Lý thuyết chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu - môn tư tưởng Hồ Chí Minh

Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CM VN; kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
42 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu - môn tư tưởng Hồ Chí Minh

Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CM VN; kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HCM
I. Khái niệm tư tưởng HCM
a. Khái niệm
- ĐH XI (2011): “Tư tưởng HCM là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc
về những vấn bản của CM VN; kết quả của sự vận dụng phát triển sáng
tạo CN Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá
trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho
sự nghiệp CM của ND ta giành thắng lợi” - Nội hàm khái niệm:
+ Nội dung cơ bản: Một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
bản của CM VN. hthống quan iểm vmục tiêu xây dựng một nước VN
hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ giàu mạnh, góp phần xứng áng vào sự
nghiệp CM thế giới.
+ sở: CN Mác – Lênin (giá trcơ bản nhất) & Tiếp thu các giá trị truyền thống
tốt ẹp của tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Ý nghĩa: là tài sản tinh thần cùng to lớn và qgiá; mãi mãi soi ường cho sự
nghiệp CM
b. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
Hội nghị thành lập Đảng (3.2.1930): Khẳng ịnh những nội dung cơ bản trong
tư tưởng HCM về ường lối CM VN
Quan iểm của Quốc tế CS một số ại biểu của ĐCS Đông Dương (sau
năm 1930): Quốc tế CS một số ại biểu của ĐCS Đông Dương ã phê phán
HCM trên một số phương diện về ường lối và lực lượng
► ĐH II (1951): Học tập ường lối chính trị, tác phong ạo ức CM HCM
► Điếu văn của BCHTW Đảng (9.1969): HCM – Anh hùng giải phóng dân
tộc
► ĐH IV (1976): HCM – Anh hùng giải phóng dân tộc, người chiến sĩ CS quốc
tế lỗi lạc
► ĐH V (1982): Đặc biệt coi trọng học tập tư tưởng, ạo ức, tác phong HCM
ĐH VI (1986): Đảng ta phải nắm vững bản chất CM và khoa học của CN Mác –
Lênin, kế thừa di sản quý báu về tưởng luận của Chủ tịch HCM ĐH
VII (1991): “Đảng lấy CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành ộng”
ĐH IX (2001): Khái niệm tưởng HCM: “Tư tưởng HCM một hệ thống
quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của CM VN, là kết quả của
sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước
lOMoARcPSD| 46988474
ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại”
► ĐH XII (2016): Kiên ịnh CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM, vận dụng sáng
tạo và phát triển phù hợp với thực tiễn VN
► Quốc tế: Năm 1990 sẽ ánh dấu 100 năm Kỷ niệm Ngày sinh của Chủ tịch
HCM, anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa kiệt xuất của VN (UNESCO)
II. Đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng HCM
- Hệ thống quan iểm, quan niệm, lý luận về CM VN trong dòng chảy của
thời ại mới, cốt lõi là tư tưởng ộc lập, dân chủ và CNXH
- Đối tượng của môn học tư tưởng HCM không chỉ là bản thân hệ thống các
quan iểm lý luận ược thể hiện trong toàn bộ di sản HCM mà còn là quá trình vận
ộng, hiện thực hóa các quan iểm lý luận ó trong thực tiễn và CM VN
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp luận
a. Thống nhất tính ảng và tính khoa học
- Đứng trên lập trường giai cấp công nhân, trên quan iểm của CN Mác - Lenin b.
Thống nhất lý luận và thực tiễn
- HCM phê bình sự chủ quan, kém lý luận, “mắc phải cái bệnh khinh lý luận, có
kinh nghiệm không luận, cũng như một mắt sáng, một mắt mờ” - HCM
chỉ rõ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận suông” nếu không áp dụng vào
thực tế, “dù xem ược hàng vạn quyển lý luận, nếu không biết em ra thực hành,
thì khác nào một cái hòm ựng sách c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
- Xem xét sự vật hiện tượng ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào; ứng trên
quan iểm của sự phát triển ó xem xét hiện nay ã trở thành như thế nào d.
Quan iểm toàn diện và hệ thống
- HCM xem xét CM VN tương quan hệ tổng thể với CM thế giới
- Mối quan hệ trọng yếu trong CM VN là giữa vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp e.
Quan iểm kế thừa và phát triển
- Sự vật và hiện tượng trong một trạng thái vận ộng không ngừng.
- Quá trình phát triển quá trình khẳng ịnh cái mới, phủ ịnh cái cũ; ó cũng quá
trình luôn luôn giải phóng, giải phóng mọi sự ràng buộc lạc hậu ể bắt kịp những
cái tiên tiến, tiến bộ
2. Một số phương pháp cụ thể
a. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp 2 phương pháp
này
lOMoARcPSD| 46988474
- Phương pháp logic nghiên cứu tổng quát nhằm tìm ra bản chất vốn có của
sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận
- Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật hiện tượng theo trình tự phát
sinh, phát triển ến hệ quả của
b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt ộng thực
tiễn của HCM
- Một số tác phẩm quan trọng của Bác
+ Bản án chế ộ thực dân Pháp
+ Đường cách mệnh
+ Cương lĩnh chính trị T2/1930
+ Tuyên ngôn ộc lập của Bác
+ Thường thức chính trị
+ Đạo ức CM
+ Di chúc của Bác
c. Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
- HCM thể hiện tưởng của mình thông qua nhiều lĩnh vực như chính trị, triết
học, kinh tế, quân sự, tư tưởng văn hóa,... IV. Vị trí môn học
1. Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết học, kinh tế chính trị và
CNXHKH.
- Quan hệ biện chứng thống nhất.
- Triết học, kinh tế chính trị, CNXHKH sở thế giới quan, phương pháp luận,
là nguồn gốc tưởng trực tiếp quyết ịnh bản chất CM, khoa học của tư tưởng
HCM.
- HCM là người vận dụng sáng tạo và phát triển những nguyên lý triết học, kinh
tế chính trị và CNXHKH vào iều kiện cụ thể của CM VN.
2. Với môn Lịch sử ĐCS VN
- HCM là người sáng lập rèn luyện và là lãnh tụ của ĐCS VN.
- HCM là người tìm kiếm, lựa chọn, vạch ra ường lối CM úng ắn cho sự nghiệp
CM VN.
- Tư tưởng HCM là một bộ phận quan trọng nhất, cùng với CN Mác - Lênin tạo
nền tảng tư tưởng, kinm chỉ nam cho hoạt ộng của ĐCS VN.
V. Ý nghĩa học tập môn học
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
lOMoARcPSD| 46988474
- Trang bị cho sinh viên tri thức khoa học về hệ thống quan iểm toàn diện và sâu
sắc về CM VN; hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm
CM
- Góp phần củng cố cho sinh viên về lập trường CM trên nền tảng CN Mác
Lenin
- Biết vận dụng tư tưởng HCM vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống
2. Giáo dục và ịnh hướng thực hành ạo ức CM, củng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trau dồi tình cảm CM, bồi dưỡng lòng yêu nước
- Sinh viên có iều kiện tốt ể thực hành ạoc CM, chống CN nhân, chống “giặc
nội xâm” lập thân, lập nghiệp, sống ích cho hội, yêu làm những iều tốt,
ghét tránh cái xấu và nguyện “Sống, chiến ấu, LĐ, học tập theo ngương Bác
Hồ vĩ ại”
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
- Vận dụng tốt hơn những kiến thức kĩ năng ã nghiên cứu, học tập vào việc
xây dựng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp với iều kiện cụ thể
của từng người, từng ịa bàn
lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG II. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯỞNG HCM
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
1. Cơ sở thực tiễn
a. Tình hình trong nước
- Năm 1858, ế quốc Pháp bắt ầu xâm lược VN. Triều ình nhà Nguyễn lần lượt kí
các hiệp ước ầu hàng, biến VN trở thành nước nửa thuộc ịa, nửa phong kiến - Từ
năm 1858 ến cuối TK XIX, các phong trào ấu tranh yêu nước chống Pháp xâm
lược liên tục nổ ra:
+ Miền Nam: Trương Định, Nguyễn Trung Trực
+ Miền Trung: Trần Tấn, Đặng Như Mai, Phan Đình Phùng
+ Miền Bắc: Nguyễn Thiện Thuật, Phạm Bành Đinh Công Tráng, Nguyễn
Quang Bích, Hoàng Hoa Thám,...
àrất anh dũng nhưng ều THẤT BẠI. Giai cấp phong kiến và hệ tư tưởng của
ã suy tàn, bất lực trước nhiệm vụ bảo vệ ộc lập dân tộc Thay ổi sâu sắc
trong XH VNcuối XIX ầu XX
T1: XH phong kiến ộc lập à XH nửa thuộc ịa, nửa phong kiến
T2: 2 u thuẫn bản: dân tộc VN >< Pháp (chủ yếu); Nông dân >< Địa chủ
phong kiến
T3: 5 giai cấp cơ bản:
- 2 giai cấp cũ trong chế ộ phong kiến
+ Địa chủ - phong kiến phân hóa làm 3 hạng: ại, trung, tiểu ịa chủ
+ Nông dân: mâu thuẫn gay gắt với ế quốc phong kiến. Chiếm số ông 90%
trong dân cư.
- 3 giai cấp mới:
+ Công nhân: chịu 3 tầng bóc lột, ra ời từ khai thác thuộc ịa thứ nhất, lực lượng
duy nhất lãnh ạo CM
+ Tư sản: Tư sản mại bản (gắn lợi ích với Pháp), tư sản dân tộc (là bạn của CM)
+ Tiểu tư sản: Nhạy bén về thời cuộc (nhất là trí thức) song hay hoang mang dao
ộng về tư tưởng
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản:
+ Phong trào Đông Du – Phan Bội Châu (1905 – 1909)
+ Phong trào Duy Tân – Phan Châu Trinh (1906 – 1908)
lOMoARcPSD| 46988474
+ Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can, Nguyễn Quyền (1907)
+ Phong trào chống i phu, chống sưu thuế ở Trung Kỳ (1908)
+ Khởi nghĩa Yên Bái VN Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài
và Phó Đức Chính thành lập ngày 25-12-1927)
à Các phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản ều thất bại. Nguyên nhân là
do giai cấp sản VN còn non yếu người lãnh ạo của các phong trào ó chưa
có ường lối và phương pháp CM úng ắn NOTE:
- Phong trào công nhân các phong trào yêu nước VN ầu TK XX iều
kiện thuận lợi ể CN Mác – Lênin xâm nhập, truyền bá vào VN
- HCM là người ã truyền bá CN Mác – Lenin vào vào phong trào công nhân
phong trào yêu nước VN, chuẩn bị về luận chính trị, tưởng tổ chức,
sáng lập ĐCSVN, chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối CM VN b. Thực tiễn
thế giới cuối TK XIX – ầu TK XX
- CNTB chuyển tgiai oạn tự do cạnh tranh sáng giai oạn ế quốc CN à Hình
thành mâu thuẫn: giai cấp tư sản >< giai cấp vô sản ở các nước tư bản; các nước
ế quốc với nhau; các dân tộc thuộc ịa >< CN ế quốc à Thúc ẩy phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới phát triển
- CM Tháng 10 Nga thành công ã ánh ổ giai cấp sản ịa chủ phong kiến,
lập nên XH XHCN
- 2/3/1919, Quốc tế CS ra ời của Mastxcơva thúc ẩy sự ra ời hoạt ộng
mạnh mẽ của các ĐCS ở nhiều nước
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc VN
- CN yêu nước là NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, iểm xuất phát và ộng lực thúc
ẩy HCM ra i tìm ường cứu nước, tìm thấy CN Mác Lenin con ường cứu
nước, cứu dân
- HCM hết sức chú trọng phát triển giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc
VN: tinh thần oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ng hòa hiếu với các
dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, nghĩa, thương
người của dân tộc VN
- HCM một biểu tượng cao ẹp của stích hợp văn hóa phương Đông
phương Tây
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Tinh hoa văn hóa phương Đông -
Nho giáo:
lOMoARcPSD| 46988474
+ HCM ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết hành ộng, nhân
nghĩa, ước vọng về một hội bình trị, thế giới ại ồng, về triết nhân sinh, tu
thân tề gia, ề cao văn hóa trung hiếu, “dân vi quý, xã tắc tứ chi, quân vi khinh” +
HCM chú ý kế thừa tinh thần TRỌNG ĐẠO ĐỨC của Nho giáo trong việc tu
dưỡng, rèn luyện ạo ức của con người; trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức
+ Người cũng chỉ ra những mặt hạn chế của Nho giáo cần phải khắc phục như
những tư tưởng ẳng cấp, bất bình ẳng, coi thường chân tay, coi thường phụ
nữ
- Phật giáo:
+ HCM tiếp thu tư tưởng vị tha từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, coi trọng tình thân
bình ẳng, không phân biệt ẳng cấp, chăm lo iều thiện,...
+ HCM vận dụng sáng tạo oàn kết ồng bào theo ạo Phật (thư gửi Hội Phật tử
năm 1947)
+ Người cũng chỉ ra các mặt hạn chế của Phật giáo là duy tâm, thủ tiêu hành ộng,
ấu tranh của con người - Lão giáo (Đạo giáo):
+ HCM khuyên con người nên sống gắn bó, hòa ồng với thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sống
+ HCM tổ chức “Tết trồng cây”
- Người còn chú ý kế thừa ý tưởng của các trường phái khác nhau trong các nhà
tưởng phương Đông cổ ại khác: Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,... HCM
cũng tìm hiểu các trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện ại Ấn Độ, Trung
Quốc như: CN Găng i, CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn ( ộc lập dân tộc, dân
quyền tự do, dân sinh hạnh phúc)
Tinh hoa văn hóa phương Tây:
- HCM quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại CM Pháp (1789): Tự do – Bình
ẳng – Bác ái
- HCM kế thừa và phát triển quan iểm nhân quyền dân quyền trong bản Tuyên
Ngôn Độc lập (1776) của Mỹ Tuyên Ngôn Nhân quyền Dân quyền (1791)
của Pháp
- HCM ã sống hoạt ộng các cường quốc thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc,.. bằng chính ngôn ngữ của các nước ó è NHẬN XÉT CHUNG:
+ Nguyễn Ái Quốc người tầm mắt thiên tài, từ rất sớm không có tư tưởng ối
chọi giữa các nền văn hóa, văn minh, ngược lại luôn có thái ộ thâu hoá, sẵn sàng
trao ổi, học hỏi, hiểu biết lẫn nhau.
+ Người nghiên cứu, tìm hiểu vận dụng văn hoá, tưởng phương Đông,
phương Tây trên cơ sở tâm thế của người CM chứ không phải là học giả.
lOMoARcPSD| 46988474
+ HCM là mẫu mực trong việc kết hợp nhuần nhuyễn, thiên tài những giá trị văn
hoá Đông-Tây trên nền tảng, căn cốt truyền thống dân tộc ánh sáng thế giới
quan, phương pháp luận của CN Mác - lênin c. CN Mác - Lenin
- CM Tháng 10 Nga (1917) & CN Mác Lenin sở lý luận quyết ịnh bước
phát triển mới về CHẤT trong tư tưởng HCM
- HCM khẳng ịnh vai trò của CN Mác Lênin: “Bây giờ học thuyết, CN nhiều
nhưng CN chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất là CN Mác Lenin”
- CN Mác Lenin có ưu iểm là phương pháp làm việc biện chứng
- Trên sở CN Mác - Lênin, HCM ã nhận diện úng phát triển các giá trị
tưởng văn hoá truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Trên sở thế giới quan phương pháp luận của CN Mác - Lênin, HCM ã
phân tích sâu sắc cấu trúc hội, chỉ ra khuynh hướng vận ộng của xã hội VN
và thời ại, từ ó tìm ra con ường cứu nước cho dân tộc.
- NOTE: HCM thành công so với những người yêu nước cùng thời vì: HCM cho
rằng tất cả mọi vấn ề ều phải ược vận dụng và phát triển sáng tạo, kể cả CN
Mác - Lênin, tránh giáo iều, kinh nghiệm CN. CN Mác Lenin cho rằng vấn ề giai
cấp là quyết ịnh nhất. Nếu như vận dụng iều ó vào VN à vận dụng sai. Bác ã vận
dụng sáng tạo và coi vấn ề dân tộc là vấn ề quan trọng nhất.
à CN Mác Lenin là tiền ề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết ịnh trong việc
hình thành tư tưởng HCM 3. Nhân tố chủ quan HCM
a. Phẩm chất HCM
- HCM có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân.
- Người ý chí, nghị lực to lớn dám i ra ớc ngoài khảo sát với 2 bàn tay trắng
- HCM người bản lĩnh duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo. Bác ã vận dụng úng
quy luật chung của xã hội loài người, của CM thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ
thể của VN
- HCM là người tầm nhìn chiến lược, bao quát thời ại, ưa CM VN vào dòng
chảy chung của CM thế giới
- HCM suốt ời tận trung với nước, tận hiếu với dân
b. Tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Trước khi trở thành Chủ tịch nước, HCM ã sống, học tập, hoạt ộng, công
tác ở khoảng 30 nước trên thế giới
- Người tham gia sáng lập ĐCS Pháp, hoạt ộng trong ĐCS Trung Quốc, tham
gia phong trào CS quốc tế nhiều nước, nghiên cứu ời sống xã hội ở Liên -
Người tìm thấy mục tiêu, phương hướng CM VN CN Mác Lênin; chuẩn bị
nhiều mặt cho sự ra ời của ĐCSVN
lOMoARcPSD| 46988474
- Người sáng lập Mặt trận dân tộc thống nhất, Quân ội ND VN; khai sinh
Nhà nước kiểu mới
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ ngày 5/6/1911 trở về trước: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí
hướng tìm con ường cứu nước mới
- Tinh thần yêu nước, thương dân nhân cách của cụ Nguyễn Sinh Sắc ảnh
hưởng lớn lao ến tư tưởng, nhân cách HCM
- HCM cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc tình cảm của người mẹ - cụ Hoàng Thị Loan
- Tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình, ược theo học các vị túc nho
tiếp xúc với nhiều loại sách báo tiến bộ các trường, lớp tại Vinh, hiểu rõ
tình cảnh nước nhà bị giặc ngoại xâm ô hộ, HCM sớm có tư tưởng yêu nước
thể hiện rõ tư tưởng yêu nước trong hành ộng
- 5/6/1911, HCM ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân
2. Thời kỳ từ ngày 6/6/1911 – 30/12/1920: Hình thành tư tưởng cứu nước,
giải phóng dân tộc VN theo con ường CM vô sản
- HCM xác ịnh úng ắn bản chất, thủ oạn, tội ác của CN thực dân tình cảnh ND
các nước thuộc ịa: ND LĐ các nước ều bị bóc lột có thể là bạn của nhau; CN ế
quốc, bọn thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của ND LĐ
- 1917, Bác tham gia phong trào công nhân Pháp ấu tranh chống CN thực dân
- 1919, Bác gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp
- 6/1919, Bác thay mặt những người VN yêu nước ở Pháp gửi Yêu sách của ND
An Nam tới Hội nghị Vécxây ( òi quyền tự do, dân chủ cho VN)
- 7/1920, Bác tìm thấy con ường giải phóng dân tộc sau khi nghiên cứu “Sơ thảo
lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và thuộc ịa”
- 12/2920, Bác tham gia sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người CS VN ầu tiên à
Bước ngoặt trong cuộc ời của HCM, bước ngoặt CN yêu nước kết hợp chặt chẽ
với lập trường CM vô sản
3. Thời kỳ từ 31/12/1920 – 3/2/1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư
tưởng về CM VN
- HCM có một số bài báo áng chú ý: Vấn ề dân bản xứ, báo L’Humanité
(8/1919); Ở Đông Dương, báo L’Humanité (11/1920)
- 1921, HCM sáng lập Hội liên hiệp thuộc ịa
- 1922, Người làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu vấn ề dân tộc thuộc ịa của ĐCS
Pháp, sáng lập báo Le Paria
lOMoARcPSD| 46988474
- HCM thông qua báo chí và các hoạt ộng thực tiễn ể tích cực truyền bá CN Mác
Lenin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN
- HCM cụ thể hóa phương hướng của CM giải phóng dân tộc trong các nước
thuộc ịa qua tác phẩm Bản án chế ộ thực dân pháp (1925)
- HCM sáng lập tiền thân của ĐCS: Hội VN thanh niên CM (6/1925)
- HCM xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh (1927) à Tác phẩm là sự chuẩn bị
mọi mặt về chính trị, tổ chức cho sự ra ười của ĐCSVN
- 1930, HCM chủ trì hội nghị hợp nhất của tổ chức CSVN thành ĐCSVN, thông
qua Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ( ra mục tiêu và con ường CM
làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới xã hội CS”
4. Thời kỳ từ 4/2/1930 – 28/1/1941: Vượt qua thử thách, giữ vững ường lối,
phương pháp CM VN úng ắn, sáng tạo - Thử thách lớn với HCM:
+ Một số người trong Quốc tế CS ĐCSVN cho rằng Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của HCM mang tính “hữu khuynh”, “dân tộc CN”
+ Hội nghị hiệp nhất Đảng bị cho rằng: “chỉ lo ến việc phản ế quên mất lợi
ích giai cấp tranh ấu, ấy là một sự rất nguy hiểm”
- Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm hoạt ộng ở nước ngoài:
+ 28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc ặt chân tới biên giới nước ta ở cột mốc 108 tại Hà
Quảng, Cao Bằng sau 30 năm xa cách. Người chủ trì Hội nghị BCHTWĐ với tư
cách cán bộ Quốc tế CS. Hội nghị ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu
à 5/1941, Tư tưởng HCM ược ĐCS Đông Dương khẳng ịnh trở thành yếu tố chỉ
ạo CM VN
5. Thời kỳ từ 29/1/1941 – 2/9/1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi
ường cho sự nghiệp CM của Đảng và ND ta
- 19/5/1941, HCM sáng lập Mặt trận Việt Minh
- 22/12/1944, sáng lập VN tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của quân ội
ND VN
- 18/8/1945, HCM ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền à CM
Tháng 8 (1945) thành công lật chế ộ phong kiến và ách thống trị của thực dân
Pháp
- 2/9/1945, HCM ọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước VN Dân chủ Cộng
hòa
- 19/12/1946, HCM ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
lOMoARcPSD| 46988474
- 1954 1969, HCM xác ịnh thực hiện ường lối cùng một lúc thi hành 2 nhiệm
vụ chiến lược của CM VN: Xây dựng CN xã hội ở miền Bắc, tiếp tục cuộc CM
dân tộc dân chủ ND ở miền Nam
- 17/7/1966, HCM ra Lời kêu gọi ồng bào và chiến sĩ cả nước
- Trước khi i xa, Người ể lại bản Di chúc lịch sử, mong muốn cuối cùng của
HCM là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước VN hòa
bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ giàu mạnh, góp phần xứng áng vào sự nghiệp
CM thế giới
III. Giá trị tư tưởng HCM
1. Đối với CM VN
a. Tư tưởng HCM ưa CM giải phóng dân tộc VN ến thắng lợi và bắt ầu xây
dựng một xã hội mới trên ất nước ta
- HCM tìm thấy con ường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh ạo rèn luyện
Đảng
- Người lãnh ạo miền Bắc y dựng CN hội, miền Nam tiếp tục thực hiện
cuộc CM dân tộc dân chủ ND từng bước i ến thắng lợi b. tưởng HCM kim
chỉ nam cho CM VN
- Tất cả các quan iểm lý luận trong tư tưởng HCM ều là nhằm tới mục tiêu:
Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự do, dân chủ cho ND, công bằng hạnh phúc
cho mọi người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan
hệ văn hóa, nhân văn của thời ại
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a. Góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường giải phóng dân tộc
gắn với tiến bộ xã hội
- HCM người i tiên phong phong trào giải phóng dân tộc dẫn tới phá tan hệ
thống thuộc ịa của CN thực dân, ược thế giới tôn vinh anh hùng giải phóng dân
tộc trong thời ại ngày nay
b. Góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc, dân chủ, hòa
bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
- HCM là người VN ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế xu thế tất yếu của
thời ại
- HCM chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài giữa các nước, không
chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị ộc lập dân tộc, tiến bộ hội của thời
ại, mà còn vì sự phát triên nhnah chóng của lực lượng sản xuất thế giới - Một nội
dung lớn trong tư tưởng HCM: “Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không
gây thù oán với một ai
lOMoARcPSD| 46988474
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
CNXH
I. Tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc
1. Vấn ề ộc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc
- 1919, HCM gửi tới Hội nghị Vécxây bản Yêu sách của ND An Nam, với 2
nội dung chính là òi quyền bình ẳng về mặt pháp lý và òi quyền tự do, dân chủ à
Bản yêu sách không ược chấp nhận nhưng lần ầu tiên, tưởng HCM về quyền
của các dân tộc thuộc ịa mà trước hết là quyền bình ẳng và tự do ã hình thành
- Căn cứ vào Tuyên ngôn Độc lập của CM Mỹ (1776), Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền của CM Pháp (1791), HCM khẳng ịnh: “Tất cả các dân tộc
trên thế giới sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng quyền sống, quyền sung
sướng và quyền tự do... Đó là những lẽ phải không ai chối cãi ược”
- Trong Tuyên ngôn Độc lập, HCM khẳng ịnh: “Nước VN quyền hưởng
tự do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do, ộc lập”
- Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946), HCM ra lời hiệu
triệu: “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chnhất ịnh không chịu mất nước,
nhất ịnh không chịu làm nô lệ”
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của ND
- HCM ánh giá cao Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn (dân tộc ộc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” & Tuyên ngôn ngôn Nhân quyền
Dân quyền của CM Pháp: “Người ta sinh ra tự do bình ẳng về quyền lợi,
phải luôn ược tự do và bình ẳng về quyền lợi”
- Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng, HCM xác ịnh mục tiêu CM là: thủ
tiêu hết các thứ quốc trái, thâu hết ruộng ất của ế quốc chia cho dân, bỏ sưu thế.
- HCM khẳng ịnh: “Nước ộc lập mà dân không ược hưởng hạnh phúc tự do,
thì ộc lập cũng chẳng ý nghĩa gì”; “Tôi chỉ một sự ham muốn, ham muốn
tột bậc, là làm sao cho nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do,
ồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành”
c. Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn triệt - Độc lập
phải bảo ảm quyền lực tối cao về ối nội, ối ngoại suy ến cùng là phải ảm bảo
quyền tự quyết dân tộc.
lOMoARcPSD| 46988474
- Độc lập dân tộc phải ược thực hiện toàn diện, triệt ể trên mọi lĩnh vực: “Độc lập
người dân không quyền tự quyết về ngoại giao, không quân ội riêng,
không có nền tài chính riêng…, thì ộc lập chẳng ý nghĩa gì.” - Trên tinh thần
ó, dù CM Tháng 8 còn gặp nhiều khó khăn, HCM ã ký với Pháp Hiệp ịnh Sơ bộ
(6/3/1946) ể Pháp công nhận VN là một quốc gia có Chính phủ, Nghị viện, quân
ội, tài chính của mình
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Trong Thư gửi ồng bào Nam Bộ (1946), HCM khẳng ịnh: “Đồng bào Nam
Bộ là dân nước VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ó không bao
giờ thay ổi”
- Trong Di chúc, HCM khẳng ịnh: “Dù khó khăn gian khổ ến mấy, ND ta
nhất ịnh sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất ịnh sẽ phải cút khỏi nước ta.
Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam Bắc nhất ịnh sẽ sum họp một
nhà”
2. Về CM giải phóng dân tộc
a. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng
vô sản
- HCM cho rằng: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là ã thành
công và thành công ến nơi, nghĩa là dân chúng ược hưởng cái hạnh phúc tự do,
bình ẳng thật, không phải tự do và bình ẳng giả dối như ế quốc CN Pháp khoe
khoang bên An Nam”
- Sau khi ọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và
thuộc ịa của Lenin, Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc
không có con ường nào khác ngoài con ường CM vô sản”
- Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM khẳng ịnh phương
hướng CM: làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới xã hội CS (Độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH) - NOTE:
Quan iểm
Thứ tự con ường CM
Mác
Ănggen
Giải phóng giai cấp – Giải phóng dân tộc – Giải phóng xã hội
– Giải phóng con người
HCM
Giải phóng dân tộc – Giải phóng xã hội – Giải phóng giai cấp
–Giải phóng con người
Quan iểm
Quan hệ chống ế quốc và chống phong kiến
lOMoARcPSD| 46988474
Quốc tế CS
Chống ế quốc chống phong kiến phải ược thực hiện ng thời,
khăng khít với nhau, nương tựa vào nhau
HCM
Đặt lên hàng ầu nhiệm vụ chống ế quốc, giải phóng dân tộc,
còn nhiệm vụ chống phong kiến, mang lại ruộng ất cho nông
dân thì sẽ từng bước thực hiện
b. CM giải phóng dân tộc, trong iều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do
ĐCS lãnh ạo
- ĐCS là nhân tố chủ quan ể giai cấp công nhân hoàn thành sức mệnh lịch sử của
mình.
- Trong Đường Cách mệnh (1927), HCM từ khẳng ịnh trước hết phải Đảng
cách mệnh” ến ưa ra luận iểm “Đảng vững cách mệnh mới thành công” -
Trong Báo cáo chính trị tại ĐH II (1951), HCM viết: chính vì Đảng LĐ VN là
Đảng của giai cấp công nhân ND LĐ, cho nên hải là Đảng của dân tộc
VN c. CM giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại oàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- HCM khẳng ịnh: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc
một hai người
- 1930, trong Sách lược vắn tắt của Đảng, HCM xác ịnh lực lượng CM bao gồm
toàn dân: công nhân, dân cày, n nghèo, tiểu sản, trí thức, trung nông, ối với
phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản VN mà chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi
dụng, làm cho họ Trung lập
- 12/1946, trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: “Bất kì àn ông, àn bà, bất kỳ
người già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc. Hễ người VN thì
phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu tổ quốc”
- Trong khi xác ịnh lực lượng CM là toàn dân, HCM lưu ý không ược quên:
“Công nông là chủ cách mệnh...là gốc cách mệnh”
d. CM giải phóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, có khả năng giành thắng
lợi trước CM vô sản ở chính quốc
- Do chưa ánh giá hết tiềm lực khnăng to lớn của CM thuộc ịa nên Quốc
tế CS lúc xem nhẹ vai trò của CM thuộc ịa, coi CM thuộc ịa phụ thuộc vào CN
vô sản ở chính quốc
- HCM chỉ mối quan hệ khăng khít, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa CM
thuộc ịa và CMsản ở chính quốc – mối quan hệ bình ẳng, không lệ thuộc, phụ
thuộc vào nhau
lOMoARcPSD| 46988474
- HCM cho rằng: CM thuộc ịa không những không phụ thuộc vào CM
sản chính quốc còn thể giành thắng lợi trước - Luận iểm sáng tạo của
HCM dựa trên cơ sở:
+ Thuộc ịa một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với CN ế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho CN ế quốc
+ Tinh thần ấu tranh CM hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc a, theo
Người sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi ược tập
hợp, hướng dẫn và giác ngộ CM
e. CM giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo lực
CM
- Dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM. HCM ã thấy sự cần thiết
phải sử dụng bạo lực CM: “Trong cuộc ấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai
cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy
chính quyền và bảo vệ chính quyền”
- Hình thức bạo lực CM: lực lượng chính trị + quân sự
- Hình thức ấu tranh: chính trị + vũ trang
à Chính trị ấu tranh chính trị sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng
trang và ấu tranh trang; ấu tranh trang ý nghĩa quyết ịnh ối với việc
tiêu diệt lực lượng quân sự âm mưu thôn tính của ế quốc, i ến kết thúc chiến
tranh
II. Tư tưởng HCM về CNXH và xây dựng CNXH ở VN
1. Tư tưởng HCM về CNXH
a. Quan niệm của HCM về CNXH
- CN xã hội là ở giai oạn ầu của CN công sản.
CN xã hội
CN CS
Giống
nhau
Khác nhau
Vẫn còn chút ít vết tích xã hội
Hoàn toàn không còn vết tích
xã hội cũ
- Mặc còn tồn ộng nhiều tàn của hội cũ, nhưng CN xã hội không còn áp
bức, bóc lột, ND làm chủ.
lOMoARcPSD| 46988474
- Con người ược sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể
vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
- HCM khẳng ịnh: “CNXH trước hết nhằm làm cho ND LĐ thoát nạn bần cùng,
làm cho mọi người có công ăn việc làm, ược ấm no và sống một ời hạnh phúc”
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Theo HCM, tiến lên CNXH một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật
khách quan, trước hết là những quy luật trong sản xuất vật chất; song, tùy theo
bối cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên của CNXH mỗi quốc gia
sẽ diễn ra khác nhau:
+ Những nước ã qua giai oạn phát triển bản CN sẽ i thẳng lên CNXH + Những
nước chưa qua giai oạn phát triển này có thể i lên CNXH sau khi ã
“ ánh ổ ế quốc và phong kiến”
c. Một số ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội CN
► Xã hội có chế ộ dân chủ (người dân ược làm chủ)
► Kinh tế phát triển, chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Quan hệ sản xuất trong hội CN ược HCM diễn ạt là: Lấy nhà máy, xe
lửa, ngân hàng,... làm của chung; làm tư liệu sản xuất thuộc về ND
Văn hóa, ạo ức phát triển, xã hội công bằng, hợp lý
- hội không còn hiện tượng người bóc lột người; con người ược tôn trọng,
ược bảo ảm ối xử công bằng, bình ẳng và các dân tộc oàn kết, gắn bó với nhau
► Là công trình tập thể của ND, do ĐCS lãnh ạo
- HCM khẳng ịnh: “Cần có sự lãnh ạo của một ảng CM chân chính của giai
cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ ND” 2. tưởng HCM về xây dựng
CNXH ở VN
a. Mục tiêu CNXH VN
► Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của
ND.
► Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu chính trị:
+ Phải xây dựng ược chế dân chủ: “Chế ộ ta chế dân chủ. Tức ND làm
chủ”, “Nước ta là nước dân chủ, ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ” - Mục tiêu
kinh tế:
+ Phải xây dựng ược nền kinh tế phát triển cao gắn mật thiết với mục tiêu về
chính trị
lOMoARcPSD| 46988474
+ Đây phải nền kinh tế phát triển cao “với công nghiệp nông nghiệp hiện ại,
khoa học kĩ thuật tiên tiến”, là “một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế ộ sở hữu
toàn dân và sở hữu tập thể”
- Mục tiêu văn hóa
+ Phải xây dựng ược nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, ại chúng tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Chế ộ chính trị và kinh tế của xã hội là nền tảng quyết ịnh tính chất của văn
hóa; còn văn hóa góp phần thực hiện mục tiêu của chính trị và kinh tế - Mục
tiêu xã hội.
+ Phải ảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Mọi người ều quyền làm việc; quyền nghỉ ngơi; quyền học tập;
quyền tự do thân thể; có quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, lập hội, biểu
lOMoARcPSD| 46988474
tình; quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tôn giáo nào; quyền
bẩu cử, ứng cử.
b. Động lực của CNXH ở VN: Phát huy các ộng lực, quan trọng nhất là nội lực
dân tộc:
- Đảm bảo lợi ích của ND: “Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
có hại cho dân phải hết sức tránh”, “phải ặt quyền lợi của dân lên trên hết” - Phát
huy dân chủ: “ ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ” - Đoàn kết toàn dân.
- Hoạt ộng của các tổ chức: ĐCS giữ vai trò quyết ịnh, ngoài ra còn có Nhà
nước các tổ chức chính trị-xã hội khác hoạt ộng lợi ích của các thành viên
của mình trong sự thống nhất với lợi ích của dân tộc - Con người VN.
+ HCM khẳng ịnh: “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần những con người
XHCN”
<=> Suy ến cùng là phát huy nguồn lực con người VN
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá ộ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ
► Tính chất: Đây thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian kh
- Tiến lên CNXH không thể một sớm một chiều, không thể làm mau ược mà phải
làm dần dần
Đặc iểm: Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải
qua giai oạn phát triển TBCN
Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, a bỏ tàn tích của chế hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của
ời sống, trong ó:
Chính trị: Xây dựng chế ộ dân chủ
Kinh tế: Công nghiệp và nông nghiệp hiện ại
Văn hóa: Phát triển truyền thống tốt ẹp của văn hóa dân tộc hấp thụ những
cái mới của văn hóa tiến bộ trên thế giới
Quan hệ xã hội: Phát huy tính cách riêng và sở trường riêng của mình trong sự
hài hòa với ời sống chung, với lợi ích chung của tập thể.
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá ộ
Mọi tư tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nền tảng CN Mác – Lenin
Phải giữ vững ộc lập dân tộc
Phải oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em
lOMoARcPSD| 46988474
- Xác ịnh: “CM VN một bộ phận của lực lượng hòa nh, dân chủ, XHCN
trên thế giới”
- Mặc dù ánh giá rất cao thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, song HCM
khẳng ịnh: “Ta không thể giống Liên Xô, Liên Xô có phong tục tập quán khác,
có lịch sử ịa lý khác... ta có thể i con ường khác ể tiến lên CNXH”
Xây phải i ôi với chống
- Cùng với việc xây dựng các lĩnh vực của ời sống hội phải chống lại mọi
hình thức của các thế lực cản trở, phá hoại sự nghiệp CM”
III. Tư tưởng HCM về mối quan hệ giữa ộc lập dân tộc và CN xã hội
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền ề ể tiến lên CN xã hội
- Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM khẳng ịnh: “Làm
sản dân quyền CM thổ ịa CM i tới hội CS” à Giải phóng dân tộc, giành
ộc lập dân tộc sẽ mục tiêu ầu tiên của CM, tiền cho mục tiêu tiếp theo
CNXH và CN CS
- Trong tư tưởng HCM, ộc lập dân tộc bao gồm cả nội dung dân tộc và dân
chủ à Khi nêu lên mục tiêu giải phóng dân tộc, Người cũng ã ịnh hướng ến mục
tiêu CNXH
- CM giải phóng dân tộc VN ã ược HCM khẳng ịnh là con ường CM sản,
vì vậy bản thân cuộc CM này ngay từ ầu ã mang ịnh hướng XHCN
2. CNXH là iều kiện ể ảm bảo nền ộc lập dân tộc vững chắc
- 1960, HCM khẳng ịnh: chỉ có CNXH, CN CS mới giải phóng ược các dân
tộc bị áp bức và những người LĐ trên thế giới khỏi ách nô lệ
- CNXH theo HCM một hội tốt ẹp, không còn áp bức bóc lột, một
hội bình ẳng, công bằng hợp lý. Đó còn là một xã hội nền kinh tế phát
triển cao, có sự phát triển cao ạo ức và văn hóa, làm bạn với tất cả các nước dân
chủ trên thế giới
à CNXH sẽ khả năng làm cho ất nước phát triển mạnh mẽ, sẽ tạo nền tảng
vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc hơn thế nữa, sẽ một tấm gương cho
các quốc gia trên thế giới
3. Điều kiện ể ảm bảo ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Đảm bảo vai trò lãnh ạo tuyệt ối của ĐCS
Củng cố và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh
công – nông
Phải oàn kết, gắn bó chặt chẽ với CM thế giới
lOMoARcPSD| 46988474
IV. Vận dụng tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH trong sự
nghiệp CM VN giai oạn hiện nay
1. Kiên ịnh mục tiêu và con ường CM mà HCM ã xác ịnh
- Trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CN xã hội, Đảng ã
rút ra bài học: “nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và CN xã hội ngọn cờ quang
vinh mà Chủ tịch HCM ã trao lại cho thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau”
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
- Dân chủ phải ược thực hiện ầy ủ
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền lợi con người
- Tăng cường pháp chế, ề cao trách nhiệm công dân và ạo ức xã hội
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng của toàn b
hệ thống chính tr
- Để nền dân chủ XHCN ược thực hiện, quyền làm chủ của ND ược phát huy ầy
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức,
lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
- Tăng cường xây dựng, chỉnh n Đảng, ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
CHƯƠNG IV. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA ND,
DO ND, VÌ ND
I. Tư tưởng HCM về ĐCSVN
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của ĐCSVN ►
Quan iểm của CN Mác - Lênin:
- Sự hình thành ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CNXH khoa học và phong trào
công nhân.
► Quan iểm của HCM
- Sự hình thành ĐCS sản phẩm của sự kết hợp CN c Lenin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước
- Đảng ra ời vì sự sống còn của dân tộc.
- Đảng giác ngộ lý tưởng, xây dựng ường lối chiến lược phù hợp, tổ chức oàn kết
lãnh ạo sự nghiệp CM i tới thắng lợi - Đảng tổ chức, vận ộng oàn kết quốc
tế.
- Cơ sở bảo ảm vai trò nhân tố hàng ầu của Đảng:
| 1/42

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM
I. Khái niệm tư tưởng HCM a. Khái niệm
- ĐH XI (2011): “Tư tưởng HCM là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc
về những vấn ề cơ bản của CM VN; kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo CN Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá
trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho
sự nghiệp CM của ND ta giành thắng lợi” - Nội hàm khái niệm:
+ Nội dung cơ bản: Một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề
cơ bản của CM VN. Là hệ thống quan iểm về mục tiêu xây dựng một nước VN
hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng áng vào sự nghiệp CM thế giới.
+ Cơ sở: CN Mác – Lênin (giá trị cơ bản nhất) & Tiếp thu các giá trị truyền thống
tốt ẹp của tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Ý nghĩa: là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá; mãi mãi soi ường cho sự nghiệp CM
b. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
► Hội nghị thành lập Đảng (3.2.1930): Khẳng ịnh những nội dung cơ bản trong
tư tưởng HCM về ường lối CM VN
► Quan iểm của Quốc tế CS và một số ại biểu của ĐCS Đông Dương (sau
năm 1930): Quốc tế CS và một số ại biểu của ĐCS Đông Dương ã phê phán
HCM trên một số phương diện về ường lối và lực lượng
► ĐH II (1951): Học tập ường lối chính trị, tác phong ạo ức CM HCM
► Điếu văn của BCHTW Đảng (9.1969): HCM – Anh hùng giải phóng dân tộc
► ĐH IV (1976): HCM – Anh hùng giải phóng dân tộc, người chiến sĩ CS quốc tế lỗi lạc
► ĐH V (1982): Đặc biệt coi trọng học tập tư tưởng, ạo ức, tác phong HCM
ĐH VI (1986): Đảng ta phải nắm vững bản chất CM và khoa học của CN Mác –
Lênin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận của Chủ tịch HCM ► ĐH
VII (1991):
“Đảng lấy CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành ộng”
► ĐH IX (2001): Khái niệm tư tưởng HCM: “Tư tưởng HCM là một hệ thống
quan iểm toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ bản của CM VN, là kết quả của
sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể của nước lOMoAR cPSD| 46988474
ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”
► ĐH XII (2016): Kiên ịnh CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM, vận dụng sáng
tạo và phát triển phù hợp với thực tiễn VN
► Quốc tế: Năm 1990 sẽ ánh dấu 100 năm Kỷ niệm Ngày sinh của Chủ tịch
HCM, anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa kiệt xuất của VN (UNESCO)
II. Đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng HCM -
Hệ thống quan iểm, quan niệm, lý luận về CM VN trong dòng chảy của
thời ại mới, cốt lõi là tư tưởng ộc lập, dân chủ và CNXH -
Đối tượng của môn học tư tưởng HCM không chỉ là bản thân hệ thống các
quan iểm lý luận ược thể hiện trong toàn bộ di sản HCM mà còn là quá trình vận
ộng, hiện thực hóa các quan iểm lý luận ó trong thực tiễn và CM VN
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp luận
a. Thống nhất tính ảng và tính khoa học
- Đứng trên lập trường giai cấp công nhân, trên quan iểm của CN Mác - Lenin b.
Thống nhất lý luận và thực tiễn
- HCM phê bình sự chủ quan, kém lý luận, “mắc phải cái bệnh khinh lý luận, có
kinh nghiệm mà không có lý luận, cũng như một mắt sáng, một mắt mờ” - HCM
chỉ rõ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận suông” nếu không áp dụng vào
thực tế, “dù xem ược hàng vạn quyển lý luận, nếu không biết em ra thực hành,
thì khác nào một cái hòm ựng sách c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
- Xem xét sự vật và hiện tượng ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào; ứng trên
quan iểm của sự phát triển ó ể xem xét hiện nay nó ã trở thành như thế nào d.
Quan iểm toàn diện và hệ thống

- HCM xem xét CM VN tương quan hệ tổng thể với CM thế giới
- Mối quan hệ trọng yếu trong CM VN là giữa vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp e.
Quan iểm kế thừa và phát triển
- Sự vật và hiện tượng trong một trạng thái vận ộng không ngừng.
- Quá trình phát triển là quá trình khẳng ịnh cái mới, phủ ịnh cái cũ; ó cũng là quá
trình luôn luôn giải phóng, giải phóng mọi sự ràng buộc lạc hậu ể bắt kịp những
cái tiên tiến, tiến bộ
2. Một số phương pháp cụ thể
a. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp 2 phương pháp này lOMoAR cPSD| 46988474 -
Phương pháp logic nghiên cứu tổng quát nhằm tìm ra bản chất vốn có của
sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận -
Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự phát
sinh, phát triển ến hệ quả của nó
b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt ộng thực tiễn của HCM
- Một số tác phẩm quan trọng của Bác
+ Bản án chế ộ thực dân Pháp + Đường cách mệnh
+ Cương lĩnh chính trị T2/1930
+ Tuyên ngôn ộc lập của Bác
+ Thường thức chính trị + Đạo ức CM + Di chúc của Bác
c. Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
- HCM thể hiện tư tưởng của mình thông qua nhiều lĩnh vực như chính trị, triết
học, kinh tế, quân sự, tư tưởng văn hóa,... IV. Vị trí môn học
1. Quan hệ giữa môn tư tưởng HCM với môn triết học, kinh tế chính trị và CNXHKH.
- Quan hệ biện chứng thống nhất.
- Triết học, kinh tế chính trị, CNXHKH là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận,
là nguồn gốc tư tưởng trực tiếp quyết ịnh bản chất CM, khoa học của tư tưởng HCM.
- HCM là người vận dụng sáng tạo và phát triển những nguyên lý triết học, kinh
tế chính trị và CNXHKH vào iều kiện cụ thể của CM VN.
2. Với môn Lịch sử ĐCS VN
- HCM là người sáng lập rèn luyện và là lãnh tụ của ĐCS VN.
- HCM là người tìm kiếm, lựa chọn, vạch ra ường lối CM úng ắn cho sự nghiệp CM VN.
- Tư tưởng HCM là một bộ phận quan trọng nhất, cùng với CN Mác - Lênin tạo
nền tảng tư tưởng, kinm chỉ nam cho hoạt ộng của ĐCS VN.
V. Ý nghĩa học tập môn học
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận lOMoAR cPSD| 46988474
- Trang bị cho sinh viên tri thức khoa học về hệ thống quan iểm toàn diện và sâu
sắc về CM VN; hình thành năng lực, phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm CM
- Góp phần củng cố cho sinh viên về lập trường CM trên nền tảng CN Mác – Lenin
- Biết vận dụng tư tưởng HCM vào giải quyết các vấn ề ặt ra trong cuộc sống
2. Giáo dục và ịnh hướng thực hành ạo ức CM, củng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trau dồi tình cảm CM, bồi dưỡng lòng yêu nước
- Sinh viên có iều kiện tốt ể thực hành ạo ức CM, chống CN cá nhân, chống “giặc
nội xâm” ể lập thân, lập nghiệp, sống có ích cho xã hội, yêu và làm những iều tốt,
ghét và tránh cái xấu và nguyện “Sống, chiến ấu, LĐ, học tập theo ngương Bác Hồ vĩ ại”
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
- Vận dụng tốt hơn những kiến thức và kĩ năng ã nghiên cứu, học tập vào việc
xây dựng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp với iều kiện cụ thể
của từng người, từng ịa bàn lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG II. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
I. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM
1. Cơ sở thực tiễn
a. Tình hình trong nước
- Năm 1858, ế quốc Pháp bắt ầu xâm lược VN. Triều ình nhà Nguyễn lần lượt kí
các hiệp ước ầu hàng, biến VN trở thành nước nửa thuộc ịa, nửa phong kiến - Từ
năm 1858 ến cuối TK XIX, các phong trào ấu tranh yêu nước chống Pháp xâm lược liên tục nổ ra:
+ Miền Nam: Trương Định, Nguyễn Trung Trực
+ Miền Trung: Trần Tấn, Đặng Như Mai, Phan Đình Phùng
+ Miền Bắc: Nguyễn Thiện Thuật, Phạm Bành và Đinh Công Tráng, Nguyễn
Quang Bích, Hoàng Hoa Thám,...
à Dù rất anh dũng nhưng ều THẤT BẠI. Giai cấp phong kiến và hệ tư tưởng của
nó ã suy tàn, bất lực trước nhiệm vụ bảo vệ ộc lập dân tộc Thay ổi sâu sắc
trong XH VNcuối XIX ầu XX
● T1: XH phong kiến ộc lập à XH nửa thuộc ịa, nửa phong kiến
● T2: 2 mâu thuẫn cơ bản: dân tộc VN >< Pháp (chủ yếu); Nông dân >< Địa chủ phong kiến
● T3: 5 giai cấp cơ bản:
- 2 giai cấp cũ trong chế ộ phong kiến
+ Địa chủ - phong kiến phân hóa làm 3 hạng: ại, trung, tiểu ịa chủ
+ Nông dân: mâu thuẫn gay gắt với ế quốc và phong kiến. Chiếm số ông 90% trong dân cư. - 3 giai cấp mới:
+ Công nhân: chịu 3 tầng bóc lột, ra ời từ khai thác thuộc ịa thứ nhất, lực lượng duy nhất lãnh ạo CM
+ Tư sản: Tư sản mại bản (gắn lợi ích với Pháp), tư sản dân tộc (là bạn của CM)
+ Tiểu tư sản: Nhạy bén về thời cuộc (nhất là trí thức) song hay hoang mang dao ộng về tư tưởng
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản:
+ Phong trào Đông Du – Phan Bội Châu (1905 – 1909)
+ Phong trào Duy Tân – Phan Châu Trinh (1906 – 1908) lOMoAR cPSD| 46988474
+ Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can, Nguyễn Quyền (1907)
+ Phong trào chống i phu, chống sưu thuế ở Trung Kỳ (1908)
+ Khởi nghĩa Yên Bái – VN Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài
và Phó Đức Chính thành lập ngày 25-12-1927)
à Các phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản ều thất bại. Nguyên nhân là
do giai cấp tư sản VN còn non yếu và người lãnh ạo của các phong trào ó chưa
có ường lối và phương pháp CM úng ắn ⃝ NOTE: -
Phong trào công nhân và các phong trào yêu nước VN ầu TK XX là iều
kiện thuận lợi ể CN Mác – Lênin xâm nhập, truyền bá vào VN -
HCM là người ã truyền bá CN Mác – Lenin vào vào phong trào công nhân
và phong trào yêu nước VN, chuẩn bị về lý luận chính trị, tư tưởng và tổ chức,
sáng lập ĐCSVN, chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối CM VN b. Thực tiễn
thế giới cuối TK XIX – ầu TK XX
-
CNTB chuyển từ giai oạn tự do cạnh tranh sáng giai oạn ế quốc CN à Hình
thành mâu thuẫn: giai cấp tư sản >< giai cấp vô sản ở các nước tư bản; các nước
ế quốc với nhau; các dân tộc thuộc ịa >< CN ế quốc à Thúc ẩy phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới phát triển -
CM Tháng 10 Nga thành công ã ánh ổ giai cấp tư sản và ịa chủ phong kiến, lập nên XH XHCN -
2/3/1919, Quốc tế CS ra ời của Mastxcơva thúc ẩy sự ra ời và hoạt ộng
mạnh mẽ của các ĐCS ở nhiều nước
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc VN -
CN yêu nước là NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG, iểm xuất phát và ộng lực thúc
ẩy HCM ra i tìm ường cứu nước, và tìm thấy ở CN Mác – Lenin con ường cứu nước, cứu dân -
HCM hết sức chú trọng phát triển giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc
VN: tinh thần oàn kết, nhân ái, khoan dung trong cộng ồng và hòa hiếu với các
dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, vì nghĩa, thương người của dân tộc VN -
HCM là một biểu tượng cao ẹp của sự tích hợp văn hóa phương Đông và phương Tây
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Tinh hoa văn hóa phương Đông - Nho giáo: lOMoAR cPSD| 46988474
+ HCM ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết lý hành ộng, nhân
nghĩa, ước vọng về một xã hội bình trị, thế giới ại ồng, về triết lý nhân sinh, tu
thân tề gia, ề cao văn hóa trung hiếu, “dân vi quý, xã tắc tứ chi, quân vi khinh” +
HCM chú ý kế thừa tinh thần TRỌNG ĐẠO ĐỨC của Nho giáo trong việc tu
dưỡng, rèn luyện ạo ức của con người; trong công tác xây dựng Đảng về ạo ức
+ Người cũng chỉ ra những mặt hạn chế của Nho giáo cần phải khắc phục như
những tư tưởng ẳng cấp, bất bình ẳng, coi thường LĐ chân tay, coi thường phụ nữ - Phật giáo:
+ HCM tiếp thu tư tưởng vị tha từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, coi trọng tình thân
bình ẳng, không phân biệt ẳng cấp, chăm lo iều thiện,...
+ HCM vận dụng sáng tạo ể oàn kết ồng bào theo ạo Phật (thư gửi Hội Phật tử năm 1947)
+ Người cũng chỉ ra các mặt hạn chế của Phật giáo là duy tâm, thủ tiêu hành ộng,
ấu tranh của con người - Lão giáo (Đạo giáo):
+ HCM khuyên con người nên sống gắn bó, hòa ồng với thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
+ HCM tổ chức “Tết trồng cây”
- Người còn chú ý kế thừa ý tưởng của các trường phái khác nhau trong các nhà
tư tưởng phương Đông cổ ại khác: Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,... và HCM
cũng tìm hiểu các trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện ại ở Ấn Độ, Trung
Quốc như: CN Găng i, CN Tam Dân của Tôn Trung Sơn ( ộc lập dân tộc, dân
quyền tự do, dân sinh hạnh phúc)
Tinh hoa văn hóa phương Tây:
- HCM quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại CM Pháp (1789): Tự do – Bình ẳng – Bác ái
- HCM kế thừa và phát triển quan iểm nhân quyền và dân quyền trong bản Tuyên
Ngôn Độc lập (1776) của Mỹ và Tuyên Ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của Pháp
- HCM ã sống và hoạt ộng ở các cường quốc thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc,.. bằng chính ngôn ngữ của các nước ó è NHẬN XÉT CHUNG:
+ Nguyễn Ái Quốc là người có tầm mắt thiên tài, từ rất sớm không có tư tưởng ối
chọi giữa các nền văn hóa, văn minh, ngược lại luôn có thái ộ thâu hoá, sẵn sàng
trao ổi, học hỏi, hiểu biết lẫn nhau.
+ Người nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng văn hoá, tư tưởng phương Đông,
phương Tây trên cơ sở tâm thế của người CM chứ không phải là học giả. lOMoAR cPSD| 46988474
+ HCM là mẫu mực trong việc kết hợp nhuần nhuyễn, thiên tài những giá trị văn
hoá Đông-Tây trên nền tảng, căn cốt truyền thống dân tộc và ánh sáng thế giới
quan, phương pháp luận của CN Mác - lênin c. CN Mác - Lenin
- CM Tháng 10 Nga (1917) & CN Mác – Lenin là cơ sở lý luận quyết ịnh bước
phát triển mới về CHẤT trong tư tưởng HCM
- HCM khẳng ịnh vai trò của CN Mác – Lênin: “Bây giờ học thuyết, CN nhiều
nhưng CN chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM nhất là CN Mác Lenin”
- CN Mác Lenin có ưu iểm là phương pháp làm việc biện chứng
- Trên cơ sở CN Mác - Lênin, HCM ã nhận diện úng và phát triển các giá trị tư
tưởng văn hoá truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Trên cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của CN Mác - Lênin, HCM ã
phân tích sâu sắc cấu trúc xã hội, chỉ ra khuynh hướng vận ộng của xã hội VN
và thời ại, từ ó tìm ra con ường cứu nước cho dân tộc.
- NOTE: HCM thành công so với những người yêu nước cùng thời vì: HCM cho
rằng tất cả mọi vấn ề ều phải ược vận dụng và phát triển sáng tạo, kể cả CN
Mác - Lênin, tránh giáo iều, kinh nghiệm CN. CN Mác Lenin cho rằng vấn ề giai
cấp là quyết ịnh nhất. Nếu như vận dụng iều ó vào VN à vận dụng sai. Bác ã vận
dụng sáng tạo và coi vấn ề dân tộc là vấn ề quan trọng nhất.
à CN Mác Lenin là tiền ề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết ịnh trong việc
hình thành tư tưởng HCM 3. Nhân tố chủ quan HCM a. Phẩm chất HCM
- HCM có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân.
- Người có ý chí, nghị lực to lớn dám i ra nước ngoài khảo sát với 2 bàn tay trắng
- HCM là người có bản lĩnh tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo. Bác ã vận dụng úng
quy luật chung của xã hội loài người, của CM thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của VN
- HCM là người có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời ại, ưa CM VN vào dòng
chảy chung của CM thế giới
- HCM suốt ời tận trung với nước, tận hiếu với dân
b. Tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận -
Trước khi trở thành Chủ tịch nước, HCM ã sống, học tập, hoạt ộng, công
tác ở khoảng 30 nước trên thế giới -
Người tham gia sáng lập ĐCS Pháp, hoạt ộng trong ĐCS Trung Quốc, tham
gia phong trào CS quốc tế ở nhiều nước, nghiên cứu ời sống xã hội ở Liên Xô -
Người tìm thấy mục tiêu, phương hướng CM VN ở CN Mác Lênin; chuẩn bị
nhiều mặt cho sự ra ời của ĐCSVN lOMoAR cPSD| 46988474 -
Người sáng lập Mặt trận dân tộc thống nhất, Quân ội ND VN; khai sinh Nhà nước kiểu mới
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ ngày 5/6/1911 trở về trước: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí
hướng tìm con ường cứu nước mới
- Tinh thần yêu nước, thương dân và nhân cách của cụ Nguyễn Sinh Sắc có ảnh
hưởng lớn lao ến tư tưởng, nhân cách HCM
- HCM cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc tình cảm của người mẹ - cụ Hoàng Thị Loan
- Tiếp thu truyền thống tốt ẹp của quê hương, gia ình, ược theo học các vị túc nho
và tiếp xúc với nhiều loại sách báo tiến bộ ở các trường, lớp tại Vinh, hiểu rõ
tình cảnh nước nhà bị giặc ngoại xâm ô hộ, HCM sớm có tư tưởng yêu nước và
thể hiện rõ tư tưởng yêu nước trong hành ộng
- 5/6/1911, HCM ra nước ngoài tìm con ường cứu nước, cứu dân
2. Thời kỳ từ ngày 6/6/1911 – 30/12/1920: Hình thành tư tưởng cứu nước,
giải phóng dân tộc VN theo con ường CM vô sản
- HCM xác ịnh úng ắn bản chất, thủ oạn, tội ác của CN thực dân và tình cảnh ND
các nước thuộc ịa: ND LĐ các nước ều bị bóc lột có thể là bạn của nhau; CN ế
quốc, bọn thực dân ở âu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của ND LĐ
- 1917, Bác tham gia phong trào công nhân Pháp ấu tranh chống CN thực dân
- 1919, Bác gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp
- 6/1919, Bác thay mặt những người VN yêu nước ở Pháp gửi Yêu sách của ND
An Nam tới Hội nghị Vécxây ( òi quyền tự do, dân chủ cho VN)
- 7/1920, Bác tìm thấy con ường giải phóng dân tộc sau khi nghiên cứu “Sơ thảo
lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và thuộc ịa”
- 12/2920, Bác tham gia sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người CS VN ầu tiên à
Bước ngoặt trong cuộc ời của HCM, bước ngoặt CN yêu nước kết hợp chặt chẽ
với lập trường CM vô sản
3. Thời kỳ từ 31/12/1920 – 3/2/1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CM VN
- HCM có một số bài báo áng chú ý: Vấn ề dân bản xứ, báo L’Humanité
(8/1919); Ở Đông Dương, báo L’Humanité (11/1920)
- 1921, HCM sáng lập Hội liên hiệp thuộc ịa
- 1922, Người làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu vấn ề dân tộc thuộc ịa của ĐCS
Pháp, sáng lập báo Le Paria lOMoAR cPSD| 46988474
- HCM thông qua báo chí và các hoạt ộng thực tiễn ể tích cực truyền bá CN Mác
Lenin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN
- HCM cụ thể hóa phương hướng của CM giải phóng dân tộc trong các nước
thuộc ịa qua tác phẩm Bản án chế ộ thực dân pháp (1925)
- HCM sáng lập tiền thân của ĐCS: Hội VN thanh niên CM (6/1925)
- HCM xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh (1927) à Tác phẩm là sự chuẩn bị
mọi mặt về chính trị, tổ chức cho sự ra ười của ĐCSVN
- 1930, HCM chủ trì hội nghị hợp nhất của tổ chức CSVN thành ĐCSVN, thông
qua Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ( ề ra mục tiêu và con ường CM –
làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới xã hội CS”
4. Thời kỳ từ 4/2/1930 – 28/1/1941: Vượt qua thử thách, giữ vững ường lối,
phương pháp CM VN úng ắn, sáng tạo - Thử thách lớn với HCM:
+ Một số người trong Quốc tế CS và ĐCSVN cho rằng Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của HCM mang tính “hữu khuynh”, “dân tộc CN”
+ Hội nghị hiệp nhất Đảng bị cho rằng: “chỉ lo ến việc phản ế mà quên mất lợi
ích giai cấp tranh ấu, ấy là một sự rất nguy hiểm”
- Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm hoạt ộng ở nước ngoài:
+ 28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc ặt chân tới biên giới nước ta ở cột mốc 108 tại Hà
Quảng, Cao Bằng sau 30 năm xa cách. Người chủ trì Hội nghị BCHTWĐ với tư
cách cán bộ Quốc tế CS. Hội nghị ã ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu
à 5/1941, Tư tưởng HCM ược ĐCS Đông Dương khẳng ịnh trở thành yếu tố chỉ ạo CM VN
5. Thời kỳ từ 29/1/1941 – 2/9/1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi
ường cho sự nghiệp CM của Đảng và ND ta
- 19/5/1941, HCM sáng lập Mặt trận Việt Minh
- 22/12/1944, sáng lập VN tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của quân ội ND VN
- 18/8/1945, HCM ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền à CM
Tháng 8 (1945) thành công lật ổ chế ộ phong kiến và ách thống trị của thực dân Pháp
- 2/9/1945, HCM ọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước VN Dân chủ Cộng hòa
- 19/12/1946, HCM ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến lOMoAR cPSD| 46988474
- 1954 – 1969, HCM xác ịnh thực hiện ường lối cùng một lúc thi hành 2 nhiệm
vụ chiến lược của CM VN: Xây dựng CN xã hội ở miền Bắc, tiếp tục cuộc CM
dân tộc dân chủ ND ở miền Nam
- 17/7/1966, HCM ra Lời kêu gọi ồng bào và chiến sĩ cả nước
- Trước khi i xa, Người ể lại bản Di chúc lịch sử, mong muốn cuối cùng của
HCM là: “Toàn Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước VN hòa
bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng áng vào sự nghiệp CM thế giới
III. Giá trị tư tưởng HCM 1. Đối với CM VN
a. Tư tưởng HCM ưa CM giải phóng dân tộc VN ến thắng lợi và bắt ầu xây
dựng một xã hội mới trên ất nước ta -
HCM tìm thấy con ường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh ạo và rèn luyện Đảng -
Người lãnh ạo miền Bắc xây dựng CN xã hội, miền Nam tiếp tục thực hiện
cuộc CM dân tộc dân chủ ND từng bước i ến thắng lợi b. Tư tưởng HCM là kim chỉ nam cho CM VN -
Tất cả các quan iểm lý luận trong tư tưởng HCM ều là nhằm tới mục tiêu:
Độc lập, thống nhất cho Tổ quốc, tự do, dân chủ cho ND, công bằng và hạnh phúc
cho mọi người, hòa bình và hữu nghị cho các dân tộc với sự phát triển các quan
hệ văn hóa, nhân văn của thời ại
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a. Góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc ịa con ường giải phóng dân tộc
gắn với tiến bộ xã hội
- HCM là người i tiên phong phong trào giải phóng dân tộc dẫn tới phá tan hệ
thống thuộc ịa của CN thực dân, ược thế giới tôn vinh là anh hùng giải phóng dân
tộc trong thời ại ngày nay
b. Góp phần tích cực vào cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc, dân chủ, hòa
bình, hợp tác và phát triển trên thế giới -
HCM là người VN ầu tiên khẳng ịnh hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời ại -
HCM chủ trương hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài giữa các nước, không
chỉ xuất phát từ những mục tiêu chính trị vì ộc lập dân tộc, tiến bộ xã hội của thời
ại, mà còn vì sự phát triên nhnah chóng của lực lượng sản xuất thế giới - Một nội
dung lớn trong tư tưởng HCM: “Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
I. Tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc
1. Vấn ề ộc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc -
1919, HCM gửi tới Hội nghị Vécxây bản Yêu sách của ND An Nam, với 2
nội dung chính là òi quyền bình ẳng về mặt pháp lý và òi quyền tự do, dân chủ à
Bản yêu sách không ược chấp nhận nhưng lần ầu tiên, tư tưởng HCM về quyền
của các dân tộc thuộc ịa mà trước hết là quyền bình ẳng và tự do ã hình thành -
Căn cứ vào Tuyên ngôn Độc lập của CM Mỹ (1776), Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền của CM Pháp (1791), HCM khẳng ịnh: “Tất cả các dân tộc
trên thế giới ề sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung
sướng và quyền tự do... Đó là những lẽ phải không ai chối cãi ược” -
Trong Tuyên ngôn Độc lập, HCM khẳng ịnh: “Nước VN có quyền hưởng
tự do và ộc lập, và sự thực ã thành một nước tự do, ộc lập” -
Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946), HCM ra lời hiệu
triệu: “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước,
nhất ịnh không chịu làm nô lệ”
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của ND -
HCM ánh giá cao Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn (dân tộc ộc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” & Tuyên ngôn ngôn Nhân quyền và
Dân quyền của CM Pháp
: “Người ta sinh ra tự do và bình ẳng về quyền lợi, và
phải luôn ược tự do và bình ẳng về quyền lợi” -
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng, HCM xác ịnh mục tiêu CM là: thủ
tiêu hết các thứ quốc trái, thâu hết ruộng ất của ế quốc chia cho dân, bỏ sưu thế. -
HCM khẳng ịnh: “Nước ộc lập mà dân không ược hưởng hạnh phúc tự do,
thì ộc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì”; “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn
tột bậc, là làm sao cho nước ta ược hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do,
ồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành”
c. Độc lập dân tộc phải là nền ộc lập thật sự, hoàn toàn và triệt ể - Độc lập
phải bảo ảm quyền lực tối cao về ối nội, ối ngoại và suy ến cùng là phải ảm bảo
quyền tự quyết dân tộc. lOMoAR cPSD| 46988474
- Độc lập dân tộc phải ược thực hiện toàn diện, triệt ể trên mọi lĩnh vực: “Độc lập
mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân ội riêng,
không có nền tài chính riêng…, thì ộc lập chẳng có ý nghĩa gì.” - Trên tinh thần
ó, dù CM Tháng 8 còn gặp nhiều khó khăn, HCM ã ký với Pháp Hiệp ịnh Sơ bộ
(6/3/1946) ể Pháp công nhận VN là một quốc gia có Chính phủ, Nghị viện, quân ội, tài chính của mình
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ -
Trong Thư gửi ồng bào Nam Bộ (1946), HCM khẳng ịnh: “Đồng bào Nam
Bộ là dân nước VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ó không bao giờ thay ổi” -
Trong Di chúc, HCM khẳng ịnh: “Dù khó khăn gian khổ ến mấy, ND ta
nhất ịnh sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất ịnh sẽ phải cút khỏi nước ta.
Tổ quốc ta nhất ịnh sẽ thống nhất. Đồng bào Nam Bắc nhất ịnh sẽ sum họp một nhà”
2. Về CM giải phóng dân tộc
a. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô sản -
HCM cho rằng: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là ã thành
công và thành công ến nơi, nghĩa là dân chúng ược hưởng cái hạnh phúc tự do,
bình ẳng thật, không phải tự do và bình ẳng giả dối như ế quốc CN Pháp khoe khoang bên An Nam” -
Sau khi ọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và
thuộc ịa của Lenin, Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc
không có con ường nào khác ngoài con ường CM vô sản” -
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM khẳng ịnh phương
hướng CM: làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới xã hội CS (Độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH) - NOTE: Quan iểm
Thứ tự con ường CM Mác
Giải phóng giai cấp – Giải phóng dân tộc – Giải phóng xã hội Ănggen
– Giải phóng con người HCM
Giải phóng dân tộc – Giải phóng xã hội – Giải phóng giai cấp –Giải phóng con người Quan iểm
Quan hệ chống ế quốc và chống phong kiến lOMoAR cPSD| 46988474
Quốc tế CS Chống ế quốc và chống phong kiến phải ược thực hiện ồng thời,
khăng khít với nhau, nương tựa vào nhau HCM
Đặt lên hàng ầu nhiệm vụ chống ế quốc, giải phóng dân tộc,
còn nhiệm vụ chống phong kiến, mang lại ruộng ất cho nông
dân thì sẽ từng bước thực hiện
b. CM giải phóng dân tộc, trong iều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh ạo
- ĐCS là nhân tố chủ quan ể giai cấp công nhân hoàn thành sức mệnh lịch sử của mình.
- Trong Đường Cách mệnh (1927), HCM từ khẳng ịnhtrước hết phải có Đảng
cách mệnh” ến ưa ra luận iểm “Đảng có vững cách mệnh mới thành công” -
Trong Báo cáo chính trị tại ĐH II (1951), HCM viết: chính vì Đảng LĐ VN là
Đảng của giai cấp công nhân và ND LĐ, cho nên nó hải là Đảng của dân tộc
VN c. CM giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng ại oàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng

- HCM khẳng ịnh: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người
- 1930, trong Sách lược vắn tắt của Đảng, HCM xác ịnh lực lượng CM bao gồm
toàn dân: công nhân, dân cày, dân nghèo, tiểu tư sản, trí thức, trung nông, ối với
phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản VN mà chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi
dụng, làm cho họ Trung lập
- 12/1946, trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: “Bất kì àn ông, àn bà, bất kỳ
người già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc. Hễ là người VN thì
phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu tổ quốc”
- Trong khi xác ịnh lực lượng CM là toàn dân, HCM lưu ý không ược quên:
“Công nông là chủ cách mệnh...là gốc cách mệnh”
d. CM giải phóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, có khả năng giành thắng
lợi trước CM vô sản ở chính quốc -
Do chưa ánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của CM thuộc ịa nên Quốc
tế CS có lúc xem nhẹ vai trò của CM thuộc ịa, coi CM thuộc ịa phụ thuộc vào CN vô sản ở chính quốc -
HCM chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa CM
thuộc ịa và CM vô sản ở chính quốc – mối quan hệ bình ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau lOMoAR cPSD| 46988474 -
HCM cho rằng: CM thuộc ịa không những không phụ thuộc vào CM vô
sản ở chính quốc mà còn có thể giành thắng lợi trước - Luận iểm sáng tạo của HCM dựa trên cơ sở:
+ Thuộc ịa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với CN ế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tại, phát triển, là món mồi “béo bở” cho CN ế quốc
+ Tinh thần ấu tranh CM hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc ịa, mà theo
Người nó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi ược tập
hợp, hướng dẫn và giác ngộ CM
e. CM giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
- Dùng bạo lực CM ể chống lại bạo lực phản CM. HCM ã thấy rõ sự cần thiết
phải sử dụng bạo lực CM: “Trong cuộc ấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai
cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy
chính quyền và bảo vệ chính quyền”
- Hình thức bạo lực CM: lực lượng chính trị + quân sự
- Hình thức ấu tranh: chính trị + vũ trang
à Chính trị và ấu tranh chính trị là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng
vũ trang và ấu tranh vũ trang; ấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết ịnh ối với việc
tiêu diệt lực lượng quân sự và âm mưu thôn tính của ế quốc, i ến kết thúc chiến tranh
II. Tư tưởng HCM về CNXH và xây dựng CNXH ở VN
1. Tư tưởng HCM về CNXH
a. Quan niệm của HCM về CNXH
- CN xã hội là ở giai oạn ầu của CN công sản. CN xã hội CN CS Giống
Sức sản xuất ã phát triển cao, tư liệu sản xuất ều là của chung, nhau
không có áp bức bóc lột
Vẫn còn chút ít vết tích xã hội Hoàn toàn không còn vết tích cũ xã hội cũ Khác nhau
- Mặc dù còn tồn ộng nhiều tàn dư của xã hội cũ, nhưng CN xã hội không còn áp
bức, bóc lột, ND làm chủ. lOMoAR cPSD| 46988474
- Con người ược sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể
vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
- HCM khẳng ịnh: “CNXH trước hết nhằm làm cho ND LĐ thoát nạn bần cùng,
làm cho mọi người có công ăn việc làm, ược ấm no và sống một ời hạnh phúc”
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Theo HCM, tiến lên CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật
khách quan, trước hết là những quy luật trong sản xuất vật chất; song, tùy theo
bối cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên của CNXH ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra khác nhau:
+ Những nước ã qua giai oạn phát triển tư bản CN sẽ i thẳng lên CNXH + Những
nước chưa qua giai oạn phát triển này có thể i lên CNXH sau khi ã
“ ánh ổ ế quốc và phong kiến”
c. Một số ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội CN
► Xã hội có chế ộ dân chủ (người dân ược làm chủ)
► Kinh tế phát triển, chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu -
Quan hệ sản xuất trong xã hội CN ược HCM diễn ạt là: Lấy nhà máy, xe
lửa, ngân hàng,... làm của chung; làm tư liệu sản xuất thuộc về ND
► Văn hóa, ạo ức phát triển, xã hội công bằng, hợp lý -
Xã hội không còn hiện tượng người bóc lột người; con người ược tôn trọng,
ược bảo ảm ối xử công bằng, bình ẳng và các dân tộc oàn kết, gắn bó với nhau
► Là công trình tập thể của ND, do ĐCS lãnh ạo -
HCM khẳng ịnh: “Cần có sự lãnh ạo của một ảng CM chân chính của giai
cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ ND” 2. Tư tưởng HCM về xây dựng CNXH ở VN
a. Mục tiêu CNXH ở VN
► Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của ND.
► Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu chính trị:
+ Phải xây dựng ược chế ộ dân chủ: “Chế ộ ta là chế ộ dân chủ. Tức là ND làm
chủ”, “Nước ta là nước dân chủ, ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ” - Mục tiêu kinh tế:
+ Phải xây dựng ược nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị lOMoAR cPSD| 46988474
+ Đây phải là nền kinh tế phát triển cao “với công nghiệp và nông nghiệp hiện ại,
khoa học kĩ thuật tiên tiến”, là “một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế ộ sở hữu
toàn dân và sở hữu tập thể”
- Mục tiêu văn hóa
+ Phải xây dựng ược nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, ại chúng và tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Chế ộ chính trị và kinh tế của xã hội là nền tảng quyết ịnh tính chất của văn
hóa; còn văn hóa góp phần thực hiện mục tiêu của chính trị và kinh tế - Mục tiêu xã hội.
+ Phải ảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
+ Mọi người ều có quyền làm việc; có quyền nghỉ ngơi; có quyền học tập; có
quyền tự do thân thể; có quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, lập hội, biểu lOMoAR cPSD| 46988474
tình; có quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tôn giáo nào; có quyền bẩu cử, ứng cử.
b. Động lực của CNXH ở VN: Phát huy các ộng lực, quan trọng nhất là nội lực dân tộc: -
Đảm bảo lợi ích của ND: “Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
có hại cho dân phải hết sức tránh”, “phải ặt quyền lợi của dân lên trên hết” - Phát
huy dân chủ: “ ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ” - Đoàn kết toàn dân. -
Hoạt ộng của các tổ chức: ĐCS giữ vai trò quyết ịnh, ngoài ra còn có Nhà
nước và các tổ chức chính trị-xã hội khác hoạt ộng vì lợi ích của các thành viên
của mình trong sự thống nhất với lợi ích của dân tộc - Con người VN.
+ HCM khẳng ịnh: “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN”
<=> Suy ến cùng là phát huy nguồn lực con người VN
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá ộ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, ặc iểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ
► Tính chất: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ
- Tiến lên CNXH không thể một sớm một chiều, không thể làm mau ược mà phải làm dần dần
Đặc iểm: Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải
qua giai oạn phát triển TBCN
► Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế ộ xã hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của ời sống, trong ó:
● Chính trị: Xây dựng chế ộ dân chủ
● Kinh tế: Công nghiệp và nông nghiệp hiện ại
● Văn hóa: Phát triển truyền thống tốt ẹp của văn hóa dân tộc và hấp thụ những
cái mới của văn hóa tiến bộ trên thế giới
● Quan hệ xã hội: Phát huy tính cách riêng và sở trường riêng của mình trong sự
hài hòa với ời sống chung, với lợi ích chung của tập thể.
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá ộ
Mọi tư tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nền tảng CN Mác – Lenin
Phải giữ vững ộc lập dân tộc
Phải oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em lOMoAR cPSD| 46988474 -
Xác ịnh: “CM VN là một bộ phận của lực lượng hòa bình, dân chủ, XHCN trên thế giới” -
Mặc dù ánh giá rất cao thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, song HCM
khẳng ịnh: “Ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục tập quán khác,
có lịch sử ịa lý khác... ta có thể i con ường khác ể tiến lên CNXH”
Xây phải i ôi với chống -
Cùng với việc xây dựng các lĩnh vực của ời sống xã hội phải chống lại mọi
hình thức của các thế lực cản trở, phá hoại sự nghiệp CM”
III. Tư tưởng HCM về mối quan hệ giữa ộc lập dân tộc và CN xã hội
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền ề ể tiến lên CN xã hội -
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM khẳng ịnh: “Làm tư
sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới xã hội CS” à Giải phóng dân tộc, giành
ộc lập dân tộc sẽ là mục tiêu ầu tiên của CM, tiền ề cho mục tiêu tiếp theo – CNXH và CN CS -
Trong tư tưởng HCM, ộc lập dân tộc bao gồm cả nội dung dân tộc và dân
chủ à Khi nêu lên mục tiêu giải phóng dân tộc, Người cũng ã ịnh hướng ến mục tiêu CNXH -
CM giải phóng dân tộc VN ã ược HCM khẳng ịnh là con ường CM vô sản,
vì vậy bản thân cuộc CM này ngay từ ầu ã mang ịnh hướng XHCN
2. CNXH là iều kiện ể ảm bảo nền ộc lập dân tộc vững chắc -
1960, HCM khẳng ịnh: chỉ có CNXH, CN CS mới giải phóng ược các dân
tộc bị áp bức và những người LĐ trên thế giới khỏi ách nô lệ -
CNXH theo HCM là một xã hội tốt ẹp, không còn áp bức bóc lột, là một
xã hội bình ẳng, công bằng và hợp lý. Đó còn là một xã hội có nền kinh tế phát
triển cao, có sự phát triển cao ạo ức và văn hóa, làm bạn với tất cả các nước dân chủ trên thế giới
à CNXH sẽ có khả năng làm cho ất nước phát triển mạnh mẽ, sẽ tạo nền tảng
vững chắc ể bảo vệ nền ộc lập dân tộc và hơn thế nữa, sẽ là một tấm gương cho
các quốc gia trên thế giới
3. Điều kiện ể ảm bảo ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Đảm bảo vai trò lãnh ạo tuyệt ối của ĐCS
Củng cố và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công – nông
Phải oàn kết, gắn bó chặt chẽ với CM thế giới lOMoAR cPSD| 46988474
IV. Vận dụng tư tưởng HCM về ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH trong sự
nghiệp CM VN giai oạn hiện nay
1. Kiên ịnh mục tiêu và con ường CM mà HCM ã xác ịnh
- Trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CN xã hội, Đảng ã
rút ra bài học: “nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và CN xã hội – ngọn cờ quang
vinh mà Chủ tịch HCM ã trao lại cho thế hệ hôm nay và các thế hệ mai sau”
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
- Dân chủ phải ược thực hiện ầy ủ
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo ảm, bảo vệ quyền lợi con người
- Tăng cường pháp chế, ề cao trách nhiệm công dân và ạo ức xã hội
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt ộng của toàn bộ
hệ thống chính trị
- Để nền dân chủ XHCN ược thực hiện, quyền làm chủ của ND ược phát huy ầy ủ
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức,
lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
- Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
CHƯƠNG IV. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐCS VN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA ND, DO ND, VÌ ND
I. Tư tưởng HCM về ĐCSVN
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của ĐCSVN ►
Quan iểm của CN Mác - Lênin:
- Sự hình thành ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CNXH khoa học và phong trào công nhân.
► Quan iểm của HCM
- Sự hình thành ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CN Mác Lenin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước
- Đảng ra ời vì sự sống còn của dân tộc.
- Đảng giác ngộ lý tưởng, xây dựng ường lối chiến lược phù hợp, tổ chức oàn kết
và lãnh ạo sự nghiệp CM i tới thắng lợi - Đảng tổ chức, vận ộng oàn kết quốc tế.
- Cơ sở bảo ảm vai trò nhân tố hàng ầu của Đảng: