Luật học so sánh - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MỤC ĐÍCH
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa
nắm vững nội dung ôn tập và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn
học và bài giảng của giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội
dung trọng tâm của môn học được xác định dựa trên mục tiêu
học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi mà người
học cần có được khi hoàn thành môn học.
Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến
thức và luyện tập kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra
và đề thi, hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý
về những sai sót thường gặp, hoặc những nỗ lực có thể được
đánh giá cao trong bài làm.
Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp
án, có tính chất minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu
cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi. 3 PHẦN 1
CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: Khái quát chung về Luật So Sánh
Chương 2: Hệ thống Pháp luật Civil Law (hệ thống pháp luật Dân Luật)
Chương 3: Hệ thống Pháp luật Common Law (hệ thống pháp
luật Thông Luật)
Chương 4: Hệ thống Pháp luật Xã Hội Chủ Nghĩa
Chương 5: Hệ thống Pháp luật Hồi Giáo
Chương 6: Hệ thống pháp luật một số nước Châu Á 4 PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT SO SÁNH
1. Khái niệm Luật So Sánh
Luật So sánh là môn khoa học nghiên cứu so sánh các hệ thống
pháp luật khác nhau nhằm tìm ra điểm tương đồng và khác biệt;
giải thích nguồn gốc của chúng, đánh giá những giải pháp được
sử dụng trong các hệ thống pháp luật khác nhau, phân nhóm
các hệ thống pháp luật thành các dòng họ pháp luật khác hoặc
nghiên cứu những vấn đề cốt lõi của các hệ thống pháp luật, và
xử lý các vấn đề mang tính phương pháp luận có liên quan đến
việc nghiên cứu pháp luật nước ngoài, để làm sáng rõ sự giống
nhau và khác nhau, xác định khuynh hướng phát triển chung của pháp luật.
2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về đối tượng
nghiên cứu của LSS. Bản chất của sự khác nhau giữa các quan
điểm về ĐTNC của LSS là sự khác nhau trong việc xác định nội
hàm ĐTNC của LSS, chứ không phải là những quan điểm trái
ngược, mâu thuẫn nhau. Các quan điểm này cùng song song tồn
tại, không thể khẳng định quan điểm nào là chính xác nhất.
Nhưng vẫn có những điểm tương đồng giúp chúng ta xác định
ĐTNC mà LSS hướng đến chính là các hệ thống pháp luật trên
thế giới. Tuy nhiên, cần lưu ý một điểm là thuật ngữ “hệ thống
pháp luật” ở đây không chỉ được hiểu một cách hạn hẹp là tổng
thể các quy phạm pháp luật của quốc gia, mà “hệ thống pháp
luật” còn được hiểu bao hàm cả các vấn đề khác có liên quan
đến hệ thống pháp luật của quốc gia như nguồn luật, các thiết 5
chế pháp lý, văn hóa pháp lý, đào tạo luật, nghề luật…của các quốc gia.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp so sánh pháp luật bao gồm:
+ Phương pháp so sánh lịch sử;
+ Phương pháp so sánh quy phạm (so sánh văn bản);
+ Phương pháp so sánh chức năng;
Học viên phải phân tích các phương pháp trên để rút ra
ưu điểm và hạn chế riêng. Việc sử dụng phương pháp nào
cho công trình nghiên cứu phụ thuộc vào mục đích, đối
tượng, cấp độ so sánh, trình độ của người thực hiện
nghiên cứu. Trong một công trình nghiên cứu so sánh có
thể kết hợp nhiều phương pháp chứ không đơn thuần chỉ
sử dụng một phương pháp.
3. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu của Luật So Sánh
+ Khó xác định phạm vi (ranh giới) của ĐTNC.
+ ĐTNC của LSS có tính biến đổi không ngừng.
+ ĐTNC của LSS mang tính hướng ngoại.
+ ĐTNC của LSS không chỉ được nghiên cứu ở góc độ lý luận
mà còn được nghiên cứu ở góc độ thực tiễn.
Học viên phải nêu và phân tích từng đặc điểm.
4. Vai trò của Luật So Sánh
Kết quả thu được từ hoạt động nghiên cứu so sánh pháp Luật
áp dụng trong thực tiễn, vai trò của Luật So Sánh thể hiện dưới
các hình thức cơ bản sau:
+ Đối với hoạt động lập pháp.
+ Đối với quá trình hài hòa hóa và nhất điển hóa pháp luật.
+ Đối với giải thích và áp dụng PL.
+ Đối với công pháp quốc tế. 6
+ Đối với tư pháp quốc tế.
Thông qua từng vai trò mà học viên phải phân tích để thấy
được tính ứng dụng trong thực tiễn đối với từng vai trò.
Chương 2: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CIVIL LAW (Hệ thống PL Dân Luật)
Trước khi đi vào tìm hiểu chương này, học viên phải nắm được
một số thuật ngữ về Hệ Thống Pháp Luật quốc gia (HTPL), và
HTPL thế giới; HTPL thành văn và bất thành văn; truyền thống
pháp luật, gia đình pháp luật, dòng họ pháp luật, tập quán
pháp; tiền lệ pháp; văn bản pháp luật, pháp điển hóa, luật công,
luật tư, luật thực định, luật tố tụng.…Đồng thời phân biệt được
một số thuật ngữ khác mà chúng ta thường gặp khi nghiên cứu các HTPL trên thế giới.
Phải nắm được mục đích và các tiêu chí phân nhóm các HTPL
tiêu biểu trên thế giới.
I. Khái quát về hệ thống pháp luật Dân Luật
1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống pháp luật Dân Luật
Học viên sẽ nắm được lịch sử hình thành và phát triển của
HTPL Dân Luật qua các thời kỳ. Qua đó Học viên có cái nhìn
tổng quan nhất về HTPL này dưới góc độ lịch sử.
Quá trình hình thành của HTPL Dân Luật có thể chia thành ba
giai đoạn khác nhau gồm:
+ Giai đoạn trước thế kỷ XIII.
Giai đoạn này có những biến đổi lớn về chính trị và các quan
hệ kinh tế. Về pháp luật thì giai đoạn này đánh dấu sự ảnh
hưởng sâu sắc của luật La Mã trong những bước đầu tiên
hình thành nên HTPL châu Âu lục địa. Tiêu biểu nhất trong
thời kỳ này là luật 12 bảng.
+ Giai đoạn từ thế kỷ XIII đến thế kỷ XVIII. 7
Đây là giai đoạn nghiên cứu và áp dụng trở lại Luật La Mã.
Tuy nhiên, việc ứng dụng của Luật La Mã trong giai đoạn
này không chỉ đơn thuần là áp dụng một cách máy móc mà
việc áp dụng Luật La Mã theo một góc độ khác trước rất nhiều.
+ Giai đoạn cuối thế kỷ XVIII đến nay.
Luật La Mã tiếp tục được kế thừa và phát triển. Trong giai
đoạn này thể hiện trình độ pháp điển hóa rất cao với sự ra
đời của hàng loạt các Bộ luật có giá trị như Bộ luật Dân sự Napoléon…
Mỗi giai đoạn đánh dấu một bước phát triển trong việc hành
thành và phát triển của HTPL Dân Luật.
2. Cấu trúc của Hệ thống pháp luật Dân Luật
Nét đặc trưng của hệ thống pháp luật châu Âu lục địa là có
sự phân chia giữa luật công (jus publicum) và luật tư (jus
privatio). Tuy nhiên, sự chia này chỉ mang tính tương đối.
3. Hình thức pháp luật
HTPL châu Âu lục địa có nhiều nguồn luật khác nhau gồm: Luật thành văn; Án lệ; Tập quán pháp;
Các học thuyết pháp lý;
Các nguyên tắc pháp luật.
4. Đặc điểm của HTPL Dân Luật
HTPL Dân Luật mang những đặc điểm nổi bật sau:
Là “Luật mẫu” từ các trường đại học.
Phân chia giữa luật công và luật tư và các ngành luật.
Luật thành văn được xem là nguồn chính trong nguồn luật…
Có tính pháp điển hóa rất cao. 8
Có chung nguồn gốc lịch sử.
Tòa án không tham gia vào hoạt động lập pháp.
Luật thực định có ưu thế hơn luật tố tụng.
5. Sự mở rộng của hệ thống pháp luật Dân Luật
Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa đã có điều kiện thuận lợi để
phát triển sang các châu lục khác không chỉ do kết quả của quá
trình mở rộng thuộc địa, mà còn do nhu cầu học hỏi văn minh
pháp lý với trình độ pháp điển hóa cao.
II. Hệ thống pháp luật Pháp (Học viên tự nghiên cứu)
Chương 3: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT COMMON LAW (Hệ
thống PL Thông Luật)
I. Khái quát về hệ thống pháp luật Thông Luật
Khi nghiên cứu HTPL này Học viên phải nắm được những vấn đề sau đây:
1. Nguồn gốc hình thành và lịch sử phát triển của hệ thống Thông Luật
Thời kỳ 1066 – 1485: Sự ra đời của Commonlaw;
Thời kỳ thế kỷ 15-19: Sự ra đời của Luật công bằng (Equity Law);
Thời kỳ từ thế kỷ 19 đến nay: Thời kỳ xuất hiện luật thành văn).
Qua đó, Học viên lý giải được sự ra đời và bản chất của
HTPL này, đồng thời so sánh trong mối tương quan với
HTPL châu Âu lục địa. Học viên hiểu được sự phổ cập của hệ thống Thông Luật.
2. Nắm được cấu trúc của hệ thống Thông luật
lý giải được tại sao cấu trúc của HTPL này không có sự phân
chia giữa luật công và luật tư.
3. Học viên sẽ biết được nguồn luật của HTPL Thông Luật 9
Trên cơ sở đi sâu phân tích “hình thức pháp luật”. Nguồn luật
nào là nguồn luật cơ bản và quan trọng nhất (Án lệ; Lẽ phải;
Học thuyết pháp luật; Tập quán pháp)
4. Khái quát được các đặc điểm của hệ thống Thông Luật
Hệ thống Thông luật ra đời từ rất sớm và đây là HTPL tiêu biểu,
cơ bản với mức độ ảnh hưởng rộng khắp. Qua quá trình nghiên
cứu trên thì có thể rút ra những đặc điểm cơ bản sau của hệ thống Thông luật:
Đặc điểm cơ bản của hệ thống luật chung (HTPL Thông luật) là
dựa trên những phán quyết theo tập quán của tòa án, thường
được gọi là tiền lệ; bên cạnh các luật chung còn có lẽ công bằng
tự nhiên (equity) được áp dụng khi luật chung không có.
5. Sự mở rộng HTPL Thông Luật sang các nước khác trên thế giới
Hệ thống Thông Luật lan truyền khắp thế giới chủ yếu do hai
con đường, đó là do công cuộc mở rộng thuộc địa của Đế quốc
Anh và do các nước chủ động tiếp thu, chấp nhận một cách tự
nguyện với việc thiết lập và thúc đẩy quan hệ chính trị, thương mại với Anh.
Ảnh hưởng của hệ thống Thông luật đến một số quốc gia trên thế giới: + Common Law ở Australia + Common Law ở Canada + Common Law ở Hong Kong
HTPL Thông Luật ra đời và phát triển Anh với đặc trưng là
HTPL này khá mềm dẽo, linh hoạt và có tính thực tiễn cao.
Với những ưu điển đó, common law đã được mở rộng và
tiếp tục phát triển ở nhiều quốc gia và khu vực khác nhau
thông qua con đường xâm chiếm thuộc địa của Anh quốc và
con đường tiếp nhận tự nguyện.
II. Hệ thống pháp luật Anh (Học viên tự nghiên cứu)
III. Hệ thống pháp luật Mỹ (Học viên tự nghiên cứu) 10
Chương 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống pháp luật Xã Hội Chủ Nghĩa + Giai đoạn 1917-1945 + Giai đoạn 1945-1991
+ Giai đoạn 1991 đến nay
2. Đặc điểm cơ bản:
+ Gắn liền với hệ tư tưởng Mác-Lênin
+ Không có sự phân chia luật công và luật tư
3. Xu hướng phát triển của HTPL XHCN
Đối với những nước không còn theo CNXH:
Những nước thuộc liên bang Xô Viết và các nước Đông Âu
Những nước trước đây vốn là các quốc gia Hồi giáo
Đ/v những nước vẫn kiên định theo định hướng XHCN
Chương 5: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HỒI GIÁO
HTPL tôn giáo (mà chủ yếu là HTPL Hồi giáo) là một trong bốn
HTPL chủ yếu trên thế giới hiện nay. HTPL này rất đặc trưng vì
không phải quốc gia nào cũng có thể xây dựng HTPL của quốc
gia mình theo HTPL Hồi giáo, chỉ có những quốc gia mà Đạo
hồi được xem là quốc đạo và pháp luật hoàn toàn được xây
dựng trên nền tảng kinh thánh thì mới được xem là có HTPL Hồi giáo.
1. Khái quát được lịch sử hình thành, phát triển của đạo Hồi
để nắm được dấu hiệu nhận diện cũng như biết được mức độ
phổ cập của HTPL này thông qua khái niệm.
2. Đặc trưng cơ bản của HTPL Hồi giáo
Các quy định của Luật Hồi giáo hoàn toàn độc lập.
Pháp luật Hồi giáo thể hiện tính đa dạng. 11
Luật Hồi giáo là sản phẩm của kinh thánh.
3. Nguồn luật và phạm vi áp dụng
HTPL Hồi giáo có bốn nguồn chủ yếu:
Kinh Qu'ran (hay còn gọi là Coran); Kinh Sunna; Idjmá; Qiyas.
Chương 6: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
1. Hệ thống pháp luật Nhật Bản (Học viên tự nghiên cứu)
2. Hệ thống pháp luật Trung Quốc (Học viên tự nghiên cứu) 12 PHẦN 3
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
1. Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
Ôn tập theo chương, đề mục ghi trong tài liệu hướng dẫn ôn tâp.
Đề thi kiểm tra gồm ba phần: Phần I (Lý thuyết); Phần II (Câu
trả lời đúng/sai); Phần III (Tự luận)
Phần lý thuyết gồm 1 câu (3 điểm);
Phần câu trả lời đúng/sai gồm 3 câu (3 điểm);
Phần tự luận gồm 1 câu phân tích (4 điểm).
2. Hướng dẫn cách làm bài thi
Chọn câu dễ làm trước.
Đọc và tìm hiểu kỹ câu hỏi để làm đúng theo yêu cầu của bài.
3. Danh mục tài liệu tham khảo
[1] Giáo trình Luật So Sánh – Trường Đại học Luật Hà Nội – Nhà
xuất bản Công an nhân dân, năm 2012. (Giáo trình chính).
[2] Giáo trình Luật So Sánh của giáo sư Michael Bogdan (Người
dịch: PGS. TS Lê Hồng Hạnh, Th.S Dương Thị Hiền).
[3] Tìm Hiểu Luật So Sánh – Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia, năm 1993.
[4] Giáo trình Luật So Sánh – Tác giả PGS-TS Võ Khánh Vinh –
Nhà xuất bản Công an nhân dân, năm 2002.
[5] Những điều cần biết về luật pháp Hoa Kỳ – Tác giả Phạm
Minh – Nhà xuất bản Lao Động, năm 2003.
[6] Các hệ thống pháp luật thế giới đương đại – Tác giả René
David (đã được dịch sang tiếng Việt).
[7] “Từ điển Luật học”, NXB Tư pháp, 2007
[8] Những hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới, Michael Fromont, Hà Nội, 2005. 13 PHẦN 4
ĐỀ THI MẪU, ĐÁP ÁN 1. Đề thi mẫu
2. Hướng dẫn đáp án: Câu 1:
Phương pháp so sánh chức năng:
- Là phương pháp so sánh các giải pháp được sử dụng trong các xã
hội khác nhau để giải quyết cùng vấn đề xã hội hoặc pháp lý tồn tại
ở các xã hội đó.
- Quy trình thực hiện phương pháp so sánh chức năng là đi từ quan
hệ xã hội đến sự điều chỉnh của pháp luật.
- Quy trình của phương pháp này được thực hiện như sau:
- Bước đầu tiên là lựa chọn, xác định quan hệ xã hội cần điều chỉnh;
- Xác định toàn bộ các quy định của pháp luật điều chỉnh vấn đề cần so sánh;
- Tiến hành so sánh trên cơ sở các thông tin có được;
- Đưa ra kết luận về sự tương đồng, khác biệt, hiệu quả của các giải
pháp pháp lý điều chỉnh quan hệ xã hội đó.
Ưu điểm của PPSS Chức năng:
- PPSSCN luôn luôn tìm được các quy phạm, chế định tương ứng
điều chỉnh vấn đề so sánh nếu trong nhiều trường hợp PPSS Quy
phạm không thể tìm ra được.
Hạn chế của PPSS Chức năng:
- Đòi hỏi phải có hiểu biết sâu rộng về hệ thống pháp luật nước mình
và nước ngoài để có thể tìm ra được những quy phạm pháp luật có liên quan.
- Phải có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực khác như kinh tế, lịch
sử, văn hóa, chính trị, xã hội … để có thể lý giải được sự tương
đồng và khác biệt trong các giải pháp pháp lý của các hệ thống pháp luật khác nhau. 14
- Rào cản về ngôn ngữ cũng là một trong những vấn đề khó khăn khi
sử dụng PP này.
- Tốn nhiều thời gian, chi phí. Câu 2
a/ Sai: Thuật ngữ “Luật so sánh” được sử dụng phổ biến nhất để gọi
tên lĩnh vực này vì đây là thuật ngữ ra đời sớm nhất thì đúng
nhưng Thuật ngữ “Luật học so sánh” mới là thuật ngữ phản ánh
chính xác nhất bản chất của Luật so sánh.
b/ Sai: Nghiên cứu pháp luật nước ngoài là công việc trước tiên và
quan trọng, không thể thiếu trong các công trình nghiên cứu Luật
so sánh. Nhưng nghiên cứu pháp luật nước ngoài không phải là
nhiệm vụ trọng tâm của Luật so sánh mà nghiên cứu pháp luật
nước ngoài, dựa trên những hiểu biết về pháp luật nước ngoài để
tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt, lý giải nguyên nhân
và đánh giá các giải pháp pháp lý khác nhau.
c/ Đúng: Pháp luật Hồi giáo phản ánh ý chí của Trời, cho nên nó bao
quát hết tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, chứ không phải chỉ
những lĩnh vực thông thường thuộc lĩnh vực pháp luật.. Câu 3:
Luật so sánh có những tác động lớn trong công cuộc hoàn thiện pháp
luật Việt Nam: ều lĩnh vự ội đã có nhiề -
Ở nước ta hiện nay, trong nhi c xã h u quy
định điều chỉnh còn hạn chế, đôi khi không hợp lý, không còn phù
hợp hoặc không có hiệu quả cao, do đó cần sửa đổi. Như vậy, hiểu
biết pháp luật nước ngoài có thể giúp chúng ta cải thiện chất lượng
điều chỉnh của hệ thống pháp luật đang tồn tại. (phân tích) ự ế ố ể ế ật nướ ỉ -
Trong th c t đời s ng, hi u bi t pháp lu c ngoài không ch
giúp chúng ta hoàn thiện pháp luật về chất lượng cũng như khối
lượng điều chỉnh mà còn giúp chúng ta về phương pháp hoàn thiện
pháp luật vì Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm
riêng của nó để hoàn thiện pháp luật cho phù hợp nhất với hoàn
cảnh xã hội của mình. (phân tích) 15
MỤC LỤC
PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM ................................... 4
PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP .................................................... 5
PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA ........................ 13
PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU, ĐÁP ÁN ................................................ 14 16