CH NG 1a: Đ I C NG V NHÀ N CƯƠ ƯƠ ƯỚ
I. Ngu n g c và b n ch t Nhà n c ướ
1. T ch c h i quy n l c trong h i c ng s n nguyên
thu
T th i kỳ c đ i trung đ i đã nhi u t t ng ti p c nđ a ư ưở ế ư
ra nh ng lý gi i khác nhau v ngu n g c nhà n c. Các nhà t t ng ướ ư ưở
theo thuy t th n h c cho r ng: Th ng đ là ng i s p đ t tr t t ế ượ ế ườ
h i, nhà n c do th ng đ sáng t o ra đ b o v tr t t chung. ướ ượ ế
Do v y nhà n c l c l ng siêu nhân, quy n l c nhà n c vĩnh ướ ượ ướ
c u s ph c tùng quy n l c c n thi t t t y u. Trong khi đó, ế ế
nh ng nhà t t ng theo thuy t gia tr ng l i cho r ng nhà n c ư ưở ế ưở ướ
k t qu phát tri n c a gia đình, hình th c t ch c t nhiên c aế
cu c s ng con ng i. ườ
Đ n kho ng th k 16 đ n 18 đã xu t hi n hàng lo t quan ni m m iế ế ế
v ngu n g c nhà n c. Nh m ch ng l i s chuyên quy n, đ c đoán ướ
c a Nhà n c phong ki n, đòi h i s bình đ ng cho giai c p t s n ướ ế ư
trong vi c tham gia n m gi quy n l c nhà n c, đa s các h c gi t ướ ư
s n đ u tán thành quan đi m cho r ng s ra đ i c a nhà n c là s n ướ
ph m c a m t kh c (h p đ ng) đ c k t gi a nh ng con ế ướ ượ ế
ng i s ng trong tr ng thái t nhiên không nhà n c. Vì v y, Nhàườ ướ
n c ph n ánh l i ích c a các thành viên trong h i m i thànhướ
viên đ u có quy n yêu c u nhà n c ph c v h , b o v l i ích c a ướ
h .
th , thuy t kh c h i đã vai trò quan tr ng ti n đ choế ế ế ướ
thuy tn ch cách m ng c s t t ng cho cách m ng t s nế ơ ư ưở ư
đ l t đ ách th ng tr phong ki n. ế
Tuy nhiên h c thuy t này gi i thích ngu n g c nhà n c trên c s ế ướ ơ
ph ng pháp lu n c a ch nghĩa duy tâm, coi nhà n c l p ra do ýươ ướ
mu n, nguy n v ng ch quan c a các bên tham gia kh c, không ế ướ
gi i thích đ c c i ngu n v t ch t và b n ch t giai c p c a nhà n c. ượ ướ
M t s h c thuy t khác tuy m c đ ph bi n h n ch h n so v i ế ế ế ơ
thuy t kh c h i, nh ng đã xu t hi n nhi u t p đoàn th ngế ế ướ ư
tr đã s d ng làm c s lý lu n đ gi i thích ngu n g c b n ch t ơ
c a nhà n c nh : Thuy t b o l c cho r ng, nhà n c xu t hi n tr c ướ ư ế ướ
ti p t vi c s d ng b o l c c a th t c này đ i v i th t c khácế
k t qu th t c chi n th ng “nghĩ ra” m t h th ng c quan đ cế ế ơ
bi t (nhà n c) đ nô d ch k chi n b i. ướ ế
Các h c gi c a thuy t tâm l i cho r ng, nhà n c xu t hi n do ế ướ
nhu c u tâm lý c a con ng i nguyên thu luôn mu n ph thu c vào ườ
các th lĩnh, giáo ,…Vì v y, nhà n c là t ch c c a nh ng siêu nhân ướ
có s m ng lãnh đ o xã h i. Do nhi u nguyên nhân khác nhau, nh ng
h c thuy t quan đi m trên ch a gi i thích đ c đúng ngu n g c ế ư ượ
c a nhà n c. ướ
V i quan đi m duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s Ch nghĩa Mác -
Lênin đã ch ng minh m t cách khoa h c r ng, nhà n c không ph i ướ
nh ng hi n t ng h i vĩnh c u b t bi n. Nhà n c ch xu t ượ ế ướ
hi n khi h i loài ng i đã phát tri n đ n m t giai đo n nh t đ nh. ườ ế
Chúng luôn v n đ ng, phát tri n sẽ tiêu vong khi nh ng đi u ki n
khách quan cho s t n t i và phát tri n c a chúng không còn n a.
Ch đ c ng s n nguyên thu hình thái kinh t - h i đ u tiênế ế
trong l ch s nhân lo i. Đó m t h i không giai c p, ch a ư
nhà n c pháp lu t. C s kinh t c a h i c ng s n nguyênướ ơ ế
thu ch đ s h u chung v t li u s n xu t s n ph m lao ế ư
đ ng. V i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t th p kém, công ượ
c lao đ ng thô s , con ng i ch a nh n th c đúng đ n v thiên ơ ườ ư
nhiên v b n thân mình, h luôn b t l c tr c nh ng tai h a c a ướ
thiên nhiên, năng su t lao đ ng th p.
Trong đi u ki n đó, con ng i không th s ng riêng bi t mà ph i d a ườ
vào nhau, cùng chung s ng, cùng lao đ ng và h ng th nh ng thành ưở
qu lao đ ng chung. M i ng i đ u bình đ ng trong lao đ ng ườ
h ng th , không ai tài s n riêng, không ng i giàu, k nghèo,ưở ườ
không tình tr ng ng i này chi m đo t tài s n c a ng i kia. Lúc ườ ế ườ
này xã h i ch a phân thành giai c p và không có đ u tranh giai c p. ư
Do nh ng đi u ki n kinh t đó đã quy t đ nh đ i s ng xã h i c a ch ế ế ế
đ c ng s n nguyên th y. T bào c s c a h i không ph i gia ế ơ
đình mà th t c. S xu t hi n c a t ch c th t c đã đ t n n móng
cho vi c hình thành hình thái kinh t - h i đ u tiên trong l ch s - ế
hình thái kinh t - xã h i: c ng s n nguyên thu . C s kinh t c a xãế ơ ế
h i c ng s n nguyên thu t o ra hình th c t ch c h i th t c
(t ch c c c u đ u tiên c a loài ng i). Th t c m t t ch c lao ơ ườ
đ ng, s n xu t, m t b máy kinh t h i. S phát tri n c a h i ế
c ng v i các y u t tác đ ng khác đòi h i th t c ph i m r ng quan ế
h v i các th t c khác, d n đ n s xu t hi n các bào t c b l c ế
bao g m nhi u bào t c h p thành.
Đ t ch c qu n th t c, h i đã hình thành hình th c H i
đ ng th t c bao g m t t c nh ng ng i l n tu i trong th t c v i ườ
quy n h n r t l n. T ch c qu n bào t c h i đ ng bào t c bao
g m các tr ng, th lĩnh quân s c a các th t c. H i đ ng b l c ưở
là hình th c t ch c qu n lý c a b l c v i nguyên t c t ch c quy n
l c c a th t c nh ng có s t p trung cao h n. ư ơ
Nh v y, trong h i c ng s n nguyên thu đã xu t hi n và t n t iư
quy n l c nh ng đó quy n l c h i xu t phát t h i ph c ư
v cho l i ích c a toàn xã h i. B i nh ng ng i đ ng đ u th t c, bào ườ
t c, b l c hoàn toàn không đ c quy n, đ c l i nào, mà h cùng
chung s ng, cùng lao đ ng và h ng th nh m i thành viên khác. ưở ư
2. S tan rã c a t ch c th t c và s xu t hi n c a nhà n c ướ
L ch s đã tr i qua 3 l n phân công lao đ ng h i l n (m t là, chăn
nuôi tách kh i tr ng tr t; hai là, th công nghi p tách kh i nông
nghi p; ba là, buôn bán phát tri n th ng nghi p xu t hi n), m i ươ
l n l inh ng b c ti n m i làm sâu s c thêm quá trình tan rã c a ướ ế
ch đ c ng s n nguyên thu , ch đ t h u xu t hi n đã phân chiaế ế ư
h i thành k giàu, ng i nghèo, hình thành hai giai c p c b n ườ ơ
ch nô và nô l . M t xã h i m i v i s phân chia giai c p và đ u tranh
giai c p, xã h i đó đòi h i ph i có m t t ch c quy n l c m i đ s c
đ d p t t cu c xung đ t công khai gi a các giai c p đó. T ch c đó là
nhà n c và nhà n c đã xu t hi n.ướ ướ
Nh v y, nhà n c đã xu t hi n m t cách khách quan, s nư ướ
ph m c a m t xã h i đã phát tri n đ n m t giai đo n nh t đ nh. Nhà ế
n cướ “không ph i m t quy n l c t bên ngoài áp đ t vào h i”
mà là “m t l c l ng n y sinh t h i”, m t l c l ng “t a h đ ng ượ ượ
trên xã h i”, có nhi m v làm d u b t s xung đ t và gi cho xung đ t
đó n m trong vòng “tr t t ”.
3. B n ch t nhà n c ướ
Xu t phát t vi c nghiên c u ngu n g c c a nhà n c, ch nghĩa Mác ướ
Lênin đi đ n k t lu n “Nhà n c s n ph m bi u hi n c aế ế ướ
nh ng mâu thu n giai c p không th đi u hoà đ c”. Nghĩa là, nhà ượ
n c ch sinh ra và t n t i trong xã h i có giai c p và bao gi cũng thướ
hi n b n ch t giai c p sâu s c. B n ch t đó th hi n tr c h t ch ướ ế
nhà n c m t b máy c ng ch đ c bi t n m trong tay c a giaiướ ưỡ ế
c p c m quy n, công c s c bén nh t đ th c hi n s th ng tr
giai c p, thi t l p và duy trì tr t t xã h i. ế
Trong xã h i có giai c p, s th ng tr c a giai c p này đ i v i giai c p
khác đ u th hi n d i ba lo i quy n l c quy n l c chính tr , ướ
quy n l c kinh t và quy n l c t t ng. Trong đó, quy n l c kinh t ế ư ưở ế
gi vai trò quy t đ nh, là c s đ đ m b o cho s th ng tr giai c p. ế ơ
Nh ng b n thân quy n l c kinh t không th duy trì đ c các quanư ế ượ
h bóc l t. Vì v y, c n ph i có nhà n c, m t b máy c ng ch đ c ướ ưỡ ế
bi t đ c ng c quy n l c c a giai c p th ng tr v kinh t và đ đàn ế
áp s ph n kháng c a các giai c p b bóc l t. Nh nhà n c, giai ướ
c p th ng tr v kinh t tr thành giai c p th ng tr v chính tr . Nói ế
cách khác, giai c p th ng tr đó tr thành ch th c a quy n l c kinh
t và quy n l c chính tr .ế
Quy n l c chính tr “là b o l c có t ch c c a m t giai c p đ tr n áp
giai c p khác”. Nhà n c m t b máy b o l c do giai c p th ng tr ướ
t ch c ra đ tr n áp các giai c p đ i đ ch. Do đó, nhà n c chính ướ
m t t ch c đ c bi t c a quy n l c chính tr . Giai c p th ng tr s
d ng nhà n c đ t ch c th c hi n quy n l c chính tr c a giai ướ
c p mình. Thông qua nhà n c ý chí c a giai c p th ng tr đ c th ướ ượ
hi n m t cách t p trung th ng nh t và h p pháp hóa thành ý chí nhà
n c. Ý chí nhà n c s c m nh b t bu c các giai c p khác ph iướ ướ
tuân theo m t “tr t t do giai c p th ng tr đ t ra, ph i ph c v cho
l i ích c a giai c p th ng tr .
Trong các h i bóc l t, n n chuyên chính c a các giai c p bóc l t
đ u có đ c đi m chung là duy trì s th ng tr v chính tr , kinh t ế
t t ng c a thi u s ng i bóc l t đ i v i đông đ o nhân dân laoư ưở ườ
đ ng. Các nhà n c bóc l t đ u có chung b n ch t là b máy đ th c ướ
hi n n n chuyên chính c a giai c p bóc l t: Nhà n c ch công ướ
c chuyên chính c a giai c p ch nô, nhà n c phong ki n là công c ướ ế
chuyên chính c a giai c p đ a ch phong ki n, nhà n c t s n ế ướ ư
công c chuyên chính c a giai c p t s n. Khác v i đi u đó, nhà n c ư ướ
xã h i ch nghĩa v i b n ch t chuyên chính vô s n, là b máy đ c ng
c đ a v th ng tr b o v l i ích c a giai c p công nhân nhân
dân lao đ ng chi m đa s trong h i, đ tr n áp nh ng l c l ng ế ượ
th ng tr cũ đã b l t đ và nh ng ph n t ch ng đ i cách m ng.
Tuy nhiên đ th c hi n s chuyên chính giai c p không th ch đ n ơ
thu n d a vào b o l c c ng ch còn c n đ n s tác đ ng v ưỡ ế ế
t t ng n a. Giai c p th ng tr đã thông qua nhà n c đ xây d ngư ưở ướ
h t t ng c a giai c p mình thành h t t ng th ng tr trong ư ưở ư ưở
h i, b t các giai c p khác ph i l thu c mình v m t t t ng. ư ưở
Nh v y, nhà n c là m t t ch c đ c bi t đ b o đ m s th ng trư ướ
v kinh t , đ th c hi n quy n l c v chính tr th c hi n s tác ế
đ ng v t t ng đ i v i qu n chúng. Ngoài vi c th c hi n các ch c ư ưở
năng trên, nhà n c còn ph i gi i quy t t t c các v n đ khác n yướ ế
sinh trong h i, nghĩa ph i th c hi n ch c năng h i. Tính giai
c p m t c b n th hi n b n ch t c a nhà n c. Tuy nhiên, bên ơ ướ
c nh đó nhà n c còn th hi n rõ nét tính xã h i. Dù trong xã h i nào, ướ
nhà n c cũng m t m t b o v l i ích c a giai c p c m quy n, nh ngướ ư
đ ng th i cũng ph i chú ý đ n l i ích chung c a toàn xã h i. ế
T nh ng k t lu n trên th đi đ n đ nh nghĩa sau: Nhà n c ế ế ướ
m t t ch c đ c bi t c a quy n l c chính tr , m t b máy chuyên làm
nhi m v c ng ch th c hi n các ch c năng qu n đ c bi t ưỡ ế
nh m duy trì tr t t xã h i, th c hi n m c đích b o v đ a v c a giai
c p th ng tr trong xã h i.
II. Đ c tr ng, ki u và hình th c nhà n c ư ướ
1. Đ c tr ng ư
So v i các t ch c trong h i giai c p, nhà n c m t s đ c ướ
tr ng sau đây:ư
- Nhà n c thi t l p quy n l c công c ng đ c bi t không còn hoàướ ế
nh p v i dân c n a; ch th c a quy n l c nàygiai c p th ng tr ư
v kinh t chính tr . Đ th c hi n quy n l c này đ qu n ế
h i, nhà n c có m t l p ng i đ c bi t chuyên làm nhi m v qu n ướ ườ
lý, h tham gia vào các c quan nhà n c hình thành nên m t b ơ ướ
máy c ng ch đ duy trì đ a v c a giai c p th ng tr , b t các giaiưỡ ế
c p khác ph i ph c tùng theo ý chí c a giai c p th ng tr .
- Nhà n c phân chia dân c theo lãnh th thành các đ n v hànhướ ư ơ
chính, không ph thu c vào chính ki n, huy t th ng, ngh nghi p ế ế
ho c gi i tính ,…Vi c phân chia này quy t đ nh ph m vi tác đ ng c a ế
nhà n c trên quy mô r ng l n nh t d n đ n vi c hình thành cácướ ế
c quan trung ng và đ a ph ng c a b máy nhà n c.ơ ươ ươ ướ
- Nhà n c ch quy n qu c gia. Ch quy n qu c gia th hi nướ
quy n đ c l p t quy t c a nhà n c v nh ng chính sách đ i n i và ế ướ
đ i ngo i không ph thu c các y u t bên ngoài. Ch quy n qu c gia ế
là thu c tính không th chia c t c a nhà n c. ướ
- Nhà n c ban hành pháp lu t th c hi n s qu n b t bu c đ iướ
v i m i công dân. V i t cách ng i đ i di n chính th c c a toàn ư ườ
h i, nhà n c t ch c duy nh t quy n ban hành pháp lu t. ướ
Pháp lu t do nhà n c ban hành nên tính b t bu c chung, m i ướ
ng i đ u ph i tôn tr ng pháp lu t.ườ
- Nhà n c quy đ nh và th c hi n vi c thu các lo i thu . Vi c thu thuướ ế ế
nh m “nuôi d ng” b máy nhà n c bao g m m t l p ng i đ c ưỡ ướ ườ
bi t, tách ra kh i xã h i đ th c hi n ch c năng qu n lý.
Nh ng đ c đi m nói trên nói lên s khác nhau gi a nhà n c v i các ướ
t ch c chính tr xã h i khác, đ ng th i cũng ph n ánh v trí và vai trò
c a nhà n c trong xã h i có giai c p. ướ
2. Ki u nhà n c ướ
B n ch t c a nhà n c trong nh ng th i kỳ l ch s khác nhau r t ướ
khác nhau. Đ phân bi t chúng, khoa h c lu n chung v nhà n c ướ
pháp lu t đã đ a ra khái ni m ki u nhà n c: Ki u nhà n c ư ướ ướ
t ng th nh ng đ c đi m c b n, đ c thù c a nhà n c, th hi n b n ơ ướ
ch t giai c p nh ng đi u ki n t n t i phát tri n c a nhà n c ướ
trong m t hình thái kinh t xã h i nh t đ nh. ế
Trong l ch s h i giai c p đã t n t i b n hình thái kinh t ế
h i: Chi m h u l , phong ki n, t b n ch nghĩa h i ch ế ế ư
nghĩa. Phù h p v i b n hình thái kinh t xã h i đó đã có b n ki u nhà ế
n c:ướ
- Ki u nhà n c ch nô. ướ
- Ki u nhà n c phong ki n. ướ ế
- Ki u nhà n c t s n. ướ ư
- Ki u nhà n c xã h i ch nghĩa. ướ
Các ki u nhà n c ch nô, phong ki n, t s n m c m i ki u ướ ế ư
nh ng đ c đi m riêng nh ng chúng đ u nh ng ki u nhà n c bóc ư ướ
l t đ c xây d ng trên c s c a ch đ t h u v t li u s n xu t. ượ ơ ế ư ư
Các nhà n c đó đ u công c đ b o v ch đ t h u v t li uướ ế ư ư
s n xu t, duy trì s th ng tr c a giai c p bóc l t đ i v i đông đ o
qu n chúng nhân dân lao đ ng.
Nhà n c xã h i ch nghĩa là ki u nhà n c m i có b n ch t khác v iướ ướ
các ki u nhà n c bóc l t khác. Nhi m v c a nhà n c h i ch ướ ướ
nghĩa là th c hi n dân ch h i ch nghĩa, phát huy quy n làm ch
c a nhân dân, th c hi n công b ng xã h i.
S thay th ki u nhà n c này b ng m t ki u nhà n c m i ti n b ế ướ ướ ế
h n m t quy lu t t t y u. Cách m ng con đ ng d n đ n sơ ế ườ ế
thay th đó. M t ki u nhà n c m i xu t hi n trong quá trình cáchế ướ
m ng khi giai c p c m quy n b l t đ giai c p th ng tr m i
giành đ c chính quy n. Các cu c cách m ng khác nhau di n ra trongượ
l ch s đ u tuân theo quy lu t đó: Nhà n c phong ki n thay th nhà ướ ế ế
n c ch nô, nhà n c t s n thay th nhà n c phong ki n, nhàướ ướ ư ế ướ ế
n c xã h i ch nghĩa thay th nhà n c t s n.ướ ế ướ ư
Nhà n c XHCN m t ki u nhà n c ti n b nh t nh ng cũng ướ ướ ế ư
ki u nhà n c cu ing trong l ch s . Sau khi hoàn thành s m nh ướ
l ch s c a mình, nhà n c XHCN sẽ tiêu vong và sau đó sẽ không còn ướ
m t ki u nhà n c nào khác n a. ướ
3. Hình th c nhà n c. ướ
Hình th c nhà n c cách t ch c quy n l c nhà n c nh ng ướ ướ
ph ng pháp đ th c hi n quy n l c nhà n c. Hình th c nhà n cươ ướ ướ
m t khái ni m chung đ c hình thành t ba y u t c th : Hình ượ ế
th c chính th , hình th c c u trúc nhà n c và ch đ chính tr . ướ ế
- Hình th c chính th : cách t ch c trình t đ l p ra các c ơ
quan t i cao c a nhà n cxác l p nh ng m i quan h c b n c a ướ ơ
các c quan đó. Hình th c chính th hai d ng c b n chính thơ ơ
quân ch và chính th c ng hoà.
+ Chính th quân ch hình th c trong đó quy n l c t i cao c a nhà
n c t p trung toàn b (hay m t ph n) trong tay ng i đ ng đ uướ ườ
nhà n c theo nguyên t c th a k , truy n ngôi. Vua, Hoàng đ ướ ế ế
nguyên th qu c gia c a các nhà n c theo chính th này. ướ
Chính th quân ch đ c chia thành chính th quân ch tuy t đ i ượ
chính th quân ch h n ch . Quân ch tuy t đ i hình th c chính ế
th quân ch , trong đó nguyên th qu c gia (Vua, Hoàng đ ) ế
quy n l c vô h n.
Trong chính th quân ch h n ch thì quy n l c t i cao c a nhà n c ế ướ
đ c trao m t ph n cho ng i đ ng đ u nhà n c, còn m t ph nượ ườ ướ
đ c trao cho m t c quan khác (nh Ngh vi n trong nhà n c tượ ơ ư ướ ư
s n hay H i ngh đ i di n đ ng c p trong nhà n c phong ki n). ướ ế
Chính th quân ch h n ch trong các nhà n c t s n g i quân ế ướ ư
ch l p hi n (quân ch đ i ngh ). Trong các nhà n c t s n theo ế ướ ư
chính th quân ch đ i ngh , quy n l c c a nguyên th qu c gia
(Vua, Hoàng đ ) b h n ch r t nhi u. Nguyên th qu c gia ch mangế ế
tính ch t t ng tr ng, đ i di n cho truy n th ng, s th ng nh t c a ượ ư
qu c gia, không nhi u quy n hành. Chính th quân ch l p hi n ế
theo hình đ i ngh đang t n t i các n c nh Nh t B n, Th y ướ ư
Đi n, V ng qu c Anh… ươ
+ Chính th c ng hoà hình th c chính th , trong đó quy n l c t i
cao c a nhà n c thu c v m t c quan đ c b u ra trong m t th i ướ ơ ượ
gian nh t đ nh. Chính th c ng hoà có hai hình th c chính là c ng hoà
quý t c và c ng hoà dân ch .
C ng hòa quý t c là hình th c chính th , trong đó c quan đ i di n ơ
do gi i quý t c b u ra. Chính th này t n t i ki u nhà n c ch ướ
và nhà n c phong ki n.ướ ế
C ng hoà dân ch hình th c chính th , trong đó ng i đ i di n ườ
do nhân dân b u ra. Chính th này t n t i t t c b n ki u nhà n c ướ
đã trong l ch s . Tuy nhiên, tính ch t m c đ dân ch khác
nhau. Chính th c ng h dân ch hình th c t ch c chính quy n
nhà n c ph bi n nh t hi n nay các nhà n c t s n. Chính thướ ế ướ ư
c ng hòa t s n hai bi n d ng: C ng hoà đ i ngh C ng hoà ư ế
t ng th ng
Trong chính th c ng hoà đ i ngh , thì ngh vi n trung tâm. Vai trò
th c thi quy n l c c a Ngh vi n trong nhà n c r t l n. Nguyên ướ
th qu c gia (T ng th ng) do ngh vi n b u ra, ch u trách nhi m
tr c ngh vi n. Chính ph do các đ ng chính tr chi m đa s ghướ ế ế
trong ngh vi n thành l p ch u trách nhi m tr c ngh vi n, ngh ướ
vi n có th b phi u không tín nhi m Chính ph . Do đó, ngh vi n có ế
kh năng th c t ki m tra các ho t đ ng c a Chính ph còn Th ế
t ng h u nh không tr c ti p tham gia gi i quy t các công vi c c aướ ư ế ế
đ t n c. Hi n nay nh ng n c chính th c ng hoà đ i ngh nh : ướ ướ ư
CHLB Đ c, CH Áo, CH Italia ,…
Trong chính th C ng hoà t ng th ng, nguyên th qu c gia (T ng
th ng) có v trí r t quan tr ng. T ng th ng do nhân dân b u ra. T ng
th ng v a nguyên th qu c gia v a ng i đ ng đ u Chính ph . ườ
Chính ph không ph i do ngh vi n thành l p. Các thành viên c a
Chính ph do T ng th ng b nhi m, ch u trách nhi m tr c T ng ướ
th ng. T ng th ng các B tr ng toàn quy n trong lĩnh v c ưở
hành pháp, Ngh vi n quy n l p pháp; Ngh vi n không quy n
l t đ chính ph . T ng th ng không quy n gi i tán ngh vi n. Các
n c t ch c theo chính th c ng hoà t ng th ng nh : H p ch ngướ ư
qu c Hoa Kỳ, Các n c Mỹ La Tinh ướ ,…
Ngoài chính th c ng hoà đ i ngh c ng hoà T ng th ng, hi n nay
còn t n t i m t hình th c c ng hoà “l ng tính”, v a mang tính ưỡ
ch t c ng hoà đ i ngh v a mang tính ch t c ng hoà t ng th ng.
C ng hoà “l ng tính” có nh ng đ c đi m sau: ưỡ
- Ngh vi n do nhân dân b u ra;
- T ng th ng do nhân bân b u ra quy n h n r t l n k c quy n
gi i tán ngh vi n, quy n thành l p chính ph , gi i quy t công vi c ế
qu c gia. T ng th ng là trung tâm c a b máy quy n l c;
- Chính ph Th t ng đ ng đ u, đ t d i s lãnh đ o tr c ti p ướ ướ ế
c a T ng th ng, ch u trách nhi m tr c ngh vi n t ng th ng. ướ
Đi n hình cho chính th này là CH Pháp và m t s n c Châu Âu. ướ
Chính th c ng hòa cũng t n t i các n c XHCN v i nh ng tên g i ướ
khác nhau (Vi t Nam, Trung Qu c ,…)
- Hình th c c u trúc nhà n c ướ
Đây s c u t o nhà n c thành các đ n v hành chính lãnh th ướ ơ
xác l p nh ng m i quan h qua l i gi a các c quan nhà n c, gi a ơ ướ
trung ng v i đ a ph ng.ươ ươ
hai hình th c c u trúc nhà n c ch y u hình th c nhà n c ướ ế ướ
đ n nh t và hình th c nhà n c liên bang.ơ ướ
Nhà n c đ n nh t nhà n c có ch quy n chung, h th ng cướ ơ ướ ơ
quan quy n l c và qu n lý th ng nh t t trung ng đ n đ a ph ng ươ ế ươ
và có các đ n v hành chính bao g m t nh (thành ph ), huy n (qu n),ơ
xã (ph ng). Ví d : Vi t Nam, Lào, Pháp, Ba Lanườ ,… là nh ng n c đ n ướ ơ
nh t.
Nhà n c liên bang nhà n c t hai hay nhi u n c thành viênướ ướ ướ
h p l i. Nhà n c liên bang hai h th ng c quan quy n l c ướ ơ
qu n lý; m t h th ng chung cho toàn liên bang m t h th ng
trong m i n c thành viên; ch quy n qu c gia chung c a nhà ướ
n c liên bang đ ng th i m i n c thành viên cũng có ch quy nướ ướ
riêng. Ví d : Mỹ, Đ c, n Đ , Malaixia ,… là các n c liên bang.ướ
- Ch đ chính trế
Ch đ chính tr t ng th các ph ng pháp, th đo n các cế ươ ơ
quan nhà n c s d ng đ th c hi n quy n l c nhà n c ướ ướ
Trong l ch s , t khi nhà n c xu t hi n cho đ n nay, các giai c p ướ ế
th ng tr đã s d ng nhi u ph ng pháp th đo n đ th c hi n ươ
quy n l c nhà n c. Nh ng ph ng pháp th đo n đó tr c h t ướ ươ ướ ế
xu t phát t b n ch t c a nhà n c đ ng th i ph thu c vào nhi u ướ
y u t c a m i giai đo n trong m i n c c th . v y, có r t nhi uế ướ
ph ng pháp th đo n khác nhau nh ng t u chung chúng đ cươ ư ượ
phân thành hai lo i chính : Ph ng pháp dân ch ph ng pháp ươ ươ
ph n dân ch .
Nh ng ph ng pháp dân ch cũng có nhi u lo i, th hi n d i nhi u ươ ướ
hình th c khác nhau nh nh ng ph ng pháp dân ch th c s và dân ư ươ
ch gi hi u, dân ch r ng rãi và dân ch h n ch , dân ch tr c ti p ế ế
dân ch gián ti p ế ,… Ch đ dân ch h i ch nghĩa đ c đ cế ượ
tr ng b ng vi c s d ng các hình th c dân ch th c s , r ng rãi v iư
ch đ dân ch t s n đ c tr ng b ng các ph ng pháp dân ch h nế ư ư ươ
ch và hình th c.ế
Các ph ng pháp ph n dân ch th hi n tính ch t đ c tài cũng ươ
nhi u lo i, đáng chú ý nh t khi nh ng ph ng pháp này khi phát ươ
tri n đ n m c đ cao tr thành nh ng ph ng pháp tàn b o, quân ế ươ
phi t và phát xít.
Hình th c chính th , hình th c c u trúc nhà n c luôn liên quan ướ
m t thi t v i ch đ chính tr . Ba y u t này tác đ ng qua l i l n ế ế ế
nhau t o thành khái ni m hình th c nhà n c, ph n ánh b n ch t ướ
n i dung c a nhà n c. ướ
III. Ch c năng c a nhà n c, b máy nhà n c ướ ướ
1. Ch c năng
Ch c năng c a nhà n c nh ng ph ng di n ho t đ ng ch y u ướ ươ ế
c a nhà n c nh m đ th c hi n nh ng nhi m v đ t ra tr c nhà ướ ướ
n c. Ch c năng c a nhà n c đ c xác đ nh xu t phát t b n ch tướ ướ ượ
c a nhà n c, do c s kinh t c c u giai c p c a h i quy t ướ ơ ế ơ ế
đ nh. d , các nhà n c bóc l t đ c xây d ng trên c s c a ch ướ ượ ơ ế
đ t h u v t li u s n xu t bóc l t nhân dân lao đ ng cho nên ư ư
chúng nh ng ch c năng c b n nh b o v ch đ t h u v t ơ ư ế ư ư
li u s n xu t, đàn áp s ph n kháng phong trào cách m ng c a
nhân dân lao đ ng, ti n hành chi n tranh xâm l c, d ch các dân ế ế ượ
t c khác ,… Nhà n c h i ch nghĩa có c s kinh t ch đ sướ ơ ế ế
h u xã h i ch nghĩa, là công c đ b o v l i ích c a đông đ o qu n
chúng lao đ ng, vì v y ch c năng c a nhà n c xã h i ch nghĩa khác ướ
v i ch c năng c a nhà n c bóc l t c v n i dung ph ng pháp ướ ươ
t ch c th c hi n .
Căn c vào ph m vi ho t đ ng c a nhà n c, các ch c năng đ c chia ướ ượ
thành ch c năng đ i n i và đ i ngo i.
- Ch c năng đ i n i: nh ng m t ho t đ ng ch y u c a nhà n c ế ướ
trong n i b đ t n c. Ví d : Đ m b o tr t t h i, tr n áp nh ng ướ
ph n t ch ng đ i ch đ , b o v ch đ kinh t ế ế ế,…
- Ch c năng đ i ngo i: Th hi n vai trò c a nhà n c trong quan h ướ
v i các nhà n c dân t c khác. d : Phòng th đ t n c, ch ng ướ ướ
s xâm l c t bên ngoài, thi t l p các m i quan h bang giao v i các ượ ế
qu c gia khác ,…
Đ th c hi n ch c năng đ i n i đ i ngo i, nhà n c s d ng ướ
nhi u hình th c ph ng pháp ho t đ ng khác nhau, trong đó 3 ươ
hình th c ho t đ ng chính là:
- Xây d ng pháp lu t
- T ch c và th c hi n pháp lu t
- B o v pháp lu t
M i ki u nhà n c có b n ch t riêng nên ch c năng c a các nhà n c ướ ướ
thu c m i ki u nhà n c cũng khác nhau vi c t ch c b máy đ ướ
th c hi n các ch c năng đó cũng có nh ng đ c đi m riêng.
2. B máy c a nhà n c ướ
B máy nhà n c h th ng các c quan t Trung ng đ n đ a ướ ơ ươ ế
ph ng, bao g m nhi u lo i c quan nh c quan l p pháp, hànhươ ơ ư ơ
pháp t phápư ,… Toàn b ho t đ ng c a b máy nh m th c hi n
các ch c năng c a nhà n c, ph c v l i ích c a giai c p th ng tr . ướ
B máy nhà n c bao g m nhi u c quan, m i c quan nh ng ướ ơ ơ
ch c năng, nhi m v riêng phù h p v i ph m vi quy n h n đ c ượ
giao. M i ki u nhà n c có b n ch t riêng nên ch c năng c a các nhà ướ
n c thu c m i ki u nhà n c cũng khác nhau vi c t ch c bướ ướ
máy đ th c hi n các ch c năng đó cũng có nh ng đ c đi m riêng.
CH NG 1b: Đ I C NG V PHÁP LU TƯƠ ƯƠ
I. Ngu n g c, khái ni m và b n ch t, đ c đi m pháp lu t
1. Ngu n g c pháp lu t
Nh ng nguyên nhân làm phát sinh nhà n c cũng nh ng nguyên ướ
nhân d n đ n s ra đ i c a pháp lu t. Khi ch đ t h u xu t hi n ế ế ư
h i đã phân chia thành giai c p thì nh ng xung đ t v l i ích
giai c p di n ra gay g t cu c đ u tranh giai c p không th đi u
hoà đ c, thì c n thi t ph i có m t quy ph m m i đ thi t l p cho xãượ ế ế
h i m t “tr t t ”, m t lo i quy ph m th hi n ý chí c a giai c p
th ng tr , đó là quy ph m pháp lu t.
Lúc đ u, các quy t c x s c a pháp lu t ch y u đ c hình thành ế ượ
b ng vi c nhà n c th a nh n các phong t c t p quán đã s n ướ
trong h i phù h p v i l i ích c a giai c p th ng tr . Sau này, pháp
lu t đ c nhà n c tr c ti p đ t ra ban hành đ toàn h i th c ượ ướ ế
hi n.
v y, pháp lu t h th ng các quy ph m do nhà n c ban hành, ướ
th hi n ý chí c a giai c p th ng tr . Pháp lu t ra đ i cùng v i nhà
n c, pháp lu t là công c s c bén đ th c hi n quy n l c nhà n c,ướ ướ
duy trì đ a v b o v l i ích c a giai c p th ng tr . Nhà n c ban ướ
hành ra pháp lu t đ m b o cho pháp lu t đ c th c hi n. C hai ượ
hi n t ng đ u là s n ph m c a cu c đ u tranh giai c p. ượ
2. Khái ni m và b n ch t pháp lu t.
a. Khái ni m
Pháp lu t là h th ng các quy t c x s do nhà n c ban hành và b o ướ
đ m th c hi n, th hi n ý cc a giai c p th ng tr trong h i,
nhân t đi u ch nh các quan h xã h i.
b. B n ch t
H c thuy t Mác - Lênin ch rõ, pháp lu t ch phát sinh t n t i phát ế
tri n trong h i có giai c p. B n ch t c a pháp lu t th hi n tính
giai c p c a nó, không “pháp lu t t nhiên” hay pháp lu t không
mang tính giai c p.
Tính giai c p c a pháp lu t th hi n tr c h t ch , pháp lu t ph n ướ ế
ánh ý chí nhà n c c a giai c p th ng tr . Nh n m trong tay quy nướ
l c nhà n c, giai c p th ng tr đã thông qua nhà n c đ th hi n ý ướ ướ
chí c a giai c p mình m t cách t p trung, th ng nh t và h p pháp hoá
thành ý chí nhà n c, ý chí đó đ c c th hoá trong các văn b nướ ượ
pháp lu t do các c quan nhà n c có th m quy n ban hành. Nhà ơ ướ
n c ban hành b o đ m cho pháp lu t đ c th c hi n. v y,ướ ượ
pháp lu t là nh ng quy t c x s chung tính b t bu c đ i v i m i
ng i.ườ
Tính giai c p c a pháp lu t th hi n m c đích đi u ch nh các quan
h h i. M c đích c a pháp lu t tr c h t nh m đi u ch nh quan ướ ế
h gi a các giai c p, t ng l p trong xã h i. Do đó, pháp lu t là nhân t
đi u ch nh v m t giai c p các quan h h i nh m h ng các quan ướ
h h i phát tri n theo m t “tr t t ” phù h p v i ý chí c a giai c p
th ng tr , b o v và c ng c đ a v c a giai c p th ng tr . Vì v y, pháp
lu t chính công c đ th c hi n s th ng tr giai c p. B t kỳ ki u
pháp lu t nào cũng mang b n ch t giai c p.
Pháp lu t ch công khai quy đ nh quy n l c h n c a ch nô,
tình tr ng quy n c a l . Pháp lu t phong ki n công khai quy ế
đ nh đ c quy n, đ c l i c a đ a ch phong ki n, quy đ nh các ch tài ế ế
kh c man đ đàn áp nhân dân lao đ ng. Pháp lu t t s n th ư
hi n b n ch t giai c p m t cách tinh vi nh quy đ nh v m t pháp ư
nh ng quy n t do, dân ch ,… nh ng th c ch t pháp lu t t s n luôn ư ư
th hi n ý chí c a giai c p t s n m c đích tr c h t nh m ph c ư ướ ế
v l i ích cho giai c p t s n. ư
Pháp lu t XHCN th hi n ý chí c a giai c p công nhân và nhân dân lao
đ ng, công c đ xây d ng h i m i, m i ng i đ u đ c s ng ườ ượ
t do, bình đ ng, công b ng xã h i đ c b o đ m. ượ
Bên c nh tính giai c p pháp lu t còn mang tính xã h i. Nghĩa là m c
đ nhi u hay ít pháp lu t còn th hi n ý chí l i ích c a các giai
t ng khác trong xã h i.
Nh v y, pháp lu t là m t hi n t ng v a mang tính giai c p v a thư ượ
hi n tính xã h i. Hai thu c tính này có m i liên h m t thi t v i nhau. ế
Do đó, không pháp lu t ch th hi n duy nh t tính giai c p; ng c ượ
l i không có pháp lu t ch th hi n tính xã hôi
c. Đ c đi m pháp lu t
Nhìn m t cách t ng quát, pháp lu t có nh ng đ c đi m c b n sau: ơ
- Tính quy n l c (tính nhà n c, tính c ng ch ): Pháp lu t do nhà ướ ưỡ ế
n c ban hành b o đ m th c hi n. Nói m t cách khác, pháp lu tướ
đ c hình thành phát tri n b ng con đ ng nhà n c ch khôngượ ườ ướ
th b ng b t kỳ con đ ng nào khác. V i t cách c a mình, nhà n c ườ ư ướ
là m t t ch c h p pháp, công khai quy n l c bao trùm toàn
h i.
Vì v y, khi pháp lu t đ c nhà n c ban hành và b o đ m th c hi n, ượ ướ
nó sẽ s c m nh c a quy n l c nhà n ctác đ ng đ n t t c ướ ế
m i ng i. ườ
- Tính quy ph m: Pháp lu t h th ng quy t c x s , đó nh ng
khuôn m u đ c xác đ nh c th , không tr u t ng, chung chung. ượ ượ
Đi u này nói lên gi i h n c n thi t nhà n c quy đ nh đ m i ế ướ
ng i th x s m t cách t do trong khuôn kh pháp lu t. V tườ ượ
quá gi i h n đó trái pháp lu t, nh ng gi i h n đó đ c xác đ nh ượ
nh cho phép, c m đoán, b t bu c,…Vì v y, n u không quy ph mư ế
pháp lu t đ c đ t ra thì cũng không th quy k t m t hành vi nào ượ ế
vi ph m, trái pháp lu t. “M i ng i đ c làm t t c m i vi c tr ườ ượ
nh ng đi u pháp lu t nghiêm c m”, “m i ng i đ u bình đ ng ườ
tr c pháp lu t” đ c hình thành d a trên c s c a đ c tr ng vướ ượ ơ ư
tính quy ph m c a pháp lu t.
- Tính ý chí: Pháp lu t bao gi cũng hi n t ng ý chí, không ph i ượ
k t qu c a s t phát hay c m tính. V b n ch t, ý chí c a pháp lu tế
ý chí c a giai c p th ng tr , giai c p c m quy n. Ý chí đó th hi n
m c đích xây d ng pháp lu t, n i dung pháp lu t khi áp d ng vào
đ i s ng xã h i.
- Tính h i: Bên c nh tính ý chí thì tính h i v n m t đ c tr ng ư
c b n c a pháp lu t. B i vì trong th c t , bên c nh các quy t c x sơ ế
b chi ph i b i l i ích c a giai c p th ng tr còn các quy t c x s
khác xu t phát t nhu c u chung c a đ i s ng h i. Nh ng quy t c
đó đi u ch nh các hành vi, cách x s mang tính ph bi n phù h p v i ế
l i ích c a đa s trong c ng đ ng ph n ánh các nhu c u, quy lu t t n
t i khách quan c a xã h i mà b t kỳ xã h i nào cũng ph i tuân theo.
Nh ng đ c tr ng c b n trên c a pháp lu t càng cho th y b n ch t ư ơ
s khác bi t gi a pháp lu t v i các hi n t ng khác. B n đ c ượ
tr ng c b n đó đ u ý nghĩa quan tr ng quan h v i nhau,ư ơ
không th chú tr ng đi m này mà coi nh đi m kia.
II. M i quan h gi a pháp lu t v i các hi n t ng xã h i ượ
Đ gi i thích b n ch t c a pháp lu t c n thi t ph i phân tích các ế
m i quan h gi a pháp lu t v i kinh t , chính tr , đ o đ c nhà ế
n c.ướ
- Quan h pháp lu t kinh t : Pháp lu t có tính đ c l p t ng đ i. ế ươ
M t m t, pháp lu t ph thu c vào kinh t ; m t khác, pháp lu t có s ế
tác đ ng tr l i m t cách m nh mẽ đ i v i kinh t . S ph thu c c a ế
pháp lu t vào kinh t th hi n ch n i dung c a pháp lu tdo các ế
quan h kinh t - xã h i quy t đ nh, kinh t là c s c a pháp lu t. S ế ế ế ơ
thay đ i ch đ kinh t - xã h i sẽ d n đ n s thay đ i c a pháp lu t. ế ế ế
Pháp lu t luôn ph n ánh trình đ phát tri n c a ch đ kinh t , ế ế
không th cao h n ho c th p h n trình đ phát tri n đó. ơ ơ
M t khác, pháp lu t s tác đ ng tr l i đ i v i s phát tri n c a
kinh t . S tác đ ng đó có th tích c c cũng th tiêu c c. Sẽ ế
ti n b khi pháp lu t th hi n ý chí c a giai c p th ng tr là l c l ngế ượ
ti n b trong h i, ph n ánh đúng trình đ phát tri n c a kinh t .ế ế
Sẽ là tiêu c c khi pháp lu t th hi n ý chí c a giai c p th ng tr đã l i
th i, l c h u, kìm hãm s phát tri n c a kinh t - xã h i. ế
- Quan h pháp lu t chính tr : Pháp lu t m t trong nh ng hình
th c bi u hi n c th c a chính tr . Đ ng l i, chính sách c a giai ườ
c p th ng tr luôn gi vai trò ch đ o đ i v i pháp lu t. M t khác,
chính tr còn s th hi n m i quan h gi a các giai c p các l c
l ng khác nhau trong h i trên t t c các lĩnh v c. v y, phápượ
lu t không ch ph n ánh các chính sách kinh t còn th hi n các ế
quan h giai c p, ph n ánh đ i sánh giai c p và m c đ c a cu c đ u
tranh giai c p.
- Quan h pháp lu t đ o đ c: Pháp lu t ch u s tác đ ng c a đ o
đ c các quy ph m h i khác nh ng pháp lu t s tác đ ng ư
m nh mẽ t i các hi n t ng đó th m chí trong m t ch ng m c ượ
nh t đ nh, còn kh năng c i t o các quy ph m đ o đ c các
quy ph m xã h i khác.
- Quan h pháp lu t nhà n c: Nhà n c pháp lu t luôn m i ướ ướ
quan h khăng khít, không th tách r i nhau. C nhà n c pháp ướ
lu t đ u chung ngu n g c, cùng phát sinh và phát tri n. Nhà n c ướ
m t t ch c đ c biêt c a quy n l c chính tr , nh ng quy n l c đó ư
ch có th đ c tri n khai và phát huy có hi u l c trên c s c a pháp ượ ơ
lu t. Do v y, nhà n c không th t n t i phát huy quy n l c n u ướ ế
thi u pháp lu t ng c l i pháp lu t ch phát sinh, t n t i cóế ượ
hi u l c khi d a trên c s s c m nh c a quy n l c nhà n c. ơ ướ
v y, không th nói pháp lu t đ ng trên nhà n c hay nhà n c ướ ướ
đ ng trên pháp lu t. Đ ng th i, khi xem xét các v n đ nhà n c ướ
pháp lu t ph i đ t chúng trong m i quan h qua l i v i nhau.
III. Ki u và hình th c pháp lu t.
1. Các ki u pháp lu t
Ki u pháp lu t t ng th nh ng d u hi u c đi m) c b n, đ c ơ
thù c a pháp lu t, th hi n b n ch t giai c p và nh ng đi u ki n t n
t i phát tri n c a pháp lu t trong m t hình thái kinh t - h i ế
nh t đ nh.
Đ c đi m c a m i hình thái kinh t - xã h i trong xã h i có giai c p sẽ ế
quy t đ nh nh ng d u hi u c b n c a pháp lu t. Phù h p v i đi uế ơ
đó, trong l ch s đã t n t i b n ki u pháp lu t:
- Ki u pháp lu t ch nô;
- Ki u pháp lu t phong ki n; ế
- Ki u pháp lu t t s n; ư
- Ki u pháp lu t XHCN;
Ba ki u pháp lu t ch nô, phong ki n t s n nh ng ki u pháp ế ư
lu t bóc l t đ c xây d ng trên c s c a ch đ t h u v t li u ượ ơ ế ư ư
s n xu t. Chúng đ c đi m chung th hi n ý chí c a giai c p bóc
l t trong xã h i, c ng c và b o v ch đ t h u v t li u s n xu t, ế ư ư
b o đ m v m t pháp s áp b c bóc l t c a giai c p th ng tr đ i
v i nhân dân lao đ ng, duy trì tình tr ng b t bình đ ng trong xã h i.
Khác v i các ki u pháp lu t trên, pháp lu t XHCN đ c xây d ng trên ượ
c s c a ch đ công h u v t li u s n xu t, th hi n ý chí c a giaiơ ế ư
c p công nhân nhân dân lao đ ng, chi m tuy t đ i đa s trong ế
h i. Pháp lu t XHCN th tiêu m i hình th c áp b c, bóc l t, xây d ng
m t xã h i bình đ ng, t do.
S thay th ki u pháp lu t này b ng m t ki u pháp lu t khác ti n b ế ế
h n m t quy lu t t t y u. S thay th các ki u pháp lu t g n li nơ ế ế
v i s thay th c a các hình thái kinh t xã h i t ng ng. Cách m ng ế ế ươ
là con đ ng d n đ n s thay th đó.k t qu là: Pháp lu t phongườ ế ế ế
ki n thay th pháp lu t ch nô; pháp lu t t s n thay th pháp lu tế ế ư ế
phong ki n; pháp lu t XHCN thay th pháp lu t t s n. Trong t ngế ế ư ươ
lai pháp lu t XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u pháp lu t nào thay
th n a.ế
2. Hình th c pháp lu t
Hình th c pháp lu t cách th c giai c p th ng tr s d ng đ
nâng ý chí c a giai c p mình lên thành pháp lu t.
Trong l ch s đã 3 hình th c pháp lu t là: T p quán pháp; ti n l
pháp và văn b n pháp lu t.
a. T p quán pháp
hình th c nhà n c th a nh n m t s t p quán đã l u truy n ướ ư
trong xã h i, phù h p l i ích c a giai c p th ng tr , nâng chúng thành
nh ng quy t c x s chung đ c nhà n c b o đ m th c hi n. Đây là ượ ướ
hình th c pháp lu t xu t hi n s m nh t và đ c s d ng nhi u trong ượ
các nhà n c ch nô và phong ki n. Trong nhà n c t s n, hình th cướ ế ướ ư
này v n đ c s d ng nhi u, nh t các nhà n c ch đ quân ượ ướ ế
ch .
Các nhà n c XHCN trong th i kỳ quá đ đi lên CNXH v n còn th aướ
nh n m t s t p quán ti n b nh truy n th ng đ o đ c dân t c,… ế ư
tuy nhiên m c đ h n ch . B i t p quán hình thành m t cách t ế
phát, ít bi n đ i tính c c b , không phù h p v i b n ch t c aế
pháp lu t XHCN.
b. Ti n l pháp
hình th c nhà n c th a nh n các quy t đ nh c a c quan hành ướ ế ơ
chính ho c xét x gi i quy t nh ng v vi c c th đ áp d ng đ i v i ế
các v vi c t ng t . Hình th c này đ c s d ng trong các nhà n c ươ ượ ướ
phong ki n hi n nay v n chi m v trí quan tr ng trong pháp lu tế ế
t s n, nh t là Anh, Mỹ.ư
Ti n l pháp hình thành không ph i do ho t đ ng c a c quan l p ơ
pháp xu t hi n t ho t đ ng c a các c quan hành pháp t ơ ư
pháp. v y, hình th c này d t o ra s tùy ti n, không phù h p v i
các nguyên t c pháp ch đòi h i ph i tôn tr ng nguyên t c t i cao ế
c a lu t vi c phân đ nh ch c năng, quy n h n c a các c quan ơ
trong b máy nhà n c trong vi c xây d ng và th c hi n pháp lu t. ướ
c. Văn b n quy ph m pháp lu t
hình th c pháp lu t ti n b nh t. Văn b n quy ph m pháp lu t ế
văn b n do c quan nhà n c th m quy n ban hành trong đó quy ơ ướ
đ nh nh ng quy t c x s chung đ c áp d ng nhi u l n trong đ i ượ
s ng h i. nhi u lo i văn b n pháp lu t. m i n c, trong ướ
nh ng đi u ki n c th nh ng quy đ nh riêng v tên g i hi u
l c pháp lý c a các lo i văn b n pháp lu t. Nh ng nhìn chung, các văn ư
b n pháp lu t đ u đ c ban hành theo m t trình t , th t c nh t ượ
đ nh và ch a đ ng nh ng quy đ nh c th .
Trong pháp lu t ch phong ki n, các văn b n pháp lu t còn ế
ch a hoàn ch nh và kỹ thu t xây d ng ch a cao. Nhi u đ o lu t ch ư ư
s ghi chép l i m t cách có h th ng các án l các t p quán đ c ượ
th a nh n. Pháp lu t t s n đã nhi u hình th c văn b n phong ư
phú và đ c xây d ng v i kỹ thu t cao.ượ
Pháp lu t XHCN h th ng các văn b n th ng nh t đ c xây d ng ượ
theo nguyên t c pháp ch h i ch nghĩa, tôn tr ng tính t i cao c a ế
hi n pháp lu t. H th ng các văn b n pháp lu t XHCN ngày càngế
đ c xây d ng hoàn ch nh, đ ng b v i kỹ thu t cao ph n ánh đúngượ
b n ch t c a pháp lu t XHCN.
nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam v nguyên t c thì nhà n c ướ ướ
không th a nh n t p quán pháp ti n l pháp ch m t hình
th c duy nh t văn b n quy ph m pháp lu t. Tuy nhiên, trong đi u
ki n các văn b n quy ph m pháp lu t còn ch a hoàn thi n, ch a ư ư
đi u ch nh h t các quan h h i. đ ng tr c yêu c u c p bách ế ướ
c n ph i gi i quy t ngay m t s v vi c c n thi t thì nhà n c s ế ế ướ
d ng ti n l pháp nh ng v i cách làm m i. Ch ng h n, t ng k t quá ư ế
trình gi i quy t m t s v vi c c th , đi n hình đ đ ra đ ng l i ế ườ
h ng d n gi i quy t các v vi c t ng t trong khi h th ng phápướ ế ươ
lu t còn thi u. khi h th ng pháp lu t đ c xây d ng đ ng b , ế ượ
hoàn ch nh thì hình th c này sẽ thu h p d n và ti n t i không còn t n ế
t i trong nhà n c ta. ướ
CH NG 2: B MÁY NHÀ N C C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨAƯƠ ƯỚ
VI T NAM
A. Gi i thi u v Hi n pháp Vi t Nam ế
I. L c sượ
Tr c cách m ng tháng 8 năm 1945, Vi t Nam là m t n c thu c đ aướ ướ
n a phong ki n v i chính th quân ch chuyên ch nên không ế ế
hi n pháp. Vào nh ng năm đ u th k XX, do nh h ng c a tế ế ưở ư
t ng cách m ng dân ch t s n Pháp năm 1789, nh h ng c aưở ư ưở
cách m ng Trung Hoa năm 1911 chính sách duy tân Minh Tr
thiên hoàng đã áp d ng t i Nh t B n, gi i trí th c Vi t Nam đã xu t
hi n t t ng l p hi n. ư ưở ế
Có hai khuynh h ng chính tr ch y u trong th i gian này. ướ ế
- Khuynh h ng th 1: Xây d ng nhà n c quân ch l p hi n trongướ ướ ế
s th a nh n quy n b o h c a chính ph Pháp.
- Khuynh h ng th 2: Ch tr ng giành đ c l p, t do cho dân t c,ướ ươ
sau đó xây d ng hi n pháp c a nhà n c đ c l p. ế ướ
Ngay sau khi n c Vi t Nam DCCH ra đ i, trong phiên h p đ u tiênướ
c a Chính ph , H Ch t ch đã đ ra 6 nhi m v c p bách c a Chính
ph , m t trong nh ng nhi m v c p bách đó xây d ng hi n pháp. ế
Ngày 9/11/1946 Qu c h i đã thông qua b n hi n pháp đ u tiên c a ế
n c ta.ướ
Hi n pháp 1946 bao g m l i nói đ u, 7 ch ng 70 đi u. L i nóiế ươ
đ u xác đ nh nhi m v c a dân t c ta trong giai đo n này là b o toàn
lãnh th , giành đ c l p hoàn toàn và ki n thi t qu c gia trên n n t ng ế ế
dân ch .
Hi n pháp năm 1946 b n hi n pháp đ u tiên c a n c ta, b nế ế ướ
hi n pháp dân ch , ti n b không kém b t kì m t b n hi n pháp nàoế ế ế
trên th gi i. V kỹ thu t l p pháp, Hi n pháp năm 1946 m t b nế ế
hi n pháp đ ng, khúc chi t, m ch l c d hi u v i t t c m iế ế
ng i.ườ
Ngay sau khi Qu c h i thông qua Hi n pháp năm 1946, th c dân Pháp ế
l i gây ra chi n tranh xâm l c n c ta m t l n n a. Nhân dân ta l i ế ượ ướ
b c vào cu c kháng chi n tr ng gian kh . V i chi n th ngướ ế ườ ế
Đi n Biên Ph H i ngh Gi nev , mi n b c n c ta đ c hoàn ơ ơ ướ ượ
toàn gi i phóng nh ng đ t n c t m th i b chia c t hai mi n. Vì v y, ư ướ
trong kỳ h p l n th 6, Qu c h i n c Vi t Nam DCCH khóa I đã ướ
quy t đ nh s a đ i Hi n pháp năm 1946. ế ế
Ngày 31/12/1959, Qu c h i đã nh t trí thông qua Hi n pháp s a đ i. ế
Hi n pháp năm 1959 g m l i nói đ u 112 đi u, chia làm 10ế
ch ng. b n hi n pháp đ c xây d ng theo hình hi n phápươ ế ượ ế
XHCN. Nó là b n hi n pháp XHCN đ u tiên c a n c ta. ế ướ
Th ng l i đ i c a chi n d ch H Chí Minh mùa xuân năm 1975 đã ế
m ra m t giai đo n m i trong l ch s dân t c ta. Đ t n c hoàn toàn ướ
đ c l p, t do đi u ki n thu n l i đ th ng nh t hai mi n, đ a c ư
n c quá đ lên CNXH. Sau m t th i gian th o lu n, Qu c h i khóa VIướ
t i kì h p th 7 (18/12/1980) đã nh t trí thông qua Hi n pháp 1980. ế
Hi n pháp năm 1980 bao g m l i nói đ u, 147 đi u chia làm 12ế
ch ng. ươ
Ngay trong l i nói đ u c a hi n pháp kh ng đ nh truy n th ng t t ế
đ p c a dân t c ta, ghi nh n nh ng th ng l i vĩ đ i mà nhân dân ta đã
giành đ c trong cu c Cách m ng tháng Tám, trong kháng chi nượ ế
ch ng th c dân Pháp cu c kháng chi n ch ng đ qu c xâm ế ế
l c tay sai. Xác đ nh nh ng nhi m v c a cách m ng Vi tượ
Nam trong đi u ki n m i nêu lên nh ng v n đ c b n Hi n ơ ế
pháp 1980 đ c p. Hi n pháp năm 1980 Hi n pháp c a th i quá ế ế
đ lên CNXH trong ph m vi c n c. Tuy có nhi u nh c đi m nh ng ướ ượ ư
Hi n pháp năm 1980 là m t cái m c quan tr ng trong l ch s l p hi nế ế
c a n c ta. ướ
Sau m t th i gian phát huy hi u l c, nhi u quy đ nh c a Hi n pháp ế
năm 1980 t ra không phù h p. Tình hình th c ti n c a đ t n c đòi ướ
h i ph i có m t b n hi n pháp m i, phù h p h n đ thúc đ y s ti n ế ơ ế
b c a xã h i, xây d ng cu c s ng m no h nh phúc cho nhân dân.
Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI (1986) đã m ra th i đ i m i
n c ta. Đ ng đã ch tr ng nhìn th ng vào s th t, phát hi n nh ngướ ươ
sai l m c a Đ ng, c a Nhà n c, m r ng dân ch XHCN, phát huy t ướ ư
duy đ c l p, sáng t o c a các t ng l p nhân dân lao đ ng, trên c s ơ
đó nh ng nh n th c đúng đ n v CNXH v ch ra nh ng ch
tr ng, chính sách m i nh m xây d ng m t h i dân giàu n cươ ướ
m nh, công b ng và văn minh.
Ngày 15 tháng 4 năm 1992 Qu c h i đã thông qua Hi n pháp. Vi c ế
so n th o ban hành Hi n pháp năm 1992 m t quá trình th o ế
lu n dân ch ch t l c m t cách nghiêm túc nh ng ý ki n đóng góp ế
c a m i t ng l p nhân dân v t t c các v n đ t quan đi m chung
đ n các v n đ c th . Đây b n hi n pháp c a Vi t Nam trong quáế ế
trình đ i m i, s n ph m trí tu c a toàn dân, th hi n ý chí
nguy n v ng c a đ ng bào c n c. ướ
Hi n pháp 2013 đ c ban hành trên n n t ng c b n c a Hi n phápế ượ ơ ế
1992 quy đ nh v nh ng v n đ mang tính n n móng cho ch đ ế
chính tr c a nhà n c ta, trong đó các nguyên t c c b n v t ướ ơ
ch c và ho t đ ng c a B máy nhà n c CHXHCN Vi t Nam. ướ
II. Các n i dung c b n c a Hi n pháp năm 2013 ơ ế
Hi n pháp năm 2013 là văn b n pháp lu t hi n hành có giá tr pháp lýế
cao nh t th ch hóa đ ng l i, ch tr ng c a Đ ng vào cu c s ng. ế ườ ươ
Hi n pháp năm 1992 đã đ c Qu c h i n c C ng hoà XHCN Vi tế ượ ướ
Nam Khoá XIII, kỳ h p th 6, thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013
Hi n pháp năm 2013 g m 11 ch ng, 120 đi u.ế ươ
Ch ng I và Ch ng III quy đ nh: V ch đ chính tr , kinh t , xã h i,ươ ươ ế ế
văn hóa, giáo d c, khoa h c, công ngh và môi tr ng Đi u 50. ườ
Ch ng IV: B o v T qu c XHCN;ươ
Ch ng II: V quy n nghĩa v c b n c a công dân; quy n conươ ơ
ng iườ
Ch ng V đ n Ch ng X quy đ nh: V b máy nhà n c;ươ ế ươ ướ
Ch ng XI: Hi u l c c a Hi n pháp và vi c s a đ i Hi n pháp.ươ ế ế
1. Ch đ chính trế
Ch đ chính tr t ng th các quy đ nh v nh ng v n đ tínhế
ch t nguyên t c chung làm n n t ng cho các ch ng sau c a Hi n ươ ế
pháp.
Đó là nh ng quy đ nh v :
- B n ch t Nhà n c; ướ
- S nh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đ i v i m i ho t đ ng
c a Nhà n c và xã h i; ướ
- Nh ng nguyên t c c b n v t ch c ho t đ ng c a b máy nhà ơ
n c.ướ
V b n ch t nhà n c, Hi n pháp 1992 kh ng đ nh: “Nhà n c C ng ướ ế ướ
hòa XHCN Vi t Nam nhà n c c a nhân dân, do nhân dân, nhân ướ
dân. T t c quy n l c nhà n c thu c v nhân dân n n t ng ướ
liên minh gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân đ i ngũ trí
th c”.
Đ ng C ng s n Vi t Nam lãnh đ o đ i v i Nhà n c h i mang ướ
tính quy lu t khách quan (Đi u 4).
Nhân dân s d ng quy n l c nhà n c thông qua Qu c h i H i ướ
đ ng nhân dân (HĐND) các c p -nh ng c quan đ i di n cho ý chí ơ
nguy n v ng c a nhân dân, do nhân n b u ra ch u trách
nhi m tr c nhân dân. ướ
M t tr n T qu c Vi t Nam là t ch c liên minh chính tr , liên hi p t
nguy n c a t ch c chính tr , các t ch c chính tr - xã h i, t ch c
h i và các cá nhân tiêu bi u trong các giai c p, các t ng l p xã h i, các
dân t c, các tôn giáo ng i Vi t Nam đ nh c n c ngoài. M t ườ ư ướ
tr n T qu c Vi t Nam và các t ch c thành viên đ c xác đ nh c ượ ơ
s chính tr c a chính quy n nhân dân.
2. Ch đ kinh tế ế
Ch đ kinh t m t h th ng quan h kinh t đ c xây d ng trênế ế ế ượ
m t c s v t ch t - kỹ thu t nh t đ nh th hi n tính ch t hình ơ
th c s h u đ i v i t li u s n xu t, các nguyên t c s n xu t, phân ư
ph i và tiêu dùng s n ph m xã h i và t ch c n n kinh t . ế
- Hi n pháp 2013 ghi nh n s t n t i và b o h các hình th c s h u:ế
S h u toàn dân (s h u nhà n c), s h u t p th , s h u t nhân, ướ ư
trong đó s h u toàn dân và s h u t p th là n n t ng.
- Trên c s các hình th c s h u c b n, Nhà n c th c hi n nh tơ ơ ướ
quán chính sách phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN ế ườ ướ
v i c c u kinh t nhi u thành ph n v i các hình th c t ch c s n ơ ế
xu t, kinh doanh đa d ng.
Các thành ph n kinh t g m: Kinh t nhà n c, kinh t t p th , kinh ế ế ướ ế
t cá th , ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t t b n nhà n cế ế ư ư ế ư ướ
kinh t có v n đ u t n c ngoài d i nhi u hình th c, thúc đ yế ư ướ ướ
xây d ng c s v t ch t - kỹ thu t, m r ng h p tác kinh t , khoa h c, ơ ế
kỹ thu t giao l u v i th tr ng th gi i. Các thành ph n kinh t ư ườ ế ế
đ u là b ph n c u thành quan tr ng c a n n kinh t th tr ng đ nh ế ườ
h ng XHCN. T ch c, nhân thu c các thành ph n kinh t đ cướ ế ượ
s n xu t, kinh doanh trong nh ng ngành ngh pháp lu t không
c m; cùng phát tri n lâu dài, h p tác, bình đ ng c nh tranh theo
pháp lu t.
3. Chính sách văn hoá, giáo d c, khoa h c, công ngh
- V văn hoá: “Nhà n c h i b o t n, phát tri n n n văn hoá ướ
Vi t Nam tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; k th a phát huy ế ế
nh ng giá tr văn hoá các dân t c Vi t Nam, t t ng, đ o đ c, phong ư ưở
cách H Chí Minh; ti p thu tinh hoa văn hóa nhân lo i; phát huy m i ế
tài năng sáng t o trong nhân dân”.
Nhà n c t o đi u ki n đ công dân phát tri n toàn di n, giáo d c ýướ
th c công dân, s ng làm vi c theo Hi n pháp và pháp lu t, gi gìn ế
thu n phong, mỹ t c xây d ng gia đình có văn hoá, h nh phúc, có tinh
th n yêu n c, yêu ch đ XHCN, tinh th n qu c t chân chính, ướ ế ế
h u ngh h p tác v i các dân t c trên th gi i. Văn hoá, văn h c, ế
ngh thu t, thông tin, báo chí, phát thanh, truy n hình, đi n nh, xu t
b n,… đ c Nhà n c đ u t phát tri n. ượ ướ ư
- Chính sách giáo d c: Đi u 35 Hi n pháp quy đ nh: “Phát tri n giáo ế
d c qu c sách hàng đ u. Nhà n c h i phát tri n giáo d c ướ
nh m nâng cao dân trí, đào t o nhân l c, b i d ng nhân tài. M c tiêu ưỡ
c a giáo d c nh m hình thành và b i d ng nhân cách, ph m ch t ưỡ
năng l c c a công dân; đào t o nh ng ng i lao đ ng ngh , ườ
năng đ ng sáng t o, ni m t hào n t c, đ o đ c, ý chí
v n lên góp ph n làm cho dân giàu n c m nh, đáp ng yêu c u c aươ ướ
s nghi p xây d ng và b o v T qu c”.
Nhà n c u tiên đ u t cho giáo d c, khuy n khích các ngu n đ uướ ư ư ế
t khác th ng nh t qu n h th ng giáo d c qu c dân v m cư
tiêu, ch ng trình, n i dung, k ho ch giáo d c, tiêu chu n giáo viên,ươ ế
quy ch thi c và h th ng văn b ng; phát tri n cân đ i h th ng giáoế
d c g m giáo d c m m non, giáo d c ph thông, giáo d c ngh
nghi p, giáo d c đ i h c và sau đ i h c. Th c hi n ph c p giáo d c
trung h c c s ; phát tri n các hình th c tr ng qu c l p, dân l p và ơ ườ
các hình th c giáo d c khác.
- Chính sách khoa h c công ngh . Hi n pháp 2013 quy đ nh: “Phát ế
tri n khoa h c và công ngh là qu c sách hàng đ u. Khoa h c và công
ngh gi vai trò then ch t trong s nghi p phát tri n kinh t - xã h i ế
c a đ t n c. Nhà n c xây d ng th c hi n chính sách khoa h c, ướ ướ
công ngh qu c gia; xây d ng n n khoa h c công ngh tiên ti n, ế
…”(Đi u 37). Nhà n c đ u t khuy n khích tài tr cho khoa h c ướ ư ế
b ng nhi u ngu n v n khác nhau, u tiên khoa h c, công ngh mũi ư
nh n; chăm lo đào t o và s d ng h p lý đ i ngũ cán b khoa h c, kỹ
thu t nh t là nh ng ng i có trình đ cao, công nhân lành ngh ườ
ngh nhân; t o đi u ki n đ các nhà khoa h c sáng t oc ng hi n; ế
g n nghiên c u khoa h c v i nhu c u phát tri n kinh t - h i, k t ế ế
h p ch t chẽ gi a nghiên c u khoa h c, đào t o v i s n xu t, kinh
doanh (Đi u 38).
4. Quy n và nghĩa v c b n c a công dân ơ
Vi t Nam, “các quy n con ng i v chính tr , dân s , kinh t , văn ườ ế
hoá và h i đ c tôn tr ng, th hi n các quy n công dân đ c ượ ượ
quy đ nh trong Hi n pháp và lu t” (Đi u 50). ế
Nguyên t c c b n khi xác đ nh quy n nghĩa v c a công dân là: ơ
“M i công dân đ u bình đ ng tr c pháp lu t”, bình đ ng v h ng ướ ưở
quy n và th c hi n các nghĩa v đ i v i Nhà n c và xã h i, quy n và ướ
nghĩa v c a công dân không tách r i nhau.
- Các quy n v chính tr :
Công dân quy n tham gia qu n nhà n c h i, tham gia ướ
th o lu n các v n đ chung c a c n c và đ a ph ng, ki n ngh v i ướ ươ ế
c quan nhà n c, bi u quy t khi Nhà n c tr ng c u dân ý.ơ ướ ế ướ ư
Công dân đ 18 tu i tr lên đ u có quy n b u c 21 tu i tr lên
đ u quy n ng c vào Qu c h i, HĐND theo quy đ nh c a pháp
lu t không phân bi t dân t c, nam n , thành ph n h i, tín
ng ng, tôn giáo, trình đ văn hoá, ngh nghi p, th i h n c trú.ưỡ ư
- Các quy n v kinh t , văn hoá, xã h i. ế
Công dân quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp lu t,
quy n thành l p doanh nghi p, quy n s h u v thu nh p h p
pháp, c a c i đ dành, nhà , t li u sinh ho t, t li u s n xu t, v n ư ư
tài s n khác trong doanh nghi p ho c trong các t ch c kinh t ế
khác.
M i công dân đ u quy n lao đ ng, quy n đ c h c t p, quy n ượ
đ c nghiên c u khoa h c, kỹ thu t, phát minh, sáng ch , sáng ki nượ ế ế
c i ti n kỹ thu t,… quy n đ c b o v s c kho , quy n bình đ ng ế ượ
nam n , quy n đ c nhà n c b o h quy n tác gi , quy n s h u ượ ướ
công nghi p, hôn nhân, gia đình,…
- Các quy n v t do dân ch và t do cá nhân.
Công dân quy n t do ngôn lu n, t do báo chí, t do h i h p, l p
h i, bi u tình theo quy đ nh c a pháp lu t, t do tôn giáo, t do tín
ng ng, quy n b t kh xâm ph m v thân th , ch , đ c pháp lu tưỡ ượ
b o v v tính m ng, s c kho , danh d và nhân ph m, quy n bí m t
th tín,… quy n t do đi l i và c trú.ư ư
- Các nghĩa v c a công dân
Công dân n c C ng hòa XHCN Vi t Nam ph i trung thành v i Tướ
qu c; nghĩa v thiêng liêng quy n cao quý b o v T qu c,
ph i làm nghĩa v quân s tham gia xây d ng qu c phòng toàn
dân; nghĩa v tôn tr ng b o v tài s n c a Nhà n c l i ích ướ
công c ng; có nghĩa v tuân theo Hi n pháp pháp lu t, tham gia ế
b o v an ninh qu c gia, tr t t an toàn h i, gi gìn m t qu c
gia, ch p hành nh ng quy t c sinh ho t công c ng; nghĩa v đóng
thu và lao đ ng công ích theo quy đ nh c a pháp lu t.ế
B. B máy Nhà n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam ướ
I. Khái ni m, đ c đi m
B máy Nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam h th ng c quan nhà ướ ơ
n c t Trung ng đ n đ a ph ng, đ c t ch c và ho t đ ng theoướ ươ ế ươ ượ
nh ng nguyên t c chung th ng nh t, t o thành m t c ch đ ng b ơ ế
đ th c hi n các ch c năng và nhi m v c a Nhà n c. ướ
B máy Nhà n c C ng hòa XHCN Vi t Nam nh ng đ c đi m c ướ ơ
b n:
Th nh t: Vi c t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c d a trên ướ
nh ng nguyên t c chung, th ng nh t nguyên t c c b n t t c ơ
quy n l c thu c v nhân dân. Nhân dân quy n quy t đ nh m i ế
công vi c c a Nhà n c, gi i quy t m i công vi c có quan h đ n v n ướ ế ế
m nh qu c gia, đ i s ng chính tr , kinh t , văn hóa, t t ng c a đ t ế ư ưở
n c và dân t c. Nhân dân s d ng quy n l c nhà n c thông qua hướ ướ
th ng c quan nhà n c do nhân dân tr c ti p b u ra (Qu c h i ơ ướ ế
HĐND).
Th hai: Các c quan trong b máy nhà n c đ u mang tính quy n ơ ướ
l c nhà n c, đ u quy n nhân danh nhà n c đ th c hi n các ướ ướ
ch c năng, nhi m v theo quy đ nh c a pháp lu t.
Th ba: Đ i ngũ cán b , công ch c trong b máy nhà n c nh ng ướ
ng i h t lòng ph c v nhân dân, ch u s ki m tra, giám sát c a nhânườ ế
dân.
II. Nh ng nguyên t c t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n c ướ
C ng hoà XHCN Vi t Nam
Nguyên t c t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c nh ng t ướ ư
t ng ch đ o làm c s cho vi c t ch c ho t đ ng c a các cưở ơ ơ
quan trong b máy nhà n c. Các nguyên t c c b n là: ướ ơ
1. Nguyên t c “quy n l c Nhà n c th ng nh t, s phân ướ
công ph i h p gi a các c quan nhà n c trong vi c th c ơ ướ
hi n các quy n l p pháp, hành pháp và t pháp” ư
B máy nhà n c ta đ c t ch c theo nguyên t c t p quy n. Quy n ướ ượ
l c nhà n c bao g m quy n l p pháp, hành pháp t pháp. Ba lĩnh ướ ư
v c quy n l c đó m t kh i th ng nh t đ c nhân dân trao cho ượ
Qu c h i là c quan đ i bi u cao nh t, do nhân dân tr c ti p b u ra. ơ ế
Tuy t ch c theo nguyên t c t p quy n nh ng b máy nhà n c ta ư ướ
s phân công ph i h p gi a các c quan trong vi c th c hi n ơ
quy n l c nhà n c. Qu c h i là c quan duy nh t có quy n l p pháp ướ ơ
đ ng th i cũng th m quy n trong lĩnh v c hành pháp t pháp. ư
Chính ph c quan hành pháp nh ng cũng vai trò quan tr ng ơ ư
trong l p pháp t pháp. Tòa án nhân dân Vi n ki m sát nhân ư
dân nh ng c quan t pháp nh ng cũng nh ng th m quy n ơ ư ư
nh t đ nh trong lĩnh v c l p pháp hành pháp. T t c đ u ho t
đ ng d i s giám sát c a Qu c h i. ướ
2. Nguyên t c b o đ m s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
đ i v i t ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n c ướ
S lãnh đ o c a Đ ng b o đ m cho b máy ho t đ ng theo m t
đ ng l i chính tr đúng đ n, th hi n b n ch t cách m ng khoaườ
h c c a ch nghĩa Mác - Lênin và t t ng H Chí Minh, gi v ng b n ư ưở
ch t t t đ p c a m t nhà n c c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân ướ
dân. Hi n pháp kh ng đ nh: “Đ ng C ng s n Vi t Nam, đ i tiên phongế
c a giai c p công nhân Vi t Nam, đ i bi u trung thành quy n l i c a
giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng c a c dân t c,… l c
l ng lãnh đ o nhà n c và xã h i”.ượ ướ
3. Nguyên t c b o đ m s tham gia c a nhân dân vào ho t đ ng
qu n lý c a nhà n c ướ
Đây là nguyên t c quan tr ng trong t ch c và ho t đ ng c a b máy
nhà n c, nh m phát huy trí tu c a nhân dân vào ho t đ ng qu n ướ
nhà n c. Đi u 53 Hi n pháp 1992 quy đ nh: “Công dân quy nướ ế
tham gia qu n lý nhà n c và xã h i,…”. ướ
Hình th c nhân dân tham gia qu n lý nhà n c cũng đa d ng nh b u ướ ư
nh ng ng i đ i di n vào các c quan nhà n c hay tr c ti p th o ườ ơ ướ ế
lu n, góp ý ki n cho các d án lu t, giám sát ho t đ ng c a các c ế ơ
quan nhà n c, các cán b , công ch c nhà n c,…ướ ướ
4. Nguyên t c t p trung dân ch
Trong t ch c ho t đ ng c a b máy nhà n c có s k t h p ch ướ ế
đ o, đi u hành t p trung, th ng nh t c a Trung ng và các c quan ươ ơ
nhà n c c p trên v i tính ch đ ng, sáng t o c a đ a ph ng cướ ươ ơ
quan nhà n c c p d i. K t h p ho t đ ng c a t p th v i tráchướ ướ ế
nhi m cá nhân.
5. Nguyên t c pháp ch XHCN ế
Nguyên t c này đòi h i vi c t ch c ho t đ ng c a các c quan ơ
trong b máy nhà n c ph i ti n hành theo đúng quy đ nh c a pháp ướ ế
lu t. M i cán b , công ch c nhà n c ph i tôn tr ng pháp lu t khi thi ướ
hành công v . M i hành vi vi ph m pháp lu t đ u ph i x nghiêm
minh.
Đi u 2 Hi n pháp 2013 quy đ nh: “Nhà n c qu n h i b ng ế ướ
pháp lu t, không ng ng tăng c ng pháp ch XHCN”. Các c quan nhà ườ ế ơ
n c, t ch c kinh t , t ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân và m iướ ế ơ
công dân ph i nghiêm ch nh ch p hành Hi n pháp pháp lu t, đ u ế
tranh phòng ch ng t i ph m, các vi ph m Hi n pháp pháp lu t. ế
M i hành vi xâm ph m l i ích c a nhà n c, các quy n và l i ích h p ướ
pháp c a t p th và c a công dân đ u ph i x lý theo pháp lu t.
III. Các c quan nhà n c trong b máy nhà n c C ng hòa XHCNơ ướ ướ
Vi t Nam
C quan nhà n c các b ph n h p thành c a b máy nhà n c.ơ ướ ướ
M i c quan nhà n c có m t v trí pháp lý xác đ nh trong b máy nhà ơ ướ
n c, nhi m v , quy n h n đ c Hi n pháp pháp lu t quyướ ượ ế
đ nh, có quy ch t ch c và ho t đ ng riêng. ế
Theo Hi n pháp hi n hành, c quan nhà n c ta bao g m: ế ơ ướ
1. Qu c h i
2. Ch t ch n c ướ
3. Chính ph
4. Tòa án nhân dân, Vi n ki m sát nhân dân
5. Chính quy n đ a ph ng. ươ
1. Qu c h i
a. V trí, tính ch t và ch c năng
Trong b máy nhà n c ta, Qu c h i chi m v trí đ c bi t quan tr ng. ướ ế
Theo Hi n pháp năm 2013 t t c quy n l c nhà n c thu c v nhânế ướ
dân. Nh ng nhân dân không th tr c ti p, th ng xuyên s d ngư ế ườ
quy n l c nhà n c cho nên ph i b u ra các c quan đ i bi u đ thay ướ ơ
m t mình s d ng quy n l c nhà n c. Vì v y, các c quan này đ c ướ ơ ượ
g i c quan quy n l c nhà n c. n c ta, các c quan này bao ơ ướ ướ ơ
g m Qu c h i và HĐND các c p.
Hi n pháp năm 2013 đã nêu v trí tính ch t c a Qu c h i là “cế ơ
quan đ i bi u cao nh t c a nhân dân c quan quy n l c nhà ơ
n c cao nh t c a n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam”.ướ ướ
Qu c h i quy n quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng nh t c a ế
đ t n c c a nhân dân nh thông qua Hi n pháp, các đ o lu t, ướ ư ế
quy t đ nh nh ng chính sách c b n v đ i n i đ i ngo i, m cế ơ
tiêu phát tri n kinh t , văn hoá, h i, t ch c và ho t đ ng b máy ế
nhà n c; b u, mi n nhi m nh ng ch c v cao c p nh t c a b yướ
nhà n c; giám sát t i cao ho t đ ng c a các c quan nhà n c; Qu cướ ơ ướ
h i bi u hi n t p trung ý chíquy n l c c a nhân dân trong ph m
vi toàn qu c.
Qu c h i n c ta th c s đ i di n cho ý chí, l i ích c a nhân dân lao ướ
đ ng d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. Đây m t t ướ
ch c chính quy n th hi n r t tính ch t đ i di n tính ch t
qu n chúng. Các đ i bi u Qu c h i nh ng công nhân, nông dân, trí
th c và nh ng ng i lao đ ng u tú thu c m i dân t c trong c n c ườ ư ướ
đ c nhân dân tín nhi m b u ra ch u trách nhi m tr c qu nượ ướ
chúng nhân dân, h m i liên h ch t chẽ v i qu n chúng, n m
tâm t nguy n v ng c a qu n chúng. Do đó, quy t đ nh m i v n đư ế
đ c sát h p v i qu n chúng đ ng th i có đi u ki n thu n l i đượ
v n đ ng qu n chúng thi hành t t các quy đ nh c a nhà n c. ướ
V i v trí, tính ch t nh v y, Qu c h i mang ch quy n Nhà n c ư ướ
ch quy n nhân dân. M i quy n l c nhà n c t p trung th ng nh t ướ
vào Qu c h i. M i công vi c quan tr ng c a đ t n c c a nhân ướ
dân có ý nghĩa toàn qu c đ u do Qu c h i quy t đ nh. ế
V i tinh th n nói trên, Qu c h i c quan quy n l c nhà n c cao ơ ướ
nh t c a n c CHXHCN Vi t Nam đ c xem xét nh ng khía c nh ướ ượ
sau:
- Qu c h i là c quan duy nh t có quy n l p hi n và l p pháp. ơ ế
- Qu c h i quy t đ nh nh ng chính sách c b n v đ i n i đ i ế ơ
ngo i, nhi m v kinh t - xã h i, qu c phòng, an ninh c a đ t n c,… ế ướ
- Qu c h i th c hi n quy n giám sát t i cao đ i v i toàn b ho t
đ ng c a Nhà n c. ướ
b. Nhi m v và quy n h n c a Qu c h i
Các nhi m v quy n h n c a Qu c h i đ c phân thành cácnh ượ
v c sau đây:
- Trong lĩnh v c l p hi n và l p pháp: ế
Quy n này xu t phát t v trí, tính ch t c a Qu c h i c quan ơ
quy n l c nhà n c cao nh t. v y, ch Qu c h i m i quy n ướ
đ nh ra các quy ph m pháp lu t hi u l c pháp cao nh t, đi u
ch nh các quan h h i c b n nh t. Các quy ph m do các c quan ơ ơ
nhà n c khác ban hành không đ c trái v i quy đ nh c a Hi n pháp.ướ ượ ế
n c ta, quy n l p hi n l p pháp đ u thu c v Qu c h i. Qu c ướ ế
h i có quy n làm Hi n pháp và s a đ i Hi n pháp, Qu c h i có quy n ế ế
làm lu t s a đ i lu t. Và quy n trình d án lu t ra tr c Qu c h i ướ
đ c giao cho nhi u c quan nhà n c, t ch c h i nh ngượ ơ ướ
ng i có ch c trách trong b máy nhà n c (Ch t ch n c, UBTVQH,ườ ướ ướ
Chính ph , Tòa án NDTC,…).
- Trong lĩnh v c quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng c a đ t n c: ế ướ
c quan quy n l c nhà n c cao nh t, Qu c h i quy n quy tơ ướ ế
đ nh nh ng m c tiêu phát tri n kinh t , h i; nh ng v n đ qu c ế
k dân sinh, đ i n i, đ i ngo i, qu c phòng, an ninh c a đ t n c,ế ướ
nh ng v n đ h tr ng đ i v i v n m nh qu c gia nh v n đ chi n ư ế
tranh, hoà bình, các chính sách dân t c, tôn giáo,…
- Trong lĩnh v c t ch c nhà n c: ướ
Qu c h i gi vai trò đ c bi t quan tr ng trong xây d ng, c ng c
phát tri n b máy nhà n c t trung ng đ n đ a ph ng. ướ ươ ế ươ
Qu c h i l a ch n quy t đ nh c c u t ch c nguyên t c ho t ế ơ
đ ng c a b máy nhà n c t trung ng đ n đ a ph ng, t các c ướ ươ ế ươ ơ
quan quy n l c nhà n c đ n các c quan qu n lý nhà n c, c quan ướ ế ơ ướ ơ
xét x và c quan ki m sát. ơ
Ngoài vi c quy đ nh chung v t ch c ho t đ ng c a các c quan ơ
nhà n c, Qu c h i còn b u, mi n nhi m, bãi nhi m nh ng viên ch cướ
cao c p nh t c a b máy nhà n c; phê chu n đ ngh c a Th ướ
t ng chính ph v vi c b nhi m, mi n nhi m cách ch c Phóướ
Th t ng, B tr ng các thành viên khác c a Chính ph ; phê ướ ưở
chu n đ ngh c a Ch t ch n c v danh sách thành viên H i đ ng ướ
qu c phòng an ninh,…
Bên c nh đó, Qu c h i quy t đ nh thành l p, bãi b các b và c quan ế ơ
ngang b c a Chính ph , thành l p m i, nh p, chia, đi u ch nh đ a
gi i hành chính các t nh, thành ph thu c trung ng. ươ
Bãi b các văn b n c a Ch t ch n c, UBTVQH, Chính ph , Th ướ
t ng Chính ph , TANDTC, VKSNDTC trái v i Hi n pháp, lu t và nghướ ế
quy t c a Qu c h i.ế
- Trong lĩnh v c giám sát t i cao toàn b ho t đ ng c a nhà n c: ướ
Ho t đ ng giám sát m t trong nh ng ho t đ ng quan tr ng c a
Qu c h i, nh m đ m b o cho nh ng quy đ nh c a hi n pháp và pháp ế
lu t đ c thi hành tri t đ và th ng nh t. ượ
Ho t đ ng giám sát c a Qu c h i thông qua vi c xem xét báo cáo ho t
đ ng c a Ch t ch n c, UBTVQH, Chính ph , TANDTC, VKSNDTC ướ
thông qua H i đ ng dân t c, các U ban Qu c h i, đ i bi u Qu c h i,
đ c bi t là ho t đ ng ch t v n t i các kì h p.
c. C c u t ch c c a Qu c h i ơ
Các c quan c a Qu c h i g m có:ơ
- U ban th ng v Qu c h i ườ
- H i đ ng dân t c
- Các U ban c a Qu c h i
* U ban th ng v Qu c h i ườ
Là c quan th ng tr c c a Qu c h i. Thành ph n c a UBTVQH g mơ ườ
có:
- Ch t ch Qu c h i
- Các phó ch t ch Qu c h i
- Các u viên
S thành viên c a UBTVQH do Qu c h i quy t đ nh. Thành viên c a ế
UBTVQH không th đ ng th i thành viên c a Chính ph . Th m
quy n c a UBTVQH bao g m:
- Công b ch trì vi c b u c đ i bi u Qu c h i; t ch c vi c
chu n b , tri u t p và ch trì các kỳ h p Qu c h i.
- Ra pháp l nh, gi i thích hi n pháp, lu t, pháp l nh. ế
- Giám sát ho t đ ng thi hành các văn b n quy ph m pháp lu t c a
Qu c h i và UBTVQH.
- Ch đ o, đi u hoà, ph i h p ho t đ ng c a H i đ ng dân t c các
u ban c a Qu c h i,…
UBTVQH làm vi c theo ch đ h i ngh và quy t đ nh theo đa s . ế ế
Ch t ch Qu c h i có v trí r t quan tr ng. Ch t ch Qu c h i ch t a
các phiên h p c a Qu c h i, ng i ch trì đi u nh các ho t ườ
đ ng c a UBTVQH, lãnh đ o công tác c a UBTVQH, th c hi n quan h
đ i ngo i c a Qu c h i, gi quan h v i đ i bi u Qu c h i. Các Phó
ch t ch giúp Ch t ch Qu c h i làm nhi m v theo s phân công c a
Ch t ch.
* H i đ ng dân t c
Nhi m v c a H i đ ng dân t c tham m u cho Qu c h i các v n ư
đ dân t c, th c hi n quy n giám sát vi c thi hành chính sách dân
t c, các ch ng trình phát tri n kinh t h i mi n núi đ ng bào ươ ế
dân t c thi u s .
* Các u ban c a Qu c h i
Các u ban c a Qu c h i nhi m v giúp Qu c h i th c hi n các
nhi m v quy n h n c a mình. Giúp Qu c h i nghiên c u, th m
tra nh ng v n đ đ c Qu c h i UBTVQH giao phó; đ xu t các ượ
sáng ki n giúp Qu c h i UBTVQH gi i quy t t t các v n đ quanế ế
tr ng thu c th m quy n c a mình.
Các U ban c a Qu c h i g m có:
- U ban pháp lu t
- U ban kinh t và ngân sách ế
- U ban qu c phòng và an ninh
- U ban văn hóa, giáo d c, thanh thi u niên và nhi đ ng ế
- U ban các v n đ xã h i
- U ban khoa h c công ngh và môi tr ng ườ
- U ban đ i ngo i
2. Ch t ch n c ướ
Theo quy đ nh t i Đi u 86 Hi n pháp 2013, Ch t ch n c ng i ế ướ ườ
đ ng đ u nhà n c, thay m t n c C ng hòa XHCN Vi t Nam v đ i ướ ướ
n i và đ i ngo i. S hi n di n tr l i thi t ch Ch t ch n cnhân ế ế ướ
góp ph n tăng c ng tính phân công ph i h p gi a các c quan ườ ơ
nhà n c trong vi c th c hi n quy n l c nhà n c trong th i kỳ đ iướ ướ
m i.
V đ i n i, Ch t ch n c quy n công b Hi n pháp, lu t, pháp ướ ế
l nh; th ng nh các l c l ng vũ trang nhân dân gi ch c v Ch ượ
t ch H i đ ng qu c phòng an ninh; b nhi m, mi n nhi m, cách
ch c các ch c v cao c p c a nhà n c; công b quy t đ nh tuyên b ướ ế
tình tr ng chi n tranh, tình tr ng kh n c p; quy t đ nh đ c xá,… ế ế
V đ i ngo i, Ch t ch n c quy n c , tri u h i đ i s đ c m nh ướ
toàn quy n c a Vi t Nam; ti p nh n đ i s đ c m nh toàn quy n ế
c a n c ngoài; nhân danh nhà n c k t các đi u c qu c t ; ướ ướ ế ướ ế
quy t đ nh cho nh p qu c t ch Vi t Nam, cho thôi qu c t ch Vi t Namế
ho c t c qu c t ch Vi t Nam,… ướ
Ch t ch n c Phó Ch t ch n c do Qu c h i b u trong s đ i ướ ướ
bi u Qu c h i, Phó Ch t ch n c giúp Ch t ch n c làm nhi m v ướ ướ
th đ c Ch t ch n c u nhi m thay Ch t ch n c làm m t ượ ướ ướ
s nhi m v .
Ch t ch n c th ng lĩnh các l c l ng vũ trang nhân dân và gi ch c ướ ượ
v Ch t ch H i đ ng qu c phòng an ninh. Ch t ch n c đ ngh ướ
danh sách thành viên H i đ ng qu c phòng và an ninh trình Qu c h i
phê chu n. H i đ ng qu c phòng an ninh g m Ch t ch, Phó Ch
t ch, các y viên. Thành viên H i đ ng qu c phòng an ninh không
nh t thi t đ i bi u Qu c h i. H i đ ng qu c phòng an ninh ế
nhi m v đ ng viên m i l c l ng và kh năng c a n c nhà đ b o ượ ướ
v T qu c. Trong tr ng h p chi n tranh, Qu c h i th giao ườ ế
cho H i đ ng qu c phòng an ninh nh ng nhi m v quy n h n
đ c bi t. H i đ ng qu c phòng an ninh làm vi c theo ch đ t p ế
th và quy t đ nh theo đa s . ế
3. Chính ph .
Hi n pháp năm 1992 đã đ i tên H i đ ng b tr ng thành Chính phế ưở
và xác đ nh l i v trí c a Chính ph : “Chính ph c quan ch p hành ơ
c a Qu c h i, c quan hành chính cao nh t c a n c C ng hoà XHCN ơ ướ
Vi t Nam.”(Đi u 94 Hi n pháp 2013). ế
Kh ng đ nh Chính ph c quan ch p hành c a Qu c h i nh ng ơ ư
c quan hành chính nhà n c cao nh t c a n c CHXHCN Vi t Namơ ướ ướ
nh m ch tính ch t c a Chính ph m i quan h gi a Chính ph
Qu c h i. Chính ph do Qu c h i thành l p ra, nhi m theo
nhi m kì c a Qu c h i, khi Qu c h i h t nhi m kì Chính ph ti p t c ế ế
ho t đ ng cho đ n khi b u ra Chính ph m i. V i th m quy n c a c ế ơ
quan quy n l c nhà n c cao nh t, Qu c h i quy t đ nh nh ng v n ướ ế
đ quan tr ng c a đ t n c nh k ho ch, ngân sách, các lo i thu , ướ ư ế ế
ban hành Hi n pháp lu t,… Đ tri n khai đ c các ngh quy t đó,ế ượ ế
Chính ph ph i t ch c tri n khai th c hi n hi u qu . Trên c s ơ
c th hoá b ng các văn b n d i lu t, Chính ph đ ra bi n pháp ướ
thích h p, phân công, ch đ o th c hi n các văn b n đó trên th c t . ế
Đ ng th i, Chính ph c quan hành chính nhà n c cao nh t c a ơ ướ
n c CHXHCN Vi t Nam.ướ
Trên c s k th a hình t ch c Chính ph trong các Hi n phápơ ế ế
tr c đ ng th i kh ng đ nh quan đi m đ i m i v t ch c ho tướ
đ ng c a Chính ph trong giai đo n m i, Hi n pháp năm 2013 ế
Lu t T ch c Chính ph 2014 quy đ nh:
C c u t ch c c a Chính ph g m b c quan ngang b , Qu cơ ơ
h i quy t đ nh thành l p ho c bãi b các b c quan ngang b ế ơ
theo đ ngh c a Th t ng Chính ph . ướ
M i b c quan ngang b th c hi n ch c năng qu n đ i v i ơ
ngành lĩnh v c nh t đ nh. Hi n nay, theo Ngh đ nh s
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 quy đ nh ch c năng, nhi m v ,
quy n h n, c c u t ch c c a b và c quan ngang b (g i t t là b ) ơ ơ
g m:
- V , thanh tra, văn phòng b .
- C c, t ng c c (không nh t thi t các b đ u thành l p). ế
- Các t ch c s nghi p.
- Thành viên Chính ph g m: Th t ng, các Phó Th t ng, B ướ ướ
tr ng và Th tr ng c quan ngang b do qu c h i quy t đ nh.ưở ưở ơ ế
Th t ng Chính ph do Qu c h i b u, mi n nhi m bãi nhi m ướ
theo đ ngh c a Ch t ch n c. Th t ng trình Qu c h i phê chu n ướ ướ
đ ngh vi c b nhi m mi n nhi m, cách ch c và t ch c đ i v i Phó
Th t ng, B tr ng, Th tr ng c quan ngang b . ướ ưở ưở ơ
Theo Hi n pháp hi n hành, thành viên Chính ph không nh t thi tế ế
ph i đ i bi u Qu c h i tr Th t ng. Quy đ nh này nh m th ướ
hi n quan đi m phân công, phân nhi m gi a các c quan trong b ơ
máy nhà n c đ ng th i đ m b o hi u qu ho t đ ng cho thành viênướ
Chính ph và đ i bi u Qu c h i.
V ho t đ ng c a Chính ph : hi u qu ho t đ ng th c t c a Chính ế
ph ph i th hi n qua 3 hình th c:
1. Thông qua phiên h p Chính ph .
2. Ho t đ ng c a Th t ng Chính ph . ướ
3. Ho t đ ng c a các thành viên chính ph .
- Phiên h p Chính ph : Hình th c ho t đ ng c a t p th Chính ph
phiên h p Chính ph . Chính ph h p th ng m i tháng m t l n. ườ
Ngoài ra th h p b t th ng theo quy t đ nh c a Th t ng ho c ườ ế ướ
theo yêu c u ít nh t 1/3 t ng s thành viên Chính ph . Ngoài các
thành viên c a Chính ph , Chính ph th m i Ch t ch n c, ướ
Chánh án Tòa án nhân dân t i cao, Vi n tr ng Vi n ki m sát nhân ưở
dân t i cao, Ch t ch T ng liên đoàn lao đ ng Vi t Nam và ng i đ ng ườ
đ u các t ch c đoàn th khác tham d các phiên h p c a Chính ph
khi bàn v v n đ có liên quan.
Th t ng Chính ph ch t a các phiên h p Chính ph , khi đ c Th ướ ượ
t ng u quy n, m t Phó Th t ng có th ch t a phiên h p.ướ ướ
T i phiên h p Chính ph th o lu n và quy t đ nh nh ng v n đ quan ế
tr ng thu c nhi m v , quy n h n nh : Ch ng trình ho t đ ng hàng ư ươ
năm c a Chính ph , các d án lu t, pháp l nh và các d án khác trình
Qu c h i U ban th ng v Qu c h i; d án chi n l c, quy ườ ế ượ
ho ch, k ho ch phát tri n kinh t xã h i ng n h n và dài h n,… Ngh ế ế
quy t c a phiên h p Chính ph ph i đ c quá n a t ng s thànhế ượ
viên Chính ph bi u quy t tán thành, trong tr ng h p bi u quy t ế ườ ế
ngang nhau thì th c hi n theo ý ki n mà Th t ng đã bi u quy t. ế ướ ế
Nh v y, trong ho t đ ng c a Chính ph n c ta, phiên h p luônư ướ
đ c xác đ nh là m t hình th c ho t đ ng quan tr ng.ượ
- Ho t đ ng c a Th t ng Chính ph : Theo quy đ nh c a pháp lu t ướ
thì Th t ng Chính ph ng i đ ng đ u Chính ph . Th t ng có ướ ườ ướ
quy n h n sau:
+ Lãnh đ o công tác c a Chính ph , thành viên c a Chính ph , Th
tr ng c quan thu c Chính ph , Ch t ch u ban nhân dân các c p;ưở ơ
+ Tri u t p, ch t a phiên h p Chính ph ;
+ Đ ngh thành l p ho c bãi b các b , c quan ngang b ; trình Qu c ơ
h i phê chu n đ ngh vi c b nhi m, mi n nhi m, cách ch c, cho t
ch c đ i v i Phó th t ng, b tr ng, th tr ng c quan ngang b . ướ ưở ưở ơ
+ Quy t đ nh các bi n pháp c i ti n l l i làm vi c, hoàn thi n bế ế
máy qu n lí nhà n c,… ướ
- Ho t đ ng c a các b tr ng các thành viên khác thu c Chính ưở
ph .
Ngoài ho t đ ng c a Th t ng, ho t đ ng c a Phó th t ng, b ướ ướ
tr ng th tr ng c quan ngang b đóng vai trò khá quan tr ngưở ưở ơ
trong ho t đ ng c a Chính ph nói chung.
Phó th t ng giúp Th t ng làm nhi m v theo s phân công c a ướ ướ
Th t ng. Khi Th t ng v ng m t, m t Phó th t ng đ c Th ướ ướ ướ ượ
t ng u quy n thay m t lãnh đ o công tác c a Chính ph . Phó thướ
t ng ch u trách nhi m tr c Th t ng, tr c Qu c h i v nhi mướ ướ ướ ướ
v đ c giao. ượ
Ngoài vai trò c a Th t ng Chính ph , ho t đ ng c a b tr ng ướ ưở
th tr ng c quan ngang b cũng góp ph n quan tr ng vào hi u qu ưở ơ
ho t đ ng c a Chính ph . Theo Hi n pháp 1992, b c quan ế ơ
ch c năng qu n nhà n c đ i v i m t ngành hay m t lĩnh v c. B ướ
tr ng th tr ng c quan ngang b thành viên thu c Chínhưở ưở ơ
ph , lãnh đ o công tác c a b c quan ngang b , ph trách m t s ơ
công tác c a Chính ph , b tr ng ch u trách nhi m tr c Th t ng ưở ướ ướ
tr c Qu c h i v ho t đ ng qu n nhà n c trong ph m viướ ướ
ngành, lĩnh v c đ c phân công. ượ
Căn c vào văn b n do Qu c h i, U ban th ng v Qu c h i, Ch ườ
t ch n c, Chính ph , Th t ng Chính ph ban hành, b tr ng ướ ướ ưở
th tr ng c quan ngang b ban hành ra quy t đ nh, ch th , thông ưở ơ ế
t h ng d n ki m tra vi c thi hành các văn b n đó đ i v i t t cư ướ
các ngành, các đ a ph ng và c s . ươ ơ
4. Chính quy n đ a ph ng: ươ
a. H i đ ng nhân dân
V trí, tính ch t ch c năng c a H i đ ng nhân dân (HĐND) đ c ượ
quy đ nh t i Đi u 113 Hi n pháp năm 2013 và c th hoá t i Lu t t ế
ch c chính quy n đ a ph ng năm 2014. ươ
HĐND là c quan đ i bi u c a nhân dân đ a ph ng, do nhân dân đ aơ ươ
ph ng b u, mi n nhi m bãi nhi m. HĐND c quan quy n l cươ ơ
nhà n c đ a ph ng. HĐND cùng v i Qu c h i h p thành h th ngướ ươ
c quan quy n l c nhà n c và là g c c a chính quy n nhân dân. Cácơ ướ
c quan nhà n c khác đ u do Qu c h i và HĐND thành l p.ơ ướ
Khác v i Qu c h i là c quan thay m t toàn th nhân dân c n c, s ơ ướ
d ng quy n l c nhà n c trên ph m vi toàn qu c, HĐND thay m t ướ
nhân dân đ a ph ng s d ng quy n l c nhà n c trong ph m vi đ a ươ ướ
ph ng mình.ươ
HĐND trong nhà n c ta nh ng t ch c chính quy n g n gũi dânướ
nh t, hi u tâm t , nguy n v ng yêu c u c a nhân dân, n m v ng ư
nh ng đ c đi m c a đ a ph ng, do đó mà n m quy t đ nh m i ươ ế
công vi c sát h p v i nguy n v ng c a nhân dân đ a ph ng. HĐND ươ
còn là m t t ch c có tính ch t qu n chúng, bao g m các đ i bi u c a
m i t ng l p nhân dân các dân t c, tôn giáo, nh ng công nhân, nông
dân, trí th c u cùng nhau bàn b c gi i quy t m i công vi c ư ế
quan tr ng c a đ a ph ng. ươ
Theo quy đ nh c a Hi n pháp Lu t t ch c chính quy n đ a ế
ph ng năm 2014 thì HĐND có ba ch c năng ch y u sau:ươ ế
1. Quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng c a đ a ph ng, nhế ươ ư
quy t đ nh nh ng ch tr ng, bi n pháp quan tr ng đ phátế ươ
huy ti m năng c a đ a ph ng, xây d ng và phát tri n kinh t ươ ế
- h i, c ng c qu c phòng an ninh, c i thi n đ i s ng v t
ch t và tinh th n c a nhân dân đ a ph ng. ươ
2. B o đ m th c hi n các quy đ nh quy t đ nh c a các c ế ơ
quan nhà n c c p trên và trung ng đ a ph ng.ướ ươ ươ
3. Th c hi n giám sát đ i v i ho t đ ng c a th ng tr c HĐND, ườ
UBND, tòa án nhân n, vi n ki m sát nhân dân cùng c p,
giám sát vi c th c hi n các ngh quy t c a HĐND, giám sát ế
vi c tuân theo pháp lu t c a c quan nhà n c, t ch c kinh ơ ướ
t , t ch c h i, đ n v trang nhân dân c a công dânế ơ
đ a ph ng. ươ
H i đ ng nhân dân đ c t ch c thành 3 c p đ a ph ng: ượ ươ
- H i đ ng nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ng. ươ
- H i đ ng nhân dân qu n, huy n, th xã, thành ph thu c t nh.
- H i đ ng nhân dân xã, ph ng, th tr n. ườ
b. U ban nhân dân
V trí, tính ch t, ch c năng c a UBND các c p hi n nay đ c quy đ nh ượ
t i Đi u 113 Hi n pháp 2013 và Đi u 2 Lu t t ch c chính quy n đ a ế
ph ng năm 2014: “UBND do HĐND b u c quan ch p hành c aươ ơ
HĐND, c quan hành chính nhà n c đ a ph ng,… ch u tráchơ ướ ươ
nhi m ch p hành Hi n pháp, lu t, các văn b n c a c quan nhà n c ế ơ ướ
c p trên và ngh quy t c a h i đ ng nhân dân cùng c p”. ế
V trí, tính ch t c a UBND đ c th hi n hai đi m sau: ượ
- UBND c quan ch p hành c a c quan quy n l c nhà n c đ aơ ơ ướ
ph ng, s dĩ nh v y vì: ươ ư
+ UBND do HĐND cùng c p b u ra t i h p th nh t c a m i khóa
HĐND. K t qu b u c các thành viên UBND ph i đ c s phê chu nế ượ
c a ch t ch UBND c p trên tr c ti p. Đ i v i k t qu b u c các ế ế
thành viên c a UBND t nh, thành ph tr c thu c TW ph i đ c Th ượ
t ng Chính ph phê chu n.ướ
+ UBND là c quan ch u trách nhi m ch y u trong vi c tri n khai, tơ ế
ch c th c hi n các ngh quy t c a HĐND, bi n các quy đ nh trong các ế ế
ngh quy t thành hi n th c. ế
+ UBND ch u trách nhi m và báo cáo công tác tr c HĐND c p mình ướ
tr c c quan hành chính nhà n c c p trên tr c ti p. UBND c pướ ơ ướ ế
d i ch u s lãnh đ o c a UBND c p trên và s lãnh đ o th ng nh tướ
c a Chính ph . Do đó, các văn b n c a UBND ban hành không trái v i
ngh quy t c a HĐND cùng c p và văn b n c a c quan nhà n c c p ế ơ ướ
trên. HĐND quy n bãi nhi m, mi n nhi m các thành viên c a
UBND cùng c p, quy n s a đ i hay hu b nh ng quy t đ nh ế
không phù h p c a UBND cùng c p.
- V i t cách c quan hành chính nhà n c đ a ph ng, UBND ư ơ ướ ươ
c quan th c hi n ch c năng qu n lý hành chính nhà n c, ch p hànhơ ướ
ngh quy t c a HĐND cùng c p cũng nh các văn b n c a c quan ế ư ơ
nhà n c c p trên.ướ
+ Qu n nh chính nhà n c ho t đ ng ch y u, quan tr ng ướ ế
nh t, đ c coi là ch c năng c a UBND. ượ
+ Ho t đ ng qu n c a UBND mang tính toàn di n trên t t c các
lĩnh v c c a đ i s ng xã h i v chính tr , kinh t , văn hoá – xã h i, an ế
ninh, qu c phòng,… đ i v i m i đ i t ng. ượ
+ Ho t đ ng qu n lý c a UBND mang tính th ng nh t. UBND qu n
hành chính nhà n c đ a ph ng trên c s ch p hành các quy tướ ươ ơ ế
đ nh c a các c quan hành chính nhà n c c p trên d i s qu n ơ ướ ướ
th ng nh t c a Chính ph .
+ Ho t đ ng qu n c a UBND ch gi i h n trong ph m vi m t đ a
ph ng, m t vùng lãnh th nh t đ nh. Khác v i Chính ph , các cươ ơ
quan thu c Chính ph th c hi n ch c năng qu n nhà n c trong ướ
ph m vi c n c, đ i v i m i đ a ph ng trong n c. ướ ươ ướ
V ch c năng UBND ch m t ch c năng duy nh t qu n nhà
n c, vì qu n lý nhà n c là ho t đ ng ch y u, bao trùm lên toàn bướ ướ ế
ho t đ ng c a UBND. Nh v y, ch c năng c a UBND gi ng ch c năng ư
c a Chính ph . Tuy nhiên, khác v i Chính ph ph m vi và hi u l c.
5. Tòa án nhân dân, Vi n ki m sát nhân dân
a. Tòa án nhân dân (TAND)
Đi u 103 Hi n pháp năm 2013 quy đ nh: “TAND là nh ng c quan xét ế ơ
x c a n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, th c hi n quy n t ướ ư
pháp”.
Nh v y, trong t ch c b máy nhà n c ch TAND m i th mư ướ
quy n xét x . Ho t đ ng xét x c a TAND có nh ng đ c đi m:
- Ch toà án m i th m quy n xét x các v án hình s , dân s ,
hôn nhân gia đình, lao đ ng, kinh t , nh chính gi i quy t ế ế
nh ng vi c khác theo quy đ nh c a pháp lu t.
- T k t qu xét x c a TAND các c quan, t ch c,nhân đ c ế ơ ượ
h ng các quy n ho c ph i th c hi n nh ng nhi m v nh t đ nh.ưở
B n án, quy t đ nh c a TAND mang tính b t bu c đ i v i b cáo ho c ế
các đ ng s cho nên ho t đ ng xét x c a TAND ph i tuân theoươ
nh ng th t c, trình t nghiêm ng t.
- Vi c xét x c a TAND tính quy t đ nh cu i cùng khi gi i quy t ế ế
các v vi c pháp lý. Trong nhi u tr ng h p, sau khi các c quan, t ườ ơ
ch c đã gi i quy t nh ng đ ng s không đ ng ý v i cách gi i quy t ế ư ươ ế
đó yêu c u TAND gi i quy t, TAND th xem xét quy t đ nh. ế ế
Quy t đ nh c a TAND th thay th cho các quy t đ nh tr c đó ế ế ế ướ
quy t đ nh c a TAND là quy t đ nh cu i cùng.ế ế
- Ho t đ ng xét x m t ho t đ ng sáng t o c a các th m phán
h i th m nhân dân. Đây ho t đ ng áp d ng pháp lu t nh ng s ư
áp d ng pháp lu t m t cách sáng t o, b i vì khi xây d ng lu t các nhà
làm lu t không d li u đ c h t t t c nh ng hành vi, tình ti t, hoàn ượ ế ế
c nh c a t ng s vi c c th c a t ng v án. v y, các th m phán
và H i th m nhân dân ph i nghiên c u kĩ, toàn di n đi u ki n khách
quan liên quan đ n nh ng v án c th , l a ch n quy ph m phápế
lu t phù h p phânch làm sáng t n i dung, ý nghĩa c a các quy
ph m pháp lu t đ i v i t ng v án m t cách h p tình, h p lý, áp
d ng các quy ph m pháp lu t đúng đ n.
b. Vi n ki m sát nhân dân (VKSND)
Trong b máy nhà n c ta hi n nay hai h th ng c quan đ c ướ ơ ượ
Hi n pháp quy đ nh cùng chung nhi m v đó TAND VKSND ế
đ u là c quan t pháp có nhi m v b o v pháp lu t. Tuy nhiên, đây ơ ư
hai h th ng c quan khác nhau ch c năng khác nhau. Đi u ơ
107 Hi n pháp năm 2013 quy đ nh: “VKSND t i cao th c hành quy nế
công t ki m sát các ho t đ ng t pháp, góp ph n b o đ m cho ư
pháp lu t đ c ch p hành nghiêm ch nh th ng nh t. Các VKSND ượ
đ a ph ng, các VKS quân s th c hành quy n công t và ki m sát các ươ
ho t đ ng t pháp trong ph m vi trách nhi m do lu t đ nh”. Nh v y, ư ư
ki m sát các ho t đ ng t pháp th c hành quy n công t ch c ư
năng c a VKSND.
- Ch c năng công t : Th c hành quy n công t vi c đ a v án ra ư
tòa v i quy n truy t bu c t i đ i v i nh ng ng i hành vi ườ
nguy hi m cho h i trên c s các quy đ nh c a pháp lu t. Đây ơ
ch c năng đ c thù c a VKSND đ c Hi n pháp trao các c quan ượ ế ơ
khác không th thay th nh m b o đ m cho pháp lu t v t pháp ế ư
đ c ch p hành nghiêm ch nh và th ng nh t.ượ
- Ch c năng ki m sát các ho t đ ng t pháp: Theo đi u 107 Hi n ư ế
pháp Lu t t ch c VKSND 2014 thì các VKSND ch ki m sát vi c
tuân theo pháp lu t trong các ho t đ ng t pháp bao g m: ư
+ Ki m sát vi c tuân theo pháp lu t trong vi c đi u tra các v án
hành s c a c quan đi u tra và c quan ti n hành m t s ho t đ ng ơ ơ ế
đi u tra.
+ Ki m sát xét x các v án hình s .
+ Ki m sát vi c gi i quy t các v án dân s , hôn nhân gia đình, ế
hành chính, kinh t , lao đ ng nh ng vi c khác theo quy đ nh phápế
lu t.
+ Ki m sát vi c thi hành án.
+ Ki m sát vi c t m gi , t m giam, qu n giáo d c ng i ch p ườ
hành án ph t tù.
+ Ki m sát vi c tuân theo pháp lu t c a các ho t đ ng t pháp là m t ư
trong hai ch c năng c a VKSND đ c quy đ nh trong Hi n pháp. Khi ượ ế
th c hi n ch c năng này, VKSND ch ch u trách nhi m tr c c quan ướ ơ
quy n l c nhà n c cùng c p, đ c l p khi th c hi n ch c năng đó. ướ
+ Khi th c hi n ch c năng c a mình, VKSND ch xem xét khi d u
hi u c a hành vi vi ph m pháp lu t. Tuy nhiên, VKSND không có th m
quy n tr c ti p x lý v hành chính mà ch d ng l i quy n yêu c u, ế
kháng ngh , ki n ngh đ các c quan x v hành chính theo th m ế ơ
quy n. Khi phát hi n có y u t c u thành t i ph m thì có quy n kh i ế
t , truy t và lu n t i tr c tòa án. ướ
+ c quan nhà n c duy nh t quy n truy t k ph m pháp raơ ướ
tr c toà án và gi quy n công t t i phiên tòa.ướ
CH NG 3: QUY PH M PHÁP LU T VÀ QUAN H PHÁP LU TƯƠ
A. Quy ph m pháp lu t
I. Khái ni m, đ c đi m
1. Khái ni m quy ph m pháp lu t
Trong đ i s ng h i, m i ng i luôn ph i tuân theo nh ng quy t c ườ
chung nh t đ nh trong các quan h gi a con ng i v i nhau. Khoa h c ườ
pháp lý g i quy t c x s chung đó là các quy ph m. Các quy ph m đó
th là: quy ph m đ o đ c, quy ph m tôn giáo, quy ph m c a m t
t ch c h i, quy ph m pháp lu t. Do v y, quy ph m pháp lu t
m t trong s nh ng quy ph m h i. T đóth đ a ra khái ni m ư
v quy ph m pháp lu t.
Quy ph m pháp lu t là quy t c x s chung do nhà n c ban hành ướ
b o đ m th c hi n đ đi u ch nh quan h h i theo nh ng đ nh
h ng và nh m đ t đ c nh ng m c đích nh t đ nh.ướ ượ
Pháp lu t c a m t nhà n c s th ng nh t c a m t h th ng các ướ
quy ph m pháp lu t. M i quy ph m có th xem nh m t “đ n v pháp ư ơ
lu t”, m t t bào c a m t c th th ng nh t là toàn b n n pháp lu t ế ơ
nói chung.
2. Đ c đi m quy ph m pháp lu t
Quy ph m pháp lu t là m t lo i quy ph m xã h i. Vì v y nó v a mang
đ y đ nh ng thu c tính chung c a các quy ph m h i v a
nh ng thu c tính c a riêng mình. Quy ph m pháp lu t nh ng đ c
đi m c b n sau đây: ơ
- Quy ph m pháp lu t quy t c x s . V i t cách quy t c x s , ư
quy ph m pháp lu t luôn là khuôn m u cho hành vi con ng i, nó ch ườ
d n cho m i ng i cách x s (nên hay không nên làm ho c làm ườ
nh th nào) trong nh ng hoàn c nh, đi u ki n nh t đ nh. Đi u nàyư ế
cũng có nghĩaquy ph m pháp lu t đã ch ra cách x s và xác đ nh
các ph m vi x s c a con ng i, cũng nh nh ng h u qu b t l i ườ ư
n u nh không th c hi n đúng ho c vi ph m chúng.ế ư
- Quy ph m pháp lu t là tiêu chu n đ xác đ nh gi i h n đánh giá
hành vi con ng i. ườ
Không ch khuôn m u cho hành vi, quy ph m pháp lu t còn tiêu
chu n đ xác đ nh gi i h n và đánh giá hành vi c a các ch th tham
gia quan h mà nó đi u ch nh.
Thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c ho t đ ng nào c a các ế ượ
ch th ý nghĩa pháp lý, ho t đ ng nào không ý nghĩa pháp lý,
ho t đ ng nào phù h p v i pháp lu t, ho t đ ng nào trái pháp lu t,…
Ch ng h n, đ bi t đ c đâu là ho t đ ng tình c m, đâu là ho t đ ng ế ượ
pháp lu t c a nhân chúng ta ph i căn c vào các quy ph m pháp
lu t hay đ đánh giá hành vi nào là vi ph m hành chính, hành vi nào là
vi ph m hình s (t i ph m) thì ph i căn c vào các quy ph m c a
pháp lu t hành chính và pháp lu t hình s .
- Quy ph m pháp lu t do các c quan nhà n c ban hành và b o đ m ơ ướ
th c hi n. Quy ph m pháp lu t do các c quan nhà n c th m ơ ướ
quy n đ t ra, th a nh n ho c phê chu n, do v y b n ch t c a chúng
trùng v i b n ch t c a pháp lu t. Quy ph m pháp lu t th hi n ý chí
nhà n c, chúng ch a đ ng trong mình nh ng t t ng, quan đi mướ ư ưở
chính tr - pháp lý c a nhà n c, c a l c l ng c m quy n trong vi c ướ ượ
đi u ch nh các quan h h i. Nhà n c áp đ t ý chí c a mình trong ướ
quy ph m pháp lu t b ng cách xác đ nh nh ng đ i t ng (t ch c, cá ượ
nhân) nào? trong nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào thì ph i ch u s tác
đ ng c a quy ph m pháp lu t, nh ng quy n nghĩa v pháp
h nh ng bi n pháp c ng ch nào? h bu c ph i gánh ưỡ ế
ch u. Thu c tính do các c quan nhà n c ban hành b o đ m th c ơ ướ
hi n thu c tính th hi n s khác bi t c b n gi a quy ph m pháp ơ
lu t v i các lo i quy ph m xã h i khác.
- Quy ph m pháp lu t quy t c x s chung. Quy ph m pháp lu t
đ c ban hành không ph i cho m t t ch c hay nhân c th ượ
cho t t c các t ch c và cá nhân tham gia quan h h i mà nó đi u
ch nh. M i t ch c, cá nhân vào nh ng hoàn c nh, đi u ki n mà quy
ph m pháp lu t đã quy đ nh đ u x s th ng nh t nh nhau. Tuy ư
nhiên, tính ch t chung c a các quy ph m pháp lu t khác nhau thì khác
nhau.
d , quy ph m pháp lu t Hi n pháp thì liên quan đ n m i t ế ế
ch c nhân trong đ t n c, nh ng quy ph m pháp lu t hình s ướ ư
thì ch liên quan đ n nh ng ng i có hành vi vi ph m pháp lu t hình ế ườ
s mà thôi.
- Quy ph m pháp lu t công c đi u ch nh quan h h i, n i
dung c a th ng th hi n hai m t cho phép b t bu c, nghĩa ườ
là, quy ph m pháp lu t là quy t c x s trong đó ch ra các quy n
nghĩa v pháp c a các bên tham gia quan h h i mà đi u
ch nh.
- Quy ph m pháp lu t tính h th ng. M i quy ph m pháp lu t
đ c nhà n c ban hành không t n t itác đ ng m t cách bi t l p,ượ ướ
riêng rẽ mà gi a chúng luôn có s liên h m t thi t và th ng nh t v i ế
nhau t o nên nh ng ch nh th l n nh khác nhau cùng đi u ch nh các
quan h xã h i vì s n đ nh và phát tri n xã h i.
Quy ph m pháp lu t c a các nhà n c hi n đ i ch y uquy ph m ướ ế
pháp lu t thành văn, chúng đ c ch a đ ng trong các văn b n quy ượ
ph m pháp lu t c a nhà n c. Do nhu c u đi u ch nh h i s ướ
l ng các quy ph m pháp lu t c a nhà n c đ c ban hành ngày m tượ ướ ượ
nhi u h n ph m vi các đ i t ng chúng tác đ ng cũng ngày ơ ượ
càng r ng h n, tr t t ban hành, áp d ng b o v chúng ngày càng ơ
dân ch h n v i s tham gia c a các thành viên trong xã h i. N i dung ơ
các quy ph m pháp lu t ngày càng chính xác, ch t chẽ, ràng th ng
nh t và có tính kh thi cao.
II. C u trúc, ph ng pháp di n đ t, vai trò c a quy ph m pháp ươ
lu t
1. C u trúc c a quy ph m pháp lu t
C u trúc c a quy ph m pháp lu t chính là nh ng thành ph n t o nên
quy ph m có liên quan m t thi t v i nhau. Cũng nh các quy ph m xã ế ư
h i khác quy ph m pháp lu t ch a trong nh ng câu h i: Ai (t
ch c, nhân nào)? Trong nh ng tình hu ng nào (khi nào)? thì sẽ x
s nh th nào ho c h u qu gì c n ph i gánh ch u? ư ế
Vì v y, các quy ph m pháp lu t đ c trình bày theo m t c c u nh t ượ ơ
đ nh, g m nh ng b ph n c u thành. Nhìn chung, c u thành c a m t
quy ph m pháp lu t bao g m 3 b ph n: Gi đ nh, quy đ nh, ch tài. ế
a. Gi đ nh
m t ph n c a quy ph m pháp lu t trong đó nêu ra nh ng tình
hu ng (hoàn c nh, đi u ki n) có th x y ra trong đ i s ng xã h i
quy ph m pháp lu t sẽ tác đ ng đ i v i nh ng ch th (t ch c,
nhân) nh t đ nh. Nói cách khác, gi đ nh nêu lên ph m vi tác đ ng
c a quy ph m pháp lu t đ i v i các nhân hay t ch c nào? Trong
nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào?
d : Kho n 1 Đi u 102 B lu t hình s Vi t Nam quy đ nh: “Ng i ườ
nào th y ng i khác đang trong tình tr ng nguy hi m đ n tính ườ ế
m ng, tuy có đi u ki n mà không c u giúp d n đ n h u qu ng i đó ế ườ
ch t, thì b ph t c nh cáo, c i t o không giam gi đ n hai năm ho cế ế
ph t t ba tháng đ n hai năm”. Hoàn c nh đây là: b t kỳ “Ng i ế ườ
nào th y ng i khác đang trong tình tr ng nguy hi m đ n tính ườ ế
m ng”, nh ng ch th ch u s tác đ ng c a quy ph m này không ư
ph i t t c nh ng ng i trong hoàn c nh đó ch g m nh ng ườ
ng i “tuy đi u ki n không c u giúp d n đ n h u qu ng iườ ế ườ
đó ch t”. Nh v y, trong cùng m t hoàn c nh nh ng không ph i m iế ư ư
t ch c hay nhân vào hoàn c nh y cũng ch u s tác đ ng c a
quy ph m đó ch nh ng ch th liên quan đ n ph n ch d n ế
c a quy ph m m i ch u s tác đ ng c a quy ph m (ch th đ c, ượ
bu c ph i th c hi n quy ph m đó ho c b áp d ng quy ph m đó).
Nh ng tình hu ng (hoàn c nh, đi u ki n) đ c nêu ra trong ph n gi ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t là vô cùng phong phú. V hoàn c nh
th nh ng s ki n: liên quan đ n hành vi c a con ng i (tham gia ế ườ
giao thông, gây th ng tích cho ng i khác,…); liên quan đ n s bi nươ ườ ế ế
(s sinh, t ,…); liên quan đ n th i gian; liên quan đ n không gian ế ế
(ph m vi lãnh th áp d ng nh mi n núi hay đ ng b ng,…). V đi u ư
ki n có th là: đi u ki n v không gian a đi m x y ra s ki n nh ư
n i t i ph m x y ra,…); đi u ki n v ch th tu i, gi i tính, dânơ
t c,…); r t nhi u nh ng đi u ki n khác, tùy theo hoàn c nh
nhà n c quy đ nh v đi u ki n đ i v i ch th . ướ
Nh ng hoàn c nh, đi u ki n đ c d li u trong ph n gi đ nh c a ượ
các quy ph m pháp lu t là nh ng tình hu ng đã, đang ho c sẽ x y ra
trong cu c s ng.
Nh v y, ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t tr l i cho câu h i:ư
T ch c, nhân nào? Trong nh ng tình hu ng (hoàn c nh, đi u
ki n) nào? Thông qua ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t chúng
ta bi t đ c t ch c t ch c, nhân nào? khi vào nh ng hoànế ượ
c nh, đi u ki n nào? thì ch u s tác đ ng c a quy ph m pháp lu t đó.
Vi c xác đ nh t ch c, cá nhân nào và nh ng hoàn c nh, đi u ki n nào
đ tác đ ng là ph thu c vào ý chí c a nhà n c. ướ
b. Quy đ nh
m t ph n c a quy ph m pháp lu t nêu lên nh ng cách x s
các ch th th ho c bu c ph i th c hi n g n v i nh ng tình
hu ng đã nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. T c là, khi
x y ra nh ng hoàn c nh, đi u ki n đã nêu ph n gi đ nh c a quy
ph m pháp lu t thì nhà n c đ a ra nh ng ch d n tính ch t ướ ư
m nh l nh (các cách x s ) đ các ch th th c hi n.
Ph n quy đ nhph n c t lõi c a quy ph m pháp lu t, nó th hi n ý
chí c a nhà n c đ i v i các t ch c hay nhân khi x y ra nh ng ướ
tình hu ng đã đ c nêu trong ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. ượ
Ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t th ng đ c nêu d ng ườ ượ
m nh l nh nh : C m, không đ c, ph i, thì, có, đ c,… Thông qua ư ượ ượ
ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t các ch th pháp lu t m i
bi t đ c n u nh h vào nh ng tình hu ng đã nêu trong ph nế ượ ế ư
gi đ nh c a quy ph m pháp lu t thì h ph i làm gì? đ c (không ượ
đ c) làm gì? và th m chí làm nh th nào?ượ ư ế
d : "Công dân quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp
lu t" (Đi u 57 Hi n pháp 1992). Ph n quy đ nh c a quy ph m này là: ế
"có quy n t do kinh doanh theo quy đ nh c a pháp lu t".
Hay t i Kho n 3 Đi u 141 Lu t doanh nghi p 2005 quy đ nh: "M i
nhân ch đ c quy n thành l p m t doanh nghi p t nhân". Ph n ượ ư
quy đ nh c a quy ph m này là: "ch đ c quy n thành l p m t doanh ượ
nghi p t nhân". ư
Ph n quy đ nh c a quy ph m pháp lu t th ng ch ra các quy n (l i ườ
ích) các ch th đ c h ng ho c các nghĩa v pháp h ượ ưở
ph i th c hi n, m c dù không ph i khi nào thu t ng quy n nghĩa
v pháp lý cũng tr c ti p th hi n trong l i văn c a quy ph m. ế
Nh v y, nh ng m nh l nh c a nhà n c đ c nêu trong ph n quyư ướ ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t đ i v i các ch th có th là:
+ Nh ng cách x s (hành vi) ch th đ c phép ho c không ượ
đ c phép th c hi n;ượ
+ Nh ng quy n và l i ích mà ch th đ c h ng; ượ ưở
+ Nh ng cách x s (hành vi) ch th bu c ph i th c hi n, th m
chí là ph i th c hi n nh th nào? ư ế
c. Ch tàiế
Là m t ph n c a quy ph m pháp lu t ch ra các bi n pháp mang tính
ch t tr ng ph t mà các ch th có th m quy n áp d ng quy ph m có
th áp d ng đ i v i các ch th vi ph m pháp lu t, không th c hi n
đúng nh ng m nh l nh đã đ c nêu trong ph n quy đ nh c a quy ượ
ph m pháp lu t. Do đó, ch tài b ph n b o đ m tính c ng ch ế ưỡ ế
c a pháp lu t trong th c t . ế
Ph n ch tài c a quy ph m pháp lu t th ng tr l i cho câu h i: Các ế ườ
ch th th m quy n áp d ng quy ph m có th áp d ng nh ng
bi n pháp nào đ i v i các ch th đã vi ph m pháp lu t, không th c
hi n đúng nh ng m nh l nh đã đ c nêu trong ph n quy đ nh c a ượ
quy ph m pháp lu t. Còn đ i v i các ch th đ c nêu ph n gi ượ
đ nh c a quy ph m pháp lu t thì nhà n c gián ti p thông báo ho c ướ ế
c nh báo cho h bi t n u nh h vào nh ng tình hu ng nh đã ế ế ư ư
nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t thì h ph i ch u nh ng
h u qu b t l i, b tr ng ph t b ng nh ng bi n pháp gì?
Ví d : Kho n 1 Đi u 100 B lu t Hình s 1999 quy đ nh: “Ng i nào ườ
đ i x tàn ác, th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làm nh c ng i ườ ế ượ ườ
l thu c mình làm ng i đó t sát, thì b ph t tù t hai đ n b y năm”. ườ ế
Ph n gi đ nh nêu ch th ch u s tác đ ng c a quy ph m này là:
“Ng i nào đ i x tàn ác, th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làmườ ườ ế ượ
nh c ng i l thu c mình làm ng i đó t sát”. Ph n ch tài đ c ch ườ ườ ế ượ
d n cho ch th có th m quy n áp d ng pháp lu t đ i v i ch th đã
th c hi n hành vi nêu ph n gi đ nh c a quy ph m này là: “ph t tù
t hai đ n b y năm”. Còn ph n quy đ nh đã không tr c ti p th hi n ế ế
trong quy ph m pháp lu t này. Tuy nhiên, v i quy ph m pháp lu t
này thì ph n quy đ nh đ c hi u là: không đ c đ i x tàn ác, không ượ ượ
đ c th ng xuyên c hi p, ng c đãi ho c làm nh c ng i l thu cượ ườ ế ượ ườ
mình làm cho ng i l thu c mình t sát.ườ
Hay "Ng i nào đi u khi n ph ng ti n giao thông đ ng b viườ ươ ườ
ph m quy đ nh v an toàn giao thông đ ng b gây thi t h i cho tính ườ
m ng ho c gây thi t h i nghiêm tr ng cho s c kh e, tài s n c a
ng i khác, thì b ph t ti n t năm tri u đ ng đ n năm m i tri uườ ế ươ
đ ng, c i t o không giam gi đ n ba năm ho c ph t t sáu tháng ế
đ n ba năm". (Đi u 202 B lu t hình s 1999). Ph n ch tài quyế ế
ph m này là: "b ph t ti n t năm tri u đ ng đ n năm m i tri u ế ươ
đ ng, c i t o không giam gi đ n ba năm ho c ph t t sáu tháng ế
đ n ba năm".ế
Theo các ngành lu t thì ch tài đ c chia thành: Ch tài hình s , ch ế ượ ế ế
tài hành chính, ch tài k lu t, ch tài dân s ,…ế ế
2. Ph ng pháp di n đ t quy ph m pháp lu tươ
Đ đ m b o tính logic, ch t chẽ đòi h i các quy ph m pháp lu t ph i
đ c trình bày theo m t k t c u là: N u m t t ch c hay cá nhân nàoượ ế ế
đó vào nh ng hoàn c nh, đi u ki n nh t đ nh nào đó (gi đ nh); thì
đ c phép hay bu c ph i x s theo m t cách th c nh t đ nh (quyượ
đ nh); ho c các ch th có th m quy n có th sẽ áp d ng nh ng bi n
pháp c ng ch nào đ i v i các ch th vi ph m pháp lu t (ph n chưỡ ế ế
tài).
Quy ph m pháp lu t đ c th hi n thành các đi u lu t trong các văn ượ
b n quy ph m pháp lu t, quy ph m pháp lu t n i dung, còn đi u
lu t hình th c bi u hi n c a các quy ph m pháp lu t. Trong nhi u
tr ng h p quy ph m pháp lu t trùng v i các đi u lu t. Nh ng cũngườ ư
không ít tr ng h p, trong m t đi u lu t c a văn b n, bao g m m tườ
s quy ph m pháp lu t khác nhau cùng đi u ch nh các quan h xã h i
trong m t lĩnh v c nh t đ nh. Có ba ph ng pháp di n đ t quy ph m ươ
pháp lu t thành các đi u lu t trong các văn b n quy ph m pháp lu t:
ph ng pháp di n đ t tr c ti p; ph ng pháp di n đ t tham kh o;ươ ế ươ
ph ng pháp di n đ t theo m u.ươ
Ph ng pháp di n đ t tr c ti p, theo ph ng pháp này, trong m tươ ế ươ
đi u lu t trình bày (di n đ t) m t quy ph m pháp lu t tr n v n,
đ các y u t : gi đ nh, quy đ nh, ch tài. Ph ng pháp này u ế ế ươ ư
đi m d hi u, d v n d ng, phù h p v i trình đ dân trí ch a cao. ư
Nh ng nh c đi m là th ng l p đi l p l i nhi u l n m t n iư ượ ườ
dung nào đó.
Ph ng pháp di n đ t tham kh o, theo ph ng pháp này, t i m tươ ươ
đi u lu t, ch trình bày m t ho c hai b ph n c a quy ph m pháp
lu t, ph n còn l i ph i tham kh o m t đi u lu t khác. u đi m c a Ư
ph ng pháp này kh c ph c đ c nh c đi m c a ph ng phápươ ượ ượ ươ
trên, kh c ph c đ c s trùng l p. Nh ng nh c đi m khó v n ượ ư ượ
d ng, đòi h i trình đ dân trí cao.
Ph ng pháp di n đ t theo b n m u, là ph ng pháp di n đ t m tươ ươ
đi u lu t ch trình bày m t vài b ph n c a quy ph m nh ph ng ư ươ
pháp tham kh o, ph n còn l i không gi i thi u m t đi u lu t c
th nào, mà ch đ ra m t ph ng h ng chung đ tham kh o m t ươ ướ
lu t nào đó đang hi n hành (tham kh o t i m t văn b n quy ph m
pháp lu t khác).
Qua ba ph ng pháp di n đ t trên, ph ng pháp nào là t t nh t? M iươ ươ
ph ng pháp đ u nh ng u đi m, nh c đi m c a nó. Tùy theoươ ư ượ
tính ch t c a quan h h i do quy ph m pháp lu t đi u ch nh, tùy
theo trình đ dân trí c a dân c các nhà làm lu t ch n ph ng ư ươ
pháp thích h p. Tuy nhiên, s d ng ph ng pháp nào cũng ph i ươ
tuân theo m t yêu c u chung ph i di n đ t chính xác, rõ ràng, d
hi u, d v n d ng. C n ph i di n đ t sao cho cùng m t v n đ
m i ng i đ u hi u th ng nh t, v n d ng th ng nh t. Không th có ườ
m t quy đ nh c a quy ph m pháp lu t mà hi u nhi u cách khác nhau.
III. Vai trò c a quy ph m pháp lu t
Quy ph m pháp lu t y u t đ u tiên, c b n trong c ch đi u ế ơ ơ ế
ch nh pháp lu t và xây d ng h th ng pháp lu t. Không có quy ph m
pháp lu t, không th c đo, thì không th s đi u ch nh pháp ướ
lu t, và do đó, không c ch đi u ch nh pháp lu t đ i v i các quan ơ ế
h h i. Thông qua quy ph m pháp lu t nhà n c qu n h i. ướ
Qu n h i, theo góc đ pháp lý, vi c nhà n c dùng quy ph m ướ
pháp lu t đ đi u ch nh hành vi c a các thành viên trong h i, sao
cho khi h tham gia các quan h h i ph i x s th ng nh t theo
m t quy t c chung, theo ý chí c a nhà n c đã đ c th hi n trong ướ ượ
quy ph m pháp lu t. H th ng pháp lu t t ng th các quy ph m
pháp lu t. Quy ph m pháp lu t đ c coi “t bào” c a h th ng ượ ế
pháp lu t, y u t c b n đ xây d ng h th ng pháp lu t c a m t ế ơ
nhà n c. Pháp lu t c a m t nhà n c h th ng các quy ph mướ ướ
pháp lu t.
Quy ph m pháp lu t c s pháp đ m b o s ho t đ ng c a B ơ
máy nhà n c. Các c quan nhà n c đ u ph i ho t đ ng trong ph mướ ơ ướ
vi th m quy n đ c quy đ nh c th b ng nh ng quy ph m pháp ượ
lu t. Các nhà ch c trách, các nhân viên nhà n c ph i d a vào quy ướ
ph m pháp lu t đ th c thi công v c a mình. Có nh v y h m i đ ư
lòng tin đ th c hi n đúng ch c trách m t cách có hi u qu .
Quy ph m pháp lu t là c s pháp lý đ i v i quy n t do, quy n dân ơ
ch c a công dân, đ i v i hành vi h p pháp c a con ng i trong ườ
h i. Các quy ph m pháp lu t tác đ ng lên con ng i trong quan h ườ
h i trên hai m t, tác đ ng giáo d c t t ng và tác đ ng pháp lý. Tác ư ưở
đ ng giáo d c t t ng c a quy ph m pháp lu t th hi n t ng t ư ưở ươ
nh các bi n pháp giáo d c t t ng khác. Khi con ng i bi t đ cư ư ưở ườ ế ượ
nh ng quy đ nh c a pháp lu t v quy n t do, quy n dân ch thì
trình đ nh n th c, trình đ văn hóa c a h đ c nâng cao. Tác đ ng ượ
pháp c a quy ph m pháp lu t t o cho con ng i s hi u bi t c n ườ ế
thi t v pháp lu t, đ ng th i kh ng đ nh nh ng quy n nghĩa vế
pháp lý c a h . Đ t o cho con ng i ki n th c pháp lu t và hi u ườ ế
bi t quy n nghĩa v pháp lý, ngoài vi c ti n hành trên ý th c, cònế ế
ph i thông qua s đi u ch nh b ng pháp lu t đ i v i quan h h i.
D a vào quy ph m pháp lu t, nhà n c kh năng b o v các quan ướ
h xã h i đã có, t o đi u ki n cho các quan h xã h i m i phát sinh có
đi u ki n phát tri n, góp ph n thanh toán, lo i b các quan h xã h i
đ i l p v i xã h i m i.
B. Quan h pháp lu t
I. Khái ni m, đ c đi m
1. Khái ni m
Nhu c u t n t i phát tri n đã bu c con ng i ph i liên k t v i ườ ế
nhau thành nh ng c ng đ ng. Gi a các thành viên c a c ng đ ng luôn
n y sinh nh ng s liên h v v t ch t, v tinh th n v i nhau
nh ng m i liên h này luôn gi i h n nên ng i ta g i chúng các ườ
“quan h ”. Nh ng quan h xu t hi n trong quá trình s n xu t và phân
ph i c a c i v t ch t, trong vi c tho mãn các nhu c u văn hoá, tinh
th n cũng nh trong vi c b o v l i ích c a h i thì đ c g i ư ượ
“quan h xã h i”.
Quan h h i t n t i khách quan không l thu c vào ý chí c a con
ng i. Tính khách quan c a chúng th hi n ch con ng i s ngườ ườ
trong h i không th t đ t mình ngoài nh ng m i liên h h i
đang t n t i. h i không th t n t i thi u con ng i con ng i ế ườ ườ
cũng không th t n t i ngoài h i. Tính t ch c c a đ i s ng c ng
đ ng đòi h i các quan h h i ph i đ c đi u ch nh. Đi u này ượ
th th c hi n đ c b ng cách đ t ra nh ng quy t c x s bu c m i ượ
ng i ph i tuân theo.ườ
Quan h h i r t đa d ng phong phú. Đó th quan h gia
đình, quan h lao đ ng, quan h tài s n,… Tính đa d ng c a quan h
h i d n đ n s phong phú c a các hình th c tác đ ng đ n chúng. ế ế
Chúng th quy ph m pháp lu t, quy ph m đ o đ c, các tín đ
tôn giáo, phong t c t p quán,… Tuy nhiên, hi u qu tác đ ng c a m i
lo i quy ph m xã h i có s khác nhau r t l n. Trong h th ng các quy
ph m h i, quy ph m pháp lu t v trí đ c bi t quan tr ng. Do
v y, th xác đ nh quan h pháp lu t quan h h i đ c đi u ượ
ch nh b ng quy ph m pháp lu t, làm cho các bên tham gia quan h đó
có quy n và nghĩa v pháp lý.
Nh v y, quan h pháp lu t nh ng quan h h i đ c các quyư ượ
ph m pháp lu t đi u ch nh trong đó quy n nghĩa v c a ch th
đ c nhà n c quy đ nh và b o đ m th c hi n.ượ ướ
Quan h pháp lu t hình th c đ c bi t c a quan h h i. t n
t i trong h u h t các lĩnh v c quan tr ng c a đ i s ng h i ế
liên h m t thi t v i các lo i hình quan h xã h i khác. ế
2. Đ c đi m c a quan h pháp lu t
Quan h pháp lu t có nh ng đ c đi m c b n sau đây: ơ
- Quan h pháp lu t quan h h i ý chí: Quan h pháp lu t
xu t hi n do ý chí c a con ng i. Các quan h này không ng u nhiên ườ
hình thành mà ph i qua hành vi có ý chí c a m t ho c nhi u ch th .
nh ng quan h pháp lu t s hình thành đòi h i th hi n ý chí
c a hai bên tham gia. Ch ng h n, h p đ ng lao đ ng (quan h gi a
ng i lao đ ng ng i s d ng lao đ ng); h p đ ng mua bán tàiườ ườ
s n (quan h gi a ng i bán tài s n và ng i mua tài s n). ườ ườ
Cũng nh ng lo i quan h pháp lu t mà s hình thành trên c s ý ơ
chí c a nhà n c. Ch ng h n, quan h pháp lu t hình s hình thành ướ
không ph i xu t phát t ý chí c a ng i ph m t i, mà xu t phát t ý ườ
chí c a nhà n c. ướ
- Quan h pháp lu t xu t hi n trên c s các quy ph m pháp lu t: ơ
Pháp lu t đi u ch nh các quan h h i, các quan h s n xu t b ng
vi c tác đ ng tr c ti p vào quan h ý chí, bi n các quan h ý chí đó ế ế
thành các quan h pháp lu t, bu c các bên trong quan h ý chí đó
cách x s phù h p v i ý chí c a c a giai c p th ng tr th hi n trong
pháp lu t. Do đó, vi c l a ch n quan h h i nào đ đi u ch nh
b ng pháp lu t ph thu c vào ý chí nhà n c. ướ
Ví d : Hành vi t o ra, lan truy n và phát tán các ch ng trình virus tin ươ
h c nh ng n u nh hành vi đó đ c th c hi n tr c khi B lu t hình ư ế ư ượ ướ
s 1999 hi u l c (tr c 1/7/2000) thì không b coi t i ph m. ướ
Nh ng cũng chính hành vi đó th c hi n sau ngày B lu t hình sư
1999 có hi u l c (t 1/7/2000) thì hành vi đó b xem là ph m vào t i
"t o ra, lan truy n phát tán các ch ng trình virus tin h c" đ c ươ ượ
quy đ nh t i Đi u 224 B lu t hình s 1999. Do đó, hành vi đó b xem
t i ph m khi đ c đi u ch nh b i quy ph m pháp lu t nh đã ượ ư
nêu.
M t d khác, n c ta ho t đ ng m i dâm b pháp lu t nghiêm ướ
c m, m i hành vi vi ph m đ u b nghiêm tr . Tuy nhiên, m t s
n c t b n (Thái Lan, Lan,…) ho t đ ng này đ c xem nh m tướ ư ượ ư
ngh đ c pháp lu t công nh n b o v . Hay quan h gi a hai ượ
ng i đàn ông cùng chung s ng v i nhau, cùng sinh ho t b ng nh ngườ
thu nh p đ c m t d ng quan h b n bè, thu c ph m trù đ o ượ
đ c. Nh ng m t s n c t b n, khi pháp lu t cho phép hôn ư ướ ư
nhân gi a ng i cùng gi i tính thì quan h nh v y l i tr thành quan ườ ư
h pháp lu t hôn nhân và gia đình.
- N i dung c a quan h pháp lu t luôn đ c c u thành b i các quy n ượ
nghĩa v pháp c a các bên tham gia quan h pháp lu t. Các
quy n nghĩa v pháp lý c a các bên tham gia quan h pháp lu t
m i quan h t ng h l n nhau. Thông th ng, quy n c a bên này ươ ườ
l i nghĩa v c a m i bên khác ng c l i. v y, vi c th c hi n ượ
nghĩa v c a m t bên s đ m b o cho vi c th c hi n quy n c a
m t bên khác.
Ví d : Trong quan h h p đ ng mua – bán tài s n bên bán có nghĩa v
chuy n giao tài s n quy n nh n m t kho n ti n theo s tho
thu n, còn bên mua có nghĩa v chuy n giao kho n ti n nói trên và có
quy n đ c nh n tài s n. Trong m i quan h này, chúng ta th y vi c ượ
th c hi n nghĩa v c a m t bên là vi c th c hi n quy n c a bên khác
và ng c l i.ượ
- Vi c th c hi n quy n và nghĩa v pháp lý c a các bên tham gia quan
h pháp lu t đ c đ m b o b ng s c ng ch nhà n c. Đ c đi m ượ ưỡ ế ướ
này th hi n ch n u các bên tham gia quan h pháp lu t không t ế
giác th c hi n nghĩa v c a mình Nhà n c th dùng bi n pháp ướ
c ng ch th c hi n. Các nhân hay t ch c vi ph m pháp lu t thìưỡ ế
ph i gánh ch u các trách nhi m pháp th hi n trong các ch tài ế
pháp lu t.
II. Phân lo i quan h pháp lu t
S đa d ng và phong phú c a quan h h i cũng nh các quy ph m ư
pháp lu t đi u ch nh chúng d n đ n s hình thành các quan h pháp ế
lu t khác nhau. Vi c phân lo i các quan h pháp lu t đ c ti n hành ượ ế
d a theo nhi u căn c khác nhau.
- Căn c vào đ i t ng đi u ch nh và ph ng pháp đi u ch nh, chúng ượ ươ
ta có th phân chia các quan h pháp lu t theo các ngành lu t thành
quan h pháp lu t hình s , quan h pháp lu t dân s , quan h pháp
lu t hành chính, quan h pháp lu t kinh t ,… cách phân lo i này ph ế
bi n và đ c th a nh n r ng rãi.ế ượ
- Căn c vào tính ch t đ c l p c a các quy n c a ch th tham gia
quan h pháp lu t ta th phân chia các quan h pháp lu t thành
quan h pháp lu t tuy t đ i và quan h pháp lu t t ng đ i. ươ
- Căn c vào vi c th c hi n nghĩa v trong quan h pháp lu t đ n ơ
ph ng hay song ph ng ng i ta chia quan h pháp lu t thànhươ ươ ườ
quan h pháp lu t đ n v và pháp lu t song v ơ
- Căn c vào tính ch t tác đ ng c a quy ph m pháp lu t trong m i
quan h pháp lu t ng i ta chia quan h pháp lu t thành quan h ườ
pháp lu t đi u ch nh và quan h pháp lu t b o v .
III. Các y u t c u thành c a quan h pháp lu t.ế
M i quan h pháp lu t đ c c u thành b i 3 y u t đó là: ượ ế
- Ch th .
- Khách th .
- N i dung c a quan h pháp lu t.
1. Ch th c a quan h pháp lu t
a. Khái ni m ch th quan h pháp lu t
Ch th quan h pháp lu t là nh ng nhân hay t ch c d a trên c ơ
s c a các quy ph m pháp lu t tham gia vào các quan h pháp
lu t, tr thành ng i mang các quy n và nghĩa v pháp lý c th . ườ
Các t ch c, nhân ho c các ch th khác th a mãn nh ng đi u
ki n theo quy đ nh c a pháp lu t cho m i lo i quan h thì th tr
thành ch th c a quan h pháp lu t đó. Khi các ch th có đ nh ng
đi u ki n theo quy đ nh c a pháp lu t cho m i lo i quan h thì đ c ượ
coi năng l c ch th (t cách ch th ). Năng l c ch th bao ư
g m: Năng l c pháp lu t và năng l c hành vi.
Năng l c pháp lu t kh năng quy n nghĩa v pháp đ c ượ
nhà n c quy đ nh cho các t ch c, cá nhân nh t đ nh. Năng l c phápướ
lu t th đ c coi ph n t i thi u trong năng l c ch th c a ượ
nhân và pháp nhân.
V i năng l c pháp lu t, các ch th ch tham gia th đ ng vào các
quan h pháp lu t ho c đ c pháp lu t b o v trong các quan h ượ
nh t đ nh. Tính th đ ng c a ch th ch không t t o ra đ c ượ
cho mình các quy n nghĩa v pháp lý. Các quy n nghĩa v pháp
lý mà h đ c trong m i quan h pháp lu t c th do ý chí c a ượ
nhà n c, ý chí c a ng i th ba.ướ ườ
d : M t đ a tr đ c th a k khi b , m ch t. Quan h th a k ượ ế ế ế
này phát sinh do ý chí c a ng i đ l i th a k (n u có di chúc) ho c ườ ế ế
theo ý chí c a nhà n c (n u không di chúc). Trong quan h th a ướ ế
k này thì đ a tr ch th năng l c pháp lu t nhà n c b oế ướ
v các quy n h p pháp c a đ a tr này.
Năng l c hành vi kh năng nhà n c th a nh n cho t ch c, cá ướ
nhân b ng nh ng hành vi c a chính b n thân nh th xác l p
th c hi n các quy n nghĩa v pháp lý. Đây đ c coi ph n quan ượ
tr ng đ i v i các ho t đ ng tích c c c a ch th quan h pháp lu t.
T ch c ho c nhân năng l c hành vi sẽ đ c tham gia v i t ượ ư
cách là ch th quan h pháp lu t, b ng hành vi c a mình th đ c
l p xác l p th c hi n các quy n, nghĩa v pháp cũng nh đ c ư
l p ch u trách nhi m v nh ng hành vi c a mình.
Năng l c pháp lu t năng l c hành vi nh ng thu c tính không
tách r i c a m i nhân nh ng không ph i nh ng thu c tính t ư
nhiên, không ph i s n có khi ng i đó sinh ra mà là nh ng thu c tính ườ
pháp lý. Chúng đ u do nhà n c th a nh n cho m i t ch c ho c ướ
nhân. Ch thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c t ch c, ế ượ
nhân nào năng l c ch th pháp lu t đ tham gia vào nh ng quan
h pháp lu t nh t đ nh.
Đ i v i cá nhân, năng l c pháp lu t xu t hi n k t cá nhân sinh ra và
ch m t đi khi ng i đó ch t. Trong m t s lĩnh v c, năng l c pháp ườ ế
lu t đ c m r ng d n t ng b c ph thu c vào s phát tri n v ượ ướ
th l c và trí l c c a cá nhân. S m r ng d n năng l c pháp lu t c a
ch th căn c vào đ tu i. Dĩ nhiên, đ tu i không ph i là tiêu chu n
chính xác tuy t đ i đ xác đ nh trí, kh năng nh n th c c a ch
th . Song dù sao đ tu i ph n ánh m t m c đ cao nh ng đi u ki n
tâm - sinh c a ch th . v y pháp lu t n c ta cũng nh pháp ướ ư
lu t c a các n c l y đ tu i làm tiêu chí xác đ nh năng l c pháp lu t ướ
năng l c hành vi. Tr em ít tu i, nh ng ng i m t trí không đ c ườ ượ
nhà n c cho phép tham gia vào nh ng quan h pháp lu t quanướ
tr ng.
Trong m t s tr ng h p, thông qua các c quan th m quy n nhà ườ ơ
n c th t c quy n tham gia vào m t s quan h pháp lu t, h nướ ướ
ch năng l c pháp lu t c a m t t ch c, cá nhân nào đó.ế
Khác v i năng l c pháp lu t, năng l c hành vi ch xu t hi n khi
nhân đã đ n đ tu i nh t đ nh đ t đ c nh ng đi u ki n nh tế ượ
đ nh. Ph n l n pháp lu t các n c đ u l y đ tu i 18 và tiêu chu n lý ướ
trí (kh năng nh n th c đ c h u qu c a vi c mình làm) làm đi u ượ
ki n công nh n năng l c hành vi cho ch th c a đa s các nhóm
quan h pháp lu t. Tuy nhiên, đó không ph i nh ng đi u ki n duy
nh t th ng nh t cho t t c các lo i quan h pháp lu t. M t khác,
năng l c hành vi m i nhóm quan h pháp lu t khác nhau xu t hi n
công dân nh ng đ tu i khác nhau.
Ví d , n c ta, năng l c k t hôn đ c pháp lu t quy đ nh là 20 tu i ướ ế ượ
i v i nam), 18 tu i i v i n ); năng l c b u c (18 tu i tròn).
Nh ng năng l c hành vi trong quan h pháp lu t lao đ ng l i xu tư
hi n s m h n (tu i 16). Năng l c pháp lu t hình s cũng xu t hi n ơ
cá nhân vào đ tu i 16. Vi c xu t hi n năng l c hành vi các ch th
c a m i lo i quan h pháp lu t khác nhau ph thu c vào tính ch t và
đ c đi m c a lo i quan h xã h i mà pháp lu t đi u ch nh.
Năng l c pháp lu t năng l c hành vi t o thành năng l c ch th
pháp lu t. Vì th , chúng có m i liên h ch t chẽ v i nhau. M t ch th ế
pháp lu t ch đ n thu n có năng l c pháp lu t thì không th tham gia ơ
tích c c vào các quan h pháp lu t, t c không th t mình th c hi n
các quy n nghĩa v ch th . Ng c l i, năng l c pháp lu t ti n ượ
đ c a năng l c hành vi. Không th ch th quan h pháp lu t
không có năng l c pháp lu t mà l i có năng l c hành vi. Gi a năng l c
pháp lu t năng l c hành vi gi i h n rõ nét khi ch th quan h
pháp lu t cá nhân trong tr ng h p này s xu t hi n năng l c ườ
hành vi c a ch th x y ra mu n h n so v i năng l c pháp lu t. Còn ơ
đ i v i ch th quan h pháp lu t là pháp nhân thì ranh gi i này khó
nh n th y n u không phân tích sâu s c ho t đ ng c a ch th . Năng ế
l c pháp lu t năng l c hành vi c a pháp nhân xu t hi n cùng lúc,
t khi pháp nhân ra đ i.
Năng l c hành vi c a ch th quan h pháp lu t nh ng bi n d ng ế
nh t đ nh tùy theo tính ch t c a quan h pháp lu t mà ch th tham
gia. Trong m t s quan h pháp lu t ch th năng l c hành vi
h n ch còn nh ng quan h pháp lu t khác thì ch th l i năng ế
l c hành vi t ng ph n. Năng l c hành vi đ y đ ch có nh ng ch
th đáp ng đ y đ các đi u ki n do pháp lu t quy đ nh. Vi c xác
đ nh ch th nào năng l c hành vi đ y đ , năng l c hành vi h n
ch hay năng l c hành vi t ng ph n không th th ng nh t cho m iế
quan h h i đ c pháp lu t đi u ch nh. Đi u này hoàn toàn tùy ượ
thu c vào các đ c đi m c a m i ngành lu t, ch đ nh lu t. ế
d , Đi u 22 B lu t dân s Vi t Nam quy đ nh v m t năng l c
hành vi dân s c a m t nhân: "Khi m t ng i b b nh tâm th n ườ
ho c m c các b nh khác mà không th nh n th c, làm ch đ c hành ượ
vi c a mình thì theo yêu c u c a ng i quy n l i ích liên quan, ườ
Tòa án ra quy t đ nh tuyên b m t năng l c hành vi dân s trên c sế ơ
k t lu n c a t ch c giám đ nh". Đi u 23 quy đ nh v h n chế ế
năng l c hành vi dân s cá nhân thì: "Ng i nghi n ma túy, nghi n các ườ
ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình thì theo yêu ế
c u c a ng i có quy n, l i ích liên quan, Tòa án có th ra quy t đ nh ườ ế
tuyên b là ng i b h n ch năng l c hành vi dân s ". ườ ế
Năng l c ch th pháp lu t là hình th c th hi n đ a v pháp lý c a
nhân và t ch c trong xã h i.
b. Ch th là cá nhân
Ch th cá nhân g m công dân, ng i n c ngoài ng i ườ ướ ườ
không qu c t ch.
Công dân ch th nhân ph bi n ch y u c a các quan h ế ế
pháp lu t. Công dân ch th c a quan h pháp lu t khi theo quy
đ nh c a pháp lu t h năng l c ch th (năng l c pháp lu t
năng l c hành vi). Không ai ngoài nh ng c quan nhà n c th m ơ ướ
quy n trong nh ng đi u ki n, trình t nghiêm ng t do pháp lu t
quy đ nh, m i th h n ch năng l c ch th c a công dân. Công ế
dân là ch th c a h u h t các ngành lu t. ế
Ng i n c ngoài ng i không qu c t ch có th tr thành ch thườ ướ ườ
quan h pháp lu t theo các đi u ki n áp d ng đ i v i công dân. Tuy
nhiên, trong m t s lĩnh v c nh t đ nh, năng l c ch th c a ng i ườ
n c ngoài và ng i không qu c t ch b h n ch .ướ ườ ế
c. Ch th là pháp nhân
Pháp nhân t ch c đ c nhà n c th a nh n ch th c a quan ượ ướ
h pháp lu t. Pháp nhân m t th c th nhân t o đ c các nhân ượ
ho c nhà n c d ngn. đ c thành l p b i các nhân hay b i ướ ượ
nhà n c, pháp nhân v n t n t i đ c l p đ i v i nh ng th c th l pướ
ra nó.
Trong đ i s ng pháp lý, kinh t , pháp nhân đóng vai trò khá quan ế
tr ng. Ch đ nh pháp nhân hình th c phápch y u c a các ho t ế ế
đ ng chung con ng i ti n hành: kinh doanh, qu n lý; ho t đ ng ườ ế
công ích; ho t đ ng nghiên c u,…
Pháp nhân ch xu t hi n khi đ c nhà n c cho phép, t c là đ c nhà ượ ướ ượ
n c th a nh n ho c thành l p. Tuy nhiên, không ph i t ch c nàoướ
do nhà n c l p ra ho c th a nh n cũng t cách pháp nhân. Phápướ ư
nhân khái ni m pháp ph n ánh đ a v pháp c a m t t ch c.
Theo đi u 84 B lu t dân s 2005, m t t ch c đ c công nh n ượ
pháp nhân khi có đ các đi u ki n sau:
1. Đ c thành l p h p pháp. T c là, t ch c đó ph i do nhàượ
n c thành l p, th a nh n ho c cho phép thành l p ph iướ
có tên g i riêng.
2. c c u t ch c ch t chẽ. C c u t ch c th ng nh t c aơ ơ
pháp pháp nhân th hi n s t n t i c a c quan lãnh đ o ơ
các b ph n c u thành c a nó có m i liên h t ch c ch t chẽ.
3. tài s n đ c l p v i nhân, t ch c khác t ch u trách
nhi m b ng tài s n đó. Tài s n riêng c s v t ch t cho ơ
ho t đ ng c a m t t ch c. B ng tài s n riêng, pháp nhân
th c hi n các quy n và nghĩa v tài s n c a mình.
4. Nhân danh mình tham gia các quan h pháp lu t m t cách đ c
l p.
Cũng nh các cá nhân (công dân, ng i n c ngoài, ng i không qu cư ườ ướ ườ
t ch), pháp nhân ch th quan h pháp lu t. Tuy nhiên, pháp nhân
không tham gia t t c các lo i quan h pháp lu t. Căn c vào tính
ch t, đ c đi m n i dung c a mình, m i nhóm quan h pháp lu t
ch th a nh n m t c c u ch th nh t đ nh. Pháp nhân không th ơ
ch th c a quan h pháp lu t hình s , quan h hôn nhân. Nh các cá ư
nhân, pháp nhân cũng mang qu c t ch c a m t qu c gia nh t đ nh.
Theo đi u 75, 76 B lu t dân s 2015 các lo i pháp nhân bao g m:
- Pháp nhân th ng m i: Các lo i hình doanh nghi p các t ch cươ
kinh t khác.ế
- Pháp nhân phi th ng m i: bao g m c quan nhà n c, đ n v ươ ơ ướ ơ
trang nhân dân, t ch c chính tr , t ch c chính tr - h i, t ch c
chính tr h i - ngh nghi p, t ch c h i, t ch c h i - ngh
nghi p, quỹ h i, quỹ t thi n, doanh nghi p h i và các t ch c
phi th ng m i khácươ
Ngoài các th c th nhân t o pháp nhân, còn nh ng th c th
nhân t o khác tuy không ph i pháp nhân song v n các ch th
c a quan h pháp lu t nh các doanh nghi p t nhân, các thành viên ư ư
c a m t công ty,… Nh ng ch th này khi tham gia các quan h pháp
lu t th ng ph i tuân theo m t s đi u ki n ch t chẽ h n. ườ ơ
2. N i dung c a quan h pháp lu t
M t trong nh ng c u thành c b n c a quan h pháp lu t là n i dung ơ
c a nó. N i dung c a quan h pháp lu t bao g m quy n nghĩa v
ch th .
- Quy n ch th :
Quy n ch th cách x s pháp lu t cho phép ch th đ c ượ
ti n nh. Nói cách khác, quy n ch th kh năng c a ch th xế
s theo cách th c nh t đ nh đ c pháp lu t cho phép. Nói là kh năng ượ
có nghĩa là ch th có th l a ch n gi a vi c x s theo cách th c mà
nó đ c phép ti n hành ho c không x s nh v y. ượ ế ư
Ví d : Công dân quy n khi u n i, t cáo. H th th c hi n vi c ế
đó song cũng có th không n u xét th y không có l i cho mình. ế
Quy n ch th có nh ng đ c tính sau:
+ Kh năng c a ch th x s theo cách th c nh t đ nh mà pháp lu t
cho phép.
+ Kh năng yêu c u các ch th khác ch m d t các hành đ ng c n tr
th c hi n quy n nghĩa v ho c yêu c u chúng tôn tr ng các
nghĩa v t ng ng phát sinh t quy n và nghĩa v này. ươ
+ Kh năng c a ch th yêu c u các c quan nhà n c có th m quy n ơ ướ
b o v l i ích c a mình.
- Nghĩa v ch th :
Nghĩa v ch th cách x s nhà n c b t bu c ch th ph i ướ
ti n hành nh m đáp ng vi c th c hi n quy n c a ch th khác.ế
Nghĩa v pháp lý bao g m nh ng s c n thi t ph i x s nh sau: ế ư
+ C n ph i ti n hành m t s ho t đ ng nh t đ nh. ế
+ C n ki m ch không th c hi n m t s ho t đ ng nh t đ nh. ế
+ C n ph i ch u trách nhi m pháp lý khi x s không đúng v i nh ng
quy đ nh c a pháp lu t.
Quy n và nghĩa v ch th là hai hi n t ng pháp không th thi u ượ ế
trong m t quan h pháp lu t c th . Không quy n n m ngoài m i
liên h v i nghĩa v ng c l i không nghĩa v pháp n m ượ
ngoài m i liên h v i quy n ch th .
Trong quan h pháp lu t, quy n và nghĩa v ch th luôn th ng nh t,
phù h p v i nhau. N i dung, s l ng và các bi n pháp b o đ m th c ượ
hi n chúng đ u do nhà n c quy đ nh ho c do các bên xác l p trên c ướ ơ
s các quy đ nh đó.
3. Khách th quan h pháp lu t
Cá nhân, t ch c khi tham gia vào m t quan h pháp lu t nào đó đ u
nh m tho mãn nh ng nhu c u nh t đ nh v v t ch t, chính tr , văn
hoá, tinh th n. Có th đó là nh ng l i ích v t ch t, ho c các l i ích phi
v t ch t, cũng có th là các nhu c u v ho t đ ng chính tr , xã h i.
Tuy nhiên, nhà n c v i m c đích b o v l i ích c a m i cá nhânướ
xã h i nên trong quy ph m pháp lu t cũng xác đ nhm t s l i ích
v t ch t, tinh th n các ch th không đ c phép th c hi n d i ượ ướ
b t c hình th c nào, ngo i tr nh ng tr ng h p pháp lu t cho ườ
phép.
th hi u khách th c a quan h pháp lu t nh ng l i ích v t
ch t, tinh th n nh ng l i ích h i khác th tho mãn nh ng
nhu c u, đòi h i c a các t ch c ho c nhân khi h tham gia vào
quan h pháp lu t, nghĩa chúng h th c hi n các quy n
nghĩa v ch th c a mình.
Khách th là cái thúc đ y các t ch c ho c cá nhân tham gia vào quan
h pháp lu t. Khách th c a quan h pháp lu t c n đ c phân bi t ượ
v i đ i t ng đi u ch nh c a pháp lu t nh ng quan h h i ượ
pháp lu t tác đ ng đ n. ế
Ví d : Trong h p đ ng v n chuy n hàng hóa khách th quan h pháp
lu t h p đ ng không ph i là hàng hóa mà là s v n chuy n hàng hóa.
Hay trong quan h tranh ch p v quy n tác gi c a m t s n ph m
lao đ ng sáng t o thì khách th quan h pháp lu t là quy n tác gi .
Khách th c a quan h pháp lu t nêu lên v trí, ý nghĩa c a quan h
pháp lu t đ c pháp lu t b o v . Thái đ x c a nhà n c n ượ ướ
c vào khách th c a quan h pháp lu t khi m t quan h pháp lu t b
xâm h i.
IV. S ki n pháp lý
1. Khái ni m s ki n pháp lý
M t quan h h i ch th tr thành m t quan h pháp lu t khi
đ c m t quy ph m pháp lu t đi u ch nh. Do đó, đ các quan hượ
pháp lu t đ ng nhiên ph i các quy ph m pháp lu t phù h p. ươ
Nh ng n u ch có các quy ph m pháp lu t thì cũng ch a th làm phátư ế ư
sinh, thay đ i ho c ch m d t m t quan h pháp lu t c th . M i quy
ph m pháp lu t, do đ c đi m c a nó, ch m i nêu lên nh ng tình
hu ng chung, nh ng đi u ki n chung mà thôi. M t quan h pháp lu t
c th ch phát sinh, thay đ i, ch m d t khi x y ra nh ng s vi c c
th trong đ i s ng, phù h p v i nh ng đi u ki n, hoàn c nh m t
quy ph m pháp lu t đã gi đ nh tr c. Khoa h c pháp lý g i đó là các ướ
s ki n pháp lý.
V y, s ki n pháp nh ng s ki n th c t s xu t hi n hay ế
m t đi c a chúng đ c pháp lu t g n v i vi c hình thành, thay đ i ượ
ho c ch m d t quan h pháp lu t.
Th c ch t, s ki n pháp lý là nh ng s ki n trong s các s ki n x y
ra trong th c t . S khác nhau gi a s ki n pháp v i các s ki n ế
th c t khác là ý nghĩa c a chúng đ i v i pháp lu t. Đi u này có nghĩa ế
là có nh ng s ki n th c t không có ý nghĩa gì l m đ i v i pháp lu t ế
(nh mây, gió, nói chuy n,…) nh ng cũng có nh ng s ki n có ý nghĩaư ư
l n đ i v i pháp lu t nh l t, đ ng đ t, cái ch t c a m t ng i, ư ế ườ
vi c giao k t h p đ ng,… ế
S ki n th c t ch tr thành s ki n pháp ch khi nào pháp lu t ế
xác đ nh đi u đó. M i nhà n c nh ng quy đ nh khác nhau v ướ
s ki n pháp lý. Vi c th a nh n m t s ki n th c t s ki n pháp ế
lý xu t phát t l i ích c a h i và c a giai c p c m quy n trong
h i.
2. Phân lo i s ki n pháp lý
S ki n pháp trong h i r t đa d ng. đ c phân lo i theo ượ
nhi u c s khác nhau song ph bi n nh t theo tiêu chu n ý chí. ơ ế
V i tiêu chu n này s ki n pháp đ c chia thành s bi n hành ượ ế
vi.
- S bi n nh ng hi n t ng t nhiên trong nh ng tr ng h p ế ượ ườ
nh t đ nh, pháp lu t g n vi c xu t hi n c a chúng v i s hình thành
các ch th quy n và nghĩa v pháp lý. Ví d , m t v tai n n, nh ng
bi n c trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan h pháp lu tế
v b o hi m.
- Hành vi (hành đ ng ho c không hành đ ng) là nh ng s ki n x y ra
theo ý chí c a con ng i,hình th c bi u th ý chí c a ch th pháp ườ
lu t. Hành đ ng là cách x s ch đ ng còn không hành đ ng là cách
x s th đ ng c a ch th . S hành đ ng không hành đ ng đ u
có th tr thành s ki n pháp lý. Vi c k t hôn, vi c k t h p đ ng, ế ế
nh ng hành đ ng. S im l ng (trong h p đ ng dân s ); s b
m c (Đi u 107 B lu t hình s ) là nh ng hành vi không hành đ ng.
Hành vi đ c chia thành hành vi h p pháp (phù h p v i pháp lu t) vàượ
hành vi b t h p pháp (trái v i pháp lu t: nh gây th ng tích cho ư ươ
ng i khác, tr m c p, tr n thu ,…ườ ế ).
N u có m t quy ph m pháp lu t là đi u ki n c n thì s ki n phápế
lý là đi u ki n đ đ áp d ng quy ph m pháp lu t cho m t m i quan
h h i đ m t quan h pháp lu t c th . D a vào n i dung c a
s ki n pháp lý, ng i ta l a ch n quy ph m pháp lu t thích h p đ ườ
áp d ng, t đó m t quan h pháp lu t c th v i nh ng ch th ,
khách th và n i dung c th c a các ch th trong đó.

Preview text:

CHƯƠNG 1a: Đ I Ạ CƯ N Ơ G VỀ NHÀ NƯỚC Tuy nhiên h c ọ thuy t ế này gi i ả thích ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ trên cơ sở phương pháp luận c a
ủ chủ nghĩa duy tâm, coi nhà nư c ớ l p ậ ra do ý I. Ngu n ồ g c
ố và bản chất Nhà nư c muốn, nguyện v n ọ g chủ quan c a
ủ các bên tham gia khế ư c ớ , không ả ượ ộ ồ ậ ấ ả ấ ấ ủ ướ 1. Tổ ch c ứ xã h i ộ và quy n ề l c ự trong xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên gi i thích đ
c c i ngu n v t ch t và b n ch t giai c p c a nhà n c. thuỷ Một số h c ọ thuy t ế khác tuy m c ứ độ phổ bi n ế có h n ạ chế h n ơ so v i ớ ế ế ướ ộ ư ấ ệ ề ậ ố Từ thời kỳ cổ đ i ạ và trung đ i ạ đã có nhi u ề tư tư n ở g ti p ế c n ậ và đ a ư thuy t kh
c xã h i, nh ng đã xu t hi n và nhi u t p đoàn th ng ị ử ụ ơ ở ậ ể ả ồ ố ả ấ ra nh n
ữ g lý giải khác nhau về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Các nhà t ư tư n ở g
tr đã s d ng làm c s lý lu n đ gi i thích ngu n g c và b n ch t theo thuy t ế th n ầ h c ọ cho r n ằ g: Thư n ợ g đ ế là ngư i ờ s p ắ đặt trật t ự xã của nhà nư c ớ như: Thuy t ế b o ạ lực cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ tr c ự ế ừ ệ ử ụ ạ ự ủ ị ộ ố ớ ị ộ
hội, nhà nước là do thượng đế sáng t o ạ ra để b o ả vệ tr t ậ tự chung.
ti p t vi c s d ng b o l c c a th t c này đ i v i th t c khác mà ế ả ị ộ ế ắ ộ ệ ố ơ ặ Do vậy nhà nước là l c ự lư n ợ g siêu nhân, quy n ề l c ự nhà nư c ớ là vĩnh
k t qu là th t c chi n th ng “nghĩ ra” m t h th ng c quan đ c
cửu và sự phục tùng quyền l c ự là c n ầ thi t ế và t t ấ y u ế . Trong khi đó, bi t ệ (nhà nư c ớ ) đ ể nô d c ị h k ẻ chi n ế b i ạ . nh n ữ g nhà tư tư n ở g theo thuy t
ế gia trưởng lại cho r n ằ g nhà nư c ớ là
Các học giả của thuyết tâm lý l i ạ cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ do k t ế quả phát tri n ể c a ủ gia đình, là hình th c ứ tổ ch c ứ tự nhiên c a ủ nhu c u ầ tâm lý của con ngư i ờ nguyên thu ỷ luôn mu n ố ph ụ thu c ộ vào cuộc sống con người. các th
ủ lĩnh, giáo sĩ,…Vì vậy, nhà nư c ớ là t ổ ch c ứ c a ủ nh n ữ g siêu nhân ứ ạ ạ ộ ề ữ Đ n
ế khoảng thế kỷ 16 đ n ế 18 đã xu t ấ hi n ệ hàng lo t ạ quan ni m ệ m i ớ
có s m ng lãnh đ o xã h i. Do nhi u nguyên nhân khác nhau, nh ng ọ ế ể ư ả ượ ồ ố về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Nhằm ch n ố g l i ạ s ự chuyên quy n ề , đ c ộ đoán
h c thuy t và quan đi m trên ch a gi i thích đ c đúng ngu n g c ủ ướ của Nhà nư c ớ phong ki n ế , đòi h i
ỏ sự bình đẳng cho giai c p ấ tư s n ả c a nhà n c.
trong việc tham gia nắm gi ữ quy n ề l c ự nhà nư c ớ , đa s ố các h c ọ gi ả tư V i ớ quan đi m ể duy vật bi n ệ ch n ứ g và duy v t ậ l c ị h s ử Chủ nghĩa Mác -
sản đều tán thành quan đi m ể cho rằng s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ là s n ả Lênin đã ch n
ứ g minh một cách khoa h c ọ r n ằ g, nhà nư c ớ không ph i ả ph m
ẩ của một khế ước (h p ợ đ n ồ g) đư c ợ ký kết gi a ữ nh n ữ g con là những hiện tư n ợ g xã h i ộ vĩnh c u ử và b t ấ bi n ế . Nhà nư c ớ chỉ xu t ấ người s n ố g trong tr n
ạ g thái tự nhiên không có nhà nư c ớ . Vì v y ậ , Nhà hi n ệ khi xã h i ộ loài ngư i ờ đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. nước phản ánh l i ợ ích c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ và m i ỗ thành Chúng luôn v n ậ đ n ộ g, phát tri n
ể và sẽ tiêu vong khi nh n ữ g đi u ề ki n ệ viên đ u ề có quy n ề yêu c u ầ nhà nư c ớ ph c ụ vụ h , ọ b o ả vệ lợi ích c a ủ khách quan cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ chúng không còn n a ữ . họ. Chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ là hình thái kinh tế - xã h i ộ đ u ầ tiên Vì th , ế thuyết khế ư c ớ xã h i
ộ đã có vai trò quan tr n ọ g là ti n ề đề cho trong lịch sử nhân lo i ạ . Đó là m t ộ xã h i ộ không có giai c p ấ , ch a ư có thuyết dân chủ cách m n ạ g và cơ sở tư tư n ở g cho cách m n ạ g tư s n ả nhà nư c ớ và pháp lu t ậ . Cơ sở kinh tế c a ủ xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên đ ể lật đổ ách th n ố g trị phong ki n ế .
thuỷ là chế độ sở h u ữ chung về tư li u ệ s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g. V i ớ trình độ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ th p ấ kém, công Như vậy, trong xã h i ộ c n
ộ g sản nguyên thuỷ đã xu t ấ hi n ệ và t n ồ t i ạ cụ lao đ n ộ g thô s , ơ con ngư i ờ ch a ư có nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ về thiên
quyền lực nhưng đó là quyền lực xã h i ộ xu t ấ phát từ xã h i ộ và ph c ụ nhiên và về b n ả thân mình, h ọ luôn b t ấ lực trư c ớ nh n ữ g tai h a ọ c a ủ vụ cho lợi ích c a ủ toàn xã h i ộ . B i ở nh n ữ g ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ th ịt c ộ , bào thiên nhiên, năng su t ấ lao đ n ộ g th p ấ . t c ộ , bộ l c
ạ hoàn toàn không có đ c ặ quy n ề , đ c ặ l i ợ nào, mà họ cùng chung sống, cùng lao đ n ộ g và hưởng th ụ như m i ọ thành viên khác. Trong đi u ề ki n ệ đó, con ngư i ờ không th ể s n ố g riêng bi t ệ mà ph i ả d a ự vào nhau, cùng chung s n ố g, cùng lao đ n ộ g và hư n ở g thụ nh n ữ g thành
2. Sự tan rã của tổ chức th ị t c ộ và s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ nhà nư c quả lao đ n ộ g chung. M i ọ người đều bình đ n ẳ g trong lao đ n ộ g và ị ử ả ầ ộ ộ ớ ộ hưởng th , ụ không ai có tài s n ả riêng, không có ngư i ờ giàu, kẻ nghèo,
L ch s đã tr i qua 3 l n phân công lao đ ng xã h i l n (m t là, chăn không có tình tr n ạ g ngư i ờ này chi m ế đoạt tài s n ả c a ủ ngư i ờ kia. Lúc nuôi tách khỏi tr n ồ g tr t
ọ ; hai là, thủ công nghi p ệ tách kh i ỏ nông này xã h i
ộ chưa phân thành giai c p ấ và không có đ u ấ tranh giai c p ấ . nghi p
ệ ; ba là, buôn bán phát tri n ể và thư n ơ g nghi p ệ xu t ấ hi n ệ ), m i ỗ lần l i ạ có nh n ữ g bước ti n ế mới làm sâu s c
ắ thêm quá trình tan rã c a ủ
Do những điều kiện kinh tế đó đã quy t ế đ n ị h đ i ờ s n ố g xã h i ộ c a ủ chế chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ, chế độ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ đã phân chia độ c n ộ g sản nguyên th y ủ . Tế bào cơ sở c a ủ xã h i ộ không ph i ả gia
xã hội thành kẻ giàu, ngư i
ờ nghèo, hình thành hai giai c p ấ cơ b n ả là đình mà là thị t c ộ . Sự xu t ấ hi n ệ c a ủ tổ ch c ứ thị t c ộ đã đ t ặ n n ề móng ch ủ nô và nô l . ệ M t ộ xã hội m i ớ v i ớ sự phân chia giai c p ấ và đ u ấ tranh cho vi c
ệ hình thành hình thái kinh t ế - xã h i ộ đ u ầ tiên trong l c ị h sử - giai cấp, xã h i ộ đó đòi h i ỏ ph i ả có m t ộ t ổ ch c ứ quy n ề l c ự m i ớ đ ủ s c ứ hình thái kinh t ế - xã h i
ộ : cộng sản nguyên thu . ỷ C ơ s ở kinh t ế c a ủ xã để dập t t ắ cu c ộ xung đ t ộ công khai gi a ữ các giai c p ấ đó. T ổ ch c ứ đó là h i ộ c n ộ g sản nguyên thu ỷ t o ạ ra hình th c ứ tổ ch c ứ xã h i ộ là thị t c ộ nhà nư c ớ và nhà nư c ớ đã xu t ấ hi n ệ . (tổ chức cơ c u ấ đ u ầ tiên c a ủ loài ngư i ờ ). Thị t c ộ là m t ộ tổ ch c ứ lao ư ậ ướ ấ ệ ộ ả đ n ộ g, s n ả xu t
ấ , một bộ máy kinh tế xã h i ộ . Sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ Nh v y, nhà n
c đã xu t hi n m t cách khách quan, nó là s n cộng với các y u ế t ố tác đ n ộ g khác đòi h i ỏ thị t c ộ ph i ả m ở r n ộ g quan phẩm của m t ộ xã hội đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. Nhà hệ với các thị t c ộ khác, d n ẫ đ n ế sự xu t ấ hi n ệ các bào t c ộ và bộ l c ạ nư c ớ “không ph i ả là m t ộ quy n ề l c ự từ bên ngoài áp đ t ặ vào xã h i ộ ” ộ ự ượ ả ừ ộ ộ ự ượ ự ồ ứ bao g m ồ nhi u ề bào t c ộ h p ợ thành. mà là “m t l c l
ng n y sinh t xã h i”, m t l c l ng “t a h đ ng trên xã h i ộ ”, có nhi m ệ vụ làm d u ị b t ớ s ự xung đ t ộ và gi ữ cho xung đ t ộ Để tổ ch c ứ và quản lý thị t c ộ , xã h i
ộ đã hình thành hình th c ứ H i ộ đó n m ằ trong vòng “tr t ậ t ” ự . đồng thị t c ộ bao g m ồ tất cả những ngư i ờ l n ớ tu i ổ trong thị t c ộ v i ớ ướ
quyền hạn rất lớn. Tổ ch c ứ qu n ả lý bào t c ộ là h i ộ đ n ồ g bào t c ộ bao 3. B n ch t nhà n c g m ồ các tù trư n
ở g, thủ lĩnh quân sự c a ủ các thị t c ộ . H i ộ đ n ồ g b ộ l c ạ Xuất phát t ừ vi c ệ nghiên c u ứ ngu n ồ g c ố c a ủ nhà nư c ớ , ch ủ nghĩa Mác là hình th c ứ t ổ ch c ứ qu n ả lý c a ủ b ộ l c ạ v i ớ nguyên t c ắ t ổ ch c ứ quy n ề – Lênin đi đ n ế k t ế lu n ậ “Nhà nư c ớ là s n ả ph m ẩ và bi u ể hi n ệ c a ủ l c ự c a ủ th ịt c ộ nhưng có s ự t p ậ trung cao h n ơ . những mâu thu n ẫ giai c p ấ không thể đi u ề hoà đư c ợ ”. Nghĩa là, nhà nước chỉ sinh ra và t n ồ tại trong xã h i ộ có giai c p ấ và bao gi ờ cũng thể hi n ệ bản chất giai c p ấ sâu s c ắ . B n ả ch t ấ đó th ể hi n ệ trư c ớ h t ế ở chỗ động. Các nhà nư c ớ bóc l t ộ đ u ề có chung b n ả ch t ấ là bộ máy đ ể th c ự nhà nư c ớ là m t ộ bộ máy cư n ỡ g chế đặc bi t ệ n m ằ trong tay c a ủ giai hiện n n ề chuyên chính c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ : Nhà nư c ớ chủ nô là công c p
ấ cầm quyền, là công cụ s c ắ bén nh t ấ để th c ự hi n ệ sự th n ố g trị
cụ chuyên chính của giai c p ấ chủ nô, nhà nư c ớ phong ki n ế là công cụ giai c p ấ , thi t ế lập và duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ . chuyên chính c a ủ giai c p ấ đ a ị chủ phong ki n ế , nhà nư c ớ tư s n ả là công cụ chuyên chính c a ủ giai c p ấ tư s n ả . Khác v i ớ đi u ề đó, nhà nư c ớ Trong xã h i ộ có giai cấp, sự th n ố g tr ịc a ủ giai c p ấ này đ i ố v i ớ giai c p ấ xã h i ộ chủ nghĩa v i ớ b n ả ch t ấ chuyên chính vô s n ả , là b ộ máy đ ể c n ủ g khác đều thể hi n ệ dư i ớ ba lo i ạ quy n ề l c ự là quy n ề l c ự chính tr ,ị cố đ a
ị vị thống trị và bảo vệ l i ợ ích của giai c p ấ công nhân và nhân quyền l c ự kinh tế và quy n ề l c ự t ư tư n ở g. Trong đó, quy n ề l c ự kinh tế dân lao động chi m ế đa số trong xã h i ộ , để tr n ấ áp nh n ữ g l c ự lư n ợ g giữ vai trò quy t ế đ n ị h, là cơ sở đ ể đ m ả b o ả cho s ự th n ố g tr ịgiai c p ấ .
thống trị cũ đã bị l t ậ đ ổ và những ph n ầ tử ch n ố g đ i ố cách m n ạ g. Nhưng bản thân quy n ề l c
ự kinh tế không thể duy trì đư c ợ các quan
hệ bóc lột. Vì vậy, c n ầ ph i ả có nhà nư c ớ , m t ộ b ộ máy cư n ỡ g ch ế đ c ặ Tuy nhiên để th c ự hi n
ệ sự chuyên chính giai c p ấ không thể chỉ đ n ơ bi t ệ để củng c ố quyền l c ự của giai c p ấ th n ố g tr ịvề kinh t ế và đ ể đàn thuần d a ự vào b o ạ l c ự và cư n ỡ g chế mà còn c n ầ đ n ế sự tác đ n ộ g về áp sự phản kháng c a ủ các giai c p ấ bị bóc l t ộ . Nhờ có nhà nư c ớ , giai tư tư n ở g nữa. Giai c p ấ th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ để xây d n ự g
cấp thống trị về kinh tế trở thành giai c p ấ th n ố g trị v ề chính tr .ị Nói hệ tư tư n ở g c a ủ giai c p
ấ mình thành hệ tư tư n ở g th n ố g trị trong xã cách khác, giai c p ấ th n ố g tr ịđó tr ở thành ch ủ th ể c a ủ quy n ề l c ự kinh h i ộ , bắt các giai c p ấ khác ph i ả l ệ thu c ộ mình v ề m t ặ tư tư n ở g. t ế và quyền l c ự chính tr .ị Như v y ậ , nhà nư c ớ là m t ộ tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ đ ể b o ả đ m ả s ự th n ố g trị Quyền l c ự chính trị “là b o ạ l c ự có t ổ ch c ứ c a ủ m t ộ giai c p ấ đ ể tr n ấ áp về kinh t , ế để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự về chính trị và th c ự hi n ệ sự tác giai c p ấ khác”. Nhà nư c ớ là m t ộ b ộ máy b o ạ l c ự do giai c p ấ th n ố g trị đ n ộ g về tư tư n ở g đ i ố v i ớ qu n ầ chúng. Ngoài vi c ệ th c ự hi n ệ các ch c ứ tổ ch c ứ ra để tr n ấ áp các giai c p ấ đ i ố đ c ị h. Do đó, nhà nư c ớ chính là năng trên, nhà nư c ớ còn ph i ả gi i ả quy t ế t t ấ cả các v n ấ đề khác n y ả một tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ c a
ủ quyền lực chính tr .ị Giai c p ấ th n ố g trị sử sinh trong xã h i ộ , nghĩa là ph i ả th c ự hi n ệ ch c ứ năng xã h i ộ . Tính giai d n ụ g nhà nư c ớ để tổ ch c ứ và th c ự hi n ệ quy n ề l c ự chính trị c a ủ giai c p ấ là mặt cơ b n ả thể hiện bản ch t ấ c a ủ nhà nư c ớ . Tuy nhiên, bên c p
ấ mình. Thông qua nhà nư c ớ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đư c ợ thể cạnh đó nhà nư c ớ còn thể hi n ệ rõ nét tính xã h i ộ . Dù trong xã h i ộ nào, hiện m t ộ cách t p ậ trung th n ố g nh t ấ và h p
ợ pháp hóa thành ý chí nhà nhà nư c ớ cũng m t ộ m t ặ bảo v ệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề , nh n ư g nư c ớ . Ý chí nhà nư c ớ có s c ứ m n ạ h b t ắ bu c ộ các giai c p ấ khác ph i ả đồng th i ờ cũng ph i ả chú ý đ n ế l i ợ ích chung c a ủ toàn xã h i ộ . tuân theo m t
ộ “trật tự” do giai c p ấ th n ố g tr ịđ t ặ ra, ph i ả ph c ụ v ụ cho l i ợ ích của giai c p ấ th n ố g trị. Từ nh n
ữ g kết luận trên có thể đi đ n ế đ n ị h nghĩa sau: Nhà nư c ớ là một tổ ch c ứ đặc bi t ệ c a ủ quyền l c ự chính tr ,ị m t ộ b ộ máy chuyên làm Trong các xã h i
ộ bóc lột, nền chuyên chính c a ủ các giai c p ấ bóc l t ộ nhi m ệ vụ cư n ỡ g chế và th c ự hi n ệ các ch c ứ năng qu n ả lý đ c ặ bi t ệ đều có đ c ặ đi m ể chung là duy trì s ự th n ố g trị v ề chính tr ,ị kinh t ế và nhằm duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ , th c ự hi n ệ m c ụ đích b o ả v ệ đ a ị v ịc a ủ giai tư tư n ở g c a
ủ thiểu số người bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả nhân dân lao c p ấ th n ố g trị trong xã hội. II. Đ c ặ tr n ư g, ki u ể và hình th c ứ nhà nư c - Nhà nư c ớ quy định và th c ự hiện vi c ệ thu các lo i ạ thu . ế Vi c ệ thu thuế nhằm “nuôi dư n ỡ g” bộ máy nhà nư c ớ bao g m ồ m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ 1. Đ c ặ tr n ư g bi t ệ , tách ra kh i ỏ xã h i ộ đ ể th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lý. So v i ớ các tổ ch c ứ trong xã h i ộ có giai c p ấ , nhà nư c ớ có m t ộ số đ c ặ Những đ c
ặ điểm nói trên nói lên s ự khác nhau gi a ữ nhà nư c ớ v i ớ các tr n ư g sau đây: t ổ ch c
ứ chính tr ịxã hội khác, đ n ồ g th i ờ cũng ph n
ả ánh v ịtrí và vai trò ủ ướ ộ ấ - Nhà nước thiết l p ậ quyền l c ự công c n ộ g đ c ặ bi t ệ không còn hoà c a nhà n c trong xã h i có giai c p. nh p ậ v i ớ dân cư n a ữ ; chủ thể c a ủ quy n ề lực này là giai c p ấ th n ố g trị 2. Kiểu nhà nư c
về kinh tế và chính trị. Để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự này và để qu n ả lý xã h i ộ , nhà nước có m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ biệt chuyên làm nhi m ệ vụ qu n ả B n ả ch t
ấ của nhà nước trong nh n ữ g th i ờ kỳ l c ị h sử khác nhau là r t ấ
lý, họ tham gia vào các cơ quan nhà nư c ớ và hình thành nên m t ộ bộ khác nhau. Để phân bi t ệ chúng, khoa h c ọ lý lu n ậ chung về nhà nư c ớ máy cư n
ỡ g chế để duy trì đ a ị vị của giai c p ấ th n ố g tr ,ị b t ắ các giai và pháp lu t ậ đã đ a ư ra khái ni m ệ ki u ể nhà nư c ớ : Ki u ể nhà nư c ớ là c p ấ khác ph i ả ph c ụ tùng theo ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị tổng thể nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả , đ c ặ thù c a ủ nhà nư c ớ , th ể hiện b n ả chất giai cấp và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ nhà nư c ớ - Nhà nư c
ớ phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đ n ơ vị hành trong m t ộ hình thái kinh t ế xã hội nh t ấ đ n ị h. chính, không phụ thu c ộ vào chính ki n ế , huy t ế th n ố g, nghề nghi p ệ ho c ặ gi i ớ tính,…Vi c ệ phân chia này quy t ế đ n ị h ph m ạ vi tác đ n ộ g c a ủ Trong l c ị h sử xã h i ộ có giai c p ấ đã t n ồ t i ạ b n ố hình thái kinh tế xã nhà nư c ớ trên quy mô r n ộ g l n ớ nh t ấ và d n ẫ đ n ế vi c ệ hình thành các h i ộ : Chiếm h u ữ nô lệ, phong ki n ế , tư b n ả chủ nghĩa và xã h i ộ chủ cơ quan trung ư n ơ g và đ a ị phư n ơ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . nghĩa. Phù h p ợ v i ớ b n ố hình thái kinh t ế xã h i ộ đó đã có b n ố ki u ể nhà nư c ớ : - Nhà nư c ớ có chủ quy n ề qu c ố gia. Chủ quy n ề qu c ố gia thể hi n ệ quy n ề đ c ộ l p ậ tự quyết c a ủ nhà nư c ớ về nh n ữ g chính sách đ i ố n i ộ và - Kiểu nhà nư c ớ ch ủ nô. đối ngo i
ạ không phụ thuộc các y u ế tố bên ngoài. Ch ủ quy n ề qu c ố gia là thu c ộ tính không th ể chia c t ắ c a ủ nhà nư c ớ . - Kiểu nhà nư c ớ phong kiến. ể ướ ư ả - Nhà nư c ớ ban hành pháp lu t ậ và th c ự hi n ệ s ự qu n ả lý b t ắ bu c ộ đ i ố - Ki u nhà n c t s n. v i ớ m i ọ công dân. V i ớ tư cách là ngư i ờ đại di n ệ chính th c ứ c a ủ toàn - Kiểu nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa. xã h i
ộ , nhà nước là tổ chức duy nh t ấ có quy n ề ban hành pháp lu t ậ . Pháp luật do nhà nư c
ớ ban hành nên có tính b t ắ bu c ộ chung, m i ọ Các kiểu nhà nư c ớ chủ nô, phong ki n ế , tư s n ả m c ặ dù m i ỗ ki u ể có ngư i ờ đ u ề ph i ả tôn trọng pháp lu t ậ .
những đặc điểm riêng nhưng chúng đ u ề là nh n ữ g ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Các nhà nư c ớ đó đ u ề là công cụ để b o ả vệ chế độ tư h u ữ v ề t ư li u ệ các c ơ quan đó. Hình th c ứ chính thể có hai d n ạ g c ơ b n ả là chính thể
sản xuất, duy trì sự th n ố g trị c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả quân ch
ủ và chính thể cộng hoà. qu n ầ chúng nhân dân lao đ n ộ g.
+ Chính thể quân chủ là hình th c ứ trong đó quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà Nhà nư c
ớ xã hội chủ nghĩa là ki u ể nhà nư c ớ m i ớ có b n ả ch t ấ khác v i ớ nư c ớ t p ậ trung toàn bộ (hay m t ộ ph n ầ ) trong tay ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ các ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ khác. Nhi m ệ vụ c a ủ nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nhà nư c ớ theo nguyên t c ắ th a ừ k , ế truy n
ề ngôi. Vua, Hoàng đế là nghĩa là thực hi n ệ dân chủ xã h i
ộ chủ nghĩa, phát huy quy n ề làm chủ nguyên th ủ qu c ố gia c a ủ các nhà nư c ớ theo chính th ể này. c a ủ nhân dân, th c ự hi n ệ công b n ằ g xã h i ộ .
Chính thể quân chủ đư c ợ chia thành chính th ể quân ch ủ tuy t ệ đ i ố và Sự thay thế ki u ể nhà nư c ớ này b n ằ g m t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ ti n ế bộ
chính thể quân chủ hạn ch . ế Quân chủ tuy t ệ đ i ố là hình th c ứ chính hơn là một quy lu t ậ t t ấ y u ế . Cách m n ạ g là con đư n ờ g d n ẫ đ n ế sự
thể quân chủ, trong đó nguyên thủ qu c ố gia (Vua, Hoàng đ ) ế có thay thế đó. M t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ xu t ấ hi n ệ trong quá trình cách quy n ề l c ự vô hạn. m n ạ g khi giai c p ấ cầm quy n ề cũ bị l t ậ đổ và giai c p ấ th n ố g trị m i ớ
giành được chính quyền. Các cu c ộ cách m n ạ g khác nhau di n ễ ra trong Trong chính th ể quân chủ h n ạ chế thì quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ
lịch sử đều tuân theo quy lu t ậ đó: Nhà nư c ớ phong ki n ế thay th ế nhà đư c ợ trao m t ộ ph n ầ cho ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ nhà nư c ớ , còn m t ộ ph n ầ ượ ộ ơ ư ị ệ ướ ư nư c ớ chủ nô, nhà nư c
ớ tư sản thay thế nhà nư c ớ phong ki n ế , nhà đ
c trao cho m t c quan khác (nh Ngh vi n trong nhà n c t nư c ớ xã hội ch
ủ nghĩa thay thế nhà nư c ớ t ư s n ả . sản hay H i ộ nghị đ i ạ di n ệ đ n ẳ g c p ấ trong nhà nư c ớ phong ki n ế ).
Chính thể quân chủ hạn chế trong các nhà nư c ớ tư s n ả g i ọ là quân Nhà nước XHCN là m t ộ ki u ể nhà nư c ớ ti n ế bộ nh t ấ nh n ư g cũng là chủ l p ậ hi n ế (quân chủ đại ngh ) ị . Trong các nhà nư c ớ tư s n ả theo ki u
ể nhà nước cuối cùng trong lịch s .
ử Sau khi hoàn thành sứ m n ệ h chính thể quân chủ đ i ạ nghị, quy n ề l c ự c a ủ nguyên thủ qu c ố gia l c
ị h sử của mình, nhà nư c
ớ XHCN sẽ tiêu vong và sau đó sẽ không còn
(Vua, Hoàng đế) bị hạn chế r t ấ nhi u ề . Nguyên thủ qu c ố gia ch ỉmang một kiểu nhà nư c ớ nào khác n a ữ . tính ch t ấ tư n ợ g trưng, đ i ạ di n ệ cho truy n ề th n ố g, s ự th n ố g nh t ấ c a ủ quốc gia, không có nhi u ề quy n
ề hành. Chính thể quân chủ l p ậ hi n ế 3. Hình th c ứ nhà nư c ớ . theo mô hình đ i ạ nghị đang tồn t i ạ ở các nư c ớ như Nh t ậ B n ả , Th y ụ ể ươ ố Hình th c ứ nhà nư c ớ là cách tổ ch c ứ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và nh n ữ g Đi n, V ng qu c Anh…
phương pháp để thực hiện quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Hình th c ứ nhà nư c ớ + Chính thể c n ộ g hoà là hình th c ứ chính th , ể trong đó quy n ề l c ự t i ố là một khái ni m ệ chung đư c ợ hình thành từ ba y u ế tố cụ th : ể Hình cao c a ủ nhà nư c
ớ thuộc về một cơ quan đư c ợ b u ầ ra trong m t ộ th i ờ th c ứ chính th , ể hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ và ch ế đ ộ chính tr .ị gian nhất đ n ị h. Chính th ể c n ộ g hoà có hai hình th c ứ chính là c n ộ g hoà ộ ộ ủ - Hình thức chính th : ể Là cách tổ ch c ứ và trình tự để l p ậ ra các cơ
quý t c và c ng hoà dân ch . quan t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ và xác l p ậ nh n ữ g m i ố quan h ệ c ơ b n ả c a ủ C n ộ g hòa quý t c
ộ là hình thức chính th , ể trong đó c ơ quan đ i ạ di n ệ là nư c ớ tổ ch c
ứ theo chính thể cộng hoà t n ổ g th n ố g nh : ư H p ợ ch n ủ g do giới quý t c
ộ bầu ra. Chính thể này t n ồ t i ạ ở ki u ể nhà nư c ớ ch ủ nô qu c ố Hoa Kỳ, Các nư c ớ Mỹ La Tinh,… và nhà nư c ớ phong ki n ế . Ngoài chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị và c n ộ g hoà T n ổ g th n ố g, hi n ệ nay
Cộng hoà dân chủ là hình th c ứ chính th , ể trong đó ngư i ờ đ i ạ di n ệ là còn t n ồ tại m t ộ hình th c ứ cộng hoà “lư n ỡ g tính”, nó v a ừ mang tính do nhân dân b u ầ ra. Chính th ể này t n ồ t i ạ ở t t ấ c ả b n ố ki u ể nhà nư c ớ chất c n
ộ g hoà đại nghị vừa mang tính ch t ấ c n ộ g hoà t n ổ g th n ố g. đã có trong l c
ị h sử. Tuy nhiên, tính ch t ấ và m c ứ độ dân chủ là khác nhau. Chính thể c n
ộ g hoà dân chủ là hình th c ứ tổ ch c ứ chính quy n ề C n ộ g hoà “lư n ỡ g tính” có nh n ữ g đặc đi m ể sau: nhà nư c ớ phổ biến nh t
ấ hiện nay ở các nhà nư c ớ tư sản. Chính thể - Nghị vi n ệ do nhân dân b u ầ ra;
cộng hòa tư sản có hai bi n ế d n ạ g: C n ộ g hoà đ i ạ nghị và C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g - Tổng th n
ố g do nhân bân bầu ra có quy n ề h n ạ r t ấ l n ớ k ể cả quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ , quy n ề thành l p ậ chính ph , ủ gi i ả quy t ế công vi c ệ Trong chính thể c n ộ g hoà đ i ạ ngh ,ị thì nghị vi n ệ là trung tâm. Vai trò qu c
ố gia. Tổng thống là trung tâm c a ủ b ộ máy quy n ề l c ự ; th c ự thi quyền lực c a ủ Nghị vi n ệ trong nhà nư c ớ là r t ấ l n ớ . Nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g th n ố g) do nghị vi n ệ b u ầ ra, ch u ị trách nhi m ệ - Chính phủ có Thủ tư n ớ g đứng đ u ầ , đặt dư i ớ sự lãnh đạo tr c ự ti p ế trư c ớ nghị vi n
ệ . Chính phủ do các đ n ả g chính trị chi m ế đa số ghế của Tổng thống, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ nghị vi n ệ và t n ổ g th n ố g. trong nghị viện thành l p ậ và ch u ị trách nhi m ệ trước nghị vi n ệ , nghị Điển hình cho chính th ể này là CH Pháp và m t ộ s ố nư c ớ Châu Âu. vi n ệ có thể bỏ phi u ế không tín nhi m ệ Chính ph . ủ Do đó, nghị vi n ệ có khả năng th c ự tế ki m ể tra các hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ còn Thủ Chính thể c n ộ g hòa cũng t n ồ t i ạ ở các nư c ớ XHCN v i ớ nh n ữ g tên g i ọ tướng h u ầ như không trực ti p ế tham gia gi i ả quy t ế các công vi c ệ c a ủ khác nhau (Vi t ệ Nam, Trung Qu c ố ,…) đất nư c ớ . Hi n ệ nay những nư c ớ có chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị nh : ư - Hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ CHLB Đ c ứ , CH Áo, CH Italia,… Đây là sự c u ấ tạo nhà nư c ớ thành các đ n
ơ vị hành chính lãnh thổ và Trong chính thể C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g, nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g xác lập những m i ố quan hệ qua lại gi a ữ các cơ quan nhà nư c ớ , gi a ữ thống) có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. T n ổ g th n ố g do nhân dân b u ầ ra. T n ổ g trung ư n ơ g v i ớ đ a ị phư n ơ g.
thống vừa là nguyên thủ qu c ố gia v a ừ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Chính phủ không ph i
ả do nghị viện thành l p ậ . Các thành viên c a ủ Có hai hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ chủ y u ế là hình th c ứ nhà nư c ớ Chính phủ do T n
ổ g thống bổ nhiệm, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ T n ổ g đ n ơ nh t
ấ và hình thức nhà nư c ớ liên bang. th n ố g. T n ổ g th n ố g và các Bộ trư n ở g có toàn quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp, Nghị vi n ệ có quy n ề l p ậ pháp; Nghị vi n ệ không có quy n ề Nhà nư c ớ đơn nh t ấ là nhà nư c ớ có chủ quy n ề chung, có h ệ th n ố g cơ l t ậ đổ chính phủ. T n ổ g th n ố g không có quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ . Các quan quy n ề l c ự và qu n ả lý th n ố g nh t ấ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g và có các đ n ơ vị hành chính bao g m ồ t n ỉ h (thành ph ) ố , huy n ệ (qu n ậ ),
Các phương pháp phản dân chủ thể hi n ệ tính ch t ấ đ c ộ tài cũng có xã (phư n ờ g). Ví dụ: Vi t
ệ Nam, Lào, Pháp, Ba Lan,… là nh n ữ g nước đơn
nhiều loại, đáng chú ý nh t ấ là khi nh n ữ g phư n ơ g pháp này khi phát nhất.
triển đến mức độ cao trở thành nh n ữ g phư n ơ g pháp tàn b o ạ , quân phi t ệ và phát xít. Nhà nư c ớ liên bang là nhà nư c ớ có từ hai hay nhi u ề nư c ớ thành viên hợp lại. Nhà nư c
ớ liên bang có hai hệ th n ố g cơ quan quy n ề l c ự và Hình th c ứ chính th , ể hình thức c u ấ trúc nhà nư c ớ luôn có liên quan qu n ả lý; m t ộ hệ th n
ố g chung cho toàn liên bang và m t ộ hệ th n ố g m t
ậ thiết với chế độ chính tr .ị Ba y u ế tố này có tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ trong m i ỗ nư c
ớ thành viên; có chủ quy n ề qu c ố gia chung c a ủ nhà nhau tạo thành khái ni m ệ hình th c ứ nhà nư c ớ , ph n ả ánh b n ả ch t ấ và nước liên bang và đ n ồ g th i ờ m i ỗ nư c ớ thành viên cũng có ch ủ quy n ề n i ộ dung của nhà nư c ớ . riêng. Ví d : ụ Mỹ, Đức, Ấn Đ ,
ộ Malaixia,… là các nư c ớ liên bang. III. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ , b ộ máy nhà nư c - Ch ế đ ộ chính trị 1. Chức năng
Chế độ chính trị là t n ổ g thể các phư n ơ g pháp, thủ đo n ạ mà các cơ quan nhà nư c ớ s ử dụng đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ Chức năng c a ủ nhà nước là nh n ữ g phư n ơ g di n ệ hoạt đ n ộ g chủ y u ế của nhà nư c ớ nh m ằ để th c ự hiện những nhi m ệ vụ đ t ặ ra trư c ớ nhà Trong l c
ị h sử, từ khi nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ cho đ n ế nay, các giai c p ấ nước. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ đư c ợ xác đ n ị h xu t ấ phát t ừ b n ả ch t ấ
thống trị đã sử dụng nhi u ề phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ để th c ự hi n ệ
của nhà nước, do cơ sở kinh tế và cơ c u ấ giai c p ấ c a ủ xã h i ộ quy t ế quyền lực nhà nư c ớ . Nh n ữ g phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ đó trư c ớ h t ế
định. Ví dụ, các nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c ợ xây d n ự g trên cơ sở c a ủ chế xuất phát từ bản ch t ấ của nhà nư c ớ đ n ồ g thời phụ thu c ộ vào nhi u ề
độ tư hữu về tư liệu sản xu t ấ và bóc l t ộ nhân dân lao đ n ộ g cho nên yếu tố c a ủ mỗi giai đo n ạ trong m i ỗ nư c ớ c ụ thể. Vì v y ậ , có r t ấ nhi u ề chúng có nh n ữ g ch c ứ năng cơ b n ả như b o ả vệ chế đ ộ tư h u ữ về tư phương pháp và thủ đo n ạ khác nhau nh n ư g t u ự chung chúng đư c ợ liệu sản xu t
ấ , đàn áp sự phản kháng và phong trào cách m n ạ g c a ủ phân thành hai lo i ạ chính là: Phư n
ơ g pháp dân chủ và phư n ơ g pháp nhân dân lao đ n ộ g, ti n
ế hành chiến tranh xâm lư c ợ , nô d c ị h các dân ph n ả dân ch . ủ t c ộ khác,… Nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nghĩa có c
ơ sở kinh tế là chế độ sở hữu xã h i ộ ch ủ nghĩa, là công cụ đ ể b o ả vệ l i ợ ích c a ủ đông đ o ả qu n ầ Nh n ữ g phư n ơ g pháp dân ch
ủ cũng có nhiều loại, thể hi n ệ dư i ớ nhi u ề chúng lao đ n ộ g, vì v y ậ ch c ứ năng của nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa khác hình th c ứ khác nhau nh
ư những phương pháp dân ch ủ th c ự s ự và dân v i
ớ chức năng của nhà nước bóc l t ộ cả về n i ộ dung và phư n ơ g pháp chủ giả hi u ệ , dân chủ r n ộ g rãi và dân chủ h n ạ ch , ế dân ch ủ tr c ự ti p ế t ổ ch c ứ th c ự hi n ệ .
và dân chủ gián tiếp,… Chế độ dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa đư c ợ đặc trưng bằng vi c
ệ sử dụng các hình th c ứ dân chủ thực s , ự rộng rãi v i ớ Căn c ứ vào phạm vi hoạt đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ , các chức năng đư c ợ chia
chế độ dân chủ tư sản đ c ặ tr n ư g bằng các phư n ơ g pháp dân ch ủ h n ạ thành ch c ứ năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ . ch ế và hình th c ứ . - Chức năng đối n i ộ : Là nh n ữ g mặt ho t ạ đ n ộ g ch ủ y u ế của nhà nư c ớ nư c ớ thu c ộ m i ỗ kiểu nhà nư c ớ cũng khác nhau và vi c ệ tổ ch c ứ bộ
trong nội bộ đất nước. Ví dụ: Đ m ả b o ả tr t ậ tự xã h i ộ , tr n ấ áp nh n ữ g máy đ ể th c ự hi n ệ các ch c ứ năng đó cũng có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng. ph n ầ tử ch n ố g đối ch ế đ , ộ b o
ả vệ chế độ kinh tế,… CHƯ N Ơ G 1b: Đ I Ạ CƯ N Ơ G V Ề PHÁP LU T
- Chức năng đối ngoại: Thể hi n ệ vai trò c a ủ nhà nư c ớ trong quan hệ
với các nhà nước và dân t c
ộ khác. Ví dụ: Phòng thủ đ t ấ nư c ớ , ch n ố g
I. Ngu n g c, khái ni m và b n ch t, đ c đi m pháp lu t sự xâm lược t ừ bên ngoài, thi t ế lập các m i ố quan h ệ bang giao v i ớ các
1. Nguồn gốc pháp lu t qu c ố gia khác,…
Những nguyên nhân làm phát sinh nhà nư c ớ cũng là nh n ữ g nguyên Để thực hi n ệ chức năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngoại, nhà nư c ớ sử d n ụ g nhân d n ẫ đ n ế sự ra đ i ờ của pháp lu t ậ . Khi chế đ ộ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ nhiều hình th c ứ và phương pháp ho t ạ đ n
ộ g khác nhau, trong đó có 3
và xã hội đã phân chia thành giai c p ấ thì nh n ữ g xung đ t ộ về l i ợ ích hình th c ứ hoạt đ n ộ g chính là: giai c p ấ diễn ra gay g t ắ và cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ là không th ể đi u ề ượ ầ ế ả ộ ạ ớ ể ế ậ - Xây d n ự g pháp lu t ậ hoà đ
c, thì c n thi t ph i có m t quy ph m m i đ thi t l p cho xã h i
ộ một “trật tự”, m t ộ lo i ạ quy ph m ạ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ - T ổ ch c ứ và th c ự hi n ệ pháp lu t ậ th n
ố g tr ,ị đó là quy ph m ạ pháp lu t ậ . - B o ả vệ pháp lu t ậ Lúc đ u
ầ , các quy tắc xử sự c a ủ pháp lu t ậ chủ y u ế đư c ợ hình thành bằng vi c
ệ nhà nước thừa nhận các phong t c ụ t p ậ quán đã có s n ẵ Mỗi kiểu nhà nư c ớ có bản ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà nư c ớ trong xã h i ộ phù h p ợ v i ớ lợi ích của giai c p ấ th n ố g tr .ị Sau này, pháp thu c ộ m i
ỗ kiểu nhà nước cũng khác nhau và vi c ệ t ổ ch c ứ b ộ máy để luật được nhà nư c
ớ trực tiếp đặt ra và ban hành đ ể toàn xã h i ộ th c ự th c ự hi n ệ các ch c
ứ năng đó cũng có những đ c ặ đi m ể riêng. hiện. 2. Bộ máy c a ủ nhà nư c
Vì vậy, pháp luật là hệ thống các quy ph m ạ do nhà nư c ớ ban hành, ể ệ ủ ấ ố ị ậ ờ ớ Bộ máy nhà nư c ớ là hệ th n
ố g các cơ quan từ Trung ư n ơ g đ n ế đ a ị
th hi n ý chí c a giai c p th ng tr . Pháp lu t ra đ i cùng v i nhà ướ ậ ụ ắ ể ự ệ ề ự ướ phư n ơ g, bao g m ồ nhi u ề lo i ạ cơ quan như cơ quan l p ậ pháp, hành n
c, pháp lu t là công c s c bén đ th c hi n quy n l c nhà n c,
pháp và tư pháp,… Toàn bộ hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nh m ằ th c ự hi n ệ duy trì đ a ị vị và bảo vệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhà nư c ớ ban ậ ả ả ậ ượ ự ệ ả các ch c ứ năng c a ủ nhà nư c ớ , ph c ụ v ụ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị
hành ra pháp lu t và đ m b o cho pháp lu t đ c th c hi n. C hai hi n ệ tư n ợ g đều là s n ả ph m ẩ của cu c ộ đấu tranh giai c p ấ . Bộ máy nhà nước bao g m ồ nhi u ề cơ quan, m i ỗ cơ quan có nh n ữ g ch c ứ năng, nhi m ệ vụ riêng phù hợp v i ớ ph m ạ vi quy n ề h n ạ đư c ợ
2. Khái ni m và b n ch t pháp lu t. giao. M i ỗ ki u ể nhà nước có b n ả ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà a. Khái ni m Pháp luật là h ệ thống các quy t c ắ x ử sự do nhà nư c ớ ban hành và b o ả định đ c ặ quyền, đ c ặ l i ợ c a ủ địa chủ phong ki n ế , quy đ n ị h các ch ế tài đảm th c ự hiện, thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị trong xã h i ộ , là hà kh c
ắ dã man để đàn áp nhân dân lao đ n ộ g. Pháp lu t ậ tư s n ả thể nhân tố đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ . hi n ệ bản ch t ấ giai cấp m t ộ cách tinh vi nh ư quy đ n ị h v ề m t ặ pháp lý
những quyền tự do, dân chủ,… nh n ư g th c ự ch t ấ pháp lu t ậ t ư s n ả luôn b. B n ả ch t thể hi n ệ ý chí c a ủ giai cấp tư s n ả và m c ụ đích trư c ớ h t ế nh m ằ ph c ụ ụ ợ ấ ư ả H c
ọ thuyết Mác - Lênin chỉ rõ, pháp lu t ậ chỉ phát sinh t n ồ t i ạ và phát v l i ích cho giai c p t s n.
triển trong xã hội có giai c p ấ . B n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ở tính Pháp luật XHCN th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p
ấ công nhân và nhân dân lao giai c p
ấ của nó, không có “pháp lu t
ậ tự nhiên” hay pháp lu t ậ không đ n
ộ g, là công cụ để xây dựng xã h i ộ m i ớ , m i ọ ngư i ờ đ u ề đư c ợ s n ố g mang tính giai c p ấ . t ự do, bình đ n ẳ g, công b n ằ g xã hội đư c ợ bảo đ m ả . Tính giai c p ấ c a ủ pháp lu t ậ thể hi n ệ trư c ớ h t ế ở ch , ỗ pháp lu t ậ ph n ả Bên cạnh tính giai c p ấ pháp lu t ậ còn mang tính xã h i ộ . Nghĩa là ở m c ứ ánh ý chí nhà nư c ớ c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhờ n m ắ trong tay quy n ề
độ nhiều hay ít pháp lu t ậ còn thể hi n ệ ý chí và l i ợ ích c a ủ các giai lực nhà nư c ớ , giai cấp th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ đ ể th ể hi n ệ ý t n ầ g khác trong xã h i ộ . chí của giai c p ấ mình m t ộ cách tập trung, th n ố g nh t ấ và h p ợ pháp hoá
thành ý chí nhà nước, ý chí đó đư c
ợ cụ thể hoá trong các văn b n ả Như vậy, pháp lu t ậ là m t ộ hi n ệ tư n ợ g v a ừ mang tính giai c p ấ v a ừ thể pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành. Nhà hi n ệ tính xã h i ộ . Hai thu c ộ tính này có m i ố liên h ệ m t ậ thi t ế v i ớ nhau. nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ đư c ợ th c ự hi n ệ . Vì v y ậ , Do đó, không có pháp lu t ậ chỉ thể hi n ệ duy nh t ấ tính giai c p ấ ; ngư c ợ
pháp luật là những quy t c ắ x ử s ự chung có tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ m i ọ l i ạ không có pháp lu t ậ ch ỉthể hi n ệ tính xã hôi người. c. Đ c ặ đi m ể pháp lu t Tính giai c p ấ c a
ủ pháp luật thể hiện ở m c ụ đích đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i
ộ . Mục đích của pháp lu t ậ trư c ớ h t ế nh m ằ đi u ề ch n ỉ h quan Nhìn m t ộ cách t n ổ g quát, pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau: h ệ giữa các giai c p ấ , t n ầ g l p ớ trong xã h i ộ . Do đó, pháp lu t ậ là nhân tố - Tính quyền l c ự (tính nhà nư c ớ , tính cư n ỡ g ch ) ế : Pháp lu t ậ do nhà
điều chỉnh về mặt giai cấp các quan h ệ xã h i ộ nh m ằ hư n ớ g các quan nước ban hành và b o ả đ m ả th c ự hiện. Nói m t ộ cách khác, pháp lu t ậ
hệ xã hội phát triển theo m t ộ “tr t ậ t ” ự phù h p ợ v i ớ ý chí c a ủ giai c p ấ
được hình thành và phát tri n ể bằng con đư n ờ g nhà nư c ớ chứ không thống trị, b o ả v ệ và củng c ố đ a ị v ịc a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Vì v y ậ , pháp thể bằng b t ấ kỳ con đư n ờ g nào khác. V i ớ t ư cách c a ủ mình, nhà nư c ớ
luật chính là công cụ để th c ự hiện s ự th n ố g trị giai c p ấ . B t ấ kỳ ki u ể là m t ộ t ổ ch c ứ h p
ợ pháp, công khai và có quy n ề l c ự bao trùm toàn xã pháp lu t ậ nào cũng mang b n ả ch t ấ giai c p ấ . h i ộ . Pháp lu t
ậ chủ nô công khai quy đ n ị h quyền l c ự vô h n ạ c a ủ chủ nô, tình trạng vô quyền c a ủ nô l . ệ Pháp lu t
ậ phong kiến công khai quy Vì vậy, khi pháp lu t ậ đư c ợ nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ , Những đặc trưng cơ b n ả trên c a ủ pháp lu t ậ càng cho th y ấ b n ả ch t ấ nó sẽ có s c ứ m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và có tác đ n ộ g đ n ế t t ấ cả và sự khác bi t ệ giữa pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g khác. B n ố đ c ặ m i ọ ngư i ờ . trưng cơ b n ả đó đ u ề có ý nghĩa quan tr n ọ g và có quan hệ v i ớ nhau, không th ể chú tr n ọ g điểm này mà coi nh ẹ đi m ể kia. - Tính quy ph m
ạ : Pháp luật là hệ th n ố g quy t c ắ xử s , ự đó là nh n ữ g khuôn mẫu đư c ợ xác đ n ị h cụ th , ể không tr u ừ tư n ợ g, chung chung. II. M i ố quan h ệ gi a ữ pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g xã h i Điều này nói lên gi i ớ hạn c n ầ thiết mà nhà nư c ớ quy đ n ị h để m i ọ
người có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ pháp lu t ậ . Vư t ợ Để giải thích rõ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ c n ầ thi t ế ph i ả phân tích các ố ệ ữ ậ ớ ế ị ạ ứ quá gi i ớ h n
ạ đó là trái pháp luật, nh n ữ g gi i ớ h n ạ đó đư c ợ xác đ n ị h
m i quan h gi a pháp lu t v i kinh t , chính tr , đ o đ c và nhà như cho phép, c m ấ đoán, b t ắ bu c ộ ,…Vì v y ậ , n u ế không có quy ph m ạ nư c ớ . pháp luật được đ t ặ ra thì cũng không th ể quy k t ế m t ộ hành vi nào là
- Quan hệ pháp luật – kinh t : ế Pháp lu t ậ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố . vi ph m ạ , là trái pháp lu t ậ . “Mọi ngư i ờ đư c ợ làm t t ấ cả m i ọ vi c ệ trừ M t ộ mặt, pháp lu t ậ ph ụ thu c ộ vào kinh t ; ế m t ặ khác, pháp lu t ậ có sự nh n ữ g đi u
ề mà pháp luật nghiêm c m ấ ”, “m i ọ ngư i ờ đ u ề bình đ n ẳ g tác đ n
ộ g trở lại một cách m n ạ h mẽ đ i ố v i ớ kinh t . ế S ự ph ụ thu c ộ c a ủ trư c
ớ pháp luật” được hình thành là d a ự trên c ơ s ở c a ủ đặc tr n ư g về pháp lu t ậ vào kinh tế th ể hi n ệ ở ch ỗ n i ộ dung c a ủ pháp lu t ậ là do các tính quy ph m ạ c a ủ pháp luật. quan h ệ kinh tế - xã h i ộ quy t ế định, kinh t ế là c ơ s ở c a ủ pháp lu t ậ . Sự - Tính ý chí: Pháp lu t ậ bao giờ cũng là hi n ệ tư n ợ g ý chí, không ph i ả là
thay đổi chế độ kinh tế - xã h i ộ sẽ d n ẫ đ n ế sự thay đ i ổ c a ủ pháp lu t ậ . k t ế quả c a ủ s ự t ự phát hay c m ả tính. V ề b n ả ch t ấ , ý chí c a ủ pháp lu t ậ Pháp lu t ậ luôn ph n
ả ánh trình độ phát tri n ể của chế độ kinh t , ế nó là ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ,ị giai c p ấ c m ầ quy n ề . Ý chí đó th ể hi n ệ không thể cao h n ơ ho c ặ th p ấ h n ơ trình đ ộ phát tri n ể đó. rõ ở m c ụ đích xây d n ự g pháp lu t ậ , n i
ộ dung pháp luật khi áp d n ụ g vào M t ặ khác, pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ đ i ờ sống xã h i ộ . kinh t .
ế Sự tác động đó có thể là tích c c ự cũng có th ể là tiêu c c ự . Sẽ là - Tính xã h i ộ : Bên c n
ạ h tính ý chí thì tính xã h i ộ v n ẫ là m t ộ đ c ặ tr n ư g tiến bộ khi pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịlà l c ự lư n ợ g ế ộ ộ ả ộ ể ủ ế cơ bản của pháp lu t ậ . B i ở vì trong th c ự t , ế bên c n ạ h các quy t c ắ x ử sự
ti n b trong xã h i, ph n ánh đúng trình đ phát tri n c a kinh t . bị chi ph i ố b i ở lợi ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g trị còn có các quy t c ắ x ử sự Sẽ là tiêu c c ự khi pháp lu t ậ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịđã l i ỗ
khác xuất phát từ nhu cầu chung c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Nh n ữ g quy t c ắ th i ờ , l c ạ h u
ậ , kìm hãm sự phát tri n ể c a ủ kinh t ế - xã h i ộ . đó điều ch n ỉ h các hành vi, cách x ử s ự mang tính ph ổ bi n ế phù h p ợ v i ớ - Quan hệ pháp lu t
ậ – chính tr :ị Pháp lu t ậ là m t ộ trong nh n ữ g hình l i
ợ ích của đa số trong c n ộ g đ n ồ g ph n ả ánh các nhu c u ầ , quy lu t ậ t n ồ thức bi u ể hi n ệ cụ thể c a ủ chính tr .ị Đư n ờ g l i ố , chính sách c a ủ giai t i
ạ khách quan của xã hội mà b t
ấ kỳ xã hội nào cũng ph i ả tuân theo. c p
ấ thống trị luôn giữ vai trò chủ đ o ạ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . M t ặ khác,
chính trị còn là sự thể hi n ệ m i ố quan hệ gi a ữ các giai c p ấ và các l c ự lư n ợ g khác nhau trong xã h i ộ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự . Vì v y ậ , pháp lu t
ậ không chỉ phản ánh các chính sách kinh tế mà còn th ể hi n ệ các Đặc điểm c a ủ m i ỗ hình thái kinh t ế - xã h i ộ trong xã h i ộ có giai c p ấ sẽ quan hệ giai c p
ấ , phản ánh đối sánh giai c p ấ và m c ứ đ ộ c a ủ cu c ộ đ u ấ quy t ế định những d u ấ hi u ệ cơ bản c a ủ pháp lu t ậ . Phù h p ợ v i ớ đi u ề tranh giai c p ấ . đó, trong lịch s ử đã t n ồ t i ạ b n ố ki u ể pháp lu t ậ : - Quan hệ pháp lu t ậ – đ o ạ đức: Pháp lu t ậ ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ đ o ạ - Ki u ể pháp lu t ậ chủ nô; đ c ứ và các quy ph m ạ xã h i ộ khác nh n ư g pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g mạnh mẽ tới các hi n ệ tư n ợ g đó và th m ậ chí trong m t ộ ch n ừ g m c ự - Ki u ể pháp lu t ậ phong ki n ế ;
nhất định, nó còn có khả năng c i ả tạo các quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ và các - Ki u ể pháp lu t ậ tư sản; quy ph m ạ xã h i ộ khác. - Ki u ể pháp lu t ậ XHCN;
- Quan hệ pháp luật – nhà nư c ớ : Nhà nư c ớ và pháp lu t ậ luôn có m i ố
quan hệ khăng khít, không thể tách r i ờ nhau. Cả nhà nư c ớ và pháp Ba ki u ể pháp lu t ậ chủ nô, phong ki n ế và tư s n ả là nh n ữ g ki u ể pháp luật đều có chung ngu n ồ g c
ố , cùng phát sinh và phát tri n ể . Nhà nư c ớ luật bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về tư li u ệ là m t ộ t ổ chức đặc biêt c a ủ quy n ề l c ự chính tr ,ị nh n ư g quy n ề l c ự đó s n ả xu t ấ . Chúng có đ c ặ đi m ể chung là thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ bóc ch ỉcó th ể được tri n
ể khai và phát huy có hi u ệ l c ự trên c ơ s ở c a ủ pháp l t ộ trong xã h i ộ , c n ủ g c ố và b o ả v ệ ch ế đ ộ t ư h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ , lu t ậ . Do v y ậ , nhà nư c ớ không th ể t n ồ tại và phát huy quy n ề l c ự n u ế
bảo đảm về mặt pháp lý sự áp b c ứ bóc l t ộ c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đ i ố
thiếu pháp luật và ngư c ợ l i
ạ pháp luật chỉ phát sinh, t n ồ t i ạ và có v i
ớ nhân dân lao động, duy trì tình tr n ạ g b t ấ bình đ n ẳ g trong xã h i ộ . hiệu l c ự khi d a ự trên c ơ s ở sức m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Khác v i ớ các ki u ể pháp lu t ậ trên, pháp lu t ậ XHCN đư c ợ xây d n ự g trên
Vì vậy, không thể nói pháp lu t ậ đ n ứ g trên nhà nư c ớ hay nhà nư c ớ cơ sở c a
ủ chế độ công hữu về t ư li u ệ s n ả xu t ấ , th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai
đứng trên pháp luật. Đ n
ồ g thời, khi xem xét các v n ấ đ ề nhà nư c ớ và
cấp công nhân và nhân dân lao đ n ộ g, chi m ế tuy t ệ đ i ạ đa s ố trong xã pháp lu t
ậ phải đặt chúng trong m i
ố quan hệ qua lại với nhau. h i ộ . Pháp lu t ậ XHCN thủ tiêu m i ọ hình thức áp b c ứ , bóc l t ộ , xây d n ự g một xã h i ộ bình đ n ẳ g, t ự do. III. Ki u
ể và hình thức pháp lu t ậ . Sự thay thế ki u ể pháp lu t ậ này b n ằ g m t ộ ki u ể pháp lu t ậ khác ti n ế bộ 1. Các ki u ể pháp lu t hơn là m t ộ quy lu t ậ t t ấ y u
ế . Sự thay thế các ki u ể pháp lu t ậ g n ắ li n ề Kiểu pháp lu t ậ là tổng thể nh n ữ g d u ấ hi u ệ (đ c ặ đi m ể ) cơ b n ả , đ c ặ v i ớ sự thay thế c a ủ các hình thái kinh t ế xã h i ộ tư n ơ g n ứ g. Cách m n ạ g thù của pháp luật, th ể hi n ệ b n ả chất giai c p ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ là con đư n ờ g d n ẫ đ n
ế sự thay thế đó. Và k t ế qu ả là: Pháp lu t ậ phong ế ế ậ ủ ậ ư ả ế ậ tại và phát tri n ể c a ủ pháp lu t ậ trong m t
ộ hình thái kinh tế - xã h i ộ
ki n thay th pháp lu t ch nô; pháp lu t t s n thay th pháp lu t nh t ấ đ n ị h.
phong kiến; pháp luật XHCN thay thế pháp lu t ậ tư s n ả . Trong tư n ơ g lai pháp lu t
ậ XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u ể pháp lu t ậ nào thay phong ki n ế và hiện nay v n ẫ chi m ế vị trí quan tr n ọ g trong pháp lu t ậ th ế n a ữ . t ư sản, nh t ấ là ở Anh, Mỹ. 2. Hình th c ứ pháp lu t
Tiền lệ pháp hình thành không ph i ả do ho t ạ đ n ộ g c a ủ cơ quan l p ậ pháp mà xu t ấ hi n ệ từ hoạt đ n ộ g c a
ủ các cơ quan hành pháp và tư Hình th c ứ pháp lu t ậ là cách th c ứ mà giai c p ấ th n ố g trị sử d n ụ g để pháp. Vì v y
ậ , hình thức này dễ tạo ra sự tùy ti n ệ , không phù h p ợ v i ớ nâng ý chí c a ủ giai c p
ấ mình lên thành pháp lu t ậ . các nguyên t c ắ pháp chế đòi h i ỏ ph i ả tôn tr n ọ g nguyên t c ắ t i ố cao ủ ậ ệ ị ứ ề ạ ủ ơ Trong l c
ị h sử đã có 3 hình th c ứ pháp lu t ậ là: T p ậ quán pháp; ti n ề lệ
c a lu t và vi c phân đ nh rõ ch c năng, quy n h n c a các c quan pháp và văn b n ả pháp lu t ậ . trong b
ộ máy nhà nước trong vi c ệ xây d n ự g và thực hi n ệ pháp lu t ậ . a. Tập quán pháp c. Văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ứ ậ ế ộ ấ ả ạ ậ
Là hình thức nhà nước th a ừ nh n ậ m t ộ số t p ậ quán đã l u ư truy n ề
Là hình th c pháp lu t ti n b nh t. Văn b n quy ph m pháp lu t là trong xã h i ộ , phù h p ợ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị nâng chúng thành văn b n ả do c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành trong đó quy ị ữ ắ ử ự ượ ụ ề ầ ờ những quy tắc x ử sự chung đư c ợ nhà nư c ớ bảo đảm th c ự hi n ệ . Đây là
đ nh nh ng quy t c x s chung đ
c áp d ng nhi u l n trong đ i ố ộ ề ạ ả ậ Ở ỗ ướ hình th c ứ pháp luật xu t ấ hi n ệ s m ớ nh t ấ và đư c ợ s ử d n ụ g nhiều trong
s ng xã h i. Có nhi u lo i văn b n pháp lu t. m i n c, trong các nhà nư c ớ chủ nô và phong ki n ế . Trong nhà nư c ớ t ư s n ả , hình th c ứ nh n
ữ g điều kiện cụ thể có những quy đ n ị h riêng về tên g i ọ và hi u ệ ự ủ ạ ả ậ ư này v n ẫ đư c ợ sử d n ụ g nhiều, nh t ấ là ở các nhà nư c ớ có ch ế đ ộ quân
l c pháp lý c a các lo i văn b n pháp lu t. Nh ng nhìn chung, các văn ả ậ ề ượ ộ ự ủ ụ ấ ch . ủ b n pháp lu t đ u đ
c ban hành theo m t trình t , th t c nh t đ n
ị h và chứa đựng những quy định c ụ th . ể Các nhà nư c
ớ XHCN trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH v n ẫ còn th a ừ
nhận một số tập quán tiến bộ như truy n ề th n ố g đạo đ c ứ dân t c ộ ,… Trong pháp lu t ậ chủ nô và phong ki n ế , các văn b n ả pháp lu t ậ còn ư ỉ ậ ự ư ề ạ ậ ỉ tuy nhiên ở m c ứ độ hạn chế. B i ở vì t p ậ quán hình thành m t ộ cách tự
ch a hoàn ch nh và kỹ thu t xây d ng ch a cao. Nhi u đ o lu t ch là ự ạ ộ ệ ố ệ ậ ượ phát, ít bi n ế đ i ổ và có tính c c ụ b , ộ không phù h p ợ v i ớ b n ả ch t ấ c a ủ
s ghi chép l i m t cách có h th ng các án l và các t p quán đ c pháp luật XHCN. thừa nh n ậ . Pháp lu t ậ tư s n ả đã có nhi u ề hình th c ứ văn b n ả phong phú và đư c ợ xây d n ự g v i ớ kỹ thuật cao. b. Ti n ề lệ pháp Pháp lu t ậ XHCN có hệ th n ố g các văn b n ả th n ố g nh t ấ đư c ợ xây d n ự g Là hình th c ứ nhà nư c ớ thừa nhận các quy t ế đ n ị h c a ủ cơ quan hành theo nguyên t c ắ pháp chế xã h i ộ ch ủ nghĩa, tôn tr n ọ g tính t i ố cao c a ủ chính ho c ặ xét xử giải quy t ế nh n ữ g v ụ vi c ệ c ụ th ể để áp d n ụ g đ i ố v i ớ hi n ế pháp và lu t ậ . Hệ th n
ố g các văn bản pháp lu t ậ XHCN ngày càng các v ụ việc tư n ơ g t . ự Hình th c ứ này đư c ợ sử d n ụ g trong các nhà nư c ớ đư c ợ xây dựng hoàn ch n ỉ h, đ n
ồ g bộ với kỹ thuật cao ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ của pháp luật XHCN. Ở nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam về nguyên t c ắ thì nhà nư c ớ
- Khuynh hướng thứ 2: Chủ trương giành đ c ộ l p ậ , tự do cho dân t c ộ , không th a ừ nh n ậ tập quán pháp và ti n
ề lệ pháp mà ch ỉcó m t ộ hình sau đó xây d n ự g hi n ế pháp c a ủ nhà nư c ớ độc l p ậ . th c ứ duy nh t ấ là văn bản quy ph m ạ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, trong đi u ề ki n ệ mà các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ còn ch a ư hoàn thi n ệ , ch a ư Ngay sau khi nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH ra đ i ờ , trong phiên h p ọ đ u ầ tiên ủ ủ ồ ủ ị ề ệ ụ ấ ủ
điều chỉnh hết các quan hệ xã h i ộ . Và đứng trư c ớ yêu c u ầ c p ấ bách
c a Chính ph , H Ch t ch đã đ ra 6 nhi m v c p bách c a Chính c n ầ phải gi i ả quyết ngay m t ộ số vụ vi c ệ cần thi t ế thì nhà nư c ớ sử phủ, m t ộ trong những nhi m
ệ vụ cấp bách đó là xây d n ự g hi n ế pháp. d n ụ g ti n ề l
ệ pháp nhưng với cách làm mới. Ch n ẳ g h n ạ , t n ổ g k t ế quá Ngày 9/11/1946 Qu c ố h i ộ đã thông qua b n ả hi n ế pháp đ u ầ tiên c a ủ ướ trình giải quyết m t ộ s ố v ụ vi c ệ c ụ th , ể đi n ể hình để đ ề ra đư n ờ g l i ố n c ta. hướng d n
ẫ giải quyết các vụ vi c ệ tư n ơ g tự trong khi hệ th n ố g pháp Hi n ế pháp 1946 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 7 chư n ơ g và 70 đi u ề . L i ờ nói lu t
ậ còn thiếu. Và khi hệ th n ố g pháp lu t ậ đư c ợ xây d n ự g đ n ồ g b , ộ
đầu xác định nhiệm vụ c a
ủ dân tộc ta trong giai đo n ạ này là b o ả toàn hoàn ch n
ỉ h thì hình thức này sẽ thu h p ẹ d n ầ và ti n ế t i ớ không còn t n ồ lãnh th , ổ giành đ c ộ l p ậ hoàn toàn và ki n ế thi t ế qu c ố gia trên n n ề t n ả g tại trong nhà nư c ớ ta. dân ch . ủ
CHƯƠNG 2: BỘ MÁY NHÀ NƯ C Ớ C N
Ộ G HOÀ XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA Hi n ế pháp năm 1946 là b n ả hiến pháp đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta, là b n ả VI T Ệ NAM
hiến pháp dân chủ, tiến bộ không kém b t ấ kì m t ộ b n ả hi n ế pháp nào A. Gi i
ớ thiệu về Hiến pháp Vi t ệ Nam
trên thế giới. Về kỹ thu t ậ l p ậ pháp, Hi n ế pháp năm 1946 là m t ộ b n ả hiến pháp cô đ n ọ g, khúc chi t ế , m c ạ h l c ạ và dễ hi u ể v i ớ t t ấ cả m i ọ I. Lư c ợ sử người. Trư c ớ cách m n ạ g tháng 8 năm 1945, Vi t ệ Nam là m t ộ nư c ớ thu c ộ đ a ị Ngay sau khi Qu c ố h i ộ thông qua Hi n ế pháp năm 1946, th c ự dân Pháp n a ử phong ki n ế v i
ớ chính thể quân chủ chuyên chế nên không có l i ạ gây ra chi n ế tranh xâm lư c ợ nư c ớ ta m t ộ l n ầ n a ữ . Nhân dân ta l i ạ hi n ế pháp. Vào nh n ữ g năm đ u ầ thế kỷ XX, do n ả h hư n ở g c a ủ tư bư c ớ vào cu c ộ kháng chi n ế trư n ờ g kì và gian kh . ổ V i ớ chi n ế th n ắ g
tưởng cách mạng dân chủ tư s n ả Pháp năm 1789, n ả h hư n ở g c a ủ Đi n ệ Biên Phủ và H i ộ nghị Giơnev , ơ mi n ề b c ắ nư c ớ ta đư c ợ hoàn cách m n
ạ g Trung Hoa năm 1911 và chính sách duy tân và Minh Trị toàn gi i ả phóng nhưng đất nư c ớ t m ạ th i ờ bị chia c t ắ hai mi n ề . Vì v y ậ , thiên hoàng đã áp d n ụ g tại Nhật Bản, gi i ớ trí thức Vi t ệ Nam đã xu t ấ trong kỳ h p ọ l n ầ thứ 6, Qu c ố h i ộ nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH khóa I đã hi n ệ t ư tư n ở g lập hiến. quy t ế đ n ị h sửa đ i ổ Hi n ế pháp năm 1946. Có hai khuynh hư n ớ g chính tr ịch ủ y u ế trong th i ờ gian này. Ngày 31/12/1959, Qu c ố h i ộ đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp s a ử đ i ổ . Hiến pháp năm 1959 g m ồ có l i ờ nói đ u ầ và 112 đi u ề , chia làm 10 - Khuynh hư n ớ g thứ 1: Xây d n ự g nhà nư c ớ quân chủ l p ậ hi n ế trong chư n ơ g. Là bản hi n ế pháp đư c ợ xây d n ự g theo mô hình hi n ế pháp s ự thừa nh n ậ quy n ề bảo h ộ c a ủ chính ph ủ Pháp. XHCN. Nó là b n ả hi n ế pháp XHCN đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta.
Thắng lợi vĩ đại của chi n ế d c
ị h Hồ Chí Minh mùa xuân năm 1975 đã
Ngày 15 tháng 4 năm 1992 Qu c ố h i ộ đã thông qua Hi n ế pháp. Vi c ệ mở ra một giai đo n ạ m i ớ trong l c ị h s ử dân t c ộ ta. Đ t ấ nư c ớ hoàn toàn
soạn thảo và ban hành Hi n ế pháp năm 1992 là m t ộ quá trình th o ả đ c ộ l p ậ , tự do là đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để th n ố g nh t ấ hai mi n ề , đ a ư cả lu n ậ dân chủ và ch t ắ l c ọ m t ộ cách nghiêm túc nh n ữ g ý ki n ế đóng góp nước quá đ ộ lên CNXH. Sau m t ộ thời gian th o ả lu n ậ , Qu c ố h i ộ khóa VI của m i ọ t n ầ g l p ớ nhân dân về t t ấ cả các v n ấ đề từ quan đi m ể chung t i
ạ kì họp thứ 7 (18/12/1980) đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp 1980. đ n ế các v n ấ đ ề c ụ thể. Đây là b n ả hi n ế pháp c a ủ Vi t ệ Nam trong quá Hi n ế pháp năm 1980 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 147 đi u ề chia làm 12 trình đổi mới, là s n ả ph m ẩ trí tuệ c a ủ toàn dân, thể hi n ệ ý chí và chư n ơ g. nguy n ệ v n ọ g c a ủ đ n ồ g bào cả nư c ớ . Ngay trong l i ờ nói đ u ầ của hi n ế pháp kh n ẳ g đ n ị h truy n ề th n ố g t t ố Hi n
ế pháp 2013 được ban hành trên n n ề t n ả g cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp đ p ẹ c a ủ dân t c ộ ta, ghi nhận nh n ữ g thắng l i ợ vĩ đ i ạ mà nhân dân ta đã 1992 quy đ n ị h về những v n ấ đề mang tính n n ề móng cho chế độ giành được trong cu c ộ Cách m n
ạ g tháng Tám, trong kháng chi n ế chính trị của nhà nư c
ớ ta, trong đó có các nguyên t c ắ cơ b n ả về tổ ch n
ố g thực dân Pháp và cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g đế qu c ố Mĩ xâm ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ B ộ máy nhà nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam.
lược và bè lũ tay sai. Xác đ n ị h nh n
ữ g nhiệm vụ của cách mạng Vi t ệ Nam trong đi u ề ki n ệ m i ớ và nêu lên nh n ữ g v n ấ đề cơ b n ả mà Hi n ế II. Các n i ộ dung cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp năm 2013 pháp 1980 đề cập. Hi n ế pháp năm 1980 là Hi n ế pháp c a ủ th i ờ kì quá
Hiến pháp năm 2013 là văn b n ả pháp lu t ậ hi n
ệ hành có giá tr ịpháp lý độ lên CNXH trong ph m ạ vi c ả nư c ớ . Tuy có nhi u ề như c ợ đi m ể nh n ư g
cao nhất thể chế hóa đường l i ố , chủ trư n ơ g của Đ n ả g vào cu c ộ s n ố g. Hiến pháp năm 1980 là m t ộ cái m c ố quan tr n ọ g trong l c ị h s ử l p ậ hi n ế Hi n
ế pháp năm 1992 đã đư c ợ Qu c ố h i ộ nư c ớ Cộng hoà XHCN Vi t ệ c a ủ nư c ớ ta. Nam Khoá XIII, kỳ h p ọ th
ứ 6, thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sau một thời gian phát huy hi u ệ l c ự , nhi u ề quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp Hi n
ế pháp năm 2013 gồm 11 chư n ơ g, 120 đi u ề .
năm 1980 tỏ ra không phù h p ợ . Tình hình th c ự ti n ễ c a ủ đ t ấ nư c ớ đòi h i ỏ ph i ả có một b n ả hi n ế pháp m i ớ , phù h p ợ h n ơ đ ể thúc đ y ẩ s ự ti n ế Chư n ơ g I và Chư n ơ g III quy đ n
ị h: Về chế độ chính trị, kinh t , ế xã h i ộ , b ộ c a ủ xã h i ộ , xây dựng cu c ộ sống m
ấ no hạnh phúc cho nhân dân. văn hóa, giáo d c ụ , khoa h c
ọ , công nghệ và môi trư n ờ g Đi u ề 50. Đại h i ộ Đảng toàn quốc l n ầ thứ VI (1986) đã m ở ra th i ờ kì đ i ổ m i ớ ở Chư n ơ g IV: Bảo vệ T ổ qu c ố XHCN;
nước ta. Đảng đã chủ trư n ơ g nhìn th n ẳ g vào s ự th t ậ , phát hi n ệ những sai l m ầ của Đảng, c a ủ Nhà nư c ớ , mở r n ộ g dân ch ủ XHCN, phát huy tư Chư n
ơ g II: Về quyền và nghĩa vụ cơ b n ả của công dân; quy n ề con duy đ c
ộ lập, sáng tạo của các t n ầ g l p ớ nhân dân lao đ n ộ g, trên c ơ sở ngư i ờ đó có nh n ữ g nh n ậ th c
ứ đúng đắn về CNXH và vạch ra nh n ữ g chủ Chư n
ơ g V đến Chương X quy đ n ị h: V ề b ộ máy nhà nư c ớ ; trư n ơ g, chính sách m i ớ nh m ằ xây d n ự g m t ộ xã h i ộ dân giàu nư c ớ m n
ạ h, công bằng và văn minh. Chương XI: Hi u
ệ lực của Hiến pháp và vi c ệ s a ử đ i ổ Hi n ế pháp. 1. Ch ế đ ộ chính trị dân t c
ộ , các tôn giáo và ngư i ờ Việt Nam đ n ị h cư ở nư c ớ ngoài. M t ặ
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ ch c ứ thành viên đư c ợ xác đ n ị h là cơ
Chế độ chính trị là tổng thể các quy đ n ị h về nh n ữ g v n ấ đề có tính s ở chính trị c a ủ chính quy n ề nhân dân. chất nguyên t c ắ chung làm n n ề t n ả g cho các chư n ơ g sau c a ủ Hi n ế pháp. 2. Ch ế đ ộ kinh tế Đó là nh n ữ g quy đ n ị h v : ề Chế độ kinh tế là m t ộ hệ th n
ố g quan hệ kinh tế đư c ợ xây d n ự g trên một cơ sở vật ch t ấ - kỹ thu t ậ nh t ấ đ n ị h thể hi n ệ tính ch t ấ và hình - B n ả ch t ấ Nhà nước; thức sở h u ữ đ i ố v i ớ tư li u ệ s n ả xu t ấ , các nguyên t c ắ s n ả xu t ấ , phân - Sự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam đ i ố v i ớ m i ọ ho t ạ đ n ộ g ph i ố và tiêu dùng s n ả ph m ẩ xã h i ộ và t ổ ch c ứ n n ề kinh t . ế c a ủ Nhà nư c ớ và xã h i ộ ; - Hi n ế pháp 2013 ghi nh n ậ sự t n ồ t i ạ và bảo h ộ các hình th c ứ s ở h u ữ : ở ữ ở ữ ướ ở ữ ậ ể ở ữ ư - Những nguyên t c ắ cơ bản v ề t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà S h u toàn dân (s h u nhà n
c), s h u t p th , s h u t nhân, nư c ớ . trong đó s
ở hữu toàn dân và sở h u ữ t p ậ th ể là nền t n ả g. ơ ở ứ ở ữ ơ ả ướ ự ệ ấ Về bản chất nhà nư c ớ , Hi n ế pháp 1992 kh n ẳ g đ n ị h: “Nhà nư c ớ C n ộ g
- Trên c s các hình th c s h u c b n, Nhà n c th c hi n nh t ể ề ế ị ườ ị ướ
hòa XHCN Việt Nam là nhà nước c a
ủ nhân dân, do nhân dân, vì nhân
quán chính sách phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN dân. T t
ấ cả quyền lực nhà nư c ớ thu c ộ về nhân dân mà n n ề t n ả g là v i ớ cơ c u ấ kinh tế nhi u ề thành ph n ầ v i ớ các hình th c ứ tổ ch c ứ s n ả ấ ạ
liên minh giữa giai cấp công nhân v i ớ giai c p ấ nông dân và đ i ộ ngũ trí xu t, kinh doanh đa d ng. thức”.
Các thành phần kinh tế g m ồ : Kinh tế nhà nư c ớ , kinh tế t p ậ th , ể kinh ế ể ể ủ ế ư ả ư ế ư ả ướ Đ n ả g Cộng s n ả Việt Nam lãnh đ o ạ đ i ố v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ mang
t cá th , ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t t b n nhà n c tính quy lu t ậ khách quan (Đi u ề 4). và kinh tế có v n
ố đầu tư nước ngoài dư i ớ nhi u ề hình thức, thúc đ y ẩ xây d n ự g cơ sở vật ch t ấ - kỹ thuật, m ở r n ộ g h p ợ tác kinh t , ế khoa h c ọ , Nhân dân sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua Qu c ố h i ộ và H i ộ kỹ thuật và giao l u ư v i ớ thị trư n ờ g thế gi i ớ . Các thành ph n ầ kinh tế
đồng nhân dân (HĐND) các cấp - là nh n ữ g c ơ quan đ i ạ di n ệ cho ý chí đều là b
ộ phận cấu thành quan tr n ọ g của n n ề kinh t ế th ịtrư n ờ g đ n ị h và nguy n ệ vọng c a
ủ nhân dân, do nhân dân b u ầ ra và ch u ị trách hư n ớ g XHCN. Tổ ch c ứ , cá nhân thu c ộ các thành ph n ầ kinh tế đư c ợ nhi m ệ trước nhân dân. s n ả xu t ấ , kinh doanh trong nh n
ữ g ngành nghề mà pháp lu t ậ không cấm; cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác, bình đ n ẳ g và c n ạ h tranh theo M t ặ tr n ậ Tổ qu c ố Việt Nam là tổ ch c
ứ liên minh chính tr ,ị liên hi p ệ tự pháp lu t ậ . nguyện c a
ủ tổ chức chính tr ,ị các t ổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , t ổ ch c ứ xã h i
ộ và các cá nhân tiêu bi u ể trong các giai c p ấ , các t n ầ g l p ớ xã h i ộ , các
3. Chính sách văn hoá, giáo d c ụ , khoa h c ọ , công nghệ
- Về văn hoá: “Nhà nư c ớ và xã h i ộ b o ả t n ồ , phát tri n ể n n ề văn hoá - Chính sách khoa h c ọ và công ngh . ệ Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Phát Vi t ệ Nam tiên tiến, đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c ộ ; kế th a ừ và phát huy triển khoa h c ọ và công ngh ệ là qu c ố sách hàng đ u ầ . Khoa h c ọ và công
những giá trị văn hoá các dân t c ộ Vi t ệ Nam, tư tư n ở g, đ o ạ đ c ứ , phong
nghệ giữ vai trò then ch t ố trong sự nghi p ệ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ cách H ồ Chí Minh; ti p
ế thu tinh hoa văn hóa nhân lo i ạ ; phát huy m i ọ của đất nư c ớ . Nhà nư c ớ xây dựng và th c ự hi n ệ chính sách khoa h c ọ , tài năng sáng t o ạ trong nhân dân”. công nghệ qu c ố gia; xây d n ự g n n ề khoa h c ọ công nghệ tiên ti n ế ,
…”(Điều 37). Nhà nước đ u ầ tư và khuy n ế khích tài tr ợ cho khoa h c ọ Nhà nư c ớ t o ạ đi u ề kiện đ ể công dân phát tri n ể toàn di n ệ , giáo d c ụ ý b n ằ g nhiều ngu n ồ v n ố khác nhau, u ư tiên khoa h c ọ , công nghệ mũi thức công dân, s n ố g và làm vi c ệ theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , gi ữ gìn nhọn; chăm lo đào t o ạ và s ử d n ụ g h p ợ lý đ i ộ ngũ cán b ộ khoa h c ọ , kỹ
thuần phong, mỹ tục xây d n
ự g gia đình có văn hoá, h n ạ h phúc, có tinh thu t ậ nh t
ấ là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và th n ầ yêu nư c
ớ , yêu chế độ XHCN, có tinh th n ầ qu c ố tế chân chính, nghệ nhân; t o ạ đi u
ề kiện để các nhà khoa h c ọ sáng t o ạ và c n ố g hi n ế ; h u ữ nghị và h p ợ tác với các dân t c ộ trên thế gi i ớ . Văn hoá, văn h c ọ , g n ắ nghiên c u ứ khoa h c ọ với nhu c u ầ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ , k t ế nghệ thu t
ậ , thông tin, báo chí, phát thanh, truy n ề hình, đi n ệ n ả h, xu t ấ h p ợ chặt chẽ gi a ữ nghiên c u ứ khoa h c ọ , đào t o ạ v i ớ s n ả xu t ấ , kinh b n ả ,… đư c ợ Nhà nư c ớ đ u ầ t ư phát tri n ể . doanh (Đi u ề 38). - Chính sách giáo d c ụ : Đi u ề 35 Hi n ế pháp quy đ n ị h: “Phát tri n ể giáo 4. Quy n ề và nghĩa v ụ c ơ bản c a ủ công dân dục là qu c ố sách hàng đ u ầ . Nhà nư c ớ và xã h i ộ phát tri n ể giáo d c ụ nh m
ằ nâng cao dân trí, đào t o ạ nhân l c ự , b i ồ dư n ỡ g nhân tài. M c ụ tiêu
Ở Việt Nam, “các quyền con ngư i
ờ về chính tr ,ị dân sự, kinh t , ế văn của giáo dục là nh m ằ hình thành và b i ồ dư n ỡ g nhân cách, ph m ẩ ch t ấ hoá và xã h i ộ đư c ợ tôn tr n ọ g, thể hi n ệ ở các quy n ề công dân và đư c ợ và năng l c ự c a ủ công dân; đào t o ạ nh n ữ g ngư i ờ lao đ n ộ g có ngh , ề quy đ n ị h trong Hi n ế pháp và lu t ậ ” (Đi u ề 50).
năng động và sáng tạo, có ni m ề tự hào dân t c ộ , có đ o ạ đ c ứ , có ý chí vư n ơ lên góp ph n ầ làm cho dân giàu nư c ớ m n ạ h, đáp ứng yêu c u ầ c a ủ Nguyên t c ắ cơ b n ả khi xác đ n ị h quy n ề và nghĩa v ụ c a ủ công dân là: s ự nghi p ệ xây dựng và b o ả vệ Tổ qu c ố ”. “M i ọ công dân đ u ề bình đ n ẳ g trư c ớ pháp lu t ậ ”, bình đ n ẳ g về hư n ở g quy n ề và thực hi n
ệ các nghĩa vụ đối v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ , quy n ề và
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo d c ụ , khuy n ế khích các ngu n ồ đ u ầ nghĩa v ụ c a
ủ công dân không tách r i ờ nhau. tư khác và th n ố g nh t
ấ quản lý hệ thống giáo d c ụ qu c ố dân về m c ụ tiêu, chư n
ơ g trình, nội dung, kế ho c ạ h giáo d c ụ , tiêu chu n ẩ giáo viên, - Các quy n ề v ề chính tr :ị quy ch ế thi cử và h ệ th n ố g văn b n ằ g; phát triển cân đ i ố h ệ th n ố g giáo Công dân có quy n ề tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ , tham gia d c ụ g m ồ giáo d c ụ m m ầ non, giáo d c ụ phổ thông, giáo d c ụ nghề th o ả luận các v n ấ đ ề chung c a ủ c ả nư c ớ và đ a ị phư n ơ g, kiến ngh ịv i ớ nghi p ệ , giáo d c ụ đại học và sau đ i ạ h c ọ . Th c ự hi n ệ ph ổ c p ậ giáo d c ụ cơ quan nhà nư c ớ , bi u ể quy t ế khi Nhà nư c ớ tr n ư g c u ầ dân ý. trung h c ọ c ơ s ; ở phát tri n ể các hình th c ứ trư n ờ g qu c ố l p ậ , dân l p ậ và các hình th c ứ giáo d c ụ khác. Công dân đủ 18 tu i ổ trở lên đ u ề có quy n ề b u ầ cử và 21 tu i ổ trở lên
dân; có nghĩa vụ tôn tr n ọ g và b o ả vệ tài s n ả c a ủ Nhà nư c ớ và l i ợ ích đ u ề có quy n ề n ứ g cử vào Qu c ố h i ộ , HĐND theo quy đ n ị h c a ủ pháp công c n
ộ g; có nghĩa vụ tuân theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , tham gia lu t ậ mà không phân bi t ệ dân t c ộ , nam n , ữ thành ph n ầ xã h i ộ , tín b o ả vệ an ninh qu c
ố gia, trật tự an toàn xã h i ộ , giữ gìn bí m t ậ qu c ố
ngưỡng, tôn giáo, trình đ ộ văn hoá, ngh ề nghi p ệ , th i ờ h n ạ c ư trú.
gia, chấp hành những quy tắc sinh ho t ạ công c n ộ g; có nghĩa v ụ đóng
thuế và lao động công ích theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ .
- Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội. B. B ộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam Công dân có quy n ề t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , có quyền thành l p ậ doanh nghi p ệ , có quy n ề sở h u ữ về thu nh p ậ h p ợ I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m pháp, c a ủ cải để dành, nhà , ở tư li u ệ sinh ho t ạ , t ư li u ệ s n ả xu t ấ , v n ố
và tài sản khác trong doanh nghi p ệ ho c ặ trong các tổ ch c ứ kinh tế Bộ máy Nhà nư c ớ Cộng hòa XHCN Vi t ệ Nam là hệ th n ố g c ơ quan nhà khác. nư c ớ từ Trung ương đ n ế địa phư n ơ g, được tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g theo những nguyên t c ắ chung th n ố g nh t ấ , tạo thành m t ộ cơ chế đ n ồ g bộ M i ọ công dân đ u ề có quy n ề lao đ n ộ g, quy n ề đư c ợ h c ọ t p ậ , quy n ề để thực hi n
ệ các chức năng và nhi m ệ vụ của Nhà nư c ớ .
được nghiên cứu khoa h c ọ , kỹ thu t ậ , phát minh, sáng ch , ế sáng ki n ế
cải tiến kỹ thuật,… quy n ề đư c ợ b o ả vệ s c ứ kho , ẻ quy n ề bình đ n ẳ g Bộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam có nh n ữ g đ c ặ đi m ể cơ ả
nam nữ, quyền được nhà nư c ớ b o ả hộ quy n ề tác giả, quy n ề sở h u ữ b n: công nghi p
ệ , hôn nhân, gia đình,… Thứ nh t ấ : Vi c ệ tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ dựa trên - Các quyền về t ự do dân chủ và t ự do cá nhân.
những nguyên tắc chung, th n ố g nh t ấ mà nguyên t c ắ c ơ b n ả là t t ấ cả quy n ề l c ự thu c
ộ về nhân dân. Nhân dân có quy n ề quy t ế đ n ị h m i ọ Công dân có quy n ề tự do ngôn lu n ậ , tự do báo chí, t ự do h i ộ h p ọ , l p ậ công vi c ệ c a ủ Nhà nư c ớ , gi i ả quyết m i ọ công việc có quan h ệ đ n ế v n ậ h i ộ , bi u ể tình theo quy đ n ị h của pháp lu t ậ , tự do tôn giáo, t ự do tín mệnh quốc gia, đời s n ố g chính trị, kinh t , ế văn hóa, t ư tư n ở g c a ủ đ t ấ ngưỡng, quy n ề b t ấ kh ả xâm ph m ạ về thân th , ể ch ổ , ở đư c ợ pháp lu t ậ nước và dân t c ộ . Nhân dân s ử d n ụ g quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua hệ b o ả v ệ v ề tính mạng, s c ứ kho , ẻ danh d ự và nhân ph m ẩ , quy n ề bí m t ậ thống cơ quan nhà nư c ớ do nhân dân tr c ự ti p ế bầu ra (Qu c ố h i ộ và th
ư tín,… quyền tự do đi lại và c ư trú. HĐND). - Các nghĩa v ụ c a ủ công dân
Thứ hai: Các cơ quan trong bộ máy nhà nư c ớ đ u ề mang tính quy n ề l c ự nhà nư c
ớ , đều có quyền nhân danh nhà nư c ớ để th c ự hi n ệ các Công dân nước C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam ph i ả trung thành v i ớ Tổ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ .
quốc; có nghĩa vụ thiêng liêng và quy n ề cao quý là b o ả vệ Tổ qu c ố , ph i
ả làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây d n ự g qu c ố phòng toàn
Thứ ba: Đội ngũ cán bộ, công ch c ứ trong bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g Sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g bảo đ m ả cho bộ máy ho t ạ đ n ộ g theo m t ộ ngư i ờ hết lòng ph c ụ vụ nhân dân, chịu s ự ki m ể tra, giám sát c a ủ nhân đường l i ố chính trị đúng đ n ắ , thể hi n ệ bản chất cách m n ạ g và khoa dân. h c ọ của ch
ủ nghĩa Mác - Lênin và t ư tư n ở g H ồ Chí Minh, gi ữ vững b n ả chất t t ố đ p ẹ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân
II. Những nguyên tắc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà nư c dân. Hiến pháp kh n ẳ g đ n
ị h: “Đảng Cộng sản Vi t ệ Nam, đ i ộ tiên phong C n ộ g hoà XHCN Vi t ệ Nam của giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam, đ i ạ bi u ể trung thành quy n ề l i ợ c a ủ ấ ộ ủ ả ộ ự Nguyên t c ắ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g tư
giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng và c a c dân t c,… là l c tư n
ở g chỉ đạo làm cơ sở cho vi c ệ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ lư n ợ g lãnh đ o ạ nhà nư c ớ và xã h i ộ ”. quan trong b ộ máy nhà nư c ớ . Các nguyên t c ắ c ơ b n ả là: 3. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả sự tham gia c a
ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g ướ 1. Nguyên t c ắ “quy n ề l c ự Nhà nư c ớ là th n ố g nh t ấ , có sự phân qu n lý c a nhà n c công và ph i ố h p ợ gi a
ữ các cơ quan nhà nư c ớ trong vi c ệ th c Đây là nguyên t c ắ quan tr n ọ g trong t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy hiện các quy n
ề lập pháp, hành pháp và t ư pháp” nhà nư c ớ , nh m ằ phát huy trí tu ệ c a ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý ướ ề ế ị ề
Bộ máy nhà nước ta đư c ợ tổ ch c ứ theo nguyên t c ắ t p ậ quy n ề . Quy n ề nhà n
c. Đi u 53 Hi n pháp 1992 quy đ nh: “Công dân có quy n lực nhà nư c ớ bao gồm quy n ề l p ậ pháp, hành pháp và t ư pháp. Ba lĩnh tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ ,…”. vực quy n ề l c ự đó là m t ộ kh i ố th n ố g nh t ấ đư c ợ nhân dân trao cho Hình th c ứ nhân dân tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ cũng đa dạng nh ư b u ầ Qu c ố h i ộ là c ơ quan đại bi u ể cao nh t ấ , do nhân dân tr c ự tiếp bầu ra. những người đại di n
ệ vào các cơ quan nhà nư c ớ hay trực tiếp th o ả ậ ế ự ậ ạ ộ ủ ơ Tuy t ổ ch c
ứ theo nguyên tắc tập quy n ề nh n ư g b ộ máy nhà nư c ớ ta có
lu n, góp ý ki n cho các d án lu t, giám sát ho t đ ng c a các c
sự phân công và phối h p ợ gi a ữ các cơ quan trong vi c ệ th c ự hi n ệ quan nhà nư c ớ , các cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ,… quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ pháp 4. Nguyên tắc t p ậ trung dân chủ đồng thời cũng có th m ẩ quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp và tư pháp.
Chính phủ là cơ quan hành pháp nh n
ư g cũng có vai trò quan tr n ọ g Trong tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ có s ự k t ế h p ợ chỉ
trong lập pháp và tư pháp. Tòa án nhân dân và Vi n ệ ki m ể sát nhân đ o ạ , đi u ề hành tập trung, th n ố g nh t ấ c a ủ Trung ư n ơ g và các c ơ quan dân là nh n ữ g cơ quan tư pháp nh n ư g cũng có nh n ữ g th m ẩ quy n ề nhà nước cấp trên v i ớ tính chủ đ n ộ g, sáng t o ạ c a ủ đ a ị phư n ơ g và cơ nh t ấ đ n ị h trong lĩnh vực l p ậ pháp và hành pháp. T t ấ cả đ u ề ho t ạ quan nhà nư c ớ c p ấ dư i ớ . K t ế h p ợ ho t ạ đ n ộ g của t p ậ thể v i ớ trách đ n ộ g dưới s
ự giám sát của Quốc h i ộ . nhi m ệ cá nhân. 2. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả s ự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam 5. Nguyên t c ắ pháp ch ế XHCN đối v i ớ t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c Nguyên t c ắ này đòi h i ỏ việc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ quan 1. Qu c ố h i trong bộ máy nhà nư c ớ ph i ả ti n ế hành theo đúng quy đ n ị h c a ủ pháp luật. Mọi cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ph i ả tôn tr n ọ g pháp lu t ậ khi thi
a. V trí, tính ch t và ch c năng
hành công vụ. Mọi hành vi vi phạm pháp lu t ậ đ u ề ph i ả x ử lý nghiêm Trong b ộ máy nhà nư c ớ ta, Qu c ố h i ộ chi m ế v ịtrí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. minh.
Theo Hiến pháp năm 2013 t t ấ cả quy n ề l c ự nhà nư c ớ thu c ộ v ề nhân Điều 2 Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ b n ằ g dân. Nh n
ư g nhân dân không thể tr c ự tiếp, thư n ờ g xuyên sử d n ụ g pháp luật, không ng n ừ g tăng cư n ờ g pháp ch ế XHCN”. Các c ơ quan nhà quy n ề l c ự nhà nư c ớ cho nên ph i ả b u ầ ra các c ơ quan đ i ạ bi u ể đ ể thay ặ ử ụ ề ự ướ ậ ơ ượ nước, tổ chức kinh t , ế tổ ch c ứ xã h i
ộ , đơn v ịvũ trang nhân dân và m i ọ
m t mình s d ng quy n l c nhà n
c. Vì v y, các c quan này đ c
công dân phải nghiêm chỉnh ch p ấ hành Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , đ u ấ g i ọ là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ . Ở nư c ớ ta, các cơ quan này bao tranh phòng ch n ố g t i ộ ph m ạ , các vi ph m
ạ Hiến pháp và pháp lu t ậ . g m ồ Qu c ố h i ộ và HĐND các cấp. Mọi hành vi xâm ph m ạ l i ợ ích c a ủ nhà nư c ớ , các quy n ề và l i ợ ích h p ợ Hi n
ế pháp năm 2013 đã nêu rõ v ịtrí và tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là “cơ pháp c a ủ tập thể và c a ủ công dân đ u ề phải x ử lý theo pháp luật. quan đ i ạ bi u ể cao nh t ấ c a
ủ nhân dân và là cơ quan quy n ề l c ự nhà
III. Các cơ quan nhà nư c ớ trong b ộ máy nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN nư c ớ cao nh t
ấ của nước Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam”. Việt Nam Quốc hội có quy n ề quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ
Cơ quan nhà nước là các bộ ph n ậ h p ợ thành c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . đất nư c ớ và c a
ủ nhân dân như thông qua Hi n ế pháp, các đ o ạ lu t ậ , M i ỗ c ơ quan nhà nư c
ớ có một v ịtrí pháp lý xác đ n ị h trong b ộ máy nhà quyết định nh n ữ g chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ , m c ụ nước, có nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ đư c ợ Hi n ế pháp và pháp lu t ậ quy
tiêu phát triển kinh tế, văn hoá, xã h i ộ , t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g b ộ máy ướ ầ ễ ệ ữ ứ ụ ấ ấ ủ ộ đ n ị h, có quy chế tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g riêng. nhà n
c; b u, mi n nhi m nh ng ch c v cao c p nh t c a b máy nhà nư c ớ ; giám sát t i ố cao ho t ạ đ n ộ g c a ủ các c ơ quan nhà nư c ớ ; Qu c ố Theo Hi n ế pháp hi n ệ hành, c ơ quan nhà nư c ớ ta bao g m ồ : h i ộ bi u ể hi n ệ t p ậ trung ý chí và quy n ề l c ự c a ủ nhân dân trong ph m ạ vi toàn qu c ố . 1. Qu c ố h i ộ Quốc h i ộ nước ta th c ự sự đ i ạ di n ệ cho ý chí, l i ợ ích c a ủ nhân dân lao 2. Chủ tịch nư c ớ
động dưới sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam. Đây là m t ộ tổ ứ ề ể ệ ấ ấ ạ ệ ấ 3. Chính phủ
ch c chính quy n th hi n r t rõ tính ch t đ i di n và tính ch t quần chúng. Các đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ là nh n
ữ g công nhân, nông dân, trí
4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thức và những ngư i ờ lao đ n ộ g ưu tú thuộc m i ọ dân t c ộ trong c ả nư c ớ đư c ợ nhân dân tín nhi m ệ b u ầ ra và ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ qu n ầ 5. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g.
chúng nhân dân, họ có m i
ố liên hệ chặt chẽ v i ớ qu n ầ chúng, n m ắ rõ tâm tư nguy n ệ v n ọ g c a ủ qu n ầ chúng. Do đó, quy t ế đ n ị h m i ọ v n ấ đề Ở nư c ớ ta, quyền lập hi n ế và lập pháp đ u ề thu c ộ về Qu c ố h i ộ . Qu c ố được sát và h p ợ với qu n ầ chúng đ n ồ g th i ờ có đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để h i
ộ có quyền làm Hiến pháp và s a ử đổi Hi n ế pháp, Qu c ố h i ộ có quy n ề v n ậ động qu n ầ chúng thi hành t t ố các quy định c a ủ nhà nư c ớ . làm luật và sửa đ i ổ luật. Và quy n ề trình d ự án lu t ậ ra trư c ớ Qu c ố h i ộ đư c ợ giao cho nhi u ề cơ quan nhà nư c ớ , tổ ch c ứ xã h i ộ và nh n ữ g V i ớ vị trí, tính ch t ấ như vậy, Qu c ố hội mang ch ủ quy n ề Nhà nư c ớ và ngư i ờ có ch c ứ trách trong b ộ máy nhà nư c ớ (Ch ủ t c ị h nư c ớ , UBTVQH, chủ quyền nhân dân. M i ọ quyền l c ự nhà nư c ớ t p ậ trung th n ố g nh t ấ Chính ph , ủ Tòa án NDTC,…). vào Quốc hội. M i ọ công vi c ệ quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ và c a ủ nhân dân có ý nghĩa toàn qu c ố đ u ề do Qu c ố h i ộ quy t ế định. - Trong lĩnh vực quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đ ề quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ :
Với tinh thần nói trên, Qu c ố h i ộ là cơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao Là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ có quy n ề quy t ế nhất c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam đư c ợ xem xét ở nh n ữ g khía c n ạ h định những m c ụ tiêu phát tri n ể kinh t , ế xã h i ộ ; nh n ữ g v n ấ đề qu c ố sau: kế dân sinh, đ i ố nội, đ i ố ngo i ạ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ , những vấn đề hệ tr n ọ g đ i ố với v n ậ m n ệ h qu c ố gia như v n ấ đ ề chi n ế - Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ hi n ế và l p ậ pháp.
tranh, hoà bình, các chính sách dân t c ộ , tôn giáo,… - Qu c ố hội quy t ế đ n
ị h những chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố - Trong lĩnh v c ự t ổ ch c ứ nhà nư c ớ : ngo i ạ , nhi m ệ vụ kinh tế - xã h i ộ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ ,… Quốc h i ộ giữ vai trò đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g trong xây d n ự g, c n ủ g c ố và - Qu c ố hội th c ự hi n ệ quyền giám sát t i ố cao đ i ố v i ớ toàn bộ ho t ạ phát tri n ể bộ máy nhà nư c ớ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g. đ n ộ g c a ủ Nhà nư c ớ . Quốc h i ộ l a ự chọn và quyết đ n ị h cơ c u ấ tổ ch c ứ và nguyên t c ắ ho t ạ b. Nhi m ệ v ụ và quy n ề h n ạ c a ủ Qu c ố h i đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c ớ từ trung ư n ơ g đến đ a ị phư n ơ g, từ các cơ Các nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ Qu c ố h i ộ đư c ợ phân thành các lĩnh quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ đ n ế các c ơ quan qu n ả lý nhà nư c ớ , c ơ quan ử ơ ể v c ự sau đây: xét x và c quan ki m sát. ệ ị ề ổ ứ ạ ộ ủ ơ - Trong lĩnh vực l p ậ hiến và l p ậ pháp:
Ngoài vi c quy đ nh chung v t ch c và ho t đ ng c a các c quan nhà nư c ớ , Qu c ố h i ộ còn b u ầ , mi n ễ nhi m ệ , bãi nhi m ệ nh n ữ g viên ch c ứ Quyền này xu t
ấ phát từ vị trí, tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là cơ quan cao cấp nh t ấ c a ủ bộ máy nhà nư c ớ ; phê chu n ẩ đề nghị c a ủ Thủ quyền lực nhà nư c ớ cao nh t
ấ . Vì vậy, chỉ có Qu c ố h i ộ m i ớ có quy n ề tư n
ớ g chính phủ về việc bổ nhi m ệ , miễn nhi m ệ và cách ch c ứ Phó định ra các quy ph m ạ pháp lu t ậ có hi u ệ l c ự pháp lý cao nh t ấ , đi u ề Thủ tư n ớ g, Bộ trư n
ở g và các thành viên khác của Chính ph ; ủ phê chỉnh các quan hệ xã h i ộ cơ b n ả nh t ấ . Các quy ph m ạ do các c ơ quan chuẩn đề nghị c a ủ Chủ t c ị h nư c
ớ về danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g
nhà nước khác ban hành không đư c ợ trái v i ớ quy đ n ị h c a ủ Hiến pháp. qu c ố phòng an ninh,… Bên c n ạ h đó, Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h thành l p ậ , bãi b ỏ các b ộ và c ơ quan - Ch ủ t c ị h Qu c ố hội ngang bộ c a ủ Chính phủ, thành l p ậ m i ớ , nh p ậ , chia, đi u ề ch n ỉ h đ a ị gi i
ớ hành chính các tỉnh, thành ph ố thu c ộ trung ư n ơ g. - Các phó ch ủ t c ị h Qu c ố h i ộ Bãi bỏ các văn b n ả c a ủ Chủ tịch nư c ớ , UBTVQH, Chính ph , ủ Thủ - Các uỷ viên tư n
ớ g Chính phủ, TANDTC, VKSNDTC trái v i ớ Hi n ế pháp, lu t ậ và nghị Số thành viên c a ủ UBTVQH do Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h. Thành viên của quy t ế c a ủ Quốc h i ộ . UBTVQH không thể đ n
ồ g thời là thành viên c a ủ Chính ph . ủ Th m ẩ
- Trong lĩnh vực giám sát t i ố cao toàn b ộ ho t ạ đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ : quy n ề c a ủ UBTVQH bao g m ồ : ố ủ ệ ầ ử ạ ể ố ộ ổ ứ ệ Ho t
ạ động giám sát là một trong nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g quan tr n ọ g c a ủ
- Công b và ch trì vi c b u c đ i bi u Qu c h i; t ch c vi c Quốc hội, nhằm đ m ả b o ả cho những quy đ n ị h c a ủ hi n ế pháp và pháp chu n ẩ bị, tri u ệ t p ậ và ch ủ trì các kỳ h p ọ Qu c ố h i ộ . lu t
ậ được thi hành triệt đ ể và th n ố g nh t ấ . - Ra pháp lệnh, gi i ả thích hi n ế pháp, lu t ậ , pháp l n ệ h. Ho t ạ đ n ộ g giám sát c a ủ Qu c ố h i ộ thông qua vi c ệ xem xét báo cáo ho t ạ - Giám sát ho t
ạ động thi hành các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ đ n ộ g c a ủ Chủ t c
ị h nước, UBTVQH, Chính ph , ủ TANDTC, VKSNDTC Quốc h i ộ và UBTVQH. thông qua H i ộ đ n ồ g dân t c ộ , các U ỷ ban Qu c ố h i ộ , đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ , đ c ặ biệt là ho t ạ đ n ộ g ch t ấ v n ấ t i ạ các kì h p ọ .
- Chỉ đạo, điều hoà, ph i ố hợp ho t ạ đ n ộ g c a ủ H i ộ đ n ồ g dân t c ộ và các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội,… c. Cơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ Qu c ố h i UBTVQH làm vi c ệ theo ch ế đ ộ h i ộ ngh ịvà quy t ế đ n ị h theo đa s . ố Các c ơ quan c a ủ Qu c ố h i ộ gồm có:
Chủ tịch Quốc hội có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. Chủ t c ị h Qu c ố h i ộ ch ủ t a ọ - Uỷ ban thường v ụ Quốc h i ộ các phiên h p ọ c a ủ Qu c ố h i ộ , là ngư i ờ chủ trì và đi u ề hành các ho t ạ ộ ủ ạ ủ ự ệ ệ - H i ộ đ n ồ g dân t c ộ
đ ng c a UBTVQH, lãnh đ o công tác c a UBTVQH, th c hi n quan h đối ngo i ạ c a ủ Qu c ố h i ộ , giữ quan hệ v i ớ đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . Các Phó - Các Uỷ ban c a ủ Quốc hội chủ t c ị h giúp Ch ủ t c ị h Quốc h i ộ làm nhi m ệ vụ theo s ự phân công c a ủ Ch ủ t c ị h. * Uỷ ban thường v ụ Qu c ố h i * Hội đ n ồ g dân t c Là cơ quan thường tr c ự của Qu c ố h i ộ . Thành ph n ầ c a ủ UBTVQH g m ồ có: Nhiệm vụ c a ủ H i ộ đ n ồ g dân tộc là tham m u ư cho Qu c ố h i ộ các v n ấ
đề dân tộc, thực hiện quy n ề giám sát vi c
ệ thi hành chính sách dân
tộc, các chương trình phát tri n ể kinh tế xã h i ộ mi n ề núi và đ n ồ g bào nhà nước trong việc th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong th i ờ kỳ đ i ổ dân t c ộ thiểu số. m i ớ .
* Các uỷ ban của Quốc hội Về đ i ố nội, Chủ tịch nư c
ớ có quyền công bố Hi n ế pháp, lu t ậ , pháp lệnh; thống lĩnh các l c ự lư n
ợ g vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ vụ Chủ Các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội có nhi m ệ vụ giúp Qu c ố h i ộ th c ự hi n ệ các tịch H i ộ đồng qu c
ố phòng và an ninh; bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ mình. Giúp Qu c ố h i ộ nghiên c u ứ , th m ẩ ch c ứ các ch c ứ vụ cao c p ấ của nhà nư c ớ ; công bố quy t ế đ n ị h tuyên bố tra nh n ữ g v n ấ đề đư c ợ Qu c ố h i
ộ và UBTVQH giao phó; đề xu t ấ các tình tr n ạ g chi n ế tranh, tình tr n ạ g kh n ẩ c p ấ ; quy t ế đ n ị h đ c ặ xá,… sáng kiến giúp Quốc h i ộ và UBTVQH giải quy t ế t t ố các v n ấ đề quan tr n ọ g thu c ộ thẩm quy n ề c a ủ mình. Về đ i ố ngoại, Chủ t c ị h nư c ớ có quyền c , ử tri u ệ h i ồ đ i ạ s ứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề c a ủ Việt Nam; ti p ế nh n ậ đ i ạ sứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề Các Uỷ ban của Qu c ố h i ộ g m ồ có: của nư c
ớ ngoài; nhân danh nhà nước ký k t ế các đi u ề ư c ớ qu c ố t ; ế - U ỷ ban pháp lu t ậ quy t ế định cho nhập qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam, cho thôi qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam ho c ặ tư c ớ quốc t c ị h Vi t ệ Nam,… - Uỷ ban kinh t ế và ngân sách Chủ tịch nư c ớ và Phó Chủ t c ị h nư c ớ do Quốc h i ộ b u ầ trong số đ i ạ - Uỷ ban qu c ố phòng và an ninh biểu Qu c ố h i ộ , Phó Chủ t c ị h nư c ớ giúp Chủ t c ị h nư c ớ làm nhi m ệ vụ và có thể đư c ợ Chủ t c ị h nư c ớ u ỷ nhi m ệ thay Chủ tịch nư c ớ làm m t ộ
- Uỷ ban văn hóa, giáo d c ụ , thanh thi u ế niên và nhi đ n ồ g s ố nhi m ệ v . ụ - Uỷ ban các v n ấ đề xã h i ộ Ch
ủ tịch nước thống lĩnh các l c
ự lượng vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ ụ ủ ị ộ ồ ố ủ ị ướ ề ị - Uỷ ban khoa h c
ọ công nghệ và môi trư n ờ g
v Ch t ch H i đ ng qu c phòng và an ninh. Ch t ch n c đ ngh danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g qu c
ố phòng và an ninh trình Qu c ố h i ộ - Uỷ ban đ i ố ngo i ạ phê chuẩn. Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh g m ồ Chủ t c ị h, Phó Chủ
tịch, các Ủy viên. Thành viên H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh không 2. Ch ủ t c ị h nư c nh t ấ thiết là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh có nhi m ệ vụ đ n ộ g viên m i ọ l c ự lư n ợ g và khả năng c a ủ nư c ớ nhà đ ể b o ả Theo quy đ n
ị h tại Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nư c ớ là ngư i ờ ệ ổ ố ườ ợ ế ố ộ ể đứng đ u ầ nhà nư c ớ , thay m t ặ nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam v ề đ i ố v T qu c. Trong tr
ng h p có chi n tranh, Qu c h i có th giao ộ ồ ố ữ ệ ụ ề ạ n i ộ và đối ngo i ạ . Sự hi n ệ di n ệ trở lại thi t ế ch ế Ch ủ t c ị h nư c ớ cá nhân
cho H i đ ng qu c phòng và an ninh nh ng nhi m v và quy n h n đ c ặ bi t ệ . Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh làm vi c ệ theo chế độ t p ậ góp ph n ầ tăng cư n
ờ g tính phân công và ph i ố h p ợ gi a ữ các cơ quan thể và quy t ế đ n ị h theo đa s . ố 3. Chính ph . M i
ỗ bộ và cơ quan ngang bộ th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lí đ i ố v i ớ ngành và lĩnh v c ự nh t ấ định. Hi n ệ nay, theo Nghị đ n ị h số Hi n ế pháp năm 1992 đã đ i ổ tên H i ộ đ n ồ g b ộ trư n ở g thành Chính phủ
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 quy đ n ị h ch c ứ năng, nhi m ệ v , ụ và xác đ n ị h l i ạ vị trí c a ủ Chính ph : ủ “Chính ph ủ là c ơ quan ch p ấ hành quyền hạn, c ơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ b ộ và cơ quan ngang b ộ (g i ọ t t ắ là b ) ộ của Qu c ố h i
ộ , cơ quan hành chính cao nh t ấ c a ủ nư c ớ C n ộ g hoà XHCN g m ồ : Vi t ệ Nam.”(Đi u ề 94 Hi n ế pháp 2013).
- Vụ, thanh tra, văn phòng b . ộ Kh n
ẳ g định Chính phủ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ Qu c ố h i ộ nhưng là
cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam - C c ụ , t n ổ g c c ụ (không nh t ấ thiết các b ộ đ u ề thành l p ậ ). nhằm chỉ rõ tính ch t ấ c a ủ Chính ph ủ và m i ố quan h ệ gi a ữ Chính phủ và Qu c ố h i ộ . Chính phủ do Qu c ố h i ộ thành l p ậ ra, nhi m ệ kì theo - Các t ổ ch c ứ s ự nghi p ệ . nhi m ệ kì của Qu c ố h i ộ , khi Qu c ố h i ộ h t ế nhiệm kì Chính ph ủ ti p ế t c ụ
- Thành viên Chính phủ g m ồ : Thủ tư n ớ g, các Phó Thủ tư n ớ g, Bộ ho t ạ đ n
ộ g cho đến khi bầu ra Chính phủ m i ớ . V i ớ th m ẩ quy n ề c a ủ cơ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang b ộ do qu c ố h i ộ quy t ế định. quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan trọng c a ủ đ t ấ nư c ớ như kế ho c ạ h, ngân sách, các lo i ạ thu , ế Thủ tư n
ớ g Chính phủ do Quốc hội b u ầ , mi n ễ nhi m ệ và bãi nhi m ệ ban hành Hi n ế pháp và lu t ậ ,… Để tri n ể khai đư c ợ các nghị quy t ế đó,
theo đề nghị của Chủ t c ị h nư c ớ . Th ủ tư n ớ g trình Qu c ố h i ộ phê chu n ẩ Chính phủ ph i ả tổ ch c ứ tri n ể khai th c ự hi n ệ có hi u ệ qu . ả Trên c ơ sở đ ề nghị vi c ệ b ổ nhi m ệ mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ và t ừ ch c ứ đ i ố v i ớ Phó cụ thể hoá b n ằ g các văn b n ả dư i ớ lu t
ậ , Chính phủ đề ra bi n ệ pháp Th ủ tướng, B ộ trư n
ở g, Thủ trưởng cơ quan ngang b . ộ thích h p
ợ , phân công, chỉ đạo th c ự hi n ệ các văn b n ả đó trên th c ự t . ế Đ n ồ g th i
ờ , Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ Theo Hiến pháp hi n
ệ hành, thành viên Chính phủ không nh t ấ thi t ế nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam. phải là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ trừ Thủ tư n ớ g. Quy đ n ị h này nh m ằ thể hiện quan đi m ể phân công, phân nhi m ệ gi a ữ các cơ quan trong bộ Trên cơ sở kế th a
ừ mô hình tổ chức Chính phủ trong các Hi n ế pháp máy nhà nư c ớ đ n ồ g th i ờ đ m ả b o ả hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g cho thành viên trước đồng th i ờ kh n ẳ g định quan đi m ể đ i ổ m i ớ về tổ ch c ứ và ho t ạ Chính ph ủ và đại biểu Qu c ố h i ộ . đ n
ộ g của Chính phủ trong giai đo n ạ m i ớ , Hi n ế pháp năm 2013 và Lu t ậ T ổ ch c ứ Chính phủ 2014 quy đ n ị h: Về hoạt đ n ộ g của Chính ph : ủ hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g th c ự tế c a ủ Chính ph ủ phải th ể hi n ệ qua 3 hình th c ứ : Cơ c u ấ tổ chức c a ủ Chính phủ g m ồ có b ộ và cơ quan ngang b , ộ Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h thành l p
ậ hoặc bãi bỏ các bộ và cơ quan ngang bộ 1. Thông qua phiên h p ọ Chính ph . ủ theo đ
ề nghị của Thủ tướng Chính ph . ủ 2. Ho t ạ đ n ộ g của Thủ tư n ớ g Chính ph . ủ 3. Ho t ạ đ n
ộ g của các thành viên chính ph . ủ - Phiên họp Chính ph : ủ Hình th c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ t p ậ th ể Chính ph ủ là + Tri u ệ tập, ch ủ t a ọ phiên h p ọ Chính phủ; phiên h p ọ Chính ph . ủ Chính phủ h p ọ thư n ờ g kì m i ỗ tháng m t ộ l n ầ . Ngoài ra có th ể h p ọ b t ấ thư n ờ g theo quy t ế đ n ị h c a ủ Th ủ tư n ớ g ho c ặ + Đề nghị thành l p ậ ho c ặ bãi bỏ các b , ộ c ơ quan ngang b ; ộ trình Qu c ố theo yêu c u ầ ít nh t ấ 1/3 t n
ổ g số thành viên Chính ph . ủ Ngoài các h i ộ phê chu n ẩ đ ề nghị vi c ệ bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ , cho từ ứ ố ớ ủ ướ ộ ưở ủ ưở ơ ộ thành viên c a ủ Chính ph , ủ Chính phủ có thể m i ờ Chủ t c ị h nư c ớ , ch c đ i v i Phó th t ng, b tr ng, th tr ng c quan ngang b .
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Vi n ệ trư n ở g Vi n ệ ki m ể sát nhân + Quy t
ế định các biện pháp c i ả ti n ế lề l i ố làm vi c ệ , hoàn thi n ệ bộ dân tối cao, Ch ủ t c ị h T n ổ g liên đoàn lao đ n ộ g Vi t ệ Nam và ngư i ờ đ n ứ g máy qu n ả lí nhà nư c ớ ,… đầu các tổ ch c ứ đoàn thể khác tham d ự các phiên h p ọ c a ủ Chính phủ khi bàn về v n ấ đề có liên quan. - Hoạt đ n ộ g c a ủ các bộ trư n
ở g và các thành viên khác thu c ộ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g Chính phủ chủ t a ọ các phiên h p ọ Chính ph , ủ khi đư c ợ Thủ tư n ớ g u ỷ quyền, m t ộ Phó Thủ tư n ớ g có th ể ch ủ tọa phiên h p ọ . Ngoài ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tướng, ho t ạ đ n ộ g của Phó thủ tư n ớ g, bộ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ đóng vai trò khá quan tr n ọ g T i ạ phiên họp Chính ph ủ th o ả lu n ậ và quyết đ n ị h những v n ấ đ ề quan trong hoạt động c a ủ Chính ph ủ nói chung. trọng thu c ộ nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ nh : ư Chư n ơ g trình ho t ạ đ n ộ g hàng năm c a
ủ Chính phủ, các dự án lu t ậ , pháp lệnh và các d ự án khác trình
Phó thủ tướng giúp Thủ tư n ớ g làm nhi m
ệ vụ theo sự phân công c a ủ Quốc h i ộ và Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ ; dự án chi n ế lư c ợ , quy Thủ tư n ớ g. Khi Thủ tư n ớ g vắng mặt, m t ộ Phó thủ tư n ớ g đư c ợ Thủ ho c
ạ h, kế hoạch phát tri n ể kinh t ế xã h i ộ ng n ắ h n ạ và dài h n ạ ,… Nghị tư n ớ g uỷ quy n
ề thay mặt lãnh đạo công tác c a ủ Chính ph . ủ Phó thủ quy t ế c a ủ phiên h p ọ Chính phủ ph i ả đư c ợ quá n a ử t n ổ g số thành tư n ớ g ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ Thủ tư n ớ g, trư c ớ Qu c ố h i ộ về nhi m ệ viên Chính phủ bi u ể quy t ế tán thành, trong trư n ờ g h p ợ bi u ể quy t ế v ụ đư c ợ giao. ngang nhau thì th c ự hi n ệ theo ý ki n ế mà Th ủ tư n ớ g đã bi u ể quy t ế . Ngoài vai trò c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph , ủ ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ trư n ở g và Như vậy, trong hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ nư c ớ ta, phiên h p ọ luôn th
ủ trưởng cơ quan ngang bộ cũng góp ph n ầ quan tr n ọ g vào hi u ệ quả đư c ợ xác đ n ị h là một hình th c ứ hoạt đ n ộ g quan tr n ọ g. hoạt động c a ủ Chính ph . ủ Theo Hi n
ế pháp 1992, bộ là cơ quan có ch c ứ năng qu n
ả lí nhà nước đối v i ớ m t ộ ngành hay m t ộ lĩnh v c ự . Bộ - Ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph : ủ Theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ là thành viên thu c ộ Chính thì Thủ tư n ớ g Chính phủ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g có phủ, lãnh đ o ạ công tác c a ủ b ộ và c ơ quan ngang b , ộ ph ụ trách m t ộ số quy n ề hạn sau: công tác c a ủ Chính ph , ủ b ộ trư n ở g chịu trách nhi m ệ trư c ớ Th ủ tư n ớ g
+ Lãnh đạo công tác của Chính phủ, thành viên c a ủ Chính ph , ủ Thủ và trư c ớ Qu c ố h i ộ về ho t ạ đ n ộ g quản lí nhà nư c ớ trong ph m ạ vi
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ch ủ t c ị h u ỷ ban nhân dân các c p ấ ; ngành, lĩnh v c ự đư c ợ phân công. Căn cứ vào văn b n ả do Qu c ố h i ộ , Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ , Chủ dân, trí th c
ứ ưu tú cùng nhau bàn b c ạ và gi i ả quy t ế m i ọ công vi c ệ tịch nư c ớ , Chính ph , ủ Thủ tư n
ớ g Chính phủ ban hành, bộ trư n ở g và quan tr n ọ g của địa phương. thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ ban hành ra quy t ế đ n ị h, chỉ th ,ị thông tư và hư n ớ g d n ẫ kiểm tra vi c ệ thi hành các văn b n ả đó đ i ố v i ớ t t ấ cả Theo quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp và Lu t ậ tổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị ươ ứ ủ ế
các ngành, các địa phư n ơ g và c ơ s . ở ph
ng năm 2014 thì HĐND có ba ch c năng ch y u sau: 4. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g: 1. Quyết đ n ị h những v n ấ đề quan tr n ọ g c a ủ đ a ị phư n ơ g, như quyết đ n ị h nh n ữ g chủ trư n ơ g, bi n ệ pháp quan tr n ọ g để phát a. H i ộ đồng nhân dân huy ti m ề năng c a ủ đ a ị phư n
ơ g, xây dựng và phát tri n ể kinh tế - xã hội, củng cố qu c ố phòng an ninh, c i ả thi n ệ đ i ờ s n ố g v t ậ
Vị trí, tính chất và ch c ứ năng của H i ộ đ n
ồ g nhân dân (HĐND) đư c ợ ch t ấ và tinh thần c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g. quy định t i ạ Điều 113 Hi n ế pháp năm 2013 và c ụ thể hoá t i ạ Lu t ậ tổ 2. B o ả đ m ả th c ự hi n ệ các quy đ n ị h và quy t ế đ n ị h c a ủ các cơ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n ơ g năm 2014. quan nhà nư c ớ c p ấ trên và trung ư n ơ g ở đ a ị phư n ơ g. ự ệ ố ớ ạ ộ ủ ườ ự HĐND là c ơ quan đ i ạ bi u ể c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g, do nhân dân đ a ị
3. Th c hi n giám sát đ i v i ho t đ ng c a th ng tr c HĐND, ệ ể ấ
phương bầu, miễn nhiệm và bãi nhi m ệ . HĐND là cơ quan quy n ề l c ự
UBND, tòa án nhân dân, vi n ki m sát nhân dân cùng c p, nhà nư c ớ
ở địa phương. HĐND cùng với Qu c ố h i ộ h p ợ thành h ệ th n ố g giám sát vi c ệ th c ự hi n ệ các nghị quy t ế c a ủ HĐND, giám sát ệ ậ ủ ơ ướ ổ ứ
cơ quan quyền lực nhà nư c ớ và là g c ố c a ủ chính quy n ề nhân dân. Các
vi c tuân theo pháp lu t c a c quan nhà n c, t ch c kinh ế ổ ứ ộ ơ ị ủ cơ quan nhà nư c ớ khác đ u ề do Qu c ố h i ộ và HĐND thành l p ậ .
t , t ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân và c a công dân đ a ị phư n ơ g. Khác v i ớ Quốc h i ộ là cơ quan thay m t ặ toàn th ể nhân dân c ả nư c ớ , sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trên ph m ạ vi toàn qu c ố , HĐND thay m t ặ H i ộ đồng nhân dân đư c ợ t ổ chức thành 3 cấp ở đ a ị phư n ơ g: nhân dân đ a ị phương sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong ph m ạ vi đ a ị - H i ộ đ n
ồ g nhân dân tỉnh, thành phố tr c ự thuộc trung ư n ơ g. phư n ơ g mình. - H i ộ đ n ồ g nhân dân qu n ậ , huy n ệ , th ịxã, thành ph ố thuộc tỉnh. HĐND trong nhà nư c ớ ta là nh n ữ g tổ ch c ứ chính quy n ề g n ầ gũi dân nhất, hi u ể tâm t , ư nguy n ệ v n ọ g và yêu c u ầ c a ủ nhân dân, n m ắ v n ữ g - H i ộ đ n ồ g nhân dân xã, phư n ờ g, th ịtr n ấ . những đ c ặ đi m ể c a ủ đ a ị phư n ơ g, do đó mà n m ắ và quy t ế đ n ị h m i ọ
công việc sát hợp với nguy n
ệ vọng của nhân dân đ a ị phư n ơ g. HĐND b. Uỷ ban nhân dân còn là m t ộ t ổ chức có tính ch t ấ qu n ầ chúng, bao g m ồ các đ i ạ bi u ể c a ủ Vị trí, tính ch t ấ , chức năng c a ủ UBND các c p ấ hi n ệ nay đư c ợ quy đ n ị h m i
ọ tầng lớp nhân dân các dân t c ộ , tôn giáo, nh n ữ g công nhân, nông tại Điều 113 Hi n ế pháp 2013 và Đi u ề 2 Lu t ậ t ổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n
ơ g năm 2014: “UBND do HĐND b u ầ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ
HĐND, cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g,… ch u ị trách + Qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ là ho t ạ đ n ộ g chủ y u ế , quan tr n ọ g nhi m ệ ch p ấ hành Hi n ế pháp, lu t ậ , các văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ nhất, đư c ợ coi là ch c ứ năng c a ủ UBND. c p ấ trên và nghị quy t ế c a ủ h i
ộ đồng nhân dân cùng c p ấ ”. + Hoạt đ n ộ g quản lý c a ủ UBND mang tính toàn di n ệ trên t t ấ cả các Vị trí, tính ch t ấ của UBND đư c ợ thể hi n ệ ở hai đi m ể sau: lĩnh vực c a ủ đ i ờ sống xã h i
ộ về chính tr ,ị kinh t , ế văn hoá – xã h i ộ , an ninh, qu c ố phòng,… đ i ố v i ớ m i ọ đ i ố tư n ợ g. - UBND là cơ quan ch p ấ hành c a ủ c ơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, sở dĩ nh ư vậy vì: + Hoạt đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND mang tính th n ố g nh t ấ . UBND qu n ả lý hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g trên cơ sở ch p ấ hành các quy t ế + UBND do HĐND cùng c p ấ b u ầ ra t i ạ kì h p ọ thứ nh t ấ c a ủ m i ỗ khóa đ n
ị h của các cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên dư i ớ s ự qu n ả lý HĐND. Kết quả b u
ầ cử các thành viên UBND ph i ả đư c ợ s ự phê chu n ẩ th n ố g nh t ấ c a ủ Chính ph . ủ của chủ t c ị h UBND c p ấ trên tr c ự ti p ế . Đ i ố v i ớ k t ế quả b u ầ cử các thành viên c a ủ UBND t n ỉ h, thành phố tr c ự thu c ộ TW ph i ả đư c ợ Thủ + Ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND chỉ gi i ớ h n ạ trong ph m ạ vi m t ộ đ a ị tư n ớ g Chính phủ phê chu n ẩ . phư n
ơ g, một vùng lãnh thổ nh t ấ đ n ị h. Khác v i ớ Chính ph , ủ các cơ quan thu c ộ Chính phủ th c ự hi n ệ chức năng qu n ả lý nhà nư c ớ trong
+ UBND là cơ quan chịu trách nhi m ệ ch ủ y u ế trong vi c ệ tri n ể khai, tổ phạm vi cả nư c ớ , đ i ố v i ớ m i ọ đ a ị phư n ơ g trong nư c ớ . chức th c
ự hiện các nghị quyết c a ủ HĐND, bi n ế các quy đ n ị h trong các nghị quyết thành hi n ệ th c ự . Về ch c
ứ năng UBND chỉ có một ch c ứ năng duy nh t ấ là qu n ả lý nhà nư c
ớ , vì quản lý nhà nư c ớ là hoạt đ n ộ g ch ủ y u
ế , bao trùm lên toàn bộ + UBND ch u
ị trách nhiệm và báo cáo công tác trư c ớ HĐND c p ấ mình ho t
ạ động của UBND. Như vậy, ch c ứ năng của UBND gi n ố g ch c ứ năng và trư c
ớ cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên tr c ự ti p ế . UBND c p ấ của Chính ph .
ủ Tuy nhiên, khác với Chính ph ủ ở ph m ạ vi và hi u ệ l c ự . dưới ch u ị sự lãnh đạo c a ủ UBND c p ấ trên và s ự lãnh đ o ạ th n ố g nh t ấ của Chính ph . ủ Do đó, các văn b n ả c a
ủ UBND ban hành không trái v i ớ
5. Tòa án nhân dân, Vi n ệ ki m ể sát nhân dân ngh ịquy t ế c a ủ HĐND cùng c p ấ và văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ c p ấ
trên. HĐND có quyền bãi nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ các thành viên c a ủ
a. Tòa án nhân dân (TAND) UBND cùng c p ấ , có quy n ề s a ử đ i ổ hay huỷ bỏ nh n ữ g quy t ế đ n ị h Điều 103 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “TAND là nh n ữ g c ơ quan xét
không phù hợp của UBND cùng c p ấ . xử của nư c ớ Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Việt Nam, th c ự hi n ệ quy n ề tư
- Với tư cách là cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, UBND là pháp”. cơ quan th c ự hiện ch c ứ năng qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ , ch p ấ hành Như vậy, trong tổ ch c ứ bộ máy nhà nư c ớ chỉ TAND m i ớ có th m ẩ nghị quyết c a ủ HĐND cùng c p ấ cũng như các văn b n ả c a ủ cơ quan quyền xét x . ử Ho t ạ đ n
ộ g xét xử của TAND có nh n ữ g đặc đi m ể : nhà nư c ớ c p ấ trên. - Chỉ có toà án m i ớ có thẩm quy n
ề xét xử các vụ án hình s , ự dân s , ự
đều là cơ quan tư pháp có nhi m ệ vụ bảo v ệ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, đây
hôn nhân và gia đình, lao đ n ộ g, kinh t , ế hành chính và gi i ả quy t ế
là hai hệ thống cơ quan khác nhau vì có ch c ứ năng khác nhau. Đi u ề những vi c ệ khác theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . 107 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “VKSND t i ố cao th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp, góp ph n ầ bảo đ m ả cho
- Từ kết quả xét xử c a ủ TAND mà các c ơ quan, t ổ ch c ứ , cá nhân đư c ợ pháp luật được ch p
ấ hành nghiêm chỉnh và th n ố g nh t ấ . Các VKSND hư n ở g các quy n ề ho c ặ ph i ả th c ự hi n ệ nh n ữ g nhi m ệ vụ nh t ấ đ n ị h. địa phư n ơ g, các VKS quân s ự th c ự hành quyền công t ố và ki m ể sát các B n ả án, quy t ế đ n ị h c a ủ TAND mang tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ bị cáo ho c ặ ho t ạ đ n ộ g tư pháp trong ph m ạ vi trách nhi m ệ do luật đ n ị h”. Nh ư v y ậ ,
các đương sự cho nên ho t
ạ động xét xử của TAND ph i ả tuân theo kiểm sát các hoạt đ n ộ g tư pháp và th c ự hành quy n ề công tố là ch c ứ nh n ữ g th
ủ tục, trình tự nghiêm ng t ặ . năng c a ủ VKSND. - Vi c ệ xét xử c a ủ TAND có tính quy t ế đ n ị h cu i ố cùng khi gi i ả quy t ế - Chức năng công t : ố Th c ự hành quy n ề công tố là vi c ệ đ a ư vụ án ra các vụ vi c ệ pháp lý. Trong nhi u ề trư n ờ g h p
ợ , sau khi các cơ quan, tổ
tòa với quyền truy tố và bu c ộ t i ộ đ i ố v i ớ nh n ữ g ngư i ờ có hành vi
chức đã giải quyết nhưng đương s ự không đ n ồ g ý v i ớ cách gi i ả quy t ế nguy hiểm cho xã h i
ộ trên cơ sở các quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Đây là đó và yêu cầu TAND gi i
ả quyết, TAND có thể xem xét và quy t ế đ n ị h. ch c
ứ năng đặc thù của VKSND đư c
ợ Hiến pháp trao mà các c ơ quan
Quyết định của TAND có th ể thay th ế cho các quy t ế đ n ị h trư c ớ đó và
khác không thể thay thế nhằm b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ về tư pháp quy t ế đ n ị h c a ủ TAND là quy t ế đ n ị h cu i ố cùng. đư c ợ ch p ấ hành nghiêm ch n ỉ h và th n ố g nh t ấ .
- Hoạt động xét xử là m t ộ hoạt đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ các th m ẩ phán và - Ch c
ứ năng kiểm sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp: Theo đi u ề 107 Hi n ế hội th m
ẩ nhân dân. Đây là hoạt đ n ộ g áp d n ụ g pháp lu t ậ nh n ư g là sự pháp và Lu t ậ tổ ch c
ứ VKSND 2014 thì các VKSND chỉ ki m ể sát vi c ệ áp d n ụ g pháp luật m t ộ cách sáng t o ạ , b i ở vì khi xây d n ự g lu t ậ các nhà tuân theo pháp lu t ậ trong các ho t ạ đ n ộ g tư pháp bao g m ồ : làm lu t ậ không dự liệu đư c ợ h t ế t t ấ cả nh n ữ g hành vi, tình ti t ế , hoàn cảnh c a ủ t n ừ g sự vi c ệ cụ thể c a ủ từng vụ án. Vì v y ậ , các th m ẩ phán + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ trong vi c ệ đi u ề tra các vụ án và H i ộ th m
ẩ nhân dân phải nghiên cứu kĩ, toàn di n ệ đi u ề ki n ệ khách hành sự c a ủ cơ quan đi u ề tra và cơ quan ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g quan có liên quan đ n ế nh n ữ g vụ án cụ th , ể l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp đi u ề tra.
luật phù hợp và phân tích làm sáng tỏ n i ộ dung, ý nghĩa c a ủ các quy phạm pháp luật đ i ố v i ớ từng vụ án m t ộ cách h p ợ tình, h p ợ lý, áp + Ki m ể sát xét x ử các v ụ án hình sự. d n ụ g các quy ph m ạ pháp luật đúng đ n ắ . + Ki m ể sát vi c ệ gi i ả quy t
ế các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, b. Vi n ệ ki m
ể sát nhân dân (VKSND) hành chính, kinh t , ế lao đ n ộ g và những vi c ệ khác theo quy đ n ị h pháp luật. Trong bộ máy nhà nư c
ớ ta hiện nay có hai hệ th n ố g cơ quan đư c ợ ể ệ Hi n ế pháp quy đ n ị h cùng chung nhi m
ệ vụ đó là TAND và VKSND vì
+ Ki m sát vi c thi hành án. + Ki m ể sát vi c ệ t m ạ gi , ữ t m ạ giam, qu n ả lý và giáo d c ụ ngư i ờ ch p ấ
Quy phạm pháp luật là quy t c ắ xử s ự chung do nhà nư c ớ ban hành và hành án ph t ạ tù. b o ả đảm thực hi n ệ để đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ theo nh n ữ g đ n ị h hư n ớ g và nhằm đ t ạ đư c ợ nh n ữ g mục đích nhất đ n ị h. + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ c a ủ các ho t ạ đ n ộ g t ư pháp là m t ộ trong hai chức năng c a ủ VKSND đư c ợ quy đ n ị h trong Hi n ế pháp. Khi Pháp luật c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là sự thống nh t ấ c a ủ m t ộ hệ th n ố g các thực hiện ch c
ứ năng này, VKSND chỉ ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ cơ quan quy ph m ạ pháp lu t ậ . M i ỗ quy ph m ạ có th ể xem nh ư m t ộ “đ n ơ v ịpháp quyền l c ự nhà nước cùng c p ấ , đ c ộ l p ậ khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng đó. lu t ậ ”, m t ộ tế bào của m t ộ c ơ thể th n ố g nhất là toàn b ộ n n ề pháp lu t ậ nói chung. + Khi thực hi n ệ ch c ứ năng c a
ủ mình, VKSND chỉ xem xét khi có d u ấ hiệu c a ủ hành vi vi ph m ạ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, VKSND không có th m ẩ 2. Đ c ặ đi m ể quy ph m ạ pháp lu t quy n ề trực tiếp x
ử lý về hành chính mà ch ỉd n ừ g l i ạ ở quy n ề yêu c u ầ , kháng nghị, ki n
ế nghị để các cơ quan x
ử lý về hành chính theo th m ẩ Quy ph m ạ pháp luật là m t ộ lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ . Vì v y ậ nó v a ừ mang ầ ủ ữ ộ ủ ạ ộ ừ
quyền. Khi phát hiện có y u ế t ố c u ấ thành t i ộ ph m ạ thì có quy n ề kh i ở
đ y đ nh ng thu c tính chung c a các quy ph m xã h i v a có tố, truy tố và lu n ậ t i ộ trư c ớ tòa án. nh n ữ g thuộc tính c a ủ riêng mình. Quy ph m ạ pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ điểm cơ bản sau đây: + Là cơ quan nhà nư c ớ duy nhất có quy n ề truy tố kẻ ph m ạ pháp ra ạ ậ ắ ử ự ớ ư ắ ử ự trư c ớ toà án và gi ữ quy n ề công tố t i ạ phiên tòa.
- Quy ph m pháp lu t là quy t c x s . V i t cách là quy t c x s , quy ph m ạ pháp lu t ậ luôn là khuôn m u ẫ cho hành vi con ngư i ờ , nó chỉ CHƯƠNG 3: QUY PH M Ạ PHÁP LU T Ậ VÀ QUAN H Ệ PHÁP LU T
dẫn cho mọi người cách xử sự (nên hay không nên làm gì ho c ặ làm như thế nào) trong nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h. Đi u ề này
A. Quy phạm pháp lu t cũng có nghĩa là quy ph m ạ pháp lu t ậ đã chỉ ra cách x ử s ự và xác đ n ị h I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m các ph m
ạ vi xử sự của con ngư i ờ , cũng nh ư nh n ữ g h u ậ qu ả b t ấ l i ợ gì nếu nh ư không th c ự hi n ệ đúng ho c ặ vi ph m ạ chúng. 1. Khái ni m ệ quy ph m ạ pháp lu t - Quy phạm pháp lu t ậ là tiêu chu n ẩ đ ể xác đ n ị h gi i ớ h n ạ và đánh giá Trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ , m i ỗ ngư i ờ luôn ph i ả tuân theo nh n ữ g quy t c ắ hành vi con người. chung nh t ấ đ n ị h trong các quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau. Khoa h c ọ ỉ ẫ ạ ậ pháp lý gọi quy t c ắ x ử s
ự chung đó là các quy ph m ạ . Các quy ph m ạ đó
Không ch là khuôn m u cho hành vi, quy ph m pháp lu t còn là tiêu ẩ ể ị ớ ạ ủ ủ ể có thể là: quy phạm đ o ạ đ c ứ , quy ph m ạ tôn giáo, quy ph m ạ c a ủ m t ộ
chu n đ xác đ nh gi i h n và đánh giá hành vi c a các ch th tham tổ chức xã h i
ộ , quy phạm pháp luật. Do vậy, quy ph m ạ pháp lu t ậ là gia quan h ệ mà nó đi u ề ch n ỉ h.
một trong số những quy phạm xã h i ộ . Từ đó có thể đ a ư ra khái ni m ệ v ề quy ph m ạ pháp lu t ậ .
Thông qua quy phạm pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đư c ợ ho t ạ đ n ộ g nào c a ủ các Ví d , ụ quy phạm pháp lu t ậ Hi n
ế pháp thì có liên quan đ n ế m i ọ tổ
chủ thể có ý nghĩa pháp lý, ho t ạ đ n
ộ g nào không có ý nghĩa pháp lý,
chức và cá nhân trong đ t ấ nư c ớ , nhưng quy ph m ạ pháp lu t ậ hình sự
hoạt động nào phù hợp v i ớ pháp lu t ậ , ho t ạ đ n ộ g nào trái pháp lu t ậ ,… thì chỉ liên quan đ n ế nh n ữ g ngư i ờ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ hình
Chẳng hạn, để biết được đâu là hoạt đ n
ộ g tình cảm, đâu là ho t ạ đ n ộ g s ự mà thôi.
pháp luật của cá nhân chúng ta ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ pháp lu t
ậ hay để đánh giá hành vi nào là vi ph m
ạ hành chính, hành vi nào là - Quy ph m
ạ pháp luật là công cụ đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ , mà n i ộ vi ph m
ạ hình sự (tội phạm) thì ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ c a ủ dung c a ủ nó thường thể hi n ệ hai m t ặ là cho phép và b t ắ bu c ộ , nghĩa ạ ậ ắ ử ự ỉ ề pháp lu t
ậ hành chính và pháp lu t ậ hình sự.
là, quy ph m pháp lu t là quy t c x s trong đó ch ra các quy n và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ xã h i ộ mà nó đi u ề - Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả chỉnh. th c ự hi n ệ . Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ ạ ậ ệ ố ỗ ạ ậ quyền đặt ra, th a ừ nh n ậ ho c ặ phê chu n ẩ , do v y ậ b n ả ch t ấ c a ủ chúng
- Quy ph m pháp lu t có tính h th ng. M i quy ph m pháp lu t trùng v i ớ bản ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí đư c ợ nhà nư c ớ ban hành không t n ồ t i ạ và tác đ n ộ g m t ộ cách bi t ệ l p ậ , nhà nư c ớ , chúng ch a ứ đ n ự g trong mình nh n ữ g tư tư n ở g, quan đi m ể
riêng rẽ mà giữa chúng luôn có sự liên h ệ m t ậ thi t ế và th n ố g nh t ấ v i ớ ạ ữ ỉ ể ớ ỏ ề ỉ
chính trị - pháp lý của nhà nư c ớ , c a ủ l c ự lư n ợ g c m ầ quy n ề trong vi c ệ
nhau t o nên nh ng ch nh th l n nh khác nhau cùng đi u ch nh các điều chỉnh các quan h ệ xã h i ộ . Nhà nư c ớ áp đ t ặ ý chí c a ủ mình trong quan h ệ xã h i ộ vì s ự n ổ đ n ị h và phát tri n ể xã h i ộ . quy ph m
ạ pháp luật bằng cách xác đ n ị h nh n ữ g đ i ố tư n ợ g (t ổ ch c ứ , cá Quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ các nhà nư c ớ hi n ệ đ i ạ ch ủ y u ế là quy ph m ạ nhân) nào? trong nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ nào thì ph i ả ch u ị s ự tác
pháp luật thành văn, chúng đư c ợ chứa đ n ự g trong các văn b n ả quy động của quy ph m ạ pháp lu t ậ , nh n ữ g quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý mà phạm pháp lu t ậ c a ủ nhà nước. Do nhu c u ầ đi u ề ch n ỉ h xã h i ộ mà số họ có và nh n ữ g biện pháp cư n
ỡ g chế nào? mà họ bu c ộ ph i ả gánh lư n ợ g các quy ph m
ạ pháp luật của nhà nư c ớ đư c ợ ban hành ngày m t ộ chịu. Thu c
ộ tính do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự nhi u ề h n ơ và phạm vi các đ i ố tư n ợ g mà chúng tác đ n ộ g cũng ngày hiện là thu c ộ tính thể hi n ệ s ự khác biệt cơ b n ả gi a ữ quy ph m ạ pháp càng rộng hơn, tr t ậ tự ban hành, áp d n ụ g và b o ả vệ chúng ngày càng lu t ậ v i ớ các lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ khác. dân chủ hơn v i ớ sự tham gia c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ . N i ộ dung - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ xử sự chung. Quy ph m ạ pháp lu t ậ các quy ph m ạ pháp lu t
ậ ngày càng chính xác, ch t ặ chẽ, rõ ràng th n ố g ấ ả được ban hành không ph i ả cho m t ộ tổ ch c
ứ hay cá nhân cụ thể mà nh t và có tính kh thi cao. cho tất cả các t
ổ chức và cá nhân tham gia quan h ệ xã h i ộ mà nó đi u ề II. C u ấ trúc, phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ , vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp chỉnh. M i ọ tổ ch c ứ , cá nhân ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ mà quy luật ph m ạ pháp luật đã quy đ n ị h đ u ề xử sự th n ố g nhất như nhau. Tuy nhiên, tính ch t ấ chung c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau thì khác 1. C u ấ trúc c a ủ quy ph m ạ pháp lu t nhau.
Cấu trúc của quy phạm pháp lu t ậ chính là nh n ữ g thành ph n ầ t o ạ nên c a ủ quy ph m ạ m i ớ ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ (chủ thể đư c ợ , quy ph m ạ có liên quan m t ậ thi t ế v i ớ nhau. Cũng nh ư các quy ph m ạ xã bu c ộ phải th c
ự hiện quy phạm đó ho c ặ bị áp dụng quy ph m ạ đó). h i ộ khác quy ph m ạ pháp lu t ậ ch a ứ trong nó nh n ữ g câu h i ỏ : Ai (tổ ch c
ứ , cá nhân nào)? Trong nh n ữ g tình hu n
ố g nào (khi nào)? thì sẽ xử Những tình hu n
ố g (hoàn cảnh, điều ki n ệ ) đư c ợ nêu ra trong ph n ầ giả ị ủ ạ ậ ề ả s ự nh ư thế nào ho c ặ hậu quả gì c n ầ ph i ả gánh ch u ị ?
đ nh c a quy ph m pháp lu t là vô cùng phong phú. V hoàn c nh có thể là nh n
ữ g sự kiện: liên quan đ n ế hành vi c a ủ con ngư i ờ (tham gia Vì vậy, các quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c ợ trình bày theo m t ộ c ơ c u ấ nh t ấ giao thông, gây thư n
ơ g tích cho người khác,…); liên quan đ n ế s ự bi n ế định, g m ồ nh n ữ g bộ ph n ậ c u ấ thành. Nhìn chung, c u ấ thành c a ủ m t ộ (sự sinh, t ,
ử …); liên quan đến th i ờ gian; liên quan đ n ế không gian quy ph m ạ pháp lu t ậ bao g m ồ 3 b ộ phận: Gi ả đ n ị h, quy đ n ị h, ch ế tài. (phạm vi lãnh thổ áp d n ụ g như mi n ề núi hay đ n ồ g b n ằ g,…). V ề đi u ề kiện có th ể là: đi u ề ki n ệ v ề không gian (đ a ị đi m ể x y ả ra s ự ki n ệ như a. Gi ả đ n ị h nơi tội ph m ạ xảy ra,…); đi u ề ki n
ệ về chủ thể (độ tu i ổ , gi i ớ tính, dân Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong đó nêu ra nh n ữ g tình t c ộ ,…); và rất nhi u ề những đi u ề ki n ệ khác, tùy theo hoàn c n ả h mà ướ ị ề ề ệ ố ớ ủ ể huống (hoàn c n ả h, điều ki n
ệ ) có thể xảy ra trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ mà nhà n
c quy đ nh v đi u ki n đ i v i ch th .
quy phạm pháp luật sẽ tác động đ i ố v i
ớ những chủ thể (tổ ch c ứ , cá Nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ đư c ợ dự liệu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ
nhân) nhất định. Nói cách khác, giả đ n ị h nêu lên ph m ạ vi tác đ n ộ g các quy ph m ạ pháp luật là nh n ữ g tình hu n ố g đã, đang ho c ặ sẽ x y ả ra của quy ph m ạ pháp luật đ i ố v i
ớ các cá nhân hay tổ ch c ứ nào? Trong trong cu c ộ s n ố g. nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào? Như vậy, phần giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp luật trả l i ờ cho câu h i ỏ : Ví d : ụ Kho n ả 1 Đi u ề 102 B ộ lu t ậ hình sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h: “Ngư i ờ
Tổ chức, cá nhân nào? Trong nh n ữ g tình hu n ố g (hoàn c n ả h, đi u ề nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính kiện) nào? Thông qua ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chúng mạng, tuy có đi u ề kiện mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế hậu quả ngư i ờ đó ta biết đư c ợ tổ chức tổ ch c
ứ , cá nhân nào? khi ở vào nh n ữ g hoàn
chết, thì bị phạt cảnh cáo, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế hai năm ho c ặ c n ả h, đi u ề kiện nào? thì ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ pháp lu t ậ đó. phạt tù từ ba tháng đ n ế hai năm”. Hoàn c n ả h ở đây là: b t ấ kỳ “Ngư i ờ Vi c ệ xác định t ổ ch c ứ , cá nhân nào và nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính đ ể tác đ n ộ g là ph ụ thu c
ộ vào ý chí của nhà nư c ớ .
mạng”, nhưng chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ này không ph i ả t t ấ cả nh n ữ g người trong hoàn c n ả h đó mà chỉ g m ồ nh n ữ g b. Quy đ n ị h người “tuy có đi u ề ki n ệ mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế h u ậ quả ngư i ờ đó ch t
ế ”. Như vậy, trong cùng m t ộ hoàn c n ả h nh n ư g không ph i ả m i ọ Là một ph n
ầ của quy phạm pháp lu t
ậ nêu lên những cách xử sự mà
tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn c n ả h y ấ cũng ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ
các chủ thể có thể ho c ặ bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ g n ắ v i ớ nh n ữ g tình ố ở ầ ả ị ủ ạ ậ ứ quy phạm đó mà chỉ nh n
ữ g chủ thể có liên quan đ n ế ph n ầ chỉ d n ẫ
hu ng đã nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. T c là, khi xảy ra nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ đã nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ đưa ra nh n ữ g chỉ d n ẫ có tính ch t ấ + Nh n ữ g quy n ề và l i ợ ích mà chủ th ể đư c ợ hưởng; m n ệ h l n ệ h (các cách x ử sự) đ ể các ch ủ th ể thực hi n ệ .
+ Những cách xử sự (hành vi) mà ch ủ th ể bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ , th m ậ Phần quy đ n ị h là ph n ầ c t ố lõi c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , nó th ể hi n ệ ý chí là ph i ả th c ự hi n ệ nh ư th ế nào? chí c a ủ nhà nư c
ớ đối với các tổ chức hay cá nhân khi x y ả ra nh n ữ g ế tình huống đã đư c ợ nêu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . c. Ch tài Ph n
ầ quy định của quy phạm pháp lu t ậ thư n ờ g đư c ợ nêu ở d n ạ g Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chỉ ra các bi n ệ pháp mang tính mệnh lệnh nh : ư C m ấ , không đư c
ợ , phải, thì, có, đư c ợ ,… Thông qua
chất trừng phạt mà các ch ủ th ể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g quy ph m ạ có
phần quy định của quy ph m ạ pháp lu t
ậ các chủ thể pháp lu t ậ m i ớ
thể áp dụng đối với các chủ thể vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự hi n ệ biết được là n u ế như họ ở vào nh n ữ g tình hu n ố g đã nêu trong ph n ầ đúng những m n ệ h l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì họ ph i ả làm gì? đư c ợ (không ph m
ạ pháp luật. Do đó, chế tài là bộ ph n ậ b o ả đ m ả tính cư n ỡ g chế đư c ợ ) làm gì? và th m ậ chí làm nh ư th ế nào? c a
ủ pháp luật trong thực t . ế
Ví dụ: "Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp Phần chế tài c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g tr ả l i ờ cho câu h i ỏ : Các lu t ậ " (Đi u ề 57 Hi n ế pháp 1992). Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: chủ thể có th m ẩ quy n ề áp dụng quy ph m ạ có thể áp d n ụ g nh n ữ g "có quyền t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp luật". biện pháp nào đ i ố v i ớ các ch ủ thể đã vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự
Hay tại Khoản 3 Điều 141 Lu t ậ doanh nghi p ệ 2005 quy đ n ị h: "M i ỗ cá
hiện đúng những mệnh l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ nhân chỉ đư c ợ quy n ề thành l p ậ một doanh nghi p ệ tư nhân". Ph n ầ quy phạm pháp lu t ậ . Còn đ i ố v i ớ các chủ thể đư c ợ nêu ở ph n ầ giả quy đ n
ị h của quy phạm này là: "ch ỉđư c ợ quyền thành l p ậ m t ộ doanh
định của quy phạm pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ gián ti p ế thông báo ho c ặ ả ọ ế ế ư ọ ở ữ ố ư nghiệp tư nhân".
c nh báo cho h bi t là n u nh h vào nh ng tình hu ng nh đã
nêu ở phần giả định c a ủ quy phạm pháp lu t ậ thì h ọ ph i ả ch u ị nh n ữ g Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g chỉ ra các quy n ề (l i ợ hậu qu ả b t ấ l i ợ , bị tr n ừ g phạt b n ằ g nh n ữ g bi n ệ pháp gì?
ích) mà các chủ thể đư c ợ hư n ở g ho c
ặ các nghĩa vụ pháp lý mà họ ụ ả ề ộ ậ ự ị ườ ph i ả th c ự hi n ệ , m c ặ dù không ph i ả khi nào thu t ậ ng ữ quy n ề và nghĩa
Ví d : Kho n 1 Đi u 100 B lu t Hình s 1999 quy đ nh: “Ng i nào
vụ pháp lý cũng trực ti p ế th ể hi n ệ trong l i ờ văn c a ủ quy phạm.
đối xử tàn ác, thường xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ lệ thu c
ộ mình làm người đó tự sát, thì b ịph t ạ tù t ừ hai đ n ế b y ả năm”.
Như vậy, những mệnh lệnh của nhà nư c ớ được nêu trong ph n ầ quy Ph n
ầ giả định nêu chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ này là: định của quy ph m
ạ pháp luật đối với các ch ủ th ể có th ể là: “Người nào đ i ố xử tàn ác, thư n ờ g xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ mình làm ngư i ờ đó t ự sát”. Ph n ầ ch ế tài đư c ợ chỉ + Nh n
ữ g cách xử sự (hành vi) mà chủ thể đư c ợ phép ho c ặ không dẫn cho ch ủ thể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g pháp lu t ậ đ i ố v i ớ ch ủ th ể đã đư c ợ phép th c ự hi n ệ ; th c
ự hiện hành vi nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: “ph t ạ tù từ hai đ n ế b y ả năm”. Còn ph n ầ quy đ n ị h đã không tr c ự ti p ế th ể hi n ệ trường h p ợ quy ph m ạ pháp lu t
ậ trùng với các điều lu t ậ . Nh n ư g cũng trong quy ph m ạ pháp lu t ậ này. Tuy nhiên, v i ớ quy ph m ạ pháp lu t ậ không ít trư n ờ g hợp, trong một đi u ề luật c a ủ văn b n ả , bao g m ồ m t ộ này thì ph n ầ quy đ n ị h đư c ợ hi u ể là: không đư c ợ đ i ố xử tàn ác, không số quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau cùng đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ đư c
ợ thường xuyên ức hiếp, ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ trong một lĩnh vực nh t ấ đ n ị h. Có ba phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ mình làm cho ngư i ờ l ệ thu c ộ mình t ự sát. pháp luật thành các đi u ề lu t ậ trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ : phương pháp di n ễ đ t ạ tr c ự ti p ế ; phương pháp di n ễ đ t ạ tham kh o ả ; Hay "Ngư i ờ nào đi u ề khiển phương ti n ệ giao thông đư n ờ g bộ mà vi phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ theo m u ẫ . ph m
ạ quy định về an toàn giao thông đư n ờ g b ộ gây thi t ệ h i ạ cho tính m n ạ g ho c
ặ gây thiệt hại nghiêm tr n ọ g cho s c ứ kh e ỏ , tài s n ả c a ủ Phương pháp diễn đ t ạ tr c ự ti p ế , theo phư n ơ g pháp này, trong m t ộ ngư i
ờ khác, thì bị phạt ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ điều lu t ậ trình bày (di n ễ đ t ạ ) một quy ph m ạ pháp lu t ậ tr n ọ v n ẹ , có đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng đủ các y u ế t : ố giả đ n ị h, quy đ n ị h, chế tài. Phư n ơ g pháp này có u ư
đến ba năm". (Điều 202 Bộ lu t ậ hình sự 1999). Ph n ầ chế tài ở quy điểm là dễ hi u ể , dễ vận d n ụ g, phù h p ợ v i ớ trình đ ộ dân trí ch a ư cao. ph m ạ này là: "bị ph t ạ ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ Nh n ư g có như c ợ đi m ể là thư n ờ g l p ặ đi l p ặ l i ạ nhi u ề l n ầ m t ộ n i ộ đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng dung nào đó. đến ba năm".
Phương pháp diễn đạt tham kh o ả , theo phư n ơ g pháp này, t i ạ m t ộ
Theo các ngành luật thì chế tài đư c ợ chia thành: Ch ế tài hình s , ự chế
điều luật, chỉ trình bày m t ộ ho c ặ hai bộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ pháp tài hành chính, ch ế tài k ỷ lu t ậ , chế tài dân s , ự … lu t ậ , phần còn l i ạ ph i ả tham kh o ả ở m t ộ đi u ề lu t ậ khác. u Ư đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp này là kh c ắ ph c ụ đư c ợ như c ợ đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp 2. Phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ pháp lu t trên, kh c ắ ph c ụ đư c ợ sự trùng l p ặ . Nh n ư g như c ợ đi m ể là khó v n ậ ụ ỏ ộ Để đảm b o ả tính logic, ch t ặ chẽ đòi h i ỏ các quy ph m ạ pháp lu t ậ ph i ả
d ng, đòi h i trình đ dân trí cao. được trình bày theo m t ộ kết c u ấ là: N u ế m t ộ t ổ ch c ứ hay cá nhân nào Phương pháp di n ễ đạt theo bản m u ẫ , là phư n ơ g pháp diễn đ t ạ ở m t ộ
đó ở vào những hoàn cảnh, điều ki n ệ nh t ấ đ n ị h nào đó (gi ả đ n ị h); thì điều lu t ậ chỉ trình bày m t ộ vài b ộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ nh ư ở phư n ơ g đư c ợ phép hay buộc ph i ả xử sự theo m t ộ cách th c ứ nh t ấ đ n ị h (quy pháp tham kh o ả , ph n ầ còn l i ạ không gi i ớ thi u ệ ở m t ộ đi u ề lu t ậ cụ định); ho c ặ các chủ thể có th m ẩ quy n ề có th ể sẽ áp d n ụ g nh n ữ g bi n ệ
thể nào, mà ch ỉđề ra m t ộ phư n ơ g hư n ớ g chung đ ể tham kh o ả ở m t ộ pháp cư n ỡ g ch ế nào đ i ố v i ớ các chủ th ể vi ph m ạ pháp lu t ậ (ph n ầ chế luật nào đó đang hi n ệ hành (tham kh o ả t i ạ m t ộ văn b n ả quy ph m ạ tài). pháp lu t ậ khác). Quy ph m ạ pháp lu t ậ được th ể hi n ệ thành các đi u ề lu t ậ trong các văn Qua ba phương pháp di n ễ đ t
ạ trên, phương pháp nào là t t ố nh t ấ ? M i ỗ bản quy phạm pháp lu t ậ , quy ph m ạ pháp lu t ậ là n i ộ dung, còn đi u ề
phương pháp đều có những u ư điểm, như c ợ điểm c a ủ nó. Tùy theo lu t ậ là hình thức bi u ể hi n ệ c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Trong nhi u ề
tính chất của quan hệ xã h i ộ do quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h, tùy Quy ph m ạ pháp luật là c ơ sở pháp lý đ i ố v i ớ quy n ề t ự do, quy n ề dân
theo trình độ dân trí c a
ủ dân cư mà các nhà làm lu t ậ ch n ọ phư n ơ g chủ của công dân, đ i ố v i ớ hành vi h p ợ pháp c a ủ con ngư i ờ trong xã pháp thích h p ợ . Tuy nhiên, dù sử d n ụ g phư n ơ g pháp nào cũng ph i ả h i ộ . Các quy ph m ạ pháp lu t ậ tác đ n ộ g lên con ngư i ờ trong quan h ệ xã tuân theo m t ộ yêu c u ầ chung là ph i ả di n ễ đ t
ạ chính xác, rõ ràng, dễ h i ộ trên hai mặt, tác đ n ộ g giáo d c ụ t ư tư n ở g và tác đ n ộ g pháp lý. Tác hiểu, dễ v n ậ d n ụ g. C n ầ ph i ả di n ễ đ t ạ sao cho cùng m t ộ v n ấ đề mà đ n ộ g giáo d c ụ tư tư n ở g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thể hi n ệ tương tự m i ọ ngư i ờ đ u
ề hiểu thống nhất, vận d n ụ g th n ố g nh t ấ . Không thể có như các bi n ệ pháp giáo d c ụ tư tư n ở g khác. Khi con ngư i ờ bi t ế đư c ợ một quy đ n
ị h của quy phạm pháp luật mà hi u ể nhi u ề cách khác nhau. những quy định c a ủ pháp lu t ậ về quy n ề tự do, quy n ề dân chủ thì trình độ nh n ậ th c
ứ , trình độ văn hóa c a ủ h ọ đư c ợ nâng cao. Tác đ n ộ g III. Vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp lu t pháp lý c a ủ quy phạm pháp lu t ậ t o ạ cho con ngư i ờ s ự hi u ể bi t ế c n ầ ế ề ậ ồ ờ ẳ ị ữ ề ụ Quy ph m ạ pháp lu t ậ là y u ế tố đ u ầ tiên, cơ b n ả trong cơ chế đi u ề
thi t v pháp lu t, đ ng th i kh ng đ nh nh ng quy n và nghĩa v chỉnh pháp lu t ậ và xây dựng hệ th n ố g pháp lu t ậ . Không có quy ph m ạ pháp lý của h . ọ Để t o ạ cho con ngư i ờ có ki n ế th c ứ pháp lu t ậ và hi u ể ế ề ụ ệ ế ứ pháp lu t ậ , không có thư c
ớ đo, thì không thể có sự đi u ề ch n ỉ h pháp
bi t quy n và nghĩa v pháp lý, ngoài vi c ti n hành trên ý th c, còn ả ự ề ỉ ằ ậ ố ớ ệ ộ lu t
ậ , và do đó, không có c ơ ch ế đi u ề ch n ỉ h pháp lu t ậ đ i ố v i ớ các quan
ph i thông qua s đi u ch nh b ng pháp lu t đ i v i quan h xã h i. hệ xã h i ộ . Thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ . D a ự vào quy ph m ạ pháp luật, nhà nư c ớ có khả năng b o ả vệ các quan ệ ộ ạ ề ệ ệ ộ ớ Quản lý xã h i
ộ , theo góc độ pháp lý, là vi c ệ nhà nư c ớ dùng quy ph m ạ
h xã h i đã có, t o đi u ki n cho các quan h xã h i m i phát sinh có ề ệ ể ầ ạ ỏ ệ ộ pháp luật để đi u ề ch n
ỉ h hành vi của các thành viên trong xã h i ộ , sao
đi u ki n phát tri n, góp ph n thanh toán, lo i b các quan h xã h i ố ậ ớ ộ ớ
cho khi họ tham gia các quan hệ xã h i ộ ph i ả xử sự th n ố g nh t ấ theo đ i l p v i xã h i m i. m t ộ quy t c ắ chung, theo ý chí c a ủ nhà nư c ớ đã đư c ợ th ể hi n ệ trong B. Quan h ệ pháp lu t quy phạm pháp lu t ậ . Hệ th n ố g pháp luật là t n ổ g thể các quy ph m ạ pháp luật. Quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c
ợ coi là “tế bào” c a ủ hệ th n ố g I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m pháp luật, là y u
ế tố cơ bản để xây d n ự g hệ th n ố g pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ . Pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là hệ th n ố g các quy ph m ạ 1. Khái ni m pháp lu t ậ . Nhu c u ầ t n ồ tại và phát tri n ể đã bu c ộ con ngư i ờ ph i ả liên k t ế v i ớ Quy phạm pháp lu t
ậ là cơ sở pháp lý đ m ả b o ả sự ho t ạ đ n ộ g c a ủ Bộ nhau thành nh n ữ g c n ộ g đ n ồ g. Gi a ữ các thành viên c a ủ c n ộ g đ n ồ g luôn ả ữ ự ệ ề ậ ấ ề ầ ớ máy nhà nư c ớ . Các c ơ quan nhà nư c ớ đ u ề ph i ả ho t ạ đ n ộ g trong ph m ạ
n y sinh nh ng s liên h v v t ch t, v tinh th n v i nhau và vi th m ẩ quy n ề đư c ợ quy đ n ị h cụ thể bằng nh n ữ g quy ph m ạ pháp nh n ữ g m i
ố liên hệ này luôn có gi i ớ hạn nên ngư i ờ ta g i ọ chúng là các luật. Các nhà ch c
ứ trách, các nhân viên nhà nư c ớ ph i ả d a ự vào quy “quan h ” ệ . Nh n ữ g quan hệ xu t ấ hi n
ệ trong quá trình sản xu t ấ và phân ố ủ ả ậ ấ ệ ả ầ phạm pháp lu t ậ để th c ự thi công v ụ c a ủ mình. Có như v y ậ h ọ m i ớ đủ
ph i c a c i v t ch t, trong vi c tho mãn các nhu c u văn hoá, tinh lòng tin đ ể th c ự hi n ệ đúng ch c ứ trách m t ộ cách có hi u ệ qu . ả th n
ầ cũng như trong việc b o ả vệ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ thì đư c ợ g i ọ là Quan h ệ pháp luật có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau đây: “quan h ệ xã h i ộ ”.
- Quan hệ pháp luật là quan hệ xã h i
ộ có ý chí: Quan hệ pháp lu t ậ Quan hệ xã h i ộ t n ồ t i
ạ khách quan không lệ thu c ộ vào ý chí c a ủ con xuất hi n ệ do ý chí c a ủ con ngư i ờ . Các quan h ệ này không ng u ẫ nhiên
người. Tính khách quan của chúng thể hi n ệ ở chỗ con ngư i ờ s n ố g hình thành mà ph i
ả qua hành vi có ý chí c a ủ một ho c ặ nhi u ề ch ủ th . ể trong xã h i ộ không thể tự đ t ặ mình ngoài nh n ữ g m i ố liên hệ xã h i ộ đang t n ồ t i ạ . Xã h i ộ không thể t n ồ t i ạ thiếu con ngư i ờ và con ngư i ờ Có nh n ữ g quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành đòi h i ỏ thể hi n ệ ý chí cũng không thể t n ồ tại ngoài xã h i ộ . Tính t ổ ch c ứ c a ủ đ i ờ s n ố g c n ộ g của hai bên tham gia. Ch n ẳ g h n ạ , h p ợ đ n ồ g lao đ n ộ g (quan hệ gi a ữ ườ ộ ườ ử ụ ộ ợ ồ đ n
ồ g đòi hỏi các quan hệ xã h i ộ ph i ả đư c ợ đi u ề ch n ỉ h. Đi u ề này có ng i lao đ ng và ng
i s d ng lao đ ng); h p đ ng mua bán tài thể th c ự hiện đư c ợ b n ằ g cách đ t ặ ra nh n ữ g quy t c ắ xử sự bu c ộ m i ọ s n ả (quan h ệ gi a ữ ngư i ờ bán tài s n ả và ngư i ờ mua tài s n ả ). ngư i ờ ph i ả tuân theo. Cũng có những lo i ạ quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành trên c ơ s ở ý ủ ướ ẳ ạ ệ ậ ự Quan hệ xã h i ộ r t
ấ đa dạng và phong phú. Đó có thể là quan hệ gia chí c a nhà n
c. Ch ng h n, quan h pháp lu t hình s hình thành đình, quan hệ lao đ n ộ g, quan hệ tài s n ả ,… Tính đa d n ạ g c a ủ quan hệ không phải xu t ấ phát từ ý chí c a ủ ngư i ờ ph m ạ t i ộ , mà xu t ấ phát t ừ ý xã h i ộ d n ẫ đ n ế sự phong phú c a ủ các hình th c ứ tác đ n ộ g đ n ế chúng. chí c a ủ nhà nư c ớ . Chúng có thể là quy ph m ạ pháp lu t ậ , quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ , các tín đồ - Quan hệ pháp lu t ậ xu t ấ hi n
ệ trên cơ sở các quy ph m ạ pháp lu t ậ : tôn giáo, phong t c ụ t p ậ quán,… Tuy nhiên, hi u ệ qu ả tác đ n ộ g c a ủ m i ỗ Pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i ộ , các quan hệ s n ả xu t ấ b n ằ g lo i ạ quy ph m
ạ xã hội có sự khác nhau r t ấ lớn. Trong h ệ th n ố g các quy vi c ệ tác đ n ộ g tr c ự ti p
ế vào quan hệ ý chí, bi n ế các quan h ệ ý chí đó ph m ạ xã h i
ộ , quy phạm pháp luật có vị trí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. Do
thành các quan hệ pháp luật, bu c ộ các bên trong quan h ệ ý chí đó có vậy, có thể xác đ n ị h quan hệ pháp lu t ậ là quan hệ xã h i ộ đư c ợ đi u ề cách x ử s ự phù hợp v i ớ ý chí của c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịth ể hi n ệ trong chỉnh bằng quy ph m ạ pháp lu t
ậ , làm cho các bên tham gia quan h ệ đó pháp lu t
ậ . Do đó, việc lựa ch n ọ quan hệ xã h i ộ nào để đi u ề ch n ỉ h có quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý. b n
ằ g pháp luật phụ thuộc vào ý chí nhà nư c ớ .
Như vậy, quan hệ pháp lu t
ậ là những quan hệ xã h i ộ đư c ợ các quy Ví d : ụ Hành vi t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin phạm pháp luật đi u ề ch n
ỉ h trong đó quyền và nghĩa vụ c a ủ chủ thể h c ọ nhưng nếu nh ư hành vi đó đư c ợ th c ự hi n ệ trư c ớ khi B ộ lu t ậ hình đư c ợ nhà nư c ớ quy đ n ị h và bảo đảm th c ự hi n ệ .
sự 1999 có hiệu lực (trư c
ớ 1/7/2000) thì không bị coi là t i ộ ph m ạ . ư ự ệ ộ ậ ự
Quan hệ pháp luật là hình th c ứ đ c ặ biệt c a ủ quan hệ xã h i ộ . Nó t n ồ
Nh ng cũng chính hành vi đó mà th c hi n sau ngày B lu t hình s
tại trong hầu hết các lĩnh v c ự quan tr n ọ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ và có 1999 có hi u
ệ lực (từ 1/7/2000) thì hành vi đó b ịxem là ph m ạ vào t i ộ liên h ệ mật thiết v i ớ các lo i ạ hình quan h ệ xã h i ộ khác. "t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin h c ọ " đư c ợ quy định t i ạ Điều 224 B ộ lu t ậ hình s
ự 1999. Do đó, hành vi đó bị xem 2. Đ c
ặ điểm của quan h ệ pháp lu t là t i ộ phạm khi nó đư c ợ đi u ề ch n ỉ h b i ở quy ph m ạ pháp lu t ậ như đã giác th c ự hi n ệ nghĩa vụ c a ủ mình Nhà nư c ớ có thể dùng bi n ệ pháp nêu. cư n
ỡ g chế thực hiện. Các cá nhân hay tổ ch c ứ vi ph m ạ pháp lu t ậ thì phải gánh ch u ị các trách nhi m ệ pháp lý thể hi n ệ trong các chế tài
Một ví dụ khác, ở nư c ớ ta hoạt đ n ộ g m i ạ dâm bị pháp lu t ậ nghiêm pháp lu t ậ . c m ấ , m i ọ hành vi vi phạm đ u
ề bị nghiêm tr .ị Tuy nhiên, ở m t ộ số
nước tư bản (Thái Lan, Hà Lan,…) hoạt đ n ộ g này đư c ợ xem nh ư m t ộ II. Phân lo i ạ quan h ệ pháp lu t nghề đư c ợ pháp lu t ậ công nhận và b o ả v . ệ Hay quan hệ gi a ữ hai
người đàn ông cùng chung s n ố g v i ớ nhau, cùng sinh ho t ạ b n ằ g nh n ữ g
Sự đa dạng và phong phú của quan h ệ xã h i ộ cũng nh ư các quy ph m ạ ậ ề ỉ ẫ ế ự ệ thu nh p ậ có đư c ợ là m t ộ d n
ạ g quan hệ bạn bè, thu c ộ ph m ạ trù đ o ạ
pháp lu t đi u ch nh chúng d n đ n s hình thành các quan h pháp đức. Nh n ư g ở một số nư c ớ tư b n ả , khi pháp lu t ậ cho phép có hôn
luật khác nhau. Việc phân loại các quan h ệ pháp lu t ậ đư c ợ ti n ế hành nhân giữa ngư i
ờ cùng giới tính thì quan h ệ nh ư v y ậ l i ạ trở thành quan d a ự theo nhi u ề căn c ứ khác nhau. h ệ pháp lu t ậ hôn nhân và gia đình. - Căn cứ vào đối tư n ợ g đi u ề ch n ỉ h và phương pháp đi u ề ch n ỉ h, chúng - N i ộ dung của quan h ệ pháp lu t ậ luôn đư c ợ c u ấ thành b i ở các quy n ề
ta có thể phân chia các quan h ệ pháp lu t ậ theo các ngành lu t ậ thành và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ pháp lu t ậ . Các
quan hệ pháp luật hình s , ự quan hệ pháp lu t ậ dân s , ự quan h ệ pháp ậ ệ ậ ế ạ ổ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ có
lu t hành chính, quan h pháp lu t kinh t ,… cách phân lo i này ph m i ố quan hệ tư n
ơ g hỗ lẫn nhau. Thông thư n ờ g, quyền của bên này bi n ế và đư c ợ thừa nh n ậ r n ộ g rãi. lại là nghĩa vụ c a
ủ mỗi bên khác và ngư c ợ l i ạ . Vì v y ậ , vi c ệ th c ự hi n ệ - Căn cứ vào tính ch t ấ đ c ộ l p ậ c a ủ các quy n ề c a ủ chủ thể tham gia nghĩa vụ c a ủ m t ộ bên là sự đ m ả b o ả cho vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ ta có thể phân chia các quan hệ pháp lu t ậ thành một bên khác. quan hệ pháp luật tuy t ệ đ i ố và quan h ệ pháp lu t ậ tư n ơ g đ i ố . Ví dụ: Trong quan h ệ h p ợ đ n ồ g mua – bán tài s n ả bên bán có nghĩa vụ - Căn cứ vào vi c ệ thực hi n
ệ nghĩa vụ trong quan hệ pháp lu t ậ là đ n ơ chuyển giao tài s n ả và có quyền nh n ậ m t ộ kho n ả ti n ề theo sự thoả
phương hay song phương ngư i
ờ ta có chia quan hệ pháp lu t ậ thành
thuận, còn bên mua có nghĩa v ụ chuy n ể giao kho n ả ti n ề nói trên và có quan h ệ pháp luật đ n ơ vụ và pháp lu t ậ song vụ quy n ề đư c ợ nh n ậ tài s n ả . Trong m i ố quan h ệ này, chúng ta th y ấ vi c ệ
thực hiện nghĩa vụ của m t ộ bên là vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ bên khác - Căn cứ vào tính ch t ấ tác động c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong m i ỗ và ngư c ợ lại. quan hệ pháp lu t ậ ngư i
ờ ta chia quan hệ pháp lu t ậ thành quan hệ pháp lu t ậ đi u ề chỉnh và quan h ệ pháp lu t ậ b o ả v . ệ - Vi c ệ th c ự hi n ệ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan hệ pháp luật đư c ợ đ m ả b o ả bằng sự cư n ỡ g chế nhà nư c ớ . Đ c ặ đi m ể III. Các y u ế tố c u ấ thành c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ . này thể hi n ệ ở chỗ n u ế các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ không tự Mỗi quan h ệ pháp luật đư c ợ c u ấ thành b i ở 3 y u ế t ố đó là: - Ch ủ th . ể Ví dụ: M t ộ đ a ứ trẻ được th a ừ kế khi b ,
ố mẹ chết. Quan hệ th a ừ kế này phát sinh do ý chí c a ủ ngư i ờ đ ể l i ạ th a ừ k ế (n u ế có di chúc) ho c ặ - Khách th . ể theo ý chí của nhà nư c
ớ (nếu không có di chúc). Trong quan h ệ th a ừ ế ứ ẻ ủ ể ự ậ ướ ả - N i ộ dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ .
k này thì đ a tr là ch th có năng l c pháp lu t và nhà n c b o v ệ các quy n ề h p ợ pháp c a ủ đứa tr ẻ này. 1. Chủ th ể c a
ủ quan hệ pháp lu t
Năng lực hành vi là khả năng mà nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ cho t ổ ch c ứ , cá a. Khái ni m ệ chủ thể quan h ệ pháp lu t nhân bằng nh n ữ g hành vi c a
ủ chính bản thân mình có thể xác l p ậ và thực hi n ệ các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Đây đư c ợ coi là ph n ầ quan
Chủ thể quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g cá nhân hay t ổ ch c ứ d a ự trên cơ tr n ọ g đ i
ố với các hoạt động tích c c ự c a ủ chủ th ể quan hệ pháp lu t ậ . sở của các quy ph m
ạ pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp Tổ chức ho c ặ cá nhân có năng l c ự hành vi sẽ đư c ợ tham gia v i ớ tư luật, trở thành ngư i ờ mang các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th . ể
cách là chủ thể quan hệ pháp lu t ậ , bằng hành vi c a ủ mình có th ể đ c ộ ậ ậ ự ệ ề ụ ư ộ Các tổ ch c ứ , cá nhân ho c
ặ các chủ thể khác th a ỏ mãn nh n ữ g đi u ề
l p xác l p và th c hi n các quy n, nghĩa v pháp lý cũng nh đ c ậ ị ệ ề ữ ủ ki n ệ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan hệ thì có th ể trở
l p ch u trách nhi m v nh ng hành vi c a mình. thành ch ủ th ể của quan h ệ pháp lu t ậ đó. Khi các ch ủ th ể có đ ủ nh n ữ g Năng lực pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi là những thu c ộ tính không điều kiện theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan h ệ thì đư c ợ tách r i ờ c a ủ m i ỗ cá nhân nh n ư g không ph i ả là nh n ữ g thu c ộ tính tự coi là có năng l c
ự chủ thể (tư cách chủ th ) ể . Năng l c ự chủ thể bao nhiên, không phải s n ẵ có khi ngư i ờ đó sinh ra mà là nh n ữ g thu c ộ tính
gồm: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. pháp lý. Chúng đ u ề do nhà nư c ớ thừa nh n ậ cho m i ỗ tổ ch c ứ ho c ặ cá ỉ ạ ậ ớ ế ượ ổ ứ Năng l c ự pháp lu t ậ là khả năng có quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý đư c ợ
nhân. Ch thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c t ch c, cá ự ủ ể ậ ể ữ nhà nư c ớ quy đ n
ị h cho các tổ chức, cá nhân nh t ấ đ n ị h. Năng l c ự pháp
nhân nào có năng l c ch th pháp lu t đ tham gia vào nh ng quan ệ ậ ấ ị lu t ậ có thể đư c ợ coi là ph n ầ tối thi u ể trong năng l c ự ch ủ thể c a ủ cá h pháp lu t nh t đ nh. nhân và pháp nhân.
Đối với cá nhân, năng l c ự pháp lu t ậ xu t ấ hi n ệ k ể t ừ cá nhân sinh ra và ỉ ấ ườ ế ộ ố ự ự Với năng l c ự pháp lu t
ậ , các chủ thể chỉ tham gia thụ đ n ộ g vào các ch m t đi khi ng
i đó ch t. Trong m t s lĩnh v c, năng l c pháp ậ ượ ở ộ ầ ừ ướ ụ ộ ự ể ề quan hệ pháp lu t ậ ho c ặ đư c ợ pháp lu t ậ b o ả vệ trong các quan hệ lu t đ c m r ng d n t ng b
c ph thu c vào s phát tri n v ể ự ự ủ ự ở ộ ầ ự ậ ủ nh t ấ đ n ị h. Tính thụ đ n ộ g c a
ủ chủ thể ở chỗ là không tự t o ạ ra đư c ợ
th l c và trí l c c a cá nhân. S m r ng d n năng l c pháp lu t c a ủ ể ứ ộ ổ ộ ổ ả ẩ cho mình các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Các quy n ề và nghĩa v ụ pháp
ch th căn c vào đ tu i. Dĩ nhiên, đ tu i không ph i là tiêu chu n ệ ố ể ị ả ậ ứ ủ ủ lý mà họ có đư c ợ trong m i ố quan hệ pháp lu t ậ c ụ thể là do ý chí c a ủ
chính xác tuy t đ i đ xác đ nh lý trí, kh năng nh n th c c a ch ể ộ ổ ả ở ộ ứ ộ ữ ề ệ nhà nư c ớ , ý chí c a ủ người thứ ba.
th . Song dù sao đ tu i ph n ánh m t m c đ cao nh ng đi u ki n
tâm - sinh lý của chủ th . ể Vì v y ậ pháp lu t ậ nư c ớ ta cũng như pháp luật c a ủ các nư c ớ l y ấ độ tu i ổ làm tiêu chí xác đ n ị h năng l c ự pháp lu t ậ các quy n ề và nghĩa vụ chủ th . ể Ngư c ợ l i ạ , năng l c ự pháp lu t ậ là ti n ề và năng l c
ự hành vi. Trẻ em ít tu i ổ , những ngư i ờ m t ấ trí không đư c ợ đề của năng l c
ự hành vi. Không thể có chủ thể quan hệ pháp lu t ậ nhà nư c
ớ cho phép tham gia vào nh n ữ g quan hệ pháp lu t ậ quan không có năng l c ự pháp lu t ậ mà l i ạ có năng l c ự hành vi. Gi a ữ năng l c ự tr n ọ g. pháp luật và năng l c ự hành vi có gi i ớ h n ạ rõ nét khi ch ủ th ể quan hệ
pháp luật là cá nhân vì trong trư n ờ g h p ợ này sự xu t ấ hi n ệ năng l c ự Trong một số trư n ờ g h p ợ , thông qua các c ơ quan có th m ẩ quy n ề nhà hành vi của chủ thể x y ả ra mu n ộ h n ơ so v i ớ năng l c ự pháp lu t ậ . Còn nước có th ể tư c ớ quyền tham gia vào m t ộ s ố quan h ệ pháp lu t ậ , h n ạ
đối với chủ thể quan hệ pháp luật là pháp nhân thì ranh gi i ớ này khó
chế năng lực pháp luật c a ủ m t ộ tổ ch c ứ , cá nhân nào đó.
nhận thấy nếu không phân tích sâu s c ắ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chủ th . ể Năng ự ậ ự ủ ấ ệ Khác với năng l c ự pháp lu t ậ , năng l c ự hành vi chỉ xu t ấ hi n ệ khi cá
l c pháp lu t và năng l c hành vi c a pháp nhân xu t hi n cùng lúc, ừ ờ nhân đã đến độ tu i ổ nhất đ n ị h và đ t ạ đư c ợ nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ t khi pháp nhân ra đ i. định. Ph n
ầ lớn pháp luật các nư c ớ đều l y ấ độ tu i ổ 18 và tiêu chu n ẩ lý Năng l c ự hành vi c a ủ ch ủ th ể quan h ệ pháp lu t ậ có nh n ữ g bi n ế d n ạ g trí (khả năng nhận th c ứ đư c ợ h u ậ quả c a ủ vi c ệ mình làm) làm đi u ề nhất đ n ị h tùy theo tính ch t ấ c a ủ quan hệ pháp lu t ậ mà ch ủ th ể tham ki n ệ công nh n ậ năng l c
ự hành vi cho chủ thể c a ủ đa số các nhóm gia. Trong m t ộ số quan hệ pháp lu t
ậ ở chủ thể có năng l c ự hành vi quan hệ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, đó không ph i ả là nh n ữ g đi u ề ki n ệ duy
hạn chế còn ở những quan h ệ pháp lu t ậ khác thì chủ thể l i ạ có năng nhất và th n
ố g nhất cho tất cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . M t ặ khác, lực hành vi t n ừ g ph n ầ . Năng l c ự hành vi đ y ầ đủ chỉ có ở nh n ữ g chủ năng lực hành vi ở m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ khác nhau xu t ấ hi n ệ thể đáp n ứ g đ y ầ đủ các đi u ề ki n ệ do pháp lu t ậ quy đ n ị h. Vi c ệ xác ở công dân ở những đ ộ tu i ổ khác nhau. đ n
ị h chủ thể nào có năng l c ự hành vi đ y ầ đủ, năng l c ự hành vi h n ạ Ví dụ, Ở nư c ớ ta, năng l c ự k t ế hôn đư c ợ pháp lu t ậ quy đ n ị h là 20 tu i ổ chế hay năng l c ự hành vi t n ừ g ph n ầ không thể th n ố g nh t ấ cho m i ọ ệ ộ ượ ậ ề ỉ ề (đối v i ớ nam), 18 tu i ổ (đ i ố với nữ); năng l c ự b u ầ cử (18 tu i ổ tròn). quan h xã h i đ
c pháp lu t đi u ch nh. Đi u này hoàn toàn tùy ộ ặ ể ủ ỗ ậ ế ị ậ Nhưng năng l c
ự hành vi trong quan hệ pháp lu t ậ lao đ n ộ g l i ạ xu t ấ
thu c vào các đ c đi m c a m i ngành lu t, ch đ nh lu t. hi n ệ sớm h n ơ (tu i ổ 16). Năng l c ự pháp lu t ậ hình sự cũng xu t ấ hi n ệ ở Ví dụ, Điều 22 Bộ lu t ậ dân sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h về m t ấ năng l c ự cá nhân vào độ tu i ổ 16. Vi c ệ xu t ấ hi n ệ năng l c ự hành vi ở các ch ủ thể hành vi dân sự của m t ộ cá nhân: "Khi m t ộ ngư i ờ bị b n ệ h tâm th n ầ của mỗi loại quan h ệ pháp lu t ậ khác nhau ph ụ thu c ộ vào tính ch t ấ và ho c ặ mắc các b n ệ h khác mà không th ể nhận th c ứ , làm ch ủ đư c ợ hành đặc điểm c a ủ lo i ạ quan h ệ xã h i ộ mà pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h.
vi của mình thì theo yêu c u ầ c a ủ ngư i ờ có quy n ề và l i ợ ích liên quan, ế ị ố ấ ự ự ơ ở Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi t o ạ thành năng l c ự chủ thể
Tòa án ra quy t đ nh tuyên b m t năng l c hành vi dân s trên c s ế ậ ủ ổ ứ ị ề ị ề ạ ế
pháp luật. Vì thế, chúng có m i ố liên h ệ ch t ặ chẽ v i ớ nhau. M t ộ ch ủ thể
k t lu n c a t ch c giám đ nh". Và Đi u 23 quy đ nh v h n ch pháp luật ch ỉđ n ơ thu n ầ có năng l c ự pháp lu t ậ thì không th ể tham gia năng lực hành vi dân s ự cá nhân thì: "Ngư i ờ nghi n ệ ma túy, nghi n ệ các ấ ẫ ế ả ủ
tích cực vào các quan hệ pháp lu t ậ , t c ứ không th ể t ự mình th c ự hi n ệ
ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình thì theo yêu cầu c a ủ ngư i ờ có quy n ề , l i
ợ ích liên quan, Tòa án có th ể ra quy t ế đ n ị h Trong đ i ờ s n ố g pháp lý, kinh t ,
ế pháp nhân đóng vai trò khá quan
tuyên bố là người b ịh n ạ ch ế năng l c ự hành vi dân sự". tr n
ọ g. Chế định pháp nhân là hình th c ứ pháp lý ch ủ y u ế c a ủ các ho t ạ đ n ộ g chung mà con ngư i
ờ tiến hành: kinh doanh, qu n ả lý; ho t ạ đ n ộ g Năng l c ự ch
ủ thể pháp luật là hình th c ứ th ể hi n ệ đ a ị v ịpháp lý c a ủ cá công ích; ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ ,… nhân và tổ ch c ứ trong xã h i ộ .
Pháp nhân chỉ xuất hiện khi đư c ợ nhà nư c ớ cho phép, t c ứ là đư c ợ nhà b. Ch ủ th ể là cá nhân nư c ớ th a
ừ nhận hoặc thành lập. Tuy nhiên, không ph i ả t ổ ch c ứ nào ướ ậ ặ ừ ậ ư Chủ thể là cá nhân g m ồ có công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài và ngư i ờ do nhà n
c l p ra ho c th a nh n cũng có t cách pháp nhân. Pháp không qu c ố t c ị h. nhân là khái ni m ệ pháp lý ph n
ả ánh địa vị pháp lý c a ủ m t ộ tổ ch c ứ . Theo đi u ề 84 Bộ lu t ậ dân sự 2005, m t ộ tổ ch c ứ đư c ợ công nh n ậ là
Công dân là chủ thể cá nhân phổ bi n ế và chủ y u ế c a ủ các quan hệ pháp nhân khi có đ ủ các đi u ề ki n ệ sau:
pháp luật. Công dân là chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi theo quy đ n ị h c a
ủ pháp luật họ có năng l c ự chủ thể (năng l c ự pháp lu t ậ và 1. Đư c
ợ thành lập hợp pháp. T c ứ là, tổ ch c ứ đó ph i ả do nhà ướ ậ ừ ậ ặ ậ ả năng l c
ự hành vi). Không ai ngoài nh n ữ g cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ n
c thành l p, th a nh n ho c cho phép thành l p và ph i ọ quyền và trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ , trình tự nghiêm ng t ặ do pháp luật có tên g i riêng. quy đ n ị h, mới có thể h n ạ chế năng l c ự chủ thể c a ủ công dân. Công 2. Có cơ c u ấ tổ ch c ứ chặt chẽ. Cơ c u ấ tổ ch c ứ th n ố g nh t ấ c a ủ ể ệ ự ồ ạ ủ ơ ạ dân là ch ủ th ể của h u ầ h t ế các ngành lu t ậ .
pháp pháp nhân th hi n s t n t i c a c quan lãnh đ o và các b ộ phận c u ấ thành c a ủ nó có m i ố liên h ệ t ổ ch c ứ ch t ặ chẽ. Người nư c
ớ ngoài và người không qu c ố t c ị h có th ể tr ở thành ch ủ thể 3. Có tài sản đ c ộ l p ậ v i ớ cá nhân, tổ ch c ứ khác và t ự ch u ị trách
quan hệ pháp luật theo các đi u ề ki n ệ áp d n ụ g đ i ố v i ớ công dân. Tuy nhi m ệ b n
ằ g tài sản đó. Tài s n ả riêng là cơ sở v t ậ ch t ấ cho
nhiên, trong một số lĩnh v c ự nh t ấ định, năng l c ự chủ thể c a ủ ngư i ờ ho t ạ đ n ộ g c a ủ m t ộ tổ chức. B n ằ g tài s n ả riêng, pháp nhân nư c ớ ngoài và ngư i ờ không qu c ố t c ị h b ịh n ạ ch . ế th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ tài s n ả c a ủ mình.
4. Nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp lu t ậ m t ộ cách đ c ộ c. Ch ủ th ể là pháp nhân lập. Pháp nhân là tổ ch c ứ đư c ợ nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ là chủ thể c a ủ quan
Cũng như các cá nhân (công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài, ngư i ờ không qu c ố
hệ pháp luật. Pháp nhân là m t ộ th c ự thể nhân t o ạ đư c ợ các cá nhân
tịch), pháp nhân là chủ thể quan hệ pháp luật. Tuy nhiên, pháp nhân ho c
ặ nhà nước dựng lên. Dù đư c ợ thành l p ậ b i ở các cá nhân hay b i ở không tham gia t t ấ cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . Căn cứ vào tính nhà nư c ớ , pháp nhân v n ẫ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ đ i ố v i ớ nh n ữ g th c ự th ể l p ậ chất, đ c ặ đi m ể và nội dung c a ủ mình, m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ ra nó. chỉ thừa nhận m t ộ cơ c u ấ chủ th ể nh t ấ đ n
ị h. Pháp nhân không thể là
chủ thể của quan hệ pháp lu t ậ hình s , ự quan h ệ hôn nhân. Nh ư các cá Ví d : ụ Công dân có quy n ề khi u ế n i ạ , tố cáo. H ọ có th ể th c ự hi n ệ vi c ệ
nhân, pháp nhân cũng mang qu c ố t c ị h c a ủ một quốc gia nh t ấ đ n ị h. đó song cũng có th ể không n u ế xét th y ấ không có l i ợ cho mình. Theo điều 75, 76 B ộ lu t ậ dân sự 2015 các lo i ạ pháp nhân bao g m ồ : Quyền ch ủ th ể có những đ c ặ tính sau: - Pháp nhân thư n ơ g m i ạ : Các lo i ạ hình doanh nghi p ệ và các tổ ch c ứ + Kh ả năng c a
ủ chủ thể xử sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h mà pháp lu t ậ kinh t ế khác. cho phép. - Pháp nhân phi thư n ơ g m i ạ : bao g m ồ cơ quan nhà nư c ớ , đ n ơ vị vũ + Kh ả năng yêu cầu các ch ủ th ể khác ch m ấ d t ứ các hành đ n ộ g c n ả trở trang nhân dân, tổ ch c ứ chính tr ,ị tổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , tổ ch c ứ nó thực hiện quy n ề và nghĩa vụ ho c ặ yêu c u ầ chúng tôn tr n ọ g các
chính trị xã hội - nghề nghi p ệ , tổ ch c ứ xã h i ộ , tổ chức xã h i ộ - nghề nghĩa v ụ tư n ơ g ứng phát sinh t ừ quy n ề và nghĩa v ụ này. nghi p ệ , quỹ xã h i
ộ , quỹ từ thiện, doanh nghi p ệ xã h i ộ và các tổ ch c ứ phi thư n ơ g m i ạ khác + Kh ả năng c a ủ chủ thể yêu c u ầ các c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề b o ả vệ l i ợ ích của mình. Ngoài các th c ự thể nhân t o
ạ là pháp nhân, còn có nh n ữ g th c ự thể nhân t o ạ khác tuy không ph i ả là pháp nhân song v n ẫ là các chủ thể - Nghĩa v ụ ch ủ th : ể
của quan hệ pháp luật như các doanh nghi p ệ t ư nhân, các thành viên
Nghĩa vụ chủ thể là cách xử sự mà nhà nư c ớ b t ắ bu c ộ chủ thể ph i ả của m t ộ công ty,… Nh n
ữ g chủ thể này khi tham gia các quan h ệ pháp tiến hành nh m ằ đáp ứng vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ chủ thể khác. lu t ậ thường ph i ả tuân theo m t ộ s ố điều ki n ệ chặt chẽ h n ơ . Nghĩa v ụ pháp lý bao g m ồ nh n ữ g s ự cần thi t ế ph i ả x ử s ự như sau: 2. N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp luật + C n ầ phải ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. Một trong nh n ữ g cấu thành c ơ b n ả của quan h ệ pháp lu t ậ là n i ộ dung của nó. Nội dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ bao g m ồ quy n ề và nghĩa vụ
+ Cần kiềm chế không th c ự hi n ệ m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. ch ủ th . ể + C n ầ ph i ả ch u
ị trách nhiệm pháp lý khi x ử s ự không đúng v i ớ nh n ữ g - Quy n ề ch ủ th : ể quy định c a ủ pháp lu t ậ .
Quyền chủ thể là cách xử sự mà pháp lu t
ậ cho phép chủ thể đư c ợ
Quyền và nghĩa vụ chủ thể là hai hi n ệ tư n ợ g pháp lý không th ể thi u ế
tiến hành. Nói cách khác, quy n ề chủ thể là kh ả năng c a ủ chủ thể xử
trong một quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể Không có quy n ề n m ằ ngoài m i ố sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h đư c
ợ pháp luật cho phép. Nói là kh ả năng
liên hệ với nghĩa vụ và ngư c ợ l i
ạ không có nghĩa vụ pháp lý n m ằ có nghĩa là chủ th ể có th ể l a ự ch n ọ gi a ữ vi c ệ x ử s ự theo cách th c ứ mà ngoài m i ố liên h ệ v i ớ quyền ch ủ th . ể nó đư c ợ phép ti n
ế hành hoặc không xử sự nh ư v y ậ . Trong quan h ệ pháp lu t ậ , quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th ể luôn th n ố g nh t ấ , Hay trong quan hệ tranh ch p ấ về quy n ề tác giả c a ủ m t ộ s n ả ph m ẩ phù h p ợ v i ớ nhau. N i ộ dung, s ố lư n ợ g và các bi n ệ pháp b o ả đ m ả th c ự
lao động sáng tạo thì khách thể quan h ệ pháp lu t ậ là quy n ề tác gi . ả
hiện chúng đều do nhà nư c ớ quy đ n ị h ho c ặ do các bên xác l p ậ trên cơ s ở các quy định đó. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ nêu lên vị trí, ý nghĩa c a ủ quan hệ pháp luật đư c ợ pháp luật b o ả v . ệ Thái độ xử lý c a ủ nhà nư c ớ có căn 3. Khách th ể quan h ệ pháp luật c ứ vào khách th ể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ bị xâm h i ạ . Cá nhân, tổ ch c ứ khi tham gia vào m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ nào đó đ u ề nhằm thoả mãn nh n ữ g nhu c u ầ nhất đ n ị h về v t ậ ch t ấ , chính tr ,ị văn IV. S ự ki n ệ pháp lý hoá, tinh th n ầ . Có th ể đó là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ ch t ấ , ho c ặ các l i ợ ích phi ự ệ vật ch t
ấ , cũng có thể là các nhu c u ầ về ho t ạ đ n ộ g chính tr ,ị xã h i ộ .
1. Khái ni m s ki n pháp lý Tuy nhiên, nhà nư c ớ với mục đích b o ả vệ l i ợ ích c a ủ m i ỗ cá nhân và
Một quan hệ xã hội chỉ có thể trở thành m t ộ quan hệ pháp lu t ậ khi ượ ộ ạ ậ ề ỉ ể ệ xã hội nên trong quy ph m ạ pháp lu t ậ cũng xác đ n ị h rõ m t ộ s ố l i ợ ích đ
c m t quy ph m pháp lu t đi u ch nh. Do đó, đ có các quan h v t ậ ch t ấ , tinh th n
ầ mà các chủ thể không đư c ợ phép th c ự hi n ệ dư i ớ pháp lu t ậ đư n ơ g nhiên ph i ả có các quy ph m ạ pháp lu t ậ phù h p ợ .
bất cứ hình thức nào, ngo i ạ trừ nh n ữ g trường h p ợ mà pháp luật cho
Nhưng nếu ch ỉcó các quy ph m ạ pháp lu t ậ thì cũng ch a ư th ể làm phát phép. sinh, thay đ i ổ ho c ặ ch m ấ d t ứ m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ cụ th . ể M i ỗ quy
phạm pháp luật, do đặc đi m ể c a ủ nó, chỉ m i ớ nêu lên nh n ữ g tình
Có thể hiểu khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ huống chung, những đi u ề ki n ệ chung mà thôi. M t ộ quan h ệ pháp lu t ậ chất, tinh th n ầ và nh n ữ g l i ợ ích xã h i
ộ khác có thể thoả mãn nh n ữ g
cụ thể chỉ phát sinh, thay đ i ổ , ch m ấ d t ứ khi x y ả ra nh n ữ g s ự vi c ệ cụ nhu c u ầ , đòi h i ỏ c a ủ các tổ ch c
ứ hoặc cá nhân khi họ tham gia vào thể trong đ i ờ s n ố g, phù h p ợ v i ớ nh n ữ g đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h mà m t ộ quan hệ pháp lu t
ậ , nghĩa là vì chúng mà họ th c ự hi n ệ các quy n ề và quy ph m ạ pháp lu t ậ đã giả đ n ị h trư c ớ . Khoa h c ọ pháp lý g i ọ đó là các nghĩa v ụ ch ủ thể của mình. sự kiện pháp lý.
Khách thể là cái thúc đ y ẩ các t ổ ch c ứ ho c
ặ cá nhân tham gia vào quan V y ậ , sự ki n ệ pháp lý là nh n ữ g sự ki n ệ th c ự tế mà sự xu t ấ hi n ệ hay
hệ pháp luật. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ c n ầ đư c ợ phân bi t ệ mất đi c a ủ chúng đư c ợ pháp lu t ậ g n ắ v i ớ vi c ệ hình thành, thay đ i ổ v i ớ đối tư n ợ g điều ch n ỉ h c a ủ pháp lu t ậ là nh n ữ g quan hệ xã h i ộ mà hoặc ch m ấ d t ứ quan h ệ pháp luật. pháp lu t ậ tác đ n ộ g đ n ế . Thực chất, sự ki n
ệ pháp lý là những sự ki n ệ trong số các s ự ki n ệ x y ả Ví dụ: Trong h p ợ đ n ồ g v n ậ chuy n ể hàng hóa khách th ể quan h ệ pháp ra trong thực t .
ế Sự khác nhau giữa sự ki n ệ pháp lý v i ớ các sự ki n ệ lu t ậ hợp đ n
ồ g không phải là hàng hóa mà là s ự v n ậ chuy n ể hàng hóa. th c
ự tế khác là ý nghĩa c a ủ chúng đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . Đi u ề này có nghĩa là có những sự ki n ệ th c ự t
ế không có ý nghĩa gì l m ắ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ (nh ư mây, gió, nói chuy n ệ ,…) nh n ư g cũng có nh n ữ g s ự ki n ệ có ý nghĩa
Hành vi được chia thành hành vi h p ợ pháp (phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ ) và l n ớ đối với pháp lu t ậ như lũ l t ụ , đ n ộ g đ t ấ , cái ch t ế c a ủ m t ộ ngư i ờ ,
hành vi bất hợp pháp (trái v i ớ pháp lu t ậ : như gây thư n ơ g tích cho việc giao k t ế h p ợ đ n ồ g,… ngư i ờ khác, trộm c p ắ , tr n ố thuế,…). Sự kiện th c
ự tế chỉ trở thành sự kiện pháp lý chỉ khi nào pháp lu t ậ
Nếu có một quy phạm pháp lu t ậ là có đi u ề ki n ệ c n ầ thì s ự ki n ệ pháp xác đ n
ị h rõ điều đó. Mỗi nhà nư c ớ có nh n ữ g quy đ n ị h khác nhau về lý là đi u ề ki n ệ đủ đ ể áp d n ụ g quy ph m ạ pháp lu t ậ cho m t ộ m i ố quan sự kiện pháp lý. Vi c ệ thừa nh n ậ m t ộ s ự ki n ệ th c ự tế là s ự ki n ệ pháp hệ xã h i ộ đ ể có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể D a ự vào n i ộ dung c a ủ lý xu t ấ phát từ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ và c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề trong xã sự kiện pháp lý, ngư i ờ ta l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp luật thích h p ợ để h i ộ . áp dụng, từ đó có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ cụ thể v i ớ những chủ th , ể khách th ể và n i ộ dung c ụ th ể của các chủ th ể trong đó. 2. Phân lo i ạ s ự ki n ệ pháp lý
Sự kiện pháp lý trong xã h i ộ r t ấ đa d n ạ g. Nó đư c ợ phân lo i ạ theo nhi u
ề cơ sở khác nhau song phổ biến nh t ấ là theo tiêu chu n ẩ ý chí. V i
ớ tiêu chuẩn này sự kiện pháp lý đư c ợ chia thành s ự bi n ế và hành vi. - Sự bi n ế là nh n ữ g hi n ệ tư n
ợ g tự nhiên mà trong nh n ữ g trư n ờ g h p ợ nhất định, pháp lu t ậ gắn vi c ệ xu t ấ hi n ệ c a ủ chúng v i ớ s ự hình thành ở các chủ thể quy n ề và nghĩa v
ụ pháp lý. Ví dụ, một vụ tai n n ạ , nh n ữ g
biến cố trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan hệ pháp lu t ậ v ề b o ả hiểm. - Hành vi (hành động ho c
ặ không hành động) là nh n ữ g s ự ki n ệ x y ả ra theo ý chí c a ủ con ngư i ờ , là hình th c ứ bi u ể thị ý chí c a ủ ch ủ th ể pháp luật. Hành đ n ộ g là cách xử s ự ch ủ đ n ộ g còn không hành đ n ộ g là cách xử sự thụ đ n
ộ g của chủ thể. Sự hành đ n ộ g và không hành đ n ộ g đ u ề
có thể trở thành sự ki n ệ pháp lý. Vi c ệ k t ế hôn, vi c ệ ký k t ế h p ợ đ n ồ g, … là nh n ữ g hành đ n
ộ g. Sự im lặng (trong h p ợ đ n ồ g dân s ) ự ; sự bỏ mặc (Đi u ề 107 B
ộ luật hình sự) là nh n
ữ g hành vi không hành đ n ộ g.