Lược sử hình thành và phát triển - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam

Lược sử hình thành và phát triển - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN
I, Lược sử hình thành và phát triển môn kinh tế - chính trị
1, Chủ nghĩa trọng thương
2, Chủ nghĩa trọng nông
- 1616 : Antonie Montchne Tien đặt ra khái niệm là kinh tế chính trị
III, Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị
Câu hỏi chương 1
1, Kte chính trị là gì
2, Vai trò Antinie
3, Vai trò của sự ra đời ktct
4, Phương pháp mà nền kinh tế vận hành với ktct
5, Phương pháp nghiên cứu ktct
Chương 2:
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị
trường
- SX -> tiêu dùng -> kt tự nhiên -> kết quả là sản phẩm
- SX -> Trao đổi mua bán -> Kinh tế hàng hóa -> kêst quả là hàng
hóa
1 sản phẩm đc gọi là hàng hóa khi:
+ Sản phẩm của lao động
+ Công dụng
+ Có thể trao đổi ( hàng hóa ) – mua bán
vd: tình huống của 1 sp lao động: phải xét đến chủ thể là ai và 3 yếu t
( là sp lao động, có công dụng, có thể tiêu dùng – mua bán )
2 thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng
- Giá trị ( giá cả của hàng hóa có được )
2.1.3) Tiền tệ
1, Hình thái giản đơn -> Hình thái đầy đủ -> hình thái chung -> hình thái
tiền tệ
2.1.4) Chức năng tiền tệ
- Thước đo giá trị
- Phương tiện thanh toán
- Chức năng lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Tiền tệ thế giới (vàng)
3, Quy luật giá trị
NỘI DUNG
- Quy luật giá trị dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
TÁC ĐỘNG
- Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết sản xuất và lưu thông
- Kích thích sản xuất phát triển
4, Giá trị thặng dư
- Dựa trên số giờ lao động
- Giá trị lợi nhuận các nhà chủ tư bản nhận lợi ích từ công nhân mà
k trả lương cho công nhân
Giá trị hàng hóa = máy móc, thiết bị, nhà xưởng ( hao mòn ) ,
nguyên vật liệu ( toàn bộ )
Khả biến: sức lao động (tiền công)
Giá trị hàng hóa = tư bản bất biến + tư bản khả biến + giá trị thặng
Giá trị thặng dư hay được gọi là lợi nhuận
- LỢI NHUẬN
- LỢI TỨC:
+ Quan hệ vay và cho vay
Tiền’ ( tiền cho vay ) = tiền + lợi tức
+ Tiền tệ cho vay là một hàng hóa đặc biệt
- ĐỊA TÔ
+ Khi nông dân thuê đất của địa chủ sẽ có một phần thuế gọi là địa
- Giá trị siêu ngạch: làm tốt nhất trong quá trình sản xuất để hạ chi
phí sản xuất xuống. Từ đó có lời nhiều hơn. Và từ giá lời hơn đó thì
chênh lệch với các chủ doanh nghiệp cạnh tranh khác -> động lực
để phát triển
Có 2 loại địa tô:
- Địa tô chênh lệch: + Địa tô chênh lệch 1: chủ cho thuê do đk ở đó
thuận lợi
+ Địa tô chênh lệch 2: chủ cho thuê mà ở đó mảnh đất do chủ đầu
tư, thâm canh thì mới có đất thuận lợi màu mỡ
- Địa tô tuyệt đối: thu được lợi nhuận siêu ngạch do chênh lệch
giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị chung của hàng hóa bán ra
của đối thủ cạnh tranh. Và là phần thu đc khi cho thuê, k kể phần
màu mỡ.
5, Nền kinh tế tri thức
- Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Giá trị thặng dư trong nên kinh tế trí thức
- Bản chất của chủ nghĩa tư bản vẫn không thay đổi
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
Là lợi dụng tối đa giá trị thặng dư ( giảm thời thời gian cần thiết,
để tăng giá trị lao động thăng dư)
- Ví dụ: Giá trị lao động cần thiết là 4h và thặng dư là 4h
Nhà tư bản vẫn sẽ giữ đúng thời gian lao động đó nhưng ldct giảm
còn 2h và thặng dư là 6h
TƯ BẢN
I,
1, Tư bản bất biến: không thể the đổi
- Là nguyên liệu, xưởng, máy đầu tư để sản xuất -> nó k thay đổi
2, Tư bản khả biến
- Lượng tiền không ổn định: tiền để mua sức lao động của người
công dân ( sức lao động có thể tăng lên hoặc giảm xuống -> thay
đổi )
Về ý nghĩa thày đây là lí thuyết
II,
1, Tư bản cố định:
2, Tư bản lưu động:
Quá trình sản xuất thực tế
Về cơ bản I, II là như nhau nhưng 1 cái là lý thuyết 1 cái là thực tế
- Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế
+ Thừa: hàng hóa
+ Thiếu: hàng hóa
| 1/5

Preview text:

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN
I, Lược sử hình thành và phát triển môn kinh tế - chính trị
1, Chủ nghĩa trọng thương 2, Chủ nghĩa trọng nông
- 1616 : Antonie Montchne Tien đặt ra khái niệm là kinh tế chính trị
III, Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Câu hỏi chương 1 1, Kte chính trị là gì 2, Vai trò Antinie
3, Vai trò của sự ra đời ktct
4, Phương pháp mà nền kinh tế vận hành với ktct
5, Phương pháp nghiên cứu ktct Chương 2:
 Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- SX -> tiêu dùng -> kt tự nhiên -> kết quả là sản phẩm
- SX -> Trao đổi mua bán -> Kinh tế hàng hóa -> kêst quả là hàng hóa
 1 sản phẩm đc gọi là hàng hóa khi:
+ Sản phẩm của lao động + Công dụng
+ Có thể trao đổi ( hàng hóa ) – mua bán
vd: tình huống của 1 sp lao động: phải xét đến chủ thể là ai và 3 yếu tố
( là sp lao động, có công dụng, có thể tiêu dùng – mua bán )
 2 thuộc tính của hàng hóa - Giá trị sử dụng
- Giá trị ( giá cả của hàng hóa có được ) 2.1.3) Tiền tệ
1, Hình thái giản đơn -> Hình thái đầy đủ -> hình thái chung -> hình thái tiền tệ
2.1.4) Chức năng tiền tệ - Thước đo giá trị - Phương tiện thanh toán - Chức năng lưu thông - Phương tiện cất trữ
- Tiền tệ thế giới (vàng) 3, Quy luật giá trị  NỘI DUNG
- Quy luật giá trị dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết  TÁC ĐỘNG
- Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết sản xuất và lưu thông
- Kích thích sản xuất phát triển 4, Giá trị thặng dư
- Dựa trên số giờ lao động
- Giá trị lợi nhuận các nhà chủ tư bản nhận lợi ích từ công nhân mà
k trả lương cho công nhân
 Giá trị hàng hóa = máy móc, thiết bị, nhà xưởng ( hao mòn ) ,
nguyên vật liệu ( toàn bộ )
 Khả biến: sức lao động (tiền công)
 Giá trị hàng hóa = tư bản bất biến + tư bản khả biến + giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư hay được gọi là lợi nhuận - LỢI NHUẬN - LỢI TỨC: + Quan hệ vay và cho vay
Tiền’ ( tiền cho vay ) = tiền + lợi tức
+ Tiền tệ cho vay là một hàng hóa đặc biệt - ĐỊA TÔ
+ Khi nông dân thuê đất của địa chủ sẽ có một phần thuế gọi là địa tô
- Giá trị siêu ngạch: làm tốt nhất trong quá trình sản xuất để hạ chi
phí sản xuất xuống. Từ đó có lời nhiều hơn. Và từ giá lời hơn đó thì
chênh lệch với các chủ doanh nghiệp cạnh tranh khác -> động lực để phát triển  Có 2 loại địa tô:
- Địa tô chênh lệch: + Địa tô chênh lệch 1: chủ cho thuê do đk ở đó thuận lợi
+ Địa tô chênh lệch 2: chủ cho thuê mà ở đó mảnh đất do chủ đầu
tư, thâm canh thì mới có đất thuận lợi màu mỡ
- Địa tô tuyệt đối: thu được lợi nhuận siêu ngạch do chênh lệch
giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị chung của hàng hóa bán ra
của đối thủ cạnh tranh. Và là phần thu đc khi cho thuê, k kể phần màu mỡ. 5, Nền kinh tế tri thức
- Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
 Giá trị thặng dư trong nên kinh tế trí thức
- Bản chất của chủ nghĩa tư bản vẫn không thay đổi
 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
Là lợi dụng tối đa giá trị thặng dư ( giảm thời thời gian cần thiết,
để tăng giá trị lao động thăng dư)
- Ví dụ: Giá trị lao động cần thiết là 4h và thặng dư là 4h
 Nhà tư bản vẫn sẽ giữ đúng thời gian lao động đó nhưng ldct giảm còn 2h và thặng dư là 6h  TƯ BẢN I,
1, Tư bản bất biến: không thể the đổi
- Là nguyên liệu, xưởng, máy đầu tư để sản xuất -> nó k thay đổi 2, Tư bản khả biến
- Lượng tiền không ổn định: tiền để mua sức lao động của người
công dân ( sức lao động có thể tăng lên hoặc giảm xuống -> thay đổi )
 Về ý nghĩa thày đây là lí thuyết II, 1, Tư bản cố định: 2, Tư bản lưu động:
 Quá trình sản xuất thực tế
 Về cơ bản I, II là như nhau nhưng 1 cái là lý thuyết 1 cái là thực tế
- Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế + Thừa: hàng hóa + Thiếu: hàng hóa