Luật đầu tư - Luật hiến pháp Việt Nam | Trường Đại học Hoa Lư

Luật đầu tư - Luật hiến pháp Việt Nam | Trường Đại học Hoa Lư được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

54 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
LUT
Đin nh
Lut đin nh s 62/2006/QH11 ngày 29 tng 6 năm 2006 ca Quc hi, có hiu
lc k t ngày 01 tháng 01 năm 2007, được sa đổi, b sung bi:
Lut s 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 c a Qu c h i s a đổi, b
sung mt s điu c đa Lut i n nh, có hi u l c k t ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Căn c vào Hiến pháp nước Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam năm 1992
đã được sa đổi, b sung theo Ngh quyết s 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001
ca Quc hi khóa X, k p th h 10;
Lut này quy định v đin nh
1
.
Chương I
NHNG QUY ĐNH CHUNG
Đ đ iu 1. Phm vi i u chnh
Lut này quy định v t chc và hot đng đin nh; quyn và nghĩa v ca t
chc, cá nhân tham gia hot động đin nh.
Đ iu 2. Đối tượng áp d ng
Lut này áp dng đối v i t chc, cá nhân tham gia hot ng n độ đ i nh, t chc,
cá nhân có liên quan đến hot động đin nh ti Vi t Nam.
Đ iu 3. Áp d ng Lu t đin nh
1. Hot t động n đi nh qun ho động nh đin nh phi tuân th quy đị
ca Lut này và các quy định khác ca pháp lut có liên quan.
2. Trườ ướng hp điu c qu c tế C ng hòa hi ch t Nam nghĩa Vi
thành viên quy định khác vi quy đnh ca Lut này thì áp dng quy nh cđị a
đ iu ước qu c tế đó.
1
Lu ăt s đổ đ 31/2009/QH12 sa i, b sung mt s i u ca Lu t đi n nh c n c
ban hành như sau:
Căn c n pháp n Hiế ước Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam năm 1992 đã được
s ia i, b đổ sung mt s đ u theo Ngh 51/2001/QH10; quyết s
Quc hi ban hành Lut sa đổi, b sung mt s đi iu ca Lut đ n nh s
62/2006/QH11.
Ký bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 12.01.2015 15:02:13 +07:00
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 55
Đ iu 4. Gi i thích t ng
Trong Lut này, các t ng đ dưới ây được hiu như sau:
1. Đin nh loi hình ngh ng h thut t p th hin bng hình nh t động, kế
hp vi âm thanh, được ghi trên vt liu phim nha, băng t, đĩa tcác vt liu
ghi hình khác để ph biến đến công chúng thông qua các phương tin k thu t.
2. Tác ph đm in nhsn phm ngh thut được biu hi n b ng hình nh
động kết hp vi âm thanh và các phương tin khác theo nguyên tc ca ngôn ng
đin nh.
3. Phim tác phm đin nh bao gm phim truyn, phim i liu, phim khoa
hc, phim hot hình.
Phim nha phim được sn xut bng ph ng tiươ n k thut đin nh, được
ghi trên vt liu phim nha để chiếu trên màn nh thông qua máy chiếu phim.
Phim vi-đi-ô phim sn xut bng ph n kương ti thut vi-đi-ô, được ghi trên
băng t, đĩa t và các vt liu ghi hình khác vi-để phát thông qua thiết b đi-ô.
Phim truyn hình là phim vi-đi-ô để phát trên sóng truyn hình.
Băng phim, a phimđĩ sn phm ca phim vi-đi hoc đưc in sang t phim nha.
4. Kch bn văn hc là sn phm sáng to c ng v n b n tha biên kch dưới d ă
hin toàn b di n bi ến ca câu chuyn phim.
5. Kch bn phân cnh sn phm sáng to ca đạo di n bn dưới dng vă n
th hin k thut chuyên môn phương pháp thc hi nh quay cn các c a b
phim d n va trên kch b ăn hc.
6. Hot động đin nh là hot động bao gm sn xut phim, phát hành phim
ph biến phim.
7. Sn xut phim là quá trình to ra tác phm đin nh t kch b n văn hc đến
khi hoàn thành b phim.
8. Phát hành phim quá trình lưu thông phim thông qua hình thc bán, cho
thuê, xut khu, nhp khu.
9. Ph biến phimvic đưa phim đến công chúng thông qua chiếu phim, phát
sóng trên truyn hình, đưa lên mng Internet và phương tin nghe nhìn khác.
10. Cơ s đ i n nh cơ s do t chc, cá nhân thành lp, hot động trong lĩnh
vc sn xut phim, phát hành phim, ph biến phim theo quy nh cđị a Lut này
các quy định khác ca pháp lut có liên quan.
11. Cơ s dch v sn xut phim là cơ s đin nh cung cp phương tin, trang
b, thiết b k thu i ct, b nh và nhân lc cho vic sn xut phim.
56 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
12. Ch s hu phim t chc, nhân đầu tư tài chính đ sn xut phim,
mua quyn s h u phim; được cho, t ng hoc th a kế quy n s hu phim các
hình thc khác theo quy định ca pháp lut.
Đ iu 5. Chính sách c a Nhà nước v phát trin n đi nh
1. Đầu tư xây dng nn đ i n nh Vit Nam tiên tiến, đậm đà bn s c dân t c,
hin đại hóa công nghip đ i n nh, nâng cao cht lượng phim, phát trin quy sn
xut và ph biến phim, đáp ng nhu cu đời s ng tinh th n ngày càng cao ca nhân
dân, góp phn phát trin kinh t i, mế - xã h rng giao lưu văn hóa vi các nưc.
2. Khuyến khích m i t chc, nhân tham gia hot động đin nh theo quy
đị đểnh c a pháp lut; bo đảm các cơ s đi n nh đượ đẳc bình ng trong hot
độ đượng, c hưởng các chính sách ưu đãi v tín dng, thuếđất đai.
3. Đầu tư trng tâm, trng đim thông qua chương trình mc tu phát trin
đin nh nhm phát huy s sáng t o ngh thut; đẩy mnh công tác nghiên cu
khoa hc ng d hing công ngh n đại trong hot động đin nh; đào to, bi
dưỡng nhân lc v chuyên môn, nghip v n ho qu t động đin nh; nâng
cao cơ s v t ch t k thut cho sn xut và ph biến phim.
4. Tài tr cho vi c sn xu t phim truy n v đề tài thiếu nhi, truyn thng lch
s, dân tc thiu s; phim tài li u, phim khoa h c, phim hot hình.
5. Tài tr cho vic ph biến phim phc v min núi, hi đảo, vùng sâu, vùng xa,
nông thôn, thiếu nhi, lc lượng v nhiũ trang nhân dân, phc v m v chính tr,
hi, đối ngoi; t chc, tham gia liên hoan phim quc gia, liên hoan phim quc tế.
6. Trong quy hoch khu đô th ph i dành qu đất để xây dng rp chiếu phim.
Chính ph quy định c th vic thc hin các chính sách quy định ti Điu này.
Đ đ i u 6. Qu h tr phát tri n in nh
1. Qu h tr phát tri n đi n nh được thành l p để s dng cho các hot ng độ
sau đây:
a) Thưởng cho phim có giá tr tư tưởng, ngh thu t cao;
b) H tr s n xu t phim th nghim ngh thut, phim đầu tay được tuyn chn
để đư a vào sn xut;
c) H tr cho các hot động khác để phát trin đ in nh.
2. Qu h tr phát trin đin nh bao gm ngun h tr t ngân sách nhà nước,
tài tr ca t chc, cá nhân trong nước, t chc, cá nhân nưc ngoài.
Chính ph quy định c th vic thành lp hot động ca Qu h tr phát
trin đin nh.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 57
Điu 7. Bo h quyn tác gi , quy n s h u tác ph m
Nhà nước bo h quyn tác gi và quy n liên quan, quy n s hu tác phm
ca ch s hu tác phm đin nh theo quy đ nh ca B lut n s Lut s
hu trí tu.
Đ iu 8. N i dung qun lý nhà nước v đin nh
1. Xây dng và t chc thc hin chính sách, chiến lược, quy hoch, kế hoch
phát trin s n b n quy ph nghip n đi nh; ban hành vă m pháp lut v hot động
đin nh.
2. Qun công tác nghiên cu khoa hc ng dng công ngh trong hot
động đin nh; đào to, bi dưỡng nhân lc v chuyên môn, nghip v và qun
hot động đ i n nh.
3. Qun lý hp tác quc tế trong hot động đin nh.
4. Cp, thu hi giy phép trong hot độ đng in nh.
5. Thc hin công tác khen thưởng trong ho n cht động đin nh; tuy n
trao gii thưởng đối vi cá nhân và tác phm đin nh.
6. Thanh tra, ki ếm tra, gi i quy t khiế u n i, t cáo x vi phm pháp lut
trong hot động đin nh.
Điu 9. Cơ quan qu n lý nhà nước v đi n nh
1. Chính ph th ng nh t qu n lý nhà nước v đin nh trong ph m vi c nước.
2. B
Vă n hóa, Th thao Du lch
2
chu trách nhim giúp Chính ph thc
hin thng nh t qu n lý nhà nước v đin nh.
3. B
, cơ quan ngang b ph i h p v i B Vă n hóa, Th thao và Du lch
3
thc
hin qun lý nhà nước v đin nh theo thm quyn.
4. y ban nhân dân tnh, thành ph tr c thu c Trung ương (sau đây gi chung
y ban nhân dân c nh) trong php t m vi nhi , quym v n hn ca mình thc
hin qun lý nhà nước v đin nh ti địa phương.
Đ i ếu 10. Khi u n i, t cáo trong hot động đin nh
Vic khiếu ni, t cáo và gi ếi quy t khi i, tếu n cáo trong hot động đ i n nh
đượ đị c th c hi n theo quy nh c a pháp lu t v ế khi u ni, t cáo.
2
C m t “B Văn hóa - Thông tin” đưc thay thế bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
3
C m t “B Văn hóa - Thông tin” đưc thay thế bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
58 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Đ iu 11. Nh ng hành vi b cm trong hot động đin nh
1. Tuyên truyn chng li Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam; phá
hoi khi đại đoàn k t toàn dân tế c.
2. Tuyên truyn, kích động chiến tranhm lược, gây hn thù gia các dân tc
nhân dân các nưc; kích đng bo lc; truy ưn bá t tưởng phn động, li sng dâm ô,
đồi try, hành vi ti ác, t nn xã hi, tín d đ oan, phá ho i thun phong m t c.
3. Tiết l mt ca Đảng, Nhà nước; mt quân s, an ninh, kinh tế, đối
ngoi; bí mt đờ i tư c a cá nhân và bí mt khác theo quy định ca pháp lut.
4. Xuyên tc s tht lch s; ph nhn thành tu cách m ng; xúc ph m dân tc,
vĩ nhân, anh hùng dân tc; vu khng, xúc phm uy tín ca cơ quan, t chc, danh
d và nhân phm ca cá nhân.
Chương II
CƠ S ĐIN NH
Đ điu 12. Cơ s in nh
1. Cơ s đin nh bao gm:
a) Cơ s sn xut phim;
b) Cơ s d sch v n xut phim;
c) Cơ s in sang, nhân bn phim;
d) Cơ s bán, cho thuê phim;
đ) Cơ s xut khu, nh p kh u phim;
e) Cơ s chiếu phim;
g) Cơ s đin nh khác theo quy định ca pháp lut.
2. Các loi hình ho ng ct độ a cơ s đin nh bao gm doanh nghip n đi nh
đơn v s nghip n đi nh.
Doanh nghip n đi nh hot động theo quy định ca Lut này, Lut doanh
nghip và các quy định khác ca pháp lut có liên quan.
Đơn v s đ nghi p i n nh đượ c t chc hot động theo quy định ca Lut
này và theo quy định ca Chính ph.
Điu 13. Thành l p và qu n lý doanh nghip n đi nh
1. T chc, nhân Vit Nam th i Viường trú t t Nam quy n thành l p
qun lý doanh nghip sn xut phim, doanh nghip phát hành phim và doanh nghip
ph biến phim t i Vi t Nam theo quy định ca Lut này và Lut doanh nghip.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 59
2.
4
T chc, nhân nướ ườc ngoài, ng i Vit Nam định cư nước ngoài đưc
quyn hp tác đầu tư vi doanh nghip sn xut phim, doanh nghip phát hành
phim và doanh nghip ph n phim c biế a Vit Nam dưới hình th ng hc hp đồ p
tác kinh doanh hoc thành lp doanh nghip liên doanh.
Đối v ưi hình th c đầu t thành l u tp liên doanh thì phn vn góp ca nhà đầ ư
nước ngoài không vượt quá 51% vn pháp định.
Đi u 14. Đi u kin thành lp doanh nghip n nh đi
1. Điu ki n thành l p doanh nghip n đi nh th c hi n theo quy nh cđị a Lut
doanh nghip.
2. Đối vi doanh nghip sn xut phim, ngoài vic ph i có các đi u kin thành
lp theo quy định c a Lut doanh nghi p còn phi Giy chng nhn đủ điu
ki
n kinh doanh do B Văn hóa, Th thao và Du lch
5
c p.
Đ iu ki n để đượ c cp Giy chng nhn đủ điu kin kinh doanh bao gm:
a) Có vn pháp định theo quy định ca Chính ph;
b)
6
Giám đốc hoc Tng Giám đốc đủ tiêu chun theo quy nh tđị i Điu 15
ca Lut này.
3. H sơ đề ngh c p Giy ch ng nhn đủ điu kin kinh doanh ca doanh
nghip sn xut phim bao gm:
a) Đơn n; đề ngh cp gi ng nhy ch
b) Văn bn xác nhn v n pháp nh c đị a cơ quan, t ch c có th m quyn;
c)
7
Lý lch ca người đưc đề ngh làm Giám đốc hoc Tng Giám đốc doanh
nghip sn xut phim có xác nhn ca cơ quan, t chc có thm quyn.
4
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 1 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
5
C m t “B Văn hóa - Thông tin” đưc thay thế bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
6
Đ Đi m này được sa đổ i, b sung theo quy đnh t i kho n 2 i u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
7
Đ Đi m này được sa đổ i, b sung theo quy đnh t i kho n 2 i u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
60 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nh n đủ h sơ hp l, B Văn a,
Th
thao Du lch
8
trách nhim cp giy ch ng nh n; trường h p không cp
giy chng nhn phi có văn bn nêu rõ lý do.
Điu 15. Tiêu chun điu kin làm Giám đốc hoc Tng giám đốc doanh
nghip n nh đi
1. Có đủ tiêu chun và u ki n theo quy đi định ca Lut doanh nghip.
2. Có năng lc chuyên môn, kinh nghim thc tế trong hot động đ i n nh.
3.
9
(được bãi bỏ)
Điu 16. Đăng ký thành lp doanh nghip n đi nh
1. T chc, cá nhân thành lp doanh nghip n đi nh phi thc hin đầy đủ các
th tc thành lp theo quy đnh ca Lut doanh nghip và Lut này.
2. Trong thi hn by ngày làm vic, k t ngày cp giy chng nhn đăng ký
kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phi g n sao gii b y chng nhn đăng
ký kinh doanh cho cơ quan qu m quy n vn lý nhà nước có th đin nh.
3. Khi thay đổi tên, địa ch tr s, chi nhánh, vă ến phòng đại di n (n u có),
mc tiêu và ngành, ngh kinh doanh, vn đầu tư ca ch doanh nghip, thay đổi
người đi di t cn theo pháp lu a doanh nghip và các vn đ khác trong ni
dung h sơ đăng kinh doanh, Giám đố c hoc T ng giám đốc doanh nghip
đin nh đó phi thông báo cho c n lý nhà nơ quan qu ước thm quy n v đi n
nh trong thi hn b y ngày m vic, k t ngày đăng vi cơ quan đăng
kinh doanh.
Điu 17. Tm ngng kinh doanh, chia, ch, hp nht, sáp nhp, chuyn đổi,
gii th, phá sn doanh nghip n đi nh
1. Vic tm ngng kinh doanh, chia, tách, hp nht, sáp nhp, chuyn đổi,
gii th doanh nghip n đi nh đưc thc hin theo quy đị nh c a Lut doanh
nghip; vic phá sn doanh nghip đin nh được th c hi n theo quy định ca
Lut phá sn.
2. Cơ quan i quyđăng kinh doanh, trong quá trình gi ết nhng ni dung
thuc phm vi quyn hn ca mình đối vi vic tm ngng kinh doanh, chia, tách,
8
C m t “B Văn hóa - Thông tin” đưc thay thế bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
9
Kho n y được bãi b theo quy định ti kho n 3 Điu 1 ca Lut s 31/2009/QH12
sa đi, b sung mt s điu ca Lu c kt n đi nh, có hiu l t ny 01 tháng 10
năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 61
hp nht, sáp nh p, chuy n đổi, gii th, phá sn ca doanh nghip n đi nh phi
phi h ơp v i c quan qun nhà nước thm quy n v đin nh để gii quyết
nhng n quan qui dung liên quan thông báo vi cơ n nhà nước thm
quyn v đin nh kế t qu vic gi ếi quy t ca mình trong thi hn by ngày làm
vic, k t ngày có quyết định.
Chương III
SN XUT PHIM
Đ ĩ i u 18. Quy n và ngh a v c a doanh nghip s n xu t phim
1. Thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Hp tác, liên doanh vi t chc, nhân trong nước, t chc, cá nhân nước
ngoài để s n xu t phim; vi c h p tác, liên doanh vi t chc, nhân nước ngoài
để s n xu t phim ph i th c hi đ n úng n i dung giy phép ca B Văn hóa, Th
thao và Du l
ch
10
.
3. Cung cp dch v s n xu t phim cho t ch c, cá nhân trong nước, t ch c,
nhân nưc ngoài; vic cung cp dch v s n xu t phim cho t chc, nhân nưc
ngoài ph
i thc hin đúng n i dung gi y pp ca B Văn a, Th thao Du lch
11
.
4. N u chi u trp lư u, np lư phim.
Đi u 19. Quy n trách nhim ca Giám đốc hoc Tng giám đốc doanh
nghip sn xut phim
1. T chc thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Xây dng và t chc thc hin kế ho ch sn xut phim hàng năm.
3. Qun t chc, nhân s cơ s v t ch t, k thu t c a doanh nghip sn
xut phim.
4. Tuy n chn kch b n văn hc.
5. Ký kết hp đồng vi t chc, cá nhân đặt hàng s n xu t phim, biên kch, đạo
din và các thành viên khác trong đoàn làm phim.
6. Đề ngh cp gi y phép tr ước khi ph biến phim.
10
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
11
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
62 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
7. Chu trách nhim trước pháp lut v ni dung phim.
8. Thc hin quy định v quyn tác gi và quyn liên quan.
9. Thc hin quy n và trách nhi m khác theo quy định ca pháp lut.
Đi u 20. Quy n trách nhim ca biên kch, đạo din các thành viên
khác trong đoàn làm phim
1. Quy n trách nhi m ca biên kch, đạo din các thành viên khác trong
đoàn làm phim thc hin theo ni dung hp đồng vi Giám đc hoc Tng giám
đốc doanh nghip sn xut phim.
2. Hp đồng gia biên kch, đạo din các thành viên khác trong đoàn làm
phim vi Giám đc hoc Tng giám đốc doanh nghip sn xut phim được kết
và thc hin trên cơ s tha thun và không trái v i quy định ca pháp lut.
Đ ĩ i u 21. Quy n và ngh a v c a doanh nghip dch v s n xu t phim
1. Thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Hp tác, liên doanh vi t ch c, nhân trong nước, t ch c, nhân nước
ngoài để cung cp dch v sn xut phim.
3. Cung cp dch v sn xut phim cho t chc, nhân trong nước, t chc,
nhân nước ngoài theo hp đồng; vic cung cp dch v s n xu t phim cho t
chc, cá nhân nước ngoài ph đi th c hi n úng n n hóa, i dung giy phép ca B Vă
Th
thao và Du lch
12
.
Đi u 22. Quy n trách nhim ca Giám đốc hoc Tng giám đốc doanh
nghip dch v sn xut phim
1. T chc thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Xây dng và t chc thc hin kế ă ho ch hàng n m.
3. Qun lý t ch c, nhân s cơ s v t cht, k thu p dt ca doanh nghi ch
v sn xut phim.
4. Thc hin quy n và trách nhi m khác theo quy định ca pháp lut.
Điu 23. C p gi y phép hp tác, liên doanh sn xut phim, cung cp dch
v sn xut phim cho t chc, cá nhân nước ngoài
1. Vic hp tác, liên doanh để sn xu t phim vi t ch c, nhân nước ngoài,
vic cung cp dch v s n xu t phim cho t chc, nhân nước ngoài phi được
B
Văn hóa, Th thao và Du lch
13
c p gi y phép.
12
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
13
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 63
2. H sơ đề ngh c p gi y phép ca doanh nghip sn xu t phim, doanh nghi p
dch v sn xut phim bao gm:
a) Đơn đề ngh cp giy phép;
b) Kch bn v ng tiăn hc b ếng Vit và tiếng nước ngoài.
3. Trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nhn đủ h sơ hp l, B Văn hóa,
Th
thao Du lch
14
trách nhim cp giy phép; trường hp không cp giy
phép phi có văn bn nêu rõ lý do.
Điu 24. S n xu t phim đặt hàng
1. T chc, cá nhân đặt hàng sn xut phim là ch đu tư d án sn xut phim.
2. Ch đầu tư d án s n xu t phim đặt hàng theo k n vch b ăn hc ca mình
phi liên đới chu trách nhim vi Giám đốc hoc Tng giám đc doanh nghip
sn xut phim v ni dung phim.
3.
15
dĐối vi phim s ng ngân sách nhà nước, ch đầu tư d án sn xut phim
phi thành lp Hi đồng thm đị đượnh kch bn; c quyế t đị đấnh hình thc u th u
theo quy định ca pháp lut v đấu thu để la chn d n xu án s t phim, bo đảm
cht l i. ượng tác phm và hiu qu kinh tế - xã h
Chính ph quy nh cđị th khon này.
4. Ch đầu tư d án s n xu t phim trách nhim cung cp tài chính thc
hin các điu khon khác theo đúng hp đồng v p s n xui doanh nghi t phim.
5. Giám ng giám đốc hoc T đốc doanh nghip s t phim phn xu i thc hin
đ úng hp đồng vi ch đầu tư d án sn xut phim và chu trách nhim trước pháp
lut v ni dung phim.
Đ
iu 25. S n xu t phim truyn hình
16
Vic sn xut phim truyn hình ca Đài truyn hình Vit Nam, đài truyn hình,
đài phát thanh - truyn hình được cp gi y phép ho t động báo c(sau đây gi
chung đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình) do người đứng đầu đài
truyn hình, n nh quy và tđài phát thanh - truy ết định đầu tư chc sn xut
phim để phát sóng trên truyn hình, phù h p v nh c i quy đị a pháp lut.
14
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
15
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 4 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
16
Đ Điu này được sa đổi, b đị sung theo quy nh ti khon 5 i u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
64 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Chương IV
PHÁT HÀNH PHIM
Đ ĩ i u 26. Quy n và ngh a v c a doanh nghip phát hành phim
1. Thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Trao đổi phim, hp tác, liên doanh vi t chc, cá nhân trong nước, t chc,
cá nhân nước ngoài để phátnh phim.
Đi u 27. Quy n trách nhim ca Giám đốc hoc Tng giám đốc doanh
nghip phát hành phim
1. T chc thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Qun lý t ch c, nhân s cơ s v t cht, k thu p phát t ca doanh nghi
hành phim.
3. Thc hin quy n và trách nhi m khác theo quy định ca pháp lut.
Điu 28. Bán, cho thuê phim
1. T chc, nhân được bán, cho thuê phim nha, băng phim, đĩa phim, m
đại lý, ca hàng bán, cho thuê băng phim, đĩa phim theo quy đnh ca Lut doanh
nghip và Lut này.
2.
17
Ch được bán, cho thuê phim nha, băng phim, đĩa phim đã giy phép
ph bi n cế a cơ quan qun nhà nước thm quy n v đi n nh ho c đã
quyết định phát sóng ca người đứng đu đài truyn hình, đài phát thanh - truyn
hình; băng phim, đĩa phim phi được dán nhãn kim soát ca B Văn hóa, Th
thao và Du lch.
Điu 29. In sang, nhân bn phim
1. T chc, cá nhân được kinh doanh in sang, nhân bn phim nha, băng phim,
đĩa phim theo quy đị nh c a Lut doanh nghi p và Lu t này.
2.
18
Ch đượ đểc in sang, nhân bn phát hành phim nha, băng phim, đĩa phim
đ ã có giy phép ph biến c a cơ quan qun lý nhà nước có thm quy n v đin nh
hoc đã quyết định phát ng ca người đứng đầu đài truyn hình, đài phát
thanh - truyn hình. Vic in sang, nhân bn phim nha, băng phim, đĩa phim phi
có hp đồng b ng v ăn bn vi ch s h u phim.
17
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 6 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
18
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 7 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 65
Điu 30. Xut khu phim, nhp khu phim
1. T u, nh chc th c xuc hin vi t kh p khu phim phi tuân th các quy
định sau đây:
a)
19
Phim xut khu phi có giy phép ph biến c a cơ quan qu n lý nhà nước
có thm quy n v đin nh.
Phim xut khu do Đài truyn hình Vit Nam sn xu t ph ếi có quy t định
phát sóng ca người đng u đầ Đài truyn hình Vi t Nam; phim xu t kh u do đài
truyn hình, đài phát thanh - truyn hình được cp giy phép hot động o chí
sn xut phi có giy phép ph biến ca cơ quan qun nhà nước có thm quyn
v đin nh.
Băng phim, đĩa phim xut khu phi được dán nhãn kim soát ca B Văn
hóa, Th thao và Du lch;
b) Phim nhp khu phi có bn quyn hp pháp và không vi phm quy nh tđị i
Đi u 11 ca Lu t này.
2. Doanh nghip phát hành phim, doanh nghip khác đăng kinh doanh
xut khu, nhp khu phim phi có rp chiếu phim để tham gia ph biến phim.
3.
20
Doanh nghip s n xu t phim được quyn xut khu, nhp kh u phim theo
quy đị nh c a pháp lut v xu t kh u, nhp khu.
4. Doanh nghip chiếu phim được nhp khu phim để ph biến.
5.
21
Đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình t khđưc xu u phim donh sn
xut, được nhp khu phim để phát sóng trên truyn hình.
6. p Đơn v s nghi được nhp khu phim, l u hành nư i b để ph c v yêu cu
công tác ca mình; người đứ đầ đơng u n v phi chu trách nhim v ni dung, qun
lý và s dng phim nhp khu.
7. Cơ quan nghiên cu khoa hc được nhp kh u phim ph c v công tác nghiên
cu khoa hc phù hp v ăi ch c n ng, nhim v ca cơ quan mình; người đứng đầu
cơ quan phi chu trách nhim v qu n lý, s p kh dng phim nh u.
19
Đ Đi m này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i khon 8 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
20
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 8 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
21
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 8 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
66 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Đ điu 31. H gia ình in sang, nhân bn, bán, cho thuê phim
1. H gia đình in sang, nhân bn, bán, cho thuê phim s dng thường xuyên
mười lao động tr lên ph ng thành l p doanh nghi i đă p ho ng theo quy t độ
đị nh c a Lut này Lut doanh nghip.
2. H gia đình in sang, nhân bn, bán, cho thuê phim có quy nh, s dng
thường xuyên dưới mười lao động, thc hin đăng kinh doanh và hot động
theo quy định ca Lut này và quy định ca Chính ph.
Chương V
PH BIN PHIM
Đ ĩ i u 32. Quy n và ngh a v c a cơ s chiếu phim
1. Thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Bo đảm tiêu chun k thut ca rp chi u phim theo quy nh cế đị a B Văn
hóa, Th
thao và Du lch
22
.
3. Hp tác, liên doanh vi t chc, nhân trong nước, t chc, cá nhân nước
ngoài để chiếu phim.
Đi u 33. Quy n trách nhim ca Giám đốc hoc Tng giám đốc cơ s
chiếu phim
1. T chc thc hin kinh doanh theo đúng ni dung đã đăng ký.
2. Qun lý t ch c, nhân s và cơ s v t cht, k thut ca cơ s chiếu phim.
3.
23
T chc chiế u phim gi y phép ph n c biế a cơ quan qun nhà nước
thm quy ến v đi n nh ho c đã quy t đị đứ đầnh phát sóng c a người ng u
đài truy n hình, đài phát thanh - truy n hình.
4. Bo đảm t l s bui chi t Nam so vếu phim Vi i phim nước ngoài, gi
chiếu phim Vit Nam, th i l ượng gi chiếu phim cho tr em theo quy định ca
Chính ph.
5. Bo đảm an ninh, trt t, an toàn cho khán gi.
6. Thc hin quy n và trách nhi m khác theo quy định ca pháp lut.
22
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
23
Khon này được sa đổ đị i, b sung theo quy nh ti khon 9 Điu 1 c a Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 67
Đ ưi ếu 34. Chi u phim l u động
1. Nhà nước có chính sách đầu t u phim, ph n vư thiết b chiế ương ti n chuyn,
cp kinh phí ho u phim lt động cho đội chiế ưu động do y ban nhân dân cp tnh,
y ban nhân dân huy n, qu n, th xã, tnh ph thuc tnh (sau đây gi chung là
y ban nhân dân cp huyn), đơ ũn v lc lượng v trang thành lp u để phc v chiế
phim ng thôn, mi n núi, h i đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tc thiu s,
phc v lc lượng vũ trang nhân dân.
2. Ngân sách nhà nước bo đảm 100% chi phí bu ếi chi u phim n núi, h mi i
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tc thiu s, phc v lc lượng vũ trang nhân
dân; bo đảm t 50% đến 80% chi phí bui chiếu phim các vùng nông thôn cho
đội chiếu phim lưu động.
3. Cơ s chiếu phim tư nhân chiếu phim lưu động phc v nông thôn, min
núi, hi đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tc thiu s u c theo yêu c a y ban
nhân dân cp tnh, y ban nhân dân cp huyn được thanh toán chi phí bui chiếu
như cơ s chiếu phim nhà nước.
Đi u 35. Phát sóng phim trên h thng truy n hình
Vic pt ng phim trên h thng truy n nh ph i bo đảm các quy định
sau đây:
1.
24
Phim có giy phép ph biến ca cơ quan qun lý nhà nước thm quyn
v đin nh hoc đã quyết định phát sóng ca người đứ đng đầu ài truyn hình,
đài phát thanh - truyn hình.
2. Bo đảm t l thi lượng phát sóng phim Vit Nam so v i phim n ước ngoài,
gi phát sóng phim Vit Nam, th i l ượng gi phát sóng phim cho tr em theo
quy đị nh c a Chính ph .
Đi ếu 36. Ph bi n phim trên Internet, khai thác phim t v tinh
Vic ph biến phim trên Internet, khai thác phim t v tinh để ph biến phi
thc hin theo quy định ca Lut nàyc quy đnh khác ca pháp lut có liên quan.
Đ iu 37. Gi y phép ph biến phim
1. Phim Vi t Nam do c ơ s sn xu t phim s n xut, phim nh p kh u ch đưc
phát hành, ph biến khi đã giy phép ph bi n phim c n nhà ế a cơ quan qu
nước có thm quy n v đin nh.
24
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 10 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
68 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
2. H sơ đề ngh c p gi y phép ph biến phim bao gm:
a) Đơn đề ngh cp giy phép;
b) Giy chng nhn b n quy n phim.
Trong thi h n m ười lăm ngày, k t ngày nh n đủ h sơ hp l phim trình
duyt, cơ quan qun nhà nước thm quy n v đin nh trách nhi m c p
giy phép; tr p giường hp không c y phép phi có văn bn nêu rõ lý do.
3.
25
Phim do đài truyn hình, đài phát thanh - truy n hình s n xu t nhp
khu đã quyết định phát sóng trên đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình
đượ c ph biến trên phm vi c nước.
Đ iu 38. Thm quy n c p gi y phép ph biến phim
1. Th m quy n c p gi y phép ph biến phim được quy định như sau:
a) B
Vă n hóa, Th thao Du lch
26
c p gi y phép ph bi ến phim đối vi
phim s n xu p kh u c t và nh a cơ s đ i n nh thu đc Trung ương, cơ s in nh
thuc địa phương và cơ s đin nh tư nhân trong ph m vi c nước, tr trường hp
y ban nhân dân cp tnh được Chính ph giao c y phép php gi bi n phim; ế
b)
27
Chính ph căn c vào s n xu lượng phim s t và nhp khu ca các cơ s
đ in nh thu c tnh, thành ph trc thu c Trung ương qu n lý mà quy ết định phân
cp cho y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương đó cp giy phép
ph bi n phim ế đối vi phim sn xut nhp khu thuc cơ s s n xu t phim ca
địa phương mình, cơ s đ đin nh tư nhân óng trên địa bàn phim xut khu do
đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình được c p gi y phép hot động báo chí
sn xut đã có quyết định phát sóng;
c)
28
Người t đứng đầu đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình quyế định
và ch u trách nhi m vic phát sóng phim trên đài truyn hình ca mình.
25
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 11 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
26
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
27
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 12 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
28
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 12 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 69
2. B
Văn a, Th thao và Du l ch
29
quyn thu h i gi y phép ph biến phim,
quyết định phát sóng phim truyn hình; tm đình ch ình ch, đ vic ph biến phim
vi phm quy nh tđị i Đi u 11 ca Lu t này.
3. Vic cp giy phép ph biến phim, quyết định phát sóng phim trên truyn
hình được thc hin trên cơ s ý kiế n ca h i đồng thm định phim.
Đ iu 39. H i đồng thm định phim
1. Th m quy n thành l p hi đồ địng thm nh phim nh nhđược quy đị ư sau:
a) Hi đồng thm đnh phim cp trung ương do B trưởng B Văn hóa, Th
thao và Du l
ch
30
thành lp;
b) Hi đồng thm định phim cp tnh do Ch tch y ban nhân dân cp tnh
thành lp;
c)
31
H đi đồng thm đị nh phim c a ài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình
do người đứng đầu đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình thành lp.
2. Hi đồng thm m định phim trách nhim th định phim để tư vn cho
người đứng đầu cơ quan quyết định thành lp hi đồng thm định phim v vic
ph biến phim và phân loi phim để ph biến theo la tui.
3. Hi đồng thm định phim có t năm thành viên tr lên, bao gm đại din cơ
quan quyế t định thành l p hi đồng thm định phim, đạo din, biên kch các
thành viên khác.
4.
32
B V trưởng B ăn hóa, Th thao và Du lch quy định t chc và hot động
ca Hi đồng thm định phim quy i khođịnh t n 1 Điu 39.
Đ iu 40. Qu ng cáo phim
1. Qung cáo phim bao gm qung cáo v phim và qung cáo trong phim.
29
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
30
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
31
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 13 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
32
Kho n này được b sung theo quy định t i kho n 14 Đi u 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
70 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
2.
33
Vic qung cáo v phim được quy định như sau:
a) Doanh nghip sn xut phim, đài truy n hình, đài phát thanh - truy n hình
đượ đếc gi i thi u nhng thông tin liên quan n b phim trong quá trình chun b
sn xut;
b) Doanh nghip s n xu t phim, đài truyn nh, đài phát thanh - truyn hình
không được chiếu toàn b n ưi dung phim để qung cáo khi ch a giy phép ph
biến ca cơ quan qu n lý nhà nước có th m quy n v đin nh, chưa có quyết định
phát sóng ca ngưi đứ đầng u đ đài truyn hình, ài phát thanh - truyn hình.
3. Vic qung cáo trong phim n theo quy được thc hi định ca pháp lut v
qung cáo.
Đ iu 41. T ch c, tham gia liên hoan phim, hi ch phim
1. Vic t chc liên hoan phim qu c gia, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên
đề , liên hoan phim qu c tế ti Vi t Nam được quy định như sau:
a) B
Văn a, Th thao và Du lch
34
trách nhim t chc liên hoan phim
quc gia theo định k và t chc liên hoan phim quc tế ti Vit Nam;
b) B, c , cơ quan ngang b ơ quan thuc Chính ph, y ban nhân dân cp tnh,
Hi đin nh được t chc liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề phi được
B
Văn hóa, Th thao và Du lch
35
chp thun;
c) Cơ s sn xut phim có quyn tham d liên hoan phim;
d)
36
Phim tham d liên hoan phim ph i gi y phép ph bi n cế a cơ quan
qun n nước thm quy n v đin nh hoc có quyết đị nh phát sóng c a
người đứng đầu đài truy n hình, đài phát thanh - truy n hình;
33
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 15 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
34
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
35
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy đnh ti Điu 2 c 31/2009/QH12 sa Lut s a đổi, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
36
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 16 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 71
đ ) T chc, nhân Vit Nam, t ch c, nhân n ước ngoài ch được chiếu
gii thiu phim nước ngoài ti Vit Nam sau khi được B Văn a, Th thao
Du l
ch
37
chp thun.
2. Vic tham gia liên hoan phim, hi ch phim quc tế t chc nhng ngày
phim Vit Nam nước ngoài được quy định như sau:
a)
38
Cơ s s ến xut phim, phát hành phim, ph bi n phim, đài truyn hình, đài
phát thanh - truyn hình được quyn tham gia liên hoan phim quc tế, hi ch
phim quc tế, t chc nhng ngày phim Vit Nam nước ngoài;
b)
39
Phim tham gia liên hoan phim quc tế, hi ch phim quc tế, nhng ngày
phim Vit Nam nước ngoài phi giy phép ph n c biế a cơ quan qun nhà
nước có thm quy nh hon v đin c có quyết định phát sóng ca người đứng đầu
đài truy n hình, đài phát thanh - truy n hình;
c) Vic t chc nhng ngày phim Vit Nam nước ngoài ph i được B Văn
hóa, Th
thao và Du lch
40
chp thun.
3. n Đơ đề ngh t chc liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, t chc gii
thiu phim nước ngoài ti Vit Nam, t t Nam chc nhng ngày phim Vi nước
ngoài phi ghi mc đích, phm vi, thi gian, địa đim t chc, danh mc phim và
đối tượng tham gia.
Trong thi hn mưi lăm ngày, k t ngày nhn được đơn đề ngh, B Văn hóa,
Th
thao Du lch
41
có trách nhim tr li b ăng v n bn vi n, nc chp thu ếu
không ch n php thu i nêu rõ lý do.
37
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
38
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 16 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
39
Đ Đi m này đưc sa đổ i, b sung theo quy định t i kho n 16 iu 1 ca Lut s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
40
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
41
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
72 CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Đ iu 42. T ch c liên hoan phim truyn hình
1. Đài truyn hình Vit Nam được t chc liên hoan phim truyn hình quc gia
và quc tế t i Vi t Nam.
2.
42
Đài truyn hình, n hình đài phát thanh - truy đượ c t chc liên hoan phim
truyn hình phi được B Văn hóa, Th thao Du l ch ch p thu n, tr trường
hp quy định ti khon 1 Đ i u này. Th tc để đượ c chp thun thc hin theo quy
định ti khon 3 Đ i u 41 ca Lut này.
3.
43
Phim tham gia liên hoan phim truyn hình phi quyết định phát sóng
ca người đứng u đầ đài truyn hình, đài phát thanh - truyn hình.
Điu 43. Văn phòng đại din ca cơ s đin nh nước ngoài ti Vit Nam
1. Vi n cc đặt văn phòng đại di a cơ s đi n nh nước ngoài t i Vi t Nam
thc hin theo quy định ca pháp lut Vit Nam phi được B Văna, Th thao và
Du l
ch
44
cp giy phép.
2. H sơ đề ngh cp giy phép đặt văn phòng đại din c đa cơ s in nh nước
ngoài ti Vit Nam bao gm:
a) Đơn đề ngh đặt văn phòng đại din ghi mc đích, nhim v, phm vi hot
động, tr s, giám đốc văn phòng i diđạ n và cam kết thc hin đúng các quy định
ca pháp lut Vi t Nam;
b) Văn bn xác nhn tư cách pháp nhân ca cơ s đ i n nh nước ngoài do cơ
quan có thm quy n c a nước ngoài cp.
3. Trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nhn đủ h sơ hp l, B Văn hóa,
Th
thao Du lch
45
trách nhim cp giy phép; trường hp không cp giy
phép phi có văn bn nêu rõ lý do.
42
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 17 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
43
Kho n này được sa đổ địi, b sung theo quy nh t i kho n 17 Đi u 1 ca Lu t s
31/2009/QH12 sa đổi, b sung mt s điu ca Lut đin nh, có hi u l c k t ngày 01
tháng 10 năm 2009.
44
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
45
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/S 45 + 46/Ngày 08-01-2014 73
4. Văn phòng đại din ca cơ s đ i n nh nước ngoài t i Vit Nam được gii
thiu v hot động đ in nh ca cơ s mình theo quy đị nh c a pháp lu t Vi t Nam.
Điu 44. Văn phòng đại din ca cơ s đin nh Vit Nam n c ngoài ướ
1. Vi ăc đặt v n phòng đại din ca cơ s đin nh Vit Nam nước ngoài phi
đượ
c B Vă n hóa, Th thao và Du lch
46
chp thun.
2. H sơ đề ngh đặt văn phòng đại din ca cơ s đ i n nh Vit Nam nước
ngoài bao gm:
a) Đơn đề ngh đặt văn phòng đại din ghi mc đích, nhim v, phm vi hot
động, tr s, giám đốc văn phòng i diđạ n và cam kết thc hin đúng các quy định
ca pháp lut Vit Nam và pháp lut ca nước s ti;
b) Văn b n ch p thun cho đặt v i diăn phòng đ n ca cơ quan qun nhà
nước có thm quyn ca nước s ti.
3. Trong thi hn ba mươi ngày, k t ngày nhn đủ h sơ hp l, B Văn hóa,
Th
thao Du lch
47
có trách nhim tr li b ăng v n bn vi n, nc chp thu ếu
không ch n php thu i nêu rõ lý do.
Chương VI
LƯU CHIU PHIM, LƯU TR PHIM
Đ ưiu 45. L u chiu phim
1. Cơ s sn xut phim, cơ s nhp khu phim phi np mt bn lư u chi u b
phim t p gi y phép ph n phim. i cơ quan c biế
2. Phim sn xut bng vt liu nào thì n u chip lư u bng v t li đu ó.
3. Đối vi phim nha nhp kh u, c ơ s nh p kh u phim n p l ưu chiu bng
băng phim, đĩa phim được in sang t b phim trình duyt.
4. Trong thi h i hai tháng, kn mườ t ngày phim được cp giy phép ph
biến, cơ quan nhn lưu chiu quy định ti khon 1 Điu này trách nhim np
bn phim l u cho cưu chi ơ s lưu tr phim.
46
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
47
C m t “B Vă ến a - Thông tin” đưc thay th bng cm t “B Văn hóa, Th
thao Du lch” theo quy định ti Đi u 2 ca Lu t s 31/2009/QH12 sa đổ i, b sung
m i it s đ u ca Lut đ n u l tnh, có hi c k ngày 01 tháng 10 năm 2009.
| 1/27

Preview text:

Ký bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 12.01.2015 15:02:13 +07:00 54
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT Điện ảnh
Luật điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Luật số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Q ố u c hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
đã được sửa đổi, bổ sung theo Ng ị
h quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001
của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về điện ảnh1. Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi đ iều chỉnh
Luật này quy định về tổ chức và hoạt động điện ảnh; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt đ n
ộ g điện ảnh, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động điện ảnh tại Việt Nam. Điều 3. Áp ụ d ng Luật điện ả nh
1. Hoạt động điện ảnh và quản lý hoạt động điện ảnh phải tuân thủ quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà ộ
C ng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế đó.
1 Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh số 62/2006/QH11.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 55 Điều 4. G ả i i thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điện ảnh là loại hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh động, kết
hợp với âm thanh, được ghi trên vật liệu phim nhựa, băng từ, đĩa từ và các vật liệu
ghi hình khác để phổ biến đến công chúng thông qua các phương tiện kỹ thuật.
2. Tác phẩm điện ảnh là sản phẩm nghệ thuật được biểu hiện bằng hình ảnh
động kết hợp với âm thanh và các phương tiện khác theo nguyên tắc của ngôn ngữ điện ảnh.
3. Phim là tác phẩm điện ảnh bao gồm phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình.
Phim nhựa là phim được sản xuất bằng phư n
ơ g tiện kỹ thuật điện ảnh, được
ghi trên vật liệu phim nhựa để chiếu trên màn ảnh thông qua máy chiếu phim.
Phim vi-đi-ô là phim sản xuất bằng phương tiện kỹ thuật vi-đi-ô, được ghi trên
băng từ, đĩa từ và các vật liệu ghi hình khác để phát thông qua thiết bị vi-đi-ô.
Phim truyền hình là phim vi-đi-ô để phát trên sóng truyền hình. Băng phim, đ a
ĩ phim là sản phẩm của phim vi-đi-ô hoặc được in sang từ phim nhựa.
4. Kịch bản văn học là sản phẩm sáng tạo của biên kịch dưới dạng văn bản thể
hiện toàn bộ diễn biến của câu chuyện phim.
5. Kịch bản phân cảnh là sản phẩm sáng tạo của đạo diễn dưới dạng văn bản
thể hiện kỹ thuật chuyên môn và phương pháp thực hiện các cảnh quay của bộ
phim dựa trên kịch bản văn học.
6. Hoạt động điện ảnh là hoạt động bao gồm sản xuất phim, phát hành phim và phổ biến phim.
7. Sản xuất phim là quá trình tạo ra tác phẩm điện ảnh từ kịch ả b n văn học đến khi hoàn thành bộ phim.
8. Phát hành phim là quá trình lưu thông phim thông qua hình thức bán, cho
thuê, xuất khẩu, nhập khẩu.
9. Phổ biến phim là việc đưa phim đến công chúng thông qua chiếu phim, phát
sóng trên truyền hình, đưa lên mạng Internet và phương tiện nghe nhìn khác.
10. Cơ sở điện ảnh là cơ sở do tổ chức, cá nhân thành lập, hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất phim, phát hành phim, phổ biến phim theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Cơ sở dịch vụ sản xuất phim là cơ sở điện ảnh cung cấp phương tiện, trang
bị, thiết bị kỹ thuật, bối cảnh và nhân lực cho việc sản xuất phim. 56
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
12. Chủ sở hữu phim là tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính để sản xuất phim,
mua quyền sở hữu phim; được cho, ặ
t ng hoặc thừa kế quyền sở hữu phim và các
hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chính sách ủ
c a Nhà nước về phát triển điện ảnh
1. Đầu tư xây dựng nền điện ảnh Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
hiện đại hóa công nghiệp điện ảnh, nâng cao chất lượng phim, phát triển quy mô sản
xuất và phổ biến phim, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần ngày càng cao của nhân
dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.
2. Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh theo quy định ủ
c a pháp luật; bảo đảm để các cơ sở điện ảnh được bình đẳng trong hoạt động, đ
ược hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng, thuế và đất đai.
3. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm thông qua chương trình mục tiêu phát triển
điện ảnh nhằm phát huy sự sáng tạo nghệ thuật; đẩy mạnh công tác nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động điện ảnh; đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực về chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý hoạt động điện ảnh; nâng
cao cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất và phổ biến phim.
4. Tài trợ cho việc sản xuất phim tru ệ
y n về đề tài thiếu nhi, truyền thống lịch
sử, dân tộc thiểu số; phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình.
5. Tài trợ cho việc phổ biến phim phục vụ miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
nông thôn, thiếu nhi, lực lượng vũ trang nhân dân, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã
hội, đối ngoại; tổ chức, tham gia liên hoan phim quốc gia, liên hoan phim quốc tế.
6. Trong quy hoạch khu đô thị phải dành quỹ đất để xây dựng rạp chiếu phim.
Chính phủ quy định cụ thể việc thực hiện các chính sách quy định tại Điều này. Điều 6. Quỹ ỗ
h trợ phát triển đ iện ả nh
1. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh được thành ậ
l p để sử dụng cho các hoạt động sau đây:
a) Thưởng cho phim có giá trị tư tưởng, nghệ th ậ u t cao;
b) Hỗ trợ sản xuất phim thể nghiệm nghệ thuật, phim đầu tay được tuyển chọn
để đưa vào sản xuất;
c) Hỗ trợ cho các hoạt động khác để phát triển điện ảnh.
2. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh bao gồm nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Chính phủ quy định cụ thể việc thành lập và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 57
Điều 7. Bảo hộ quyền tác g ả i , quyền sở ữ h u tác phẩm
Nhà nước bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan, quyền sở hữu tác phẩm
của chủ sở hữu tác phẩm điện ảnh theo quy định của Bộ luật dân sự và Luật sở hữu trí tuệ. Điều 8. ộ
N i dung quản lý nhà nước về điện ảnh
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển sự nghiệp điện ảnh; ban hành văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động điện ảnh.
2. Quản lý công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong hoạt
động điện ảnh; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực về chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý hoạt động điện ảnh.
3. Quản lý hợp tác quốc tế trong hoạt động điện ảnh.
4. Cấp, thu hồi giấy phép trong hoạt động đ iện ảnh.
5. Thực hiện công tác khen thưởng trong hoạt động điện ảnh; tuyển chọn và
trao giải thưởng đối với cá nhân và tác phẩm điện ảnh.
6. Thanh tra, kiểm tra, giải qu ế
y t khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
trong hoạt động điện ảnh.
Điều 9. Cơ quan quản lý nhà nước về điện ả nh 1. Chính phủ t ố
h ng nhất quản lý nhà nước về điện ảnh trong p ạ h m vi cả nước.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch2 chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực
hiện thống nhất quản lý nhà nước về điện ảnh. 3. Bộ, cơ quan ngang ộ b phối hợp ớ
v i Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch3 thực
hiện quản lý nhà nước về điện ảnh theo thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực th ộ
u c Trung ương (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực
hiện quản lý nhà nước về điện ảnh tại địa phương. Điều 10. Kh ế i u ạ
n i, tố cáo trong hoạt động điện ảnh
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động điện ảnh được thực h ệ i n theo quy đ ịnh của pháp l ậ u t về kh ế i u nại, tố cáo.
2 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
3 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 58
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 Điều 11. N ữ
h ng hành vi bị cấm trong hoạt động điện ảnh
1. Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá
hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và
nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá ư
t tưởng phản động, lối sống dâm ô,
đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá h ạ o i thuần phong mỹ ụ t c.
3. Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước; bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối
ngoại; bí mật đời tư ủ
c a cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.
4. Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc,
vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh
dự và nhân phẩm của cá nhân. Chương II CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH Điều 12. Cơ ở s điện ảnh
1. Cơ sở điện ảnh bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất phim;
b) Cơ sở dịch vụ sản xuất phim;
c) Cơ sở in sang, nhân bản phim;
d) Cơ sở bán, cho thuê phim; đ) Cơ ở
s xuất khẩu, nhập khẩu phim; e) Cơ sở chiếu phim;
g) Cơ sở điện ảnh khác theo quy định của pháp luật.
2. Các loại hình hoạt động của cơ sở điện ảnh bao gồm doanh nghiệp điện ảnh
và đơn vị sự nghiệp điện ảnh.
Doanh nghiệp điện ảnh hoạt động theo quy định của Luật này, Luật doanh
nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Đơn vị sự ngh ệ
i p điện ảnh được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật
này và theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Thành lập và quản lý doanh nghiệp điện ảnh
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có quyền thành ậ l p và
quản lý doanh nghiệp sản xuất phim, doanh nghiệp phát hành phim và doanh nghiệp
phổ biến phim tại Việt Nam theo quy định của Luật này và Luật doanh nghiệp.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 59
2.4 Tổ chức, cá nhân nước ngoài, n ư
g ời Việt Nam định cư ở nước ngoài được
quyền hợp tác đầu tư với doanh nghiệp sản xuất phim, doanh nghiệp phát hành
phim và doanh nghiệp phổ biến phim của Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp liên doanh. Đối với hình t ứ
h c đầu tư thành lập liên doanh thì phần vốn góp của nhà đ u ầ tư
nước ngoài không vượt quá 51% vốn pháp định.
Điều 14. Điều kiện thành lập doanh nghiệp điện ảnh
1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp điện ảnh thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp sản xuất phim, ngoài việc phải có các điều kiện thành
lập theo quy định của Luật doanh nghiệp còn phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch5 ấ c p.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:
a) Có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;
b)6 Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có đủ tiêu chuẩn theo quy đ n ị h tại Điều 15 của Luật này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh
nghiệp sản xuất phim bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
b) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
c)7 Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh
nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
5 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
6 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
7 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 60
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch8 có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp
giấy chứng nhận phải có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 15. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp điện ảnh
1. Có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh. 3.9 (được bãi bỏ)
Điều 16. Đăng ký thành lập doanh nghiệp điện ảnh
1. Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp điện ảnh phải thực hiện đầy đủ các
thủ tục thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật này.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh.
3. Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có),
mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội
dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp
điện ảnh đó phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện
ảnh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 17. Tạm ngừng kinh doanh, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi,
giải thể, phá sản doanh nghiệp điện ảnh
1. Việc tạm ngừng kinh doanh, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi,
giải thể doanh nghiệp điện ảnh được thực hiện theo quy định của Luật doanh
nghiệp; việc phá sản doanh nghiệp điện ảnh được thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, trong quá trình giải quyết những nội dung
thuộc phạm vi quyền hạn của mình đối với việc tạm ngừng kinh doanh, chia, tách,
8 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
9 Khoản này được bãi ỏ
b theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 31/2009/QH12
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 61
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản của doanh nghiệp điện ảnh phải phối hợp ớ
v i cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh để giải quyết
những nội dung có liên quan và thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền về điện ảnh kết quả việc giải quyết của mình trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày có quyết định. Chương III SẢN XUẤT PHIM Điều 18. Qu ề y n và ng ĩ h a vụ ủ
c a doanh nghiệp sản xuất phim
1. Thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài để sản xuất phim; việc hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài để sản xuất phim p ả
h i thực hiện đúng nội dung giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch10.
3. Cung cấp dịch vụ sản x ấ u t phim cho ổ t c ứ
h c, cá nhân trong nước, ổ t c ứ h c, cá
nhân nước ngoài; việc cung cấp dịch vụ sản x ấ
u t phim cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài phải thực hiện đúng nội dung giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch11.
4. Nộp lưu chiểu, nộp lưu trữ phim. Điều 19. Qu ề
y n và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh
nghiệp sản xuất phim
1. Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất phim hàng năm.
3. Quản lý tổ chức, nhân sự và cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất phim.
4. Tuyển chọn kịch bản văn học.
5. Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân đặt hàng sản xuất phim, biên kịch, đạo
diễn và các thành viên khác trong đoàn làm phim.
6. Đề nghị cấp giấy phép trước khi phổ biến phim.
10 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
11 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 62
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phim.
8. Thực hiện quy định về quyền tác giả và quyền liên quan.
9. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Điều 20. Qu ề
y n và trách nhiệm của biên kịch, đạo diễn và các thành viên
khác trong đoàn làm phim
1. Quyền và trách nhiệm của biên kịch, đạo diễn và các thành viên khác trong
đoàn làm phim thực hiện theo nội dung hợp đồng với Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc doanh nghiệp sản xuất phim.
2. Hợp đồng giữa biên kịch, đạo diễn và các thành viên khác trong đoàn làm
phim với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim được ký kết
và thực hiện trên cơ sở thỏa thuận và không trái ớ
v i quy định của pháp luật. Điều 21. Qu ề y n và ng ĩ h a vụ ủ
c a doanh nghiệp dịch vụ sản xuất phim
1. Thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, ổ t c ứ h c, cá nhân nước
ngoài để cung cấp dịch vụ sản xuất phim.
3. Cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài theo hợp đồng; việc cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài phải thực h ệ
i n đúng nội dung giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch12. Điều 22. Qu ề
y n và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh
nghiệp dịch vụ sản xuất phim
1. Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng ă n m.
3. Quản lý tổ chức, nhân ự
s và cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp dịch vụ sản xuất phim.
4. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Điều 23. Cấp g ấ
i y phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch
vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Việc hợp tác, liên doanh để sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài,
việc cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải được
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch13 cấp giấy phép.
12 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
13 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 63
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp sản xuất phim, doanh ngh ệ i p
dịch vụ sản xuất phim bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch14 có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 24. Sản xuất phim đặt hàng
1. Tổ chức, cá nhân đặt hàng sản xuất phim là chủ đầu tư ự d án sản xuất phim.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim đặt hàng theo kịch bản văn học của mình
phải liên đới chịu trách nhiệm với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp
sản xuất phim về nội dung phim.
3.15 Đối với phim sử dụng ngân sách nhà nước, chủ đầu tư dự án sản xuất phim
phải thành lập Hội đồng thẩm định kịch bản; được quyết định hình thức đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn dự án sản xuất phim, bảo đảm
chất lượng tác phẩm và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Chính phủ quy định cụ thể khoản này.
4. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim có trách nhiệm cung cấp tài chính và thực
hiện các điều khoản khác theo đúng hợp đồng với doanh nghiệp sản xuất phim.
5. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim phải thực hiện
đúng hợp đồng với chủ đầu tư dự án sản xuất phim và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phim.
Điều 25. Sản xuất phim truyền hình16
Việc sản xuất phim truyền hình của Đài truyền hình Việt Nam, đài truyền hình,
đài phát thanh - truyền hình được cấp giấy phép h ạ
o t động báo chí (sau đây gọi
chung là đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình) do người đứng đầu đài
truyền hình, đài phát thanh - truyền hình quyết định đầu tư và tổ chức sản xuất
phim để phát sóng trên truyền hình, phù hợp với quy định của pháp luật.
14 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
15 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
16 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 64
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 Chương IV PHÁT HÀNH PHIM Điều 26. Qu ề y n và ng ĩ h a vụ ủ
c a doanh nghiệp phát hành phim
1. Thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Trao đổi phim, hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài để phát hành phim. Điều 27. Qu ề
y n và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh
nghiệp phát hành phim
1. Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Quản lý tổ chức, nhân ự
s và cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp phát hành phim.
3. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Bán, cho thuê phim
1. Tổ chức, cá nhân được bán, cho thuê phim nhựa, băng phim, đĩa phim, mở
đại lý, cửa hàng bán, cho thuê băng phim, đĩa phim theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật này.
2.17 Chỉ được bán, cho thuê phim nhựa, băng phim, đĩa phim đã có giấy phép
phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh hoặc đã có
quyết định phát sóng của người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh - truyền
hình; băng phim, đĩa phim phải được dán nhãn kiểm soát của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 29. In sang, nhân bản phim
1. Tổ chức, cá nhân được kinh doanh in sang, nhân bản phim nhựa, băng phim,
đĩa phim theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật này.
2.18 Chỉ được in sang, nhân bản để phát hành phim nhựa, băng phim, đĩa phim đã có giấy phép p ổ
h biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh
hoặc đã có quyết định phát sóng của người đứng đầu đài truyền hình, đài phát
thanh - truyền hình. Việc in sang, nhân bản phim nhựa, băng phim, đĩa phim phải
có hợp đồng bằng văn bản với chủ sở hữu phim.
17 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
18 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 65
Điều 30. Xuất khẩu phim, nhập khẩu phim
1. Tổ chức thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu phim phải tuân thủ các quy định sau đây:
a)19 Phim xuất khẩu phải có giấy phép phổ biến của cơ quan q ả u n lý nhà nước
có thẩm quyền về điện ảnh.
Phim xuất khẩu do Đài truyền hình Việt Nam sản xuất phải có quyết định
phát sóng của người đứng đầu Đài truyền hình Việt Nam; phim xuất khẩu do đài
truyền hình, đài phát thanh - truyền hình được cấp giấy phép hoạt động báo chí
sản xuất phải có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh.
Băng phim, đĩa phim xuất khẩu phải được dán nhãn kiểm soát của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Phim nhập khẩu phải có bản quyền hợp pháp và không vi phạm quy định tại Điều 11 của L ậ u t này.
2. Doanh nghiệp phát hành phim, doanh nghiệp khác có đăng ký kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu phim phải có rạp chiếu phim để tham gia phổ biến phim.
3.20 Doanh nghiệp sản xuất phim được quyền xuất khẩu, nhập khẩu phim theo
quy định của pháp luật về x ấ u t khẩu, nhập khẩu.
4. Doanh nghiệp chiếu phim được nhập khẩu phim để phổ biến.
5.21 Đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình được xuất khẩu phim do mình sản
xuất, được nhập khẩu phim để phát sóng trên truyền hình.
6. Đơn vị sự nghiệp được nhập khẩu phim, lưu hành nội bộ để phục vụ yêu cầu
công tác của mình; người đứng đ
ầu đơn vị phải chịu trách nhiệm về nội dung, quản
lý và sử dụng phim nhập khẩu.
7. Cơ quan nghiên cứu khoa học được nhập khẩu phim phục vụ công tác nghiên
cứu khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình; người đứng đầu
cơ quan phải chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng phim nhập khẩu.
19 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
20 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
21 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 66
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 Điều 31. Hộ gia đ
ình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim
1. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim sử dụng thường xuyên
mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp hoạt đ n ộ g theo quy định ủ
c a Luật này và Luật doanh nghiệp.
2. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim có quy mô nhỏ, sử dụng
thường xuyên dưới mười lao động, thực hiện đăng ký kinh doanh và hoạt động
theo quy định của Luật này và quy định của Chính phủ. Chương V PHỔ BIẾN PHIM Điều 32. Qu ề y n và ng ĩ h a vụ ủ c a cơ ở s chiếu phim
1. Thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của rạp chiếu phim theo quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch22.
3. Hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài để chiếu phim. Điều 33. Qu ề
y n và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc cơ sở chiếu phim
1. Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng nội dung đã đăng ký.
2. Quản lý tổ chức, nhân ự s và cơ ở s ậ
v t chất, kỹ thuật của cơ sở chiếu phim.
3.23 Tổ chức chiếu phim có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về điện ảnh h ặ
o c đã có quyết định phát sóng ủ c a người đứng đầu
đài truyền hình, đài phát thanh - tru ề y n hình.
4. Bảo đảm tỷ lệ số buổi chiếu phim Việt Nam so với phim nước ngoài, giờ
chiếu phim Việt Nam, thời lượng và giờ chiếu phim cho trẻ em theo quy định của Chính phủ.
5. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn cho khán giả.
6. Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
22 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
23 Khoản này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật ố s
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 67 Điều 34. Ch ế i u phim ư l u động
1. Nhà nước có chính sách đầu tư thiết bị chiếu phim, phương tiện vận chuyển,
cấp kinh phí hoạt động cho đội chiếu phim lưu động do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp huyện), đơn vị lực lượng ũ
v trang thành lập để phục vụ chiếu
phim ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,
phục vụ lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Ngân sách nhà nước bảo đảm 100% chi phí buổi chiếu phim ở miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, phục vụ lực lượng vũ trang nhân
dân; bảo đảm từ 50% đến 80% chi phí buổi chiếu phim ở các vùng nông thôn cho
đội chiếu phim lưu động.
3. Cơ sở chiếu phim tư nhân chiếu phim lưu động phục vụ ở nông thôn, miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được thanh toán chi phí buổi chiếu
như cơ sở chiếu phim nhà nước.
Điều 35. Phát sóng phim trên ệ
h thống truyền hình
Việc phát sóng phim trên hệ thống truyền hình phải bảo đảm các quy định sau đây:
1.24 Phim có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
về điện ảnh hoặc đã có quyết định phát sóng của người đứng đầu đài truyền hình,
đài phát thanh - truyền hình.
2. Bảo đảm tỷ lệ thời lượng phát sóng phim Việt Nam so với phim nước ngoài,
giờ phát sóng phim Việt Nam, thời lượng và giờ phát sóng phim cho trẻ em theo
quy định của Chính phủ. Điều 36. Phổ b ế
i n phim trên Internet, khai thác phim từ vệ tinh
Việc phổ biến phim trên Internet, khai thác phim từ vệ tinh để phổ biến phải
thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 37. G ấ
i y phép phổ biến phim
1. Phim Việt Nam do cơ sở sản xuất phim sản xuất, phim nhập khẩu chỉ được
phát hành, phổ biến khi đã có giấy phép phổ biến phim của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về điện ảnh.
24 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 68
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày n ậ
h n đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình
duyệt, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh có trách nh ệ i m cấp
giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
3.25 Phim do đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình ả s n xuất và nhập
khẩu đã có quyết định phát sóng trên đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình được p ổ
h biến trên phạm vi cả nước.
Điều 38. Thẩm qu ề y n cấp g ấ
i y phép phổ biến phim
1. Thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim được quy định như sau:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch26 cấp giấy phép phổ biến phim đối với
phim sản xuất và nhập khẩu của cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương, cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương và cơ sở điện ảnh tư nhân trong phạm vi cả nước, trừ trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Chính phủ giao cấp giấy phép phổ biến phim;
b)27 Chính phủ căn cứ vào số lượng phim sản xuất và nhập khẩu của các cơ sở điện ảnh th ộ u c tỉnh, thành p ố
h trực thuộc Trung ương quản lý mà quyết định phân
cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó cấp giấy phép
phổ biến phim đối với phim sản xuất và nhập khẩu thuộc cơ sở sản xuất phim của
địa phương mình, cơ sở điện ảnh tư nhân đóng trên địa bàn và phim xuất khẩu do
đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình được cấp giấy phép hoạt động báo chí
sản xuất đã có quyết định phát sóng;
c)28 Người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình quyết định
và chịu trách nhiệm việc phát sóng phim trên đài truyền hình của mình.
25 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
26 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
27 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
28 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 69
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du ịlch29 có quyền thu hồi giấy phép phổ biến phim,
quyết định phát sóng phim truyền hình; tạm đình chỉ, đình chỉ việc phổ biến phim
vi phạm quy định tại Điều 11 của L ậ u t này.
3. Việc cấp giấy phép phổ biến phim, quyết định phát sóng phim trên truyền
hình được thực hiện trên cơ sở ý kiến của hội đồng thẩm định phim. Điều 39. ộ
H i đồng thẩm định phim
1. Thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định phim được quy định như sau:
a) Hội đồng thẩm định phim cấp trung ương do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch30 thành lập;
b) Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập;
c)31 Hội đồng thẩm định phim ủ
c a đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình
do người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình thành lập.
2. Hội đồng thẩm định phim có trách nhiệm thẩm định phim để tư vấn cho
người đứng đầu cơ quan quyết định thành lập hội đồng thẩm định phim về việc
phổ biến phim và phân loại phim để phổ biến theo lứa tuổi.
3. Hội đồng thẩm định phim có từ năm thành viên trở lên, bao gồm đại diện cơ
quan quyết định thành ậ
l p hội đồng thẩm định phim, đạo diễn, biên kịch và các thành viên khác.
4.32 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định phim quy định tại khoản 1 Điều 39. Điều 40. Q ả u ng cáo phim
1. Quảng cáo phim bao gồm quảng cáo về phim và quảng cáo trong phim.
29 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
30 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
31 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
32 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 70
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014
2.33 Việc quảng cáo về phim được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp sản xuất phim, đài truyền hình, đài phát thanh - tru ề y n hình được giới th ệ
i u những thông tin liên quan đến bộ phim trong quá trình chuẩn bị và sản xuất; b) Doanh nghiệp sản x ấ
u t phim, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình
không được chiếu toàn bộ nội dung phim để quảng cáo khi c ư h a có giấy phép phổ
biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh, chưa có quyết định
phát sóng của người đứng đ ầu đài truyền hình, đ
ài phát thanh - truyền hình.
3. Việc quảng cáo trong phim được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo. Điều 41. Tổ c ứ
h c, tham gia liên hoan phim, hội chợ phim
1. Việc tổ chức liên hoan phim q ố
u c gia, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, liên hoan phim q ố
u c tế tại Việt Nam được quy định như sau:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch34 có trách nhiệm tổ chức liên hoan phim
quốc gia theo định kỳ và tổ chức liên hoan phim quốc tế tại Việt Nam;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Hội điện ảnh được tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề và phải được
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch35 chấp thuận;
c) Cơ sở sản xuất phim có quyền tham dự liên hoan phim;
d)36 Phim tham dự liên hoan phim phải có giấy phép phổ biến của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh hoặc có quyết định phát sóng ủ c a
người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh - tru ề y n hình;
33 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
34 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
35 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
36 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 71
đ) Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được chiếu
giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch37 chấp thuận.
2. Việc tham gia liên hoan phim, hội chợ phim quốc tế và tổ chức những ngày
phim Việt Nam ở nước ngoài được quy định như sau:
a)38 Cơ sở sản xuất phim, phát hành phim, p ổ h b ế
i n phim, đài truyền hình, đài
phát thanh - truyền hình được quyền tham gia liên hoan phim quốc tế, hội chợ
phim quốc tế, tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài;
b)39 Phim tham gia liên hoan phim quốc tế, hội chợ phim quốc tế, những ngày
phim Việt Nam ở nước ngoài phải có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về điện ảnh hoặc có quyết định phát sóng của người đứng đầu
đài truyền hình, đài phát thanh - tru ề y n hình;
c) Việc tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài phải được ộ B Văn
hóa, Thể thao và Du lịch40 chấp thuận. 3. Đ n
ơ đề nghị tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, tổ chức giới
thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước
ngoài phải ghi mục đích, phạm vi, thời gian, địa điểm tổ chức, danh mục phim và đối tượng tham gia.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch41 có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu
không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
37 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
38 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
39 Điểm này được sửa đổi, ổ
b sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
40 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
41 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. 72
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 Điều 42. Tổ c ứ
h c liên hoan phim truyền hình
1. Đài truyền hình Việt Nam được tổ chức liên hoan phim truyền hình quốc gia
và quốc tế tại Việt Nam.
2.42 Đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình được tổ chức liên hoan phim
truyền hình và phải được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp th ậ u n, trừ trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Thủ tục để được chấp thuận thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 41 của Luật này.
3.43 Phim tham gia liên hoan phim truyền hình phải có quyết định phát sóng
của người đứng đầu đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình.
Điều 43. Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
1. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài ạ t i Việt Nam
thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải được Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch44 cấp giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ ở s điện ảnh nước
ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện ghi mục đích, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động, trụ sở, giám đốc văn phòng đại diện và cam kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật Việt Nam;
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch45 có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
42 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
43 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số
31/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
44 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
45 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
CÔNG BÁO/Số 45 + 46/Ngày 08-01-2014 73
4. Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam được giới
thiệu về hoạt động điện ảnh của cơ ở s mình theo quy định ủ c a pháp luật Việt Nam.
Điều 44. Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nư c ớ ngoài
1. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài phải
được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch46 chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện ghi mục đích, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động, trụ sở, giám đốc văn phòng đại diện và cam kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước sở tại;
b) Văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền của nước sở tại.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch47 có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu
không chấp thuận phải nêu rõ lý do. Chương VI
LƯU CHIỂU PHIM, LƯU TRỮ PHIM Điều 45. ư L u chiểu phim
1. Cơ sở sản xuất phim, cơ sở nhập khẩu phim phải nộp một bản lưu chiểu bộ
phim tại cơ quan cấp giấy phép phổ biến phim.
2. Phim sản xuất bằng vật liệu nào thì nộp lưu chiểu bằng vật liệu đó.
3. Đối với phim nhựa nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu phim nộp lưu chiểu bằng
băng phim, đĩa phim được in sang từ bộ phim trình duyệt. 4. Trong thời hạn mư i
ờ hai tháng, kể từ ngày phim được cấp giấy phép phổ
biến, cơ quan nhận lưu chiểu quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm nộp
bản phim lưu chiểu cho cơ sở lưu trữ phim.
46 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
47 Cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin” được thay thế bằng cụm từ “Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Điều 2 của Luật số 31/2009/QH12 sửa đổi, ổ b sung
một số điều của Luật điện ảnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.