô
ố 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy đị
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí;
• Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chư n ơ g trình;
• Thông tư số 01/2009/TT-NHNN ngày 23/01/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hư ng ớ
dẫn về lãi suất thoả thuận của tổ chức tín dụng đối với cho vay các nhu cầu v n ph ố
ục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng;
• Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 ủ c a Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 về
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
• Thông tư số 14/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện
các nhiệm vụ, dự án thuộc Đề án bảo vệ môi trư ng ờ lưu vực sông theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ. Vision & Associates Trang 10
Bntinpháp Tháng2/09  Ngân hàng
• Quyết định số 291/QĐ-BTC ngày 12/02/2009 của Bộ Tài chính về việc công bố
lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tính dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh
lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư;
• Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc Quy định chi tiết thi hành việ
ợ lãi suất cho các tổ chức và cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - nh. Thuế
• Nghị định số 13/2009/ Đ N y 13/02/2009 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
hị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy địn
lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành huế; • Quyết định
QĐ-CT-THNVDT ngày 19/01/2009 của Cục Thuế thành phố Hà Nội v
an hành Bảng giá tối thiếu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như:
ền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao; • Q
nh số 650/QĐ-CT-TNHVDT ngày 15/01/2009 của Cục Thuế thành phố
Hà Nội về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản
như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao;
• Thông tư số 38/2009/TT-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Tài chính về việc điều
chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các linh kiện, p ụ h tùng ô tô
trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 30/2009/TT-BTC ngày 11/02/2009 của Bộ Tài chính về việc điều
chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhiên liệu động cơ
tuốc bin dùng cho hàng không trong Biểu thuế nhập khẩu u ư đãi;
• Thông tư số 28/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân;
• Thông tư số 25/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện mức thuế suất th ế
u xuất khẩu đối với ặ m t hàng than trong Biểu thuế xuất khẩu;
• Thông tư số 24/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu u
ư đãi đối với một số mặt hàng
thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Vision & Associates Trang 11
Bntinpháp Tháng2/09 
• Thông tư số 18/2009/TT-BTC ngày 30/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng
hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
• Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hóa, dịch vụ doanh
nghiệp kinh doanh gặp khó khăn.
Thương mi
• Điều ước quốc tế số 01/2009/SL-L
gày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nướ
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Bê-la-r
p tác và hỗ trợ hành chính lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan; • Quyết định số 24/20
TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qu
ề kinh doanh bán hàng miễn thuế; • Quyết định số 09/ Đ
Q -TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán đ
2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường; • Quyế 19/2009/ Đ
Q -TTg ngày 06/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việ
ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý t
rường trực thuộc Bộ Công Thương;
• Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 30/01/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về v ệ
i c ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
• Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
• Thông tư số 05/2009/TT-BCT ngày 26/02/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
quy định về giá bán điện năm 2009 và hư ng d ớ ẫn thực hiện;
• Thông tư số 03/2009/TT-BCT ngày 10/02/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp G ấ
i y phép thành lập và quy định chế độ
báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định s ố 158/2006/NĐ-
CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
• Thông tư số 01/2009/TT-BCT ngày 20/01/2009 của Bộ Công Thương về v ệ i c
hướng dẫn công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật ngành công thương. Vision & Associates Trang 12
Bntinpháp Tháng2/09  Lao động
• Quyết định số 31/2009/ Đ
Q -TTg ngày 24/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và
người sử dụng lao động trong các loại hình doanh ghiệp từ 2009 đến 2012;
• Quyết định số 151/QĐ-TTg ngày 05/02/2009
ủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Trung tâm Hỗ trợ phát triển qua
động trực thuộc Bộ Lao n độ g - Thương binh và Xã hội;
• Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND 3/02/2009 ủ
c a Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban
y chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của
Phòng Lao động - Thương b Xã hội quận - huyện; • Thông tư số 20/2009/T
ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế đ ộp, quản lý và ử s dụng phí k ể i m định các loại máy móc, thiết bị, vật
u cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; • Thông tư liê 06/2009/TTLT-B Đ
L TBXH-BTC ngày 27/02/2009 của Bộ Lao động
g binh và Xã hội; Bộ Tài chính về việc hư ng ớ dẫn thực hiện Quyết
30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việ
ợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khă o suy giảm kinh tế;
• Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có ố v n
đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp ng đồ hợp tác kinh doanh.
Giao thông vn ti
• Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính p ủ
h về việc quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
• Thông tư liên tịch số 35/2009/TTLT-BTC-BCA ngày 25/02/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Công an về việc hư ng ớ
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 về bảo hiểm ắ
b t buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Xây dng
• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Vision & Associates Trang 13
Bntinpháp Tháng2/09 
• Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 10/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
lựa chọn hình thức thầu đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Đề án Kiên cố
hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 201 2
• Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
Đất đai - Bt động sn
• Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngà
/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc quy định
tích đất tối thiểu sau khi tách thửa;
• Thông tư số 01/2009/TT-BXD
5/02/2009 của Bộ Xây d ng ự về việc quy
định một số nội dung về cấ
hứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán
nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà Khoa hc côn • Điều ướ
ế số 04/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về hiệp đ
hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật giữa Chính phủ nước C
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân ào năm 2009;
• Quyết định số 1008/QĐ-BCT ngày 25/02/2009 của Bộ Công Thương về việc quy
định chức năng, nhiệm ụ
v , quyền hạn và cơ cấu ổ
t chức của Cục Hóa chất;
• Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày 14/01/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc đính chính Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ngày 04/09/2008 ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ;
• Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT/BTC-BKHCN ngày 24/02/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
liên tịch số 39/2005/TTLT/BTC-BKHCN ngày 23/5/2005 hướng dẫn quản lý tài chính của Chư n
ơ g trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010".
S
hu trí tu
• Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền tác giả, quyền liên quan;
• Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, ộ n p, quản lý và sử ụ d ng phí, lệ phí sở ữ h u công nghiệp. Vision & Associates Trang 14
Bntinpháp Tháng2/09  Tư pháp • Pháp lệnh s
ố 10/2009/UBTVQH12 ngày 27/02/2009 của Ủy ban Thư ng ờ vụ
Quốc hội về án phí, lệ phí tòa án;
• Pháp lệnh số 09/2009/PL-UBTVQH12 ngày 27/ 2009 của Ủy ban Thư ng ờ vụ
Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số đ Pháp lệnh t ổ chức điều tra hình sự;
• Nghị định số 22/2009/ Đ N -CP ngày 2 09 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số
06/NĐ-CP ngày 24/07/2006 quy định
việc quản lý tang vật, phương t m giữ theo th t ủ ục hành chính;
• Nghị định số 15/2009/ Đ N - y 13/02/2009 ủ
c a Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của
nh số 97/2006/NĐ-CP ngày 15/09/2006 quy định việc áp dụng hình thứ
hạt trục xuất theo thủ ụ t c hành chính; • Nghị định số 08
Đ-CP ngày 04/02/2009 của Chính p ủ h về việc quy định chi tiết và hư
n thi hành một số điều của Luật Phòng, ch ng ố bạo lực gia đình. Ni • Nghị quyết s
ố 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc điều chỉnh nhiệm v , ụ quyền hạn c a
ủ Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phư ng ờ nơi không
tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; • Nghị quyết s
ố 724/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về danh sách huyện, quận, phư ng ờ c a
ủ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức hội đồng nhân dân huyện, quận, phư ng ờ ;
• Nghị định số 16/2009/ Đ
N -CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị đ nh ị
số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Nông nghip
• Nghị định số 14/2009/ Đ
N -CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
• Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về v ệ
i c sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về khuyến Vision & Associates Trang 15
Bntinpháp Tháng2/09 
khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông ngh ệ
i p giai đoạn 2006 - 2010 ban hành
kèm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
• Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Ng
ết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ;
• Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/
của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
ố 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
sửa đổi, bổ sung một số điề
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ q
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công y l ủ ợi; • Thông tư số 05/2009
N ngày 03/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về
ổ sung một số loại thuốc bảo vệ th c ự vật vào danh mục thuốc bảo vệ th ược phép sử ụ d ng ở Việt Nam; • Thông tư
009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển N
về việc quy định ghi nhãn thuốc thú y; • Thô
ố 02/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát tri ng thôn về việc hư ng d ớ ẫn th t
ủ ục thu hồi và xử lý thuốc thú y. Đầu tư
• Nghị định số 17/2009/ Đ
N -CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25/07/2007 quy định về đầ
u tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
• Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về thực hiện các ự d án đầu tư trong
nước thuộc Chương trình kích cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
• Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án "Thúc đẩy đầu t c
ư ủa Việt Nam ra nước ngoài";
• Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 03/02/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh.
V
ăn bn khác
• Điều ước quốc tế số 07/2009/SL-LPQT ngày 12/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Ru-an-đa về hợp tác trong lĩnh vực y tế; Vision & Associates Trang 16
Bntinpháp Tháng2/09 
• Điều ước quốc tế số 08/2009/SL-LPQT ngày 04/02/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Mô-dăm-bích về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu
ngoại giao và hộ chiếu công vụ;
• Điều ước Quốc tế số 06/2009/SL-LPQT ngày 22/01/2009 của Bộ Ngoại giao về
hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
ủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Tuy-ni-di về miễn thị
o người mang hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và h c ộ hiếu đặc
• Nghị định số 11/2009/ Đ N -CP ngày
009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 111/2005/
ngày 26/08/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hư ng d ớ ẫn thi hàn
điều của Luật Xuất bản;
• Nghị định số 10/2009/NĐ
ày 06/02/2009 của Chính p ủ h về việc quy định xử phạt vi phạm hành
ong quá trình tiến hành th t ủ ục phá sản; • Quyết định số 27
Tg ngày 27/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
ng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công
biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới phát triển của đất
huộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ từ năm ến năm 2012”; • Qu ịnh số 18/2009/ Đ
Q -TTg ngày 03/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven
biển Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan thời kỳ đến năm 2020;
• Thông tư số 02/2009/TT-BTTTT ngày 09/02/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bãi b v
ỏ ăn bản quy phạm pháp luật;
• Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT ngày 06/02/2009 của Bộ
Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hư ng ớ dẫn quan hệ phối hợp
công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Vision & Associates Trang 17
Bntinpháp Tháng2/09 
Địa ch liên h
Tr s Hà Ni Phạm Nghiêm Xuân Bắc
Tng Giám đốc Phạm Minh Hải
Giám đốc Văn phòn Lê Quỳnh Giám đốc C t Lê Thị g Giám đốc Vă
hu Trí tu Phòng ầng 3, Tháp Hà Nội 49 phố rưng, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 84-
29 / 3826 4797 - Fax: 84-4-3934 0631 mail: vision@hn.vnn.vn
Chi nhánh ti TP HCM Lưu Tiến Ngọc
Giám đốc Văn phòng TP HCM Charlene Yuen
Lut sư Nước ngoài
Phòng 1801, tầng 18, Saigon Trade Centre
37 phố Tôn Đức Thắng, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 84-8-3823 6495 - Fax: 84-8-3823 6496 E-mail: hcmvision@hcm.vnn.vn
www.vision-associates.com Vision & Associates Trang 18