Luyện nghe, tips luyện nghe - Ngôn Ngữ Anh | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Luyện nghe, tips luyện nghe - Ngôn Ngữ Anh | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

LISTENING
1. NGUỒN VÀ THỨ TỰ SỬ DỤNG:
- Đừng tin mấy lời khuyên kiểu <Cứ xem phim nghe nhạc Âu Mỹ nhiều vào thì
auto lên điểm= nhé. No, no. Phim ảnh General English, trong khi các bạn đang
muốn thi IELTS học thuật Academic mà. Vậy nhớ là, càng nghe từ các nguồn
học thuật nhiều thì sẽ càng quen với <giọng đọc, giọng nói= học thuật từ vựng học
thuật nhé.
- Theo kinh nghiệm của mình, bạn nên luyện tiếp từ cuốn [Collins] Listening for
IELTS. Sau đó chuyển sang nghe YOUTUBE: TED.com BBC Radio World
Service hàng ngày để liên tục cập nhật các chủ đề mới, từ vựng mới đa ngành
thể xuất hiện trong bài thi như Văn hóa – Lịch sử - Kinh tế - Xã hội…
- Cuối cùng vÁn luyện đề bằng bộ CAMBRIDGE IELTS thần thánh. Mục tiêu
8.0 Listening = 36/40 đáp án đúng. Vậy cần trả lời chính xác 10/10 câu Section 1,
9/10 câu Section 2, 9/10 câu Section 3 và 8/10 câu Section 4.
Tải ngay trọn bộ tài liệu học IELTS từ 0-7.5+:
https://www.tuhocielts.online?utm_source=fb_group&utm_medium=facebook&
utm_campaign=takk
2. CÁCH LUYỆN KỸ NĂNG HÀNG NGÀY:
- Lần 1: Nghe nhìn: Luôn nghe nhìn scripts hoặc phụ đề. Nghe đến từ mới
pause lại ngay để note cách phát âm và giải thích nghĩa, tra từ điển nếu cần.
- Lần 2: Nghe nhớ: Cố gắng vừa nghe vừa đọc theo để nhớ cách phát âm từng từ.
- Lần 3: Nghe hiểu: Nghe không dùng scripts và phụ đề, vừa cố hiểu thông tin
- Lần 4: Nghe suy luận: Đôi khi những đoạn thông tin chúng ta nghe, nhưng
không thể hiểu, thì tìm cách dựa vào dữ kiện câu hỏi các thông tin trước đó để
suy luận ra đáp án. Tuyệt đối không bỏ đáp án trống khi đi thi.
3. CÁCH LUYỆN ĐỀ CAMBRIDGE IELTS:
- Nghe 1 loạt bài Section 1 cho đến khi làm đề nào cũng đạt 10/10, đảm bảo đúng
toàn bộ các con số, địa chỉ, đánh vần tên, email, tránh được các BÀY kiểu <oh
sorry… Oh I mean… Ah it must be…=.
- Rồi chuyển sang Section 2 cho đến khi đạt 9/10. Phần Section 2 thường Trắc
nghiệm MCQ. Một tip nhỏ cho phần MCQ cứ từ nào được nhắc đến trong băng
nghe giống hệt từ xuất hiện các lựa chọn A,B,C thì đáp án chứa từ đó sẽ
không bao giờ là đáp án đúng.
- Tương tự, khi nào làm hết các bài Section 3 thì mới chuyển sang Section 4 nhé.
- Lời khuyên đặc biệt cho kỹ năng Listening: Đừng tham số lượng! Nghe nhiều
không bằng nghe kỹ! Như mình thì những ngày mình dành nguyên 1 tối chỉ để
cày 01 bài listening section 4. Tại section 4 toàn từ học thuật, định hướng
nghiên cứu. Nếu ko nghe đi nghe lại thì mình ko thể nhớ hết được cách viết cách
phát âm của từ mới đâu. Hơn nữa, bao giờ trong section 4 cũng 1-2 từ cực lạ,
cực chuyên ngành, mình muốn tìm hiểu sâu hơn biết thêm những từ tương tự
khả năng xuất hiện trong đề. dụ section 4 đề đòi hỏi đáp án từ
thermometer (nhiệt kế) => tiện thể lên mạng gặp bác google tìm hiểu luôn các loại
công cụ y tế khác như: stethoscope (ống khám bệnh), medical face mask (kh¿u
trang y tế), gauze (gạc sơ cứu vết thương), syringe (ống tiêm)…
Vậy nên nghe <kỹ= theo ý của mình nghe để giải quyết hết những từ mới liên
quan đến bài đó, những từ tương tự cùng chủ để cách viết, cách phát âm những
từ đó nữa nhé.
| 1/2

Preview text:

LISTENING
1. NGUỒN VÀ THỨ TỰ SỬ DỤNG:
- Đừng tin mấy lời khuyên kiểu auto lên điểm= nhé. No, no. Phim ảnh là General English, trong khi các bạn đang
muốn thi IELTS học thuật – Academic cơ mà. Vậy nhớ là, càng nghe từ các nguồn
học thuật nhiều thì sẽ càng quen với thuật nhé.
- Theo kinh nghiệm của mình, bạn nên luyện tiếp từ cuốn [Collins] Listening for
IELTS. Sau đó chuyển sang nghe YOUTUBE: TED.com và BBC Radio World
Service hàng ngày để liên tục cập nhật các chủ đề mới, từ vựng mới đa ngành có
thể xuất hiện trong bài thi như Văn hóa – Lịch sử - Kinh tế - Xã hội…
- Cuối cùng vÁn là luyện đề bằng bộ CAMBRIDGE IELTS thần thánh. Mục tiêu
8.0 Listening = 36/40 đáp án đúng. Vậy cần trả lời chính xác 10/10 câu Section 1,
9/10 câu Section 2, 9/10 câu Section 3 và 8/10 câu Section 4.
Tải ngay trọn bộ tài liệu học IELTS từ 0-7.5+:
https://www.tuhocielts.online?utm_source=fb_group&utm_medium=facebook& utm_campaign=takk
2. CÁCH LUYỆN KỸ NĂNG HÀNG NGÀY:
- Lần 1: Nghe nhìn: Luôn nghe và nhìn scripts hoặc phụ đề. Nghe đến từ mới là
pause lại ngay để note cách phát âm và giải thích nghĩa, tra từ điển nếu cần.
- Lần 2: Nghe nhớ: Cố gắng vừa nghe vừa đọc theo để nhớ cách phát âm từng từ.
- Lần 3: Nghe hiểu: Nghe không dùng scripts và phụ đề, vừa cố hiểu thông tin
- Lần 4: Nghe suy luận: Đôi khi có những đoạn thông tin chúng ta nghe, nhưng
không thể hiểu, thì tìm cách dựa vào dữ kiện ở câu hỏi và các thông tin trước đó để
suy luận ra đáp án. Tuyệt đối không bỏ đáp án trống khi đi thi.
3. CÁCH LUYỆN ĐỀ CAMBRIDGE IELTS:
- Nghe 1 loạt bài Section 1 cho đến khi làm đề nào cũng đạt 10/10, đảm bảo đúng
toàn bộ các con số, địa chỉ, đánh vần tên, email, tránh được các BÀY kiểu sorry… Oh I mean… Ah it must be…=.
- Rồi chuyển sang Section 2 cho đến khi đạt 9/10. Phần Section 2 thường là Trắc
nghiệm MCQ. Một tip nhỏ cho phần MCQ là cứ từ nào được nhắc đến trong băng
nghe mà giống hệt từ xuất hiện ở các lựa chọn A,B,C thì đáp án có chứa từ đó sẽ
không bao giờ là đáp án đúng.
- Tương tự, khi nào làm hết các bài Section 3 thì mới chuyển sang Section 4 nhé.
- Lời khuyên đặc biệt cho kỹ năng Listening: Đừng tham số lượng! Nghe nhiều
không bằng nghe kỹ! Như mình thì có những ngày mình dành nguyên 1 tối chỉ để
cày 01 bài listening section 4. Tại vì section 4 toàn là từ học thuật, định hướng
nghiên cứu. Nếu ko nghe đi nghe lại thì mình ko thể nhớ hết được cách viết và cách
phát âm của từ mới đâu. Hơn nữa, bao giờ trong section 4 cũng có 1-2 từ cực lạ,
cực chuyên ngành, mà mình muốn tìm hiểu sâu hơn và biết thêm những từ tương tự
có khả năng xuất hiện trong đề. Ví dụ section 4 có đề đòi hỏi đáp án là từ
thermometer (nhiệt kế) => tiện thể lên mạng gặp bác google tìm hiểu luôn các loại
công cụ y tế khác như: stethoscope (ống khám bệnh), medical face mask (kh¿u
trang y tế), gauze (gạc sơ cứu vết thương), syringe (ống tiêm)…
Vậy nên nghe quan đến bài đó, những từ tương tự cùng chủ để và cách viết, cách phát âm những từ đó nữa nhé.