





































Preview text:
  lOMoARcPSD| 38777299
CHƯƠNG 12.- ĐO LƯU LƯỢNG     
Chất lưu là các môi trường vật chất ở dạng lỏng hoặc khí tồn tại dưới những 
iều kiện nhiệt ộ, áp suất, thể tích ược xác ịnh bởi các ịnh luật nhiệt ộng học. Dưới 
tác dụng của các lực bên ngoài (ví dụ sự chênh lệch áp suất), chất lưu sẽ chuyển ộng, 
chuyển ộng này ược ặc trưng bởi dòng chảy với các thông số : vận tốc, khối lượng 
riêng, áp suất và nhiệt ộ ở các iểm khác nhau của chất lưu, ộ nhớt, ộ khuếch tán 
nhiệt, nhiệt lượng riêng … Thông số thường cần quan tâm nhất của sự chuyển ộng 
này là vận tốc và lưu lượng của chất lưu, khi ó thường xem các thông số còn lại là 
không ổi. Một trong số các tham số quan trọng của quá trình công nghệ là lưu lượng 
các chất chảy qua ống dẫn. 
Lưu lượng vật chất là số lượng chất ấy chuyển qua một tiết diện ngang của 
ống dẫn trong một ơn vị thời gian. 
Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả của hệ thống iều khiển tự 
ộng các quá trình công nghệ cần phải o ược chính xác thể tích và lưu lượng các chất. 
Việc o lưu lượng là một phần thiết yếu trong mọi quá trình công nghiệp và trong các 
ngành công nghệ. Đo lưu lượng óng một vai trò vô cùng quan trọng (cũng như việc 
o nhiệt ộ, áp suất, mức chất lỏng …). 
Trong việc o lưu lượng, cần phân biệt : 
- Lưu lượng ược tính bằng thể tích trên ơn vị thời gian :    V 3/s hoặc m3/h)   Qv = (m  t 
- Lưu lượng ược tính bằng trọng khối trên một ơn vị thời gian :  m   Qm = (kg/s hoặc kg/h)  t 
Khi biết tỷ trọng ρ của môi trường cần o thi hai loại lưu lượng trên ược tính  bằng phương trình :   Qm = Qv . ρ 
- Lưu lượng tức thời ược tính theo công thức :  dV   Q =    dt 
với V là thể tích của chất lưu. 
- Lưu lượng trung binh trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1 xác ịnh bởi  biểu thức :      lOMoARcPSD| 38777299  Q ) với  tb = V . (t2 – t1 (t ) là khoảng thời gian o.  2 – t1  
Trong quá trình sản xuất của các ngành công nghiệp như hóa chất, chế biến, 
iện năng … lưu lượng tính bằng trọng khối cần biết nhưng khó o ạc hơn. Trong 
một hệ thống khép kín, lưu lượng tính bằng trọng khối, lưu khối cố ịnh, trong khí ó 
lưu lượng tính bằng thể tích lại thay ổi theo nhiệt ộ và áp suất. 
Môi trường o khác nhau ược ặc trưng bằng tính chất hóa lý và các yêu cầu 
công nghệ, do ó mà ta phải có nhiều phương pháp o lưu lượng dựa trên những 
nguyên lý khác nhau. Để thích ứng với các nhu cầu khác nhau trong công nghiệp, ã 
phát triển rất nhiều phương pháp o lưu lượng chất lỏng, hơi nước, chất khí … 
Để o lưu lượng người ta dùng các lưu lượng kế. Tuỳ thuộc vào tính chất chất 
lưu, yêu cầu công nghệ, người ta sử dụng các lưu lượng kế khác nhau. Nguyên lý 
hoạt ộng của các lưu lượng kế dựa trên cơ sở :    - 
Đếm trực tiếp thể tích chất lưu chảy qua thiết bị o trong một khoảng  thời gian xác ịnh Δt.    - 
Đo vận tốc chất lưu chảy qua thiết bị o khi lưulượng là hàm của vận  tốc.    - 
Đo ộ giảm áp qua tiết diện thu hẹp trên dòng chảy, lưu lượng là hàm  phụ thuộc ộ giảm áp. 
Tín hiệu o biến ổi trực tiếp thành tín hiệu iện hoặc nhờ bộ chuyển ổi iện thích  hợp. 
Các cảm biến lưu lượng ược phân làm bốn nhóm chính dựa vào nguyên lý 
hoạt ộng của chúng : cảm biến lưu lượng dựa vào chênh lệch áp suất, cảm biến lưu 
lượng iện từ, cảm biến lưu lượng Coriolis, cảm biến lưu lượng siêu âm. 
Lưu lượng kế là cảm biến o không thể thiếu ể o lưu lượng của chất khí, chất 
lỏng, hay hỗn hợp khí-lỏng trong các ứng dụng công nghiệp như thực phẩmnước 
giải khát, dầu mỏ- khí ốt, hóa chất-dược phẩm, sản xuất giấy, iện, xi măng … Trên 
thị trường, các loại lưu lượng kế rất a dạng và luôn sẵn có cho bất kỳ ứng dụng công 
nghiệp hay dân dụng nào. Việc chọn lựa cảm biến o lưu lương loại nào cho ứng 
dụng cụ thể thường dựa vào ặc tính chất lỏng (dòng chảy một hay hai pha, ộ nhớt, ộ 
ậm ặc, …), dạng dòng chảy (chảy tầng, chuyển tiếp, chảy hỗn loạn, …), dải lưu 
lượng và yêu cầu về ộ chính xác phép o. Các yếu tố khác như các hạn chế về cơ khí 
và kết nối ầu ra mở rộng cũng sẽ ảnh hưởng ến quyết ịnh chọn lựa này. Nói chung, 
ộ chính xác của lưu lượng kế còn phụ thuộc vào cả môi trường o xung quanh. Các 
ảnh hưởng của áp suất, nhiệt ộ, chất lỏng/khí hay bất kỳ tác ộng bên ngoài nào ều 
có thể ảnh hưởng ến kết quả o.      lOMoARcPSD| 38777299
Cảm biến o lưu lượng trong công nghiệp ược lắp ặt ở môi trường nhiễu cao 
và thường bị xung áp. Điều này òi hỏi các cảm biến o lưu lượng phải hoạt ộng bình 
thường cả với xung iện áp và bù ược nhiễu ể ảm bảo ưa ra tín hiệu o với ộ chính xác 
cao. Thông thường, trong công nghiệp hay sử dụng giao diện truyền dẫn tín hiệu 4-
20mA giữa bộ truyền tín hiệu o với thiết bị iều khiển. Bộ truyền tín hiệu o gắn với 
cảm biến o lưu lượng có thể ược cấp nguồn bởi chính mạch vòng 4-20mA này hoặc 
bằng nguồn riêng. Bộ truyền tín hiệu o sử dụng mạch vòng 4-20mA có yêu cầu rất 
khắt khe về công suất : tất cả các thiết bị iện thu thập/xử lý và truyền tin cần phải 
hoạt ộng ộc lập với nguồn cấp từ mạch vòng 4-20mA, chỉ những vi xử lý/vi iều 
khiển tiêu thụ rất ít iện (ví dụ dòng vi iều khiển DSP) mới ược kết hợp dùng chung 
nguồn của mạch vòng 420mA. Bộ truyền tín hiệu với kết nối truyền số liệu dạng số 
như tích hợp giao diện bus trường (Profibus, I/O Link) hoặc kết nối không dây ngày 
càng phổ biến, vì chúng làm giảm thời gian khởi ộng và cho phép giám sát liên tục, 
cũng như chẩn oán lỗi. Tất cả các yếu tố này góp phần cải thiện áng kể năng suất và 
hiệu quả của hệ thống tự ộng hóa. 
Sau ây, sẽ trình bày tổng quát về các phương pháp o lưu lượng, nguyên tắc 
hoạt ộng, ưu iểm và nhược iểm, cũng như những ặc tính của cảm biến lưu lượng 
chất lỏng, chất khí nhằm giúp người sử dụng chọn úng cảm biến cho ứng dụng của  mình. 
12.1.- Đo lưu lượng theo tốc ộ trung bình. 
Dùng o lưu lượng chất lỏng, chất khí. 
Nếu trong ường ống có dòng vật chất chảy qua mà ta o ược tốc ộ trung bình 
của dòng chảy thì sẽ tính ược lưu lượng theo công thức :   Q = F . vtb   
Vấn ề chính của phương pháp o này là phải xác ịnh ược vtb.     
Mặt khác, ta lại biết rằng áp suất ộng của dòng chảy là hàm của tốc ộ, tức là  :  2  v  P = . γ  2g 
 Như vậy, nếu ta o ược P thì xác ịnh ược v xác ịnh ược Q. Nhưng ta lại biết  rằng :   Ptp = P + Pt   
Do ó ể có ược P ta phải i xác ịnh Ptp và Pt theo hình 12.1.      lOMoARcPSD| 38777299    
 Hình 12.1.- Cách bố trí ống o Ptp và Pt.   
Dụng cụ dùng xác ịnh Ptp và Pt là ống Pito. 
Ống Pito là một dụng cụ o lưu tốc iểm. Gồm hai ống nhỏ ường kính chừng 
vài mm : một ống thẳng và một ống ầu uốn cong 900, hai miệng ống ặt sát nhau và 
ặt lồng vào nhau. Ống trong có mặt cắt thông với môi trường o theo hướng vuông 
góc với dòng chảy. Ống ngoài có mặt cắt thông với môi trường o theo hướng song 
song với dòng chảy (hình 12.2). Sau khi ta ặt vào vị trí muốn o lưu tốc, ọc ộ chênh 
mực nước, sẽ tính ra ược lưu tốc iểm.                          lOMoARcPSD| 38777299
 Hình 12.2.- Cấu tạo và hình dáng ống Pito. 
Thông qua dụng cụ ống Pito ta xác ịnh ược :   P = Ptp - Pt = ΔP 
Như vậy : v = 2g . P Q = F . v   
Nhưng do sự phân bố tốc ộ trong ường ống không ồng ều, tốc ộ lớn 
nhất là trung tâm dòng chảy và tốc ộ giảm dần ra ến biên (xem hình 12.3).     
 Hình 12.3.- Sự phân bố vận tốc dòng chảy trong ường ống. 
Như vậy, khi o bằng ống Pito mà chỉ tiến hành o một iểm thì kết quả chỉ là 
của chính iểm ó chứ không phải là giá trị vtb . 
Do vậy, phải sử dụng nhiều ống Pito ể o, theo nguyên tắc sau : 
- Đối với ống tiết diện tròn : 
Tiết diện ống ược chia tiết diện ngang của ống thành nhiều hình vành khăn 
ồng tâm có diện tích bằng nhau (xem hình 12.4), trên mỗi hình vành khăn cần o vận 
tốc ở 4 iểm thanh hai ường kính trực giao.     
 Hình 12.4.- Phân lưới với ống tiết diện tròn, tiết diện vuông (chữ nhật).      lOMoARcPSD| 38777299    
 Hình 12.5.- Sơ ồ thí nghiệm xác ịnh biểu ồ vận tốc & lưu lượng dòng khí. 
- Giá thành ắt và dòng chảy cần ược iền ầy ống. Tại mỗi ường tròn, ặt 
một ống Pito ể o Pi vi . 
Sau ó vtb ược xác ịnh :  n   v   tb = v v1 2 ... vn =  i 1 vi n  n 
Việc chia càng nhiều ường tròn thì phép o càng chính xác nhưng phức tạp. 
Đơn giản và áp ứng yêu cầu sai số trong phạm vi cho phép, số lượng hình vành khăn  cần chia : 
. Khi ường kính ống dẫn d < 200 mm n = 3 
. Khi ường kính ống dẫn d < 400 mm n = 4 
. Khi ường kính ống dẫn d < 700 mm n = 5 
. Khi ường kính ống dẫn d ˃ 700 mm n = 5 ÷ 6 
- Đối với ống tiết diện vuông hay chữ nhật : 
Chia tiết diện ngang của ống thành các ô vuông nhỏ có diện tích bằng nhau, 
sau ó tại mỗi ô vuông nhỏ ta ặt ống Pito tại tâm. Cách xác ịnh tiếp theo cũng như ối 
với ống tiết diện tròn. 
Phương pháp này có ộ chính xác khá cao. 
12.2.- Đo lưu lượng với cảm biến chênh lệch áp suất.  
1.- Nguyên lý làm việc : 
Dựa vào sự thay ổi thế năng thành ộng năng của dòng chảy khi i qua thiết bị  thu hẹp.      lOMoARcPSD| 38777299  b)  a)     c) d)       
 Hình 12.6.- Bố trí thiết bị o áp tại thiết bị thu hẹp. 
Khi trên ường ống ặt một thiết bị thu hẹp (hình 12.6) thì dòng chảy khi tới 
thiết bị thu hẹp tốc ộ dòng chảy tăng lên và áp suất cũng tăng lên là do tại ây nó tạo 
nên dòng xoáy. Khi qua khỏi thiết bị thu hẹp thì áp suất giảm xuống và có giá trị 
bé nhất tại tiết diện F , sau ó áp suất của nó tăng dần lên và ến một lúc nào ó trở về  2
trạng thái cân bằng nhưng không trở về giá trị ầu do ã mất một phần năng lượng 
khi i qua thiết bị thu hẹp. 
Độ chênh áp ΔP tại mặt cắt F2 phụ thuộc vào Định luật bảo toàn năng lượng 
(Định luật Becnuli) và Định luật bảo toàn dòng chảy. 
Nếu xét cho chất lỏng không bị nén : 
Theo Định luật Becnuli, nếu không tính ến sự mất mát năng lượng do thiết bị 
thu hẹp gây ra sẽ ược viết :    2  2      lOMoARcPSD| 38777299 v v  P 1 2 1 + γ .   = P2 + γ .    2g  2g 
trong ó : P1 , P2 – áp suất tĩnh tại tiết diện F1 và tiết diện F2 .   Do ó : ΔP = P 2
1 - P2 = 2 g . ( v22 - v1 ) (1) Theo Định 
luật bảo toàn dòng chảy ta có thể viết :  F  F 2 1 . v1 = F2 . v2 v1 = v2 .    F1 
 Do F2 không biết ược vị trí cụ thể. Nếu ặt :  F
 m = Fo ; μ = 2 v1 = m . μ . v2 (2)    F1  Fo    Thay (2) vào (1) ta có : 
 ΔP = 2 g . ( 1 - m2 . μ2 ) . v22  2g 1  v2 =  2  P   1 m2    Do ó :     Q = F2 . v2 = μ . Fo . v2 = 
2g . Fo . . P (3)      m2 2  1 
 Trong thực tế, không xác ịnh ược chính xác tiết diện mặt cắt F1 và F2 nên ộ chênh 
áp người ta thường o trực tiếp trước và sau thiết bị thu hẹp (xem hình  12.6.c và 12.6.d).      lOMoARcPSD| 38777299
Hơn nữa trong Định luật bảo toàn năng lượng chúng ta chưa tính ến mất mát 
năng lượng do thiết bị thu hẹp gây ra nên biểu thức (3) phải ược nhân thêm hệ số  hiệu chỉnh ξ.    Khi ó : Q =  2 g . Fo . 1 m. 2 2 . Po    Nếu ặt : α =  . 
 và gọi α là hệ số lưu lượng.  1 m2 2    Lúc ó : Q = 
2 g . Fo . α . Po (4) 
Thực tế thì chất lỏng i qua thiết bị thu hẹp là bị nén. Để xét khi cho trường 
hợp chất lỏng bị nén, phải bổ sung thêm hệ số ε vào phương trình (4) lúc ó phương 
trình xác ịnh lưu lượng sẽ có dạng :  2g 
 Q = . Fo . α . ε . Po (5) 
Phương pháp này chỉ dùng o lưu lượng chất lỏng, chất khí, hơi quá nhiệt mà 
không dùng ược cho hơi bão hòa. 
Trong công thức (5) ta thấy Q = f(ΔP) nhưng ΔP lại phụ thuộc vào từng  loại thiết bị thu hep. 
2.- Những thiết bị thu hẹp :      lOMoARcPSD| 38777299                                a) b)     c)               
 Hình 12.7.- Các loại thiết bị thu hẹp . 
 a.- Tấm chắn ; b.- Ống phun (ống Nozzle) ; 3.- Ống Venturi. 
Từ nguyên lý làm việc khi o lưu lượng với cảm biến chênh lệch áp suất ã ược 
ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp ể o lưu lượng dựa trên các thiết bị cảm biến 
như : tấm chắn (a), ống phun (b), ống Venturi (c). 
+ Tấm chắn : ược dùng ể tạo ra một sự thay ổi ột ngột trong ường ống, ơn 
giản chỉ gồm một tấm kim loại hình tròn ược chèn thêm vào mặt bích của ường ống 
như hình 12.7.a. Tấm chắn có tác dụng tạo ra một chênh áp o ược tại D và D/2 với 
D là ường kính của ống. 
Ta có thể thấy áp suất sau tấm chắn thấp hơn áp suất trước khi i qua tấm chắn 
do tấm chắn ã gây ra một tổn hao áp suất. 
Khi lưu chất chảy qua tấm chắn sẽ có một lực áng kể tác dụng lên bề mặt tấm 
chắn do vậy bề mặt phải ủ cứng ể chống lại tác ộng của lực này. Chuẩn BS 1042 ưa 
ra ộ dày chuẩn tối a là 0,1D. Tấm chắn cũng phải có cạnh sắc, cạnh này sẽ phải chịu 
ược các ảnh hưởng của sự mài mòn từ dòng chảy của lưu lượng chất nên ược làm 
từ các vật liệu như thép chống gỉ ể tránh sự ăn mòn quá mức. 
Trên bề mặt tấm chắn cũng phải khoan một lỗ nhỏ. Đối với chất lỏng, lỗ nhỏ 
này ược ặt ở phía trên ể làm ường thoát cho các khí và hơi (hình 12.8.a). Đối với      lOMoARcPSD| 38777299
các lưu chất khí hay hơi, lỗ lại phải nằm phía dưới , nằm ngang bằng với thành ống 
ể cho phép các hơi ngưng tụ có thể i qua (hình 12.8.b).                     a) b)             
 Hình 12.8.- Cấu trúc và lắp ặt tấm chắn.   
Ưu, nhược iểm khi sử dụng tấm chắn :  -  Độ ổn ịnh tốt.  - 
Dễ dàng lắp ặt và bảo trì.  - 
Chỉ cần sử dụng chung 1 loại bộ truyền tín hiệu (transmitter) mà 
không cần quan tâm ế kích thước của ường ống.  -  Giá thành thấp  - 
Đoạn ống lắp ặt thiết bị phải là oạn ống thẳng. 
+ Ống phun (ống Nozzle) : 
Ống phun thường ít ược sử dụng hơn so với loại tấm chắn.    Ưu iểm :  -  Độ ổn ịnh tốt.  - 
Chỉ cần sử dụng chung 1 loại bộ truyền tín hiệu (transmitter) mà 
không cần quan tâm ế kích thước của ường ống.  Nhược iểm :  - 
Đoạn ống lắp ặt thiết bị phải là oạn ống thẳng.  -  Giá thành cao.      lOMoARcPSD| 38777299 - 
Cần phải có thiết bị hiệu chuẩn (calibration) ể hiệu chỉnh.  + Ống Venturi : 
Có thể o ược lưu lượng lớn chất lỏng với mức giảm áp lực thấp. Nó là một 
ống có ầu vào nhỏ dần và sau ó là một oạn thẳng. Khi chất lỏng i qua phần nhỏ dần, 
vận tốc của nó sẽ tăng lên và áp suất sẽ giảm. Sau oạn ống thẳng, vận tốc sẽ giảm 
dần và áp suất sẽ tăng. Ta sẽ o áp suất tại 2 iểm:  -  Trước oạn thu hẹp.  - 
Sau oạn ống thẳng (tức là trước khi ống ược mở rộng).  Ưu iểm:  - 
Độ chính xác, ộ tin cậy cao.  - 
Có thể dùng cho lưu chất dạng vữa hoặc chất lỏng có nhiều tạp 
chất. - Chỉ cần sử dụng chung 1 loại bộ truyền tín hiệu (transmitter) mà không 
cần quan tâm ế kích thước của ường ống.  Nhược iểm :  -  Giá thành cao  - 
Quá trình lắp ặt cần có thêm giá ỡ  - 
Đoạn ống lắp ặt thiết bị phải là oạn ống thẳng. 
3.- Lắp ặt thiết bị thu hẹp :   - 
Thiết bị thu hẹp phải ược lắp ồng tâm với ường ống.  - 
Đối với tấm chắn : Cần thận trọng khi tiến hành lắp ặt tấm chắn 
trên ường ống. Đoạn ống lắp ặt thiết bị tấm chắn phải là oạn ống thẳng Việc 
lắp ặt quá gần những chỗ rẽ hay van iều khiển có thể gây ra sự thay ổi áp suất 
cục bộ, do vậy nên ể một khoảng trống ít nhất là mười lần ường kính ống 
(10D) trước và sau tấm chắn. 
Có nhiều cách bố trí các vòi lấy tín hiệu áp suất ược sử dụng với các tấm chắn. 
Các cách bố trí thường ược gặp nhất ược trình bày như hình 12.9.      lOMoARcPSD| 38777299
Các tấm chắn ược sử dụng trong rất nhiều các ứng dụng thực tế và có thể nói 
là một bộ biến ổi áp suất vi sai. Bộ biến ổi ược kết nối qua một khối ống phân phối  như  hình    12.10.                                              lOMoARcPSD| 38777299                
 Hình 12.9.- Các cách bố trí và lắp ặt tấm chắn trên ường ống.         a) b) 
Hình 12.10.- Đo ộ chênh lệch áp suất trong lưu lượng kế áp suất vi sai 
Việc lắp ặt ường ống dẫn áp suất cũng phải thận trọng ể tránh các vấn ề xảy 
ra do sự ngưng tụ của các chất lỏng ( ối với o khí) và các túi khí ( ối với o chất lỏng), 
với chất khí nên ặt BCĐ ở trên tấm chắn với ường ống thẳng lấy áp suất i xuống 
dưới , với chất lỏng thì BCĐ nên ặt ở dưới tấm chắn với ường ống thẳng lấy tín hiệu 
áp suất i lên. Nếu như vì iều kiện vị trí mặt bằng không cho phép thực hiện ược cách 
lắp ặt như trên thì phải bố trí ường ống với các vòi thoát (ống dẫn khí hay ống thoát 
chất lỏng) như hình 12.9.b.  - 
Lưu lượng kế chênh áp ược dùng ể o các lưu chất là chất lỏng , 
chất khí và hơi với ộ chính xác 0,5 ± 2%.  - 
Các yếu tố cần quan tâm khi sử dụng lưu lượng kế chênh áp 
gồm cách lắp ặt nhiệt ộ lưu chất và tồn hao áp suất. 
 4.- Sơ ồ hệ thống o :       lOMoARcPSD| 38777299
Tùy theo yêu sầu sử dụng, người ta có thể sử dụng hệ thống o thích hợp. Dưới 
ây giới thiệu sơ ồ khối của một số hệ thống o dùng thiết bị thu hẹp tiêu chuẩn.                                           
Hình 12.11.- Các sơ ồ hệ thống o lưu lượng dùng thiết bị thu hẹp tiêu chuẩn.                   
1.- Tấm chắn tiêu chuẩn ; 2.- Lưu lượng kế vi sai ; 3.- Bộ biến ổi ộ giảm áp ; 4.- Dụng cụ o thứ 
cấp; 5.- Bộ tích phân lưu lượng ; 6.- Dụng cụ tính khối lượng chất lưu ; 7.- Thiết bị tính 
toán ; 8.- Bộ biến ổi tỷ trọng chất lưu trong iều kiện làm việc ; 9.- Bộ biến ổi nhiệt ộ ; 10.- Bộ 
biến ổi áp suất ; 11.- Bộ biến ổi tỷ trọng trong iều kiện ịnh mức ; 12.- Bộ biến ổi tỷ trọng chất  lưu ở 20oC.   
12.3.- Đo lưu lượng theo nguyên lý turbine.  
Nguyên lý o : Khi lưu chất i qua thiết bị o nó sẽ làm quay cánh turbine. Lưu 
lượng càng lớn thì tốc ộ càng cao. Sẽ có một phần cảm ứng ể cảm nhận tốc ộ quay      lOMoARcPSD| 38777299
của cánh turbine và cho ra các xung iện tương ứng. Số lượng các xung trong một ơn 
vị thời gian sẽ xác ịnh lưu lượng của lưu chất. 
Dùng o tốc ộ chất lỏng i qua một ống kín dùng làm công tơ nước hoặc o tốc  ộ của tàu thủy. 
Cấu tạo thiết bị o : hình 12.12.                                     
 Hình 12.12.- Sơ ồ cấu tạo lưu tốc kế cánh quạt.    Cấu tạo : 
Cánh quạt 1, giống như cánh tuabin, quay dưới tác dụng của dòng chất lỏng 
chuyển ộng. Cánh quạt quay trên ổ quay (giá õ) 2, ược gắn vào thanh ỡ 3 trong ống  dẫn. 
Ụ ổ quay 4, có cấu tạo sao cho không làm ảnh hưởng tới khí ộng học của dòng 
chảy. Trục cánh quạt ược làm bởi vật liệu không dẫn từ, trong ó có gắn lõi thép 5 
bằng vật liệu từ mềm. 
 Bên ngoài ống 8 ặt nam châm vĩnh cửu 6, trên nó có quấn cuộn dây cảm ứng  7. 
Khi dòng chất lỏng i vào qua ống 8, cánh tuabin 1 quay và làm cho lõi thép 
từ mềm 5 quay theo → từ thông của nam châm 6 sẽ tăng lên khi lõi thép 5 nằm dọc 
trục của nam châm và giảm xuống khi lõi thép nằm vuông góc với nó. 
Khi từ thông móc vòng trong cuộn dây cảm ứng thay ổi sẽ xuất hiện một suất 
iện ộng cảm ứng. Mỗi vòng quay từ thông tăng giảm hai lần nên tần số cảm ứng f 
trong cuộn dây cũng tăng gấp hai lần số vòng của trục. Suất iện ộng cảm ứng ó tỷ lệ 
với tốc ộ truyền của dòng chất lỏng. Việc o tần số ược thực hiện bởi tần số kế → 
xác ịnh ược tốc ộ dòng chất lỏng i qua ống. 
Thiết bị này có sai số từ 1 ÷ 3 %. Nguyên nhân chính gây sai số là do ma sát 
giữa trục quay với ổ quay. Để giảm sai số phải làm sao cho ma sát cánh tuabin phải  nhỏ.      lOMoARcPSD| 38777299
12.4.- Đo lưu lượng theo nguyên lý gia nhiệt. 
Nguyên lý o này thường ược dùng trong các hệ thống dầu tuần hoàn của các 
hệ thống máy công suất lớn. Có hai hình thức :  - 
Đặt một lượng nhiệt nhất ịnh vào dòng lưu chất và o sự suy giảm lượng  nhiệt ấy qua hai iểm.  - 
Đặt một nguồn nhiệt vào lưu chất sao cho sự chênh lệch nhiệt ộ giữa 
hai iểm là không ổi. Về cấu tạo thì nguyên lý o nầy cần tối thiểu là 2 TE (Thermal 
Element). Một trong hai cái sẽ dùng ể o nhiệt ộ của dòng lưu chất trước khi gia nhiệt 
và cái còn lại o nhiệt ộ của dòng lưu chất sau khi gia nhiệt. Như vậy, cho dù nhiệt ộ 
của dòng lưu chất trước khi o có thay ổi thì kết quả o vẫn bảo ảm ộ chính xác cần 
thiết. Kết quả o của 2 TE sẽ ược xử lý và thiết bị o sẽ cho ra kết quả là tín hiệu iện 
(4 ÷ 20mA, 1 ÷ 5V...) tỉ lệ với lưu lượng của lưu chất.     
 Hình 12.13.- Mô tả quá trình hoạt ộng của thiết bị o lưu lượng theo phương pháp gia nhiệt.     
a.- Lưu tốc kế nhiệt iện trở kiểu không tiếp xúc. 
Cấu tạo cho trên hình 12.14. 
Ống dẫn khí 1, trên có quấn cuộn dây ốt nóng 2. Tại hai phía của cuộn ốt nóng 
2 có ặt hai cuộn dây ồng 3 và 4 ể làm nhiệt iện trở và là hai nhánh của cầu. Cầu ược 
cung cấp bởi nguồn xoay chiều và ược dùng ể xác ịnh sự mất cân bằng ở nhiệt ộ  chất khí i qua. 
Giả sử tại cuộn 3, nhiệt ộ dòng khí là to thì tại cuộn 4 nhiệt ộ dòng khí lúc ó 
sẽ là to + ∆t. Lúc này cầu sẽ mất cân bằng, iện áp mất cân bằng ược ưa vào bộ 
khuếch ại 5, tín hiệu ra của khuếch ại sẽ iều chỉnh chiều quay của ộng cơ ảo chiều 
6. Quá trình iều chỉnh như sau :  - 
Khi cầu ở trạng thái cân bằng, ầu vào khuếch ại 5 bằng 0, ộng cơ ảo  chiều 6 không làm việc.        lOMoARcPSD| 38777299      
 Hình 12.14.- Sơ ồ cấu tạo thiết bị o lưu tốc kiểu nhiệt iện trở không tiếp xúc.    - 
Khi cầu mất cân bằng, tức là có sai lệch nhiệt ộ một khoảng bằng ∆t 
giữa cuộn dây ồng 3 và 4 → xuất hiện iện áp mất cân bằng → iện áp này ược ưa vào 
khuếch ại 5, tín hiệu ra ở khuếch ại sẽ làm ộng cơ ảo chiều 6 quay, sẽ tác ộng lên 
con chạy của biến trở iều chỉnh 7 ể iều chỉnh dòng ốt nóng cuộn dây ốt nóng 2. 
Chỉ cần xác ịnh công suất ốt nóng W thì sẽ suy ra tốc ộ truyền của dòng chất 
khí. Nếu bố trí thêm một công tơ iện Wh ta có thể xác ịnh ược lượng khí chuyển qua  ống trong thời gian xét. 
Dụng cụ này dùng o lưu tốc lớn cũng như nhỏ (vài nghìn m3/h), sai số không  quá 1 ÷ 2 %.   
b.- Lưu tốc kế nhiệt 
iện trở o véctơ tốc 
ộ không khí trong môi   trường tự do.  Sơ ồ như hình 12.15.  Trong sơ ồ : 
Rt là chuyển ổi nhiệt iện trở có cấu tạo dạng a) và b). 
a) có cấu tạo gồm dây rất mảnh 1 làm nhiệt iện trở, ược hàn lên hai ầu 
sợi dây manganin 2 mà dây 2 ược gắn vào giá cách nhiệt 3.              lOMoARcPSD| 38777299 1    2  3   a)  1  3  2   b) c)       
 Hình 12.15.- Sơ ồ cấu tạo của lưu tốc kế nhiệt iện trở o véctơ tốc ộ không khí trong môi trường tự do. 
a) , b) Cấu tạo chuyển ổi nhiệt kế iện trở ; c) Sơ ồ cấu tạo mạch o.   
 Dây mảnh 1 ược ốt bằng nhiệt, nhiệt lượng do dòng ốt phát ra ược cân bằng với 
nhiệt lượng tỏa nhiệt do sự chuyển ộng của dòng khí. Nhiệt ộ của nhiệt iện trở sẽ ở 
trạng thái cân bằng và phụ thuộc vào tốc ộ luồng khí, ược xác ịnh theo biểu thức : 
 Q = η . S . ( T - Tmt ) = I2 . R 
trong ó : η hệ số tỏa nhiệt 
S diện tích truyền nhiệt 
T nhiệt ộ của dây dẫn iện trở 
 Tmt nhiệt ộ môi trường 
 I dòng iện chạy trong nhiệt kế iện trở. 
 Việc thiết kế chuyển ổi này rất khó vì có nhiều yếu tố chưa biết, vì vậy thông thường 
ộ nhạy của chuyển ổi thường khắc ộ và hiệu chỉnh bằng thực nghiệm. 
 Kích thước của dây nhiệt iện trở cũng ảnh hưởng rất lớn ến ặc tính ộng của chuyển 
ổi. Vì thế mà ường kính dây của chuyển ổi không quá 20 ÷ 30 μm và khi o tốc ộ lớn 
ường kính giảm xuống còn 3 ÷ 5 μm, chiều dài dây không quá 3 ÷ 5 mm. Vật liệu 
chế tạo dây là platin - vonfram và hợp kim platin - iridi. 
 Để tăng cường sức bền của chuyển ổi ặc biệt lúc o tốc ộ nhanh ta dùng iện trở màng 
mỏng (b). Cấu tạo nhiệt iện trở màng mỏng : trên giá bằng vật liệu cách iện chịu 
nhiệt 1 ta gắn một lớp màng mỏng platin 2 có chiều dày 1 μm , chiều rộng 0,2 mm , 
chiều dài 1 mm và có hai ầu ra 3. Khi o màng ược ặt theo hướng véctơ v của tốc ộ  dòng chảy.      lOMoARcPSD| 38777299
Khi cần o tốc ộ truyền của dòng khí mà biến ộng ta mắc chuyển ổi ó vào một 
nhánh của cầu tự ộng cân bằng có phản hồi (hình 14.8.c). Hoạt ộng của cầu như sau  : 
 Khi lưu tốc khí bằng 0, cầu ở trạng thái cân bằng. Lúc dòng khí chuyển ộng, nhiệt 
năng sinh ra trong nhiệt iện trở tỏa nhiệt làm giảm nhiệt ộ của chuyển ổi và làm cầu 
mất cân bằng. Điện áp mất cân bằng ∆U ược ưa vào bộ khuếch ại. Đầu ra bộ khuếch 
ại ược ưa phản hồi về dầu cung cấp cho cầu làm tăng dòng iện trong nhiệt iện trở, 
kéo theo tăng nhiệt ộ của nhiệt iện trở Rt lên cho ến khi cầu trở lại cân bằng (với iều 
kiện hệ số khuếch ại ủ lớn). Dòng iện I trong miliampe kế sẽ tỷ lệ với lưu tốc của  dòng khí cần xác ịnh. 
Bằng cách phản hồi như vậy làm quán tính nhiệt giảm xuống vài chục lần và 
như vậy thiết bị có thể o tốc ộ biến thiên có tần số 100 kHz (tốc kế nhiệt không có 
phản hồi chỉ dùng ược với dải tần không lớn hơn 5 ÷ 10 kHz). 
12.5.- Đo lưu lượng với cảm biến lưu lượng iện từ.  
Cảm biến lưu lượng iện từ hoạt ộng dựa vào ịnh luật iện từ Faraday và ược 
dùng ể o dòng chảy của chất lỏng có tính dẫn iện. 
+ Nguyên lý làm việc của lưu lượng kế kiểu iện từ :     
 Hình 12.16.- Nguyên lý o lưu lượng bằng hiệu ứng cảm ứng iện từ. 
Hãy xem xét một dòng nước chảy thông qua một ường ống, với một từ trường 
vuông góc xuyên qua ường ống (hình 12.16). Hướng của dòng chảy chất lỏng cắt 
vuông góc với từ thông, tạo ra một iện áp cảm ứng dọc theo một trục vuông góc với 
cả hai. Hai iện cực ược ặt ối diện nhau trong thành ống sẽ lấy ra iện áp cảm ứng và 
nó sẽ ược ọc bởi một mạch o iện áp. Điện áp gây ra bởi chuyển ộng thẳng của vật 
dẫn i qua một từ trường ( ược gọi là chuyển ộng EMf). Chuyển ộng thẳng của vật 
dẫn ở ây không phải là chuyển ộng của một oạn dây mà là chuyển ộng dòng chảy 
của chất lỏng dẫn iện có chứa các ion mang iện tích. 
Giả sử hướng của vận tốc dòng chảy vuông góc với dòng từ thông và cả hai 
vuông góc với trục của iện áp cảm ứng ược sinh ra bởi chuyển ộng thẳng của dòng 
chảy của chất lỏng thì ộ lớn của iện áp cảm ứng ược xác ịnh bằng công thức :      lOMoARcPSD| 38777299  E = B . l . v (1) trong 
ó : E - iện áp cảm ứng (V). 
 B - mật ộ từ thông ( ộ lớn của từ trường) (Tesla). 
l - chiều dài của vật dẫn chạy qua từ trường (m). 
 v - vận tốc vật dẫn (chính là vận tốc của dòng chảy chất lỏng) (m/s). 
Giả sử cường ộ từ trường là cố ịnh (B không ổi) và khoảng cách giữa các iện 
cực bằng với ường kính của ường ống (l = d không ổi). Biến có khả năng ảnh hưởng 
ến ộ lớn của iện áp cảm ứng chỉ có thể là vận tốc (v) trung bình của dòng chảy của  chất lỏng. 
Như vậy thấy rằng iện áp cảm ứng sẽ tỷ lệ với vận tốc trung bình của dòng 
chảy và nó cũng sẽ tỷ lệ với lưu lượng vì lưu lượng cũng tỷ lệ với vận tốc trung bình 
của dòng chảy. Do ó chúng ta có một lưu lượng kế dựa vào hiện tượng cảm ứng iện 
từ - gọi là lưu lượng kế iện từ. 
Mối quan hệ giữa iện áp cảm ứng (E) và lưu lượng (Q) như sau : 
. Lưu lượng (Q) ược xác ịnh : Q = F . v → Q = v (2) F    Q  B d Q. .   
. Thay (2) vào (1) có : E = B . d . v = B . d . =   (3)    F  F   2 
Mà ta lại biết : F = .d (4)  4  Thay (4) vào (3) ta có :    B d Q. .  4. .B Q  E. . d     E =  2 =   Q =   (5)    .d  .d  4.B  4 
Công thức (5) chỉ dùng ể tính lưu lượng trong iều kiện lý tưởng. Để bù ắp 
những khiếm khuyết trong thực tế sẽ thêm một hằng số tỷ lệ k, tức là :  k. . . d E   Q = (6) 4.B 
trong ó : Q - lưu lượng dòng chảy (m3/s) 
E - iện áp cảm ứng (V) B - 
cường ộ từ trường (Tesla) d - 
ường kính ường ống (m).      lOMoARcPSD| 38777299
Như vậy, iện áp cảm ứng trên các iện cực o ược tỷ lệ trực tiếp với vận tốc 
trung bình trong ường ống, là thước o của lưu lượng chất lỏng ược tính bằng thể tích  trên ơn vị thời gian. 
+ Trong phương trình (5) không có thành phần ộ dẫn iện σ. Nó không óng vai 
trò nào cho trị số iện áp cảm ứng E, tuy nhiên nó lại xác ịnh trị số iện trở trong Rq 
của nguồn iện. Đó là iện trở của cột chất lỏng giữa hai iện cực. Với d là ường kính 
của ống dẫn lưu chất, a là diện tích của iện cực thì ta có :    1 d     Rq = .   a 
Như vậy, thiết bị o lưu lượng dựa vào hiện tượng cảm ứng iện từ là một nguồn 
iện có iện trở trong rất lớn. Để o ược iện áp cảm ứng ta cần một mạch khuếch ại có 
iện trở vào cũng khá lớn.           a)                   b)                  lOMoARcPSD| 38777299  
 Hình 12.17.- Cách tạo từ trường vuông góc xuyên qua ường ống.   
 + Đo lưu lượng bằng cảm biến cảm ứng iện từ (hình 12.16) có sự phân cực 
khi một iện áp cảm ứng ược ặt vào chất lỏng có chứa các ion mang iện tích. Khi ó 
các phần tử mang iện tích có xu hướng tiến lại iện cực có iện tích trái dấu với iện 
tích của nó, trong trường hợp này ó là các iện cực dùng o lưu lượng. Sự phân cực 
này sẽ ảnh hưởng ến sự phát hiện iện áp cảm ứng nếu lưu lượng kế iện từ sử dụng 
một từ thông liên tục không ổi từ nam châm vĩnh cửu. Giải pháp khắc phục là tạo ra 
sự thay ổi luân phiên cực tính của từ trường, như vậy iện áp cảm ứng thu ược giữa 
hai iện cực cũng liên tục thay ổi làm cho các ion mang iện tích không có ủ thời gian 
ể phân cực. Trong thực tế, lưu lượng kế kiểu iện từ luôn dùng cuộn dây iện từ ể tạo 
ra từ trường (B) ủ mạnh cắt ngang mặt ống dẫn chất lỏng (hình 12.17) mà không 
dùng nam châm vĩnh cửu. Cuộn dây tạo ra từ trường B có thể ược kích hoạt bằng 
nguồn AC hoặc DC. Khi kích hoạt bằng nguồn AC - 50Hz, cuộn dây sẽ ược kích 
thích bằng tín hiệu xoay chiều. Điều này có thuận lợi là dòng tiêu thụ nhỏ hơn so 
với việc kích hoạt bằng nguồn DC. Tuy nhiên phương pháp kích hoạt bằng nguồn 
AC nhạy cảm với nhiễu. Do ó, nó có thể gây ra sai số tín hiệu o. Hơn nữa, sự trôi 
lệch iểm “không” thường là vấn ề lớn ối với hệ o ược cấp nguồn AC và không thể 
căn chỉnh ược. Bởi vậy, phương pháp kích hoạt bằng nguồn xung DC cho cuộn dây 
từ trường là giải pháp mang lại hiệu quả cao (hình 12.18). Nó giúp giảm dòng tiêu 
thụ và giảm nhẹ các vấn ề bất lợi gặp phải với nguồn AC.                            lOMoARcPSD| 38777299  
 Hình 12.18.- Kích hoạt cuộn dây tạo ra từ trường B bằng nguồn xung DC. 
+ Nối ất cho lưu lượng kế kiểu iện từ :                  a)  b)   
 Hình 12.19.- Nối ất cho lưu lượng kế iện từ. 
Điện áp cảm ứng ược tạo ra bởi dòng chảy là rất nhỏ (cỡ mV) và có thể bị ảnh 
hưởng bởi nhiễu iện áp như là dòng iện rò trong ường ống hay chất lỏng. Để chống 
lại iều này, lưu lượng kế iện từ ược trang bị dây dẫn nối ất có tác dụng loại bỏ dòng 
iện rò trong ường ống ể iện áp cảm ứng chỉ ược tạo ra bởi dòng dịch chuyển chất 
lỏng và không có bất kỳ một sụt áp nào ược tạo ra bởi dòng iện rò i qua kháng của  chất lỏng. 
Các cách nối ất cho lưu lượng kế iện từ (hình 12.19) :             
 + Cách lắp ặt lưu lượng kế kiểu iện từ :     
Hình 12.20.- Các khoảng cách hợp lý khi lắp ặt lưu lượng kế iện từ.      lOMoARcPSD| 38777299            
 Hình 12.21.- Vị trí lắp ặt hợp lý của lưu lượng kế iện từ. 
12.6.- Đo lưu lượng thông qua lực Coriolis. 
Nguyên tắc : Lực Coriolis là lực quán tính. 
Chúng ta quan sát một ĩa quay với vận tốc quay ω. Một người ứng bên trên ĩa 
quay này và ném một vật theo hướng từ tâm ra bên ngoài. Vật này không dịch chuyển 
theo ường thẳng mà bị lệch i về hướng ngược với hướng quay. Điều này có thể giải 
thích là do sự tác dụng của lực Coriolis F :   F = m . v . ω (*) 
trong ó : m - Khối lượng dịch chuyển trên một ơn vị thời gian (trọng khối). 
v - Vận tốc thẳng (xuyên tâm) trong một hệ quay hoặc giao ộng.   ω - Vận tốc quay. 
Lực này tỷ lệ với trọng khối m, vận tốc v của vật ném và vận tốc quay ω của  ĩa.      lOMoARcPSD| 38777299
Lực Coriolis có hướng thẳng góc với trục quay của hệ thống quy chiếu và 
thẳng góc với hướng dịch chuyển của vật. Lực F phát sinh không chỉ với một vận 
tốc góc không ổi. Phương trình (*) úng với các hệ quy chiếu có sự dao ộng và với  vận tốc góc thay ổi. 
Ứng dụng : Trong kỹ thuật, lực Coriolis ược ứng dụng ể o lưu khối tức lưu 
lượng khối lượng của một lưu chất. Lưu chất chảy trong một ống mền cong (hình 
12.22.a). Ống này ược rung lên bởi một nam châm iện chung quanh trục 1 - 1 với 
tần số riêng khoảng 80 ến 1000 xung/s. Theo ó khi dòng lưu chất i qua một ống hình 
chữ U thì nó sẽ có xu hướng làm xoắn ống. Khi chưa có lưu chất i qua, ống chữ U 
nầy sẽ rung với tần số và biên ộ ã biết trước (hình 12.22.b). Khi lưu chất i qua càng 
nhiều thì do ảnh hưởng của lực Coriolis mà ống sẽ càng xoắn. Sự xoắn của ống chữ 
U này làm cho dao ộng của ống ã nói ở trên không còn giống như khi ống rỗng mà 
sẽ lệch i một góc tương ứng. 
Để o lưu lượng của lưu chất qua ống, người ta o sự lệch pha của dao ộng nói 
trên. Lưu lượng càng lớn thì ộ lệch pha càng cao.       a) b)       Hình 12.22.- 
Như vậy chất lỏng chuyển ộng theo hướng nằm ngang ược gia tốc với lực 
Coriolis theo hướng thẳng ứng. Với bán kính của ường cong r của ống ta có môment  Mc với trục 2 - 2 :   Mc = r . F 
Do ường vào và ra của lưu chất có chiều ngược nhau (hình 12.23.a), nên khi 
dao ộng lắc sẽ làm xuất hiện moment lúc âm lúc dương nên làm ống bị xoắn một 
góc α cho tới khi môment Mc cân bằng với lực àn hồi của ống biểu thị bởi hệ số C :      lOMoARcPSD| 38777299                  a) b)                         c)     Hình 12.23.-   
Từ ó có thể tính ra góc xoắn α :  M     α =  C = 
r F. = r v. . .m (**)    C  C  C 
Gọi thời gian ể lưu chất qua ống là τ , chiều ống là l , thì vận tốc dòng chảy v  ược xác ịnh :  l   v =   
Thay v vào công thức (**) ta có :  l   
 α = r v. . .m = r. . .m = r l. . . m    C  C  C  
Đặt r l. . = k và m = G chính là lưu lượng khối lượng.    C   
Như vậy, góc xoắn α tỷ lệ với lưu lượng khối lượng :      lOMoARcPSD| 38777299  α = k . G 
Để xác ịnh lưu lượng khối lượng, α ược o trực tiếp, hằng số tỷ lệ k có chứa 
hằng số àn hồi C , kích thước ống và vận tốc góc quay ω. 
Tín hiệu o có sự tuyến tính ối với lưu lượng khối lượng. Sai số phép o ược 
tính trên từng trị số o, có sai số rất thấp (nhỏ hơn 0,2 %). 
Phương pháp o lưu chất có ưu iểm là chính xác với lưu khối, có thể khắc phục 
nhược iểm o lưu lượng thể tích phụ thuộc vào nhiệt ộ. Ví dụ : chất ốt ược ịnh giá 
theo từng lít là không chính xác, chính xác hơn là phải tính theo kg. Nhiên liệu lỏng 
khi nóng thể tích sẽ tăng lên rất nhiều, nhiệt trị theo kg không thay ổi (dầu lửa tỷ 
trọng ở 10 oC là 0,823 ; ở 40 oC là 0,802. Khi o bằng lưu lượng thể tích sẽ gập sai 
số lớn. Khi o bằng lưu khối kế kiểu ống lắc Coriolis sẽ chính xác. Việc bán hàng 
không thể lừa dối ược). 
Bộ phận chuyển ổi o lưu lượng khối lượng thông qua lực Coriolis gọi là cảm 
biến lưu lượng Coriolis. Đây là nhóm cảm biến o lưu lượng khá phổ biến. Chúng 
thực hiện o trực tiếp lưu lượng khối lượng của dòng chất lỏng chảy qua ống dẫn. Sự 
lắp ặt có thể thực hiện bởi ống thẳng ơn, hay ống ôi có oạn cong (hình 12.24).                           
 Hình 12.24.- Cảm biến lưu lượng Coriolis ống ôi dạng cong Delta.   
Cấu trúc của ống thẳng ơn thì dễ dàng khi chế tạo, lắp ặt và bảo trì - bảo dưỡng 
nhưng thiết bị o loại này rất nhạy cảm với nhiễu và tác ộng bên ngoài. 
Cấu trúc của ống ôi cong cho phép loại bỏ ược nhiễu tác ộng vào kết quả o vì 
hai ống dẫn dòng chảy dao ộng ngược pha nhau nên sẽ triệt tiêu ược nhiễu. 
Đối với cảm biến o lưu lượng Coriolis ống ôi, hai ống dẫn chất lỏng chảy qua 
ược cho dao ộng ở tần số cộng hưởng ặc biệt bởi từ trường mạnh bên ngoài. Khi 
chất lỏng bắt ầu chảy qua các ống dẫn chất lỏng, nó tạo ra lực Coriolis. Dao ộng 
rung của các ống dẫn cùng với chuyển ộng thẳng của chất lỏng, tạo ra hiện tượng 
xoắn trên các ống dẫn này. Hiện tượng xoắn này là do tác ộng của lực Coriolis ở 
hướng ối nghịch với hướng bên kia của các ống dẫn và sự cản trở của chất lỏng chảy 
trong ống dẫn ến phương chuyển ộng thẳng ứng. Các sensor iện cực ặt cả phía dòng 
chảy vào (Inlet pickoff) và phía dòng chảy ra trên thành ống ể xác ịnh sai lệch thời 
gian về sự dịch pha (Δt) của tín hiệu vào (Inlet pickoff signal) và tín hiệu ra (Outlet 
pickup signal). Sự dịch pha này (Δt) ược dùng ể xác ịnh trực tiếp lưu tốc khối lượng      lOMoARcPSD| 38777299
dòng chảy qua ống. Hình 12.25 minh họa hoạt ộng của cảm biến lưu lượng Coriolis 
khi chất lỏng ứng yên (No flow) và chất lỏng chuyển ộng (Flow).       
 Hình 12.25.- Hoạt ộng của Cảm biến lưu lượng Coriolis.   
Hãy xem thêm trên hình 12.26 : Khi có một dòng chất lỏng chảy qua một lưu 
lượng kế Coriolit, nó sẽ ược dẫn qua 2 ống song song, 2 ống này ược một thiết bị 
truyền ộng tạo ra rung ộng ngược pha,. Tần số rung ộng nằm trong giải từ 80 ến 
1000 xung/s. Nếu có lưu lượng chất lỏng chảy qua, lực Coriolis sẽ hình thành tại 2 
ống là nguyên nhân tạo nên sự dịch pha trong ống dao ộng. 
. Khi không có lưu lượng (không có lưu lượng, hoặc chất lỏng ứng yên), hai 
ống dao ộng như hình (12.26.1) 
. Khối lượng của dòng chất lỏng sẽ làm chậm pha dao ộng tại ầu vào và nhanh 
pha dao ộng ở ầu ra thân cảm biến. 
Sự lệch pha giữa 2 iểm A, B sẽ tăng lên nếu dòng khối lượng chất lỏng tăng 
thêm, cảm biến iện ộng sẽ ghi lại sự lệch pha ó, và nhờ thế ta có thể xác ịnh ược 
khối lượng chất lỏng i qua cảm biến trên một ơn vị thời gian.        lOMoARcPSD| 38777299    
Hình 12.26.- Lưu lượng kế Coriolit kiểu hai ống song song.   
Để tính ược thể tích của chất lỏng qua cảm biến trên một ơn vị thời gian, ngoài 
khối lượng ta phải tính toán ược khối lượng riêng của chất lỏng (density) nữa. 
Các ống o ược liên tục kích thích tại tần số cộng hưởng. Sử thay ổi của khối 
lượng riêng dẫn ến sự tự ộng iều chỉnh tần số áp ứng của cảm biến ể ạt ến cộng 
hưởng. Bộ vi xử lý dựa vào tần số cộng hưởng này tính toán ược khối lượng riêng 
của chất lỏng chảy qua thâm cảm biến. 
Phương pháp o này ổn ịnh, chính xác cao không bị phụ thuộc vào nhiệt ộ, áp 
suất, ộ nhớt hay ộ dẫn iện của chất lỏng hay môi trường. 
Cảm biến lưu lượng Coriolis có ặc tính sau :  - 
Đo trực tiếp lưu tốc khối lượng, loại bỏ ảnh hưởng của nhiệt ộ, áp suất, 
hình dạng dòng chảy ến phép o;  -  Độ chính xác cao;  - 
Cảm biến o cho phép mô phỏng quá trình o lưu lượng và tỷ trọng bởi 
vì tần số dao ộng cơ bản của ống phụ thuộc vào tỷ trọng chất lỏng chảy qua ống;  - 
Đo lưu lượng tất cả các loại khí và chất lỏng. Không o ược lưu lượng 
chất lỏng dạng ặc biệt (ví dụ như chất lỏng với chất khí hay hạt rắn; chất khí với 
chất lỏng có bọt; …) bởi vì các hạt/vật chất ặc biệt này làm giảm sự dao ộng của 
ống dẫn, gây ra sai số phép o. 
12.7.- Đo lưu lượng với cảm biến lưu lượng siêu âm. 
Khi truyền năng lượng sóng siêu âm vào trong môi trường, tần số của siêu âm 
cao hơn tần số mà thính giác của con người có thể cảm nhận ược. Trong kỹ thuật, 
tần số hữu ích của siêu âm trải dài từ 20 kHz ến 10 MHz. Tần số, ộ dài sóng và vận 
tốc truyền sóng ược liên kết với nhau theo biểu thức :   Co = f . λ 
Vận tốc truyền sóng lệ thuộc vào ặc tính của môi trường và ặc biệt vào nhiệt  ộ của môi trường.      lOMoARcPSD| 38777299
Khi sử dụng sóng âm ể xác ịnh vận tốc của một chất lỏng chảy trong ường 
ống sẽ có các trường hợp sau : 
. Khi không có dòng chảy, các tần số của sóng âm truyền vào một ường ống 
và sóng phản xạ của nó từ chất lỏng ều giống nhau. 
. Trong iều kiện có dòng chảy, tần số của sóng phát và tần số của sóng phản 
xạ khác nhau do hiệu ứng Doppler. Khi chất lỏng di chuyển nhanh hơn, sự thay ổi 
tần số tăng một cách tuyến tính. 
Bộ phát tín hiệu (bộ phát sóng) xử lý tín hiệu sóng tới và sóng phản xạ ể xác 
ịnh vận tốc dòng chảy. 
Lưu lượng kế sử dụng sóng âm ể xác ịnh vận tốc của một chất lỏng chảy trong 
ường ống gọi là “Lưu lượng kế siêu âm”. 
Sử dụng Lưu lượng kế siêu âm thường có các phương pháp o : 
- Đo ộ chênh lệch tần số siêu âm, gọi là Doppler frequency shift. 
- Đo ộ chênh lệch thời gian - Difference in transit times. 
+ Từ các phương pháp o có thể xác ịnh vận tốc dòng chảy khi sử dụng sóng  siêu âm, gồm : 
- Phương pháp hiệu số thời gian truyền sóng : 
Trên hình 12.27 trình bày một cấu trúc dùng o lưu lượng : các cảm biến siêu 
âm nằm cách nhau một khoảng L trong ống dẫn có lưu chất dịch chuyển với một 
vận tốc v. Cảm biến 1 phát sóng và cảm biến 2 thu sóng, vận tốc truyền sóng ược 
gia tăng thêm thành phần v.cosα .         
 Hình 12.27.- Cấu trúc ống o lưu lượng bằng siêu âm.   
Với phương pháp o sóng siêu âm ta ược vận tốc v của dòng chảy và sau khi 
nhân v với diện tích mặt cắt ngang của ống, ta thu ược lưu lượng tính bằng thể tích. 
Nếu gọi t1 là thời gian truyền sóng từ 1 ến 2 và t2 là thời gian sóng phản xạ từ 
2 ến 1 thì ta có ược vận tốc dòng chảy v ược tính :      lOMoARcPSD| 38777299 t t  v =  L  . 2  1  2.cos t t1 2. 
Để o ược thời gian truyền sóng một cách chính xác thì các cảm biến siêu âm 
phải hoạt ộng nhanh. Các cảm biến này phải phát ược các sóng có sườn dốc thẳng 
ứng. Cả hai cảm biến ối diện nhau phát cùng một lúc sóng siêu âm. Cả hai hoạt ộng 
ầu tiên như nguồn phát và sau ó hoạt ộng như hai cảm biến thu sóng siêu âm của 
nhau. Vận tốc dòng chảy ược xác ịnh rất nhanh chóng với phương pháp này. 
- Phương pháp hiệu số tần số : 
Các cảm biến vẫn ược ặt như hình 12.27, tuy nhiên chúng ược vận hành khác 
i. Cảm biến 1 gửi một xung cho cảm biến 2. Cảm biến 2 trả lời bằng một xung cho 
cảm biến 1 và làm cho cảm biến 1 phát i một xung. Tần số f1 của cảm biến biến 1 
và tần số f2 của cảm biến 2 ược o lần lượt :  C  f o  v.cos 1 =  1 =      t1  L  C  f o  v.cos 2 =  1 =      t2  L  Tính hiệu số : f1 - f2 =  2. .cosv   L   
Vận tốc dòng chảy v ược xác ịnh : v =  L.(f1 – f2)  2.cos 
Qua ó thấy vận tốc dòng chảy v ộc lập với vận tốc truyền sóng Co là do :  t t   . 2 
1 = 1 - 1 = f1 - f2 t t1 2   t1  t2 
nên ta có cùng kết quả như ở phương pháp trên.   
Phương pháp o này mất thời gian hơn do tần số ược o từ một chuỗi xung. 
Ngoài ra do sự phản hồi sóng siêu âm từ các bọt nước, vật rắn trong chất lỏng 
… nên phép o này bị nhiễu nhiều hơn so với phép o hiệu số thời gian. 
- Phương pháp hiệu chỉnh ộ dài sóng (hiệu chỉnh pha) :      lOMoARcPSD| 38777299
Từ mối quan hệ giữa vận tốc truyền sóng Co với tần số f và ộ dài sóng λ (bước 
sóng) ược biểu diễn bởi phương trình : Co = f . λ , ta nhận thấy khi vận tốc truyền 
sóng thay ổi, giữ tần số không ổi thì ộ dài sóng phải thay ổi. 
Nếu chọn tần số fo sao cho với vận tốc dòng chảy v = 0 thì khoảng cách giữa 
hai cảm biến bằng n.λo . Khi vận tốc dòng chảy khác 0 ta có C1 = Co + v.cosα và 
C2 = Co – v.cosα và với tần số không thay ổi thì sẽ có ộ dài song là :  C C  λ 1 2 1 =   ; λ2 =      f o  f o 
Với phương pháp hiệu chỉnh pha thì tần số siêu âm ược thay ổi sao cho dù với 
vận tốc dòng chảy nào ta luôn có n.λo là khoảng cách L giữa hai cảm biến. Độ dài 
sóng λo ược giữ cố ịnh, do ó với hai hướng truyền sóng khác nhau có :  C C  f 1 2 1 =   ; f2 =      lo  lo 
Từ hiệu số : f1 - f2 = 1 [(Co + v.cosα) - (Co – v.cosα)] =  2.  .cosv  lo  lo 
Suy ra : vận tốc dòng chảy v ộc lập với vận tốc truyền sóng siêu âm Co :  l    V =  o  .(f1 – f2)  2.cos 
Phương pháp này cho kết quả chính xác nhất trong ba phương án o lưu lượng  bằng sóng siêu âm. 
+ Thiết bị Lưu lượng kế siêu âm thường có : 
- Thiết bị o ộ chênh lệch tần số siêu âm - Doppler frequency shift (hay 
còn gọi là phương pháp Doppler). 
(Hiệu ứng Doppler là một hiệu ứng vật lý, ặt tên theo Christian Andreas 
Doppler, trong ó tần số và bước sóng của các sóng âm, sóng iện từ hay các sóng nói 
chung bị thay ổi khi mà nguồn phát sóng chuyển ộng tương ối với người quan sát).   
Thiết bị o lưu lượng theo nguyên lý này dựa trên sự thay ổi của tần số siêu 
âm. Trong ó tần số truyền i bị thay ổi 1 cách tuyến tính do gặp phải sự phản xạ từ 
các phần tử hay các bong bóng khí của lưu chất. Kết quả là có sự chênh lệch tần số 
giữa 2 thiết bị thu và phát tần số siêu âm, và sự thay ổi này có liên quan trực tiếp tới 
vận tốc của dòng chảy. Nếu biết ược ường kính trong của ống, ta có thể tính ược lưu      lOMoARcPSD| 38777299
lượng thể tích. Phương pháp này yêu cầu cần phải có 1 số phần tử rắn hoặc thể khí 
trong lưu chất ể có thể ạt ược phép o chính xác. 
Cảm biến lưu lượng kế siêu âm dựa vào hiệu ứng Doppler ược thể hiện  trên hình 12.28.                                               
 Hình 12.28.- Cảm biến lưu lượng siêu âm dựa trên hiệu ứng Doppler.   
Cảm biến này bao gồm bộ phát và bộ thu. Bộ phát thực hiện lan truyền sóng 
siêu âm với tần số f1 = 0.5 ÷ 10MHz vào trong chất lỏng với vận tốc là v. Giả sử 
rằng hạt vật chất hoặc các bọt trong chất lỏng di chuyển với cùng vận tốc. Những 
hạt vật chất này phản xạ sóng lan truyền ến bộ thu với một tần số f . Sai lêch giữa  r
tần số phát ra fo và tần số thu về fr của sóng cao tần ược dùng ể o vận tốc dòng chảy. 
Bởi vì loại cảm biến lưu lượng siêu âm này yêu cầu hiệu quả phản xạ của hạt vật 
chất trong chất lỏng, nên nó không làm việc ược với các chất lỏng một pha, tinh  khiết. 
Lưu lượng thể tích ược xác ịnh theo biểu thức :   Q = K . F(f1,f2) 
trong ó : f1 - tần số sóng phát, 
f2 - tần số sóng thu về, 
 K - hệ số, phụ thuộc góc tới/phản xạ, vị trí vật chất phản xạ, mặt cắt  ngang.      lOMoARcPSD| 38777299
+ Thiết bị o ộ chênh lệch thời gian - Difference in transit times.  
Nguyên lý này ược thực hiện bằng cách gửi 1 chùm tín hiệu xuyên qua 1 cái 
ống. Lưu lượng ược o dựa trên nguyên tắc sóng âm i theo hướng dòng chảy cần ít 
thời gian hơn so với sóng âm i theo hướng ngược lại. Nếu vận tốc bằng 0 thì ộ chênh 
lệch thời gian là delta T = 0. Nếu ta biết ược các thông số về ường kính ống, vật liệu 
và chiều dày của thành ống, góc khúc xạ thì ta có thể tính ược vậntốc của dòng chảy, 
rồi từ ó tính ược lưu lượng thể tích. 
Cảm biến lưu lượng kế siêu âm dựa vào o ộ chênh lệch thời gian ược thể hiện  trên hình 12.29. 
Từ hình 12.29.a ta thấy thiết bị gồm : 
. A, B là hai bộ chuyển ổi sóng siêu âm.  . R là vật phản xạ. 
. L là khoảng cách giữa hai bộ chuyển ổi sóng siêu âm. 
. VM là vận tốc của dòng chảy.  t
 . AB là tỷ số giữa thời gian và vận tốc truyền sóng âm từ A ến B. V AB  t
. BA là tỷ số giữa thời gian và vận tốc truyền sóng âm từ B ến A. V BA       a)               b)                            lOMoARcPSD| 38777299         c)                       
 Hình 12.29.- Cảm biến lưu lượng siêu âm dựa trên việc o ộ chênh lệch thời gian.   
Tốc ộ truyền âm thanh v của sóng siêu âm trong một môi trường phụ thuộc 
vào vận tốc âm thanh CM trong môi trường ó và vận tốc dòng chảy VM (hiệu ứng 
mang – ược Siemens ứng dụng trong lưu lượng kế siêu âm), nên :   VAB = CM + VM   VBA = CM - VM 
Hai bộ chuyển ổi sóng siêu âm sẽ lần lượt gửi cho nhau những tín hiệu sóng 
siêu âm và o ược hai ại lượng thời gian thực tAB và tBA qua lại giữa các tín hiệu này  :  L   tAB =    CM V M  L   tBA =    CM V M 
Nếu có dòng chảy vào thì thời gian qua lại giữa các tín hiệu sẽ nhanh hơn với 
chiều xuôi và chậm hơn với chiều ngược dòng chảy. sự chênh lệch về thời gian này 
chính là giá trị vận tốc của dòng chảy VM :  t t  V AB  BA) M = L.(   2.t . AB tBA      lOMoARcPSD| 38777299
Kết quả này không phụ thuộc vào tốc ộ âm thanh trong môi trường và do ó 
không phụ thuộc vào môi trường o. 
+ Thiết bi cảm biến sóng siêu âm xuyên thẳng (transit-time) (hình 12.30). 
Cảm biến loại này có thể cho phép o lưu lượng ối với chất lỏng/khí rất sạch (không  lẫn tạp chất).             
Hình 12.30.- Cảm biến lưu lượng sóng âm xuyên thẳng.   
Cấu tạo của nó bao gồm một cặp thiết bị biến ổi sóng siêu âm lắp dọc hai bên 
thành ống dẫn dòng chảy, ồng thời làm với trục của dòng chảy một góc xác ịnh 
trước. Mỗi thiết bị biến ổi bao gồm bộ thu và bộ phát, chúng phát và nhận tín hiệu 
chéo nhau (thiết bị này phát thì thiết bị kia thu). Dòng chảy trong ống gây ra sự sai 
lệch thời gian của chùm sóng siêu âm khi di chuyển ngược dòng và xuôi dòng chảy. 
Đo giá trị sai lệch về thời gian của chùm sóng xuyên qua dòng chảy này cho phép 
ta xác ịnh vận tốc dòng chảy. Sự sai lệch thời gian này vô cùng nhỏ (nano-giây), do 
ó cần phải dùng thiết bị iện từ, iện tử có ộ chính xác cao ể thực hiện phép o, hoặc 
tiến hành o trực tiếp thời gian này. 
Lưu lượng thể tích ược xác ịnh theo biểu thức :   Q = K . (t t   1 2)    (t t1 2.) 
trong ó : t1 - thời gian sóng xuyên qua dòng chảy xuôi dòng, 
t2 - thời gian sóng xuyên qua dòng chảy ngược dòng, 
 K - hằng số, phụ thuộc chiều dài ường âm thanh, tỉ số giữa trục và 
ường tâm, hình dạng dòng chảy, mặt cắt ngang. 
Lưu lượng kế siêu âm (kiểu thời gian) việc phát và thu sóng âm giữa các bộ 
cảm biến ược thực hiện trong cả hai hướng thượng nguồn và hạ nguồn trong ường 
ống. Khi không có dòng chảy trong ống, mất cùng một khoảng thời gian ể sóng âm 
di chuyển giữa hai thành ống. Trong iều kiện có dòng chảy, sóng âm thượng nguồn 
( i ngược hướng dòng chảy) sẽ i chậm hơn và mất nhiều thời gian hơn so với sóng      lOMoARcPSD| 38777299
hạ nguồn ( i cùng chiều với dòng chảy). Khi chất lỏng di chuyển nhanh hơn, sự khác 
biệt về thời sẽ thay ổi tỉ lệ với vận tốc của dòng chảy. Từ ó, bộ cảm biến sẽ tính toán 
lưu lượng dựa trên vận tốc và diện tích mặt cắt ngang của ống dẫn. 
Lưu lượng kế sóng âm kiểu thời gian thường chính xác hơn so với Lưu lượng 
kế kiểu Dopler nhưng lưu lượng kế kiểu Dopler thường thì kinh tế hơn. 
Khi lựa chọn sử dụng loại lưu lượng kế siêu âm nào thì phải căn cứ vào tài 
liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn lắp ặt của loại thiết bị ó ể có ược vị trí, khoảng cách 
hợp lý giữa lưu lượng kế với các thiết bị lắp trên cùng ường ống, phạm vị sử dụng  … 
Khi lắp ặt cảm biến siêu âm, cần lưu ý ến các iểm sau : 
- Cảm biến lưu lượng dựa vào hiệu ứng Doppler không ắt; 
- Cảm biến lưu lượng xuyên thẳng áp dụng cho kỹ thuật o chất lỏng 
không dẫn iện và ăn mòn (o lưu lượng nước hoặc khí); 
- Cảm biến lưu lượng siêu âm lắp ặt gá, kẹp vào ường ống hiện tại, cho 
phép không cần cắt bỏ hoặc phá hủy một phần ường ống, loại bỏ ến tổi thiểu sự 
tác ộng con người ến chất lỏng ộc hại và giảm sự bụi bẩn cho hệ thống, o ược 
lưu lượng kênh hở (Open Flow). Kinh tế cho các ường ống lớn; 
- Không có thành phần lắp ặt trong ống, không làm giảm áp lực; 
- Điểm nổi bật của cảm biến siêu âm là kết quả phép o ộc lập với hình  dạng dòng chảy; 
- Giá thành ắt và dòng chảy cần ược iền ầy ống.      
