Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - Luật Kinh Tế | Trường Đại học Mở Hà Nội
Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - Luật Kinh Tế | Trường Đại học Mở Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
MÔN: Luật tố tụng hình sự – Mã môn: EL11
Họ và tên: Trầần Quang Quý Lớp: HAV316C (Mỗ i
ỗ sinh viên chỉ ựl a chọ n mộ t đêề cho bàiểki m traự t ậlu nủ c a mình) Đê 2 ề
Câu 1: Những nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Trách nhiệm chứng minh tội phạm trong tỗố ụt ng hình ựs chỉ
thuộc vêề ơC quan điê u ề tra.
- Nhận định này là Sai.
luậ t Tốốụ t ng hìnhự
- Căn cứ vào Khoản 1 Điề u 34 ầ ộB s năm 2015,ơ c quan tiề n
ố hành tốốụ t ng gố m:
ầ “Cơ quan điề u t
ầ ra, Việ n kiể m sát, Tòa án”.
- Chứng minh tội phạm là một quá trình. Quá trình đó diề n
ễ raở ảc giai
đoạn điề u
ầ tra, giai đoạ n truy tố v ố à giai ạđo
n xétử x . Quyề nv
ầ àtrách nhiệm
chứng minh tội phạm khống chỉ thuộc vềầ quan điềầu ơC tra,ệVi
nểki m sát mà
còn thuộc về T ầ òa án. 2. Kh n ỗ g phải tâ t
ố ảc ươđ ng ựs đê u ề có quyê n
ề đêềị ngh thayổ đ i
người có thẩm quyêền tiê n ố hành tỗốụ t ng.
- Nhận định này là Đúng.
- Căn cứ Điề u
ầ 50 ộ B lu ậ t Tốố ụ t ng hình ự s
2015,người có quyề n ầ đềầ nghị
có thẩm quyềần tiề n ố hành tốốụ
thay đổi người t ng bao gố m: ầ “1. Kiểm sát vi n. ề
2. Người bị t ạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguy n ề đơn d n s ầ ự, bị đơn
dần sự và người đại diện của họ.
3. Người bào chữa, người bảo vệ quyề n v ầ
àợl i ích ợh p pháp ủc a ịb ạh i, nguy n đ ề ơn d n
ầ sự, bị đơn d n ầ sự.”
- Bộ luật tốốụt ng hình ựs kh ng
ố quy ịđ nh tầ t
ố ả c màỉch quyị đ nhộm t
sốố ngườ i nhầốtị đ nh có quyề n đ ầ
ềầị ngh thayổ đười ng
i tiềốn hànhụ tốố t ng. Đó lOMoARcPSD|45315597
là bị can, bị cáo, người bị hại, nguy n đ ề ơn d n s
ầ ự, bị đơn d n s ầ ự và
người đại diện hợp pháp của họ 3. Tòa án kh n ỗ g có quyê n
ề thu thậ p chứ ng ức .
- Nhận định này là Sai.
- Căn cứ Điề u ầ 252 ộB
luậ t Tốốụ t ng hìnhự s 2015quy định: “Tòa án tiề n ố
hành việc xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ băầng các hoạ t ộđ ng:
iềốp nhậ n chứ ng , tài ệli u, đốầậ v t li n ề quan đề n
ố ụ v án ơdo c quan,ổ Tức t
chức, cá nh n c ầ ung cầ p ố ; Y u c ề ầ u ầ ơc
chứ c, cá nh n c ầ ung cầ p
ố tàiệ li u, đốầậ quan,ổt v t li n qua ề n
đềốn ụv án;
Xem xét tại chốễ ậv t chứ ng kh ng
ố thể ưđ a đề n p ố hi n ề tòa;
Xem xét tại chốễ ơn i đã ảx y raột i phạ m hoặ c ịđ a điể m khác có li n ề quan đề n ố ụv án; Trưng cầ u
ầ giám ịđ nh, y u c ề ầ u
ầ ị đ nh giá tàiả s n ngoài cácườtr ngợ h p
băốt buộ c phả i trư ng cầ u
ầ giámị đ nh, cầ n
ầ ị đ nh giá ảtài s n quyị đ ạnhĐi u ềầ t 206 và Điề u 215 ầ
ủc a Bộ luậ t này; trư ng cầ u
ầ giámị đ nhổ b sung, giámị đ nh lại; y u c ề ầ u
ầ ịđ nh giáạl i tài ảs n;
Trường hợp Tòa án đã y u ề cầ u
ầ Việ n kiể m sát ổb sung chứ ng ức
như ng Viện kiểm sát kh ng
ố bổ sung được thì Tòa án có thể tiềốn hành xác
minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyề t ố ụv án.
- Như vậy thu thập chứng cứ là một giai đoạn của quá trình chứng minh.
Bộ luật Tốốụt ng hình ựs quy định Tòa án có thẩm quyề n ầ xác minh, thu
thập và bổ sung chứng nhă m
ầ ảđ m ảb o cho ụv án hình ựs ượđ c giả i quyề t ố
một cách khách quan, toàn diện và đầ y
ầ ủđ , tránh làm oan ngườ i vốộti và bỏ
lọ t tội phạm. 4. Quyê t
ố ịđ nh o lĩnh ủc a Thủ trưở ng ơCquan điê u ề tra kh n ỗ g n ki ố ảb câ n ề Việ n trưở ng
ể m sát cùng câ p phê chuẩ nướtr c khi thi Việ hành.
- Nhận định này là Sai.
- Căn cứ Khoản 1 Điềầu 121 ộ B lu ậ t Tốố ụ t ng hình ự s 2015,cụ thể như sau:
Bảo lĩnh là biện pháp ngăn chặn thay thềố ạt m giam. Căn ức vào tính chầ t
ố , mứ c ộđ nguy hiể m cho xã ộh i ủc a hành vi và nh n ầ th n
ầ ủca bị can, bị
cáo, Cơ quan điềầu tra, Việ n kiể m sát, Tòa án có thể quyềốtị đ nhco họ được bảo lĩnh. lOMoARcPSD|45315597 - Tuy nhi n C ề
ăn cứ Khoản 1 Đi ềầu 21 Th ng ố ư t li n
ề ị t ch 04/2018/TTLT -
VKSNDTC-BCA-BQP, cụ thể như sau:
“Trường hợp Cơ quan điề u t ầ ra quyề t
ố ị đ nh choị b canượđ cả b o lĩnh thì
ngay sau khi ra quyề t
ố ịđ nh áp ụd ng biệ n pháp ảb o lĩnh, ơC quanđiề u t ầ ra
có văn bản n u rõ l ề
ý do, kèm theo chứng cứ, tài liệu gửi Viện kiểm sát cùng cầốp đề ng ầ hị xét ph c ề huẩ n”.
Câu 2:A mượn xe máy của B và sử dụng xe máy đó làm phương
tiệ n phạm tội cướp giật tài sản . Hãy xác định tư cách tỗố ụt ng ủc aB trong vụ án hình sự.
Trong trường hợp này, việc Tòa án quyề t
ố ịđ nhịt ch thu hay kh ng ố t ịch thu chiềốc xe li n ề quan đề n
ố ợ l i íchủ
theo Điềầu65Bộ luật tốố ụt c
a B. Cănứ c ng
hình sự có quy định “Người có quyề n
ầ ợl i, nghĩa ụv li n ề quan đề n ố ụ v án là cá
nhần, cơ quan, tổ chức có quyề n
ầ ợl i, nghĩa ụv li n qua ề n đề n ố ụ v án hìnhự ”s. Vì
vậy, B là người có quyề n
ầ ợl i, nghĩa ụv li n ề quan đề n
ố ụ v án.ệVi c ng ố kh li n ề quan gì đề n
ố ột i phạ m là dầốuệhi u ph n ầ ệbi t i có quyề n
ầ ợ i, nghĩaụ v ường l li n ề
quan với những người tham gia tốốụt
ng khác. Theo quy ịđ nh ạt i Điề u ầ 55Bộ
luật tốốụt ng hình ựs thì B có thể ượđ
c Tòa án triệ uật p ớv iưt cách là người làm chứng./.