








































Preview text:
CHƯƠNG 1a: Đ I Ạ CƯ N Ơ G VỀ NHÀ NƯỚC Tuy nhiên h c ọ thuy t ế này gi i ả thích ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ trên cơ sở phương pháp luận c a
ủ chủ nghĩa duy tâm, coi nhà nư c ớ l p ậ ra do ý I. Ngu n ồ g c
ố và bản chất Nhà nư c ớ muốn, nguyện v n ọ g chủ quan c a
ủ các bên tham gia khế ư c ớ , không ả ượ ộ ồ ậ ấ ả ấ ấ ủ ướ 1. Tổ ch c ứ xã h i ộ và quy n ề l c ự trong xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên gi i thích đ
c c i ngu n v t ch t và b n ch t giai c p c a nhà n c. thuỷ Một số h c ọ thuy t ế khác tuy m c ứ độ phổ bi n ế có h n ạ chế h n ơ so v i ớ ế ế ướ ộ ư ấ ệ ề ậ ố Từ thời kỳ cổ đ i ạ và trung đ i ạ đã có nhi u ề tư tư n ở g ti p ế c n ậ và đ a ư thuy t kh
c xã h i, nh ng đã xu t hi n và nhi u t p đoàn th ng ị ử ụ ơ ở ậ ể ả ồ ố ả ấ ra nh n
ữ g lý giải khác nhau về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Các nhà t ư tư n ở g
tr đã s d ng làm c s lý lu n đ gi i thích ngu n g c và b n ch t theo thuy t ế th n ầ h c ọ cho r n ằ g: Thư n ợ g đ ế là ngư i ờ s p ắ đặt trật t ự xã của nhà nư c ớ như: Thuy t ế b o ạ lực cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ tr c ự ế ừ ệ ử ụ ạ ự ủ ị ộ ố ớ ị ộ
hội, nhà nước là do thượng đế sáng t o ạ ra để b o ả vệ tr t ậ tự chung.
ti p t vi c s d ng b o l c c a th t c này đ i v i th t c khác mà ế ả ị ộ ế ắ ộ ệ ố ơ ặ Do vậy nhà nước là l c ự lư n ợ g siêu nhân, quy n ề l c ự nhà nư c ớ là vĩnh
k t qu là th t c chi n th ng “nghĩ ra” m t h th ng c quan đ c
cửu và sự phục tùng quyền l c ự là c n ầ thi t ế và t t ấ y u ế . Trong khi đó, bi t ệ (nhà nư c ớ ) đ ể nô d c ị h k ẻ chi n ế b i ạ . nh n ữ g nhà tư tư n ở g theo thuy t
ế gia trưởng lại cho r n ằ g nhà nư c ớ là
Các học giả của thuyết tâm lý l i ạ cho r n ằ g, nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ do k t ế quả phát tri n ể c a ủ gia đình, là hình th c ứ tổ ch c ứ tự nhiên c a ủ nhu c u ầ tâm lý của con ngư i ờ nguyên thu ỷ luôn mu n ố ph ụ thu c ộ vào cuộc sống con người. các th
ủ lĩnh, giáo sĩ,…Vì vậy, nhà nư c ớ là t ổ ch c ứ c a ủ nh n ữ g siêu nhân ứ ạ ạ ộ ề ữ Đ n
ế khoảng thế kỷ 16 đ n ế 18 đã xu t ấ hi n ệ hàng lo t ạ quan ni m ệ m i ớ
có s m ng lãnh đ o xã h i. Do nhi u nguyên nhân khác nhau, nh ng ọ ế ể ư ả ượ ồ ố về ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ . Nhằm ch n ố g l i ạ s ự chuyên quy n ề , đ c ộ đoán
h c thuy t và quan đi m trên ch a gi i thích đ c đúng ngu n g c ủ ướ của Nhà nư c ớ phong ki n ế , đòi h i
ỏ sự bình đẳng cho giai c p ấ tư s n ả c a nhà n c.
trong việc tham gia nắm gi ữ quy n ề l c ự nhà nư c ớ , đa s ố các h c ọ gi ả tư V i ớ quan đi m ể duy vật bi n ệ ch n ứ g và duy v t ậ l c ị h s ử Chủ nghĩa Mác -
sản đều tán thành quan đi m ể cho rằng s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ là s n ả Lênin đã ch n
ứ g minh một cách khoa h c ọ r n ằ g, nhà nư c ớ không ph i ả ph m
ẩ của một khế ước (h p ợ đ n ồ g) đư c ợ ký kết gi a ữ nh n ữ g con là những hiện tư n ợ g xã h i ộ vĩnh c u ử và b t ấ bi n ế . Nhà nư c ớ chỉ xu t ấ người s n ố g trong tr n
ạ g thái tự nhiên không có nhà nư c ớ . Vì v y ậ , Nhà hi n ệ khi xã h i ộ loài ngư i ờ đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. nước phản ánh l i ợ ích c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ và m i ỗ thành Chúng luôn v n ậ đ n ộ g, phát tri n
ể và sẽ tiêu vong khi nh n ữ g đi u ề ki n ệ viên đ u ề có quy n ề yêu c u ầ nhà nư c ớ ph c ụ vụ h , ọ b o ả vệ lợi ích c a ủ khách quan cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ chúng không còn n a ữ . họ. Chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ là hình thái kinh tế - xã h i ộ đ u ầ tiên Vì th , ế thuyết khế ư c ớ xã h i
ộ đã có vai trò quan tr n ọ g là ti n ề đề cho trong lịch sử nhân lo i ạ . Đó là m t ộ xã h i ộ không có giai c p ấ , ch a ư có thuyết dân chủ cách m n ạ g và cơ sở tư tư n ở g cho cách m n ạ g tư s n ả nhà nư c ớ và pháp lu t ậ . Cơ sở kinh tế c a ủ xã h i ộ c n ộ g s n ả nguyên đ ể lật đổ ách th n ố g trị phong ki n ế .
thuỷ là chế độ sở h u ữ chung về tư li u ệ s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g. V i ớ trình độ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ th p ấ kém, công Như vậy, trong xã h i ộ c n
ộ g sản nguyên thuỷ đã xu t ấ hi n ệ và t n ồ t i ạ cụ lao đ n ộ g thô s , ơ con ngư i ờ ch a ư có nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ về thiên
quyền lực nhưng đó là quyền lực xã h i ộ xu t ấ phát từ xã h i ộ và ph c ụ nhiên và về b n ả thân mình, h ọ luôn b t ấ lực trư c ớ nh n ữ g tai h a ọ c a ủ vụ cho lợi ích c a ủ toàn xã h i ộ . B i ở nh n ữ g ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ th ịt c ộ , bào thiên nhiên, năng su t ấ lao đ n ộ g th p ấ . t c ộ , bộ l c
ạ hoàn toàn không có đ c ặ quy n ề , đ c ặ l i ợ nào, mà họ cùng chung sống, cùng lao đ n ộ g và hưởng th ụ như m i ọ thành viên khác. Trong đi u ề ki n ệ đó, con ngư i ờ không th ể s n ố g riêng bi t ệ mà ph i ả d a ự vào nhau, cùng chung s n ố g, cùng lao đ n ộ g và hư n ở g thụ nh n ữ g thành
2. Sự tan rã của tổ chức th ị t c ộ và s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ nhà nư c ớ quả lao đ n ộ g chung. M i ọ người đều bình đ n ẳ g trong lao đ n ộ g và ị ử ả ầ ộ ộ ớ ộ hưởng th , ụ không ai có tài s n ả riêng, không có ngư i ờ giàu, kẻ nghèo,
L ch s đã tr i qua 3 l n phân công lao đ ng xã h i l n (m t là, chăn không có tình tr n ạ g ngư i ờ này chi m ế đoạt tài s n ả c a ủ ngư i ờ kia. Lúc nuôi tách khỏi tr n ồ g tr t
ọ ; hai là, thủ công nghi p ệ tách kh i ỏ nông này xã h i
ộ chưa phân thành giai c p ấ và không có đ u ấ tranh giai c p ấ . nghi p
ệ ; ba là, buôn bán phát tri n ể và thư n ơ g nghi p ệ xu t ấ hi n ệ ), m i ỗ lần l i ạ có nh n ữ g bước ti n ế mới làm sâu s c
ắ thêm quá trình tan rã c a ủ
Do những điều kiện kinh tế đó đã quy t ế đ n ị h đ i ờ s n ố g xã h i ộ c a ủ chế chế độ c n ộ g s n
ả nguyên thuỷ, chế độ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ đã phân chia độ c n ộ g sản nguyên th y ủ . Tế bào cơ sở c a ủ xã h i ộ không ph i ả gia
xã hội thành kẻ giàu, ngư i
ờ nghèo, hình thành hai giai c p ấ cơ b n ả là đình mà là thị t c ộ . Sự xu t ấ hi n ệ c a ủ tổ ch c ứ thị t c ộ đã đ t ặ n n ề móng ch ủ nô và nô l . ệ M t ộ xã hội m i ớ v i ớ sự phân chia giai c p ấ và đ u ấ tranh cho vi c
ệ hình thành hình thái kinh t ế - xã h i ộ đ u ầ tiên trong l c ị h sử - giai cấp, xã h i ộ đó đòi h i ỏ ph i ả có m t ộ t ổ ch c ứ quy n ề l c ự m i ớ đ ủ s c ứ hình thái kinh t ế - xã h i
ộ : cộng sản nguyên thu . ỷ C ơ s ở kinh t ế c a ủ xã để dập t t ắ cu c ộ xung đ t ộ công khai gi a ữ các giai c p ấ đó. T ổ ch c ứ đó là h i ộ c n ộ g sản nguyên thu ỷ t o ạ ra hình th c ứ tổ ch c ứ xã h i ộ là thị t c ộ nhà nư c ớ và nhà nư c ớ đã xu t ấ hi n ệ . (tổ chức cơ c u ấ đ u ầ tiên c a ủ loài ngư i ờ ). Thị t c ộ là m t ộ tổ ch c ứ lao ư ậ ướ ấ ệ ộ ả đ n ộ g, s n ả xu t
ấ , một bộ máy kinh tế xã h i ộ . Sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ Nh v y, nhà n
c đã xu t hi n m t cách khách quan, nó là s n cộng với các y u ế t ố tác đ n ộ g khác đòi h i ỏ thị t c ộ ph i ả m ở r n ộ g quan phẩm của m t ộ xã hội đã phát tri n ể đ n ế m t ộ giai đo n ạ nh t ấ đ n ị h. Nhà hệ với các thị t c ộ khác, d n ẫ đ n ế sự xu t ấ hi n ệ các bào t c ộ và bộ l c ạ nư c ớ “không ph i ả là m t ộ quy n ề l c ự từ bên ngoài áp đ t ặ vào xã h i ộ ” ộ ự ượ ả ừ ộ ộ ự ượ ự ồ ứ bao g m ồ nhi u ề bào t c ộ h p ợ thành. mà là “m t l c l
ng n y sinh t xã h i”, m t l c l ng “t a h đ ng trên xã h i ộ ”, có nhi m ệ vụ làm d u ị b t ớ s ự xung đ t ộ và gi ữ cho xung đ t ộ Để tổ ch c ứ và quản lý thị t c ộ , xã h i
ộ đã hình thành hình th c ứ H i ộ đó n m ằ trong vòng “tr t ậ t ” ự . đồng thị t c ộ bao g m ồ tất cả những ngư i ờ l n ớ tu i ổ trong thị t c ộ v i ớ ả ấ ướ
quyền hạn rất lớn. Tổ ch c ứ qu n ả lý bào t c ộ là h i ộ đ n ồ g bào t c ộ bao 3. B n ch t nhà n c g m ồ các tù trư n
ở g, thủ lĩnh quân sự c a ủ các thị t c ộ . H i ộ đ n ồ g b ộ l c ạ Xuất phát t ừ vi c ệ nghiên c u ứ ngu n ồ g c ố c a ủ nhà nư c ớ , ch ủ nghĩa Mác là hình th c ứ t ổ ch c ứ qu n ả lý c a ủ b ộ l c ạ v i ớ nguyên t c ắ t ổ ch c ứ quy n ề – Lênin đi đ n ế k t ế lu n ậ “Nhà nư c ớ là s n ả ph m ẩ và bi u ể hi n ệ c a ủ l c ự c a ủ th ịt c ộ nhưng có s ự t p ậ trung cao h n ơ . những mâu thu n ẫ giai c p ấ không thể đi u ề hoà đư c ợ ”. Nghĩa là, nhà nước chỉ sinh ra và t n ồ tại trong xã h i ộ có giai c p ấ và bao gi ờ cũng thể hi n ệ bản chất giai c p ấ sâu s c ắ . B n ả ch t ấ đó th ể hi n ệ trư c ớ h t ế ở chỗ động. Các nhà nư c ớ bóc l t ộ đ u ề có chung b n ả ch t ấ là bộ máy đ ể th c ự nhà nư c ớ là m t ộ bộ máy cư n ỡ g chế đặc bi t ệ n m ằ trong tay c a ủ giai hiện n n ề chuyên chính c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ : Nhà nư c ớ chủ nô là công c p
ấ cầm quyền, là công cụ s c ắ bén nh t ấ để th c ự hi n ệ sự th n ố g trị
cụ chuyên chính của giai c p ấ chủ nô, nhà nư c ớ phong ki n ế là công cụ giai c p ấ , thi t ế lập và duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ . chuyên chính c a ủ giai c p ấ đ a ị chủ phong ki n ế , nhà nư c ớ tư s n ả là công cụ chuyên chính c a ủ giai c p ấ tư s n ả . Khác v i ớ đi u ề đó, nhà nư c ớ Trong xã h i ộ có giai cấp, sự th n ố g tr ịc a ủ giai c p ấ này đ i ố v i ớ giai c p ấ xã h i ộ chủ nghĩa v i ớ b n ả ch t ấ chuyên chính vô s n ả , là b ộ máy đ ể c n ủ g khác đều thể hi n ệ dư i ớ ba lo i ạ quy n ề l c ự là quy n ề l c ự chính tr ,ị cố đ a
ị vị thống trị và bảo vệ l i ợ ích của giai c p ấ công nhân và nhân quyền l c ự kinh tế và quy n ề l c ự t ư tư n ở g. Trong đó, quy n ề l c ự kinh tế dân lao động chi m ế đa số trong xã h i ộ , để tr n ấ áp nh n ữ g l c ự lư n ợ g giữ vai trò quy t ế đ n ị h, là cơ sở đ ể đ m ả b o ả cho s ự th n ố g tr ịgiai c p ấ .
thống trị cũ đã bị l t ậ đ ổ và những ph n ầ tử ch n ố g đ i ố cách m n ạ g. Nhưng bản thân quy n ề l c
ự kinh tế không thể duy trì đư c ợ các quan
hệ bóc lột. Vì vậy, c n ầ ph i ả có nhà nư c ớ , m t ộ b ộ máy cư n ỡ g ch ế đ c ặ Tuy nhiên để th c ự hi n
ệ sự chuyên chính giai c p ấ không thể chỉ đ n ơ bi t ệ để củng c ố quyền l c ự của giai c p ấ th n ố g tr ịvề kinh t ế và đ ể đàn thuần d a ự vào b o ạ l c ự và cư n ỡ g chế mà còn c n ầ đ n ế sự tác đ n ộ g về áp sự phản kháng c a ủ các giai c p ấ bị bóc l t ộ . Nhờ có nhà nư c ớ , giai tư tư n ở g nữa. Giai c p ấ th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ để xây d n ự g
cấp thống trị về kinh tế trở thành giai c p ấ th n ố g trị v ề chính tr .ị Nói hệ tư tư n ở g c a ủ giai c p
ấ mình thành hệ tư tư n ở g th n ố g trị trong xã cách khác, giai c p ấ th n ố g tr ịđó tr ở thành ch ủ th ể c a ủ quy n ề l c ự kinh h i ộ , bắt các giai c p ấ khác ph i ả l ệ thu c ộ mình v ề m t ặ tư tư n ở g. t ế và quyền l c ự chính tr .ị Như v y ậ , nhà nư c ớ là m t ộ tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ đ ể b o ả đ m ả s ự th n ố g trị Quyền l c ự chính trị “là b o ạ l c ự có t ổ ch c ứ c a ủ m t ộ giai c p ấ đ ể tr n ấ áp về kinh t , ế để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự về chính trị và th c ự hi n ệ sự tác giai c p ấ khác”. Nhà nư c ớ là m t ộ b ộ máy b o ạ l c ự do giai c p ấ th n ố g trị đ n ộ g về tư tư n ở g đ i ố v i ớ qu n ầ chúng. Ngoài vi c ệ th c ự hi n ệ các ch c ứ tổ ch c ứ ra để tr n ấ áp các giai c p ấ đ i ố đ c ị h. Do đó, nhà nư c ớ chính là năng trên, nhà nư c ớ còn ph i ả gi i ả quy t ế t t ấ cả các v n ấ đề khác n y ả một tổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ c a
ủ quyền lực chính tr .ị Giai c p ấ th n ố g trị sử sinh trong xã h i ộ , nghĩa là ph i ả th c ự hi n ệ ch c ứ năng xã h i ộ . Tính giai d n ụ g nhà nư c ớ để tổ ch c ứ và th c ự hi n ệ quy n ề l c ự chính trị c a ủ giai c p ấ là mặt cơ b n ả thể hiện bản ch t ấ c a ủ nhà nư c ớ . Tuy nhiên, bên c p
ấ mình. Thông qua nhà nư c ớ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đư c ợ thể cạnh đó nhà nư c ớ còn thể hi n ệ rõ nét tính xã h i ộ . Dù trong xã h i ộ nào, hiện m t ộ cách t p ậ trung th n ố g nh t ấ và h p
ợ pháp hóa thành ý chí nhà nhà nư c ớ cũng m t ộ m t ặ bảo v ệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề , nh n ư g nư c ớ . Ý chí nhà nư c ớ có s c ứ m n ạ h b t ắ bu c ộ các giai c p ấ khác ph i ả đồng th i ờ cũng ph i ả chú ý đ n ế l i ợ ích chung c a ủ toàn xã h i ộ . tuân theo m t
ộ “trật tự” do giai c p ấ th n ố g tr ịđ t ặ ra, ph i ả ph c ụ v ụ cho l i ợ ích của giai c p ấ th n ố g trị. Từ nh n
ữ g kết luận trên có thể đi đ n ế đ n ị h nghĩa sau: Nhà nư c ớ là một tổ ch c ứ đặc bi t ệ c a ủ quyền l c ự chính tr ,ị m t ộ b ộ máy chuyên làm Trong các xã h i
ộ bóc lột, nền chuyên chính c a ủ các giai c p ấ bóc l t ộ nhi m ệ vụ cư n ỡ g chế và th c ự hi n ệ các ch c ứ năng qu n ả lý đ c ặ bi t ệ đều có đ c ặ đi m ể chung là duy trì s ự th n ố g trị v ề chính tr ,ị kinh t ế và nhằm duy trì tr t ậ t ự xã h i ộ , th c ự hi n ệ m c ụ đích b o ả v ệ đ a ị v ịc a ủ giai tư tư n ở g c a
ủ thiểu số người bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả nhân dân lao c p ấ th n ố g trị trong xã hội. II. Đ c ặ tr n ư g, ki u ể và hình th c ứ nhà nư c ớ - Nhà nư c ớ quy định và th c ự hiện vi c ệ thu các lo i ạ thu . ế Vi c ệ thu thuế nhằm “nuôi dư n ỡ g” bộ máy nhà nư c ớ bao g m ồ m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ 1. Đ c ặ tr n ư g bi t ệ , tách ra kh i ỏ xã h i ộ đ ể th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lý. So v i ớ các tổ ch c ứ trong xã h i ộ có giai c p ấ , nhà nư c ớ có m t ộ số đ c ặ Những đ c
ặ điểm nói trên nói lên s ự khác nhau gi a ữ nhà nư c ớ v i ớ các tr n ư g sau đây: t ổ ch c
ứ chính tr ịxã hội khác, đ n ồ g th i ờ cũng ph n
ả ánh v ịtrí và vai trò ủ ướ ộ ấ - Nhà nước thiết l p ậ quyền l c ự công c n ộ g đ c ặ bi t ệ không còn hoà c a nhà n c trong xã h i có giai c p. nh p ậ v i ớ dân cư n a ữ ; chủ thể c a ủ quy n ề lực này là giai c p ấ th n ố g trị 2. Kiểu nhà nư c ớ
về kinh tế và chính trị. Để th c ự hi n ệ quy n ề l c ự này và để qu n ả lý xã h i ộ , nhà nước có m t ộ l p ớ ngư i ờ đ c ặ biệt chuyên làm nhi m ệ vụ qu n ả B n ả ch t
ấ của nhà nước trong nh n ữ g th i ờ kỳ l c ị h sử khác nhau là r t ấ
lý, họ tham gia vào các cơ quan nhà nư c ớ và hình thành nên m t ộ bộ khác nhau. Để phân bi t ệ chúng, khoa h c ọ lý lu n ậ chung về nhà nư c ớ máy cư n
ỡ g chế để duy trì đ a ị vị của giai c p ấ th n ố g tr ,ị b t ắ các giai và pháp lu t ậ đã đ a ư ra khái ni m ệ ki u ể nhà nư c ớ : Ki u ể nhà nư c ớ là c p ấ khác ph i ả ph c ụ tùng theo ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị tổng thể nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả , đ c ặ thù c a ủ nhà nư c ớ , th ể hiện b n ả chất giai cấp và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ nhà nư c ớ - Nhà nư c
ớ phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đ n ơ vị hành trong m t ộ hình thái kinh t ế xã hội nh t ấ đ n ị h. chính, không phụ thu c ộ vào chính ki n ế , huy t ế th n ố g, nghề nghi p ệ ho c ặ gi i ớ tính,…Vi c ệ phân chia này quy t ế đ n ị h ph m ạ vi tác đ n ộ g c a ủ Trong l c ị h sử xã h i ộ có giai c p ấ đã t n ồ t i ạ b n ố hình thái kinh tế xã nhà nư c ớ trên quy mô r n ộ g l n ớ nh t ấ và d n ẫ đ n ế vi c ệ hình thành các h i ộ : Chiếm h u ữ nô lệ, phong ki n ế , tư b n ả chủ nghĩa và xã h i ộ chủ cơ quan trung ư n ơ g và đ a ị phư n ơ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . nghĩa. Phù h p ợ v i ớ b n ố hình thái kinh t ế xã h i ộ đó đã có b n ố ki u ể nhà nư c ớ : - Nhà nư c ớ có chủ quy n ề qu c ố gia. Chủ quy n ề qu c ố gia thể hi n ệ quy n ề đ c ộ l p ậ tự quyết c a ủ nhà nư c ớ về nh n ữ g chính sách đ i ố n i ộ và - Kiểu nhà nư c ớ ch ủ nô. đối ngo i
ạ không phụ thuộc các y u ế tố bên ngoài. Ch ủ quy n ề qu c ố gia là thu c ộ tính không th ể chia c t ắ c a ủ nhà nư c ớ . - Kiểu nhà nư c ớ phong kiến. ể ướ ư ả - Nhà nư c ớ ban hành pháp lu t ậ và th c ự hi n ệ s ự qu n ả lý b t ắ bu c ộ đ i ố - Ki u nhà n c t s n. v i ớ m i ọ công dân. V i ớ tư cách là ngư i ờ đại di n ệ chính th c ứ c a ủ toàn - Kiểu nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa. xã h i
ộ , nhà nước là tổ chức duy nh t ấ có quy n ề ban hành pháp lu t ậ . Pháp luật do nhà nư c
ớ ban hành nên có tính b t ắ bu c ộ chung, m i ọ Các kiểu nhà nư c ớ chủ nô, phong ki n ế , tư s n ả m c ặ dù m i ỗ ki u ể có ngư i ờ đ u ề ph i ả tôn trọng pháp lu t ậ .
những đặc điểm riêng nhưng chúng đ u ề là nh n ữ g ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Các nhà nư c ớ đó đ u ề là công cụ để b o ả vệ chế độ tư h u ữ v ề t ư li u ệ các c ơ quan đó. Hình th c ứ chính thể có hai d n ạ g c ơ b n ả là chính thể
sản xuất, duy trì sự th n ố g trị c a ủ giai c p ấ bóc l t ộ đ i ố v i ớ đông đ o ả quân ch
ủ và chính thể cộng hoà. qu n ầ chúng nhân dân lao đ n ộ g.
+ Chính thể quân chủ là hình th c ứ trong đó quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà Nhà nư c
ớ xã hội chủ nghĩa là ki u ể nhà nư c ớ m i ớ có b n ả ch t ấ khác v i ớ nư c ớ t p ậ trung toàn bộ (hay m t ộ ph n ầ ) trong tay ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ các ki u ể nhà nư c ớ bóc l t ộ khác. Nhi m ệ vụ c a ủ nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nhà nư c ớ theo nguyên t c ắ th a ừ k , ế truy n
ề ngôi. Vua, Hoàng đế là nghĩa là thực hi n ệ dân chủ xã h i
ộ chủ nghĩa, phát huy quy n ề làm chủ nguyên th ủ qu c ố gia c a ủ các nhà nư c ớ theo chính th ể này. c a ủ nhân dân, th c ự hi n ệ công b n ằ g xã h i ộ .
Chính thể quân chủ đư c ợ chia thành chính th ể quân ch ủ tuy t ệ đ i ố và Sự thay thế ki u ể nhà nư c ớ này b n ằ g m t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ ti n ế bộ
chính thể quân chủ hạn ch . ế Quân chủ tuy t ệ đ i ố là hình th c ứ chính hơn là một quy lu t ậ t t ấ y u ế . Cách m n ạ g là con đư n ờ g d n ẫ đ n ế sự
thể quân chủ, trong đó nguyên thủ qu c ố gia (Vua, Hoàng đ ) ế có thay thế đó. M t ộ ki u ể nhà nư c ớ m i ớ xu t ấ hi n ệ trong quá trình cách quy n ề l c ự vô hạn. m n ạ g khi giai c p ấ cầm quy n ề cũ bị l t ậ đổ và giai c p ấ th n ố g trị m i ớ
giành được chính quyền. Các cu c ộ cách m n ạ g khác nhau di n ễ ra trong Trong chính th ể quân chủ h n ạ chế thì quy n ề l c ự t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ
lịch sử đều tuân theo quy lu t ậ đó: Nhà nư c ớ phong ki n ế thay th ế nhà đư c ợ trao m t ộ ph n ầ cho ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ nhà nư c ớ , còn m t ộ ph n ầ ượ ộ ơ ư ị ệ ướ ư nư c ớ chủ nô, nhà nư c
ớ tư sản thay thế nhà nư c ớ phong ki n ế , nhà đ
c trao cho m t c quan khác (nh Ngh vi n trong nhà n c t nư c ớ xã hội ch
ủ nghĩa thay thế nhà nư c ớ t ư s n ả . sản hay H i ộ nghị đ i ạ di n ệ đ n ẳ g c p ấ trong nhà nư c ớ phong ki n ế ).
Chính thể quân chủ hạn chế trong các nhà nư c ớ tư s n ả g i ọ là quân Nhà nước XHCN là m t ộ ki u ể nhà nư c ớ ti n ế bộ nh t ấ nh n ư g cũng là chủ l p ậ hi n ế (quân chủ đại ngh ) ị . Trong các nhà nư c ớ tư s n ả theo ki u
ể nhà nước cuối cùng trong lịch s .
ử Sau khi hoàn thành sứ m n ệ h chính thể quân chủ đ i ạ nghị, quy n ề l c ự c a ủ nguyên thủ qu c ố gia l c
ị h sử của mình, nhà nư c
ớ XHCN sẽ tiêu vong và sau đó sẽ không còn
(Vua, Hoàng đế) bị hạn chế r t ấ nhi u ề . Nguyên thủ qu c ố gia ch ỉmang một kiểu nhà nư c ớ nào khác n a ữ . tính ch t ấ tư n ợ g trưng, đ i ạ di n ệ cho truy n ề th n ố g, s ự th n ố g nh t ấ c a ủ quốc gia, không có nhi u ề quy n
ề hành. Chính thể quân chủ l p ậ hi n ế 3. Hình th c ứ nhà nư c ớ . theo mô hình đ i ạ nghị đang tồn t i ạ ở các nư c ớ như Nh t ậ B n ả , Th y ụ ể ươ ố Hình th c ứ nhà nư c ớ là cách tổ ch c ứ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và nh n ữ g Đi n, V ng qu c Anh…
phương pháp để thực hiện quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Hình th c ứ nhà nư c ớ + Chính thể c n ộ g hoà là hình th c ứ chính th , ể trong đó quy n ề l c ự t i ố là một khái ni m ệ chung đư c ợ hình thành từ ba y u ế tố cụ th : ể Hình cao c a ủ nhà nư c
ớ thuộc về một cơ quan đư c ợ b u ầ ra trong m t ộ th i ờ th c ứ chính th , ể hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ và ch ế đ ộ chính tr .ị gian nhất đ n ị h. Chính th ể c n ộ g hoà có hai hình th c ứ chính là c n ộ g hoà ộ ộ ủ - Hình thức chính th : ể Là cách tổ ch c ứ và trình tự để l p ậ ra các cơ
quý t c và c ng hoà dân ch . quan t i ố cao c a ủ nhà nư c ớ và xác l p ậ nh n ữ g m i ố quan h ệ c ơ b n ả c a ủ C n ộ g hòa quý t c
ộ là hình thức chính th , ể trong đó c ơ quan đ i ạ di n ệ là nư c ớ tổ ch c
ứ theo chính thể cộng hoà t n ổ g th n ố g nh : ư H p ợ ch n ủ g do giới quý t c
ộ bầu ra. Chính thể này t n ồ t i ạ ở ki u ể nhà nư c ớ ch ủ nô qu c ố Hoa Kỳ, Các nư c ớ Mỹ La Tinh,… và nhà nư c ớ phong ki n ế . Ngoài chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị và c n ộ g hoà T n ổ g th n ố g, hi n ệ nay
Cộng hoà dân chủ là hình th c ứ chính th , ể trong đó ngư i ờ đ i ạ di n ệ là còn t n ồ tại m t ộ hình th c ứ cộng hoà “lư n ỡ g tính”, nó v a ừ mang tính do nhân dân b u ầ ra. Chính th ể này t n ồ t i ạ ở t t ấ c ả b n ố ki u ể nhà nư c ớ chất c n
ộ g hoà đại nghị vừa mang tính ch t ấ c n ộ g hoà t n ổ g th n ố g. đã có trong l c
ị h sử. Tuy nhiên, tính ch t ấ và m c ứ độ dân chủ là khác nhau. Chính thể c n
ộ g hoà dân chủ là hình th c ứ tổ ch c ứ chính quy n ề C n ộ g hoà “lư n ỡ g tính” có nh n ữ g đặc đi m ể sau: nhà nư c ớ phổ biến nh t
ấ hiện nay ở các nhà nư c ớ tư sản. Chính thể - Nghị vi n ệ do nhân dân b u ầ ra;
cộng hòa tư sản có hai bi n ế d n ạ g: C n ộ g hoà đ i ạ nghị và C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g - Tổng th n
ố g do nhân bân bầu ra có quy n ề h n ạ r t ấ l n ớ k ể cả quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ , quy n ề thành l p ậ chính ph , ủ gi i ả quy t ế công vi c ệ Trong chính thể c n ộ g hoà đ i ạ ngh ,ị thì nghị vi n ệ là trung tâm. Vai trò qu c
ố gia. Tổng thống là trung tâm c a ủ b ộ máy quy n ề l c ự ; th c ự thi quyền lực c a ủ Nghị vi n ệ trong nhà nư c ớ là r t ấ l n ớ . Nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g th n ố g) do nghị vi n ệ b u ầ ra, ch u ị trách nhi m ệ - Chính phủ có Thủ tư n ớ g đứng đ u ầ , đặt dư i ớ sự lãnh đạo tr c ự ti p ế trư c ớ nghị vi n
ệ . Chính phủ do các đ n ả g chính trị chi m ế đa số ghế của Tổng thống, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ nghị vi n ệ và t n ổ g th n ố g. trong nghị viện thành l p ậ và ch u ị trách nhi m ệ trước nghị vi n ệ , nghị Điển hình cho chính th ể này là CH Pháp và m t ộ s ố nư c ớ Châu Âu. vi n ệ có thể bỏ phi u ế không tín nhi m ệ Chính ph . ủ Do đó, nghị vi n ệ có khả năng th c ự tế ki m ể tra các hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ còn Thủ Chính thể c n ộ g hòa cũng t n ồ t i ạ ở các nư c ớ XHCN v i ớ nh n ữ g tên g i ọ tướng h u ầ như không trực ti p ế tham gia gi i ả quy t ế các công vi c ệ c a ủ khác nhau (Vi t ệ Nam, Trung Qu c ố ,…) đất nư c ớ . Hi n ệ nay những nư c ớ có chính thể c n ộ g hoà đ i ạ nghị nh : ư - Hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ CHLB Đ c ứ , CH Áo, CH Italia,… Đây là sự c u ấ tạo nhà nư c ớ thành các đ n
ơ vị hành chính lãnh thổ và Trong chính thể C n ộ g hoà t n ổ g th n ố g, nguyên thủ qu c ố gia (T n ổ g xác lập những m i ố quan hệ qua lại gi a ữ các cơ quan nhà nư c ớ , gi a ữ thống) có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. T n ổ g th n ố g do nhân dân b u ầ ra. T n ổ g trung ư n ơ g v i ớ đ a ị phư n ơ g.
thống vừa là nguyên thủ qu c ố gia v a ừ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Chính phủ không ph i
ả do nghị viện thành l p ậ . Các thành viên c a ủ Có hai hình th c ứ c u ấ trúc nhà nư c ớ chủ y u ế là hình th c ứ nhà nư c ớ Chính phủ do T n
ổ g thống bổ nhiệm, ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ T n ổ g đ n ơ nh t
ấ và hình thức nhà nư c ớ liên bang. th n ố g. T n ổ g th n ố g và các Bộ trư n ở g có toàn quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp, Nghị vi n ệ có quy n ề l p ậ pháp; Nghị vi n ệ không có quy n ề Nhà nư c ớ đơn nh t ấ là nhà nư c ớ có chủ quy n ề chung, có h ệ th n ố g cơ l t ậ đổ chính phủ. T n ổ g th n ố g không có quy n ề gi i ả tán nghị vi n ệ . Các quan quy n ề l c ự và qu n ả lý th n ố g nh t ấ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g và có các đ n ơ vị hành chính bao g m ồ t n ỉ h (thành ph ) ố , huy n ệ (qu n ậ ),
Các phương pháp phản dân chủ thể hi n ệ tính ch t ấ đ c ộ tài cũng có xã (phư n ờ g). Ví dụ: Vi t
ệ Nam, Lào, Pháp, Ba Lan,… là nh n ữ g nước đơn
nhiều loại, đáng chú ý nh t ấ là khi nh n ữ g phư n ơ g pháp này khi phát nhất.
triển đến mức độ cao trở thành nh n ữ g phư n ơ g pháp tàn b o ạ , quân phi t ệ và phát xít. Nhà nư c ớ liên bang là nhà nư c ớ có từ hai hay nhi u ề nư c ớ thành viên hợp lại. Nhà nư c
ớ liên bang có hai hệ th n ố g cơ quan quy n ề l c ự và Hình th c ứ chính th , ể hình thức c u ấ trúc nhà nư c ớ luôn có liên quan qu n ả lý; m t ộ hệ th n
ố g chung cho toàn liên bang và m t ộ hệ th n ố g m t
ậ thiết với chế độ chính tr .ị Ba y u ế tố này có tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ trong m i ỗ nư c
ớ thành viên; có chủ quy n ề qu c ố gia chung c a ủ nhà nhau tạo thành khái ni m ệ hình th c ứ nhà nư c ớ , ph n ả ánh b n ả ch t ấ và nước liên bang và đ n ồ g th i ờ m i ỗ nư c ớ thành viên cũng có ch ủ quy n ề n i ộ dung của nhà nư c ớ . riêng. Ví d : ụ Mỹ, Đức, Ấn Đ ,
ộ Malaixia,… là các nư c ớ liên bang. III. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ , b ộ máy nhà nư c ớ - Ch ế đ ộ chính trị 1. Chức năng
Chế độ chính trị là t n ổ g thể các phư n ơ g pháp, thủ đo n ạ mà các cơ quan nhà nư c ớ s ử dụng đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ Chức năng c a ủ nhà nước là nh n ữ g phư n ơ g di n ệ hoạt đ n ộ g chủ y u ế của nhà nư c ớ nh m ằ để th c ự hiện những nhi m ệ vụ đ t ặ ra trư c ớ nhà Trong l c
ị h sử, từ khi nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ cho đ n ế nay, các giai c p ấ nước. Chức năng c a ủ nhà nư c ớ đư c ợ xác đ n ị h xu t ấ phát t ừ b n ả ch t ấ
thống trị đã sử dụng nhi u ề phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ để th c ự hi n ệ
của nhà nước, do cơ sở kinh tế và cơ c u ấ giai c p ấ c a ủ xã h i ộ quy t ế quyền lực nhà nư c ớ . Nh n ữ g phư n ơ g pháp và thủ đo n ạ đó trư c ớ h t ế
định. Ví dụ, các nhà nư c ớ bóc l t ộ đư c ợ xây d n ự g trên cơ sở c a ủ chế xuất phát từ bản ch t ấ của nhà nư c ớ đ n ồ g thời phụ thu c ộ vào nhi u ề
độ tư hữu về tư liệu sản xu t ấ và bóc l t ộ nhân dân lao đ n ộ g cho nên yếu tố c a ủ mỗi giai đo n ạ trong m i ỗ nư c ớ c ụ thể. Vì v y ậ , có r t ấ nhi u ề chúng có nh n ữ g ch c ứ năng cơ b n ả như b o ả vệ chế đ ộ tư h u ữ về tư phương pháp và thủ đo n ạ khác nhau nh n ư g t u ự chung chúng đư c ợ liệu sản xu t
ấ , đàn áp sự phản kháng và phong trào cách m n ạ g c a ủ phân thành hai lo i ạ chính là: Phư n
ơ g pháp dân chủ và phư n ơ g pháp nhân dân lao đ n ộ g, ti n
ế hành chiến tranh xâm lư c ợ , nô d c ị h các dân ph n ả dân ch . ủ t c ộ khác,… Nhà nư c ớ xã h i ộ chủ nghĩa có c
ơ sở kinh tế là chế độ sở hữu xã h i ộ ch ủ nghĩa, là công cụ đ ể b o ả vệ l i ợ ích c a ủ đông đ o ả qu n ầ Nh n ữ g phư n ơ g pháp dân ch
ủ cũng có nhiều loại, thể hi n ệ dư i ớ nhi u ề chúng lao đ n ộ g, vì v y ậ ch c ứ năng của nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa khác hình th c ứ khác nhau nh
ư những phương pháp dân ch ủ th c ự s ự và dân v i
ớ chức năng của nhà nước bóc l t ộ cả về n i ộ dung và phư n ơ g pháp chủ giả hi u ệ , dân chủ r n ộ g rãi và dân chủ h n ạ ch , ế dân ch ủ tr c ự ti p ế t ổ ch c ứ th c ự hi n ệ .
và dân chủ gián tiếp,… Chế độ dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa đư c ợ đặc trưng bằng vi c
ệ sử dụng các hình th c ứ dân chủ thực s , ự rộng rãi v i ớ Căn c ứ vào phạm vi hoạt đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ , các chức năng đư c ợ chia
chế độ dân chủ tư sản đ c ặ tr n ư g bằng các phư n ơ g pháp dân ch ủ h n ạ thành ch c ứ năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ . ch ế và hình th c ứ . - Chức năng đối n i ộ : Là nh n ữ g mặt ho t ạ đ n ộ g ch ủ y u ế của nhà nư c ớ nư c ớ thu c ộ m i ỗ kiểu nhà nư c ớ cũng khác nhau và vi c ệ tổ ch c ứ bộ
trong nội bộ đất nước. Ví dụ: Đ m ả b o ả tr t ậ tự xã h i ộ , tr n ấ áp nh n ữ g máy đ ể th c ự hi n ệ các ch c ứ năng đó cũng có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng. ph n ầ tử ch n ố g đối ch ế đ , ộ b o
ả vệ chế độ kinh tế,… CHƯ N Ơ G 1b: Đ I Ạ CƯ N Ơ G V Ề PHÁP LU T Ậ
- Chức năng đối ngoại: Thể hi n ệ vai trò c a ủ nhà nư c ớ trong quan hệ ồ ố ệ ả ấ ặ ể ậ
với các nhà nước và dân t c
ộ khác. Ví dụ: Phòng thủ đ t ấ nư c ớ , ch n ố g
I. Ngu n g c, khái ni m và b n ch t, đ c đi m pháp lu t sự xâm lược t ừ bên ngoài, thi t ế lập các m i ố quan h ệ bang giao v i ớ các
1. Nguồn gốc pháp lu t ậ qu c ố gia khác,…
Những nguyên nhân làm phát sinh nhà nư c ớ cũng là nh n ữ g nguyên Để thực hi n ệ chức năng đ i ố n i ộ và đ i ố ngoại, nhà nư c ớ sử d n ụ g nhân d n ẫ đ n ế sự ra đ i ờ của pháp lu t ậ . Khi chế đ ộ tư h u ữ xu t ấ hi n ệ nhiều hình th c ứ và phương pháp ho t ạ đ n
ộ g khác nhau, trong đó có 3
và xã hội đã phân chia thành giai c p ấ thì nh n ữ g xung đ t ộ về l i ợ ích hình th c ứ hoạt đ n ộ g chính là: giai c p ấ diễn ra gay g t ắ và cu c ộ đ u ấ tranh giai c p ấ là không th ể đi u ề ượ ầ ế ả ộ ạ ớ ể ế ậ - Xây d n ự g pháp lu t ậ hoà đ
c, thì c n thi t ph i có m t quy ph m m i đ thi t l p cho xã h i
ộ một “trật tự”, m t ộ lo i ạ quy ph m ạ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ - T ổ ch c ứ và th c ự hi n ệ pháp lu t ậ th n
ố g tr ,ị đó là quy ph m ạ pháp lu t ậ . - B o ả vệ pháp lu t ậ Lúc đ u
ầ , các quy tắc xử sự c a ủ pháp lu t ậ chủ y u ế đư c ợ hình thành bằng vi c
ệ nhà nước thừa nhận các phong t c ụ t p ậ quán đã có s n ẵ Mỗi kiểu nhà nư c ớ có bản ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà nư c ớ trong xã h i ộ phù h p ợ v i ớ lợi ích của giai c p ấ th n ố g tr .ị Sau này, pháp thu c ộ m i
ỗ kiểu nhà nước cũng khác nhau và vi c ệ t ổ ch c ứ b ộ máy để luật được nhà nư c
ớ trực tiếp đặt ra và ban hành đ ể toàn xã h i ộ th c ự th c ự hi n ệ các ch c
ứ năng đó cũng có những đ c ặ đi m ể riêng. hiện. 2. Bộ máy c a ủ nhà nư c ớ
Vì vậy, pháp luật là hệ thống các quy ph m ạ do nhà nư c ớ ban hành, ể ệ ủ ấ ố ị ậ ờ ớ Bộ máy nhà nư c ớ là hệ th n
ố g các cơ quan từ Trung ư n ơ g đ n ế đ a ị
th hi n ý chí c a giai c p th ng tr . Pháp lu t ra đ i cùng v i nhà ướ ậ ụ ắ ể ự ệ ề ự ướ phư n ơ g, bao g m ồ nhi u ề lo i ạ cơ quan như cơ quan l p ậ pháp, hành n
c, pháp lu t là công c s c bén đ th c hi n quy n l c nhà n c,
pháp và tư pháp,… Toàn bộ hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nh m ằ th c ự hi n ệ duy trì đ a ị vị và bảo vệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhà nư c ớ ban ậ ả ả ậ ượ ự ệ ả các ch c ứ năng c a ủ nhà nư c ớ , ph c ụ v ụ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị
hành ra pháp lu t và đ m b o cho pháp lu t đ c th c hi n. C hai hi n ệ tư n ợ g đều là s n ả ph m ẩ của cu c ộ đấu tranh giai c p ấ . Bộ máy nhà nước bao g m ồ nhi u ề cơ quan, m i ỗ cơ quan có nh n ữ g ệ ả ấ ậ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ riêng phù hợp v i ớ ph m ạ vi quy n ề h n ạ đư c ợ
2. Khái ni m và b n ch t pháp lu t. giao. M i ỗ ki u ể nhà nước có b n ả ch t ấ riêng nên ch c ứ năng c a ủ các nhà a. Khái ni m ệ Pháp luật là h ệ thống các quy t c ắ x ử sự do nhà nư c ớ ban hành và b o ả định đ c ặ quyền, đ c ặ l i ợ c a ủ địa chủ phong ki n ế , quy đ n ị h các ch ế tài đảm th c ự hiện, thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g trị trong xã h i ộ , là hà kh c
ắ dã man để đàn áp nhân dân lao đ n ộ g. Pháp lu t ậ tư s n ả thể nhân tố đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ . hi n ệ bản ch t ấ giai cấp m t ộ cách tinh vi nh ư quy đ n ị h v ề m t ặ pháp lý
những quyền tự do, dân chủ,… nh n ư g th c ự ch t ấ pháp lu t ậ t ư s n ả luôn b. B n ả ch t ấ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai cấp tư s n ả và m c ụ đích trư c ớ h t ế nh m ằ ph c ụ ụ ợ ấ ư ả H c
ọ thuyết Mác - Lênin chỉ rõ, pháp lu t ậ chỉ phát sinh t n ồ t i ạ và phát v l i ích cho giai c p t s n.
triển trong xã hội có giai c p ấ . B n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ở tính Pháp luật XHCN th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p
ấ công nhân và nhân dân lao giai c p
ấ của nó, không có “pháp lu t
ậ tự nhiên” hay pháp lu t ậ không đ n
ộ g, là công cụ để xây dựng xã h i ộ m i ớ , m i ọ ngư i ờ đ u ề đư c ợ s n ố g mang tính giai c p ấ . t ự do, bình đ n ẳ g, công b n ằ g xã hội đư c ợ bảo đ m ả . Tính giai c p ấ c a ủ pháp lu t ậ thể hi n ệ trư c ớ h t ế ở ch , ỗ pháp lu t ậ ph n ả Bên cạnh tính giai c p ấ pháp lu t ậ còn mang tính xã h i ộ . Nghĩa là ở m c ứ ánh ý chí nhà nư c ớ c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Nhờ n m ắ trong tay quy n ề
độ nhiều hay ít pháp lu t ậ còn thể hi n ệ ý chí và l i ợ ích c a ủ các giai lực nhà nư c ớ , giai cấp th n
ố g trị đã thông qua nhà nư c ớ đ ể th ể hi n ệ ý t n ầ g khác trong xã h i ộ . chí của giai c p ấ mình m t ộ cách tập trung, th n ố g nh t ấ và h p ợ pháp hoá
thành ý chí nhà nước, ý chí đó đư c
ợ cụ thể hoá trong các văn b n ả Như vậy, pháp lu t ậ là m t ộ hi n ệ tư n ợ g v a ừ mang tính giai c p ấ v a ừ thể pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành. Nhà hi n ệ tính xã h i ộ . Hai thu c ộ tính này có m i ố liên h ệ m t ậ thi t ế v i ớ nhau. nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ đư c ợ th c ự hi n ệ . Vì v y ậ , Do đó, không có pháp lu t ậ chỉ thể hi n ệ duy nh t ấ tính giai c p ấ ; ngư c ợ
pháp luật là những quy t c ắ x ử s ự chung có tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ m i ọ l i ạ không có pháp lu t ậ ch ỉthể hi n ệ tính xã hôi người. c. Đ c ặ đi m ể pháp lu t ậ Tính giai c p ấ c a
ủ pháp luật thể hiện ở m c ụ đích đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i
ộ . Mục đích của pháp lu t ậ trư c ớ h t ế nh m ằ đi u ề ch n ỉ h quan Nhìn m t ộ cách t n ổ g quát, pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau: h ệ giữa các giai c p ấ , t n ầ g l p ớ trong xã h i ộ . Do đó, pháp lu t ậ là nhân tố - Tính quyền l c ự (tính nhà nư c ớ , tính cư n ỡ g ch ) ế : Pháp lu t ậ do nhà
điều chỉnh về mặt giai cấp các quan h ệ xã h i ộ nh m ằ hư n ớ g các quan nước ban hành và b o ả đ m ả th c ự hiện. Nói m t ộ cách khác, pháp lu t ậ
hệ xã hội phát triển theo m t ộ “tr t ậ t ” ự phù h p ợ v i ớ ý chí c a ủ giai c p ấ
được hình thành và phát tri n ể bằng con đư n ờ g nhà nư c ớ chứ không thống trị, b o ả v ệ và củng c ố đ a ị v ịc a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị Vì v y ậ , pháp thể bằng b t ấ kỳ con đư n ờ g nào khác. V i ớ t ư cách c a ủ mình, nhà nư c ớ
luật chính là công cụ để th c ự hiện s ự th n ố g trị giai c p ấ . B t ấ kỳ ki u ể là m t ộ t ổ ch c ứ h p
ợ pháp, công khai và có quy n ề l c ự bao trùm toàn xã pháp lu t ậ nào cũng mang b n ả ch t ấ giai c p ấ . h i ộ . Pháp lu t
ậ chủ nô công khai quy đ n ị h quyền l c ự vô h n ạ c a ủ chủ nô, tình trạng vô quyền c a ủ nô l . ệ Pháp lu t
ậ phong kiến công khai quy Vì vậy, khi pháp lu t ậ đư c ợ nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ , Những đặc trưng cơ b n ả trên c a ủ pháp lu t ậ càng cho th y ấ b n ả ch t ấ nó sẽ có s c ứ m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ và có tác đ n ộ g đ n ế t t ấ cả và sự khác bi t ệ giữa pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g khác. B n ố đ c ặ m i ọ ngư i ờ . trưng cơ b n ả đó đ u ề có ý nghĩa quan tr n ọ g và có quan hệ v i ớ nhau, không th ể chú tr n ọ g điểm này mà coi nh ẹ đi m ể kia. - Tính quy ph m
ạ : Pháp luật là hệ th n ố g quy t c ắ xử s , ự đó là nh n ữ g khuôn mẫu đư c ợ xác đ n ị h cụ th , ể không tr u ừ tư n ợ g, chung chung. II. M i ố quan h ệ gi a ữ pháp lu t ậ v i ớ các hi n ệ tư n ợ g xã h i ộ Điều này nói lên gi i ớ hạn c n ầ thiết mà nhà nư c ớ quy đ n ị h để m i ọ
người có thể xử sự một cách tự do trong khuôn khổ pháp lu t ậ . Vư t ợ Để giải thích rõ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ c n ầ thi t ế ph i ả phân tích các ố ệ ữ ậ ớ ế ị ạ ứ quá gi i ớ h n
ạ đó là trái pháp luật, nh n ữ g gi i ớ h n ạ đó đư c ợ xác đ n ị h
m i quan h gi a pháp lu t v i kinh t , chính tr , đ o đ c và nhà như cho phép, c m ấ đoán, b t ắ bu c ộ ,…Vì v y ậ , n u ế không có quy ph m ạ nư c ớ . pháp luật được đ t ặ ra thì cũng không th ể quy k t ế m t ộ hành vi nào là
- Quan hệ pháp luật – kinh t : ế Pháp lu t ậ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố . vi ph m ạ , là trái pháp lu t ậ . “Mọi ngư i ờ đư c ợ làm t t ấ cả m i ọ vi c ệ trừ M t ộ mặt, pháp lu t ậ ph ụ thu c ộ vào kinh t ; ế m t ặ khác, pháp lu t ậ có sự nh n ữ g đi u
ề mà pháp luật nghiêm c m ấ ”, “m i ọ ngư i ờ đ u ề bình đ n ẳ g tác đ n
ộ g trở lại một cách m n ạ h mẽ đ i ố v i ớ kinh t . ế S ự ph ụ thu c ộ c a ủ trư c
ớ pháp luật” được hình thành là d a ự trên c ơ s ở c a ủ đặc tr n ư g về pháp lu t ậ vào kinh tế th ể hi n ệ ở ch ỗ n i ộ dung c a ủ pháp lu t ậ là do các tính quy ph m ạ c a ủ pháp luật. quan h ệ kinh tế - xã h i ộ quy t ế định, kinh t ế là c ơ s ở c a ủ pháp lu t ậ . Sự - Tính ý chí: Pháp lu t ậ bao giờ cũng là hi n ệ tư n ợ g ý chí, không ph i ả là
thay đổi chế độ kinh tế - xã h i ộ sẽ d n ẫ đ n ế sự thay đ i ổ c a ủ pháp lu t ậ . k t ế quả c a ủ s ự t ự phát hay c m ả tính. V ề b n ả ch t ấ , ý chí c a ủ pháp lu t ậ Pháp lu t ậ luôn ph n
ả ánh trình độ phát tri n ể của chế độ kinh t , ế nó là ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ,ị giai c p ấ c m ầ quy n ề . Ý chí đó th ể hi n ệ không thể cao h n ơ ho c ặ th p ấ h n ơ trình đ ộ phát tri n ể đó. rõ ở m c ụ đích xây d n ự g pháp lu t ậ , n i
ộ dung pháp luật khi áp d n ụ g vào M t ặ khác, pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ đ i ờ sống xã h i ộ . kinh t .
ế Sự tác động đó có thể là tích c c ự cũng có th ể là tiêu c c ự . Sẽ là - Tính xã h i ộ : Bên c n
ạ h tính ý chí thì tính xã h i ộ v n ẫ là m t ộ đ c ặ tr n ư g tiến bộ khi pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịlà l c ự lư n ợ g ế ộ ộ ả ộ ể ủ ế cơ bản của pháp lu t ậ . B i ở vì trong th c ự t , ế bên c n ạ h các quy t c ắ x ử sự
ti n b trong xã h i, ph n ánh đúng trình đ phát tri n c a kinh t . bị chi ph i ố b i ở lợi ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g trị còn có các quy t c ắ x ử sự Sẽ là tiêu c c ự khi pháp lu t ậ thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịđã l i ỗ
khác xuất phát từ nhu cầu chung c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Nh n ữ g quy t c ắ th i ờ , l c ạ h u
ậ , kìm hãm sự phát tri n ể c a ủ kinh t ế - xã h i ộ . đó điều ch n ỉ h các hành vi, cách x ử s ự mang tính ph ổ bi n ế phù h p ợ v i ớ - Quan hệ pháp lu t
ậ – chính tr :ị Pháp lu t ậ là m t ộ trong nh n ữ g hình l i
ợ ích của đa số trong c n ộ g đ n ồ g ph n ả ánh các nhu c u ầ , quy lu t ậ t n ồ thức bi u ể hi n ệ cụ thể c a ủ chính tr .ị Đư n ờ g l i ố , chính sách c a ủ giai t i
ạ khách quan của xã hội mà b t
ấ kỳ xã hội nào cũng ph i ả tuân theo. c p
ấ thống trị luôn giữ vai trò chủ đ o ạ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . M t ặ khác,
chính trị còn là sự thể hi n ệ m i ố quan hệ gi a ữ các giai c p ấ và các l c ự lư n ợ g khác nhau trong xã h i ộ trên t t ấ cả các lĩnh v c ự . Vì v y ậ , pháp lu t
ậ không chỉ phản ánh các chính sách kinh tế mà còn th ể hi n ệ các Đặc điểm c a ủ m i ỗ hình thái kinh t ế - xã h i ộ trong xã h i ộ có giai c p ấ sẽ quan hệ giai c p
ấ , phản ánh đối sánh giai c p ấ và m c ứ đ ộ c a ủ cu c ộ đ u ấ quy t ế định những d u ấ hi u ệ cơ bản c a ủ pháp lu t ậ . Phù h p ợ v i ớ đi u ề tranh giai c p ấ . đó, trong lịch s ử đã t n ồ t i ạ b n ố ki u ể pháp lu t ậ : - Quan hệ pháp lu t ậ – đ o ạ đức: Pháp lu t ậ ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ đ o ạ - Ki u ể pháp lu t ậ chủ nô; đ c ứ và các quy ph m ạ xã h i ộ khác nh n ư g pháp lu t ậ có sự tác đ n ộ g mạnh mẽ tới các hi n ệ tư n ợ g đó và th m ậ chí trong m t ộ ch n ừ g m c ự - Ki u ể pháp lu t ậ phong ki n ế ;
nhất định, nó còn có khả năng c i ả tạo các quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ và các - Ki u ể pháp lu t ậ tư sản; quy ph m ạ xã h i ộ khác. - Ki u ể pháp lu t ậ XHCN;
- Quan hệ pháp luật – nhà nư c ớ : Nhà nư c ớ và pháp lu t ậ luôn có m i ố
quan hệ khăng khít, không thể tách r i ờ nhau. Cả nhà nư c ớ và pháp Ba ki u ể pháp lu t ậ chủ nô, phong ki n ế và tư s n ả là nh n ữ g ki u ể pháp luật đều có chung ngu n ồ g c
ố , cùng phát sinh và phát tri n ể . Nhà nư c ớ luật bóc l t ộ đư c
ợ xây dựng trên cơ sở c a ủ chế độ tư h u ữ về tư li u ệ là m t ộ t ổ chức đặc biêt c a ủ quy n ề l c ự chính tr ,ị nh n ư g quy n ề l c ự đó s n ả xu t ấ . Chúng có đ c ặ đi m ể chung là thể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ bóc ch ỉcó th ể được tri n
ể khai và phát huy có hi u ệ l c ự trên c ơ s ở c a ủ pháp l t ộ trong xã h i ộ , c n ủ g c ố và b o ả v ệ ch ế đ ộ t ư h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ , lu t ậ . Do v y ậ , nhà nư c ớ không th ể t n ồ tại và phát huy quy n ề l c ự n u ế
bảo đảm về mặt pháp lý sự áp b c ứ bóc l t ộ c a ủ giai c p ấ th n ố g trị đ i ố
thiếu pháp luật và ngư c ợ l i
ạ pháp luật chỉ phát sinh, t n ồ t i ạ và có v i
ớ nhân dân lao động, duy trì tình tr n ạ g b t ấ bình đ n ẳ g trong xã h i ộ . hiệu l c ự khi d a ự trên c ơ s ở sức m n ạ h c a ủ quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Khác v i ớ các ki u ể pháp lu t ậ trên, pháp lu t ậ XHCN đư c ợ xây d n ự g trên
Vì vậy, không thể nói pháp lu t ậ đ n ứ g trên nhà nư c ớ hay nhà nư c ớ cơ sở c a
ủ chế độ công hữu về t ư li u ệ s n ả xu t ấ , th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai
đứng trên pháp luật. Đ n
ồ g thời, khi xem xét các v n ấ đ ề nhà nư c ớ và
cấp công nhân và nhân dân lao đ n ộ g, chi m ế tuy t ệ đ i ạ đa s ố trong xã pháp lu t
ậ phải đặt chúng trong m i
ố quan hệ qua lại với nhau. h i ộ . Pháp lu t ậ XHCN thủ tiêu m i ọ hình thức áp b c ứ , bóc l t ộ , xây d n ự g một xã h i ộ bình đ n ẳ g, t ự do. III. Ki u
ể và hình thức pháp lu t ậ . Sự thay thế ki u ể pháp lu t ậ này b n ằ g m t ộ ki u ể pháp lu t ậ khác ti n ế bộ 1. Các ki u ể pháp lu t ậ hơn là m t ộ quy lu t ậ t t ấ y u
ế . Sự thay thế các ki u ể pháp lu t ậ g n ắ li n ề Kiểu pháp lu t ậ là tổng thể nh n ữ g d u ấ hi u ệ (đ c ặ đi m ể ) cơ b n ả , đ c ặ v i ớ sự thay thế c a ủ các hình thái kinh t ế xã h i ộ tư n ơ g n ứ g. Cách m n ạ g thù của pháp luật, th ể hi n ệ b n ả chất giai c p ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ t n ồ là con đư n ờ g d n ẫ đ n
ế sự thay thế đó. Và k t ế qu ả là: Pháp lu t ậ phong ế ế ậ ủ ậ ư ả ế ậ tại và phát tri n ể c a ủ pháp lu t ậ trong m t
ộ hình thái kinh tế - xã h i ộ
ki n thay th pháp lu t ch nô; pháp lu t t s n thay th pháp lu t nh t ấ đ n ị h.
phong kiến; pháp luật XHCN thay thế pháp lu t ậ tư s n ả . Trong tư n ơ g lai pháp lu t
ậ XHCN sẽ tiêu vong và không còn ki u ể pháp lu t ậ nào thay phong ki n ế và hiện nay v n ẫ chi m ế vị trí quan tr n ọ g trong pháp lu t ậ th ế n a ữ . t ư sản, nh t ấ là ở Anh, Mỹ. 2. Hình th c ứ pháp lu t ậ
Tiền lệ pháp hình thành không ph i ả do ho t ạ đ n ộ g c a ủ cơ quan l p ậ pháp mà xu t ấ hi n ệ từ hoạt đ n ộ g c a
ủ các cơ quan hành pháp và tư Hình th c ứ pháp lu t ậ là cách th c ứ mà giai c p ấ th n ố g trị sử d n ụ g để pháp. Vì v y
ậ , hình thức này dễ tạo ra sự tùy ti n ệ , không phù h p ợ v i ớ nâng ý chí c a ủ giai c p
ấ mình lên thành pháp lu t ậ . các nguyên t c ắ pháp chế đòi h i ỏ ph i ả tôn tr n ọ g nguyên t c ắ t i ố cao ủ ậ ệ ị ứ ề ạ ủ ơ Trong l c
ị h sử đã có 3 hình th c ứ pháp lu t ậ là: T p ậ quán pháp; ti n ề lệ
c a lu t và vi c phân đ nh rõ ch c năng, quy n h n c a các c quan pháp và văn b n ả pháp lu t ậ . trong b
ộ máy nhà nước trong vi c ệ xây d n ự g và thực hi n ệ pháp lu t ậ . a. Tập quán pháp c. Văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ ứ ậ ế ộ ấ ả ạ ậ
Là hình thức nhà nước th a ừ nh n ậ m t ộ số t p ậ quán đã l u ư truy n ề
Là hình th c pháp lu t ti n b nh t. Văn b n quy ph m pháp lu t là trong xã h i ộ , phù h p ợ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị nâng chúng thành văn b n ả do c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề ban hành trong đó quy ị ữ ắ ử ự ượ ụ ề ầ ờ những quy tắc x ử sự chung đư c ợ nhà nư c ớ bảo đảm th c ự hi n ệ . Đây là
đ nh nh ng quy t c x s chung đ
c áp d ng nhi u l n trong đ i ố ộ ề ạ ả ậ Ở ỗ ướ hình th c ứ pháp luật xu t ấ hi n ệ s m ớ nh t ấ và đư c ợ s ử d n ụ g nhiều trong
s ng xã h i. Có nhi u lo i văn b n pháp lu t. m i n c, trong các nhà nư c ớ chủ nô và phong ki n ế . Trong nhà nư c ớ t ư s n ả , hình th c ứ nh n
ữ g điều kiện cụ thể có những quy đ n ị h riêng về tên g i ọ và hi u ệ ự ủ ạ ả ậ ư này v n ẫ đư c ợ sử d n ụ g nhiều, nh t ấ là ở các nhà nư c ớ có ch ế đ ộ quân
l c pháp lý c a các lo i văn b n pháp lu t. Nh ng nhìn chung, các văn ả ậ ề ượ ộ ự ủ ụ ấ ch . ủ b n pháp lu t đ u đ
c ban hành theo m t trình t , th t c nh t đ n
ị h và chứa đựng những quy định c ụ th . ể Các nhà nư c
ớ XHCN trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH v n ẫ còn th a ừ
nhận một số tập quán tiến bộ như truy n ề th n ố g đạo đ c ứ dân t c ộ ,… Trong pháp lu t ậ chủ nô và phong ki n ế , các văn b n ả pháp lu t ậ còn ư ỉ ậ ự ư ề ạ ậ ỉ tuy nhiên ở m c ứ độ hạn chế. B i ở vì t p ậ quán hình thành m t ộ cách tự
ch a hoàn ch nh và kỹ thu t xây d ng ch a cao. Nhi u đ o lu t ch là ự ạ ộ ệ ố ệ ậ ượ phát, ít bi n ế đ i ổ và có tính c c ụ b , ộ không phù h p ợ v i ớ b n ả ch t ấ c a ủ
s ghi chép l i m t cách có h th ng các án l và các t p quán đ c pháp luật XHCN. thừa nh n ậ . Pháp lu t ậ tư s n ả đã có nhi u ề hình th c ứ văn b n ả phong phú và đư c ợ xây d n ự g v i ớ kỹ thuật cao. b. Ti n ề lệ pháp Pháp lu t ậ XHCN có hệ th n ố g các văn b n ả th n ố g nh t ấ đư c ợ xây d n ự g Là hình th c ứ nhà nư c ớ thừa nhận các quy t ế đ n ị h c a ủ cơ quan hành theo nguyên t c ắ pháp chế xã h i ộ ch ủ nghĩa, tôn tr n ọ g tính t i ố cao c a ủ chính ho c ặ xét xử giải quy t ế nh n ữ g v ụ vi c ệ c ụ th ể để áp d n ụ g đ i ố v i ớ hi n ế pháp và lu t ậ . Hệ th n
ố g các văn bản pháp lu t ậ XHCN ngày càng các v ụ việc tư n ơ g t . ự Hình th c ứ này đư c ợ sử d n ụ g trong các nhà nư c ớ đư c ợ xây dựng hoàn ch n ỉ h, đ n
ồ g bộ với kỹ thuật cao ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ của pháp luật XHCN. Ở nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam về nguyên t c ắ thì nhà nư c ớ
- Khuynh hướng thứ 2: Chủ trương giành đ c ộ l p ậ , tự do cho dân t c ộ , không th a ừ nh n ậ tập quán pháp và ti n
ề lệ pháp mà ch ỉcó m t ộ hình sau đó xây d n ự g hi n ế pháp c a ủ nhà nư c ớ độc l p ậ . th c ứ duy nh t ấ là văn bản quy ph m ạ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, trong đi u ề ki n ệ mà các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ còn ch a ư hoàn thi n ệ , ch a ư Ngay sau khi nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH ra đ i ờ , trong phiên h p ọ đ u ầ tiên ủ ủ ồ ủ ị ề ệ ụ ấ ủ
điều chỉnh hết các quan hệ xã h i ộ . Và đứng trư c ớ yêu c u ầ c p ấ bách
c a Chính ph , H Ch t ch đã đ ra 6 nhi m v c p bách c a Chính c n ầ phải gi i ả quyết ngay m t ộ số vụ vi c ệ cần thi t ế thì nhà nư c ớ sử phủ, m t ộ trong những nhi m
ệ vụ cấp bách đó là xây d n ự g hi n ế pháp. d n ụ g ti n ề l
ệ pháp nhưng với cách làm mới. Ch n ẳ g h n ạ , t n ổ g k t ế quá Ngày 9/11/1946 Qu c ố h i ộ đã thông qua b n ả hi n ế pháp đ u ầ tiên c a ủ ướ trình giải quyết m t ộ s ố v ụ vi c ệ c ụ th , ể đi n ể hình để đ ề ra đư n ờ g l i ố n c ta. hướng d n
ẫ giải quyết các vụ vi c ệ tư n ơ g tự trong khi hệ th n ố g pháp Hi n ế pháp 1946 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 7 chư n ơ g và 70 đi u ề . L i ờ nói lu t
ậ còn thiếu. Và khi hệ th n ố g pháp lu t ậ đư c ợ xây d n ự g đ n ồ g b , ộ
đầu xác định nhiệm vụ c a
ủ dân tộc ta trong giai đo n ạ này là b o ả toàn hoàn ch n
ỉ h thì hình thức này sẽ thu h p ẹ d n ầ và ti n ế t i ớ không còn t n ồ lãnh th , ổ giành đ c ộ l p ậ hoàn toàn và ki n ế thi t ế qu c ố gia trên n n ề t n ả g tại trong nhà nư c ớ ta. dân ch . ủ
CHƯƠNG 2: BỘ MÁY NHÀ NƯ C Ớ C N
Ộ G HOÀ XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA Hi n ế pháp năm 1946 là b n ả hiến pháp đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta, là b n ả VI T Ệ NAM
hiến pháp dân chủ, tiến bộ không kém b t ấ kì m t ộ b n ả hi n ế pháp nào A. Gi i
ớ thiệu về Hiến pháp Vi t ệ Nam
trên thế giới. Về kỹ thu t ậ l p ậ pháp, Hi n ế pháp năm 1946 là m t ộ b n ả hiến pháp cô đ n ọ g, khúc chi t ế , m c ạ h l c ạ và dễ hi u ể v i ớ t t ấ cả m i ọ I. Lư c ợ sử người. Trư c ớ cách m n ạ g tháng 8 năm 1945, Vi t ệ Nam là m t ộ nư c ớ thu c ộ đ a ị Ngay sau khi Qu c ố h i ộ thông qua Hi n ế pháp năm 1946, th c ự dân Pháp n a ử phong ki n ế v i
ớ chính thể quân chủ chuyên chế nên không có l i ạ gây ra chi n ế tranh xâm lư c ợ nư c ớ ta m t ộ l n ầ n a ữ . Nhân dân ta l i ạ hi n ế pháp. Vào nh n ữ g năm đ u ầ thế kỷ XX, do n ả h hư n ở g c a ủ tư bư c ớ vào cu c ộ kháng chi n ế trư n ờ g kì và gian kh . ổ V i ớ chi n ế th n ắ g
tưởng cách mạng dân chủ tư s n ả Pháp năm 1789, n ả h hư n ở g c a ủ Đi n ệ Biên Phủ và H i ộ nghị Giơnev , ơ mi n ề b c ắ nư c ớ ta đư c ợ hoàn cách m n
ạ g Trung Hoa năm 1911 và chính sách duy tân và Minh Trị toàn gi i ả phóng nhưng đất nư c ớ t m ạ th i ờ bị chia c t ắ hai mi n ề . Vì v y ậ , thiên hoàng đã áp d n ụ g tại Nhật Bản, gi i ớ trí thức Vi t ệ Nam đã xu t ấ trong kỳ h p ọ l n ầ thứ 6, Qu c ố h i ộ nư c ớ Vi t ệ Nam DCCH khóa I đã hi n ệ t ư tư n ở g lập hiến. quy t ế đ n ị h sửa đ i ổ Hi n ế pháp năm 1946. Có hai khuynh hư n ớ g chính tr ịch ủ y u ế trong th i ờ gian này. Ngày 31/12/1959, Qu c ố h i ộ đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp s a ử đ i ổ . Hiến pháp năm 1959 g m ồ có l i ờ nói đ u ầ và 112 đi u ề , chia làm 10 - Khuynh hư n ớ g thứ 1: Xây d n ự g nhà nư c ớ quân chủ l p ậ hi n ế trong chư n ơ g. Là bản hi n ế pháp đư c ợ xây d n ự g theo mô hình hi n ế pháp s ự thừa nh n ậ quy n ề bảo h ộ c a ủ chính ph ủ Pháp. XHCN. Nó là b n ả hi n ế pháp XHCN đ u ầ tiên c a ủ nư c ớ ta.
Thắng lợi vĩ đại của chi n ế d c
ị h Hồ Chí Minh mùa xuân năm 1975 đã
Ngày 15 tháng 4 năm 1992 Qu c ố h i ộ đã thông qua Hi n ế pháp. Vi c ệ mở ra một giai đo n ạ m i ớ trong l c ị h s ử dân t c ộ ta. Đ t ấ nư c ớ hoàn toàn
soạn thảo và ban hành Hi n ế pháp năm 1992 là m t ộ quá trình th o ả đ c ộ l p ậ , tự do là đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để th n ố g nh t ấ hai mi n ề , đ a ư cả lu n ậ dân chủ và ch t ắ l c ọ m t ộ cách nghiêm túc nh n ữ g ý ki n ế đóng góp nước quá đ ộ lên CNXH. Sau m t ộ thời gian th o ả lu n ậ , Qu c ố h i ộ khóa VI của m i ọ t n ầ g l p ớ nhân dân về t t ấ cả các v n ấ đề từ quan đi m ể chung t i
ạ kì họp thứ 7 (18/12/1980) đã nh t ấ trí thông qua Hi n ế pháp 1980. đ n ế các v n ấ đ ề c ụ thể. Đây là b n ả hi n ế pháp c a ủ Vi t ệ Nam trong quá Hi n ế pháp năm 1980 bao g m ồ l i ờ nói đ u ầ , 147 đi u ề chia làm 12 trình đổi mới, là s n ả ph m ẩ trí tuệ c a ủ toàn dân, thể hi n ệ ý chí và chư n ơ g. nguy n ệ v n ọ g c a ủ đ n ồ g bào cả nư c ớ . Ngay trong l i ờ nói đ u ầ của hi n ế pháp kh n ẳ g đ n ị h truy n ề th n ố g t t ố Hi n
ế pháp 2013 được ban hành trên n n ề t n ả g cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp đ p ẹ c a ủ dân t c ộ ta, ghi nhận nh n ữ g thắng l i ợ vĩ đ i ạ mà nhân dân ta đã 1992 quy đ n ị h về những v n ấ đề mang tính n n ề móng cho chế độ giành được trong cu c ộ Cách m n
ạ g tháng Tám, trong kháng chi n ế chính trị của nhà nư c
ớ ta, trong đó có các nguyên t c ắ cơ b n ả về tổ ch n
ố g thực dân Pháp và cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g đế qu c ố Mĩ xâm ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ B ộ máy nhà nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam.
lược và bè lũ tay sai. Xác đ n ị h nh n
ữ g nhiệm vụ của cách mạng Vi t ệ Nam trong đi u ề ki n ệ m i ớ và nêu lên nh n ữ g v n ấ đề cơ b n ả mà Hi n ế II. Các n i ộ dung cơ b n ả c a ủ Hi n ế pháp năm 2013 pháp 1980 đề cập. Hi n ế pháp năm 1980 là Hi n ế pháp c a ủ th i ờ kì quá
Hiến pháp năm 2013 là văn b n ả pháp lu t ậ hi n
ệ hành có giá tr ịpháp lý độ lên CNXH trong ph m ạ vi c ả nư c ớ . Tuy có nhi u ề như c ợ đi m ể nh n ư g
cao nhất thể chế hóa đường l i ố , chủ trư n ơ g của Đ n ả g vào cu c ộ s n ố g. Hiến pháp năm 1980 là m t ộ cái m c ố quan tr n ọ g trong l c ị h s ử l p ậ hi n ế Hi n
ế pháp năm 1992 đã đư c ợ Qu c ố h i ộ nư c ớ Cộng hoà XHCN Vi t ệ c a ủ nư c ớ ta. Nam Khoá XIII, kỳ h p ọ th
ứ 6, thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sau một thời gian phát huy hi u ệ l c ự , nhi u ề quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp Hi n
ế pháp năm 2013 gồm 11 chư n ơ g, 120 đi u ề .
năm 1980 tỏ ra không phù h p ợ . Tình hình th c ự ti n ễ c a ủ đ t ấ nư c ớ đòi h i ỏ ph i ả có một b n ả hi n ế pháp m i ớ , phù h p ợ h n ơ đ ể thúc đ y ẩ s ự ti n ế Chư n ơ g I và Chư n ơ g III quy đ n
ị h: Về chế độ chính trị, kinh t , ế xã h i ộ , b ộ c a ủ xã h i ộ , xây dựng cu c ộ sống m
ấ no hạnh phúc cho nhân dân. văn hóa, giáo d c ụ , khoa h c
ọ , công nghệ và môi trư n ờ g Đi u ề 50. Đại h i ộ Đảng toàn quốc l n ầ thứ VI (1986) đã m ở ra th i ờ kì đ i ổ m i ớ ở Chư n ơ g IV: Bảo vệ T ổ qu c ố XHCN;
nước ta. Đảng đã chủ trư n ơ g nhìn th n ẳ g vào s ự th t ậ , phát hi n ệ những sai l m ầ của Đảng, c a ủ Nhà nư c ớ , mở r n ộ g dân ch ủ XHCN, phát huy tư Chư n
ơ g II: Về quyền và nghĩa vụ cơ b n ả của công dân; quy n ề con duy đ c
ộ lập, sáng tạo của các t n ầ g l p ớ nhân dân lao đ n ộ g, trên c ơ sở ngư i ờ đó có nh n ữ g nh n ậ th c
ứ đúng đắn về CNXH và vạch ra nh n ữ g chủ Chư n
ơ g V đến Chương X quy đ n ị h: V ề b ộ máy nhà nư c ớ ; trư n ơ g, chính sách m i ớ nh m ằ xây d n ự g m t ộ xã h i ộ dân giàu nư c ớ m n
ạ h, công bằng và văn minh. Chương XI: Hi u
ệ lực của Hiến pháp và vi c ệ s a ử đ i ổ Hi n ế pháp. 1. Ch ế đ ộ chính trị dân t c
ộ , các tôn giáo và ngư i ờ Việt Nam đ n ị h cư ở nư c ớ ngoài. M t ặ
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ ch c ứ thành viên đư c ợ xác đ n ị h là cơ
Chế độ chính trị là tổng thể các quy đ n ị h về nh n ữ g v n ấ đề có tính s ở chính trị c a ủ chính quy n ề nhân dân. chất nguyên t c ắ chung làm n n ề t n ả g cho các chư n ơ g sau c a ủ Hi n ế pháp. 2. Ch ế đ ộ kinh tế Đó là nh n ữ g quy đ n ị h v : ề Chế độ kinh tế là m t ộ hệ th n
ố g quan hệ kinh tế đư c ợ xây d n ự g trên một cơ sở vật ch t ấ - kỹ thu t ậ nh t ấ đ n ị h thể hi n ệ tính ch t ấ và hình - B n ả ch t ấ Nhà nước; thức sở h u ữ đ i ố v i ớ tư li u ệ s n ả xu t ấ , các nguyên t c ắ s n ả xu t ấ , phân - Sự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam đ i ố v i ớ m i ọ ho t ạ đ n ộ g ph i ố và tiêu dùng s n ả ph m ẩ xã h i ộ và t ổ ch c ứ n n ề kinh t . ế c a ủ Nhà nư c ớ và xã h i ộ ; - Hi n ế pháp 2013 ghi nh n ậ sự t n ồ t i ạ và bảo h ộ các hình th c ứ s ở h u ữ : ở ữ ở ữ ướ ở ữ ậ ể ở ữ ư - Những nguyên t c ắ cơ bản v ề t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà S h u toàn dân (s h u nhà n
c), s h u t p th , s h u t nhân, nư c ớ . trong đó s
ở hữu toàn dân và sở h u ữ t p ậ th ể là nền t n ả g. ơ ở ứ ở ữ ơ ả ướ ự ệ ấ Về bản chất nhà nư c ớ , Hi n ế pháp 1992 kh n ẳ g đ n ị h: “Nhà nư c ớ C n ộ g
- Trên c s các hình th c s h u c b n, Nhà n c th c hi n nh t ể ề ế ị ườ ị ướ
hòa XHCN Việt Nam là nhà nước c a
ủ nhân dân, do nhân dân, vì nhân
quán chính sách phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN dân. T t
ấ cả quyền lực nhà nư c ớ thu c ộ về nhân dân mà n n ề t n ả g là v i ớ cơ c u ấ kinh tế nhi u ề thành ph n ầ v i ớ các hình th c ứ tổ ch c ứ s n ả ấ ạ
liên minh giữa giai cấp công nhân v i ớ giai c p ấ nông dân và đ i ộ ngũ trí xu t, kinh doanh đa d ng. thức”.
Các thành phần kinh tế g m ồ : Kinh tế nhà nư c ớ , kinh tế t p ậ th , ể kinh ế ể ể ủ ế ư ả ư ế ư ả ướ Đ n ả g Cộng s n ả Việt Nam lãnh đ o ạ đ i ố v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ mang
t cá th , ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t t b n nhà n c tính quy lu t ậ khách quan (Đi u ề 4). và kinh tế có v n
ố đầu tư nước ngoài dư i ớ nhi u ề hình thức, thúc đ y ẩ xây d n ự g cơ sở vật ch t ấ - kỹ thuật, m ở r n ộ g h p ợ tác kinh t , ế khoa h c ọ , Nhân dân sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua Qu c ố h i ộ và H i ộ kỹ thuật và giao l u ư v i ớ thị trư n ờ g thế gi i ớ . Các thành ph n ầ kinh tế
đồng nhân dân (HĐND) các cấp - là nh n ữ g c ơ quan đ i ạ di n ệ cho ý chí đều là b
ộ phận cấu thành quan tr n ọ g của n n ề kinh t ế th ịtrư n ờ g đ n ị h và nguy n ệ vọng c a
ủ nhân dân, do nhân dân b u ầ ra và ch u ị trách hư n ớ g XHCN. Tổ ch c ứ , cá nhân thu c ộ các thành ph n ầ kinh tế đư c ợ nhi m ệ trước nhân dân. s n ả xu t ấ , kinh doanh trong nh n
ữ g ngành nghề mà pháp lu t ậ không cấm; cùng phát tri n ể lâu dài, h p ợ tác, bình đ n ẳ g và c n ạ h tranh theo M t ặ tr n ậ Tổ qu c ố Việt Nam là tổ ch c
ứ liên minh chính tr ,ị liên hi p ệ tự pháp lu t ậ . nguyện c a
ủ tổ chức chính tr ,ị các t ổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , t ổ ch c ứ xã h i
ộ và các cá nhân tiêu bi u ể trong các giai c p ấ , các t n ầ g l p ớ xã h i ộ , các
3. Chính sách văn hoá, giáo d c ụ , khoa h c ọ , công nghệ
- Về văn hoá: “Nhà nư c ớ và xã h i ộ b o ả t n ồ , phát tri n ể n n ề văn hoá - Chính sách khoa h c ọ và công ngh . ệ Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Phát Vi t ệ Nam tiên tiến, đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c ộ ; kế th a ừ và phát huy triển khoa h c ọ và công ngh ệ là qu c ố sách hàng đ u ầ . Khoa h c ọ và công
những giá trị văn hoá các dân t c ộ Vi t ệ Nam, tư tư n ở g, đ o ạ đ c ứ , phong
nghệ giữ vai trò then ch t ố trong sự nghi p ệ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ cách H ồ Chí Minh; ti p
ế thu tinh hoa văn hóa nhân lo i ạ ; phát huy m i ọ của đất nư c ớ . Nhà nư c ớ xây dựng và th c ự hi n ệ chính sách khoa h c ọ , tài năng sáng t o ạ trong nhân dân”. công nghệ qu c ố gia; xây d n ự g n n ề khoa h c ọ công nghệ tiên ti n ế ,
…”(Điều 37). Nhà nước đ u ầ tư và khuy n ế khích tài tr ợ cho khoa h c ọ Nhà nư c ớ t o ạ đi u ề kiện đ ể công dân phát tri n ể toàn di n ệ , giáo d c ụ ý b n ằ g nhiều ngu n ồ v n ố khác nhau, u ư tiên khoa h c ọ , công nghệ mũi thức công dân, s n ố g và làm vi c ệ theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , gi ữ gìn nhọn; chăm lo đào t o ạ và s ử d n ụ g h p ợ lý đ i ộ ngũ cán b ộ khoa h c ọ , kỹ
thuần phong, mỹ tục xây d n
ự g gia đình có văn hoá, h n ạ h phúc, có tinh thu t ậ nh t
ấ là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và th n ầ yêu nư c
ớ , yêu chế độ XHCN, có tinh th n ầ qu c ố tế chân chính, nghệ nhân; t o ạ đi u
ề kiện để các nhà khoa h c ọ sáng t o ạ và c n ố g hi n ế ; h u ữ nghị và h p ợ tác với các dân t c ộ trên thế gi i ớ . Văn hoá, văn h c ọ , g n ắ nghiên c u ứ khoa h c ọ với nhu c u ầ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ , k t ế nghệ thu t
ậ , thông tin, báo chí, phát thanh, truy n ề hình, đi n ệ n ả h, xu t ấ h p ợ chặt chẽ gi a ữ nghiên c u ứ khoa h c ọ , đào t o ạ v i ớ s n ả xu t ấ , kinh b n ả ,… đư c ợ Nhà nư c ớ đ u ầ t ư phát tri n ể . doanh (Đi u ề 38). - Chính sách giáo d c ụ : Đi u ề 35 Hi n ế pháp quy đ n ị h: “Phát tri n ể giáo 4. Quy n ề và nghĩa v ụ c ơ bản c a ủ công dân dục là qu c ố sách hàng đ u ầ . Nhà nư c ớ và xã h i ộ phát tri n ể giáo d c ụ nh m
ằ nâng cao dân trí, đào t o ạ nhân l c ự , b i ồ dư n ỡ g nhân tài. M c ụ tiêu
Ở Việt Nam, “các quyền con ngư i
ờ về chính tr ,ị dân sự, kinh t , ế văn của giáo dục là nh m ằ hình thành và b i ồ dư n ỡ g nhân cách, ph m ẩ ch t ấ hoá và xã h i ộ đư c ợ tôn tr n ọ g, thể hi n ệ ở các quy n ề công dân và đư c ợ và năng l c ự c a ủ công dân; đào t o ạ nh n ữ g ngư i ờ lao đ n ộ g có ngh , ề quy đ n ị h trong Hi n ế pháp và lu t ậ ” (Đi u ề 50).
năng động và sáng tạo, có ni m ề tự hào dân t c ộ , có đ o ạ đ c ứ , có ý chí vư n ơ lên góp ph n ầ làm cho dân giàu nư c ớ m n ạ h, đáp ứng yêu c u ầ c a ủ Nguyên t c ắ cơ b n ả khi xác đ n ị h quy n ề và nghĩa v ụ c a ủ công dân là: s ự nghi p ệ xây dựng và b o ả vệ Tổ qu c ố ”. “M i ọ công dân đ u ề bình đ n ẳ g trư c ớ pháp lu t ậ ”, bình đ n ẳ g về hư n ở g quy n ề và thực hi n
ệ các nghĩa vụ đối v i ớ Nhà nư c ớ và xã h i ộ , quy n ề và
Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo d c ụ , khuy n ế khích các ngu n ồ đ u ầ nghĩa v ụ c a
ủ công dân không tách r i ờ nhau. tư khác và th n ố g nh t
ấ quản lý hệ thống giáo d c ụ qu c ố dân về m c ụ tiêu, chư n
ơ g trình, nội dung, kế ho c ạ h giáo d c ụ , tiêu chu n ẩ giáo viên, - Các quy n ề v ề chính tr :ị quy ch ế thi cử và h ệ th n ố g văn b n ằ g; phát triển cân đ i ố h ệ th n ố g giáo Công dân có quy n ề tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ , tham gia d c ụ g m ồ giáo d c ụ m m ầ non, giáo d c ụ phổ thông, giáo d c ụ nghề th o ả luận các v n ấ đ ề chung c a ủ c ả nư c ớ và đ a ị phư n ơ g, kiến ngh ịv i ớ nghi p ệ , giáo d c ụ đại học và sau đ i ạ h c ọ . Th c ự hi n ệ ph ổ c p ậ giáo d c ụ cơ quan nhà nư c ớ , bi u ể quy t ế khi Nhà nư c ớ tr n ư g c u ầ dân ý. trung h c ọ c ơ s ; ở phát tri n ể các hình th c ứ trư n ờ g qu c ố l p ậ , dân l p ậ và các hình th c ứ giáo d c ụ khác. Công dân đủ 18 tu i ổ trở lên đ u ề có quy n ề b u ầ cử và 21 tu i ổ trở lên
dân; có nghĩa vụ tôn tr n ọ g và b o ả vệ tài s n ả c a ủ Nhà nư c ớ và l i ợ ích đ u ề có quy n ề n ứ g cử vào Qu c ố h i ộ , HĐND theo quy đ n ị h c a ủ pháp công c n
ộ g; có nghĩa vụ tuân theo Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , tham gia lu t ậ mà không phân bi t ệ dân t c ộ , nam n , ữ thành ph n ầ xã h i ộ , tín b o ả vệ an ninh qu c
ố gia, trật tự an toàn xã h i ộ , giữ gìn bí m t ậ qu c ố
ngưỡng, tôn giáo, trình đ ộ văn hoá, ngh ề nghi p ệ , th i ờ h n ạ c ư trú.
gia, chấp hành những quy tắc sinh ho t ạ công c n ộ g; có nghĩa v ụ đóng
thuế và lao động công ích theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ .
- Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội. B. B ộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam Công dân có quy n ề t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , có quyền thành l p ậ doanh nghi p ệ , có quy n ề sở h u ữ về thu nh p ậ h p ợ I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m ể pháp, c a ủ cải để dành, nhà , ở tư li u ệ sinh ho t ạ , t ư li u ệ s n ả xu t ấ , v n ố
và tài sản khác trong doanh nghi p ệ ho c ặ trong các tổ ch c ứ kinh tế Bộ máy Nhà nư c ớ Cộng hòa XHCN Vi t ệ Nam là hệ th n ố g c ơ quan nhà khác. nư c ớ từ Trung ương đ n ế địa phư n ơ g, được tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g theo những nguyên t c ắ chung th n ố g nh t ấ , tạo thành m t ộ cơ chế đ n ồ g bộ M i ọ công dân đ u ề có quy n ề lao đ n ộ g, quy n ề đư c ợ h c ọ t p ậ , quy n ề để thực hi n
ệ các chức năng và nhi m ệ vụ của Nhà nư c ớ .
được nghiên cứu khoa h c ọ , kỹ thu t ậ , phát minh, sáng ch , ế sáng ki n ế
cải tiến kỹ thuật,… quy n ề đư c ợ b o ả vệ s c ứ kho , ẻ quy n ề bình đ n ẳ g Bộ máy Nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam có nh n ữ g đ c ặ đi m ể cơ ả
nam nữ, quyền được nhà nư c ớ b o ả hộ quy n ề tác giả, quy n ề sở h u ữ b n: công nghi p
ệ , hôn nhân, gia đình,… Thứ nh t ấ : Vi c ệ tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ dựa trên - Các quyền về t ự do dân chủ và t ự do cá nhân.
những nguyên tắc chung, th n ố g nh t ấ mà nguyên t c ắ c ơ b n ả là t t ấ cả quy n ề l c ự thu c
ộ về nhân dân. Nhân dân có quy n ề quy t ế đ n ị h m i ọ Công dân có quy n ề tự do ngôn lu n ậ , tự do báo chí, t ự do h i ộ h p ọ , l p ậ công vi c ệ c a ủ Nhà nư c ớ , gi i ả quyết m i ọ công việc có quan h ệ đ n ế v n ậ h i ộ , bi u ể tình theo quy đ n ị h của pháp lu t ậ , tự do tôn giáo, t ự do tín mệnh quốc gia, đời s n ố g chính trị, kinh t , ế văn hóa, t ư tư n ở g c a ủ đ t ấ ngưỡng, quy n ề b t ấ kh ả xâm ph m ạ về thân th , ể ch ổ , ở đư c ợ pháp lu t ậ nước và dân t c ộ . Nhân dân s ử d n ụ g quy n ề l c ự nhà nư c ớ thông qua hệ b o ả v ệ v ề tính mạng, s c ứ kho , ẻ danh d ự và nhân ph m ẩ , quy n ề bí m t ậ thống cơ quan nhà nư c ớ do nhân dân tr c ự ti p ế bầu ra (Qu c ố h i ộ và th
ư tín,… quyền tự do đi lại và c ư trú. HĐND). - Các nghĩa v ụ c a ủ công dân
Thứ hai: Các cơ quan trong bộ máy nhà nư c ớ đ u ề mang tính quy n ề l c ự nhà nư c
ớ , đều có quyền nhân danh nhà nư c ớ để th c ự hi n ệ các Công dân nước C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam ph i ả trung thành v i ớ Tổ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ .
quốc; có nghĩa vụ thiêng liêng và quy n ề cao quý là b o ả vệ Tổ qu c ố , ph i
ả làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây d n ự g qu c ố phòng toàn
Thứ ba: Đội ngũ cán bộ, công ch c ứ trong bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g Sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g bảo đ m ả cho bộ máy ho t ạ đ n ộ g theo m t ộ ngư i ờ hết lòng ph c ụ vụ nhân dân, chịu s ự ki m ể tra, giám sát c a ủ nhân đường l i ố chính trị đúng đ n ắ , thể hi n ệ bản chất cách m n ạ g và khoa dân. h c ọ của ch
ủ nghĩa Mác - Lênin và t ư tư n ở g H ồ Chí Minh, gi ữ vững b n ả chất t t ố đ p ẹ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ c a
ủ nhân dân, do nhân dân và vì nhân
II. Những nguyên tắc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ máy nhà nư c ớ dân. Hiến pháp kh n ẳ g đ n
ị h: “Đảng Cộng sản Vi t ệ Nam, đ i ộ tiên phong C n ộ g hoà XHCN Vi t ệ Nam của giai c p ấ công nhân Vi t ệ Nam, đ i ạ bi u ể trung thành quy n ề l i ợ c a ủ ấ ộ ủ ả ộ ự Nguyên t c ắ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ là nh n ữ g tư
giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng và c a c dân t c,… là l c tư n
ở g chỉ đạo làm cơ sở cho vi c ệ tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ lư n ợ g lãnh đ o ạ nhà nư c ớ và xã h i ộ ”. quan trong b ộ máy nhà nư c ớ . Các nguyên t c ắ c ơ b n ả là: 3. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả sự tham gia c a
ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g ả ủ ướ 1. Nguyên t c ắ “quy n ề l c ự Nhà nư c ớ là th n ố g nh t ấ , có sự phân qu n lý c a nhà n c công và ph i ố h p ợ gi a
ữ các cơ quan nhà nư c ớ trong vi c ệ th c ự Đây là nguyên t c ắ quan tr n ọ g trong t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ bộ máy hiện các quy n
ề lập pháp, hành pháp và t ư pháp” nhà nư c ớ , nh m ằ phát huy trí tu ệ c a ủ nhân dân vào ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý ướ ề ế ị ề
Bộ máy nhà nước ta đư c ợ tổ ch c ứ theo nguyên t c ắ t p ậ quy n ề . Quy n ề nhà n
c. Đi u 53 Hi n pháp 1992 quy đ nh: “Công dân có quy n lực nhà nư c ớ bao gồm quy n ề l p ậ pháp, hành pháp và t ư pháp. Ba lĩnh tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ và xã h i ộ ,…”. vực quy n ề l c ự đó là m t ộ kh i ố th n ố g nh t ấ đư c ợ nhân dân trao cho Hình th c ứ nhân dân tham gia qu n ả lý nhà nư c ớ cũng đa dạng nh ư b u ầ Qu c ố h i ộ là c ơ quan đại bi u ể cao nh t ấ , do nhân dân tr c ự tiếp bầu ra. những người đại di n
ệ vào các cơ quan nhà nư c ớ hay trực tiếp th o ả ậ ế ự ậ ạ ộ ủ ơ Tuy t ổ ch c
ứ theo nguyên tắc tập quy n ề nh n ư g b ộ máy nhà nư c ớ ta có
lu n, góp ý ki n cho các d án lu t, giám sát ho t đ ng c a các c
sự phân công và phối h p ợ gi a ữ các cơ quan trong vi c ệ th c ự hi n ệ quan nhà nư c ớ , các cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ,… quy n ề l c ự nhà nư c ớ . Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ pháp 4. Nguyên tắc t p ậ trung dân chủ đồng thời cũng có th m ẩ quy n ề trong lĩnh v c ự hành pháp và tư pháp.
Chính phủ là cơ quan hành pháp nh n
ư g cũng có vai trò quan tr n ọ g Trong tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g c a ủ bộ máy nhà nư c ớ có s ự k t ế h p ợ chỉ
trong lập pháp và tư pháp. Tòa án nhân dân và Vi n ệ ki m ể sát nhân đ o ạ , đi u ề hành tập trung, th n ố g nh t ấ c a ủ Trung ư n ơ g và các c ơ quan dân là nh n ữ g cơ quan tư pháp nh n ư g cũng có nh n ữ g th m ẩ quy n ề nhà nước cấp trên v i ớ tính chủ đ n ộ g, sáng t o ạ c a ủ đ a ị phư n ơ g và cơ nh t ấ đ n ị h trong lĩnh vực l p ậ pháp và hành pháp. T t ấ cả đ u ề ho t ạ quan nhà nư c ớ c p ấ dư i ớ . K t ế h p ợ ho t ạ đ n ộ g của t p ậ thể v i ớ trách đ n ộ g dưới s
ự giám sát của Quốc h i ộ . nhi m ệ cá nhân. 2. Nguyên t c ắ b o ả đ m ả s ự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam 5. Nguyên t c ắ pháp ch ế XHCN đối v i ớ t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c ớ Nguyên t c ắ này đòi h i ỏ việc tổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g c a ủ các cơ quan 1. Qu c ố h i ộ trong bộ máy nhà nư c ớ ph i ả ti n ế hành theo đúng quy đ n ị h c a ủ pháp ị ấ ứ luật. Mọi cán b , ộ công ch c ứ nhà nư c ớ ph i ả tôn tr n ọ g pháp lu t ậ khi thi
a. V trí, tính ch t và ch c năng
hành công vụ. Mọi hành vi vi phạm pháp lu t ậ đ u ề ph i ả x ử lý nghiêm Trong b ộ máy nhà nư c ớ ta, Qu c ố h i ộ chi m ế v ịtrí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. minh.
Theo Hiến pháp năm 2013 t t ấ cả quy n ề l c ự nhà nư c ớ thu c ộ v ề nhân Điều 2 Hi n ế pháp 2013 quy đ n ị h: “Nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ b n ằ g dân. Nh n
ư g nhân dân không thể tr c ự tiếp, thư n ờ g xuyên sử d n ụ g pháp luật, không ng n ừ g tăng cư n ờ g pháp ch ế XHCN”. Các c ơ quan nhà quy n ề l c ự nhà nư c ớ cho nên ph i ả b u ầ ra các c ơ quan đ i ạ bi u ể đ ể thay ặ ử ụ ề ự ướ ậ ơ ượ nước, tổ chức kinh t , ế tổ ch c ứ xã h i
ộ , đơn v ịvũ trang nhân dân và m i ọ
m t mình s d ng quy n l c nhà n
c. Vì v y, các c quan này đ c
công dân phải nghiêm chỉnh ch p ấ hành Hi n ế pháp và pháp lu t ậ , đ u ấ g i ọ là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ . Ở nư c ớ ta, các cơ quan này bao tranh phòng ch n ố g t i ộ ph m ạ , các vi ph m
ạ Hiến pháp và pháp lu t ậ . g m ồ Qu c ố h i ộ và HĐND các cấp. Mọi hành vi xâm ph m ạ l i ợ ích c a ủ nhà nư c ớ , các quy n ề và l i ợ ích h p ợ Hi n
ế pháp năm 2013 đã nêu rõ v ịtrí và tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là “cơ pháp c a ủ tập thể và c a ủ công dân đ u ề phải x ử lý theo pháp luật. quan đ i ạ bi u ể cao nh t ấ c a
ủ nhân dân và là cơ quan quy n ề l c ự nhà
III. Các cơ quan nhà nư c ớ trong b ộ máy nhà nư c ớ C n ộ g hòa XHCN nư c ớ cao nh t
ấ của nước Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam”. Việt Nam Quốc hội có quy n ề quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ
Cơ quan nhà nước là các bộ ph n ậ h p ợ thành c a ủ bộ máy nhà nư c ớ . đất nư c ớ và c a
ủ nhân dân như thông qua Hi n ế pháp, các đ o ạ lu t ậ , M i ỗ c ơ quan nhà nư c
ớ có một v ịtrí pháp lý xác đ n ị h trong b ộ máy nhà quyết định nh n ữ g chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố ngo i ạ , m c ụ nước, có nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ đư c ợ Hi n ế pháp và pháp lu t ậ quy
tiêu phát triển kinh tế, văn hoá, xã h i ộ , t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g b ộ máy ướ ầ ễ ệ ữ ứ ụ ấ ấ ủ ộ đ n ị h, có quy chế tổ ch c ứ và hoạt đ n ộ g riêng. nhà n
c; b u, mi n nhi m nh ng ch c v cao c p nh t c a b máy nhà nư c ớ ; giám sát t i ố cao ho t ạ đ n ộ g c a ủ các c ơ quan nhà nư c ớ ; Qu c ố Theo Hi n ế pháp hi n ệ hành, c ơ quan nhà nư c ớ ta bao g m ồ : h i ộ bi u ể hi n ệ t p ậ trung ý chí và quy n ề l c ự c a ủ nhân dân trong ph m ạ vi toàn qu c ố . 1. Qu c ố h i ộ Quốc h i ộ nước ta th c ự sự đ i ạ di n ệ cho ý chí, l i ợ ích c a ủ nhân dân lao 2. Chủ tịch nư c ớ
động dưới sự lãnh đạo c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam. Đây là m t ộ tổ ứ ề ể ệ ấ ấ ạ ệ ấ 3. Chính phủ
ch c chính quy n th hi n r t rõ tính ch t đ i di n và tính ch t quần chúng. Các đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ là nh n
ữ g công nhân, nông dân, trí
4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thức và những ngư i ờ lao đ n ộ g ưu tú thuộc m i ọ dân t c ộ trong c ả nư c ớ đư c ợ nhân dân tín nhi m ệ b u ầ ra và ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ qu n ầ 5. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g.
chúng nhân dân, họ có m i
ố liên hệ chặt chẽ v i ớ qu n ầ chúng, n m ắ rõ tâm tư nguy n ệ v n ọ g c a ủ qu n ầ chúng. Do đó, quy t ế đ n ị h m i ọ v n ấ đề Ở nư c ớ ta, quyền lập hi n ế và lập pháp đ u ề thu c ộ về Qu c ố h i ộ . Qu c ố được sát và h p ợ với qu n ầ chúng đ n ồ g th i ờ có đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ để h i
ộ có quyền làm Hiến pháp và s a ử đổi Hi n ế pháp, Qu c ố h i ộ có quy n ề v n ậ động qu n ầ chúng thi hành t t ố các quy định c a ủ nhà nư c ớ . làm luật và sửa đ i ổ luật. Và quy n ề trình d ự án lu t ậ ra trư c ớ Qu c ố h i ộ đư c ợ giao cho nhi u ề cơ quan nhà nư c ớ , tổ ch c ứ xã h i ộ và nh n ữ g V i ớ vị trí, tính ch t ấ như vậy, Qu c ố hội mang ch ủ quy n ề Nhà nư c ớ và ngư i ờ có ch c ứ trách trong b ộ máy nhà nư c ớ (Ch ủ t c ị h nư c ớ , UBTVQH, chủ quyền nhân dân. M i ọ quyền l c ự nhà nư c ớ t p ậ trung th n ố g nh t ấ Chính ph , ủ Tòa án NDTC,…). vào Quốc hội. M i ọ công vi c ệ quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ và c a ủ nhân dân có ý nghĩa toàn qu c ố đ u ề do Qu c ố h i ộ quy t ế định. - Trong lĩnh vực quy t ế đ n ị h nh n ữ g v n ấ đ ề quan tr n ọ g c a ủ đ t ấ nư c ớ :
Với tinh thần nói trên, Qu c ố h i ộ là cơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao Là cơ quan quyền l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ có quy n ề quy t ế nhất c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam đư c ợ xem xét ở nh n ữ g khía c n ạ h định những m c ụ tiêu phát tri n ể kinh t , ế xã h i ộ ; nh n ữ g v n ấ đề qu c ố sau: kế dân sinh, đ i ố nội, đ i ố ngo i ạ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ , những vấn đề hệ tr n ọ g đ i ố với v n ậ m n ệ h qu c ố gia như v n ấ đ ề chi n ế - Quốc h i ộ là c ơ quan duy nh t ấ có quy n ề l p ậ hi n ế và l p ậ pháp.
tranh, hoà bình, các chính sách dân t c ộ , tôn giáo,… - Qu c ố hội quy t ế đ n
ị h những chính sách cơ b n ả về đ i ố n i ộ và đ i ố - Trong lĩnh v c ự t ổ ch c ứ nhà nư c ớ : ngo i ạ , nhi m ệ vụ kinh tế - xã h i ộ , qu c ố phòng, an ninh c a ủ đ t ấ nư c ớ ,… Quốc h i ộ giữ vai trò đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g trong xây d n ự g, c n ủ g c ố và - Qu c ố hội th c ự hi n ệ quyền giám sát t i ố cao đ i ố v i ớ toàn bộ ho t ạ phát tri n ể bộ máy nhà nư c ớ t ừ trung ư n ơ g đ n ế đ a ị phư n ơ g. đ n ộ g c a ủ Nhà nư c ớ . Quốc h i ộ l a ự chọn và quyết đ n ị h cơ c u ấ tổ ch c ứ và nguyên t c ắ ho t ạ b. Nhi m ệ v ụ và quy n ề h n ạ c a ủ Qu c ố h i ộ đ n
ộ g của bộ máy nhà nư c ớ từ trung ư n ơ g đến đ a ị phư n ơ g, từ các cơ Các nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ Qu c ố h i ộ đư c ợ phân thành các lĩnh quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ đ n ế các c ơ quan qu n ả lý nhà nư c ớ , c ơ quan ử ơ ể v c ự sau đây: xét x và c quan ki m sát. ệ ị ề ổ ứ ạ ộ ủ ơ - Trong lĩnh vực l p ậ hiến và l p ậ pháp:
Ngoài vi c quy đ nh chung v t ch c và ho t đ ng c a các c quan nhà nư c ớ , Qu c ố h i ộ còn b u ầ , mi n ễ nhi m ệ , bãi nhi m ệ nh n ữ g viên ch c ứ Quyền này xu t
ấ phát từ vị trí, tính ch t ấ c a ủ Qu c ố h i ộ là cơ quan cao cấp nh t ấ c a ủ bộ máy nhà nư c ớ ; phê chu n ẩ đề nghị c a ủ Thủ quyền lực nhà nư c ớ cao nh t
ấ . Vì vậy, chỉ có Qu c ố h i ộ m i ớ có quy n ề tư n
ớ g chính phủ về việc bổ nhi m ệ , miễn nhi m ệ và cách ch c ứ Phó định ra các quy ph m ạ pháp lu t ậ có hi u ệ l c ự pháp lý cao nh t ấ , đi u ề Thủ tư n ớ g, Bộ trư n
ở g và các thành viên khác của Chính ph ; ủ phê chỉnh các quan hệ xã h i ộ cơ b n ả nh t ấ . Các quy ph m ạ do các c ơ quan chuẩn đề nghị c a ủ Chủ t c ị h nư c
ớ về danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g
nhà nước khác ban hành không đư c ợ trái v i ớ quy đ n ị h c a ủ Hiến pháp. qu c ố phòng an ninh,… Bên c n ạ h đó, Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h thành l p ậ , bãi b ỏ các b ộ và c ơ quan - Ch ủ t c ị h Qu c ố hội ngang bộ c a ủ Chính phủ, thành l p ậ m i ớ , nh p ậ , chia, đi u ề ch n ỉ h đ a ị gi i
ớ hành chính các tỉnh, thành ph ố thu c ộ trung ư n ơ g. - Các phó ch ủ t c ị h Qu c ố h i ộ Bãi bỏ các văn b n ả c a ủ Chủ tịch nư c ớ , UBTVQH, Chính ph , ủ Thủ - Các uỷ viên tư n
ớ g Chính phủ, TANDTC, VKSNDTC trái v i ớ Hi n ế pháp, lu t ậ và nghị Số thành viên c a ủ UBTVQH do Qu c ố h i ộ quy t ế đ n ị h. Thành viên của quy t ế c a ủ Quốc h i ộ . UBTVQH không thể đ n
ồ g thời là thành viên c a ủ Chính ph . ủ Th m ẩ
- Trong lĩnh vực giám sát t i ố cao toàn b ộ ho t ạ đ n ộ g c a ủ nhà nư c ớ : quy n ề c a ủ UBTVQH bao g m ồ : ố ủ ệ ầ ử ạ ể ố ộ ổ ứ ệ Ho t
ạ động giám sát là một trong nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g quan tr n ọ g c a ủ
- Công b và ch trì vi c b u c đ i bi u Qu c h i; t ch c vi c Quốc hội, nhằm đ m ả b o ả cho những quy đ n ị h c a ủ hi n ế pháp và pháp chu n ẩ bị, tri u ệ t p ậ và ch ủ trì các kỳ h p ọ Qu c ố h i ộ . lu t
ậ được thi hành triệt đ ể và th n ố g nh t ấ . - Ra pháp lệnh, gi i ả thích hi n ế pháp, lu t ậ , pháp l n ệ h. Ho t ạ đ n ộ g giám sát c a ủ Qu c ố h i ộ thông qua vi c ệ xem xét báo cáo ho t ạ - Giám sát ho t
ạ động thi hành các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ đ n ộ g c a ủ Chủ t c
ị h nước, UBTVQH, Chính ph , ủ TANDTC, VKSNDTC Quốc h i ộ và UBTVQH. thông qua H i ộ đ n ồ g dân t c ộ , các U ỷ ban Qu c ố h i ộ , đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ , đ c ặ biệt là ho t ạ đ n ộ g ch t ấ v n ấ t i ạ các kì h p ọ .
- Chỉ đạo, điều hoà, ph i ố hợp ho t ạ đ n ộ g c a ủ H i ộ đ n ồ g dân t c ộ và các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội,… c. Cơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ Qu c ố h i ộ UBTVQH làm vi c ệ theo ch ế đ ộ h i ộ ngh ịvà quy t ế đ n ị h theo đa s . ố Các c ơ quan c a ủ Qu c ố h i ộ gồm có:
Chủ tịch Quốc hội có v ịtrí r t ấ quan tr n ọ g. Chủ t c ị h Qu c ố h i ộ ch ủ t a ọ - Uỷ ban thường v ụ Quốc h i ộ các phiên h p ọ c a ủ Qu c ố h i ộ , là ngư i ờ chủ trì và đi u ề hành các ho t ạ ộ ủ ạ ủ ự ệ ệ - H i ộ đ n ồ g dân t c ộ
đ ng c a UBTVQH, lãnh đ o công tác c a UBTVQH, th c hi n quan h đối ngo i ạ c a ủ Qu c ố h i ộ , giữ quan hệ v i ớ đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . Các Phó - Các Uỷ ban c a ủ Quốc hội chủ t c ị h giúp Ch ủ t c ị h Quốc h i ộ làm nhi m ệ vụ theo s ự phân công c a ủ Ch ủ t c ị h. * Uỷ ban thường v ụ Qu c ố h i ộ * Hội đ n ồ g dân t c ộ Là cơ quan thường tr c ự của Qu c ố h i ộ . Thành ph n ầ c a ủ UBTVQH g m ồ có: Nhiệm vụ c a ủ H i ộ đ n ồ g dân tộc là tham m u ư cho Qu c ố h i ộ các v n ấ
đề dân tộc, thực hiện quy n ề giám sát vi c
ệ thi hành chính sách dân
tộc, các chương trình phát tri n ể kinh tế xã h i ộ mi n ề núi và đ n ồ g bào nhà nước trong việc th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong th i ờ kỳ đ i ổ dân t c ộ thiểu số. m i ớ .
* Các uỷ ban của Quốc hội Về đ i ố nội, Chủ tịch nư c
ớ có quyền công bố Hi n ế pháp, lu t ậ , pháp lệnh; thống lĩnh các l c ự lư n
ợ g vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ vụ Chủ Các uỷ ban c a ủ Qu c ố hội có nhi m ệ vụ giúp Qu c ố h i ộ th c ự hi n ệ các tịch H i ộ đồng qu c
ố phòng và an ninh; bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách nhiệm vụ và quy n ề hạn c a ủ mình. Giúp Qu c ố h i ộ nghiên c u ứ , th m ẩ ch c ứ các ch c ứ vụ cao c p ấ của nhà nư c ớ ; công bố quy t ế đ n ị h tuyên bố tra nh n ữ g v n ấ đề đư c ợ Qu c ố h i
ộ và UBTVQH giao phó; đề xu t ấ các tình tr n ạ g chi n ế tranh, tình tr n ạ g kh n ẩ c p ấ ; quy t ế đ n ị h đ c ặ xá,… sáng kiến giúp Quốc h i ộ và UBTVQH giải quy t ế t t ố các v n ấ đề quan tr n ọ g thu c ộ thẩm quy n ề c a ủ mình. Về đ i ố ngoại, Chủ t c ị h nư c ớ có quyền c , ử tri u ệ h i ồ đ i ạ s ứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề c a ủ Việt Nam; ti p ế nh n ậ đ i ạ sứ đ c ặ m n ệ h toàn quy n ề Các Uỷ ban của Qu c ố h i ộ g m ồ có: của nư c
ớ ngoài; nhân danh nhà nước ký k t ế các đi u ề ư c ớ qu c ố t ; ế - U ỷ ban pháp lu t ậ quy t ế định cho nhập qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam, cho thôi qu c ố t c ị h Vi t ệ Nam ho c ặ tư c ớ quốc t c ị h Vi t ệ Nam,… - Uỷ ban kinh t ế và ngân sách Chủ tịch nư c ớ và Phó Chủ t c ị h nư c ớ do Quốc h i ộ b u ầ trong số đ i ạ - Uỷ ban qu c ố phòng và an ninh biểu Qu c ố h i ộ , Phó Chủ t c ị h nư c ớ giúp Chủ t c ị h nư c ớ làm nhi m ệ vụ và có thể đư c ợ Chủ t c ị h nư c ớ u ỷ nhi m ệ thay Chủ tịch nư c ớ làm m t ộ
- Uỷ ban văn hóa, giáo d c ụ , thanh thi u ế niên và nhi đ n ồ g s ố nhi m ệ v . ụ - Uỷ ban các v n ấ đề xã h i ộ Ch
ủ tịch nước thống lĩnh các l c
ự lượng vũ trang nhân dân và gi ữ ch c ứ ụ ủ ị ộ ồ ố ủ ị ướ ề ị - Uỷ ban khoa h c
ọ công nghệ và môi trư n ờ g
v Ch t ch H i đ ng qu c phòng và an ninh. Ch t ch n c đ ngh danh sách thành viên H i ộ đ n ồ g qu c
ố phòng và an ninh trình Qu c ố h i ộ - Uỷ ban đ i ố ngo i ạ phê chuẩn. Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh g m ồ Chủ t c ị h, Phó Chủ
tịch, các Ủy viên. Thành viên H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh không 2. Ch ủ t c ị h nư c ớ nh t ấ thiết là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ . H i ộ đ n ồ g qu c ố phòng và an ninh có nhi m ệ vụ đ n ộ g viên m i ọ l c ự lư n ợ g và khả năng c a ủ nư c ớ nhà đ ể b o ả Theo quy đ n
ị h tại Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nư c ớ là ngư i ờ ệ ổ ố ườ ợ ế ố ộ ể đứng đ u ầ nhà nư c ớ , thay m t ặ nư c ớ C n ộ g hòa XHCN Vi t ệ Nam v ề đ i ố v T qu c. Trong tr
ng h p có chi n tranh, Qu c h i có th giao ộ ồ ố ữ ệ ụ ề ạ n i ộ và đối ngo i ạ . Sự hi n ệ di n ệ trở lại thi t ế ch ế Ch ủ t c ị h nư c ớ cá nhân
cho H i đ ng qu c phòng và an ninh nh ng nhi m v và quy n h n đ c ặ bi t ệ . Hội đ n
ồ g quốc phòng và an ninh làm vi c ệ theo chế độ t p ậ góp ph n ầ tăng cư n
ờ g tính phân công và ph i ố h p ợ gi a ữ các cơ quan thể và quy t ế đ n ị h theo đa s . ố 3. Chính ph . ủ M i
ỗ bộ và cơ quan ngang bộ th c ự hi n ệ ch c ứ năng qu n ả lí đ i ố v i ớ ngành và lĩnh v c ự nh t ấ định. Hi n ệ nay, theo Nghị đ n ị h số Hi n ế pháp năm 1992 đã đ i ổ tên H i ộ đ n ồ g b ộ trư n ở g thành Chính phủ
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 quy đ n ị h ch c ứ năng, nhi m ệ v , ụ và xác đ n ị h l i ạ vị trí c a ủ Chính ph : ủ “Chính ph ủ là c ơ quan ch p ấ hành quyền hạn, c ơ c u ấ tổ ch c ứ c a ủ b ộ và cơ quan ngang b ộ (g i ọ t t ắ là b ) ộ của Qu c ố h i
ộ , cơ quan hành chính cao nh t ấ c a ủ nư c ớ C n ộ g hoà XHCN g m ồ : Vi t ệ Nam.”(Đi u ề 94 Hi n ế pháp 2013).
- Vụ, thanh tra, văn phòng b . ộ Kh n
ẳ g định Chính phủ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ Qu c ố h i ộ nhưng là
cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam - C c ụ , t n ổ g c c ụ (không nh t ấ thiết các b ộ đ u ề thành l p ậ ). nhằm chỉ rõ tính ch t ấ c a ủ Chính ph ủ và m i ố quan h ệ gi a ữ Chính phủ và Qu c ố h i ộ . Chính phủ do Qu c ố h i ộ thành l p ậ ra, nhi m ệ kì theo - Các t ổ ch c ứ s ự nghi p ệ . nhi m ệ kì của Qu c ố h i ộ , khi Qu c ố h i ộ h t ế nhiệm kì Chính ph ủ ti p ế t c ụ
- Thành viên Chính phủ g m ồ : Thủ tư n ớ g, các Phó Thủ tư n ớ g, Bộ ho t ạ đ n
ộ g cho đến khi bầu ra Chính phủ m i ớ . V i ớ th m ẩ quy n ề c a ủ cơ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang b ộ do qu c ố h i ộ quy t ế định. quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ cao nh t ấ , Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h nh n ữ g v n ấ đề quan trọng c a ủ đ t ấ nư c ớ như kế ho c ạ h, ngân sách, các lo i ạ thu , ế Thủ tư n
ớ g Chính phủ do Quốc hội b u ầ , mi n ễ nhi m ệ và bãi nhi m ệ ban hành Hi n ế pháp và lu t ậ ,… Để tri n ể khai đư c ợ các nghị quy t ế đó,
theo đề nghị của Chủ t c ị h nư c ớ . Th ủ tư n ớ g trình Qu c ố h i ộ phê chu n ẩ Chính phủ ph i ả tổ ch c ứ tri n ể khai th c ự hi n ệ có hi u ệ qu . ả Trên c ơ sở đ ề nghị vi c ệ b ổ nhi m ệ mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ và t ừ ch c ứ đ i ố v i ớ Phó cụ thể hoá b n ằ g các văn b n ả dư i ớ lu t
ậ , Chính phủ đề ra bi n ệ pháp Th ủ tướng, B ộ trư n
ở g, Thủ trưởng cơ quan ngang b . ộ thích h p
ợ , phân công, chỉ đạo th c ự hi n ệ các văn b n ả đó trên th c ự t . ế Đ n ồ g th i
ờ , Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nư c ớ cao nh t ấ c a ủ Theo Hiến pháp hi n
ệ hành, thành viên Chính phủ không nh t ấ thi t ế nư c ớ CHXHCN Vi t ệ Nam. phải là đ i ạ bi u ể Qu c ố h i ộ trừ Thủ tư n ớ g. Quy đ n ị h này nh m ằ thể hiện quan đi m ể phân công, phân nhi m ệ gi a ữ các cơ quan trong bộ Trên cơ sở kế th a
ừ mô hình tổ chức Chính phủ trong các Hi n ế pháp máy nhà nư c ớ đ n ồ g th i ờ đ m ả b o ả hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g cho thành viên trước đồng th i ờ kh n ẳ g định quan đi m ể đ i ổ m i ớ về tổ ch c ứ và ho t ạ Chính ph ủ và đại biểu Qu c ố h i ộ . đ n
ộ g của Chính phủ trong giai đo n ạ m i ớ , Hi n ế pháp năm 2013 và Lu t ậ T ổ ch c ứ Chính phủ 2014 quy đ n ị h: Về hoạt đ n ộ g của Chính ph : ủ hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g th c ự tế c a ủ Chính ph ủ phải th ể hi n ệ qua 3 hình th c ứ : Cơ c u ấ tổ chức c a ủ Chính phủ g m ồ có b ộ và cơ quan ngang b , ộ Qu c ố h i ộ quyết đ n ị h thành l p
ậ hoặc bãi bỏ các bộ và cơ quan ngang bộ 1. Thông qua phiên h p ọ Chính ph . ủ theo đ
ề nghị của Thủ tướng Chính ph . ủ 2. Ho t ạ đ n ộ g của Thủ tư n ớ g Chính ph . ủ 3. Ho t ạ đ n
ộ g của các thành viên chính ph . ủ - Phiên họp Chính ph : ủ Hình th c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ t p ậ th ể Chính ph ủ là + Tri u ệ tập, ch ủ t a ọ phiên h p ọ Chính phủ; phiên h p ọ Chính ph . ủ Chính phủ h p ọ thư n ờ g kì m i ỗ tháng m t ộ l n ầ . Ngoài ra có th ể h p ọ b t ấ thư n ờ g theo quy t ế đ n ị h c a ủ Th ủ tư n ớ g ho c ặ + Đề nghị thành l p ậ ho c ặ bãi bỏ các b , ộ c ơ quan ngang b ; ộ trình Qu c ố theo yêu c u ầ ít nh t ấ 1/3 t n
ổ g số thành viên Chính ph . ủ Ngoài các h i ộ phê chu n ẩ đ ề nghị vi c ệ bổ nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ , cách ch c ứ , cho từ ứ ố ớ ủ ướ ộ ưở ủ ưở ơ ộ thành viên c a ủ Chính ph , ủ Chính phủ có thể m i ờ Chủ t c ị h nư c ớ , ch c đ i v i Phó th t ng, b tr ng, th tr ng c quan ngang b .
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Vi n ệ trư n ở g Vi n ệ ki m ể sát nhân + Quy t
ế định các biện pháp c i ả ti n ế lề l i ố làm vi c ệ , hoàn thi n ệ bộ dân tối cao, Ch ủ t c ị h T n ổ g liên đoàn lao đ n ộ g Vi t ệ Nam và ngư i ờ đ n ứ g máy qu n ả lí nhà nư c ớ ,… đầu các tổ ch c ứ đoàn thể khác tham d ự các phiên h p ọ c a ủ Chính phủ khi bàn về v n ấ đề có liên quan. - Hoạt đ n ộ g c a ủ các bộ trư n
ở g và các thành viên khác thu c ộ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g Chính phủ chủ t a ọ các phiên h p ọ Chính ph , ủ khi đư c ợ Thủ tư n ớ g u ỷ quyền, m t ộ Phó Thủ tư n ớ g có th ể ch ủ tọa phiên h p ọ . Ngoài ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tướng, ho t ạ đ n ộ g của Phó thủ tư n ớ g, bộ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ đóng vai trò khá quan tr n ọ g T i ạ phiên họp Chính ph ủ th o ả lu n ậ và quyết đ n ị h những v n ấ đ ề quan trong hoạt động c a ủ Chính ph ủ nói chung. trọng thu c ộ nhi m ệ v , ụ quy n ề h n ạ nh : ư Chư n ơ g trình ho t ạ đ n ộ g hàng năm c a
ủ Chính phủ, các dự án lu t ậ , pháp lệnh và các d ự án khác trình
Phó thủ tướng giúp Thủ tư n ớ g làm nhi m
ệ vụ theo sự phân công c a ủ Quốc h i ộ và Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ ; dự án chi n ế lư c ợ , quy Thủ tư n ớ g. Khi Thủ tư n ớ g vắng mặt, m t ộ Phó thủ tư n ớ g đư c ợ Thủ ho c
ạ h, kế hoạch phát tri n ể kinh t ế xã h i ộ ng n ắ h n ạ và dài h n ạ ,… Nghị tư n ớ g uỷ quy n
ề thay mặt lãnh đạo công tác c a ủ Chính ph . ủ Phó thủ quy t ế c a ủ phiên h p ọ Chính phủ ph i ả đư c ợ quá n a ử t n ổ g số thành tư n ớ g ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ Thủ tư n ớ g, trư c ớ Qu c ố h i ộ về nhi m ệ viên Chính phủ bi u ể quy t ế tán thành, trong trư n ờ g h p ợ bi u ể quy t ế v ụ đư c ợ giao. ngang nhau thì th c ự hi n ệ theo ý ki n ế mà Th ủ tư n ớ g đã bi u ể quy t ế . Ngoài vai trò c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph , ủ ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ trư n ở g và Như vậy, trong hoạt đ n ộ g c a ủ Chính phủ nư c ớ ta, phiên h p ọ luôn th
ủ trưởng cơ quan ngang bộ cũng góp ph n ầ quan tr n ọ g vào hi u ệ quả đư c ợ xác đ n ị h là một hình th c ứ hoạt đ n ộ g quan tr n ọ g. hoạt động c a ủ Chính ph . ủ Theo Hi n
ế pháp 1992, bộ là cơ quan có ch c ứ năng qu n
ả lí nhà nước đối v i ớ m t ộ ngành hay m t ộ lĩnh v c ự . Bộ - Ho t ạ đ n ộ g c a ủ Thủ tư n ớ g Chính ph : ủ Theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ trư n ở g và thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ là thành viên thu c ộ Chính thì Thủ tư n ớ g Chính phủ là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ Chính ph . ủ Th ủ tư n ớ g có phủ, lãnh đ o ạ công tác c a ủ b ộ và c ơ quan ngang b , ộ ph ụ trách m t ộ số quy n ề hạn sau: công tác c a ủ Chính ph , ủ b ộ trư n ở g chịu trách nhi m ệ trư c ớ Th ủ tư n ớ g
+ Lãnh đạo công tác của Chính phủ, thành viên c a ủ Chính ph , ủ Thủ và trư c ớ Qu c ố h i ộ về ho t ạ đ n ộ g quản lí nhà nư c ớ trong ph m ạ vi
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ch ủ t c ị h u ỷ ban nhân dân các c p ấ ; ngành, lĩnh v c ự đư c ợ phân công. Căn cứ vào văn b n ả do Qu c ố h i ộ , Uỷ ban thư n ờ g vụ Qu c ố h i ộ , Chủ dân, trí th c
ứ ưu tú cùng nhau bàn b c ạ và gi i ả quy t ế m i ọ công vi c ệ tịch nư c ớ , Chính ph , ủ Thủ tư n
ớ g Chính phủ ban hành, bộ trư n ở g và quan tr n ọ g của địa phương. thủ trư n
ở g cơ quan ngang bộ ban hành ra quy t ế đ n ị h, chỉ th ,ị thông tư và hư n ớ g d n ẫ kiểm tra vi c ệ thi hành các văn b n ả đó đ i ố v i ớ t t ấ cả Theo quy đ n ị h c a ủ Hi n ế pháp và Lu t ậ tổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị ươ ứ ủ ế
các ngành, các địa phư n ơ g và c ơ s . ở ph
ng năm 2014 thì HĐND có ba ch c năng ch y u sau: 4. Chính quy n ề đ a ị phư n ơ g: 1. Quyết đ n ị h những v n ấ đề quan tr n ọ g c a ủ đ a ị phư n ơ g, như quyết đ n ị h nh n ữ g chủ trư n ơ g, bi n ệ pháp quan tr n ọ g để phát a. H i ộ đồng nhân dân huy ti m ề năng c a ủ đ a ị phư n
ơ g, xây dựng và phát tri n ể kinh tế - xã hội, củng cố qu c ố phòng an ninh, c i ả thi n ệ đ i ờ s n ố g v t ậ
Vị trí, tính chất và ch c ứ năng của H i ộ đ n
ồ g nhân dân (HĐND) đư c ợ ch t ấ và tinh thần c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g. quy định t i ạ Điều 113 Hi n ế pháp năm 2013 và c ụ thể hoá t i ạ Lu t ậ tổ 2. B o ả đ m ả th c ự hi n ệ các quy đ n ị h và quy t ế đ n ị h c a ủ các cơ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n ơ g năm 2014. quan nhà nư c ớ c p ấ trên và trung ư n ơ g ở đ a ị phư n ơ g. ự ệ ố ớ ạ ộ ủ ườ ự HĐND là c ơ quan đ i ạ bi u ể c a ủ nhân dân đ a ị phư n ơ g, do nhân dân đ a ị
3. Th c hi n giám sát đ i v i ho t đ ng c a th ng tr c HĐND, ệ ể ấ
phương bầu, miễn nhiệm và bãi nhi m ệ . HĐND là cơ quan quy n ề l c ự
UBND, tòa án nhân dân, vi n ki m sát nhân dân cùng c p, nhà nư c ớ
ở địa phương. HĐND cùng với Qu c ố h i ộ h p ợ thành h ệ th n ố g giám sát vi c ệ th c ự hi n ệ các nghị quy t ế c a ủ HĐND, giám sát ệ ậ ủ ơ ướ ổ ứ
cơ quan quyền lực nhà nư c ớ và là g c ố c a ủ chính quy n ề nhân dân. Các
vi c tuân theo pháp lu t c a c quan nhà n c, t ch c kinh ế ổ ứ ộ ơ ị ủ cơ quan nhà nư c ớ khác đ u ề do Qu c ố h i ộ và HĐND thành l p ậ .
t , t ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân và c a công dân đ a ị phư n ơ g. Khác v i ớ Quốc h i ộ là cơ quan thay m t ặ toàn th ể nhân dân c ả nư c ớ , sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trên ph m ạ vi toàn qu c ố , HĐND thay m t ặ H i ộ đồng nhân dân đư c ợ t ổ chức thành 3 cấp ở đ a ị phư n ơ g: nhân dân đ a ị phương sử dụng quy n ề l c ự nhà nư c ớ trong ph m ạ vi đ a ị - H i ộ đ n
ồ g nhân dân tỉnh, thành phố tr c ự thuộc trung ư n ơ g. phư n ơ g mình. - H i ộ đ n ồ g nhân dân qu n ậ , huy n ệ , th ịxã, thành ph ố thuộc tỉnh. HĐND trong nhà nư c ớ ta là nh n ữ g tổ ch c ứ chính quy n ề g n ầ gũi dân nhất, hi u ể tâm t , ư nguy n ệ v n ọ g và yêu c u ầ c a ủ nhân dân, n m ắ v n ữ g - H i ộ đ n ồ g nhân dân xã, phư n ờ g, th ịtr n ấ . những đ c ặ đi m ể c a ủ đ a ị phư n ơ g, do đó mà n m ắ và quy t ế đ n ị h m i ọ
công việc sát hợp với nguy n
ệ vọng của nhân dân đ a ị phư n ơ g. HĐND b. Uỷ ban nhân dân còn là m t ộ t ổ chức có tính ch t ấ qu n ầ chúng, bao g m ồ các đ i ạ bi u ể c a ủ Vị trí, tính ch t ấ , chức năng c a ủ UBND các c p ấ hi n ệ nay đư c ợ quy đ n ị h m i
ọ tầng lớp nhân dân các dân t c ộ , tôn giáo, nh n ữ g công nhân, nông tại Điều 113 Hi n ế pháp 2013 và Đi u ề 2 Lu t ậ t ổ ch c ứ chính quy n ề đ a ị phư n
ơ g năm 2014: “UBND do HĐND b u ầ là cơ quan ch p ấ hành c a ủ
HĐND, cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g,… ch u ị trách + Qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ là ho t ạ đ n ộ g chủ y u ế , quan tr n ọ g nhi m ệ ch p ấ hành Hi n ế pháp, lu t ậ , các văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ nhất, đư c ợ coi là ch c ứ năng c a ủ UBND. c p ấ trên và nghị quy t ế c a ủ h i
ộ đồng nhân dân cùng c p ấ ”. + Hoạt đ n ộ g quản lý c a ủ UBND mang tính toàn di n ệ trên t t ấ cả các Vị trí, tính ch t ấ của UBND đư c ợ thể hi n ệ ở hai đi m ể sau: lĩnh vực c a ủ đ i ờ sống xã h i
ộ về chính tr ,ị kinh t , ế văn hoá – xã h i ộ , an ninh, qu c ố phòng,… đ i ố v i ớ m i ọ đ i ố tư n ợ g. - UBND là cơ quan ch p ấ hành c a ủ c ơ quan quy n ề l c ự nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, sở dĩ nh ư vậy vì: + Hoạt đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND mang tính th n ố g nh t ấ . UBND qu n ả lý hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g trên cơ sở ch p ấ hành các quy t ế + UBND do HĐND cùng c p ấ b u ầ ra t i ạ kì h p ọ thứ nh t ấ c a ủ m i ỗ khóa đ n
ị h của các cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên dư i ớ s ự qu n ả lý HĐND. Kết quả b u
ầ cử các thành viên UBND ph i ả đư c ợ s ự phê chu n ẩ th n ố g nh t ấ c a ủ Chính ph . ủ của chủ t c ị h UBND c p ấ trên tr c ự ti p ế . Đ i ố v i ớ k t ế quả b u ầ cử các thành viên c a ủ UBND t n ỉ h, thành phố tr c ự thu c ộ TW ph i ả đư c ợ Thủ + Ho t ạ đ n ộ g qu n ả lý c a ủ UBND chỉ gi i ớ h n ạ trong ph m ạ vi m t ộ đ a ị tư n ớ g Chính phủ phê chu n ẩ . phư n
ơ g, một vùng lãnh thổ nh t ấ đ n ị h. Khác v i ớ Chính ph , ủ các cơ quan thu c ộ Chính phủ th c ự hi n ệ chức năng qu n ả lý nhà nư c ớ trong
+ UBND là cơ quan chịu trách nhi m ệ ch ủ y u ế trong vi c ệ tri n ể khai, tổ phạm vi cả nư c ớ , đ i ố v i ớ m i ọ đ a ị phư n ơ g trong nư c ớ . chức th c
ự hiện các nghị quyết c a ủ HĐND, bi n ế các quy đ n ị h trong các nghị quyết thành hi n ệ th c ự . Về ch c
ứ năng UBND chỉ có một ch c ứ năng duy nh t ấ là qu n ả lý nhà nư c
ớ , vì quản lý nhà nư c ớ là hoạt đ n ộ g ch ủ y u
ế , bao trùm lên toàn bộ + UBND ch u
ị trách nhiệm và báo cáo công tác trư c ớ HĐND c p ấ mình ho t
ạ động của UBND. Như vậy, ch c ứ năng của UBND gi n ố g ch c ứ năng và trư c
ớ cơ quan hành chính nhà nư c ớ c p ấ trên tr c ự ti p ế . UBND c p ấ của Chính ph .
ủ Tuy nhiên, khác với Chính ph ủ ở ph m ạ vi và hi u ệ l c ự . dưới ch u ị sự lãnh đạo c a ủ UBND c p ấ trên và s ự lãnh đ o ạ th n ố g nh t ấ của Chính ph . ủ Do đó, các văn b n ả c a
ủ UBND ban hành không trái v i ớ
5. Tòa án nhân dân, Vi n ệ ki m ể sát nhân dân ngh ịquy t ế c a ủ HĐND cùng c p ấ và văn b n ả c a ủ c ơ quan nhà nư c ớ c p ấ
trên. HĐND có quyền bãi nhi m ệ , mi n ễ nhi m ệ các thành viên c a ủ
a. Tòa án nhân dân (TAND) UBND cùng c p ấ , có quy n ề s a ử đ i ổ hay huỷ bỏ nh n ữ g quy t ế đ n ị h Điều 103 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “TAND là nh n ữ g c ơ quan xét
không phù hợp của UBND cùng c p ấ . xử của nư c ớ Cộng hoà xã h i ộ ch ủ nghĩa Việt Nam, th c ự hi n ệ quy n ề tư
- Với tư cách là cơ quan hành chính nhà nư c ớ ở đ a ị phư n ơ g, UBND là pháp”. cơ quan th c ự hiện ch c ứ năng qu n
ả lý hành chính nhà nư c ớ , ch p ấ hành Như vậy, trong tổ ch c ứ bộ máy nhà nư c ớ chỉ TAND m i ớ có th m ẩ nghị quyết c a ủ HĐND cùng c p ấ cũng như các văn b n ả c a ủ cơ quan quyền xét x . ử Ho t ạ đ n
ộ g xét xử của TAND có nh n ữ g đặc đi m ể : nhà nư c ớ c p ấ trên. - Chỉ có toà án m i ớ có thẩm quy n
ề xét xử các vụ án hình s , ự dân s , ự
đều là cơ quan tư pháp có nhi m ệ vụ bảo v ệ pháp lu t ậ . Tuy nhiên, đây
hôn nhân và gia đình, lao đ n ộ g, kinh t , ế hành chính và gi i ả quy t ế
là hai hệ thống cơ quan khác nhau vì có ch c ứ năng khác nhau. Đi u ề những vi c ệ khác theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . 107 Hi n ế pháp năm 2013 quy đ n ị h: “VKSND t i ố cao th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp, góp ph n ầ bảo đ m ả cho
- Từ kết quả xét xử c a ủ TAND mà các c ơ quan, t ổ ch c ứ , cá nhân đư c ợ pháp luật được ch p
ấ hành nghiêm chỉnh và th n ố g nh t ấ . Các VKSND hư n ở g các quy n ề ho c ặ ph i ả th c ự hi n ệ nh n ữ g nhi m ệ vụ nh t ấ đ n ị h. địa phư n ơ g, các VKS quân s ự th c ự hành quyền công t ố và ki m ể sát các B n ả án, quy t ế đ n ị h c a ủ TAND mang tính b t ắ bu c ộ đ i ố v i ớ bị cáo ho c ặ ho t ạ đ n ộ g tư pháp trong ph m ạ vi trách nhi m ệ do luật đ n ị h”. Nh ư v y ậ ,
các đương sự cho nên ho t
ạ động xét xử của TAND ph i ả tuân theo kiểm sát các hoạt đ n ộ g tư pháp và th c ự hành quy n ề công tố là ch c ứ nh n ữ g th
ủ tục, trình tự nghiêm ng t ặ . năng c a ủ VKSND. - Vi c ệ xét xử c a ủ TAND có tính quy t ế đ n ị h cu i ố cùng khi gi i ả quy t ế - Chức năng công t : ố Th c ự hành quy n ề công tố là vi c ệ đ a ư vụ án ra các vụ vi c ệ pháp lý. Trong nhi u ề trư n ờ g h p
ợ , sau khi các cơ quan, tổ
tòa với quyền truy tố và bu c ộ t i ộ đ i ố v i ớ nh n ữ g ngư i ờ có hành vi
chức đã giải quyết nhưng đương s ự không đ n ồ g ý v i ớ cách gi i ả quy t ế nguy hiểm cho xã h i
ộ trên cơ sở các quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Đây là đó và yêu cầu TAND gi i
ả quyết, TAND có thể xem xét và quy t ế đ n ị h. ch c
ứ năng đặc thù của VKSND đư c
ợ Hiến pháp trao mà các c ơ quan
Quyết định của TAND có th ể thay th ế cho các quy t ế đ n ị h trư c ớ đó và
khác không thể thay thế nhằm b o ả đ m ả cho pháp lu t ậ về tư pháp quy t ế đ n ị h c a ủ TAND là quy t ế đ n ị h cu i ố cùng. đư c ợ ch p ấ hành nghiêm ch n ỉ h và th n ố g nh t ấ .
- Hoạt động xét xử là m t ộ hoạt đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ các th m ẩ phán và - Ch c
ứ năng kiểm sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp: Theo đi u ề 107 Hi n ế hội th m
ẩ nhân dân. Đây là hoạt đ n ộ g áp d n ụ g pháp lu t ậ nh n ư g là sự pháp và Lu t ậ tổ ch c
ứ VKSND 2014 thì các VKSND chỉ ki m ể sát vi c ệ áp d n ụ g pháp luật m t ộ cách sáng t o ạ , b i ở vì khi xây d n ự g lu t ậ các nhà tuân theo pháp lu t ậ trong các ho t ạ đ n ộ g tư pháp bao g m ồ : làm lu t ậ không dự liệu đư c ợ h t ế t t ấ cả nh n ữ g hành vi, tình ti t ế , hoàn cảnh c a ủ t n ừ g sự vi c ệ cụ thể c a ủ từng vụ án. Vì v y ậ , các th m ẩ phán + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ trong vi c ệ đi u ề tra các vụ án và H i ộ th m
ẩ nhân dân phải nghiên cứu kĩ, toàn di n ệ đi u ề ki n ệ khách hành sự c a ủ cơ quan đi u ề tra và cơ quan ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g quan có liên quan đ n ế nh n ữ g vụ án cụ th , ể l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp đi u ề tra.
luật phù hợp và phân tích làm sáng tỏ n i ộ dung, ý nghĩa c a ủ các quy phạm pháp luật đ i ố v i ớ từng vụ án m t ộ cách h p ợ tình, h p ợ lý, áp + Ki m ể sát xét x ử các v ụ án hình sự. d n ụ g các quy ph m ạ pháp luật đúng đ n ắ . + Ki m ể sát vi c ệ gi i ả quy t
ế các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, b. Vi n ệ ki m
ể sát nhân dân (VKSND) hành chính, kinh t , ế lao đ n ộ g và những vi c ệ khác theo quy đ n ị h pháp luật. Trong bộ máy nhà nư c
ớ ta hiện nay có hai hệ th n ố g cơ quan đư c ợ ể ệ Hi n ế pháp quy đ n ị h cùng chung nhi m
ệ vụ đó là TAND và VKSND vì
+ Ki m sát vi c thi hành án. + Ki m ể sát vi c ệ t m ạ gi , ữ t m ạ giam, qu n ả lý và giáo d c ụ ngư i ờ ch p ấ
Quy phạm pháp luật là quy t c ắ xử s ự chung do nhà nư c ớ ban hành và hành án ph t ạ tù. b o ả đảm thực hi n ệ để đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ theo nh n ữ g đ n ị h hư n ớ g và nhằm đ t ạ đư c ợ nh n ữ g mục đích nhất đ n ị h. + Ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ c a ủ các ho t ạ đ n ộ g t ư pháp là m t ộ trong hai chức năng c a ủ VKSND đư c ợ quy đ n ị h trong Hi n ế pháp. Khi Pháp luật c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là sự thống nh t ấ c a ủ m t ộ hệ th n ố g các thực hiện ch c
ứ năng này, VKSND chỉ ch u ị trách nhi m ệ trư c ớ cơ quan quy ph m ạ pháp lu t ậ . M i ỗ quy ph m ạ có th ể xem nh ư m t ộ “đ n ơ v ịpháp quyền l c ự nhà nước cùng c p ấ , đ c ộ l p ậ khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng đó. lu t ậ ”, m t ộ tế bào của m t ộ c ơ thể th n ố g nhất là toàn b ộ n n ề pháp lu t ậ nói chung. + Khi thực hi n ệ ch c ứ năng c a
ủ mình, VKSND chỉ xem xét khi có d u ấ hiệu c a ủ hành vi vi ph m ạ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, VKSND không có th m ẩ 2. Đ c ặ đi m ể quy ph m ạ pháp lu t ậ quy n ề trực tiếp x
ử lý về hành chính mà ch ỉd n ừ g l i ạ ở quy n ề yêu c u ầ , kháng nghị, ki n
ế nghị để các cơ quan x
ử lý về hành chính theo th m ẩ Quy ph m ạ pháp luật là m t ộ lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ . Vì v y ậ nó v a ừ mang ầ ủ ữ ộ ủ ạ ộ ừ
quyền. Khi phát hiện có y u ế t ố c u ấ thành t i ộ ph m ạ thì có quy n ề kh i ở
đ y đ nh ng thu c tính chung c a các quy ph m xã h i v a có tố, truy tố và lu n ậ t i ộ trư c ớ tòa án. nh n ữ g thuộc tính c a ủ riêng mình. Quy ph m ạ pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ điểm cơ bản sau đây: + Là cơ quan nhà nư c ớ duy nhất có quy n ề truy tố kẻ ph m ạ pháp ra ạ ậ ắ ử ự ớ ư ắ ử ự trư c ớ toà án và gi ữ quy n ề công tố t i ạ phiên tòa.
- Quy ph m pháp lu t là quy t c x s . V i t cách là quy t c x s , quy ph m ạ pháp lu t ậ luôn là khuôn m u ẫ cho hành vi con ngư i ờ , nó chỉ CHƯƠNG 3: QUY PH M Ạ PHÁP LU T Ậ VÀ QUAN H Ệ PHÁP LU T Ậ
dẫn cho mọi người cách xử sự (nên hay không nên làm gì ho c ặ làm như thế nào) trong nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h. Đi u ề này
A. Quy phạm pháp lu t ậ cũng có nghĩa là quy ph m ạ pháp lu t ậ đã chỉ ra cách x ử s ự và xác đ n ị h I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m ể các ph m
ạ vi xử sự của con ngư i ờ , cũng nh ư nh n ữ g h u ậ qu ả b t ấ l i ợ gì nếu nh ư không th c ự hi n ệ đúng ho c ặ vi ph m ạ chúng. 1. Khái ni m ệ quy ph m ạ pháp lu t ậ - Quy phạm pháp lu t ậ là tiêu chu n ẩ đ ể xác đ n ị h gi i ớ h n ạ và đánh giá Trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ , m i ỗ ngư i ờ luôn ph i ả tuân theo nh n ữ g quy t c ắ hành vi con người. chung nh t ấ đ n ị h trong các quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau. Khoa h c ọ ỉ ẫ ạ ậ pháp lý gọi quy t c ắ x ử s
ự chung đó là các quy ph m ạ . Các quy ph m ạ đó
Không ch là khuôn m u cho hành vi, quy ph m pháp lu t còn là tiêu ẩ ể ị ớ ạ ủ ủ ể có thể là: quy phạm đ o ạ đ c ứ , quy ph m ạ tôn giáo, quy ph m ạ c a ủ m t ộ
chu n đ xác đ nh gi i h n và đánh giá hành vi c a các ch th tham tổ chức xã h i
ộ , quy phạm pháp luật. Do vậy, quy ph m ạ pháp lu t ậ là gia quan h ệ mà nó đi u ề ch n ỉ h.
một trong số những quy phạm xã h i ộ . Từ đó có thể đ a ư ra khái ni m ệ v ề quy ph m ạ pháp lu t ậ .
Thông qua quy phạm pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đư c ợ ho t ạ đ n ộ g nào c a ủ các Ví d , ụ quy phạm pháp lu t ậ Hi n
ế pháp thì có liên quan đ n ế m i ọ tổ
chủ thể có ý nghĩa pháp lý, ho t ạ đ n
ộ g nào không có ý nghĩa pháp lý,
chức và cá nhân trong đ t ấ nư c ớ , nhưng quy ph m ạ pháp lu t ậ hình sự
hoạt động nào phù hợp v i ớ pháp lu t ậ , ho t ạ đ n ộ g nào trái pháp lu t ậ ,… thì chỉ liên quan đ n ế nh n ữ g ngư i ờ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ hình
Chẳng hạn, để biết được đâu là hoạt đ n
ộ g tình cảm, đâu là ho t ạ đ n ộ g s ự mà thôi.
pháp luật của cá nhân chúng ta ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ pháp lu t
ậ hay để đánh giá hành vi nào là vi ph m
ạ hành chính, hành vi nào là - Quy ph m
ạ pháp luật là công cụ đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ , mà n i ộ vi ph m
ạ hình sự (tội phạm) thì ph i
ả căn cứ vào các quy ph m ạ c a ủ dung c a ủ nó thường thể hi n ệ hai m t ặ là cho phép và b t ắ bu c ộ , nghĩa ạ ậ ắ ử ự ỉ ề pháp lu t
ậ hành chính và pháp lu t ậ hình sự.
là, quy ph m pháp lu t là quy t c x s trong đó ch ra các quy n và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ xã h i ộ mà nó đi u ề - Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả chỉnh. th c ự hi n ệ . Quy ph m ạ pháp lu t
ậ do các cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ ạ ậ ệ ố ỗ ạ ậ quyền đặt ra, th a ừ nh n ậ ho c ặ phê chu n ẩ , do v y ậ b n ả ch t ấ c a ủ chúng
- Quy ph m pháp lu t có tính h th ng. M i quy ph m pháp lu t trùng v i ớ bản ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ th ể hi n ệ ý chí đư c ợ nhà nư c ớ ban hành không t n ồ t i ạ và tác đ n ộ g m t ộ cách bi t ệ l p ậ , nhà nư c ớ , chúng ch a ứ đ n ự g trong mình nh n ữ g tư tư n ở g, quan đi m ể
riêng rẽ mà giữa chúng luôn có sự liên h ệ m t ậ thi t ế và th n ố g nh t ấ v i ớ ạ ữ ỉ ể ớ ỏ ề ỉ
chính trị - pháp lý của nhà nư c ớ , c a ủ l c ự lư n ợ g c m ầ quy n ề trong vi c ệ
nhau t o nên nh ng ch nh th l n nh khác nhau cùng đi u ch nh các điều chỉnh các quan h ệ xã h i ộ . Nhà nư c ớ áp đ t ặ ý chí c a ủ mình trong quan h ệ xã h i ộ vì s ự n ổ đ n ị h và phát tri n ể xã h i ộ . quy ph m
ạ pháp luật bằng cách xác đ n ị h nh n ữ g đ i ố tư n ợ g (t ổ ch c ứ , cá Quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ các nhà nư c ớ hi n ệ đ i ạ ch ủ y u ế là quy ph m ạ nhân) nào? trong nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ nào thì ph i ả ch u ị s ự tác
pháp luật thành văn, chúng đư c ợ chứa đ n ự g trong các văn b n ả quy động của quy ph m ạ pháp lu t ậ , nh n ữ g quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý mà phạm pháp lu t ậ c a ủ nhà nước. Do nhu c u ầ đi u ề ch n ỉ h xã h i ộ mà số họ có và nh n ữ g biện pháp cư n
ỡ g chế nào? mà họ bu c ộ ph i ả gánh lư n ợ g các quy ph m
ạ pháp luật của nhà nư c ớ đư c ợ ban hành ngày m t ộ chịu. Thu c
ộ tính do các cơ quan nhà nư c ớ ban hành và b o ả đ m ả th c ự nhi u ề h n ơ và phạm vi các đ i ố tư n ợ g mà chúng tác đ n ộ g cũng ngày hiện là thu c ộ tính thể hi n ệ s ự khác biệt cơ b n ả gi a ữ quy ph m ạ pháp càng rộng hơn, tr t ậ tự ban hành, áp d n ụ g và b o ả vệ chúng ngày càng lu t ậ v i ớ các lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ khác. dân chủ hơn v i ớ sự tham gia c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ . N i ộ dung - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ xử sự chung. Quy ph m ạ pháp lu t ậ các quy ph m ạ pháp lu t
ậ ngày càng chính xác, ch t ặ chẽ, rõ ràng th n ố g ấ ả được ban hành không ph i ả cho m t ộ tổ ch c
ứ hay cá nhân cụ thể mà nh t và có tính kh thi cao. cho tất cả các t
ổ chức và cá nhân tham gia quan h ệ xã h i ộ mà nó đi u ề II. C u ấ trúc, phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ , vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp chỉnh. M i ọ tổ ch c ứ , cá nhân ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ mà quy luật ph m ạ pháp luật đã quy đ n ị h đ u ề xử sự th n ố g nhất như nhau. Tuy nhiên, tính ch t ấ chung c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau thì khác 1. C u ấ trúc c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ nhau.
Cấu trúc của quy phạm pháp lu t ậ chính là nh n ữ g thành ph n ầ t o ạ nên c a ủ quy ph m ạ m i ớ ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ (chủ thể đư c ợ , quy ph m ạ có liên quan m t ậ thi t ế v i ớ nhau. Cũng nh ư các quy ph m ạ xã bu c ộ phải th c
ự hiện quy phạm đó ho c ặ bị áp dụng quy ph m ạ đó). h i ộ khác quy ph m ạ pháp lu t ậ ch a ứ trong nó nh n ữ g câu h i ỏ : Ai (tổ ch c
ứ , cá nhân nào)? Trong nh n ữ g tình hu n
ố g nào (khi nào)? thì sẽ xử Những tình hu n
ố g (hoàn cảnh, điều ki n ệ ) đư c ợ nêu ra trong ph n ầ giả ị ủ ạ ậ ề ả s ự nh ư thế nào ho c ặ hậu quả gì c n ầ ph i ả gánh ch u ị ?
đ nh c a quy ph m pháp lu t là vô cùng phong phú. V hoàn c nh có thể là nh n
ữ g sự kiện: liên quan đ n ế hành vi c a ủ con ngư i ờ (tham gia Vì vậy, các quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c ợ trình bày theo m t ộ c ơ c u ấ nh t ấ giao thông, gây thư n
ơ g tích cho người khác,…); liên quan đ n ế s ự bi n ế định, g m ồ nh n ữ g bộ ph n ậ c u ấ thành. Nhìn chung, c u ấ thành c a ủ m t ộ (sự sinh, t ,
ử …); liên quan đến th i ờ gian; liên quan đ n ế không gian quy ph m ạ pháp lu t ậ bao g m ồ 3 b ộ phận: Gi ả đ n ị h, quy đ n ị h, ch ế tài. (phạm vi lãnh thổ áp d n ụ g như mi n ề núi hay đ n ồ g b n ằ g,…). V ề đi u ề kiện có th ể là: đi u ề ki n ệ v ề không gian (đ a ị đi m ể x y ả ra s ự ki n ệ như a. Gi ả đ n ị h nơi tội ph m ạ xảy ra,…); đi u ề ki n
ệ về chủ thể (độ tu i ổ , gi i ớ tính, dân Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong đó nêu ra nh n ữ g tình t c ộ ,…); và rất nhi u ề những đi u ề ki n ệ khác, tùy theo hoàn c n ả h mà ướ ị ề ề ệ ố ớ ủ ể huống (hoàn c n ả h, điều ki n
ệ ) có thể xảy ra trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ mà nhà n
c quy đ nh v đi u ki n đ i v i ch th .
quy phạm pháp luật sẽ tác động đ i ố v i
ớ những chủ thể (tổ ch c ứ , cá Nh n ữ g hoàn cảnh, đi u ề ki n ệ đư c ợ dự liệu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ
nhân) nhất định. Nói cách khác, giả đ n ị h nêu lên ph m ạ vi tác đ n ộ g các quy ph m ạ pháp luật là nh n ữ g tình hu n ố g đã, đang ho c ặ sẽ x y ả ra của quy ph m ạ pháp luật đ i ố v i
ớ các cá nhân hay tổ ch c ứ nào? Trong trong cu c ộ s n ố g. nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào? Như vậy, phần giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp luật trả l i ờ cho câu h i ỏ : Ví d : ụ Kho n ả 1 Đi u ề 102 B ộ lu t ậ hình sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h: “Ngư i ờ
Tổ chức, cá nhân nào? Trong nh n ữ g tình hu n ố g (hoàn c n ả h, đi u ề nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính kiện) nào? Thông qua ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chúng mạng, tuy có đi u ề kiện mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế hậu quả ngư i ờ đó ta biết đư c ợ tổ chức tổ ch c
ứ , cá nhân nào? khi ở vào nh n ữ g hoàn
chết, thì bị phạt cảnh cáo, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế hai năm ho c ặ c n ả h, đi u ề kiện nào? thì ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ pháp lu t ậ đó. phạt tù từ ba tháng đ n ế hai năm”. Hoàn c n ả h ở đây là: b t ấ kỳ “Ngư i ờ Vi c ệ xác định t ổ ch c ứ , cá nhân nào và nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào nào th y ấ ngư i
ờ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hiểm đ n ế tính đ ể tác đ n ộ g là ph ụ thu c
ộ vào ý chí của nhà nư c ớ .
mạng”, nhưng chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g của quy ph m ạ này không ph i ả t t ấ cả nh n ữ g người trong hoàn c n ả h đó mà chỉ g m ồ nh n ữ g b. Quy đ n ị h người “tuy có đi u ề ki n ệ mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế h u ậ quả ngư i ờ đó ch t
ế ”. Như vậy, trong cùng m t ộ hoàn c n ả h nh n ư g không ph i ả m i ọ Là một ph n
ầ của quy phạm pháp lu t
ậ nêu lên những cách xử sự mà
tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn c n ả h y ấ cũng ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ
các chủ thể có thể ho c ặ bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ g n ắ v i ớ nh n ữ g tình ố ở ầ ả ị ủ ạ ậ ứ quy phạm đó mà chỉ nh n
ữ g chủ thể có liên quan đ n ế ph n ầ chỉ d n ẫ
hu ng đã nêu ph n gi đ nh c a quy ph m pháp lu t. T c là, khi xảy ra nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ đã nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ đưa ra nh n ữ g chỉ d n ẫ có tính ch t ấ + Nh n ữ g quy n ề và l i ợ ích mà chủ th ể đư c ợ hưởng; m n ệ h l n ệ h (các cách x ử sự) đ ể các ch ủ th ể thực hi n ệ .
+ Những cách xử sự (hành vi) mà ch ủ th ể bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ , th m ậ Phần quy đ n ị h là ph n ầ c t ố lõi c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , nó th ể hi n ệ ý chí là ph i ả th c ự hi n ệ nh ư th ế nào? chí c a ủ nhà nư c
ớ đối với các tổ chức hay cá nhân khi x y ả ra nh n ữ g ế tình huống đã đư c ợ nêu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . c. Ch tài Ph n
ầ quy định của quy phạm pháp lu t ậ thư n ờ g đư c ợ nêu ở d n ạ g Là một ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chỉ ra các bi n ệ pháp mang tính mệnh lệnh nh : ư C m ấ , không đư c
ợ , phải, thì, có, đư c ợ ,… Thông qua
chất trừng phạt mà các ch ủ th ể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g quy ph m ạ có
phần quy định của quy ph m ạ pháp lu t
ậ các chủ thể pháp lu t ậ m i ớ
thể áp dụng đối với các chủ thể vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự hi n ệ biết được là n u ế như họ ở vào nh n ữ g tình hu n ố g đã nêu trong ph n ầ đúng những m n ệ h l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì họ ph i ả làm gì? đư c ợ (không ph m
ạ pháp luật. Do đó, chế tài là bộ ph n ậ b o ả đ m ả tính cư n ỡ g chế đư c ợ ) làm gì? và th m ậ chí làm nh ư th ế nào? c a
ủ pháp luật trong thực t . ế
Ví dụ: "Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp Phần chế tài c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g tr ả l i ờ cho câu h i ỏ : Các lu t ậ " (Đi u ề 57 Hi n ế pháp 1992). Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: chủ thể có th m ẩ quy n ề áp dụng quy ph m ạ có thể áp d n ụ g nh n ữ g "có quyền t
ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp luật". biện pháp nào đ i ố v i ớ các ch ủ thể đã vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự
Hay tại Khoản 3 Điều 141 Lu t ậ doanh nghi p ệ 2005 quy đ n ị h: "M i ỗ cá
hiện đúng những mệnh l n ệ h đã đư c ợ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ nhân chỉ đư c ợ quy n ề thành l p ậ một doanh nghi p ệ tư nhân". Ph n ầ quy phạm pháp lu t ậ . Còn đ i ố v i ớ các chủ thể đư c ợ nêu ở ph n ầ giả quy đ n
ị h của quy phạm này là: "ch ỉđư c ợ quyền thành l p ậ m t ộ doanh
định của quy phạm pháp lu t ậ thì nhà nư c ớ gián ti p ế thông báo ho c ặ ả ọ ế ế ư ọ ở ữ ố ư nghiệp tư nhân".
c nh báo cho h bi t là n u nh h vào nh ng tình hu ng nh đã
nêu ở phần giả định c a ủ quy phạm pháp lu t ậ thì h ọ ph i ả ch u ị nh n ữ g Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thư n ờ g chỉ ra các quy n ề (l i ợ hậu qu ả b t ấ l i ợ , bị tr n ừ g phạt b n ằ g nh n ữ g bi n ệ pháp gì?
ích) mà các chủ thể đư c ợ hư n ở g ho c
ặ các nghĩa vụ pháp lý mà họ ụ ả ề ộ ậ ự ị ườ ph i ả th c ự hi n ệ , m c ặ dù không ph i ả khi nào thu t ậ ng ữ quy n ề và nghĩa
Ví d : Kho n 1 Đi u 100 B lu t Hình s 1999 quy đ nh: “Ng i nào
vụ pháp lý cũng trực ti p ế th ể hi n ệ trong l i ờ văn c a ủ quy phạm.
đối xử tàn ác, thường xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ lệ thu c
ộ mình làm người đó tự sát, thì b ịph t ạ tù t ừ hai đ n ế b y ả năm”.
Như vậy, những mệnh lệnh của nhà nư c ớ được nêu trong ph n ầ quy Ph n
ầ giả định nêu chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ này là: định của quy ph m
ạ pháp luật đối với các ch ủ th ể có th ể là: “Người nào đ i ố xử tàn ác, thư n ờ g xuyên c ứ hi p ế , ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ mình làm ngư i ờ đó t ự sát”. Ph n ầ ch ế tài đư c ợ chỉ + Nh n
ữ g cách xử sự (hành vi) mà chủ thể đư c ợ phép ho c ặ không dẫn cho ch ủ thể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g pháp lu t ậ đ i ố v i ớ ch ủ th ể đã đư c ợ phép th c ự hi n ệ ; th c
ự hiện hành vi nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: “ph t ạ tù từ hai đ n ế b y ả năm”. Còn ph n ầ quy đ n ị h đã không tr c ự ti p ế th ể hi n ệ trường h p ợ quy ph m ạ pháp lu t
ậ trùng với các điều lu t ậ . Nh n ư g cũng trong quy ph m ạ pháp lu t ậ này. Tuy nhiên, v i ớ quy ph m ạ pháp lu t ậ không ít trư n ờ g hợp, trong một đi u ề luật c a ủ văn b n ả , bao g m ồ m t ộ này thì ph n ầ quy đ n ị h đư c ợ hi u ể là: không đư c ợ đ i ố xử tàn ác, không số quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau cùng đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ đư c
ợ thường xuyên ức hiếp, ngư c ợ đãi ho c ặ làm nh c ụ ngư i ờ l ệ thu c ộ trong một lĩnh vực nh t ấ đ n ị h. Có ba phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ mình làm cho ngư i ờ l ệ thu c ộ mình t ự sát. pháp luật thành các đi u ề lu t ậ trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ : phương pháp di n ễ đ t ạ tr c ự ti p ế ; phương pháp di n ễ đ t ạ tham kh o ả ; Hay "Ngư i ờ nào đi u ề khiển phương ti n ệ giao thông đư n ờ g bộ mà vi phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ theo m u ẫ . ph m
ạ quy định về an toàn giao thông đư n ờ g b ộ gây thi t ệ h i ạ cho tính m n ạ g ho c
ặ gây thiệt hại nghiêm tr n ọ g cho s c ứ kh e ỏ , tài s n ả c a ủ Phương pháp diễn đ t ạ tr c ự ti p ế , theo phư n ơ g pháp này, trong m t ộ ngư i
ờ khác, thì bị phạt ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ điều lu t ậ trình bày (di n ễ đ t ạ ) một quy ph m ạ pháp lu t ậ tr n ọ v n ẹ , có đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng đủ các y u ế t : ố giả đ n ị h, quy đ n ị h, chế tài. Phư n ơ g pháp này có u ư
đến ba năm". (Điều 202 Bộ lu t ậ hình sự 1999). Ph n ầ chế tài ở quy điểm là dễ hi u ể , dễ vận d n ụ g, phù h p ợ v i ớ trình đ ộ dân trí ch a ư cao. ph m ạ này là: "bị ph t ạ ti n ề từ năm tri u ệ đ n ồ g đ n ế năm mư i ơ tri u ệ Nh n ư g có như c ợ đi m ể là thư n ờ g l p ặ đi l p ặ l i ạ nhi u ề l n ầ m t ộ n i ộ đ n ồ g, c i
ả tạo không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù từ sáu tháng dung nào đó. đến ba năm".
Phương pháp diễn đạt tham kh o ả , theo phư n ơ g pháp này, t i ạ m t ộ
Theo các ngành luật thì chế tài đư c ợ chia thành: Ch ế tài hình s , ự chế
điều luật, chỉ trình bày m t ộ ho c ặ hai bộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ pháp tài hành chính, ch ế tài k ỷ lu t ậ , chế tài dân s , ự … lu t ậ , phần còn l i ạ ph i ả tham kh o ả ở m t ộ đi u ề lu t ậ khác. u Ư đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp này là kh c ắ ph c ụ đư c ợ như c ợ đi m ể c a ủ phư n ơ g pháp 2. Phư n ơ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ pháp lu t ậ trên, kh c ắ ph c ụ đư c ợ sự trùng l p ặ . Nh n ư g như c ợ đi m ể là khó v n ậ ụ ỏ ộ Để đảm b o ả tính logic, ch t ặ chẽ đòi h i ỏ các quy ph m ạ pháp lu t ậ ph i ả
d ng, đòi h i trình đ dân trí cao. được trình bày theo m t ộ kết c u ấ là: N u ế m t ộ t ổ ch c ứ hay cá nhân nào Phương pháp di n ễ đạt theo bản m u ẫ , là phư n ơ g pháp diễn đ t ạ ở m t ộ
đó ở vào những hoàn cảnh, điều ki n ệ nh t ấ đ n ị h nào đó (gi ả đ n ị h); thì điều lu t ậ chỉ trình bày m t ộ vài b ộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ nh ư ở phư n ơ g đư c ợ phép hay buộc ph i ả xử sự theo m t ộ cách th c ứ nh t ấ đ n ị h (quy pháp tham kh o ả , ph n ầ còn l i ạ không gi i ớ thi u ệ ở m t ộ đi u ề lu t ậ cụ định); ho c ặ các chủ thể có th m ẩ quy n ề có th ể sẽ áp d n ụ g nh n ữ g bi n ệ
thể nào, mà ch ỉđề ra m t ộ phư n ơ g hư n ớ g chung đ ể tham kh o ả ở m t ộ pháp cư n ỡ g ch ế nào đ i ố v i ớ các chủ th ể vi ph m ạ pháp lu t ậ (ph n ầ chế luật nào đó đang hi n ệ hành (tham kh o ả t i ạ m t ộ văn b n ả quy ph m ạ tài). pháp lu t ậ khác). Quy ph m ạ pháp lu t ậ được th ể hi n ệ thành các đi u ề lu t ậ trong các văn Qua ba phương pháp di n ễ đ t
ạ trên, phương pháp nào là t t ố nh t ấ ? M i ỗ bản quy phạm pháp lu t ậ , quy ph m ạ pháp lu t ậ là n i ộ dung, còn đi u ề
phương pháp đều có những u ư điểm, như c ợ điểm c a ủ nó. Tùy theo lu t ậ là hình thức bi u ể hi n ệ c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Trong nhi u ề
tính chất của quan hệ xã h i ộ do quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h, tùy Quy ph m ạ pháp luật là c ơ sở pháp lý đ i ố v i ớ quy n ề t ự do, quy n ề dân
theo trình độ dân trí c a
ủ dân cư mà các nhà làm lu t ậ ch n ọ phư n ơ g chủ của công dân, đ i ố v i ớ hành vi h p ợ pháp c a ủ con ngư i ờ trong xã pháp thích h p ợ . Tuy nhiên, dù sử d n ụ g phư n ơ g pháp nào cũng ph i ả h i ộ . Các quy ph m ạ pháp lu t ậ tác đ n ộ g lên con ngư i ờ trong quan h ệ xã tuân theo m t ộ yêu c u ầ chung là ph i ả di n ễ đ t
ạ chính xác, rõ ràng, dễ h i ộ trên hai mặt, tác đ n ộ g giáo d c ụ t ư tư n ở g và tác đ n ộ g pháp lý. Tác hiểu, dễ v n ậ d n ụ g. C n ầ ph i ả di n ễ đ t ạ sao cho cùng m t ộ v n ấ đề mà đ n ộ g giáo d c ụ tư tư n ở g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thể hi n ệ tương tự m i ọ ngư i ờ đ u
ề hiểu thống nhất, vận d n ụ g th n ố g nh t ấ . Không thể có như các bi n ệ pháp giáo d c ụ tư tư n ở g khác. Khi con ngư i ờ bi t ế đư c ợ một quy đ n
ị h của quy phạm pháp luật mà hi u ể nhi u ề cách khác nhau. những quy định c a ủ pháp lu t ậ về quy n ề tự do, quy n ề dân chủ thì trình độ nh n ậ th c
ứ , trình độ văn hóa c a ủ h ọ đư c ợ nâng cao. Tác đ n ộ g III. Vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ pháp lý c a ủ quy phạm pháp lu t ậ t o ạ cho con ngư i ờ s ự hi u ể bi t ế c n ầ ế ề ậ ồ ờ ẳ ị ữ ề ụ Quy ph m ạ pháp lu t ậ là y u ế tố đ u ầ tiên, cơ b n ả trong cơ chế đi u ề
thi t v pháp lu t, đ ng th i kh ng đ nh nh ng quy n và nghĩa v chỉnh pháp lu t ậ và xây dựng hệ th n ố g pháp lu t ậ . Không có quy ph m ạ pháp lý của h . ọ Để t o ạ cho con ngư i ờ có ki n ế th c ứ pháp lu t ậ và hi u ể ế ề ụ ệ ế ứ pháp lu t ậ , không có thư c
ớ đo, thì không thể có sự đi u ề ch n ỉ h pháp
bi t quy n và nghĩa v pháp lý, ngoài vi c ti n hành trên ý th c, còn ả ự ề ỉ ằ ậ ố ớ ệ ộ lu t
ậ , và do đó, không có c ơ ch ế đi u ề ch n ỉ h pháp lu t ậ đ i ố v i ớ các quan
ph i thông qua s đi u ch nh b ng pháp lu t đ i v i quan h xã h i. hệ xã h i ộ . Thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ nhà nư c ớ qu n ả lý xã h i ộ . D a ự vào quy ph m ạ pháp luật, nhà nư c ớ có khả năng b o ả vệ các quan ệ ộ ạ ề ệ ệ ộ ớ Quản lý xã h i
ộ , theo góc độ pháp lý, là vi c ệ nhà nư c ớ dùng quy ph m ạ
h xã h i đã có, t o đi u ki n cho các quan h xã h i m i phát sinh có ề ệ ể ầ ạ ỏ ệ ộ pháp luật để đi u ề ch n
ỉ h hành vi của các thành viên trong xã h i ộ , sao
đi u ki n phát tri n, góp ph n thanh toán, lo i b các quan h xã h i ố ậ ớ ộ ớ
cho khi họ tham gia các quan hệ xã h i ộ ph i ả xử sự th n ố g nh t ấ theo đ i l p v i xã h i m i. m t ộ quy t c ắ chung, theo ý chí c a ủ nhà nư c ớ đã đư c ợ th ể hi n ệ trong B. Quan h ệ pháp lu t ậ quy phạm pháp lu t ậ . Hệ th n ố g pháp luật là t n ổ g thể các quy ph m ạ pháp luật. Quy ph m ạ pháp lu t ậ đư c
ợ coi là “tế bào” c a ủ hệ th n ố g I. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m ể pháp luật, là y u
ế tố cơ bản để xây d n ự g hệ th n ố g pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ . Pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà nư c ớ là hệ th n ố g các quy ph m ạ 1. Khái ni m ệ pháp lu t ậ . Nhu c u ầ t n ồ tại và phát tri n ể đã bu c ộ con ngư i ờ ph i ả liên k t ế v i ớ Quy phạm pháp lu t
ậ là cơ sở pháp lý đ m ả b o ả sự ho t ạ đ n ộ g c a ủ Bộ nhau thành nh n ữ g c n ộ g đ n ồ g. Gi a ữ các thành viên c a ủ c n ộ g đ n ồ g luôn ả ữ ự ệ ề ậ ấ ề ầ ớ máy nhà nư c ớ . Các c ơ quan nhà nư c ớ đ u ề ph i ả ho t ạ đ n ộ g trong ph m ạ
n y sinh nh ng s liên h v v t ch t, v tinh th n v i nhau và vi th m ẩ quy n ề đư c ợ quy đ n ị h cụ thể bằng nh n ữ g quy ph m ạ pháp nh n ữ g m i
ố liên hệ này luôn có gi i ớ hạn nên ngư i ờ ta g i ọ chúng là các luật. Các nhà ch c
ứ trách, các nhân viên nhà nư c ớ ph i ả d a ự vào quy “quan h ” ệ . Nh n ữ g quan hệ xu t ấ hi n
ệ trong quá trình sản xu t ấ và phân ố ủ ả ậ ấ ệ ả ầ phạm pháp lu t ậ để th c ự thi công v ụ c a ủ mình. Có như v y ậ h ọ m i ớ đủ
ph i c a c i v t ch t, trong vi c tho mãn các nhu c u văn hoá, tinh lòng tin đ ể th c ự hi n ệ đúng ch c ứ trách m t ộ cách có hi u ệ qu . ả th n
ầ cũng như trong việc b o ả vệ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ thì đư c ợ g i ọ là Quan h ệ pháp luật có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau đây: “quan h ệ xã h i ộ ”.
- Quan hệ pháp luật là quan hệ xã h i
ộ có ý chí: Quan hệ pháp lu t ậ Quan hệ xã h i ộ t n ồ t i
ạ khách quan không lệ thu c ộ vào ý chí c a ủ con xuất hi n ệ do ý chí c a ủ con ngư i ờ . Các quan h ệ này không ng u ẫ nhiên
người. Tính khách quan của chúng thể hi n ệ ở chỗ con ngư i ờ s n ố g hình thành mà ph i
ả qua hành vi có ý chí c a ủ một ho c ặ nhi u ề ch ủ th . ể trong xã h i ộ không thể tự đ t ặ mình ngoài nh n ữ g m i ố liên hệ xã h i ộ đang t n ồ t i ạ . Xã h i ộ không thể t n ồ t i ạ thiếu con ngư i ờ và con ngư i ờ Có nh n ữ g quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành đòi h i ỏ thể hi n ệ ý chí cũng không thể t n ồ tại ngoài xã h i ộ . Tính t ổ ch c ứ c a ủ đ i ờ s n ố g c n ộ g của hai bên tham gia. Ch n ẳ g h n ạ , h p ợ đ n ồ g lao đ n ộ g (quan hệ gi a ữ ườ ộ ườ ử ụ ộ ợ ồ đ n
ồ g đòi hỏi các quan hệ xã h i ộ ph i ả đư c ợ đi u ề ch n ỉ h. Đi u ề này có ng i lao đ ng và ng
i s d ng lao đ ng); h p đ ng mua bán tài thể th c ự hiện đư c ợ b n ằ g cách đ t ặ ra nh n ữ g quy t c ắ xử sự bu c ộ m i ọ s n ả (quan h ệ gi a ữ ngư i ờ bán tài s n ả và ngư i ờ mua tài s n ả ). ngư i ờ ph i ả tuân theo. Cũng có những lo i ạ quan hệ pháp lu t
ậ mà sự hình thành trên c ơ s ở ý ủ ướ ẳ ạ ệ ậ ự Quan hệ xã h i ộ r t
ấ đa dạng và phong phú. Đó có thể là quan hệ gia chí c a nhà n
c. Ch ng h n, quan h pháp lu t hình s hình thành đình, quan hệ lao đ n ộ g, quan hệ tài s n ả ,… Tính đa d n ạ g c a ủ quan hệ không phải xu t ấ phát từ ý chí c a ủ ngư i ờ ph m ạ t i ộ , mà xu t ấ phát t ừ ý xã h i ộ d n ẫ đ n ế sự phong phú c a ủ các hình th c ứ tác đ n ộ g đ n ế chúng. chí c a ủ nhà nư c ớ . Chúng có thể là quy ph m ạ pháp lu t ậ , quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ , các tín đồ - Quan hệ pháp lu t ậ xu t ấ hi n
ệ trên cơ sở các quy ph m ạ pháp lu t ậ : tôn giáo, phong t c ụ t p ậ quán,… Tuy nhiên, hi u ệ qu ả tác đ n ộ g c a ủ m i ỗ Pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i ộ , các quan hệ s n ả xu t ấ b n ằ g lo i ạ quy ph m
ạ xã hội có sự khác nhau r t ấ lớn. Trong h ệ th n ố g các quy vi c ệ tác đ n ộ g tr c ự ti p
ế vào quan hệ ý chí, bi n ế các quan h ệ ý chí đó ph m ạ xã h i
ộ , quy phạm pháp luật có vị trí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. Do
thành các quan hệ pháp luật, bu c ộ các bên trong quan h ệ ý chí đó có vậy, có thể xác đ n ị h quan hệ pháp lu t ậ là quan hệ xã h i ộ đư c ợ đi u ề cách x ử s ự phù hợp v i ớ ý chí của c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịth ể hi n ệ trong chỉnh bằng quy ph m ạ pháp lu t
ậ , làm cho các bên tham gia quan h ệ đó pháp lu t
ậ . Do đó, việc lựa ch n ọ quan hệ xã h i ộ nào để đi u ề ch n ỉ h có quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý. b n
ằ g pháp luật phụ thuộc vào ý chí nhà nư c ớ .
Như vậy, quan hệ pháp lu t
ậ là những quan hệ xã h i ộ đư c ợ các quy Ví d : ụ Hành vi t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin phạm pháp luật đi u ề ch n
ỉ h trong đó quyền và nghĩa vụ c a ủ chủ thể h c ọ nhưng nếu nh ư hành vi đó đư c ợ th c ự hi n ệ trư c ớ khi B ộ lu t ậ hình đư c ợ nhà nư c ớ quy đ n ị h và bảo đảm th c ự hi n ệ .
sự 1999 có hiệu lực (trư c
ớ 1/7/2000) thì không bị coi là t i ộ ph m ạ . ư ự ệ ộ ậ ự
Quan hệ pháp luật là hình th c ứ đ c ặ biệt c a ủ quan hệ xã h i ộ . Nó t n ồ
Nh ng cũng chính hành vi đó mà th c hi n sau ngày B lu t hình s
tại trong hầu hết các lĩnh v c ự quan tr n ọ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ và có 1999 có hi u
ệ lực (từ 1/7/2000) thì hành vi đó b ịxem là ph m ạ vào t i ộ liên h ệ mật thiết v i ớ các lo i ạ hình quan h ệ xã h i ộ khác. "t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các chư n ơ g trình virus tin h c ọ " đư c ợ quy định t i ạ Điều 224 B ộ lu t ậ hình s
ự 1999. Do đó, hành vi đó bị xem 2. Đ c
ặ điểm của quan h ệ pháp lu t ậ là t i ộ phạm khi nó đư c ợ đi u ề ch n ỉ h b i ở quy ph m ạ pháp lu t ậ như đã giác th c ự hi n ệ nghĩa vụ c a ủ mình Nhà nư c ớ có thể dùng bi n ệ pháp nêu. cư n
ỡ g chế thực hiện. Các cá nhân hay tổ ch c ứ vi ph m ạ pháp lu t ậ thì phải gánh ch u ị các trách nhi m ệ pháp lý thể hi n ệ trong các chế tài
Một ví dụ khác, ở nư c ớ ta hoạt đ n ộ g m i ạ dâm bị pháp lu t ậ nghiêm pháp lu t ậ . c m ấ , m i ọ hành vi vi phạm đ u
ề bị nghiêm tr .ị Tuy nhiên, ở m t ộ số
nước tư bản (Thái Lan, Hà Lan,…) hoạt đ n ộ g này đư c ợ xem nh ư m t ộ II. Phân lo i ạ quan h ệ pháp lu t ậ nghề đư c ợ pháp lu t ậ công nhận và b o ả v . ệ Hay quan hệ gi a ữ hai
người đàn ông cùng chung s n ố g v i ớ nhau, cùng sinh ho t ạ b n ằ g nh n ữ g
Sự đa dạng và phong phú của quan h ệ xã h i ộ cũng nh ư các quy ph m ạ ậ ề ỉ ẫ ế ự ệ thu nh p ậ có đư c ợ là m t ộ d n
ạ g quan hệ bạn bè, thu c ộ ph m ạ trù đ o ạ
pháp lu t đi u ch nh chúng d n đ n s hình thành các quan h pháp đức. Nh n ư g ở một số nư c ớ tư b n ả , khi pháp lu t ậ cho phép có hôn
luật khác nhau. Việc phân loại các quan h ệ pháp lu t ậ đư c ợ ti n ế hành nhân giữa ngư i
ờ cùng giới tính thì quan h ệ nh ư v y ậ l i ạ trở thành quan d a ự theo nhi u ề căn c ứ khác nhau. h ệ pháp lu t ậ hôn nhân và gia đình. - Căn cứ vào đối tư n ợ g đi u ề ch n ỉ h và phương pháp đi u ề ch n ỉ h, chúng - N i ộ dung của quan h ệ pháp lu t ậ luôn đư c ợ c u ấ thành b i ở các quy n ề
ta có thể phân chia các quan h ệ pháp lu t ậ theo các ngành lu t ậ thành và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ pháp lu t ậ . Các
quan hệ pháp luật hình s , ự quan hệ pháp lu t ậ dân s , ự quan h ệ pháp ậ ệ ậ ế ạ ổ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ có
lu t hành chính, quan h pháp lu t kinh t ,… cách phân lo i này ph m i ố quan hệ tư n
ơ g hỗ lẫn nhau. Thông thư n ờ g, quyền của bên này bi n ế và đư c ợ thừa nh n ậ r n ộ g rãi. lại là nghĩa vụ c a
ủ mỗi bên khác và ngư c ợ l i ạ . Vì v y ậ , vi c ệ th c ự hi n ệ - Căn cứ vào tính ch t ấ đ c ộ l p ậ c a ủ các quy n ề c a ủ chủ thể tham gia nghĩa vụ c a ủ m t ộ bên là sự đ m ả b o ả cho vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ ta có thể phân chia các quan hệ pháp lu t ậ thành một bên khác. quan hệ pháp luật tuy t ệ đ i ố và quan h ệ pháp lu t ậ tư n ơ g đ i ố . Ví dụ: Trong quan h ệ h p ợ đ n ồ g mua – bán tài s n ả bên bán có nghĩa vụ - Căn cứ vào vi c ệ thực hi n
ệ nghĩa vụ trong quan hệ pháp lu t ậ là đ n ơ chuyển giao tài s n ả và có quyền nh n ậ m t ộ kho n ả ti n ề theo sự thoả
phương hay song phương ngư i
ờ ta có chia quan hệ pháp lu t ậ thành
thuận, còn bên mua có nghĩa v ụ chuy n ể giao kho n ả ti n ề nói trên và có quan h ệ pháp luật đ n ơ vụ và pháp lu t ậ song vụ quy n ề đư c ợ nh n ậ tài s n ả . Trong m i ố quan h ệ này, chúng ta th y ấ vi c ệ
thực hiện nghĩa vụ của m t ộ bên là vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ bên khác - Căn cứ vào tính ch t ấ tác động c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong m i ỗ và ngư c ợ lại. quan hệ pháp lu t ậ ngư i
ờ ta chia quan hệ pháp lu t ậ thành quan hệ pháp lu t ậ đi u ề chỉnh và quan h ệ pháp lu t ậ b o ả v . ệ - Vi c ệ th c ự hi n ệ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan hệ pháp luật đư c ợ đ m ả b o ả bằng sự cư n ỡ g chế nhà nư c ớ . Đ c ặ đi m ể III. Các y u ế tố c u ấ thành c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ . này thể hi n ệ ở chỗ n u ế các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ không tự Mỗi quan h ệ pháp luật đư c ợ c u ấ thành b i ở 3 y u ế t ố đó là: - Ch ủ th . ể Ví dụ: M t ộ đ a ứ trẻ được th a ừ kế khi b ,
ố mẹ chết. Quan hệ th a ừ kế này phát sinh do ý chí c a ủ ngư i ờ đ ể l i ạ th a ừ k ế (n u ế có di chúc) ho c ặ - Khách th . ể theo ý chí của nhà nư c
ớ (nếu không có di chúc). Trong quan h ệ th a ừ ế ứ ẻ ủ ể ự ậ ướ ả - N i ộ dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ .
k này thì đ a tr là ch th có năng l c pháp lu t và nhà n c b o v ệ các quy n ề h p ợ pháp c a ủ đứa tr ẻ này. 1. Chủ th ể c a
ủ quan hệ pháp lu t ậ
Năng lực hành vi là khả năng mà nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ cho t ổ ch c ứ , cá a. Khái ni m ệ chủ thể quan h ệ pháp lu t ậ nhân bằng nh n ữ g hành vi c a
ủ chính bản thân mình có thể xác l p ậ và thực hi n ệ các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Đây đư c ợ coi là ph n ầ quan
Chủ thể quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g cá nhân hay t ổ ch c ứ d a ự trên cơ tr n ọ g đ i
ố với các hoạt động tích c c ự c a ủ chủ th ể quan hệ pháp lu t ậ . sở của các quy ph m
ạ pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp Tổ chức ho c ặ cá nhân có năng l c ự hành vi sẽ đư c ợ tham gia v i ớ tư luật, trở thành ngư i ờ mang các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th . ể
cách là chủ thể quan hệ pháp lu t ậ , bằng hành vi c a ủ mình có th ể đ c ộ ậ ậ ự ệ ề ụ ư ộ Các tổ ch c ứ , cá nhân ho c
ặ các chủ thể khác th a ỏ mãn nh n ữ g đi u ề
l p xác l p và th c hi n các quy n, nghĩa v pháp lý cũng nh đ c ậ ị ệ ề ữ ủ ki n ệ theo quy định c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan hệ thì có th ể trở
l p ch u trách nhi m v nh ng hành vi c a mình. thành ch ủ th ể của quan h ệ pháp lu t ậ đó. Khi các ch ủ th ể có đ ủ nh n ữ g Năng lực pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi là những thu c ộ tính không điều kiện theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan h ệ thì đư c ợ tách r i ờ c a ủ m i ỗ cá nhân nh n ư g không ph i ả là nh n ữ g thu c ộ tính tự coi là có năng l c
ự chủ thể (tư cách chủ th ) ể . Năng l c ự chủ thể bao nhiên, không phải s n ẵ có khi ngư i ờ đó sinh ra mà là nh n ữ g thu c ộ tính
gồm: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. pháp lý. Chúng đ u ề do nhà nư c ớ thừa nh n ậ cho m i ỗ tổ ch c ứ ho c ặ cá ỉ ạ ậ ớ ế ượ ổ ứ Năng l c ự pháp lu t ậ là khả năng có quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý đư c ợ
nhân. Ch thông qua quy ph m pháp lu t m i bi t đ c t ch c, cá ự ủ ể ậ ể ữ nhà nư c ớ quy đ n
ị h cho các tổ chức, cá nhân nh t ấ đ n ị h. Năng l c ự pháp
nhân nào có năng l c ch th pháp lu t đ tham gia vào nh ng quan ệ ậ ấ ị lu t ậ có thể đư c ợ coi là ph n ầ tối thi u ể trong năng l c ự ch ủ thể c a ủ cá h pháp lu t nh t đ nh. nhân và pháp nhân.
Đối với cá nhân, năng l c ự pháp lu t ậ xu t ấ hi n ệ k ể t ừ cá nhân sinh ra và ỉ ấ ườ ế ộ ố ự ự Với năng l c ự pháp lu t
ậ , các chủ thể chỉ tham gia thụ đ n ộ g vào các ch m t đi khi ng
i đó ch t. Trong m t s lĩnh v c, năng l c pháp ậ ượ ở ộ ầ ừ ướ ụ ộ ự ể ề quan hệ pháp lu t ậ ho c ặ đư c ợ pháp lu t ậ b o ả vệ trong các quan hệ lu t đ c m r ng d n t ng b
c ph thu c vào s phát tri n v ể ự ự ủ ự ở ộ ầ ự ậ ủ nh t ấ đ n ị h. Tính thụ đ n ộ g c a
ủ chủ thể ở chỗ là không tự t o ạ ra đư c ợ
th l c và trí l c c a cá nhân. S m r ng d n năng l c pháp lu t c a ủ ể ứ ộ ổ ộ ổ ả ẩ cho mình các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Các quy n ề và nghĩa v ụ pháp
ch th căn c vào đ tu i. Dĩ nhiên, đ tu i không ph i là tiêu chu n ệ ố ể ị ả ậ ứ ủ ủ lý mà họ có đư c ợ trong m i ố quan hệ pháp lu t ậ c ụ thể là do ý chí c a ủ
chính xác tuy t đ i đ xác đ nh lý trí, kh năng nh n th c c a ch ể ộ ổ ả ở ộ ứ ộ ữ ề ệ nhà nư c ớ , ý chí c a ủ người thứ ba.
th . Song dù sao đ tu i ph n ánh m t m c đ cao nh ng đi u ki n
tâm - sinh lý của chủ th . ể Vì v y ậ pháp lu t ậ nư c ớ ta cũng như pháp luật c a ủ các nư c ớ l y ấ độ tu i ổ làm tiêu chí xác đ n ị h năng l c ự pháp lu t ậ các quy n ề và nghĩa vụ chủ th . ể Ngư c ợ l i ạ , năng l c ự pháp lu t ậ là ti n ề và năng l c
ự hành vi. Trẻ em ít tu i ổ , những ngư i ờ m t ấ trí không đư c ợ đề của năng l c
ự hành vi. Không thể có chủ thể quan hệ pháp lu t ậ nhà nư c
ớ cho phép tham gia vào nh n ữ g quan hệ pháp lu t ậ quan không có năng l c ự pháp lu t ậ mà l i ạ có năng l c ự hành vi. Gi a ữ năng l c ự tr n ọ g. pháp luật và năng l c ự hành vi có gi i ớ h n ạ rõ nét khi ch ủ th ể quan hệ
pháp luật là cá nhân vì trong trư n ờ g h p ợ này sự xu t ấ hi n ệ năng l c ự Trong một số trư n ờ g h p ợ , thông qua các c ơ quan có th m ẩ quy n ề nhà hành vi của chủ thể x y ả ra mu n ộ h n ơ so v i ớ năng l c ự pháp lu t ậ . Còn nước có th ể tư c ớ quyền tham gia vào m t ộ s ố quan h ệ pháp lu t ậ , h n ạ
đối với chủ thể quan hệ pháp luật là pháp nhân thì ranh gi i ớ này khó
chế năng lực pháp luật c a ủ m t ộ tổ ch c ứ , cá nhân nào đó.
nhận thấy nếu không phân tích sâu s c ắ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chủ th . ể Năng ự ậ ự ủ ấ ệ Khác với năng l c ự pháp lu t ậ , năng l c ự hành vi chỉ xu t ấ hi n ệ khi cá
l c pháp lu t và năng l c hành vi c a pháp nhân xu t hi n cùng lúc, ừ ờ nhân đã đến độ tu i ổ nhất đ n ị h và đ t ạ đư c ợ nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ t khi pháp nhân ra đ i. định. Ph n
ầ lớn pháp luật các nư c ớ đều l y ấ độ tu i ổ 18 và tiêu chu n ẩ lý Năng l c ự hành vi c a ủ ch ủ th ể quan h ệ pháp lu t ậ có nh n ữ g bi n ế d n ạ g trí (khả năng nhận th c ứ đư c ợ h u ậ quả c a ủ vi c ệ mình làm) làm đi u ề nhất đ n ị h tùy theo tính ch t ấ c a ủ quan hệ pháp lu t ậ mà ch ủ th ể tham ki n ệ công nh n ậ năng l c
ự hành vi cho chủ thể c a ủ đa số các nhóm gia. Trong m t ộ số quan hệ pháp lu t
ậ ở chủ thể có năng l c ự hành vi quan hệ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, đó không ph i ả là nh n ữ g đi u ề ki n ệ duy
hạn chế còn ở những quan h ệ pháp lu t ậ khác thì chủ thể l i ạ có năng nhất và th n
ố g nhất cho tất cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . M t ặ khác, lực hành vi t n ừ g ph n ầ . Năng l c ự hành vi đ y ầ đủ chỉ có ở nh n ữ g chủ năng lực hành vi ở m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ khác nhau xu t ấ hi n ệ thể đáp n ứ g đ y ầ đủ các đi u ề ki n ệ do pháp lu t ậ quy đ n ị h. Vi c ệ xác ở công dân ở những đ ộ tu i ổ khác nhau. đ n
ị h chủ thể nào có năng l c ự hành vi đ y ầ đủ, năng l c ự hành vi h n ạ Ví dụ, Ở nư c ớ ta, năng l c ự k t ế hôn đư c ợ pháp lu t ậ quy đ n ị h là 20 tu i ổ chế hay năng l c ự hành vi t n ừ g ph n ầ không thể th n ố g nh t ấ cho m i ọ ệ ộ ượ ậ ề ỉ ề (đối v i ớ nam), 18 tu i ổ (đ i ố với nữ); năng l c ự b u ầ cử (18 tu i ổ tròn). quan h xã h i đ
c pháp lu t đi u ch nh. Đi u này hoàn toàn tùy ộ ặ ể ủ ỗ ậ ế ị ậ Nhưng năng l c
ự hành vi trong quan hệ pháp lu t ậ lao đ n ộ g l i ạ xu t ấ
thu c vào các đ c đi m c a m i ngành lu t, ch đ nh lu t. hi n ệ sớm h n ơ (tu i ổ 16). Năng l c ự pháp lu t ậ hình sự cũng xu t ấ hi n ệ ở Ví dụ, Điều 22 Bộ lu t ậ dân sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h về m t ấ năng l c ự cá nhân vào độ tu i ổ 16. Vi c ệ xu t ấ hi n ệ năng l c ự hành vi ở các ch ủ thể hành vi dân sự của m t ộ cá nhân: "Khi m t ộ ngư i ờ bị b n ệ h tâm th n ầ của mỗi loại quan h ệ pháp lu t ậ khác nhau ph ụ thu c ộ vào tính ch t ấ và ho c ặ mắc các b n ệ h khác mà không th ể nhận th c ứ , làm ch ủ đư c ợ hành đặc điểm c a ủ lo i ạ quan h ệ xã h i ộ mà pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h.
vi của mình thì theo yêu c u ầ c a ủ ngư i ờ có quy n ề và l i ợ ích liên quan, ế ị ố ấ ự ự ơ ở Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi t o ạ thành năng l c ự chủ thể
Tòa án ra quy t đ nh tuyên b m t năng l c hành vi dân s trên c s ế ậ ủ ổ ứ ị ề ị ề ạ ế
pháp luật. Vì thế, chúng có m i ố liên h ệ ch t ặ chẽ v i ớ nhau. M t ộ ch ủ thể
k t lu n c a t ch c giám đ nh". Và Đi u 23 quy đ nh v h n ch pháp luật ch ỉđ n ơ thu n ầ có năng l c ự pháp lu t ậ thì không th ể tham gia năng lực hành vi dân s ự cá nhân thì: "Ngư i ờ nghi n ệ ma túy, nghi n ệ các ấ ẫ ế ả ủ
tích cực vào các quan hệ pháp lu t ậ , t c ứ không th ể t ự mình th c ự hi n ệ
ch t kích thích khác d n đ n phá tán tài s n c a gia đình thì theo yêu cầu c a ủ ngư i ờ có quy n ề , l i
ợ ích liên quan, Tòa án có th ể ra quy t ế đ n ị h Trong đ i ờ s n ố g pháp lý, kinh t ,
ế pháp nhân đóng vai trò khá quan
tuyên bố là người b ịh n ạ ch ế năng l c ự hành vi dân sự". tr n
ọ g. Chế định pháp nhân là hình th c ứ pháp lý ch ủ y u ế c a ủ các ho t ạ đ n ộ g chung mà con ngư i
ờ tiến hành: kinh doanh, qu n ả lý; ho t ạ đ n ộ g Năng l c ự ch
ủ thể pháp luật là hình th c ứ th ể hi n ệ đ a ị v ịpháp lý c a ủ cá công ích; ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ ,… nhân và tổ ch c ứ trong xã h i ộ .
Pháp nhân chỉ xuất hiện khi đư c ợ nhà nư c ớ cho phép, t c ứ là đư c ợ nhà b. Ch ủ th ể là cá nhân nư c ớ th a
ừ nhận hoặc thành lập. Tuy nhiên, không ph i ả t ổ ch c ứ nào ướ ậ ặ ừ ậ ư Chủ thể là cá nhân g m ồ có công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài và ngư i ờ do nhà n
c l p ra ho c th a nh n cũng có t cách pháp nhân. Pháp không qu c ố t c ị h. nhân là khái ni m ệ pháp lý ph n
ả ánh địa vị pháp lý c a ủ m t ộ tổ ch c ứ . Theo đi u ề 84 Bộ lu t ậ dân sự 2005, m t ộ tổ ch c ứ đư c ợ công nh n ậ là
Công dân là chủ thể cá nhân phổ bi n ế và chủ y u ế c a ủ các quan hệ pháp nhân khi có đ ủ các đi u ề ki n ệ sau:
pháp luật. Công dân là chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi theo quy đ n ị h c a
ủ pháp luật họ có năng l c ự chủ thể (năng l c ự pháp lu t ậ và 1. Đư c
ợ thành lập hợp pháp. T c ứ là, tổ ch c ứ đó ph i ả do nhà ướ ậ ừ ậ ặ ậ ả năng l c
ự hành vi). Không ai ngoài nh n ữ g cơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ n
c thành l p, th a nh n ho c cho phép thành l p và ph i ọ quyền và trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ , trình tự nghiêm ng t ặ do pháp luật có tên g i riêng. quy đ n ị h, mới có thể h n ạ chế năng l c ự chủ thể c a ủ công dân. Công 2. Có cơ c u ấ tổ ch c ứ chặt chẽ. Cơ c u ấ tổ ch c ứ th n ố g nh t ấ c a ủ ể ệ ự ồ ạ ủ ơ ạ dân là ch ủ th ể của h u ầ h t ế các ngành lu t ậ .
pháp pháp nhân th hi n s t n t i c a c quan lãnh đ o và các b ộ phận c u ấ thành c a ủ nó có m i ố liên h ệ t ổ ch c ứ ch t ặ chẽ. Người nư c
ớ ngoài và người không qu c ố t c ị h có th ể tr ở thành ch ủ thể 3. Có tài sản đ c ộ l p ậ v i ớ cá nhân, tổ ch c ứ khác và t ự ch u ị trách
quan hệ pháp luật theo các đi u ề ki n ệ áp d n ụ g đ i ố v i ớ công dân. Tuy nhi m ệ b n
ằ g tài sản đó. Tài s n ả riêng là cơ sở v t ậ ch t ấ cho
nhiên, trong một số lĩnh v c ự nh t ấ định, năng l c ự chủ thể c a ủ ngư i ờ ho t ạ đ n ộ g c a ủ m t ộ tổ chức. B n ằ g tài s n ả riêng, pháp nhân nư c ớ ngoài và ngư i ờ không qu c ố t c ị h b ịh n ạ ch . ế th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ tài s n ả c a ủ mình.
4. Nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp lu t ậ m t ộ cách đ c ộ c. Ch ủ th ể là pháp nhân lập. Pháp nhân là tổ ch c ứ đư c ợ nhà nư c ớ th a ừ nh n ậ là chủ thể c a ủ quan
Cũng như các cá nhân (công dân, ngư i ờ nư c ớ ngoài, ngư i ờ không qu c ố
hệ pháp luật. Pháp nhân là m t ộ th c ự thể nhân t o ạ đư c ợ các cá nhân
tịch), pháp nhân là chủ thể quan hệ pháp luật. Tuy nhiên, pháp nhân ho c
ặ nhà nước dựng lên. Dù đư c ợ thành l p ậ b i ở các cá nhân hay b i ở không tham gia t t ấ cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . Căn cứ vào tính nhà nư c ớ , pháp nhân v n ẫ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ đ i ố v i ớ nh n ữ g th c ự th ể l p ậ chất, đ c ặ đi m ể và nội dung c a ủ mình, m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ ra nó. chỉ thừa nhận m t ộ cơ c u ấ chủ th ể nh t ấ đ n
ị h. Pháp nhân không thể là
chủ thể của quan hệ pháp lu t ậ hình s , ự quan h ệ hôn nhân. Nh ư các cá Ví d : ụ Công dân có quy n ề khi u ế n i ạ , tố cáo. H ọ có th ể th c ự hi n ệ vi c ệ
nhân, pháp nhân cũng mang qu c ố t c ị h c a ủ một quốc gia nh t ấ đ n ị h. đó song cũng có th ể không n u ế xét th y ấ không có l i ợ cho mình. Theo điều 75, 76 B ộ lu t ậ dân sự 2015 các lo i ạ pháp nhân bao g m ồ : Quyền ch ủ th ể có những đ c ặ tính sau: - Pháp nhân thư n ơ g m i ạ : Các lo i ạ hình doanh nghi p ệ và các tổ ch c ứ + Kh ả năng c a
ủ chủ thể xử sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h mà pháp lu t ậ kinh t ế khác. cho phép. - Pháp nhân phi thư n ơ g m i ạ : bao g m ồ cơ quan nhà nư c ớ , đ n ơ vị vũ + Kh ả năng yêu cầu các ch ủ th ể khác ch m ấ d t ứ các hành đ n ộ g c n ả trở trang nhân dân, tổ ch c ứ chính tr ,ị tổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , tổ ch c ứ nó thực hiện quy n ề và nghĩa vụ ho c ặ yêu c u ầ chúng tôn tr n ọ g các
chính trị xã hội - nghề nghi p ệ , tổ ch c ứ xã h i ộ , tổ chức xã h i ộ - nghề nghĩa v ụ tư n ơ g ứng phát sinh t ừ quy n ề và nghĩa v ụ này. nghi p ệ , quỹ xã h i
ộ , quỹ từ thiện, doanh nghi p ệ xã h i ộ và các tổ ch c ứ phi thư n ơ g m i ạ khác + Kh ả năng c a ủ chủ thể yêu c u ầ các c ơ quan nhà nư c ớ có th m ẩ quy n ề b o ả vệ l i ợ ích của mình. Ngoài các th c ự thể nhân t o
ạ là pháp nhân, còn có nh n ữ g th c ự thể nhân t o ạ khác tuy không ph i ả là pháp nhân song v n ẫ là các chủ thể - Nghĩa v ụ ch ủ th : ể
của quan hệ pháp luật như các doanh nghi p ệ t ư nhân, các thành viên
Nghĩa vụ chủ thể là cách xử sự mà nhà nư c ớ b t ắ bu c ộ chủ thể ph i ả của m t ộ công ty,… Nh n
ữ g chủ thể này khi tham gia các quan h ệ pháp tiến hành nh m ằ đáp ứng vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ chủ thể khác. lu t ậ thường ph i ả tuân theo m t ộ s ố điều ki n ệ chặt chẽ h n ơ . Nghĩa v ụ pháp lý bao g m ồ nh n ữ g s ự cần thi t ế ph i ả x ử s ự như sau: 2. N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp luật + C n ầ phải ti n ế hành m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. Một trong nh n ữ g cấu thành c ơ b n ả của quan h ệ pháp lu t ậ là n i ộ dung của nó. Nội dung c a ủ quan hệ pháp lu t ậ bao g m ồ quy n ề và nghĩa vụ
+ Cần kiềm chế không th c ự hi n ệ m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. ch ủ th . ể + C n ầ ph i ả ch u
ị trách nhiệm pháp lý khi x ử s ự không đúng v i ớ nh n ữ g - Quy n ề ch ủ th : ể quy định c a ủ pháp lu t ậ .
Quyền chủ thể là cách xử sự mà pháp lu t
ậ cho phép chủ thể đư c ợ
Quyền và nghĩa vụ chủ thể là hai hi n ệ tư n ợ g pháp lý không th ể thi u ế
tiến hành. Nói cách khác, quy n ề chủ thể là kh ả năng c a ủ chủ thể xử
trong một quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể Không có quy n ề n m ằ ngoài m i ố sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h đư c
ợ pháp luật cho phép. Nói là kh ả năng
liên hệ với nghĩa vụ và ngư c ợ l i
ạ không có nghĩa vụ pháp lý n m ằ có nghĩa là chủ th ể có th ể l a ự ch n ọ gi a ữ vi c ệ x ử s ự theo cách th c ứ mà ngoài m i ố liên h ệ v i ớ quyền ch ủ th . ể nó đư c ợ phép ti n
ế hành hoặc không xử sự nh ư v y ậ . Trong quan h ệ pháp lu t ậ , quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th ể luôn th n ố g nh t ấ , Hay trong quan hệ tranh ch p ấ về quy n ề tác giả c a ủ m t ộ s n ả ph m ẩ phù h p ợ v i ớ nhau. N i ộ dung, s ố lư n ợ g và các bi n ệ pháp b o ả đ m ả th c ự
lao động sáng tạo thì khách thể quan h ệ pháp lu t ậ là quy n ề tác gi . ả
hiện chúng đều do nhà nư c ớ quy đ n ị h ho c ặ do các bên xác l p ậ trên cơ s ở các quy định đó. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ nêu lên vị trí, ý nghĩa c a ủ quan hệ pháp luật đư c ợ pháp luật b o ả v . ệ Thái độ xử lý c a ủ nhà nư c ớ có căn 3. Khách th ể quan h ệ pháp luật c ứ vào khách th ể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ bị xâm h i ạ . Cá nhân, tổ ch c ứ khi tham gia vào m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ nào đó đ u ề nhằm thoả mãn nh n ữ g nhu c u ầ nhất đ n ị h về v t ậ ch t ấ , chính tr ,ị văn IV. S ự ki n ệ pháp lý hoá, tinh th n ầ . Có th ể đó là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ ch t ấ , ho c ặ các l i ợ ích phi ệ ự ệ vật ch t
ấ , cũng có thể là các nhu c u ầ về ho t ạ đ n ộ g chính tr ,ị xã h i ộ .
1. Khái ni m s ki n pháp lý Tuy nhiên, nhà nư c ớ với mục đích b o ả vệ l i ợ ích c a ủ m i ỗ cá nhân và
Một quan hệ xã hội chỉ có thể trở thành m t ộ quan hệ pháp lu t ậ khi ượ ộ ạ ậ ề ỉ ể ệ xã hội nên trong quy ph m ạ pháp lu t ậ cũng xác đ n ị h rõ m t ộ s ố l i ợ ích đ
c m t quy ph m pháp lu t đi u ch nh. Do đó, đ có các quan h v t ậ ch t ấ , tinh th n
ầ mà các chủ thể không đư c ợ phép th c ự hi n ệ dư i ớ pháp lu t ậ đư n ơ g nhiên ph i ả có các quy ph m ạ pháp lu t ậ phù h p ợ .
bất cứ hình thức nào, ngo i ạ trừ nh n ữ g trường h p ợ mà pháp luật cho
Nhưng nếu ch ỉcó các quy ph m ạ pháp lu t ậ thì cũng ch a ư th ể làm phát phép. sinh, thay đ i ổ ho c ặ ch m ấ d t ứ m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ cụ th . ể M i ỗ quy
phạm pháp luật, do đặc đi m ể c a ủ nó, chỉ m i ớ nêu lên nh n ữ g tình
Có thể hiểu khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ huống chung, những đi u ề ki n ệ chung mà thôi. M t ộ quan h ệ pháp lu t ậ chất, tinh th n ầ và nh n ữ g l i ợ ích xã h i
ộ khác có thể thoả mãn nh n ữ g
cụ thể chỉ phát sinh, thay đ i ổ , ch m ấ d t ứ khi x y ả ra nh n ữ g s ự vi c ệ cụ nhu c u ầ , đòi h i ỏ c a ủ các tổ ch c
ứ hoặc cá nhân khi họ tham gia vào thể trong đ i ờ s n ố g, phù h p ợ v i ớ nh n ữ g đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h mà m t ộ quan hệ pháp lu t
ậ , nghĩa là vì chúng mà họ th c ự hi n ệ các quy n ề và quy ph m ạ pháp lu t ậ đã giả đ n ị h trư c ớ . Khoa h c ọ pháp lý g i ọ đó là các nghĩa v ụ ch ủ thể của mình. sự kiện pháp lý.
Khách thể là cái thúc đ y ẩ các t ổ ch c ứ ho c
ặ cá nhân tham gia vào quan V y ậ , sự ki n ệ pháp lý là nh n ữ g sự ki n ệ th c ự tế mà sự xu t ấ hi n ệ hay
hệ pháp luật. Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ c n ầ đư c ợ phân bi t ệ mất đi c a ủ chúng đư c ợ pháp lu t ậ g n ắ v i ớ vi c ệ hình thành, thay đ i ổ v i ớ đối tư n ợ g điều ch n ỉ h c a ủ pháp lu t ậ là nh n ữ g quan hệ xã h i ộ mà hoặc ch m ấ d t ứ quan h ệ pháp luật. pháp lu t ậ tác đ n ộ g đ n ế . Thực chất, sự ki n
ệ pháp lý là những sự ki n ệ trong số các s ự ki n ệ x y ả Ví dụ: Trong h p ợ đ n ồ g v n ậ chuy n ể hàng hóa khách th ể quan h ệ pháp ra trong thực t .
ế Sự khác nhau giữa sự ki n ệ pháp lý v i ớ các sự ki n ệ lu t ậ hợp đ n
ồ g không phải là hàng hóa mà là s ự v n ậ chuy n ể hàng hóa. th c
ự tế khác là ý nghĩa c a ủ chúng đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . Đi u ề này có nghĩa là có những sự ki n ệ th c ự t
ế không có ý nghĩa gì l m ắ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ (nh ư mây, gió, nói chuy n ệ ,…) nh n ư g cũng có nh n ữ g s ự ki n ệ có ý nghĩa
Hành vi được chia thành hành vi h p ợ pháp (phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ ) và l n ớ đối với pháp lu t ậ như lũ l t ụ , đ n ộ g đ t ấ , cái ch t ế c a ủ m t ộ ngư i ờ ,
hành vi bất hợp pháp (trái v i ớ pháp lu t ậ : như gây thư n ơ g tích cho việc giao k t ế h p ợ đ n ồ g,… ngư i ờ khác, trộm c p ắ , tr n ố thuế,…). Sự kiện th c
ự tế chỉ trở thành sự kiện pháp lý chỉ khi nào pháp lu t ậ
Nếu có một quy phạm pháp lu t ậ là có đi u ề ki n ệ c n ầ thì s ự ki n ệ pháp xác đ n
ị h rõ điều đó. Mỗi nhà nư c ớ có nh n ữ g quy đ n ị h khác nhau về lý là đi u ề ki n ệ đủ đ ể áp d n ụ g quy ph m ạ pháp lu t ậ cho m t ộ m i ố quan sự kiện pháp lý. Vi c ệ thừa nh n ậ m t ộ s ự ki n ệ th c ự tế là s ự ki n ệ pháp hệ xã h i ộ đ ể có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể D a ự vào n i ộ dung c a ủ lý xu t ấ phát từ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ và c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề trong xã sự kiện pháp lý, ngư i ờ ta l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp luật thích h p ợ để h i ộ . áp dụng, từ đó có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ cụ thể v i ớ những chủ th , ể khách th ể và n i ộ dung c ụ th ể của các chủ th ể trong đó. 2. Phân lo i ạ s ự ki n ệ pháp lý
Sự kiện pháp lý trong xã h i ộ r t ấ đa d n ạ g. Nó đư c ợ phân lo i ạ theo nhi u
ề cơ sở khác nhau song phổ biến nh t ấ là theo tiêu chu n ẩ ý chí. V i
ớ tiêu chuẩn này sự kiện pháp lý đư c ợ chia thành s ự bi n ế và hành vi. - Sự bi n ế là nh n ữ g hi n ệ tư n
ợ g tự nhiên mà trong nh n ữ g trư n ờ g h p ợ nhất định, pháp lu t ậ gắn vi c ệ xu t ấ hi n ệ c a ủ chúng v i ớ s ự hình thành ở các chủ thể quy n ề và nghĩa v
ụ pháp lý. Ví dụ, một vụ tai n n ạ , nh n ữ g
biến cố trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan hệ pháp lu t ậ v ề b o ả hiểm. - Hành vi (hành động ho c
ặ không hành động) là nh n ữ g s ự ki n ệ x y ả ra theo ý chí c a ủ con ngư i ờ , là hình th c ứ bi u ể thị ý chí c a ủ ch ủ th ể pháp luật. Hành đ n ộ g là cách xử s ự ch ủ đ n ộ g còn không hành đ n ộ g là cách xử sự thụ đ n
ộ g của chủ thể. Sự hành đ n ộ g và không hành đ n ộ g đ u ề
có thể trở thành sự ki n ệ pháp lý. Vi c ệ k t ế hôn, vi c ệ ký k t ế h p ợ đ n ồ g, … là nh n ữ g hành đ n
ộ g. Sự im lặng (trong h p ợ đ n ồ g dân s ) ự ; sự bỏ mặc (Đi u ề 107 B
ộ luật hình sự) là nh n
ữ g hành vi không hành đ n ộ g.