Lý thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học

Lý thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học

lOMoARcPSD|36207943
GIAI CP CÔNG NHÂN VÀ S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
1. Giai cp công nhân
- GCCN là mt tập đoàn XH, hình thành và phát triển cùng vi quá trình phát trin ca nn công
nghip hiện đại; h lao động bằng phương thức công nghip và gn lin vi quá trình SX vt cht
hiện đại, là đại biu cho PTSX mang tính xã hi hóa ngày càng cao. H là người làm thuê do
không có TLSX, buc phải bán SLĐ để sng và b GCTS bóc lt giá tr thặng dư -> lợi ích cơ bản
ca h đối lp vi lợi ích cơ bản của GCTS. Đó là GC có sứ mnh ph định CĐTBCN, xây dựng
thành công CNXH và CNSC trên toàn thế gii.
2. Đặc điểm ca GCCN
- Lao động bằng phương thức công nghip
- Đại biu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX tiên tiến
- Tính t chc, k luật lao động cao, tinh thn hợp tác và tác phong lao động công nghip; Giai
cp cách mng và có tinh thn cách mng trit đ
GCCN VN
- Ra đời và phát trin gn vi cuc khai thác thuộc địa ca thc dân Pháp
- Là lực lượng chính tr tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh gii phóng dân tc
- Th hin tính CM, có lập trường chính tr, gn bó mt thiêt vi các tng lớp lao động trong XH,
có truyn thống yêu nước bt khut
- Trưởng thành nhanh chóng v ý thc chính tr GC, sm giác ng lý tưởng, mc tiêu CM và có
tinh thn CM trit đ
- Tăng nhanh về s ng và chất lượng, đi đầu trong s nghiệp CNH,HĐH, phát triển KT tri
thc, bo v tài nguyên và môi trường
- Đa dạng v ngành ngh, có mt trong mi thành phn KT 3.Điều kiện quy định và thc hin
s mnh lch s
a)Khách quan
- KT-XH: đại din cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại, lực lượng phá v QHSX
TBCN - CT-XH:
+ GC tiên tiến, cách mng, ý thc t chc k lut cao, tinh thn CM trit đ, mang bn cht quc tế
+ Đại biểu cho tương lai, xu thế đi lên của tiến trình phát trin lch s
b) Ch quan
- S phát trin ca GCCN: s ng, chất lượng
- Đảng CS: nhân t ch quan quan trng nhất để GCCN thc hin thng li SMLS ca mình và là
sn phm ca s kết hp gia CNMLN với PTCN và PT yêu nước
- S liên minh giai cp: GCCN vi các tng lớp NDLĐ
4. Ni dung s mnh lch s
- Xóa b chế độ TBCN, xóa b chế độ người bóc lột người
- Giải phóng GCCN, NDLĐ và toàn thể nhân loi
- Xây dng xã hội CSCN văn minh
KT: ci tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mi XHCN
CT - XH: lt đ s thng tr ca GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ, từng bước xây
dng nn dân ch XHCN
VH - Tư tưởng: xây dng nn VH mi trên nn tng h tư tưởng chính tr ca GCCN, thay thế h
tư tưởng chính tr ca GCTS
a)KT
- Là lực lượng đi đầu trong s nghiệp CNH, HĐH đất nước, gn vi phát trin KT tri thc- Là đại
biu cho QHSX mi, SX ra ca ci vt chất đáp ứng nhu cu ngày càng cao của con người và
XH, đảm bo cho s phát trin bn vững, đấu tranh vì dân sinh, dân ch, tiến b XH - To tin
đề vt cht k thut cho s ra đời ca XH mi, khc phục được những nhược điểm, hn chế
do lch s và ngun gc XH ca GCCN
lOMoARcPSD|36207943
- CNH, HĐH tạo điều kin phát triển GCCN đồng thi phát trin giai cp nông dân và cng c
khi liên minh công-nông-trí thc. b) CT - XH
- Gi vng bn cht GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu ca cán b đảng viên; tăng
cường xây dng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi s suy thoái v tư tưởng chính tr, đo
đức, li sống, “tự din biến”, “tự chuyển hóa” trong nội b
- Nêu cao trách nhiệm tiên phong đi đầu, góp phn cng c và phát triển cơ sở CT - XH ca
Đảng; làm cho Đảng thc s trong sch, vng mnh, bo v Đảng và CĐXHCN để bo v ND
c) VH - Tư tưởng
- Xây dng và phát trin nn VH tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc: xây dựng con người mi
XHCN, giáo dục đạo đức CM, rèn luyn li sng, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại…
- Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý lun: bo v s trong sáng ca CN Mác-Lênin và tư tưởng
HCM
- Thường xuyên giáo dc cho các thế h công nhân và lao động tr c ta v ý thc GC,
bảnlĩnh chính trị, ch nghĩa yêu nước, ch nghĩa quốc tế, cng c mi liên h mt thiết gia
GCCN vi dân tộc, đoàn kết GC gn lin với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế
5) Phương hướng
- Quan tâm, giáo dục và đào tạo, bồi dưỡng, phát trin GCCN c v s ng và chất lượng-
Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ hc vn, chuyên môn, k năng nghề nghip, tác phong
công nhip và k luật lao động đối vi công nhân
- Bảo đảm vic làm, nhà , các công trình phúc li phc v cho công nhân
- Sửa đổi, b sung các chính sách, pháp lut v vấn đề tiền lương, BHXH, BHYT,BHTN,… để
bo v quyn lợi, nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca công nhân
6) Gii pháp
- Nâng cao nhn thc, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đi tin phong
là ĐCSVN
- Xây dng GCCN ln mnh gn vi xây dng, phát trin sc mnh ca liên minh GCCN vi
GCND và đội ngũ trí thức, doanh nhân dưới s lãnh đạo của ĐCS
- Xây dng GCCN gn vi chiến lược phát trin KT-XH theo hướng CNH-HĐH đất nước, hi
nhp KT
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mi mt ca công nhân, không ngng trí thc hóa
GCCN
- Xây dng GCCN ln mnh là trách nhim ca c h thng chính tr, ca toàn xã hi và s n
lực vươn lên của bn thân mỗi người, s đóng góp tích cực của người s dụng lao động - S
lãnh đạo của Đảng, qun lý của Nhà nước có vai trò quyết định, Công đoàn có vai trò quan
trng trc tiếp trong việc chăm lo xây dựng GCCN
7) Liên h
* GCCN VN phải thường xuyên giáo dc cho các thế h công nhân và lao động tr c ta v
ý thc GC, bản lĩnh chính trị, CN yêu nước và CN quc tế, cng c mi liên h mt thiết gia
GCCN vi dân tộc, đoàn kết, GC gn lin với đoàn kết dân tc và quc tế. Đó là sự kết hp sc
mnh dân tc vi sc mnh thời đại trong thời đại HCM
- Không ngng hc tp, trau di kiến thức chuyên môn và đạo đức, phm cht li sng
- Tham gia các hoạt động XH, tình nguyện để giúp đỡ người gặp khó khăn trong XH
- Thc hin rèn luyn sc khỏe theo gương Bác Hồ vĩ đại
- Không chia s, truyn bá nhng tin tc xuyên tc, phản động, gây hại đến h tư tưởng chính
trcủa Đảng, Nhà nước
- Sng chan hòa, thân thiện, hòa đồng, đoàn kết vi mi người xung quanh
- Gi vng truyn thng, bn sc dân tc, phong tc tp quán, bài tr mê tín d đoan
- Không ngng cng c, b sung, phát trin k năng mềm ca bản thân để hi nhp vi thời đại
- Thc hin tt ch trương, đường li, chính sách pháp lut của Đảng và Nhà nước
- Luôn th hin lòng biết ơn đối vi t tiên, những người có công đối với ĐN
CH NGHĨA XÃ HỘI VÀ THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
I. CNXH
lOMoARcPSD|36207943
1. Khái nim
- Là PT thc tiễn, PT đấu tranh của NDLĐ chống li áp bc, bt công, chng các GC thng tr-
Là trào lưu tư tưởng, lý lun phản ánh lý tưởng giải phóng NDLĐ khỏi áp bc, bt công, bóc
lt
- Là mt khoa hc CNXHKH, khoa hc v SMLS ca GCCN
- Là một CĐXH tốt đẹp, giai đoạn đầu ca hình thái KT-XH CSCN
2. CNXH, giai đoạn đầu ca hình thái KT-XH CSCN
- C.Mác, Ăngghen và Lênin đều phân chia CNXH thành các giai đoạn khác nhau những đều
ch ra CNXH là giai đoạn đầu ca hình thái KT-XH CSCN
3. ĐK ra đời ca CNXH
- S phát trin chín mui v kinh tế và s trưởng thành v chính tr của GCCN là cơ sở cho s
xut hin mt hình thái KT - XH mi
4. Đặc trưng
- Gii phóng giai cp, dân tộc, XH, con người, tạo điều kiện để con người phát trin toàn
din- XH do nhân dân lao động làm ch.
- Có nn KT phát trin cao da trên LLSX hiện đại và chế độ công hu v TLSX ch yếu.
- Có nhà nước kiu mi mang bn chất GCCN, đại biu cho li ích, quyn lc và ý chí ca
NDLĐ.
- Có nn VH phát trin cao, kế tha và phát huy nhng giá tr ca VH dân tc và tinh hoa
VH nhân loi.
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tc và có quan h hu ngh, hp tác vi các
c trên thế gii
II. Thi k quá độ lên CNXH
1. Tính tt yếu khách quan
- CNXH và CNTB là hai chế độ xã hi khác nhau v bn cht, CNXH không t phát ny
sinh trong lòng xã hội tư bản.
- GCCN phi giành chính quyn, xây dng và cng c chính quyn cách mng; ci to
xã hội cũ, xây dựng xã hi mi trên tt c các lĩnh vực
- GCCN cn phải trưởng thành, xng vi v thế, vai trò mt giai cp lãnh đạo cách mng;
quầnchúng nhân dân lao động cn thời gian để thích ng vi v thế người làm ch xã hi =>
thi k quá độ là tt yếu.
2. Đặc điểm
- KT: Tn ti nn KT nhiu thành phần, trong đó có thành phần đối lp.
- CT: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sn
- Tư tưởng VH: Tn ti nhiều tư tưởng khác nhau, GCCN thông qua đi tin phong là
ĐSCVN từng bước xây dng nn VH vô sn, nn VH mi XHCN, tiếp thu giá tr VH dân tc
và tinh hoa VH nhân loi, bảo đảm đáp ứng nhu cu VH-tinh thn ngày càng cao ca CN -
XH: Tn ti s khác nhau gia nông thôn, thành th; giữa lao động trí óc và lao đng chân
tay; thi k chng áp bc, thiết lp công bằng XH trên cơ s thc hin nguyên tc phân phi
lao động
DÂN CH XÃ HI CH NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HI CH NGHĨA
I. Dân ch XHCN
1. Khái nim
- Là nn dân ch cao hơn về cht so vi nn dân ch có trong lch s nhân loi, mi quyn lc
thuc v nhân dân, dân là ch và dân làm ch, dân ch và pháp lut nm trong s thng nht
bin chứng, được thc hin bằng NNPQXHCN đặt dưới s lãnh đạo ca ĐCS
2. Quá trình ra đời
- T thấp đến cao, t chưa hoàn thiện đến hoàn thin, có s kế tha mt cách chn lc giá tr
ca nn dân ch trước đó
lOMoARcPSD|36207943
- Nguyên tc: không ngng m rng dân ch, nâng cao mức độ gii phóng cho những người
lao động, thu hút h tham gia t giác vào công vic quản lý nhà nước, qun lý XH 3. Bn
cht
a) CT
- S lãnh đạo của GCCN qua ĐCS đối vi toàn XH
- DC XHCN va mang bn cht GCCN, va có tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc
- Khác nhau v cht so vi DCTS bn chất GC, cơ chế nhất nguyên, đa nguyên; nhiều đảng
hay 1 đảng, bn chất Nhà nước
b) KT
- Da trên chế độ công hu v TLSX ch yếu của XH đáp ứng nhu cu ngày càng cao ca
LLSX trên cơ sở KH-CN hiện đại
- Thc hin phân phi li ích theo kết qu lao động c) Tư tưởng VH XH
- Ly CN Mác Lênin làm nn tảng, tư tưởng
- Kế tha và phát huy nhng giá tr truyn thng tt đp ca dân tc, tiếp thu tinh hoa VH nhân
loi
- ND được làm ch nhng giá tr VH tinh thần, nâng cao trình độ VH, có đk phát triển bn thân
II. Nhà nước XHCN
1. Khái nim
- Là mt kiểu nhà nước mà đó sự thng tr v chính tr thuc v GCCN, do CMXHCN sn sinh
ra và có s mnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên điạ v làm ch trên tt
c các mt của đời sng XH trong 1 XH phát trin cao XH XHCN 2. S ra đời
- T khát vng v 1 XH công bng, dân chủ, bình đẳng và bác ái đã xuất hin t lâu trong lch s
- T nguyn vng ca nhân dân mun thoát khi s áp bc, bt công và chuyên chế
- Kết qu ca cuộc CMVS và NDLĐ dưới s lãnh đạo của ĐCS
3. Bn cht
a) CT: Mang bn cht ca GCCN
b) KT: CĐ sở hu v TLSX là ch yếu, không tn ti QHSX bóc ltc) VH-XH
- Xây dng trên nn tng tinh thn ca CN Mác Lênin, nhng giá tr VH tiên tiến, tiến b ca nhân
loi và mang bn sc riêng ca dân tc
4. Chức năng
- Phạm vi: đối ni, đi ngoi
- Lĩnh vực: CT, KT, VH, XH
- Tính cht: chức năng giai cấp và chức năng XH
III. Liên h
- Nhn thc: bồi dưỡng, hc tp, hiu v CN Mác và tư tưởng HCM
- Thái độ: suy nghĩ tích cực, ng h, lên án, phê phán, nếu cao tình thn cảnh giác,…
- Hành động: trách nhim, sng và làm việc, gương mẫu thc hin và tuyên truyn,…
DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1) Khái niệm, đặc trưng
- CN Mác-Lênin: Dân tc là quá trình phát trin lâu dài của XH loài người, tri qua các hình thc
cộng đồng t thấp đến cao: Th tc, b lc, dân tc
+ Phương Tây: xuất hiện khi phương thức sx TBCN được xác lp thay thế PTSX phong kiến +
Phương Đông: hình thành trên cơ sở mt nền văn hóa, một tâm lý dân tộc đã phát triển và mt
cộng đồng KT tuy đã đạt ti mt mức độ nhất định song vn còn kém phát trin và phân tán
- Dân tc Quc gia
+ Có chung lãnh thổ, phương thức sinh hot KT, ngôn ng, nền VH và tâm lý, Nhà Nước
- Dân tc Tộc người
+ Cộng đồng v ngôn ng, VH, ý thc t giác tộc người
Khái nim dân tc cần được hiểu theo 2 nghĩa khác nhau nhưng chúng có mqh mt thiết, gn bó
và không th tách ri 2) CN Mác Lênin v dân tc a) Hai xu hướng khách quan
Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lp
- Thời gian: giai đoạn đầu ca CNTB
lOMoARcPSD|36207943
- Nguyên nhân: Do s thc tnh, s trưởng thành v ý thc DT, ý thc v quyn sng ca mình,
các cộng đồng dân cư muốn tách ra thành lập các DT đc lp
- Th hin rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lp DT ca các DT thuộc địa và ph thuc
mun thoát khi s áp bc, bóc lt ca thực dân, đế quc
Xu hướng 2: Các cộng đồng DT trong tng quc gia, thm chí các DT nhiu quc gia mun liên
hip li vi nhau
- Nguyên nhân: do s phát trin ca LLSX, KH-CN,… nhu cầu xóa b hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy dân tc xích li gn nhau
b) Cương lĩnh dân tộc ca CN Mác-Lênin
- Là cơ sở lý lun quan trọng giúp Đảng và Nhà Nước vn dng thc hin chính sách dân tc trong
quá trình đấu tranh giành độc lp dân tc và xây dng CNXH
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực của đời sng XH
- Xóa b tình trng áp bc dân tc
- Phải được thc hin trên c s pháp lý
Là quyền cơ bản, thiêng liêng, cơ sở để thc hin quyn dân tc t quyết và liên hip công nhân
các dân tc
Các dân tc có quyn t quyết
- Các dân tc có quyn t quyết ly vn mnh ca dân tc mình, t la chọn con đường chính tr
và phát trin
- Bao gm:
+ Quyn t tách ra thành mt dân tc độc lp
+ Quyn t liên hip vi các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng
Đấu tranh chng li mọi âm mưu, thủ đon ca các thế lực thù địch
Liên hip công nhân tt c các dân tc
- S gn bó cht ch gia tinh thần yêu nước và ch nghĩa quốc tế chân chính
- Đoàn kết, liên hip công nhân tt c các dân tộc vì độc lp dân tc và tiến b XH
Ni dung ch yếu và gii pháp quan trọng để liên kết nội dung trong cương lĩnh thành một chnh th
3. Dân tc và quan h dân tc VN
a) Đặc điểm dân tc
- S chênh lch v s dân gia các tộc người
- Dân tộc cư trú xen kẽ
- Dân tc thiu s phân b ch yếu địa bàn có v trí chiến lược quan trng
- Trình độ phát triển không đều
- Có truyn thống đoàn kết gn bó lâu đời trong cộng đồng DT- Quc gia thng nht
- Mi DT có bn sc VH riêng, góp phn to nên s phong phú, đa dạng ca nn VH VN thng
nht b) Quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước VN v vấn đề dân tc
Quan điểm của Đảng
- Vấn đề DT và đoàn kết DT là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, cp bách hin nay ca CMVN-
Các DT trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát trin, cùng
phấn đấu thc hin thng li s nghiệp CNH, HĐH đất nước, xây dng và bo v T quc VN
XHCN
- Phát trin toàn din CT, KT, VH, XH và AN-QP trên địa bàn vùng DT và min núi
- Ưu tiên phát triển KT-XH các vùng DT và min núi
- Công tác DT và chính sách DT là nhim v của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, các cp, các
ngành và toàn b h thng chính tr
* Chính sách DT của Đảng, Nhà Nước VN
- CT: thc hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát trin gia các DT
- KT: Các ch trương, chính sách phát triển KTXH miền núi, vùng đồng bào các DT thiu s, khc
phc khong cách chênh lch gia các vùng, các DT
lOMoARcPSD|36207943
- VH: Xây dng nn VH tiên tiến đậm đà bản sc DT; gin và phát huy giá tr VH truyn thng ca
các tộc người
- XH: thc hiện chính sách XH, đảm bo an sinh XH trong vùng DT thiu s; thc hin chính sách
phát trin KT-XH, xóa đói giảm nghèo, dân s, y tế, giáo dục…
- AN-QP: tăng cường sc mnh bo v T quốc trên cơ sở đảm bo ổn định CT, thc hin tt an
ninh CT, trt t an toàn XH
=> Chính sách DT của Đảng và Nhà nước ta mang tính cht toàn din, tng hp, bao trùm tt c các
lĩnh vực của đời sống XH, liên quan đến mi DT và quan h gia các DT trong cộng đồng quc gia
4. Liên h
- Mi cá nhân cn phi luôn phấn đấu, tu dưỡng đạo đức, li sống theo gương của ch tch H
Chí Minh
- C gng hc tp, rèn luyn, hoàn thành tt nhng công vic và nhim v được giao; gương
mutrong các hot đng, tích cc vn dng sáng to trong vic gii quyết công việc, gương mẫu
v mt đo đức và gi vng lập trường.
Tùy theo sc và v trí ca mình bn thân cá nhân luôn nâng cao tinh thn cnh giác, chng
nhng luận điệu xuyên tc v Đảng, v ch tch H Chí Minh. Không ngừng nâng cao trình độ ca
bản thân để có th thích ứng đưc với điều kin xã hi mi.
Đẩy mnh công tác t hc, t bi dưỡng để nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn ca
bnthân. Thc hin tuyên truyền đường li chính sách của Đảng, pháp lut của nhà nước đến
qun chúng nhân dân.
Cn phải có tư tưởng chính tr vng vàng, xác định phấn đấu vì mt mc tiêu chung là hiu
qung vic, không gây mất đoàn kết trong ni b.
Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến bộ, đoàn kết nhưng không có nghĩa là bao che cho
khuyết điểm của đồng chí đồng nghip mà mi cá nhân cn nêu cao tinh thn t phê bình và phê
bình.
Mi cá nhân cn dám nhn nhng thiếu sót, nhng khuyết điểm ca bn thân, của đồng
nghip và thng thắn góp ý để cùng xây dng cùng chia s nhng cái hay cái tt và loi b dn
nhng khuyết điểm, hn chế còn tn ti. Vic góp ý cn phải được thc hin nghiêm túc, chân
thành, đúng nơi đúng lúc.
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
- Gia đình là một hình thc cộng đồng xã hội đặc bit, được hình thành, duy trì và cng c
ch yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan h huyết thng và quan h nuôi dưỡng, cùng vi
những quy định v quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
I. V trí
1. GĐ là tế bào ca XH
- GĐ có vai trò quyết định đối vi s tn ti, vận động và phát trin của XH. GĐ tham gia vào
2 quá trình: SX ra tư liệu sinh hot, bản thân con ngưi
- GĐ là một đơn vị tạo nên cơ thể - XH. GĐ tốt thì XH tt, XH tốt thì GĐ tốt -> mun XH phát
trin lành mnh thì phi quan tâm xây dng tế bào GĐ lành mạnh
- Đk KT-XH quyết đnh quy mô, kết cu, hình thc, tính cht của GĐ. GĐ cũng có tác động
tr li XH
2. GĐ là tổ m, mang li các giá tr hnh phúc, s hài hòa trong đời sng cá nhân ca
mi thành viên
- Sut cuộc đời mỗi người đều s gn bó cht ch với GĐ. Đây là môi trường tt nht đ mi
cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát trin c v vt cht
và tinh thn
lOMoARcPSD|36207943
- S yên n, hnh phúc của GĐ là tiền đề, đk quan trọng cho s hình thành, phát trin nhân
cách, th lc, trí lực để tr thành công dân tt cho XH
3. GĐ là cầu ni gia cá nhân vi XH
- Trước khi là con người XH, mỗi con người đều là thành viên của GĐ, được sinh ra t GĐ,
nuôi dưỡng, giáo dục. GĐ là cộng đồng XH đầu tiên đáp ứng nhu cu quan h XH ca con
người, là nơi đầu tiên để mi cá nhân học được và thc hin quan h XH
- Thông tin v XH tác động đến con người thông qua GĐ
II. Chức năng
1. Tái SX ra con người chức năng đặc thù, ko cộng động nào có th thay thế
- Tái SX ra bn thân con người
- Duy trì nòi ging
- Tái SX ra nguồn lao động, sức lao động cho XH, đảm bo s phát trin ca XH
2. Nuôi dưỡng, giáo dc
- Ni dung: tri thc, kinh nghim, li sống, đạo đức,…
- Để thc hin tt chức năng nuôi dưỡng, giáo dục, đòi hỏi mỗi người làm cha m cn phi
có kiến thức cơ bản, tương đối toàn din trong tt c các lĩnh vực của đời sống để giáo dc
con cái
- Giáo dục GĐ diễn ra mọi nơi, mọi lúc, đặc bit là qua tấm gương phản chiếu ca các thế
h đi trước
- Chức năng này thể hin tình cm thiêng liêng, trách nhim ca cha m đối vi con cái và
đồng thời cũng là trách nhiệm của GĐ đối vi XH trong vic hình thành nhân cách, đạo
đức, li sống,… góp phần to ln vào việc đào tạo các thế h tr, cung cp nguồn lao động
để duy trì s phát trin ca XH
- Giáo dục GĐ không thể tách ri giáo dc XH. Do vy cần tránh khuynh hướng coi trng
giáo dục GĐ mà hạ thp giáo dc XH và ngược li
3. KT và t chc tiêu dùng
- Chức năng KT: GĐ tham gia trực tiếp vào quá trình SX và tái SX ra tư liệu SX và tư liệu
tiêu dùng, là đơn vị duy nht tham gia vào quá trình tái SX ra sức lao đng cho XH
- Chức năng tổ chc tiêu dùng: tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống GĐ, sử dng hp lý
các khon thu nhp, qu thi gian nhằm đáp ứng nhu cu ca các thành viên v vt cht
cũng như tinh thần
- Tùy theo giai đoạn phát trin, chức năng này sẽ có s thay đổi
4. Tha mãn nhu cu v tâm sinh lý, duy trì tình cảm GĐ
- Là chức năng thường xuyên của GĐ bao gồm: nhu cu v tình cảm, văn hóa, tinh thần,…
- S quan tâm, chăm sóc lẫn nhau giữa các thành viên trong GĐ vừa là nhu cu v tình
cm, va là trách nhiệm đạo đức ca mi thành viên
- GĐ là cái nôi nuôi dưỡng tình cm, ch da tinh thn quý báu, vt cht của con người, có ý
nghĩa đến s ổn định và phát trin ca XH
III. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời k quá độ lên CNXH
1. Cơ sở KT-XH
- Xóa b các h tc lc hu, li thi gây nên tình trng bt bình đẳng trong XH
- Tạo cơ sở để biến lao động tư nhân trong GĐ thành lao động XH trc tiếp và xây dng
quan h bình đẳng trong GĐ
- Xây dng hôn nhân tình nguyn, tiến b trên cơ sở ca lut pháp
- Lực lượng SX phát triển, nâng cao đời sng, vt cht tinh thần cho con người, tăng cường
phúc li XH
2. Cơ sở chính tr - XH
- Thiết lp chính quyền nhà nước của GCCN và nhân dân lao động, xóa bc h tc, lut
l lc hậu đè nặng lên người ph n, thc hiện bình đẳng trong GĐ,XH
- Ban hành h thng pháp lut, th tiêu lut l cũ, ban hành Luật hôn nhân và GĐ – cơ sở
pháp lý để xây dng hạnh phúc GĐ
- Xây dng h thống chính sách XH đảm bo li ích của công dân, các thành viên trong GĐ,
đảm bo s bình đẳng gii
lOMoARcPSD|36207943
3. Cơ sở VH
- S phát trin h thng giáo dc, KH-CN tiến tiến, hiện đại góp phần nâng cao trình độ dân
trí ,kiến thc v KH-CN của XH, đồng thời giúp GĐ nắm bát được thông tin, kiến thc, xây
dựng hôn nhân bình đẳng, tiến b
- Xây dng nn tng VH tinh thn mới, là cơ sở cho s hình thành nhng chun mc v VH,
hôn nhân, tình yêu, quan niệm đạo đức,...
4. Chế độ hôn nhân tiến b
- Hôn nhân t nguyn
+ xut phát t tình yêu, bảo đảm nam n có quyn t do vic la chn kết hôn, ly hôn
- Hôn nhân 1 v, 1 chồng bình đẳng
+ đảm bo hạnh phúc GĐ
+ s tôn trng ln nhau
+ quan h hôn nhân tiến b
- Hôn nhân được đảm bo v pháp lý
+ 2 người phải đi đến cơ quan pháp lý để đăng ký kết hôn, th hin s tôn trng trong tình
yêu và trách nhim pháp lý của cá nhân đối với GĐ, XH
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD| 36207943
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Giai cấp công nhân
- GCCN là một tập đoàn XH, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công
nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương thức công nghiệp và gắn liền với quá trình SX vật chất
hiện đại, là đại biểu cho PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê do
không có TLSX, buộc phải bán SLĐ để sống và bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư -> lợi ích cơ bản
của họ đối lập với lợi ích cơ bản của GCTS. Đó là GC có sứ mệnh phủ định CĐTBCN, xây dựng
thành công CNXH và CNSC trên toàn thế giới.
2. Đặc điểm của GCCN
- Lao động bằng phương thức công nghiệp
- Đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX tiên tiến
- Tính tổ chức, kỷ luật lao động cao, tinh thần hợp tác và tác phong lao động công nghiệp; Giai
cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để GCCN VN
- Ra đời và phát triển gắn với cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
- Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
- Thể hiện tính CM, có lập trường chính trị, gắn bó mật thiêt với các tầng lớp lao động trong XH,
có truyền thống yêu nước bất khuất
- Trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị GC, sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu CM và có tinh thần CM triệt để
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp CNH,HĐH, phát triển KT tri
thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Đa dạng về ngành nghề, có mặt trong mọi thành phần KT 3.Điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử a)Khách quan
- KT-XH: đại diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại, lực lượng phá vỡ QHSX TBCN - CT-XH:
+ GC tiên tiến, cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật cao, tinh thần CM triệt để, mang bản chất quốc tế
+ Đại biểu cho tương lai, xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử b) Chủ quan
- Sự phát triển của GCCN: số lượng, chất lượng
- Đảng CS: nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình và là
sản phẩm của sự kết hợp giữa CNMLN với PTCN và PT yêu nước
- Sự liên minh giai cấp: GCCN với các tầng lớp NDLĐ
4. Nội dung sứ mệnh lịch sử
- Xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người
- Giải phóng GCCN, NDLĐ và toàn thể nhân loại
- Xây dựng xã hội CSCN văn minh
KT: cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mới – XHCN
CT - XH: lật đổ sự thống trị của GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ, từng bước xây dựng nền dân chủ XHCN
VH - Tư tưởng: xây dựng nền VH mới trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN, thay thế hệ
tư tưởng chính trị của GCTS a)KT
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, gắn với phát triển KT tri thức- Là đại
biểu cho QHSX mới, SX ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người và
XH, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, đấu tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ XH - Tạo tiền
đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của XH mới, khắc phục được những nhược điểm, hạn chế
do lịch sử và nguồn gốc XH của GCCN lOMoARcPSD| 36207943
- CNH, HĐH tạo điều kiện phát triển GCCN đồng thời phát triển giai cấp nông dân và củng cố
khối liên minh công-nông-trí thức. b) CT - XH
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên; tăng
cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
- Nêu cao trách nhiệm tiên phong đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở CT - XH của
Đảng; làm cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh, bảo vệ Đảng và CĐXHCN để bảo vệ ND c) VH - Tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: xây dựng con người mới
XHCN, giáo dục đạo đức CM, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại…
- Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận: bảo vệ sự trong sáng của CN Mác-Lênin và tư tưởng HCM
- Thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước ta về ý thức GC,
bảnlĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa
GCCN với dân tộc, đoàn kết GC gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế 5) Phương hướng
- Quan tâm, giáo dục và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển GCCN cả về số lượng và chất lượng-
Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong
công nhiệp và kỷ luật lao động đối với công nhân
- Bảo đảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân
- Sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về vấn đề tiền lương, BHXH, BHYT,BHTN,… để
bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân 6) Giải pháp
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là ĐCSVN
- Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng, phát triển sức mạnh của liên minh GCCN với
GCND và đội ngũ trí thức, doanh nhân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Xây dựng GCCN gắn với chiến lược phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH đất nước, hội nhập KT
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt của công nhân, không ngừng trí thức hóa GCCN
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ
lực vươn lên của bản thân mỗi người, sự đóng góp tích cực của người sử dụng lao động - Sự
lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước có vai trò quyết định, Công đoàn có vai trò quan
trọng trực tiếp trong việc chăm lo xây dựng GCCN 7) Liên hệ
* GCCN VN phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao động trẻ ở nước ta về
ý thức GC, bản lĩnh chính trị, CN yêu nước và CN quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa
GCCN với dân tộc, đoàn kết, GC gắn liền với đoàn kết dân tộc và quốc tế. Đó là sự kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong thời đại HCM
- Không ngừng học tập, trau dồi kiến thức chuyên môn và đạo đức, phẩm chất lối sống
- Tham gia các hoạt động XH, tình nguyện để giúp đỡ người gặp khó khăn trong XH
- Thực hiện rèn luyện sức khỏe theo gương Bác Hồ vĩ đại
- Không chia sẻ, truyền bá những tin tức xuyên tạc, phản động, gây hại đến hệ tư tưởng chính
trịcủa Đảng, Nhà nước
- Sống chan hòa, thân thiện, hòa đồng, đoàn kết với mọi người xung quanh
- Giữ vững truyền thống, bản sắc dân tộc, phong tục tập quán, bài trừ mê tín dị đoan
- Không ngừng củng cố, bổ sung, phát triển kỹ năng mềm của bản thân để hội nhập với thời đại
- Thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước
- Luôn thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên, những người có công đối với ĐN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. CNXH lOMoARcPSD| 36207943 1. Khái niệm
- Là PT thực tiễn, PT đấu tranh của NDLĐ chống lại áp bức, bất công, chống các GC thống trị-
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng NDLĐ khỏi áp bức, bất công, bóc lột
- Là một khoa học – CNXHKH, khoa học về SMLS của GCCN
- Là một CĐXH tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH CSCN
2. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH CSCN
- C.Mác, Ăngghen và Lênin đều phân chia CNXH thành các giai đoạn khác nhau những đều
chỉ ra CNXH là giai đoạn đầu của hình thái KT-XH CSCN
3. ĐK ra đời của CNXH
- Sự phát triển chín muồi về kinh tế và sự trưởng thành về chính trị của GCCN là cơ sở cho sự
xuất hiện một hình thái KT - XH mới 4. Đặc trưng -
Giải phóng giai cấp, dân tộc, XH, con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn
diện- XH do nhân dân lao động làm chủ. -
Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.
- Có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của NDLĐ. -
Có nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của VH dân tộc và tinh hoa VH nhân loại. -
Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
II. Thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu khách quan -
CNXH và CNTB là hai chế độ xã hội khác nhau về bản chất, CNXH không tự phát nảy
sinh trong lòng xã hội tư bản. -
GCCN phải giành chính quyền, xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng; cải tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực -
GCCN cần phải trưởng thành, xứng với vị thế, vai trò một giai cấp lãnh đạo cách mạng;
quầnchúng nhân dân lao động cần thời gian để thích ứng với vị thế người làm chủ xã hội =>
thời kỳ quá độ là tất yếu. 2. Đặc điểm
- KT: Tồn tại nền KT nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.
- CT: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
- Tư tưởng – VH: Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, GCCN thông qua đội tiền phong là
ĐSCVN từng bước xây dựng nền VH vô sản, nền VH mới XHCN, tiếp thu giá trị VH dân tộc
và tinh hoa VH nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu VH-tinh thần ngày càng cao của CN -
XH: Tồn tại sự khác nhau giữa nông thôn, thành thị; giữa lao động trí óc và lao động chân
tay; thời kỳ chống áp bức, thiết lập công bằng XH trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối lao động
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Dân chủ XHCN 1. Khái niệm
-
Là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng, được thực hiện bằng NNPQXHCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
2. Quá trình ra đời
- Từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị
của nền dân chủ trước đó lOMoARcPSD| 36207943
- Nguyên tắc: không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người
lao động, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý XH 3. Bản chất a) CT
- Sự lãnh đạo của GCCN qua ĐCS đối với toàn XH
- DC XHCN vừa mang bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc
- Khác nhau về chất so với DCTS ở bản chất GC, cơ chế nhất nguyên, đa nguyên; nhiều đảng
hay 1 đảng, bản chất Nhà nước b) KT
- Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của XH đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
LLSX trên cơ sở KH-CN hiện đại
- Thực hiện phân phối lợi ích theo kết quả lao động c) Tư tưởng – VH – XH
- Lấy CN Mác Lênin làm nền tảng, tư tưởng
- Kế thừa và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại
- ND được làm chủ những giá trị VH tinh thần, nâng cao trình độ VH, có đk phát triển bản thân II. Nhà nước XHCN 1. Khái niệm
- Là một kiểu nhà nước mà ở đó sự thống trị về chính trị thuộc về GCCN, do CMXHCN sản sinh
ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên điạ vị làm chủ trên tất
cả các mặt của đời sống XH trong 1 XH phát triển cao – XH XHCN 2. Sự ra đời
- Từ khát vọng về 1 XH công bằng, dân chủ, bình đẳng và bác ái đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử
- Từ nguyện vọng của nhân dân muốn thoát khỏi sự áp bức, bất công và chuyên chế
- Kết quả của cuộc CMVS và NDLĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS 3. Bản chất
a) CT: Mang bản chất của GCCN
b) KT: CĐ sở hữu về TLSX là chủ yếu, không tồn tại QHSX bóc lộtc) VH-XH
- Xây dựng trên nền tảng tinh thần của CN Mác Lênin, những giá trị VH tiên tiến, tiến bộ của nhân
loại và mang bản sắc riêng của dân tộc 4. Chức năng
- Phạm vi: đối nội, đối ngoại - Lĩnh vực: CT, KT, VH, XH
- Tính chất: chức năng giai cấp và chức năng XH III. Liên hệ
- Nhận thức: bồi dưỡng, học tập, hiểu về CN Mác và tư tưởng HCM
- Thái độ: suy nghĩ tích cực, ủng hộ, lên án, phê phán, nếu cao tình thần cảnh giác,…
- Hành động: trách nhiệm, sống và làm việc, gương mẫu thực hiện và tuyên truyền,…
DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1) Khái niệm, đặc trưng
- CN Mác-Lênin: Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của XH loài người, trải qua các hình thức
cộng đồng từ thấp đến cao: Thị tộc, bộ lạc, dân tộc
+ Phương Tây: xuất hiện khi phương thức sx TBCN được xác lập thay thế PTSX phong kiến +
Phương Đông: hình thành trên cơ sở một nền văn hóa, một tâm lý dân tộc đã phát triển và một
cộng đồng KT tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song vẫn còn kém phát triển và phân tán - Dân tộc – Quốc gia
+ Có chung lãnh thổ, phương thức sinh hoạt KT, ngôn ngữ, nền VH và tâm lý, Nhà Nước
- Dân tộc – Tộc người
+ Cộng đồng về ngôn ngữ, VH, ý thức tự giác tộc người
Khái niệm dân tộc cần được hiểu theo 2 nghĩa khác nhau nhưng chúng có mqh mật thiết, gắn bó
và không thể tách rời 2) CN Mác Lênin về vđề dân tộc a) Hai xu hướng khách quan
Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
- Thời gian: giai đoạn đầu của CNTB lOMoARcPSD| 36207943
- Nguyên nhân: Do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức DT, ý thức về quyền sống của mình,
các cộng đồng dân cư muốn tách ra thành lập các DT độc lập
- Thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập DT của các DT thuộc địa và phụ thuộc
muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của thực dân, đế quốc
Xu hướng 2: Các cộng đồng DT trong từng quốc gia, thậm chí các DT ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
- Nguyên nhân: do sự phát triển của LLSX, KH-CN,… nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các
dân tộc, thúc đẩy dân tộc xích lại gần nhau
b) Cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin
- Là cơ sở lý luận quan trọng giúp Đảng và Nhà Nước vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong
quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống XH
- Xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc
- Phải được thực hiện trên cở sở pháp lý
Là quyền cơ bản, thiêng liêng, cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và liên hiệp công nhân các dân tộc
Các dân tộc có quyền tự quyết
- Các dân tộc có quyền tự quyết lấy vận mệnh của dân tộc mình, tự lựa chọn con đường chính trị và phát triển - Bao gồm:
+ Quyền tự tách ra thành một dân tộc độc lập
+ Quyền tự liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng
Đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
- Đoàn kết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc vì độc lập dân tộc và tiến bộ XH
Nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để liên kết nội dung trong cương lĩnh thành một chỉnh thể
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN
a) Đặc điểm dân tộc
- Sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Dân tộc cư trú xen kẽ
- Dân tộc thiểu số phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Trình độ phát triển không đều
- Có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng DT- Quốc gia thống nhất
- Mỗi DT có bản sắc VH riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền VH VN thống
nhất b) Quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước VN về vấn đề dân tộc Quan điểm của Đảng
- Vấn đề DT và đoàn kết DT là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, cấp bách hiện nay của CMVN-
Các DT trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển, cùng
phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN
- Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và AN-QP trên địa bàn vùng DT và miền núi
- Ưu tiên phát triển KT-XH các vùng DT và miền núi
- Công tác DT và chính sách DT là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, các cấp, các
ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
* Chính sách DT của Đảng, Nhà Nước VN
- CT: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các DT
- KT: Các chủ trương, chính sách phát triển KTXH miền núi, vùng đồng bào các DT thiểu số, khắc
phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, các DT lOMoARcPSD| 36207943
- VH: Xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc DT; giữ gìn và phát huy giá trị VH truyền thống của các tộc người
- XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng DT thiểu số; thực hiện chính sách
phát triển KT-XH, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục…
- AN-QP: tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT, thực hiện tốt an
ninh CT, trật tự an toàn XH
=> Chính sách DT của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm tất cả các
lĩnh vực của đời sống XH, liên quan đến mỗi DT và quan hệ giữa các DT trong cộng đồng quốc gia 4. Liên hệ
- Mỗi cá nhân cần phải luôn phấn đấu, tu dưỡng đạo đức, lối sống theo gương của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Cố gắng học tập, rèn luyện, hoàn thành tốt những công việc và nhiệm vụ được giao; gương
mẫutrong các hoạt động, tích cực vận dụng sáng tạo trong việc giải quyết công việc, gương mẫu
về mặt đạo đức và giữ vững lập trường.
– Tùy theo sức và vị trí của mình bản thân cá nhân luôn nâng cao tinh thần cảnh giác, chống
những luận điệu xuyên tạc về Đảng, về chủ tịch Hồ Chí Minh. Không ngừng nâng cao trình độ của
bản thân để có thể thích ứng được với điều kiện xã hội mới.
– Đẩy mạnh công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn của
bảnthân. Thực hiện tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đến quần chúng nhân dân.
– Cần phải có tư tưởng chính trị vững vàng, xác định phấn đấu vì một mục tiêu chung là hiệu
quả công việc, không gây mất đoàn kết trong nội bộ.
– Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến bộ, đoàn kết nhưng không có nghĩa là bao che cho
khuyết điểm của đồng chí đồng nghiệp mà mỗi cá nhân cần nêu cao tinh thần tự phê bình và phê bình.
– Mỗi cá nhân cần dám nhận những thiếu sót, những khuyết điểm của bản thân, của đồng
nghiệp và thẳng thắn góp ý để cùng xây dựng cùng chia sẻ những cái hay cái tốt và loại bỏ dần
những khuyết điểm, hạn chế còn tồn tại. Việc góp ý cần phải được thực hiện nghiêm túc, chân
thành, đúng nơi đúng lúc.
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố
chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với
những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình I. Vị trí
1. GĐ là tế bào của XH
- GĐ có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của XH. GĐ tham gia vào
2 quá trình: SX ra tư liệu sinh hoạt, bản thân con người
- GĐ là một đơn vị tạo nên cơ thể - XH. GĐ tốt thì XH tốt, XH tốt thì GĐ tốt -> muốn XH phát
triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào GĐ lành mạnh
- Đk KT-XH quyết định quy mô, kết cấu, hình thức, tính chất của GĐ. GĐ cũng có tác động trở lại XH
2. GĐ là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
- Suốt cuộc đời mỗi người đều sẽ gắn bó chặt chẽ với GĐ. Đây là môi trường tốt nhất để mỗi
cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển cả về vật chất và tinh thần lOMoARcPSD| 36207943
- Sự yên ổn, hạnh phúc của GĐ là tiền đề, đk quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân
cách, thể lực, trí lực để trở thành công dân tốt cho XH
3. GĐ là cầu nối giữa cá nhân với XH
- Trước khi là con người XH, mỗi con người đều là thành viên của GĐ, được sinh ra từ GĐ,
nuôi dưỡng, giáo dục. GĐ là cộng đồng XH đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ XH của con
người, là nơi đầu tiên để mỗi cá nhân học được và thực hiện quan hệ XH
- Thông tin về XH tác động đến con người thông qua GĐ II. Chức năng
1. Tái SX ra con người – chức năng đặc thù, ko cộng động nào có thể thay thế
- Tái SX ra bản thân con người - Duy trì nòi giống
- Tái SX ra nguồn lao động, sức lao động cho XH, đảm bảo sự phát triển của XH
2. Nuôi dưỡng, giáo dục
- Nội dung: tri thức, kinh nghiệm, lối sống, đạo đức,…
- Để thực hiện tốt chức năng nuôi dưỡng, giáo dục, đòi hỏi mỗi người làm cha mẹ cần phải
có kiến thức cơ bản, tương đối toàn diện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống để giáo dục con cái
- Giáo dục GĐ diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc, đặc biệt là qua tấm gương phản chiếu của các thế hệ đi trước
- Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái và
đồng thời cũng là trách nhiệm của GĐ đối với XH trong việc hình thành nhân cách, đạo
đức, lối sống,… góp phần to lớn vào việc đào tạo các thế hệ trẻ, cung cấp nguồn lao động
để duy trì sự phát triển của XH
- Giáo dục GĐ không thể tách rời giáo dục XH. Do vậy cần tránh khuynh hướng coi trọng
giáo dục GĐ mà hạ thấp giáo dục XH và ngược lại
3. KT và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng KT: GĐ tham gia trực tiếp vào quá trình SX và tái SX ra tư liệu SX và tư liệu
tiêu dùng, là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình tái SX ra sức lao động cho XH
- Chức năng tổ chức tiêu dùng: tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống GĐ, sử dụng hợp lý
các khoản thu nhập, quỹ thời gian nhằm đáp ứng nhu cầu của các thành viên về vật chất cũng như tinh thần
- Tùy theo giai đoạn phát triển, chức năng này sẽ có sự thay đổi
4. Thỏa mãn nhu cầu về tâm sinh lý, duy trì tình cảm GĐ
- Là chức năng thường xuyên của GĐ bao gồm: nhu cầu về tình cảm, văn hóa, tinh thần,…
- Sự quan tâm, chăm sóc lẫn nhau giữa các thành viên trong GĐ vừa là nhu cầu về tình
cảm, vừa là trách nhiệm đạo đức của mỗi thành viên
- GĐ là cái nôi nuôi dưỡng tình cảm, chỗ dựa tinh thần quý báu, vật chất của con người, có ý
nghĩa đến sự ổn định và phát triển của XH III.
Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1. Cơ sở KT-XH
- Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, lỗi thời gây nên tình trạng bất bình đẳng trong XH
- Tạo cơ sở để biến lao động tư nhân trong GĐ thành lao động XH trực tiếp và xây dựng
quan hệ bình đẳng trong GĐ
- Xây dựng hôn nhân tình nguyện, tiến bộ trên cơ sở của luật pháp
- Lực lượng SX phát triển, nâng cao đời sống, vật chất tinh thần cho con người, tăng cường phúc lợi XH
2. Cơ sở chính trị - XH
- Thiết lập chính quyền nhà nước của GCCN và nhân dân lao động, xóa bỏ các hủ tục, luật
lệ lạc hậu đè nặng lên người phụ nữ, thực hiện bình đẳng trong GĐ,XH
- Ban hành hệ thống pháp luật, thủ tiêu luật lệ cũ, ban hành Luật hôn nhân và GĐ – cơ sở
pháp lý để xây dựng hạnh phúc GĐ
- Xây dựng hệ thống chính sách XH đảm bảo lợi ích của công dân, các thành viên trong GĐ,
đảm bảo sự bình đẳng giới lOMoARcPSD| 36207943 3. Cơ sở VH
- Sự phát triển hệ thống giáo dục, KH-CN tiến tiến, hiện đại góp phần nâng cao trình độ dân
trí ,kiến thức về KH-CN của XH, đồng thời giúp GĐ nắm bát được thông tin, kiến thức, xây
dựng hôn nhân bình đẳng, tiến bộ
- Xây dựng nền tảng VH tinh thần mới, là cơ sở cho sự hình thành những chuẩn mực về VH,
hôn nhân, tình yêu, quan niệm đạo đức,...
4. Chế độ hôn nhân tiến bộ -
Hôn nhân tự nguyện
+ xuất phát từ tình yêu, bảo đảm nam nữ có quyền tự do việc lựa chọn kết hôn, ly hôn -
Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng bình đẳng
+ đảm bảo hạnh phúc GĐ
+ sự tôn trọng lẫn nhau
+ quan hệ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
+ 2 người phải đi đến cơ quan pháp lý để đăng ký kết hôn, thể hiện sự tôn trọng trong tình
yêu và trách nhiệm pháp lý của cá nhân đối với GĐ, XH