Luật doanh nghiệp và thương mại - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 8 VÀ THƯƠNG MẠI
KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT KINH DOANH
- Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
- Pháp luật kinh doanh: là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập DN, đăng ký
kinh doanh, hoạt động kinh doanh, giải thể, phá sản
- Nội dung pháp luật kinh doanh:
+ Hình thức kinh doanh và các loại hình doanh nghiệp
+ Pháp luật về thương mại + Pháp luật cạnh tranh
+ Pháp luật về phá sản doanh nghiệp
+ Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH
❑Pháp luật về các loại hình DN: Luật DN 2014
❑Pháp luật về phá sản DN: Luật phá sản 2014
❑Pháp luật về thương mại: Luật thương mại 2017
❑Pháp luật về cạnh tranh: Luật cạnh tranh 2018
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
LOẠI HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH 2014 Luật DN 2014 Luật Đầu tư 2014 2012 Luật HTX 2012 2005 Luật DN 2005 Luật Đầu tư 2005 1999 Luật DN 1999, LĐT 1995 - 1996 NN sửa đổi 2000 Luật DNNN 1995
Luật HTX 1996, Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 1990 Luật công ty, Luật DN tư nhân 4 NỘI DUNG
1. Pháp luật doanh nghiệp
1.1 Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp
1.2 Các loại hình doanh nghiệp hiện nay
2. Pháp luật thương mại 2.1 Thương nhân
2.2 Các hoạt động thương mại
1. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
Pháp luật doanh nghiệp bao gồm hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật quy định chung về các loại hình công ty và doanh nghiệp tư nhân PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 6
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP
a. Khái niệm: doanh nghiệp là - là tổ chức kinh tế - có tên riêng, - có tài sản,
- có trụ sở giao dịch ổn định,
- được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
- nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. B. ĐẶC ĐIỂM: 1 Tổ chức kinh tế, hình thức pháp lý 2 3 Có trụ sở Có tên riêng giao dịch 5 4 Đăng ký kinh Có tài sản doanh
1.2. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1. Doanh nghiệp tư nhân
2. Công ty TNHH 1 thành viên
3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 4. Công ty cổ phần 5. Công ty hợp danh
- Nơi đăng ký kinh doanh: tại Sở Kế hoạch
và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc TW
1.2.1 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN a. Khái niệm:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. b. Đặc điểm
1.2.1 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
• Do một cá nhân làm chủ và 1
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN
• DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào 2
• Chủ DNTN chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN (kể cả thuê 3
người quản lý), chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
• Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty 4 hợp danh
• DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp 5
trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần
1.2.1 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
• Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan 1
trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp
• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 2
• Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ DNTN có 3
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư
• Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của 4
doanh nghiệp và việc sử dụng lợi nhuận
• Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình. Chủ DNTN có 5
quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác
1.2.2 CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN a. Khái niệm:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
1.2.2 CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; 1
• Số lượng thành viên không vượt quá 50
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của 2
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
• Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các 3
Điều 52, 53 và 54 của Luật
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân 4
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần 5
1.2.3 CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN a. Khái niệm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty)
1.2.3 CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
• Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài 1
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể 2
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát 3 hành cổ phần
• Chủ sở hữu được quyền thành lập công ty con, góp vốn vào công ty 4 khác
• Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều 5
lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác
1.2.3 CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Hội đồng thành viên gồm tất
cả người đại diện theo uỷ chủ sở hữu công ty quyền: đại diện PL bổ nhiệm ít nhất 2 người đại diện
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc theo ủy quyền: Kiểm soát viên Tổ chức sở hữu
Chủ tịch công ty- đại diện PL một người được bổ nhiệm làm người
Giám đốc hoặc Tổng giám đại diện theo uỷ đốc Cơ cấu tổ chức quyền Kiểm soát viên Chủ tịch công ty – Chủ sở hữu: đại diện theo PL Cá nhân sở hữu
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
(Chủ tịch công ty kiêm nhiệm): đại diện theo PL.
1.2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN a. Khái niệm:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó Vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
1.2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân 1
• Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa 2
• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong 3
phạm vi số vốn đã góp vào DN
• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác 4
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân 5
• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn 6
1.2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN Các loại cổ phần
❖ Cổ phần phổ thông ➔ cổ đông phổ thông
❖ Cổ phần ưu đãi ➔ cổ đông ưu đãi. Gồm các loại sau đây: ✓
Cổ phần ưu đãi biểu quyết; ✓
Cổ phần ưu đãi cổ tức; ✓
Cổ phần ưu đãi hoàn lại; ✓
Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.