Câu 1: Tnh bày khái nim kinh tế cng?
Theo lut Hàng Hi VN năm 2005: Cng bin là khu vc bao gm vùng đt cng
và vùng nước cng, đưc xây dng kết cu h tng và lp đt trang thiết b cho tàu thuyn
đến, rời đ bc dhàng hóa, đón tr hành khách và thc hin các dch v khác.
- Vùng đt cng là vùng đt được giới hn đ xây dng cu cng, kho, bãi, nhà
xưởng, tr sở, cơ sdch v, h thng giao thông, thông tin liên lc, đin, nước, các công
trình ph trkhác và lp đt trang thiết b.
- Vùng nước cng là vùng nước được giới hn đ thiết lp vùng nước trước cu
tiêu, vùng kim dch, vùng đ xây dng lung cng bin và các công trình ph tr khác.
Mt s đnh nghĩa khác:
1. Cng là nơi ra vào neo đu ca tàu bin, là nơi phc v tàu và hàng hóa chuyên
chtrên tàu, là đu mi giao thông quan trng trong h thng vn ti và logistics.
2. Cng không phi là đim bt đu hoc đim kết thúc ca quá trình vn ti mà là
đim luân chuyn hàng hóa và hành khách.
Câu 2: Phân loi cng bin?
Theo chc năng cơ bn ca cng bin:
- Thương cng: cung cp dch v xếp d, bo qun hàng hóa, phc v cho mc đích
thương mi, vd cng xí nghip xếp d container Chùa V, cng HP,
- Cng hành khách: cung cp dch v đón tr hành khách và các dch v khác, gm
khách đi li và khách du lch
- Cng công nghip: phc v cho 1 DN hoc 1 khu CN, vn chuyn, tiếp nhn đu
ra, vào; vd khu CN ca Nhà máy xí nghip Chinfon HP, cng Dung Qut,
- Cng cá: cng Cát Bà, Đ Sơn, Cát Hi,
- Cng th thao: phc v cho mc đích th thao
- Quân cng: phc v cho mc đích quân s
Theo quan đim khai thác:
- Cng tng hợp: thc hin nhiu chc năng khác nhau, vd xí nghip xếp d Hoàng
Diu xếp dtng hợp hàng ri, hàng container,
- Cng chuyên dng: thc hin 1 chc năng chuyên dng, vd xí nghip xếp d
container Chùa V chuyên dng hàng container
Theo quan đim t nhiên: cng t nhiên (k có cng t nhiên 100%) và cng nhân
to
Theo tính cht k thut ca vic xây dng cng: cng đóng (k th mrng, xây
dng thêm) và cng m (có th m rng, xây dng thêm)
Theo quan đim phm vi qun lý cng: cng quc gia, cng thành ph và cng
tư nhân (1 DN qun lý)
Theo quy mô: cng bin loi 1 (là cng bin đc bit quan trng, có quy mô
lớn phc v cho vic phát trin KT-XH ca c nước hoc liên vùng), cng bin loi 2
(là cng bin quan trng, có quy mô va phc v cho vic phát trin KT-XH ca
vùng, đa phương), cng bin loi 3 (là cng bin có quy mô nh phc v cho hot
đng ca doanh nghip)
Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế ca cng bin?
Xut phát t vic cng bin là 1 mt xích trong dây chuyn h thng vn ti quc
gia và quc tế mà cng có ý nghĩa kinh tế rt quan trng:
- Góp phn ci tiến cơ cu kinh tế ca min hu phương, thúc đy s phát trin
công nghip, nông nghip, xut nhp khu hàng hóa
- Có ý nghĩa trong vic phát trin đi tàu bin quc gia
- Là 1 trong nhng ngun lợi khá quan trng thông qua vic xut khu các dch
v ti ch đem li ngun ngoi t cho quc gia, ci thin cán cân thanh toán
- Cng bin còn là nhân t tăng cường hot đng ca nhiu cơ quan kinh doanh
và dch v khác như các cơ quan đi lý môi giới, cung ng, giám đnh, du lch và các
dch v khác
- Cng bin có ý nghĩa quan trng đi vi vic xây dng thành ph cng, to ra
nhng trung tâm công nghip, thương mi, dch v và du lch, gii quyết công ăn
vic làm cho nhân dân thành ph cng
Ý nghĩa kinh tế ca cng bin tùy thuc vào v trí xây dng cng, v trí quc gia có cng cũng
như s phát trin mi mt v kinh tế văn hóa ca quc gia đó.
Câu 4: Các nhân t quyết đnh vic la chn cng bin?
Các nhân t nh hưởng đến vic la chn cng ca ch tàu và ch hàng bao gm:
- Nhu cu chung ca thế gii v 1 loi hàng hoá nào đó. Ví d như cu du m
gim so với nhng năm by mươi và đưc thay thế bi các dng năng lưng
khác. Kết qu là tha tn trng ti tàu du và các cng bin k sd hết kh năng
- Cht lượng ca dch v vn ti quc tế nói chung: Nếu cng hđ vi hiu sut
thp, đc bit là các nguyên nhân liên quan đến nhân lc, thi gian tàu cng,
không có công ngh bc xếp hin đi, thì chc chn lưng hàng hóa qua cng s
gim
- S cnh tranh gia các cng: bao gm biu phí, thi gian xếp d, thi gian
giao hàng, thời gian làm vic, thiết b bc xếp
- Cu trúc ca biu phí cng: mt s cng có mc phí mm do và đưa ra mc
phí theo khi lượng hàng qua cng
- nh hưởng ca tình hình chính tr và điu tiết ca Chính ph đi vi khách
hàng ca cng
- Chi phí vn chuyn chung
- Điu kin khí tượng thu văn: sương mù, thu triu nh hưởng đến vic tàu ra
vào cng, hoc 1 s cng b đóng băng trong mùa đông
- Đim bt đu hoc kết thúc ca hàng hoá: nh hưởng đến chi phí vn chuyn
chung
- Bn cht và s lượng và hàng hoá: nhng hàng hoá đc bit thường phi s
dng cng chuyên dng, s lượng hàng hoá lớn yêu cu các thiết b đc chng đ có
th làm hàng nhanh hơn
- Dng vn ti ni đa: có th là đường b, đường st hoc đường thu. Nếu hàng
hóa v cơ bn được vn chuyn bng đường st thì cng nào có h thng đường
st s có ưu thế hơn
- Chi phí nhiên liu và l phí cng
- Các điu kin khác ca cng phc v cho người gi hàng, ch tàu, đi lý, sa
cha, tàu đy hoc kéo, hi quan
- Các tho thun gia cng vi các nghip đoàn tàu ch, tàu chuyến, ch hàng
nh hưởng ca nhng nhân t trên có th thay đi tu theo tng trường hợp c
th. Đc bit là chi phí vn ti chung, cơ s vt cht ca cng và hiu qu chung ca
cng.
Câu 5: Khái nim th trưng dch v cng bin?
Khái nim: th trường dch v cng bin là tp hp các mqh gia ngưi cung cp
dch v ca cng (bên cung) và ngưi yêu cu dch v (bên cu). Th trưng ca
cng được hình thành bi các nhân t
- Khu vc đa lý được t chc và cu trúc phù hp vi ngành vn ti đưng bin.
Khu vc này hình thành trên cơ s lưu tr mt khi lưng hàng hóa nht đnh
cũng như t chc vn chuyn, xếp d, bo qun lưng hàng hóa thông qua cng
- Đi tượng sn xut: hàng hóa vn chuyn bng đưng bin
- Nhim v vn ti ca đi phương tin vn chuyn
Th trường ca cng bin biu hin dưi hai hình thc:
+ Th trường hp dn (Min hu phương) gn bó vi cng bng các mqh kte
truyn thng hình thành nên các tuyến vn ti ni lin cng vi hu phương ca
nó.
+Th trường t do (Min tin phương) như 1 đa phương tách bit v mt đa lý,
nó được ngăn cách vi cng bng vùng bin và đưc ni lin vi cng bng các
phương tin vn ti vưt đi dương
Mi qh hu phương- cng tin phương và tin phương cng hu phương
to nên chu trình khép kín và hình thành 1 quá trình chuyn hàng hóa k gián
đon.
Th trường ca cng có đy đ các chc năng: Lưu tr hàng hóa, vn ti, lưu
thông, phân phi, cung ng dvu, thương v và phát trin thành ph. Nó là phm
trù kinh tế gn lin vi v trí và vai trò ca khái nim hu phương và tin
phương.
Th trường dvu ca cng chia làm 2 nhóm: Th trường ni ca cng bao gm
đa phn cng và các mi qh kte gia các doanh nghip thc hin dvu cng và
các khách hàng; Th trưng ngoi bao gm hu phương và tin phương ca các
cng bin
Câu 6: Phân bit các khu vc cnh hưng ca cng?
Min hu phương cng bin Min tin phương cng bin
1.Kh
ái
ni
m
Là vùng ni đa nm phía sau
cng, là vùng mà t đó sn
phm đc đưa tới cng đ vn
chuyn, là vùng mà cng
phc v cho vic XK, NK
hàng hóa
Là min phía bên kia đi dương, phn
ánh min hu phương phía bên kia b
bin, hay là đa phn phía bên ngoài
cng mà t đó khi lượng hàng hóa
đc thu hút tới cng trong 1 tgian nht
đnh thông qua vn ti đường bin
2.
P
h
â
n
lo
i
- MHP chính: là khu vc đc quyn
nơi cng có v trí đc quyn trong
vic rút hàng
- MHP cnh tranh: là khu vc các
cng có th cnh tranh nhau trong
vic cung cp các dch v tới khách
hàng
- Vùng bin: là khu vc đc tiến hành
vn ti đường bin
- Vùng dt lin: là khu vc thuc đa
phn bên kia b bin với h thng
vn ti đó, đng thời đó hình
thành tim lc v hàng hóa ch đng
hay b đng
3.
Đ
c
đi
m
- Mang tính thương mi
- Có tm qtrng lớn vì liên quan đến
các hđng kinh tế ca cng
- Phn ánh khi lượng hàng hóa vn
chuyn đến và đi
- Phn ánh ngun lc ca cng bin:
CSHT và ngun nhân lc
- Phn ánh mqh v kinh tế vi các
khu vc ca min tin phương ca cng
y
4.
Q
u
y
- V trí đa lý - Vĩ mô: chính sách
môph
thuc
v
à
o
- Vn tc (Chi phí) - Vi mô: trình đ ptrin khoa hc k
thut, KT; ngun lc
5.Ý - Đóng vai trò quan trng đvới s
- Phn ánh kinh tế ca 1 quc gia
n
g
hĩ
a
ptrin ca 1cng: là nơi hàng hóa tới
cng
- Khi 1MHP ptrin => KT MHP
ptrin => to nhiu ngun hàng tới
cng, CSHT gthông MHP ptrin =>
vn tc nhanh, tgian vn chuyn hàng
hóa đến cng nhanh => chi phí gim
=> thúc đy s ptrin ca
cng =>
ptrin KT ca MHP, cung cp
công ăn vic làm cho ng
lđng.
- Phn nh mqh chính tr, ngoi giao
với các nước trong khu vc và trên
thế giới
Câu 7: Cung cu dch v cng bin?
Cung dch v cng bin Cu dch v cng bin
1.
Khái
nim
Là s lượng các dv mà
bên cung các dv cng bin
sn sàng và có kh năng
cung ng ti các mc giá
nht đnh với điu kin các
yếu
t khác k thay đi
Là s lượng các dv mà bên cu
các dv cng bin sn sang và có
kh năng mua ti các mc giá nht
đnh với điu kin các yếu t khác k
thay đi
2
.
B
ê
n
c
u
n
g
/
c
u
- Nhà khai thác cng
- Xí nghip xếp d
- Công ty hoa tiêu, lai dt
- Xí nghip sa cha
- Đi lý tàu bin
- Cty giao nhn
- Môi giới hi quan
- Cty cung ng dch v logistics
- Ch tàu
- Ch hàng / người gi hàng
- Người nhn hàng
- Người xut nhp khu
- Hành khách
3 Khi các yếu t khác Khi các yếu t khác vn gi
.L
u
t
c
u
n
g/
c
u
không đi, ti mc giá thp
hơn, nhà cung cp dv s
cung cp ít dch v hơn, còn
khi giá dch v tăng h s
cung cp nhiu hơn=> mqh
cùng chiu gia giá và s
lượng các dch v ti cng
bin
nguyên, ti mc giá thp hơn s có
nhiu dv được yêu cu hơn và
ngược li nếu mc giá cao thì s có
ít yêu cu s dng dvu=> mqh
ngược chiu gia giá và s lượng
các dch v ti cng bin
4.
Đườn
g
cong
cung/
cu
- đường dc lên
Q
- đường dc xung
P
O
Q
5.Nhân
T nh
hưởng
- Giá c dv cng bin
- Nhân t vĩ mô: tình hình KT,
CT, XH
+ KT n đnh, ptrin =>
s lượng DV tang =>
Cung DV cng
bin tăng
- Giá DV cng bin
- Nhân t vĩ mô: tình hình KT,
CT, XH
+ KT n đnh, ptrin => hđ mua
bán DV tăng => Cu DV cng tăng
+ KT suy thoái: Cu DV cng
+ KT suy thoái => hđ
mua bán DV gim => hđ
vn chuyn hàng hóa bng
đường bin gim => Cung
DV cng gim
-Nhân t vi mô:
+ V tr cng bin
+ Ngun lc:
* CS VCKT
* máy móc, thiết b, xếp d
* nhân lc (s lượng, cht
gim
-Nhân t vi mô:
+ Kích thước tàu => chn cng
phù hợp
+ Ngun lc:
* CS VCKT, CS h tng
* Máy móc, trang thiết b xếp d
(có kh năng đáp ng nhu cu k)
* Nhân lc (trình đ xếp d hh,
kinh nghim)
* Đkin thời tiết, khí hu cng
lượng, kinh nghim)
Câu 11, 12, 13: Trình bày s khác nhau gia 4 MH cng hin đi? MH nào hiu qu
nht? Vì sao?
Ni dung MHQLC dch v
công
MHQLC công c MHQLC ch MH tư nhân hóa
hoàn toàn
1.Ng đtư
XÂY
DN
G
CSV
C-
KT h tng
cng bin
Nhà nước Nhà nước Nhà nước Tư nhân
2.Đu tư trang
thiết b và kĩ
thut thượng
tng
Nhà nước Nhà nước Tư nhân Tư nhân
3.Tuyn dng
và qun lý lao
đng
Nhà nước
NN & Tư nhân Tư nhân Tư nhân
4.Khai thác
chính
Nhà nước
NN & Tư nhân Tư nhân Tư nhân
5.Ưu
đim
Phát trin kiến trúc
thượng tng và
hot đng khai
thác hàng đc thc
hin bởi 1 t chc
duy nht (Thng
nht mnh lnh)
- Đu tư vào cơ
s h tng ca
cng và trang
thiết b (đc bit
là thiết b phc
v tàu/bờ) đc
quyết đn bởi khu
vc kte Nhà
nước, do đó tránh
đc vic đtư thiết
b lp li
- Mt DN tư
nhân tiến hành
các hot đng
khai thác cũng
như s hu và
khai thác các thiết
b. Các nhà khai
thác cng trung
thành hơn với
cng và s đtư
vào cng do có
hợp đng kinh
doanh dài hn
- Ti đa hóa s
linh hot trong
đtư và khai thác
cng
- K có s can
thip ca Cph,
ng shu cng có
kh năng ptrin
cng theo đnh
hướng th trường
và các csách thu
phí
Trong trường hợp k
- Các cty khai
thác cng tư nhân
thường thích nghi
tt hơn với nhu
cu ca th trường
pt, nhng nhà
khai thác tư nhân
vn thu đc lợi
nhun cao khi bán
cng
V trí chiến lược
ca cng có th
giúp các nà khai
thác cng tư nhân
mrng pvi hđ
6.Nhược đim
- Có rt ít,
thm chí k
có vai trò
ca kte tư
nhân tr hđ
làm hàng
cng
-Vì nvien
hành chính
ca cng
cx là lc
lượng
chính ca
lđ cng,
khi xy ra
vn đ
nhân s,
năng lc
gii quyết
và tính
linh hot
thp
- Thiếu s
cnh tranh
bên tr dn
tới k hiu
qu
- Lãng phí
C khu vc hành
chính cng ln
DN tư nhân cùng
chia s thc hin
DV làm hàng =>
có th dn đến
tình hung va
chm phc tp
- Các DN tư nhân k
s hu các thiết
b làm hàng
chính, do vy h
có khuynh hướng
pt theo hướng
cung cp lao
đng ch k pt
theo hướng XD
DN có đ n đnh
nhân s cao.
Điu này tim n
bt n và hn chế
kh năng m
rng sx trong
tương lai
-Ri ro cao do đtư k
hiu qu
- Gim knang đi
mới h thng
- Ri ro khi vượt
quá kh nănng
phc v ca cng
như là h qu ca
sc ép do quá
nhiu DN khai
thác cng to nên
- Ri ro do các
phán đoán sai lm
v tăng năng lc
cng
- Cph cn to ra
1 b phn lp
pháp cng đ
qun lý các hành
vi đc quyn
- Chính quyn
(quc gia, khu
vc, đa phương)
mt knang kim
soát các csach pt
kte cng dài hn
- Khi ny sinh
nhu cu cp thiết
v tái pt khu vc
cng, chính quyn
có th phi b ra
1 khon tin rt
lớn đ mua li
cng
- Luôn tn ti ri
ro cao v đu cơ
đt đai cng do
người s hu tư
nhân thc hin
ngun lc
và hiu
qu đtư
thp là h
qu tt yếu
ca vic
qun lý t
trung
ương,
ngoài ra
còn ph
thuc vào
ngun
ngân sách
ca chính
ph
-hđ khai
thác k đnh
hướng
theo khách
hàng và th
trường
- Khó khăn
khi ng
dng công
ngh mới
- Khó khăn
khi tiếp
cn với
ngun tài
chính huy
đng t
ndan cho
các cơ s
h tng cơ
bn
Tng kết
Đây là 1
MH hu
hết các
cng bin
trên TG đã
và đang
tri qua,
nhng
nước
ptrin đã
AD, nhng
nước đang
ptrin đang
AD, trong
đó có VN.
Vd: cng
HP
Đây là
MH ít
được
dùng ti
các cng
bin hin
nay dù có
ưu đim
hơn so
với
MHQLC
dch v
công.
Vd:
cng
Banglade
t, cng
Chicago,
VN có
cng Cái
Lân đang
có bước
đm s
dng MH
này
Đây là
MH nhiu
cng bin
trên thế
giới
đang
ng
dng, đc
bit là các
nươc
ptrin
nhưu M,
Nht, các
nc Châu
Âu. Vd:
cng
Rotterda
m,
New
York,
Singapore
Dù là MH mang
li lợi nhun cao
nht nhưng nó k
là MH đc các
nước ptrin AD
nhiu vì lợi ích
XH k lớn

Preview text:

Câu 1: Trình bày khái niệm kinh tế cảng?
 Theo luật Hàng Hải VN năm 2005: Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng
và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền
đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. -
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà
xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công
trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị. -
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu
cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
 Một số định nghĩa khác:
1. Cảng là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hóa chuyên
chở trên tàu, là đầu mối giao thông quan trọng trong hệ thống vận tải và logistics.
2. Cảng không phải là điểm bắt đầu hoặc điểm kết thúc của quá trình vận tải mà là
điểm luân chuyển hàng hóa và hành khách.
Câu 2: Phân loại cảng biển?
 Theo chức năng cơ bản của cảng biển: -
Thương cảng: cung cấp dịch vụ xếp dỡ, bảo quẩn hàng hóa, phục vụ cho mục đích
thương mại, vd cảng xí nghiệp xếp dỡ container Chùa Vẽ, cảng HP,… -
Cảng hành khách: cung cấp dịch vụ đón trả hành khách và các dịch vụ khác, gồm
khách đi lại và khách du lịch -
Cảng công nghiệp: phục vụ cho 1 DN hoặc 1 khu CN, vận chuyển, tiếp nhận đầu
ra, vào; vd khu CN của Nhà máy xí nghiệp Chinfon HP, cảng Dung Quất,… -
Cảng cá: cảng Cát Bà, Đồ Sơn, Cát Hải,… -
Cảng thể thao: phục vụ cho mục đích thể thao -
Quân cảng: phục vụ cho mục đích quân sự
 Theo quan điểm khai thác: -
Cảng tổng hợp: thực hiện nhiều chức năng khác nhau, vd xí nghiệp xếp dỡ Hoàng
Diệu xếp dỡ tổng hợp hàng rời, hàng container,… -
Cảng chuyên dụng: thực hiện 1 chức năng chuyên dụng, vd xí nghiệp xếp dỡ
container Chùa Vẽ chuyên dụng hàng container
 Theo quan điểm tự nhiên: cảng tự nhiên (k có cảng tự nhiên 100%) và cảng nhân
tạo  Theo tính chất kỹ thuật của việc xây dựng cảng: cảng đóng (k thể mở rộng, xây
dựng thêm) và cảng mở (có thể mở rộng, xây dựng thêm) 
Theo quan điểm phạm vi quản lý cảng: cảng quốc gia, cảng thành phố và cảng tư nhân (1 DN quản lý)
 Theo quy mô: cảng biển loại 1 (là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô
lớn phục vụ cho việc phát triển KT-XH của cả nước hoặc liên vùng), cảng biển loại 2
(là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển KT-XH của
vùng, địa phương), cảng biển loại 3 (là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp)
Câu 3: Phân tích ý nghĩa kinh tế của cảng biển?
Xuất phát từ việc cảng biển là 1 mắt xích trong dây chuyền hệ thống vận tải quốc
gia và quốc tế mà cảng có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng: -
Góp phần cải tiến cơ cấu kinh tế của miền hậu phương, thúc đẩy sự phát triển
công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu hàng hóa -
Có ý nghĩa trong việc phát triển đội tàu biển quốc gia -
Là 1 trong những nguồn lợi khá quan trọng thông qua việc xuất khẩu các dịch
vụ tại chỗ đem lại nguồn ngoại tệ cho quốc gia, cải thiện cán cân thanh toán -
Cảng biển còn là nhân tố tăng cường hoạt động của nhiều cơ quan kinh doanh
và dịch vụ khác như các cơ quan đại lý môi giới, cung ứng, giám định, du lịch và các dịch vụ khác -
Cảng biển có ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng thành phố cảng, tạo ra
những trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch, giải quyết công ăn
việc làm cho nhân dân thành phố cảng
Ý nghĩa kinh tế của cảng biển tùy thuộc vào vị trí xây dựng cảng, vị trí quốc gia có cảng cũng
như sự phát triển mọi mặt về kinh tế văn hóa của quốc gia đó.
Câu 4: Các nhân tố quyết định việc lựa chọn cảng biển?
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cảng của chủ tàu và chủ hàng bao gồm:
- Nhu cầu chung của thế giới về 1 loại hàng hoá nào đó. Ví dụ như cầu dầu mỏ
giảm so với những năm bảy mươi và được thay thế bởi các dạng năng lượng
khác. Kết quả là thừa tấn trọng tải tàu dầu và các cảng biển k sd hết khả năng
- Chất lượng của dịch vụ vận tải quốc tế nói chung: Nếu cảng hđ với hiệu suất
thấp, đặc biệt là các nguyên nhân liên quan đến nhân lực, thời gian tàu ở cảng,
không có công nghệ bốc xếp hiện đại, thì chắc chắn lượng hàng hóa qua cảng sẽ giảm
- Sự cạnh tranh giữa các cảng: bao gồm biểu phí, thời gian xếp dỡ, thời gian
giao hàng, thời gian làm việc, thiết bị bốc xếp…
- Cấu trúc của biểu phí cảng: một số cảng có mức phí mềm dẻo và đưa ra mức
phí theo khối lượng hàng qua cảng
- Ảnh hưởng của tình hình chính trị và điều tiết của Chính phủ đối với khách hàng của cảng
- Chi phí vận chuyển chung
- Điều kiện khí tượng thuỷ văn: sương mù, thuỷ triều ảnh hưởng đến việc tàu ra
vào cảng, hoặc 1 số cảng bị đóng băng trong mùa đông
- Điểm bắt đầu hoặc kết thúc của hàng hoá: ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển chung
- Bản chất và số lượng và hàng hoá: những hàng hoá đặc biệt thường phải sử
dụng cảng chuyên dụng, số lượng hàng hoá lớn yêu cầu các thiết bị đặc chủng để có thể làm hàng nhanh hơn…
- Dạng vận tải nội địa: có thể là đường bộ, đường sắt hoặc đường thuỷ. Nếu hàng
hóa về cơ bản được vận chuyển bằng đường sắt thì cảng nào có hệ thống đường sắt sẽ có ưu thế hơn
- Chi phí nhiên liệu và lệ phí cảng
- Các điều kiện khác của cảng phục vụ cho người gửi hàng, chủ tàu, đại lý, sửa
chữa, tàu đẩy hoặc kéo, hải quan…
- Các thoả thuận giữa cảng với các nghiệp đoàn tàu chợ, tàu chuyến, chủ hàng
 Ảnh hưởng của những nhân tố trên có thể thay đổi tuỳ theo từng trường hợp cụ
thể. Đặc biệt là chi phí vận tải chung, cơ sở vật chất của cảng và hiệu quả chung của cảng.
Câu 5: Khái niệm thị trường dịch vụ cảng biển?
Khái niệm: thị trường dịch vụ cảng biển là tập hợp các mqh giữa người cung cấp
dịch vụ của cảng (bên cung) và người yêu cầu dịch vụ (bên cầu). Thị trường của
cảng được hình thành bởi các nhân tố
- Khu vực địa lý được tổ chức và cấu trúc phù hợp với ngành vận tải đường biển.
Khu vực này hình thành trên cơ sở lưu trữ một khối lượng hàng hóa nhất định
cũng như tổ chức vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản lượng hàng hóa thông qua cảng
- Đối tượng sản xuất: hàng hóa vận chuyển bằng đường biển
- Nhiệm vụ vận tải của đội phương tiện vận chuyển
Thị trường của cảng biển biểu hiện dưới hai hình thức:
+ Thị trường hấp dẫn (Miền hậu phương) gắn bó với cảng bằng các mqh kte
truyền thống hình thành nên các tuyến vận tải nối liền cảng với hậu phương của nó.
+Thị trường tự do (Miền tiền phương) như 1 địa phương tách biệt về mặt địa lý,
nó được ngăn cách với cảng bằng vùng biển và được nối liền với cảng bằng các
phương tiện vận tải vượt đại dương
Mối qh hậu phương- cảng – tiền phương và tiền phương – cảng – hậu phương
tạo nên chu trình khép kín và hình thành 1 quá trình chuyển hàng hóa k gián đoạn.
Thị trường của cảng có đầy đủ các chức năng: Lưu trữ hàng hóa, vận tải, lưu
thông, phân phối, cung ứng dvu, thương vụ và phát triển thành phố. Nó là phạm
trù kinh tế gắn liền với vị trí và vai trò của khái niệm hậu phương và tiền phương.
Thị trường dvu của cảng chia làm 2 nhóm: Thị trường nội của cảng bao gồm
địa phận cảng và các mối qh kte giữa các doanh nghiệp thực hiện dvu cảng và
các khách hàng; Thị trường ngoại bao gồm hậu phương và tiền phương của các cảng biển
Câu 6: Phân biệt các khu vực cảnh hưởng của cảng?
Miền hậu phương cảng biển
Miền tiền phương cảng biển 1.Kh
Là vùng nội địa nằm phía sauLà miền phía bên kia đại dương, phản ái
cảng, là vùng mà từ đó sản ánh miền hậu phương phía bên kia bờ ni
phẩm đc đưa tới cảng để vận biển, hay là địa phận phía bên ngoài ệ
chuyển, là vùng mà cảng cảng mà từ đó khối lượng hàng hóa m
phục vụ cho việc XK, NK đc thu hút tới cảng trong 1 tgian nhất hàng hóa
định thông qua vận tải đường biển 2.
- MHP chính: là khu vực độc quyền - Vùng biển: là khu vực đc tiến hành
nơi cảng có vị trí độc quyền trong vận tải đường biển P việc rút hàng
- Vùng dất liền: là khu vực thuộc địa h
- MHP cạnh tranh: là khu vực các phận bên kia bờ biển với hệ thống â
cảng có thể cạnh tranh nhau trong vận tải ở đó, đồng thời ở đó hình
n việc cung cấp các dịch vụ tới khách thành tiềm lực về hàng hóa chủ động lo hàng hay bị động ại 3. - Mang tính thương mại
- Phản ánh khối lượng hàng hóa vận
- Có tầm qtrọng lớn vì liên quan đến chuyển đến và đi
Đ các hđộng kinh tế của cảng
- Phản ánh nguồn lực của cảng biển: ặ CSHT và nguồn nhân lực c
- Phản ánh mqh về kinh tế với các đi
khu vực của miền tiền phương của cảng ể ấy m 4. - Vị trí địa lý - Vĩ mô: chính sách… Q u y mô phụ - Vận tốc (Chi phí)
- Vi mô: trình độ ptriển khoa học kỹ thuộc thuật, KT; nguồn lực… v à o 5.Ý
- Đóng vai trò quan trọng đvới sự - Phản ánh kinh tế của 1 quốc gia n
ptriển của 1cảng: là nơi hàng hóa tới - Phản ảnh mqh chính trị, ngoại giao g cảng
với các nước trong khu vực và trên
hĩ - Khi 1MHP ptriển => KT MHP thế giới a
ptriển => tạo nhiều nguồn hàng tới
cảng, CSHT gthông MHP ptriển =>
vận tốc nhanh, tgian vận chuyển hàng
hóa đến cảng nhanh => chi phí giảm
=> thúc đẩy sự ptriển của cảng =>
ptriển KT của MHP, cung cấp công ăn việc làm cho ng lđộng.
Câu 7: Cung – cầu dịch vụ cảng biển? Cung dịch vụ cảng biển
Cầu dịch vụ cảng biển 1.
Là số lượng các dvụ mà
Là số lượng các dvụ mà bên cầu Khái
bên cung các dvụ cảng biển các dvụ cảng biển sẵn sang và có niệm
sẵn sàng và có khả năng khả năng mua tại các mức giá nhất
cung ứng tại các mức giá định với điều kiện các yếu tố khác k
nhất định với điều kiện cácthay đổi yếu tố khác k thay đổi 2 - Nhà khai thác cảng - Chủ tàu . - Xí nghiệp xếp dỡ
- Chủ hàng / người gửi hàng B
- Công ty hoa tiêu, lai dắt - Người nhận hàng ê - Xí nghiệp sửa chữa
- Người xuất – nhập khẩu n - Đại lý tàu biển - Hành khách c - Cty giao nhận u - Môi giới hải quan n
- Cty cung ứng dịch vụ logistics g / c ầ u 3 Khi các yếu tố khác
Khi các yếu tố khác vẫn giữ .L
không đổi, tại mức giá thấp nguyên, tại mức giá thấp hơn sẽ có u
hơn, nhà cung cấp dvụ sẽ nhiều dvụ được yêu cầu hơn và ật
cung cấp ít dịch vụ hơn, còn ngược lại nếu mức giá cao thì sẽ có c
khi giá dịch vụ tăng họ sẽ ít yêu cầu sử dụng dvu=> mqh u
cung cấp nhiều hơn=> mqh ngược chiều giữa giá và số lượng n
cùng chiều giữa giá và số các dịch vụ tại cảng biển g/
lượng các dịch vụ tại cảng c biển ầ u 4. - đường dốc lên - đường dốc xuống Đườn P g cong cung/ cầu Q O Q 5.Nhân
- Giá cả dvụ cảng biển - Giá DV cảng biển Tố ảnh
- Nhân tố vĩ mô: tình hình KT,
- Nhân tố vĩ mô: tình hình KT, hưởng CT, XH CT, XH
+ KT ổn định, ptriển =>
+ KT ổn định, ptriển => hđ mua số lượng DV tang =>
bán DV tăng => Cầu DV cảng tăng Cung DV cảng + KT suy thoái: Cầu DV cảng biển tăng
+ KT suy thoái => hđgiảm
mua bán DV giảm => hđ -Nhân tố vi mô:
vận chuyển hàng hóa bằng
+ Kích thước tàu => chọn cảng
đường biển giảm => Cung phù hợp DV cảng giảm + Nguồn lực: -Nhân tố vi mô: * CS VCKT, CS hạ tầng + Vị trị cảng biển
* Máy móc, trang thiết bị xếp dỡ + Nguồn lực:
(có khả năng đáp ứng nhu cầu k) * CS VCKT
* Nhân lực (trình độ xếp dỡ hh,
* máy móc, thiết bị, xếp dỡ kinh nghiệm)
* nhân lực (số lượng, chất
* Đkiện thời tiết, khí hậu ở cảng lượng, kinh nghiệm)
Câu 11, 12, 13: Trình bày sự khác nhau giữa 4 MH cảng hiện đại? MH nào hiệu quả nhất? Vì sao? Nội dung MHQLC dịch vụ MHQLC công cụ MHQLC chủ MH tư nhân hóa công hoàn toàn 1.Ng đtư Nhà nước Nhà nước Nhà nước Tư nhân XÂY DỰN G CSV C- KT hạ tầng ở cảng biển 2.Đầu tư trang Nhà nước Nhà nước Tư nhân Tư nhân thiết bị và kĩ thuật thượng tầng 3.Tuyển dụng Nhà nước NN & Tư nhân Tư nhân Tư nhân và quản lý lao động 4.Khai thác
Nhà nước NN & Tư nhân Tư nhân Tư nhân chính 5.Ưu
Phát triển kiến trúc - Đầu tư vào cơ -
Một DN tư - Tối đa hóa sự điểm
thượng tầng và sở hạ tầng của nhân tiến hành linh hoạt trong
hoạt động khai cảng và trang các hoạt động đtư và khai thác
thác hàng đc thực thiết bị (đặc biệt khai thác cũng cảng
hiện bởi 1 tổ chức là thiết bị phục như sở hữu và - K có sự can
duy nhất (Thống vụ tàu/bờ) đc khai thác các thiết thiệp của Cphủ, nhất mệnh lệnh)
quyết địn bởi khu bị. Các nhà khai ng sở hữu cảng có
vực kte Nhà thác cảng trung khả năng ptriển
nước, do đó tránh thành hơn với cảng theo định
đc việc đtư thiết cảng và sẽ đtư hướng thị trường bị lặp lại
vào cảng do có và các csách thu hợp đồng kinh phí doanh dài hạn Trong trường hợp k
- Các cty khai pt, những nhà
thác cảng tư nhân khai thác tư nhân
thường thích nghi vẫn thu đc lợi
tốt hơn với nhu nhuận cao khi bán
cầu của thị trường cảng Vị trí chiến lược của cảng có thể giúp các nà khai thác cảng tư nhân mở rộng pvi hđ 6.Nhược điểm
- Có rất ít,Cả khu vực hành - Rủi ro khi vượt - Cphủ cần tạo ra
thậm chí k chính cảng lẫn quá khả nănng 1 bộ phận lập
có vai trò DN tư nhân cùng phục vụ của cảng pháp cảng để
của kte tư chia sẻ thực hiện như là hệ quả của quản lý các hành
nhân tr hđ DV làm hàng => sức ép do quá vi độc quyền
làm hàng ở có thể dẫn đến nhiều DN khai - Chính quyền cảng
tình huống va thác cảng tạo nên (quốc gia, khu
-Vì nvien chạm phức tạp
- Rủi ro do các vực, địa phương) hành chính
- Các DN tư nhân k phán đoán sai lầm mất knang kiểm
của cảng sở hữu các thiết về tăng năng lực soát các csach pt cx là lực bị làm hàng cảng kte cảng dài hạn lượng chính, do vậy họ - Khi nảy sinh
chính của có khuynh hướng nhu cầu cấp thiết lđ cảng, pt theo hướng về tái pt khu vực khi xảy ra cung cấp lao cảng, chính quyền vấn đề động chứ k pt có thể phải bỏ ra nhân sự, theo hướng XD 1 khoản tiển rất
năng lực DN có độ ổn định lớn để mua lại giải quyết nhân sự cao. cảng
và tính Điều này tiềm ẩn - Luôn tồn tại rủi
linh hoạt bất ổn và hạn chế ro cao về đầu cơ thấp khả năng mở đất đai cảng do - Thiếu sự rộng sx trong người sở hữu tư cạnh tranh tương lai nhân thực hiện
bên tr dẫn -Rủi ro cao do đtư k tới k hiệu hiệu quả quả - Giảm knang đổi
- Lãng phí mới hệ thống nguồn lực và hiệu quả đtư thấp là hệ quả tất yếu của việc quản lý từ trung ương, ngoài ra còn phụ thuộc vào nguồn ngân sách của chính phủ -hđ khai thác k định hướng theo khách hàng và thị trường - Khó khăn khi ứng dụng công nghệ mới - Khó khăn khi tiếp cận với nguồn tài chính huy động từ ndan cho các cơ sở hạ tầng cơ bản Tổng kết Đây là 1 Đây là Đây là Dù là MH mang MH hầu MH ít
MH nhiều lại lợi nhuận cao hết các được
cảng biển nhất nhưng nó k cảng biển dùng tại trên thế là MH đc các trên TG đã các cảng giới nước ptriển AD và đang biển hiện đang nhiều vì lợi ích trải qua, nay dù có XH k lớn những ưu điểm ứng nước hơn so dụng, đặc ptriển đã với biệt là các AD, những MHQLC nươc nước đang dịch vụ ptriển đang công. ptriển AD, trong Vdụ: nhưu Mỹ, đó có VN. cảng Nhật, các Vdụ: cảng Banglade nc Châu HP… t, cảng Âu. Vdụ: Chicago, ở VN có cảng Cái cảng Lân đang Rotterda có bước m, đệm sử New dụng MH York, này… Singapore …