-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Lý thuyết Bài 4 pháp luật lao động - môn Mỹ học đại cương | Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Luật lao động là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa người sử dụng lao động với người lao động và các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sử dụng lao động và quản lý Nhà nước về lao động. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Mỹ học đại cương (MH001) 17 tài liệu
Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 64 tài liệu
Lý thuyết Bài 4 pháp luật lao động - môn Mỹ học đại cương | Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Luật lao động là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa người sử dụng lao động với người lao động và các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sử dụng lao động và quản lý Nhà nước về lao động. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Mỹ học đại cương (MH001) 17 tài liệu
Trường: Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 64 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49981208
Bài 4: PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể: Trình bày ược một số vấn ề lý luận
chung về pháp luật lao ộng. Giải thích một số nội dung cơ bản về pháp luật lao ộng.
Vận dụng những kiến thức vào cuộc sống, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp
luật; tự chủ ược các hành vi của mình trong các mối quan hệ liên quan các nội dung
ã ược học, phù hợp với quy ịnh của pháp luật và các quy tắc ứng xử chung của cộng ồng và của xã hội.
4.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
4.1.1. Khái niệm luật lao ộng
Luật lao ộng là tổng thể các quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh giữa người sử dụng lao ộng với người lao ộng và các quan hệ xã hội phát sinh
trực tiếp trong quá trình sử dụng lao ộng và quản lý Nhà nước về lao ộng.
4.1.2. Đối tượng iều chỉnh của luật lao ộng
Đối tượng iều chỉnh của luật lao ộng: là các quan hệ xã hội về sử dụng lao ộng và
các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng lao ộng, liên quan trực tiếp ến quan hệ lao ộng.
Các quan hệ liên quan ến quan hệ lao ộng gồm: - Quan hệ về việc làm - Quan hệ về học nghề
- Quan hệ về bồi thường thiệt hại
- Quan hệ về bảo hiểm xã hội
- Quan hệ giữa người sử dụng lao ộng và ại diện của tập thể lao ộng
- Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao ộng và các cuộc ình công - Quan hệ về quản lý lao ộng.
4.1.3. Phương pháp iều chỉnh của luật lao ộng
Luật lao ộng sử dụng nhiều phương pháp khác nhau tùy thuộc vào từng quan hệ
lao ộng cụ thể. Các phương pháp iều chỉnh của luật lao ộng gồm:
- Phương pháp thỏa thuận (trên cơ sở hợp ồng và thỏa ước lao ộng tập thể) 1 lOMoAR cPSD| 49981208
- Phương pháp mệnh lệnh (trong tổ chức và quản lý lao ộng)
- Sự tham gia của công oàn (phương pháp ặc thù của ngành luật lao ộng).
4.1.4. Quan hệ pháp luật lao ộng
4.1.4.1. Quan hệ pháp luật lao ộng là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê
mướn, sử dụng lao ộng, trả lương giữa người lao ộng và người sử dụng lao ộng.
4.1.4.2. Đặc iểm của quan hệ pháp luật lao ộng
- Thiết lập trên cơ sở hợp ồng lao ộng
- Khi tham gia quan hệ pháp luật lao ộng, người lao ộng tự ặt hoạt ộng của mình
vào sự quản lý của người sử dụng lao ộng, tuân thủ kỷ luật lao ộng, nội quy,
quy chế, chế ộ làm việc và nghỉ ngơi, quyền ược nhận tiền lương, thưởng, các chế ộ bảo hiểm
- Sự tham gia của công oàn trong quá trình phát sinh, thay ổi, chấm dứt quan hệ pháp luật lao ộng
4.1.4.3. Nội dung quan hệ pháp luật lao ộng: là quyền và nghĩa vụ của người
lao ộng, người sử dụng lao ộng
* Người lao ộng là người làm việc cho người sử dụng lao ộng theo thỏa thuận, ược
trả lương và chịu sự quản lý, iều hành, giám sát của người sử dụng lao ộng.
Độ tuổi lao ộng tối thiểu của người lao ộng là ủ 15 tuổi, trường hợp sử dụng người
lao ộng dưới 15 tuổi phải tuân thủ các quy ịnh về lao ộng chưa thành niên (quy ịnh tại chương 11, mục 1).
* Người sử dụng lao ộng là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia ình,
cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao ộng làm việc cho mình theo thỏa thuận;
trường hợp người sử dụng lao ộng là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự ầy ủ.
* Quyền và nghĩa vụ của người lao ộng
- Người lao ộng có các quyền sau ây 2 lOMoAR cPSD| 49981208
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng
cao trình ộ nghề nghiệp; không bị phân biệt ối xử, cưỡng bức lao ộng, quấy rối tình dục tại nơi làm việc
+ Hưởng lương phù hợp với trình ộ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với
người sử dụng lao ộng; ược bảo hộ lao ộng, làm việc trong iều kiện bảo ảm về an
toàn, vệ sinh lao ộng; nghỉ theo chế ộ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và ược hưởng phúc lợi tập thể
+ Thành lập, gia nhập, hoạt ộng trong tổ chức ại diện người lao ộng, tổ chức nghề
nghiệp và tổ chức khác theo quy ịnh của pháp luật; yêu cầu và tham gia ối thoại, thực
hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao ộng và ược tham
vấn tại nơi làm việc ể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính áng của mình; tham
gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao ộng + Từ chối làm việc nếu có nguy
cơ rõ ràng e dọa trực tiếp ến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc
+ Đơn phương chấm dứt hợp ồng lao ộng + Đình công.
- Người lao ộng có các nghĩa vụ sau ây
+ Thực hiện hợp ồng lao ộng, thỏa ước lao ộng tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác
+ Chấp hành kỷ luật lao ộng, nội quy lao ộng; tuân theo sự quản lý, iều hành, giám
sát của người sử dụng lao ộng
+ Thực hiện quy ịnh của pháp luật về lao ộng, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao ộng.
* Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao ộng
- Người sử dụng lao ộng có các quyền sau ây
+ Tuyển dụng, bố trí, quản lý, iều hành, giám sát lao ộng; khen thưởng và xử lý
vi phạm kỷ luật lao ộng
+ Thành lập, gia nhập, hoạt ộng trong tổ chức ại diện người sử dụng lao ộng, tổ chức
nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy ịnh của pháp luật 3 lOMoAR cPSD| 49981208
+ Yêu cầu tổ chức ại diện người lao ộng thương lượng với mục ích ký kết thỏa ước
lao ộng tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao ộng, ình công; ối thoại, trao ổi với
tổ chức ại diện người lao ộng về các vấn ề trong quan hệ lao ộng, cải thiện ời sống
vật chất và tinh thần của người lao ộng + Đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Người sử dụng lao ộng có các nghĩa vụ sau ây:
+ Thực hiện hợp ồng lao ộng, thỏa ước lao ộng tập thể và thỏa thuận hợp pháp
khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao ộng
+ Thiết lập cơ chế và thực hiện ối thoại, trao ổi với người lao ộng và tổ chức
ại diện người lao ộng; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc + Đào
tạo, ào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình ộ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển ổi
nghề nghiệp, việc làm cho người lao ộng
+ Thực hiện quy ịnh của pháp luật về lao ộng, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao ộng; xây
dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc +
Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, ánh giá, công nhận kỹ năng
nghề cho người lao ộng.
4.1.5. Tổng quan về luật lao ộng Việt Nam -
Bộ luật lao ộng ược ban hành năm 1994, sửa ổi bổ sung vào các năm
2002, 2006, 2007. Ngày 18 tháng 06 năm 2012, Quốc Hội ã ban hành Bộ Luật lao
ộng thay thế cho Bộ luật lao ộng năm 1994. Ngày 20 tháng 11 năm 2019, Quốc hội
ban hành Bộ luật lao ộng mới thay thế cho Bộ luật lao ộng năm 2012, Bộ luật lao
ộng năm 2019 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021. -
Bộ luật lao ộng năm 2019 gồm 220 iều, 17 chương
Chương 1: Những quy ịnh chung; quy ịnh từ iều 1 ến iều 8
Chương 2: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao ộng; quy ịnh từ iều 9 ến iều 12
Chương 3: Hợp ồng lao ộng; quy ịnh từ iều 13 ến iều 58
Chương 4: Giáo dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề; quy ịnh từ iều 59 ến iều 62 4 lOMoAR cPSD| 49981208
Chương 5: Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao ộng tập thể;
quy ịnh từ iều 63 ến iều 89
Chương 6: Tiền lương; quy ịnh từ iều 90 ến iều 104
Chương 7: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; quy ịnh từ iều 105 ến iều 116
Chương 8: Kỷ luật lao ộng, trách nhiệm vật chất; quy ịnh từ iều 117 ến iều 131
Chương 9: An toàn lao ộng, vệ sinh lao ộng; quy ịnh từ iều 132 ến iều 134
Chương 10: Những quy ịnh riêng ối với lao ộng nữ và bảo ảm bình ẳng giới;
quy ịnh từ iều 153 ến iều 142
Chương 11: Những quy ịnh riêng ối lao ộng chưa thành niên và một số loại lao
ộng khác; quy ịnh từ iều 143 ến iều 167
Chương 12: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quy ịnh từ iều 168 ến iều 169
Chương 13: Tổ chức ại diện người lao ộng tại cơ sở; quy ịnh từ iều 170 ến iều 178
Chương 14: Giải quyết tranh chấp lao ộng; quy ịnh từ iều 179 ến iều 211
Chương 15: Quản lý nhà nước về lao ộng; quy ịnh từ iều 212 ến iều 213
Chương 16: Thanh tra lao ộng, xử phạt vi phạm pháp luật về lao ộng; quy ịnh từ iều 214 ến iều 217
Chương 17: Điều khoản thi hành; quy ịnh từ iều 218 ến iều 220.
4.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
(LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019)
4.2.1. Hợp ồng lao ộng (HĐLĐ)
4.2.1.1. Giao kết hợp ồng lao ộng
- Hợp ồng lao ộng sự thỏa thuận giữa người lao ộng và người sử dụng lao ộng
về việc làm có trả công, tiền lương, iều kiện lao ộng, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao ộng. 5 lOMoAR cPSD| 49981208
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện
về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, iều hành, giám sát của một bên thì
ược coi là hợp ồng lao ộng.
- Hình thức của hợp ồng lao ộng: Hợp ồng lao ộng phải ược giao kết bằng văn
bản và ược làm thành 02 bản, người lao ộng giữ 01 bản, người sử dụng lao ộng giữ 01 bản.
Hai bên có thể giao kết hợp ồng lao ộng bằng lời nói ối với hợp ồng có thời hạn dưới 01 tháng.
Hợp ồng lao ộng ược giao kết thông qua phương tiện iện tử dưới hình thức thông iệp
dữ liệu theo quy ịnh của pháp luật về giao dịch iện tử có giá trị như hợp ồng lao ộng bằng văn bản.
- Những hành vi người sử dụng lao ộng không ược làm khi giao kết, thực
hiện hợp ồng lao ộng: Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người
lao ộng. Yêu cầu người lao ộng phải thực hiện biện pháp bảo ảm bằng tiền hoặc tài
sản khác cho việc thực hiện hợp ồng lao ộng. Buộc người lao ộng thực hiện hợp ồng
lao ộng ể trả nợ cho người sử dụng lao ộng.
- Phân loại hợp ồng lao ộng: Hợp ồng lao ộng ược giao kết theo một trong các loại sau ây:
+ Hợp ồng lao ộng không xác ịnh thời hạn: là hợp ồng mà trong ó hai bên không
xác ịnh thời hạn, thời iểm chấm dứt hiệu lực của hợp ồng.
+ Hợp ồng lao ộng xác ịnh thời hạn là hợp ồng mà trong ó hai bên xác ịnh thời
hạn, thời iểm chấm dứt hiệu lực của hợp ồng trong thời gian không quá 36 tháng kể
từ thời iểm có hiệu lực của hợp ồng.
Lưu ý: Khi hợp ồng lao ộng xác ịnh thời hạn hết hạn mà người lao ộng vẫn tiếp
tục làm việc thì thực hiện như sau: Một là, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp ồng
lao ộng hết hạn, hai bên phải ký kết hợp ồng lao ộng mới; trong thời gian chưa ký kết
hợp ồng lao ộng mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên ược thực hiện theo
hợp ồng ã giao kết. Hai là, nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp ồng lao ộng hết 6 lOMoAR cPSD| 49981208
hạn mà hai bên không ký kết hợp ồng lao ộng mới thì hợp ồng ã giao kết trở thành
hợp ồng lao ộng không xác ịnh thời hạn. Ba là, trường hợp hai bên ký kết hợp ồng
lao ộng mới là hợp ồng lao ộng xác ịnh thời hạn thì cũng chỉ ược ký thêm 01 lần, sau
ó nếu người lao ộng vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp ồng lao ộng không xác
ịnh thời hạn, trừ hợp ồng lao ộng ối với người ược thuê làm giám ốc trong doanh
nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều
151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao ộng.
- Nội dung của hợp ồng lao ộng: Hợp ồng lao ộng có những nội dung cơ bản sau ây:
Tên, ịa chỉ của người sử dụng lao ộng và họ tên, chức danh của người giao kết
hợp ồng lao ộng bên phía người sử dụng lao ộng
Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân,
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp ồng lao ộng bên phía người lao ộng
Công việc và ịa iểm làm việc
Thời hạn của hợp ồng lao ộng
Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả
lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
Chế ộ nâng bậc, nâng lương
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Trang bị bảo hộ lao ộng cho người lao ộng
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp Đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ, kỹ năng nghề.
Khi người lao ộng làm việc có liên quan trực tiếp ến bí mật kinh doanh, bí mật
công nghệ theo quy ịnh của pháp luật thì người sử dụng lao ộng có quyền thỏa thuận
bằng văn bản với người lao ộng về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo
vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. 7 lOMoAR cPSD| 49981208
Đối với người lao ộng làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội
dung chủ yếu của hợp ồng lao ộng và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức
giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp ồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Thử việc: Người sử dụng lao ộng và người lao ộng có thể thỏa thuận nội
dung thử việc ghi trong hợp ồng lao ộng hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao
kết hợp ồng thử việc. Không áp dụng thử việc ối với người lao ộng giao kết hợp ồng
lao ộng có thời hạn dưới 01 tháng.
+ Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức ộ phức
tạp của công việc nhưng chỉ ược thử việc một lần ối với một công việc và bảo ảm iều kiện sau ây:
Không quá 180 ngày ối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo
quy ịnh của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước ầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
Không quá 60 ngày ối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình ộ
chuyên môn, kỹ thuật từ cao ẳng trở lên
Không quá 30 ngày ối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình ộ
chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ Không quá
06 ngày làm việc ối với công việc khác.
+ Mức lương thử việc do 2 bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức
lương của công việc ó.
4.2.1.2. Thực hiện hợp ồng lao ộng
- Công việc theo hợp ồng lao ộng phải do người lao ộng ã giao kết thực
hiện. Địa iểm làm việc theo hợp ồng lao ộng hoặc do các bên thỏa thuận.
- Chuyển người lao ộng làm công việc khác so với hợp ồng lao ộng
Khi gặp khó khăn ột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng
biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp, sự cố iện, nước 8 lOMoAR cPSD| 49981208
hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao ộng ược quyền tạm thời
chuyển người lao ộng làm công việc khác so với hợp ồng lao ộng nhưng không ược
quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao ộng làm
công việc khác so với hợp ồng lao ộng quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm
thì chỉ ược thực hiện khi người lao ộng ồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao ộng quy ịnh cụ thể trong nội quy lao ộng những trường hợp
do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao ộng ược tạm thời chuyển người
lao ộng làm công việc khác so với hợp ồng lao ộng.
Trước khi chuyển người sử dụng lao ộng phải báo cho người lao ộng biết trước
3 ngày làm việc. thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với
sức khỏe, giới tính của người lao ộng.
Khi chuyển người lao ộng làm công việc khác thì người sử dụng lao ộng trả
lương cho người lao ộng theo công việc mới, nếu tiền lương của công việc mới thấp
hơn tiền lương công việc cũ thì ược giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30
ngày làm việc; Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương
công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do chính phủ quy ịnh.
- Tạm hoãn thực hiện hợp ồng lao ộng: hợp ồng lao ộng bị tạm hoãn thực hiện
trong các trường hợp sau ây:
+ Người lao ộng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
+ Người lao ộng bị tạm giữ, tạm giam theo quy ịnh của pháp luật về tố tụng hình sự
+ Người lao ộng phải chấp hành quyết ịnh áp dụng biện pháp ưa vào trường giáo
dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc + Lao ộng nữ mang thai
+ Người lao ộng ược bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ
+ Người lao ộng ược ủy quyền ể thực hiện quyền, trách nhiệm của ại diện chủ
sở hữu nhà nước ối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp 9 lOMoAR cPSD| 49981208
+ Người lao ộng ược ủy quyền ể thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp
ối với phần vốn của doanh nghiệp ầu tư tại doanh nghiệp khác + Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp ồng lao ộng,
người lao ộng có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao ộng phải nhận người lao
ộng trở lại làm việc trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác.
4.2.1.3. Sửa ổi, bổ sung, chấm dứt hợp ồng lao ộng -
Sửa ổi, bổ sung hợp ồng lao ộng: Trong quá trình thực hiện hợp ồng
lao ộng, nếu bên nào có yêu cầu sửa ổi, bổ sung nội dung hợp ồng lao ộng thì phải
báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa ổi, bổ
sung. Nếu 2 bên thỏa thuận ược nội dung sửa ổi, bổ sung thì ký phụ lục hợp ồng hoặc
giao kết hợp ồng lao ộng mới. Nếu 2 bên không thỏa thuận ược nội dung cần sửa ổi,
bổ sung thì tiếp tục thực hiện nội dung hợp ồng lao ộng ã giao kết. -
Các trường hợp chấm dứt hợp ồng lao ộng: Sự chấm dứt hợp ồng
lao ộng có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chung quy lại thành 2
trường hợp: hợp pháp và bất hợp pháp
Chấm dứt lao ộng hợp pháp gồm các trường hợp sau
Một là, hết hạn hợp ồng lao ộng, trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Hai là, ã hoàn thành công việc theo hợp ồng lao ộng.
Ba là, hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp ồng lao ộng.
Bốn là, người lao ộng bị kết án phạt tù nhưng không ược hưởng án treo hoặc
không thuộc trường hợp ược trả tự do theo quy ịnh tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật
Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp ồng lao ộng theo
bản án, quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật. 10 lOMoAR cPSD| 49981208
Năm là, người lao ộng là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất
theo bản án, quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật, quyết ịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sáu là, người lao ộng chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc ã chết.
Bẩy là, người sử dụng lao ộng là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng
lực hành vi dân sự, mất tích hoặc ã chết. Người sử dụng lao ộng không phải là cá nhân
chấm dứt hoạt ộng hoặc bị cơ quan chuyên môn về ăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người ại diện theo pháp luật, người ược ủy
quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người ại diện theo pháp luật.
Tám là, người lao ộng bị xử lý kỷ luật sa thải.
Chín là, người lao ộng ơn phương chấm dứt hợp ồng lao ộng.
Mười là, người sử dụng lao ộng ơn phương chấm dứt hợp ồng lao ộng.
Mười một là, người sử dụng lao ộng cho người lao ộng thôi việc.
Mười hai là, giấy phép lao ộng hết hiệu lực ối với người lao ộng là người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mười ba là, trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp ồng lao
ộng mà thử việc không ạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Chấm dứt lao ộng bất hợp pháp: Đối với Người lao ộng: người lao ộng
chấm dứt hợp ồng lao ộng bất hợp pháp khi không có căn cứ chấm dứt hoặc vi phạm
nghĩa vụ báo trước. Đối với người sử dụng lao ộng chấm dứt hợp ồng lao ộng bất hợp
pháp khi không có căn cứ chấm dứt hoặc vi phạm nghĩa vụ báo trước hoặc chấm dứt
trong trường hợp không ược chấm dứt
Ngoài ra người lao ộng và người sử dụng lao ộng có quyền ơn phương chấm
dứt hợp ồng lao ộng theo quy ịnh của luật lao ộng.
4.2.2. Tiền lương và bảo hiểm xã hội
4.2.2.1. Tiền lương 11 lOMoAR cPSD| 49981208
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao ộng trả cho người lao ộng theo
thỏa thuận ể thực hiện công việc. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc
chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương theo công việc hoặc
chức danh không ược thấp hơn mức lương tối thiểu.
- Hình thức trả lương. Người sử dụng trả lương trực tiếp cho người lao ộng hoặc
người ược ủy quyền hợp pháp của người lao ộng. Trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
- Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban êm
+ Người lao ộng làm thêm giờ ược trả lương tính theo ơn giá tiền lương hoặc tiền
lương thực trả theo công việc ang làm như sau: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.
Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%. Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có
hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng
lương ối với người lao ộng hưởng lương ngày.
+ Người lao ộng làm việc vào ban êm thì ược trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương
tính theo ơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc
bình thường. Người lao ộng làm thêm giờ vào ban êm thì ngoài việc trả lương theo
quy ịnh ở trên thì người lao ộng còn ược trả thêm 20% tiền lương tính theo ơn giá
tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.
- Khấu trừ tiền lương. Người sử dụng lao ộng chỉ ược khấu trừ tiền lương của
người lao ộng ể bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị của người sử
dụng lao ộng theo quy ịnh tại Điều 129 của Bộ luật lao ộng năm 2019. Mức khấu trừ
tiền lương hằng tháng không ược quá 30% tiền lương hằng tháng của người lao ộng
sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.
- Tiền thưởng. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao ộng thưởng cho
người lao ộng căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức ộ hoàn thành
công việc của người lao ộng. Quy chế thưởng do người sử dụng lao ộng quyết ịnh và 12 lOMoAR cPSD| 49981208
công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức ại diện tập
thể lao ộng tại cơ sở.
4.2.2.2. Bảo hiểm xã hội
- Khái niệm bảo hiểm xã hội là sự bảo ảm thay thế hoặc bù ắp một phần thu
nhập của người lao ộng khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm au, thai sản, tai nạn
lao ộng, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao ộng hoặc chết, trên cơ sở óng vào quỹ bảo hiểm xã hội
- Các loại hình bảo hiểm và các chế ộ bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao ộng và người
sử dụng lao ộng phải tham gia. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế ộ: ốm au;
thai sản; tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất. Bảo hiểm xã hội tự
nguyện: là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao ộng tự nguyện tham gia, ược lựa
chọn mức óng và phương thức óng phù hợp với thu nhập của mình ể hưởng bảo hiểm
xã hội. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm chế ộ hưu trí và tử tuất.
Bảo hiểm thất nghiệp: áp dụng ối với người thất nghiệp. Người thất nghiệp là
người ang óng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp ồng lao
ộng, hợp ồng làm việc nhưng chưa tìm ược việc làm. Bao gồm các chế ộ sau ây: trợ
cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; hỗ trợ tìm việc làm.
- Tuổi nghỉ hưu. Người lao ộng bảo ảm iều kiện về thời gian óng bảo hiểm xã
hội theo quy ịnh của pháp luật về bảo hiểm xã hội ược hưởng lương hưu khi ủ tuổi nghỉ hưu.
Tuổi nghỉ hưu của người lao ộng trong iều kiện lao ộng bình thường ược iều
chỉnh theo lộ trình cho ến khi ủ 62 tuổi ối với lao ộng nam vào năm 2028 và ủ 60 tuổi
ối với lao ộng nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao ộng trong iều kiện lao ộng bình
thường là ủ 60 tuổi 03 tháng ối với lao ộng nam và ủ 55 tuổi 04 tháng ối với lao ộng 13 lOMoAR cPSD| 49981208
nữ; sau ó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng ối với lao ộng nam và 04 tháng ối với lao ộng nữ.
Người lao ộng bị suy giảm khả năng lao ộng; làm nghề, công việc ặc biệt nặng
nhọc, ộc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm; làm việc
ở vùng có iều kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn
nhưng không quá 05 tuổi so với quy ịnh ở trên tại thời iểm nghỉ hưu, trừ trường hợp
pháp luật có quy ịnh khác.
Người lao ộng có trình ộ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp ặc biệt
có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy ịnh ở trên tại thời
iểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy ịnh khác.
4.2.3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
4.2.3.1. Thời giờ làm việc
- Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ trong 1 ngày và không quá 48 giờ
trong 1 tuần. Người sử dụng lao ộng có quyền quy ịnh thời giờ làm việc theo ngày
hay theo tuần. Giờ làm việc ban êm ược tính từ 22 giờ êm ến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Làm thêm giờ, người sử dụng lao ộng ược sử dụng người lao ộng làm thêm giờ khi
áp ứng ầy ủ các yêu cầu như: phải ược sự ồng ý của người lao ộng; bảo ảm số giờ
làm thêm của người lao ộng không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01
ngày; trường hợp áp dụng quy ịnh thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng
số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày;
không quá 40 giờ trong 01 tháng. Bảo ảm số giờ làm thêm của người lao ộng không quá 200 giờ trong 01 năm.
Người sử dụng lao ộng ược sử dụng người lao ộng làm thêm không quá 300 giờ trong
01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau: Sản xuất, gia công
xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, iện, iện tử, chế biến nông, lâm, diêm
nghiệp, thủy sản; Sản xuất, cung cấp iện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước; Trường
hợp giải quyết công việc òi hỏi lao ộng có trình ộ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị 14 lOMoAR cPSD| 49981208
trường lao ộng không cung ứng ầy ủ, kịp thời; Trường hợp phải giải quyết công việc
cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời iểm của nguyên liệu, sản phẩm
hoặc ể giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do
hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, ịch họa, thiếu iện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ
thuật của dây chuyền sản xuất; Trường hợp khác do Chính phủ quy ịnh. 4.2.3.2.
Thời giờ nghỉ ngơi
- Nghỉ trong giờ làm việc. Người lao ộng làm việc theo thời giờ làm việc từ 06 giờ
trở lên trong một ngày thì ược nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban
êm thì ược nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục. Trường hợp người lao ộng làm việc
theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ ược tính vào giờ làm việc.
- Nghỉ chuyển ca. Người lao ộng làm việc theo ca ược nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi
chuyển sang ca làm việc khác.
- Nghỉ hằng tuần. Mỗi tuần, người lao ộng ược nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong
trường hợp ặc biệt do chu kỳ lao ộng không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng
lao ộng có trách nhiệm bảo ảm cho người lao ộng ược nghỉ tính bình quân 01 tháng
ít nhất 04 ngày. Người sử dụng lao ộng có quyền quyết ịnh sắp xếp ngày nghỉ hằng
tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác ịnh khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội
quy lao ộng. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết thì người lao ộng
ược nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
- Nghỉ lễ tết. Người lao ộng ược nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những
ngày lễ, tết sau ây: Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch); Tết Âm
lịch: 05 ngày; Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch); Ngày Quốc
tế lao ộng: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch); Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02
tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau); Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương:
01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch). Lao ộng là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy ịnh ở trên còn ược nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ. 15 lOMoAR cPSD| 49981208
- Nghỉ hằng năm. Người lao ộng làm việc ủ 12 tháng cho một người sử dụng lao ộng
thì ược nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp ồng lao ộng như sau: 12 ngày
làm việc ối với người làm công việc trong iều kiện bình thường; 14 ngày làm việc
ối với người lao ộng chưa thành niên, lao ộng là người khuyết tật, người làm nghề,
công việc nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm; 16 ngày làm việc ối với người làm nghề,
công việc ặc biệt nặng nhọc, ộc hại, nguy hiểm. Người lao ộng có thể thỏa thuận với
người sử dụng lao ộng ể nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối a 03 năm
một lần. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao ộng i bằng các phương tiện ường bộ,
ường sắt, ường thủy mà số ngày i ường cả i và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03
trở i ược tính thêm thời gian i ường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ ược tính cho
01 lần nghỉ trong năm. Cứ ủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao ộng thì số
ngày nghỉ hằng năm của người lao ộng ược tăng thêm tương ứng 01 ngày.
- Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
+ Người lao ộng ược nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo
với người sử dụng lao ộng trong trường hợp sau ây: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con ẻ,
con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; Cha ẻ, mẹ ẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha ẻ, mẹ ẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con ẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
+ Người lao ộng ược nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người
sử dụng lao ộng khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha
hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn. Ngoài ra người lao ộng có thể thỏa thuận
với người sử dụng lao ộng ể nghỉ không hưởng lương.
4.2.4. Kỷ luật lao ộng, giải quyết tranh chấp lao ộng
4.2.4.1. Kỷ luật lao ộng: là những quy ịnh về việc tuân theo thời gian, công nghệ,
và iều hành sản xuất kinh doanh trong nội quy lao ộng.
Với cách hiểu như trên thì kỷ luật lao ộng chỉ bao gồm những quy ịnh do người sử
dụng lao ộng ban hành và phải ược ghi nhận dưới hình thức nội quy lao ộng, nội dung 16 lOMoAR cPSD| 49981208
của những quy ịnh này chỉ liên quan ến việc tuân theo thời gian, công nghệ và iều
hành sản xuất kinh doanh.
Người sử dụng lao ộng sử dụng từ 10 người lao ộng trở lên phải có nội quy lao
ộng bằng văn bản. Nội dung nội quy lao ộng không ược trái với pháp luật về lao ộng
và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan.
Nội quy lao ộng bao gồm những nội dung chủ yếu sau ây: Thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi; Trật tự tại nơi làm việc; An toàn lao ộng, vệ sinh lao ộng ở nơi làm
việc; Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của
người sử dụng lao ộng; Các hành vi vi phạm kỷ luật lao ộng của người lao ộng và các
hình thức xử lý kỷ luật lao ộng, trách nhiệm vật chất.
Người vi phạm kỷ luật lao ộng, tuỳ theo mức ộ phạm lỗi sẽ bị xử lý theo một trong các hình thức sau:
Thứ nhất là khiển trách
Thứ hai là kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức Thứ ba là sa thải
Riêng ối với hình thức sa thải, người sử dụng lao ộng chỉ ược áp dụng hình
thức này trong những trường hợp sau:
Thứ nhất là người lao ộng có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công
nghệ, kinh doanh, hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của doanh nghiệp
Thứ hai là người lao ộng bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác mà tái
phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật
Thứ ba là người lao ộng tự ý bỏ việc 5 ngày trong vòng 30 ngày hoặc 20 ngày
trong vòng 365 ngày mà không có lý do chính áng. Các trường hợp ược coi là có lý
do chính áng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác ược quy ịnh trong nội quy lao ộng 17 lOMoAR cPSD| 49981208
- Khi xem xét kỷ luật lao ộng phải có mặt của ương sự và ại diện Ban chấp hành
công oàn cơ sở trong doanh nghiệp. Việc xem xét xử lý kỷ luật lao ộng phải ược ghi thành biên bản.
4.2.4.2. Giải quyết tranh chấp lao ộng
- Khái niệm và phân loại tranh chấp lao ộng
Tranh chấp lao ộng là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa
các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao ộng; tranh chấp
giữa các tổ chức ại diện người lao ộng với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có
liên quan trực tiếp ến quan hệ lao ộng.
Tranh chấp lao ộng tập thể về quyền là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ chức
ại diện người lao ộng với người sử dụng lao ộng hoặc một hay nhiều tổ chức của
người sử dụng lao ộng phát sinh trong trường hợp sau ây:
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy ịnh của thỏa ước lao ộng
tập thể, nội quy lao ộng, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác
+ Có sự khác nhau trong việc hiểu và thực hiện quy ịnh của pháp luật về lao ộng
+ Khi người sử dụng lao ộng có hành vi phân biệt ối xử ối với người lao ộng,
thành viên ban lãnh ạo của tổ chức ại diện người lao ộng vì lý do thành lập, gia nhập,
hoạt ộng trong tổ chức ại diện người lao ộng; can thiệp, thao túng tổ chức ại diện
người lao ộng; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.
Tranh chấp lao ộng tập thể về lợi ích gồm:
+ Tranh chấp lao ộng phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể
+ Khi một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong
thời hạn theo quy ịnh của pháp luật (Khoản 3 Điều 179 BLLĐ 2019) Phân loại tranh
chấp lao ộng: Tranh chấp lao ộng gồm:
+ Tranh chấp lao ộng cá nhân giữa người lao ộng với người sử dụng lao ộng;
giữa người lao ộng với doanh nghiệp, tổ chức ưa người lao ộng i làm việc ở nước
ngoài theo hợp ồng; giữa người lao ộng thuê lại với người sử dụng lao ộng thuê lại. 18 lOMoAR cPSD| 49981208
+ Tranh chấp lao ộng tập thể về quyền hoặc về lợi ích giữa một hay nhiều tổ
chức ại diện người lao ộng với người sử dụng lao ộng hoặc một hay nhiều tổ chức
của người sử dụng lao ộng.
- Giải quyết tranh chấp lao ộng: Những cơ quan, tổ chức, cá nhân sau ây có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao ộng.
Đối với tranh chấp lao ộng tập thể. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp lao ộng tập thể về quyền bao gồm: Hoà giải viên lao ộng; Hội
ồng trọng tài lao ộng; Toà án nhân dân.
+ Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao ộng thực hiện hòa giải tranh chấp lao
ộng tập thể về quyền là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp
cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
+ Thời hiệu yêu cầu Hội ồng trọng tài lao ộng giải quyết tranh chấp lao ộng
tập thể về quyền là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho
rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
+ Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao ộng tập thể về quyền là
01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao ộng tập thể
về lợi ích bao gồm: Hoà giải viên lao ộng; Hội ồng trọng tài lao ộng.
Đối với tranh chấp lao ộng cá nhân. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp lao ộng cá nhân gồm: Hoà giải viên lao ộng; Hội ồng trọng tài lao ộng; Toà án nhân dân.
Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao ộng thực hiện hòa giải tranh chấp lao ộng
cá nhân là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền
và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
Thời hiệu yêu cầu Hội ồng trọng tài lao ộng giải quyết tranh chấp lao ộng cá
nhân là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền
và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. 19 lOMoAR cPSD| 49981208
Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao ộng cá nhân là 01 năm kể từ
ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
Bài tập tình huống
4.1. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Tiến cho rằng "Ở Việt Nam
người lao ộng không có quyền ình công". Nhận ịnh của sinh viên Tiến là úng hay sai, giải thích vì sao?
4.2. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Mộc cho rằng "Ở Việt Nam
người sử dụng lao ộng có nghĩa vụ thưởng tết cho người lao ộng vào cuối năm".
Nhận ịnh của sinh viên Tiến là úng hay sai, giải thích vì sao?
4.3. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Thúy cho rằng "Tuổi nghỉ hưu
theo quy ịnh của pháp luật lao ộng ối với Nam là 62, ối với Nữ là 60". Nhận ịnh của
sinh viên Thúy là úng hay sai, giải thích vì sao? 20