lOMoARcPSD| 58583460
a) Vị trí, vai trò
- Là 1 trong 3 quy luật của PBCDV, chỉ ra cách thức phát triển của SVHT
b) Khái niệm
Chất
- ĐN: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn có của SV, HT; là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc nh cơ bản, làm cho sự vật là nó, phân biệt vi các SV, HT khác -
Đặc trưng:
+ Tính khách quan
+ Bộc lộ thông qua thuộc nh nhg khác thuộc nh
+ SV có vô vàn chất
+ Chất còn bị quy định cấu trúc
+ Tính ổn định
ng
- ĐN: là phạm trù triết học dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn có của SV về mặt sợng,
quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc nh của SV
- Đặc trưng
+ Tính khách quan
+ Lượng biểu hiện rt đa dạng, phong phú
+ SV có vô vàn lượng
+ Thường xuyên biến đổi
c) Nội dung
- Nhung thay doi ve luong se dan den su thay doi ve chat va ngc lai – phuong thuc pho bien của sự
phát triển
+ Bất kì SV, HT nào cũng có hai mặt chất và lượng
lOMoARcPSD| 58583460
+ Sự tác động qua lại giữa chất và lượng sẽ khiến lượng biến đổi trc
+ Không phải sự thay đổi vợng nào cũng dẵn đến sự thay đổi về chất. Khi lượng thay đổi chưa
làm chất thay đổi căn bản dc goi là ĐỘ. Khi
- Những thay đổi về ợng sẽ dẵn đến sự thay đổi vcht và ngược lại – phương thức phbiến
của quá trình phát triển
lOMoARcPSD| 58583460
+ Bất kì SV, HT nào cũng bao gồm 2 mặt chất và lưng
+ Sự tác động qua lại giữa chất và lượng làm cho lượng biến đổi trước
+ Không phải sự thay đổi nào vợng cũng dẵn đến sự thay đổi về cht. Giới hạn mà tại đó lượng
td mà chất không td căn bản dc goi là ĐỘ. Khi lượng biến đổi tới mức độ nht định khiến chất biến
đổi căn bản thì giới hạn đó là “ Điểm nút. Sự thay đổi về cht tại điểm nút đc gọi là bước nhảy.
+ Chất mới ra đời tác động lại lượng, quy định lượng mới tương ứng với nó.
+ Sự tác động giữa chất và lượng mới lại diễn ra, làm cho SV, HT vận động, ptr ko ngừng theo cách đi
từ những thay đổi về ợng dẵn tới những thay đổi về chất và ngược lại.
- Các hình thức cơ bản của BƯỚC NHẢY
lOMoARcPSD| 58583460

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460 a) Vị trí, vai trò -
Là 1 trong 3 quy luật của PBCDV, chỉ ra cách thức phát triển của SVHT b) Khái niệm  Chất -
ĐN: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SV, HT; là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cơ bản, làm cho sự vật là nó, phân biệt với các SV, HT khác - Đặc trưng: + Tính khách quan
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhg khác thuộc tính + SV có vô vàn chất
+ Chất còn bị quy định cấu trúc + Tính ổn định  Lượng -
ĐN: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SV về mặt số lượng,
quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của SV - Đặc trưng + Tính khách quan
+ Lượng biểu hiện rất đa dạng, phong phú + SV có vô vàn lượng
+ Thường xuyên biến đổi c) Nội dung -
Nhung thay doi ve luong se dan den su thay doi ve chat va ngc lai – phuong thuc pho bien của sự phát triển
+ Bất kì SV, HT nào cũng có hai mặt chất và lượng lOMoAR cPSD| 58583460
+ Sự tác động qua lại giữa chất và lượng sẽ khiến lượng biến đổi trc
+ Không phải sự thay đổi về lượng nào cũng dẵn đến sự thay đổi về chất. Khi lượng thay đổi chưa
làm chất thay đổi căn bản dc goi là ĐỘ. Khi -
Những thay đổi về lượng sẽ dẵn đến sự thay đổi về chất và ngược lại – phương thức phổ biến
của quá trình phát triển lOMoAR cPSD| 58583460
+ Bất kì SV, HT nào cũng bao gồm 2 mặt chất và lượng
+ Sự tác động qua lại giữa chất và lượng làm cho lượng biến đổi trước
+ Không phải sự thay đổi nào về lượng cũng dẵn đến sự thay đổi về chất. Giới hạn mà tại đó lượng
td mà chất không td căn bản dc goi là ĐỘ. Khi lượng biến đổi tới mức độ nhất định khiến chất biến
đổi căn bản thì giới hạn đó là “ Điểm nút”. Sự thay đổi về chất tại điểm nút đc gọi là bước nhảy.
+ Chất mới ra đời tác động lại lượng, quy định lượng mới tương ứng với nó.
+ Sự tác động giữa chất và lượng mới lại diễn ra, làm cho SV, HT vận động, ptr ko ngừng theo cách đi
từ những thay đổi về lượng dẵn tới những thay đổi về chất và ngược lại. -
Các hình thức cơ bản của BƯỚC NHẢY lOMoAR cPSD| 58583460