Lý thuyết hợp đồng và trách nhiệm bồi thường hợp đồng

Gâythiệthạidohànhvi tráiphápluật(hànhvi vi phạm củachínhchủthể;ngoạilệ: chủthểgâythiệthạikhôngphảibồithườngmà bên bồi thường làbênthứ3). Chiếmhữu, sửdụngtài sảnhoặcđượclợivềtài sảnkhôngcócăncứ phápluật. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD| 46342576
DÂN SỰ 2 : HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ
1. Những vấn đề chung về NVDS
1.1 Khái niệm, đặc điểm:
Phân biệt nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm dsu
Căn cứ phát sinh :
Nghĩa vụ dân sự :
- Hợp đồng dsu
- Hành vi pháp lý đơn phương
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không căn cứ pháp luật
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật ( hành vi vi phạm của chính chủ thể; ngoại lệ: chủ thể gây
thiệt hại không phải bồi thường mà bên bồi thường là bên thứ 3)
- Những căn cứ khác do pháp luật định
Trách nhiệm dân sự: Hành vi vi phạm luật dân sự hoặc khi chủ thể nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ dân sự
đó.
Đặc điểm:
Nghĩa vụ dân sự:
- Các bên ch thể trong nghĩa vụ dân sự được xác định cụ thể
- một loại quan hệ tài sản
Loại :
Nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm dân sự
Mục đích:
Nghĩa vụ dân sự :
Trách nhiệm dân sự
NVDS được hiểu theo hai nghĩa :
Nghĩa vụ một quan hệ pháp luật
Nghãi vụ cụ th của các bên tham gia quan hệ pháp luật nghĩa vụ
TT: A cho B vay 5tr. Thời hạn trả 2 tuần. Đã quá hạn 1 tuần nhưng B ko trả. Xác định nghĩa vụ dân sự
và trách nhiệm dân sự của B
Nghĩa vụ: Các yếu tố cấu thành
- Chủ thể : Mục đích
- Khách thể : Lợi ích hướng tới ( lấy lãi)
lOMoARcPSD| 46342576
- Nội dung: Loại tiền cho vay ( tiền VN là hợp lệ còn ngoại tệ là phạm pháp)
Bên A ko quyền đòi nợ trước thời hạn, chỉ dc áp dụng lãi suất phù hợp với quy định
Bên B có nghĩa vụ trả nợ đúng thời hạn
Trách nhiệm: Xem xét trách nhiệm đã phát sinh hay chưa ( chỉ phát sinh khi bên thực hiện nghĩa vụ vi
phạm)
Chịu lãi chậm trả ( dựa trên ơng ứng với số tiền và ngày chậm trả )
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
DÂN SỰ 2 : HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ
1. Những vấn đề chung về NVDS
1.1 Khái niệm, đặc điểm:
Phân biệt nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm dsu Căn cứ phát sinh : Nghĩa vụ dân sự : - Hợp đồng dsu -
Hành vi pháp lý đơn phương -
Thực hiện công việc không có ủy quyền -
Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật -
Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật ( hành vi vi phạm của chính chủ thể; ngoại lệ: chủ thể gây
thiệt hại không phải bồi thường mà bên bồi thường là bên thứ 3) -
Những căn cứ khác do pháp luật định
Trách nhiệm dân sự: Hành vi vi phạm luật dân sự hoặc khi chủ thể có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ dân sự đó. Đặc điểm: Nghĩa vụ dân sự: -
Các bên chủ thể trong nghĩa vụ dân sự được xác định cụ thể -
Là một loại quan hệ tài sản Loại : Nghĩa vụ dân sự Trách nhiệm dân sự Mục đích: Nghĩa vụ dân sự : Trách nhiệm dân sự
NVDS được hiểu theo hai nghĩa :
Nghĩa vụ là một quan hệ pháp luật
Nghãi vụ cụ thể của các bên tham gia quan hệ pháp luật nghĩa vụ
TT: A cho B vay 5tr. Thời hạn trả là 2 tuần. Đã quá hạn 1 tuần nhưng B ko trả. Xác định nghĩa vụ dân sự
và trách nhiệm dân sự của B
Nghĩa vụ: Các yếu tố cấu thành - Chủ thể : Mục đích -
Khách thể : Lợi ích hướng tới ( lấy lãi) lOMoAR cPSD| 46342576 -
Nội dung: Loại tiền cho vay ( tiền VN là hợp lệ còn ngoại tệ là phạm pháp)
Bên A ko có quyền đòi nợ trước thời hạn, chỉ dc áp dụng lãi suất phù hợp với quy định
Bên B có nghĩa vụ trả nợ đúng thời hạn
Trách nhiệm: Xem xét trách nhiệm đã phát sinh hay chưa ( chỉ phát sinh khi bên thực hiện nghĩa vụ vi phạm)
Chịu lãi chậm trả ( dựa trên tương ứng với số tiền và ngày chậm trả )