Lý thuyết dân sự 2 - Luật Dân Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Lý thuyết dân sự 2 - Luật Dân Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Dân Sự (LDS2)
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1. Phân biệt quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân * Quan hệ tài sản:
– Khái niệm: cc quan hê x hô i gia con ngưi vi con ngưi thông qua mô t ti sn nht đnh. – Tính chất:
+ L đối tượng điều chỉnh của LDS, đa dạng, phong phú
+ Mang tính ý chí, phn nh ý thức của cc chủ thể tham gia.
+ Mang tính cht gi tr v tính được bằng tiền.
+ Thể hiện rõ tính cht đền bù tương dương trong trao đổi.
* Quan hệ nhân thân:
– Khái niệm: l cc quan hệ gia ngưi v ngưi về cc gi tr nhân thân của cc chủ
thể v luôn gắn liền vi cc c nhân,tổ chức khc. – Tính chất:
+ Luôn gắn liền vi một chủ thể nht đnh v về nguyên tắc thì quyền nhân thân không
thể chuyển giao cho chủ thể khc.
+ Đa số cc quyền nhân thân m luật DS điều chỉnh không có gi tr kinh tế v không có nội dung ti sn.
2. Phân loại quan hệ tài sản
Cc quan hệ ti sn thưng được chia thnh cc nhóm quan hệ như sau:
Quan hệ sở hữu tài sản
Quan hệ sở hu ti sn l một dạng của quan hệ tuyệt đối tức l chủ thể mang quyền
được xc đnh, cc chủ thể còn lại đều l chủ thể mang nghĩa vụ. Quan hệ sở hu thể
hiện việc chủ sở hu có đầy đủ cc quyền để chiếm hu, sử dụng v đnh đoạt ti sn
của mình. Cc chủ thể còn lại đều phi có nghĩa vụ tôn trọng việc thực hiện quyền của
chủ sở hu. Tuy nhiên, chủ sở hu cũng phi tuân thủ gii hạn quyền sở hu của mình
v được Bộ luật Dân sự năm 2015 ghi nhận tại khon 2 Điều 160.
Quan hệ thừa kế tài sản
Thừa kế ti sn l việc dch chuyển ti sn của ngưi đ chết cho nhng ngưi còn
sống hoặc php nhân đang tồn tại. Di sn thừa kế ny được dch chuyển cho ngưi còn
sống (ngưi hưởng di sn của ngưi ny) theo ý chí của chính ngưi để lại di sn hoặc
theo quy đnh của php luật. Chính vì đối tượng của thừa kế ti sn luôn l ti sn nên
quan hệ thừa kế ti sn l một trong nhng nhóm cơ bn của quan hệ ti sn.
Quan hệ hợp đồng có đối tượng là tài sản
Quan hệ hợp đồng được hình thnh dựa trên một hợp đồng m cc bên thỏa thuận, ký
kết phù hợp vi cc nguyên tắc v điều kiện m php luật đặt ra. Hợp đồng l sự tho
thuận của cc bên m lm pht sinh, thay đổi hoặc chm dứt quyền v nghĩa vụ của cc
bên chủ thể. Hợp đồng có đối tượng l ti sn tức l nhng tho thuận của cc bên m
quyền, nghĩa vụ của cc chủ thể liên quan đến ti sn. Nhng hợp đồng có đối tượng l
ti sn được chia thnh một số nhóm sau:
1. Quan hệ hợp đồng chuyển quyền sở hu ti sn.
2. Quan hệ hợp đồng chuyển quyền sử dụng ti sn.
3. Quan hệ hợp đồng khc có đối tượng l ti sn.
4. Quan hệ bồi thưng thiệt hại.
3. Phân biệt quan hệ pháp luật tuyệt đối và quan hệ pháp luật tương đối
Căn cứ vo tính xc đnh của chủ thể quyền v chủ thể nghĩa vụ:
* Quan hệ php Luật Dân sự tuyệt đối: Nếu trong quan hệ đó chủ thể có quyền được
xc đnh,thì tt c cc chủ thể khc l chủ thể mang nghĩa vụ v nghĩa vụ của họ được
thể hiện dưi dạng không hnh động.
Ví dụ: Quyền sở hu, Quyền tc gi đối vi ti sn trí tuệ…
* Quan hệ php Luật Dân sự tương đối: L nhng quan hệ php luật trong đó ứng vi
chủ thể quyền xc đnh l nhng chủ thể mang nghĩa vụ cũng được xc đnh.
Ví dụ: Quan hệ bồi thưng thiệt hại, nghĩa vụ hợp đồng…
4. Khái niệm và đặc tính của vật quyền * Khái niệm:
Vật quyền l quyền của một chủ thể nht đnh đối vi một ti sn nht đnh, cho phép
chủ thể ny trực tiếp thực hiện cc quyền năng được php luật thừa nhận đối vi ti sn đó.
* Vật quyền gồm 2 loại: – Vật quyền chính – Vật quyền hạn chế * Đặc tính:
– Tính tuyệt đối: trên một vật chỉ có duy nht 01 vật quyền cùng loại tồn tại – Tính tương đối – Tính ưu tiên – Tính php đnh
– Hiệu lực của vật quyền
– Căn cứ xc lập,chm dứt
5. Nguyên tắc vật quyền pháp định (xác định)
* Nguyên tắc vật quyền php đnh: Một vật quyền được công nhận khi v chỉ khi vật
quyền đó được php luật công nhận.
6. Hiệu lực pháp lý của vật quyền
* Hiệu lực php lý của vật quyền – Hiệu lực truy đòi
– Tố quyền dựa trên vật quyền: l nhng phương thức m php luật trao cho chủ sở
hu vật nhằm đm bo vật quyền của mình. – Yêu cầu hon tr
– Yêu cầu chm dứt hnh vi xâm phạm vật quyền
– Yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
7. Phân biệt vật quyền và trái quyền * Vật quyền:
– L quyền của chủ sở hu đối vi vật,không phụ thuộc vo ý chỉ của chủ thể khc. * Trái quyền:
– L quyền yêu cầu một chủ thể khc phi thực hiện một nghĩa vụ đối vi ngưi có vật
quyền,có thể lm hoặc không lm một việc gì đó.
8. Phân biệt vật quyền và quyền sở hữu trí tuệ
– Quyền sở hu trí tuệ không phi vật quyền mặc dù l quyền ti sn.
9. Khái niệm tài sản
* Ti sn l vật,tiền,giy t có gi v cc quyền ti sn.
* Ti sn bao gồm động sn v bt động sn.
(Khon 1 Điều 105 BLDS 2015)
10. Phân biệt khái niệm tài sản và sản nghiệp
* Ti sn bao gồm vật,tiền,giy t có gi v cc quyền ti sn khc.
* Sn nghiệp l ti sn bao gồm c ti sn hu hình v vô hình thuộc quyền sở hu hay
quyền sử dụng hợp php của một c nhân để sinh sống, kinh doanh, tạo nên cơ nghiệp của c nhân đó. 11. Phân loại tài sản * Vật – Hoa lợi,lợi tức – Vật chính,vật phụ
– Vật chia được,vật không chia được
– Vật cùng loại,vật đặc đnh
– Vật tiêu hao,vật không tiêu hao * Tiền * Giấy tờ có giá * Các quyền tài sản
12. Phân tích đặc điểm tài sản hữu hình * Đặc điểm:
– Nhận biết được bằng gic quan tiếp xúc. – Dễ dng đnh gi
13. Phân tích đặc điểm tài sản vô hình
không có hình thi vật cht; tuy nhiên một số ti sn vô hình có thể chứa đựng
trong hoặc trên thực thể vật cht, nhưng gi tr của thực thể vật cht không đng
kể so vi ti sn vô hình;
có thể nhận biết được v có bằng chứng hu hình về sự tồn tại của ti sn vô hình.
có kh năng tạo thu nhập cho ngưi có quyền sở hu.
gi tr của ti sn vô hình có thể đnh lượng được.
14. Phân loại động sản và bất động sản. Ý nghĩa của phân loại * Động sản: – Động sn tự nhiên
– Động sn do bn cht kinh tế – Động sn vô hình * Bất động sản:
– Đt v cc ti sn gắn liền vi đt
– Bt động sn do công dụng * Ý nghĩa:
– Đm bo thực hiện nguyên tắc về xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ
– L căn cứ xc lập quyền sở hu theo thi hiệu cho ngưi chiếm hu ngay tình,liên tục,công khai.
– L căn cứ để Tòa n có thẩm quyền gii quyết tranh chp về ti sn.
– Đm bo thực hiện nguyên tắc bo vệ quyền lợi của ngưi thứ ba ngay tình khi giao dch vô hiệu.
– Nguyên tắc xc đnh luật p dụng trong trưng hợp thừa kế có yếu tố nưc ngoi.
15. Trình bày về động sản vô hình
– Quyền đòi nợ được xem l động sn vô hình điển hình,quyền ny cho phép ngưi có
quyền yêu cầu ngưi có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tr tiền,nhưng không cho phép
ngưi có quyền thực hiện một quyền gì đặc biệt trên một ti sn đặc đnh.
– Cc quyền sở hu trí tuệ l động sn tuyệt đối,bởi đối tượng của quyền sở hu trí tuệ
không phi l một ti sn cụ thể,cũng không phi l một quyền đòi nợ chống lại ngưi
khc,m l một kết qu của một hoạt động sng tạo,kết qu y được ghi nhận,thừa nhận
cho ngưi có quyền,trong nhiều trưng hợp thông qua việc đăng ký no đó.
16. Trình bày về bất động sản vô hình
17. Trình bày về bất động sản do luật định
* Bt động sn do luật đnh l nhng bt động sn được php luật quy đnh theo điểm d
khon 1 Điều 107 BLDS 2015.
Tuy nhiên hiện tại chưa có ti sn no được coi l bt động sn theo luật đnh.
18. Trình bày về bất động sản do mục đích * Khái niệm:
Gọi l bt động sn do mục đích nhng động sn, nhưng được xem như bt động sn
do mối liên hệ vi một bt động sn do bn cht tự nhiên m động sn ny gắn liền vi
tư cch l một vật phụ. * Điều kiện:
– Phi có mối liên hệ công dụng gia hai ti sn. Mối liên hệ y phi khc quan không
phụ thuộc vo ý chí con ngưi.
– C bt động sn do bn cht tự nhiên v bt động sn do mục đích đều phi thuộc một chủ sở hu.
* Ý nghĩa: nhằm xc đnh ti sn trong cc giao dch dân sự như thế chp,cầm cố,…
19. Phân loại vật chính và vật phụ. Ý nghĩa của phân loại
* Vật chính: l vật độc lập có thể công khai tính năng.
* Vật phụ: l vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thc công dụng của vật chính,l bộ
phận của vật chính nhưng có thể tch ri vật chính.
* Ý nghĩa: để đm bo rằng khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính thì phi
chuyển giao c vật phụ,trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
20. Phân loại vật tiêu hao và vật không tiêu hao. Ý nghĩa của phân loại
* Vật tiêu hao: l vật qua một lần sử dụng thì mt đi hoặc không gi được tính
cht,hình dng v tính năng sử dụng ban đầu.(Khon 1 Điều 113 BLDS 2015)
* Vật không tiêu hao: l vật khi đ qua sử dụng nhiều lần m cơ bn vẫn gi được tính
cht,hình dng v tính năng sử dụng ban đầu.
* Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng trong việc xc đnh đối tượng của cc hợp đồng dân
sự. Theo quy đnh của Luật Dân sự thì vật tiêu hao không thể l đối tượng của hợp
đồng cho thuê hoặc hợp đồng vay mượn ti sn.
21. Phân loại vật cùng loại và vật đặc định. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật cùng loại: l nhng vật có cùng hình dng,tính cht,tính năng sử dụng v thưng
được xc đnh bằng nhng đơn v đo lưng.
* Vật đặc định: có thể phân biệt vi cc vật khc bằng cc đặc tính riêng biệt của nó
như hình dng,kích thưc,… * Ý nghĩa:
+ Xc đnh phương thức thực hiện nghĩa vụ giao vật.
+ Xc đnh việc p dụng phương thức khi kiện để bo vệ quyền sở hu.
22. Phân loại vật phân chia được và vật không phân chia được. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật chia được: l nhng vật được phân chia thnh từng phần nhỏ thì mỗi phần gi
nguyên tính năng của vật đó.
* Vật không chia được: l nhng vật được phân chia thnh cc phần nhỏ thì mỗi phần
đó không gi được tính năng sử dụng ban đầu của vật. * Ý nghĩa:
+ Xc đnh phương thức giao vật
+ Xc đnh chủ sở hu đối vi vật mi tạo ra
23. Hoa lợi, lợi tức là gì?
* Hoa lợi: l nhng sn vật tự nhiên m ti sn mang lại cho chủ sở hu.
* Lợi tức: l khon lợi thu được từ việc khai thc ti sn.
24. Phân loại vật gốc và hoa lợi, lợi tức. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật gốc (ti sn gốc) l ti sn sinh ra hoa lợi,lợi tức. * Phân loại: * Ý nghĩa:
– Việc phân loại ti sn theo cch thức ny có ý nghĩa quan trọng trong việc xc đnh
nghĩa vụ của ngưi khai thc ti sn m không phi l chủ sở hu.
25. Khái niệm vật – khách thể của vật quyền
* Vật được đưa vo giao lưu dân sự phi đm bo 3 điều kiện sau:
– L một bộ phận của thế gii vật cht
– Đem lại lợi ích cho con ngưi.
– Có thể chiếm gi được.
26. Phân loại vật quyền * Phân loại: – Vật quyền chính – Vật quyền hạn chế
+ Vật quyền hạn chế giúp ích
+ Vật quyền hạn chế phụ thuộc
27. Trình bày về vật quyền phụ thuộc (vật quyền bảo đảm)
Vật quyền bo đm: quyền trực tiếp v ngay tức khắc của bên nhận bo đm trên một
ti sn được chủ sở hu của nó dùng để đm bo thực hiện một nghĩa vụ. Vật quyền
bo đm chỉ một biện php lm tăng quyền năng của tri chủ, m không phụ thuộc vo
ngưi khc, cho phép tri chủ có quyền lợi đặc biệt đối vi ti sn của ngưi thụ tri.
Cc quyền đối vật trong quan hệ bo đm được gọi l vật quyền bo đm, bao gồm:
- Quyền tc động trực tiếp lên ti sn
Quyền tc động trực tiếp lên ti sn l quyền của bên nhận bo đm được thực hiện cc
hnh vi tc động trực tiếp đến ti sn bo đm. Trong đó, quyền xử lý ti sn bo đm
mang ý nghĩa quan trọng nht trong việc thực hiện chức năng l một quyền bo đm
thực hiện nghĩa vụ, đem đến cho bên nhận bo đm một sự chủ động tuyệt đối, không
phụ thuộc vo thi độ hợp tc hay không của bên bo đm trong việc đnh đoạt đối vi ti sn bo đm. - Quyền theo đuổi
Quyền theo đuổi trong quan hệ bo đm thực hiện nghĩa vụ dân sự l quyền của bên
nhận bo đm trong việc duy trì, lập lại quyền chiếm hu, kiểm sot ti sn bo đm để
bo đm cho việc hưởng quyền dân sự của mình.
- Quyền kiểm sot lưu thông ti sn
Quyền kiểm sot lưu thông ti sn trong quan hệ bo đm thực hiện nghĩa vụ dân sự l
quyền của bên nhận bo đm được phép thực hiện cc hnh vi nht đnh để ngăn chặn
việc đnh đoạt tri phép ti sn bo đm hoặc hnh vi lm mt, lm gim sút gi tr của ti sn bo đm.
28. Phân loại các quyền khác đối với tài sản (vật quyền dụng ích) * Quyền khc :
– Quyền đối vi bt động sn liền kề – Quyền bề mặt – Quyền hưởng dụng
29. So sánh vật quyền dụng ích theo vật và vật quyền dụng ích theo người
*Vật quyền dụng ích theo vật
-Là quyền được thực hiện trên tài sản của người khác nhằm thụ hưởng tiện ích kinh tế của tài sản đó
=> Mục đích: Khai thác giá trị tiền tệ của tài sản
-Cách thức thực hiện: Người có vật quyền dụng ích theo vật có thể tự mình thực hiện các
quyền của mình đối với tài sản mà không cần có sự tham gia của chủ sở hữu -Tính chất:
+ Phụ thuộc: phải gắn liền với một giao dịch hoặc một nghĩa vụ pháp lý nào đó
+ Tương đối: Chỉ có hiệu lực đối với những người tham gia vào giao dịch hoặc nghĩa vụ pháp lý nào đó
* Vật quyền dụng ích theo người
- Là quyền được thực hiện trên tài sản của người khác nhằm yêu cầu người đó thực hiện
một nghĩa vụ hoặc không thực hiện một hành vi nào đó
=> Mục đích: bảo vệ các lợi ích hợp pháp của người có quyền
- Cách thức thực hiện: Phải thông qua các biện pháp pháp lý để ép buộc người có nghĩa vụ phải tuân thủ - Tính chất:
+ Độc lập: Không phải gắn liền với một giao dịch hoặc một nghĩa vụ pháp lý nào đó
+ Tuyệt đối: Có hiệu lực đối với tất cả mọi người
30. So sánh vật quyền phụ thuộc theo pháp định và vật quyền phụ thuộc theo ước định
- Đều là vật quyền phụ thuộc - Nguồn gốc:
+ Vật quyền phụ thuộc theo pháp định là các quyền được hình thành do luật định, không cần
có sự thỏa thuận của các bên liên quan
+ Vật quyền phụ thuộc theo ước định là các quyền được hình thành do sự thỏa thuận của
các bên liên quan, có thể là bằng văn bản hoặc không bằng văn bản. - Tính chất:
+ Vật quyền phụ thuộc theo pháp định có tính chất bắt buộc - áp dụng cho tất cả trường hợp
mà luật định, không phụ thuộc vào ý muốn của các bên
+ Vật quyền phụ thuộc theo ước định có tính chất tự nguyện - áp dụng cho những trường
hợp mà các bên đã thỏa thuận, có thể tuân theo hoặc thoái lui khỏi sự thỏa thuận - Hiệu lực:
+ Pháp định: Có hiệu lực từ khi điều kiện pháp luật xảy ra, không cần có sự công bố hay đky
+ Ước định: Có hiệu lực từ khi sự thỏa thuận được hình thành, nhưng cần có sự đăng ký hay
công bố để được công nhận và bảo vệ trước PL.
31. Tại sao nói chiếm hữu là tình trạng thực tế
* Chiếm hu được hiểu l việc một ngưi thể hiện bằng nhng ứng xử cụ thể cc
quyền năng đối vi một ti sn.
Ngay tại thi điểm một ngưi đang nắm gia vật,được xem l đang chiếm hu vật
đó,dù ngưi đó l chủ sở hu đích thực của vật hay không phi l chủ sở hu của vật.
32. Khái niệm và ý nghĩa của chiếm hữu * Khái niệm:
– Luật La M đnh nghĩa,chiếm hu l nắm gi, chi phối ti sn theo ý chí của mình
m không phụ thuộc vo ý chí ngưi khc.
– Chiếm hu l việc chủ thể nắm gi,chi phối ti sn một cch trực tiếp hoặc gin tiếp
như chủ thể có quyền đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 179 BLDS 2015) * Ý nghĩa:
– Bo vệ chủ sở hu vật.
– Duy trì ổn đnh trật tự x hội đ được xc lập
33. Phân loại chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp. Ý nghĩa của phận loại.
* Chiếm hữu trực tiếp:
– Chủ sở hu trực tiếp chiếm hu vật thuộc quyền sở hu của mình.
* Chiếm hữu gián tiếp:
– Thông qua hợp đồng mượn thuê,chủ sở hu vật chiếm hu gin tiếp thông qua ngưi
thuê mượn vật,nhưng quyền sở hu của chủ sở hu đích thực không b mt đi.
* Ý nghĩa : Bo vệ quyền sở hu của ngưi có quyền sở hu đích thực đối vi vật.
34. Phân loại chiếm hữu như chủ sở hữu và chiếm hữu vật của người khác. Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hữu như chủ sở hữu:
* Chiếm hữu vật của người khác:
– Chiếm hu của ngưi được chủ sở hu ủy quyền qun lý ti sn.
– Chiếm hu của ngưi được giao ti sn thông qua giao dch dân sự. * Ý nghĩa:
– Xc đnh hiệu lực của chiếm hu.
35. Phân loại chiếm hữu ngay tình và chiếm hữu không ngay tình. Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hu ngay tình l việc chiếm hu m ngưi chiếm hu có căn cứ để tin rằng
mình có quyền đối vi ti sn đang chiếm hu.(Điều 180 BLDS năm 2015)
* Chiếm hu không ngay tình l việc chiếm hu m ngưi chiếm hu biết hoặc phi
biết rằng mình không có quyền đối vi ti sn đang chiếm hu.(Điều 181 BLDS năm 2015) * Ý nghĩa:
– L căn cứ để xc lập quyền sở hu,căn cứ bo vệ quyền chiếm hu của cc chủ thể.
36. Căn cứ xác lập chiếm hữu.
* Căn cứ xc lập nguyên sinh
* Căn cứ xc lập ti sinh: thông qua chuyển giao
– Thông qua cho tặng,hợp đồng – Thông qua thừa kế – Chuyển giao thực tế – Chuyển giao rút gọn
– Chuyển giao thay đổi tư cch chiếm hu
– Chuyển giao thông qua chỉ th
37. Các hình thức xác lập chiếm hữu theo chuyển giao
* Cc hình thức xc lập: – Thừa kế – Mua bn – Tặng cho – Được ủy quyền.
38. Hiệu lực pháp lý của chiếm hữu
* Bảo vệ sự chiếm hữu
– Chiếm hu php sinh hiệu lực php lý như một quan hệ gia ngưi chiếm hu v vật
được php luật thừa nhận,điều chỉnh.
Sự chiếm hu được bo vệ bởi một cơ chế riêng,phân biệt vi việc bo vệ quyền sở hu.
Khi bo vệ sự chiếm hu,ngưi ta bo vệ tình trạng vốn có,bo vệ mối quan hệ đang
diễn ra một cch bình yên m không cần quan tâm đến bn cht của mối quan hệ đó.
* Xác lập quyền theo thời hiệu
– Ti sn được chiếm hu có thể được chuyển nhượng trong qu trình chiếm hu. Tính
liên tục của thi hiệu được bo đm bằng việc thừa nhận tính liên tục của sự chiếm hu
qua cc vụ chuyển nhượng tiếp liền.
* Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi cho người chiếm hữu ngay tình.
* Suy đoán có quyền và suy đoán ngay tình.
* Yêu cầu hoàn trả chi phí đã bỏ ra * Nghĩa vụ bồi thường.
* Tố quyền dựa trên chiếm hữu
39. Tố quyền (quyền yêu cầu) để bảo vệ chiếm hữu
* Nhằm bo vệ quyền sở hu,quyền khc đối vi ti sn của cc chủ thể.
* Quy đnh trong BLDS 2015,khon 2 Điều 164 :
– Chủ sở hu, chủ thể có quyền khc đối vi ti sn có quyền yêu cầu Tòa n, cơ quan
nh nưc có thẩm quyền khc buộc ngưi có hnh vi xâm phạm quyền phi tr lại ti
sn, chm dứt hnh vi cn trở tri php luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khc
đối vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
40. Chấm dứt chiếm hữu trực tiếp * Căn cứ chm dứt:
– Trong trưng hợp chủ sở hu mt đi yếu tố khch quan. – Từ bỏ quyền.
41. Chấm dứt chiếm hữu gián tiếp * Căn cứ chm dứt:
– Ngưi chiếm hu trực tiếp mt đi quyền chiếm hu.
– Ngưi đang chiếm hu gin tiếp tỏ ý chí chiếm hu cho mình (có thể) trở thnh
ngưi có quyền chiếm hu trực tiếp.
42. Khái niệm và đặc tính của quyền sở hữu * Khái niệm:
– Theo nghĩa khch quan, quyền sở hu l tổng hợp cc quy phạm php luật do Nh
nưc ban hnh, điều chỉnh cc quan hệ x hội pht sinh trong qu trình chiếm hu, sử
dụng, đnh đoạt cc tư liệu sn xut v tư liệu tiêu dùng trong x hội. Hay nói khc đi,
quyền sở hu chính l php luật về sở hu.
– Theo nghĩa chủ quan, quyền sở hu l kh năng được phép xử sự của chủ sở hu
trong việc chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt ti sn của mình. Nhng quyền năng ny
cũng chính l nội dung của quyền sở hu m chủ sở hu có được đối vi ti sn. * Đặc tính:
– L quan hệ php luật: phn nh sự tc động của php luật đến cc quan hệ gia cc
chủ thể trong qu trình chiếm hu,sử dụng,đnh đoạt ti sn.
– L phạm trù php lý
– Tồn tại gắn liền vi sự tồn tại của Nh nưc v php luật.
– Thể hiện thông qua nhiều hình thức sở hu khc nhau.
43. Trình bày về tính tuyệt đối của quyền sở hữu
* Tính tuyệt đối của quyền sở hu:
– Có tính loại trừ: trên một vật chỉ tồn tại một vật quyền duy nht.
– Có tính vĩnh viễn: không bao gi b chm dứt bởi thi hiệu. – Tính đn hồi. – Tính dẫn đầu.
44. Phân loại căn cứ xác lập quyền sở hữu
* Xc lập dựa trên hnh vi php lý đơn phương hoặc hợp đồng
* Xc lập theo quy đnh của php luật.
– Xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ,vật không xc đnh được chủ sở hu;
– Xc lập quyền sở hu đối vi ti sn b chôn,giu,b vùi lp,chìm đắm được tìm thy;
– Xc lập quyền sở hu đối vi vật b ngưi khc đnh rơi,bỏ quên;
– Xc lập quyền sở hu đối vi gia súc b tht lạc;
– Xc lập quyền sở hu đối vi gia cầm b tht lạc;
– Xc lập quyền sở hu đối vi vật nuôi dưi nưc.
45. Trình bày về căn cứ xác lập quyền sở hữu trực tiếp
* Xc lập quyền sở hu trực tiếp:
Do lao động, do hoạt động sn xut, kinh doanh hợp php, do hoạt động sng
tạo ra đối tượng quyền sở hu trí tuệ; Thu hoa lợi, lợi tức;
Tạo thnh ti sn mi do sp nhập, trộn lẫn, chế biến;
46. Xác lập quyền sở hữu theo sáp nhập
* Xc lập quyền sở hu theo sp nhập
1. Trưng hợp ti sn của nhiều chủ sở hu khc nhau được sp nhập vi nhau tạo
thnh vật không chia được v không thể xc đnh ti sn đem sp nhập l vật chính
hoặc vật phụ thì vật mi được tạo thnh l ti sn thuộc sở hu chung của cc chủ sở
hu đó; nếu ti sn đem sp nhập l vật chính v vật phụ thì vật mi được tạo thnh
thuộc chủ sở hu vật chính, kể từ thi điểm vật mi được tạo thnh, chủ sở hu ti sn
mi phi thanh ton cho chủ sở hu vật phụ phần gi tr của vật phụ đó, trừ trưng hợp có tho thuận khc.
(Khon 2 Điều 225 BLDS 2015)
47. Xác lập quyền sở hữu theo trộn lẫn
* Xc lập quyền sở hu theo trộn lẫn
1.Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo
thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ
sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
(Khoản 1 Điều 226 BLDS 2015)
48. Xác lập quyền sở hữu theo chế biến
* Xc lập quyền sở hu theo chế biến: (Điều 227 BLDS 2015)
1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới là chủ sở hữu
của vật mới được tạo thành.
2. Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến mà ngay tình
thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu,
bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.
3. Trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật liệu có quyền
yêu cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những người này
là đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo thành, tương ứng với giá trị
nguyên vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên vật liệu bị chế biến không ngay tình
có quyền yêu cầu người chế biến bồi thường thiệt hại.
49. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ
* Xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ: (Khoản 1 Điều 228 BLDS 2015)
1. Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Người đã phát hiện, người đang quản lý tài sản vô chủ là động sản thì có quyền sở hữu
tài sản đó, trừ trường hợp luật có quy định khác; nếu tài sản là bất động sản thì thuộc về Nhà nước.
50. Xác lập quyền sở hữu đối với vật không xác định được chủ sở hữu
* Xc lập quyền sở hu đối vật không xc đnh được chủ sở hu
– Ngưi pht hiện ti sn không xc đnh được ai l chủ sở hu phi thông bo hoặc
giao nộp cho Uỷ ban nhân dân cp x hoặc công an cp x nơi gần nht để thông bo
công khai cho chủ sở hu biết m nhận lại.
Việc giao nộp phi được lập biên bn, trong đó ghi rõ họ, tên, đa chỉ của ngưi giao
nộp, ngưi nhận, tình trạng, số lượng, khối lượng ti sn giao nộp.
Uỷ ban nhân dân cp x hoặc công an cp x đ nhận ti sn phi thông bo cho ngưi
pht hiện về kết qu xc đnh chủ sở hu.
Sau 01 năm, kể từ ngy thông bo công khai m không xc đnh được ai l chủ sở hu
ti sn l động sn thì quyền sở hu đối vi động sn đó thuộc về ngưi pht hiện ti sn.
Sau 05 năm, kể từ ngy thông bo công khai m không xc đnh được ai l chủ sở hu
ti sn l bt động sn thì bt động sn đó thuộc về Nh nưc; ngưi pht hiện được
hưởng một khon tiền thưởng theo quy đnh của php luật.
(Khon 2 Điều 228 BLDS 2015)
51. Các điều kiện của xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
* Điều kiện của xc lập quyền sở hu theo thi hiệu:
– Chiếm hu công khai,ngay tình,liên tục
– Thi hạn 10 năm đối vi động sn
– Thi hạn 30 năm đối vi bt động sn
52. Bảo vệ quyền sở hữu
– Quyền sở hu l một trong cc quyền cơ bn, quan trọng nht của công dân, nên
php luật của bt kỳ quốc gia no cũng đều có nhng quy đnh để bo vệ quyền sở hu.
– Theo lý luận truyền thống của Luật Dân sự thì bo vệ quyền sở hu được hiểu l
nhng biện php trong khuôn khổ php luật tc động đến hnh vi xử sự của con ngưi,
nhằm phòng ngừa, ngăn chặn nhng hnh vi xâm hại đến quyền sở hu, khắc phục
nhng thiệt hại vật cht cho chủ sở hu.
* Cc phương thức bo vệ quyền sở hu.
– Chủ sở hu có quyền tự bo vệ, ngăn chặn bt kỳ ngưi no có hnh vi xâm phạm
quyền của mình bằng nhng biện php không tri vi quy đnh của php luật.
– Chủ sở hu có quyền khc đối vi ti sn có quyền yêu cầu Tòa n, cơ quan nh
nưc có thẩm quyền khc buộc ngưi có hnh vi xâm phạm quyền phi tr lại ti sn,
chm dứt hnh vi cn trở tri php luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khc đối
vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
53. Trình bày về hạn chế quyền sở hữu
* Hạn chế quyền sở hu:
– Khi thực hiện quyền sở hu phi đm bo không tri vi quy đnh của php
luật,không xâm hại đến quyền,lợi ích hợp php của cc chủ thể khc.
54. Chấm dứt quyền sở hữu
* Căn cứ chm dứt quyền sở hu:
Quyền sở hu chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 237 BLDS 2105)
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ;
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu; 5. Tài sản bị trưng mua; 6. Tài sản bị tịch thu;
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này;
8. Trường hợp khác do luật quy định.
55. Khái niệm và phân loại sở hữu chung * Khái niệm:
– Sở hu chung l sở hu của nhiều chủ thể đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 207 BLDS 2015)
* Phân loại sở hữu chung:
– Sở hu chung theo phần.
– Sở hu chung hợp nht
– Sở hu chung cộng đồng
– Sở hu chung của cc thnh viên trong gia đình
– Sở hu chung vợ chồng
– Sở hu chung trong nh chung cư
– Sở hu chung hỗn hợp
56. Định đoạt tài sản sở hữu chung.
* Đnh đoạt ti sn sở chung: (Điều 218 BLDS 2015)
1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình.
2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ
sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình thì
chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.
Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động sản, 01 tháng đối với tài sản
chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc
bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó
được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản và
các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống như điều kiện bán cho người
không phải là chủ sở hữu chung.
Trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì trong
thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua, chủ sở
hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Tòa án chuyển
sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.
4. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản từ bỏ phần quyền
sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền
sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc
sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.
5. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ phần quyền sở
hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở
hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.
6. Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với tài sản
chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.
57. Quản lý, sử dụng tài sản sở hữu chung
* Quản lý tài sản chung:
– Cc chủ sở hu chung cùng qun lý ti sn chung theo nguyên tắc nht trí, trừ trưng
hợp có tho thuận khc hoặc php luật có quy đnh khc. (Điều 216 BLDS 2015)
* Sử dụng tài sản chung:
– Mỗi chủ sở hu chung theo phần có quyền khai thc công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ ti sn chung tương ứng vi phần quyền sở hu của mình, trừ trưng hợp có
tho thuận khc hoặc php luật có quy đnh khc.
– Cc chủ sở hu chung hợp nht có quyền ngang nhau trong việc khai thc công dụng,
hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti sn chung, trừ trưng hợp có tho thuận khc. (Điều 217 BLDS 2015)
58. Sở hữu chung theo phần * Khái niệm:
– Sở hu chung theo phần l sở hu chung m trong đó phần quyền sở hu của mỗi
chủ sở hu được xc đnh đối vi ti sn chung.
(Khon 1 Điều 209 BLDS 2015) * Tính chất:
– Tính khép kín: cc chủ sở hu theo phần của ti sn thưng có quan hệ nht đnh (họ
hng,ruột tht…).Khi một chủ sở hu chung muốn bn phần quyền sở hu của mình thì
cc chỉ sở hu còn lại có quyền ưu tiên mua.
– Tính tạm thi: quyền yêu cầu phân chia ti sn sở hu chung l quyền gắn chặt vi ti sn sở hu chung
59. Sở hữu chung hợp nhất * Khái niệm:
– Sở hu chung hợp nht l sở hu chung m trong đó, phần quyền sở hu của mỗi chủ
sở hu chung không được xc đnh đối vi ti sn chung.(khon 1 Điều 210 BLDS 2015) * Phân loại:
– Sở hu chung hợp nht có thể phân chia
– Sở hu chung hợp nht không phân chia.
60. Sở hữu chung của vợ chồng
– L sở hu chung có thể phân chia.
– Vợ chồng cùng nhau tạo lập, pht triển khối ti sn chung; có quyền ngang nhau
trong việc chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt ti sn chung.
– Vợ chồng tho thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt ti sn chung.
– Ti sn chung của vợ chồng có thể phân chia theo tho thuận hoặc theo quyết đnh của Tòa n.
– Trưng hợp vợ chồng lựa chọn chế độ ti sn theo thỏa thuận theo quy đnh của php
luật về hôn nhân v gia đình thì ti sn chung của vợ chồng được p dụng theo chế độ ti sn ny.
61. Sở hữu chung của chung cư
1. Phần diện tích, trang thiết bị và các tài sản khác dùng chung trong nhà chung cư
theo quy định của Luật nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất của tất cả chủ sở hữu các
căn hộ trong nhà đó và không phân chia, trừ trường hợp luật có quy định khác hoặc
tất cả các chủ sở hữu có thoả thuận khác.
2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong
việc quản lý, sử dụng tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp luật có
quy định khác hoặc có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp nhà chung cư bị tiêu huỷ thì quyền của chủ sở hữu căn hộ chung cư
thực hiện theo quy định của luật. (Điều 214 BLDS 2015)
62. Sở hữu toàn dân
Sở hữu toàn dân là một hình thức sở hu mang tính x hội hóa triệt để đối vi cc tư
liệu sn xut chủ yếu trong đó ton dân l chủ sở hu đối vi ti sn.
63. Sở hữu chung của cộng đồng * Khái niệm:
– Sở hu chung của cộng đồng l sở hu của dòng họ, thôn, p, bn, lng, buôn, phum,
sóc, cộng đồng tôn gio v cộng đồng dân cư khc đối vi ti sn được hình thnh theo
tập qun, ti sn do cc thnh viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp,
được tặng cho chung hoặc từ cc nguồn khc phù hợp vi quy đnh của php luật nhằm
mục đích tho mn lợi ích chung hợp php của cộng đồng. * Tính chất:
– L ti sn chung hợp nht không phân chia.
64. Chia tài sản sở hữu chung
* Chia ti sn sở hu chung: (Điều 219 BLDS 2015)
1. Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền
yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy trì trong một
thời hạn theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của luật thì
mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi
tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ sở hữu chung có yêu cầu chia
có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung thực hiện
nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng
không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung và tham
gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các chủ sở
hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ
bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
65. Chấm dứt sở hữu chung
* Sở hu chung chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 220 BLDS 2015)
1. Tài sản chung đã được chia;
2. Một trong số các chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3. Tài sản chung không còn;
4. Trường hợp khác theo quy định của luật.
66. Khái niệm và đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề (Quyền địa dịch) * Khái niệm:
– Quyền đối vi bt động sn liền kề l quyền được thực hiện trên một bt động sn
(gọi l bt động sn chu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thc một bt động
sn khc thuộc quyền sở hu của ngưi khc (gọi l bt động sn hưởng quyền). (Điều 245 BLDS 2015) * Đặc điểm:
– L quyền gắn liền,đi theo cc bt động sn đặc đnh chứ không phi quyền theo chủ thể.
– Mục đích sử dụng b hạn chế.
67. Phân loại quyền đối với bất động sản liền kề. * Phân loại:
– Quyền về cp,thot nưc qua bt động sn liền kề
– Quyền về tưi nưc, tiêu nưc trong canh tc – Quyền về lối đi qua
– Mắc đưng dây ti điện, thông tin liên lạc qua bt động sn khc
(Được quy đnh tại Điều 252,253,254,255 BLDS 2015 )
68. Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp định được thể hiện như thế nào trong BLDS 2015
* Trong BLDS 2015, Quyền đối vi bt động sn liền kề được quy đnh tại Mục 1
Quyền đối vi bt động sn liền,Chương XIV Quyền khc đối vi ti sn.
Mục 1 gồm 11 Điều, quy đnh về Quyền đối vi bt động sn liền kề,căn cứ xc
lập,hiệu lực php lý,nguyên tắc thực hiện, thay đổi thực hiện quyền đối vi bt động
sn liền kề, nghĩa vụ của chủ thể có bt động sn hưởng quyền đối vi bt động sn
liền kề, quyền của chủ thể được hưởng quyền đối vi bt động sn liền kề.
69. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề * Hiệu lực :
– Quyền đối vi bt động sn liền kề có hiệu lực đối vi mọi c nhân, php nhân v
được chuyển giao khi bt động sn được chuyển giao, trừ trưng hợp luật liên quan có quy đnh khc. (Điều 246 BLDS 2015)
70. Tại sao nói quyền đối với bất động sản liền kề là vật quyền theo vật.
* Quyền đối vi bt động sn liền kề l vật quyền theo vật. Bởi đây l quyền gắn liền
vi bt động sn đặc đnh,được chuyển giao trên cơ sở chuyển giao bt động sn.
71. Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề
* Chm dứt quyền đối vi bt động sn liền kề trong cc trưng hợp sau:
1. Bt động sn hưởng quyền v bt động sn chu hưởng quyền thuộc quyền sở hu của một ngưi;
2. Việc sử dụng, khai thc bt động sn không còn lm pht sinh nhu cầu hưởng quyền;
3. Theo thỏa thuận của cc bên;
4. Trưng hợp khc theo quy đnh của luật. (Điều 256 BLDS 2015)
72. Khái niệm, đặc tính của quyền hưởng dụng * Khi niệm:
– Quyền hưởng dụng l quyền của chủ thể được khai thc công dụng v hưởng hoa
lợi, lợi tức đối vi ti sn thuộc quyền sở hu của chủ thể khc trong một thi hạn nht đnh. (Điều 257 BLDS 2015) * Đặc tính:
73. Tại sao nói quyền hưởng dụng là vật quyền theo người
* Quyền hưởng dụng l quyền gắn liền vi tư cch chủ thể. Trong thi hạn của quyền
sở hu thì lợi ích kinh tế từ ti sn được xc lập cho chủ thể có quyền hưởng dụng chứ
không phi cho chủ sở hu của ti sn,trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
74. Căn cứ phát sinh quyền hưởng dụng * Căn cứ pht sinh:
– Luật đnh: Điều 258 BLDS 2015 – Thỏa thuận – Thừa kế
75. Hiệu lực pháp lý của quyền hưởng dụng * Hiệu lực php lý:
– Quyền hưởng dụng được xc lập từ thi điểm nhận chuyển giao ti sn, trừ trưng
hợp có thỏa thuận khc hoặc luật liên quan có quy đnh khc.
– Quyền hưởng dụng đ được xc lập có hiệu lực đối vi mọi c nhân, php nhân, trừ
trưng hợp luật liên quan có quy đnh khc
76. Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng * Quyền:
– Tự mình hoặc cho phép ngưi khc khai thc, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối
tượng của quyền hưởng dụng.
– Yêu cầu chủ sở hu ti sn thực hiện nghĩa vụ sửa cha đối vi ti sn theo quy đnh
tại khon 4 Điều 263 của Bộ luật ny; trưng hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở
hu ti sn thì có quyền yêu cầu chủ sở hu ti sn hon tr chi phí.
– Cho thuê quyền hưởng dụng đối vi ti sn. (Điều 261 BLDS 2015) * Nghĩa vụ:
– Tiếp nhận ti sn theo hiện trạng v thực hiện đăng ký nếu luật có quy đnh.
– Khai thc ti sn phù hợp vi công dụng, mục đích sử dụng của ti sn.
– Gi gìn, bo qun ti sn như ti sn của mình.
– Bo dưỡng, sửa cha ti sn theo đnh kỳ để bo đm cho việc sử dụng bình thưng;
khôi phục tình trạng của ti sn v khắc phục cc hậu qu xu đối vi ti sn do việc
không thực hiện tốt nghĩa vụ của mình phù hợp vi yêu cầu kỹ thuật hoặc theo tập
qun về bo qun ti sn.
– Hon tr ti sn cho chủ sở hu khi hết thi hạn hưởng dụng
77. Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và người hưởng dụng
* Đnh đoạt ti sn nhưng không được lm thay đổi quyền hưởng dụng đ được xc lập.
* Yêu cầu Tòa n trut quyền hưởng dụng trong trưng hợp ngưi hưởng dụng vi
phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.
* Không được cn trở,thực hiện hnh vi khc gây khó khăn hoặc xâm phạm đến
quyền,lợi ích hợp php của ngưi hưởng dụng.
* Thực hiện nghĩa vụ sửa cha ti sn để bo đm không b suy gim đng kể dẫn ti
ti sn không thể sử dụng được hoặc mt ton bộ công dụng,gi tr của ti sn.
78. Chấm dứt quyền hưởng dụng.
* Quyền hưởng dụng chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 265 BLDS 2015)
1. Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng;
4. Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền hưởng dụng trong thời hạn do luật quy định;
5. Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không còn;
6. Theo quyết định của Tòa án;
7. Căn cứ khác theo quy định của luật.
79. Khái niệm về quyền bề mặt * Khi niệm:
– Quyền bề mặt l quyền của một chủ thể đối vi mặt đt, mặt nưc, khong không
gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt m quyền sử dụng đt đó thuộc về chủ thể khc. (Điều 267 BLDS 2015)
80. Căn cứ xác lập quyền bề mặt * Căn cứ xc lập:
– Luật đnh: Điều 268 BLDS 2015 – Thỏa thuận – Thừa kế
81. Nội dung quyền bề mặt * Nội dung:
– Chủ thể quyền bề mặt có quyền khai thc, sử dụng mặt đt, mặt nưc, khong không
gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt thuộc quyền sử dụng đt của ngưi khc để xây
dựng công trình, trồng cây, canh tc nhưng không được tri vi quy đnh của Bộ luật
ny, php luật về đt đai, xây dựng, quy hoạch, ti nguyên, khong sn v quy đnh
khc của php luật có liên quan.
– Chủ thể quyền bề mặt có quyền sở hu đối vi ti sn được tạo lập theo quy đnh tại khon 1 Điều ny.
– Trưng hợp quyền bề mặt được chuyển giao một phần hoặc ton bộ thì chủ thể nhận
chuyển giao được kế thừa quyền bề mặt theo điều kiện v trong phạm vi tương ứng vi
phần quyền bề mặt được chuyển giao. (Điều 271 BLDS 2015)
82. Hiệu lực pháp lý của quyền bề mặt * Hiệu lực php lý:
– Quyền bề mặt có hiệu lực từ thi điểm chủ thể có quyền sử dụng đt chuyển giao mặt
đt, mặt nưc, khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt cho chủ thể có
quyền bề mặt, trừ trưng hợp có thỏa thuận khc hoặc luật liên quan có quy đnh khc.
– Quyền bề mặt có hiệu lực đối vi mọi c nhân, php nhân, trừ trưng hợp luật liên quan có quy đnh khc. (Điều 269 BLDS 2015)
83. Chấm dứt quyền bề mặt
* Quyền bề mặt chm dứt trong cc trưng hợp sau:
1. Thi hạn hưởng quyền bề mặt đ hết;
2. Chủ thể có quyền bề mặt v chủ thể có quyền sử dụng đt l một;
3. Chủ thể có quyền bề mặt từ bỏ quyền của mình;
4. Quyền sử dụng đt có quyền bề mặt b thu hồi theo quy đnh của Luật đt đai;
5. Theo thỏa thuận của cc bên hoặc theo quy đnh của luật. (Điều 272 BLDS 2015)
84. Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt
* Xử lý ti sn khi quyền bề mặt chm dứt:
1. Khi quyền bề mặt chm dứt, chủ thể quyền bề mặt phi tr lại mặt đt, mặt nưc,
khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt cho chủ thể có quyền sử dụng
đt theo thỏa thuận hoặc theo quy đnh của php luật.
2. Chủ thể quyền bề mặt phi xử lý ti sn thuộc sở hu của mình trưc khi quyền bề
mặt chm dứt, trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
Trưng hợp chủ thể quyền bề mặt không xử lý ti sn trưc khi quyền bề mặt chm dứt
thì quyền sở hu ti sn đó thuộc về chủ thể có quyền sử dụng đt kể từ thi điểm
quyền bề mặt chm dứt, trừ trưng hợp chủ thể có quyền sử dụng đt không nhận ti sn đó.
Trưng hợp chủ thể có quyền sử dụng đt không nhận ti sn m phi xử lý ti sn thì
chủ thể có quyền bề mặt phi thanh ton chi phí xử lý ti sn. (Điều 273 BLDS 2015)
85. Mối quan hệ giữa quyền sở hữu và các vật quyền khác
86. Bảo vệ quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
* Cc biện php bo vệ quyền sở hu v cc quyền khc đối vi ti sn được quy đnh tại Điều 164 BLDS 2015:
1. Chủ sở hu, chủ thể có quyền khc đối vi ti sn có quyền tự bo vệ, ngăn chặn bt
kỳ ngưi no có hnh vi xâm phạm quyền của mình bằng nhng biện php không tri
vi quy đnh của php luật.
2. Chủ sở hu, chủ thể có quyền khc đối vi ti sn có quyền yêu cầu Tòa n, cơ quan
nh nưc có thẩm quyền khc buộc ngưi có hnh vi xâm phạm quyền phi tr lại ti
sn, chm dứt hnh vi cn trở tri php luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khc
đối vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
87. Khái niệm và đặc tính của cầm cố * Khi niệm:
– Cầm cố ti sn l việc một bên (sau đây gọi l bên cầm cố) giao ti sn thuộc quyền
sở hu của mình cho bên kia (sau đây gọi l bên nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ. (Điều 309 BLDS 2015) * Đặc tính:
88. Phạm vi vật đối tượng của cầm cố * Phạm vi đối tượng:
– Phi l ti sn được quy đnh trong BLDS 2015.
– Phi thỏa mn cc điều kiện sau:
+ Phi được chỉ đnh chính xc
+ Ti sn có thể đem giao dch được
+ Phi thuộc sở hu của bên cầm cố
+ Phi l động sn vì nó liên quan đến việc chuyển giao ti sn cầm cố cho bên nhận cầm cố.
89. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm thông qua cầm cố (trùng 100) * Phạm vi nghĩa vụ
90. Bản chất pháp lý của hợp đồng cầm cố
* Bn cht php lý của hợp đồng cầm cố l bm đm thực hiện nghĩa vụ.
91. Hiệu lực pháp lý của cầm cố * Hiệu lực php lý:
1. Hợp đồng cầm cố ti sn có hiệu lực từ thi điểm giao kết, trừ trưng hợp có thỏa
thuận khc hoặc luật có quy đnh khc.
2. Cầm cố ti sn có hiệu lực đối khng vi ngưi thứ ba kể từ thi điểm bên nhận cầm
cố nắm gi ti sn cầm cố.
Trưng hợp bt động sn l đối tượng của cầm cố theo quy đnh của luật thì việc cầm
cố bt động sn có hiệu lực đối khng vi ngưi thứ ba kể từ thi điểm đăng ký. (Điều 310 BLDS 2015)
92. Quyền và nghĩa vụ của người cầm cố
* Quyền của ngưi cầm cố:
1. Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có
nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
2. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi
nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
3. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
4. Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố
đồng ý hoặc theo quy định của luật. (Điều 312 BLDS 2015)
* Nghĩa vụ của bên cầm cố:
1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận.
2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài
sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của
người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ
trường hợp có thoả thuận khác.
93. Quyền và nghĩa vụ của người nhận cầm cố
* Quyền của ngưi nhận cầm cố: (Điều 314 BLDS 2015)
1. Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
2. Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật
3. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận.
4. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
* Nghĩa vụ của người nhận cầm cố: (Điều 313 BLDS 2015)
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm
cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
2. Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
3. Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng
cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. 94. Chấm dứt cầm cố
* Chm dứt cầm cố ti sn được quy đnh tại Điều 315 BLDS 2015:
Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
2. Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
3. Tài sản cầm cố đã được xử lý;
4. Theo thoả thuận của các bên.
95. Khi niệm v đặc tính của thế chp * Khi niệm:
Thế chp ti sn l việc một bên (sau đây gọi l bên thế chp) dùng ti sn thuộc sở
hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa vụ v không giao ti sn cho bên kia (sau
đây gọi l bên nhận thế chp).
(Khon 1 Điều 317 BLDS 2015) * Đặc tính:
– Mang nhiều tính cht của một
96. Phân tích tính phụ thuộc của thế chấp
Thế chp bo đm cho nghĩa vụ nên sự tồn tại của nó phụ thuộc vo nghĩa vụ
chính. Có thể nói rằng biện php thế chp có mối quan hệ mang tính cht phụ thuộc
vo nghĩa vụ m nó bo đm. Về nguyên tắc, không thể xc lập thế chp trưc khi pht
sinh nghĩa vụ được bo đm v thế chp sẽ không còn hiệu lực khi chm dứt nghĩa vụ
được bo đm. Do đó, việc thực hiện đúng v đầy đủ nghĩa vụ bo đm sẽ kéo theo
việc chm dứt giao dch thế chp v việc nghĩa vụ được bo đm vô hiệu sẽ kéo theo
việc thế chp vô hiệu. Sự vô hiệu của nghĩa vụ được bo đm khc vi sự vô hiệu.
Ví dụ: Phi có hợp đồng vay tiền của Ngân hng thì mi lm xut hiện ci hợp
đồng thế chp căn nh cho khon nợ vi ngân hng đó. Nghĩa l hợp đồng thế chp
ny được dùng để bo đm cho việc tr khon nợ m ngưi vay đ mượn ngân hng.
Hợp đồng vay l hợp đồng gốc, hợp đồng thế chp l hợp đồng pht sinh trên cơ sở hợp đồng vay.
97. Phân tích tính không thể phân chia của thế chấp
Khi thế chp xc lập trên nhiều ti sn, thế chp đó không thể b phân chia v sẽ
bao trùm lên tt c cc ti sn, lên mỗi ti sn v thậm chí l mỗi phần của mỗi ti sn
đó. Do đó, dù cc ti sn ny b phân chia hay nghĩa vụ b phân chia đi na thì cũng
không nh hưởng gì ti thế chp.
Ví dụ: quyền ưu tiên trả nợ của người bán hàng khi người mua hàng chưa thanh toán tiền hàng
98. Phân tích tính thế vật của thế chấp
Ở đây, tài sản thế chấp cho dù là có bị tiêu hủy, có bị mất đi chăng nữa nhưng vật quyền
này cũng không chấm dứt. Điều này có nghĩa, khi tài sản này trong trường hợp bị tiêu hủy thì
nó phát sinh một khoản bồi thường mới. Khoản bồi thường này có thể xuất phát từ một số
tiền bảo hiểm hoặc bồi thường từ một hành vi xâm hại của người khác. Do đó, số tiền bảo
hiểm này đóng vai trò thay thế cho vật là thế chấp bị tiêu hủy.
Quan điểm thực tiễn pháp lý về tính thế vật của thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp
không còn: Theo quy định tại khoản 5 Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015, một trong các căn cứ
chấm dứt hợp đồng dân sự là hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn.
99. Phạm vi vật – đối tượng của thế chấp
– Phạm vi ti sn được dùng để thế chp rộng hơn so vi ti sn được dùng để cầm cố.
Ti sn thể chp có thể l vật, quyền ti sn, giy t có gi, có thể l ti sn hiện có
hoặc ti sn hình thnh trong tương lai. Ti sn đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chp.
– Tùy từng trưng hợp, cc bên có thể thỏa thuận dùng ton bộ hoặc một phần ti sn
để thế chp. Nếu ngưi có nghĩa vụ dùng ton bộ một bt động sn để thế chp thì cc
vật phụ của bt động sn cũng thuộc ti sn thế chp. Trong trưng hợp thế chp một
phần bt động sn, động sn có vật phụ thì vật phụ thuộc ti sn thế chp, trừ trưng
hợp cc bên có tho thuận khc.
– Khi đối tượng thế chp l một ti sn được bo hiểm thì khon tiền bo hiểm cũng
thuộc ti sn thế chp. Hoa lợi, lợi tức có được từ ti sn thế chp chỉ thuộc ti sn thế
chp khi cc bên có thỏa thuận hoặc trong nhng trưng hợp php luật có quy đnh.
100. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm thông qua cầm cố
* Nghĩa vụ bên cầm cố tài sản
- Bo qun, gi gìn ti sn cầm cố; nếu lm mt, tht lạc hoặc hư hỏng ti sn cầm cố
thì phi bồi thưng thiệt hại cho bên cầm cố.
- Không được bn, trao đổi, tặng cho, sử dụng ti sn cầm cố để bo đm thực hiện nghĩa vụ khc.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thc công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti
sn cầm cố, trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
- Tr lại ti sn cầm cố v giy t liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bo đm bằng
cầm cố chm dứt hoặc được thay thế bằng biện php bo đm khc.
101. Bản chất pháp lý của hợp đồng thế chấp
Thế chp l biện php bo đm thực hiện nghĩa vụ bằng ti sn, theo đó, bên có nghĩa
vụ dùng ti sn thuộc quyền sở hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa vụ đối vi bên có quyền.
Khon 2 Điều 292 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy đnh Thế chp ti sn l một trong
9 biện php bo đm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 317 BLDS quy đnh Thế chp ti sn l việc một bên ( bên thế chp) dùng ti sn
thuộc sở hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa vụ v không giao ti sn cho bên
kia (bên nhận thế chp).
Trong quan hệ thế chp ti sn, bên có nghĩa vụ phi dùng ti sn để bo đm cho việc
thực hiện nghĩa vụ của mình được gọi l bên thế chp. Bên có quyền được gọi l bên
nhận thế chp. Chủ thể của thế chp ti sn phi có đủ điều kiện m php luật đ quy
đnh đối vi ngưi tham gia giao dch dân sự nói chung. Bên thế chp ti sn có thể
chính l bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bo đm bằng biện php thế
chp, có thể l ngưi thứ ba thế chp (quyền sử dụng đt ) bo đm cho bên có nghĩa vụ.
102. Hiệu lực pháp lý của thế chấp
Hợp đồng thế chp ti sn có hiệu lực từ thi điểm giao kết, trừ trưng hợp có thỏa
thuận khc hoặc luật có quy đnh khc.
– Thế chp ti sn pht sinh hiệu lực đối khng vi ngưi thứ ba kể từ thi điểm đăng ký
Như vậy thi điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chp m cc bên cần lưu ý đó l cc
thi điểm như từ lúc giao kết, hay thi điểm đăng ký. Trừ cc trưng hợp có thỏa thuận
khc gia cc bên vi nhau vì php luật dân sự luôn tôn trọng v ghi nhận sự thỏa thuận gia cc bên
103. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp
* Quyền của bên thế chp:
1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa
lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thoả thuận.
2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế
chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt
hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
4. Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hoá luân
chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu
bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài
sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng
hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
5. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển
trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
6. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên
mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải
thông báo cho bên nhận thế chấp biết. (Điều 321 BLDS 2015)
104. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
* Quyền của bên nhận thế chp:
1. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây
khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
2. Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
3. Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài
sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do
việc khai thác, sử dụng.
4. Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho
mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
6. Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận,
trừ trường hợp luật có quy định khác.
7. Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này. (Điều 323 BLDs 2015)
* Nghĩa vụ của bên nhận thế chp
1. Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các
bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật. (Điều 322 BLDS 2015)
105. Chấm dứt thế chấp
* Thế chp ti sn chm dứt trong trưng hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt;
2. Việc thế chấp tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
3. Tài sản thế chấp đã được xử lý;
4. Theo thoả thuận của các bên. (Điều 327 BLDS 2015)
106. Phân biệt cầm cố và thế chấp
* Thứ nhất về bản chất:
– Cầm cố ti sn l việc một bên (sau đây gọi l bên cầm cố) giao ti sn thuộc sở hu
của mình cho bên kia (sau đây gọi l bên nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ.”
– “Thế chp ti sn l việc một bên (sau đây gọi l bên thế chp) dùng ti sn thuộc sở
hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa vụ đối vi bên kia (sau đây gọi l bên nhận
thế chp) v không chuyển giao ti sn đó cho bên nhận thế chp.”
* Thứ hai, về đối tượng cầm cố, thế chấp:
– Vì trong cầm cố có sự chuyển giao ti sn, nên trên thực tế, đối tượng của cầm cố
thưng l động sn, cc giy t có gi (tri phiếu, cổ phiếu,…).
– Trong khi đó đối tượng của hình thức thế chp có thể l động sn, bt động sn, ti
sn được hình thnh trong tương lai, ti sn đang cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu
được từ việc cho thuê ti sn (nếu php luật có quy đnh v cc bên thỏa thuận), ti sn
thế chp được bo hiểm thì khon tiền bo hiểm cũng có thể được thế chp.
* Thứ ba, về thời điểm có hiệu lực:
– Theo quy đnh tại Điều 328 Bộ Luật Dân sự 2005 thì cầm cố có hiệu lực khi bên cầm
cố chuyển giao ti sn cho bên nhận cầm cố.
– Đối vi thế chp, khi bên thế chp chuyển giao cc giy t chứng minh tình trạng
php lý của ti sn cho bên nhận thế chp thì thế chp có hiệu lực.
* Thứ tư, về quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm:
– Theo quy đnh Bộ Luật Dân sự 2005, bên nhận cầm cố sẽ được hưởng lợi tức, hoa lợi
từ ti sn cầm cố; phi bo qun ti sn cho bên cầm cố. Do bên cầm cố được nắm gi
trực tiếp nên rủi ro thp hơn.
– Ngược lại, bên nhận thế chp không được hưởng lợi tức, hoa lợi từ ti sn thế chp,
không phi lo bo qun ti sn cho bên thế chp. Tuy nhiên, dù có quyền kiểm tra ti
sn nhưng do không nắm gi trực tiếp ti sn nên thế chp chu rủi ro cao hơn trong
trưng hợp giy t gi, ti sn b thay đổi trong thi gian thế chp,…
* Thứ năm, về hình thức hợp đồng:
– Đối vi cầm cố, theo quy đnh tại Điều 327 Bộ Luật Dân sự 2005, thì việc cầm cố
phi được lập thnh văn bn, không cần phi công chứng, chứng thực.
– Theo quy đnh tại Điều 343 Bộ Luật Dân sự 2005, về hình thức thế chp ti sn thì
việc thế chp phi được lập thnh văn bn. Trong trưng hợp php luật có quy đnh thì
văn bn ny phi được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
107. Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
* Phương thức xử lý tài sản cầm cố:
– Nếu cc bên có thỏa thuận trưc thì bên nhận thế chp sẽ xử lý ti sn thế chp theo
phương thức đ thỏa thuận.
– Nếu cc bên không có thỏa thuận từ trưc thì ti sn thế chp được đu gi theo quy
đnh của php luật.Bên nhận cầm cố được thanh ton từ sổ tiền thu được do bn đu
gi sau khi trừ chi phí bo qun ti sn v chi phí bn đu gi.
* Phương thức xử lý tài sản thế chấp:
– Theo nguyên tắc ti sn sẽ được bn đu gi.
– Nếu cc bên có thỏa thuận từ trưc trưc hoặc khi đến thi hạn thực hiện nghĩa vụ
cc bên tự tho thuận về phương thức xử lý ti sn thì ti sn thế chp được xử lý theo
tho thuận của cc bên.
108. Tại sao nói cầm giữ là vật quyền bảo đảm theo pháp định
109. Khái niệm và điều kiện hình thành quyền cầm giữ * Khái niệm:
Cầm gi ti sn l việc bên có quyền (sau đây gọi l bên cầm gi) đang nắm gi hợp
php ti sn l đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm gi ti sn trong trưng
hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
* Điều kiện cầm giữ tài sản: –
110. Hiệu lực của quyền cầm giữ
111. Phân biệt cầm giữ với tư cách là vật quyền và cầm giữ với tư cách là trái
quyền phát sinh từ hợp đồng song vụ
112. Chấm dứt quyền cầm giữ
Cầm gi ti sn chm dứt trong trưng hợp sau đây
– Bên cầm gi không còn chiếm gi ti sn trên thực tế.
– Cc bên thỏa thuận sử dụng biện php bo đm khc để thay thế cho cầm gi.
– Nghĩa vụ đ được thực hiện xong.
– Ti sn cầm gi không còn.
– Theo thỏa thuận của cc bên
113. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các vật quyền bảo đảm
Nguyên tắc chung để xác định thứ tự ưu tiên thanh toán đã được thừa nhận trong khoa
học pháp lý là nguyên tắc thứ tự về thời gian “first in time rule”. Thứ tự xác lập giao dịch
bảo đảm về mặt thời gian được sử dụng để xác định quyền ưu tiên của các chủ nợ có
bảo đảm trên cùng một tài sản bảo đảm. Có nghĩa là mọi người sẽ được phục vụ theo
thứ tự họ đến. Cụ thể, quyền ưu tiên được xác lập theo thời điểm có hiệu lực đối với bên
thứ ba, nếu giao dịch nào có hiệu lực với bên thứ ba thì chủ nợ sẽ được ưu tiên thanh
toán trước. Nếu giao dịch bảo đảm không có hiệu lực đối với bên thứ ba thì căn cứ vào
thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm (Điều 308 Bộ luật Dân sự 2015). Thứ tự ưu tiên
thanh toán giữa các bên được xác định như sau:
Thứ nhất, nếu các biện pháp bảo đảm đều phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba
thì thứ tự thanh toán được xác định theo thứ tự xác lập hiệu lực đối kháng. Theo quy
định của Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực đối kháng phát sinh đăng ký biện pháp bảo đảm
hoặc bên nhận bảo đảm nắm giữ hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm (Điều 297). Trường
hợp này, (i) quy tắc đăng ký và (ii) quy tắc chiếm hữu, kiểm soát tài sản bảo đảm là căn
cứ xác định thứ tự ưu tiên thanh toán. Đối với những giao dịch bảo đảm nào đăng ký
trước sẽ được quyền ưu tiên thanh toán trước, ngay cả những giao dịch không bắt buộc
phải đăng ký vẫn phát sinh hiệu lực pháp lý nhưng để được hưởng quyền ưu tiên, giao
dịch bảo đảm phải được đăng ký. Ví dụ như ngoài quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất (có đăng ký quyền sở hữu), tàu bay, tàu biển khi thế chấp bắt buộc phải đăng ký
mới phát sinh hiệu lực pháp lý. Nếu như thế chấp các loại tài sản còn lại thì không bắt
buộc phải đăng ký vẫn có hiệu lực pháp lý. Tuy nhiên, nếu không đăng ký, giao dịch này
sẽ không được hưởng quyền ưu tiên thanh toán khi các giao dịch khác có đăng ký (Điều
4 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm).
Theo quy tắc chiếm hữu và kiểm soát tài sản bảo đảm, khi bên nhận bảo đảm nắm giữ
hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm thì giao dịch bảo đảm sẽ phát sinh hiệu lực đối kháng
mà không cần phải đăng ký. Có nghĩa là không cần phải đăng ký giao dịch bảo đảm, bên
nhận bảo đảm được xác lập quyền ưu tiên thanh toán khi trên thực tế chiếm hữu và kiểm
soát tài sản bảo đảm. Trường hợp ngoại lệ, quy tắc này không áp dụng đối với biện pháp
cầm giữ tài sản. Mặc dù đang thực tế chiếm giữ tài sản nhưng bên cầm giữ không được
quyền xử lý tài sản bảo đảm và cũng không được quyền ưu tiên thanh toán từ tài sản
bảo đảm. Bên cầm giữ được quyền tiếp tục cầm giữ tài sản cho đến khi nào nghĩa vụ được hoàn thành.
Một ngoại lệ khác mang tính đặc quyền trong lĩnh vực hàng hải, người có khiếu nại hàng
hải như khiếu nại về tiền lương, chi phí bồi thường thương tích và tổn hại khác về sức
khỏe con người liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển có quyền cầm giữ hàng
hải đối với tàu biển (Điều 40 Bộ luật Hàng hải 2015). Quyền cầm giữ này nhằm để đảm
bảo cho các khiếu nại hàng hải được giải quyết. Khi đó bên cầm giữ được hưởng thứ tự
ưu tiên cao hơn các chủ nợ khác được bảo đảm bằng thế chấp tàu biển và các giao dịch
bảo đảm khác (Điều 41 Bộ luật Hàng hải 2015). Đối với trường hợp cầm cố tàu bay, mặc
dù đã chiếm giữ tài sản nhưng vẫn chưa phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba,
bên nhận cầm cố chưa được ưu tiên thanh toán bởi cầm cố tàu bay bắt buộc phải đăng
ký mới phát sinh hiệu lực pháp lý.
Thứ hai, nếu có biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba và có
biện pháp bảo đảm không phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba thì nghĩa vụ có
biện pháp bảo đảm có hiệu lực đối kháng với người thứ ba được thanh toán trước. Đối
với những giao dịch bảo đảm không phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba sẽ
không được hưởng quyền ưu tiên thanh toán. Tương tự, xuất phát từ quy tắc đăng ký
giao dịch bảo đảm và chiếm hữu, kiểm soát tài sản bảo đảm sẽ được ưu tiên thanh toán
so với không đăng ký hoặc không chiếm hữu tài sản bảo đảm. Trong trường hợp tài sản
bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ khác nhau mà có giao dịch bảo đảm đăng ký (hoặc chiếm
giữ, cầm giữ), có giao dịch bảo đảm không đăng ký (hoặc không cầm giữ, chiếm giữ) thì
giao dịch bảo đảm có đăng ký (hoặc cầm giữ, chiếm giữ) sẽ được ưu tiên thanh toán
trước. Đây là quy định phù hợp với thông lệ quốc tế, bởi thông qua thủ tục đăng ký hoặc
thực tế đang cầm giữ, chiếm giữ tài sản là cách rõ ràng nhất để bên thứ ba có thể dễ
dàng nhận biết được quyền lợi của bên nhận bảo đảm trên tài sản đó.
Thứ ba, nếu các biện pháp bảo đảm đều không phát sinh hiệu lực đối kháng với người
thứ ba thì thứ tự thanh toán được xác định theo thứ tự xác lập biện pháp bảo đảm. Căn
cứ theo thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm, biện pháp nào được xác lập trước sẽ
được ưu tiên thanh toán trước. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch có
hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật
có quy định khác. Có nghĩa là, thời điểm giao dịch được xác lập và thời điểm giao dịch có
hiệu lực không hoàn toàn trùng khớp nhau. Nếu luật có quy định khác hoặc các bên có
thỏa thuận thì giao dịch sẽ có hiệu lực sau thời điểm xác lập giao dịch. Căn cứ xác định
thứ tự ưu tiên dựa vào thời điểm xác lập (không dựa vào thời điểm có hiệu lực của giao
dịch). Nếu giao dịch được xác lập trước, thì dù chưa có hiệu lực pháp lý vẫn được ưu
tiên thanh toán trước so với giao dịch đã phát sinh hiệu lực (nhưng được xác lập sau).
Có thể, nhà làm luật đã đồng nhất thời điểm xác lập và thời điểm có hiệu lực của giao dịch.
Ví dụ, ngày 30/3/2018, A ký kết với B hợp đồng vay tiền có thế chấp nhà ở nhưng không
công chứng (Tạm gọi là hợp đồng thứ nhất). Sau đó, ngày 30/5/2018, A ký kết với C hợp
đồng vay tiền và cũng thế chấp chính căn nhà đã thế chấp trước đó với B (Tạm gọi là
hợp đồng thứ hai). Cho đến thời điểm hiện tại, hợp đồng thứ hai đã thực hiện hơn 2/3
nghĩa vụ, trong khi đó hợp đồng thứ nhất mặc dù xác lập trước nhưng tiến độ thực hiện
chưa được 2/3 nghĩa vụ. Hiện tại, do A không thực hiện đúng nghĩa vụ nên tài sản thế
chấp được đem ra xử lý để thanh toán nợ. Khi đó, B sẽ được ưu tiên thanh toán trước A
mặc dù hợp đồng phát sinh hiệu lực sau. Theo quy định chung về hợp đồng, kể từ thời
điểm có hiệu lực, hợp đồng bắt đầu phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Kể từ thời
điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực mới được coi là đủ căn cứ pháp lý buộc các bên phải
tôn trọng thực hiện. Vì vậy, căn cứ để xác định thứ tự ưu tiên trong trường hợp này nên
dựa vào thời điểm có hiệu lực của giao dịch thay vì dựa vào thời điểm xác lập sẽ hợp lý
hơn, đồng thời bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm.
Trên đây là các trường hợp để xác định thứ tự ưu tiên thanh toán. Tuy nhiên, không phải
trong mọi trường hợp các bên trong giao dịch đều phải tuân thủ theo thứ tự ưu tiên thanh
toán như trên. Về nguyên tắc, pháp luật tôn trọng và ghi nhận sự thỏa thuận của các
bên, đây được xem là điều kiện tiên quyết trước khi áp dụng thứ tự ưu tiên thanh toán
theo luật định. Chính vì thế, các bên cùng nhận bảo đảm có thể thỏa thuận về việc thay
đổi thứ tự ưu tiên thanh toán nêu trên.
114. Khái niệm quyền sở hữu trí tuệ * Khái niệm
Quyền sở hu trí tuệ l quyền đối vi cc sn phẩm sng tạo trí tuệ, sử dụng v chuyển
giao cc đối tượng của quyền tc gi, quyền liên quan v quyền sở hu công nghiệp,
quyền đối vi giống cây trồng
115. Tại sao nói quyền sở hữu trí tuệ là tài sản vô hình tuyệt đối
116. Ý nghĩa pháp lý của đăng ký bảo hộ trong chế định quyền sở hữu trí tuệ
khuyến khích hoạt động sng tạo.
thúc đẩy hoạt động thương mại, đầu tư.
117. Phân biệt quyền sở hữu trí tuệ và quyền đối nhân
Quyền sở hu trí tuệ l quyền của tổ chức,c nhân đối vi ti sn trí tuệ, l quyền đối vật.
Quyền đối nhân l quyền của chủ thể ny đối vi chủ thể khc.
118. Khái niệm và đặc điểm của pháp luật thừa kế * Khái niệm:
Quyền thừa kế l quyền của c nhân về việc lập di chúc để đnh đoạt ti sn của mình;
để lại di sn của mình cho ngưi khc theo quy đnh của php luật; hưởng di sn theo
php luật v quyền của mọi chủ thể trong việc hưởng di sn theo di chúc.
Quyền thừa kế của chủ thể không phi l c nhân chỉ bao gồm quyền hưởng di sn theo di chúc. * Đặc điểm:
– L một quan hệ php luật gia cc chủ thể trong việc để lại di sn v nhận di sn thừa
kế được sự điều chỉnh của php luật.
– L phạm trù php luật,l sự ghi nhận của Nh nưc thông qua php luật về quyền của
cc chủ thể trong lĩnh vực thừa kế.
– Gắn liền vi php luật,chỉ đến khi có sự xut hiện của Nh nưc v php luật mi xut hiện thừa kế.
119. Nguyên tắc của thừa kế theo pháp luật Việt Nam
* Cc nguyên tắc cơ bn:
– Bình đẳng về thừa kế của c nhân (Điều 610 BLDS 2015)
– Tôn trọng quyền đnh đoạt của ngưi để lại di sn
– Tôn trọng ý chí của ngưi thừa kế
– Bo đm quyền hưởng di sn của một số ngưi thừa kế theo php luật
120. Trình bày về người để lại di sản
– Ngưi để lại di sn thừa kế l ngưi có ti sn sau khi chết để lại cho ngưi còn sống
theo ý chí của họ được thể hiện trong di chúc hoặc theo quy đnh của php luật.
– Ngưi để lại di sn chỉ có thể l c nhân.
121. Trình bày về người thừa kế
* Ngưi thừa kế l c nhân phi l ngưi còn sống vo thi điểm mở thừa kế hoặc sinh
ra v còn sống sau thi điểm mở thừa kế nhưng đ thnh thai trưc khi ngưi để lại di
sn chết. Trưng hợp ngưi thừa kế theo di chúc không l c nhân thì phi tồn tại vo
thi điểm mở thừa kế. (Điều 613 BLDS 2015)
122. Thai nhi được hưởng thừa kế vậy thai nhi có năng lực pháp Luật Dân sự hay không? Tại sao?
* Mặc dù thai nhi được hưởng thừa kế nhưng thai nhi không có năng lực php Luật Dân sự.
* Căn cứ php lý: khon 3 Điều 16 BLDS 2015 “Năng lực php Luật Dân sự của c
nhân có từ khi ngưi đó sinh ra v chm dứt khi ngưi đó chết.” Như vậy,tại thi điểm
được hưởng thừa kế thai nhi vẫn chưa được sinh ra,nhưng để đm bo quyền được thừa
kế ti sn của c nhân thì BLDS đ quy đnh về quyền được hưởng thừa kế của thai nhi
tại Điều 613 BLDS 2015 vi điều kiện “sinh ra v còn sống sau thi điểm mở thừa kế
nhưng đ thnh thai trưc khi ngưi để lại di sn chết.”
123. Trình bày về di sản thừa kế
* Được quy đnh tại Điều 612 BLDS 2015:
Di sn bao gồm ti sn riêng của ngưi chết, phần ti sn của ngưi chết trong ti sn chung vi ngưi khc.
124. Thế nào là chết đồng thời? Những người chết đồng thời có được hưởng thừa kế của nhau không?
* Chết đồng thi được hiểu l ngưi để lại di sn v ngưi được thừa kế di sn chết
cùng thi điểm hoặc được xem l chết cùng thi điểm vì không xc đnh được ngưi no chết trưc.
* Nhng ngưi chết đồng thi không được hưởng thừa kế của nhau,di sn của nhng
ngưi ny do ngưi thừa kế của họ hưởng.
(Quy đnh tại Điều 619 BLDS 2015)
125. Người quản lý di sản thừa kế được quyết định như thế nào?
* Quy đnh tại Điều 616 BLDS 2015:
1. Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người
thừa kế thỏa thuận cử ra.
2. Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế
chưa cử được người quản lý di sản thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản
tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cữ được người quản lý di sản.
3. Trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
126. Quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản
* Quyền của ngưi qun lý ti sn:
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có quyền sau đây:
a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản
hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
3. Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì
người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý.
Quy đnh tại Điều 618 BLDS 2015
* Nghĩa vụ của ngưi qun lý ti sn:
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác
đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định
đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định
đoạt tài sản bằng hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo
yêu cầu của người thừa kế.
Quy đnh tại Điều 617 BLDS 2015
127. Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
* Quyền của người thừa kế:
– Quyền hưởng hoặc từ chối nhận di sn thừa kế.
* Nghĩa vụ của người thừa kế:
– Thực hiện nghĩa vụ ti sn trong phạm vi di sn do ngưi chết để lại, trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
– Nếu di sn chưa được chia thì nghĩa vụ ti sn do ngưi chết để lại được ngưi qun
lý di sn thực hiện theo thỏa thuận của nhng ngưi thừa kế trong phạm vi di sn do ngưi chết để lại.
– Nếu di sn đ được chia thì mỗi ngưi thừa kế thực hiện nghĩa vụ ti sn do ngưi
chết để lại tương ứng nhưng không vượt qu phần ti sn m mình đ nhận, trừ trưng
hợp có thỏa thuận khc.
– Trưng hợp ngưi thừa kế không phi l c nhân hưởng di sn theo di chúc thì cũng
phi thực hiện nghĩa vụ ti sn do ngưi chết để lại như ngưi thừa kế l c nhân.
(Quy đnh tại Điều 615 BLDs 2015)
128. Khái niệm và ý nghĩa của thời điểm mở thừa kế * Khái niệm:
Thi điểm mở thừa kế l thi điểm ngưi có ti sn chết. Trưng hợp Tòa n tuyên bố
một ngưi l đ chết thì thi điểm mở thừa kế l ngy được xc đnh tại khon 2 Điều 71 của Bộ luật ny. * Ý nghĩa:
– L mốc thi gian để xc đnh quyền thừa kế của ngưi chết.
– L căn cứ để xc đnh di chúc của ngưi chết để lại có hiệu lực từ thi điểm no.
– L mốc xc đnh di sn thừa kế l ti sn của một ngưi để lại sau khi họ chết.
– L căn cứ xc đnh thi điểm pht sinh quyền v nghĩa vụ của ngưi thừa kế.
– L thi điểm xc đnh thi hiệu khởi kiện về quyền thừa kế.
129. Khái niệm và ý nghĩa của địa điểm mở thừa kế * Khái niệm:
Đa điểm mở thừa kế l nơi cư trú cuối cùng của ngưi để lại di sn; nếu không xc
đnh được nơi cư trú cuối cùng thì đa điểm mở thừa kế l nơi có ton bộ di sn hoặc
nơi có phần ln di sn. * Ý nghĩa:
– L nơi để xc đnh Tòa n no có thẩm quyền gii quyết vụ thừa kế đó khi có tranh chp xy ra.
– L nơi thực hiện việc qun lý ti sn.
– L căn cứ để xc đnh cơ quan có thẩm quyền qun lý ti sn của ngưi chết trong
trưng hợp chưa xc đnh được ngưi thừa kế v di sn chưa có ngưi qun lý,kiểm kê
di sn trong trưng hợp cần thiết để ngăn chặn việc phân tn ti sn hoặc chiếm đoạt
cc ti sn trong khối di sn đó.
– L nơi để thực hiện cc thể thức liên quan đến di sn như khai bo,thống kê cc ti
sn thuộc di sn của ngưi chết.
– L nơi thực hiện thủ tục từ chối nhận di sn của ngưi thừa kế.
130. Thời hiệu liên quan đến thừa kế
* Được quy đnh tại Điều 623 BLDS 2015:
1.Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10
năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về
người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản
lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ
quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại
là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
131. Phân tích đặc điểm pháp lý của di sản thờ cúng
* Đặc điểm php lý:
– Ngưi lập di chúc để lại một phần di sn dùng vo việc th cúng thì phần di sn đó
không được chia thừa kế v được giao cho ngưi đ được chỉ đnh trong di chúc qun
lý để thực hiện việc th cúng; nếu ngưi được chỉ đnh không thực hiện đúng di chúc
hoặc không theo thỏa thuận của nhng ngưi thừa kế thì nhng ngưi thừa kế có quyền
giao phần di sn dùng vo việc th cúng cho ngưi khc qun lý để th cúng.
– Nếu ngưi để lại di sn không chỉ đnh ngưi qun lý di sn th cúng thì nhng
ngưi thừa kế cử ngưi qun lý di sn th cúng.
– Nếu tt c nhng ngưi thừa kế theo di chúc đều đ chết thì phần di sn dùng để th
cúng thuộc về ngưi đang qun lý hợp php di sn đó trong số nhng ngưi thuộc diện
thừa kế theo php luật.
– Nếu ton bộ di sn của ngưi chết không đủ để thanh ton nghĩa vụ ti sn của ngưi
đó thì không được dnh một phần di sn dùng vo việc th cúng.
– (Quy đnh tại Điều 645 BLDS 2015)
132. Khái niệm và ý nghĩa của thừa kế theo di chúc * Khái niệm:
Thừa kế theo di chúc l việc chuyển giao quyền sở hu di sn từ một ngưi đ chết
sang cc chủ thể khc theo ý chí của ngưi đó được thể hiện trong di chúc m họ đ lập trưc khi chết. * Ý nghĩa:
– Thể hiện sự tôn trọng ý chí của ngưi để lại di chúc.
133. Bản chất pháp lý của di chúc
* Bn cht php lý của di chúc:
– L hnh vi php lý đơn phương.
– Chỉ được xc lập khi ngưi xc lập ra nó chết.
134. Hình thức của di chúc * Hình thức: 2 loại – Di chúc miệng:
+ Trưng hợp tính mạng một ngưi b ci chết đe dọa v không thể lập di chúc bằng
văn bn thì có thể lập di chúc miệng.
+ Sau 03 thng, kể từ thi điểm di chúc miệng m ngưi lập di chúc còn sống, minh
mẫn, sng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên b hủy bỏ.
– Di chúc bằng văn bn:
+ Di chúc bằng văn bn không có ngưi lm chứng.
+ Di chúc bằng văn bn có ngưi lm chứng.
+ Di chúc bằng văn bn có công chứng.
+ Di chúc bằng văn bn có chứng thực.
135. Điều kiện để di chúc có hiệu lực
* Di chúc l hnh vi php lý đơn phương,vì vậy,để có hiệu lực thì di chúc phi tuân thủ
cc điều kiện để giao dch dân sự có hiệu lực quy đnh tại Điều 117 BLDS 2105:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp Luật Dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao
dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong
trường hợp luật có quy định.
* Theo khon 1 Điều 643 BLDS 2015, “di chúc có hiệu lực tại thi điểm mở thừa kế”. 136. Giải thích di chúc
Quy đnh cụ thể tại Điều 648 BLDS 2015
* Trưng hợp nội dung di chúc không rõ rng dẫn đến nhiều cch hiểu khc nhau thì
nhng ngưi thừa kế theo di chúc phi cùng nhau gii thích nội dung di chúc dựa trên ý
nguyện đích thực trưc đây của ngưi chết, có xem xét đến mối quan hệ của ngưi chết
vi ngưi thừa kế theo di chúc. Khi nhng ngưi ny không nht trí về cch hiểu nội
dung di chúc thì có quyền yêu cầu Tòa n gii quyết.
* Trưng hợp có một phần nội dung di chúc không gii thích được nhưng không nh
hưởng đến cc phần còn lại của di chúc thì chỉ phần không gii thích được không có hiệu lực.
137. Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực
* Quy đnh tại khon 2 Điều 643 BLDS 2015
2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Trưng hợp có nhiều ngưi thừa kế theo di chúc m có ngưi chết trưc hoặc chết
cùng thi điểm vi ngưi lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ đnh
hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vo thi điểm mở thừa kế thì chỉ phần di
chúc có liên quan đến c nhân, cơ quan, tổ chức ny không có hiệu lực.
138. Hậu quả pháp lý của di chúc vô hiệu
* Di chúc hnh vi php lý đơn phương,vì vậy nó cũng phi tuân thủ theo cc điều kiện
để giao dch dân sự (hnh vi php lý) có hiệu lực php luật quy đnh tại Điều 117 BLDS 2015.
* Di chúc vô hiệu không lm pht sinh,thay đổi,chm dứt cc quyền v nghĩa vụ được
thể hiện trong di chúc vô hiệu.
139. Người được hưởng di sản không phụ thuộc vào nội dung di chúc
* Ngưi thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc – Con chưa thnh niên – Cha,mẹ,vợ,chồng
– Con thnh niên m không có kh năng lao động.
– Được hưởng 2/3 sut thừa kế theo php luật.
(Quy đnh tại Điều 644 BLDS 2015)
140. Khái niệm thừa kế theo pháp luật
* Thừa kế theo php luật l thừa kế theo hng thừa kế, điều kiện v trình tự thừa kế do php luật quy đnh.
(Quy đnh tại Điều 649 BLDS 2015)
141. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật
* Cc trưng hợp thừa kế theo php luật:
– Trong trưng hợp không có di chúc hoặc được coi l không có di chúc.
– Di chúc không hợp php.
– Ngưi thừa kế chết trưc hoặc cùng thi điểm vi ngưi để lại di chúc,cơ quan,tổ
chức được hưởng di sn không còn vo thi điểm mở thừa kế.
– Đối vi phần di sn không được đnh đoạt trong di chúc.
– Trưng hợp ngưi thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sn.
– Trưng hợp ngưi thừa kế theo di chúc từ chối quyền hưởng di sn.
(Quy đnh tại Điều 650 BLDS 2015)
142. Ý nghĩa của thừa kế theo pháp luật
* Ý nghĩa: bo đm quyền thừa kế của công dân trong trưng hợp ngưi để lại di sn
không để lại di chúc (di sn được chia không theo ý chí của ngưi để lại di sn). (đon z đó)
143. Các hàng thừa kế theo pháp luật
* BLDS 2015 chia thnh 3 hng thừa kế theo php luật:
– Hng thừa kế thứ nht: vợ,chồng,bố đẻ,mẹ đẻ,cha nuôi,mẹ nuôi,con đẻ,con nuôi của ngưi chết.
– Hng thừa kế thứ hai: ông nội,b nội,ông ngoại,b ngoại,anh ruột,ch ruột,em ruột
của ngưi chết,chu ruội của ngưi chết m ngưi chết l ông nội,b nội,ông ngoại,b ngoại.
– Hng thừa kế thứ ba: bc ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngưi chết;
chu ruột của ngưi chết m ngưi chết l bc ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;
chắt ruột của ngưi chết m ngưi chết l cụ nội, cụ ngoại.
(Quy đnh tại Điều 651 BLDS 2015)
144. Trình bày về thừa kế thế vị
* Trưng hợp con của ngưi để lại di sn chết trưc hoặc cùng một thi điểm vi
ngưi để lại di sn thì chu được hưởng phần di sn m cha hoặc mẹ của chu được
hưởng nếu còn sống; nếu chu cũng chết trưc hoặc cùng một thi điểm vi ngưi để
lại di sn thì chắt được hưởng phần di sn m cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
(Quy đnh tại Điều 652 BLDS 2015)
145. Trình bày về truất quyền thừa kế và mối liên hệ với nguyên tắc của thừa kế
Trut quyền thừa kế có thể hiểu l không cho hưởng quyền thừa kế theo quy đnh.
– Đối vi Trưng hợp b ngưi lập di chúc trut quyền thừa kế như sau: Nguyên nhân
b trut quyền thừa kế theo di chúc l do ngưi lập di chúc tự chỉ đnh ngưi không
được hưởng di sn. Có thể l do mâu thuẫn c nhân, hoặc do phía ngưi thừa kế đó
không tạo được niềm tin từ ngưi lập di chúc nên ngưi thừa kế b trut quyền nhân ti sn ny.
– Đối vi Trưng hợp b trut quyền thừa kế theo php luật: Trưng hợp ny có thể
hiểu l việc b tưc quyền thừa kế ti sn của ngưi chết. Nguyên nhân b trut quyền
thừa kế theo php luật l do ngưi thừa kế phạm nhng lỗi nht đnh.
146. Trình bày về quyền từ chối nhận nhận di sản trong mối liên hệ với nguyên tắc của thừa kế
* Quan hệ php Luật Dân sự luôn l cc chủ thể luôn được tự do ý chí,tự đnh đoạt khi
xc lập v thực hiện cc quan hệ m họ tham gia.
* Ngưi thừa kế có quyền từ chối nhận di sn,trừ trưng hợp việc từ chối nhằm trốn
trnh việc thực hiện nghĩa vụ ti sn của mình đối vi ngưi khc.(khon 2 Điều 620 BLDS 2015)
=> Thể hiện nguyên tắc tôn trọng ý chí của ngưi thừa kế.
147. Bản chất pháp lý của quyền từ chối nhận di sản * Bn cht php lý:
– Từ bỏ quyền sở hu.
148. Trình bày về người không có quyền hưởng di sản
* Ngưi không có quyền hưởng di sn:
– Ngưi b kết n về hnh vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hnh vi
ngược đi nghiêm trọng, hnh hạ ngưi để lại di sn, xâm phạm nghiêm trọng danh dự,
nhân phẩm của ngưi đó
– Ngưi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng ngưi để lại di sn.
– Ngưi b kết n về hnh vi cố ý xâm phạm tính mạng ngưi thừa kế khc nhằm
hưởng một phần hoặc ton bộ phần di sn m ngưi thừa kế đó có quyền hưởng.
– Ngưi có hnh vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cn ngưi để lại di sn trong việc lập
di chúc; gi mạo di chúc, sửa cha di chúc, hủy di chúc, che giu di chúc nhằm hưởng
một phần hoặc ton bộ di sn tri vi ý chí của ngưi để lại di sn.
(Quy đnh cụ thể tại Điều 621 BLDS 2015)
149. Phân biệt di tặng và hợp đồng tặng cho có điều kiện. * Di tặng:
– Khi ngưi xc lập việc di tặng chết thì phần di sn được di tặng được chuyển cho ngưi khc.
– Ngưi được di tặng phi l c nhân còn sống tại thi điểm mở thưa kế hoặc được
sinh ra v còn sống sau thi điểm mở thừa kế nhưng đ thnh thai trưc khi ngưi để lại di chúc chết. * Hợp đồng tặng cho:
– Khi điều kiện xy ra thì hợp đồng mi có hiệu lực php lý. Nếu điều kiện không xy
ra,xy ra nhưng do b tc động nhằm thúc đẩy điều kiện xy ra hoặc không xy ra thì
hợp đồng đó b vô hiệu.
150. Trình bày về phân chia di sản thừa kế.
* Phân chia di sản theo thừa kế: 3 cách
– Chia đều di sn cho nhng ngưi thừa kế được chỉ đnh trong di chúc.
– Chia di sn theo tỉ lệ
– Chia di sn theo hiện vật.
* Phân chia di sản theo pháp luật: theo các nguyên tắc
– Di sn phi chia theo hiện vật nếu ngưi thừa kế yêu cầu được hưởng di sn bằng hiện vật.
– Chia trưc v chia hết cho nhng ngưi thừa kế ở hng thừa kế trưc.
– Di sn được chia đều cho nhng ngưi cùng hưởng thừa kế.
* Phân chia di sản khi có người thừa kế mới:
– Con của ngưi để lại di sn v còn sống sau thi điểm di sn thừa kế được phân chia.
– Ngưi được Tòa n xc nhận l con của ngưi để lại di sn nhưng quyết đnh hoặc
bn n có hiệu lực sau thi điểm phân chia ti sn.
– Ngưi được Tòa n xc đnh l cha,mẹ của ngưi để lại di sn nhưng quyết đnh hoặc
bn n có hiệu lực sau thi điểm phân chia di sn.
– Con của ngưi để lại di sn b Tòa n tuyên bố đ chết trưc thi điểm ngưi để lại
di sn chết nhưng có tin tức xc thực l còn sống hoặc đ trở về sau thi điểm phân chia di sn.
– Cha,mẹ của ngưi để lại di sn đ b Tòa n tuyên bố đ chết trưc thi điểm ngưi
để lại di sn chết nhưng có tin tức xc thực còn sống hoặc đ trở về sau thi điểm phân chia ti sn.
– Nếu di sn được chia cho hng thừa kế thứ hai hoặc hng thừa kế thứ ba thì ngưi
thừa kế mi ở cc hng ny cũng được xc đnh như trên.
* Phân chia di sản khi có người bị bác bỏ quyền thừa kế:
– Ngưi thừa kế đ nhận di sn nhưng có căn cứ để xc đnh họ l ngưi thuộc một
trong cc trưng hợp quy đnh tại khon 1 Điều 621 BLDs 2015.
– Ngưi đ nhận di sn theo hng thừa kế thứ nht nhưng có căn cứ để xc đnh họ
không phi l cha,mẹ,con của ngưi để lại di sn.
– Ngưi đ nhận di sn theo hng thừa kế thứ hai nhưng có căn cứ để xc đnh họ
không phi l ông,b,chu,anh ch,em ruột của ngưi để lại di sn.
– Ngưi đ nhận di sn theo hng thừa kế thứ ba nhưng có căn cứ để xc đnh họ
không phi l cụ, chắt, chu, cô, dì, chú, bc, cậu ruột của ngưi để lại di sn.