-
Thông tin
-
Hỏi đáp
LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT | Học viện Hành chính Quốc gia
Chương I: Nguồn gốc và kiểu nhà nước Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lịch sử nhà nước và pháp luật (NAPA) 62 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT | Học viện Hành chính Quốc gia
Chương I: Nguồn gốc và kiểu nhà nước Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử nhà nước và pháp luật (NAPA) 62 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|49830739
LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
C hương I: Nguồn gốc và kiểu nhà nước
I. Nguồn gốc nhà nước
1. Một số quan điểm phi mác - xít về nguồn gốc nhà nước o Thuyết thần học Thượng đế
Quyền lực NN là hiện thân quyền lực thượng đế Hệ quả Nhà nước
Sự phục tùng quyền lực NN là đương nhiên
o Thuyết gia trưởng: NN ra đời từ gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên của đời
sống con người, do vậy NN tồn tại trong mọi xã hội và quyền lực NN thực chất
giống như quyền của người gia trưởng trong gia đình.
• Bảo vệ chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến; thần thánh hóa quyền lực NN quân chủ chuyên chế
• Duy trì sự bất bình đẳng trong xã hội
o Thuyết khế ước xã hội (TK 16,17,18) Thời kỳ của các cuộc CMTS lật đổ chế độ PK
• Các thành viên trong xã hội ký kết với nhau một bản khế ước (hợp đồng) để lập ra NN
• NN thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của thành viên trong xã hội
• Các thành viên có quyền hủy bỏ khế ước - Thành lập NN mới o Ưu điểm:
• Đánh dấu bước phát triển mới về mặt nhận thức
- Phủ nhận NN là chúa trời sinh ra
- Quyền lực NN là sản phẩm hoạt động của con người
- NN có thể bị thay thế
Làm cơ sở thuyết dân chủ CM, tạo tiền đề cơ sở chi tư tưởng CMTS, lật đổ chế độ PK o Hạn chế: lOMoARcPSD|49830739
• Dựa trên chủ nghĩa Duy tâm chủ quan o Kết luận:
• Đều giải thích sai lệch những nguyên nhận đích thực về nguồn gốc NN
• Xem xét sự ra đời NN tách rời những điều kiện vật chất cụ thể và những nguyên nhân kinh tế
• Nhằm che đậy bản chất giai cấp của NN o Quan điểm Mác - Lenin về nguồn gốc NN
• NN không phải là một hiện tượng vĩnh cửu, bất biến mà NN hình thành, phát
triển và tiêu vong trong những điều kiện lịch sử nhất định
• NN là lực lượng nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm của xã hội loài người
• NN chỉ xuất hiện ở đâu và khi nào mà ở đó XH phát triển đến trình độ nhất định
và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó không còn. Chương ????:
I. Xã hội cộng sản nguyên thủy và tổ chức Thị tộc, Bộ lạc 1. Đặc trưng:
o Cơ sở kinh tế: Kinh tế sở hữu chung về TLSX thô sơ và sản phẩm lao động o
Tổ chức xã hội : Đơn giản thị tộc, theo huyết thống ( mẫu hệ -> phụ hệ ) vừa là
đơn vị kinh tế, vừa là đơn vị tiêu dùng
o Quyền lực XH: Thuộc về xã hội, do toàn bộ XH tổ chức ra
• Phục vụ lợi ích cả cộng đồng Không có bộ máy riêng để cưỡng
chế o Sự phân hóa giai cấp trong xã hội nhà nước xuất hiện
• Ba lần phân công lao động
- Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt tư hữu xuất hiện, xuất hiện nô lệ, xã hội bắt đầu phân chia giàu- nghèo
- Tiểu thủ công nghiệp ra đời phân hóa xã hội mạnh giàu – nghèo, nô lệ tăng , mâu
thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt
- Thương mại ra đời mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc, tiền xuất hiện làm
người nghèo bị nô lệ hóa o Dân cư bị phân chia thành 2 bộ phận
o Số ít người giàu chiếm hữu TLSX bóc lột nô lệ, thành giai cấp thống trị o Tự
hữu xuất hiện, Xã hội phân chia giai cấp
o Số đông người nghèo không có TLSX trở thành giai cấp bị thống trị
TỔ CHỨC THỊ TỐC BỘ LẠC TAN RÃ
ĐÒI HỎI PHẢI CÓ MỘT TỔ CHỨC MỚI CÓ KHẢ NĂNG ĐIỀU HÒA
ĐƯỢC NHỮNG MÂU THUẪN TRONG XÃ HỘI lOMoARcPSD|49830739
o Nguy cơ các giai cấp đối lập trong xã hội có thể tiêu diệt lẫn nhau, những người
nắm kinh tế đã lập ra một tổ chức làm dịu đi những mâu thuẫn trong xã hội để
duy trì được quyền lợi địa vị của mình, dập tắt xung đột công khai
TỔ CHỨC: NHÀ NƯỚC
2. Nguyên nhân ra đời nhà nước o
2 nguyên nhân ra đời nhà nước:
• Về kinh tế: Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tài sản
• Về xã hội: Sự phân chia thành giai cấp đối kháng không thể điều hòa được o Quá trình hình thành NN: • LLSX phát triển • Phân công lao động
• Của cải dư thừa, tư hữu • Giai cấp
• Mâu thuẫn giai cấp đối kháng • Nhà nước ra đời
o Kết luận: NN là một tổ chức đặc biệt của qyền lực chính trị, một bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy
trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
II. Các đặc trưng cơ bản của NN
o NN phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính, thiết lập QL trên các đơn vị HC
lãnh thổ, quản lý dân cư theo lãnh thổ
o NN thiết lập quyền lực công (chỉ NN có quyền lực công, nắm giữ nhân danh
quyền lực NN bắt buộc)
o NN có chủ quyền quốc gia (chỉ 1 mình NN có chủ quyền quốc, chỉ có NN mới
đủ thẩm quyền đại diện quốc gia)
o NN ban hành pháp luật (chỉ có NN mới được ban hành pháp luật) o NN quy
định và tiến hành thu thuế. (Thuế là nguồn thu chủ yếu của quốc gia) NN ra đời • Tiền đề kinh tế
• Chế độ tư hữu Tiền đề xã hội
Mâu thuẫn đối kháng giai cấp không thể điều hòa o Các cách hình thành NN: lOMoARcPSD|49830739
• NN Phương Tây: hội tụ 2 yếu tố kinh tế - tư hữu, xã hội hình thành giai cấp đấu tranh giai cấp
VD: Athen, Rome, Giecman
NN Phương Đông: thường không đủ 2 yếu tố trên, NN hình thành do những yêu
cầu cố kết cộng dồng như: trị thủy, chống ngoại xâm
VD: Trung Quốc, Việt Nam
NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nvu
cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã
hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội
Chương III : Bản chất, hình thức, chức năng của NN và bộ máy NN
I. Bản chất của NN
1. Tính giai cấp
o NN thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
o NN có bộ máy cưỡng chế đẻ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
2. Tính xã hội của NN
o NN thực hiện những công việc chung của xã hội mà cá nhân, tổ chức không làm được
3. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội o Tính giai cấp
và tính xã hội tồn tại trong mối quan hệ tỉ lệ nghịch
Tính giai cấp càng cao → vai trò xã hội càng giảm
Tính giai cấp càng giảm → vai trò xa hội càng cao
II. Chức năng NN
1. Khái niệm, phân loại chức năng NN
o Chức năng NN: Là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản của NN nhằm
thực hiện những nv đặt ra trước NN
o Nhiệm vụ của NN: Là mục tiêu NN hướng tới, là những vấn đề đặt ra NN cần
giải quyết trong những thời kỳ lịch sử nhất định. lOMoARcPSD|49830739
Mối quan hệ giữa nhiệm vụ và chức năng của NN
- Giữa nhiệm vụ và chức năng của NN có quan hệ chặt chẽ, mật thiết với nhau
+ Một nhiệm vụ của NN làm phát sinh một hoặc nhiều chức năng NN
+ Một chức năng của NN giải quyết nhiều nhiệm vụ NN
Mối quan hệ giữa bản chất NN và chức năng NN
- Bản chất NN quyết định chức năng NN, chức năng NN phản ánh bản chất NN
VD: NN CHNL về bản chất thuộc về giai cấp CN nên chức năng chủ yếu của NN
bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ, đàn áp giai cấp khác.
2. Phân loại chức năng NN
o Căn cứ lĩnh vực hoạt động: Chức năng lập pháp, chức năng hành pháp và chức năng tư pháp
o Căn cứ nội dung: Chức năng cơ bản, chức năng không cơ bản o Căn cứ thời
gian: Chức năng lâu dài, chức năng tạm thời
o Căn cứ phạm vi: Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại (Đây là cách phân
loại thông dụng - quan trọng nhất)
Nội dung chức năng đối nội và đối ngoại
- Chức năng đối nội: Là những mặt dộng chủ yếu của NN trong nội bộ đất nước
VD: Bảo đảm trật tự XH, bảo vệ chế độ…
- Chức năng đối ngoại: là việc thể hiện vai trò của NN trong quan hệ với NN, dân tộc khác
VD: Phòng thủ đất nước, quan hệ quốc tế….
+ Trong MQH, chức năng đối ngoại phải xuất phát từ chức năng đối nội và chức
năng đối ngoại ảnh hưởng việc thực hiện chức năng đối nội. V, Bộ máy NN XHCN
1. Khái niệm:
o Là hệ thống các CQNN có thẩm quyền mang tính quyền lưc của NN XHCN,
được thành lập, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất,
tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của NN XHCN.
Nguyên tắc cơ bản về TC và HĐ của BMNN CHXHCN VN
- Nguyên tắc tất cả quyền lực NN thuộc về ND lOMoARcPSD|49830739
- Nguyên tâc quyền lực NN thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
CQNN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
+ Cơ sở pháp lý: Điều 2 HP 2013
+ BMNN tổ chức theo nguyên tắc thống nhất quyền lực: từ trung ương đến địa
phương, từ cơ quan quyền lực đến cơ quan khác cùng cấp
+ BMNN có sự phân công và phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện các
quyền lập pháp và tư pháp, nhằm xác định rõ CN, NV, quyền hạn giữa các CQNN trong cơ cấu BMNN
- Nguyên tấc tập trung dân chủ
+ Cơ sở pháp lý: Điều 8 HP 2013
+ Tập trung dân chủ là sự kết hợp giữa sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của cấp trên
với việc mở rộng DC, chủ động, sáng tạo của cấp dưới nhằm đạt hiệu quả trong QLNN
ND nguyên tắc:
+ Tập trung – các cơ quan nhà nước được thành lập bằng con đường bầu cử, bổ nhiệm
+ Làm việc theo chế độ tập thể, cá nhân chịu trách nhiệm với phần việc được giao
theo chế độ thủ trưởng
+ Cơ quan cấp dưới phải phục tùng cơ quan cấp trên
+ Dân chủ : khi ra quyết định CQNN cấp trên phải tính đến lợi ích của CQNN cấp dưới
+ Trong phạm vi quyền hạn của mình CQNN được chủ động và huy sáng tạo trong
giải quyết mọi công việc, CQNN cấp trên không được can thiệp
- Nguyên tắc pháp chế XHCN -
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo 2.
Bộ máy NN CHXHCN VN o Quốc hội
• Cơ quan đại diện của toàn dân, do ND trực tiếp bầu ra, đại diện cho ý chí ND
thực hiện quyền lực NN
• QH là cơ quan quyền lực NN cao nhất, có chức năng lập hiến, lập pháp, giám sát
tối cao, giải quyết những vấn đề hệ trọng của ĐN
• Nhiệm kỳ của mỗi khóa QH là năm năm, QH họp mỗi năm 2 kỳ o Chủ tịch nước lOMoARcPSD|49830739
• Chủ tịch nước là nguyên thủ QG, được bầu ra trong số đại biểu QH theo giới
thiệu của UB thường vụ QH, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH;
nhiệm kỳ theo nhiệm ký QH; là người thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại
• Chủ tịch nước là chế định cá nhân o Chính phủ o Chính quyền địa phương • Gồm HĐND và UBND
• Chính quyền địa phương tổ chức và bảo đảm việc thi hành HP và pháp luật tại
địa phương; quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; chịu sự kiểm tra,
giám sát của CQNN cấp trên
• HĐND là CQ quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ND, do ND địa phương
bầu ra, chịu trách nhiệm trược ND và CQNN cấp trên. Quyết định các vấn đề
của địa phương; giám sát việc tuân theo HP và pháp luật và việc thực hiện nghị quyết của HĐND
• UBND do HĐND lập ra; là CQ chấp hành của HĐND, CQHCNN ở địa phương.
Chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và các CQHCNN cấp trên. Tổ chức thi
hành pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐND và thực
hiện các nhiệm vụ do CQHCNN cấp trên giao.
o Cơ quan xét xử: Tòa án là cơ quan xét xử đảm bảo tính pháp chế, công bằng, duy
trì trật tự pháp luật và ổn định xã hội Gồm: - Tòa án ND tối cao
- Tòa án ND cấp cao – Tòa án quân sự TW
- Tòa án ND cấp tỉnh – Tòa án quân sự quân khu
- Tòa án ND cấp huyện – Tòa án quân sự khu vực
Chánh án TAND TC do QH bầu theo giới thiệu của CTN.
Tòa án chịu trách nhiệm trước CQ quyền lực cùng cấp
o Cơ quan kiểm sát: là cơ quan thực hiện chức năng công tố, kiểm sát việc tuân
theo pháp luật kiểm sát các hoạt động tư pháp Gồm: - VKS nhân dân tối cao
- VKS cấp cao – VKS quân sự TW
- VKS ND cấp tỉnh – VKS quân sự quân khu
- VKS ND cấp huyện – VKS quân sự khu vực
• Viện trưởng VKSND TC do QH bầu theo giới thiệu của Chủ tịch nước
• Chịu trách nhiệm trược CQ quyền lực cùng cấp lOMoARcPSD|49830739 o Kiểm toán NN
• Chức năng của kiểm toán NN Điều 9 Luật Kiểm toán NN 2015
• Kiểm toán NN có chức năng đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị đối với
việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công
• Tổ chức Kiểm toán NN Điều 8 HP 2013
• Tổng Kiểm toán NN là người đứng đầu Kiểm toán NN, do QH bầu. Nhiệm kỳ
của Tổng Kiểm toán NN do luật định
o Hội đồng bầu cử QG: Điều 117 HP 2013
• Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do QH thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu
cử đại biểu QH; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu HĐND các cấp
• HĐ bầu cử QG gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Uỷ viên
VI. Nhà nước pháp quyền
1. Quan niệm NN pháp quyền
Socrate: công lý ở trong sự tuân thủ PL, sự công mình và hợp pháp là một
Platon: tôi nhìn thấy sự sụp đổ của một quốc gia ở nơi mà PL không có sức
mạnh đặt dưới quyền lực của ai đó
Aristote: PL cần thống trị tất cả
John Locke, Montesquieum, Kant, Heghen
o NN pháp quyền là một chế độ NN trong đó PL có vai trò thống trị, là phương
thức tổ chức và hoạt động của quyền lực chính trị, mối quan hệ qua lại giữa nhà
nước với xã hội. NN ban hành PL, song nhà nước trước tiên phải tuân thủ PL
trong toàn bộ hoạt động của mình 2. Đặc điểm NN pháp quyền
o Là NN QLXH bằng PL, trong đó HP là tối cao, các đạo luật chiếm ưu thế; o PL
trong NN pháp quyền là PL mang tính nhân đạo, vì con người; o Tính thượng
tôn PL: mọi cơ quan NN, nhân viên NN đều phải tôn trọng PL, đặt mình dưới PL;
o Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với NN và giữa NN với công dân;
o Đề cao vai trò của tòa án trong việc bảo vệ PL.
3. NN pháp quyền ở VN o Là NN của ND, do ND và vì ND
o NN pháp quyền VN được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức lOMoARcPSD|49830739
o Đảm bảo nguyên tắc: quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và
kiểm soát giữa các cơ quan NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
o NN pháp quyền VN dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN, theo định hướng XHCN
Chương VI: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của PL
I. Nguồn gốc của PL 1.
Tiền đề của PL
o Tiền đề kinh tế; chế độ tư hữu về tài sản
o Tiền đề xã hội;sự phân hóa xã hội thành các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn
giữa các giai cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hòa đc
2. Con đường hình thành PL
o thứ nhất: NN thừa nhận một số quy phạm XH đã tồn tại trước đó nhưng vẫn còn
phù hợp với lợi ích của mình và biến chúng thành PL
o thứ hai: NN ban hành ra những quy phạm mới để điều chỉnh các QHXH phát
sinh trong xã hội có giai cấp đối kháng và có NN
3. Khái niệm PL
o PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận theo
một trình tự, thủ tục luật định và được NN bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của
giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các QHXH điển hình và phổ biến để duy trì
trật tự và kỷ cương xã hội.
II. Bản chất của PL
1. Tính giai cấp
o PL là ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật o PL phản
ánh ý chí của giai cấp thống trị
o PL điều chỉnh các QHXH phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị
2. Tính xã hội
o Ghi nhận những các xử sự hợp lý được số động chấp nhận
o Là công cụ để điều chỉnh các quá trình XH
III. Các thuộc tính cơ bản
1. Tính quy phạm phổ biển
o Tính quy phạm: là quy tắc xử sự có tính chất khuôn mẫu, lặp lại nhiều lần trong cuộc sống lOMoARcPSD|49830739
o Tính phổ biến: được nhà nước bảo đảm thucfwj hiện đối với tất cả thành viên trong xã hội
2. Tính xác định chặt chẽ về hình thức o PL phải xác định rõ ràng và chuẩn xác
nội dung bằng những hình thức nhất định:
điều khoản, quy phạm pháp luật, hệ thống VBQPPL o Các yêu cầu:
• Tương quan giữa ND và hình thức của PL
• Chuyển tải chính xác những nội dung PL sang các phạm trù, cấu trúc pháp lý sát hợp
• Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong hd XDPL
3. Tính được NN bảo đảm thực hiện
o NN đưa vào các QPPL tính quyền lực áp đặt đối với mọi chủ thể, gắn cho PL
tính chất bắt buộc chung
o Tính bảo đảm thực hiện bằng NN của PL gồm:
• NN tổ chức thực hiện PL
• NN có biện pháp cưỡng chế khi có hành vi vi phạm PL
IV. Chức năng của PL
1. Chức năng điều chỉnh
o PL định ra các quy tắc xử sự, tạo thành khung pháp lý bắt buộc mọi chủ thể phải
thực hiện theo hướng có lợi cho giai cấp cầm quyền
o PL chỉ điều chỉnh những QHXH điển hình, phổ biến
o Phương thức là bằng các quy định: cấm đoán, cho phép, xác định quyền và nghĩa vụ các bên, ....
2. Chức năng bảo vệ
o PL xác lập và bảo đảm cho các QHXH được NN bảo vệ không bị xâm phạm, bằng:
• Xác lập các QHXH cần được bảo vệ
• Có cơ chế khuyến khích, bảo vệ các QHXH này
• Có biện pháp xử lý trừng phạt người có hành vi xâm phạm: xử lý kỹ thuật, bắt
bồi thường thiệt hại về mặt dân sự, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Chức năng giáo dục
o Là sự tác động của QPPL và thực tiễn thực hiện PL đến ý thức của con người,
hướng họ hành xử theo cách mà NN mong muốn lOMoARcPSD|49830739
o Được thực hiện bằng hoạt động XDPL, cung cấp thông tin pháp lý, các hình thức giáo dục ý thức PL
o Thông qua thực tiễn pháp lý
V. Hình thức của PL – Nguồn của PL o Hình thức bên ngoài (còn gọi là nguồn
của PL): Là sự thể hiện ra bên ngoài của PL, dạng tổn tại trong thực tế của các
QPPL 1. Tập quán pháp 2. Tiền lệ pháp.
3. Văn bản quy phạm pháp luật
o VBQPPL là văn bản do cơ quan NN, người có thẩm quyền ban hành, theo trình
tự thủ tục do pháp luật quy định, trong đó chứa đựng những quy tắc xử sự chung
nhằm điều chỉnh các QHXH theo định hướng NN o Ưu điểm:
• Nội dung và hình thức chặt chẽ
• Đảm bảo nguyên tắc pháp chế và xây dựng NN pháp quyền o Nhược điểm:
• Trình tự và thủ tục xây dựng mất nhiều thời gian và tốn kém
• Đây là hình thức được sử dụng chủ yếu hiện nay o Đặc điểm VBQPPL
• Do cơ quan NN, tổ chức, người có thẩm quyền ban hành
• Tên gọi, nội dung và trình tự xây dựng, ban hành luật định
• Là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung • Áp dụng nhiều lần
• Sự thực hiện văn bản không làm chấm dứt hiệu lực
Các loại văn bản quy phạm pháp luật
• Văn bản luật: HP, luật (bộ luật), nghị quyết QH
• Văn bản dưới luật: Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH, Lệnh , quyết định của
CT nước, Nghị định của CP, Quyết định của TTCP, Nghị quyết của HĐTP
TANDTC, Thông tư của CA TANDTC, Quyết định của Tổng Kiểm toán NN,
Thông tư của VT VKSNDTC, Thông tư của BT, Thủ tướng CQ ngang bộ
• NGHỊ QUYẾT HĐND, QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND – NHÓM VĂN BẢN
QPPL GẮN LIỀN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
o Hiệu lực của VBQPPL: Là giới hạn về thời gian, không gian (lãnh thổ), đối
tượng thi hành, đối tượng áp dụng, chỉ có hiệu lực khi được công bố
Chương II: Quy phạm pháp luật
I. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm quy phạm
o Quy tắc xử sự: Mang tính khuôn mẫu, thể hiện ý chí con người o Quy phạm xã hội: lOMoARcPSD|49830739 • Đạo đức
• của tổ chức ct – xh • Tập quán • Tôn giáo • Pháp luật
o Khái niệm: Là quy tắc hành vi hay quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được
thể hiện dưới hình thức nhất định, do NN đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực
hiện, nhằm điều chỉnh các QHXH theo định hướng XH nhất định
2. Đặc điểm quy phạm pháp luật
o Thể hiện ý chí của NN o Mang tính bắt buộc chung
o Được NN ban hành hoặc thừa nhận
o Được NN bảo đảm thực hiện
3. Cấu trúc của QPPL
o Giả định: Là bộ phận của QP mô tả những tình huống, hoàn cảnh, điều kiện thực
tế khi tình huống, hoàn cảnh, điều kiện dó xảy ra thì cần phải áp dụng QPPL đã có
Trả lời câu hỏi: ai (tổ chức, cá nhân) nào, khi nào (trong hoàn cảnh, điều kiện nào)
Điều 197 Bộ Luật Hình sự quy định: Người nào tổ chức và sử dụng trái phép
chất ma túy dưới hình thức nào thì bị phạt từ 2 đến 7 năm
o Quy định: Là bộ phận của QPPL trong đó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá
nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của QPPL được
phép hoặc buộc phải thực hiện.
Trả lời câu hỏi: Phải làm gì , được làm gì, không được làm gì, làm như thế nào
Điều 72 Luật Hôn nhân & Gia đình: “Việc nhận nuôi con nuôi phải được cơ
quan NN có thẩm quyền đăng ký và ghi vào sổ hộ tịch”
o Chế tài: Là bộ phận của QPPL nêu lên những biện pháp tác động mà NN dự kiến
để đảm bảo cho PL được thực hiện nghiêm minh
Trả lời câu hỏi: Hậu quả như thế nào nếu vi phạm PL, không thực hiện đúng
những mệnh lệnh mà NN đã nêu ở bộ phận quy định của QPPL
VD: Người nào sản xuất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào thì bị phạt từ 2 đến 7 năm. lOMoARcPSD|49830739
III, Các phương pháp thể hiện của QPPL trong các điều luật
1. Phương pháp thể hiện trực tiếp 2.
Phương pháp viện dẫn
o Không trình bày đảy đủ các bộ phận cấu thành mà chỉ viện dẫn ở các điều luật
khác trong cũng một văn bản
VD: Chế tài được quy định ở một số điều luật chung cho toàn bộ VB
3. Phương pháp thể hiện mẫu
o Không viện dẫn điều luật mà chỉ nêu sự cần thiết phải tham khảo ở 1 hay nhiều
văn bản PL khác có liên quan
VD: Điều 76 PL BCVT 1/10/02 “Tổ chức cá nhân có thành tích trong hoạt động
bưu chính viễn thông được khen thưởng theo quy định của PL”
IV. Phân loại các quy phạm pháp luật QP bảo vệ Quy phạm v pháp luật QP bắt buộc QP Điều chỉnh QP cấm đoán QP cho phép QP Chuyên môn QP định hình tổng quan QP QĐ KN pháp lý QP tuyên bố lOMoARcPSD|49830739
Chương: Quan hệ pháp luật
I. Khái niệm quan hệ pháp luật 1. Khái niệm
o QHPL là những QH nảy sinh trong XH được các QPPL điều chỉnh o Đặc điểm: • QHPL là QH tư tưởng • Là quan hệ có ý chí
• QHPL xuất hiện trên cơ sở các QPPL
• Nội dung của QHPL bao gồm các quyền và nhiệm vụ pháp lý và được bảo đảm
thực hiện bằng sự cưỡng chế
2. Phân loại QHPL
Hành vi pháp luật – Hành vi hợp pháp
o Khái niệm: Là hoạt động có ý thức, tự giác, có ý chí và có lợi cho xã hội của con
người, phù hợp với QPPL. • Cấu thành VPPL
• Mặt khách quan: là những gì biểu hiện bên ngoài của VPPL, chỉ ra có hay không có hành vi phạm tội
VD: Ra đường đội mũ bảo hiểm
Mặt chủ quan: là những biểu hiện tâm lí bên trong của VPPL: mục đích, động cơ
thủ đoạn của chủ thệ phạm tội đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành vi o Dấu hiệu:
• Là hành động cụ thể của con người
• Là hành vi phù hợp với QPPL
• HV có ý thức, tự giác và có ý chí
• Tính có ích cho XH o Các loại hành vi hợp pháp: • Hành vi tuân thủ PL • HV chấp hành PL • HV sử dụng PL • HV áp dụng PL lOMoARcPSD|49830739
Chương XI: Ý thức pháp luật
I. Khái niệm và chức năng của ý thức pháp luật 1. Khái niệm
o Là tổng thể những học thuyết, tư tưởng, quan điểm, quan niệm thịnh hành trong
XH, thể hiện mối quan hệ của con người đối với PL hiện hành, PL đã qua và PL cần
phải có, thể hiện sự đánh giá về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi xử
sự của con người, cùng như trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan NN và tổ chức XH. o Đặc điểm:
• Chịu sự QĐ của tồn tại XH
• Có tính độc lập tương đối
Ý thức PL thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH
Ý thức PL có tính vượt trước
Ý thức PL có tính kế thừa
YTPL tác động trở lại đối với TTXH
• YTPL là hiện tượng mang tính giai cấp
2. Chức năng của YTPL o Chức
năng nhận thức o Chức năng điều
chỉnh hành vi o Chức năng mô hình
hóa pháp lý II.
Cấu trúc và phân loại YTPL
1. Cấu trúc: o Hệ tư tưởng PL: Là toàn bộ những tư tưởng, QĐ, học thuyết về
PL o Tâm lý PL: Là sự phản ánh tâm trạng, cảm xúc, thái độ, tình cảm đối với PL
III. Mối quan hệ giữa YTPL và PL
1. YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để xây dựng và hoàn thiện HTPL 2. YTPL là
nhân tố thúc đẩy việc thực hiện PL trong đời sống XH 3. YTPL là cơ sở bảo đảm
cho việc áp dụng đúng đắn các QPPL 4. PL là cơ sở để củng cố, phát triển nâng cao YTPL lOMoARcPSD|49830739
Chương VI: Sự điều chỉnh của pháp luật và cơ chế điều
chỉnh của pháp luật
I. Khái niệm sự điều chỉnh pháp luật
1. Khái niệm sự điều chỉnh PL o Điều chỉnh pháp luật là quá trình Thúc đẩy phát triển NN dung pháp luật tác động lên hành vi của các thành viên trong XH Phù hợp
nhằm đạt được những mục đích đề ra QHXH Pháp luật
o Mức độ và phạm vi ĐC phụ thuộc: • Tính chất của các QHXH Không phù hợp • Các điều kiện KT, VH – XH • Ý thức PL của nhân dân • Sự hoàn thiện của HTPL III. Các Kìm hãm phát triển
giai đoạn và các yếu tố
của điều chỉnh pháp luật
1. Các giai đoạn Áp dụng QPPL lOMoARcPSD|49830739
2. Các yếu tố của ĐCPL o Văn bản QPPL o QĐ áp dụng PL o QHXH
o Hành vi thực tế của CT Các phương thức ĐCPL: • Cho phép
• Bắt buộc
• Cấm đoán
IV. Cơ chế điều chỉnh của PL 1. Khái niệm
o Là một hệ thống thống nhất các phương tiện, quy trình pháp lý, thông qua đó
thực hiện sự tác động của PL lên các QHXH nhằm thực hiện những nhiệm vụ và
mục đích mà NN đặt ra o QPPL • Xác định phạm vi CT
• Cơ sở xuất hiện thay đổi, đình chỉ các QXH • Địa lý pháp lý CT
• Quyền và nghĩa vụ CT, …
Hệ thống chính trị
o Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm NN, các đảng phái, các đoàn thể, tổ
chức xã hội, chính trị, tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ PL, được chế định
theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế -
xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ đó. lOMoARcPSD|49830739 Quốc gia Hệ thống chính trị Tổ chức Cơ cấu chính trị Nhóm Hành vi chính trị
• Là hình thức tổ chức chính trị của XH
• Là hệ thống các t/c, các thiết chế CT – XH và MQH giữa chúng với nhau hợp
thành cơ chế chính trị của XH tham gia vào thực hiện quyền lực chính trị
• Là bộ phận cấu thành KTTT, được tổ chức theo tư tưởng của giai cấp quyền
nhằm tác động vào XH o Các yếu tố cấu thành HTCT: • Các đảng chính trị • Nhà nước
• Các tổ chức quần chúng
o Đảng cầm quyền là trung tâm lãnh đạo chính trị của hệ thống chính trị o Nhà
nước là trung tâm của quyền lực công, thực hiện quyền quản lý xã hội trước hết qua
hệ thống PL và các công cụ cưỡng chế o Các tổ chức quần chúng phản ánh lợi ích
của những nhóm xã hội nhất định