-
Thông tin
-
Quiz
Lý thuyết + bài tập phần câu mệnh lệnh - English | Trường Đại học Khánh Hòa
Lý thuyết + bài tập phần câu mệnh lệnh - English | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
English (ĐHKH) 117 tài liệu
Đại học Khánh Hòa 399 tài liệu
Lý thuyết + bài tập phần câu mệnh lệnh - English | Trường Đại học Khánh Hòa
Lý thuyết + bài tập phần câu mệnh lệnh - English | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: English (ĐHKH) 117 tài liệu
Trường: Đại học Khánh Hòa 399 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Đại học Khánh Hòa
Preview text:
IMPERATIVES - CÂU MỆNH LỆNH – UNIT 8 A. LÝ THUYẾT
Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có hai
loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định.
1. Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:
Cách 1: Verb (động từ) + object (tân ngữ) Ex:
Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.)
Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại)
Open the door. (hãy mở của ra.)
Cách 2: Verb (động từ) + preposition (Giới từ) Ex: Come in. (hãy vào di.)
Sit down. (hãy ngồi xuống.)
Stand up. (hãy đứng lên.) L ƯU Ý
: Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự hơn. Ex:
Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.)
Please come in. (Vui lòng vào di.)
Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.)
2. Câu mệnh lệnh phủ định:
Câu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cách:
Don’t + verb + object/preposition Ex:
Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.)
Don’t come in. (Đừng vào.) Don’t go. (Đừng đi.)
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
1. Turn off the light When you go out. -> .......................
2. Be silly. I will come back. -> .......................
3. John asked me to turn off the radio. -> .......................
4. Please tell her to leave the room. -> .......................
5. My mother ordered me to clean my room. -> .......................
Bài 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống
Cho các từ sau: open; come; forget; be; bring; have; turn; wait; make. Ví dụ: (0): come Dear John,
__(0) __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t (1)______________
to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house .
When you get to the crossroads in the town, (2)_________________ right and drive to the end of
the road. (3)_____________ careful because it is a dangerous road! (4)__________ some warm
clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive,
don’t (5)_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden.
(6)_____________ the front door and (7)______________ yourself a cup of tea in the kitchen!
(8)_____________ a good journey! Best wishes, Tom BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Ex 1: Match the signs with the following commands.
- Switch off your mobile phone! - Don’t enter!
– Look at the blackboard! - Don’t smoke! – Open your books! - Don’t shout!
– Sign your name here!
– Don’t cross the road! – the door! Close
– Don’t park your car here! – Be careful!
– Don’t make a noise!
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… ……………………………
……………………………
…………………………… ……………………………
…………………………… ………………………
……………………………
……………………………
Ex 4: Complete the paragraph below with the following verbs:
Forget, watch, open, invite, accept
Hello Anna, I have to go Medellin during the weekend, PLEASE PAY ATTENTION ON
THIS: do not____________the door to anybody please!, you can. Don`t _________TV until
late . Don´t _______ candy from strangers. don't ________any people in the house. Don´t _________to brush your teeth.
Ex5:Nối những biển báo với câu phù hợp: Don´t take photos! Don´t walk the dog! Don´t smoke! Don`t throw garbage! Don´t eat! Don`t walk on the grass