Lý thuyết đô thị - Kinh tế Chính trị | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

1. Trình bày khái niệm về đô thị 2. Trình bày cách phân loại đô thị ở nước ta hiện nay 3. Trình bày về phân cấp quản lý đô thị nước ta hiện nay. 4. Trình bày các loại đề án quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị . 5. Trình bày khái niệm về đô thị hoá và sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hoá  6. Trình bày mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

A. THUYẾẾT
1. Trình bày khái niệm v đô thị.
2. Trình bày cách phân loại đô thị nước ta hiện nay.
3. Tnh bày về sự pn câp qun đô th nước ta hiện nay.
4. Trình bày c loại đô án quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị.
5. Trình y khái nim về đô th hoá s chuyển dịch cơ u lao đng
trong quá trình đô thị hoá.
6. Trình bày mục <ều nhiệm vụ của quy hoạch chung đô thị.
7. Trình y c sở để c định @nh cất của đô thị.
8. Trình y phương pháp đánh giá tổng hợp đâất y dựng đô thị c
yều
câều
để
chọn
đâất
xây
dựng
đô
thị.
9. Tnh y c thành phâền đâất đai trong quy hoạch chung đô thị.
10.Trình y những nguyền tắấc bản lập đô định ớng phát triển
không gian đô thị.
11. Trình bày c dạng hình phát triển đô thị. Veẽ hình minh họa.
12.Trình y nguyền tắấc trí khu ng nghiệp tập trung trong quy hoạch
đô thị.
13.Trình y nguyền tắấc bôấ t các loại kho ng trong quy hoạch đô thị.
14.Trình y các b phận chức nắng các ch <ều đâất đai trong khu đâất
dân dụng đô thị.
15.Trình y câấu tổ chức khu dân dụng đô thị.
16.Trình y câấu quy hoạch đơn v sở.
17.Trình y c nguyền tắấc hình thức cục nhà trong quy hoạch
chi <t đơn v . Veẽ hình minh ho.
18.Trình y về tổ chức trung tâm h thôấng ng trình dịch vụ công
cộng đô thị.
19.Trình y c nguyền tắấc hình thức cục khu trung tâm đô thị.
20.Trình bày vềề nguyn tắấc bôấ trí giao thông đường sắt trong quy hoạch đô
thị. Ve hình minh hoạ.
21.Trình y nguyền tắc bô trí hệ thông giao thông đường bộ trong quy
hoạch đô thị. Ve hình minh hoạ.
22.Trình y c hình thức tổ chức mạng ới đường phôấ đô thị. Ve nh
minh hoạ.
23.Trình y c loại hình y xanh và nguyền tắấc quy hoạch h thôấng cây
xanh đô thị.
24.Trình y các loại nh và yều u trí đâất đặc biệt trong quy hoch
đô thị.
1 Khái niệm đô thị: Đô thị khu vực tập trung đông dân sinh sống chủ yếu hoạt động trong những lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, hội, du lịch dịch vụ của cả nước hoặc vùng lãnh thổ bao gồm thị
trấn, thị xã, thành phố (thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương).
2 Phân loại đô thị:
Các đô thị không chỉ nơi tạo ra nhiều việc làm thu nhập cho người lao động còn nơi tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa lớn đa dạng, nơi sử dụng lực lượng lao động chất lượng cao, sở
thuật hạ tầng sở hiện đại sức hút đầu mạnh trong nước nước ngoài.
Các đô thị ảnh hưỏng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm
2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ
80% ngân sách Nhà nước.
Các thành phố, thị các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn đa dạng, nơi sử dụng đông đảo lực
lượng lao động trình độ chuyên môn thuật; sở vật chất thuật hiện đại, sức hút đối với đầu
trong nước ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng phát triển kinh tế.
3 Tnh bày v sự pn p qun đô th ớc ta hin nay
Điều 4. Đô thị được phân cấp về mặt quản hành chính Nhà nước như sau:
1- Đô thị loại I loại II chủ yếu do Trương ương quản .
2- Đô thị loại III loại IV chủ yếu tỉnh quản .
3- Đô thị loại V chủ yếu do huyện quản .
4. Trình bày các loại đô án quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị.
  : Quy hoạch chung làviệc tổ chức khônggian, hệ thống cáccông trình hạ tầng kỹthuật, công trình
hạtầng hội nhà ởcho một đô thị phùhợp với sự phát triểnkinh tế hội củađô thị, bảo đảm quốcphòng,
an ninh vàphát triển bền vững
Quy hoạch phân khu: Quy hoạch phân khulà việc phân chia vàxác định chức năng,chỉ tiêu sử dụng đấtquy
hoạch đô thị củacác khu đất, mạnglưới công trình hạtầng kỹ thuật, côngtrình hạ tầng hộitrong một khu vựcđô
thị nhằm cụ thểhóa nội dung quyhoạch chung
Quy hoạch chi tiết: Quy hoạch chi tiếtlà việc phân chiavà xác định chỉtiêu sử dụng đấtquy hoạch đô thị,yêu cầu
quản lýkiến trúc, cảnhquan của từng lôđất; bố trí côngtrình hạ tầng kỹthuật, công trìnhhạ tầng hội.
Quy hoạch chuyên nghành: Quy hoạch cótính chất kỹthuật, chuyênngành quyhoạch cụ thểhóa quy hoạchcấp
quốc gia,quy hoạchvùng, quyhoạch tỉnh
5. Trình y khái niệm về đô thị h s chuyển dịch cơ ấu lao động
trong quá trình đô thị hoá.
Đô thị hóa: Đây quá trình mở rộng của đô thị được tính theo tỷ lệ diện tích đô thị. Hoặc số dân thành thị trên
các vùng, khu vực hay quốc gia. Cách tính này được gọi mức độ đô thị hóa. Bên cạnh đó, đô thị hóa còn được
tính bằng tỉ lệ gia tăng. Của 2 yếu tố trên theo thời gian hay còn gọi tốc độ đô thị hóa.
- Các đô thị khả năng tạo ra nhiều việc làm thu nhập cho người lao động.
6. Trình bày mục <ều nhiệm vụ của quy hoạch chung đô thị.
Mục <ều: Công tác quy hoạch xây dựng đô thị nhằm xác định sự phát triển hợp của đô thị trong từng giai đoạn
định hướng phát triển lâu dài cho đô thị về các mặt như:
Tổ chức sản xuất:Quy hoạch đô thị phải đảm bảo phân bố hợp các khu vực sản xuất trong đô thị trước tiên
các khu công nghiệp tập trung, các nghiệp công nghiệp vừa nhỏ, các sở tiểu thủ công nghiệp. quy
hoạch đô thị giải quyết mối quan hệ giữa các khu công nghiệp với bên ngoài.
Tổ chức đời sống:- Quy hoạch đô thị nhiệm vụ tạo điều kiện tổ chức tốt cuộc sống mọi hoạt động hàng
ngày của người dân đô thị, tạo cấu hợp trong phân bố dân sử dụng đất đô thị.- Tổ chức việc xây
dựng các khu ở, khu trung tâm dịch vụ công cộng, khu nghỉ ngơi, giải trí cũng như việc đi lại, giao tiếp của
người dân đô thị.-
.• Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị: - Đây một trong những nhiệm vụ rất quan
trọng của quy hoạch đô thị ,tạo cho đô thị một đặc trưng, một hình thái kiếntrúc đẹp hài hòa với thiên nhiên
môi trường cảnh quan.- Quy hoạch đô thị cần xác định hướng bố cục không gian, kiến trúc, xác định vị trí
hình khối kiến trúc các công trình chủ đạo,…
Nhiệm vụ:..Quy hoạch chung đô thị xác định hệ thống đường giao thông chính cho đô thị, hệ thống khung
phát triển đô thị phân vùng chức năng cho đô thị.nó nhiệm vụ cải tạo xây dựng đô thị về không gian,
sở hạ tầng tạo lập môi trường sống thích hợp:
- Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên hiện trạng của đô thị, xác định thế mạnh động lực chính phát triển
đô thị
.- Xác định tính chất quy mô, sở kinh tế kỹ thuật các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.-
Định hướng phát triển không gian kiến trúc, môi trường sở hạ tầng đô thị
.- Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5 ÷ 10 năm hoàn thành các sở để lập các đồ án quy hoạch chi tiết dự
án đầu xây dựng.
- Xác lập các căn cứ pháp để quản lý, xây dựng đô thị.Quy hoạch chung đô thị phải xác định tính chất, vai trò
của đô thị, yêu cầu bản cho việc nghiên cứu để khai thác tiềm năng, động lực phát triển, hướng phát triển,
mởrộng đô thị, bố trí hệ thống hạ tầng hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị,...
7. Trình bày các cơ sở để xác định @nh châất của đô thị.
a. Phương hướng phát triển kinh tếế của n nước
                      ! "#   $%% &'
  (   % & ) * + , % -.  /%%   0 1     2  %% 3  , % /%%
"2 4 "0
%%
    $ &  3   !5 6 7 8 9 %2 / %2  ! * + 3 % :
  .  ) -* :  "# *  * 0 +
b. Vị trí của đô thị quy hoạch vùng lãnh th
-* : %% / ' / &  * % : *  & 45 ;1 %% / '  , %2 $ -%2  *  -.  -*   < 3 % 
: %% ! 5
6  ,' 7 /   = : > ' -* : 9 % % :  "#  * $%% &'   (     *  ,'
,*  , #  *  & 45 6% / 7  % ? %% / ' ' 0 3 % : %% ! * + , %2 1 : ,* 3
5 c. Điếều kiện tự nhiến
6 ( $@ * *  ,      2 : &A  2  ,' : >2 7 + -* :  % %% 4 &) %
  @ %  (  !    B  3  %%5 6%  3 % :   ,' #  &     ,' (
 >   * + % :5
;    +  >  ,  * + 3 % :2
%C
% : 7  1
%
2  * : 12  <  9
%
, * @
% : 7   ,
%2
1 :2  * -.   %  D5 6 ( $E 7  D   D   * & % : 7  9
%
2
1 "0 8 % : % '2 % :  %2 % :  12 % : " &:F
8. Trình bày phương pháp đánh giá tổng hợp đâất xây dựng đô thị và
các yều câều để chọn đâất xây dựng đô thị.
Đánh giá tổng hợp:
- G ' - "#   &   * + % :5
-
6= )  % %% *   H ( : % 
- I  ( * & ) 7  : 9
- 6J / +  0  B % /  * + % : +  &8 % 4 &)2 % 1 4 &)2
% ,% 4 &) K% - "#L5
- Lựa chọn đâất đai xây dựng đô thị cân phải đm bảo các yều câu sau :
- L M: > 4 &)  - "#2 7  /   N2 7  "%% 1 ) %  D OP HQR2 @
 S 7 +  (   , /* TQR5
- L M: % U %%2 7 , %  3 % !  $ -% $ 5
- L M: % % >   + - "# * % >   1 1 = %%  75 M% ,% 7
' ) )2 %% 2  %2 S &V5
- "L W % - "# 7  ,' #  %%2 7 , 4  & 4 & B  ' =  $ -% 
D $%%2 %  7 % 5
- JL X: 1 , % - "# % : 7 & ' 4 ' ! ' %%  D  %2  D %% , C 4
' !2 ( %% 3 /%%   5
-
YL M % - "# % : %% % ,% % "0 4   % % "0 %   *2 % $ -%
%
'  * * , # 7   ,* $2 , <  !2 , , /4 " 9 =2 * " 9 &: $V
 * " $  * ,*5
- L Z B : 1 ' 7 3 + " +    @ 2  % &# B %C %   !
% *  % : , C 4 % :5 [    3  ,' * +  @  3 % : 
 ( &5
9. Tnh bày các tnh pền đâất đai trong quy hoch chung đô th.
M% , % '8 \I  * -1 '2 0 0 $ -% K@  2 * & " 2
%%  ! 72   D  &!  ( %  &'L
M% - "# , " "08, @2 % > 2 %   -2 /
 D M %  ,  % :8 , # ]2  &' "# 5 X4 &' -
"#2F
M%  % %% 8 D 4 +  ,*2 4 + &' $ -% 0 0
D $%%2 % * & D 2 32 $%2 ,%
M%  '8 M%  $ /*2 /%% < ^ 2 % ,% $V "0 K%
SL M % "#  * +  % :
10.Tnh y nguyền tắấc b ô t khu công nghiệp tập trung trong quy
hoạch đô thị.
1. Các nhà máy, nghiệp công nghiệp cần xây dụng tập trung thành từng cụm, khu công nghiệp
bố trí ngoài khu dân dụng thành phố. Khu công nghiệp phải đặt phía cuối hướng gió
cuối nguồn nước nếu gần sông. Vị trí của khu công nghiệp phải bảo đảm yêu cầu về giao
thông, yêu cẩu về cung cấp nước, điện các dịch vụ khác.
2. Đát xây dụng khu công nghiệp phụ thuộc vào tính chất quy của các nghiệp công nghiệp
được tính toán theo nhiệm vụ thiết kế của các nghiệp. Trong trường hợp chưa danh mục
công nghiệp cụ thể muốn dự tính đất đai khu công nghiệp (kể cả đất dự trữ):
Đất dai các cụm nghiệp công nghiệp nhỏ, trung bình 10 25 ha. Các khu công nghiệp tập
trung nên ỏ’ mức trên dưới 100 ha trong điều kiện hiện nay đô thị Việt Nam.
3. Trong các cụm khu công nghiệp được phân chia thành các khu chức năng bao gồm :
Các khu đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp và các công trình phụ trợ của nhà máy.
Khu vực trung tâm công cộng, hành chính, NCKH dịch vụ thuật vườn hoa ‘Cây xanh bến
i.
Hệ thống đường giao thông (đường ôtô, quảng trường giao thông, bến bái xe công cộng …)
các công trình giao thông vận chuyển hàng hoá… đường sắt chuyên dùng hoặc các bến cảng.
Các công trình thuật hạ tầng sở cấp thoát nước, diện, hơi đốt, thông tin v.v… phục vụ
cho c cụm khu công nghiệp.
Các khu vực thu gơm rác, chất thải, cây xanh cách li đất dự trữ phát triển.
4. Các nhà máy, khu cụm công nghiệp thải chất độc thì phải khoảng cách li thích hợp với
khu các khu vực xung quanh
5. Các khu công nghiệp đặc biệt chất phóng x hoặc sản ỉcuất các chất nổ, khí nhất
thiết không được bố trí trong phạm vi đô thị. VỊ trí các loại công nghiệp đặc biệt đó phải được
cấp thẩm quyền cho phép phải điều kiện cách li bảo vệ tốt.
6. các khoảng cách li chủ yếu dùng biện pháp trồng cây xanh, bởi cây xanh loại hình tự
nhiên tác dụng tích cực nhất về nhiều mặt làm giảm khói, bụi, tiếng ồn, tốc độ gió cũng như
cải tạo môi trường tự nhiên.
7. Bố trí khu công nghiệp phải bảo đảm điều kiện liên hệ thuận tiện với nơi để người đi làm
đến khu công nghiệp không vượt quá 30 km bằng các loại phương tiện giao thông của thành
phố.
11 Trình bày c dạng hình phát triển đô thị. Ve hình minh họa.
12. Trình y những nguyền tắấc cơ bản lập đô định ớng pt
triển không gian đô thị.
a) Xác định hình phát triển, cấu trúc không gian toàn thành phố.
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị trong thành phố: xác định quy mô, chức năng,
phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi
nguyên tắc phát triển của các đô thị khác;
- Định hướng các vùng chức năng khác cho toàn thành phố (công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp…): xác định tính chất, phạm vi, quy nguyên tắc phát triển;
- Định hướng phát triển các khu vực dân nông thôn: xác định vị trí trung tâm cụm xã,
trung tâm xã; điểm dân nông thôn tập trung hình phát triển;
- Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố:
xác định tính chất nguyên tắc phát triển.
b) Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Hướng phát triển, mở rộng đô thị;
- Xác định phạm vi, quy các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu
hiện hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn; khu phát triển mới;
khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nguyên tắc
phát triển đối với các khu chức năng;
- Xác định hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm
công cộng, thể dục thể thao; công viên cây xanh không gian mở của đô thị; trung tâm
chuyên ngành cấp thành phố;
- Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm;
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của
đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm
nhấn trong đô thị đề xuất nguyên tắc yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho
các khu vực trên.
13. Trình bày nguyên tắc bố trí các loại kho tàng trong quy hoạch đô th
Bố trí ở ngoài khu dân dụng thành phố, là nơi dự trữ hàng hóa nhiên liệu phục vụ đời sống. Trừ
những kho tangf lưu trữ quốc gia mang tính chiến lước được bố trí ở những nơi đặc biệt ra thì các kho
tang khác đều nằm trong cơ câu chung của đất đai quy hoạch đô thị. Các kho tang đc bố trí gần các
đàu mối giao thông và khu công nghiệp
14.Trình y các b phận chức nắng c chỉ <ều đâất đai trong khu
đâất dân dụng đô thị.
15.Trình y ấu t chức khu dân dụng đô thị.
Khu nhà
- Gồm một số phường điều kiện địa tượng tự được giới hạn bởi mạng lưới đường
chính
đô thị các ranh giới tự nhiên khác (sông, kênh mương)
- Quy khu nhà trung bình từ 80 - 100 ha. Trong đó các công trình công cộng
cấp khu
nhà ở.
- Ngoài ra còn cơ quan sở sản xuất không độc hại, thủ công nghiệp.
Đơn vị láng giềng
- đơn vị nhỏ nhất tương đương với tổ dân phố. Chủ yếu gồm đất xây dựng nhà các
loại,
nhà trẻ hạt nhân trung tâm, kiốt dịch vụ.
- Quy từ 3-4 ha, 300-400 hộ gia đình, giới hạn bởi đường nội bộ trong đơn vị (150
-
200m).
- Mọi người thể quen biết nhau, quan hệ xóm giềng, cùng chung mối quan tâm
ng
ngày.
16 Trình bày cơ câấu quy hoạch đơn v sở.
M% - "# @
P ; * 7  @ KMX_ G`L2 %% 1 - / 
 %  ( : @
P Z7  7   0 0 %  &  a2 *
,1 0 0 HOQ P bQQ5
M% - "# % > % 
P W #  ( '8 D  %5
P W # * "02  *2 -. 8 64  -
/ ,%   -
P c* ,1 0 08 bOQ P dQQ K- OQQL5
M% -2 6I66
P `B & D  ( : @2 %% 1 4   D
B2  a2  &  0 0  (2  (  15
M% %
P G &  2 % 7 !  %  2 
 0 0  &  72  2 4 '5
He5 Trình bày c nguyền tắấc hình thức b ô cục n trong quy
hoạch chi
ti
ất
đơn vị ở. Ve hình minh hoạ.
Nguyên tắc: Nguyên tắc bố cục sắp xếp
- Lưu ý điều kiện địa hình, tránh công trình cắt ngang
nhiều đường đồng mức.
- Lưu ý ảnh hưởng của nắng, gió điều kiện khí
hậu khác để chọn hướng nhà đón gió mát, tránh gió
xấu. Tránh công trình hướng Đông - Tây hoặc
biện pháp chống nắng.
- Tạo sự thông thoáng bằng khoảng cách vệ sinh,
chống ồn, chống cháy.
Hình thứcBố cục song song: hình thức phổ biến phù
hợp địa hình, khí hậu, song dễ đơn điệu.
- Bố cục theo cụm: Các công trình tập trung xung
quanh một yếu tố không gian nào đó.
18 Trình bày v tổ chức trung tâm h thôấng ng tnh dịch vụ công
cộng đô thị.
Hf5 Trình y c nguyn tc hình thc b ô cục khu trung tâm đô th
20. Tnh bày v nguyền tc bô trí giao tng đường st trong quy
hoạch đô thị. Ve hình minh hoạ.
H5
M%%
! % :2  D
$%
 %  D  /  % % 7 A ^
%
/ B2 `  ,* 12 /  D
 ! 

% % 1 @ 1
%
" "0 " C " & ' !  5
b5 `  ,* D $% % , % &  - /  -  05 @ *  % %  ' % &! 7 + % , %
0 + * '  D $% % - /  %%5
d5 6 , #   D $%   % : 1 / B >  & ( 4   ,*  &2 ( & ' 3 *  0
0  ,+ 4  *    $ 5
O5   D  !  ) =  + 0 0   ,*  &   D $%5
g5 @  %% 7  % D $%      $ % % , #  %2 S D ) % % 1 $ $ !
% D $% /%% 5
e5 M D  '  % % 1  " ! %5 ;*  % &  %  * ,  2 * /  D 12 * , $
-% % '2 (  (  12 %   *FM & &  %     % % 7 & ) 4 + 
,* 5
h5 M D $% < 7  $ % % &   % D $% ,* % % 1 @  % :  &4 2 ( "#   *  -J  ,^
4  %  D $%5 ;*   *2 .   *  * %  D $%  " 0 0  * , %
'  ,  i @   % % 5
f5 6 % :2 < 7  &  D $% "  -J ' * $%5 j & !  D -J '  ) =   4 !  D %
% %%   %  @  % D %%5
21. Tnh bày nguyền tắấc bô t h tấng giao tng đưng b trong quy hoạch đô thị. Ve hình minh hoạ.
H5  D /%% &  D  %% " Z ! / &1 ! *  D 4  % *
% -J %%   %%2 * $ . %C -J2 - @ $V 2  * ( $@ 0 0   % %% 
 %%
b5
@ *  %% &!  %  7 ' %%  D    %%  / &%  %%5 M7 & %  "  
3
' &  % 4 +5
T5 6 ' %%  %     %%   =  * S  %  &4 + ,% &  @
%%  3 -J   / % : % D * % -J   % : C    5
d5 c% -J % % % :  %% 1 @  ( & ' 4 ' !    %%2   D $%2 % 2
 *  %%  % 3 ' %% D %% 5
O5k' %% D %% 1 3 % : %% 1 J ! 7 "< ,* &!2 %%   % :  *   ,*
! * ,  @  % ' % :5
j4   & !  % 0   ( % /  % :2  D &%  H2O l b,m,b
g5 ;  * % D %% 1 0  & & )  %2 * ( '  % %% 1  *
%  D 75
e5 k' %%  D   n J  ,' : &1 #  ( % =  $V "0 %  * ( :   +
%% 1   ) ! * A % =  /  - "#  % ,1 S5
Z % (  3 ' %%  D   & 0 0 %% *  ( '  % ( !2 % %2 -J *2 -J  %
4 $* % >2 ,% % o p  @ &C 5
CHIẾỀU RỘNG ĐI BỘ TRẾN CÁC VỈA
66 ;% D %%
;

%%
+
KL
H
M D
%%
%
%
:
e2O
g
d2O
d2O
b M D , #
T M D ,  @
d M D  , % '
O 6% D  1 ( % 
22. Tnh bày c nh thức tổ chức mạng lưới đường phô đô thị. Ve hình minh hoạ.
1.
Hệ
thôếng
bàn
c
;*  D  %  ) =  % 7 !  7 + & q  q%  % %  * , # (  > %
  45
2. H tếng bàn c có đưng chéo
I  & !  D ,% 4 '  '  & J  !  D o  D   D % % 1   D  % *
% % 7 7 o 5
3. H thôếng 0a nan qut
M )   , 7  D  %  -q% *  +  q  %%  * +  * ! ,* 5 W
7 : >  $% %  % $# * +  B  ! > * D % %   > @  1 %% 
4.
Hệ
thôếng
0a
vòng
@  % % 7  & !  D > 2  /2  D  =   %  D < K  D  L %% & *
*  D2 " 7  
%%
& ' 4 '  * , # ,*  3  % %   ! 4   & @  q
5.
Hệ
thôếng
tam
gc
r + &8   ,' =  ) &1 *  ,' =  *  4 /   % %  ,% ,= ( q% =  
% 4 ' % D  
%%
/ ' " C "  , #  *  % % !  D %% - /
Z ) +8  %2 ,7  ) !  ,' : >  5 Z D 
%
/  +2  =  q
%%
 %  * +  ,*   K> HHgL
6.
Hệ thôếng
lục gc
Mq &  & !  D "#  g      S  % T * ! 7 HbQ 5 k>       
%    * %  D  % ,o ,1 H  * ) + -    &% -J5
7.
Hệ
thôếng
răng
lược
I kJ sJK D j^L  -q%  Hfdd2 * % D % %  ) =  J >  & )2 q ' ?  %C %
 % J   0 0 3 7   )  $q    * , # @5
23. Trình bày các loại hình y xanh nguyền tắấc quy hoạch hệ tấng y xanh đô thị.
*Loại hình:
1. Cây xanh sử dụng công cộng
P c loại công viên thành phôố8 G & > q - % : 1 / B  ' %% q -  % %
6 %   ) =  *    *  1  (2 *   a  + "0 p &' q +
P Các vườn hoa8 G  ,q  E ,% ) ! /  D %   % %  * % > , % S E2 & 
a N 3 = + ,% S % :5
P c dải cây xanh đường phô8 * " q - % "B J *  D % % &!2 @    @ , *   % D
2. Cây xanh sử dụng hạn chếế
Mq &  , q - %    E 0 0  %   $ % %
%%
)  9  " q -  *
,  D B2 ' '2  * , % '
3. Cây xanh chức năng đặc bit
G , q - =  J  q  3 / 5 Z7  % * , q -  9   , B2  D # 42
 D S2  D ( q2 * , q - * &  '2 %% 7 .2 %% 7 %2 0 *F
*Nguyền tắấc:
Z % (   % , % /  , q% q - % : &    ) * : $V "02 ' $ %  D  ] ^
% : k' %% q -     ) 9 & 0  $V "0 q% q - ,% ) ! ' , * * " $  *2 "
$ #   =   (  1  % :5
Z " q - * &2  )    *   / :5 I' 9 q - U J  ,'  ,   o 3
 % :5
Mq% q - /  %% +  * & 7 + 9 J  $8
;q -
M% : # &! M% : &!  6c M% : E
M) q M) $ M) q M) $ M) q M) $
;q - 0
0  % :
O h d e T O
;q - 
, #  @
b T b T
24. Trình y c loại hình yều câều b ô trí đât đặc biệt trong quy hoạch đô thị.
*Loại hình:
1. Đâết đặc biệt năềm trong khu vực tnh phôế
G , q% -q "# * % > 0 0   q ' 7 9 q% Z !  /%% %2 , %2 1 :2  * -.
5 Z % > 7 %8
a. Khu đâốt ngoi giao đoàn và khu đâốt dành cho các cơ quan quôc t ê
b. Khu vực của quân đội chính quy
c. Các quan đặc biệt của nhà nước không thuộc thành phôố:
2.
Đâết
đặc
biệt
năềm
ngoài
thành
phôế
I q   ,^ 4   $V "02 $ % % , q% -q "# * % >  ' ) % % 1 @    J 
% %  8
P W ^ :2 ( "  + %  D % 3  %%
P ;* % > ,^ 4 -V &1 ! 2 ! 3  % % K' %% % : ,^ 4 ( S2 & $  ! FL
P ;% > -V &1 *8 c. = *2 * % : -V &1 *2 % % * + $V "0  0 1 ,* Kq 72 4 &' -q "#FL5
P ;% > ,^ 4  '   % & & C %2   * % %2 K * 2  FL
P W  D ( q 0 0  q * + q -2 q  /  % %
P ;* " q %% *2 02 q % 7 q * & 3  %%
P , q% "# * + /   %%2 D ) % % 1 q -  * & q $ -q% % '  9 q% 
D % 
*Những yu câu trong vic t đât đặc bit của tnh phôấ
P Z % > %%   ,
q%
"q "0  %%  ,  2 , /q 2 " &:F 7  q & ' "C " !   
%%2
 D 7 : 1 @ q * 0  D 1  * q %%  % / B 3  %%5 j ,* 7 & ' 4 &) ! * , 
q  , q - 3 
%%5
Z % > 0 0 "   ,* " &:  !   * ( /   *  ! 7 + %%
1
q
 q  %%
P M%% !  % > %% 1 @   %% "  q  ,^ 4  , %2 q S A  @ 7 + 7  % > 7 ! , "q
25X: 1 ^ :  @
q
%  D 4   (    * %  %     !  * +   (
& 3 
%%5
P;* * % % q @ - ,  @ * ( $@ & ' 3 %% 2  *  @  $ &1 3 $7  q2 q * & %%
%% ! * %  D "q  ' 
%5
P c.  *  % > -V &1 *2 * ' %% ,^ 0q $V &1  ] i < E $# * &  
%%
! , "q
PMq% "# * +  %%5 W # D ( q 3  %% ) %% 1 @ ! * + ( & 3  %%2 q * &q%  q%
$ -q% % '5
| 1/15

Preview text:

A. THUYẾẾT

  1. Trình bày khái niệm vềề đô thị.
  2. Trình bày cách phân loại đô thị nước ta hiện nay.
  3. Trình bày vềề sự phân câấp quản đô thị nước ta hiện nay.
  4. Trình bày các loại đôề án quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị.
  5. Trình bày khái niệm vềề đô thị hoá sự chuyển dịch câấu lao động

trong quá trình đô thị hoá.

  1. Trình bày mục tiều nhiệm vụ của quy hoạch chung đô thị.
  2. Trình bày các sở để xác định tính châất của đô thị.
  3. Trình bày phương pháp đánh giá tổng hợp đâất xây dựng đô thị các

yều câều để chọn đâất xây dựng đô thị.

  1. Trình bày các thành phâền đâất đai trong quy hoạch chung đô thị.
  2. Trình bày những nguyền tắấc bản lập đôề định hướng phát triển

không gian đô thị.

  1. Trình bày các dạng hình phát triển đô thị. Veẽ hình minh họa.
  2. Trình bày nguyền tắấc bôấ trí khu công nghiệp tập trung trong quy hoạch

đô thị.

  1. Trình bày nguyền tắấc bôấ trí các loại kho tàng trong quy hoạch đô thị.
  2. Trình bày các bộ phận chức nắng các chỉ tiều đâất đai trong khu đâất

dân dụng đô thị.

  1. Trình bày câấu tổ chức khu dân dụng đô thị.
  2. Trình bày câấu quy hoạch đơn vị sở.
  3. Trình bày các nguyền tắấc hình thức bôấ cục nhà trong quy hoạch

chi tiềất đơn vị ở. Veẽ hình minh hoạ.

  1. Trình bày vềề tổ chức trung tâm hệ thôấng công trình dịch vụ công

cộng đô thị.

  1. Trình bày các nguyền tắấc hình thức bôấ cục khu trung tâm đô thị.
  2. Trình bày vềề nguyền tắấc bôấ trí giao thông đường sắất trong quy hoạch đô

thị. Veẽ hình minh hoạ.

  1. Trình bày nguyền tắấc bôấ trí hệ thôấng giao thông đường bộ trong quy

hoạch đô thị. Veẽ hình minh hoạ.

  1. Trình bày các hình thức tổ chức mạng lưới đường phôấ đô thị. Veẽ hình

minh hoạ.

  1. Trình bày các loại hình cây xanh nguyền tắấc quy hoạch hệ thôấng cây

xanh đô thị.

  1. Trình bày các loại hình yều câều bôấ trí đâất đặc biệt trong quy hoạch

đô thị.

  1. Khái niệm đô thị: Đô thị là khu vực tập trung đông dân cư sinh sống và chủ yếu hoạt động trong những lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, du lịch và dịch vụ của cả nước hoặc vùng lãnh thổ bao gồm thị trấn, thị xã, thành phố (thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương).
  2. Phân loại đô thị:

  1. Trình bày vềề sự phân câấp quản đô thị nước ta hiện nay

Điều 4. Đô thị được phân cấp về mặt quản lý hành chính Nhà nước như sau:

  1. Đô thị loại I và loại II chủ yếu do Trương ương quản lý.
  2. Đô thị loại III và loại IV chủ yếu có tỉnh quản lý.
  3. Đô thị loại V chủ yếu do huyện quản lý.
  4. Trình bày các loại đôề án quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị.

Quy hoạch chung: Quy hoạch chung làviệc tổ chức khônggian, hệ thống cáccông trình hạ tầng kỹthuật, công trình hạtầng xã hội và nhà ởcho một đô thị phùhợp với sự phát triểnkinh tế – xã hội củađô thị, bảo đảm quốcphòng, an ninh vàphát triển bền vững

Quy hoạch phân khu: Quy hoạch phân khulà việc phân chia vàxác định chức năng,chỉ tiêu sử dụng đấtquy hoạch đô thị củacác khu đất, mạnglưới công trình hạtầng kỹ thuật, côngtrình hạ tầng xã hộitrong một khu vựcđô thị nhằm cụ thểhóa nội dung quyhoạch chung

Quy hoạch chi tiết: Quy hoạch chi tiếtlà việc phân chiavà xác định chỉtiêu sử dụng đấtquy hoạch đô thị,yêu cầu quản lýkiến trúc, cảnhquan của từng lôđất; bố trí côngtrình hạ tầng kỹthuật, công trìnhhạ tầng xã hội.

Quy hoạch chuyên nghành: Quy hoạch cótính chất kỹthuật, chuyênngành là quyhoạch cụ thểhóa quy hoạchcấp quốc gia,quy hoạchvùng, quyhoạch tỉnh

  1. Trình bày khái niệm vềề đô thị hoá sự chuyển dịch câấu lao động

trong quá trình đô thị hoá.

Đô thị hóa: Đây là quá trình mở rộng của đô thị được tính theo tỷ lệ diện tích đô thị. Hoặc số dân thành thị trên các vùng, khu vực hay quốc gia. Cách tính này được gọi là mức độ đô thị hóa. Bên cạnh đó, đô thị hóa còn được tính bằng tỉ lệ gia tăng. Của 2 yếu tố trên theo thời gian hay còn gọi là tốc độ đô thị hóa.

- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

Các đô thị không chỉ là nơi tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động mà còn là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng lực lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở kĩ thuật hạ tầng cơ sở hiện đại có sức hút đầu tư mạnh trong nước và nước ngoài.

  • Các đô thị có ảnh hưỏng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước.
  • Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  1. Trình bày mục tiều nhiệm vụ của quy hoạch chung đô thị.

Mục tiều: Công tác quy hoạch xây dựng đô thị nhằm xác định sự phát triển hợp lí của đô thị trong từng giai đoạn và định hướng phát triển lâu dài cho đô thị về các mặt như:

    • Tổ chức sản xuất:Quy hoạch đô thị phải đảm bảo phân bố hợp lý các khu vực sản xuất trong đô thị trước tiên là các khu công nghiệp tập trung, các xí nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp. quy hoạch đô thị giải quyết mối quan hệ giữa các khu công nghiệp với bên ngoài.
    • Tổ chức đời sống:- Quy hoạch đô thị cò nhiệm vụ tạo điều kiện tổ chức tốt cuộc sống và mọi hoạt động hàng ngày của người dân đô thị, tạo cơ cấu hợp lý trong phân bố dân cư và sử dụng đất đô thị.- Tổ chức việc xây dựng các khu ở, khu trung tâm và dịch vụ công cộng, khu nghỉ ngơi, giải trí cũng như việc đi lại, giao tiếp của người dân đô thị.-

.• Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị: - Đây là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của quy hoạch đô thị ,tạo cho đô thị một đặc trưng, một hình thái kiếntrúc đẹp hài hòa với thiên nhiên và môi trường cảnh quan.- Quy hoạch đô thị cần xác định hướng bố cục không gian, kiến trúc, xác định vị trí và hình khối kiến trúc các công trình chủ đạo,…

Nhiệm vụ:..Quy hoạch chung đô thị là xác định hệ thống đường giao thông chính cho đô thị, hệ thống khung phát triển đô thị và phân vùng chức năng cho đô thị.nó có nhiệm vụ cải tạo và xây dựng đô thị về không gian, cơ sở hạ tầng và tạo lập môi trường sống thích hợp:

  • Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và hiện trạng của đô thị, xác định thế mạnh và động lực chính phát triển đô thị

.- Xác định tính chất và quy mô, cơ sở kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị.- Định hướng phát triển không gian kiến trúc, môi trường và cơ sở hạ tầng đô thị

.- Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5 ÷ 10 năm và hoàn thành các cơ sở để lập các đồ án quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng.

  • Xác lập các căn cứ pháp lý để quản lý, xây dựng đô thị.Quy hoạch chung đô thị phải xác định tính chất, vai trò của đô thị, yêu cầu cơ bản cho việc nghiên cứu để khai thác tiềm năng, động lực phát triển, hướng phát triển, mởrộng đô thị, bố trí hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị,...
  1. Trình bày các sở để xác định tính châất của đô thị.
  2. Phương hướng phát triển kinh tếế của nhà nước

bao hàm toàn bộ những yêu cầầu và chỉ tiêu đặt ra cho từng vùng chức năng trong phạm vi cả nước dựa trên những sốố liệu điêầu tra cơ bản và chiêốn lược phát triển kinh têố xã hội quốốc gia nhăầm mục đích tạo ra một hài hoà, cần đốối của nêần kinh têố quốốc dần, tận dụng tốối đa tiêầm năng và sức lao động của cả nước. Trong đó : tính chầốt, quy mố, hướng phát triển của đố thị trong vùng đã được xác định và dự báo một cách cụ thể

  1. Vị trí của đô thị quy hoạch vùng lãnh thổ

xác định mốối quan hệ qua lại giữa các đố thị và các vùng lần cận. Chính mốối quan hệ vêầ kinh têố, sản xuầốt, văn hoá và xã hội xác đinh vai trò của đố th ị đốối với vùng.

Trong điêầu kiện chưa có quy hoạch vùng ổn định thì việc xác định tính chầốt đố thị phải dựa trên các sốố liệu điêầu tra cơ bản vêầ tài nguyên và các điêầu kiện

khác trong khu vực và các vùng lần cận. Thống qua đó cầần thầốy rõ mốối quan hệ và nhiệm vụ của đố thị đốối với các điểm kinh têố, chính trị khác của vùng. c. Điếều kiện tự nhiến

Trên cơ sở đánh giá những khả năng vêầ tài nguyên thiên nhiên, địa lý phong cảnh, điêầu kiện địa hình, có thể xác định những yêốu tốố thuận lợ nhầốt ảnh hưởng đêốn phương hướng hoạt động vêầ mọi mặt của thành phốố. Thêố mạnh của đố thị và điêầu kiện tự nhiên là một trong những điêầu kiện cơ bản hình thành và phát triển đố thị.

Căn cứ vào đặc điểm tinh hình và khả năng phát triển của đố thị, mốỗi đố thị có một tiính chầốt riêng, phản ánh vị trí, vai trò và tính chầốt khai thác ở đố thị đó vêầ mặt kinh têố, chính trị, văn hoá xã hội và mối trường. Trên cơ sỏ đó người ta thường phần thành các loại đố thị có những tính chầốt riêng, ví dụ : đố thị cống nghiệp, đố thị giao thống, đố thị hành chính, đố thị du lịch…

  1. Trình bày phương pháp đánh giá tổng hợp đâất xây dựng đô thị các yều câều để chọn đâất xây dựng đô thị.

Đánh giá tổng hợp:

  • Là việc xầy dựng và phần loại tiêầm năng phát triển đố thị.
  • Tổng hợp nhiêầu yêốu tốố tác động trên 1 đơn vị đầốt đai
  • Dùng phương pháp lượng hóa từ định tính
  • Theo quan điểm và mục tiêu chọn đầốt quy hoạch phát triển đố thị để phần loại: đầốt thuận lợi, đầốt ít thuận lợi, đầốt khống thuận lợi (cầốm xầy dựng).
  • Lựa chọn đâất đai xây dựng đô thị câền phải đảm bảo các yều câều sau :
  • a) Địa hình thuận lợi cho xầy dựng, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có độ dốốc thích hợp thống thường từ 5- 10%, ở

miêần núi có thể cao hơn nhưng khong quá 30%.

  • b) Địa chầốt thuỷ văn tốốt, có khả năng cung cầốp đầầy đủ nguốần nước ngầầm cho sản xuầốt và sinh hoạt.
  • c) Địa chầốt cống trình bảo đảm để xầy dựng các cống trình cao tầầng ít phí tổn gia cốố nêần móng. Đầốt khống có hi ện tượng trượt, hốố ngầầm, động đầốt, núi lửa.
  • d) Khu đầốt xầy dựng có điêầu kiện tự nhiên tốốt, có khi hậu trong lành thuận lưọi cho việc tổ chức sản xuầốt và đời sốống, chêố độ mưa gió ốn hoà.
  • e) Vị trí khu đầốt xầy dựng đố thị có liên hệ thuận tiện với hệ thốống đường giao thống, đường ốống kyỗ thuật điện nước, hơi đốốt của quốốc gia hay vùng.
  • f) Đầốt xầy dựng đố thị cốố găống khống chiêốm dụng hoậưc hạn chêố chiêốm dụng đầốt đao canh tác, đầốt sản xuầốt nống nghiệp và tránh các khu vực có tài nguyên khoáng sản, khu nguòon nước, khu khai quật di tích cổ, các di tích lịch sử và các di sản văn hoá khác.
  • g) Nên chọn vị trí hiện có của điểm dần cư để cải tạo và mở rộng, hạn chêố lựa chọn chốỗ đầốt hoàn toàn mới thiêốu các trang thiêốt bị kyỗ thuật đố thị. Phải đảm bảo đầầy đủ điêầu kiện phát triển và mở rộng của đố thị trong tương lai.

Trình bày các thành phâền đâất đai trong quy hoạch chung đô thị.

Đầốt khu cống nghiệp: XD nhà máy xí nghiệp, phục vụ sản xuầốt (ở ngoại thành, cách ly dần cư, cuốối hướng gió, gầần đường gt lớn và nơi cầốp nhiên liệu)

Đầốt xầy dựng khu dần dụng:khu ở, cống trình cc, cống viên cầy xanh, quảng trường Đầốt và kho tang đố thị: kho thực phẩm, nguyên liệu dự trữ. Vật liệu xầy dựng,…

Đầốt giao thống đốối ngoại: đường gt vận chuyển hành khách, vận chuyển tư liệu sản xuầốt phục vụ đời sốống, gốầm các loại đường bộ, thủy, săốt, khống

Đầốt đặc biệt: Đầốt đại sứ quán, quốốc phòng nghĩa trang, đầốt khống sử dụng (đốầi núi) Đầốt dự trữ phát triển cho đố thị

Trình bày nguyền tắấc bôấ trí khu công nghiệp tập trung trong quy hoạch đô thị.

  1. Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp cần xây dụng tập trung thành từng cụm, khu công nghiệp và bố trí ở ngoài khu dân dụng thành phố. Khu công nghiệp phải đặt ở phía cuối hướng gió và cuối nguồn nước nếu ở gần sông. Vị trí của khu công nghiệp phải bảo đảm yêu cầu về giao thông, yêu cẩu về cung cấp nước, điện và các dịch vụ khác.
  2. Đát xây dụng khu công nghiệp phụ thuộc vào tính chất quy mô của các xí nghiệp công nghiệp được tính toán theo nhiệm vụ thiết kế của các xí nghiệp. Trong trường hợp chưa có danh mục công nghiệp cụ thể muốn dự tính đất đai khu công nghiệp (kể cả đất dự trữ):

Đất dai các cụm xí nghiệp công nghiệp nhỏ, trung bình 10 – 25 ha. Các khu công nghiệp tập trung nên ỏ’ mức trên dưới 100 ha trong điều kiện hiện nay ở đô thị Việt Nam.

  1. Trong các cụm khu công nghiệp được phân chia thành các khu chức năng bao gồm :
    • Các khu đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp và các công trình phụ trợ của nhà máy.
    • Khu vực trung tâm công cộng, hành chính, NCKH dịch vụ kĩ thuật vườn hoa ‘Cây xanh bến bãi.
    • Hệ thống đường giao thông (đường ôtô, quảng trường giao thông, bến bái xe công cộng …) các công trình giao thông vận chuyển hàng hoá… đường sắt chuyên dùng hoặc các bến cảng.
    • Các công trình kĩ thuật hạ tầng cơ sở cấp thoát nước, diện, hơi đốt, thông tin v.v… phục vụ

cho cả cụm khu công nghiệp.

    • Các khu vực thu gơm rác, chất thải, cây xanh cách li và đất dự trữ phát triển.
  1. Các nhà máy, khu cụm công nghiệp có thải chất độc thì phải có khoảng cách li thích hợp với khu ở và các khu vực xung quanh
  2. Các khu công nghiệp đặc biệt có chất phóng xạ hoặc sản ỉcuất các chất nổ, vũ khí … nhất thiết không được bố trí trong phạm vi đô thị. VỊ trí các loại công nghiệp đặc biệt đó phải được cấp có thẩm quyền cho phép và phải có điều kiện cách li bảo vệ tốt.
  3. ở các khoảng cách li chủ yếu dùng biện pháp trồng cây xanh, bởi vì cây xanh là loại hình tự nhiên có tác dụng tích cực nhất về nhiều mặt làm giảm khói, bụi, tiếng ồn, tốc độ gió cũng như cải tạo môi trường tự nhiên.
  4. Bố trí khu công nghiệp phải bảo đảm điều kiện liên hệ thuận tiện với nơi ở để người đi làm đến khu công nghiệp không vượt quá 30 km bằng các loại phương tiện giao thông của thành phố.

11 Trình bày các dạng hình phát triển đô thị. Veẽ hình minh họa.

  1. Trình bày những nguyền tắấc bản lập đôề định hướng phát triển không gian đô thị.
    1. Xác định mô hình phát triển, cấu trúc không gian toàn thành phố.
  • Định hướng phát triển hệ thống đô thị trong thành phố: xác định quy mô, chức năng, phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển của các đô thị khác;
  • Định hướng các vùng chức năng khác cho toàn thành phố (công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp…): xác định tính chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển;
  • Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn: xác định vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã; điểm dân cư nông thôn tập trung và mô hình phát triển;
  • Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố: xác định tính chất và nguyên tắc phát triển.
    1. Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
  • Hướng phát triển, mở rộng đô thị;
  • Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển;
  • Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng;
  • Xác định hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao; công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành cấp thành phố;
  • Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm;
  • Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm

nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.

  1. Trình bày nguyên tắc bố trí các loại kho tàng trong quy hoạch đô thị

Bố trí ở ngoài khu dân dụng thành phố, là nơi dự trữ hàng hóa nhiên liệu phục vụ đời sống. Trừ những kho tangf lưu trữ quốc gia mang tính chiến lước được bố trí ở những nơi đặc biệt ra thì các kho tang khác đều nằm trong cơ câu chung của đất đai quy hoạch đô thị. Các kho tang đc bố trí gần các đàu mối giao thông và khu công nghiệp

  1. Trình bày các bộ phận chức nắng các chỉ tiều đâất đai trong khu đâất dân dụng đô thị.

  1. Trình bày câấu tổ chức khu dân dụng đô thị.

Khu nhà ở

  • Gồm một số phường có điều kiện địa lý tượng tự được giới hạn bởi mạng lưới đường chính

đô thị và các ranh giới tự nhiên khác (sông, kênh mương)

  • Quy mô khu nhà ở trung bình từ 80 - 100 ha. Trong đó có các công trình công cộng cấp khu

nhà ở.

  • Ngoài ra còn có cơ quan và cơ sở sản xuất không độc hại, thủ công nghiệp. Đơn vị ở láng giềng
  • Là đơn vị nhỏ nhất tương đương với tổ dân phố. Chủ yếu gồm đất xây dựng nhà ở các loại,

có nhà trẻ là hạt nhân trung tâm, kiốt dịch vụ.

  • Quy mô từ 3-4 ha, 300-400 hộ gia đình, giới hạn bởi đường nội bộ trong đơn vị ở (150

200m).

  • Mọi người có thể quen biết nhau, có quan hệ xóm giềng, cùng chung mối quan tâm hàng

ngày.

16 Trình bày câấu quy hoạch đơn vị sở.

Đầốt xầy dựng nhà ở

  • Chia các nhóm nhà ở (ĐVO LG), bốố trí xung quanh trung tầm cống cộng đơn vị ở
  • Nhóm nhà có trung tầm phục vụ cống cộng là nhà trẻ, bán kính phục vụ 150 - 200m.
  • Đầốt xầy dựng cống trình cống cộng
  • Khu vực thương nghiệp: gầần đường giao thống.
  • Khu vực giáo dục, văn hoá, xã hội: Tập trung xung quanh khống gian cầy xanh
  • Bán kính phục vụ: 250 - 400m (max 500m).
  • Đầốt cầy xanh, TDTT
  • Gọi là vườn trong đơn vị ở, bốố trí tập trung gầần trường học, nhà trẻ, cầu lạc bộ phục vụ nghỉ ngơi, vui chơi giải trí.
  • Đầốt giao thống
  • Liên lạc nội bộ, găốn bó với giao thống bên ngoài, đảm bảo phục vụ đi lại nhanh chóng, an toàn, thuận tiện.
  1. Trình bày các nguyền tắấc hình thức bôấ cục nhà trong quy hoạch chi tiềất đơn vị ở. Veẽ hình minh hoạ.

Nguyên tắc: ➢ Nguyên tắc bố cục sắp xếp

    • Lưu ý điều kiện địa hình, tránh công trình cắt ngang nhiều đường đồng mức.
    • Lưu ý ảnh hưởng của nắng, gió và điều kiện khí hậu khác để chọn hướng nhà đón gió mát, tránh gió xấu. Tránh công trình hướng Đông - Tây hoặc có biện pháp chống nắng.
    • Tạo sự thông thoáng bằng khoảng cách vệ sinh, chống ồn, chống cháy.

Hình thứcBố cục song song: Là hình thức phổ biến phù hợp địa hình, khí hậu, song dễ đơn điệu.

    • Bố cục theo cụm: Các công trình tập trung xung quanh một yếu tố không gian nào đó.

18 Trình bày vềề tổ chức trung tâm hệ thôấng công trình dịch vụ công cộng đô thị.

  1. Trình bày các nguyền tắấc hình thức bôấ cục khu trung tâm đô thị

Trình bày vềề nguyền tắấc bôấ trí giao thông đường sắất trong quy hoạch đô thị. Veẽ hình minh hoạ.

  1. Đốối với đố thị, ga đường săốt và tuyêốn đường đi qua thành phốố có ý nghĩa rầốt quan trọng, Ga hành khách chính, quảng trường trước ga cầần bốố trí ở phía đầốt dần dụng và dêỗ dàng liên hệ với trung tầm.
  2. Ga hành khách đường săốt nên thiêốt kêố loại ga xuyên qua hoặc vừa xuyên vừa cụt. ở các thành phốố đặc biệt rầốt lớn có thể thiêốt kêố ga cụt để tránh việc cho đường săốt căốt xuyên qua thành phốố.
  3. Trong khu vực ga đường săốt nhà ga chiêốm vị trí quan trọng vì đầy là nơi tập trung hành khách đi lại, nơi làm việc của cán bộ phục vụ điêầu khiển vận hành các đoàn tàu trên sần ga.
  4. Quảng trường trước ga được tổ chức để phục vụ cho hành khách đi lại băầng đường săốt.
  5. ở thành phốố có những tuyêốn đường săốt chạy nhanh đi ra một sốố khu vực ngoại ố, chúng thường được bốố trí song song với tuyêốn đường săốt quốốc gia.
  6. Đường tàu điện ngầầm bốố trí ngầầm dưới đầốt. Các ga thống lên mặt đầốt tại các khu trung tầm, các quảng trường chính, các khu sản xuầốt cống nghiệp, mơi vui chơi giải trí, cống viên văn hoá…Đầy là loại giao thống chạy nhanh trong thành phốố có lượng vận chuyển hành khách cao.
  7. Đường săốt còn có một sốố loại ga và tuyêốn đường săốt khác bốố trí ở ngoài đố thị như ga lập tàu, nơi dự trữ đầầu máy toa xe và kĩ thuật giao thống đường săốt. Các ga hàng hoá, bãi chứa hàng hoá trên các tuyêốn đường săốt chuyên dùng phục vụ cho các khu cống nghiệp và kho tàng cũng ở trong thành phốố này.
  8. Trong đố thị, còn có một loại đường săốt dành cho xe điện bánh săốt. Mạng lưới đường xe điện được tổ chức hoà nhập với đường ố tố đốối nội trong một tuyêốn đi riêng ở mặt căốt đường phốố.

Trình bày nguyền tắấc bôấ trí hệ thôấng giao thông đường bộ trong quy hoạch đô thị. Veẽ hình minh hoạ.

  1. phầần đường quốốc lộ hoặc đường cao tốốc do Nhà nước quản lí với các đoạn đường nhập thành đêốn các bêốn xe đốối ngoại thành phốố, các sần bãi đốỗ xe, xưởng sửa chữa, gara và các cơ sở phục vụ cho giao thống đốối ngoại thành phốố
  2. ở các thành phốố lớn hầầu hêốt đêầu có hệ thốống đường vành đai cao tốốc bao quanh lầốy thành phốố. Đó là tầốt yêu do nhu cầầu c ủa việc lưu thống vận chuyển.
  3. Từ hệ thốống giao thống bên ngoài đi vào thành phốố đêầu phải tổ chức các nút giao thống độc lập để khống làm cản trở tốốc độ của xe đi ngang qua đố thị đốầng thời các tuyêốn xe đi vào đố thị vầỗn bảo đảm an toàn.
  4. Bêốn xe ố tố đố thị cầần bốố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tầm thành phốố, gầần nhà ga đường săốt, bêốn cảng, gầần các đầầu mốối giao thống của hệ thốống đường đốối nội.
  5. Hệ thốống đường phốố chính của đố thị bốố trí theo hướng có dòng khách lớn, nốối trung tầm đố thị và các trung tầm khác với các khu nhà ở và cống nghiệp đố thị.

Mật độ mạng lưới giao thống phụ thuộc vào cơ cầốu quy hoạch đố thị, thường lầốy từ 1,5 – 2km/km2

  1. Chiêầu rộng các tuyêốn đường phốố chính phụ thuộc vào lưu lượng giao thống, các phương tiện giao thống bốố trí trên các tuyêốn đường đó.
  2. Hệ thốống đường nội bộ tuỳ theo điêầu kiện địa lí tự nhiên và cơ cầốu tổ chức sử dụng đầốt đai các đơn vị chức năng để bốố trí cho phù hợp với các ý đốầ tổ chức quy hoạch xầy dựng chi tiêốt kíên trúc.

Nguyên tăốc cơ bản của hệ thốống đường nội bộ là phục vụ tốốt các phương tiện giao thống cơ giới, ố tố, xe máy, xe đạp đêốn tận sát cống trình, khống chốầng chéo vè cản trở lầỗn nhau.

CHIẾỀU RỘNG ĐI BỘ TRẾN CÁC VỈA

TT

Cầốp đường phốố

Chiêầu rộng tốối thiểu (m)

1

Đường phốố cầốp đố thị

7,5

6

4,5

4,5

2

Đường khu vực

3

Đường khu nhà ở

4

Đường trong khu cống nghiệp

5

Tuyêốn đường đi bộ chính nơi cống cộng

  1. Trình bày các hình thức tổ chức mạng lưới đường phôấ đô thị. Veẽ hình minh hoạ.

Hệ thôếng bàn cờ

Các đường giao thống được tổ chức vuống góc với nhau có ưu điểm là phân chia đâốt thành phốố thành các khu vực đơn giản hình vuống hay chữ nhật.

Hệ thôếng bàn cờ có đường chéo

Do mạng lưới bàn cờ khống thuận tiện cho việc đi lại theo hướng đường chéo người ta thường bốố trí những đường giao thống nhánh nốối vó góc chéo nhau.

Hệ thôếng tia và nan quạt

Được tạo thành khi có nhiêầu đường giao thống cùng xuâốt phát từ một điểm trung tâm thành phốố và phát triển vêầ các hướng khác nhau. Khi có địa hình như sống hốầ hạn chêố sự phát triển vêầ mọi hướng thì các đường phốố tạo thành hình tia ở một phía giốống nan

Hệ thôếng tia có vòng

ở thành phốố có mạng lưới đường hình tia, nan quạt, người ta tổ chức những tuyêốn đường vòng (hay đường vành đai) nốối liêần các nhánh đường, do đó bảo đảm mốối liên hệ thuận tiện giữa các khu vực khác nhau của thành phốố và giảm bớt mật độ đi lại ở trung tâm

Hệ thôếng tam giác

Ưu điểm là: tạo điêầu kiện tổ chức hợp lí các điêầu kiện tổ chức các bộ phận quy hoạch thành phốố trong khuốn khổ cơ câốu tổ chức giao thống thuận tiện đốầng thời đảm bảo mốối quan hệ dêỗ dàng giữa khu vực trong các thành phốố với những đường phốố xung quanh

Nhược điểm: cứng nhăốc, khó phù hợp với điêầu kiện địa hình thiên nhiên. Nhiêầu đường cùng căốt qua một điểm, nên tổ chức đâầu mốối giao thống tại các điểm này khá phức tạp (hình 116)

Hệ thôếng lục giác

Đây là mạng lưới đường dựa trên 6 cạnh đêầu tạo thành những nút giao thống 3 nhánh với góc 120 độ. Hình thức này bảo đảm an toàn giao thống cao độ thành các tuêốn đường giao thống khép kín 1 chiêầu tránh được điểm xung đột giữa những luốầng xe.

Hệ thôếng răng lược

Do Hinbert Seym(người Mĩ) đêầ xuâốt năm 1944, các tuyêốn đường phốố được tổ chức theo hình răng lược, phân biệt rõ ràng mốỗi tuyêốn giao thống theo chức năng phục vụ của nó và được đi sâu vào bên trong các khu vực ở.

  1. Trình bày các loại hình cây xanh nguyền tắấc quy hoạch hệ thôấng cây xanh đô thị.

*Loại hình:

    1. Cây xanh sử dụng công cộng
      • Các loại công viên thành phôố: Là loại hình cây xanh chiêốm vị trí quan trọng trong hệ thốống cây xanh thành phốố

Trong cống viên được tổ chức các hoạt động văn hoá giải trí nghỉ ngơi, các hoạt động thẻ thao thể dục rèn luyện thân thể

      • Các vườn hoa: Là những khuân viên nhỏ kêốt hợp với quảng trường cống cộng thành phốố và các cống trình kiêốn trúc nhỏ, làm tăng vẻ đẹp của tổng thể kiêốn trúc đố thị.
      • Các dải cây xanh đường phôố: các dải cây xanh trốầng dọc theo các đường phốố lớn, ở hai bên hoặc ở khoảng cách giữa hai tuyêốn đường

Cây xanh sử dụng hạn chếế

Đây là những khu cây xanh cống cộng nhưng chỏ phục vụ hạn chêố cho một sốố đốối tượng mang tính chuyên dùng như cây xanh trong các khu trường học, bệnh viện, trong các khu cống nghiệp

Cây xanh có chức năng đặc biệt

Là khu cây xanh tổ chức theo nhu câầu riêng vủa quy hoạch. Nó bao gốầm các khu cây xanh manh tính nghiên cứu khoa học, vườn thực vật, vườn thú, vườn ươm cây, các khu cây xanh cách li bảo vệ, chốống gió bão, chốống gió năống, bụi cát…

*Nguyền tắấc:

Nguyên tăốc cơ bản vêầ thiêốt kêố quy hoạch khu đâốt cây xanh đố thị là phải đảm bảo được giá trị sử dụng, vệ sinh mối trường và thẩm mĩ đố thị Hệ thốống cây xanh phải đảm bảo được tính liên tục trong sử dụng đâốt cây xanh kêốt hợp với việc khai thác các di sản văn hoá, di sản tự nhiên và tổ chức nghỉ ngơi giải trí trong đố thị.

Những dải cây xanh cách li, bảo trợ phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định. Diện tích cây xanh tuỷ theo điêầu kiện và khả năng cho phép của từng đố thị.

Đâốt cây xanh quy hoạch tốối thiểu cho các loại có thể tính theo bảng sau:

Cây xanh

Đố thị cực lớn

Đố thị lớn và TB

Đố thị nhỏ

Đợt đâầu

Đợt sau

Đợt đâầu

Đợt sau

Đợt đâầu

Đợt sau

Cây xanh phục

vụ toàn đố thị

5

8

4

7

3

5

Cây xanh trong

khu vực nhà ở

2

3

2

3

  1. Trình bày các loại hình yều câều bôấ trí đâất đặc biệt trong quy hoạch đô thị.

*Loại hình:

Đâết đặc biệt năềm trong khu vực thành phôế

Là khu đâốt xây dựng các cống trình phục vụ những nhu câầu đặc biệt có tính châốt Nhà nước hay quốốc têố, vêầ kinh têố, chính trị, văn hoá xã hội. Những cống trình đó gốầm:

  1. Khu đâốt ngoại giao đoàn khu đâốt dành cho các quan quôốc têố
  2. Khu vực của quân đội chính quy
  3. Các quan đặc biệt của nhà nước không thuộc thành phôố:

Đâết đặc biệt năềm ngoài thành phôế

Do yêu câầu riêng vêầ kĩ thuật hoặc vêầ sử dụng, một sốố khu đâốt xây dựng các cống trình đặc biệt được bốố trí ở ngoại thành hoặc ven thành phốố như:

      • Khu nghĩa địa, nơ dành riêng để chốn người chêốt của thành phốố
      • Các cống trình kĩ thuật xử lí nước thải, nước mưa của thành phốố (hệ thốống thiêốt nị kĩ thuật bơm hút, làm sạch nước thải…)
      • Cống trình xử lí rác: Bãi đổ rác, các thiêốt bị xử lí rác, chêố biêốn rác để sử dụng vào mục đích khác (phân bón, vật liệu xây dựng…).
      • Cống trình kĩ thuật đặc biệt như trạm thống tin liên lạc viêỗn thống, trạm thu phát vố tuyêốn, (đài phát thanh, ra đa…)
      • Khu vườn ươm cây phục vụ nhu câầu phát triển cây xanh, cây ăn quả thành phốố
      • Các dải cây chốống cát, bụi, cây chăốn gió và cây cách li của thành phốố
      • khu đâốt dự trữ phát triển quy hoạch thành phốố, thường được bốố trí cây xanh và các loai cây sản xuâốt nống nghiệp mang tính châốt tạm thời ngăốn ngày

*Những yều câều trong việc bôấ trí đâất đặc biệt của thành phôấ

  • Những cống trình bốố tri trong khu đâốt dân dụng thành phốố như khu ngoại giao, khu quân đội, du lịch… có yêu câầu liên hệ dêỗ dàng với bên ngoài thành phốố, thường có vị trí ở gâần các trục đường chính và các đâầu mốối giao thống quan trọng của thành phốố. Mặt khác có liên hệ thuận lợi với các khu trung tâm và khu cây xanh của thành phốố. Những cống trình phục vụ dành riêng cho khách du lịch nước ngoài và các cơ quan ngoại giao các nước có thể bốố trí gâần trung tâm thành phốố
  • Đốối với những cống trình bốố trí ở ngoài thành phốố do yêu câầu vêầ kĩ thuật và kinh têố, câần chú ý ảnh hưởng có thể có giữa cống trình đó với khu dân cư,.Vị trí nghĩa địa nên ở gâần tuyêốn đường nhập thành đương vành đai hoặc các tuyêốn giao thống bên ngoài và ngoài giới hạn phát triển trong tương lai của thành phốố.

-Các trạm thu phát vố tuyêốn câần ở xa khu nhà ở và các cơ sở làm việc của thành phốố , nhăầm tránh ảnh hưởng vêầ sinh lí của sóng cao tâần, câần cách li tốốt đốối với các tuyêốn đường dây tải điện cao thêố.

  • Bãi chứa rác và cống trình xử lí rác, các hệ thốống kĩ thụât sử lí mức bẩn cũng đòi hỏi sự cách li bảo đảm đốối với khu dân cư

-Đâốt dự trữ phát triển thành phốố. Khu vực vườn ươm cây của thành phốố được bốố trí ở hướng phát triển tương lai của thành phốố, câần tránh lâốy nhiêầu đâốt sản xuâốt nống nghiệp.