

















Preview text:
QUY PH M Ạ PHÁP LU T
Ậ VÀ QUAN HỆ PHÁP LU T Ậ I. QUY PH M Ạ PHÁP LU T Ậ . 1. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m ể . 1.1 Khái ni m ệ quy ph m ạ pháp lu t ậ QPPL là quy t c
ắ xử sự chung do nhà n c ướ ban hành ho c ặ th a ừ nh n ậ và đ m ả b o ả thwucj hi n ệ nh m ằ đi u ề ch n
ỉ h các QHXH theo ý chí nhà n c ướ . + đ t ặ ra quy t c ắ x ử s ự chung vì c n ầ có s ự ph i ố h p ợ gi a ữ các cá th ể trong c n ộ g đ n ồ g 1.2. Đ c ặ đi m ể quy ph m ạ pháp lu t ậ Quy ph m ạ pháp lu t ậ là m t ộ lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ . Vì v y ậ nó v a ừ mang đ y ầ đủ nh n ữ g thu c ộ tính chung c a ủ các quy ph m ạ xã h i ộ v a ừ có nh n ữ g thu c ộ tính c a ủ riêng mình. Quy ph m ạ pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau đây: - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ xử s . ự V i ớ tư cách là quy t c ắ xử s , ự quy ph m ạ pháp lu t ậ luôn là khuôn m u ẫ cho hành vi con ng i ườ , nó ch ỉd n ẫ cho m i ọ ng i ườ cách xử sự
(nên hay không nên làm gì ho c
ặ làm như thế nào) trong nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n
ị h. Điều này cũng có nghĩa là quy ph m ạ pháp lu t
ậ đã chỉ ra cách xử s ự và xác đ n ị h các ph m ạ vi xử sự c a ủ con ng i ườ , cũng như nh n ữ g h u ậ qu ả b t ấ l i ợ gì n u ế như không th c ự hi n ệ đúng ho c ặ vi ph m ạ chúng. - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là tiêu chu n ẩ đ ể xác đ n ị h gi i ớ h n
ạ và đánh giá hành vi con ng i ườ . Không chỉ là khuôn m u ẫ cho hành vi, quy ph m ạ pháp lu t ậ còn là tiêu chu n ẩ để xác định gi i ớ h n
ạ và đánh giá hành vi c a ủ các ch ủ th ể tham gia quan h ệ mà nó đi u ề ch n ỉ h. Thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đ c ượ ho t ạ đ n ộ g nào c a ủ các chủ thể có ý nghĩa pháp lý, ho t ạ đ n
ộ g nào không có ý nghĩa pháp lý, ho t ạ đ n ộ g nào phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ , ho t
ạ động nào trái pháp lu t ậ … Ch n ẳ g h n ạ , để bi t ế đ c ượ đâu là ho t ạ đ n ộ g tình c m ả , đâu là ho t ạ đ n ộ g pháp lu t ậ c a ủ cá nhân chúng ta ph i ả căn cứ vào các quy ph m ạ pháp lu t
ậ hay để đánh giá hành vi nào là vi ph m
ạ hành chính, hành vi nào là vi ph m ạ hình sự (t i ộ ph m ạ ) thì ph i ả căn c ứ vào các quy ph m ạ c a ủ pháp lu t ậ hành chính và pháp lu t ậ hình s . ự - Quy ph m ạ pháp lu t ậ do các c ơ quan nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ do các c ơ quan nhà n c ướ có th m ẩ quy n ề đ t ặ ra, th a ừ nh n ậ ho c ặ phê chu n ẩ , do v y ậ b n ả ch t ấ c a ủ chúng trùng v i ớ b n ả ch t ấ c a ủ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t
ậ thể hiện ý chí nhà n c ướ , chúng ch a ứ đ n ự g trong mình nh n ữ g t ư t n ưở g, quan đi m ể chính trị - pháp lý c a ủ nhà n c ướ , c a ủ l c ự l n ượ g c m ầ quy n ề trong vi c ệ đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i ộ . Nhà n c ướ áp đ t ặ ý chí c a ủ mình trong quy ph m ạ pháp lu t ậ b n ằ g cách xác đ n ị h nh n ữ g đối t n ượ g (tổ ch c
ứ , cá nhân) nào? trong nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào thì ph i ả ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , nh n ữ g quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý mà họ có và nh n ữ g bi n ệ pháp c n
ưỡ g chế nào? mà họ bu c ộ ph i ả gánh ch u ị . Thu c ộ tính do các c ơ quan nhà n c ướ ban hành và b o ả đ m ả th c ự hi n ệ là thu c ộ tính th ể hi n ệ sự khác bi t ệ c ơ b n ả gi a ữ quy ph m ạ pháp lu t ậ v i ớ các lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ khác. - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ xử sự chung. Quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ ban hành không ph i ả cho m t ộ tổ ch c ứ hay cá nhân c ụ th ể mà cho t t ấ cả các t ổ ch c ứ và cá nhân tham gia quan hệ xã h i ộ mà nó đi u ề ch n ỉ h. M i ọ tổ ch c ứ , cá nhân ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ mà quy ph m ạ pháp lu t ậ đã quy đ n ị h đ u ề x ử s ự th n ố g nh t ấ nh ư nhau. Tuy nhiên, tính ch t ấ chung c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t
ậ khác nhau thì khác nhau. Ví d , ụ quy ph m ạ pháp lu t ậ Hi n
ế pháp thì có liên quan đ n ế m i ọ tổ ch c ứ và cá nhân trong đ t ấ n c ướ , nh n ư g quy ph m ạ pháp lu t ậ hình s ự thì ch ỉliên quan đ n ế nh n ữ g ng i ườ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ hình s ự mà thôi. - Quy ph m ạ pháp lu t ậ là công cụ đi u ề ch n ỉ h quan hệ xã h i ộ , mà n i ộ dung c a ủ nó th n ườ g thể hi n ệ hai m t ặ là cho phép và b t ắ bu c ộ , nghĩa là, quy ph m ạ pháp lu t ậ là quy t c ắ x ử s
ự trong đó chỉ ra các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a
ủ các bên tham gia quan hệ xã h i ộ mà nó đi u ề ch n ỉ h. - Quy ph m ạ pháp lu t ậ có tính hệ th n ố g. M i ỗ quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ nhà n c ướ ban hành không t n ồ t i ạ và tác đ n ộ g m t ộ cách bi t ệ l p ậ , riêng rẽ mà gi a ữ chúng luôn có sự liên hệ m t ậ thi t ế và th n ố g nh t ấ v i ớ nhau t o ạ nên nh n ữ g ch n ỉ h th ể l n ớ nhỏ khác nhau cùng đi u ề ch n ỉ h các quan h ệ xã h i ộ vì s ự n ổ đ n ị h và phát tri n ể xã h i ộ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ các nhà n c ướ hi n ệ đ i ạ ch ủ y u ế là quy ph m ạ pháp lu t ậ thành văn, chúng đ c ượ ch a ứ đ n ự g trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ nhà n c ướ . Do nhu c u ầ điều ch n ỉ h xã h i ộ mà số l n ượ g các quy ph m ạ pháp lu t ậ c a ủ nhà n c ướ đ c ượ ban hành ngày m t ộ nhiều h n ơ và ph m ạ vi các đ i ố t n ượ g mà chúng tác đ n ộ g cũng ngày càng r n ộ g h n ơ , tr t ậ t ự ban hành, áp d n ụ g và b o
ả vệ chúng ngày càng dân ch ủ h n ơ v i ớ sự tham gia c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ . N i ộ dung các quy ph m ạ pháp lu t ậ ngày càng chính xác, ch t ặ chẽ, rõ ràng th n ố g nh t ấ và có tính kh ả thi cao. 2. C u ấ trúc, ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ , vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . 2.1. C u ấ trúc c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . C u ấ trúc c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chính là nh n ữ g thành ph n ầ t o ạ nên quy ph m ạ có liên quan m t ậ thi t ế v i
ớ nhau. Cũng như các quy ph m ạ xã h i ộ khác quy ph m ạ pháp lu t ậ ch a ứ trong nó nh n ữ g câu h i ỏ : Ai (tổ ch c
ứ , cá nhân nào)? Trong nh n ữ g tình hu n ố g nào (khi nào)? thì sẽ x ử s ự nh ư th ế nào ho c ặ h u ậ qu ả gì c n ầ ph i ả gánh ch u ị ? Vì v y ậ , các quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ trình bày theo m t ộ c ơ c u ấ nh t ấ đ n ị h, g m ồ nh n ữ g bộ ph n ậ c u ấ thành. Nhìn chung, c u ấ thành c a ủ m t ộ quy ph m ạ pháp lu t ậ bao g m ồ 3 bộ ph n ậ : Gi ả đ n ị h, quy đ n ị h, ch ế tài. 2.1.1. Gi ả đ n ị h Là m t ộ phần c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong đó nêu ra nh n ữ g tình hu n ố g (hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ ) có th ể x y ả ra trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ mà quy ph m ạ pháp lu t ậ sẽ tác đ n ộ g đ i ố v i ớ nh n ữ g ch ủ thể (tổ ch c ứ , cá nhân) nh t ấ đ n ị h. Nói cách khác, gi ả đ n ị h nêu lên ph m ạ vi tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ đ i ố v i ớ các cá nhân hay t ổ ch c ứ nào? Trong nh n ữ g hoàn c n ả h, điều ki n ệ nào? Vd: “M i ọ ng i ườ (giả đ n
ị h) có quyền tự do kinh doanh mà PL không c m ấ ” (Hi n ế pháp 2013) Ví d : ụ Kho n ả 1 Đi u ề 102 B ộ lu t ậ hình sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h: “Ng i ườ nào th y ấ ng i ườ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hi m ể đ n ế tính m n ạ g, tuy có đi u ề ki n ệ mà không c u ứ giúp d n ẫ đến h u ậ qu ả ng i ườ đó ch t ế , thì b ịph t ạ c n ả h cáo, c i ả t o ạ không giam gi ữ đ n ế hai năm ho c ặ ph t ạ tù t ừ ba tháng đ n ế hai năm”. Hoàn c n ả h ở đây là: b t ấ kỳ “Ng i ườ nào th y ấ ng i
ườ khác đang ở trong tình tr n ạ g nguy hi m ể đ n ế tính m n ạ g”, nh n ư g chủ thể ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ này không ph i ả t t ấ c ả nh n ữ g ng i ườ trong hoàn c n ả h đó mà chỉ g m ồ nh n ữ g ng i ườ “tuy có đi u ề ki n ệ mà không c u ứ giúp d n ẫ đ n ế h u ậ quả ng i ườ đó chết”. Như v y ậ , trong cùng m t ộ hoàn c n ả h nh n ư g không ph i ả m i ọ tổ ch c ứ hay cá nhân ở vào hoàn c n ả h ấy cũng ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ đó mà ch ỉnh n ữ g
chủ thể có liên quan đ n ế ph n ầ chỉ d n ẫ c a ủ quy ph m ạ m i ớ ch u ị sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ (chủ thể đ c ượ , bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ quy ph m ạ đó ho c ặ bị áp d n ụ g quy ph m ạ đó). - Nh n ữ g hoàn c n ả h, điều ki n ệ đ c ượ dự li u ệ trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ là nh n ữ g tình hu n ố g đã, đang ho c ặ sẽ x y ả ra trong cu c ộ s n ố g. - Ph n ầ giả đ n ị h của quy ph m ạ pháp lu t ậ trả l i ờ cho câu h i ỏ : Tổ ch c ứ , cá nhân nào? Trong những tình hu n ố g (hoàn c n ả h, điều ki n ệ ) nào? Thông qua ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ chúng ta bi t ế đ c ượ tổ ch c ứ t ổ ch c ứ , cá nhân nào? khi ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n
ệ nào? thì chịu sự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ đó. Vi c ệ xác định t ổ ch c ứ , cá nhân nào và nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề ki n ệ nào đ ể tác đ n ộ g là ph ụ thu c ộ vào ý chí c a ủ nhà n c ướ . 2.1.2. Quy đ n ị h - Là m t ộ ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ nêu lên nh n
ữ g cách xử sự mà các chủ thể có thể ho c ặ bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ g n ắ v i ớ nh n ữ g tình huống đã nêu ở phần giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . Phần quy đ n ị h là ph n ầ cốt lõi c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , nó th ể hi n ệ ý chí c a ủ nhà n c ướ đ i ố v i ớ các tổ ch c ứ hay cá nhân khi x y ả ra nh n ữ g tình hu n ố g đã đ c ượ nêu trong ph n ầ giả định c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ . Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ th n ườ g đ c ượ nêu ở d n ạ g mệnh l n ệ h nh : ư C m ấ , không đ c ượ , ph i ả , thì, có, đ c ượ …Thông qua ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t
ậ các chủ thể pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đ c ượ là n u ế như họ ở vào nh n ữ g tình hu n ố g đã nêu trong ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì h ọ ph i ả làm gì? đ c ượ (không đ c ượ ) làm gì? và th m ậ chí làm nh ư th ế nào?. Ví d : ụ "Công dân có quy n
ề tự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ " (Đi u ề 57 Hi n ế pháp 1992). Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: "có quy n ề t ự do kinh doanh theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ ". Hay t i ạ Kho n ả 3 Đi u ề 141 Lu t ậ doanh nghi p ệ 2005 quy đ n ị h: "M i ỗ cá nhân chỉ đ c ượ quy n ề thành l p ậ m t ộ doanh nghi p ệ t ư nhân". Ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ này là: "chỉ đ c ượ quy n ề thành lập m t ộ doanh nghi p ệ t ư nhân". Phần quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ th n ườ g chỉ ra các quy n ề (l i ợ ích) mà các chủ thể đ c ượ h n ưở g ho c
ặ các nghĩa vụ pháp lý mà họ ph i ả th c ự hi n ệ , m c ặ dù không ph i ả khi nào thu t ậ ngữ quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý cũng tr c ự ti p ế th ể hi n ệ trong l i ờ văn c a ủ quy ph m ạ . Như v y ậ , nh n ữ g mệnh lệnh c a ủ nhà n c ướ đ c ượ nêu trong ph n ầ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ đ i ố v i ớ các ch ủ thể có th ể là: + Nh n ữ g cách x ử s ự (hành vi) mà ch ủ th ể đ c ượ phép ho c ặ không đ c ượ phép th c ự hi n ệ ; + Nh n ữ g quyền và l i ợ ích mà ch ủ th ể đ c ượ h n ưở g; + Nh n
ữ g cách xử sự (hành vi) mà chủ thể bu c ộ ph i ả th c ự hi n ệ , th m ậ chí là ph i ả th c ự hi n ệ nh ư thế nào? 2.1.3. Ch ế tài Là m t ộ ph n ầ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ ch ỉra các bi n ệ pháp mang tính ch t ấ tr n ừ g ph t ạ mà các chủ thể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g quy ph m ạ có th ể áp d n ụ g đ i ố v i ớ các ch ủ thể vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự hi n ệ đúng nh n ữ g m n ệ h l n ệ h đã đ c ượ nêu trong ph n ầ quy định c a ủ quy ph m ạ pháp lu t
ậ . Do đó, chế tài là bộ ph n ậ b o ả đ m ả tính c n ưỡ g chế c a ủ pháp lu t ậ trong thực t . ế Ph n ầ chế tài c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ th n ườ g tr ả l i ờ cho câu h i ỏ : Các ch ủ th ể có th m ẩ quy n ề áp d n ụ g quy ph m ạ có thể áp d n ụ g nh n ữ g bi n ệ pháp nào đ i ố v i ớ các ch ủ th ể đã vi ph m ạ pháp lu t ậ , không th c ự hi n ệ đúng nh n ữ g m n ệ h l n ệ h đã đ c ượ nêu trong ph n ầ quy định của quy ph m ạ pháp lu t ậ . Còn đ i ố v i ớ các ch ủ th ể đ c ượ nêu ở ph n ầ gi ả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì nhà n c ướ gián ti p ế thông báo ho c ặ c n ả h báo cho h ọ bi t ế là n u
ế như họ ở vào những tình hu n ố g nh ư đã nêu ở ph n ầ giả đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ thì h ọ phải ch u ị nh n ữ g h u ậ qu ả b t ấ l i ợ , b ịtr n ừ g ph t ạ b n ằ g nh n ữ g bi n ệ pháp gì? Ví dụ: Kho n ả 1 Đi u ề 100 Bộ lu t ậ Hình sự 1999 quy đ n ị h: “Ng i ườ nào đ i ố xử tàn ác, th n ườ g xuyên c ứ hiếp, ng c ượ đãi ho c ặ làm nh c ụ ng i ườ l ệ thu c ộ mình làm ng i ườ đó tự sát, thì b ị ph t ạ tù t ừ hai đến b y ả năm”. Ph n ầ gi ả đ n ị h nêu ch ủ th ể ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ này là: “Ng i ườ nào đ i ố x ử tàn ác, th n ườ g xuyên c ứ hi p ế , ng c ượ đãi ho c ặ làm nh c ụ ng i ườ l ệ thu c ộ mình làm ng i ườ đó t ự sát”. Ph n ầ ch ế tài đ c ượ ch ỉd n ẫ cho ch ủ thể có thẩm quy n ề áp dụng pháp lu t ậ đối v i ớ ch ủ th ể đã th c ự hi n ệ hành vi nêu ở ph n ầ giả định c a ủ quy ph m ạ này là: “ph t ạ tù t ừ hai đ n ế b y ả năm”. Còn ph n ầ quy đ n ị h đã không tr c ự tiếp thể hi n ệ trong quy ph m ạ pháp lu t ậ này. Tuy nhiên, v i ớ quy ph m ạ pháp lu t ậ này thì ph n ầ quy đ n ị h đ c ượ hiểu là: không đ c ượ đ i ố xử tàn ác, không đ c ượ th n ườ g xuyên c ứ hi p ế , ng c ượ đãi ho c ặ làm nh c ụ ng i ườ lệ thu c ộ mình làm cho ng i ườ l ệ thu c ộ mình t ự sát. Hay "Ng i ườ nào điều khi n ể ph n ươ g ti n ệ giao thông đ n ườ g b ộ mà vi ph m ạ quy đ n ị h về an toàn giao thông đ n ườ g bộ gây thi t ệ h i ạ cho tính m n ạ g ho c ặ gây thi t ệ h i ạ nghiêm tr n ọ g cho s c ứ kh e ỏ , tài s n ả c a ủ ng i ườ khác, thì bị ph t ạ ti n ề từ năm tri u ệ đồng đ n ế năm m i ươ tri u ệ đồng, c i ả t o ạ không giam giữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù t ừ sáu tháng đ n ế ba năm". (Đi u ề 202 Bộ lu t ậ hình sự 1999). Ph n ầ ch ế tài ở quy ph m ạ này là: "bị ph t ạ ti n ề t ừ năm tri u ệ đồng đ n ế năm m i ươ tri u ệ đ n ồ g, c i ả t o ạ không giam gi ữ đ n ế ba năm ho c ặ ph t ạ tù t ừ sáu tháng đ n ế ba năm". Theo các ngành lu t ậ thì chế tài đ c
ượ chia thành: Chế tài hình s , ự chế tài hành chính, ch ế tài kỷ lu t ậ , ch ế tài dân s ự ...v.v. 2.2. Ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ pháp lu t ậ Để đ m ả b o ả tính logic, ch t ặ chẽ đòi h i ỏ các quy ph m ạ pháp lu t ậ ph i ả đ c ượ trình bày theo m t ộ k t ế c u ấ là: N u ế m t ộ t ổ ch c ứ hay cá nhân nào đó ở vào nh n ữ g hoàn c n ả h, đi u ề kiện nhất đ n ị h nào đó (giả đ n ị h); thì đ c ượ phép hay bu c ộ ph i ả xử sự theo m t ộ cách thức nh t ấ đ n ị h (quy đ n ị h); ho c ặ các chủ thể có th m ẩ quy n ề có th ể sẽ áp d n ụ g nh n ữ g bi n ệ pháp c n ưỡ g ch ế nào đ i ố v i ớ các ch ủ th ể vi ph m ạ pháp lu t ậ (ph n ầ ch ế tài) Quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ thể hi n ệ thành các đi u ề lu t ậ trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ , quy ph m ạ pháp lu t ậ là n i ộ dung, còn đi u ề lu t ậ là hình th c ứ bi u ể hi n ệ c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Trong nhi u ề tr n ườ g h p ợ quy ph m ạ pháp lu t ậ trùng v i ớ các đi u ề lu t
ậ . Nhưng cũng không ít tr n ườ g h p ợ , trong m t ộ đi u ề lu t ậ c a ủ văn b n ả , bao g m ồ m t ộ số quy ph m ạ pháp lu t ậ khác nhau cùng đi u ề ch n ỉ h các quan hệ xã h i ộ trong m t ộ lĩnh v c
ự nhất định. Có ba ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ quy ph m ạ pháp lu t ậ thành các đi u ề lu t ậ trong các văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ : ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ tr c ự ti p ế ; ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ tham kh o ả ; ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ theo m u ẫ . Phương pháp di n ễ đ t ạ tr c ự ti p ế , theo ph n ươ g pháp này, trong m t ộ đi u ề lu t ậ trình bày (di n ễ đ t ạ ) m t ộ quy ph m ạ pháp lu t ậ tr n ọ v n ẹ , có đ ủ các y u ế t : ố gi ả đ n ị h, quy đ n ị h, chế tài. Ph n ươ g pháp này có u ư điểm là d ễ hi u ể , d ễ v n ậ d n ụ g, phù h p ợ v i ớ trình đ ộ dân trí ch a ư cao. Nh n ư g có nh c ượ điểm là th n ườ g l p ặ đi l p ặ l i ạ nhi u ề l n ầ m t ộ n i ộ dung nào đó. Ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ tham kh o ả , theo ph n ươ g pháp này, t i ạ m t ộ đi u ề lu t ậ , ch ỉtrình bày m t ộ ho c ặ hai bộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ , ph n ầ còn l i ạ ph i ả tham kh o ả ở m t ộ điều lu t ậ khác. u Ư đi m ể c a ủ ph n ươ g pháp này là kh c ắ ph c ụ đ c ượ nh c ượ đi m ể c a ủ ph n ươ g pháp trên, kh c ắ ph c ụ đ c ượ sự trùng l p ặ . Nh n ư g nh c ượ đi m ể là khó v n ậ d n ụ g, đòi h i ỏ trình đ ộ dân trí cao. Ph n ươ g pháp diễn đ t ạ theo b n ả m u ẫ , là ph n ươ g pháp di n ễ đ t ạ ở m t ộ đi u ề lu t ậ chỉ trình bày m t ộ vài bộ ph n ậ c a ủ quy ph m ạ nh ư ở ph n ươ g pháp tham kh o ả , ph n ầ còn l i ạ không gi i ớ thi u ệ ở m t ộ điều lu t
ậ cụ thể nào, mà chỉ đề ra m t ộ ph n ươ g h n ướ g chung để tham kh o ả ở m t ộ lu t ậ nào đó đang hi n ệ hành (tham kh o ả t i ạ m t ộ văn b n ả quy ph m ạ pháp lu t ậ khác). Qua ba ph n ươ g pháp diễn đ t ạ trên, ph n ươ g pháp nào là t t ố nh t ấ ? M i ỗ ph n ươ g pháp đ u ề có nh n ữ g u ư điểm, nh c ượ đi m ể c a ủ nó. Tùy theo tính ch t ấ c a ủ quan hệ xã h i ộ do quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n
ỉ h, tùy theo trình độ dân trí c a
ủ dân cư mà các nhà làm lu t ậ ch n ọ ph n ươ g pháp thích h p ợ . Tuy nhiên, dù sử d n ụ g ph n ươ g pháp nào cũng ph i ả tuân theo m t ộ yêu c u ầ chung là ph i ả di n ễ đ t ạ chính xác, rõ ràng, d ễ hi u ể , d ễ v n ậ d n ụ g. C n ầ phải di n ễ đ t ạ sao cho cùng m t ộ v n ấ đ ề mà m i ọ ng i ườ đ u ề hi u ể th n ố g nh t ấ , v n ậ d n ụ g th n
ố g nhất. Không thể có m t ộ quy đ n ị h c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ mà hi u ể nhi u ề cách khác nhau. 4. Vai trò c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ Quy ph m ạ pháp lu t ậ là y u ế tố đ u ầ tiên, c ơ b n ả trong cơ chế đi u ề ch n ỉ h pháp lu t ậ và xây d n ự g hệ th n ố g pháp lu t ậ . Không có quy ph m ạ pháp lu t ậ , không có th c ướ đo, thì không thể có sự đi u ề ch n ỉ h pháp lu t
ậ , và do đó, không có c ơ ch ế đi u ề ch n ỉ h pháp lu t ậ đối v i ớ các quan hệ xã h i ộ . Thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ nhà n c ướ qu n ả lý xã h i ộ . Qu n ả lý xã h i
ộ , theo góc độ pháp lý, là vi c ệ nhà n c ướ dùng quy ph m ạ pháp lu t ậ để đi u ề ch n ỉ h hành vi c a
ủ các thành viên trong xã h i ộ , sao cho khi h ọ tham gia các quan hệ xã h i ộ ph i ả x ử sự th n ố g nh t ấ theo m t ộ quy t c ắ chung, theo ý chí c a ủ nhà n c ướ đã đ c ượ thể hi n ệ trong quy ph m ạ pháp lu t ậ . Hệ th n ố g pháp lu t ậ là t n ổ g thể các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ đ c ượ coi là “t ế bào” c a ủ hệ th n ố g pháp lu t ậ , là y u ế tố cơ b n ả để xây d n ự g hệ thống pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà n c ướ . Pháp lu t ậ c a ủ m t ộ nhà n c ướ là h ệ thống các quy ph m ạ pháp lu t ậ . Quy ph m ạ pháp lu t ậ là c ơ sở pháp lý đ m ả b o ả s ự ho t ạ đ n ộ g c a ủ B ộ máy nhà n c ướ . Các cơ quan nhà n c ướ đều ph i ả ho t ạ đ n ộ g trong ph m ạ vi th m ẩ quy n ề đ c ượ quy đ n ị h cụ thể bằng nh n ữ g quy ph m ạ pháp lu t ậ . Các nhà ch c
ứ trách, các nhân viên nhà n c ướ ph i ả d a ự vào quy ph m ạ pháp lu t ậ đ ể th c ự thi công v ụ c a ủ mình. Có nh ư v y ậ h ọ m i ớ đ ủ lòng tin đ ể th c ự hi n ệ đúng ch c ứ trách m t ộ cách có hi u ệ qu . ả Quy ph m ạ pháp lu t
ậ là cơ sở pháp lý đ i ố v i ớ quy n ề tự do, quy n ề dân ch ủ c a ủ công dân, đối v i ớ hành vi h p ợ pháp c a ủ con ng i ườ trong xã h i ộ . Các quy ph m ạ pháp lu t ậ tác đ n ộ g lên con ng i ườ trong quan hệ xã h i ộ trên hai m t ặ , tác đ n ộ g giáo d c ụ t ư t n ưở g và tác đ n ộ g pháp lý. Tác đ n ộ g giáo d c ụ t ư t n ưở g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ th ể hi n ệ t n ươ g tự như các bi n ệ pháp giáo d c ụ t ư t n ưở g khác. Khi con ng i ườ bi t ế đ c ượ nh n ữ g quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ về quyền t ự do, quy n ề dân ch ủ thì trình đ ộ nh n ậ th c ứ , trình đ ộ văn hóa c a ủ h ọ đ c ượ nâng cao. Tác đ n ộ g pháp lý c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ t o ạ cho con ng i ườ sự hi u ể bi t ế c n ầ thi t ế v ề pháp lu t ậ , đ n ồ g th i ờ kh n ẳ g đ n ị h nh n ữ g quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c a ủ h . ọ Để t o ạ cho con ng i ườ có ki n ế th c ứ pháp lu t ậ và hi u ể bi t ế quy n ề và nghĩa vụ pháp lý, ngoài vi c ệ ti n ế hành trên ý th c ứ , còn ph i ả thông qua s ự đi u ề ch n ỉ h b n ằ g pháp lu t ậ đối v i ớ quan h ệ xã h i ộ . D a ự vào quy ph m ạ pháp lu t ậ , nhà n c ướ có kh ả năng b o ả vệ các quan hệ xã h i ộ đã có, t o ạ đi u ề ki n ệ cho các quan h ệ xã h i ộ m i ớ phát sinh có đi u ề ki n ệ phát tri n ể , góp ph n ầ thanh toán, lo i
ạ bỏ các quan hệ xã h i ộ đ i ố l p ậ v i ớ xã h i ộ m i ớ . II. Quan h ệ pháp lu t ậ 1. Khái ni m ệ , đ c ặ đi m ể 1.1. Khái niệm Nhu cầu tồn t i
ạ và phát triển đã bu c ộ con ng i ườ ph i ả liên k t ế v i ớ nhau thành nh n ữ g c n ộ g đ n ồ g. Gi a ữ các thành viên c a ủ c n ộ g đ n ồ g luôn n y ả sinh nh n ữ g s ự liên h ệ v ề v t ậ ch t ấ , v ề tinh thần v i ớ nhau và những m i ố liên h ệ này luôn có gi i ớ h n ạ nên ng i ườ ta g i ọ chúng là các “quan h ”. ệ Nh n ữ g quan hệ xuất hi n ệ trong quá trình s n ả xu t ấ và phân ph i ố c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ , trong vi c ệ thoả mãn các nhu c u ầ văn hoá, tinh th n ầ cũng như trong vi c ệ bảo v ệ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ thì đ c ượ g i ọ là “quan h ệ xã h i ộ ”. Quan hệ xã h i ộ t n ồ t i
ạ khách quan không lệ thu c ộ vào ý chí c a ủ con ng i ườ . Tính khách quan c a ủ chúng thể hi n ệ ở chỗ con ng i ườ s n ố g trong xã h i ộ không thể tự đ t ặ mình ngoài nh n ữ g mối liên hệ xã h i ộ đang t n ồ t i ạ . Xã h i ộ không th ể t n ồ t i ạ thi u ế con ng i ườ và con ng i ườ cũng không th ể t n ồ t i ạ ngoài xã h i ộ . Tính t ổ ch c ứ c a ủ đ i ờ s n ố g c n ộ g đ n ồ g đòi h i ỏ các quan h ệ xã h i ộ ph i ả đ c ượ đi u ề ch n ỉ h. Đi u ề này có th ể th c ự hi n ệ đ c ượ b n ằ g cách đ t ặ ra những quy t c ắ x ử s ự bu c ộ m i ọ ng i ườ ph i ả tuân theo. Quan hệ xã h i ộ r t ấ đa d n
ạ g và phong phú. Đó có th ể là quan h ệ gia đình, quan hệ lao động, quan hệ tài s n ả …Tính đa d n ạ g c a ủ quan hệ xã h i ộ d n ẫ đ n ế sự phong phú c a ủ các hình th c ứ tác đ n ộ g đ n ế chúng. Chúng có th ể là quy ph m ạ pháp lu t ậ , quy ph m ạ đ o ạ đ c ứ , các tín đ ồ tôn giáo, phong t c ụ t p
ậ quán v.v…Tuy nhiên, hi u ệ qu ả tác đ n ộ g c a ủ m i ỗ lo i ạ quy ph m ạ xã h i ộ có sự khác nhau r t ấ l n ớ . Trong h ệ th n ố g các quy ph m ạ xã h i ộ , quy ph m ạ pháp lu t ậ có vị trí đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g. Do v y ậ , có thể xác đ n ị h quan hệ pháp lu t ậ là quan hệ xã h i ộ đ c ượ đi u ề ch n ỉ h b n ằ g quy ph m ạ pháp lu t ậ , làm cho các bên tham gia quan h ệ đó có quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý Như v y ậ , quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g quan hệ xã h i ộ đ c ượ các qui ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề chỉnh trong đó quy n ề và nghĩa vụ c a ủ chủ th ể đ c ượ nhà n c ướ quy đ n ị h và b o ả đ m ả thực hiện. Quan hệ pháp lu t ậ là hình th c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ quan h ệ xã h i ộ . Nó t n ồ t i ạ trong h u ầ h t ế các lĩnh v c ự quan tr n ọ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ và có liên h ệ m t ậ thi t ế v i ớ các lo i ạ hình quan h ệ xã h i ộ khác. 1.2. Đ c ặ điểm c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ Quan h ệ pháp lu t ậ có nh n ữ g đ c ặ đi m ể c ơ b n ả sau đây: - Quan hệ pháp lu t ậ là quan h ệ xã h i ộ có ý chí: Quan h ệ pháp lu t ậ xu t ấ hi n ệ do ý chí c a ủ con ng i ườ . Các quan h ệ này không ng u
ẫ nhiên hình thành mà ph i ả qua hành vi có ý chí c a ủ m t ộ ho c ặ nhi u ề ch ủ th . ể Có nh n ữ g quan h ệ pháp lu t ậ mà s ự hình thành đòi h i ỏ th ể hi n ệ ý chí c a ủ hai bên tham gia. Ch n ẳ g h n ạ , h p ợ đồng lao đ n ộ g (quan h ệ gi a ữ ng i ườ lao đ n ộ g và ng i ườ s ử d n ụ g lao đ n ộ g); h p ợ đ n ồ g mua bán tài s n ả (quan hệ gi a ữ ng i ườ bán tài s n ả và ng i ườ mua tài s n ả ). Cũng có những lo i ạ quan h ệ pháp lu t ậ mà s ự hình thành trên c ơ s ở ý chí c a ủ nhà n c ướ . Ch n
ẳ g hạn, quan hệ pháp lu t
ậ hình sự hình thành không ph i ả xu t ấ phát từ ý chí c a ủ ng i ườ ph m ạ t i ộ , mà xu t ấ phát t ừ ý chí c a ủ nhà n c ướ . - Quan hệ pháp lu t ậ xu t ấ hi n
ệ trên cơ sở các quy ph m ạ pháp lu t ậ : Pháp lu t ậ đi u ề chỉnh các quan hệ xã h i ộ , các quan hệ s n ả xu t ấ b n ằ g vi c ệ tác đ n ộ g tr c ự ti p ế vào quan hệ ý chí, bi n
ế các quan hệ ý chí đó thành các quan h ệ pháp lu t ậ , bu c ộ các bên trong
quan hệ ý chí đó có cách xử sự phù h p ợ v i ớ ý chí c a ủ c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịthể hi n ệ trong pháp lu t ậ . Do đó, vi c ệ l a ự ch n ọ quan h ệ xã h i ộ nào đ ể đi u ề ch n ỉ h b n ằ g pháp lu t ậ ph ụ thu c ộ vào ý chí nhà n c ướ . Ví d : ụ Hành vi t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các ch n ươ g trình virus tin h c ọ nh n ư g n u ế như hành vi đó đ c ượ th c ự hi n ệ tr c ướ khi Bộ lu t ậ hình sự 1999 có hi u ệ l c ự (tr c ướ 1/7/2000) thì không b ị coi là t i ộ ph m ạ . Nh n
ư g cũng chính hành vi đó mà th c ự hi n ệ sau ngày Bộ lu t ậ hình sự 1999 có hi u ệ l c
ự (từ 1/7/2000) thì hành vi đó b ịxem là ph m ạ vào t i ộ "t o ạ ra, lan truy n ề và phát tán các ch n ươ g trình virus tin h c ọ " đ c ượ quy đ n ị h t i ạ Điều 224 Bộ lu t ậ hình s
ự 1999. Do đó, hành vi đó bị xem là t i ộ ph m ạ khi nó đ c ượ đi u ề ch n ỉ h b i ở quy ph m ạ pháp lu t ậ nh ư đã nêu. M t ộ ví d ụ khác, ở n c ướ ta ho t ạ đ n ộ g m i ạ dâm b ịpháp lu t ậ nghiêm c m ấ , m i ọ hành vi vi ph m ạ đ u
ề bị nghiêm tr .ị Tuy nhiên, ở m t ộ số n c ướ t ư b n
ả (Thái Lan, Hà Lan…) ho t ạ đ n ộ g này đ c ượ xem nh ư m t ộ ngh ề đ c ượ pháp lu t ậ công nh n ậ và b o ả v . ệ Hay quan hệ gi a ữ hai ng i
ườ đàn ông cùng chung s n ố g v i ớ nhau, cùng sinh ho t ạ b n ằ g nh n ữ g thu nhập có đ c ượ là m t ộ d n ạ g quan h ệ b n ạ bè, thu c ộ ph m ạ trù đ o ạ đ c ứ . Nh n ư g ở m t ộ số n c ướ t ư b n ả , khi pháp lu t
ậ cho phép có hôn nhân gi a ữ ng i ườ cùng gi i ớ tính thì quan hệ nh ư v y ậ l i ạ trở thành quan h ệ pháp lu t ậ hôn nhân và gia đình. - N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ luôn đ c ượ cấu thành b i ở các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ . Các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan hệ pháp lu t ậ có m i ố quan h ệ t n ươ g hỗ l n ẫ nhau. Thông th n ườ g, quy n ề c a ủ bên này l i ạ là nghĩa v ụ c a ủ mỗi bên khác và ng c ượ l i ạ . Vì v y ậ , vi c ệ th c ự hi n ệ nghĩa v ụ c a ủ m t ộ bên là s ự đ m ả b o ả cho vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ m t ộ bên khác. Ví d : ụ Trong quan h ệ h p ợ đ n ồ g mua – bán tài s n ả bên bán có nghĩa v ụ chuy n ể giao tài s n ả và có quyền nh n ậ m t ộ kho n ả ti n ề theo sự thoả thu n
ậ , còn bên mua có nghĩa vụ chuy n ể giao kho n ả ti n ề nói trên và có quy n ề đ c ượ nh n ậ tài s n ả . Trong m i ố quan hệ này, chúng ta thấy vi c ệ th c ự hi n ệ nghĩa vụ c a ủ m t ộ bên là vi c ệ th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ bên khác và ng c ượ l i ạ . - Vi c ệ th c ự hi n ệ quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý c a ủ các bên tham gia quan h ệ pháp lu t ậ đ c ượ đ m ả b o ả b n ằ g sự c n ưỡ g chế nhà n c ướ . Đ c ặ đi m ể này thể hi n ệ ở chỗ n u ế các
bên tham gia quan hệ pháp lu t ậ không tự giác th c ự hi n ệ nghĩa v ụ c a ủ mình Nhà n c ướ có thể dùng bi n ệ pháp c n ưỡ g chế th c ự hi n
ệ . Các cá nhân hay tổ ch c ứ vi ph m ạ pháp luật thì ph i
ả gánh chịu các trách nhi m ệ pháp lý th ể hi n ệ trong các ch ế tài pháp lu t ậ . 2. Phân lo i ạ quan h ệ pháp lu t ậ Sự đa d n ạ g và phong phú c a ủ quan h ệ xã h i ộ cũng như các quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h chúng d n ẫ đ n
ế sự hình thành các quan hệ pháp lu t ậ khác nhau. Vi c ệ phân lo i ạ các quan h ệ pháp lu t ậ đ c ượ ti n ế hành d a ự theo nhi u ề căn c ứ khác nhau. - Căn cứ vào đ i ố t n ượ g đi u ề ch n ỉ h và ph n ươ g pháp đi u ề ch n ỉ h, chúng ta có th ể phân chia các quan hệ pháp lu t ậ theo các ngành lu t
ậ thành quan hệ pháp lu t ậ hình s , ự quan hệ pháp lu t ậ dân s , ự quan hệ pháp lu t
ậ hành chính, quan hệ pháp lu t ậ kinh t …cá ế ch phân lo i ạ này ph ổ bi n ế và đ c ượ th a ừ nh n ậ r n ộ g rãi. - Căn cứ vào tính ch t ấ đ c ộ l p ậ c a ủ các quy n ề c a ủ ch ủ thể tham gia quan h ệ pháp lu t ậ
ta có thể phân chia các quan hệ pháp lu t ậ thành quan h ệ pháp lu t ậ tuy t ệ đ i ố và quan h ệ pháp lu t ậ t n ươ g đ i ố - Căn c ứ vào vi c ệ th c ự hi n ệ nghĩa v ụ trong quan h ệ pháp lu t ậ là đ n ơ ph n ươ g hay song ph n ươ g ng i
ườ ta có chia quan hệ pháp lu t
ậ thành quan hệ pháp lu t ậ đ n ơ v ụ và pháp lu t ậ song vụ - Căn c ứ vào tính ch t ấ tác đ n ộ g c a ủ quy ph m ạ pháp lu t ậ trong m i ỗ quan hệ pháp lu t ậ ng i
ườ ta chia quan hệ pháp lu t
ậ thành quan hệ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h và quan h ệ pháp luật b o ả v . ệ 2. Các y u ế tố c u ấ thành c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ . M i ỗ quan h ệ pháp lu t ậ đ c ượ cấu thành b i ở 3 y u ế t ố đó là: Chủ thể , Khách thể
Nộ i dung củ a quan hệ pháp luậ t. 2.1. Chủ thể c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ . 2.1.1. Khái ni m ệ ch ủ th ể quan h ệ pháp lu t ậ .
Chủ thể quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g cá nhân hay tổ ch c ứ d a ự trên cơ sở c a ủ các quy ph m ạ pháp lu t
ậ mà tham gia vào các quan hệ pháp lu t ậ , trở thành ng i ườ mang các quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý c ụ th . ể Các tổ ch c ứ , cá nhân ho c ặ các ch ủ th ể khác th a ỏ mãn nh n ữ g đi u ề ki n ệ theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ cho mỗi lo i ạ quan h ệ thì có th ể tr ở thành ch ủ th ể c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ
đó. Khi các chủ thể có đủ nh n ữ g đi u ề ki n ệ theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ cho m i ỗ lo i ạ quan hệ thì đ c ượ coi là có năng l c ự chủ thể (tư cách ch ủ th ) ể . Năng l c ự ch ủ th ể bao g m ồ : Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi. Năng l c ự pháp lu t ậ là khả năng có quy n ề và nghĩa v ụ pháp lý đ c ượ nhà n c ướ quy đ n ị h cho các tổ ch c ứ , cá nhân nh t ấ đ n ị h. Năng l c ự pháp lu t ậ có thể đ c ượ coi là ph n ầ t i ố thi u ể trong năng l c ự ch ủ th ể c a ủ cá nhân và pháp nhân. V i ớ năng l c ự pháp lu t
ậ , các chủ thể chỉ tham gia th ụ đ n
ộ g vào các quan hệ pháp lu t ậ ho c ặ đ c ượ pháp lu t ậ b o ả v ệ trong các quan h ệ nh t ấ đ n ị h. Tính th ụ đ n ộ g c a ủ ch ủ th ể ở chỗ là không tự t o ạ ra đ c ượ cho mình các quy n
ề và nghĩa vụ pháp lý. Các quy n ề và
nghĩa vụ pháp lý mà họ có đ c ượ trong m i ố quan hệ pháp lu t
ậ cụ thể là do ý chí c a ủ nhà n c ướ , ý chí c a ủ ng i ườ th ứ ba. Ví dụ: M t ộ đ a ứ tr ẻ đ c ượ th a ừ kế khi bố, mẹ ch t ế . Quan hệ th a ừ k ế này phát sinh do ý chí c a ủ ng i ườ đ ể l i ạ th a ừ kế (n u ế có di chúc) ho c ặ theo ý chí c a ủ nhà n c ướ (n u ế không có di chúc). Trong quan h ệ th a ừ kế này thì đ a ứ tr ẻ là ch ủ th ể có năng l c ự pháp lu t ậ và nhà n c ướ b o ả v ệ các quy n ề h p ợ pháp c a ủ đ a ứ tr ẻ này. Năng l c ự hành vi là kh ả năng mà nhà n c ướ th a ừ nh n ậ cho t ổ ch c ứ , cá nhân b n ằ g nh n ữ g hành vi c a ủ chính b n
ả thân mình có thể xác l p ậ và th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ pháp lý. Đây đ c ượ coi là ph n ầ quan tr n ọ g đ i ố v i ớ các ho t ạ đ n ộ g tích c c ự c a ủ ch ủ thể quan hệ pháp lu t ậ . Tổ ch c ứ ho c ặ cá nhân có năng l c ự hành vi sẽ đ c ượ tham gia v i ớ tư
cách là chủ thể quan hệ pháp lu t ậ , b n ằ g hành vi c a ủ mình có th ể đ c ộ l p ậ xác l p ậ và th c ự hi n
ệ các quyền, nghĩa vụ pháp lý cũng như đ c ộ l p ậ ch u ị trách nhi m ệ v ề nh n ữ g hành vi c a ủ mình. Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi là nh n ữ g thu c ộ tính không tách r i ờ c a ủ m i ỗ cá nhân nh n ư g không phải là nh n ữ g thu c
ộ tính tự nhiên, không ph i ả s n ẵ có khi ng i ườ đó sinh ra mà là nh n ữ g thu c
ộ tính pháp lý. Chúng đ u ề do nhà n c ướ th a ừ nh n ậ cho m i ỗ tổ ch c ứ ho c
ặ cá nhân. Chỉ thông qua quy ph m ạ pháp lu t ậ m i ớ bi t ế đ c ượ t ổ ch c ứ , cá nhân nào có năng l c ự chủ thể pháp lu t ậ để tham gia vào nh n ữ g quan hệ pháp lu t ậ nh t ấ đ n ị h. Đ i ố v i ớ cá nhân, năng l c ự pháp lu t ậ xu t ấ hi n
ệ kể từ cá nhân sinh ra và ch ỉm t ấ đi khi ng i ườ đó ch t ế . Trong m t ộ số lĩnh v c ự , năng l c ự pháp lu t ậ đ c ượ mở r n ộ g d n ầ t n ừ g bước phụ thu c ộ vào sự phát tri n ể về thể l c ự và trí l c ự c a ủ cá nhân. S ự m ở r n ộ g d n ầ năng l c ự pháp lu t ậ c a ủ chủ thể căn c ứ vào đ ộ tuổi. Dĩ nhiên, đ ộ tu i ổ không ph i ả là tiêu chu n ẩ chính xác tuy t ệ đ i ố đ ể xác đ n ị h lý trí, kh ả năng nh n ậ th c ứ c a ủ ch ủ th . ể Song dù sao độ tuổi ph n ả ánh ở m t ộ m c ứ độ cao nh n ữ g đi u ề ki n ệ tâm - sinh lý c a ủ ch ủ th . ể Vì v y ậ pháp lu t ậ n c ướ ta cũng như pháp lu t ậ c a ủ các n c ướ l y ấ độ tu i ổ làm tiêu chí xác định năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi. Tr ẻ em ít tu i ổ , nh n ữ g ng i ườ m t ấ trí không đ c ượ nhà n c
ướ cho phép tham gia vào nh n ữ g quan h ệ pháp lu t ậ quan tr n ọ g. Trong m t ộ s ố tr n
ườ g hợp, thông qua các c ơ quan có th m ẩ quy n ề nhà n c ướ có th ể t c ướ quyền tham gia vào m t ộ số quan h ệ pháp lu t ậ , h n ạ ch ế năng l c ự pháp lu t ậ c a ủ m t ộ tổ ch c ứ , cá nhân nào đó. Khác v i ớ năng lực pháp lu t ậ , năng l c ự hành vi ch ỉxu t ấ hi n ệ khi cá nhân đã đ n ế đ ộ tu i ổ nh t ấ định và đ t ạ đ c ượ nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h. Ph n ầ l n ớ pháp lu t ậ các n c ướ đ u ề l y
ấ độ tuổi 18 và tiêu chuẩn lý trí (khả năng nh n ậ th c ứ đ c ượ h u ậ qu ả c a ủ vi c ệ mình làm) làm đi u ề ki n ệ công nh n ậ năng l c ự hành vi cho ch ủ th ể c a ủ đa số các nhóm quan h ệ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, đó không ph i ả là nh n ữ g đi u ề ki n ệ duy nh t ấ và th n ố g nh t ấ cho t t ấ cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ . M t ặ khác, năng l c ự hành vi ở m i ỗ nhóm quan hệ pháp lu t ậ khác nhau xu t ấ hiện ở công dân ở nh n ữ g đ ộ tuổi khác nhau. Ví d , ụ Ở n c ướ ta, năng l c ự kết hôn đ c ượ pháp lu t ậ quy đ n ị h là 20 tu i ổ (đ i ố v i ớ nam), 18 tu i ổ (đối v i ớ n ) ữ ; năng l c ự b u
ầ cử (18 tuổi tròn). Nh n ư g năng l c ự hành vi trong quan hệ pháp lu t ậ lao đ n ộ g l i ạ xu t ấ hi n ệ s m ớ h n ơ (tu i ổ 16). Năng l c ự pháp lu t ậ hình sự cũng xuất hi n ệ ở cá nhân vào độ tu i ổ 16. Vi c ệ xu t ấ hi n ệ năng l c ự hành vi ở các chủ thể c a ủ mỗi lo i ạ quan hệ pháp lu t ậ khác nhau phụ thu c ộ vào tính ch t ấ và đ c ặ đi m ể c a ủ lo i ạ quan h ệ xã h i ộ mà pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h. Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi t o ạ thành năng l c ự chủ thể pháp lu t ậ . Vì th , ế chúng có mối liên h ệ ch t ặ chẽ v i ớ nhau. M t ộ chủ th ể pháp lu t ậ ch ỉđ n ơ thu n ầ có năng l c ự pháp lu t
ậ thì không thể tham gia tích c c ự vào các quan h ệ pháp lu t ậ , t c ứ không thể tự mình th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th . ể Ng c ượ l i ạ , năng l c ự pháp lu t ậ là ti n ề đề c a ủ năng l c
ự hành vi. Không thể có chủ thể quan hệ pháp lu t ậ không có năng l c ự pháp lu t ậ mà l i ạ có năng l c ự hành vi. Gi a ữ năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi có gi i ớ h n
ạ rõ nét khi chủ thể quan hệ pháp lu t
ậ là cá nhân vì trong tr n ườ g h p ợ này sự xu t ấ hi n ệ năng l c ự hành vi c a ủ chủ thể x y ả ra mu n ộ h n ơ so v i ớ năng l c ự pháp lu t ậ . Còn đ i ố v i
ớ chủ thể quan hệ pháp lu t
ậ là pháp nhân thì ranh gi i ớ này khó nh n ậ th y ấ n u
ế không phân tích sâu s c ắ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chủ th . ể Năng l c ự pháp lu t ậ và năng l c ự hành vi c a ủ pháp nhân xu t ấ hi n ệ cùng lúc, t ừ khi pháp nhân ra đ i ờ . Năng l c ự hành vi c a
ủ chủ thể quan hệ pháp lu t ậ có nh n ữ g bi n ế d n ạ g nh t ấ đ n ị h tùy theo tính ch t ấ của quan h ệ pháp lu t ậ mà ch ủ th ể tham gia. Trong m t ộ s ố quan h ệ pháp lu t
ậ ở chủ thể có năng l c ự hành vi h n ạ chế còn ở nh n ữ g quan h ệ pháp lu t ậ khác thì ch ủ th ể l i ạ có năng l c ự hành vi t n ừ g ph n ầ . Năng l c ự hành vi đ y ầ đ ủ ch ỉcó ở nh n ữ g chủ thể đáp n ứ g đ y ầ đ ủ các đi u ề ki n ệ do pháp lu t ậ quy đ n ị h. Vi c ệ xác đ n ị h ch ủ th ể nào có năng l c ự hành vi đ y ầ đ , ủ năng l c ự hành vi h n ạ chế hay năng l c ự hành vi t n ừ g ph n ầ không thể th n ố g nhất cho m i ọ quan hệ xã h i ộ đ c ượ pháp lu t ậ đi u ề ch n ỉ h. Đi u ề này hoàn toàn tùy thu c ộ vào các đ c ặ đi m ể c a ủ m i ỗ ngành lu t ậ , ch ế đ n ị h lu t ậ . Ví d , ụ Điều 22 B ộ lu t ậ dân sự Vi t ệ Nam quy đ n ị h về m t ấ năng l c ự hành vi dân s ự c a ủ m t ộ cá nhân: "Khi m t ộ ng i ườ bị b n ệ h tâm th n ầ ho c ặ m c ắ các b n ệ h khác mà không thể nh n ậ th c ứ , làm chủ đ c ượ hành vi c a ủ mình thì theo yêu c u ầ c a ủ ng i ườ có quy n ề và l i ợ
ích liên quan, Tòa án ra quy t ế đ n ị h tuyên bố m t ấ năng l c ự hành vi dân s ự trên cơ sở kết lu n ậ c a ủ tổ ch c ứ giám đ n ị h". Và Đi u ề 23 quy đ n ị h v ề h n ạ ch ế năng l c ự hành vi dân sự cá nhân thì:"Ng i ườ nghiện ma túy, nghi n ệ các ch t ấ kích thích khác d n ẫ đ n ế phá tán tài s n ả c a
ủ gia đình thì theo yêu c u ầ c a ủ ng i ườ có quy n ề , l i
ợ ích liên quan, Tòa án có thể ra quy t ế đ n ị h tuyên b ố là ng i ườ b ịh n ạ chế năng l c ự hành vi dân s " ự . Năng l c ự ch ủ thể pháp lu t ậ là hình th c ứ th ể hi n ệ đ a ị v ịpháp lý c a ủ cá nhân và t ổ ch c ứ trong xã h i ộ . 2.1.2. Ch ủ th ể là cá nhân. Ch ủ thể là cá nhân g m ồ có công dân, ng i ườ n c ướ ngoài và ng i ườ không qu c ố t c ị h. Công dân là ch ủ thể cá nhân phổ bi n ế và ch ủ y u ế c a ủ các quan h ệ pháp lu t ậ . Công dân là ch ủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ h ọ có năng l c ự chủ thể (năng lực pháp lu t ậ và năng l c
ự hành vi). Không ai ngoài nh n ữ g c ơ quan nhà n c ướ có th m ẩ quy n ề và trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ , trình t ự nghiêm ng t ặ do pháp lu t ậ quy đ n ị h, m i ớ có thể h n ạ chế năng l c ự chủ thể c a
ủ công dân. Công dân là ch ủ th ể c a ủ h u ầ h t ế các ngành lu t ậ . Ng i ườ n c ướ ngoài và ng i ườ không qu c ố t c
ị h có thể trở thành chủ thể quan hệ pháp lu t ậ theo các điều ki n ệ áp d n ụ g đ i ố v i
ớ công dân. Tuy nhiên, trong m t ộ số lĩnh v c ự nhất định, năng l c ự chủ thể c a ủ ng i ườ n c ướ ngoài và ng i ườ không qu c ố t c ị h bị h n ạ ch . ế 2.1.3. Ch ủ thể là pháp nhân Pháp nhân là tổ ch c ứ đ c ượ nhà n c ướ th a ừ nh n ậ là chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ . Pháp nhân là m t ộ thực thể nhân t o ạ đ c ượ các cá nhân ho c ặ nhà n c ướ d n ự g lên. Dù được thành l p ậ b i ở các cá nhân hay b i ở nhà n c ướ , pháp nhân v n ẫ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ đ i ố v i ớ những th c ự thể l p ậ ra nó. Trong đ i
ờ sống pháp lý, kinh tế, pháp nhân đóng vai trò khá quan tr n ọ g. Ch ế đ n ị h pháp nhân là hình th c ứ pháp lý chủ y u ế c a ủ các ho t ạ đ n ộ g chung mà con ng i ườ ti n ế hành: kinh doanh, qu n ả lý; ho t ạ đ n ộ g công ích; ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ .v.v… Pháp nhân ch ỉ xu t ấ hi n ệ khi đ c ượ nhà n c ướ cho phép, t c ứ là đ c ượ nhà n c ướ th a ừ nh n ậ ho c ặ thành l p ậ . Tuy nhiên, không ph i ả t ổ ch c ứ nào do nhà n c ướ l p ậ ra ho c ặ th a ừ nh n ậ cũng có t
ư cách pháp nhân. Pháp nhân là khái ni m ệ pháp lý ph n ả ánh đ a ị v ịpháp lý c a ủ m t ộ tổ ch c ứ . Theo đi u ề 84 Bộ lu t ậ dân s ự 2005, m t ộ t ổ ch c ứ đ c ượ công nh n ậ là pháp nhân khi có đ ủ các đi u ề ki n ệ sau: 1. Đ c ượ thành l p ậ h p ợ pháp. T c ứ là, t ổ ch c ứ đó ph i ả do nhà n c ướ thành l p ậ , th a ừ nh n ậ ho c ặ cho phép thành l p ậ và ph i ả có tên g i ọ riêng. 2. Có c ơ cấu t ổ ch c ứ ch t ặ chẽ. C ơ c u ấ t ổ ch c ứ th n ố g nh t ấ c a ủ pháp pháp nhân th ể hi n ệ sự t n ồ t i ạ c a ủ cơ quan lãnh đ o ạ và các bộ ph n ậ c u ấ thành c a ủ nó có m i ố liên h ệ tổ ch c ứ ch t ặ chẽ. 3. Có tài s n ả đ c ộ l p ậ v i ớ cá nhân, t ổ ch c ứ khác và t ự ch u ị trách nhi m ệ b n ằ g tài s n ả đó.
Tài sản riêng là cơ sở v t ậ ch t ấ cho ho t ạ đ n ộ g c a ủ m t ộ tổ ch c ứ . B n ằ g tài s n ả riêng, pháp nhân th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa v ụ tài s n ả c a ủ mình. 4.
Nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp lu t ậ m t ộ cách đ c ộ l p ậ . Cũng nh
ư các cá nhân (công dân, ng i ườ n c ướ ngoài, ng i ườ không qu c ố t c ị h), pháp nhân
là chủ thể quan hệ pháp lu t
ậ . Tuy nhiên, pháp nhân không tham gia t t ấ cả các lo i ạ quan hệ pháp lu t
ậ . Căn cứ vào tính ch t ấ , đ c ặ đi m ể và n i ộ dung c a ủ mình, m i ỗ nhóm quan h ệ pháp lu t ậ ch ỉth a ừ nh n ậ m t ộ c ơ c u ấ ch ủ th ể nh t ấ đ n
ị h. Pháp nhân không thể là chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ hình s ,
ự quan hệ hôn nhân. Như các cá nhân, pháp nhân cũng mang qu c ố t c ị h c a ủ m t ộ qu c ố gia nh t ấ đ n ị h. Theo đi u ề 75, 76 B ộ lu t ậ dân s ự 2015 các lo i ạ pháp nhân bao g m ồ : - Pháp nhân th n ươ g m i ạ : Các lo i ạ hính doanh nghi p ệ và các t ổ ch c ứ kinh t ế khác - Pháp nhân phi th n ươ g m i
ạ : bao gồm cơ quan nhà n c ướ , đ n ơ vị vũ trang nhân dân, t ổ ch c ứ chính tr ,ị tổ ch c ứ chính tr ị- xã h i ộ , t ổ ch c ứ chính tr ịxã h i ộ - ngh ề nghi p ệ , tổ ch c ứ xã h i ộ , tổ ch c ứ xã h i ộ - ngh ề nghi p ệ , quỹ xã h i ộ , quỹ t ừ thi n ệ , doanh nghi p ệ xã h i ộ và các t ổ ch c ứ phi th n ươ g m i ạ khác Ngoài các th c ự thể nhân t o
ạ là pháp nhân, còn có nh n ữ g th c ự th ể nhân t o ạ khác tuy không ph i ả là pháp nhân song v n ẫ là các chủ thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ nh ư các doanh nghi p
ệ tư nhân, các thành viên c a ủ m t ộ công ty… Nh n
ữ g chủ thể này khi tham gia các quan h ệ pháp lu t ậ th n ườ g ph i ả tuân theo m t ộ s ố đi u ề ki n ệ ch t ặ chẽ h n ơ . 2.2. N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ M t
ộ trong những cấu thành cơ b n ả c a ủ quan hệ pháp lu t ậ là n i ộ dung c a ủ nó. N i ộ dung c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ bao gồm quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th . ể - Quy n ề ch ủ thể Quy n
ề chủ thể là cách xử s ự mà pháp lu t ậ cho phép ch ủ th ể đ c ượ ti n ế hành. Nói cách khác, quy n
ề chủ thể là khả năng c a
ủ chủ thể xử sự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h đ c ượ pháp lu t ậ cho phép. Nói là kh ả năng có nghĩa là ch ủ th ể có th ể l a ự ch n ọ gi a ữ vi c ệ s ử sự theo cách th c ứ mà nó đ c ượ phép ti n ế hành ho c ặ không x ử s ự nh ư v y ậ . Ví d : ụ Công dân có quy n ề khi u ế n i ạ , t ố cáo. Họ có th ể th c ự hi n ệ vi c ệ đó song cũng có thể không n u ế xét th y ấ không có l i ợ cho mình. Quy n ề ch ủ thể có nh n ữ g đ c ặ tính sau: + Kh ả năng của ch ủ thể x ử s ự theo cách th c ứ nh t ấ đ n ị h mà pháp lu t ậ cho phép. + Khả năng yêu c u
ầ các chủ thể khác ch m ấ d t ứ các hành đ n ộ g c n ả tr ở nó th c ự hi n ệ quy n ề và nghĩa v ụ ho c ạ yêu c u ầ chúng tôn tr n ọ g các nghĩa v ụ t n ươ g n ứ g phát sinh từ quy n ề và nghĩa v ụ này. + Khả năng c a ủ chủ thể yêu c u ầ các cơ quan nhà n c ướ có th m ẩ quy n ề b o ả v ệ l i ợ ích c a ủ mình. - Nghĩa v ụ ch ủ thể
Nghĩa vụ chủ thể là cách xử sự mà nhà n c ướ b t ắ bu c ộ chủ th ể ph i ả ti n ế hành nh m ằ đáp n ứ g việc th c ự hi n ệ quy n ề c a ủ ch ủ thể khác.
Nghĩa vụ pháp lý bao gồm nh n ữ g sự c n ầ thiết ph i ả x ử s ự nh ư sau:
+ Cần phải tiến hành m t ộ số ho t ạ đ n ộ g nh t ấ đ n ị h. + C n ầ ki m ề chế không th c ự hi n ệ m t ộ s ố ho t ạ đ n ộ g nhất đ n ị h. + C n ầ ph i ả ch u ị trách nhi m
ệ pháp lý khi xử sự không đúng v i ớ nh n ữ g quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Quy n ề và nghĩa vụ ch ủ th ể là hai hi n ệ t n ượ g pháp lý không th ể thi u ế trong m t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ th . ể Không có quy n ề n m ằ ngoài mối liên h ệ v i ớ nghĩa v ụ và ng c ượ l i ạ không có nghĩa v ụ pháp lý n m ằ ngoài m i ố liên h ệ v i ớ quy n ề ch ủ th . ể Trong quan hệ pháp lu t ậ , quy n
ề và nghĩa vụ chủ thể luôn th n ố g nh t ấ , phù h p ợ v i ớ nhau. N i ộ dung, số l n ượ g và các bi n ệ pháp b o ả đ m ả th c ự hi n ệ chúng đ u ề do nhà n c ướ quy đ n ị h ho c ặ do các bên xác l p ậ trên c ơ s ở các quy đ n ị h đó. 2.3. Khách th ể quan h ệ pháp lu t ậ . Cá nhân, tổ ch c ứ khi tham gia vào m t ộ quan hệ pháp lu t ậ nào đó đ u ề nh m ằ tho ả mãn nh n ữ g nhu cầu nhất đ n ị h v ề v t
ậ chất, chính tr ,ị văn hoá, tinh th n ầ . Có th ể đó là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ ch t ấ , ho c ặ các l i ợ ích phi v t ậ ch t ấ , cũng có th ể là các nhu c u ầ v ề ho t ạ đ n ộ g chính tr , ị xã h i ộ .
Tuy nhiên, nhà nước với m c ụ đích b o ả vệ l i ợ ích c a ủ m i ỗ cá nhân và xã h i ộ nên trong quy ph m ạ pháp lu t ậ cũng xác đ n ị h rõ m t ộ s ố l i ợ ích v t ậ ch t ấ , tinh th n ầ mà các ch ủ thể không đ c ượ phép th c ự hi n ệ d i ướ bất cứ hình th c ứ nào, ngo i ạ trừ nh n ữ g tr n ườ g h p ợ mà pháp lu t ậ cho phép. Có thể hi u ể khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ là nh n ữ g l i ợ ích v t ậ ch t ấ , tinh th n ầ và nh n ữ g l i ợ ích xã h i ộ khác có th ể tho ả mãn nh n ữ g nhu c u ầ , đòi h i ỏ c a ủ các t ổ ch c ứ ho c ặ
cá nhân khi họ tham gia vào quan h ệ pháp lu t
ậ , nghĩa là vì chúng mà họ th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa v ụ ch ủ th ể c a ủ mình.
Khách thể là cái thúc đ y ẩ các tổ ch c ứ ho c
ặ cá nhân tham gia vào quan h ệ pháp lu t ậ . Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ c n ầ đ c ượ phân bi t ệ v i ớ đ i ố t n ượ g đi u ề ch n ỉ h c a ủ pháp lu t ậ là nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ mà pháp lu t ậ tác đ n ộ g đ n ế . Ví d : ụ Trong h p ợ đồng v n ậ chuy n
ể hàng hóa khách thể quan hệ pháp lu t ậ h p ợ đ n ồ g không ph i
ả là hàng hóa mà là sự v n ậ chuy n
ể hàng hóa. Hay trong quan hệ tranh ch p ấ về quyền tác gi ả c a ủ m t ộ s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g sáng t o ạ thì khách th ể quan h ệ pháp lu t ậ là quy n ề tác gi . ả Khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t
ậ nêu lên vị trí, ý nghĩa c a ủ quan h ệ pháp lu t ậ đ c ượ pháp lu t ậ b o ả v . ệ Thái độ x ử lý c a ủ nhà n c
ướ có căn cứ vào khách thể c a ủ quan hệ pháp lu t ậ khi m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ b ịxâm h i ạ . 3. Sự kiện pháp lý 3.1. Khái ni m ệ s ự ki n ệ pháp lý Một quan hệ xã h i
ộ chỉ có thể trở thành m t ộ quan hệ pháp lu t ậ khi đ c ượ m t ộ quy ph m ạ pháp lu t ậ đi u ề ch n
ỉ h. Dó đó, để có các quan hệ pháp lu t ậ đ n ươ g nhiên ph i ả có các quy ph m ạ pháp lu t ậ phù h p ợ . Nh n ư g n u ế chỉ có các quy ph m ạ pháp lu t ậ thì cũng ch a
ư thể làm phát sinh, thay đ i ổ ho c ặ ch m ấ d t ứ m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ c ụ th . ể M i ỗ quy ph m ạ pháp lu t ậ , do đ c ặ đi m ể c a ủ nó, chỉ m i ớ nêu lên nh n ữ g tình hu n ố g chung, nh n ữ g điều ki n ệ chung mà thôi. M t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ th
ể chỉ phát sinh, thay đ i ổ , ch m ấ d t ứ khi x y ả ra nh n ữ g sự vi c ệ cụ thể trong đ i ờ s n ố g, phù h p ợ v i ớ nh n ữ g đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h mà m t ộ quy ph m ạ pháp lu t ậ đã gi ả đ n ị h tr c ướ . Khoa h c ọ pháp lý g i ọ đó là các s ự ki n ệ pháp lý. V y ậ , sự ki n ệ pháp lý là nh n ữ g sự ki n ệ th c ự t ế mà sự xu t ấ hi n ệ hay m t ấ đi c a ủ chúng đ c ượ pháp lu t ậ g n ắ v i ớ vi c ệ hình thành, thay đ i ổ ho c ặ ch m ấ d t ứ quan h ệ pháp lu t ậ . Th c ự chất, s ự ki n ệ pháp lý là nh n ữ g s ự ki n ệ trong s ố các s ự ki n ệ x y ả ra trong th c ự t . ế Sự khác nhau gi a ữ sự ki n ệ pháp lý v i ớ các sự ki n ệ th c ự t ế khác là ý nghĩa c a ủ chúng đ i ố v i ớ pháp lu t ậ . Đi u
ề này có nghĩa là có nh n ữ g s ự ki n ệ th c ự t ế không có ý nghĩa gì l m ắ đối v i ớ pháp lu t
ậ (như mây, gió, nói chuy n ệ …) nh n ư g cũng có nh n ữ g s ự ki n ệ có ý nghĩa l n ớ đ i ố v i ớ pháp lu t ậ nh ư lũ l t ụ , đ n ộ g đ t ấ , cái ch t ế c a ủ m t ộ ng i ườ , vi c ệ giao k t ế h p ợ đồng… S ự ki n ệ th c ự t ế ch ỉtrở thành s ự ki n
ệ pháp lý ch ỉkhi nào pháp lu t ậ xác đ n ị h rõ đi u ề đó. M i ỗ nhà n c ướ có nh n ữ g quy đ n ị h khác nhau v ề s ự ki n ệ pháp lý. Vi c ệ th a ừ nh n ậ m t ộ sự ki n ệ th c ự tế là sự ki n ệ pháp lý xu t ấ phát từ l i ợ ích c a ủ xã h i ộ và c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề trong xã h i ộ . 3.2. Phân lo i ạ s ự ki n ệ pháp lý Sự ki n ệ pháp lý trong xã h i ộ rất đa d n ạ g. Nó đ c ượ phân lo i ạ theo nhi u ề cơ sở khác
nhau song phổ biến nhất là theo tiêu chu n ẩ ý chí. V i ớ tiêu chu n ẩ này s ự ki n ệ pháp lý đ c ượ chia thành s ự bi n ế và hành vi. - Sự bi n ế là nh n ữ g hi n ệ t n
ượ g tự nhiên mà trong nh n ữ g tr n ườ g h p ợ nh t ấ đ n ị h, pháp lu t ậ g n ắ vi c ệ xuất hi n ệ c a ủ chúng v i ớ sự hình thành ở các ch ủ thể quy n ề và nghĩa vụ pháp lý. Ví d , ụ m t ộ v ụ tai n n ạ , nh n ữ g bi n
ế cố trong thiên nhiên cũng làm phát sinh các quan h ệ pháp lu t ậ v ề b o ả hi m ể . - Hành vi (hành đ n ộ g ho c ặ không hành đ n ộ g) là nh n ữ g sự ki n ệ x y ả ra theo ý chí c a ủ con ng i ườ , là hình th c ứ bi u ể thị ý chí c a ủ chủ th ể pháp lu t ậ . Hành đ n ộ g là cách x ử sự ch ủ đ n ộ g còn không hành đ n ộ g là cách x ử sự thụ đ n ộ g c a ủ chủ th . ể Sự hành đ n ộ g và không hành đ n ộ g đều có th ể trở thành s ự ki n ệ pháp lý. Vi c ệ k t ế hôn, vi c ệ ký k t ế h p ợ đ n ồ g…là những hành đ n ộ g. S ự im l n ặ g (trong h p ợ đồng dân s ) ự ; s ự b ỏ m c ặ (Đi u ề 107 B ộ l â ụ t hình s ) ự là nh n
ữ g hành vi không hành đ n ộ g. Hành vi đ c ượ chia thành hành vi h p ợ pháp (phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ ) và hành vi b t ấ h p ợ pháp (trái v i ớ pháp luật: nh ư gây th n ươ g tích cho ng i ườ khác, tr m ộ c p ắ , tr n ố thu …. ế ). N u ế có m t ộ quy ph m ạ pháp lu t ậ là có đi u ề ki n ệ c n ầ thì s ự ki n ệ pháp lý là đi u ề ki n ệ đủ để áp d n ụ g quy ph m ạ pháp lu t ậ cho m t ộ m i ố quan h ệ xã h i ộ đ ể có m t ộ quan h ệ pháp lu t ậ cụ thể. D a ự vào n i ộ dung c a ủ sự ki n ệ pháp lý, ng i ườ ta l a ự ch n ọ quy ph m ạ pháp lu t ậ thích h p ợ để áp d n ụ g, từ đó có m t ộ quan hệ pháp lu t ậ c ụ thể v i ớ nh n ữ g ch ủ th , ể khách th ể và n i ộ dung c ụ th ể c a ủ các ch ủ th ể trong đó.