Lý thuyết Chương 1 môn Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Lý thuyết Chương 1 môn Pháp luật đại cương | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CH NG 1a: Đ I C NG V NHÀ N CƯƠ ƯƠ ƯỚ
I. Ngu n g c và b n ch t Nhà n c ướ
1. T ch c h i quy n l c trong h i c ng s n nguyên
thu
T th i kỳ c đ i trung đ i đã nhi u t t ng ti p c nđ a ư ưở ế ư
ra nh ng lý gi i khác nhau v ngu n g c nhà n c. Các nhà t t ng ướ ư ưở
theo thuy t th n h c cho r ng: Th ng đ là ng i s p đ t tr t t ế ượ ế ườ
h i, nhà n c do th ng đ sáng t o ra đ b o v tr t t chung. ướ ượ ế
Do v y nhà n c l c l ng siêu nhân, quy n l c nhà n c vĩnh ướ ượ ướ
c u s ph c tùng quy n l c c n thi t t t y u. Trong khi đó, ế ế
nh ng nhà t t ng theo thuy t gia tr ng l i cho r ng nhà n c ư ưở ế ưở ướ
k t qu phát tri n c a gia đình, hình th c t ch c t nhiên c aế
cu c s ng con ng i. ườ
Đ n kho ng th k 16 đ n 18 đã xu t hi n hàng lo t quan ni m m iế ế ế
v ngu n g c nhà n c. Nh m ch ng l i s chuyên quy n, đ c đoán ướ
c a Nhà n c phong ki n, đòi h i s bình đ ng cho giai c p t s n ướ ế ư
trong vi c tham gia n m gi quy n l c nhà n c, đa s các h c gi t ướ ư
s n đ u tán thành quan đi m cho r ng s ra đ i c a nhà n c là s n ướ
ph m c a m t kh c (h p đ ng) đ c k t gi a nh ng con ế ướ ượ ế
ng i s ng trong tr ng thái t nhiên không nhà n c. Vì v y, Nhàườ ướ
n c ph n ánh l i ích c a các thành viên trong h i m i thànhướ
viên đ u có quy n yêu c u nhà n c ph c v h , b o v l i ích c a ướ
h .
th , thuy t kh c h i đã vai trò quan tr ng ti n đ choế ế ế ướ
thuy tn ch cách m ng c s t t ng cho cách m ng t s nế ơ ư ưở ư
đ l t đ ách th ng tr phong ki n. ế
Tuy nhiên h c thuy t này gi i thích ngu n g c nhà n c trên c s ế ướ ơ
ph ng pháp lu n c a ch nghĩa duy tâm, coi nhà n c l p ra do ýươ ướ
mu n, nguy n v ng ch quan c a các bên tham gia kh c, không ế ướ
gi i thích đ c c i ngu n v t ch t và b n ch t giai c p c a nhà n c. ượ ướ
M t s h c thuy t khác tuy m c đ ph bi n h n ch h n so v i ế ế ế ơ
thuy t kh c h i, nh ng đã xu t hi n nhi u t p đoàn th ngế ế ướ ư
tr đã s d ng làm c s lý lu n đ gi i thích ngu n g c b n ch t ơ
c a nhà n c nh : Thuy t b o l c cho r ng, nhà n c xu t hi n tr c ướ ư ế ướ
ti p t vi c s d ng b o l c c a th t c này đ i v i th t c khácế
k t qu th t c chi n th ng “nghĩ ra” m t h th ng c quan đ cế ế ơ
bi t (nhà n c) đ nô d ch k chi n b i. ướ ế
Các h c gi c a thuy t tâm l i cho r ng, nhà n c xu t hi n do ế ướ
nhu c u tâm lý c a con ng i nguyên thu luôn mu n ph thu c vào ườ
các th lĩnh, giáo ,…Vì v y, nhà n c là t ch c c a nh ng siêu nhân ướ
có s m ng lãnh đ o xã h i. Do nhi u nguyên nhân khác nhau, nh ng
h c thuy t quan đi m trên ch a gi i thích đ c đúng ngu n g c ế ư ượ
c a nhà n c. ướ
V i quan đi m duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s Ch nghĩa Mác -
Lênin đã ch ng minh m t cách khoa h c r ng, nhà n c không ph i ướ
nh ng hi n t ng h i vĩnh c u b t bi n. Nhà n c ch xu t ượ ế ướ
hi n khi h i loài ng i đã phát tri n đ n m t giai đo n nh t đ nh. ườ ế
Chúng luôn v n đ ng, phát tri n sẽ tiêu vong khi nh ng đi u ki n
khách quan cho s t n t i và phát tri n c a chúng không còn n a.
Ch đ c ng s n nguyên thu hình thái kinh t - h i đ u tiênế ế
trong l ch s nhân lo i. Đó m t h i không giai c p, ch a ư
nhà n c pháp lu t. C s kinh t c a h i c ng s n nguyênướ ơ ế
thu ch đ s h u chung v t li u s n xu t s n ph m lao ế ư
đ ng. V i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t th p kém, công ượ
c lao đ ng thô s , con ng i ch a nh n th c đúng đ n v thiên ơ ườ ư
nhiên v b n thân mình, h luôn b t l c tr c nh ng tai h a c a ướ
thiên nhiên, năng su t lao đ ng th p.
Trong đi u ki n đó, con ng i không th s ng riêng bi t mà ph i d a ườ
vào nhau, cùng chung s ng, cùng lao đ ng và h ng th nh ng thành ưở
qu lao đ ng chung. M i ng i đ u bình đ ng trong lao đ ng ườ
h ng th , không ai tài s n riêng, không ng i giàu, k nghèo,ưở ườ
không tình tr ng ng i này chi m đo t tài s n c a ng i kia. Lúc ườ ế ườ
này xã h i ch a phân thành giai c p và không có đ u tranh giai c p. ư
Do nh ng đi u ki n kinh t đó đã quy t đ nh đ i s ng xã h i c a ch ế ế ế
đ c ng s n nguyên th y. T bào c s c a h i không ph i gia ế ơ
đình mà th t c. S xu t hi n c a t ch c th t c đã đ t n n móng
cho vi c hình thành hình thái kinh t - h i đ u tiên trong l ch s - ế
hình thái kinh t - xã h i: c ng s n nguyên thu . C s kinh t c a xãế ơ ế
h i c ng s n nguyên thu t o ra hình th c t ch c h i th t c
(t ch c c c u đ u tiên c a loài ng i). Th t c m t t ch c lao ơ ườ
đ ng, s n xu t, m t b máy kinh t h i. S phát tri n c a h i ế
c ng v i các y u t tác đ ng khác đòi h i th t c ph i m r ng quan ế
h v i các th t c khác, d n đ n s xu t hi n các bào t c b l c ế
bao g m nhi u bào t c h p thành.
Đ t ch c qu n th t c, h i đã hình thành hình th c H i
đ ng th t c bao g m t t c nh ng ng i l n tu i trong th t c v i ườ
quy n h n r t l n. T ch c qu n bào t c h i đ ng bào t c bao
g m các tr ng, th lĩnh quân s c a các th t c. H i đ ng b l c ưở
là hình th c t ch c qu n lý c a b l c v i nguyên t c t ch c quy n
l c c a th t c nh ng có s t p trung cao h n. ư ơ
Nh v y, trong h i c ng s n nguyên thu đã xu t hi n và t n t iư
quy n l c nh ng đó quy n l c h i xu t phát t h i ph c ư
v cho l i ích c a toàn xã h i. B i nh ng ng i đ ng đ u th t c, bào ườ
t c, b l c hoàn toàn không đ c quy n, đ c l i nào, mà h cùng
chung s ng, cùng lao đ ng và h ng th nh m i thành viên khác. ưở ư
2. S tan rã c a t ch c th t c và s xu t hi n c a nhà n c ướ
L ch s đã tr i qua 3 l n phân công lao đ ng h i l n (m t là, chăn
nuôi tách kh i tr ng tr t; hai là, th công nghi p tách kh i nông
nghi p; ba là, buôn bán phát tri n th ng nghi p xu t hi n), m i ươ
l n l inh ng b c ti n m i làm sâu s c thêm quá trình tan rã c a ướ ế
ch đ c ng s n nguyên thu , ch đ t h u xu t hi n đã phân chiaế ế ư
h i thành k giàu, ng i nghèo, hình thành hai giai c p c b n ườ ơ
ch nô và nô l . M t xã h i m i v i s phân chia giai c p và đ u tranh
giai c p, xã h i đó đòi h i ph i có m t t ch c quy n l c m i đ s c
đ d p t t cu c xung đ t công khai gi a các giai c p đó. T ch c đó là
nhà n c và nhà n c đã xu t hi n.ướ ướ
Nh v y, nhà n c đã xu t hi n m t cách khách quan, s nư ướ
ph m c a m t xã h i đã phát tri n đ n m t giai đo n nh t đ nh. Nhà ế
n cướ “không ph i m t quy n l c t bên ngoài áp đ t vào h i”
mà là “m t l c l ng n y sinh t h i”, m t l c l ng “t a h đ ng ượ ượ
trên xã h i”, có nhi m v làm d u b t s xung đ t và gi cho xung đ t
đó n m trong vòng “tr t t ”.
3. B n ch t nhà n c ướ
Xu t phát t vi c nghiên c u ngu n g c c a nhà n c, ch nghĩa Mác ướ
Lênin đi đ n k t lu n “Nhà n c s n ph m bi u hi n c aế ế ướ
nh ng mâu thu n giai c p không th đi u hoà đ c”. Nghĩa là, nhà ượ
n c ch sinh ra và t n t i trong xã h i có giai c p và bao gi cũng thướ
hi n b n ch t giai c p sâu s c. B n ch t đó th hi n tr c h t ch ướ ế
nhà n c m t b máy c ng ch đ c bi t n m trong tay c a giaiướ ưỡ ế
c p c m quy n, công c s c bén nh t đ th c hi n s th ng tr
giai c p, thi t l p và duy trì tr t t xã h i. ế
Trong xã h i có giai c p, s th ng tr c a giai c p này đ i v i giai c p
khác đ u th hi n d i ba lo i quy n l c quy n l c chính tr , ướ
quy n l c kinh t và quy n l c t t ng. Trong đó, quy n l c kinh t ế ư ưở ế
gi vai trò quy t đ nh, là c s đ đ m b o cho s th ng tr giai c p. ế ơ
Nh ng b n thân quy n l c kinh t không th duy trì đ c các quanư ế ượ
h bóc l t. Vì v y, c n ph i có nhà n c, m t b máy c ng ch đ c ướ ưỡ ế
bi t đ c ng c quy n l c c a giai c p th ng tr v kinh t và đ đàn ế
áp s ph n kháng c a các giai c p b bóc l t. Nh nhà n c, giai ướ
c p th ng tr v kinh t tr thành giai c p th ng tr v chính tr . Nói ế
cách khác, giai c p th ng tr đó tr thành ch th c a quy n l c kinh
t và quy n l c chính tr .ế
Quy n l c chính tr “là b o l c có t ch c c a m t giai c p đ tr n áp
giai c p khác”. Nhà n c m t b máy b o l c do giai c p th ng tr ướ
t ch c ra đ tr n áp các giai c p đ i đ ch. Do đó, nhà n c chính ướ
m t t ch c đ c bi t c a quy n l c chính tr . Giai c p th ng tr s
d ng nhà n c đ t ch c th c hi n quy n l c chính tr c a giai ướ
c p mình. Thông qua nhà n c ý chí c a giai c p th ng tr đ c th ướ ượ
hi n m t cách t p trung th ng nh t và h p pháp hóa thành ý chí nhà
n c. Ý chí nhà n c s c m nh b t bu c các giai c p khác ph iướ ướ
tuân theo m t “tr t t do giai c p th ng tr đ t ra, ph i ph c v cho
l i ích c a giai c p th ng tr .
Trong các h i bóc l t, n n chuyên chính c a các giai c p bóc l t
đ u có đ c đi m chung là duy trì s th ng tr v chính tr , kinh t ế
t t ng c a thi u s ng i bóc l t đ i v i đông đ o nhân dân laoư ưở ườ
đ ng. Các nhà n c bóc l t đ u có chung b n ch t là b máy đ th c ướ
hi n n n chuyên chính c a giai c p bóc l t: Nhà n c ch công ướ
c chuyên chính c a giai c p ch nô, nhà n c phong ki n là công c ướ ế
chuyên chính c a giai c p đ a ch phong ki n, nhà n c t s n ế ướ ư
công c chuyên chính c a giai c p t s n. Khác v i đi u đó, nhà n c ư ướ
xã h i ch nghĩa v i b n ch t chuyên chính vô s n, là b máy đ c ng
c đ a v th ng tr b o v l i ích c a giai c p công nhân nhân
dân lao đ ng chi m đa s trong h i, đ tr n áp nh ng l c l ng ế ượ
th ng tr cũ đã b l t đ và nh ng ph n t ch ng đ i cách m ng.
Tuy nhiên đ th c hi n s chuyên chính giai c p không th ch đ n ơ
thu n d a vào b o l c c ng ch còn c n đ n s tác đ ng v ưỡ ế ế
t t ng n a. Giai c p th ng tr đã thông qua nhà n c đ xây d ngư ưở ướ
h t t ng c a giai c p mình thành h t t ng th ng tr trong ư ưở ư ưở
h i, b t các giai c p khác ph i l thu c mình v m t t t ng. ư ưở
Nh v y, nhà n c là m t t ch c đ c bi t đ b o đ m s th ng trư ướ
v kinh t , đ th c hi n quy n l c v chính tr th c hi n s tác ế
đ ng v t t ng đ i v i qu n chúng. Ngoài vi c th c hi n các ch c ư ưở
năng trên, nhà n c còn ph i gi i quy t t t c các v n đ khác n yướ ế
sinh trong h i, nghĩa ph i th c hi n ch c năng h i. Tính giai
c p m t c b n th hi n b n ch t c a nhà n c. Tuy nhiên, bên ơ ướ
c nh đó nhà n c còn th hi n rõ nét tính xã h i. Dù trong xã h i nào, ướ
nhà n c cũng m t m t b o v l i ích c a giai c p c m quy n, nh ngướ ư
đ ng th i cũng ph i chú ý đ n l i ích chung c a toàn xã h i. ế
T nh ng k t lu n trên th đi đ n đ nh nghĩa sau: Nhà n c ế ế ướ
m t t ch c đ c bi t c a quy n l c chính tr , m t b máy chuyên làm
nhi m v c ng ch th c hi n các ch c năng qu n đ c bi t ưỡ ế
nh m duy trì tr t t xã h i, th c hi n m c đích b o v đ a v c a giai
c p th ng tr trong xã h i.
II. Đ c tr ng, ki u và hình th c nhà n c ư ướ
1. Đ c tr ng ư
So v i các t ch c trong h i giai c p, nhà n c m t s đ c ướ
tr ng sau đây:ư
- Nhà n c thi t l p quy n l c công c ng đ c bi t không còn hoàướ ế
nh p v i dân c n a; ch th c a quy n l c nàygiai c p th ng tr ư
v kinh t chính tr . Đ th c hi n quy n l c này đ qu n ế
h i, nhà n c có m t l p ng i đ c bi t chuyên làm nhi m v qu n ướ ườ
lý, h tham gia vào các c quan nhà n c hình thành nên m t b ơ ướ
máy c ng ch đ duy trì đ a v c a giai c p th ng tr , b t các giaiưỡ ế
c p khác ph i ph c tùng theo ý chí c a giai c p th ng tr .
- Nhà n c phân chia dân c theo lãnh th thành các đ n v hànhướ ư ơ
chính, không ph thu c vào chính ki n, huy t th ng, ngh nghi p ế ế
ho c gi i tính ,…Vi c phân chia này quy t đ nh ph m vi tác đ ng c a ế
nhà n c trên quy mô r ng l n nh t d n đ n vi c hình thành cácướ ế
c quan trung ng và đ a ph ng c a b máy nhà n c.ơ ươ ươ ướ
- Nhà n c ch quy n qu c gia. Ch quy n qu c gia th hi nướ
quy n đ c l p t quy t c a nhà n c v nh ng chính sách đ i n i và ế ướ
đ i ngo i không ph thu c các y u t bên ngoài. Ch quy n qu c gia ế
là thu c tính không th chia c t c a nhà n c. ướ
- Nhà n c ban hành pháp lu t th c hi n s qu n b t bu c đ iướ
v i m i công dân. V i t cách ng i đ i di n chính th c c a toàn ư ườ
h i, nhà n c t ch c duy nh t quy n ban hành pháp lu t. ướ
Pháp lu t do nhà n c ban hành nên tính b t bu c chung, m i ướ
ng i đ u ph i tôn tr ng pháp lu t.ườ
- Nhà n c quy đ nh và th c hi n vi c thu các lo i thu . Vi c thu thuướ ế ế
nh m “nuôi d ng” b máy nhà n c bao g m m t l p ng i đ c ưỡ ướ ườ
bi t, tách ra kh i xã h i đ th c hi n ch c năng qu n lý.
Nh ng đ c đi m nói trên nói lên s khác nhau gi a nhà n c v i các ướ
t ch c chính tr xã h i khác, đ ng th i cũng ph n ánh v trí và vai trò
c a nhà n c trong xã h i có giai c p. ướ
2. Ki u nhà n c ướ
B n ch t c a nhà n c trong nh ng th i kỳ l ch s khác nhau r t ướ
khác nhau. Đ phân bi t chúng, khoa h c lu n chung v nhà n c ướ
pháp lu t đã đ a ra khái ni m ki u nhà n c: Ki u nhà n c ư ướ ướ
t ng th nh ng đ c đi m c b n, đ c thù c a nhà n c, th hi n b n ơ ướ
ch t giai c p nh ng đi u ki n t n t i phát tri n c a nhà n c ướ
trong m t hình thái kinh t xã h i nh t đ nh. ế
Trong l ch s h i giai c p đã t n t i b n hình thái kinh t ế
h i: Chi m h u l , phong ki n, t b n ch nghĩa h i ch ế ế ư
nghĩa. Phù h p v i b n hình thái kinh t xã h i đó đã có b n ki u nhà ế
n c:ướ
- Ki u nhà n c ch nô. ướ
- Ki u nhà n c phong ki n. ướ ế
- Ki u nhà n c t s n. ướ ư
- Ki u nhà n c xã h i ch nghĩa. ướ
Các ki u nhà n c ch nô, phong ki n, t s n m c m i ki u ướ ế ư
nh ng đ c đi m riêng nh ng chúng đ u nh ng ki u nhà n c bóc ư ướ
l t đ c xây d ng trên c s c a ch đ t h u v t li u s n xu t. ượ ơ ế ư ư
Các nhà n c đó đ u công c đ b o v ch đ t h u v t li uướ ế ư ư
s n xu t, duy trì s th ng tr c a giai c p bóc l t đ i v i đông đ o
qu n chúng nhân dân lao đ ng.
Nhà n c xã h i ch nghĩa là ki u nhà n c m i có b n ch t khác v iướ ướ
các ki u nhà n c bóc l t khác. Nhi m v c a nhà n c h i ch ướ ướ
nghĩa là th c hi n dân ch h i ch nghĩa, phát huy quy n làm ch
c a nhân dân, th c hi n công b ng xã h i.
S thay th ki u nhà n c này b ng m t ki u nhà n c m i ti n b ế ướ ướ ế
h n m t quy lu t t t y u. Cách m ng con đ ng d n đ n sơ ế ườ ế
thay th đó. M t ki u nhà n c m i xu t hi n trong quá trình cáchế ướ
m ng khi giai c p c m quy n b l t đ giai c p th ng tr m i
giành đ c chính quy n. Các cu c cách m ng khác nhau di n ra trongượ
l ch s đ u tuân theo quy lu t đó: Nhà n c phong ki n thay th nhà ướ ế ế
n c ch nô, nhà n c t s n thay th nhà n c phong ki n, nhàướ ướ ư ế ướ ế
n c xã h i ch nghĩa thay th nhà n c t s n.ướ ế ướ ư
Nhà n c XHCN m t ki u nhà n c ti n b nh t nh ng cũng ướ ướ ế ư
ki u nhà n c cu ing trong l ch s . Sau khi hoàn thành s m nh ướ
l ch s c a mình, nhà n c XHCN sẽ tiêu vong và sau đó sẽ không còn ướ
m t ki u nhà n c nào khác n a. ướ
3. Hình th c nhà n c. ướ
Hình th c nhà n c cách t ch c quy n l c nhà n c nh ng ướ ướ
ph ng pháp đ th c hi n quy n l c nhà n c. Hình th c nhà n cươ ướ ướ
m t khái ni m chung đ c hình thành t ba y u t c th : Hình ượ ế
th c chính th , hình th c c u trúc nhà n c và ch đ chính tr . ướ ế
- Hình th c chính th : cách t ch c trình t đ l p ra các c ơ
quan t i cao c a nhà n cxác l p nh ng m i quan h c b n c a ướ ơ
các c quan đó. Hình th c chính th hai d ng c b n chính thơ ơ
quân ch và chính th c ng hoà.
+ Chính th quân ch hình th c trong đó quy n l c t i cao c a nhà
n c t p trung toàn b (hay m t ph n) trong tay ng i đ ng đ uướ ườ
nhà n c theo nguyên t c th a k , truy n ngôi. Vua, Hoàng đ ướ ế ế
nguyên th qu c gia c a các nhà n c theo chính th này. ướ
Chính th quân ch đ c chia thành chính th quân ch tuy t đ i ượ
chính th quân ch h n ch . Quân ch tuy t đ i hình th c chính ế
th quân ch , trong đó nguyên th qu c gia (Vua, Hoàng đ ) ế
quy n l c vô h n.
Trong chính th quân ch h n ch thì quy n l c t i cao c a nhà n c ế ướ
đ c trao m t ph n cho ng i đ ng đ u nhà n c, còn m t ph nượ ườ ướ
đ c trao cho m t c quan khác (nh Ngh vi n trong nhà n c tượ ơ ư ướ ư
s n hay H i ngh đ i di n đ ng c p trong nhà n c phong ki n). ướ ế
Chính th quân ch h n ch trong các nhà n c t s n g i quân ế ướ ư
ch l p hi n (quân ch đ i ngh ). Trong các nhà n c t s n theo ế ướ ư
chính th quân ch đ i ngh , quy n l c c a nguyên th qu c gia
(Vua, Hoàng đ ) b h n ch r t nhi u. Nguyên th qu c gia ch mangế ế
tính ch t t ng tr ng, đ i di n cho truy n th ng, s th ng nh t c a ượ ư
qu c gia, không nhi u quy n hành. Chính th quân ch l p hi n ế
theo hình đ i ngh đang t n t i các n c nh Nh t B n, Th y ướ ư
Đi n, V ng qu c Anh… ươ
+ Chính th c ng hoà hình th c chính th , trong đó quy n l c t i
cao c a nhà n c thu c v m t c quan đ c b u ra trong m t th i ướ ơ ượ
gian nh t đ nh. Chính th c ng hoà có hai hình th c chính là c ng hoà
quý t c và c ng hoà dân ch .
C ng hòa quý t c là hình th c chính th , trong đó c quan đ i di n ơ
do gi i quý t c b u ra. Chính th này t n t i ki u nhà n c ch ướ
và nhà n c phong ki n.ướ ế
C ng hoà dân ch hình th c chính th , trong đó ng i đ i di n ườ
do nhân dân b u ra. Chính th này t n t i t t c b n ki u nhà n c ướ
đã trong l ch s . Tuy nhiên, tính ch t m c đ dân ch khác
nhau. Chính th c ng h dân ch hình th c t ch c chính quy n
nhà n c ph bi n nh t hi n nay các nhà n c t s n. Chính thướ ế ướ ư
c ng hòa t s n hai bi n d ng: C ng hoà đ i ngh C ng hoà ư ế
t ng th ng
Trong chính th c ng hoà đ i ngh , thì ngh vi n trung tâm. Vai trò
th c thi quy n l c c a Ngh vi n trong nhà n c r t l n. Nguyên ướ
th qu c gia (T ng th ng) do ngh vi n b u ra, ch u trách nhi m
tr c ngh vi n. Chính ph do các đ ng chính tr chi m đa s ghướ ế ế
trong ngh vi n thành l p ch u trách nhi m tr c ngh vi n, ngh ướ
vi n có th b phi u không tín nhi m Chính ph . Do đó, ngh vi n có ế
kh năng th c t ki m tra các ho t đ ng c a Chính ph còn Th ế
t ng h u nh không tr c ti p tham gia gi i quy t các công vi c c aướ ư ế ế
đ t n c. Hi n nay nh ng n c chính th c ng hoà đ i ngh nh : ướ ướ ư
CHLB Đ c, CH Áo, CH Italia ,…
Trong chính th C ng hoà t ng th ng, nguyên th qu c gia (T ng
th ng) có v trí r t quan tr ng. T ng th ng do nhân dân b u ra. T ng
th ng v a nguyên th qu c gia v a ng i đ ng đ u Chính ph . ườ
Chính ph không ph i do ngh vi n thành l p. Các thành viên c a
Chính ph do T ng th ng b nhi m, ch u trách nhi m tr c T ng ướ
th ng. T ng th ng các B tr ng toàn quy n trong lĩnh v c ưở
hành pháp, Ngh vi n quy n l p pháp; Ngh vi n không quy n
l t đ chính ph . T ng th ng không quy n gi i tán ngh vi n. Các
n c t ch c theo chính th c ng hoà t ng th ng nh : H p ch ngướ ư
qu c Hoa Kỳ, Các n c Mỹ La Tinh ướ ,…
Ngoài chính th c ng hoà đ i ngh c ng hoà T ng th ng, hi n nay
còn t n t i m t hình th c c ng hoà “l ng tính”, v a mang tính ưỡ
ch t c ng hoà đ i ngh v a mang tính ch t c ng hoà t ng th ng.
C ng hoà “l ng tính” có nh ng đ c đi m sau: ưỡ
- Ngh vi n do nhân dân b u ra;
- T ng th ng do nhân bân b u ra quy n h n r t l n k c quy n
gi i tán ngh vi n, quy n thành l p chính ph , gi i quy t công vi c ế
qu c gia. T ng th ng là trung tâm c a b máy quy n l c;
- Chính ph Th t ng đ ng đ u, đ t d i s lãnh đ o tr c ti p ướ ướ ế
c a T ng th ng, ch u trách nhi m tr c ngh vi n t ng th ng. ướ
Đi n hình cho chính th này là CH Pháp và m t s n c Châu Âu. ướ
Chính th c ng hòa cũng t n t i các n c XHCN v i nh ng tên g i ướ
khác nhau (Vi t Nam, Trung Qu c ,…)
- Hình th c c u trúc nhà n c ướ
Đây s c u t o nhà n c thành các đ n v hành chính lãnh th ướ ơ
xác l p nh ng m i quan h qua l i gi a các c quan nhà n c, gi a ơ ướ
trung ng v i đ a ph ng.ươ ươ
hai hình th c c u trúc nhà n c ch y u hình th c nhà n c ướ ế ướ
đ n nh t và hình th c nhà n c liên bang.ơ ướ
Nhà n c đ n nh t nhà n c có ch quy n chung, h th ng cướ ơ ướ ơ
quan quy n l c và qu n lý th ng nh t t trung ng đ n đ a ph ng ươ ế ươ
và có các đ n v hành chính bao g m t nh (thành ph ), huy n (qu n),ơ
xã (ph ng). Ví d : Vi t Nam, Lào, Pháp, Ba Lanườ ,… là nh ng n c đ n ướ ơ
nh t.
Nhà n c liên bang nhà n c t hai hay nhi u n c thành viênướ ướ ướ
h p l i. Nhà n c liên bang hai h th ng c quan quy n l c ướ ơ
qu n lý; m t h th ng chung cho toàn liên bang m t h th ng
trong m i n c thành viên; ch quy n qu c gia chung c a nhà ướ
n c liên bang đ ng th i m i n c thành viên cũng có ch quy nướ ướ
riêng. Ví d : Mỹ, Đ c, n Đ , Malaixia ,… là các n c liên bang.ướ
- Ch đ chính trế
Ch đ chính tr t ng th các ph ng pháp, th đo n các cế ươ ơ
quan nhà n c s d ng đ th c hi n quy n l c nhà n c ướ ướ
Trong l ch s , t khi nhà n c xu t hi n cho đ n nay, các giai c p ướ ế
th ng tr đã s d ng nhi u ph ng pháp th đo n đ th c hi n ươ
quy n l c nhà n c. Nh ng ph ng pháp th đo n đó tr c h t ướ ươ ướ ế
xu t phát t b n ch t c a nhà n c đ ng th i ph thu c vào nhi u ướ
y u t c a m i giai đo n trong m i n c c th . v y, có r t nhi uế ướ
ph ng pháp th đo n khác nhau nh ng t u chung chúng đ cươ ư ượ
phân thành hai lo i chính : Ph ng pháp dân ch ph ng pháp ươ ươ
ph n dân ch .
Nh ng ph ng pháp dân ch cũng có nhi u lo i, th hi n d i nhi u ươ ướ
hình th c khác nhau nh nh ng ph ng pháp dân ch th c s và dân ư ươ
ch gi hi u, dân ch r ng rãi và dân ch h n ch , dân ch tr c ti p ế ế
dân ch gián ti p ế ,… Ch đ dân ch h i ch nghĩa đ c đ cế ượ
tr ng b ng vi c s d ng các hình th c dân ch th c s , r ng rãi v iư
ch đ dân ch t s n đ c tr ng b ng các ph ng pháp dân ch h nế ư ư ươ
ch và hình th c.ế
Các ph ng pháp ph n dân ch th hi n tính ch t đ c tài cũng ươ
nhi u lo i, đáng chú ý nh t khi nh ng ph ng pháp này khi phát ươ
tri n đ n m c đ cao tr thành nh ng ph ng pháp tàn b o, quân ế ươ
phi t và phát xít.
Hình th c chính th , hình th c c u trúc nhà n c luôn liên quan ướ
m t thi t v i ch đ chính tr . Ba y u t này tác đ ng qua l i l n ế ế ế
nhau t o thành khái ni m hình th c nhà n c, ph n ánh b n ch t ướ
n i dung c a nhà n c. ướ
III. Ch c năng c a nhà n c, b máy nhà n c ướ ướ
1. Ch c năng
Ch c năng c a nhà n c nh ng ph ng di n ho t đ ng ch y u ướ ươ ế
c a nhà n c nh m đ th c hi n nh ng nhi m v đ t ra tr c nhà ướ ướ
n c. Ch c năng c a nhà n c đ c xác đ nh xu t phát t b n ch tướ ướ ượ
c a nhà n c, do c s kinh t c c u giai c p c a h i quy t ướ ơ ế ơ ế
đ nh. d , các nhà n c bóc l t đ c xây d ng trên c s c a ch ướ ượ ơ ế
đ t h u v t li u s n xu t bóc l t nhân dân lao đ ng cho nên ư ư
chúng nh ng ch c năng c b n nh b o v ch đ t h u v t ơ ư ế ư ư
li u s n xu t, đàn áp s ph n kháng phong trào cách m ng c a
nhân dân lao đ ng, ti n hành chi n tranh xâm l c, d ch các dân ế ế ượ
t c khác ,… Nhà n c h i ch nghĩa có c s kinh t ch đ sướ ơ ế ế
h u xã h i ch nghĩa, là công c đ b o v l i ích c a đông đ o qu n
chúng lao đ ng, vì v y ch c năng c a nhà n c xã h i ch nghĩa khác ướ
v i ch c năng c a nhà n c bóc l t c v n i dung ph ng pháp ướ ươ
t ch c th c hi n .
Căn c vào ph m vi ho t đ ng c a nhà n c, các ch c năng đ c chia ướ ượ
thành ch c năng đ i n i và đ i ngo i.
- Ch c năng đ i n i: nh ng m t ho t đ ng ch y u c a nhà n c ế ướ
trong n i b đ t n c. Ví d : Đ m b o tr t t h i, tr n áp nh ng ướ
ph n t ch ng đ i ch đ , b o v ch đ kinh t ế ế ế,…
- Ch c năng đ i ngo i: Th hi n vai trò c a nhà n c trong quan h ướ
v i các nhà n c dân t c khác. d : Phòng th đ t n c, ch ng ướ ướ
s xâm l c t bên ngoài, thi t l p các m i quan h bang giao v i các ượ ế
qu c gia khác ,…
Đ th c hi n ch c năng đ i n i đ i ngo i, nhà n c s d ng ướ
nhi u hình th c ph ng pháp ho t đ ng khác nhau, trong đó 3 ươ
hình th c ho t đ ng chính là:
- Xây d ng pháp lu t
- T ch c và th c hi n pháp lu t
- B o v pháp lu t
M i ki u nhà n c có b n ch t riêng nên ch c năng c a các nhà n c ướ ướ
thu c m i ki u nhà n c cũng khác nhau vi c t ch c b máy đ ướ
th c hi n các ch c năng đó cũng có nh ng đ c đi m riêng.
2. B máy c a nhà n c ướ
B máy nhà n c h th ng các c quan t Trung ng đ n đ a ướ ơ ươ ế
ph ng, bao g m nhi u lo i c quan nh c quan l p pháp, hànhươ ơ ư ơ
pháp t phápư ,… Toàn b ho t đ ng c a b máy nh m th c hi n
các ch c năng c a nhà n c, ph c v l i ích c a giai c p th ng tr . ướ
B máy nhà n c bao g m nhi u c quan, m i c quan nh ng ướ ơ ơ
ch c năng, nhi m v riêng phù h p v i ph m vi quy n h n đ c ượ
giao. M i ki u nhà n c có b n ch t riêng nên ch c năng c a các nhà ướ
n c thu c m i ki u nhà n c cũng khác nhau vi c t ch c bướ ướ
máy đ th c hi n các ch c năng đó cũng có nh ng đ c đi m riêng.
CH NG 1b: Đ I C NG V PHÁP LU TƯƠ ƯƠ
I. Ngu n g c, khái ni m và b n ch t, đ c đi m pháp lu t
1. Ngu n g c pháp lu t
Nh ng nguyên nhân làm phát sinh nhà n c cũng nh ng nguyên ướ
nhân d n đ n s ra đ i c a pháp lu t. Khi ch đ t h u xu t hi n ế ế ư
h i đã phân chia thành giai c p thì nh ng xung đ t v l i ích
giai c p di n ra gay g t cu c đ u tranh giai c p không th đi u
hoà đ c, thì c n thi t ph i có m t quy ph m m i đ thi t l p cho xãượ ế ế
h i m t “tr t t ”, m t lo i quy ph m th hi n ý chí c a giai c p
th ng tr , đó là quy ph m pháp lu t.
Lúc đ u, các quy t c x s c a pháp lu t ch y u đ c hình thành ế ượ
b ng vi c nhà n c th a nh n các phong t c t p quán đã s n ướ
trong h i phù h p v i l i ích c a giai c p th ng tr . Sau này, pháp
lu t đ c nhà n c tr c ti p đ t ra ban hành đ toàn h i th c ượ ướ ế
hi n.
v y, pháp lu t h th ng các quy ph m do nhà n c ban hành, ướ
th hi n ý chí c a giai c p th ng tr . Pháp lu t ra đ i cùng v i nhà
n c, pháp lu t là công c s c bén đ th c hi n quy n l c nhà n c,ướ ướ
duy trì đ a v b o v l i ích c a giai c p th ng tr . Nhà n c ban ướ
hành ra pháp lu t đ m b o cho pháp lu t đ c th c hi n. C hai ượ
hi n t ng đ u là s n ph m c a cu c đ u tranh giai c p. ượ
2. Khái ni m và b n ch t pháp lu t.
a. Khái ni m
Pháp lu t là h th ng các quy t c x s do nhà n c ban hành và b o ướ
đ m th c hi n, th hi n ý cc a giai c p th ng tr trong h i,
nhân t đi u ch nh các quan h xã h i.
b. B n ch t
H c thuy t Mác - Lênin ch rõ, pháp lu t ch phát sinh t n t i phát ế
tri n trong h i có giai c p. B n ch t c a pháp lu t th hi n tính
giai c p c a nó, không “pháp lu t t nhiên” hay pháp lu t không
mang tính giai c p.
Tính giai c p c a pháp lu t th hi n tr c h t ch , pháp lu t ph n ướ ế
ánh ý chí nhà n c c a giai c p th ng tr . Nh n m trong tay quy nướ
l c nhà n c, giai c p th ng tr đã thông qua nhà n c đ th hi n ý ướ ướ
chí c a giai c p mình m t cách t p trung, th ng nh t và h p pháp hoá
thành ý chí nhà n c, ý chí đó đ c c th hoá trong các văn b nướ ượ
pháp lu t do các c quan nhà n c có th m quy n ban hành. Nhà ơ ướ
n c ban hành b o đ m cho pháp lu t đ c th c hi n. v y,ướ ượ
pháp lu t là nh ng quy t c x s chung tính b t bu c đ i v i m i
ng i.ườ
Tính giai c p c a pháp lu t th hi n m c đích đi u ch nh các quan
h h i. M c đích c a pháp lu t tr c h t nh m đi u ch nh quan ướ ế
h gi a các giai c p, t ng l p trong xã h i. Do đó, pháp lu t là nhân t
đi u ch nh v m t giai c p các quan h h i nh m h ng các quan ướ
h h i phát tri n theo m t “tr t t ” phù h p v i ý chí c a giai c p
th ng tr , b o v và c ng c đ a v c a giai c p th ng tr . Vì v y, pháp
lu t chính công c đ th c hi n s th ng tr giai c p. B t kỳ ki u
pháp lu t nào cũng mang b n ch t giai c p.
Pháp lu t ch công khai quy đ nh quy n l c h n c a ch nô,
tình tr ng quy n c a l . Pháp lu t phong ki n công khai quy ế
đ nh đ c quy n, đ c l i c a đ a ch phong ki n, quy đ nh các ch tài ế ế
kh c man đ đàn áp nhân dân lao đ ng. Pháp lu t t s n th ư
hi n b n ch t giai c p m t cách tinh vi nh quy đ nh v m t pháp ư
nh ng quy n t do, dân ch ,… nh ng th c ch t pháp lu t t s n luôn ư ư
th hi n ý chí c a giai c p t s n m c đích tr c h t nh m ph c ư ướ ế
v l i ích cho giai c p t s n. ư
Pháp lu t XHCN th hi n ý chí c a giai c p công nhân và nhân dân lao
đ ng, công c đ xây d ng h i m i, m i ng i đ u đ c s ng ườ ượ
t do, bình đ ng, công b ng xã h i đ c b o đ m. ượ
Bên c nh tính giai c p pháp lu t còn mang tính xã h i. Nghĩa là m c
đ nhi u hay ít pháp lu t còn th hi n ý chí l i ích c a các giai
t ng khác trong xã h i.
Nh v y, pháp lu t là m t hi n t ng v a mang tính giai c p v a thư ượ
hi n tính xã h i. Hai thu c tính này có m i liên h m t thi t v i nhau. ế
Do đó, không pháp lu t ch th hi n duy nh t tính giai c p; ng c ượ
l i không có pháp lu t ch th hi n tính xã hôi
c. Đ c đi m pháp lu t
Nhìn m t cách t ng quát, pháp lu t có nh ng đ c đi m c b n sau: ơ
- Tính quy n l c (tính nhà n c, tính c ng ch ): Pháp lu t do nhà ướ ưỡ ế
n c ban hành b o đ m th c hi n. Nói m t cách khác, pháp lu tướ
đ c hình thành phát tri n b ng con đ ng nhà n c ch khôngượ ườ ướ
th b ng b t kỳ con đ ng nào khác. V i t cách c a mình, nhà n c ườ ư ướ
là m t t ch c h p pháp, công khai quy n l c bao trùm toàn
h i.
Vì v y, khi pháp lu t đ c nhà n c ban hành và b o đ m th c hi n, ượ ướ
nó sẽ s c m nh c a quy n l c nhà n ctác đ ng đ n t t c ướ ế
m i ng i. ườ
- Tính quy ph m: Pháp lu t h th ng quy t c x s , đó nh ng
khuôn m u đ c xác đ nh c th , không tr u t ng, chung chung. ượ ượ
Đi u này nói lên gi i h n c n thi t nhà n c quy đ nh đ m i ế ướ
ng i th x s m t cách t do trong khuôn kh pháp lu t. V tườ ượ
quá gi i h n đó trái pháp lu t, nh ng gi i h n đó đ c xác đ nh ượ
nh cho phép, c m đoán, b t bu c,…Vì v y, n u không quy ph mư ế
pháp lu t đ c đ t ra thì cũng không th quy k t m t hành vi nào ượ ế
vi ph m, trái pháp lu t. “M i ng i đ c làm t t c m i vi c tr ườ ượ
nh ng đi u pháp lu t nghiêm c m”, “m i ng i đ u bình đ ng ườ
tr c pháp lu t” đ c hình thành d a trên c s c a đ c tr ng vướ ượ ơ ư
tính quy ph m c a pháp lu t.
- Tính ý chí: Pháp lu t bao gi cũng hi n t ng ý chí, không ph i ượ
k t qu c a s t phát hay c m tính. V b n ch t, ý chí c a pháp lu tế
ý chí c a giai c p th ng tr , giai c p c m quy n. Ý chí đó th hi n
m c đích xây d ng pháp lu t, n i dung pháp lu t khi áp d ng vào
đ i s ng xã h i.
- Tính h i: Bên c nh tính ý chí thì tính h i v n m t đ c tr ng ư
c b n c a pháp lu t. B i vì trong th c t , bên c nh các quy t c x sơ ế
b chi ph i b i l i ích c a giai c p th ng tr còn các quy t c x s
khác xu t phát t nhu c u chung c a đ i s ng h i. Nh ng quy t c
đó đi u ch nh các hành vi, cách x s mang tính ph bi n phù h p v i ế
l i ích c a đa s trong c ng đ ng ph n ánh các nhu c u, quy lu t t n
t i khách quan c a xã h i mà b t kỳ xã h i nào cũng ph i tuân theo.
Nh ng đ c tr ng c b n trên c a pháp lu t càng cho th y b n ch t ư ơ
s khác bi t gi a pháp lu t v i các hi n t ng khác. B n đ c ượ
tr ng c b n đó đ u ý nghĩa quan tr ng quan h v i nhau,ư ơ
không th chú tr ng đi m này mà coi nh đi m kia.
II. M i quan h gi a pháp lu t v i các hi n t ng xã h i ượ
Đ gi i thích b n ch t c a pháp lu t c n thi t ph i phân tích các ế
m i quan h gi a pháp lu t v i kinh t , chính tr , đ o đ c nhà ế
n c.ướ
- Quan h pháp lu t kinh t : Pháp lu t có tính đ c l p t ng đ i. ế ươ
M t m t, pháp lu t ph thu c vào kinh t ; m t khác, pháp lu t có s ế
tác đ ng tr l i m t cách m nh mẽ đ i v i kinh t . S ph thu c c a ế
pháp lu t vào kinh t th hi n ch n i dung c a pháp lu tdo các ế
quan h kinh t - xã h i quy t đ nh, kinh t là c s c a pháp lu t. S ế ế ế ơ
thay đ i ch đ kinh t - xã h i sẽ d n đ n s thay đ i c a pháp lu t. ế ế ế
Pháp lu t luôn ph n ánh trình đ phát tri n c a ch đ kinh t , ế ế
không th cao h n ho c th p h n trình đ phát tri n đó. ơ ơ
M t khác, pháp lu t s tác đ ng tr l i đ i v i s phát tri n c a
kinh t . S tác đ ng đó có th tích c c cũng th tiêu c c. Sẽ ế
ti n b khi pháp lu t th hi n ý chí c a giai c p th ng tr là l c l ngế ượ
ti n b trong h i, ph n ánh đúng trình đ phát tri n c a kinh t .ế ế
Sẽ là tiêu c c khi pháp lu t th hi n ý chí c a giai c p th ng tr đã l i
th i, l c h u, kìm hãm s phát tri n c a kinh t - xã h i. ế
- Quan h pháp lu t chính tr : Pháp lu t m t trong nh ng hình
th c bi u hi n c th c a chính tr . Đ ng l i, chính sách c a giai ườ
c p th ng tr luôn gi vai trò ch đ o đ i v i pháp lu t. M t khác,
chính tr còn s th hi n m i quan h gi a các giai c p các l c
l ng khác nhau trong h i trên t t c các lĩnh v c. v y, phápượ
lu t không ch ph n ánh các chính sách kinh t còn th hi n các ế
quan h giai c p, ph n ánh đ i sánh giai c p và m c đ c a cu c đ u
tranh giai c p.
- Quan h pháp lu t đ o đ c: Pháp lu t ch u s tác đ ng c a đ o
đ c các quy ph m h i khác nh ng pháp lu t s tác đ ng ư
m nh mẽ t i các hi n t ng đó th m chí trong m t ch ng m c ượ
nh t đ nh, còn kh năng c i t o các quy ph m đ o đ c các
quy ph m xã h i khác.
- Quan h pháp lu t nhà n c: Nhà n c pháp lu t luôn m i ướ ướ
quan h khăng khít, không th tách r i nhau. C nhà n c pháp ướ
lu t đ u chung ngu n g c, cùng phát sinh và phát tri n. Nhà n c ướ
m t t ch c đ c biêt c a quy n l c chính tr , nh ng quy n l c đó ư
ch có th đ c tri n khai và phát huy có hi u l c trên c s c a pháp ượ ơ
lu t. Do v y, nhà n c không th t n t i phát huy quy n l c n u ướ ế
thi u pháp lu t ng c l i pháp lu t ch phát sinh, t n t i cóế ượ
hi u l c khi d a trên c s s c m nh c a quy n l c nhà n c. ơ ướ
v y, không th nói pháp lu t đ ng trên nhà n c hay nhà n c ướ ướ
đ ng trên pháp lu t. Đ ng th i, khi xem xét các v n đ nhà n c ướ
pháp lu t ph i đ t chúng trong m i quan h qua l i v i nhau.
III. Ki u và hình th c pháp lu t.
1. Các ki u pháp lu t
Ki u pháp lu t t ng th nh ng d u hi u c đi m) c b n, đ c ơ
thù c a pháp lu t, th hi n b n ch t giai c p và nh ng đi u ki n t n
t i phát tri n c a pháp lu t trong m t hình thái kinh t - h i ế
nh t đ nh.
Đ c đi m c a m i hình thái kinh t - xã h i trong xã h i có giai c p sẽ ế
quy t đ nh nh ng d u hi u c b n c a pháp lu t. Phù h p v i đi uế ơ
đó, trong l ch s đã t n t i b n ki u pháp lu t:
- Ki u pháp lu t ch nô;
- Ki u pháp lu t phong ki n; ế
- Ki u pháp lu t t s n; ư
- Ki u pháp lu t XHCN;
Ba ki u pháp lu t ch nô, phong ki n t s n nh ng ki u pháp ế ư
lu t bóc l t đ c xây d ng trên c s c a ch đ t h u v t li u ượ ơ ế ư ư
s n xu t. Chúng đ c đi m chung th hi n ý chí c a giai c p bóc
l t trong xã h i, c ng c và b o v ch đ t h u v t li u s n xu t, ế ư ư
b o đ m v m t pháp s áp b c bóc l t c a giai c p th ng tr đ i
v i nhân dân lao đ ng, duy trì tình tr ng b t bình đ ng trong xã h i.
Khác v i các ki u pháp lu t trên, pháp lu t XHCN đ c xây d ng trên ượ
c s c a ch đ công h u v t li u s n xu t, th hi n ý chí c a giaiơ ế ư
c p công nhân nhân dân lao đ ng, chi m tuy t đ i đa s trong ế
h i. Pháp lu t XHCN th tiêu m i hình th c áp b c, bóc l t, xây d ng
m t xã h i bình đ ng, t do.
S thay th ki u pháp lu t này b ng m t ki u pháp lu t khác ti n b ế ế
h n m t quy lu t t t y u. S thay th các ki u pháp lu t g n li nơ ế ế
v i s thay th c a các hình thái kinh t xã h i t ng ng. Cách m ng ế ế ươ
là con đ ng d n đ n s thay th đó.k t qu là: Pháp lu t phongườ ế ế ế
ki n thay th pháp lu t ch nô; pháp lu t t s n thay th pháp lu tế ế ư ế
phong ki n; pháp lu t XHCN thay th pháp lu t t s n. Trong t ngế ế ư ươ
lai pháp lu t XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u pháp lu t nào thay
th n a.ế
2. Hình th c pháp lu t
Hình th c pháp lu t cách th c giai c p th ng tr s d ng đ
nâng ý chí c a giai c p mình lên thành pháp lu t.
Trong l ch s đã 3 hình th c pháp lu t là: T p quán pháp; ti n l
pháp và văn b n pháp lu t.
a. T p quán pháp
hình th c nhà n c th a nh n m t s t p quán đã l u truy n ướ ư
trong xã h i, phù h p l i ích c a giai c p th ng tr , nâng chúng thành
nh ng quy t c x s chung đ c nhà n c b o đ m th c hi n. Đây là ượ ướ
hình th c pháp lu t xu t hi n s m nh t và đ c s d ng nhi u trong ượ
các nhà n c ch nô và phong ki n. Trong nhà n c t s n, hình th cướ ế ướ ư
này v n đ c s d ng nhi u, nh t các nhà n c ch đ quân ượ ướ ế
ch .
Các nhà n c XHCN trong th i kỳ quá đ đi lên CNXH v n còn th aướ
nh n m t s t p quán ti n b nh truy n th ng đ o đ c dân t c,… ế ư
tuy nhiên m c đ h n ch . B i t p quán hình thành m t cách t ế
phát, ít bi n đ i tính c c b , không phù h p v i b n ch t c aế
pháp lu t XHCN.
b. Ti n l pháp
hình th c nhà n c th a nh n các quy t đ nh c a c quan hành ướ ế ơ
chính ho c xét x gi i quy t nh ng v vi c c th đ áp d ng đ i v i ế
các v vi c t ng t . Hình th c này đ c s d ng trong các nhà n c ươ ượ ướ
phong ki n hi n nay v n chi m v trí quan tr ng trong pháp lu tế ế
t s n, nh t là Anh, Mỹ.ư
Ti n l pháp hình thành không ph i do ho t đ ng c a c quan l p ơ
pháp xu t hi n t ho t đ ng c a các c quan hành pháp t ơ ư
pháp. v y, hình th c này d t o ra s tùy ti n, không phù h p v i
các nguyên t c pháp ch đòi h i ph i tôn tr ng nguyên t c t i cao ế
c a lu t vi c phân đ nh ch c năng, quy n h n c a các c quan ơ
trong b máy nhà n c trong vi c xây d ng và th c hi n pháp lu t. ướ
c. Văn b n quy ph m pháp lu t
hình th c pháp lu t ti n b nh t. Văn b n quy ph m pháp lu t ế
văn b n do c quan nhà n c th m quy n ban hành trong đó quy ơ ướ
đ nh nh ng quy t c x s chung đ c áp d ng nhi u l n trong đ i ượ
s ng h i. nhi u lo i văn b n pháp lu t. m i n c, trong ướ
nh ng đi u ki n c th nh ng quy đ nh riêng v tên g i hi u
l c pháp lý c a các lo i văn b n pháp lu t. Nh ng nhìn chung, các văn ư
b n pháp lu t đ u đ c ban hành theo m t trình t , th t c nh t ượ
đ nh và ch a đ ng nh ng quy đ nh c th .
Trong pháp lu t ch phong ki n, các văn b n pháp lu t còn ế
ch a hoàn ch nh và kỹ thu t xây d ng ch a cao. Nhi u đ o lu t ch ư ư
s ghi chép l i m t cách có h th ng các án l các t p quán đ c ượ
th a nh n. Pháp lu t t s n đã nhi u hình th c văn b n phong ư
phú và đ c xây d ng v i kỹ thu t cao.ượ
Pháp lu t XHCN h th ng các văn b n th ng nh t đ c xây d ng ượ
theo nguyên t c pháp ch h i ch nghĩa, tôn tr ng tính t i cao c a ế
hi n pháp lu t. H th ng các văn b n pháp lu t XHCN ngày càngế
đ c xây d ng hoàn ch nh, đ ng b v i kỹ thu t cao ph n ánh đúngượ
b n ch t c a pháp lu t XHCN.
nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam v nguyên t c thì nhà n c ướ ướ
không th a nh n t p quán pháp ti n l pháp ch m t hình
th c duy nh t văn b n quy ph m pháp lu t. Tuy nhiên, trong đi u
ki n các văn b n quy ph m pháp lu t còn ch a hoàn thi n, ch a ư ư
đi u ch nh h t các quan h h i. đ ng tr c yêu c u c p bách ế ướ
c n ph i gi i quy t ngay m t s v vi c c n thi t thì nhà n c s ế ế ướ
d ng ti n l pháp nh ng v i cách làm m i. Ch ng h n, t ng k t quá ư ế
trình gi i quy t m t s v vi c c th , đi n hình đ đ ra đ ng l i ế ườ
h ng d n gi i quy t các v vi c t ng t trong khi h th ng phápướ ế ươ
lu t còn thi u. khi h th ng pháp lu t đ c xây d ng đ ng b , ế ượ
hoàn ch nh thì hình th c này sẽ thu h p d n và ti n t i không còn t n ế
t i trong nhà n c ta. ướ
CH NG 2: B MÁY NHÀ N C C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨAƯƠ ƯỚ
VI T NAM
A. Gi i thi u v Hi n pháp Vi t Nam ế
I. L c sượ
Tr c cách m ng tháng 8 năm 1945, Vi t Nam là m t n c thu c đ aướ ướ
n a phong ki n v i chính th quân ch chuyên ch nên không ế ế
hi n pháp. Vào nh ng năm đ u th k XX, do nh h ng c a tế ế ưở ư
t ng cách m ng dân ch t s n Pháp năm 1789, nh h ng c aưở ư ưở
cách m ng Trung Hoa năm 1911 chính sách duy tân Minh Tr
thiên hoàng đã áp d ng t i Nh t B n, gi i trí th c Vi t Nam đã xu t
hi n t t ng l p hi n. ư ưở ế
Có hai khuynh h ng chính tr ch y u trong th i gian này. ướ ế
- Khuynh h ng th 1: Xây d ng nhà n c quân ch l p hi n trongướ ướ ế
s th a nh n quy n b o h c a chính ph Pháp.
- Khuynh h ng th 2: Ch tr ng giành đ c l p, t do cho dân t c,ướ ươ
sau đó xây d ng hi n pháp c a nhà n c đ c l p. ế ướ
Ngay sau khi n c Vi t Nam DCCH ra đ i, trong phiên h p đ u tiênướ
c a Chính ph , H Ch t ch đã đ ra 6 nhi m v c p bách c a Chính
ph , m t trong nh ng nhi m v c p bách đó xây d ng hi n pháp. ế
Ngày 9/11/1946 Qu c h i đã thông qua b n hi n pháp đ u tiên c a ế
n c ta.ướ
Hi n pháp 1946 bao g m l i nói đ u, 7 ch ng 70 đi u. L i nóiế ươ
đ u xác đ nh nhi m v c a dân t c ta trong giai đo n này là b o toàn
lãnh th , giành đ c l p hoàn toàn và ki n thi t qu c gia trên n n t ng ế ế
dân ch .
Hi n pháp năm 1946 b n hi n pháp đ u tiên c a n c ta, b nế ế ướ
hi n pháp dân ch , ti n b không kém b t kì m t b n hi n pháp nàoế ế ế
trên th gi i. V kỹ thu t l p pháp, Hi n pháp năm 1946 m t b nế ế
hi n pháp đ ng, khúc chi t, m ch l c d hi u v i t t c m iế ế
ng i.ườ
Ngay sau khi Qu c h i thông qua Hi n pháp năm 1946, th c dân Pháp ế
l i gây ra chi n tranh xâm l c n c ta m t l n n a. Nhân dân ta l i ế ượ ướ
b c vào cu c kháng chi n tr ng gian kh . V i chi n th ngướ ế ườ ế
Đi n Biên Ph H i ngh Gi nev , mi n b c n c ta đ c hoàn ơ ơ ướ ượ
toàn gi i phóng nh ng đ t n c t m th i b chia c t hai mi n. Vì v y, ư ướ
trong kỳ h p l n th 6, Qu c h i n c Vi t Nam DCCH khóa I đã ướ
quy t đ nh s a đ i Hi n pháp năm 1946. ế ế
Ngày 31/12/1959, Qu c h i đã nh t trí thông qua Hi n pháp s a đ i. ế
Hi n pháp năm 1959 g m l i nói đ u 112 đi u, chia làm 10ế
ch ng. b n hi n pháp đ c xây d ng theo hình hi n phápươ ế ượ ế
XHCN. Nó là b n hi n pháp XHCN đ u tiên c a n c ta. ế ướ
Th ng l i đ i c a chi n d ch H Chí Minh mùa xuân năm 1975 đã ế
m ra m t giai đo n m i trong l ch s dân t c ta. Đ t n c hoàn toàn ướ
đ c l p, t do đi u ki n thu n l i đ th ng nh t hai mi n, đ a c ư
n c quá đ lên CNXH. Sau m t th i gian th o lu n, Qu c h i khóa VIướ
t i kì h p th 7 (18/12/1980) đã nh t trí thông qua Hi n pháp 1980. ế
Hi n pháp năm 1980 bao g m l i nói đ u, 147 đi u chia làm 12ế
ch ng. ươ
Ngay trong l i nói đ u c a hi n pháp kh ng đ nh truy n th ng t t ế
đ p c a dân t c ta, ghi nh n nh ng th ng l i vĩ đ i mà nhân dân ta đã
giành đ c trong cu c Cách m ng tháng Tám, trong kháng chi nượ ế
ch ng th c dân Pháp cu c kháng chi n ch ng đ qu c xâm ế ế
l c tay sai. Xác đ nh nh ng nhi m v c a cách m ng Vi tượ
Nam trong đi u ki n m i nêu lên nh ng v n đ c b n Hi n ơ ế
pháp 1980 đ c p. Hi n pháp năm 1980 Hi n pháp c a th i quá ế ế
đ lên CNXH trong ph m vi c n c. Tuy có nhi u nh c đi m nh ng ướ ượ ư
Hi n pháp năm 1980 là m t cái m c quan tr ng trong l ch s l p hi nế ế
c a n c ta. ướ
Sau m t th i gian phát huy hi u l c, nhi u quy đ nh c a Hi n pháp ế
năm 1980 t ra không phù h p. Tình hình th c ti n c a đ t n c đòi ướ
h i ph i có m t b n hi n pháp m i, phù h p h n đ thúc đ y s ti n ế ơ ế
b c a xã h i, xây d ng cu c s ng m no h nh phúc cho nhân dân.
Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI (1986) đã m ra th i đ i m i
n c ta. Đ ng đã ch tr ng nhìn th ng vào s th t, phát hi n nh ngướ ươ
sai l m c a Đ ng, c a Nhà n c, m r ng dân ch XHCN, phát huy t ướ ư
duy đ c l p, sáng t o c a các t ng l p nhân dân lao đ ng, trên c s ơ
đó nh ng nh n th c đúng đ n v CNXH v ch ra nh ng ch
tr ng, chính sách m i nh m xây d ng m t h i dân giàu n cươ ướ
m nh, công b ng và văn minh.
Ngày 15 tháng 4 năm 1992 Qu c h i đã thông qua Hi n pháp. Vi c ế
so n th o ban hành Hi n pháp năm 1992 m t quá trình th o ế
lu n dân ch ch t l c m t cách nghiêm túc nh ng ý ki n đóng góp ế
c a m i t ng l p nhân dân v t t c các v n đ t quan đi m chung
đ n các v n đ c th . Đây b n hi n pháp c a Vi t Nam trong quáế ế
trình đ i m i, s n ph m trí tu c a toàn dân, th hi n ý chí
nguy n v ng c a đ ng bào c n c. ướ
Hi n pháp 2013 đ c ban hành trên n n t ng c b n c a Hi n phápế ượ ơ ế
1992 quy đ nh v nh ng v n đ mang tính n n móng cho ch đ ế
chính tr c a nhà n c ta, trong đó các nguyên t c c b n v t ướ ơ
ch c và ho t đ ng c a B máy nhà n c CHXHCN Vi t Nam. ướ
II. Các n i dung c b n c a Hi n pháp năm 2013 ơ ế
Hi n pháp năm 2013 là văn b n pháp lu t hi n hành có giá tr pháp lýế
cao nh t th ch hóa đ ng l i, ch tr ng c a Đ ng vào cu c s ng. ế ườ ươ
Hi n pháp năm 1992 đã đ c Qu c h i n c C ng hoà XHCN Vi tế ượ ướ
Nam Khoá XIII, kỳ h p th 6, thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013
Hi n pháp năm 2013 g m 11 ch ng, 120 đi u.ế ươ
Ch ng I và Ch ng III quy đ nh: V ch đ chính tr , kinh t , xã h i,ươ ươ ế ế
văn hóa, giáo d c, khoa h c, công ngh và môi tr ng Đi u 50. ườ
Ch ng IV: B o v T qu c XHCN;ươ
Ch ng II: V quy n nghĩa v c b n c a công dân; quy n conươ ơ
ng iườ
Ch ng V đ n Ch ng X quy đ nh: V b máy nhà n c;ươ ế ươ ướ
Ch ng XI: Hi u l c c a Hi n pháp và vi c s a đ i Hi n pháp.ươ ế ế
1. Ch đ chính trế
Ch đ chính tr t ng th các quy đ nh v nh ng v n đ tínhế
ch t nguyên t c chung làm n n t ng cho các ch ng sau c a Hi n ươ ế
pháp.
Đó là nh ng quy đ nh v :
- B n ch t Nhà n c; ướ
- S nh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đ i v i m i ho t đ ng
c a Nhà n c và xã h i; ướ
- Nh ng nguyên t c c b n v t ch c ho t đ ng c a b máy nhà ơ
n c.ướ
V b n ch t nhà n c, Hi n pháp 1992 kh ng đ nh: “Nhà n c C ng ướ ế ướ
hòa XHCN Vi t Nam nhà n c c a nhân dân, do nhân dân, nhân ướ
dân. T t c quy n l c nhà n c thu c v nhân dân n n t ng ướ
liên minh gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân đ i ngũ trí
th c”.
Đ ng C ng s n Vi t Nam lãnh đ o đ i v i Nhà n c h i mang ướ
tính quy lu t khách quan (Đi u 4).
Nhân dân s d ng quy n l c nhà n c thông qua Qu c h i H i ướ
đ ng nhân dân (HĐND) các c p -nh ng c quan đ i di n cho ý chí ơ
nguy n v ng c a nhân dân, do nhân n b u ra ch u trách
nhi m tr c nhân dân. ướ
M t tr n T qu c Vi t Nam là t ch c liên minh chính tr , liên hi p t
nguy n c a t ch c chính tr , các t ch c chính tr - xã h i, t ch c
h i và các cá nhân tiêu bi u trong các giai c p, các t ng l p xã h i, các
dân t c, các tôn giáo ng i Vi t Nam đ nh c n c ngoài. M t ườ ư ướ
tr n T qu c Vi t Nam và các t ch c thành viên đ c xác đ nh c ượ ơ
s chính tr c a chính quy n nhân dân.
2. Ch đ kinh tế ế
Ch đ kinh t m t h th ng quan h kinh t đ c xây d ng trênế ế ế ượ
m t c s v t ch t - kỹ thu t nh t đ nh th hi n tính ch t hình ơ
th c s h u đ i v i t li u s n xu t, các nguyên t c s n xu t, phân ư
ph i và tiêu dùng s n ph m xã h i và t ch c n n kinh t . ế
- Hi n pháp 2013 ghi nh n s t n t i và b o h các hình th c s h u:ế
S h u toàn dân (s h u nhà n c), s h u t p th , s h u t nhân, ướ ư
trong đó s h u toàn dân và s h u t p th là n n t ng.
- Trên c s các hình th c s h u c b n, Nhà n c th c hi n nh tơ ơ ướ
quán chính sách phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN ế ườ ướ
v i c c u kinh t nhi u thành ph n v i các hình th c t ch c s n ơ ế
xu t, kinh doanh đa d ng.
Các thành ph n kinh t g m: Kinh t nhà n c, kinh t t p th , kinh ế ế ướ ế
t cá th , ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t t b n nhà n cế ế ư ư ế ư ướ
kinh t có v n đ u t n c ngoài d i nhi u hình th c, thúc đ yế ư ướ ướ
xây d ng c s v t ch t - kỹ thu t, m r ng h p tác kinh t , khoa h c, ơ ế
kỹ thu t giao l u v i th tr ng th gi i. Các thành ph n kinh t ư ườ ế ế
đ u là b ph n c u thành quan tr ng c a n n kinh t th tr ng đ nh ế ườ
h ng XHCN. T ch c, nhân thu c các thành ph n kinh t đ cướ ế ượ
s n xu t, kinh doanh trong nh ng ngành ngh pháp lu t không
c m; cùng phát tri n lâu dài, h p tác, bình đ ng c nh tranh theo
pháp lu t.
3. Chính sách văn hoá, giáo d c, khoa h c, công ngh
- V văn hoá: “Nhà n c h i b o t n, phát tri n n n văn hoá ướ
Vi t Nam tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; k th a phát huy ế ế
nh ng giá tr văn hoá các dân t c Vi t Nam, t t ng, đ o đ c, phong ư ưở
cách H Chí Minh; ti p thu tinh hoa văn hóa nhân lo i; phát huy m i ế
tài năng sáng t o trong nhân dân”.
Nhà n c t o đi u ki n đ công dân phát tri n toàn di n, giáo d c ýướ
th c công dân, s ng làm vi c theo Hi n pháp và pháp lu t, gi gìn ế
thu n phong, mỹ t c xây d ng gia đình có văn hoá, h nh phúc, có tinh
th n yêu n c, yêu ch đ XHCN, tinh th n qu c t chân chính, ướ ế ế
h u ngh h p tác v i các dân t c trên th gi i. Văn hoá, văn h c, ế
ngh thu t, thông tin, báo chí, phát thanh, truy n hình, đi n nh, xu t
b n,… đ c Nhà n c đ u t phát tri n. ượ ướ ư
- Chính sách giáo d c: Đi u 35 Hi n pháp quy đ nh: “Phát tri n giáo ế
d c qu c sách hàng đ u. Nhà n c h i phát tri n giáo d c ướ
nh m nâng cao dân trí, đào t o nhân l c, b i d ng nhân tài. M c tiêu ưỡ
c a giáo d c nh m hình thành và b i d ng nhân cách, ph m ch t ưỡ
năng l c c a công dân; đào t o nh ng ng i lao đ ng ngh , ườ
năng đ ng sáng t o, ni m t hào n t c, đ o đ c, ý chí
v n lên góp ph n làm cho dân giàu n c m nh, đáp ng yêu c u c aươ ướ
s nghi p xây d ng và b o v T qu c”.
Nhà n c u tiên đ u t cho giáo d c, khuy n khích các ngu n đ uướ ư ư ế
t khác th ng nh t qu n h th ng giáo d c qu c dân v m cư
tiêu, ch ng trình, n i dung, k ho ch giáo d c, tiêu chu n giáo viên,ươ ế
quy ch thi c và h th ng văn b ng; phát tri n cân đ i h th ng giáoế
d c g m giáo d c m m non, giáo d c ph thông, giáo d c ngh
nghi p, giáo d c đ i h c và sau đ i h c. Th c hi n ph c p giáo d c
trung h c c s ; phát tri n các hình th c tr ng qu c l p, dân l p và ơ ườ
các hình th c giáo d c khác.
- Chính sách khoa h c công ngh . Hi n pháp 2013 quy đ nh: “Phát ế
tri n khoa h c và công ngh là qu c sách hàng đ u. Khoa h c và công
ngh gi vai trò then ch t trong s nghi p phát tri n kinh t - xã h i ế
c a đ t n c. Nhà n c xây d ng th c hi n chính sách khoa h c, ướ ướ
công ngh qu c gia; xây d ng n n khoa h c công ngh tiên ti n, ế
…”(Đi u 37). Nhà n c đ u t khuy n khích tài tr cho khoa h c ướ ư ế
b ng nhi u ngu n v n khác nhau, u tiên khoa h c, công ngh mũi ư
nh n; chăm lo đào t o và s d ng h p lý đ i ngũ cán b khoa h c, kỹ
thu t nh t là nh ng ng i có trình đ cao, công nhân lành ngh ườ
ngh nhân; t o đi u ki n đ các nhà khoa h c sáng t oc ng hi n; ế
g n nghiên c u khoa h c v i nhu c u phát tri n kinh t - h i, k t ế ế
h p ch t chẽ gi a nghiên c u khoa h c, đào t o v i s n xu t, kinh
doanh (Đi u 38).
4. Quy n và nghĩa v c b n c a công dân ơ
Vi t Nam, “các quy n con ng i v chính tr , dân s , kinh t , văn ườ ế
hoá và h i đ c tôn tr ng, th hi n các quy n công dân đ c ượ ượ
quy đ nh trong Hi n pháp và lu t” (Đi u 50). ế
Nguyên t c c b n khi xác đ nh quy n nghĩa v c a công dân là: ơ
“M i công dân đ u bình đ ng tr c pháp lu t”, bình đ ng v h ng ướ ưở
quy n và th c hi n các nghĩa v đ i v i Nhà n c và xã h i, quy n và ướ
nghĩa v c a công dân không tách r i nhau.
- Các quy n v chính tr :
Công dân quy n tham gia qu n nhà n c h i, tham gia ướ
th o lu n các v n đ chung c a c n c và đ a ph ng, ki n ngh v i ướ ươ ế
c quan nhà n c, bi u quy t khi Nhà n c tr ng c u dân ý.ơ ướ ế ướ ư
Công dân đ 18 tu i tr lên đ u có quy n b u c 21 tu i tr lên
đ u quy n ng c vào Qu c h i, HĐND theo quy đ nh c a pháp
lu t không phân bi t dân t c, nam n , thành ph n h i, tín
ng ng, tôn giáo, trình đ văn hoá, ngh nghi p, th i h n c trú.ưỡ ư
- Các quy n v kinh t , văn hoá, xã h i. ế
Công dân quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp lu t,
quy n thành l p doanh nghi p, quy n s h u v thu nh p h p
pháp, c a c i đ dành, nhà , t li u sinh ho t, t li u s n xu t, v n ư ư
tài s n khác trong doanh nghi p ho c trong các t ch c kinh t ế
khác.
M i công dân đ u quy n lao đ ng, quy n đ c h c t p, quy n ượ
đ c nghiên c u khoa h c, kỹ thu t, phát minh, sáng ch , sáng ki nượ ế ế
c i ti n kỹ thu t,… quy n đ c b o v s c kho , quy n bình đ ng ế ượ
nam n , quy n đ c nhà n c b o h quy n tác gi , quy n s h u ượ ướ
công nghi p, hôn nhân, gia đình,…
- Các quy n v t do dân ch và t do cá nhân.
Công dân quy n t do ngôn lu n, t do báo chí, t do h i h p, l p
h i, bi u tình theo quy đ nh c a pháp lu t, t do tôn giáo, t do tín
ng ng, quy n b t kh xâm ph m v thân th , ch , đ c pháp lu tưỡ ượ
b o v v tính m ng, s c kho , danh d và nhân ph m, quy n bí m t
th tín,… quy n t do đi l i và c trú.ư ư
- Các nghĩa v c a công dân
Công dân n c C ng hòa XHCN Vi t Nam ph i trung thành v i Tướ
qu c; nghĩa v thiêng liêng quy n cao quý b o v T qu c,
ph i làm nghĩa v quân s tham gia xây d ng qu c phòng toàn
dân; nghĩa v tôn tr ng b o v tài s n c a Nhà n c l i ích ướ
công c ng; có nghĩa v tuân theo Hi n pháp pháp lu t, tham gia ế
b o v an ninh qu c gia, tr t t an toàn h i, gi gìn m t qu c
gia, ch p hành nh ng quy t c sinh ho t công c ng; nghĩa v đóng
thu và lao đ ng công ích theo quy đ nh c a pháp lu t.ế
B. B máy Nhà n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam ướ
I. Khái ni m, đ c đi m
B máy Nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam h th ng c quan nhà ướ ơ
n c t Trung ng đ n đ a ph ng, đ c t ch c và ho t đ ng theoướ ươ ế ươ ượ
nh ng nguyên t c chung th ng nh t, t o thành m t c ch đ ng b ơ ế
đ th c hi n các ch c năng và nhi m v c a Nhà n c. ướ
B máy Nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam nh ng đ c đi m c ướ ơ
b n:
Th nh t: Vi c t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c d a trên ướ
nh ng nguyên t c chung, th ng nh t nguyên t c c b n t t c ơ
quy n l c thu c v nhân dân. Nhân dân quy n quy t đ nh m i ế
công vi c c a Nhà n c, gi i quy t m i công vi c có quan h đ n v n ướ ế ế
m nh qu c gia, đ i s ng chính tr , kinh t , văn hóa, t t ng c a đ t ế ư ưở
n c và dân t c. Nhân dân s d ng quy n l c nhà n c thông qua hướ ướ
th ng c quan nhà n c do nhân dân tr c ti p b u ra (Qu c h i ơ ướ ế
HĐND).
Th hai: Các c quan trong b máy nhà n c đ u mang tính quy n ơ ướ
l c nhà n c, đ u quy n nhân danh nhà n c đ th c hi n các ướ ướ
ch c năng, nhi m v theo quy đ nh c a pháp lu t.
Th ba: Đ i ngũ cán b , công ch c trong b máy nhà n c nh ng ướ
ng i h t lòng ph c v nhân dân, ch u s ki m tra, giám sát c a nhânườ ế
dân.
II. Nh ng nguyên t c t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n c ướ
C ng hoà XHCN Vi t Nam
Nguyên t c t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c nh ng t ướ ư
t ng ch đ o làm c s cho vi c t ch c ho t đ ng c a các cưở ơ ơ
quan trong b máy nhà n c. Các nguyên t c c b n là: ướ ơ
1. Nguyên t c “quy n l c Nhà n c th ng nh t, s phân ướ
công ph i h p gi a các c quan nhà n c trong vi c th c ơ ướ
hi n các quy n l p pháp, hành pháp và t pháp” ư
B máy nhà n c ta đ c t ch c theo nguyên t c t p quy n. Quy n ướ ượ
l c nhà n c bao g m quy n l p pháp, hành pháp t pháp. Ba lĩnh ướ ư
v c quy n l c đó m t kh i th ng nh t đ c nhân dân trao cho ượ
Qu c h i là c quan đ i bi u cao nh t, do nhân dân tr c ti p b u ra. ơ ế
Tuy t ch c theo nguyên t c t p quy n nh ng b máy nhà n c ta ư ướ
s phân công ph i h p gi a các c quan trong vi c th c hi n ơ
quy n l c nhà n c. Qu c h i là c quan duy nh t có quy n l p pháp ướ ơ
đ ng th i cũng th m quy n trong lĩnh v c hành pháp t pháp. ư
Chính ph c quan hành pháp nh ng cũng vai trò quan tr ng ơ ư
trong l p pháp t pháp. Tòa án nhân dân Vi n ki m sát nhân ư
dân nh ng c quan t pháp nh ng cũng nh ng th m quy n ơ ư ư
nh t đ nh trong lĩnh v c l p pháp hành pháp. T t c đ u ho t
đ ng d i s giám sát c a Qu c h i. ướ
2. Nguyên t c b o đ m s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
đ i v i t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n c ướ
S lãnh đ o c a Đ ng b o đ m cho b máy ho t đ ng theo m t
đ ng l i chính tr đúng đ n, th hi n b n ch t cách m ng khoaườ
h c c a ch nghĩa Mác - Lênin và t t ng H Chí Minh, gi v ng b n ư ưở
ch t t t đ p c a m t nhà n c c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân ướ
dân. Hi n pháp kh ng đ nh: “Đ ng C ng s n Vi t Nam, đ i tiên phongế
c a giai c p công nhân Vi t Nam, đ i bi u trung thành quy n l i c a
giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng c a c dân t c,… l c
l ng lãnh đ o nhà n c và xã h i”.ượ ướ
3. Nguyên t c b o đ m s tham gia c a nhân dân vào ho t đ ng
qu n lý c a nhà n c ướ
Đây là nguyên t c quan tr ng trong t ch c và ho t đ ng c a b máy
nhà n c, nh m phát huy trí tu c a nhân dân vào ho t đ ng qu n ướ
nhà n c. Đi u 53 Hi n pháp 1992 quy đ nh: “Công dân quy nướ ế
tham gia qu n lý nhà n c và xã h i,…”. ướ
Hình th c nhân dân tham gia qu n lý nhà n c cũng đa d ng nh b u ướ ư
nh ng ng i đ i di n vào các c quan nhà n c hay tr c ti p th o ườ ơ ướ ế
lu n, góp ý ki n cho các d án lu t, giám sát ho t đ ng c a các c ế ơ
quan nhà n c, các cán b , công ch c nhà n c,…ướ ướ
4. Nguyên t c t p trung dân ch
Trong t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c có s k t h p ch ướ ế
đ o, đi u hành t p trung, th ng nh t c a Trung ng và các c quan ươ ơ
nhà n c c p trên v i tính ch đ ng, sáng t o c a đ a ph ng cướ ươ ơ
quan nhà n c c p d i. K t h p ho t đ ng c a t p th v i tráchướ ướ ế
nhi m cá nhân.
5. Nguyên t c pháp ch XHCN ế
Nguyên t c này đòi h i vi c t ch c ho t đ ng c a các c quan ơ
trong b máy nhà n c ph i ti n hành theo đúng quy đ nh c a pháp ướ ế
lu t. M i cán b , công ch c nhà n c ph i tôn tr ng pháp lu t khi thi ướ
hành công v . M i hành vi vi ph m pháp lu t đ u ph i x nghiêm
minh.
Đi u 2 Hi n pháp 2013 quy đ nh: “Nhà n c qu n h i b ng ế ướ
pháp lu t, không ng ng tăng c ng pháp ch XHCN”. Các c quan nhà ườ ế ơ
n c, t ch c kinh t , t ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân và m iướ ế ơ
công dân ph i nghiêm ch nh ch p hành Hi n pháp pháp lu t, đ u ế
tranh phòng ch ng t i ph m, các vi ph m Hi n pháp pháp lu t. ế
M i hành vi xâm ph m l i ích c a nhà n c, các quy n và l i ích h p ướ
pháp c a t p th và c a công dân đ u ph i x lý theo pháp lu t.
III. Các c quan nhà n c trong b máy nhà n c C ng hòa XHCNơ ướ ướ
Vi t Nam
C quan nhà n c các b ph n h p thành c a b máy nhà n c.ơ ướ ướ
M i c quan nhà n c có m t v trí pháp lý xác đ nh trong b máy nhà ơ ướ
n c, nhi m v , quy n h n đ c Hi n pháp pháp lu t quyướ ượ ế
đ nh, có quy ch t ch c và ho t đ ng riêng. ế
Theo Hi n pháp hi n hành, c quan nhà n c ta bao g m: ế ơ ướ
1. Qu c h i
2. Ch t ch n c ướ
3. Chính ph
4. Tòa án nhân dân, Vi n ki m sát nhân dân
5. Chính quy n đ a ph ng. ươ
1. Qu c h i
a. V trí, tính ch t và ch c năng
Trong b máy nhà n c ta, Qu c h i chi m v trí đ c bi t quan tr ng. ướ ế
Theo Hi n pháp năm 2013 t t c quy n l c nhà n c thu c v nhânế ướ
dân. Nh ng nhân dân không th tr c ti p, th ng xuyên s d ngư ế ườ
quy n l c nhà n c cho nên ph i b u ra các c quan đ i bi u đ thay ướ ơ
m t mình s d ng quy n l c nhà n c. Vì v y, các c quan này đ c ướ ơ ượ
g i c quan quy n l c nhà n c. n c ta, các c quan này bao ơ ướ ướ ơ
g m Qu c h i và HĐND các c p.
Hi n pháp năm 2013 đã nêu v trí tính ch t c a Qu c h i là “cế ơ
quan đ i bi u cao nh t c a nhân dân c quan quy n l c nhà ơ
n c cao nh t c a n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam”.ướ ướ
Qu c h i quy n quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng nh t c a ế
đ t n c c a nhân dân nh thông qua Hi n pháp, các đ o lu t, ướ ư ế
quy t đ nh nh ng chính sách c b n v đ i n i đ i ngo i, m cế ơ
tiêu phát tri n kinh t , văn hoá, h i, t ch c và ho t đ ng b máy ế
nhà n c; b u, mi n nhi m nh ng ch c v cao c p nh t c a b yướ
nhà n c; giám sát t i cao ho t đ ng c a các c quan nhà n c; Qu cướ ơ ướ
h i bi u hi n t p trung ý chíquy n l c c a nhân dân trong ph m
vi toàn qu c.
Qu c h i n c ta th c s đ i di n cho ý chí, l i ích c a nhân dân lao ướ
đ ng d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. Đây m t t ướ
ch c chính quy n th hi n r t tính ch t đ i di n tính ch t
qu n chúng. Các đ i bi u Qu c h i nh ng công nhân, nông dân, trí
th c và nh ng ng i lao đ ng u tú thu c m i dân t c trong c n c ườ ư ướ
đ c nhân dân tín nhi m b u ra ch u trách nhi m tr c qu nượ ướ
chúng nhân dân, h m i liên h ch t chẽ v i qu n chúng, n m
tâm t nguy n v ng c a qu n chúng. Do đó, quy t đ nh m i v n đư ế
đ c sát h p v i qu n chúng đ ng th i có đi u ki n thu n l i đượ
v n đ ng qu n chúng thi hành t t các quy đ nh c a nhà n c. ướ
V i v trí, tính ch t nh v y, Qu c h i mang ch quy n Nhà n c ư ướ
ch quy n nhân dân. M i quy n l c nhà n c t p trung th ng nh t ướ
vào Qu c h i. M i công vi c quan tr ng c a đ t n c c a nhân ướ
dân có ý nghĩa toàn qu c đ u do Qu c h i quy t đ nh. ế
V i tinh th n nói trên, Qu c h i c quan quy n l c nhà n c cao ơ ướ
nh t c a n c CHXHCN Vi t Nam đ c xem xét nh ng khía c nh ướ ượ
sau:
- Qu c h i là c quan duy nh t có quy n l p hi n và l p pháp. ơ ế
- Qu c h i quy t đ nh nh ng chính sách c b n v đ i n i đ i ế ơ
ngo i, nhi m v kinh t - xã h i, qu c phòng, an ninh c a đ t n c,… ế ướ
- Qu c h i th c hi n quy n giám sát t i cao đ i v i toàn b ho t
đ ng c a Nhà n c. ướ
b. Nhi m v và quy n h n c a Qu c h i
Các nhi m v quy n h n c a Qu c h i đ c phân thành cácnh ượ
v c sau đây:
- Trong lĩnh v c l p hi n và l p pháp: ế
Quy n này xu t phát t v trí, tính ch t c a Qu c h i c quan ơ
quy n l c nhà n c cao nh t. v y, ch Qu c h i m i quy n ướ
đ nh ra các quy ph m pháp lu t hi u l c pháp cao nh t, đi u
ch nh các quan h h i c b n nh t. Các quy ph m do các c quan ơ ơ
nhà n c khác ban hành không đ c trái v i quy đ nh c a Hi n pháp.ướ ượ ế
n c ta, quy n l p hi n l p pháp đ u thu c v Qu c h i. Qu c ướ ế
h i có quy n làm Hi n pháp và s a đ i Hi n pháp, Qu c h i có quy n ế ế
làm lu t s a đ i lu t. Và quy n trình d án lu t ra tr c Qu c h i ướ
đ c giao cho nhi u c quan nhà n c, t ch c h i nh ngượ ơ ướ
ng i có ch c trách trong b máy nhà n c (Ch t ch n c, UBTVQH,ườ ướ ướ
Chính ph , Tòa án NDTC,…).
- Trong lĩnh v c quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng c a đ t n c: ế ướ
c quan quy n l c nhà n c cao nh t, Qu c h i quy n quy tơ ướ ế
đ nh nh ng m c tiêu phát tri n kinh t , h i; nh ng v n đ qu c ế
k dân sinh, đ i n i, đ i ngo i, qu c phòng, an ninh c a đ t n c,ế ướ
nh ng v n đ h tr ng đ i v i v n m nh qu c gia nh v n đ chi n ư ế
tranh, hoà bình, các chính sách dân t c, tôn giáo,…
- Trong lĩnh v c t ch c nhà n c: ướ
Qu c h i gi vai trò đ c bi t quan tr ng trong xây d ng, c ng c
phát tri n b máy nhà n c t trung ng đ n đ a ph ng. ướ ươ ế ươ
Qu c h i l a ch n quy t đ nh c c u t ch c nguyên t c ho t ế ơ
đ ng c a b máy nhà n c t trung ng đ n đ a ph ng, t các c ướ ươ ế ươ ơ
quan quy n l c nhà n c đ n các c quan qu n lý nhà n c, c quan ướ ế ơ ướ ơ
xét x và c quan ki m sát. ơ
Ngoài vi c quy đ nh chung v t ch c ho t đ ng c a các c quan ơ
nhà n c, Qu c h i còn b u, mi n nhi m, bãi nhi m nh ng viên ch cướ
cao c p nh t c a b máy nhà n c; phê chu n đ ngh c a Th ướ
t ng chính ph v vi c b nhi m, mi n nhi m cách ch c Phóướ
Th t ng, B tr ng các thành viên khác c a Chính ph ; phê ướ ưở
chu n đ ngh c a Ch t ch n c v danh sách thành viên H i đ ng ướ
qu c phòng an ninh,…
Bên c nh đó, Qu c h i quy t đ nh thành l p, bãi b các b và c quan ế ơ
ngang b c a Chính ph , thành l p m i, nh p, chia, đi u ch nh đ a
gi i hành chính các t nh, thành ph thu c trung ng. ươ
Bãi b các văn b n c a Ch t ch n c, UBTVQH, Chính ph , Th ướ
t ng Chính ph , TANDTC, VKSNDTC trái v i Hi n pháp, lu t và nghướ ế
quy t c a Qu c h i.ế
- Trong lĩnh v c giám sát t i cao toàn b ho t đ ng c a nhà n c: ướ
Ho t đ ng giám sát m t trong nh ng ho t đ ng quan tr ng c a
Qu c h i, nh m đ m b o cho nh ng quy đ nh c a hi n pháp và pháp ế
lu t đ c thi hành tri t đ và th ng nh t. ượ
Ho t đ ng giám sát c a Qu c h i thông qua vi c xem xét báo cáo ho t
đ ng c a Ch t ch n c, UBTVQH, Chính ph , TANDTC, VKSNDTC ướ
thông qua H i đ ng dân t c, các U ban Qu c h i, đ i bi u Qu c h i,
đ c bi t là ho t đ ng ch t v n t i các kì h p.
c. C c u t ch c c a Qu c h i ơ
Các c quan c a Qu c h i g m có:ơ
- U ban th ng v Qu c h i ườ
- H i đ ng dân t c
- Các U ban c a Qu c h i
* U ban th ng v Qu c h i ườ
Là c quan th ng tr c c a Qu c h i. Thành ph n c a UBTVQH g mơ ườ
có:
- Ch t ch Qu c h i
- Các phó ch t ch Qu c h i
- Các u viên
S thành viên c a UBTVQH do Qu c h i quy t đ nh. Thành viên c a ế
UBTVQH không th đ ng th i thành viên c a Chính ph . Th m
quy n c a UBTVQH bao g m:
- Công b ch trì vi c b u c đ i bi u Qu c h i; t ch c vi c
chu n b , tri u t p và ch trì các kỳ h p Qu c h i.
- Ra pháp l nh, gi i thích hi n pháp, lu t, pháp l nh. ế
- Giám sát ho t đ ng thi hành các văn b n quy ph m pháp lu t c a
Qu c h i và UBTVQH.
- Ch đ o, đi u hoà, ph i h p ho t đ ng c a H i đ ng dân t c các
u ban c a Qu c h i,…
UBTVQH làm vi c theo ch đ h i ngh và quy t đ nh theo đa s . ế ế
Ch t ch Qu c h i có v trí r t quan tr ng. Ch t ch Qu c h i ch t a
các phiên h p c a Qu c h i, ng i ch trì đi u nh các ho t ườ
đ ng c a UBTVQH, lãnh đ o công tác c a UBTVQH, th c hi n quan h
đ i ngo i c a Qu c h i, gi quan h v i đ i bi u Qu c h i. Các Phó
ch t ch giúp Ch t ch Qu c h i làm nhi m v theo s phân công c a
Ch t ch.
* H i đ ng dân t c
Nhi m v c a H i đ ng dân t c tham m u cho Qu c h i các v n ư
đ dân t c, th c hi n quy n giám sát vi c thi hành chính sách dân
t c, các ch ng trình phát tri n kinh t h i mi n núi đ ng bào ươ ế
dân t c thi u s .
* Các u ban c a Qu c h i
Các u ban c a Qu c h i nhi m v giúp Qu c h i th c hi n các
nhi m v quy n h n c a mình. Giúp Qu c h i nghiên c u, th m
tra nh ng v n đ đ c Qu c h i UBTVQH giao phó; đ xu t các ượ
sáng ki n giúp Qu c h i UBTVQH gi i quy t t t các v n đ quanế ế
tr ng thu c th m quy n c a mình.
Các U ban c a Qu c h i g m có:
- U ban pháp lu t
- U ban kinh t và ngân sách ế
- U ban qu c phòng và an ninh
- U ban văn hóa, giáo d c, thanh thi u niên và nhi đ ng ế
- U ban các v n đ xã h i
- U ban khoa h c công ngh và môi tr ng ườ
- U ban đ i ngo i
2. Ch t ch n c ướ
Theo quy đ nh t i Đi u 86 Hi n pháp 2013, Ch t ch n c ng i ế ướ ườ
đ ng đ u nhà n c, thay m t n c C ng hòa XHCN Vi t Nam v đ i ướ ướ
n i và đ i ngo i. S hi n di n tr l i thi t ch Ch t ch n cnhân ế ế ướ
góp ph n tăng c ng tính phân công ph i h p gi a các c quan ườ ơ
nhà n c trong vi c th c hi n quy n l c nhà n c trong th i kỳ đ iướ ướ
m i.
V đ i n i, Ch t ch n c quy n công b Hi n pháp, lu t, pháp ướ ế
l nh; th ng nh các l c l ng vũ trang nhân dân gi ch c v Ch ượ
t ch H i đ ng qu c phòng an ninh; b nhi m, mi n nhi m, cách
ch c các ch c v cao c p c a nhà n c; công b quy t đ nh tuyên b ướ ế
tình tr ng chi n tranh, tình tr ng kh n c p; quy t đ nh đ c xá,… ế ế
V đ i ngo i, Ch t ch n c quy n c , tri u h i đ i s đ c m nh ướ
toàn quy n c a Vi t Nam; ti p nh n đ i s đ c m nh toàn quy n ế
c a n c ngoài; nhân danh nhà n c k t các đi u c qu c t ; ướ ướ ế ướ ế
quy t đ nh cho nh p qu c t ch Vi t Nam, cho thôi qu c t ch Vi t Namế
ho c t c qu c t ch Vi t Nam,… ướ
Ch t ch n c Phó Ch t ch n c do Qu c h i b u trong s đ i ướ ướ
bi u Qu c h i, Phó Ch t ch n c giúp Ch t ch n c làm nhi m v ướ ướ
th đ c Ch t ch n c u nhi m thay Ch t ch n c làm m t ượ ướ ướ
s nhi m v .
Ch t ch n c th ng lĩnh các l c l ng vũ trang nhân dân và gi ch c ướ ượ
v Ch t ch H i đ ng qu c phòng an ninh. Ch t ch n c đ ngh ướ
danh sách thành viên H i đ ng qu c phòng và an ninh trình Qu c h i
phê chu n. H i đ ng qu c phòng an ninh g m Ch t ch, Phó Ch
t ch, các y viên. Thành viên H i đ ng qu c phòng an ninh không
nh t thi t đ i bi u Qu c h i. H i đ ng qu c phòng an ninh ế
nhi m v đ ng viên m i l c l ng và kh năng c a n c nhà đ b o ượ ướ
v T qu c. Trong tr ng h p chi n tranh, Qu c h i th giao ườ ế
cho H i đ ng qu c phòng an ninh nh ng nhi m v quy n h n
đ c bi t. H i đ ng qu c phòng an ninh làm vi c theo ch đ t p ế
th và quy t đ nh theo đa s . ế
3. Chính ph .
Hi n pháp năm 1992 đã đ i tên H i đ ng b tr ng thành Chính phế ưở
và xác đ nh l i v trí c a Chính ph : “Chính ph c quan ch p hành ơ
c a Qu c h i, c quan hành chính cao nh t c a n c C ng hoà XHCN ơ ướ
Vi t Nam.”(Đi u 94 Hi n pháp 2013). ế
Kh ng đ nh Chính ph c quan ch p hành c a Qu c h i nh ng ơ ư
c quan hành chính nhà n c cao nh t c a n c CHXHCN Vi t Namơ ướ ướ
nh m ch tính ch t c a Chính ph m i quan h gi a Chính ph
Qu c h i. Chính ph do Qu c h i thành l p ra, nhi m theo
nhi m kì c a Qu c h i, khi Qu c h i h t nhi m kì Chính ph ti p t c ế ế
ho t đ ng cho đ n khi b u ra Chính ph m i. V i th m quy n c a c ế ơ
quan quy n l c nhà n c cao nh t, Qu c h i quy t đ nh nh ng v n ướ ế
đ quan tr ng c a đ t n c nh k ho ch, ngân sách, các lo i thu , ướ ư ế ế
ban hành Hi n pháp lu t,… Đ tri n khai đ c các ngh quy t đó,ế ượ ế
Chính ph ph i t ch c tri n khai th c hi n hi u qu . Trên c s ơ
c th hoá b ng các văn b n d i lu t, Chính ph đ ra bi n pháp ướ
thích h p, phân công, ch đ o th c hi n các văn b n đó trên th c t . ế
Đ ng th i, Chính ph c quan hành chính nhà n c cao nh t c a ơ ướ
n c CHXHCN Vi t Nam.ướ
Trên c s k th a hình t ch c Chính ph trong các Hi n phápơ ế ế
tr c đ ng th i kh ng đ nh quan đi m đ i m i v t ch c ho tướ
đ ng c a Chính ph trong giai đo n m i, Hi n pháp năm 2013 ế
Lu t T ch c Chính ph 2014 quy đ nh:
C c u t ch c c a Chính ph g m b c quan ngang b , Qu cơ ơ
h i quy t đ nh thành l p ho c bãi b các b c quan ngang b ế ơ
theo đ ngh c a Th t ng Chính ph . ướ
M i b c quan ngang b th c hi n ch c năng qu n đ i v i ơ
ngành lĩnh v c nh t đ nh. Hi n nay, theo Ngh đ nh s
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 quy đ nh ch c năng, nhi m v ,
quy n h n, c c u t ch c c a b và c quan ngang b (g i t t là b ) ơ ơ
g m:
- V , thanh tra, văn phòng b .
- C c, t ng c c (không nh t thi t các b đ u thành l p). ế
- Các t ch c s nghi p.
- Thành viên Chính ph g m: Th t ng, các Phó Th t ng, B ướ ướ
tr ng và Th tr ng c quan ngang b do qu c h i quy t đ nh.ưở ưở ơ ế
Th t ng Chính ph do Qu c h i b u, mi n nhi m bãi nhi m ướ
theo đ ngh c a Ch t ch n c. Th t ng trình Qu c h i phê chu n ướ ướ
đ ngh vi c b nhi m mi n nhi m, cách ch c và t ch c đ i v i Phó
Th t ng, B tr ng, Th tr ng c quan ngang b . ướ ưở ưở ơ
Theo Hi n pháp hi n hành, thành viên Chính ph không nh t thi tế ế
ph i đ i bi u Qu c h i tr Th t ng. Quy đ nh này nh m th ướ
hi n quan đi m phân công, phân nhi m gi a các c quan trong b ơ
máy nhà n c đ ng th i đ m b o hi u qu ho t đ ng cho thành viênướ
Chính ph và đ i bi u Qu c h i.
V ho t đ ng c a Chính ph : hi u qu ho t đ ng th c t c a Chính ế
ph ph i th hi n qua 3 hình th c:
1. Thông qua phiên h p Chính ph .
2. Ho t đ ng c a Th t ng Chính ph . ướ
3. Ho t đ ng c a các thành viên chính ph .
- Phiên h p Chính ph : Hình th c ho t đ ng c a t p th Chính ph
phiên h p Chính ph . Chính ph h p th ng m i tháng m t l n. ườ
Ngoài ra th h p b t th ng theo quy t đ nh c a Th t ng ho c ườ ế ướ
theo yêu c u ít nh t 1/3 t ng s thành viên Chính ph . Ngoài các
thành viên c a Chính ph , Chính ph th m i Ch t ch n c, ướ
Chánh án Tòa án nhân dân t i cao, Vi n tr ng Vi n ki m sát nhân ưở
dân t i cao, Ch t ch T ng liên đoàn lao đ ng Vi t Nam và ng i đ ng ườ
đ u các t ch c đoàn th khác tham d các phiên h p c a Chính ph
khi bàn v v n đ có liên quan.
Th t ng Chính ph ch t a các phiên h p Chính ph , khi đ c Th ướ ượ
t ng u quy n, m t Phó Th t ng có th ch t a phiên h p.ướ ướ
T i phiên h p Chính ph th o lu n và quy t đ nh nh ng v n đ quan ế
tr ng thu c nhi m v , quy n h n nh : Ch ng trình ho t đ ng hàng ư ươ
năm c a Chính ph , các d án lu t, pháp l nh và các d án khác trình
Qu c h i U ban th ng v Qu c h i; d án chi n l c, quy ườ ế ượ
ho ch, k ho ch phát tri n kinh t xã h i ng n h n và dài h n,… Ngh ế ế
quy t c a phiên h p Chính ph ph i đ c quá n a t ng s thànhế ượ
viên Chính ph bi u quy t tán thành, trong tr ng h p bi u quy t ế ườ ế
ngang nhau thì th c hi n theo ý ki n mà Th t ng đã bi u quy t. ế ướ ế
Nh v y, trong ho t đ ng c a Chính ph n c ta, phiên h p luônư ướ
đ c xác đ nh là m t hình th c ho t đ ng quan tr ng.ượ
- Ho t đ ng c a Th t ng Chính ph : Theo quy đ nh c a pháp lu t ướ
thì Th t ng Chính ph ng i đ ng đ u Chính ph . Th t ng có ướ ườ ướ
quy n h n sau:
+ Lãnh đ o công tác c a Chính ph , thành viên c a Chính ph , Th
tr ng c quan thu c Chính ph , Ch t ch u ban nhân dân các c p;ưở ơ
+ Tri u t p, ch t a phiên h p Chính ph ;
+ Đ ngh thành l p ho c bãi b các b , c quan ngang b ; trình Qu c ơ
h i phê chu n đ ngh vi c b nhi m, mi n nhi m, cách ch c, cho t
ch c đ i v i Phó th t ng, b tr ng, th tr ng c quan ngang b . ướ ưở ưở ơ
+ Quy t đ nh các bi n pháp c i ti n l l i làm vi c, hoàn thi n bế ế
máy qu n lí nhà n c,… ướ
- Ho t đ ng c a các b tr ng các thành viên khác thu c Chính ưở
ph .
Ngoài ho t đ ng c a Th t ng, ho t đ ng c a Phó th t ng, b ướ ướ
tr ng th tr ng c quan ngang b đóng vai trò khá quan tr ngưở ưở ơ
trong ho t đ ng c a Chính ph nói chung.
Phó th t ng giúp Th t ng làm nhi m v theo s phân công c a ướ ướ
Th t ng. Khi Th t ng v ng m t, m t Phó th t ng đ c Th ướ ướ ướ ượ
t ng u quy n thay m t lãnh đ o công tác c a Chính ph . Phó thướ
t ng ch u trách nhi m tr c Th t ng, tr c Qu c h i v nhi mướ ướ ướ ướ
v đ c giao. ượ
Ngoài vai trò c a Th t ng Chính ph , ho t đ ng c a b tr ng ướ ưở
th tr ng c quan ngang b cũng góp ph n quan tr ng vào hi u qu ưở ơ
ho t đ ng c a Chính ph . Theo Hi n pháp 1992, b c quan ế ơ
ch c năng qu n nhà n c đ i v i m t ngành hay m t lĩnh v c. B ướ
tr ng th tr ng c quan ngang b thành viên thu c Chínhưở ưở ơ
ph , lãnh đ o công tác c a b c quan ngang b , ph trách m t s ơ
công tác c a Chính ph , b tr ng ch u trách nhi m tr c Th t ng ưở ướ ướ
tr c Qu c h i v ho t đ ng qu n nhà n c trong ph m viướ ướ
ngành, lĩnh v c đ c phân công. ượ
Căn c vào văn b n do Qu c h i, U ban th ng v Qu c h i, Ch ườ
t ch n c, Chính ph , Th t ng Chính ph ban hành, b tr ng ướ ướ ưở
th tr ng c quan ngang b ban hành ra quy t đ nh, ch th , thông ưở ơ ế
t h ng d n ki m tra vi c thi hành các văn b n đó đ i v i t t cư ướ
các ngành, các đ a ph ng và c s . ươ ơ
4. Chính quy n đ a ph ng: ươ
a. H i đ ng nhân dân
V trí, tính ch t ch c năng c a H i đ ng nhân dân (HĐND) đ c ượ
quy đ nh t i Đi u 113 Hi n pháp năm 2013 và c th hoá t i Lu t t ế
ch c chính quy n đ a ph ng năm 2014. ươ
HĐND là c quan đ i bi u c a nhân dân đ a ph ng, do nhân dân đ aơ ươ
ph ng b u, mi n nhi m bãi nhi m. HĐND c quan quy n l cươ ơ
nhà n c đ a ph ng. HĐND cùng v i Qu c h i h p thành h th ngướ ươ
c quan quy n l c nhà n c và là g c c a chính quy n nhân dân. Cácơ ướ
c quan nhà n c khác đ u do Qu c h i và HĐND thành l p.ơ ướ
Khác v i Qu c h i là c quan thay m t toàn th nhân dân c n c, s ơ ướ
d ng quy n l c nhà n c trên ph m vi toàn qu c, HĐND thay m t ướ
nhân dân đ a ph ng s d ng quy n l c nhà n c trong ph m vi đ a ươ ướ
ph ng mình.ươ
HĐND trong nhà n c ta nh ng t ch c chính quy n g n gũi dânướ
nh t, hi u tâm t , nguy n v ng yêu c u c a nhân dân, n m v ng ư
nh ng đ c đi m c a đ a ph ng, do đó mà n m quy t đ nh m i ươ ế
công vi c sát h p v i nguy n v ng c a nhân dân đ a ph ng. HĐND ươ
còn là m t t ch c có tính ch t qu n chúng, bao g m các đ i bi u c a
m i t ng l p nhân dân các dân t c, tôn giáo, nh ng công nhân, nông
dân, trí th c u cùng nhau bàn b c gi i quy t m i công vi c ư ế
quan tr ng c a đ a ph ng. ươ
Theo quy đ nh c a Hi n pháp Lu t t ch c chính quy n đ a ế
ph ng năm 2014 thì HĐND có ba ch c năng ch y u sau:ươ ế
1. Quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng c a đ a ph ng, nhế ươ ư
quy t đ nh nh ng ch tr ng, bi n pháp quan tr ng đ phátế ươ
huy ti m năng c a đ a ph ng, xây d ng và phát tri n kinh t ươ ế
- h i, c ng c qu c phòng an ninh, c i thi n đ i s ng v t
ch t và tinh th n c a nhân dân đ a ph ng. ươ
2. B o đ m th c hi n các quy đ nh quy t đ nh c a các c ế ơ
quan nhà n c c p trên và trung ng đ a ph ng.ướ ươ ươ
3. Th c hi n giám sát đ i v i ho t đ ng c a th ng tr c HĐND, ườ
UBND, tòa án nhân n, vi n ki m sát nhân dân cùng c p,
giám sát vi c th c hi n các ngh quy t c a HĐND, giám sát ế
vi c tuân theo pháp lu t c a c quan nhà n c, t ch c kinh ơ ướ
t , t ch c h i, đ n v trang nhân dân c a công dânế ơ
đ a ph ng. ươ
H i đ ng nhân dân đ c t ch c thành 3 c p đ a ph ng: ượ ươ
- H i đ ng nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ng. ươ
- H i đ ng nhân dân qu n, huy n, th xã, thành ph thu c t nh.
- H i đ ng nhân dân xã, ph ng, th tr n. ườ
b. U ban nhân dân
V trí, tính ch t, ch c năng c a UBND các c p hi n nay đ c quy đ nh ượ
t i Đi u 113 Hi n pháp 2013 và Đi u 2 Lu t t ch c chính quy n đ a ế
ph ng năm 2014: “UBND do HĐND b u c quan ch p hành c aươ ơ
HĐND, c quan hành chính nhà n c đ a ph ng,… ch u tráchơ ướ ươ
nhi m ch p hành Hi n pháp, lu t, các văn b n c a c quan nhà n c ế ơ ướ
c p trên và ngh quy t c a h i đ ng nhân dân cùng c p”. ế
V trí, tính ch t c a UBND đ c th hi n hai đi m sau: ượ
- UBND c quan ch p hành c a c quan quy n l c nhà n c đ aơ ơ ướ
ph ng, s dĩ nh v y vì: ươ ư
+ UBND do HĐND cùng c p b u ra t i h p th nh t c a m i khóa
HĐND. K t qu b u c các thành viên UBND ph i đ c s phê chu nế ượ
c a ch t ch UBND c p trên tr c ti p. Đ i v i k t qu b u c các ế ế
thành viên c a UBND t nh, thành ph tr c thu c TW ph i đ c Th ượ
t ng Chính ph phê chu n.ướ
+ UBND là c quan ch u trách nhi m ch y u trong vi c tri n khai, tơ ế
ch c th c hi n các ngh quy t c a HĐND, bi n các quy đ nh trong các ế ế
ngh quy t thành hi n th c. ế
+ UBND ch u trách nhi m và báo cáo công tác tr c HĐND c p mình ướ
tr c c quan hành chính nhà n c c p trên tr c ti p. UBND c pướ ơ ướ ế
d i ch u s lãnh đ o c a UBND c p trên và s lãnh đ o th ng nh tướ
c a Chính ph . Do đó, các văn b n c a UBND ban hành không trái v i
ngh quy t c a HĐND cùng c p và văn b n c a c quan nhà n c c p ế ơ ướ
trên. HĐND quy n bãi nhi m, mi n nhi m các thành viên c a
UBND cùng c p, quy n s a đ i hay hu b nh ng quy t đ nh ế
không phù h p c a UBND cùng c p.
- V i t cách c quan hành chính nhà n c đ a ph ng, UBND ư ơ ướ ươ
c quan th c hi n ch c năng qu n lý hành chính nhà n c, ch p hànhơ ướ
ngh quy t c a HĐND cùng c p cũng nh các văn b n c a c quan ế ư ơ
nhà n c c p trên.ướ
+ Qu n nh chính nhà n c ho t đ ng ch y u, quan tr ng ướ ế
nh t, đ c coi là ch c năng c a UBND. ượ
+ Ho t đ ng qu n c a UBND mang tính toàn di n trên t t c các
lĩnh v c c a đ i s ng xã h i v chính tr , kinh t , văn hoá – xã h i, an ế
ninh, qu c phòng,… đ i v i m i đ i t ng. ượ
+ Ho t đ ng qu n lý c a UBND mang tính th ng nh t. UBND qu n
hành chính nhà n c đ a ph ng trên c s ch p hành các quy tướ ươ ơ ế
đ nh c a các c quan hành chính nhà n c c p trên d i s qu n ơ ướ ướ
th ng nh t c a Chính ph .
+ Ho t đ ng qu n c a UBND ch gi i h n trong ph m vi m t đ a
ph ng, m t vùng lãnh th nh t đ nh. Khác v i Chính ph , các cươ ơ
quan thu c Chính ph th c hi n ch c năng qu n nhà n c trong ướ
ph m vi c n c, đ i v i m i đ a ph ng trong n c. ướ ươ ướ
V ch c năng UBND ch m t ch c năng duy nh t qu n nhà
n c, vì qu n lý nhà n c là ho t đ ng ch y u, bao trùm lên toàn bướ ướ ế
ho t đ ng c a UBND. Nh v y, ch c năng c a UBND gi ng ch c năng ư
c a Chính ph . Tuy nhiên, khác v i Chính ph ph m vi và hi u l c.
5. Tòa án nhân dân, Vi n ki m sát nhân dân
a. Tòa án nhân dân (TAND)
Đi u 103 Hi n pháp năm 2013 quy đ nh: “TAND là nh ng c quan xét ế ơ
x c a n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, th c hi n quy n t ướ ư
pháp”.
Nh v y, trong t ch c b máy nhà n c ch TAND m i th mư ướ
quy n xét x . Ho t đ ng xét x c a TAND có nh ng đ c đi m:
- Ch toà án m i th m quy n xét x các v án hình s , dân s ,
hôn nhân gia đình, lao đ ng, kinh t , nh chính gi i quy t ế ế
nh ng vi c khác theo quy đ nh c a pháp lu t.
- T k t qu xét x c a TAND các c quan, t ch c,nhân đ c ế ơ ượ
h ng các quy n ho c ph i th c hi n nh ng nhi m v nh t đ nh.ưở
B n án, quy t đ nh c a TAND mang tính b t bu c đ i v i b cáo ho c ế
các đ ng s cho nên ho t đ ng xét x c a TAND ph i tuân theoươ
nh ng th t c, trình t nghiêm ng t.
- Vi c xét x c a TAND tính quy t đ nh cu i cùng khi gi i quy t ế ế
các v vi c pháp lý. Trong nhi u tr ng h p, sau khi các c quan, t ườ ơ
ch c đã gi i quy t nh ng đ ng s không đ ng ý v i cách gi i quy t ế ư ươ ế
đó yêu c u TAND gi i quy t, TAND th xem xét quy t đ nh. ế ế
Quy t đ nh c a TAND th thay th cho các quy t đ nh tr c đó ế ế ế ướ
quy t đ nh c a TAND là quy t đ nh cu i cùng.ế ế
- Ho t đ ng xét x m t ho t đ ng sáng t o c a các th m phán
h i th m nhân dân. Đây ho t đ ng áp d ng pháp lu t nh ng s ư
áp d ng pháp lu t m t cách sáng t o, b i vì khi xây d ng lu t các nhà
làm lu t không d li u đ c h t t t c nh ng hành vi, tình ti t, hoàn ượ ế ế
c nh c a t ng s vi c c th c a t ng v án. v y, các th m phán
và H i th m nhân dân ph i nghiên c u kĩ, toàn di n đi u ki n khách
quan liên quan đ n nh ng v án c th , l a ch n quy ph m phápế
lu t phù h p phânch làm sáng t n i dung, ý nghĩa c a các quy
ph m pháp lu t đ i v i t ng v án m t cách h p tình, h p lý, áp
d ng các quy ph m pháp lu t đúng đ n.
b. Vi n ki m sát nhân dân (VKSND)
Trong b máy nhà n c ta hi n nay hai h th ng c quan đ c ướ ơ ượ
Hi n pháp quy đ nh cùng chung nhi m v đó TAND VKSND ế
đ u là c quan t pháp có nhi m v b o v pháp lu t. Tuy nhiên, đây ơ ư
hai h th ng c quan khác nhau ch c năng khác nhau. Đi u ơ
107 Hi n pháp năm 2013 quy đ nh: “VKSND t i cao th c hành quy nế
công t ki m sát các ho t đ ng t pháp, góp ph n b o đ m cho ư
pháp lu t đ c ch p hành nghiêm ch nh th ng nh t. Các VKSND ượ
đ a ph ng, các VKS quân s th c hành quy n công t và ki m sát các ươ
ho t đ ng t pháp trong ph m vi trách nhi m do lu t đ nh”. Nh v y, ư ư
ki m sát các ho t đ ng t pháp th c hành quy n công t ch c ư
năng c a VKSND.
- Ch c năng công t : Th c hành quy n công t vi c đ a v án ra ư
tòa v i quy n truy t bu c t i đ i v i nh ng ng i hành vi ườ
nguy hi m cho h i trên c s các quy đ nh c a pháp lu t. Đây ơ
ch c năng đ c thù c a VKSND đ c Hi n pháp trao các c quan ượ ế ơ
khác không th thay th nh m b o đ m cho pháp lu t v t pháp ế ư
đ c ch p hành nghiêm ch nh và th ng nh t.ượ
- Ch c năng ki m sát các ho t đ ng t pháp: Theo đi u 107 Hi n ư ế
pháp Lu t t ch c VKSND 2014 thì các VKSND ch ki m sát vi c
tuân theo pháp lu t trong các ho t đ ng t pháp bao g m: ư
+ Ki m sát vi c tuân theo pháp lu t trong vi c đi u tra các v án
hành s c a c quan đi u tra và c quan ti n hành m t s ho t đ ng ơ ơ ế
đi u tra.
+ Ki m sát xét x các v án hình s .
+ Ki m sát vi c gi i quy t các v án dân s , hôn nhân gia đình, ế
hành chính, kinh t , lao đ ng nh ng vi c khác theo quy đ nh phápế
lu t.
+ Ki m sát vi c thi hành án.
+ Ki m sát vi c t m gi , t m giam, qu n giáo d c ng i ch p ườ
hành án ph t tù.
+ Ki m sát vi c tuân theo pháp lu t c a các ho t đ ng t pháp là m t ư
trong hai ch c năng c a VKSND đ c quy đ nh trong Hi n pháp. Khi ượ ế
th c hi n ch c năng này, VKSND ch ch u trách nhi m tr c c quan ướ ơ
quy n l c nhà n c cùng c p, đ c l p khi th c hi n ch c năng đó. ướ
+ Khi th c hi n ch c năng c a mình, VKSND ch xem xét khi d u
hi u c a hành vi vi ph m pháp lu t. Tuy nhiên, VKSND không có th m
quy n tr c ti p x lý v hành chính mà ch d ng l i quy n yêu c u, ế
kháng ngh , ki n ngh đ các c quan x v hành chính theo th m ế ơ
quy n. Khi phát hi n có y u t c u thành t i ph m thì có quy n kh i ế
t , truy t và lu n t i tr c tòa án. ướ
+ c quan nhà n c duy nh t quy n truy t k ph m pháp raơ ướ
tr c toà án và gi quy n công t t i phiên tòa.ướ
CH NG 3: QUY PH M PHÁP LU T VÀ QUAN H PHÁP LU TƯƠ
A. Quy ph m pháp lu t
I. Khái ni m, đ c đi m
1. Khái ni m quy ph m pháp lu t
Trong đ i s ng h i, m i ng i luôn ph i tuân theo nh ng quy t c ườ
chung nh t đ nh trong các quan h gi a con ng i v i nhau. Khoa h c ườ
pháp lý g i quy t c x s chung đó là các quy ph m. Các quy ph m đó
th là: quy ph m đ o đ c, quy ph m tôn giáo, quy ph m c a m t
t ch c h i, quy ph m pháp lu t. Do v y, quy ph m pháp lu t
m t trong s nh ng quy ph m h i. T đóth đ a ra khái ni m ư
v quy ph m pháp lu t.
Quy ph m pháp lu t là quy t c x s chung do nhà n c ban hành ướ
b o đ m th c hi n đ đi u ch nh quan h h i theo nh ng đ nh
h ng và nh m đ t đ c nh ng m c đích nh t đ nh.ướ ượ
Pháp lu t c a m t nhà n c s th ng nh t c a m t h th ng các ướ
quy ph m pháp lu t. M i quy ph m có th xem nh m t “đ n v pháp ư ơ
lu t”, m t t bào c a m t c th th ng nh t là toàn b n n pháp lu t ế ơ
nói chung.
2. Đ c đi m quy ph m pháp lu t
Quy ph m pháp lu t là m t lo i quy ph m xã h i. Vì v y nó v a mang
đ y đ nh ng thu c tính chung c a các quy ph m h i v a
nh ng thu c tính c a riêng mình. Quy ph m pháp lu t nh ng đ c
đi m c b n sau đây: ơ
- Quy ph m pháp lu t quy t c x s . V i t cách quy t c x s , ư
quy ph m pháp lu t luôn là khuôn m u cho hành vi con ng i, nó ch ườ
d n cho m i ng i cách x s (nên hay không nên làm ho c làm ườ
nh th nào) trong nh ng hoàn c nh, đi u ki n nh t đ nh. Đi u nàyư ế
cũng có nghĩaquy ph m pháp lu t đã ch ra cách x s và xác đ nh
các ph m vi x s c a con ng i, cũng nh nh ng h u qu b t l i ườ ư
n u nh không th c hi n đúng ho c vi ph m chúng.ế ư
- Quy ph m pháp lu t là tiêu chu n đ xác đ nh gi i h n đánh giá
hành vi con ng i. ườ
Không ch khuôn m u cho hành vi, quy ph m pháp lu t còn tiêu
chu n đ xác đ nh gi i h n và đánh giá hành vi c a các ch th tham
gia quan h mà nó đi u ch nh.
Thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c ho t đ ng nào c a các ế ượ
ch th ý nghĩa pháp lý, ho t đ ng nào không ý nghĩa pháp lý,
ho t đ ng nào phù h p v i pháp lu t, ho t đ ng nào trái pháp lu t,…
Ch ng h n, đ bi t đ c đâu là ho t đ ng tình c m, đâu là ho t đ ng ế ượ
pháp lu t c a nhân chúng ta ph i căn c vào các quy ph m pháp
lu t hay đ đánh giá hành vi nào là vi ph m hành chính, hành vi nào là
vi ph m hình s (t i ph m) thì ph i căn c vào các quy ph m c a
pháp lu t hành chính và pháp lu t hình s .
- Quy ph m pháp lu t do các c quan nhà n c ban hành và b o đ m ơ ướ
th c hi n. Quy ph m pháp lu t do các c quan nhà n c th m ơ ướ
quy n đ t ra, th a nh n ho c phê chu n, do v y b n ch t c a chúng
trùng v i b n ch t c a pháp lu t. Quy ph m pháp lu t th hi n ý chí
nhà n c, chúng ch a đ ng trong mình nh ng t t ng, quan đi mướ ư ưở
chính tr - pháp lý c a nhà n c, c a l c l ng c m quy n trong vi c ướ ượ
đi u ch nh các quan h h i. Nhà n c áp đ t ý chí c a mình trong ướ
quy ph m pháp lu t b ng cách xác đ nh nh ng đ i t ng (t ch c, cá ượ
nhân) nào? trong nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào thì ph i ch u s tác
đ ng c a quy ph m pháp lu t, nh ng quy n nghĩa v pháp
h nh ng bi n pháp c ng ch nào? h bu c ph i gánh ưỡ ế
ch u. Thu c tính do các c quan nhà n c ban hành b o đ m th c ơ ướ
hi n thu c tính th hi n s khác bi t c b n gi a quy ph m pháp ơ
lu t v i các lo i quy ph m xã h i khác.
- Quy ph m pháp lu t quy t c x s chung. Quy ph m pháp lu t
đ c ban hành không ph i cho m t t ch c hay nhân c th ượ
cho t t c các t ch c và cá nhân tham gia quan h h i mà nó đi u
ch nh. M i t ch c, cá nhân vào nh ng hoàn c nh, đi u ki n mà quy
ph m pháp lu t đã quy đ nh đ u x s th ng nh t nh nhau. Tuy ư
nhiên, tính ch t chung c a các quy ph m pháp lu t khác nhau thì khác
nhau.
d , quy ph m pháp lu t Hi n pháp thì liên quan đ n m i t ế ế
ch c nhân trong đ t n c, nh ng quy ph m pháp lu t hình s ướ ư
thì ch liên quan đ n nh ng ng i có hành vi vi ph m pháp lu t hình ế ườ
s mà thôi.
- Quy ph m pháp lu t công c đi u ch nh quan h h i, n i
dung c a th ng th hi n hai m t cho phép b t bu c, nghĩa ườ
là, quy ph m pháp lu t là quy t c x s trong đó ch ra các quy n
nghĩa v pháp c a các bên tham gia quan h h i mà đi u
ch nh.
- Quy ph m pháp lu t tính h th ng. M i quy ph m pháp lu t
đ c nhà n c ban hành không t n t itác đ ng m t cách bi t l p,ượ ướ
riêng rẽ mà gi a chúng luôn có s liên h m t thi t và th ng nh t v i ế
nhau t o nên nh ng ch nh th l n nh khác nhau cùng đi u ch nh các
quan h xã h i vì s n đ nh và phát tri n xã h i.
Quy ph m pháp lu t c a các nhà n c hi n đ i ch y uquy ph m ướ ế
pháp lu t thành văn, chúng đ c ch a đ ng trong các văn b n quy ượ
ph m pháp lu t c a nhà n c. Do nhu c u đi u ch nh h i s ướ
l ng các quy ph m pháp lu t c a nhà n c đ c ban hành ngày m tượ ướ ượ
nhi u h n ph m vi các đ i t ng chúng tác đ ng cũng ngày ơ ượ
càng r ng h n, tr t t ban hành, áp d ng b o v chúng ngày càng ơ
dân ch h n v i s tham gia c a các thành viên trong xã h i. N i dung ơ
các quy ph m pháp lu t ngày càng chính xác, ch t chẽ, ràng th ng
nh t và có tính kh thi cao.
II. C u trúc, ph ng pháp di n đ t, vai trò c a quy ph m pháp ươ
lu t
1. C u trúc c a quy ph m pháp lu t
C u trúc c a quy ph m pháp lu t chính là nh ng thành ph n t o nên
quy ph m có liên quan m t thi t v i nhau. Cũng nh các quy ph m xã ế ư
h i khác quy ph m pháp lu t ch a trong nh ng câu h i: Ai (t
ch c, nhân nào)? Trong nh ng tình hu ng nào (khi nào)? thì sẽ x
s nh th nào ho c h u qu gì c n ph i gánh ch u? ư ế
Vì v y, các quy ph m pháp lu t đ c trình bày theo m t c c u nh t ượ ơ
đ nh, g m nh ng b ph n c u thành. Nhìn chung, c u thành c a m t
quy ph m pháp lu t bao g m 3 b ph n: Gi đ nh, quy đ nh, ch tài. ế
a. Gi đ nh
m t ph n c a quy ph m pháp lu t trong đó nêu ra nh ng tình
hu ng (hoàn c nh, đi u ki n) có th x y ra trong đ i s ng xã h i
quy ph m pháp lu t sẽ tác đ ng đ i v i nh ng ch th (t ch c,
nhân) nh t đ nh. Nói cách khác, gi đ nh nêu lên ph m vi tác đ ng
c a quy ph m pháp lu t đ i v i các nhân hay t ch c nào? Trong
nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào?
d : Kho n 1 Đi u 102 B lu t hình s Vi t Nam quy đ nh: “Ng i ườ
nào th y ng i khác đang trong tình tr ng nguy hi m đ n tính ườ ế
m ng, tuy có đi u ki n mà không c u giúp d n đ n h u qu ng i đó ế ườ
ch t, thì b ph t c nh cáo, c i t o không giam gi đ n hai năm ho cế ế
ph t t ba tháng đ n hai năm”. Hoàn c nh đây là: b t kỳ “Ng i ế ườ
nào th y ng i khác đang trong tình tr ng nguy hi m đ n tính ườ ế
m ng”, nh ng ch th ch u s tác đ ng c a quy ph m này không ư
ph i t t c nh ng ng i trong hoàn c nh đó ch g m nh ng ườ
ng i “tuy đi u ki n không c u giúp d n đ n h u qu ng iườ ế ườ
đó ch t”. Nh v y, trong cùng m t hoàn c nh nh ng không ph i m iế ư ư
t ch c hay nhân vào hoàn c nh y cũng ch u s tác đ ng c a
quy ph m đó ch nh ng ch th liên quan đ n ph n ch d n ế
c a quy ph m m i ch u s tác đ ng c a quy ph m (ch th đ c, ượ
bu c ph i th c hi n quy ph m đó ho c b áp d ng quy ph m đó).
Nh ng tình hu ng (hoàn c nh, đi u ki n) đ c nêu ra trong ph n gi ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t là vô cùng phong phú. V hoàn c nh
th nh ng s ki n: liên quan đ n hành vi c a con ng i (tham gia ế ườ
giao thông, gây th ng tích cho ng i khác,…); liên quan đ n s bi nươ ườ ế ế
(s sinh, t ,…); liên quan đ n th i gian; liên quan đ n không gian ế ế
(ph m vi lãnh th áp d ng nh mi n núi hay đ ng b ng,…). V đi u ư
ki n có th là: đi u ki n v không gian a đi m x y ra s ki n nh ư
n i t i ph m x y ra,…); đi u ki n v ch th tu i, gi i tính, dânơ
t c,…); r t nhi u nh ng đi u ki n khác, tùy theo hoàn c nh
nhà n c quy đ nh v đi u ki n đ i v i ch th . ướ
Nh ng hoàn c nh, đi u ki n đ c d li u trong ph n gi đ nh c a ượ
các quy ph m pháp lu t là nh ng tình hu ng đã, đang ho c sẽ x y ra
trong cu c s ng.
Nh v y, ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t tr l i cho câu h i:ư
T ch c, nhân nào? Trong nh ng tình hu ng (hoàn c nh, đi u
ki n) nào? Thông qua ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t chúng
ta bi t đ c t ch c t ch c, nhân nào? khi vào nh ng hoànế ượ
c nh, đi u ki n nào? thì ch u s tác đ ng c a quy ph m pháp lu t đó.
Vi c xác đ nh t ch c, cá nhân nào và nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào
đ tác đ ng là ph thu c vào ý chí c a nhà n c. ướ
b. Quy đ nh
m t ph n c a quy ph m pháp lu t nêu lên nh ng cách x s
các ch th th ho c bu c ph i th c hi n g n v i nh ng tình
hu ng đã nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. T c là, khi
x y ra nh ng hoàn c nh, đi u ki n đã nêu ph n gi đ nh c a quy
ph m pháp lu t thì nhà n c đ a ra nh ng ch d n tính ch t ướ ư
m nh l nh (các cách x s ) đ các ch th th c hi n.
Ph n quy đ nhph n c t lõi c a quy ph m pháp lu t, nó th hi n ý
chí c a nhà n c đ i v i các t ch c hay nhân khi x y ra nh ng ướ
tình hu ng đã đ c nêu trong ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. ượ
Ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t th ng đ c nêu d ng ườ ượ
m nh l nh nh : C m, không đ c, ph i, thì, có, đ c,… Thông qua ư ượ ượ
ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t các ch th pháp lu t m i
bi t đ c n u nh h vào nh ng tình hu ng đã nêu trong ph nế ượ ế ư
gi đ nh c a quy ph m pháp lu t thì h ph i làm gì? đ c (không ượ
đ c) làm gì? và th m chí làm nh th nào?ượ ư ế
d : "Công dân quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp
lu t" (Đi u 57 Hi n pháp 1992). Ph n quy đ nh c a quy ph m này là: ế
"có quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp lu t".
Hay t i Kho n 3 Đi u 141 Lu t doanh nghi p 2005 quy đ nh: "M i
nhân ch đ c quy n thành l p m t doanh nghi p t nhân". Ph n ượ ư
quy đ nh c a quy ph m này là: "ch đ c quy n thành l p m t doanh ượ
nghi p t nhân". ư
Ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t th ng ch ra các quy n (l i ườ
ích) các ch th đ c h ng ho c các nghĩa v pháp h ượ ưở
ph i th c hi n, m c dù không ph i khi nào thu t ng quy n nghĩa
v pháp lý cũng tr c ti p th hi n trong l i văn c a quy ph m. ế
Nh v y, nh ng m nh l nh c a nhà n c đ c nêu trong ph n quyư ướ ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t đ i v i các ch th có th là:
+ Nh ng cách x s (hành vi) ch th đ c phép ho c không ượ
đ c phép th c hi n;ượ
+ Nh ng quy n và l i ích mà ch th đ c h ng; ượ ưở
+ Nh ng cách x s (hành vi) ch th bu c ph i th c hi n, th m
chí là ph i th c hi n nh th nào? ư ế
c. Ch tàiế
Là m t ph n c a quy ph m pháp lu t ch ra các bi n pháp mang tính
ch t tr ng ph t mà các ch th có th m quy n áp d ng quy ph m có
th áp d ng đ i v i các ch th vi ph m pháp lu t, không th c hi n
đúng nh ng m nh l nh đã đ c nêu trong ph n quy đ nh c a quy ượ
ph m pháp lu t. Do đó, ch tài b ph n b o đ m tính c ng ch ế ưỡ ế
c a pháp lu t trong th c t . ế
Ph n ch tài c a quy ph m pháp lu t th ng tr l i cho câu h i: Các ế ườ
ch th th m quy n áp d ng quy ph m có th áp d ng nh ng
bi n pháp nào đ i v i các ch th đã vi ph m pháp lu t, không th c
hi n đúng nh ng m nh l nh đã đ c nêu trong ph n quy đ nh c a ượ
quy ph m pháp lu t. Còn đ i v i các ch th đ c nêu ph n gi ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t thì nhà n c gián ti p thông báo ho c ướ ế
c nh báo cho h bi t n u nh h vào nh ng tình hu ng nh đã ế ế ư ư
nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t thì h ph i ch u nh ng
h u qu b t l i, b tr ng ph t b ng nh ng bi n pháp gì?
Ví d : Kho n 1 Đi u 100 B lu t Hình s 1999 quy đ nh: “Ng i nào ườ
đ i x tàn ác, th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làm nh c ng i ườ ế ượ ườ
l thu c mình làm ng i đó t sát, thì b ph t tù t hai đ n b y năm”. ườ ế
Ph n gi đ nh nêu ch th ch u s tác đ ng c a quy ph m này là:
“Ng i nào đ i x tàn ác, th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làmườ ườ ế ượ
nh c ng i l thu c mình làm ng i đó t sát”. Ph n ch tài đ c ch ườ ườ ế ượ
d n cho ch th có th m quy n áp d ng pháp lu t đ i v i ch th đã
th c hi n hành vi nêu ph n gi đ nh c a quy ph m này là: “ph t tù
t hai đ n b y năm”. Còn ph n quy đ nh đã không tr c ti p th hi n ế ế
trong quy ph m pháp lu t này. Tuy nhiên, v i quy ph m pháp lu t
này thì ph n quy đ nh đ c hi u là: không đ c đ i x tàn ác, không ượ ượ
đ c th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làm nh c ng i l thu cượ ườ ế ượ ườ
mình làm cho ng i l thu c mình t sát.ườ
Hay "Ng i nào đi u khi n ph ng ti n giao thông đ ng b viườ ươ ườ
ph m quy đ nh v an toàn giao thông đ ng b gây thi t h i cho tính ườ
m ng ho c gây thi t h i nghiêm tr ng cho s c kh e, tài s n c a
ng i khác, thì b ph t ti n t năm tri u đ ng đ n năm m i tri uườ ế ươ
đ ng, c i t o không giam gi đ n ba năm ho c ph t t sáu tháng ế
đ n ba năm". (Đi u 202 B lu t hình s 1999). Ph n ch tài quyế ế
ph m này là: "b ph t ti n t năm tri u đ ng đ n năm m i tri u ế ươ
đ ng, c i t o không giam gi đ n ba năm ho c ph t t sáu tháng ế
đ n ba năm".ế
Theo các ngành lu t thì ch tài đ c chia thành: Ch tài hình s , ch ế ượ ế ế
tài hành chính, ch tài k lu t, ch tài dân s ,…ế ế
2. Ph ng pháp di n đ t quy ph m pháp lu tươ
Đ đ m b o tính logic, ch t chẽ đòi h i các quy ph m pháp lu t ph i
đ c trình bày theo m t k t c u là: N u m t t ch c hay cá nhân nàoượ ế ế
đó vào nh ng hoàn c nh, đi u ki n nh t đ nh nào đó (gi đ nh); thì
đ c phép hay bu c ph i x s theo m t cách th c nh t đ nh (quyượ
đ nh); ho c các ch th có th m quy n có th sẽ áp d ng nh ng bi n
pháp c ng ch nào đ i v i các ch th vi ph m pháp lu t (ph n chưỡ ế ế
tài).
Quy ph m pháp lu t đ c th hi n thành các đi u lu t trong các văn ượ
b n quy ph m pháp lu t, quy ph m pháp lu t n i dung, còn đi u
lu t hình th c bi u hi n c a các quy ph m pháp lu t. Trong nhi u
tr ng h p quy ph m pháp lu t trùng v i các đi u lu t. Nh ng cũngườ ư
không ít tr ng h p, trong m t đi u lu t c a văn b n, bao g m m tườ
s quy ph m pháp lu t khác nhau cùng đi u ch nh các quan h xã h i
trong m t lĩnh v c nh t đ nh. Có ba ph ng pháp di n đ t quy ph m ươ
pháp lu t thành các đi u lu t trong các văn b n quy ph m pháp lu t:
ph ng pháp di n đ t tr c ti p; ph ng pháp di n đ t tham kh o;ươ ế ươ
ph ng pháp di n đ t theo m u.ươ
Ph ng pháp di n đ t tr c ti p, theo ph ng pháp này, trong m tươ ế ươ
đi u lu t trình bày (di n đ t) m t quy ph m pháp lu t tr n v n,
đ các y u t : gi đ nh, quy đ nh, ch tài. Ph ng pháp này u ế ế ươ ư
đi m d hi u, d v n d ng, phù h p v i trình đ dân trí ch a cao. ư
Nh ng nh c đi m là th ng l p đi l p l i nhi u l n m t n iư ượ ườ
dung nào đó.
Ph ng pháp di n đ t tham kh o, theo ph ng pháp này, t i m tươ ươ
đi u lu t, ch trình bày m t ho c hai b ph n c a quy ph m pháp
lu t, ph n còn l i ph i tham kh o m t đi u lu t khác. u đi m c a Ư
ph ng pháp này kh c ph c đ c nh c đi m c a ph ng phápươ ượ ượ ươ
trên, kh c ph c đ c s trùng l p. Nh ng nh c đi m khó v n ượ ư ượ
d ng, đòi h i trình đ dân trí cao.
Ph ng pháp di n đ t theo b n m u, là ph ng pháp di n đ t m tươ ươ
đi u lu t ch trình bày m t vài b ph n c a quy ph m nh ph ng ư ươ
pháp tham kh o, ph n còn l i không gi i thi u m t đi u lu t c
th nào, mà ch đ ra m t ph ng h ng chung đ tham kh o m t ươ ướ
lu t nào đó đang hi n hành (tham kh o t i m t văn b n quy ph m
pháp lu t khác).
Qua ba ph ng pháp di n đ t trên, ph ng pháp nào là t t nh t? M iươ ươ
ph ng pháp đ u nh ng u đi m, nh c đi m c a nó. Tùy theoươ ư ượ
tính ch t c a quan h h i do quy ph m pháp lu t đi u ch nh, tùy
theo trình đ dân trí c a dân c các nhà làm lu t ch n ph ng ư ươ
pháp thích h p. Tuy nhiên, s d ng ph ng pháp nào cũng ph i ươ
tuân theo m t yêu c u chung ph i di n đ t chính xác, rõ ràng, d
hi u, d v n d ng. C n ph i di n đ t sao cho cùng m t v n đ
m i ng i đ u hi u th ng nh t, v n d ng th ng nh t. Không th có ườ
m t quy đ nh c a quy ph m pháp lu t mà hi u nhi u cách khác nhau.
III. Vai trò c a quy ph m pháp lu t
Quy ph m pháp lu t y u t đ u tiên, c b n trong c ch đi u ế ơ ơ ế
ch nh pháp lu t và xây d ng h th ng pháp lu t. Không có quy ph m
pháp lu t, không th c đo, thì không th s đi u ch nh pháp ướ
lu t, và do đó, không c ch đi u ch nh pháp lu t đ i v i các quan ơ ế
h h i. Thông qua quy ph m pháp lu t nhà n c qu n h i. ướ
Qu n h i, theo góc đ pháp lý, vi c nhà n c dùng quy ph m ướ
pháp lu t đ đi u ch nh hành vi c a các thành viên trong h i, sao
cho khi h tham gia các quan h h i ph i x s th ng nh t theo
m t quy t c chung, theo ý chí c a nhà n c đã đ c th hi n trong ướ ượ
quy ph m pháp lu t. H th ng pháp lu t t ng th các quy ph m
pháp lu t. Quy ph m pháp lu t đ c coi “t bào” c a h th ng ượ ế
pháp lu t, y u t c b n đ xây d ng h th ng pháp lu t c a m t ế ơ
nhà n c. Pháp lu t c a m t nhà n c h th ng các quy ph mướ ướ
pháp lu t.
Quy ph m pháp lu t c s pháp đ m b o s ho t đ ng c a B ơ
máy nhà n c. Các c quan nhà n c đ u ph i ho t đ ng trong ph mướ ơ ướ
vi th m quy n đ c quy đ nh c th b ng nh ng quy ph m pháp ượ
lu t. Các nhà ch c trách, các nhân viên nhà n c ph i d a vào quy ướ
ph m pháp lu t đ th c thi công v c a mình. Có nh v y h m i đ ư
lòng tin đ th c hi n đúng ch c trách m t cách có hi u qu .
Quy ph m pháp lu t là c s pháp lý đ i v i quy n t do, quy n dân ơ
ch c a công dân, đ i v i hành vi h p pháp c a con ng i trong ườ
h i. Các quy ph m pháp lu t tác đ ng lên con ng i trong quan h ườ
h i trên hai m t, tác đ ng giáo d c t t ng và tác đ ng pháp lý. Tác ư ưở
đ ng giáo d c t t ng c a quy ph m pháp lu t th hi n t ng t ư ưở ươ
nh các bi n pháp giáo d c t t ng khác. Khi con ng i bi t đ cư ư ưở ườ ế ượ
nh ng quy đ nh c a pháp lu t v quy n t do, quy n dân ch thì
trình đ nh n th c, trình đ văn hóa c a h đ c nâng cao. Tác đ ng ượ
pháp c a quy ph m pháp lu t t o cho con ng i s hi u bi t c n ườ ế
thi t v pháp lu t, đ ng th i kh ng đ nh nh ng quy n nghĩa vế
pháp lý c a h . Đ t o cho con ng i ki n th c pháp lu t và hi u ườ ế
bi t quy n nghĩa v pháp lý, ngoài vi c ti n hành trên ý th c, cònế ế
ph i thông qua s đi u ch nh b ng pháp lu t đ i v i quan h h i.
D a vào quy ph m pháp lu t, nhà n c kh năng b o v các quan ướ
h xã h i đã có, t o đi u ki n cho các quan h xã h i m i phát sinh có
đi u ki n phát tri n, góp ph n thanh toán, lo i b các quan h xã h i
đ i l p v i xã h i m i.
B. Quan h pháp lu t
I. Khái ni m, đ c đi m
1. Khái ni m
Nhu c u t n t i phát tri n đã bu c con ng i ph i liên k t v i ườ ế
nhau thành nh ng c ng đ ng. Gi a các thành viên c a c ng đ ng luôn
n y sinh nh ng s liên h v v t ch t, v tinh th n v i nhau
nh ng m i liên h này luôn gi i h n nên ng i ta g i chúng các ườ
“quan h ”. Nh ng quan h xu t hi n trong quá trình s n xu t và phân
ph i c a c i v t ch t, trong vi c tho mãn các nhu c u văn hoá, tinh
th n cũng nh trong vi c b o v l i ích c a h i thì đ c g i ư ượ
“quan h xã h i”.
Quan h h i t n t i khách quan không l thu c vào ý chí c a con
ng i. Tính khách quan c a chúng th hi n ch con ng i s ngườ ườ
trong h i không th t đ t mình ngoài nh ng m i liên h h i
đang t n t i. h i không th t n t i thi u con ng i con ng i ế ườ ườ
cũng không th t n t i ngoài h i. Tính t ch c c a đ i s ng c ng
đ ng đòi h i các quan h h i ph i đ c đi u ch nh. Đi u này ượ
th th c hi n đ c b ng cách đ t ra nh ng quy t c x s bu c m i ượ
ng i ph i tuân theo.ườ
Quan h h i r t đa d ng phong phú. Đó th quan h gia
đình, quan h lao đ ng, quan h tài s n,… Tính đa d ng c a quan h
h i d n đ n s phong phú c a các hình th c tác đ ng đ n chúng. ế ế
Chúng th quy ph m pháp lu t, quy ph m đ o đ c, các tín đ
tôn giáo, phong t c t p quán,… Tuy nhiên, hi u qu tác đ ng c a m i
lo i quy ph m xã h i có s khác nhau r t l n. Trong h th ng các quy
ph m h i, quy ph m pháp lu t v trí đ c bi t quan tr ng. Do
v y, th xác đ nh quan h pháp lu t quan h h i đ c đi u ượ
ch nh b ng quy ph m pháp lu t, làm cho các bên tham gia quan h đó
có quy n và nghĩa v pháp lý.
Nh v y, quan h pháp lu t nh ng quan h h i đ c các quyư ượ
ph m pháp lu t đi u ch nh trong đó quy n nghĩa v c a ch th
đ c nhà n c quy đ nh và b o đ m th c hi n.ượ ướ
Quan h pháp lu t hình th c đ c bi t c a quan h h i. t n
t i trong h u h t các lĩnh v c quan tr ng c a đ i s ng h i ế
liên h m t thi t v i các lo i hình quan h xã h i khác. ế
2. Đ c đi m c a quan h pháp lu t
Quan h pháp lu t có nh ng đ c đi m c b n sau đây: ơ
- Quan h pháp lu t quan h h i ý chí: Quan h pháp lu t
xu t hi n do ý chí c a con ng i. Các quan h này không ng u nhiên ườ
hình thành mà ph i qua hành vi có ý chí c a m t ho c nhi u ch th .
nh ng quan h pháp lu t s hình thành đòi h i th hi n ý chí
c a hai bên tham gia. Ch ng h n, h p đ ng lao đ ng (quan h gi a
ng i lao đ ng ng i s d ng lao đ ng); h p đ ng mua bán tàiườ ườ
s n (quan h gi a ng i bán tài s n và ng i mua tài s n). ườ ườ
Cũng nh ng lo i quan h pháp lu t mà s hình thành trên c s ý ơ
chí c a nhà n c. Ch ng h n, quan h pháp lu t hình s hình thành ướ
không ph i xu t phát t ý chí c a ng i ph m t i, mà xu t phát t ý ườ
chí c a nhà n c. ướ
- Quan h pháp lu t xu t hi n trên c s các quy ph m pháp lu t: ơ
Pháp lu t đi u ch nh các quan h h i, các quan h s n xu t b ng
vi c tác đ ng tr c ti p vào quan h ý chí, bi n các quan h ý chí đó ế ế
thành các quan h pháp lu t, bu c các bên trong quan h ý chí đó
cách x s phù h p v i ý chí c a c a giai c p th ng tr th hi n trong
pháp lu t. Do đó, vi c l a ch n quan h h i nào đ đi u ch nh
b ng pháp lu t ph thu c vào ý chí nhà n c. ướ
Ví d : Hành vi t o ra, lan truy n và phát tán các ch ng trình virus tin ươ
h c nh ng n u nh hành vi đó đ c th c hi n tr c khi B lu t hình ư ế ư ượ ướ
s 1999 hi u l c (tr c 1/7/2000) thì không b coi t i ph m. ướ
Nh ng cũng chính hành vi đó th c hi n sau ngày B lu t hình sư
1999 có hi u l c (t 1/7/2000) thì hành vi đó b xem là ph m vào t i
"t o ra, lan truy n phát tán các ch ng trình virus tin h c" đ c ươ ượ
quy đ nh t i Đi u 224 B lu t hình s 1999. Do đó, hành vi đó b xem
t i ph m khi đ c đi u ch nh b i quy ph m pháp lu t nh đã ượ ư
nêu.
M t d khác, n c ta ho t đ ng m i dâm b pháp lu t nghiêm ướ
c m, m i hành vi vi ph m đ u b nghiêm tr . Tuy nhiên, m t s
n c t b n (Thái Lan, Lan,…) ho t đ ng này đ c xem nh m tướ ư ượ ư
ngh đ c pháp lu t công nh n b o v . Hay quan h gi a hai ượ
ng i đàn ông cùng chung s ng v i nhau, cùng sinh ho t b ng nh ngườ
thu nh p đ c m t d ng quan h b n bè, thu c ph m trù đ o ượ
đ c. Nh ng m t s n c t b n, khi pháp lu t cho phép hôn ư ướ ư
nhân gi a ng i cùng gi i tính thì quan h nh v y l i tr thành quan ườ ư
h pháp lu t hôn nhân và gia đình.
- N i dung c a quan h pháp lu t luôn đ c c u thành b i các quy n ượ
nghĩa v pháp c a các bên tham gia quan h pháp lu t. Các
quy n nghĩa v pháp lý c a các bên tham gia quan h pháp lu t
m i quan h t ng h l n nhau. Thông th ng, quy n c a bên này ươ ườ
l i nghĩa v c a m i bên khác ng c l i. v y, vi c th c hi n ượ
nghĩa v c a m t bên s đ m b o cho vi c th c hi n quy n c a
m t bên khác.
Ví d : Trong quan h h p đ ng mua – bán tài s n bên bán có nghĩa v
chuy n giao tài s n quy n nh n m t kho n ti n theo s tho
thu n, còn bên mua có nghĩa v chuy n giao kho n ti n nói trên và có
quy n đ c nh n tài s n. Trong m i quan h này, chúng ta th y vi c ượ
th c hi n nghĩa v c a m t bên là vi c th c hi n quy n c a bên khác
và ng c l i.ượ
- Vi c th c hi n quy n và nghĩa v pháp lý c a các bên tham gia quan
h pháp lu t đ c đ m b o b ng s c ng ch nhà n c. Đ c đi m ượ ưỡ ế ướ
này th hi n ch n u các bên tham gia quan h pháp lu t không t ế
giác th c hi n nghĩa v c a mình Nhà n c th dùng bi n pháp ướ
c ng ch th c hi n. Các nhân hay t ch c vi ph m pháp lu t thìưỡ ế
ph i gánh ch u các trách nhi m pháp th hi n trong các ch tài ế
pháp lu t.
II. Phân lo i quan h pháp lu t
S đa d ng và phong phú c a quan h h i cũng nh các quy ph m ư
pháp lu t đi u ch nh chúng d n đ n s hình thành các quan h pháp ế
lu t khác nhau. Vi c phân lo i các quan h pháp lu t đ c ti n hành ượ ế
d a theo nhi u căn c khác nhau.
- Căn c vào đ i t ng đi u ch nh và ph ng pháp đi u ch nh, chúng ượ ươ
ta có th phân chia các quan h pháp lu t theo các ngành lu t thành
quan h pháp lu t hình s , quan h pháp lu t dân s , quan h pháp
lu t hành chính, quan h pháp lu t kinh t ,… cách phân lo i này ph ế
bi n và đ c th a nh n r ng rãi.ế ượ
- Căn c vào tính ch t đ c l p c a các quy n c a ch th tham gia
quan h pháp lu t ta th phân chia các quan h pháp lu t thành
quan h pháp lu t tuy t đ i và quan h pháp lu t t ng đ i. ươ
- Căn c vào vi c th c hi n nghĩa v trong quan h pháp lu t đ n ơ
ph ng hay song ph ng ng i ta chia quan h pháp lu t thànhươ ươ ườ
quan h pháp lu t đ n v và pháp lu t song v ơ
- Căn c vào tính ch t tác đ ng c a quy ph m pháp lu t trong m i
quan h pháp lu t ng i ta chia quan h pháp lu t thành quan h ườ
pháp lu t đi u ch nh và quan h pháp lu t b o v .
III. Các y u t c u thành c a quan h pháp lu t.ế
M i quan h pháp lu t đ c c u thành b i 3 y u t đó là: ượ ế
- Ch th .
- Khách th .
- N i dung c a quan h pháp lu t.
1. Ch th c a quan h pháp lu t
a. Khái ni m ch th quan h pháp lu t
Ch th quan h pháp lu t là nh ng nhân hay t ch c d a trên c ơ
s c a các quy ph m pháp lu t tham gia vào các quan h pháp
lu t, tr thành ng i mang các quy n và nghĩa v pháp lý c th . ườ
Các t ch c, nhân ho c các ch th khác th a mãn nh ng đi u
ki n theo quy đ nh c a pháp lu t cho m i lo i quan h thì th tr
thành ch th c a quan h pháp lu t đó. Khi các ch th có đ nh ng
đi u ki n theo quy đ nh c a pháp lu t cho m i lo i quan h thì đ c ượ
coi năng l c ch th (t cách ch th ). Năng l c ch th bao ư
g m: Năng l c pháp lu t và năng l c hành vi.
Năng l c pháp lu t kh năng quy n nghĩa v pháp đ c ượ
nhà n c quy đ nh cho các t ch c, cá nhân nh t đ nh. Năng l c phápướ
lu t th đ c coi ph n t i thi u trong năng l c ch th c a ượ
nhân và pháp nhân.
V i năng l c pháp lu t, các ch th ch tham gia th đ ng vào các
quan h pháp lu t ho c đ c pháp lu t b o v trong các quan h ượ
nh t đ nh. Tính th đ ng c a ch th ch không t t o ra đ c ượ
cho mình các quy n nghĩa v pháp lý. Các quy n nghĩa v pháp
lý mà h đ c trong m i quan h pháp lu t c th do ý chí c a ượ
nhà n c, ý chí c a ng i th ba.ướ ườ
d : M t đ a tr đ c th a k khi b , m ch t. Quan h th a k ượ ế ế ế
này phát sinh do ý chí c a ng i đ l i th a k (n u có di chúc) ho c ườ ế ế
theo ý chí c a nhà n c (n u không di chúc). Trong quan h th a ướ ế
k này thì đ a tr ch th năng l c pháp lu t nhà n c b oế ướ
v các quy n h p pháp c a đ a tr này.
Năng l c hành vi kh năng nhà n c th a nh n cho t ch c, cá ướ
nhân b ng nh ng hành vi c a chính b n thân nh th xác l p
th c hi n các quy n nghĩa v pháp lý. Đây đ c coi ph n quan ượ
tr ng đ i v i các ho t đ ng tích c c c a ch th quan h pháp lu t.
T ch c ho c nhân năng l c hành vi sẽ đ c tham gia v i t ượ ư
cách là ch th quan h pháp lu t, b ng hành vi c a mình th đ c
l p xác l p th c hi n các quy n, nghĩa v pháp cũng nh đ c ư
l p ch u trách nhi m v nh ng hành vi c a mình.
Năng l c pháp lu t năng l c hành vi nh ng thu c tính không
tách r i c a m i nhân nh ng không ph i nh ng thu c tính t ư
nhiên, không ph i s n có khi ng i đó sinh ra mà là nh ng thu c tính ườ
pháp lý. Chúng đ u do nhà n c th a nh n cho m i t ch c ho c ướ
nhân. Ch thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c t ch c, ế ượ
nhân nào năng l c ch th pháp lu t đ tham gia vào nh ng quan
h pháp lu t nh t đ nh.
Đ i v i cá nhân, năng l c pháp lu t xu t hi n k t cá nhân sinh ra và
ch m t đi khi ng i đó ch t. Trong m t s lĩnh v c, năng l c pháp ườ ế
lu t đ c m r ng d n t ng b c ph thu c vào s phát tri n v ượ ướ
th l c và trí l c c a cá nhân. S m r ng d n năng l c pháp lu t c a
ch th căn c vào đ tu i. Dĩ nhiên, đ tu i không ph i là tiêu chu n
chính xác tuy t đ i đ xác đ nh trí, kh năng nh n th c c a ch
th . Song dù sao đ tu i ph n ánh m t m c đ cao nh ng đi u ki n
tâm - sinh c a ch th . v y pháp lu t n c ta cũng nh pháp ướ ư
lu t c a các n c l y đ tu i làm tiêu chí xác đ nh năng l c pháp lu t ướ
năng l c hành vi. Tr em ít tu i, nh ng ng i m t trí không đ c ườ ượ
nhà n c cho phép tham gia vào nh ng quan h pháp lu t quanướ
tr ng.
Trong m t s tr ng h p, thông qua các c quan th m quy n nhà ườ ơ
n c th t c quy n tham gia vào m t s quan h pháp lu t, h nướ ướ
ch năng l c pháp lu t c a m t t ch c, cá nhân nào đó.ế
Khác v i năng l c pháp lu t, năng l c hành vi ch xu t hi n khi
nhân đã đ n đ tu i nh t đ nh đ t đ c nh ng đi u ki n nh tế ượ
đ nh. Ph n l n pháp lu t các n c đ u l y đ tu i 18 và tiêu chu n lý ướ
trí (kh năng nh n th c đ c h u qu c a vi c mình làm) làm đi u ượ
ki n công nh n năng l c hành vi cho ch th c a đa s các nhóm
quan h pháp lu t. Tuy nhiên, đó không ph i nh ng đi u ki n duy
nh t th ng nh t cho t t c các lo i quan h pháp lu t. M t khác,
năng l c hành vi m i nhóm quan h pháp lu t khác nhau xu t hi n
công dân nh ng đ tu i khác nhau.
Ví d , n c ta, năng l c k t hôn đ c pháp lu t quy đ nh là 20 tu i ướ ế ượ
i v i nam), 18 tu i i v i n ); năng l c b u c (18 tu i tròn).
Nh ng năng l c hành vi trong quan h pháp lu t lao đ ng l i xu tư
hi n s m h n (tu i 16). Năng l c pháp lu t hình s cũng xu t hi n ơ
cá nhân vào đ tu i 16. Vi c xu t hi n năng l c hành vi các ch th
c a m i lo i quan h pháp lu t khác nhau ph thu c vào tính ch t và
đ c đi m c a lo i quan h xã h i mà pháp lu t đi u ch nh.
Năng l c pháp lu t năng l c hành vi t o thành năng l c ch th
pháp lu t. Vì th , chúng có m i liên h ch t chẽ v i nhau. M t ch th ế
pháp lu t ch đ n thu n có năng l c pháp lu t thì không th tham gia ơ
tích c c vào các quan h pháp lu t, t c không th t mình th c hi n
các quy n nghĩa v ch th . Ng c l i, năng l c pháp lu t ti n ượ
đ c a năng l c hành vi. Không th ch th quan h pháp lu t
không có năng l c pháp lu t mà l i có năng l c hành vi. Gi a năng l c
pháp lu t năng l c hành vi gi i h n rõ nét khi ch th quan h
pháp lu t cá nhân trong tr ng h p này s xu t hi n năng l c ườ
hành vi c a ch th x y ra mu n h n so v i năng l c pháp lu t. Còn ơ
đ i v i ch th quan h pháp lu t là pháp nhân thì ranh gi i này khó
nh n th y n u không phân tích sâu s c ho t đ ng c a ch th . Năng ế
l c pháp lu t năng l c hành vi c a pháp nhân xu t hi n cùng lúc,
t khi pháp nhân ra đ i.
Năng l c hành vi c a ch th quan h pháp lu t nh ng bi n d ng ế
nh t đ nh tùy theo tính ch t c a quan h pháp lu t mà ch th tham
gia. Trong m t s quan h pháp lu t ch th năng l c hành vi
h n ch còn nh ng quan h pháp lu t khác thì ch th l i năng ế
l c hành vi t ng ph n. Năng l c hành vi đ y đ ch có nh ng ch
th đáp ng đ y đ các đi u ki n do pháp lu t quy đ nh. Vi c xác
đ nh ch th nào năng l c hành vi đ y đ , năng l c hành vi h n
ch hay năng l c hành vi t ng ph n không th th ng nh t cho m iế
quan h h i đ c pháp lu t đi u ch nh. Đi u này hoàn toàn tùy ượ
thu c vào các đ c đi m c a m i ngành lu t, ch đ nh lu t. ế
d , Đi u 22 B lu t dân s Vi t Nam quy đ nh v m t năng l c
hành vi dân s c a m t nhân: "Khi m t ng i b b nh tâm th n ườ
ho c m c các b nh khác mà không th nh n th c, làm ch đ c hành ượ
vi c a mình thì theo yêu c u c a ng i quy n l i ích liên quan, ườ
Tòa án ra quy t đ nh tuyên b m t năng l c hành vi dân s trên c sế ơ
k t lu n c a t ch c giám đ nh". Đi u 23 quy đ nh v h n chế ế
năng l c hành vi dân s cá nhân thì: "Ng i nghi n ma túy, nghi n các ườ
ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình thì theo yêu ế
c u c a ng i có quy n, l i ích liên quan, Tòa án có th ra quy t đ nh ườ ế
tuyên b là ng i b h n ch năng l c hành vi dân s ". ườ ế
Năng l c ch th pháp lu t là hình th c th hi n đ a v pháp lý c a
nhân và t ch c trong xã h i.
b. Ch th là cá nhân
Ch th cá nhân g m công dân, ng i n c ngoài ng i ườ ướ ườ
không qu c t ch.
Công dân ch th nhân ph bi n ch y u c a các quan h ế ế
pháp lu t. Công dân ch th c a quan h pháp lu t khi theo quy
đ nh c a pháp lu t h năng l c ch th (năng l c pháp lu t
năng l c hành vi). Không ai ngoài nh ng c quan nhà n c th m ơ ướ
quy n trong nh ng đi u ki n, trình t nghiêm ng t do pháp lu t
quy đ nh, m i th h n ch năng l c ch th c a công dân. Công ế
dân là ch th c a h u h t các ngành lu t. ế
Ng i n c ngoài ng i không qu c t ch có th tr thành ch thườ ướ ườ
quan h pháp lu t theo các đi u ki n áp d ng đ i v i công dân. Tuy
nhiên, trong m t s lĩnh v c nh t đ nh, năng l c ch th c a ng i ườ
n c ngoài và ng i không qu c t ch b h n ch .ướ ườ ế
c. Ch th là pháp nhân
Pháp nhân t ch c đ c nhà n c th a nh n ch th c a quan ượ ướ
h pháp lu t. Pháp nhân m t th c th nhân t o đ c các nhân ượ
ho c nhà n c d ngn. đ c thành l p b i các nhân hay b i ướ ượ
nhà n c, pháp nhân v n t n t i đ c l p đ i v i nh ng th c th l pướ
ra nó.
Trong đ i s ng pháp lý, kinh t , pháp nhân đóng vai trò khá quan ế
tr ng. Ch đ nh pháp nhân hình th c phápch y u c a các ho t ế ế
đ ng chung con ng i ti n hành: kinh doanh, qu n lý; ho t đ ng ườ ế
công ích; ho t đ ng nghiên c u,…
Pháp nhân ch xu t hi n khi đ c nhà n c cho phép, t c là đ c nhà ượ ướ ượ
n c th a nh n ho c thành l p. Tuy nhiên, không ph i t ch c nàoướ
do nhà n c l p ra ho c th a nh n cũng t cách pháp nhân. Phápướ ư
nhân khái ni m pháp ph n ánh đ a v pháp c a m t t ch c.
Theo đi u 84 B lu t dân s 2005, m t t ch c đ c công nh n ượ
pháp nhân khi có đ các đi u ki n sau:
1. Đ c thành l p h p pháp. T c là, t ch c đó ph i do nhàượ
n c thành l p, th a nh n ho c cho phép thành l p ph iướ
có tên g i riêng.
2. c c u t ch c ch t chẽ. C c u t ch c th ng nh t c aơ ơ
pháp pháp nhân th hi n s t n t i c a c quan lãnh đ o ơ
các b ph n c u thành c a nó có m i liên h t ch c ch t chẽ.
3. tài s n đ c l p v i nhân, t ch c khác t ch u trách
nhi m b ng tài s n đó. Tài s n riêng c s v t ch t cho ơ
ho t đ ng c a m t t ch c. B ng tài s n riêng, pháp nhân
th c hi n các quy n và nghĩa v tài s n c a mình.
4. Nhân danh mình tham gia các quan h pháp lu t m t cách đ c
l p.
Cũng nh các cá nhân (công dân, ng i n c ngoài, ng i không qu cư ườ ướ ườ
t ch), pháp nhân ch th quan h pháp lu t. Tuy nhiên, pháp nhân
không tham gia t t c các lo i quan h pháp lu t. Căn c vào tính
ch t, đ c đi m n i dung c a mình, m i nhóm quan h pháp lu t
ch th a nh n m t c c u ch th nh t đ nh. Pháp nhân không th ơ
ch th c a quan h pháp lu t hình s , quan h hôn nhân. Nh các cá ư
nhân, pháp nhân cũng mang qu c t ch c a m t qu c gia nh t đ nh.
Theo đi u 75, 76 B lu t dân s 2015 các lo i pháp nhân bao g m:
- Pháp nhân th ng m i: Các lo i hình doanh nghi p các t ch cươ
kinh t khác.ế
- Pháp nhân phi th ng m i: bao g m c quan nhà n c, đ n v ươ ơ ướ ơ
trang nhân dân, t ch c chính tr , t ch c chính tr - h i, t ch c
chính tr h i - ngh nghi p, t ch c h i, t ch c h i - ngh
nghi p, quỹ h i, quỹ t thi n, doanh nghi p h i và các t ch c
phi th ng m i khácươ
Ngoài các th c th nhân t o pháp nhân, còn nh ng th c th
nhân t o khác tuy không ph i pháp nhân song v n các ch th
c a quan h pháp lu t nh các doanh nghi p t nhân, các thành viên ư ư
c a m t công ty,… Nh ng ch th này khi tham gia các quan h pháp
lu t th ng ph i tuân theo m t s đi u ki n ch t chẽ h n. ườ ơ
2. N i dung c a quan h pháp lu t
M t trong nh ng c u thành c b n c a quan h pháp lu t là n i dung ơ
c a nó. N i dung c a quan h pháp lu t bao g m quy n nghĩa v
ch th .
- Quy n ch th :
Quy n ch th cách x s pháp lu t cho phép ch th đ c ượ
ti n nh. Nói cách khác, quy n ch th kh năng c a ch th xế
s theo cách th c nh t đ nh đ c pháp lu t cho phép. Nói là kh năng ượ
có nghĩa là ch th có th l a ch n gi a vi c x s theo cách th c mà
nó đ c phép ti n hành ho c không x s nh v y. ượ ế ư
Ví d : Công dân quy n khi u n i, t cáo. H th th c hi n vi c ế
đó song cũng có th không n u xét th y không có l i cho mình. ế
Quy n ch th có nh ng đ c tính sau:
+ Kh năng c a ch th x s theo cách th c nh t đ nh mà pháp lu t
cho phép.
+ Kh năng yêu c u các ch th khác ch m d t các hành đ ng c n tr
th c hi n quy n nghĩa v ho c yêu c u chúng tôn tr ng các
nghĩa v t ng ng phát sinh t quy n và nghĩa v này. ươ
+ Kh năng c a ch th yêu c u các c quan nhà n c có th m quy n ơ ướ
b o v l i ích c a mình.
- Nghĩa v ch th :
Nghĩa v ch th cách x s nhà n c b t bu c ch th ph i ướ
ti n hành nh m đáp ng vi c th c hi n quy n c a ch th khác.ế
Nghĩa v pháp lý bao g m nh ng s c n thi t ph i x s nh sau: ế ư
+ C n ph i ti n hành m t s ho t đ ng nh t đ nh. ế
+ C n ki m ch không th c hi n m t s ho t đ ng nh t đ nh. ế
+ C n ph i ch u trách nhi m pháp lý khi x s không đúng v i nh ng
quy đ nh c a pháp lu t.
Quy n và nghĩa v ch th là hai hi n t ng pháp không th thi u ượ ế
trong m t quan h pháp lu t c th . Không quy n n m ngoài m i
liên h v i nghĩa v ng c l i không nghĩa v pháp n m ượ
ngoài m i liên h v i quy n ch th .
Trong quan h pháp lu t, quy n và nghĩa v ch th luôn th ng nh t,
phù h p v i nhau. N i dung, s l ng và các bi n pháp b o đ m th c ượ
hi n chúng đ u do nhà n c quy đ nh ho c do các bên xác l p trên c ướ ơ
s các quy đ nh đó.
3. Khách th quan h pháp lu t
Cá nhân, t ch c khi tham gia vào m t quan h pháp lu t nào đó đ u
nh m tho mãn nh ng nhu c u nh t đ nh v v t ch t, chính tr , văn
hoá, tinh th n. Có th đó là nh ng l i ích v t ch t, ho c các l i ích phi
v t ch t, cũng có th là các nhu c u v ho t đ ng chính tr , xã h i.
Tuy nhiên, nhà n c v i m c đích b o v l i ích c a m i cá nhânướ
xã h i nên trong quy ph m pháp lu t cũng xác đ nhm t s l i ích
v t ch t, tinh th n các ch th không đ c phép th c hi n d i ượ ướ
b t c hình th c nào, ngo i tr nh ng tr ng h p pháp lu t cho ườ
phép.
th hi u khách th c a quan h pháp lu t nh ng l i ích v t
ch t, tinh th n nh ng l i ích h i khác th tho mãn nh ng
nhu c u, đòi h i c a các t ch c ho c nhân khi h tham gia vào
quan h pháp lu t, nghĩa chúng h th c hi n các quy n
nghĩa v ch th c a mình.
Khách th là cái thúc đ y các t ch c ho c cá nhân tham gia vào quan
h pháp lu t. Khách th c a quan h pháp lu t c n đ c phân bi t ượ
v i đ i t ng đi u ch nh c a pháp lu t nh ng quan h h i ượ
pháp lu t tác đ ng đ n. ế
Ví d : Trong h p đ ng v n chuy n hàng hóa khách th quan h pháp
lu t h p đ ng không ph i là hàng hóa mà là s v n chuy n hàng hóa.
Hay trong quan h tranh ch p v quy n tác gi c a m t s n ph m
lao đ ng sáng t o thì khách th quan h pháp lu t là quy n tác gi .
Khách th c a quan h pháp lu t nêu lên v trí, ý nghĩa c a quan h
pháp lu t đ c pháp lu t b o v . Thái đ x c a nhà n c n ượ ướ
c vào khách th c a quan h pháp lu t khi m t quan h pháp lu t b
xâm h i.
IV. S ki n pháp lý
1. Khái ni m s ki n pháp lý
M t quan h h i ch th tr thành m t quan h pháp lu t khi
đ c m t quy ph m pháp lu t đi u ch nh. Do đó, đ các quan hượ
pháp lu t đ ng nhiên ph i các quy ph m pháp lu t phù h p. ươ
Nh ng n u ch có các quy ph m pháp lu t thì cũng ch a th làm phátư ế ư
sinh, thay đ i ho c ch m d t m t quan h pháp lu t c th . M i quy
ph m pháp lu t, do đ c đi m c a nó, ch m i nêu lên nh ng tình
hu ng chung, nh ng đi u ki n chung mà thôi. M t quan h pháp lu t
c th ch phát sinh, thay đ i, ch m d t khi x y ra nh ng s vi c c
th trong đ i s ng, phù h p v i nh ng đi u ki n, hoàn c nh m t
quy ph m pháp lu t đã gi đ nh tr c. Khoa h c pháp lý g i đó là các ướ
s ki n pháp lý.
V y, s ki n pháp nh ng s ki n th c t s xu t hi n hay ế
m t đi c a chúng đ c pháp lu t g n v i vi c hình thành, thay đ i ượ
ho c ch m d t quan h pháp lu t.
Th c ch t, s ki n pháp lý là nh ng s ki n trong s các s ki n x y
ra trong th c t . S khác nhau gi a s ki n pháp v i các s ki n ế
th c t khác là ý nghĩa c a chúng đ i v i pháp lu t. Đi u này có nghĩa ế
là có nh ng s ki n th c t không có ý nghĩa gì l m đ i v i pháp lu t ế
(nh mây, gió, nói chuy n,…) nh ng cũng có nh ng s ki n có ý nghĩaư ư
l n đ i v i pháp lu t nh l t, đ ng đ t, cái ch t c a m t ng i, ư ế ườ
vi c giao k t h p đ ng,… ế
S ki n th c t ch tr thành s ki n pháp ch khi nào pháp lu t ế
xác đ nh đi u đó. M i nhà n c nh ng quy đ nh khác nhau v ướ
s ki n pháp lý. Vi c th a nh n m t s ki n th c t s ki n pháp ế
lý xu t phát t l i ích c a h i và c a giai c p c m quy n trong
h i.
2. Phân lo i s ki n pháp lý
S ki n pháp trong h i r t đa d ng. đ c phân lo i theo ượ
nhi u c s khác nhau song ph bi n nh t theo tiêu chu n ý chí. ơ ế
V i tiêu chu n này s ki n pháp đ c chia thành s bi n hành ượ ế
vi.
- S bi n nh ng hi n t ng t nhiên trong nh ng tr ng h p ế ượ ườ
nh t đ nh, pháp lu t g n vi c xu t hi n c a chúng v i s hình thành
các ch th quy n và nghĩa v pháp lý. Ví d , m t v tai n n, nh ng
bi n c trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan h pháp lu tế
v b o hi m.
- Hành vi (hành đ ng ho c không hành đ ng) là nh ng s ki n x y ra
theo ý chí c a con ng i,hình th c bi u th ý chí c a ch th pháp ườ
lu t. Hành đ ng là cách x s ch đ ng còn không hành đ ng là cách
x s th đ ng c a ch th . S hành đ ng không hành đ ng đ u
có th tr thành s ki n pháp lý. Vi c k t hôn, vi c k t h p đ ng, ế ế
nh ng hành đ ng. S im l ng (trong h p đ ng dân s ); s b
m c (Đi u 107 B lu t hình s ) là nh ng hành vi không hành đ ng.
Hành vi đ c chia thành hành vi h p pháp (phù h p v i pháp lu t) vàượ
hành vi b t h p pháp (trái v i pháp lu t: nh gây th ng tích cho ư ươ
ng i khác, tr m c p, tr n thu ,…ườ ế ).
N u có m t quy ph m pháp lu t là đi u ki n c n thì s ki n phápế
lý là đi u ki n đ đ áp d ng quy ph m pháp lu t cho m t m i quan
h h i đ m t quan h pháp lu t c th . D a vào n i dung c a
s ki n pháp lý, ng i ta l a ch n quy ph m pháp lu t thích h p đ ườ
áp d ng, t đó m t quan h pháp lu t c th v i nh ng ch th ,
khách th và n i dung c th c a các ch th trong đó.
| 1/41

Preview text:

CHƯƠNG 1a: Đ I Ạ CƯ N Ơ G VỀ NHÀ NƯỚC Tuy nhiên h c ọ thuy t ế này gi i ả thích ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ trên cơ sở phương pháp luận c a
ủ chủ nghĩa duy tâm, coi nhà nư c ớ l p ậ ra do ý I. Ngu n ồ g c
ố và bản chất Nhà nư c muốn, nguyện v n ọ g chủ quan c a
ủ các bên tham gia khế ư c ớ , không ả ượ ộ ồ ậ ấ ả ấ ấ ủ ướ 1. Tổ ch c ứ xã h i ộ và quy n ề l c ự trong xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên gi i thích đ
c c i ngu n v t ch t và b n ch t giai c p c a nhà n c. thuỷ Một số h c ọ thuy t ế khác tuy m c ứ độ phổ bi n ế có h n ạ chế h n ơ so v i ớ ế ế ướ ộ ư ấ ệ ề ậ ố Từ thời kỳ cổ đ i ạ và trung đ i ạ đã có nhi u ề tư tư n ở g ti p ế c n ậ và đ a ư thuy t kh
c xã h i, nh ng đã xu t hi n và nhi u t p đoàn th ng ị ử ụ ơ ở ậ ể ả ồ ố ả ấ ra nh n
ữ g lý giải khác nhau về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Các nhà t ư tư n ở g
tr đã s d ng làm c s lý lu n đ gi i thích ngu n g c và b n ch t theo thuy t ế th n ầ h c ọ cho r n ằ g: Thư n ợ g đ ế là ngư i ờ s p ắ đặt trật t ự xã của nhà nư c ớ như: Thuy t ế b o ạ lực cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ tr c ự ế ừ ệ ử ụ ạ ự ủ ị ộ ố ớ ị ộ
hội, nhà nước là do thượng đế sáng t o ạ ra để b o ả vệ tr t ậ tự chung.
ti p t vi c s d ng b o l c c a th t c này đ i v i th t c khác mà ế ả ị ộ ế ắ ộ ệ ố ơ ặ Do vậy nhà nước là l c ự lư n ợ g siêu nhân, quy n ề l c ự nhà nư c ớ là vĩnh
k t qu là th t c chi n th ng “nghĩ ra” m t h th ng c quan đ c
cửu và sự phục tùng quyền l c ự là c n ầ thi t ế và t t ấ y u ế . Trong khi đó, bi t ệ (nhà nư c ớ ) đ ể nô d c ị h k ẻ chi n ế b i ạ . nh n ữ g nhà tư tư n ở g theo thuy t
ế gia trưởng lại cho r n ằ g nhà nư c ớ là
Các học giả của thuyết tâm lý l i ạ cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ do k t ế quả phát tri n ể c a ủ gia đình, là hình th c ứ tổ ch c ứ tự nhiên c a ủ nhu c u ầ tâm lý của con ngư i ờ nguyên thu ỷ luôn mu n ố ph ụ thu c ộ vào cuộc sống con người. các th
ủ lĩnh, giáo sĩ,…Vì vậy, nhà nư c ớ là t ổ ch c ứ c a ủ nh n ữ g siêu nhân ứ ạ ạ ộ ề ữ Đ n
ế khoảng thế kỷ 16 đ n ế 18 đã xu t ấ hi n ệ hàng lo t ạ quan ni m ệ m i ớ
có s m ng lãnh đ o xã h i. Do nhi u nguyên nhân khác nhau, nh ng ọ ế ể ư ả ượ ồ ố về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Nhằm ch n ố g l i ạ s ự chuyên quy n ề , đ c ộ đoán
h c thuy t và quan đi m trên ch a gi i thích đ c đúng ngu n g c ủ ướ của Nhà nư c ớ phong ki n ế , đòi h i
ỏ sự bình đẳng cho giai c p ấ tư s n ả c a nhà n c.
trong việc tham gia nắm gi ữ quy n ề l c ự nhà nư c ớ , đa s ố các h c ọ gi ả tư V i ớ quan đi m ể duy vật bi n ệ ch n ứ g và duy v t ậ l c ị h s ử Chủ nghĩa Mác -
sản đều tán thành quan đi m ể cho rằng s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ là s n ả Lênin đã ch n
ứ g minh một cách khoa h c ọ r n ằ g, nhà nư c ớ không ph i ả ph m
ẩ của một khế ước (h p ợ đ n ồ g) đư c ợ ký kết gi a ữ nh n ữ g con là những hiện tư n ợ g xã h i ộ vĩnh c u ử và b t ấ bi n ế . Nhà nư c ớ chỉ xu t ấ người s n ố g trong tr n
ạ g thái tự nhiên không có nhà nư c ớ . Vì v y ậ , Nhà hi n ệ khi xã h i ộ loài ngư i ờ đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. nước phản ánh l i ợ ích c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ và m i ỗ thành Chúng luôn v n ậ đ n ộ g, phát tri n
ể và sẽ tiêu vong khi nh n ữ g đi u ề ki n ệ viên đ u ề có quy n ề yêu c u ầ nhà nư c ớ ph c ụ vụ h , ọ b o ả vệ lợi ích c a ủ khách quan cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ chúng không còn n a ữ . họ. Chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ là hình thái kinh tế - xã h i ộ đ u ầ tiên Vì th , ế thuyết khế ư c ớ xã h i
ộ đã có vai trò quan tr n ọ g là ti n ề đề cho trong lịch sử nhân lo i ạ . Đó là m t ộ xã h i ộ không có giai c p ấ , ch a ư có thuyết dân chủ cách m n ạ g và cơ sở tư tư n ở g cho cách m n ạ g tư s n ả nhà nư c ớ và pháp lu t ậ . Cơ sở kinh tế c a ủ xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên đ ể lật đổ ách th n ố g trị phong ki n ế .
thuỷ là chế độ sở h u ữ chung về tư li u ệ s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g. V i ớ trình độ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ th p ấ kém, công Như vậy, trong xã h i ộ c n
ộ g sản nguyên thuỷ đã xu t ấ hi n ệ và t n ồ t i ạ cụ lao đ n ộ g thô s , ơ con ngư i ờ ch a ư có nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ về thiên
quyền lực nhưng đó là quyền lực xã h i ộ xu t ấ phát từ xã h i ộ và ph c ụ nhiên và về b n ả thân mình, h ọ luôn b t ấ lực trư c ớ nh n ữ g tai h a ọ c a ủ vụ cho lợi ích c a ủ toàn xã h i ộ . B i ở nh n ữ g ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ th ịt c ộ , bào thiên nhiên, năng su t ấ lao đ n ộ g th p ấ . t c ộ , bộ l c
ạ hoàn toàn không có đ c ặ quy n ề , đ c ặ l i ợ nào, mà họ cùng chung sống, cùng lao đ n ộ g và hưởng th ụ như m i ọ thành viên khác. Trong đi u ề ki n ệ đó, con ngư i ờ không th ể s n ố g riêng bi t ệ mà ph i ả d a ự vào nhau, cùng chung s n ố g, cùng lao đ n ộ g và hư n ở g thụ nh n ữ g thành
2. Sự tan rã của tổ chức th ị t c ộ và s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ nhà nư c quả lao đ n ộ g chung. M i ọ người đều bình đ n ẳ g trong lao đ n ộ g và ị ử ả ầ ộ ộ ớ ộ hưởng th , ụ không ai có tài s n ả riêng, không có ngư i ờ giàu, kẻ nghèo,
L ch s đã tr i qua 3 l n phân công lao đ ng xã h i l n (m t là, chăn không có tình tr n ạ g ngư i ờ này chi m ế đoạt tài s n ả c a ủ ngư i ờ kia. Lúc nuôi tách khỏi tr n ồ g tr t
ọ ; hai là, thủ công nghi p ệ tách kh i ỏ nông này xã h i
ộ chưa phân thành giai c p ấ và không có đ u ấ tranh giai c p ấ . nghi p
ệ ; ba là, buôn bán phát tri n ể và thư n ơ g nghi p ệ xu t ấ hi n ệ ), m i ỗ lần l i ạ có nh n ữ g bước ti n ế mới làm sâu s c
ắ thêm quá trình tan rã c a ủ
Do những điều kiện kinh tế đó đã quy t ế đ n ị h đ i ờ s n ố g xã h i ộ c a ủ chế chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ, chế độ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ đã phân chia độ c n ộ g sản nguyên th y ủ . Tế bào cơ sở c a ủ xã h i ộ không ph i ả gia
xã hội thành kẻ giàu, ngư i
ờ nghèo, hình thành hai giai c p ấ cơ b n ả là đình mà là thị t c ộ . Sự xu t ấ hi n ệ c a ủ tổ ch c ứ thị t c ộ đã đ t ặ n n ề móng ch ủ nô và nô l . ệ M t ộ xã hội m i ớ v i ớ sự phân chia giai c p ấ và đ u ấ tranh cho vi c
ệ hình thành hình thái kinh t ế - xã h i ộ đ u ầ tiên trong l c ị h sử - giai cấp, xã h i ộ đó đòi h i ỏ ph i ả có m t ộ t ổ ch c ứ quy n ề l c ự m i ớ đ ủ s c ứ hình thái kinh t ế - xã h i
ộ : cộng sản nguyên thu . ỷ C ơ s ở kinh t ế c a ủ xã để dập t t ắ cu c ộ xung đ t ộ công khai gi a ữ các giai c p ấ đó. T ổ ch c ứ đó là h i ộ c n ộ g sản nguyên thu ỷ t o ạ ra hình th c ứ tổ ch c ứ xã h i ộ là thị t c ộ nhà nư c ớ và nhà nư c ớ đã xu t ấ hi n ệ . (tổ chức cơ c u ấ đ u ầ tiên c a ủ loài ngư i ờ ). Thị t c ộ là m t ộ tổ ch c ứ lao ư ậ ướ ấ ệ ộ ả đ n ộ g, s n ả xu t
ấ , một bộ máy kinh tế xã h i ộ . Sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ Nh v y, nhà n
c đã xu t hi n m t cách khách quan, nó là s n cộng với các y u ế t ố tác đ n ộ g khác đòi h i ỏ thị t c ộ ph i ả m ở r n ộ g quan phẩm của m t ộ xã hội đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. Nhà hệ với các thị t c ộ khác, d n ẫ đ n ế sự xu t ấ hi n ệ các bào t c ộ và bộ l c ạ nư c ớ “không ph i ả là m t ộ quy n ề l c ự từ bên ngoài áp đ t ặ vào xã h i ộ ” ộ ự ượ ả ừ ộ ộ ự ượ ự ồ ứ bao g m ồ nhi u ề bào t c ộ h p ợ thành. mà là “m t l c l
ng n y sinh t xã h i”, m t l c l ng “t a h đ ng trên xã h i ộ ”, có nhi m ệ vụ làm d u ị b t ớ s ự xung đ t ộ và gi ữ cho xung đ t ộ Để tổ ch c ứ và quản lý thị t c ộ , xã h i
ộ đã hình thành hình th c ứ H i ộ đó n m ằ trong vòng “tr t ậ t ” ự . đồng thị t c ộ bao g m ồ tất cả những ngư i ờ l n ớ tu i ổ trong thị t c ộ v i ớ ướ
quyền hạn rất lớn. Tổ ch c ứ qu n ả lý bào t c ộ là h i ộ đ n ồ g bào t c ộ bao 3. B n ch t nhà n c g m ồ các tù trư n
ở g, thủ lĩnh quân sự c a ủ các thị t c ộ . H i ộ đ n ồ g b ộ l c ạ Xuất phát t ừ vi c ệ nghiên c u ứ ngu n ồ g c ố c a ủ nhà nư c ớ , ch ủ nghĩa Mác là hình th c ứ t ổ ch c ứ qu n ả lý c a ủ b ộ l c ạ v i ớ nguyên t c ắ t ổ ch c ứ quy n ề – Lênin đi đ n ế k t ế lu n ậ “Nhà nư c ớ là s n ả ph m ẩ và bi u ể hi n ệ c a ủ l c ự c a ủ th ịt c ộ nhưng có s ự t p ậ trung cao h n ơ . những mâu thu n ẫ giai c p ấ không thể đi u ề hoà đư c ợ ”. Nghĩa là, nhà nước chỉ sinh ra và t n ồ tại trong xã h i ộ có giai c p ấ và bao gi ờ cũng thể hi n ệ bản chất giai c p ấ sâu s c ắ . B n ả ch t ấ đó th ể hi n ệ trư c ớ h t ế ở chỗ động. Các nhà nư c ớ bóc l t ộ đ u ề có chung b n ả ch t ấ là bộ máy đ ể th c ự nhà nư c ớ là m t ộ bộ máy cư n ỡ g chế đặc bi t ệ n m ằ trong tay c a ủ giai hiện n n ề chuyên chính c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ : Nhà nư c ớ chủ nô là công c p
ấ cầm quyền, là công cụ s c ắ bén nh t ấ để th c ự hi n ệ sự th n ố g trị
cụ chuyên chính của giai c p ấ chủ nô, nhà nư c ớ phong ki n ế là công cụ giai c p ấ , thi t ế lập và duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ . chuyên chính c a ủ giai c p ấ đ a ị chủ phong ki n ế , nhà nư c ớ tư s n ả là công cụ chuyên chính c a ủ giai c p ấ tư s n ả . Khác v i ớ đi u ề đó, nhà nư c ớ Trong xã h i ộ có giai cấp, sự th n ố g tr ịc a ủ giai c p ấ này đ i ố v i ớ giai c p ấ xã h i ộ chủ nghĩa v i ớ b n ả ch t ấ chuyên chính vô s n ả , là b ộ máy đ ể c n ủ g khác đều thể hi n ệ dư i ớ ba lo i ạ quy n ề l c ự là quy n ề l c ự chính tr ,ị cố đ a
ị vị thống trị và bảo vệ l i ợ ích của giai c p ấ công nhân và nhân quyền l c ự kinh tế và quy n ề l c ự t ư tư n ở g. Trong đó, quy n ề l c ự kinh tế dân lao động chi m ế đa số trong xã h i ộ , để tr n ấ áp nh n ữ g l c ự lư n ợ g giữ vai trò quy t ế đ n ị h, là cơ sở đ ể đ m ả b o ả cho s ự th n ố g tr ịgiai c p ấ .
thống trị cũ đã bị l t ậ đ ổ và những ph n ầ tử ch n ố g đ i ố cách m n ạ g. Nhưng bản thân quy n ề l c
ự kinh tế không thể duy trì đư c ợ các quan
hệ bóc lột. Vì vậy, c n ầ ph i ả có nhà nư c ớ , m t ộ b ộ máy cư n ỡ g ch ế đ c ặ Tuy nhiên để th c ự hi n
ệ sự chuyên chính giai c p ấ không thể chỉ đ n ơ bi t ệ để củng c ố quyền l c ự của giai c p ấ th n ố g tr ịvề kinh t ế và đ ể đàn thuần d a ự vào b o ạ l c ự và cư n ỡ g chế mà còn c n ầ đ n ế sự tác đ n ộ g về áp sự phản kháng c a ủ các giai c p ấ bị bóc l t ộ . Nhờ có nhà nư c ớ , giai tư tư n ở g nữa. Giai c p ấ th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ để xây d n ự g
cấp thống trị về kinh tế trở thành giai c p ấ th n ố g trị v ề chính tr .ị Nói hệ tư tư n ở g c a ủ giai c p
ấ mình thành hệ tư tư n ở g th n ố g trị trong xã cách khác, giai c p ấ th n ố g tr ịđó tr ở thành ch ủ th ể c a ủ quy n ề l c ự kinh h i ộ , bắt các giai c p ấ khác ph i ả l ệ thu c ộ mình v ề m t ặ tư tư n ở g. t ế và quyền l c ự chính tr .ị Như v y ậ , nhà nư c ớ là m t ộ tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ đ ể b o ả đ m ả s ự th n ố g trị Quyền l c ự chính trị “là b o ạ l c ự có t ổ ch c ứ c a ủ m t ộ giai c p ấ đ ể tr n ấ áp về kinh t , ế để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự về chính trị và th c ự hi n ệ sự tác giai c p ấ khác”. Nhà nư c ớ là m t ộ b ộ máy b o ạ l c ự do giai c p ấ th n ố g trị đ n ộ g về tư tư n ở g đ i ố v i ớ qu n ầ chúng. Ngoài vi c ệ th c ự hi n ệ các ch c ứ tổ ch c ứ ra để tr n ấ áp các giai c p ấ đ i ố đ c ị h. Do đó, nhà nư c ớ chính là năng trên, nhà nư c ớ còn ph i ả gi i ả quy t ế t t ấ cả các v n ấ đề khác n y ả một tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ c a
ủ quyền lực chính tr .ị Giai c p ấ th n ố g trị sử sinh trong xã h i ộ , nghĩa là ph i ả th c ự hi n ệ ch c ứ năng xã h i ộ . Tính giai d n ụ g nhà nư c ớ để tổ ch c ứ và th c ự hi n ệ quy n ề l c ự chính trị c a ủ giai c p ấ là mặt cơ b n ả thể hiện bản ch t ấ c a ủ nhà nư c ớ . Tuy nhiên, bên c p
ấ mình. Thông qua nhà nư c ớ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đư c ợ thể cạnh đó nhà nư c ớ còn thể hi n ệ rõ nét tính xã h i ộ . Dù trong xã h i ộ nào, hiện m t ộ cách t p ậ trung th n ố g nh t ấ và h p
ợ pháp hóa thành ý chí nhà nhà nư c ớ cũng m t ộ m t ặ bảo v ệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề , nh n ư g nư c ớ . Ý chí nhà nư c ớ có s c ứ m n ạ h b t ắ bu c ộ các giai c p ấ khác ph i ả đồng th i ờ cũng ph i ả chú ý đ n ế l i ợ ích chung c a ủ toàn xã h i ộ . tuân theo m t
ộ “trật tự” do giai c p ấ th n ố g tr ịđ t ặ ra, ph i ả ph c ụ v ụ cho l i ợ ích của giai c p ấ th n ố g trị. Từ nh n
ữ g kết luận trên có thể đi đ n ế đ n ị h nghĩa sau: Nhà nư c ớ là một tổ ch c ứ đặc bi t ệ c a ủ quyền l c ự chính tr ,ị m t ộ b ộ máy chuyên làm Trong các xã h i
ộ bóc lột, nền chuyên chính c a ủ các giai c p ấ bóc l t ộ nhi m ệ vụ cư n ỡ g chế và th c ự hi n ệ các ch c ứ năng qu n ả lý đ c ặ bi t ệ đều có đ c ặ đi m ể chung là duy trì s ự th n ố g trị v ề chính tr ,ị kinh t ế và nhằm duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ , th c ự hi n ệ m c ụ đích b o ả v ệ đ a ị v ịc a ủ giai tư tư n ở g c a
ủ thiểu số người bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả nhân dân lao c p ấ th n ố g trị trong xã hội. II. Đ c ặ tr n ư g, ki u ể và hình th c ứ nhà nư c - Nhà nư c ớ quy định và th c ự hiện vi c ệ thu các lo i ạ thu . ế Vi c ệ thu thuế nhằm “nuôi dư n ỡ g” bộ máy nhà nư c ớ bao g m ồ m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ 1. Đ c ặ tr n ư g bi t ệ , tách ra kh i ỏ xã h i ộ đ ể th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lý. So v i ớ các tổ ch c ứ trong xã h i ộ có giai c p ấ , nhà nư c ớ có m t ộ số đ c ặ Những đ c
ặ điểm nói trên nói lên s ự khác nhau gi a ữ nhà nư c ớ v i ớ các tr n ư g sau đây: t ổ ch c
ứ chính tr ịxã hội khác, đ n ồ g th i ờ cũng ph n
ả ánh v ịtrí và vai trò ủ ướ ộ ấ - Nhà nước thiết l p ậ quyền l c ự công c n ộ g đ c ặ bi t ệ không còn hoà c a nhà n c trong xã h i có giai c p. nh p ậ v i ớ dân cư n a ữ ; chủ thể c a ủ quy n ề lực này là giai c p ấ th n ố g trị 2. Kiểu nhà nư c
về kinh tế và chính trị. Để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự này và để qu n ả lý xã h i ộ , nhà nước có m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ biệt chuyên làm nhi m ệ vụ qu n ả B n ả ch t
ấ của nhà nước trong nh n ữ g th i ờ kỳ l c ị h sử khác nhau là r t ấ
lý, họ tham gia vào các cơ quan nhà nư c ớ và hình thành nên m t ộ bộ khác nhau. Để phân bi t ệ chúng, khoa h c ọ lý lu n ậ chung về nhà nư c ớ máy cư n
ỡ g chế để duy trì đ a ị vị của giai c p ấ th n ố g tr ,ị b t ắ các giai và pháp lu t ậ đã đ a ư ra khái ni m ệ ki u ể nhà nư c ớ : Ki u ể nhà nư c ớ là c p ấ khác ph i ả ph c ụ tùng theo ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị tổng thể nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả , đ c ặ thù c a ủ nhà nư c ớ , th ể hiện b n ả chất giai cấp và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ nhà nư c ớ - Nhà nư c
ớ phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đ n ơ vị hành trong m t ộ hình thái kinh t ế xã hội nh t ấ đ n ị h. chính, không phụ thu c ộ vào chính ki n ế , huy t ế th n ố g, nghề nghi p ệ ho c ặ gi i ớ tính,…Vi c ệ phân chia này quy t ế đ n ị h ph m ạ vi tác đ n ộ g c a ủ Trong l c ị h sử xã h i ộ có giai c p ấ đã t n ồ t i ạ b n ố hình thái kinh tế xã nhà nư c ớ trên quy mô r n ộ g l n ớ nh t ấ và d n ẫ đ n ế vi c ệ hình thành các h i ộ : Chiếm h u ữ nô lệ, phong ki n ế , tư b n ả chủ nghĩa và xã h i ộ chủ cơ quan trung ư n ơ g và đ a ị phư n ơ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . nghĩa. Phù h p ợ v i ớ b n ố hình thái kinh t ế xã h i ộ đó đã có b n ố ki u ể nhà nư c ớ : - Nhà nư c ớ có chủ quy n ề qu c ố gia. Chủ quy n ề qu c ố gia thể hi n ệ quy n ề đ c ộ l p ậ tự quyết c a ủ nhà nư c ớ về nh n ữ g chính sách đ i ố n i ộ và - Kiểu nhà nư c ớ ch ủ nô. đối ngo i
ạ không phụ thuộc các y u ế tố bên ngoài. Ch ủ quy n ề qu c ố gia là thu c ộ tính không th ể chia c t ắ c a ủ nhà nư c ớ . - Kiểu nhà nư c ớ phong kiến. ể ướ ư ả - Nhà nư c ớ ban hành pháp lu t ậ và th c ự hi n ệ s ự qu n ả lý b t ắ bu c ộ đ i ố - Ki u nhà n c t s n. v i ớ m i ọ công dân. V i ớ tư cách là ngư i ờ đại di n ệ chính th c ứ c a ủ toàn - Kiểu nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa. xã h i
ộ , nhà nước là tổ chức duy nh t ấ có quy n ề ban hành pháp lu t ậ . Pháp luật do nhà nư c
ớ ban hành nên có tính b t ắ bu c ộ chung, m i ọ Các kiểu nhà nư c ớ chủ nô, phong ki n ế , tư s n ả m c ặ dù m i ỗ ki u ể có ngư i ờ đ u ề ph i ả tôn trọng pháp lu t ậ .
những đặc điểm riêng nhưng chúng đ u ề là nh n ữ g ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Các nhà nư c ớ đó đ u ề là công cụ để b o ả vệ chế độ tư h u ữ v ề t ư li u ệ các c ơ quan đó. Hình th c ứ chính thể có hai d n ạ g c ơ b n ả là chính thể
sản xuất, duy trì sự th n ố g trị c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả quân ch
ủ và chính thể cộng hoà. qu n ầ chúng nhân dân lao đ n ộ g.
+ Chính thể quân chủ là hình th c ứ trong đó quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà Nhà nư c
ớ xã hội chủ nghĩa là ki u ể nhà nư c ớ m i ớ có b n ả ch t ấ khác v i ớ nư c ớ t p ậ trung toàn bộ (hay m t ộ ph n ầ ) trong tay ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ các ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ khác. Nhi m ệ vụ c a ủ nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nhà nư c ớ theo nguyên t c ắ th a ừ k , ế truy n
ề ngôi. Vua, Hoàng đế là nghĩa là thực hi n ệ dân chủ xã h i
ộ chủ nghĩa, phát huy quy n ề làm chủ nguyên th ủ qu c ố gia c a ủ các nhà nư c ớ theo chính th ể này. c a ủ nhân dân, th c ự hi n ệ công b n ằ g xã h i ộ .
Chính thể quân chủ đư c ợ chia thành chính th ể quân ch ủ tuy t ệ đ i ố và Sự thay thế ki u ể nhà nư c ớ này b n ằ g m t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ ti n ế bộ
chính thể quân chủ hạn ch . ế Quân chủ tuy t ệ đ i ố là hình th c ứ chính hơn là một quy lu t ậ t t ấ y u ế . Cách m n ạ g là con đư n ờ g d n ẫ đ n ế sự
thể quân chủ, trong đó nguyên thủ qu c ố gia (Vua, Hoàng đ ) ế có thay thế đó. M t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ xu t ấ hi n ệ trong quá trình cách quy n ề l c ự vô hạn. m n ạ g khi giai c p ấ cầm quy n ề cũ bị l t ậ đổ và giai c p ấ th n ố g trị m i ớ
giành được chính quyền. Các cu c ộ cách m n ạ g khác nhau di n ễ ra trong Trong chính th ể quân chủ h n ạ chế thì quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ
lịch sử đều tuân theo quy lu t ậ đó: Nhà nư c ớ phong ki n ế thay th ế nhà đư c ợ trao m t ộ ph n ầ cho ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ nhà nư c ớ , còn m t ộ ph n ầ ượ ộ ơ ư ị ệ ướ ư nư c ớ chủ nô, nhà nư c
ớ tư sản thay thế nhà nư c ớ phong ki n ế , nhà đ
c trao cho m t c quan khác (nh Ngh vi n trong nhà n c t nư c ớ xã hội ch
ủ nghĩa thay thế nhà nư c ớ t ư s n ả . sản hay H i ộ nghị đ i ạ di n ệ đ n ẳ g c p ấ trong nhà nư c ớ phong ki n ế ).
Chính thể quân chủ hạn chế trong các nhà nư c ớ tư s n ả g i ọ là quân Nhà nước XHCN là m t ộ ki u ể nhà nư c ớ ti n ế bộ nh t ấ nh n ư g cũng là chủ l p ậ hi n ế (quân chủ đại ngh ) ị . Trong các nhà nư c ớ tư s n ả theo ki u
ể nhà nước cuối cùng trong lịch s .
ử Sau khi hoàn thành sứ m n ệ h chính thể quân chủ đ i ạ nghị, quy n ề l c ự c a ủ nguyên thủ qu c ố gia l c
ị h sử của mình, nhà nư c
ớ XHCN sẽ tiêu vong và sau đó sẽ không còn
(Vua, Hoàng đế) bị hạn chế r t ấ nhi u ề . Nguyên thủ qu c ố gia ch ỉmang một kiểu nhà nư c ớ nào khác n a ữ . tính ch t ấ tư n ợ g trưng, đ i ạ di n ệ cho truy n ề th n ố g, s ự th n ố g nh t ấ c a ủ quốc gia, không có nhi u ề quy n
ề hành. Chính thể quân chủ l p ậ hi n ế 3. Hình th c ứ nhà nư c ớ . theo mô hình đ i ạ nghị đang tồn t i ạ ở các nư c ớ như Nh t ậ B n ả , Th y ụ ể ươ ố Hình th c ứ nhà nư c ớ là cách tổ ch c ứ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và nh n ữ g Đi n, V ng qu c Anh…
phương pháp để thực hiện quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Hình th c ứ nhà nư c ớ + Chính thể c n ộ g hoà là hình th c ứ chính th , ể trong đó quy n ề l c ự t i ố là một khái ni m ệ chung đư c ợ hình thành từ ba y u ế tố cụ th : ể Hình cao c a ủ nhà nư c
ớ thuộc về một cơ quan đư c ợ b u ầ ra trong m t ộ th i ờ th c ứ chính th , ể hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ và ch ế đ ộ chính tr .ị gian nhất đ n ị h. Chính th ể c n ộ g hoà có hai hình th c ứ chính là c n ộ g hoà ộ ộ ủ - Hình thức chính th : ể Là cách tổ ch c ứ và trình tự để l p ậ ra các cơ
quý t c và c ng hoà dân ch . quan t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ và xác l p ậ nh n ữ g m i ố quan h ệ c ơ b n ả c a ủ C n ộ g hòa quý t c
ộ là hình thức chính th , ể trong đó c ơ quan đ i ạ di n ệ là nư c ớ tổ ch c
ứ theo chính thể cộng hoà t n ổ g th n ố g nh : ư H p ợ ch n ủ g do giới quý t c
ộ bầu ra. Chính thể này t n ồ t i ạ ở ki u ể nhà nư c ớ ch ủ nô qu c ố Hoa Kỳ, Các nư c ớ Mỹ La Tinh,… và nhà nư c ớ phong ki n ế . Ngoài chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị và c n ộ g hoà T n ổ g th n ố g, hi n ệ nay
Cộng hoà dân chủ là hình th c ứ chính th , ể trong đó ngư i ờ đ i ạ di n ệ là còn t n ồ tại m t ộ hình th c ứ cộng hoà “lư n ỡ g tính”, nó v a ừ mang tính do nhân dân b u ầ ra. Chính th ể này t n ồ t i ạ ở t t ấ c ả b n ố ki u ể nhà nư c ớ chất c n
ộ g hoà đại nghị vừa mang tính ch t ấ c n ộ g hoà t n ổ g th n ố g. đã có trong l c
ị h sử. Tuy nhiên, tính ch t ấ và m c ứ độ dân chủ là khác nhau. Chính thể c n
ộ g hoà dân chủ là hình th c ứ tổ ch c ứ chính quy n ề C n ộ g hoà “lư n ỡ g tính” có nh n ữ g đặc đi m ể sau: nhà nư c ớ phổ biến nh t
ấ hiện nay ở các nhà nư c ớ tư sản. Chính thể - Nghị vi n ệ do nhân dân b u ầ ra;
cộng hòa tư sản có hai bi n ế d n ạ g: C n ộ g hoà đ i ạ nghị và C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g - Tổng th n
ố g do nhân bân bầu ra có quy n ề h n ạ r t ấ l n ớ k ể cả quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ , quy n ề thành l p ậ chính ph , ủ gi i ả quy t ế công vi c ệ Trong chính thể c n ộ g hoà đ i ạ ngh ,ị thì nghị vi n ệ là trung tâm. Vai trò qu c
ố gia. Tổng thống là trung tâm c a ủ b ộ máy quy n ề l c ự ; th c ự thi quyền lực c a ủ Nghị vi n ệ trong nhà nư c ớ là r t ấ l n ớ . Nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g th n ố g) do nghị vi n ệ b u ầ ra, ch u ị trách nhi m ệ - Chính phủ có Thủ tư n ớ g đứng đ u ầ , đặt dư i ớ sự lãnh đạo tr c ự ti p ế trư c ớ nghị vi n
ệ . Chính phủ do các đ n ả g chính trị chi m ế đa số ghế của Tổng thống, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ nghị vi n ệ và t n ổ g th n ố g. trong nghị viện thành l p ậ và ch u ị trách nhi m ệ trước nghị vi n ệ , nghị Điển hình cho chính th ể này là CH Pháp và m t ộ s ố nư c ớ Châu Âu. vi n ệ có thể bỏ phi u ế không tín nhi m ệ Chính ph . ủ Do đó, nghị vi n ệ có khả năng th c ự tế ki m ể tra các hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ còn Thủ Chính thể c n ộ g hòa cũng t n ồ t i ạ ở các nư c ớ XHCN v i ớ nh n ữ g tên g i ọ tướng h u ầ như không trực ti p ế tham gia gi i ả quy t ế các công vi c ệ c a ủ khác nhau (Vi t ệ Nam, Trung Qu c ố ,…) đất nư c ớ . Hi n ệ nay những nư c ớ có chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị nh : ư - Hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ CHLB Đ c ứ , CH Áo, CH Italia,… Đây là sự c u ấ tạo nhà nư c ớ thành các đ n
ơ vị hành chính lãnh thổ và Trong chính thể C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g, nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g xác lập những m i ố quan hệ qua lại gi a ữ các cơ quan nhà nư c ớ , gi a ữ thống) có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. T n ổ g th n ố g do nhân dân b u ầ ra. T n ổ g trung ư n ơ g v i ớ đ a ị phư n ơ g.
thống vừa là nguyên thủ qu c ố gia v a ừ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Chính phủ không ph i
ả do nghị viện thành l p ậ . Các thành viên c a ủ Có hai hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ chủ y u ế là hình th c ứ nhà nư c ớ Chính phủ do T n
ổ g thống bổ nhiệm, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ T n ổ g đ n ơ nh t
ấ và hình thức nhà nư c ớ liên bang. th n ố g. T n ổ g th n ố g và các Bộ trư n ở g có toàn quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp, Nghị vi n ệ có quy n ề l p ậ pháp; Nghị vi n ệ không có quy n ề Nhà nư c ớ đơn nh t ấ là nhà nư c ớ có chủ quy n ề chung, có h ệ th n ố g cơ l t ậ đổ chính phủ. T n ổ g th n ố g không có quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ . Các quan quy n ề l c ự và qu n ả lý th n ố g nh t ấ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g và có các đ n ơ vị hành chính bao g m ồ t n ỉ h (thành ph ) ố , huy n ệ (qu n ậ ),
Các phương pháp phản dân chủ thể hi n ệ tính ch t ấ đ c ộ tài cũng có xã (phư n ờ g). Ví dụ: Vi t
ệ Nam, Lào, Pháp, Ba Lan,… là nh n ữ g nước đơn
nhiều loại, đáng chú ý nh t ấ là khi nh n ữ g phư n ơ g pháp này khi phát nhất.
triển đến mức độ cao trở thành nh n ữ g phư n ơ g pháp tàn b o ạ , quân phi t ệ và phát xít. Nhà nư c ớ liên bang là nhà nư c ớ có từ hai hay nhi u ề nư c ớ thành viên hợp lại. Nhà nư c
ớ liên bang có hai hệ th n ố g cơ quan quy n ề l c ự và Hình th c ứ chính th , ể hình thức c u ấ trúc nhà nư c ớ luôn có liên quan qu n ả lý; m t ộ hệ th n
ố g chung cho toàn liên bang và m t ộ hệ th n ố g m t
ậ thiết với chế độ chính tr .ị Ba y u ế tố này có tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ trong m i ỗ nư c
ớ thành viên; có chủ quy n ề qu c ố gia chung c a ủ nhà nhau tạo thành khái ni m ệ hình th c ứ nhà nư c ớ , ph n ả ánh b n ả ch t ấ và nước liên bang và đ n ồ g th i ờ m i ỗ nư c ớ thành viên cũng có ch ủ quy n ề n i ộ dung của nhà nư c ớ . riêng. Ví d : ụ Mỹ, Đức, Ấn Đ ,
ộ Malaixia,… là các nư c ớ liên bang. III. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ , b ộ máy nhà nư c - Ch ế đ ộ chính trị 1. Chức năng
Chế độ chính trị là t n ổ g thể các phư n ơ g pháp, thủ đo n ạ mà các cơ quan nhà nư c ớ s ử dụng đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ Chức năng c a ủ nhà nước là nh n ữ g phư n ơ g di n ệ hoạt đ n ộ g chủ y u ế của nhà nư c ớ nh m ằ để th c ự hiện những nhi m ệ vụ đ t ặ ra trư c ớ nhà Trong l c
ị h sử, từ khi nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ cho đ n ế nay, các giai c p ấ nước. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ đư c ợ xác đ n ị h xu t ấ phát t ừ b n ả ch t ấ
thống trị đã sử dụng nhi u ề phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ để th c ự hi n ệ
của nhà nước, do cơ sở kinh tế và cơ c u ấ giai c p ấ c a ủ xã h i ộ quy t ế quyền lực nhà nư c ớ . Nh n ữ g phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ đó trư c ớ h t ế
định. Ví dụ, các nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c ợ xây d n ự g trên cơ sở c a ủ chế xuất phát từ bản ch t ấ của nhà nư c ớ đ n ồ g thời phụ thu c ộ vào nhi u ề
độ tư hữu về tư liệu sản xu t ấ và bóc l t ộ nhân dân lao đ n ộ g cho nên yếu tố c a ủ mỗi giai đo n ạ trong m i ỗ nư c ớ c ụ thể. Vì v y ậ , có r t ấ nhi u ề chúng có nh n ữ g ch c ứ năng cơ b n ả như b o ả vệ chế đ ộ tư h u ữ về tư phương pháp và thủ đo n ạ khác nhau nh n ư g t u ự chung chúng đư c ợ liệu sản xu t
ấ , đàn áp sự phản kháng và phong trào cách m n ạ g c a ủ phân thành hai lo i ạ chính là: Phư n
ơ g pháp dân chủ và phư n ơ g pháp nhân dân lao đ n ộ g, ti n
ế hành chiến tranh xâm lư c ợ , nô d c ị h các dân ph n ả dân ch . ủ t c ộ khác,… Nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nghĩa có c
ơ sở kinh tế là chế độ sở hữu xã h i ộ ch ủ nghĩa, là công cụ đ ể b o ả vệ l i ợ ích c a ủ đông đ o ả qu n ầ Nh n ữ g phư n ơ g pháp dân ch
ủ cũng có nhiều loại, thể hi n ệ dư i ớ nhi u ề chúng lao đ n ộ g, vì v y ậ ch c ứ năng của nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa khác hình th c ứ khác nhau nh
ư những phương pháp dân ch ủ th c ự s ự và dân v i
ớ chức năng của nhà nước bóc l t ộ cả về n i ộ dung và phư n ơ g pháp chủ giả hi u ệ , dân chủ r n ộ g rãi và dân chủ h n ạ ch , ế dân ch ủ tr c ự ti p ế t ổ ch c ứ th c ự hi n ệ .
và dân chủ gián tiếp,… Chế độ dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa đư c ợ đặc trưng bằng vi c
ệ sử dụng các hình th c ứ dân chủ thực s , ự rộng rãi v i ớ Căn c ứ vào phạm vi hoạt đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ , các chức năng đư c ợ chia
chế độ dân chủ tư sản đ c ặ tr n ư g bằng các phư n ơ g pháp dân ch ủ h n ạ thành ch c ứ năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ . ch ế và hình th c ứ . - Chức năng đối n i ộ : Là nh n ữ g mặt ho t ạ đ n ộ g ch ủ y u ế của nhà nư c ớ nư c ớ thu c ộ m i ỗ kiểu nhà nư c ớ cũng khác nhau và vi c ệ tổ ch c ứ bộ
trong nội bộ đất nước. Ví dụ: Đ m ả b o ả tr t ậ tự xã h i ộ , tr n ấ áp nh n ữ g máy đ ể th c ự hi n ệ các ch c ứ năng đó cũng có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng. ph n ầ tử ch n ố g đối ch ế đ , ộ b o
ả vệ chế độ kinh tế,… CHƯ N Ơ G 1b: Đ I Ạ CƯ N Ơ G V Ề PHÁP LU T
- Chức năng đối ngoại: Thể hi n ệ vai trò c a ủ nhà nư c ớ trong quan hệ
với các nhà nước và dân t c
ộ khác. Ví dụ: Phòng thủ đ t ấ nư c ớ , ch n ố g
I. Ngu n g c, khái ni m và b n ch t, đ c đi m pháp lu t sự xâm lược t ừ bên ngoài, thi t ế lập các m i ố quan h ệ bang giao v i ớ các
1. Nguồn gốc pháp lu t qu c ố gia khác,…
Những nguyên nhân làm phát sinh nhà nư c ớ cũng là nh n ữ g nguyên Để thực hi n ệ chức năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngoại, nhà nư c ớ sử d n ụ g nhân d n ẫ đ n ế sự ra đ i ờ của pháp lu t ậ . Khi chế đ ộ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ nhiều hình th c ứ và phương pháp ho t ạ đ n
ộ g khác nhau, trong đó có 3
và xã hội đã phân chia thành giai c p ấ thì nh n ữ g xung đ t ộ về l i ợ ích hình th c ứ hoạt đ n ộ g chính là: giai c p ấ diễn ra gay g t ắ và cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ là không th ể đi u ề ượ ầ ế ả ộ ạ ớ ể ế ậ - Xây d n ự g pháp lu t ậ hoà đ
c, thì c n thi t ph i có m t quy ph m m i đ thi t l p cho xã h i
ộ một “trật tự”, m t ộ lo i ạ quy ph m ạ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ - T ổ ch c ứ và th c ự hi n ệ pháp lu t ậ th n
ố g tr ,ị đó là quy ph m ạ pháp lu t ậ . - B o ả vệ pháp lu t ậ Lúc đ u
ầ , các quy tắc xử sự c a ủ pháp lu t ậ chủ y u ế đư c ợ hình thành bằng vi c
ệ nhà nước thừa nhận các phong t c ụ t p ậ quán đã có s n ẵ Mỗi kiểu nhà nư c ớ có bản ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà nư c ớ trong xã h i ộ phù h p ợ v i ớ lợi ích của giai c p ấ th n ố g tr .ị Sau này, pháp thu c ộ m i
ỗ kiểu nhà nước cũng khác nhau và vi c ệ t ổ ch c ứ b ộ máy để luật được nhà nư c
ớ trực tiếp đặt ra và ban hành đ ể toàn xã h i ộ th c ự th c ự hi n ệ các ch c
ứ năng đó cũng có những đ c ặ đi m ể riêng. hiện. 2. Bộ máy c a ủ nhà nư c
Vì vậy, pháp luật là hệ thống các quy ph m ạ do nhà nư c ớ ban hành, ể ệ ủ ấ ố ị ậ ờ ớ Bộ máy nhà nư c ớ là hệ th n
ố g các cơ quan từ Trung ư n ơ g đ n ế đ a ị
th hi n ý chí c a giai c p th ng tr . Pháp lu t ra đ i cùng v i nhà ướ ậ ụ ắ ể ự ệ ề ự ướ phư n ơ g, bao g m ồ nhi u ề lo i ạ cơ quan như cơ quan l p ậ pháp, hành n
c, pháp lu t là công c s c bén đ th c hi n quy n l c nhà n c,
pháp và tư pháp,… Toàn bộ hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nh m ằ th c ự hi n ệ duy trì đ a ị vị và bảo vệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhà nư c ớ ban ậ ả ả ậ ượ ự ệ ả các ch c ứ năng c a ủ nhà nư c ớ , ph c ụ v ụ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị
hành ra pháp lu t và đ m b o cho pháp lu t đ c th c hi n. C hai hi n ệ tư n ợ g đều là s n ả ph m ẩ của cu c ộ đấu tranh giai c p ấ . Bộ máy nhà nước bao g m ồ nhi u ề cơ quan, m i ỗ cơ quan có nh n ữ g ch c ứ năng, nhi m ệ vụ riêng phù hợp v i ớ ph m ạ vi quy n ề h n ạ đư c ợ
2. Khái ni m và b n ch t pháp lu t. giao. M i ỗ ki u ể nhà nước có b n ả ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà a. Khái ni m Pháp luật là h ệ thống các quy t c ắ x ử sự do nhà nư c ớ ban hành và b o ả định đ c ặ quyền, đ c ặ l i ợ c a ủ địa chủ phong ki n ế , quy đ n ị h các ch ế tài đảm th c ự hiện, thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị trong xã h i ộ , là hà kh c
ắ dã man để đàn áp nhân dân lao đ n ộ g. Pháp lu t ậ tư s n ả thể nhân tố đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ . hi n ệ bản ch t ấ giai cấp m t ộ cách tinh vi nh ư quy đ n ị h v ề m t ặ pháp lý
những quyền tự do, dân chủ,… nh n ư g th c ự ch t ấ pháp lu t ậ t ư s n ả luôn b. B n ả ch t thể hi n ệ ý chí c a ủ giai cấp tư s n ả và m c ụ đích trư c ớ h t ế nh m ằ ph c ụ ụ ợ ấ ư ả H c
ọ thuyết Mác - Lênin chỉ rõ, pháp lu t ậ chỉ phát sinh t n ồ t i ạ và phát v l i ích cho giai c p t s n.
triển trong xã hội có giai c p ấ . B n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ở tính Pháp luật XHCN th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p
ấ công nhân và nhân dân lao giai c p
ấ của nó, không có “pháp lu t
ậ tự nhiên” hay pháp lu t ậ không đ n
ộ g, là công cụ để xây dựng xã h i ộ m i ớ , m i ọ ngư i ờ đ u ề đư c ợ s n ố g mang tính giai c p ấ . t ự do, bình đ n ẳ g, công b n ằ g xã hội đư c ợ bảo đ m ả . Tính giai c p ấ c a ủ pháp lu t ậ thể hi n ệ trư c ớ h t ế ở ch , ỗ pháp lu t ậ ph n ả Bên cạnh tính giai c p ấ pháp lu t ậ còn mang tính xã h i ộ . Nghĩa là ở m c ứ ánh ý chí nhà nư c ớ c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhờ n m ắ trong tay quy n ề
độ nhiều hay ít pháp lu t ậ còn thể hi n ệ ý chí và l i ợ ích c a ủ các giai lực nhà nư c ớ , giai cấp th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ đ ể th ể hi n ệ ý t n ầ g khác trong xã h i ộ . chí của giai c p ấ mình m t ộ cách tập trung, th n ố g nh t ấ và h p ợ pháp hoá
thành ý chí nhà nước, ý chí đó đư c
ợ cụ thể hoá trong các văn b n ả Như vậy, pháp lu t ậ là m t ộ hi n ệ tư n ợ g v a ừ mang tính giai c p ấ v a ừ thể pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành. Nhà hi n ệ tính xã h i ộ . Hai thu c ộ tính này có m i ố liên h ệ m t ậ thi t ế v i ớ nhau. nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ đư c ợ th c ự hi n ệ . Vì v y ậ , Do đó, không có pháp lu t ậ chỉ thể hi n ệ duy nh t ấ tính giai c p ấ ; ngư c ợ
pháp luật là những quy t c ắ x ử s ự chung có tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ m i ọ l i ạ không có pháp lu t ậ ch ỉthể hi n ệ tính xã hôi người. c. Đ c ặ đi m ể pháp lu t Tính giai c p ấ c a
ủ pháp luật thể hiện ở m c ụ đích đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i
ộ . Mục đích của pháp lu t ậ trư c ớ h t ế nh m ằ đi u ề ch n ỉ h quan Nhìn m t ộ cách t n ổ g quát, pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau: h ệ giữa các giai c p ấ , t n ầ g l p ớ trong xã h i ộ . Do đó, pháp lu t ậ là nhân tố - Tính quyền l c ự (tính nhà nư c ớ , tính cư n ỡ g ch ) ế : Pháp lu t ậ do nhà
điều chỉnh về mặt giai cấp các quan h ệ xã h i ộ nh m ằ hư n ớ g các quan nước ban hành và b o ả đ m ả th c ự hiện. Nói m t ộ cách khác, pháp lu t ậ
hệ xã hội phát triển theo m t ộ “tr t ậ t ” ự phù h p ợ v i ớ ý chí c a ủ giai c p ấ
được hình thành và phát tri n ể bằng con đư n ờ g nhà nư c ớ chứ không thống trị, b o ả v ệ và củng c ố đ a ị v ịc a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Vì v y ậ , pháp thể bằng b t ấ kỳ con đư n ờ g nào khác. V i ớ t ư cách c a ủ mình, nhà nư c ớ
luật chính là công cụ để th c ự hiện s ự th n ố g trị giai c p ấ . B t ấ kỳ ki u ể là m t ộ t ổ ch c ứ h p
ợ pháp, công khai và có quy n ề l c ự bao trùm toàn xã pháp lu t ậ nào cũng mang b n ả ch t ấ giai c p ấ . h i ộ . Pháp lu t
ậ chủ nô công khai quy đ n ị h quyền l c ự vô h n ạ c a ủ chủ nô, tình trạng vô quyền c a ủ nô l . ệ Pháp lu t
ậ phong kiến công khai quy Vì vậy, khi pháp lu t ậ đư c ợ nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ , Những đặc trưng cơ b n ả trên c a ủ pháp lu t ậ càng cho th y ấ b n ả ch t ấ nó sẽ có s c ứ m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và có tác đ n ộ g đ n ế t t ấ cả và sự khác bi t ệ giữa pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g khác. B n ố đ c ặ m i ọ ngư i ờ . trưng cơ b n ả đó đ u ề có ý nghĩa quan tr n ọ g và có quan hệ v i ớ nhau, không th ể chú tr n ọ g điểm này mà coi nh ẹ đi m ể kia. - Tính quy ph m
ạ : Pháp luật là hệ th n ố g quy t c ắ xử s , ự đó là nh n ữ g khuôn mẫu đư c ợ xác đ n ị h cụ th , ể không tr u ừ tư n ợ g, chung chung. II. M i ố quan h ệ gi a ữ pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g xã h i Điều này nói lên gi i ớ hạn c n ầ thiết mà nhà nư c ớ quy đ n ị h để m i ọ
người có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ pháp lu t ậ . Vư t ợ Để giải thích rõ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ c n ầ thi t ế ph i ả phân tích các ố ệ ữ ậ ớ ế ị ạ ứ quá gi i ớ h n
ạ đó là trái pháp luật, nh n ữ g gi i ớ h n ạ đó đư c ợ xác đ n ị h
m i quan h gi a pháp lu t v i kinh t , chính tr , đ o đ c và nhà như cho phép, c m ấ đoán, b t ắ bu c ộ ,…Vì v y ậ , n u ế không có quy ph m ạ nư c ớ . pháp luật được đ t ặ ra thì cũng không th ể quy k t ế m t ộ hành vi nào là
- Quan hệ pháp luật – kinh t : ế Pháp lu t ậ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố . vi ph m ạ , là trái pháp lu t ậ . “Mọi ngư i ờ đư c ợ làm t t ấ cả m i ọ vi c ệ trừ M t ộ mặt, pháp lu t ậ ph ụ thu c ộ vào kinh t ; ế m t ặ khác, pháp lu t ậ có sự nh n ữ g đi u
ề mà pháp luật nghiêm c m ấ ”, “m i ọ ngư i ờ đ u ề bình đ n ẳ g tác đ n
ộ g trở lại một cách m n ạ h mẽ đ i ố v i ớ kinh t . ế S ự ph ụ thu c ộ c a ủ trư c
ớ pháp luật” được hình thành là d a ự trên c ơ s ở c a ủ đặc tr n ư g về pháp lu t ậ vào kinh tế th ể hi n ệ ở ch ỗ n i ộ dung c a ủ pháp lu t ậ là do các tính quy ph m ạ c a ủ pháp luật. quan h ệ kinh tế - xã h i ộ quy t ế định, kinh t ế là c ơ s ở c a ủ pháp lu t ậ . Sự - Tính ý chí: Pháp lu t ậ bao giờ cũng là hi n ệ tư n ợ g ý chí, không ph i ả là
thay đổi chế độ kinh tế - xã h i ộ sẽ d n ẫ đ n ế sự thay đ i ổ c a ủ pháp lu t ậ . k t ế quả c a ủ s ự t ự phát hay c m ả tính. V ề b n ả ch t ấ , ý chí c a ủ pháp lu t ậ Pháp lu t ậ luôn ph n
ả ánh trình độ phát tri n ể của chế độ kinh t , ế nó là ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ,ị giai c p ấ c m ầ quy n ề . Ý chí đó th ể hi n ệ không thể cao h n ơ ho c ặ th p ấ h n ơ trình đ ộ phát tri n ể đó. rõ ở m c ụ đích xây d n ự g pháp lu t ậ , n i
ộ dung pháp luật khi áp d n ụ g vào M t ặ khác, pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ đ i ờ sống xã h i ộ . kinh t .
ế Sự tác động đó có thể là tích c c ự cũng có th ể là tiêu c c ự . Sẽ là - Tính xã h i ộ : Bên c n
ạ h tính ý chí thì tính xã h i ộ v n ẫ là m t ộ đ c ặ tr n ư g tiến bộ khi pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịlà l c ự lư n ợ g ế ộ ộ ả ộ ể ủ ế cơ bản của pháp lu t ậ . B i ở vì trong th c ự t , ế bên c n ạ h các quy t c ắ x ử sự
ti n b trong xã h i, ph n ánh đúng trình đ phát tri n c a kinh t . bị chi ph i ố b i ở lợi ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g trị còn có các quy t c ắ x ử sự Sẽ là tiêu c c ự khi pháp lu t ậ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịđã l i ỗ
khác xuất phát từ nhu cầu chung c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Nh n ữ g quy t c ắ th i ờ , l c ạ h u
ậ , kìm hãm sự phát tri n ể c a ủ kinh t ế - xã h i ộ . đó điều ch n ỉ h các hành vi, cách x ử s ự mang tính ph ổ bi n ế phù h p ợ v i ớ - Quan hệ pháp lu t
ậ – chính tr :ị Pháp lu t ậ là m t ộ trong nh n ữ g hình l i
ợ ích của đa số trong c n ộ g đ n ồ g ph n ả ánh các nhu c u ầ , quy lu t ậ t n ồ thức bi u ể hi n ệ cụ thể c a ủ chính tr .ị Đư n ờ g l i ố , chính sách c a ủ giai t i
ạ khách quan của xã hội mà b t
ấ kỳ xã hội nào cũng ph i ả tuân theo. c p
ấ thống trị luôn giữ vai trò chủ đ o ạ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . M t ặ khác,
chính trị còn là sự thể hi n ệ m i ố quan hệ gi a ữ các giai c p ấ và các l c ự lư n ợ g khác nhau trong xã h i ộ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự . Vì v y ậ , pháp lu t
ậ không chỉ phản ánh các chính sách kinh tế mà còn th ể hi n ệ các Đặc điểm c a ủ m i ỗ hình thái kinh t ế - xã h i ộ trong xã h i ộ có giai c p ấ sẽ quan hệ giai c p
ấ , phản ánh đối sánh giai c p ấ và m c ứ đ ộ c a ủ cu c ộ đ u ấ quy t ế định những d u ấ hi u ệ cơ bản c a ủ pháp lu t ậ . Phù h p ợ v i ớ đi u ề tranh giai c p ấ . đó, trong lịch s ử đã t n ồ t i ạ b n ố ki u ể pháp lu t ậ : - Quan hệ pháp lu t ậ – đ o ạ đức: Pháp lu t ậ ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ đ o ạ - Ki u ể pháp lu t ậ chủ nô; đ c ứ và các quy ph m ạ xã h i ộ khác nh n ư g pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g mạnh mẽ tới các hi n ệ tư n ợ g đó và th m ậ chí trong m t ộ ch n ừ g m c ự - Ki u ể pháp lu t ậ phong ki n ế ;
nhất định, nó còn có khả năng c i ả tạo các quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ và các - Ki u ể pháp lu t ậ tư sản; quy ph m ạ xã h i ộ khác. - Ki u ể pháp lu t ậ XHCN;
- Quan hệ pháp luật – nhà nư c ớ : Nhà nư c ớ và pháp lu t ậ luôn có m i ố
quan hệ khăng khít, không thể tách r i ờ nhau. Cả nhà nư c ớ và pháp Ba ki u ể pháp lu t ậ chủ nô, phong ki n ế và tư s n ả là nh n ữ g ki u ể pháp luật đều có chung ngu n ồ g c
ố , cùng phát sinh và phát tri n ể . Nhà nư c ớ luật bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về tư li u ệ là m t ộ t ổ chức đặc biêt c a ủ quy n ề l c ự chính tr ,ị nh n ư g quy n ề l c ự đó s n ả xu t ấ . Chúng có đ c ặ đi m ể chung là thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ bóc ch ỉcó th ể được tri n
ể khai và phát huy có hi u ệ l c ự trên c ơ s ở c a ủ pháp l t ộ trong xã h i ộ , c n ủ g c ố và b o ả v ệ ch ế đ ộ t ư h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ , lu t ậ . Do v y ậ , nhà nư c ớ không th ể t n ồ tại và phát huy quy n ề l c ự n u ế
bảo đảm về mặt pháp lý sự áp b c ứ bóc l t ộ c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đ i ố
thiếu pháp luật và ngư c ợ l i
ạ pháp luật chỉ phát sinh, t n ồ t i ạ và có v i
ớ nhân dân lao động, duy trì tình tr n ạ g b t ấ bình đ n ẳ g trong xã h i ộ . hiệu l c ự khi d a ự trên c ơ s ở sức m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Khác v i ớ các ki u ể pháp lu t ậ trên, pháp lu t ậ XHCN đư c ợ xây d n ự g trên
Vì vậy, không thể nói pháp lu t ậ đ n ứ g trên nhà nư c ớ hay nhà nư c ớ cơ sở c a
ủ chế độ công hữu về t ư li u ệ s n ả xu t ấ , th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai
đứng trên pháp luật. Đ n
ồ g thời, khi xem xét các v n ấ đ ề nhà nư c ớ và
cấp công nhân và nhân dân lao đ n ộ g, chi m ế tuy t ệ đ i ạ đa s ố trong xã pháp lu t
ậ phải đặt chúng trong m i
ố quan hệ qua lại với nhau. h i ộ . Pháp lu t ậ XHCN thủ tiêu m i ọ hình thức áp b c ứ , bóc l t ộ , xây d n ự g một xã h i ộ bình đ n ẳ g, t ự do. III. Ki u
ể và hình thức pháp lu t ậ . Sự thay thế ki u ể pháp lu t ậ này b n ằ g m t ộ ki u ể pháp lu t ậ khác ti n ế bộ 1. Các ki u ể pháp lu t hơn là m t ộ quy lu t ậ t t ấ y u
ế . Sự thay thế các ki u ể pháp lu t ậ g n ắ li n ề Kiểu pháp lu t ậ là tổng thể nh n ữ g d u ấ hi u ệ (đ c ặ đi m ể ) cơ b n ả , đ c ặ v i ớ sự thay thế c a ủ các hình thái kinh t ế xã h i ộ tư n ơ g n ứ g. Cách m n ạ g thù của pháp luật, th ể hi n ệ b n ả chất giai c p ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ là con đư n ờ g d n ẫ đ n
ế sự thay thế đó. Và k t ế qu ả là: Pháp lu t ậ phong ế ế ậ ủ ậ ư ả ế ậ tại và phát tri n ể c a ủ pháp lu t ậ trong m t
ộ hình thái kinh tế - xã h i ộ
ki n thay th pháp lu t ch nô; pháp lu t t s n thay th pháp lu t nh t ấ đ n ị h.
phong kiến; pháp luật XHCN thay thế pháp lu t ậ tư s n ả . Trong tư n ơ g lai pháp lu t
ậ XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u ể pháp lu t ậ nào thay phong ki n ế và hiện nay v n ẫ chi m ế vị trí quan tr n ọ g trong pháp lu t ậ th ế n a ữ . t ư sản, nh t ấ là ở Anh, Mỹ. 2. Hình th c ứ pháp lu t
Tiền lệ pháp hình thành không ph i ả do ho t ạ đ n ộ g c a ủ cơ quan l p ậ pháp mà xu t ấ hi n ệ từ hoạt đ n ộ g c a
ủ các cơ quan hành pháp và tư Hình th c ứ pháp lu t ậ là cách th c ứ mà giai c p ấ th n ố g trị sử d n ụ g để pháp. Vì v y
ậ , hình thức này dễ tạo ra sự tùy ti n ệ , không phù h p ợ v i ớ nâng ý chí c a ủ giai c p
ấ mình lên thành pháp lu t ậ . các nguyên t c ắ pháp chế đòi h i ỏ ph i ả tôn tr n ọ g nguyên t c ắ t i ố cao ủ ậ ệ ị ứ ề ạ ủ ơ Trong l c
ị h sử đã có 3 hình th c ứ pháp lu t ậ là: T p ậ quán pháp; ti n ề lệ
c a lu t và vi c phân đ nh rõ ch c năng, quy n h n c a các c quan pháp và văn b n ả pháp lu t ậ . trong b
ộ máy nhà nước trong vi c ệ xây d n ự g và thực hi n ệ pháp lu t ậ . a. Tập quán pháp c. Văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ứ ậ ế ộ ấ ả ạ ậ
Là hình thức nhà nước th a ừ nh n ậ m t ộ số t p ậ quán đã l u ư truy n ề
Là hình th c pháp lu t ti n b nh t. Văn b n quy ph m pháp lu t là trong xã h i ộ , phù h p ợ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị nâng chúng thành văn b n ả do c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành trong đó quy ị ữ ắ ử ự ượ ụ ề ầ ờ những quy tắc x ử sự chung đư c ợ nhà nư c ớ bảo đảm th c ự hi n ệ . Đây là
đ nh nh ng quy t c x s chung đ
c áp d ng nhi u l n trong đ i ố ộ ề ạ ả ậ Ở ỗ ướ hình th c ứ pháp luật xu t ấ hi n ệ s m ớ nh t ấ và đư c ợ s ử d n ụ g nhiều trong
s ng xã h i. Có nhi u lo i văn b n pháp lu t. m i n c, trong các nhà nư c ớ chủ nô và phong ki n ế . Trong nhà nư c ớ t ư s n ả , hình th c ứ nh n
ữ g điều kiện cụ thể có những quy đ n ị h riêng về tên g i ọ và hi u ệ ự ủ ạ ả ậ ư này v n ẫ đư c ợ sử d n ụ g nhiều, nh t ấ là ở các nhà nư c ớ có ch ế đ ộ quân
l c pháp lý c a các lo i văn b n pháp lu t. Nh ng nhìn chung, các văn ả ậ ề ượ ộ ự ủ ụ ấ ch . ủ b n pháp lu t đ u đ
c ban hành theo m t trình t , th t c nh t đ n
ị h và chứa đựng những quy định c ụ th . ể Các nhà nư c
ớ XHCN trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH v n ẫ còn th a ừ
nhận một số tập quán tiến bộ như truy n ề th n ố g đạo đ c ứ dân t c ộ ,… Trong pháp lu t ậ chủ nô và phong ki n ế , các văn b n ả pháp lu t ậ còn ư ỉ ậ ự ư ề ạ ậ ỉ tuy nhiên ở m c ứ độ hạn chế. B i ở vì t p ậ quán hình thành m t ộ cách tự
ch a hoàn ch nh và kỹ thu t xây d ng ch a cao. Nhi u đ o lu t ch là ự ạ ộ ệ ố ệ ậ ượ phát, ít bi n ế đ i ổ và có tính c c ụ b , ộ không phù h p ợ v i ớ b n ả ch t ấ c a ủ
s ghi chép l i m t cách có h th ng các án l và các t p quán đ c pháp luật XHCN. thừa nh n ậ . Pháp lu t ậ tư s n ả đã có nhi u ề hình th c ứ văn b n ả phong phú và đư c ợ xây d n ự g v i ớ kỹ thuật cao. b. Ti n ề lệ pháp Pháp lu t ậ XHCN có hệ th n ố g các văn b n ả th n ố g nh t ấ đư c ợ xây d n ự g Là hình th c ứ nhà nư c ớ thừa nhận các quy t ế đ n ị h c a ủ cơ quan hành theo nguyên t c ắ pháp chế xã h i ộ ch ủ nghĩa, tôn tr n ọ g tính t i ố cao c a ủ chính ho c ặ xét xử giải quy t ế nh n ữ g v ụ vi c ệ c ụ th ể để áp d n ụ g đ i ố v i ớ hi n ế pháp và lu t ậ . Hệ th n
ố g các văn bản pháp lu t ậ XHCN ngày càng các v ụ việc tư n ơ g t . ự Hình th c ứ này đư c ợ sử d n ụ g trong các nhà nư c ớ đư c ợ xây dựng hoàn ch n ỉ h, đ n
ồ g bộ với kỹ thuật cao ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ của pháp luật XHCN. Ở nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam về nguyên t c ắ thì nhà nư c ớ
- Khuynh hướng thứ 2: Chủ trương giành đ c ộ l p ậ , tự do cho dân t c ộ , không th a ừ nh n ậ tập quán pháp và ti n
ề lệ pháp mà ch ỉcó m t ộ hình sau đó xây d n ự g hi n ế pháp c a ủ nhà nư c ớ độc l p ậ . th c ứ duy nh t ấ là văn bản quy ph m ạ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, trong đi u ề ki n ệ mà các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ còn ch a ư hoàn thi n ệ , ch a ư Ngay sau khi nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH ra đ i ờ , trong phiên h p ọ đ u ầ tiên ủ ủ ồ ủ ị ề ệ ụ ấ ủ
điều chỉnh hết các quan hệ xã h i ộ . Và đứng trư c ớ yêu c u ầ c p ấ bách
c a Chính ph , H Ch t ch đã đ ra 6 nhi m v c p bách c a Chính c n ầ phải gi i ả quyết ngay m t ộ số vụ vi c ệ cần thi t ế thì nhà nư c ớ sử phủ, m t ộ trong những nhi m
ệ vụ cấp bách đó là xây d n ự g hi n ế pháp. d n ụ g ti n ề l
ệ pháp nhưng với cách làm mới. Ch n ẳ g h n ạ , t n ổ g k t ế quá Ngày 9/11/1946 Qu c ố h i ộ đã thông qua b n ả hi n ế pháp đ u ầ tiên c a ủ ướ trình giải quyết m t ộ s ố v ụ vi c ệ c ụ th , ể đi n ể hình để đ ề ra đư n ờ g l i ố n c ta. hướng d n
ẫ giải quyết các vụ vi c ệ tư n ơ g tự trong khi hệ th n ố g pháp Hi n ế pháp 1946 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 7 chư n ơ g và 70 đi u ề . L i ờ nói lu t
ậ còn thiếu. Và khi hệ th n ố g pháp lu t ậ đư c ợ xây d n ự g đ n ồ g b , ộ
đầu xác định nhiệm vụ c a
ủ dân tộc ta trong giai đo n ạ này là b o ả toàn hoàn ch n
ỉ h thì hình thức này sẽ thu h p ẹ d n ầ và ti n ế t i ớ không còn t n ồ lãnh th , ổ giành đ c ộ l p ậ hoàn toàn và ki n ế thi t ế qu c ố gia trên n n ề t n ả g tại trong nhà nư c ớ ta. dân ch . ủ
CHƯƠNG 2: BỘ MÁY NHÀ NƯ C Ớ C N
Ộ G HOÀ XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA Hi n ế pháp năm 1946 là b n ả hiến pháp đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta, là b n ả VI T Ệ NAM
hiến pháp dân chủ, tiến bộ không kém b t ấ kì m t ộ b n ả hi n ế pháp nào A. Gi i
ớ thiệu về Hiến pháp Vi t ệ Nam
trên thế giới. Về kỹ thu t ậ l p ậ pháp, Hi n ế pháp năm 1946 là m t ộ b n ả hiến pháp cô đ n ọ g, khúc chi t ế , m c ạ h l c ạ và dễ hi u ể v i ớ t t ấ cả m i ọ I. Lư c ợ sử người. Trư c ớ cách m n ạ g tháng 8 năm 1945, Vi t ệ Nam là m t ộ nư c ớ thu c ộ đ a ị Ngay sau khi Qu c ố h i ộ thông qua Hi n ế pháp năm 1946, th c ự dân Pháp n a ử phong ki n ế v i
ớ chính thể quân chủ chuyên chế nên không có l i ạ gây ra chi n ế tranh xâm lư c ợ nư c ớ ta m t ộ l n ầ n a ữ . Nhân dân ta l i ạ hi n ế pháp. Vào nh n ữ g năm đ u ầ thế kỷ XX, do n ả h hư n ở g c a ủ tư bư c ớ vào cu c ộ kháng chi n ế trư n ờ g kì và gian kh . ổ V i ớ chi n ế th n ắ g
tưởng cách mạng dân chủ tư s n ả Pháp năm 1789, n ả h hư n ở g c a ủ Đi n ệ Biên Phủ và H i ộ nghị Giơnev , ơ mi n ề b c ắ nư c ớ ta đư c ợ hoàn cách m n
ạ g Trung Hoa năm 1911 và chính sách duy tân và Minh Trị toàn gi i ả phóng nhưng đất nư c ớ t m ạ th i ờ bị chia c t ắ hai mi n ề . Vì v y ậ , thiên hoàng đã áp d n ụ g tại Nhật Bản, gi i ớ trí thức Vi t ệ Nam đã xu t ấ trong kỳ h p ọ l n ầ thứ 6, Qu c ố h i ộ nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH khóa I đã hi n ệ t ư tư n ở g lập hiến. quy t ế đ n ị h sửa đ i ổ Hi n ế pháp năm 1946. Có hai khuynh hư n ớ g chính tr ịch ủ y u ế trong th i ờ gian này. Ngày 31/12/1959, Qu c ố h i ộ đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp s a ử đ i ổ . Hiến pháp năm 1959 g m ồ có l i ờ nói đ u ầ và 112 đi u ề , chia làm 10 - Khuynh hư n ớ g thứ 1: Xây d n ự g nhà nư c ớ quân chủ l p ậ hi n ế trong chư n ơ g. Là bản hi n ế pháp đư c ợ xây d n ự g theo mô hình hi n ế pháp s ự thừa nh n ậ quy n ề bảo h ộ c a ủ chính ph ủ Pháp. XHCN. Nó là b n ả hi n ế pháp XHCN đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta.
Thắng lợi vĩ đại của chi n ế d c
ị h Hồ Chí Minh mùa xuân năm 1975 đã
Ngày 15 tháng 4 năm 1992 Qu c ố h i ộ đã thông qua Hi n ế pháp. Vi c ệ mở ra một giai đo n ạ m i ớ trong l c ị h s ử dân t c ộ ta. Đ t ấ nư c ớ hoàn toàn
soạn thảo và ban hành Hi n ế pháp năm 1992 là m t ộ quá trình th o ả đ c ộ l p ậ , tự do là đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để th n ố g nh t ấ hai mi n ề , đ a ư cả lu n ậ dân chủ và ch t ắ l c ọ m t ộ cách nghiêm túc nh n ữ g ý ki n ế đóng góp nước quá đ ộ lên CNXH. Sau m t ộ thời gian th o ả lu n ậ , Qu c ố h i ộ khóa VI của m i ọ t n ầ g l p ớ nhân dân về t t ấ cả các v n ấ đề từ quan đi m ể chung t i
ạ kì họp thứ 7 (18/12/1980) đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp 1980. đ n ế các v n ấ đ ề c ụ thể. Đây là b n ả hi n ế pháp c a ủ Vi t ệ Nam trong quá Hi n ế pháp năm 1980 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 147 đi u ề chia làm 12 trình đổi mới, là s n ả ph m ẩ trí tuệ c a ủ toàn dân, thể hi n ệ ý chí và chư n ơ g. nguy n ệ v n ọ g c a ủ đ n ồ g bào cả nư c ớ . Ngay trong l i ờ nói đ u ầ của hi n ế pháp kh n ẳ g đ n ị h truy n ề th n ố g t t ố Hi n
ế pháp 2013 được ban hành trên n n ề t n ả g cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp đ p ẹ c a ủ dân t c ộ ta, ghi nhận nh n ữ g thắng l i ợ vĩ đ i ạ mà nhân dân ta đã 1992 quy đ n ị h về những v n ấ đề mang tính n n ề móng cho chế độ giành được trong cu c ộ Cách m n
ạ g tháng Tám, trong kháng chi n ế chính trị của nhà nư c
ớ ta, trong đó có các nguyên t c ắ cơ b n ả về tổ ch n
ố g thực dân Pháp và cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g đế qu c ố Mĩ xâm ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ B ộ máy nhà nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam.
lược và bè lũ tay sai. Xác đ n ị h nh n
ữ g nhiệm vụ của cách mạng Vi t ệ Nam trong đi u ề ki n ệ m i ớ và nêu lên nh n ữ g v n ấ đề cơ b n ả mà Hi n ế II. Các n i ộ dung cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp năm 2013 pháp 1980 đề cập. Hi n ế pháp năm 1980 là Hi n ế pháp c a ủ th i ờ kì quá
Hiến pháp năm 2013 là văn b n ả pháp lu t ậ hi n
ệ hành có giá tr ịpháp lý độ lên CNXH trong ph m ạ vi c ả nư c ớ . Tuy có nhi u ề như c ợ đi m ể nh n ư g
cao nhất thể chế hóa đường l i ố , chủ trư n ơ g của Đ n ả g vào cu c ộ s n ố g. Hiến pháp năm 1980 là m t ộ cái m c ố quan tr n ọ g trong l c ị h s ử l p ậ hi n ế Hi n
ế pháp năm 1992 đã đư c ợ Qu c ố h i ộ nư c ớ Cộng hoà XHCN Vi t ệ c a ủ nư c ớ ta. Nam Khoá XIII, kỳ h p ọ th
ứ 6, thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sau một thời gian phát huy hi u ệ l c ự , nhi u ề quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp Hi n
ế pháp năm 2013 gồm 11 chư n ơ g, 120 đi u ề .
năm 1980 tỏ ra không phù h p ợ . Tình hình th c ự ti n ễ c a ủ đ t ấ nư c ớ đòi h i ỏ ph i ả có một b n ả hi n ế pháp m i ớ , phù h p ợ h n ơ đ ể thúc đ y ẩ s ự ti n ế Chư n ơ g I và Chư n ơ g III quy đ n
ị h: Về chế độ chính trị, kinh t , ế xã h i ộ , b ộ c a ủ xã h i ộ , xây dựng cu c ộ sống m
ấ no hạnh phúc cho nhân dân. văn hóa, giáo d c ụ , khoa h c
ọ , công nghệ và môi trư n ờ g Đi u ề 50. Đại h i ộ Đảng toàn quốc l n ầ thứ VI (1986) đã m ở ra th i ờ kì đ i ổ m i ớ ở Chư n ơ g IV: Bảo vệ T ổ qu c ố XHCN;
nước ta. Đảng đã chủ trư n ơ g nhìn th n ẳ g vào s ự th t ậ , phát hi n ệ những sai l m ầ của Đảng, c a ủ Nhà nư c ớ , mở r n ộ g dân ch ủ XHCN, phát huy tư Chư n
ơ g II: Về quyền và nghĩa vụ cơ b n ả của công dân; quy n ề con duy đ c
ộ lập, sáng tạo của các t n ầ g l p ớ nhân dân lao đ n ộ g, trên c ơ sở ngư i ờ đó có nh n ữ g nh n ậ th c
ứ đúng đắn về CNXH và vạch ra nh n ữ g chủ Chư n
ơ g V đến Chương X quy đ n ị h: V ề b ộ máy nhà nư c ớ ; trư n ơ g, chính sách m i ớ nh m ằ xây d n ự g m t ộ xã h i ộ dân giàu nư c ớ m n
ạ h, công bằng và văn minh. Chương XI: Hi u
ệ lực của Hiến pháp và vi c ệ s a ử đ i ổ Hi n ế pháp. 1. Ch ế đ ộ chính trị dân t c
ộ , các tôn giáo và ngư i ờ Việt Nam đ n ị h cư ở nư c ớ ngoài. M t ặ
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ ch c ứ thành viên đư c ợ xác đ n ị h là cơ
Chế độ chính trị là tổng thể các quy đ n ị h về nh n ữ g v n ấ đề có tính s ở chính trị c a ủ chính quy n ề nhân dân. chất nguyên t c ắ chung làm n n ề t n ả g cho các chư n ơ g sau c a ủ Hi n ế pháp. 2. Ch ế đ ộ kinh tế Đó là nh n ữ g quy đ n ị h v : ề Chế độ kinh tế là m t ộ hệ th n
ố g quan hệ kinh tế đư c ợ xây d n ự g trên một cơ sở vật ch t ấ - kỹ thu t ậ nh t ấ đ n ị h thể hi n ệ tính ch t ấ và hình - B n ả ch t ấ Nhà nước; thức sở h u ữ đ i ố v i ớ tư li u ệ s n ả xu t ấ , các nguyên t c ắ s n ả xu t ấ , phân - Sự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam đ i ố v i ớ m i ọ ho t ạ đ n ộ g ph i ố và tiêu dùng s n ả ph m ẩ xã h i ộ và t ổ ch c ứ n n ề kinh t . ế c a ủ Nhà nư c ớ và xã h i ộ ; - Hi n ế pháp 2013 ghi nh n ậ sự t n ồ t i ạ và bảo h ộ các hình th c ứ s ở h u ữ : ở ữ ở ữ ướ ở ữ ậ ể ở ữ ư - Những nguyên t c ắ cơ bản v ề t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà S h u toàn dân (s h u nhà n
c), s h u t p th , s h u t nhân, nư c ớ . trong đó s
ở hữu toàn dân và sở h u ữ t p ậ th ể là nền t n ả g. ơ ở ứ ở ữ ơ ả ướ ự ệ ấ Về bản chất nhà nư c ớ , Hi n ế pháp 1992 kh n ẳ g đ n ị h: “Nhà nư c ớ C n ộ g
- Trên c s các hình th c s h u c b n, Nhà n c th c hi n nh t ể ề ế ị ườ ị ướ
hòa XHCN Việt Nam là nhà nước c a
ủ nhân dân, do nhân dân, vì nhân
quán chính sách phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN dân. T t
ấ cả quyền lực nhà nư c ớ thu c ộ về nhân dân mà n n ề t n ả g là v i ớ cơ c u ấ kinh tế nhi u ề thành ph n ầ v i ớ các hình th c ứ tổ ch c ứ s n ả ấ ạ
liên minh giữa giai cấp công nhân v i ớ giai c p ấ nông dân và đ i ộ ngũ trí xu t, kinh doanh đa d ng. thức”.
Các thành phần kinh tế g m ồ : Kinh tế nhà nư c ớ , kinh tế t p ậ th , ể kinh ế ể ể ủ ế ư ả ư ế ư ả ướ Đ n ả g Cộng s n ả Việt Nam lãnh đ o ạ đ i ố v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ mang
t cá th , ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t t b n nhà n c tính quy lu t ậ khách quan (Đi u ề 4). và kinh tế có v n
ố đầu tư nước ngoài dư i ớ nhi u ề hình thức, thúc đ y ẩ xây d n ự g cơ sở vật ch t ấ - kỹ thuật, m ở r n ộ g h p ợ tác kinh t , ế khoa h c ọ , Nhân dân sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua Qu c ố h i ộ và H i ộ kỹ thuật và giao l u ư v i ớ thị trư n ờ g thế gi i ớ . Các thành ph n ầ kinh tế
đồng nhân dân (HĐND) các cấp - là nh n ữ g c ơ quan đ i ạ di n ệ cho ý chí đều là b
ộ phận cấu thành quan tr n ọ g của n n ề kinh t ế th ịtrư n ờ g đ n ị h và nguy n ệ vọng c a
ủ nhân dân, do nhân dân b u ầ ra và ch u ị trách hư n ớ g XHCN. Tổ ch c ứ , cá nhân thu c ộ các thành ph n ầ kinh tế đư c ợ nhi m ệ trước nhân dân. s n ả xu t ấ , kinh doanh trong nh n
ữ g ngành nghề mà pháp lu t ậ không cấm; cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác, bình đ n ẳ g và c n ạ h tranh theo M t ặ tr n ậ Tổ qu c ố Việt Nam là tổ ch c
ứ liên minh chính tr ,ị liên hi p ệ tự pháp lu t ậ . nguyện c a
ủ tổ chức chính tr ,ị các t ổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , t ổ ch c ứ xã h i
ộ và các cá nhân tiêu bi u ể trong các giai c p ấ , các t n ầ g l p ớ xã h i ộ , các
3. Chính sách văn hoá, giáo d c ụ , khoa h c ọ , công nghệ
- Về văn hoá: “Nhà nư c ớ và xã h i ộ b o ả t n ồ , phát tri n ể n n ề văn hoá - Chính sách khoa h c ọ và công ngh . ệ Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Phát Vi t ệ Nam tiên tiến, đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c ộ ; kế th a ừ và phát huy triển khoa h c ọ và công ngh ệ là qu c ố sách hàng đ u ầ . Khoa h c ọ và công
những giá trị văn hoá các dân t c ộ Vi t ệ Nam, tư tư n ở g, đ o ạ đ c ứ , phong
nghệ giữ vai trò then ch t ố trong sự nghi p ệ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ cách H ồ Chí Minh; ti p
ế thu tinh hoa văn hóa nhân lo i ạ ; phát huy m i ọ của đất nư c ớ . Nhà nư c ớ xây dựng và th c ự hi n ệ chính sách khoa h c ọ , tài năng sáng t o ạ trong nhân dân”. công nghệ qu c ố gia; xây d n ự g n n ề khoa h c ọ công nghệ tiên ti n ế ,
…”(Điều 37). Nhà nước đ u ầ tư và khuy n ế khích tài tr ợ cho khoa h c ọ Nhà nư c ớ t o ạ đi u ề kiện đ ể công dân phát tri n ể toàn di n ệ , giáo d c ụ ý b n ằ g nhiều ngu n ồ v n ố khác nhau, u ư tiên khoa h c ọ , công nghệ mũi thức công dân, s n ố g và làm vi c ệ theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , gi ữ gìn nhọn; chăm lo đào t o ạ và s ử d n ụ g h p ợ lý đ i ộ ngũ cán b ộ khoa h c ọ , kỹ
thuần phong, mỹ tục xây d n
ự g gia đình có văn hoá, h n ạ h phúc, có tinh thu t ậ nh t
ấ là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và th n ầ yêu nư c
ớ , yêu chế độ XHCN, có tinh th n ầ qu c ố tế chân chính, nghệ nhân; t o ạ đi u
ề kiện để các nhà khoa h c ọ sáng t o ạ và c n ố g hi n ế ; h u ữ nghị và h p ợ tác với các dân t c ộ trên thế gi i ớ . Văn hoá, văn h c ọ , g n ắ nghiên c u ứ khoa h c ọ với nhu c u ầ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ , k t ế nghệ thu t
ậ , thông tin, báo chí, phát thanh, truy n ề hình, đi n ệ n ả h, xu t ấ h p ợ chặt chẽ gi a ữ nghiên c u ứ khoa h c ọ , đào t o ạ v i ớ s n ả xu t ấ , kinh b n ả ,… đư c ợ Nhà nư c ớ đ u ầ t ư phát tri n ể . doanh (Đi u ề 38). - Chính sách giáo d c ụ : Đi u ề 35 Hi n ế pháp quy đ n ị h: “Phát tri n ể giáo 4. Quy n ề và nghĩa v ụ c ơ bản c a ủ công dân dục là qu c ố sách hàng đ u ầ . Nhà nư c ớ và xã h i ộ phát tri n ể giáo d c ụ nh m
ằ nâng cao dân trí, đào t o ạ nhân l c ự , b i ồ dư n ỡ g nhân tài. M c ụ tiêu
Ở Việt Nam, “các quyền con ngư i
ờ về chính tr ,ị dân sự, kinh t , ế văn của giáo dục là nh m ằ hình thành và b i ồ dư n ỡ g nhân cách, ph m ẩ ch t ấ hoá và xã h i ộ đư c ợ tôn tr n ọ g, thể hi n ệ ở các quy n ề công dân và đư c ợ và năng l c ự c a ủ công dân; đào t o ạ nh n ữ g ngư i ờ lao đ n ộ g có ngh , ề quy đ n ị h trong Hi n ế pháp và lu t ậ ” (Đi u ề 50).
năng động và sáng tạo, có ni m ề tự hào dân t c ộ , có đ o ạ đ c ứ , có ý chí vư n ơ lên góp ph n ầ làm cho dân giàu nư c ớ m n ạ h, đáp ứng yêu c u ầ c a ủ Nguyên t c ắ cơ b n ả khi xác đ n ị h quy n ề và nghĩa v ụ c a ủ công dân là: s ự nghi p ệ xây dựng và b o ả vệ Tổ qu c ố ”. “M i ọ công dân đ u ề bình đ n ẳ g trư c ớ pháp lu t ậ ”, bình đ n ẳ g về hư n ở g quy n ề và thực hi n
ệ các nghĩa vụ đối v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ , quy n ề và
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo d c ụ , khuy n ế khích các ngu n ồ đ u ầ nghĩa v ụ c a
ủ công dân không tách r i ờ nhau. tư khác và th n ố g nh t
ấ quản lý hệ thống giáo d c ụ qu c ố dân về m c ụ tiêu, chư n
ơ g trình, nội dung, kế ho c ạ h giáo d c ụ , tiêu chu n ẩ giáo viên, - Các quy n ề v ề chính tr :ị quy ch ế thi cử và h ệ th n ố g văn b n ằ g; phát triển cân đ i ố h ệ th n ố g giáo Công dân có quy n ề tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ , tham gia d c ụ g m ồ giáo d c ụ m m ầ non, giáo d c ụ phổ thông, giáo d c ụ nghề th o ả luận các v n ấ đ ề chung c a ủ c ả nư c ớ và đ a ị phư n ơ g, kiến ngh ịv i ớ nghi p ệ , giáo d c ụ đại học và sau đ i ạ h c ọ . Th c ự hi n ệ ph ổ c p ậ giáo d c ụ cơ quan nhà nư c ớ , bi u ể quy t ế khi Nhà nư c ớ tr n ư g c u ầ dân ý. trung h c ọ c ơ s ; ở phát tri n ể các hình th c ứ trư n ờ g qu c ố l p ậ , dân l p ậ và các hình th c ứ giáo d c ụ khác. Công dân đủ 18 tu i ổ trở lên đ u ề có quy n ề b u ầ cử và 21 tu i ổ trở lên
dân; có nghĩa vụ tôn tr n ọ g và b o ả vệ tài s n ả c a ủ Nhà nư c ớ và l i ợ ích đ u ề có quy n ề n ứ g cử vào Qu c ố h i ộ , HĐND theo quy đ n ị h c a ủ pháp công c n
ộ g; có nghĩa vụ tuân theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , tham gia lu t ậ mà không phân bi t ệ dân t c ộ , nam n , ữ thành ph n ầ xã h i ộ , tín b o ả vệ an ninh qu c
ố gia, trật tự an toàn xã h i ộ , giữ gìn bí m t ậ qu c ố
ngưỡng, tôn giáo, trình đ ộ văn hoá, ngh ề nghi p ệ , th i ờ h n ạ c ư trú.
gia, chấp hành những quy tắc sinh ho t ạ công c n ộ g; có nghĩa v ụ đóng
thuế và lao động công ích theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ .
- Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội. B. B ộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam Công dân có quy n ề t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , có quyền thành l p ậ doanh nghi p ệ , có quy n ề sở h u ữ về thu nh p ậ h p ợ I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m pháp, c a ủ cải để dành, nhà , ở tư li u ệ sinh ho t ạ , t ư li u ệ s n ả xu t ấ , v n ố
và tài sản khác trong doanh nghi p ệ ho c ặ trong các tổ ch c ứ kinh tế Bộ máy Nhà nư c ớ Cộng hòa XHCN Vi t ệ Nam là hệ th n ố g c ơ quan nhà khác. nư c ớ từ Trung ương đ n ế địa phư n ơ g, được tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g theo những nguyên t c ắ chung th n ố g nh t ấ , tạo thành m t ộ cơ chế đ n ồ g bộ M i ọ công dân đ u ề có quy n ề lao đ n ộ g, quy n ề đư c ợ h c ọ t p ậ , quy n ề để thực hi n
ệ các chức năng và nhi m ệ vụ của Nhà nư c ớ .
được nghiên cứu khoa h c ọ , kỹ thu t ậ , phát minh, sáng ch , ế sáng ki n ế
cải tiến kỹ thuật,… quy n ề đư c ợ b o ả vệ s c ứ kho , ẻ quy n ề bình đ n ẳ g Bộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam có nh n ữ g đ c ặ đi m ể cơ ả
nam nữ, quyền được nhà nư c ớ b o ả hộ quy n ề tác giả, quy n ề sở h u ữ b n: công nghi p
ệ , hôn nhân, gia đình,… Thứ nh t ấ : Vi c ệ tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ dựa trên - Các quyền về t ự do dân chủ và t ự do cá nhân.
những nguyên tắc chung, th n ố g nh t ấ mà nguyên t c ắ c ơ b n ả là t t ấ cả quy n ề l c ự thu c
ộ về nhân dân. Nhân dân có quy n ề quy t ế đ n ị h m i ọ Công dân có quy n ề tự do ngôn lu n ậ , tự do báo chí, t ự do h i ộ h p ọ , l p ậ công vi c ệ c a ủ Nhà nư c ớ , gi i ả quyết m i ọ công việc có quan h ệ đ n ế v n ậ h i ộ , bi u ể tình theo quy đ n ị h của pháp lu t ậ , tự do tôn giáo, t ự do tín mệnh quốc gia, đời s n ố g chính trị, kinh t , ế văn hóa, t ư tư n ở g c a ủ đ t ấ ngưỡng, quy n ề b t ấ kh ả xâm ph m ạ về thân th , ể ch ổ , ở đư c ợ pháp lu t ậ nước và dân t c ộ . Nhân dân s ử d n ụ g quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua hệ b o ả v ệ v ề tính mạng, s c ứ kho , ẻ danh d ự và nhân ph m ẩ , quy n ề bí m t ậ thống cơ quan nhà nư c ớ do nhân dân tr c ự ti p ế bầu ra (Qu c ố h i ộ và th
ư tín,… quyền tự do đi lại và c ư trú. HĐND). - Các nghĩa v ụ c a ủ công dân
Thứ hai: Các cơ quan trong bộ máy nhà nư c ớ đ u ề mang tính quy n ề l c ự nhà nư c
ớ , đều có quyền nhân danh nhà nư c ớ để th c ự hi n ệ các Công dân nước C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam ph i ả trung thành v i ớ Tổ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ .
quốc; có nghĩa vụ thiêng liêng và quy n ề cao quý là b o ả vệ Tổ qu c ố , ph i
ả làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây d n ự g qu c ố phòng toàn
Thứ ba: Đội ngũ cán bộ, công ch c ứ trong bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g Sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g bảo đ m ả cho bộ máy ho t ạ đ n ộ g theo m t ộ ngư i ờ hết lòng ph c ụ vụ nhân dân, chịu s ự ki m ể tra, giám sát c a ủ nhân đường l i ố chính trị đúng đ n ắ , thể hi n ệ bản chất cách m n ạ g và khoa dân. h c ọ của ch
ủ nghĩa Mác - Lênin và t ư tư n ở g H ồ Chí Minh, gi ữ vững b n ả chất t t ố đ p ẹ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân
II. Những nguyên tắc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà nư c dân. Hiến pháp kh n ẳ g đ n
ị h: “Đảng Cộng sản Vi t ệ Nam, đ i ộ tiên phong C n ộ g hoà XHCN Vi t ệ Nam của giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam, đ i ạ bi u ể trung thành quy n ề l i ợ c a ủ ấ ộ ủ ả ộ ự Nguyên t c ắ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g tư
giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng và c a c dân t c,… là l c tư n
ở g chỉ đạo làm cơ sở cho vi c ệ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ lư n ợ g lãnh đ o ạ nhà nư c ớ và xã h i ộ ”. quan trong b ộ máy nhà nư c ớ . Các nguyên t c ắ c ơ b n ả là: 3. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả sự tham gia c a
ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g ướ 1. Nguyên t c ắ “quy n ề l c ự Nhà nư c ớ là th n ố g nh t ấ , có sự phân qu n lý c a nhà n c công và ph i ố h p ợ gi a
ữ các cơ quan nhà nư c ớ trong vi c ệ th c Đây là nguyên t c ắ quan tr n ọ g trong t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy hiện các quy n
ề lập pháp, hành pháp và t ư pháp” nhà nư c ớ , nh m ằ phát huy trí tu ệ c a ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý ướ ề ế ị ề
Bộ máy nhà nước ta đư c ợ tổ ch c ứ theo nguyên t c ắ t p ậ quy n ề . Quy n ề nhà n
c. Đi u 53 Hi n pháp 1992 quy đ nh: “Công dân có quy n lực nhà nư c ớ bao gồm quy n ề l p ậ pháp, hành pháp và t ư pháp. Ba lĩnh tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ ,…”. vực quy n ề l c ự đó là m t ộ kh i ố th n ố g nh t ấ đư c ợ nhân dân trao cho Hình th c ứ nhân dân tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ cũng đa dạng nh ư b u ầ Qu c ố h i ộ là c ơ quan đại bi u ể cao nh t ấ , do nhân dân tr c ự tiếp bầu ra. những người đại di n
ệ vào các cơ quan nhà nư c ớ hay trực tiếp th o ả ậ ế ự ậ ạ ộ ủ ơ Tuy t ổ ch c
ứ theo nguyên tắc tập quy n ề nh n ư g b ộ máy nhà nư c ớ ta có
lu n, góp ý ki n cho các d án lu t, giám sát ho t đ ng c a các c
sự phân công và phối h p ợ gi a ữ các cơ quan trong vi c ệ th c ự hi n ệ quan nhà nư c ớ , các cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ,… quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ pháp 4. Nguyên tắc t p ậ trung dân chủ đồng thời cũng có th m ẩ quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp và tư pháp.
Chính phủ là cơ quan hành pháp nh n
ư g cũng có vai trò quan tr n ọ g Trong tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ có s ự k t ế h p ợ chỉ
trong lập pháp và tư pháp. Tòa án nhân dân và Vi n ệ ki m ể sát nhân đ o ạ , đi u ề hành tập trung, th n ố g nh t ấ c a ủ Trung ư n ơ g và các c ơ quan dân là nh n ữ g cơ quan tư pháp nh n ư g cũng có nh n ữ g th m ẩ quy n ề nhà nước cấp trên v i ớ tính chủ đ n ộ g, sáng t o ạ c a ủ đ a ị phư n ơ g và cơ nh t ấ đ n ị h trong lĩnh vực l p ậ pháp và hành pháp. T t ấ cả đ u ề ho t ạ quan nhà nư c ớ c p ấ dư i ớ . K t ế h p ợ ho t ạ đ n ộ g của t p ậ thể v i ớ trách đ n ộ g dưới s
ự giám sát của Quốc h i ộ . nhi m ệ cá nhân. 2. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả s ự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam 5. Nguyên t c ắ pháp ch ế XHCN đối v i ớ t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c Nguyên t c ắ này đòi h i ỏ việc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ quan 1. Qu c ố h i trong bộ máy nhà nư c ớ ph i ả ti n ế hành theo đúng quy đ n ị h c a ủ pháp luật. Mọi cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ph i ả tôn tr n ọ g pháp lu t ậ khi thi
a. V trí, tính ch t và ch c năng
hành công vụ. Mọi hành vi vi phạm pháp lu t ậ đ u ề ph i ả x ử lý nghiêm Trong b ộ máy nhà nư c ớ ta, Qu c ố h i ộ chi m ế v ịtrí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. minh.
Theo Hiến pháp năm 2013 t t ấ cả quy n ề l c ự nhà nư c ớ thu c ộ v ề nhân Điều 2 Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ b n ằ g dân. Nh n
ư g nhân dân không thể tr c ự tiếp, thư n ờ g xuyên sử d n ụ g pháp luật, không ng n ừ g tăng cư n ờ g pháp ch ế XHCN”. Các c ơ quan nhà quy n ề l c ự nhà nư c ớ cho nên ph i ả b u ầ ra các c ơ quan đ i ạ bi u ể đ ể thay ặ ử ụ ề ự ướ ậ ơ ượ nước, tổ chức kinh t , ế tổ ch c ứ xã h i
ộ , đơn v ịvũ trang nhân dân và m i ọ
m t mình s d ng quy n l c nhà n
c. Vì v y, các c quan này đ c
công dân phải nghiêm chỉnh ch p ấ hành Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , đ u ấ g i ọ là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ . Ở nư c ớ ta, các cơ quan này bao tranh phòng ch n ố g t i ộ ph m ạ , các vi ph m
ạ Hiến pháp và pháp lu t ậ . g m ồ Qu c ố h i ộ và HĐND các cấp. Mọi hành vi xâm ph m ạ l i ợ ích c a ủ nhà nư c ớ , các quy n ề và l i ợ ích h p ợ Hi n
ế pháp năm 2013 đã nêu rõ v ịtrí và tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là “cơ pháp c a ủ tập thể và c a ủ công dân đ u ề phải x ử lý theo pháp luật. quan đ i ạ bi u ể cao nh t ấ c a
ủ nhân dân và là cơ quan quy n ề l c ự nhà
III. Các cơ quan nhà nư c ớ trong b ộ máy nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN nư c ớ cao nh t
ấ của nước Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam”. Việt Nam Quốc hội có quy n ề quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ
Cơ quan nhà nước là các bộ ph n ậ h p ợ thành c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . đất nư c ớ và c a
ủ nhân dân như thông qua Hi n ế pháp, các đ o ạ lu t ậ , M i ỗ c ơ quan nhà nư c
ớ có một v ịtrí pháp lý xác đ n ị h trong b ộ máy nhà quyết định nh n ữ g chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ , m c ụ nước, có nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ đư c ợ Hi n ế pháp và pháp lu t ậ quy
tiêu phát triển kinh tế, văn hoá, xã h i ộ , t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g b ộ máy ướ ầ ễ ệ ữ ứ ụ ấ ấ ủ ộ đ n ị h, có quy chế tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g riêng. nhà n
c; b u, mi n nhi m nh ng ch c v cao c p nh t c a b máy nhà nư c ớ ; giám sát t i ố cao ho t ạ đ n ộ g c a ủ các c ơ quan nhà nư c ớ ; Qu c ố Theo Hi n ế pháp hi n ệ hành, c ơ quan nhà nư c ớ ta bao g m ồ : h i ộ bi u ể hi n ệ t p ậ trung ý chí và quy n ề l c ự c a ủ nhân dân trong ph m ạ vi toàn qu c ố . 1. Qu c ố h i ộ Quốc h i ộ nước ta th c ự sự đ i ạ di n ệ cho ý chí, l i ợ ích c a ủ nhân dân lao 2. Chủ tịch nư c ớ
động dưới sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam. Đây là m t ộ tổ ứ ề ể ệ ấ ấ ạ ệ ấ 3. Chính phủ
ch c chính quy n th hi n r t rõ tính ch t đ i di n và tính ch t quần chúng. Các đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ là nh n
ữ g công nhân, nông dân, trí
4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thức và những ngư i ờ lao đ n ộ g ưu tú thuộc m i ọ dân t c ộ trong c ả nư c ớ đư c ợ nhân dân tín nhi m ệ b u ầ ra và ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ qu n ầ 5. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g.
chúng nhân dân, họ có m i
ố liên hệ chặt chẽ v i ớ qu n ầ chúng, n m ắ rõ tâm tư nguy n ệ v n ọ g c a ủ qu n ầ chúng. Do đó, quy t ế đ n ị h m i ọ v n ấ đề Ở nư c ớ ta, quyền lập hi n ế và lập pháp đ u ề thu c ộ về Qu c ố h i ộ . Qu c ố được sát và h p ợ với qu n ầ chúng đ n ồ g th i ờ có đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để h i
ộ có quyền làm Hiến pháp và s a ử đổi Hi n ế pháp, Qu c ố h i ộ có quy n ề v n ậ động qu n ầ chúng thi hành t t ố các quy định c a ủ nhà nư c ớ . làm luật và sửa đ i ổ luật. Và quy n ề trình d ự án lu t ậ ra trư c ớ Qu c ố h i ộ đư c ợ giao cho nhi u ề cơ quan nhà nư c ớ , tổ ch c ứ xã h i ộ và nh n ữ g V i ớ vị trí, tính ch t ấ như vậy, Qu c ố hội mang ch ủ quy n ề Nhà nư c ớ và ngư i ờ có ch c ứ trách trong b ộ máy nhà nư c ớ (Ch ủ t c ị h nư c ớ , UBTVQH, chủ quyền nhân dân. M i ọ quyền l c ự nhà nư c ớ t p ậ trung th n ố g nh t ấ Chính ph , ủ Tòa án NDTC,…). vào Quốc hội. M i ọ công vi c ệ quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ và c a ủ nhân dân có ý nghĩa toàn qu c ố đ u ề do Qu c ố h i ộ quy t ế định. - Trong lĩnh vực quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đ ề quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ :
Với tinh thần nói trên, Qu c ố h i ộ là cơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao Là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ có quy n ề quy t ế nhất c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam đư c ợ xem xét ở nh n ữ g khía c n ạ h định những m c ụ tiêu phát tri n ể kinh t , ế xã h i ộ ; nh n ữ g v n ấ đề qu c ố sau: kế dân sinh, đ i ố nội, đ i ố ngo i ạ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ , những vấn đề hệ tr n ọ g đ i ố với v n ậ m n ệ h qu c ố gia như v n ấ đ ề chi n ế - Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ hi n ế và l p ậ pháp.
tranh, hoà bình, các chính sách dân t c ộ , tôn giáo,… - Qu c ố hội quy t ế đ n
ị h những chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố - Trong lĩnh v c ự t ổ ch c ứ nhà nư c ớ : ngo i ạ , nhi m ệ vụ kinh tế - xã h i ộ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ ,… Quốc h i ộ giữ vai trò đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g trong xây d n ự g, c n ủ g c ố và - Qu c ố hội th c ự hi n ệ quyền giám sát t i ố cao đ i ố v i ớ toàn bộ ho t ạ phát tri n ể bộ máy nhà nư c ớ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g. đ n ộ g c a ủ Nhà nư c ớ . Quốc h i ộ l a ự chọn và quyết đ n ị h cơ c u ấ tổ ch c ứ và nguyên t c ắ ho t ạ b. Nhi m ệ v ụ và quy n ề h n ạ c a ủ Qu c ố h i đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c ớ từ trung ư n ơ g đến đ a ị phư n ơ g, từ các cơ Các nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ Qu c ố h i ộ đư c ợ phân thành các lĩnh quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ đ n ế các c ơ quan qu n ả lý nhà nư c ớ , c ơ quan ử ơ ể v c ự sau đây: xét x và c quan ki m sát. ệ ị ề ổ ứ ạ ộ ủ ơ - Trong lĩnh vực l p ậ hiến và l p ậ pháp:
Ngoài vi c quy đ nh chung v t ch c và ho t đ ng c a các c quan nhà nư c ớ , Qu c ố h i ộ còn b u ầ , mi n ễ nhi m ệ , bãi nhi m ệ nh n ữ g viên ch c ứ Quyền này xu t
ấ phát từ vị trí, tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là cơ quan cao cấp nh t ấ c a ủ bộ máy nhà nư c ớ ; phê chu n ẩ đề nghị c a ủ Thủ quyền lực nhà nư c ớ cao nh t
ấ . Vì vậy, chỉ có Qu c ố h i ộ m i ớ có quy n ề tư n
ớ g chính phủ về việc bổ nhi m ệ , miễn nhi m ệ và cách ch c ứ Phó định ra các quy ph m ạ pháp lu t ậ có hi u ệ l c ự pháp lý cao nh t ấ , đi u ề Thủ tư n ớ g, Bộ trư n
ở g và các thành viên khác của Chính ph ; ủ phê chỉnh các quan hệ xã h i ộ cơ b n ả nh t ấ . Các quy ph m ạ do các c ơ quan chuẩn đề nghị c a ủ Chủ t c ị h nư c
ớ về danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g
nhà nước khác ban hành không đư c ợ trái v i ớ quy đ n ị h c a ủ Hiến pháp. qu c ố phòng an ninh,… Bên c n ạ h đó, Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h thành l p ậ , bãi b ỏ các b ộ và c ơ quan - Ch ủ t c ị h Qu c ố hội ngang bộ c a ủ Chính phủ, thành l p ậ m i ớ , nh p ậ , chia, đi u ề ch n ỉ h đ a ị gi i
ớ hành chính các tỉnh, thành ph ố thu c ộ trung ư n ơ g. - Các phó ch ủ t c ị h Qu c ố h i ộ Bãi bỏ các văn b n ả c a ủ Chủ tịch nư c ớ , UBTVQH, Chính ph , ủ Thủ - Các uỷ viên tư n
ớ g Chính phủ, TANDTC, VKSNDTC trái v i ớ Hi n ế pháp, lu t ậ và nghị Số thành viên c a ủ UBTVQH do Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h. Thành viên của quy t ế c a ủ Quốc h i ộ . UBTVQH không thể đ n
ồ g thời là thành viên c a ủ Chính ph . ủ Th m ẩ
- Trong lĩnh vực giám sát t i ố cao toàn b ộ ho t ạ đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ : quy n ề c a ủ UBTVQH bao g m ồ : ố ủ ệ ầ ử ạ ể ố ộ ổ ứ ệ Ho t
ạ động giám sát là một trong nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g quan tr n ọ g c a ủ
- Công b và ch trì vi c b u c đ i bi u Qu c h i; t ch c vi c Quốc hội, nhằm đ m ả b o ả cho những quy đ n ị h c a ủ hi n ế pháp và pháp chu n ẩ bị, tri u ệ t p ậ và ch ủ trì các kỳ h p ọ Qu c ố h i ộ . lu t
ậ được thi hành triệt đ ể và th n ố g nh t ấ . - Ra pháp lệnh, gi i ả thích hi n ế pháp, lu t ậ , pháp l n ệ h. Ho t ạ đ n ộ g giám sát c a ủ Qu c ố h i ộ thông qua vi c ệ xem xét báo cáo ho t ạ - Giám sát ho t
ạ động thi hành các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ đ n ộ g c a ủ Chủ t c
ị h nước, UBTVQH, Chính ph , ủ TANDTC, VKSNDTC Quốc h i ộ và UBTVQH. thông qua H i ộ đ n ồ g dân t c ộ , các U ỷ ban Qu c ố h i ộ , đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ , đ c ặ biệt là ho t ạ đ n ộ g ch t ấ v n ấ t i ạ các kì h p ọ .
- Chỉ đạo, điều hoà, ph i ố hợp ho t ạ đ n ộ g c a ủ H i ộ đ n ồ g dân t c ộ và các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội,… c. Cơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ Qu c ố h i UBTVQH làm vi c ệ theo ch ế đ ộ h i ộ ngh ịvà quy t ế đ n ị h theo đa s . ố Các c ơ quan c a ủ Qu c ố h i ộ gồm có:
Chủ tịch Quốc hội có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. Chủ t c ị h Qu c ố h i ộ ch ủ t a ọ - Uỷ ban thường v ụ Quốc h i ộ các phiên h p ọ c a ủ Qu c ố h i ộ , là ngư i ờ chủ trì và đi u ề hành các ho t ạ ộ ủ ạ ủ ự ệ ệ - H i ộ đ n ồ g dân t c ộ
đ ng c a UBTVQH, lãnh đ o công tác c a UBTVQH, th c hi n quan h đối ngo i ạ c a ủ Qu c ố h i ộ , giữ quan hệ v i ớ đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . Các Phó - Các Uỷ ban c a ủ Quốc hội chủ t c ị h giúp Ch ủ t c ị h Quốc h i ộ làm nhi m ệ vụ theo s ự phân công c a ủ Ch ủ t c ị h. * Uỷ ban thường v ụ Qu c ố h i * Hội đ n ồ g dân t c Là cơ quan thường tr c ự của Qu c ố h i ộ . Thành ph n ầ c a ủ UBTVQH g m ồ có: Nhiệm vụ c a ủ H i ộ đ n ồ g dân tộc là tham m u ư cho Qu c ố h i ộ các v n ấ
đề dân tộc, thực hiện quy n ề giám sát vi c
ệ thi hành chính sách dân
tộc, các chương trình phát tri n ể kinh tế xã h i ộ mi n ề núi và đ n ồ g bào nhà nước trong việc th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong th i ờ kỳ đ i ổ dân t c ộ thiểu số. m i ớ .
* Các uỷ ban của Quốc hội Về đ i ố nội, Chủ tịch nư c
ớ có quyền công bố Hi n ế pháp, lu t ậ , pháp lệnh; thống lĩnh các l c ự lư n
ợ g vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ vụ Chủ Các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội có nhi m ệ vụ giúp Qu c ố h i ộ th c ự hi n ệ các tịch H i ộ đồng qu c
ố phòng và an ninh; bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ mình. Giúp Qu c ố h i ộ nghiên c u ứ , th m ẩ ch c ứ các ch c ứ vụ cao c p ấ của nhà nư c ớ ; công bố quy t ế đ n ị h tuyên bố tra nh n ữ g v n ấ đề đư c ợ Qu c ố h i
ộ và UBTVQH giao phó; đề xu t ấ các tình tr n ạ g chi n ế tranh, tình tr n ạ g kh n ẩ c p ấ ; quy t ế đ n ị h đ c ặ xá,… sáng kiến giúp Quốc h i ộ và UBTVQH giải quy t ế t t ố các v n ấ đề quan tr n ọ g thu c ộ thẩm quy n ề c a ủ mình. Về đ i ố ngoại, Chủ t c ị h nư c ớ có quyền c , ử tri u ệ h i ồ đ i ạ s ứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề c a ủ Việt Nam; ti p ế nh n ậ đ i ạ sứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề Các Uỷ ban của Qu c ố h i ộ g m ồ có: của nư c
ớ ngoài; nhân danh nhà nước ký k t ế các đi u ề ư c ớ qu c ố t ; ế - U ỷ ban pháp lu t ậ quy t ế định cho nhập qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam, cho thôi qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam ho c ặ tư c ớ quốc t c ị h Vi t ệ Nam,… - Uỷ ban kinh t ế và ngân sách Chủ tịch nư c ớ và Phó Chủ t c ị h nư c ớ do Quốc h i ộ b u ầ trong số đ i ạ - Uỷ ban qu c ố phòng và an ninh biểu Qu c ố h i ộ , Phó Chủ t c ị h nư c ớ giúp Chủ t c ị h nư c ớ làm nhi m ệ vụ và có thể đư c ợ Chủ t c ị h nư c ớ u ỷ nhi m ệ thay Chủ tịch nư c ớ làm m t ộ
- Uỷ ban văn hóa, giáo d c ụ , thanh thi u ế niên và nhi đ n ồ g s ố nhi m ệ v . ụ - Uỷ ban các v n ấ đề xã h i ộ Ch
ủ tịch nước thống lĩnh các l c
ự lượng vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ ụ ủ ị ộ ồ ố ủ ị ướ ề ị - Uỷ ban khoa h c
ọ công nghệ và môi trư n ờ g
v Ch t ch H i đ ng qu c phòng và an ninh. Ch t ch n c đ ngh danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g qu c
ố phòng và an ninh trình Qu c ố h i ộ - Uỷ ban đ i ố ngo i ạ phê chuẩn. Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh g m ồ Chủ t c ị h, Phó Chủ
tịch, các Ủy viên. Thành viên H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh không 2. Ch ủ t c ị h nư c nh t ấ thiết là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh có nhi m ệ vụ đ n ộ g viên m i ọ l c ự lư n ợ g và khả năng c a ủ nư c ớ nhà đ ể b o ả Theo quy đ n
ị h tại Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nư c ớ là ngư i ờ ệ ổ ố ườ ợ ế ố ộ ể đứng đ u ầ nhà nư c ớ , thay m t ặ nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam v ề đ i ố v T qu c. Trong tr
ng h p có chi n tranh, Qu c h i có th giao ộ ồ ố ữ ệ ụ ề ạ n i ộ và đối ngo i ạ . Sự hi n ệ di n ệ trở lại thi t ế ch ế Ch ủ t c ị h nư c ớ cá nhân
cho H i đ ng qu c phòng và an ninh nh ng nhi m v và quy n h n đ c ặ bi t ệ . Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh làm vi c ệ theo chế độ t p ậ góp ph n ầ tăng cư n
ờ g tính phân công và ph i ố h p ợ gi a ữ các cơ quan thể và quy t ế đ n ị h theo đa s . ố 3. Chính ph . M i
ỗ bộ và cơ quan ngang bộ th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lí đ i ố v i ớ ngành và lĩnh v c ự nh t ấ định. Hi n ệ nay, theo Nghị đ n ị h số Hi n ế pháp năm 1992 đã đ i ổ tên H i ộ đ n ồ g b ộ trư n ở g thành Chính phủ
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 quy đ n ị h ch c ứ năng, nhi m ệ v , ụ và xác đ n ị h l i ạ vị trí c a ủ Chính ph : ủ “Chính ph ủ là c ơ quan ch p ấ hành quyền hạn, c ơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ b ộ và cơ quan ngang b ộ (g i ọ t t ắ là b ) ộ của Qu c ố h i
ộ , cơ quan hành chính cao nh t ấ c a ủ nư c ớ C n ộ g hoà XHCN g m ồ : Vi t ệ Nam.”(Đi u ề 94 Hi n ế pháp 2013).
- Vụ, thanh tra, văn phòng b . ộ Kh n
ẳ g định Chính phủ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ Qu c ố h i ộ nhưng là
cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam - C c ụ , t n ổ g c c ụ (không nh t ấ thiết các b ộ đ u ề thành l p ậ ). nhằm chỉ rõ tính ch t ấ c a ủ Chính ph ủ và m i ố quan h ệ gi a ữ Chính phủ và Qu c ố h i ộ . Chính phủ do Qu c ố h i ộ thành l p ậ ra, nhi m ệ kì theo - Các t ổ ch c ứ s ự nghi p ệ . nhi m ệ kì của Qu c ố h i ộ , khi Qu c ố h i ộ h t ế nhiệm kì Chính ph ủ ti p ế t c ụ
- Thành viên Chính phủ g m ồ : Thủ tư n ớ g, các Phó Thủ tư n ớ g, Bộ ho t ạ đ n
ộ g cho đến khi bầu ra Chính phủ m i ớ . V i ớ th m ẩ quy n ề c a ủ cơ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang b ộ do qu c ố h i ộ quy t ế định. quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan trọng c a ủ đ t ấ nư c ớ như kế ho c ạ h, ngân sách, các lo i ạ thu , ế Thủ tư n
ớ g Chính phủ do Quốc hội b u ầ , mi n ễ nhi m ệ và bãi nhi m ệ ban hành Hi n ế pháp và lu t ậ ,… Để tri n ể khai đư c ợ các nghị quy t ế đó,
theo đề nghị của Chủ t c ị h nư c ớ . Th ủ tư n ớ g trình Qu c ố h i ộ phê chu n ẩ Chính phủ ph i ả tổ ch c ứ tri n ể khai th c ự hi n ệ có hi u ệ qu . ả Trên c ơ sở đ ề nghị vi c ệ b ổ nhi m ệ mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ và t ừ ch c ứ đ i ố v i ớ Phó cụ thể hoá b n ằ g các văn b n ả dư i ớ lu t
ậ , Chính phủ đề ra bi n ệ pháp Th ủ tướng, B ộ trư n
ở g, Thủ trưởng cơ quan ngang b . ộ thích h p
ợ , phân công, chỉ đạo th c ự hi n ệ các văn b n ả đó trên th c ự t . ế Đ n ồ g th i
ờ , Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ Theo Hiến pháp hi n
ệ hành, thành viên Chính phủ không nh t ấ thi t ế nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam. phải là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ trừ Thủ tư n ớ g. Quy đ n ị h này nh m ằ thể hiện quan đi m ể phân công, phân nhi m ệ gi a ữ các cơ quan trong bộ Trên cơ sở kế th a
ừ mô hình tổ chức Chính phủ trong các Hi n ế pháp máy nhà nư c ớ đ n ồ g th i ờ đ m ả b o ả hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g cho thành viên trước đồng th i ờ kh n ẳ g định quan đi m ể đ i ổ m i ớ về tổ ch c ứ và ho t ạ Chính ph ủ và đại biểu Qu c ố h i ộ . đ n
ộ g của Chính phủ trong giai đo n ạ m i ớ , Hi n ế pháp năm 2013 và Lu t ậ T ổ ch c ứ Chính phủ 2014 quy đ n ị h: Về hoạt đ n ộ g của Chính ph : ủ hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g th c ự tế c a ủ Chính ph ủ phải th ể hi n ệ qua 3 hình th c ứ : Cơ c u ấ tổ chức c a ủ Chính phủ g m ồ có b ộ và cơ quan ngang b , ộ Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h thành l p
ậ hoặc bãi bỏ các bộ và cơ quan ngang bộ 1. Thông qua phiên h p ọ Chính ph . ủ theo đ
ề nghị của Thủ tướng Chính ph . ủ 2. Ho t ạ đ n ộ g của Thủ tư n ớ g Chính ph . ủ 3. Ho t ạ đ n
ộ g của các thành viên chính ph . ủ - Phiên họp Chính ph : ủ Hình th c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ t p ậ th ể Chính ph ủ là + Tri u ệ tập, ch ủ t a ọ phiên h p ọ Chính phủ; phiên h p ọ Chính ph . ủ Chính phủ h p ọ thư n ờ g kì m i ỗ tháng m t ộ l n ầ . Ngoài ra có th ể h p ọ b t ấ thư n ờ g theo quy t ế đ n ị h c a ủ Th ủ tư n ớ g ho c ặ + Đề nghị thành l p ậ ho c ặ bãi bỏ các b , ộ c ơ quan ngang b ; ộ trình Qu c ố theo yêu c u ầ ít nh t ấ 1/3 t n
ổ g số thành viên Chính ph . ủ Ngoài các h i ộ phê chu n ẩ đ ề nghị vi c ệ bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ , cho từ ứ ố ớ ủ ướ ộ ưở ủ ưở ơ ộ thành viên c a ủ Chính ph , ủ Chính phủ có thể m i ờ Chủ t c ị h nư c ớ , ch c đ i v i Phó th t ng, b tr ng, th tr ng c quan ngang b .
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Vi n ệ trư n ở g Vi n ệ ki m ể sát nhân + Quy t
ế định các biện pháp c i ả ti n ế lề l i ố làm vi c ệ , hoàn thi n ệ bộ dân tối cao, Ch ủ t c ị h T n ổ g liên đoàn lao đ n ộ g Vi t ệ Nam và ngư i ờ đ n ứ g máy qu n ả lí nhà nư c ớ ,… đầu các tổ ch c ứ đoàn thể khác tham d ự các phiên h p ọ c a ủ Chính phủ khi bàn về v n ấ đề có liên quan. - Hoạt đ n ộ g c a ủ các bộ trư n
ở g và các thành viên khác thu c ộ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g Chính phủ chủ t a ọ các phiên h p ọ Chính ph , ủ khi đư c ợ Thủ tư n ớ g u ỷ quyền, m t ộ Phó Thủ tư n ớ g có th ể ch ủ tọa phiên h p ọ . Ngoài ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tướng, ho t ạ đ n ộ g của Phó thủ tư n ớ g, bộ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ đóng vai trò khá quan tr n ọ g T i ạ phiên họp Chính ph ủ th o ả lu n ậ và quyết đ n ị h những v n ấ đ ề quan trong hoạt động c a ủ Chính ph ủ nói chung. trọng thu c ộ nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ nh : ư Chư n ơ g trình ho t ạ đ n ộ g hàng năm c a
ủ Chính phủ, các dự án lu t ậ , pháp lệnh và các d ự án khác trình
Phó thủ tướng giúp Thủ tư n ớ g làm nhi m
ệ vụ theo sự phân công c a ủ Quốc h i ộ và Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ ; dự án chi n ế lư c ợ , quy Thủ tư n ớ g. Khi Thủ tư n ớ g vắng mặt, m t ộ Phó thủ tư n ớ g đư c ợ Thủ ho c
ạ h, kế hoạch phát tri n ể kinh t ế xã h i ộ ng n ắ h n ạ và dài h n ạ ,… Nghị tư n ớ g uỷ quy n
ề thay mặt lãnh đạo công tác c a ủ Chính ph . ủ Phó thủ quy t ế c a ủ phiên h p ọ Chính phủ ph i ả đư c ợ quá n a ử t n ổ g số thành tư n ớ g ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ Thủ tư n ớ g, trư c ớ Qu c ố h i ộ về nhi m ệ viên Chính phủ bi u ể quy t ế tán thành, trong trư n ờ g h p ợ bi u ể quy t ế v ụ đư c ợ giao. ngang nhau thì th c ự hi n ệ theo ý ki n ế mà Th ủ tư n ớ g đã bi u ể quy t ế . Ngoài vai trò c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph , ủ ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ trư n ở g và Như vậy, trong hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ nư c ớ ta, phiên h p ọ luôn th
ủ trưởng cơ quan ngang bộ cũng góp ph n ầ quan tr n ọ g vào hi u ệ quả đư c ợ xác đ n ị h là một hình th c ứ hoạt đ n ộ g quan tr n ọ g. hoạt động c a ủ Chính ph . ủ Theo Hi n
ế pháp 1992, bộ là cơ quan có ch c ứ năng qu n
ả lí nhà nước đối v i ớ m t ộ ngành hay m t ộ lĩnh v c ự . Bộ - Ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph : ủ Theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ là thành viên thu c ộ Chính thì Thủ tư n ớ g Chính phủ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g có phủ, lãnh đ o ạ công tác c a ủ b ộ và c ơ quan ngang b , ộ ph ụ trách m t ộ số quy n ề hạn sau: công tác c a ủ Chính ph , ủ b ộ trư n ở g chịu trách nhi m ệ trư c ớ Th ủ tư n ớ g
+ Lãnh đạo công tác của Chính phủ, thành viên c a ủ Chính ph , ủ Thủ và trư c ớ Qu c ố h i ộ về ho t ạ đ n ộ g quản lí nhà nư c ớ trong ph m ạ vi
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ch ủ t c ị h u ỷ ban nhân dân các c p ấ ; ngành, lĩnh v c ự đư c ợ phân công. Căn cứ vào văn b n ả do Qu c ố h i ộ , Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ , Chủ dân, trí th c
ứ ưu tú cùng nhau bàn b c ạ và gi i ả quy t ế m i ọ công vi c ệ tịch nư c ớ , Chính ph , ủ Thủ tư n
ớ g Chính phủ ban hành, bộ trư n ở g và quan tr n ọ g của địa phương. thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ ban hành ra quy t ế đ n ị h, chỉ th ,ị thông tư và hư n ớ g d n ẫ kiểm tra vi c ệ thi hành các văn b n ả đó đ i ố v i ớ t t ấ cả Theo quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp và Lu t ậ tổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị ươ ứ ủ ế
các ngành, các địa phư n ơ g và c ơ s . ở ph
ng năm 2014 thì HĐND có ba ch c năng ch y u sau: 4. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g: 1. Quyết đ n ị h những v n ấ đề quan tr n ọ g c a ủ đ a ị phư n ơ g, như quyết đ n ị h nh n ữ g chủ trư n ơ g, bi n ệ pháp quan tr n ọ g để phát a. H i ộ đồng nhân dân huy ti m ề năng c a ủ đ a ị phư n
ơ g, xây dựng và phát tri n ể kinh tế - xã hội, củng cố qu c ố phòng an ninh, c i ả thi n ệ đ i ờ s n ố g v t ậ
Vị trí, tính chất và ch c ứ năng của H i ộ đ n
ồ g nhân dân (HĐND) đư c ợ ch t ấ và tinh thần c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g. quy định t i ạ Điều 113 Hi n ế pháp năm 2013 và c ụ thể hoá t i ạ Lu t ậ tổ 2. B o ả đ m ả th c ự hi n ệ các quy đ n ị h và quy t ế đ n ị h c a ủ các cơ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n ơ g năm 2014. quan nhà nư c ớ c p ấ trên và trung ư n ơ g ở đ a ị phư n ơ g. ự ệ ố ớ ạ ộ ủ ườ ự HĐND là c ơ quan đ i ạ bi u ể c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g, do nhân dân đ a ị
3. Th c hi n giám sát đ i v i ho t đ ng c a th ng tr c HĐND, ệ ể ấ
phương bầu, miễn nhiệm và bãi nhi m ệ . HĐND là cơ quan quy n ề l c ự
UBND, tòa án nhân dân, vi n ki m sát nhân dân cùng c p, nhà nư c ớ
ở địa phương. HĐND cùng với Qu c ố h i ộ h p ợ thành h ệ th n ố g giám sát vi c ệ th c ự hi n ệ các nghị quy t ế c a ủ HĐND, giám sát ệ ậ ủ ơ ướ ổ ứ
cơ quan quyền lực nhà nư c ớ và là g c ố c a ủ chính quy n ề nhân dân. Các
vi c tuân theo pháp lu t c a c quan nhà n c, t ch c kinh ế ổ ứ ộ ơ ị ủ cơ quan nhà nư c ớ khác đ u ề do Qu c ố h i ộ và HĐND thành l p ậ .
t , t ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân và c a công dân đ a ị phư n ơ g. Khác v i ớ Quốc h i ộ là cơ quan thay m t ặ toàn th ể nhân dân c ả nư c ớ , sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trên ph m ạ vi toàn qu c ố , HĐND thay m t ặ H i ộ đồng nhân dân đư c ợ t ổ chức thành 3 cấp ở đ a ị phư n ơ g: nhân dân đ a ị phương sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong ph m ạ vi đ a ị - H i ộ đ n
ồ g nhân dân tỉnh, thành phố tr c ự thuộc trung ư n ơ g. phư n ơ g mình. - H i ộ đ n ồ g nhân dân qu n ậ , huy n ệ , th ịxã, thành ph ố thuộc tỉnh. HĐND trong nhà nư c ớ ta là nh n ữ g tổ ch c ứ chính quy n ề g n ầ gũi dân nhất, hi u ể tâm t , ư nguy n ệ v n ọ g và yêu c u ầ c a ủ nhân dân, n m ắ v n ữ g - H i ộ đ n ồ g nhân dân xã, phư n ờ g, th ịtr n ấ . những đ c ặ đi m ể c a ủ đ a ị phư n ơ g, do đó mà n m ắ và quy t ế đ n ị h m i ọ
công việc sát hợp với nguy n
ệ vọng của nhân dân đ a ị phư n ơ g. HĐND b. Uỷ ban nhân dân còn là m t ộ t ổ chức có tính ch t ấ qu n ầ chúng, bao g m ồ các đ i ạ bi u ể c a ủ Vị trí, tính ch t ấ , chức năng c a ủ UBND các c p ấ hi n ệ nay đư c ợ quy đ n ị h m i
ọ tầng lớp nhân dân các dân t c ộ , tôn giáo, nh n ữ g công nhân, nông tại Điều 113 Hi n ế pháp 2013 và Đi u ề 2 Lu t ậ t ổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n
ơ g năm 2014: “UBND do HĐND b u ầ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ
HĐND, cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g,… ch u ị trách + Qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ là ho t ạ đ n ộ g chủ y u ế , quan tr n ọ g nhi m ệ ch p ấ hành Hi n ế pháp, lu t ậ , các văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ nhất, đư c ợ coi là ch c ứ năng c a ủ UBND. c p ấ trên và nghị quy t ế c a ủ h i
ộ đồng nhân dân cùng c p ấ ”. + Hoạt đ n ộ g quản lý c a ủ UBND mang tính toàn di n ệ trên t t ấ cả các Vị trí, tính ch t ấ của UBND đư c ợ thể hi n ệ ở hai đi m ể sau: lĩnh vực c a ủ đ i ờ sống xã h i
ộ về chính tr ,ị kinh t , ế văn hoá – xã h i ộ , an ninh, qu c ố phòng,… đ i ố v i ớ m i ọ đ i ố tư n ợ g. - UBND là cơ quan ch p ấ hành c a ủ c ơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, sở dĩ nh ư vậy vì: + Hoạt đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND mang tính th n ố g nh t ấ . UBND qu n ả lý hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g trên cơ sở ch p ấ hành các quy t ế + UBND do HĐND cùng c p ấ b u ầ ra t i ạ kì h p ọ thứ nh t ấ c a ủ m i ỗ khóa đ n
ị h của các cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên dư i ớ s ự qu n ả lý HĐND. Kết quả b u
ầ cử các thành viên UBND ph i ả đư c ợ s ự phê chu n ẩ th n ố g nh t ấ c a ủ Chính ph . ủ của chủ t c ị h UBND c p ấ trên tr c ự ti p ế . Đ i ố v i ớ k t ế quả b u ầ cử các thành viên c a ủ UBND t n ỉ h, thành phố tr c ự thu c ộ TW ph i ả đư c ợ Thủ + Ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND chỉ gi i ớ h n ạ trong ph m ạ vi m t ộ đ a ị tư n ớ g Chính phủ phê chu n ẩ . phư n
ơ g, một vùng lãnh thổ nh t ấ đ n ị h. Khác v i ớ Chính ph , ủ các cơ quan thu c ộ Chính phủ th c ự hi n ệ chức năng qu n ả lý nhà nư c ớ trong
+ UBND là cơ quan chịu trách nhi m ệ ch ủ y u ế trong vi c ệ tri n ể khai, tổ phạm vi cả nư c ớ , đ i ố v i ớ m i ọ đ a ị phư n ơ g trong nư c ớ . chức th c
ự hiện các nghị quyết c a ủ HĐND, bi n ế các quy đ n ị h trong các nghị quyết thành hi n ệ th c ự . Về ch c
ứ năng UBND chỉ có một ch c ứ năng duy nh t ấ là qu n ả lý nhà nư c
ớ , vì quản lý nhà nư c ớ là hoạt đ n ộ g ch ủ y u
ế , bao trùm lên toàn bộ + UBND ch u
ị trách nhiệm và báo cáo công tác trư c ớ HĐND c p ấ mình ho t
ạ động của UBND. Như vậy, ch c ứ năng của UBND gi n ố g ch c ứ năng và trư c
ớ cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên tr c ự ti p ế . UBND c p ấ của Chính ph .
ủ Tuy nhiên, khác với Chính ph ủ ở ph m ạ vi và hi u ệ l c ự . dưới ch u ị sự lãnh đạo c a ủ UBND c p ấ trên và s ự lãnh đ o ạ th n ố g nh t ấ của Chính ph . ủ Do đó, các văn b n ả c a
ủ UBND ban hành không trái v i ớ
5. Tòa án nhân dân, Vi n ệ ki m ể sát nhân dân ngh ịquy t ế c a ủ HĐND cùng c p ấ và văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ c p ấ
trên. HĐND có quyền bãi nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ các thành viên c a ủ
a. Tòa án nhân dân (TAND) UBND cùng c p ấ , có quy n ề s a ử đ i ổ hay huỷ bỏ nh n ữ g quy t ế đ n ị h Điều 103 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “TAND là nh n ữ g c ơ quan xét
không phù hợp của UBND cùng c p ấ . xử của nư c ớ Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Việt Nam, th c ự hi n ệ quy n ề tư
- Với tư cách là cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, UBND là pháp”. cơ quan th c ự hiện ch c ứ năng qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ , ch p ấ hành Như vậy, trong tổ ch c ứ bộ máy nhà nư c ớ chỉ TAND m i ớ có th m ẩ nghị quyết c a ủ HĐND cùng c p ấ cũng như các văn b n ả c a ủ cơ quan quyền xét x . ử Ho t ạ đ n
ộ g xét xử của TAND có nh n ữ g đặc đi m ể : nhà nư c ớ c p ấ trên. - Chỉ có toà án m i ớ có thẩm quy n
ề xét xử các vụ án hình s , ự dân s , ự
đều là cơ quan tư pháp có nhi m ệ vụ bảo v ệ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, đây
hôn nhân và gia đình, lao đ n ộ g, kinh t , ế hành chính và gi i ả quy t ế
là hai hệ thống cơ quan khác nhau vì có ch c ứ năng khác nhau. Đi u ề những vi c ệ khác theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . 107 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “VKSND t i ố cao th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp, góp ph n ầ bảo đ m ả cho
- Từ kết quả xét xử c a ủ TAND mà các c ơ quan, t ổ ch c ứ , cá nhân đư c ợ pháp luật được ch p
ấ hành nghiêm chỉnh và th n ố g nh t ấ . Các VKSND hư n ở g các quy n ề ho c ặ ph i ả th c ự hi n ệ nh n ữ g nhi m ệ vụ nh t ấ đ n ị h. địa phư n ơ g, các VKS quân s ự th c ự hành quyền công t ố và ki m ể sát các B n ả án, quy t ế đ n ị h c a ủ TAND mang tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ bị cáo ho c ặ ho t ạ đ n ộ g tư pháp trong ph m ạ vi trách nhi m ệ do luật đ n ị h”. Nh ư v y ậ ,
các đương sự cho nên ho t
ạ động xét xử của TAND ph i ả tuân theo kiểm sát các hoạt đ n ộ g tư pháp và th c ự hành quy n ề công tố là ch c ứ nh n ữ g th
ủ tục, trình tự nghiêm ng t ặ . năng c a ủ VKSND. - Vi c ệ xét xử c a ủ TAND có tính quy t ế đ n ị h cu i ố cùng khi gi i ả quy t ế - Chức năng công t : ố Th c ự hành quy n ề công tố là vi c ệ đ a ư vụ án ra các vụ vi c ệ pháp lý. Trong nhi u ề trư n ờ g h p
ợ , sau khi các cơ quan, tổ
tòa với quyền truy tố và bu c ộ t i ộ đ i ố v i ớ nh n ữ g ngư i ờ có hành vi
chức đã giải quyết nhưng đương s ự không đ n ồ g ý v i ớ cách gi i ả quy t ế nguy hiểm cho xã h i
ộ trên cơ sở các quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Đây là đó và yêu cầu TAND gi i
ả quyết, TAND có thể xem xét và quy t ế đ n ị h. ch c
ứ năng đặc thù của VKSND đư c
ợ Hiến pháp trao mà các c ơ quan
Quyết định của TAND có th ể thay th ế cho các quy t ế đ n ị h trư c ớ đó và
khác không thể thay thế nhằm b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ về tư pháp quy t ế đ n ị h c a ủ TAND là quy t ế đ n ị h cu i ố cùng. đư c ợ ch p ấ hành nghiêm ch n ỉ h và th n ố g nh t ấ .
- Hoạt động xét xử là m t ộ hoạt đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ các th m ẩ phán và - Ch c
ứ năng kiểm sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp: Theo đi u ề 107 Hi n ế hội th m
ẩ nhân dân. Đây là hoạt đ n ộ g áp d n ụ g pháp lu t ậ nh n ư g là sự pháp và Lu t ậ tổ ch c
ứ VKSND 2014 thì các VKSND chỉ ki m ể sát vi c ệ áp d n ụ g pháp luật m t ộ cách sáng t o ạ , b i ở vì khi xây d n ự g lu t ậ các nhà tuân theo pháp lu t ậ trong các ho t ạ đ n ộ g tư pháp bao g m ồ : làm lu t ậ không dự liệu đư c ợ h t ế t t ấ cả nh n ữ g hành vi, tình ti t ế , hoàn cảnh c a ủ t n ừ g sự vi c ệ cụ thể c a ủ từng vụ án. Vì v y ậ , các th m ẩ phán + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ trong vi c ệ đi u ề tra các vụ án và H i ộ th m
ẩ nhân dân phải nghiên cứu kĩ, toàn di n ệ đi u ề ki n ệ khách hành sự c a ủ cơ quan đi u ề tra và cơ quan ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g quan có liên quan đ n ế nh n ữ g vụ án cụ th , ể l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp đi u ề tra.
luật phù hợp và phân tích làm sáng tỏ n i ộ dung, ý nghĩa c a ủ các quy phạm pháp luật đ i ố v i ớ từng vụ án m t ộ cách h p ợ tình, h p ợ lý, áp + Ki m ể sát xét x ử các v ụ án hình sự. d n ụ g các quy ph m ạ pháp luật đúng đ n ắ . + Ki m ể sát vi c ệ gi i ả quy t
ế các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, b. Vi n ệ ki m
ể sát nhân dân (VKSND) hành chính, kinh t , ế lao đ n ộ g và những vi c ệ khác theo quy đ n ị h pháp luật. Trong bộ máy nhà nư c
ớ ta hiện nay có hai hệ th n ố g cơ quan đư c ợ ể ệ Hi n ế pháp quy đ n ị h cùng chung nhi m
ệ vụ đó là TAND và VKSND vì
+ Ki m sát vi c thi hành án. + Ki m ể sát vi c ệ t m ạ gi , ữ t m ạ giam, qu n ả lý và giáo d c ụ ngư i ờ ch p ấ
Quy phạm pháp luật là quy t c ắ xử s ự chung do nhà nư c ớ ban hành và hành án ph t ạ tù. b o ả đảm thực hi n ệ để đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ theo nh n ữ g đ n ị h hư n ớ g và nhằm đ t ạ đư c ợ nh n ữ g mục đích nhất đ n ị h. + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ c a ủ các ho t ạ đ n ộ g t ư pháp là m t ộ trong hai chức năng c a ủ VKSND đư c ợ quy đ n ị h trong Hi n ế pháp. Khi Pháp luật c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là sự thống nh t ấ c a ủ m t ộ hệ th n ố g các thực hiện ch c
ứ năng này, VKSND chỉ ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ cơ quan quy ph m ạ pháp lu t ậ . M i ỗ quy ph m ạ có th ể xem nh ư m t ộ “đ n ơ v ịpháp quyền l c ự nhà nước cùng c p ấ , đ c ộ l p ậ khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng đó. lu t ậ ”, m t ộ tế bào của m t ộ c ơ thể th n ố g nhất là toàn b ộ n n ề pháp lu t ậ nói chung. + Khi thực hi n ệ ch c ứ năng c a
ủ mình, VKSND chỉ xem xét khi có d u ấ hiệu c a ủ hành vi vi ph m ạ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, VKSND không có th m ẩ 2. Đ c ặ đi m ể quy ph m ạ pháp lu t quy n ề trực tiếp x
ử lý về hành chính mà ch ỉd n ừ g l i ạ ở quy n ề yêu c u ầ , kháng nghị, ki n
ế nghị để các cơ quan x
ử lý về hành chính theo th m ẩ Quy ph m ạ pháp luật là m t ộ lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ . Vì v y ậ nó v a ừ mang ầ ủ ữ ộ ủ ạ ộ ừ
quyền. Khi phát hiện có y u ế t ố c u ấ thành t i ộ ph m ạ thì có quy n ề kh i ở
đ y đ nh ng thu c tính chung c a các quy ph m xã h i v a có tố, truy tố và lu n ậ t i ộ trư c ớ tòa án. nh n ữ g thuộc tính c a ủ riêng mình. Quy ph m ạ pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ điểm cơ bản sau đây: + Là cơ quan nhà nư c ớ duy nhất có quy n ề truy tố kẻ ph m ạ pháp ra ạ ậ ắ ử ự ớ ư ắ ử ự trư c ớ toà án và gi ữ quy n ề công tố t i ạ phiên tòa.
- Quy ph m pháp lu t là quy t c x s . V i t cách là quy t c x s , quy ph m ạ pháp lu t ậ luôn là khuôn m u ẫ cho hành vi con ngư i ờ , nó chỉ CHƯƠNG 3: QUY PH M Ạ PHÁP LU T Ậ VÀ QUAN H Ệ PHÁP LU T
dẫn cho mọi người cách xử sự (nên hay không nên làm gì ho c ặ làm như thế nào) trong nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h. Đi u ề này
A. Quy phạm pháp lu t cũng có nghĩa là quy ph m ạ pháp lu t ậ đã chỉ ra cách x ử s ự và xác đ n ị h I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m các ph m
ạ vi xử sự của con ngư i ờ , cũng nh ư nh n ữ g h u ậ qu ả b t ấ l i ợ gì nếu nh ư không th c ự hi n ệ đúng ho c ặ vi ph m ạ chúng. 1. Khái ni m ệ quy ph m ạ pháp lu t - Quy phạm pháp lu t ậ là tiêu chu n ẩ đ ể xác đ n ị h gi i ớ h n ạ và đánh giá Trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ , m i ỗ ngư i ờ luôn ph i ả tuân theo nh n ữ g quy t c ắ hành vi con người. chung nh t ấ đ n ị h trong các quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau. Khoa h c ọ ỉ ẫ ạ ậ pháp lý gọi quy t c ắ x ử s
ự chung đó là các quy ph m ạ . Các quy ph m ạ đó
Không ch là khuôn m u cho hành vi, quy ph m pháp lu t còn là tiêu ẩ ể ị ớ ạ ủ ủ ể có thể là: quy phạm đ o ạ đ c ứ , quy ph m ạ tôn giáo, quy ph m ạ c a ủ m t ộ
chu n đ xác đ nh gi i h n và đánh giá hành vi c a các ch th tham tổ chức xã h i
ộ , quy phạm pháp luật. Do vậy, quy ph m ạ pháp lu t ậ là gia quan h ệ mà nó đi u ề ch n ỉ h.
một trong số những quy phạm xã h i ộ . Từ đó có thể đ a ư ra khái ni m ệ v ề quy ph m ạ pháp lu t ậ .
Thông qua quy phạm pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đư c ợ ho t ạ đ n ộ g nào c a ủ các Ví d , ụ quy phạm pháp lu t ậ Hi n
ế pháp thì có liên quan đ n ế m i ọ tổ
chủ thể có ý nghĩa pháp lý, ho t ạ đ n
ộ g nào không có ý nghĩa pháp lý,
chức và cá nhân trong đ t ấ nư c ớ , nhưng quy ph m ạ pháp lu t ậ hình sự
hoạt động nào phù hợp v i ớ pháp lu t ậ , ho t ạ đ n ộ g nào trái pháp lu t ậ ,… thì chỉ liên quan đ n ế nh n ữ g ngư i ờ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ hình
Chẳng hạn, để biết được đâu là hoạt đ n
ộ g tình cảm, đâu là ho t ạ đ n ộ g s ự mà thôi.
pháp luật của cá nhân chúng ta ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ pháp lu t
ậ hay để đánh giá hành vi nào là vi ph m
ạ hành chính, hành vi nào là - Quy ph m
ạ pháp luật là công cụ đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ , mà n i ộ vi ph m
ạ hình sự (tội phạm) thì ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ c a ủ dung c a ủ nó thường thể hi n ệ hai m t ặ là cho phép và b t ắ bu c ộ , nghĩa ạ ậ ắ ử ự ỉ ề pháp lu t
ậ hành chính và pháp lu t ậ hình sự.
là, quy ph m pháp lu t là quy t c x s trong đó ch ra các quy n và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ xã h i ộ mà nó đi u ề - Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả chỉnh. th c ự hi n ệ . Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ ạ ậ ệ ố ỗ ạ ậ quyền đặt ra, th a ừ nh n ậ ho c ặ phê chu n ẩ , do v y ậ b n ả ch t ấ c a ủ chúng
- Quy ph m pháp lu t có tính h th ng. M i quy ph m pháp lu t trùng v i ớ bản ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí đư c ợ nhà nư c ớ ban hành không t n ồ t i ạ và tác đ n ộ g m t ộ cách bi t ệ l p ậ , nhà nư c ớ , chúng ch a ứ đ n ự g trong mình nh n ữ g tư tư n ở g, quan đi m ể
riêng rẽ mà giữa chúng luôn có sự liên h ệ m t ậ thi t ế và th n ố g nh t ấ v i ớ ạ ữ ỉ ể ớ ỏ ề ỉ
chính trị - pháp lý của nhà nư c ớ , c a ủ l c ự lư n ợ g c m ầ quy n ề trong vi c ệ
nhau t o nên nh ng ch nh th l n nh khác nhau cùng đi u ch nh các điều chỉnh các quan h ệ xã h i ộ . Nhà nư c ớ áp đ t ặ ý chí c a ủ mình trong quan h ệ xã h i ộ vì s ự n ổ đ n ị h và phát tri n ể xã h i ộ . quy ph m
ạ pháp luật bằng cách xác đ n ị h nh n ữ g đ i ố tư n ợ g (t ổ ch c ứ , cá Quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ các nhà nư c ớ hi n ệ đ i ạ ch ủ y u ế là quy ph m ạ nhân) nào? trong nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ nào thì ph i ả ch u ị s ự tác
pháp luật thành văn, chúng đư c ợ chứa đ n ự g trong các văn b n ả quy động của quy ph m ạ pháp lu t ậ , nh n ữ g quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý mà phạm pháp lu t ậ c a ủ nhà nước. Do nhu c u ầ đi u ề ch n ỉ h xã h i ộ mà số họ có và nh n ữ g biện pháp cư n
ỡ g chế nào? mà họ bu c ộ ph i ả gánh lư n ợ g các quy ph m
ạ pháp luật của nhà nư c ớ đư c ợ ban hành ngày m t ộ chịu. Thu c
ộ tính do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự nhi u ề h n ơ và phạm vi các đ i ố tư n ợ g mà chúng tác đ n ộ g cũng ngày hiện là thu c ộ tính thể hi n ệ s ự khác biệt cơ b n ả gi a ữ quy ph m ạ pháp càng rộng hơn, tr t ậ tự ban hành, áp d n ụ g và b o ả vệ chúng ngày càng lu t ậ v i ớ các lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ khác. dân chủ hơn v i ớ sự tham gia c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ . N i ộ dung - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ xử sự chung. Quy ph m ạ pháp lu t ậ các quy ph m ạ pháp lu t
ậ ngày càng chính xác, ch t ặ chẽ, rõ ràng th n ố g ấ ả được ban hành không ph i ả cho m t ộ tổ ch c
ứ hay cá nhân cụ thể mà nh t và có tính kh thi cao. cho tất cả các t
ổ chức và cá nhân tham gia quan h ệ xã h i ộ mà nó đi u ề II. C u ấ trúc, phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ , vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp chỉnh. M i ọ tổ ch c ứ , cá nhân ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ mà quy luật ph m ạ pháp luật đã quy đ n ị h đ u ề xử sự th n ố g nhất như nhau. Tuy nhiên, tính ch t ấ chung c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau thì khác 1. C u ấ trúc c a ủ quy ph m ạ pháp lu t nhau.
Cấu trúc của quy phạm pháp lu t ậ chính là nh n ữ g thành ph n ầ t o ạ nên c a ủ quy ph m ạ m i ớ ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ (chủ thể đư c ợ , quy ph m ạ có liên quan m t ậ thi t ế v i ớ nhau. Cũng nh ư các quy ph m ạ xã bu c ộ phải th c
ự hiện quy phạm đó ho c ặ bị áp dụng quy ph m ạ đó). h i ộ khác quy ph m ạ pháp lu t ậ ch a ứ trong nó nh n ữ g câu h i ỏ : Ai (tổ ch c
ứ , cá nhân nào)? Trong nh n ữ g tình hu n
ố g nào (khi nào)? thì sẽ xử Những tình hu n
ố g (hoàn cảnh, điều ki n ệ ) đư c ợ nêu ra trong ph n ầ giả ị ủ ạ ậ ề ả s ự nh ư thế nào ho c ặ hậu quả gì c n ầ ph i ả gánh ch u ị ?
đ nh c a quy ph m pháp lu t là vô cùng phong phú. V hoàn c nh có thể là nh n
ữ g sự kiện: liên quan đ n ế hành vi c a ủ con ngư i ờ (tham gia Vì vậy, các quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c ợ trình bày theo m t ộ c ơ c u ấ nh t ấ giao thông, gây thư n
ơ g tích cho người khác,…); liên quan đ n ế s ự bi n ế định, g m ồ nh n ữ g bộ ph n ậ c u ấ thành. Nhìn chung, c u ấ thành c a ủ m t ộ (sự sinh, t ,
ử …); liên quan đến th i ờ gian; liên quan đ n ế không gian quy ph m ạ pháp lu t ậ bao g m ồ 3 b ộ phận: Gi ả đ n ị h, quy đ n ị h, ch ế tài. (phạm vi lãnh thổ áp d n ụ g như mi n ề núi hay đ n ồ g b n ằ g,…). V ề đi u ề kiện có th ể là: đi u ề ki n ệ v ề không gian (đ a ị đi m ể x y ả ra s ự ki n ệ như a. Gi ả đ n ị h nơi tội ph m ạ xảy ra,…); đi u ề ki n
ệ về chủ thể (độ tu i ổ , gi i ớ tính, dân Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong đó nêu ra nh n ữ g tình t c ộ ,…); và rất nhi u ề những đi u ề ki n ệ khác, tùy theo hoàn c n ả h mà ướ ị ề ề ệ ố ớ ủ ể huống (hoàn c n ả h, điều ki n
ệ ) có thể xảy ra trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ mà nhà n
c quy đ nh v đi u ki n đ i v i ch th .
quy phạm pháp luật sẽ tác động đ i ố v i
ớ những chủ thể (tổ ch c ứ , cá Nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ đư c ợ dự liệu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ
nhân) nhất định. Nói cách khác, giả đ n ị h nêu lên ph m ạ vi tác đ n ộ g các quy ph m ạ pháp luật là nh n ữ g tình hu n ố g đã, đang ho c ặ sẽ x y ả ra của quy ph m ạ pháp luật đ i ố v i
ớ các cá nhân hay tổ ch c ứ nào? Trong trong cu c ộ s n ố g. nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào? Như vậy, phần giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp luật trả l i ờ cho câu h i ỏ : Ví d : ụ Kho n ả 1 Đi u ề 102 B ộ lu t ậ hình sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h: “Ngư i ờ
Tổ chức, cá nhân nào? Trong nh n ữ g tình hu n ố g (hoàn c n ả h, đi u ề nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính kiện) nào? Thông qua ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chúng mạng, tuy có đi u ề kiện mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế hậu quả ngư i ờ đó ta biết đư c ợ tổ chức tổ ch c
ứ , cá nhân nào? khi ở vào nh n ữ g hoàn
chết, thì bị phạt cảnh cáo, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế hai năm ho c ặ c n ả h, đi u ề kiện nào? thì ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ pháp lu t ậ đó. phạt tù từ ba tháng đ n ế hai năm”. Hoàn c n ả h ở đây là: b t ấ kỳ “Ngư i ờ Vi c ệ xác định t ổ ch c ứ , cá nhân nào và nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính đ ể tác đ n ộ g là ph ụ thu c
ộ vào ý chí của nhà nư c ớ .
mạng”, nhưng chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ này không ph i ả t t ấ cả nh n ữ g người trong hoàn c n ả h đó mà chỉ g m ồ nh n ữ g b. Quy đ n ị h người “tuy có đi u ề ki n ệ mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế h u ậ quả ngư i ờ đó ch t
ế ”. Như vậy, trong cùng m t ộ hoàn c n ả h nh n ư g không ph i ả m i ọ Là một ph n
ầ của quy phạm pháp lu t
ậ nêu lên những cách xử sự mà
tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn c n ả h y ấ cũng ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ
các chủ thể có thể ho c ặ bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ g n ắ v i ớ nh n ữ g tình ố ở ầ ả ị ủ ạ ậ ứ quy phạm đó mà chỉ nh n
ữ g chủ thể có liên quan đ n ế ph n ầ chỉ d n ẫ
hu ng đã nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. T c là, khi xảy ra nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ đã nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ đưa ra nh n ữ g chỉ d n ẫ có tính ch t ấ + Nh n ữ g quy n ề và l i ợ ích mà chủ th ể đư c ợ hưởng; m n ệ h l n ệ h (các cách x ử sự) đ ể các ch ủ th ể thực hi n ệ .
+ Những cách xử sự (hành vi) mà ch ủ th ể bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ , th m ậ Phần quy đ n ị h là ph n ầ c t ố lõi c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , nó th ể hi n ệ ý chí là ph i ả th c ự hi n ệ nh ư th ế nào? chí c a ủ nhà nư c
ớ đối với các tổ chức hay cá nhân khi x y ả ra nh n ữ g ế tình huống đã đư c ợ nêu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . c. Ch tài Ph n
ầ quy định của quy phạm pháp lu t ậ thư n ờ g đư c ợ nêu ở d n ạ g Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chỉ ra các bi n ệ pháp mang tính mệnh lệnh nh : ư C m ấ , không đư c
ợ , phải, thì, có, đư c ợ ,… Thông qua
chất trừng phạt mà các ch ủ th ể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g quy ph m ạ có
phần quy định của quy ph m ạ pháp lu t
ậ các chủ thể pháp lu t ậ m i ớ
thể áp dụng đối với các chủ thể vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự hi n ệ biết được là n u ế như họ ở vào nh n ữ g tình hu n ố g đã nêu trong ph n ầ đúng những m n ệ h l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì họ ph i ả làm gì? đư c ợ (không ph m
ạ pháp luật. Do đó, chế tài là bộ ph n ậ b o ả đ m ả tính cư n ỡ g chế đư c ợ ) làm gì? và th m ậ chí làm nh ư th ế nào? c a
ủ pháp luật trong thực t . ế
Ví dụ: "Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp Phần chế tài c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g tr ả l i ờ cho câu h i ỏ : Các lu t ậ " (Đi u ề 57 Hi n ế pháp 1992). Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: chủ thể có th m ẩ quy n ề áp dụng quy ph m ạ có thể áp d n ụ g nh n ữ g "có quyền t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp luật". biện pháp nào đ i ố v i ớ các ch ủ thể đã vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự
Hay tại Khoản 3 Điều 141 Lu t ậ doanh nghi p ệ 2005 quy đ n ị h: "M i ỗ cá
hiện đúng những mệnh l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ nhân chỉ đư c ợ quy n ề thành l p ậ một doanh nghi p ệ tư nhân". Ph n ầ quy phạm pháp lu t ậ . Còn đ i ố v i ớ các chủ thể đư c ợ nêu ở ph n ầ giả quy đ n
ị h của quy phạm này là: "ch ỉđư c ợ quyền thành l p ậ m t ộ doanh
định của quy phạm pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ gián ti p ế thông báo ho c ặ ả ọ ế ế ư ọ ở ữ ố ư nghiệp tư nhân".
c nh báo cho h bi t là n u nh h vào nh ng tình hu ng nh đã
nêu ở phần giả định c a ủ quy phạm pháp lu t ậ thì h ọ ph i ả ch u ị nh n ữ g Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g chỉ ra các quy n ề (l i ợ hậu qu ả b t ấ l i ợ , bị tr n ừ g phạt b n ằ g nh n ữ g bi n ệ pháp gì?
ích) mà các chủ thể đư c ợ hư n ở g ho c
ặ các nghĩa vụ pháp lý mà họ ụ ả ề ộ ậ ự ị ườ ph i ả th c ự hi n ệ , m c ặ dù không ph i ả khi nào thu t ậ ng ữ quy n ề và nghĩa
Ví d : Kho n 1 Đi u 100 B lu t Hình s 1999 quy đ nh: “Ng i nào
vụ pháp lý cũng trực ti p ế th ể hi n ệ trong l i ờ văn c a ủ quy phạm.
đối xử tàn ác, thường xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ lệ thu c
ộ mình làm người đó tự sát, thì b ịph t ạ tù t ừ hai đ n ế b y ả năm”.
Như vậy, những mệnh lệnh của nhà nư c ớ được nêu trong ph n ầ quy Ph n
ầ giả định nêu chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ này là: định của quy ph m
ạ pháp luật đối với các ch ủ th ể có th ể là: “Người nào đ i ố xử tàn ác, thư n ờ g xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ mình làm ngư i ờ đó t ự sát”. Ph n ầ ch ế tài đư c ợ chỉ + Nh n
ữ g cách xử sự (hành vi) mà chủ thể đư c ợ phép ho c ặ không dẫn cho ch ủ thể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g pháp lu t ậ đ i ố v i ớ ch ủ th ể đã đư c ợ phép th c ự hi n ệ ; th c
ự hiện hành vi nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: “ph t ạ tù từ hai đ n ế b y ả năm”. Còn ph n ầ quy đ n ị h đã không tr c ự ti p ế th ể hi n ệ trường h p ợ quy ph m ạ pháp lu t
ậ trùng với các điều lu t ậ . Nh n ư g cũng trong quy ph m ạ pháp lu t ậ này. Tuy nhiên, v i ớ quy ph m ạ pháp lu t ậ không ít trư n ờ g hợp, trong một đi u ề luật c a ủ văn b n ả , bao g m ồ m t ộ này thì ph n ầ quy đ n ị h đư c ợ hi u ể là: không đư c ợ đ i ố xử tàn ác, không số quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau cùng đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ đư c
ợ thường xuyên ức hiếp, ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ trong một lĩnh vực nh t ấ đ n ị h. Có ba phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ mình làm cho ngư i ờ l ệ thu c ộ mình t ự sát. pháp luật thành các đi u ề lu t ậ trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ : phương pháp di n ễ đ t ạ tr c ự ti p ế ; phương pháp di n ễ đ t ạ tham kh o ả ; Hay "Ngư i ờ nào đi u ề khiển phương ti n ệ giao thông đư n ờ g bộ mà vi phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ theo m u ẫ . ph m
ạ quy định về an toàn giao thông đư n ờ g b ộ gây thi t ệ h i ạ cho tính m n ạ g ho c
ặ gây thiệt hại nghiêm tr n ọ g cho s c ứ kh e ỏ , tài s n ả c a ủ Phương pháp diễn đ t ạ tr c ự ti p ế , theo phư n ơ g pháp này, trong m t ộ ngư i
ờ khác, thì bị phạt ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ điều lu t ậ trình bày (di n ễ đ t ạ ) một quy ph m ạ pháp lu t ậ tr n ọ v n ẹ , có đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng đủ các y u ế t : ố giả đ n ị h, quy đ n ị h, chế tài. Phư n ơ g pháp này có u ư
đến ba năm". (Điều 202 Bộ lu t ậ hình sự 1999). Ph n ầ chế tài ở quy điểm là dễ hi u ể , dễ vận d n ụ g, phù h p ợ v i ớ trình đ ộ dân trí ch a ư cao. ph m ạ này là: "bị ph t ạ ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ Nh n ư g có như c ợ đi m ể là thư n ờ g l p ặ đi l p ặ l i ạ nhi u ề l n ầ m t ộ n i ộ đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng dung nào đó. đến ba năm".
Phương pháp diễn đạt tham kh o ả , theo phư n ơ g pháp này, t i ạ m t ộ
Theo các ngành luật thì chế tài đư c ợ chia thành: Ch ế tài hình s , ự chế
điều luật, chỉ trình bày m t ộ ho c ặ hai bộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ pháp tài hành chính, ch ế tài k ỷ lu t ậ , chế tài dân s , ự … lu t ậ , phần còn l i ạ ph i ả tham kh o ả ở m t ộ đi u ề lu t ậ khác. u Ư đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp này là kh c ắ ph c ụ đư c ợ như c ợ đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp 2. Phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ pháp lu t trên, kh c ắ ph c ụ đư c ợ sự trùng l p ặ . Nh n ư g như c ợ đi m ể là khó v n ậ ụ ỏ ộ Để đảm b o ả tính logic, ch t ặ chẽ đòi h i ỏ các quy ph m ạ pháp lu t ậ ph i ả
d ng, đòi h i trình đ dân trí cao. được trình bày theo m t ộ kết c u ấ là: N u ế m t ộ t ổ ch c ứ hay cá nhân nào Phương pháp di n ễ đạt theo bản m u ẫ , là phư n ơ g pháp diễn đ t ạ ở m t ộ
đó ở vào những hoàn cảnh, điều ki n ệ nh t ấ đ n ị h nào đó (gi ả đ n ị h); thì điều lu t ậ chỉ trình bày m t ộ vài b ộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ nh ư ở phư n ơ g đư c ợ phép hay buộc ph i ả xử sự theo m t ộ cách th c ứ nh t ấ đ n ị h (quy pháp tham kh o ả , ph n ầ còn l i ạ không gi i ớ thi u ệ ở m t ộ đi u ề lu t ậ cụ định); ho c ặ các chủ thể có th m ẩ quy n ề có th ể sẽ áp d n ụ g nh n ữ g bi n ệ
thể nào, mà ch ỉđề ra m t ộ phư n ơ g hư n ớ g chung đ ể tham kh o ả ở m t ộ pháp cư n ỡ g ch ế nào đ i ố v i ớ các chủ th ể vi ph m ạ pháp lu t ậ (ph n ầ chế luật nào đó đang hi n ệ hành (tham kh o ả t i ạ m t ộ văn b n ả quy ph m ạ tài). pháp lu t ậ khác). Quy ph m ạ pháp lu t ậ được th ể hi n ệ thành các đi u ề lu t ậ trong các văn Qua ba phương pháp di n ễ đ t
ạ trên, phương pháp nào là t t ố nh t ấ ? M i ỗ bản quy phạm pháp lu t ậ , quy ph m ạ pháp lu t ậ là n i ộ dung, còn đi u ề
phương pháp đều có những u ư điểm, như c ợ điểm c a ủ nó. Tùy theo lu t ậ là hình thức bi u ể hi n ệ c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Trong nhi u ề
tính chất của quan hệ xã h i ộ do quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h, tùy Quy ph m ạ pháp luật là c ơ sở pháp lý đ i ố v i ớ quy n ề t ự do, quy n ề dân
theo trình độ dân trí c a
ủ dân cư mà các nhà làm lu t ậ ch n ọ phư n ơ g chủ của công dân, đ i ố v i ớ hành vi h p ợ pháp c a ủ con ngư i ờ trong xã pháp thích h p ợ . Tuy nhiên, dù sử d n ụ g phư n ơ g pháp nào cũng ph i ả h i ộ . Các quy ph m ạ pháp lu t ậ tác đ n ộ g lên con ngư i ờ trong quan h ệ xã tuân theo m t ộ yêu c u ầ chung là ph i ả di n ễ đ t
ạ chính xác, rõ ràng, dễ h i ộ trên hai mặt, tác đ n ộ g giáo d c ụ t ư tư n ở g và tác đ n ộ g pháp lý. Tác hiểu, dễ v n ậ d n ụ g. C n ầ ph i ả di n ễ đ t ạ sao cho cùng m t ộ v n ấ đề mà đ n ộ g giáo d c ụ tư tư n ở g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thể hi n ệ tương tự m i ọ ngư i ờ đ u
ề hiểu thống nhất, vận d n ụ g th n ố g nh t ấ . Không thể có như các bi n ệ pháp giáo d c ụ tư tư n ở g khác. Khi con ngư i ờ bi t ế đư c ợ một quy đ n
ị h của quy phạm pháp luật mà hi u ể nhi u ề cách khác nhau. những quy định c a ủ pháp lu t ậ về quy n ề tự do, quy n ề dân chủ thì trình độ nh n ậ th c
ứ , trình độ văn hóa c a ủ h ọ đư c ợ nâng cao. Tác đ n ộ g III. Vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp lu t pháp lý c a ủ quy phạm pháp lu t ậ t o ạ cho con ngư i ờ s ự hi u ể bi t ế c n ầ ế ề ậ ồ ờ ẳ ị ữ ề ụ Quy ph m ạ pháp lu t ậ là y u ế tố đ u ầ tiên, cơ b n ả trong cơ chế đi u ề
thi t v pháp lu t, đ ng th i kh ng đ nh nh ng quy n và nghĩa v chỉnh pháp lu t ậ và xây dựng hệ th n ố g pháp lu t ậ . Không có quy ph m ạ pháp lý của h . ọ Để t o ạ cho con ngư i ờ có ki n ế th c ứ pháp lu t ậ và hi u ể ế ề ụ ệ ế ứ pháp lu t ậ , không có thư c
ớ đo, thì không thể có sự đi u ề ch n ỉ h pháp
bi t quy n và nghĩa v pháp lý, ngoài vi c ti n hành trên ý th c, còn ả ự ề ỉ ằ ậ ố ớ ệ ộ lu t
ậ , và do đó, không có c ơ ch ế đi u ề ch n ỉ h pháp lu t ậ đ i ố v i ớ các quan
ph i thông qua s đi u ch nh b ng pháp lu t đ i v i quan h xã h i. hệ xã h i ộ . Thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ . D a ự vào quy ph m ạ pháp luật, nhà nư c ớ có khả năng b o ả vệ các quan ệ ộ ạ ề ệ ệ ộ ớ Quản lý xã h i
ộ , theo góc độ pháp lý, là vi c ệ nhà nư c ớ dùng quy ph m ạ
h xã h i đã có, t o đi u ki n cho các quan h xã h i m i phát sinh có ề ệ ể ầ ạ ỏ ệ ộ pháp luật để đi u ề ch n
ỉ h hành vi của các thành viên trong xã h i ộ , sao
đi u ki n phát tri n, góp ph n thanh toán, lo i b các quan h xã h i ố ậ ớ ộ ớ
cho khi họ tham gia các quan hệ xã h i ộ ph i ả xử sự th n ố g nh t ấ theo đ i l p v i xã h i m i. m t ộ quy t c ắ chung, theo ý chí c a ủ nhà nư c ớ đã đư c ợ th ể hi n ệ trong B. Quan h ệ pháp lu t quy phạm pháp lu t ậ . Hệ th n ố g pháp luật là t n ổ g thể các quy ph m ạ pháp luật. Quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c
ợ coi là “tế bào” c a ủ hệ th n ố g I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m pháp luật, là y u
ế tố cơ bản để xây d n ự g hệ th n ố g pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ . Pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là hệ th n ố g các quy ph m ạ 1. Khái ni m pháp lu t ậ . Nhu c u ầ t n ồ tại và phát tri n ể đã bu c ộ con ngư i ờ ph i ả liên k t ế v i ớ Quy phạm pháp lu t
ậ là cơ sở pháp lý đ m ả b o ả sự ho t ạ đ n ộ g c a ủ Bộ nhau thành nh n ữ g c n ộ g đ n ồ g. Gi a ữ các thành viên c a ủ c n ộ g đ n ồ g luôn ả ữ ự ệ ề ậ ấ ề ầ ớ máy nhà nư c ớ . Các c ơ quan nhà nư c ớ đ u ề ph i ả ho t ạ đ n ộ g trong ph m ạ
n y sinh nh ng s liên h v v t ch t, v tinh th n v i nhau và vi th m ẩ quy n ề đư c ợ quy đ n ị h cụ thể bằng nh n ữ g quy ph m ạ pháp nh n ữ g m i
ố liên hệ này luôn có gi i ớ hạn nên ngư i ờ ta g i ọ chúng là các luật. Các nhà ch c
ứ trách, các nhân viên nhà nư c ớ ph i ả d a ự vào quy “quan h ” ệ . Nh n ữ g quan hệ xu t ấ hi n
ệ trong quá trình sản xu t ấ và phân ố ủ ả ậ ấ ệ ả ầ phạm pháp lu t ậ để th c ự thi công v ụ c a ủ mình. Có như v y ậ h ọ m i ớ đủ
ph i c a c i v t ch t, trong vi c tho mãn các nhu c u văn hoá, tinh lòng tin đ ể th c ự hi n ệ đúng ch c ứ trách m t ộ cách có hi u ệ qu . ả th n
ầ cũng như trong việc b o ả vệ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ thì đư c ợ g i ọ là Quan h ệ pháp luật có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau đây: “quan h ệ xã h i ộ ”.
- Quan hệ pháp luật là quan hệ xã h i
ộ có ý chí: Quan hệ pháp lu t ậ Quan hệ xã h i ộ t n ồ t i
ạ khách quan không lệ thu c ộ vào ý chí c a ủ con xuất hi n ệ do ý chí c a ủ con ngư i ờ . Các quan h ệ này không ng u ẫ nhiên
người. Tính khách quan của chúng thể hi n ệ ở chỗ con ngư i ờ s n ố g hình thành mà ph i
ả qua hành vi có ý chí c a ủ một ho c ặ nhi u ề ch ủ th . ể trong xã h i ộ không thể tự đ t ặ mình ngoài nh n ữ g m i ố liên hệ xã h i ộ đang t n ồ t i ạ . Xã h i ộ không thể t n ồ t i ạ thiếu con ngư i ờ và con ngư i ờ Có nh n ữ g quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành đòi h i ỏ thể hi n ệ ý chí cũng không thể t n ồ tại ngoài xã h i ộ . Tính t ổ ch c ứ c a ủ đ i ờ s n ố g c n ộ g của hai bên tham gia. Ch n ẳ g h n ạ , h p ợ đ n ồ g lao đ n ộ g (quan hệ gi a ữ ườ ộ ườ ử ụ ộ ợ ồ đ n
ồ g đòi hỏi các quan hệ xã h i ộ ph i ả đư c ợ đi u ề ch n ỉ h. Đi u ề này có ng i lao đ ng và ng
i s d ng lao đ ng); h p đ ng mua bán tài thể th c ự hiện đư c ợ b n ằ g cách đ t ặ ra nh n ữ g quy t c ắ xử sự bu c ộ m i ọ s n ả (quan h ệ gi a ữ ngư i ờ bán tài s n ả và ngư i ờ mua tài s n ả ). ngư i ờ ph i ả tuân theo. Cũng có những lo i ạ quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành trên c ơ s ở ý ủ ướ ẳ ạ ệ ậ ự Quan hệ xã h i ộ r t
ấ đa dạng và phong phú. Đó có thể là quan hệ gia chí c a nhà n
c. Ch ng h n, quan h pháp lu t hình s hình thành đình, quan hệ lao đ n ộ g, quan hệ tài s n ả ,… Tính đa d n ạ g c a ủ quan hệ không phải xu t ấ phát từ ý chí c a ủ ngư i ờ ph m ạ t i ộ , mà xu t ấ phát t ừ ý xã h i ộ d n ẫ đ n ế sự phong phú c a ủ các hình th c ứ tác đ n ộ g đ n ế chúng. chí c a ủ nhà nư c ớ . Chúng có thể là quy ph m ạ pháp lu t ậ , quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ , các tín đồ - Quan hệ pháp lu t ậ xu t ấ hi n
ệ trên cơ sở các quy ph m ạ pháp lu t ậ : tôn giáo, phong t c ụ t p ậ quán,… Tuy nhiên, hi u ệ qu ả tác đ n ộ g c a ủ m i ỗ Pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i ộ , các quan hệ s n ả xu t ấ b n ằ g lo i ạ quy ph m
ạ xã hội có sự khác nhau r t ấ lớn. Trong h ệ th n ố g các quy vi c ệ tác đ n ộ g tr c ự ti p
ế vào quan hệ ý chí, bi n ế các quan h ệ ý chí đó ph m ạ xã h i
ộ , quy phạm pháp luật có vị trí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. Do
thành các quan hệ pháp luật, bu c ộ các bên trong quan h ệ ý chí đó có vậy, có thể xác đ n ị h quan hệ pháp lu t ậ là quan hệ xã h i ộ đư c ợ đi u ề cách x ử s ự phù hợp v i ớ ý chí của c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịth ể hi n ệ trong chỉnh bằng quy ph m ạ pháp lu t
ậ , làm cho các bên tham gia quan h ệ đó pháp lu t
ậ . Do đó, việc lựa ch n ọ quan hệ xã h i ộ nào để đi u ề ch n ỉ h có quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý. b n
ằ g pháp luật phụ thuộc vào ý chí nhà nư c ớ .
Như vậy, quan hệ pháp lu t
ậ là những quan hệ xã h i ộ đư c ợ các quy Ví d : ụ Hành vi t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin phạm pháp luật đi u ề ch n
ỉ h trong đó quyền và nghĩa vụ c a ủ chủ thể h c ọ nhưng nếu nh ư hành vi đó đư c ợ th c ự hi n ệ trư c ớ khi B ộ lu t ậ hình đư c ợ nhà nư c ớ quy đ n ị h và bảo đảm th c ự hi n ệ .
sự 1999 có hiệu lực (trư c
ớ 1/7/2000) thì không bị coi là t i ộ ph m ạ . ư ự ệ ộ ậ ự
Quan hệ pháp luật là hình th c ứ đ c ặ biệt c a ủ quan hệ xã h i ộ . Nó t n ồ
Nh ng cũng chính hành vi đó mà th c hi n sau ngày B lu t hình s
tại trong hầu hết các lĩnh v c ự quan tr n ọ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ và có 1999 có hi u
ệ lực (từ 1/7/2000) thì hành vi đó b ịxem là ph m ạ vào t i ộ liên h ệ mật thiết v i ớ các lo i ạ hình quan h ệ xã h i ộ khác. "t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin h c ọ " đư c ợ quy định t i ạ Điều 224 B ộ lu t ậ hình s
ự 1999. Do đó, hành vi đó bị xem 2. Đ c
ặ điểm của quan h ệ pháp lu t là t i ộ phạm khi nó đư c ợ đi u ề ch n ỉ h b i ở quy ph m ạ pháp lu t ậ như đã giác th c ự hi n ệ nghĩa vụ c a ủ mình Nhà nư c ớ có thể dùng bi n ệ pháp nêu. cư n
ỡ g chế thực hiện. Các cá nhân hay tổ ch c ứ vi ph m ạ pháp lu t ậ thì phải gánh ch u ị các trách nhi m ệ pháp lý thể hi n ệ trong các chế tài
Một ví dụ khác, ở nư c ớ ta hoạt đ n ộ g m i ạ dâm bị pháp lu t ậ nghiêm pháp lu t ậ . c m ấ , m i ọ hành vi vi phạm đ u
ề bị nghiêm tr .ị Tuy nhiên, ở m t ộ số
nước tư bản (Thái Lan, Hà Lan,…) hoạt đ n ộ g này đư c ợ xem nh ư m t ộ II. Phân lo i ạ quan h ệ pháp lu t nghề đư c ợ pháp lu t ậ công nhận và b o ả v . ệ Hay quan hệ gi a ữ hai
người đàn ông cùng chung s n ố g v i ớ nhau, cùng sinh ho t ạ b n ằ g nh n ữ g
Sự đa dạng và phong phú của quan h ệ xã h i ộ cũng nh ư các quy ph m ạ ậ ề ỉ ẫ ế ự ệ thu nh p ậ có đư c ợ là m t ộ d n
ạ g quan hệ bạn bè, thu c ộ ph m ạ trù đ o ạ
pháp lu t đi u ch nh chúng d n đ n s hình thành các quan h pháp đức. Nh n ư g ở một số nư c ớ tư b n ả , khi pháp lu t ậ cho phép có hôn
luật khác nhau. Việc phân loại các quan h ệ pháp lu t ậ đư c ợ ti n ế hành nhân giữa ngư i
ờ cùng giới tính thì quan h ệ nh ư v y ậ l i ạ trở thành quan d a ự theo nhi u ề căn c ứ khác nhau. h ệ pháp lu t ậ hôn nhân và gia đình. - Căn cứ vào đối tư n ợ g đi u ề ch n ỉ h và phương pháp đi u ề ch n ỉ h, chúng - N i ộ dung của quan h ệ pháp lu t ậ luôn đư c ợ c u ấ thành b i ở các quy n ề
ta có thể phân chia các quan h ệ pháp lu t ậ theo các ngành lu t ậ thành và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ pháp lu t ậ . Các
quan hệ pháp luật hình s , ự quan hệ pháp lu t ậ dân s , ự quan h ệ pháp ậ ệ ậ ế ạ ổ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ có
lu t hành chính, quan h pháp lu t kinh t ,… cách phân lo i này ph m i ố quan hệ tư n
ơ g hỗ lẫn nhau. Thông thư n ờ g, quyền của bên này bi n ế và đư c ợ thừa nh n ậ r n ộ g rãi. lại là nghĩa vụ c a
ủ mỗi bên khác và ngư c ợ l i ạ . Vì v y ậ , vi c ệ th c ự hi n ệ - Căn cứ vào tính ch t ấ đ c ộ l p ậ c a ủ các quy n ề c a ủ chủ thể tham gia nghĩa vụ c a ủ m t ộ bên là sự đ m ả b o ả cho vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ ta có thể phân chia các quan hệ pháp lu t ậ thành một bên khác. quan hệ pháp luật tuy t ệ đ i ố và quan h ệ pháp lu t ậ tư n ơ g đ i ố . Ví dụ: Trong quan h ệ h p ợ đ n ồ g mua – bán tài s n ả bên bán có nghĩa vụ - Căn cứ vào vi c ệ thực hi n
ệ nghĩa vụ trong quan hệ pháp lu t ậ là đ n ơ chuyển giao tài s n ả và có quyền nh n ậ m t ộ kho n ả ti n ề theo sự thoả
phương hay song phương ngư i
ờ ta có chia quan hệ pháp lu t ậ thành
thuận, còn bên mua có nghĩa v ụ chuy n ể giao kho n ả ti n ề nói trên và có quan h ệ pháp luật đ n ơ vụ và pháp lu t ậ song vụ quy n ề đư c ợ nh n ậ tài s n ả . Trong m i ố quan h ệ này, chúng ta th y ấ vi c ệ
thực hiện nghĩa vụ của m t ộ bên là vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ bên khác - Căn cứ vào tính ch t ấ tác động c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong m i ỗ và ngư c ợ lại. quan hệ pháp lu t ậ ngư i
ờ ta chia quan hệ pháp lu t ậ thành quan hệ pháp lu t ậ đi u ề chỉnh và quan h ệ pháp lu t ậ b o ả v . ệ - Vi c ệ th c ự hi n ệ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan hệ pháp luật đư c ợ đ m ả b o ả bằng sự cư n ỡ g chế nhà nư c ớ . Đ c ặ đi m ể III. Các y u ế tố c u ấ thành c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ . này thể hi n ệ ở chỗ n u ế các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ không tự Mỗi quan h ệ pháp luật đư c ợ c u ấ thành b i ở 3 y u ế t ố đó là: - Ch ủ th . ể Ví dụ: M t ộ đ a ứ trẻ được th a ừ kế khi b ,
ố mẹ chết. Quan hệ th a ừ kế này phát sinh do ý chí c a ủ ngư i ờ đ ể l i ạ th a ừ k ế (n u ế có di chúc) ho c ặ - Khách th . ể theo ý chí của nhà nư c
ớ (nếu không có di chúc). Trong quan h ệ th a ừ ế ứ ẻ ủ ể ự ậ ướ ả - N i ộ dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ .
k này thì đ a tr là ch th có năng l c pháp lu t và nhà n c b o v ệ các quy n ề h p ợ pháp c a ủ đứa tr ẻ này. 1. Chủ th ể c a
ủ quan hệ pháp lu t
Năng lực hành vi là khả năng mà nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ cho t ổ ch c ứ , cá a. Khái ni m ệ chủ thể quan h ệ pháp lu t nhân bằng nh n ữ g hành vi c a
ủ chính bản thân mình có thể xác l p ậ và thực hi n ệ các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Đây đư c ợ coi là ph n ầ quan
Chủ thể quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g cá nhân hay t ổ ch c ứ d a ự trên cơ tr n ọ g đ i
ố với các hoạt động tích c c ự c a ủ chủ th ể quan hệ pháp lu t ậ . sở của các quy ph m
ạ pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp Tổ chức ho c ặ cá nhân có năng l c ự hành vi sẽ đư c ợ tham gia v i ớ tư luật, trở thành ngư i ờ mang các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th . ể
cách là chủ thể quan hệ pháp lu t ậ , bằng hành vi c a ủ mình có th ể đ c ộ ậ ậ ự ệ ề ụ ư ộ Các tổ ch c ứ , cá nhân ho c
ặ các chủ thể khác th a ỏ mãn nh n ữ g đi u ề
l p xác l p và th c hi n các quy n, nghĩa v pháp lý cũng nh đ c ậ ị ệ ề ữ ủ ki n ệ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan hệ thì có th ể trở
l p ch u trách nhi m v nh ng hành vi c a mình. thành ch ủ th ể của quan h ệ pháp lu t ậ đó. Khi các ch ủ th ể có đ ủ nh n ữ g Năng lực pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi là những thu c ộ tính không điều kiện theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan h ệ thì đư c ợ tách r i ờ c a ủ m i ỗ cá nhân nh n ư g không ph i ả là nh n ữ g thu c ộ tính tự coi là có năng l c
ự chủ thể (tư cách chủ th ) ể . Năng l c ự chủ thể bao nhiên, không phải s n ẵ có khi ngư i ờ đó sinh ra mà là nh n ữ g thu c ộ tính
gồm: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. pháp lý. Chúng đ u ề do nhà nư c ớ thừa nh n ậ cho m i ỗ tổ ch c ứ ho c ặ cá ỉ ạ ậ ớ ế ượ ổ ứ Năng l c ự pháp lu t ậ là khả năng có quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý đư c ợ
nhân. Ch thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c t ch c, cá ự ủ ể ậ ể ữ nhà nư c ớ quy đ n
ị h cho các tổ chức, cá nhân nh t ấ đ n ị h. Năng l c ự pháp
nhân nào có năng l c ch th pháp lu t đ tham gia vào nh ng quan ệ ậ ấ ị lu t ậ có thể đư c ợ coi là ph n ầ tối thi u ể trong năng l c ự ch ủ thể c a ủ cá h pháp lu t nh t đ nh. nhân và pháp nhân.
Đối với cá nhân, năng l c ự pháp lu t ậ xu t ấ hi n ệ k ể t ừ cá nhân sinh ra và ỉ ấ ườ ế ộ ố ự ự Với năng l c ự pháp lu t
ậ , các chủ thể chỉ tham gia thụ đ n ộ g vào các ch m t đi khi ng
i đó ch t. Trong m t s lĩnh v c, năng l c pháp ậ ượ ở ộ ầ ừ ướ ụ ộ ự ể ề quan hệ pháp lu t ậ ho c ặ đư c ợ pháp lu t ậ b o ả vệ trong các quan hệ lu t đ c m r ng d n t ng b
c ph thu c vào s phát tri n v ể ự ự ủ ự ở ộ ầ ự ậ ủ nh t ấ đ n ị h. Tính thụ đ n ộ g c a
ủ chủ thể ở chỗ là không tự t o ạ ra đư c ợ
th l c và trí l c c a cá nhân. S m r ng d n năng l c pháp lu t c a ủ ể ứ ộ ổ ộ ổ ả ẩ cho mình các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Các quy n ề và nghĩa v ụ pháp
ch th căn c vào đ tu i. Dĩ nhiên, đ tu i không ph i là tiêu chu n ệ ố ể ị ả ậ ứ ủ ủ lý mà họ có đư c ợ trong m i ố quan hệ pháp lu t ậ c ụ thể là do ý chí c a ủ
chính xác tuy t đ i đ xác đ nh lý trí, kh năng nh n th c c a ch ể ộ ổ ả ở ộ ứ ộ ữ ề ệ nhà nư c ớ , ý chí c a ủ người thứ ba.
th . Song dù sao đ tu i ph n ánh m t m c đ cao nh ng đi u ki n
tâm - sinh lý của chủ th . ể Vì v y ậ pháp lu t ậ nư c ớ ta cũng như pháp luật c a ủ các nư c ớ l y ấ độ tu i ổ làm tiêu chí xác đ n ị h năng l c ự pháp lu t ậ các quy n ề và nghĩa vụ chủ th . ể Ngư c ợ l i ạ , năng l c ự pháp lu t ậ là ti n ề và năng l c
ự hành vi. Trẻ em ít tu i ổ , những ngư i ờ m t ấ trí không đư c ợ đề của năng l c
ự hành vi. Không thể có chủ thể quan hệ pháp lu t ậ nhà nư c
ớ cho phép tham gia vào nh n ữ g quan hệ pháp lu t ậ quan không có năng l c ự pháp lu t ậ mà l i ạ có năng l c ự hành vi. Gi a ữ năng l c ự tr n ọ g. pháp luật và năng l c ự hành vi có gi i ớ h n ạ rõ nét khi ch ủ th ể quan hệ
pháp luật là cá nhân vì trong trư n ờ g h p ợ này sự xu t ấ hi n ệ năng l c ự Trong một số trư n ờ g h p ợ , thông qua các c ơ quan có th m ẩ quy n ề nhà hành vi của chủ thể x y ả ra mu n ộ h n ơ so v i ớ năng l c ự pháp lu t ậ . Còn nước có th ể tư c ớ quyền tham gia vào m t ộ s ố quan h ệ pháp lu t ậ , h n ạ
đối với chủ thể quan hệ pháp luật là pháp nhân thì ranh gi i ớ này khó
chế năng lực pháp luật c a ủ m t ộ tổ ch c ứ , cá nhân nào đó.
nhận thấy nếu không phân tích sâu s c ắ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chủ th . ể Năng ự ậ ự ủ ấ ệ Khác với năng l c ự pháp lu t ậ , năng l c ự hành vi chỉ xu t ấ hi n ệ khi cá
l c pháp lu t và năng l c hành vi c a pháp nhân xu t hi n cùng lúc, ừ ờ nhân đã đến độ tu i ổ nhất đ n ị h và đ t ạ đư c ợ nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ t khi pháp nhân ra đ i. định. Ph n
ầ lớn pháp luật các nư c ớ đều l y ấ độ tu i ổ 18 và tiêu chu n ẩ lý Năng l c ự hành vi c a ủ ch ủ th ể quan h ệ pháp lu t ậ có nh n ữ g bi n ế d n ạ g trí (khả năng nhận th c ứ đư c ợ h u ậ quả c a ủ vi c ệ mình làm) làm đi u ề nhất đ n ị h tùy theo tính ch t ấ c a ủ quan hệ pháp lu t ậ mà ch ủ th ể tham ki n ệ công nh n ậ năng l c
ự hành vi cho chủ thể c a ủ đa số các nhóm gia. Trong m t ộ số quan hệ pháp lu t
ậ ở chủ thể có năng l c ự hành vi quan hệ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, đó không ph i ả là nh n ữ g đi u ề ki n ệ duy
hạn chế còn ở những quan h ệ pháp lu t ậ khác thì chủ thể l i ạ có năng nhất và th n
ố g nhất cho tất cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . M t ặ khác, lực hành vi t n ừ g ph n ầ . Năng l c ự hành vi đ y ầ đủ chỉ có ở nh n ữ g chủ năng lực hành vi ở m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ khác nhau xu t ấ hi n ệ thể đáp n ứ g đ y ầ đủ các đi u ề ki n ệ do pháp lu t ậ quy đ n ị h. Vi c ệ xác ở công dân ở những đ ộ tu i ổ khác nhau. đ n
ị h chủ thể nào có năng l c ự hành vi đ y ầ đủ, năng l c ự hành vi h n ạ Ví dụ, Ở nư c ớ ta, năng l c ự k t ế hôn đư c ợ pháp lu t ậ quy đ n ị h là 20 tu i ổ chế hay năng l c ự hành vi t n ừ g ph n ầ không thể th n ố g nh t ấ cho m i ọ ệ ộ ượ ậ ề ỉ ề (đối v i ớ nam), 18 tu i ổ (đ i ố với nữ); năng l c ự b u ầ cử (18 tu i ổ tròn). quan h xã h i đ
c pháp lu t đi u ch nh. Đi u này hoàn toàn tùy ộ ặ ể ủ ỗ ậ ế ị ậ Nhưng năng l c
ự hành vi trong quan hệ pháp lu t ậ lao đ n ộ g l i ạ xu t ấ
thu c vào các đ c đi m c a m i ngành lu t, ch đ nh lu t. hi n ệ sớm h n ơ (tu i ổ 16). Năng l c ự pháp lu t ậ hình sự cũng xu t ấ hi n ệ ở Ví dụ, Điều 22 Bộ lu t ậ dân sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h về m t ấ năng l c ự cá nhân vào độ tu i ổ 16. Vi c ệ xu t ấ hi n ệ năng l c ự hành vi ở các ch ủ thể hành vi dân sự của m t ộ cá nhân: "Khi m t ộ ngư i ờ bị b n ệ h tâm th n ầ của mỗi loại quan h ệ pháp lu t ậ khác nhau ph ụ thu c ộ vào tính ch t ấ và ho c ặ mắc các b n ệ h khác mà không th ể nhận th c ứ , làm ch ủ đư c ợ hành đặc điểm c a ủ lo i ạ quan h ệ xã h i ộ mà pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h.
vi của mình thì theo yêu c u ầ c a ủ ngư i ờ có quy n ề và l i ợ ích liên quan, ế ị ố ấ ự ự ơ ở Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi t o ạ thành năng l c ự chủ thể
Tòa án ra quy t đ nh tuyên b m t năng l c hành vi dân s trên c s ế ậ ủ ổ ứ ị ề ị ề ạ ế
pháp luật. Vì thế, chúng có m i ố liên h ệ ch t ặ chẽ v i ớ nhau. M t ộ ch ủ thể
k t lu n c a t ch c giám đ nh". Và Đi u 23 quy đ nh v h n ch pháp luật ch ỉđ n ơ thu n ầ có năng l c ự pháp lu t ậ thì không th ể tham gia năng lực hành vi dân s ự cá nhân thì: "Ngư i ờ nghi n ệ ma túy, nghi n ệ các ấ ẫ ế ả ủ
tích cực vào các quan hệ pháp lu t ậ , t c ứ không th ể t ự mình th c ự hi n ệ
ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình thì theo yêu cầu c a ủ ngư i ờ có quy n ề , l i
ợ ích liên quan, Tòa án có th ể ra quy t ế đ n ị h Trong đ i ờ s n ố g pháp lý, kinh t ,
ế pháp nhân đóng vai trò khá quan
tuyên bố là người b ịh n ạ ch ế năng l c ự hành vi dân sự". tr n
ọ g. Chế định pháp nhân là hình th c ứ pháp lý ch ủ y u ế c a ủ các ho t ạ đ n ộ g chung mà con ngư i
ờ tiến hành: kinh doanh, qu n ả lý; ho t ạ đ n ộ g Năng l c ự ch
ủ thể pháp luật là hình th c ứ th ể hi n ệ đ a ị v ịpháp lý c a ủ cá công ích; ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ ,… nhân và tổ ch c ứ trong xã h i ộ .
Pháp nhân chỉ xuất hiện khi đư c ợ nhà nư c ớ cho phép, t c ứ là đư c ợ nhà b. Ch ủ th ể là cá nhân nư c ớ th a
ừ nhận hoặc thành lập. Tuy nhiên, không ph i ả t ổ ch c ứ nào ướ ậ ặ ừ ậ ư Chủ thể là cá nhân g m ồ có công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài và ngư i ờ do nhà n
c l p ra ho c th a nh n cũng có t cách pháp nhân. Pháp không qu c ố t c ị h. nhân là khái ni m ệ pháp lý ph n
ả ánh địa vị pháp lý c a ủ m t ộ tổ ch c ứ . Theo đi u ề 84 Bộ lu t ậ dân sự 2005, m t ộ tổ ch c ứ đư c ợ công nh n ậ là
Công dân là chủ thể cá nhân phổ bi n ế và chủ y u ế c a ủ các quan hệ pháp nhân khi có đ ủ các đi u ề ki n ệ sau:
pháp luật. Công dân là chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi theo quy đ n ị h c a
ủ pháp luật họ có năng l c ự chủ thể (năng l c ự pháp lu t ậ và 1. Đư c
ợ thành lập hợp pháp. T c ứ là, tổ ch c ứ đó ph i ả do nhà ướ ậ ừ ậ ặ ậ ả năng l c
ự hành vi). Không ai ngoài nh n ữ g cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ n
c thành l p, th a nh n ho c cho phép thành l p và ph i ọ quyền và trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ , trình tự nghiêm ng t ặ do pháp luật có tên g i riêng. quy đ n ị h, mới có thể h n ạ chế năng l c ự chủ thể c a ủ công dân. Công 2. Có cơ c u ấ tổ ch c ứ chặt chẽ. Cơ c u ấ tổ ch c ứ th n ố g nh t ấ c a ủ ể ệ ự ồ ạ ủ ơ ạ dân là ch ủ th ể của h u ầ h t ế các ngành lu t ậ .
pháp pháp nhân th hi n s t n t i c a c quan lãnh đ o và các b ộ phận c u ấ thành c a ủ nó có m i ố liên h ệ t ổ ch c ứ ch t ặ chẽ. Người nư c
ớ ngoài và người không qu c ố t c ị h có th ể tr ở thành ch ủ thể 3. Có tài sản đ c ộ l p ậ v i ớ cá nhân, tổ ch c ứ khác và t ự ch u ị trách
quan hệ pháp luật theo các đi u ề ki n ệ áp d n ụ g đ i ố v i ớ công dân. Tuy nhi m ệ b n
ằ g tài sản đó. Tài s n ả riêng là cơ sở v t ậ ch t ấ cho
nhiên, trong một số lĩnh v c ự nh t ấ định, năng l c ự chủ thể c a ủ ngư i ờ ho t ạ đ n ộ g c a ủ m t ộ tổ chức. B n ằ g tài s n ả riêng, pháp nhân nư c ớ ngoài và ngư i ờ không qu c ố t c ị h b ịh n ạ ch . ế th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ tài s n ả c a ủ mình.
4. Nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp lu t ậ m t ộ cách đ c ộ c. Ch ủ th ể là pháp nhân lập. Pháp nhân là tổ ch c ứ đư c ợ nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ là chủ thể c a ủ quan
Cũng như các cá nhân (công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài, ngư i ờ không qu c ố
hệ pháp luật. Pháp nhân là m t ộ th c ự thể nhân t o ạ đư c ợ các cá nhân
tịch), pháp nhân là chủ thể quan hệ pháp luật. Tuy nhiên, pháp nhân ho c
ặ nhà nước dựng lên. Dù đư c ợ thành l p ậ b i ở các cá nhân hay b i ở không tham gia t t ấ cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . Căn cứ vào tính nhà nư c ớ , pháp nhân v n ẫ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ đ i ố v i ớ nh n ữ g th c ự th ể l p ậ chất, đ c ặ đi m ể và nội dung c a ủ mình, m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ ra nó. chỉ thừa nhận m t ộ cơ c u ấ chủ th ể nh t ấ đ n
ị h. Pháp nhân không thể là
chủ thể của quan hệ pháp lu t ậ hình s , ự quan h ệ hôn nhân. Nh ư các cá Ví d : ụ Công dân có quy n ề khi u ế n i ạ , tố cáo. H ọ có th ể th c ự hi n ệ vi c ệ
nhân, pháp nhân cũng mang qu c ố t c ị h c a ủ một quốc gia nh t ấ đ n ị h. đó song cũng có th ể không n u ế xét th y ấ không có l i ợ cho mình. Theo điều 75, 76 B ộ lu t ậ dân sự 2015 các lo i ạ pháp nhân bao g m ồ : Quyền ch ủ th ể có những đ c ặ tính sau: - Pháp nhân thư n ơ g m i ạ : Các lo i ạ hình doanh nghi p ệ và các tổ ch c ứ + Kh ả năng c a
ủ chủ thể xử sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h mà pháp lu t ậ kinh t ế khác. cho phép. - Pháp nhân phi thư n ơ g m i ạ : bao g m ồ cơ quan nhà nư c ớ , đ n ơ vị vũ + Kh ả năng yêu cầu các ch ủ th ể khác ch m ấ d t ứ các hành đ n ộ g c n ả trở trang nhân dân, tổ ch c ứ chính tr ,ị tổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , tổ ch c ứ nó thực hiện quy n ề và nghĩa vụ ho c ặ yêu c u ầ chúng tôn tr n ọ g các
chính trị xã hội - nghề nghi p ệ , tổ ch c ứ xã h i ộ , tổ chức xã h i ộ - nghề nghĩa v ụ tư n ơ g ứng phát sinh t ừ quy n ề và nghĩa v ụ này. nghi p ệ , quỹ xã h i
ộ , quỹ từ thiện, doanh nghi p ệ xã h i ộ và các tổ ch c ứ phi thư n ơ g m i ạ khác + Kh ả năng c a ủ chủ thể yêu c u ầ các c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề b o ả vệ l i ợ ích của mình. Ngoài các th c ự thể nhân t o
ạ là pháp nhân, còn có nh n ữ g th c ự thể nhân t o ạ khác tuy không ph i ả là pháp nhân song v n ẫ là các chủ thể - Nghĩa v ụ ch ủ th : ể
của quan hệ pháp luật như các doanh nghi p ệ t ư nhân, các thành viên
Nghĩa vụ chủ thể là cách xử sự mà nhà nư c ớ b t ắ bu c ộ chủ thể ph i ả của m t ộ công ty,… Nh n
ữ g chủ thể này khi tham gia các quan h ệ pháp tiến hành nh m ằ đáp ứng vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ chủ thể khác. lu t ậ thường ph i ả tuân theo m t ộ s ố điều ki n ệ chặt chẽ h n ơ . Nghĩa v ụ pháp lý bao g m ồ nh n ữ g s ự cần thi t ế ph i ả x ử s ự như sau: 2. N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp luật + C n ầ phải ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. Một trong nh n ữ g cấu thành c ơ b n ả của quan h ệ pháp lu t ậ là n i ộ dung của nó. Nội dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ bao g m ồ quy n ề và nghĩa vụ
+ Cần kiềm chế không th c ự hi n ệ m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. ch ủ th . ể + C n ầ ph i ả ch u
ị trách nhiệm pháp lý khi x ử s ự không đúng v i ớ nh n ữ g - Quy n ề ch ủ th : ể quy định c a ủ pháp lu t ậ .
Quyền chủ thể là cách xử sự mà pháp lu t
ậ cho phép chủ thể đư c ợ
Quyền và nghĩa vụ chủ thể là hai hi n ệ tư n ợ g pháp lý không th ể thi u ế
tiến hành. Nói cách khác, quy n ề chủ thể là kh ả năng c a ủ chủ thể xử
trong một quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể Không có quy n ề n m ằ ngoài m i ố sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h đư c
ợ pháp luật cho phép. Nói là kh ả năng
liên hệ với nghĩa vụ và ngư c ợ l i
ạ không có nghĩa vụ pháp lý n m ằ có nghĩa là chủ th ể có th ể l a ự ch n ọ gi a ữ vi c ệ x ử s ự theo cách th c ứ mà ngoài m i ố liên h ệ v i ớ quyền ch ủ th . ể nó đư c ợ phép ti n
ế hành hoặc không xử sự nh ư v y ậ . Trong quan h ệ pháp lu t ậ , quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th ể luôn th n ố g nh t ấ , Hay trong quan hệ tranh ch p ấ về quy n ề tác giả c a ủ m t ộ s n ả ph m ẩ phù h p ợ v i ớ nhau. N i ộ dung, s ố lư n ợ g và các bi n ệ pháp b o ả đ m ả th c ự
lao động sáng tạo thì khách thể quan h ệ pháp lu t ậ là quy n ề tác gi . ả
hiện chúng đều do nhà nư c ớ quy đ n ị h ho c ặ do các bên xác l p ậ trên cơ s ở các quy định đó. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ nêu lên vị trí, ý nghĩa c a ủ quan hệ pháp luật đư c ợ pháp luật b o ả v . ệ Thái độ xử lý c a ủ nhà nư c ớ có căn 3. Khách th ể quan h ệ pháp luật c ứ vào khách th ể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ bị xâm h i ạ . Cá nhân, tổ ch c ứ khi tham gia vào m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ nào đó đ u ề nhằm thoả mãn nh n ữ g nhu c u ầ nhất đ n ị h về v t ậ ch t ấ , chính tr ,ị văn IV. S ự ki n ệ pháp lý hoá, tinh th n ầ . Có th ể đó là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ ch t ấ , ho c ặ các l i ợ ích phi ự ệ vật ch t
ấ , cũng có thể là các nhu c u ầ về ho t ạ đ n ộ g chính tr ,ị xã h i ộ .
1. Khái ni m s ki n pháp lý Tuy nhiên, nhà nư c ớ với mục đích b o ả vệ l i ợ ích c a ủ m i ỗ cá nhân và
Một quan hệ xã hội chỉ có thể trở thành m t ộ quan hệ pháp lu t ậ khi ượ ộ ạ ậ ề ỉ ể ệ xã hội nên trong quy ph m ạ pháp lu t ậ cũng xác đ n ị h rõ m t ộ s ố l i ợ ích đ
c m t quy ph m pháp lu t đi u ch nh. Do đó, đ có các quan h v t ậ ch t ấ , tinh th n
ầ mà các chủ thể không đư c ợ phép th c ự hi n ệ dư i ớ pháp lu t ậ đư n ơ g nhiên ph i ả có các quy ph m ạ pháp lu t ậ phù h p ợ .
bất cứ hình thức nào, ngo i ạ trừ nh n ữ g trường h p ợ mà pháp luật cho
Nhưng nếu ch ỉcó các quy ph m ạ pháp lu t ậ thì cũng ch a ư th ể làm phát phép. sinh, thay đ i ổ ho c ặ ch m ấ d t ứ m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ cụ th . ể M i ỗ quy
phạm pháp luật, do đặc đi m ể c a ủ nó, chỉ m i ớ nêu lên nh n ữ g tình
Có thể hiểu khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ huống chung, những đi u ề ki n ệ chung mà thôi. M t ộ quan h ệ pháp lu t ậ chất, tinh th n ầ và nh n ữ g l i ợ ích xã h i
ộ khác có thể thoả mãn nh n ữ g
cụ thể chỉ phát sinh, thay đ i ổ , ch m ấ d t ứ khi x y ả ra nh n ữ g s ự vi c ệ cụ nhu c u ầ , đòi h i ỏ c a ủ các tổ ch c
ứ hoặc cá nhân khi họ tham gia vào thể trong đ i ờ s n ố g, phù h p ợ v i ớ nh n ữ g đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h mà m t ộ quan hệ pháp lu t
ậ , nghĩa là vì chúng mà họ th c ự hi n ệ các quy n ề và quy ph m ạ pháp lu t ậ đã giả đ n ị h trư c ớ . Khoa h c ọ pháp lý g i ọ đó là các nghĩa v ụ ch ủ thể của mình. sự kiện pháp lý.
Khách thể là cái thúc đ y ẩ các t ổ ch c ứ ho c
ặ cá nhân tham gia vào quan V y ậ , sự ki n ệ pháp lý là nh n ữ g sự ki n ệ th c ự tế mà sự xu t ấ hi n ệ hay
hệ pháp luật. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ c n ầ đư c ợ phân bi t ệ mất đi c a ủ chúng đư c ợ pháp lu t ậ g n ắ v i ớ vi c ệ hình thành, thay đ i ổ v i ớ đối tư n ợ g điều ch n ỉ h c a ủ pháp lu t ậ là nh n ữ g quan hệ xã h i ộ mà hoặc ch m ấ d t ứ quan h ệ pháp luật. pháp lu t ậ tác đ n ộ g đ n ế . Thực chất, sự ki n
ệ pháp lý là những sự ki n ệ trong số các s ự ki n ệ x y ả Ví dụ: Trong h p ợ đ n ồ g v n ậ chuy n ể hàng hóa khách th ể quan h ệ pháp ra trong thực t .
ế Sự khác nhau giữa sự ki n ệ pháp lý v i ớ các sự ki n ệ lu t ậ hợp đ n
ồ g không phải là hàng hóa mà là s ự v n ậ chuy n ể hàng hóa. th c
ự tế khác là ý nghĩa c a ủ chúng đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . Đi u ề này có nghĩa là có những sự ki n ệ th c ự t
ế không có ý nghĩa gì l m ắ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ (nh ư mây, gió, nói chuy n ệ ,…) nh n ư g cũng có nh n ữ g s ự ki n ệ có ý nghĩa
Hành vi được chia thành hành vi h p ợ pháp (phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ ) và l n ớ đối với pháp lu t ậ như lũ l t ụ , đ n ộ g đ t ấ , cái ch t ế c a ủ m t ộ ngư i ờ ,
hành vi bất hợp pháp (trái v i ớ pháp lu t ậ : như gây thư n ơ g tích cho việc giao k t ế h p ợ đ n ồ g,… ngư i ờ khác, trộm c p ắ , tr n ố thuế,…). Sự kiện th c
ự tế chỉ trở thành sự kiện pháp lý chỉ khi nào pháp lu t ậ
Nếu có một quy phạm pháp lu t ậ là có đi u ề ki n ệ c n ầ thì s ự ki n ệ pháp xác đ n
ị h rõ điều đó. Mỗi nhà nư c ớ có nh n ữ g quy đ n ị h khác nhau về lý là đi u ề ki n ệ đủ đ ể áp d n ụ g quy ph m ạ pháp lu t ậ cho m t ộ m i ố quan sự kiện pháp lý. Vi c ệ thừa nh n ậ m t ộ s ự ki n ệ th c ự tế là s ự ki n ệ pháp hệ xã h i ộ đ ể có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể D a ự vào n i ộ dung c a ủ lý xu t ấ phát từ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ và c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề trong xã sự kiện pháp lý, ngư i ờ ta l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp luật thích h p ợ để h i ộ . áp dụng, từ đó có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ cụ thể v i ớ những chủ th , ể khách th ể và n i ộ dung c ụ th ể của các chủ th ể trong đó. 2. Phân lo i ạ s ự ki n ệ pháp lý
Sự kiện pháp lý trong xã h i ộ r t ấ đa d n ạ g. Nó đư c ợ phân lo i ạ theo nhi u
ề cơ sở khác nhau song phổ biến nh t ấ là theo tiêu chu n ẩ ý chí. V i
ớ tiêu chuẩn này sự kiện pháp lý đư c ợ chia thành s ự bi n ế và hành vi. - Sự bi n ế là nh n ữ g hi n ệ tư n
ợ g tự nhiên mà trong nh n ữ g trư n ờ g h p ợ nhất định, pháp lu t ậ gắn vi c ệ xu t ấ hi n ệ c a ủ chúng v i ớ s ự hình thành ở các chủ thể quy n ề và nghĩa v
ụ pháp lý. Ví dụ, một vụ tai n n ạ , nh n ữ g
biến cố trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan hệ pháp lu t ậ v ề b o ả hiểm. - Hành vi (hành động ho c
ặ không hành động) là nh n ữ g s ự ki n ệ x y ả ra theo ý chí c a ủ con ngư i ờ , là hình th c ứ bi u ể thị ý chí c a ủ ch ủ th ể pháp luật. Hành đ n ộ g là cách xử s ự ch ủ đ n ộ g còn không hành đ n ộ g là cách xử sự thụ đ n
ộ g của chủ thể. Sự hành đ n ộ g và không hành đ n ộ g đ u ề
có thể trở thành sự ki n ệ pháp lý. Vi c ệ k t ế hôn, vi c ệ ký k t ế h p ợ đ n ồ g, … là nh n ữ g hành đ n
ộ g. Sự im lặng (trong h p ợ đ n ồ g dân s ) ự ; sự bỏ mặc (Đi u ề 107 B
ộ luật hình sự) là nh n
ữ g hành vi không hành đ n ộ g.