Luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật ở các nước tư bản. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp nước ngoài | Bộ câu hỏi ôn tập môn Luật hiến pháp nước ngoài  | Học viện Hành Chính Quốc Gia

Luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật ở các nước tư bản. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp nước ngoài | Bộ câu hỏi ôn tập môn Luật hiến pháp nước ngoài  | Học viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

BỘ MÔN HIẾN PHÁP-HÀNH CHÍNH
---0-0---
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn “Luật Hiến pháp nước ngoài”
CÂU HỎI THUYẾT
1. Luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật ở các nước tư bản.
2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp nước ngoài.
3. Mối quan hệ của việc nghiên cứu luật hiến pháp nước ngoài với việc nghiên cứu
luật Hiến pháp Việt Nam.
4. Môn học luật hiến pháp nước ngoài.
5. Các loại nguồn của luật hiến pháp.
6. Hiến pháp thành n.
7. Giải thích hiến pháp.
8. Tập quán hiến pháp.
9. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và hiến pháp.
10. Các học thuyết về hiến pháp.
11. Sự ra đời, phát triển của hiến pháp.
12. Khái niệm và vai trò của hiến pháp đối với mỗi quốc gia.
13. Phân loại hiến pháp.
14. Phân biệt hiến pháp thành vănhiến pháp bất thành n.
15. Phân biệt hiến pháp ơng tính và hiến pháp nhu tính.
16. Phân biệt hiến pháp cổ điểnhiến pháp hiện đại.
17. Hiến pháp của Hoa Kỳ.
18. Hiến pháp của Anh Quốc.
19. Hiến pháp của Cộng hòa Pháp.
20. Hiến pháp của Cộng hòa Liên bang Đức.
21. Hiến pháp của Nhật Bản.
22. Quốc hội lập hiến và quốc hội lập pháp.
23. Khái niệm, vị trí, vai trò của bảo hiến.
24. Các mô hình bảo hiến bản.
25. hình bảo hiến bởi các tòa án thường.
26. hình bảo hiến Tòa án Hiến pháp.
27. hình Hội đồng Hiến pháp.
28. Chế định kinh tế - xã hội trong Hiến pháp trên thế giới.
29. Sự xuất hiện của đảng phái chính trị, và vai trò của đảng phái chính trị.
30. Khái niệm, phân loại đảng phái chính trị.
31. Vai trò của các đảng phái chính trị trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước.
32. Phân loại các hệ thống đảng chinh trị.
33. cấu tổ chức và phương thức hoạt động của đảng chính trị.
34. Khái niệm chính thể.
35. Các hình chính thể đương đại.
36. Chính thể quân chủ đại nghị.
37. Chính thể cộng hòa đại nghị.
38. Chính thể cộng hòa tổng thống.
39. Chính thể cộng hòa hỗn hợp.
40. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống và chính thể đại nghị (quân chủ và cộng
hòa ).
41. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống với chính thể cộng hòa hỗn hợp.
42. So sánh chính thể đại nghị (cộng hòa và quân chủ) với chính thể cộng hòa hỗn
hợp.
43. Sự biến dạng của chính thể.
44. Khái niệm hình thức cấu trúc lãnh thổ.
45. Các loại hình thức cấu trúc lãnh thổ.
46. Khái niệm quyền con người, quyền công dân.
47. Việc ghi nhận quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
48. Nội dung quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
49. Khái niệm trưng cầu ý dân? Phân biệt trưng cầu ý dân với các hình thức dân chủ
trực tiếp khác.
50. Vị trí, vai trò của trưng cầu ý dân.
51. Khái niệm chế độ bầu cử.
52. Các loại nh bầu cử.
53. Bầu cử đa số hai vòng.
54. Bầu cử đại diện tỷ lệ.
55. Bầu cử liên danh và bầu cử đơn danh.
56. Vị trí pháp của Nguyên thủ quốc gia.
57. Phân tích câu “Nhà Vua trịnhưng không cai trị”.
58. Cách thức thành lập nguyên thủ quốc gia.
59. Thẩm quyền của nguyên thủ quốc gia.
60. Sự xuất hiện của Nghị viện.
61. Vị trí pháp của Nghị viện.
62. Phân tích chế độ ỡng việnđơn viện.
63. Thẩm quyền của Nghị viện.
64. cấu của Nghị viện.
65. Quy trình lập pháp và thủ tục Nghị viện.
66. Sự ra đời Chính phủ.
67. Vị trí pháp của Chính phủ.
68. Cách thức thành lập cấu của Chính phủ
69. Thẩm quyền của Chính phủ.
70. chế chịu trách nhiệm của Chính phủ.
71. Việc bỏ phiếu tín nhiệmviệc bỏ phiếu bất tín nhiệm.
72. Người đứng đầu Chính phủ.
73. Vị trí pháp của Toà án.
74. Các nguyên tắc của hệ thống Toà án.
75. Các hình tổ chức Toà án.
76. Vị trí, vai trò của các thiết chế hiến định độc lập.
77. Hội đồng bầu cử quốc gia.
78. Khái niệm, vị trí, vai trò chính quyền địa phương.
79. Phân chia hành chính lãnh thổ.
80. quan đại diện địa phương.
81. quan hành chính địa phương.
82. Phân quyền trung ương địa phương.
83. Sự giám sát của chính quyền trung ương đối với chính quyền địa phương.
CÂU HỎI NH HUỐNG
1. Trong phán quyết về vụ án Mabury & Madison, Chánh án Marshall lập luận:
“Hiến pháp hoặc luật tối cao, không thể thay đổi bằng những phương thức bình
thường hoặc một hệ cấp như các đạo luật bình thường của ngành lập pháp giống
như các đạo luật khác, thể bị ngành lập pháp thay đổi nếu muốn. Nếu lựa chọn thứ
nhất đúng, luật của ngành lập pháp mâu thuẫn với hiến pháp không thể được coi
luật. Nếu lựa chọn thứ hai đúng, hiến pháp thành văn một nỗ lực ngu xuẩn của con
người trong việc giới hạn quyền lực trong bản chất giới hạn của nó.” Hãy giải thích
lập luận trên.
2. Trong phán quyết về vụ án Mabury v Madison, Marshall đã cho rằng: “bổn
phận tất yếu của pháp xác định quy tắc nào được áp dụng trong một vụ án khi luật
trái với hiến pháp”. Ông ta kết luận, đối với những vụ án như vậy:“Hiến pháp cao hơn
thường luật của ngành lập pháp, hiến pháp chứ không phải thường luật được áp dụng để
giải quyết vụ án cả hai (hiến pháp thường luật) đều được viện dẫn ra.” Hãy giải
thích kết luận trên.
3. Luật Ba (người Trung Quốc) nêu quan điểm: “Ở một quốc gia tự do dân
chủ, bản hiến pháp không chỉ ng buộc chính quyền còn ràng buộc nhân dân nữa.
Thông qua hiến ph áp, tập thể dân chúng cam kết tuân theo một thủ tục tổ chức nhất định
về cách thức quản trị công việc chung giải quyết xung đột hội.” y bình luận về
quan điểm trên.
4. Hãy chứng minh rằng: Cuộc bầu cử Tổng thống theo quy định của Hiến pháp
Hoa Kỳ là trực tiếp nhưng trên thực tế lại là gián tiếp.
5. Hãy chứng minh rằng với cách thức quy định bầu cử Tổng thống theo quy định
của Hiến pháp Hoa Kỳ thì Tổng thống phải đại diện cho đa số đại cử tri. Tuy nhiên,
vẫn có trường hợp Tổng thống vẫn không là đại diện của đại đa số cử tri.
6. tả diễn biến các giai đoạn của việc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ.
7. Hãy phân tích câu nói của Gore trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa K lần thứ
42, rằng tôi thắng cử ở phiếu phổ thông, nhưng lại thất cử ở phiếu đại cử tri.
8. Việc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc bầu tuyển cử đoàn.
9. Hãy chứng minh rằng chế độ tổng thống Hoa Kỳ chế độ đại nghị hành lang.
10. Phân tích chứng minh rằng chế độ Tổng thống Hoa Kỳ chế độ Nội các
trên thực tế - “Nội các bếp ăn” .
11. y chỉ ra các thủ thuật thể áp dụng để kéo dài nhiệm k cũng như thể
thu thêm quyền lực về tay mình của người đứng đầu hành pháp của các nước theo thể chế
đại nghị (Minh chứng ở Pháp và Nhật Bản) .
12. Phân tích những ưu điểm và khuyết điểm của chế độ lưỡng viện của sản.
13. Sự hình thành chế đđại nghị của Vương Quốc Anh chế định Chính phủ
phải chịu trách nhiệm.
14. Sự hình thành chế độ tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc phân quyền cứng rắn
15. Sự thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ m 1787 và sự hình thành 2 phe vị liên bang
(federalist) và chống liên bang (antifederalist).
16. Vụ Watergate và thủ tục đàn hạch của Hoa Kỳ.
17. Vụ Marbury kiện Madison.
18. Phân tích Lời nói đầu của Hiến Pháp Hoa Kỳ.
19. Đại Hiến chương Magna Carta 1215 của Vương Quốc Anh
20. Phân tích chính thể tổng thống Hoa Kỳ,giải thích tại sao người ta gọi đây
là chế độ phân quyền cứng rắn.
21. Phân tích chính thể đại nghị ở Vương Quốc Anh và giải thích tại sao người ta
gọi đây là chế độ phân quyền mềm dẻo.
22. Phân tích chính thể của Cộng hòa Liên bang Nga
23. Phân tích chính thể của Pháp, giải thích tại sao người ta gọi đây chính thể
cộng hòa lưỡng tính.
24. Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền ơng Quốc Anh
25. Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền Hoa Kỳ
26. Phân tích chế độ đảng cầm quyền Nhật
27. Phân tích chế độ đa đảng cầm quyền Pháp
| 1/5

Preview text:

BỘ MÔN HIẾN PHÁP-HÀNH CHÍNH ---0-0---
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn “Luật Hiến pháp nước ngoài”
CÂU HỎI THUYẾT
1. Luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật ở các nước tư bản.
2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp nước ngoài.
3. Mối quan hệ của việc nghiên cứu luật hiến pháp nước ngoài với việc nghiên cứu
luật Hiến pháp Việt Nam.
4. Môn học luật hiến pháp nước ngoài.
5. Các loại nguồn của luật hiến pháp. 6. Hiến pháp thành văn.
7. Giải thích hiến pháp. 8. Tập quán hiến pháp.
9. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và hiến pháp.
10. Các học thuyết về hiến pháp.
11. Sự ra đời, phát triển của hiến pháp.
12. Khái niệm và vai trò của hiến pháp đối với mỗi quốc gia.
13. Phân loại hiến pháp.
14. Phân biệt hiến pháp thành văn và hiến pháp bất thành văn.
15. Phân biệt hiến pháp cương tính và hiến pháp nhu tính.
16. Phân biệt hiến pháp cổ điển và hiến pháp hiện đại.
17. Hiến pháp của Hoa Kỳ.
18. Hiến pháp của Anh Quốc.
19. Hiến pháp của Cộng hòa Pháp.
20. Hiến pháp của Cộng hòa Liên bang Đức.
21. Hiến pháp của Nhật Bản.
22. Quốc hội lập hiến và quốc hội lập pháp.
23. Khái niệm, vị trí, vai trò của bảo hiến.
24. Các mô hình bảo hiến cơ bản.
25. Mô hình bảo hiến bởi các tòa án thường.
26. Mô hình bảo hiến Tòa án Hiến pháp.
27. Mô hình Hội đồng Hiến pháp.
28. Chế định kinh tế - xã hội trong Hiến pháp trên thế giới.
29. Sự xuất hiện của đảng phái chính trị, và vai trò của đảng phái chính trị.
30. Khái niệm, phân loại đảng phái chính trị.
31. Vai trò của các đảng phái chính trị trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
32. Phân loại các hệ thống đảng chinh trị.
33. Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của đảng chính trị.
34. Khái niệm chính thể.
35. Các mô hình chính thể đương đại.
36. Chính thể quân chủ đại nghị.
37. Chính thể cộng hòa đại nghị.
38. Chính thể cộng hòa tổng thống.
39. Chính thể cộng hòa hỗn hợp.
40. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống và chính thể đại nghị (quân chủ và cộng hòa ).
41. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống với chính thể cộng hòa hỗn hợp.
42. So sánh chính thể đại nghị (cộng hòa và quân chủ) với chính thể cộng hòa hỗn hợp.
43. Sự biến dạng của chính thể.
44. Khái niệm hình thức cấu trúc lãnh thổ.
45. Các loại hình thức cấu trúc lãnh thổ.
46. Khái niệm quyền con người, quyền công dân.
47. Việc ghi nhận quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
48. Nội dung quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
49. Khái niệm trưng cầu ý dân? Phân biệt trưng cầu ý dân với các hình thức dân chủ trực tiếp khác.
50. Vị trí, vai trò của trưng cầu ý dân.
51. Khái niệm chế độ bầu cử.
52. Các loại hình bầu cử.
53. Bầu cử đa số hai vòng.
54. Bầu cử đại diện tỷ lệ.
55. Bầu cử liên danh và bầu cử đơn danh.
56. Vị trí pháp lý của Nguyên thủ quốc gia.
57. Phân tích câu “Nhà Vua trị vì nhưng không cai trị”.
58. Cách thức thành lập nguyên thủ quốc gia.
59. Thẩm quyền của nguyên thủ quốc gia.
60. Sự xuất hiện của Nghị viện.
61. Vị trí pháp lý của Nghị viện.
62. Phân tích chế độ lưỡng viện và đơn viện.
63. Thẩm quyền của Nghị viện.
64. Cơ cấu của Nghị viện.
65. Quy trình lập pháp và thủ tục Nghị viện.
66. Sự ra đời Chính phủ.
67. Vị trí pháp lý của Chính phủ.
68. Cách thức thành lập và cơ cấu của Chính phủ
69. Thẩm quyền của Chính phủ.
70. Cơ chế chịu trách nhiệm của Chính phủ.
71. Việc bỏ phiếu tín nhiệm và việc bỏ phiếu bất tín nhiệm.
72. Người đứng đầu Chính phủ.
73. Vị trí pháp lý của Toà án.
74. Các nguyên tắc của hệ thống Toà án.
75. Các mô hình tổ chức Toà án.
76. Vị trí, vai trò của các thiết chế hiến định độc lập.
77. Hội đồng bầu cử quốc gia.
78. Khái niệm, vị trí, vai trò chính quyền địa phương.
79. Phân chia hành chính lãnh thổ.
80. Cơ quan đại diện ở địa phương.
81. Cơ quan hành chính ở địa phương.
82. Phân quyền trung ương – địa phương.
83. Sự giám sát của chính quyền trung ương đối với chính quyền địa phương.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
1. Trong phán quyết về vụ án Mabury & Madison, Chánh án Marshall lập luận:
“Hiến pháp hoặc luật tối cao, không thể thay đổi bằng những phương thức bình
thường hoặc một hệ cấp như các đạo luật bình thường của ngành lập pháp giống
như các đạo luật khác, thể bị ngành lập pháp thay đổi nếu muốn. Nếu lựa chọn thứ
nhất đúng, luật của ngành lập pháp mâu thuẫn với hiến pháp không thể được coi
luật. Nếu lựa chọn thứ hai đúng, hiến pháp thành văn một nỗ lực ngu xuẩn của con
người trong việc giới hạn quyền lực trong bản chất giới hạn của nó.” Hãy giải thích lập luận trên.
2. Trong phán quyết về vụ án Mabury v Madison, Marshall đã cho rằng: “bổn
phận tất yếu của pháp xác định quy tắc nào được áp dụng trong một vụ án khi luật
trái với hiến pháp”. Ông ta kết luận, đối với những vụ án như vậy:“Hiến pháp cao hơn
thường luật của ngành lập pháp, hiến pháp chứ không phải thường luật được áp dụng để
giải quyết vụ án cả hai (hiến pháp thường luật) đều được viện dẫn ra.” Hãy giải thích kết luận trên.
3. Luật sư Lý Ba (người Trung Quốc) nêu quan điểm: “Ở một quốc gia tự do dân
chủ, bản hiến pháp không chỉ ràng buộc chính quyền còn ràng buộc nhân dân nữa.
Thông qua hiến pháp, tập thể dân chúng cam kết tuân theo một thủ tục tổ chức nhất định
về cách thức quản trị công việc chung giải quyết xung đột hội.” Hãy bình luận về quan điểm trên.
4. Hãy chứng minh rằng: Cuộc bầu cử Tổng thống theo quy định của Hiến pháp
Hoa Kỳ là trực tiếp nhưng trên thực tế lại là gián tiếp.
5. Hãy chứng minh rằng với cách thức quy định bầu cử Tổng thống theo quy định
của Hiến pháp Hoa Kỳ thì Tổng thống phải là đại diện cho đa số đại cử tri. Tuy nhiên,
vẫn có trường hợp Tổng thống vẫn không là đại diện của đại đa số cử tri.
6. Mô tả diễn biến các giai đoạn của việc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ.
7. Hãy phân tích câu nói của Gore trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ lần thứ
42, rằng tôi thắng cử ở phiếu phổ thông, nhưng lại thất cử ở phiếu đại cử tri.
8. Việc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc bầu tuyển cử đoàn.
9. Hãy chứng minh rằng chế độ tổng thống Hoa Kỳ là chế độ đại nghị ở hành lang.
10. Phân tích và chứng minh rằng chế độ Tổng thống Hoa Kỳ là chế độ Nội các
trên thực tế - “Nội các bếp ăn” .
11. Hãy chỉ ra các thủ thuật có thể áp dụng để kéo dài nhiệm kỳ cũng như có thể
thu thêm quyền lực về tay mình của người đứng đầu hành pháp của các nước theo thể chế
đại nghị (Minh chứng ở Pháp và Nhật Bản) .
12. Phân tích những ưu điểm và khuyết điểm của chế độ lưỡng viện của tư sản.
13. Sự hình thành chế độ đại nghị của Vương Quốc Anh và chế định Chính phủ phải chịu trách nhiệm.
14. Sự hình thành chế độ tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc phân quyền cứng rắn
15. Sự thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787 và sự hình thành 2 phe vị liên bang
(federalist) và chống liên bang (antifederalist).
16. Vụ Watergate và thủ tục đàn hạch của Hoa Kỳ.
17. Vụ Marbury kiện Madison.
18. Phân tích Lời nói đầu của Hiến Pháp Hoa Kỳ.
19. Đại Hiến chương Magna Carta 1215 của Vương Quốc Anh
20. Phân tích chính thể tổng thống ở Hoa Kỳ, và giải thích tại sao người ta gọi đây
là chế độ phân quyền cứng rắn.
21. Phân tích chính thể đại nghị ở Vương Quốc Anh và giải thích tại sao người ta
gọi đây là chế độ phân quyền mềm dẻo.
22. Phân tích chính thể của Cộng hòa Liên bang Nga
23. Phân tích chính thể của Pháp, và giải thích tại sao người ta gọi đây là chính thể cộng hòa lưỡng tính.
24. Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền ở Vương Quốc Anh
25. Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền ở Hoa Kỳ
26. Phân tích chế độ đảng cầm quyền ở Nhật
27. Phân tích chế độ đa đảng cầm quyền ở Pháp
Document Outline

  • BỘ MÔN HIẾN PHÁP-HÀNH CHÍNH
  • Môn “Luật Hiến pháp nước ngoài”
  • CÂU HỎI TÌNH HUỐNG