



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58569740
Chương 1: Nhập môn KTLĐ
1 . Các khái niệm
- Lao động: cải tạo tự nhiên
- Sức lao động: thể lực + trí lực + tâm lực
- Nhân lực: sức lực con người
- Nguồn nhân lực: sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia lao động 2 . KTLĐ
- Đối tượng: tìm hiểu, giải thích sự vận động của thị trường lao động
- Mục tiêu: hiểu, giải thích các vấn đề kinh tế - xã hội; ứng dụng xây dựng chính sách
3 . Chủ thể trên TTLĐ: người lao động (quan trọng nhất – cung), doanh nghiệp (cầu),
chính phủ (điều tiết)
=> Phân công nghề nghiệp, kỹ năng và tiền lương trong nền kt + Tỷ lệ, cầu trúc về việc làm . P
4 hương pháp luận
- KTH thực chứng: điều gì xảy ra?
- KTH chuẩn tắc: nên làm điều gì?
CP phải trả lời các câu hỏi chuẩn tắc và sử dụng các chính sách công tập trung vào các vấn đề KTH thực chứng *Cải thiện Pareto
Câu hỏi: Điều đặc biệt của TTLĐ so với TTHH, DV là?
- SLĐ tạo ra nhiều giá trị và có thể tái tạo được, là hàng hóa trừu tượng, bị chi phối bởi nhiều
yếu tố như: tình cảm, cảm xúc …
- Bên mua và bán ngược với TTHH, DV
- Có các điều kiện đi kèm: môi trường, giới hạn thời gian …
- Giá cả là tiền lương
Chương 2: Cung lao động
1 . Đo lường lực lượng lao động
Dân số > DS trong độ tuổi LĐ (P ) = Nguồn LĐ (DS trong độ tuổi LĐ có KN LĐ) + DS trong
độ tuổi LĐ không có KN LĐ lOMoAR cPSD| 58569740
Nguồn LĐ = LLLĐ + Những người không muốn tham gia LĐ
LLLĐ = Có việc + Thất nghiệp ( LF = E + U )
Tỷ lệ tham gia LLLĐ: LFPR = LF/P
Tỷ lệ dân số có việc: EPR = E/P
Tỷ lệ thất nghiệp: UR = U/LF Bài tập:
C1. Người trong tuổi LĐ ở nhà làm nội trợ hoặc không muốn tìm việc làm (VD: người thừa
kế, LĐ XK mới về nước, bộ đội mới xuất ngũ không tìm được việc) có phải thất nghiệp
không? Nếu không thì xếp họ vào nhóm nào?
=> Không phải thất nghiệp, họ không thuộc LLLĐ là những người không muốn tham gia LĐ.
C2. Số DS: từ 15 tuổi trở lên là 35tr, không thuộc Nguồn LĐ là 1tr, không có nhu cầu tìm việc là 3tr. LLLĐ = ?
=> 35 = 1 + Nguồn LĐ <=> 34 = LLLĐ + 3 => LLLĐ = 31
C3. Số DS: từ 15 tuổi trở lên là 45tr, mất sức LĐ là 3tr, có việc làm là 36tr, thất nghiệp là 2tr. Các tỷ lệ, Nguồn LĐ?
=> P = 45, E = 36, U = 2 => LF = E + U = 38
=> UR = U/LF = 2/38 = 0,0526 EPR = E/P = 36/45 = 0,8 LFPR = LF/P = 38/45 = 0,844 Nguồn LĐ = 45 – 3 = 42tr 2 . Cung LĐ
a. Đường bàng quan giữa C (Consumption: tiêu dùng) và L (Leisure: nghỉ người) U = f(C, L) lOMoAR cPSD| 58569740
Đường càng đốc càng coi trọng nghỉ ngơi
Tỷ lệ thay thế cận biên giữa C và L là MRS. b. Đường ngân sách
C = wh + V = w(T – L) + V
V: thu nhập không lao động w: lương h: thời gian lao động c. Kết hợp tối ưu
MRS L,C = MU L/MU C = w lOMoAR cPSD| 58569740
Nghỉ ngơi là hàng hóa thông thường, khi V tăng thì số giờ làm việc giảm (tăng giải trí).
Nghỉ ngơi là hàng hóa thứ cấp, V tăng thì số giờ làm việc tăng (giảm giải trí) lOMoAR cPSD| 58569740
Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập: Khi w tăng:
Thay thế: L giảm (có động lực)
Thu nhập: L tăng (làm biếng)
- Thu nhập > Thay thế => L tăng
- Thay thế > Thu nhập => L giảm CUNG LAO ĐỘNG CÁ NHÂN Bài tâp: lOMoAR cPSD| 58569740
d. Chính sách của nhà nước
Hỗ trợ tiền mặt => Khuyến thích người lao động rời khỏi thị trường
Phúc lợi => Giảm động lực làm việc (giảm h)
Chương 3: Cầu lao động
1 . Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần
- Sản phẩm cận biên của lao động MPE > 0 (employment)
- Sản phẩm cận biên của vốn MPK > 0 (capital)
- Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPE) = Sản phẩm cận biên của lao động (MPE )
* Giá bán một sản phẩm (p)
- Giá trị của sản phẩm trung bình (VAPE) = Sản phẩm bình quân mỗi lao động (APE) * Giá bán một sản phẩm (p) Bài tập:
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN HẠN lOMoAR cPSD| 58569740
Giảm w => Tăng việc làm
Tăng p => Đường cung dịch phải
2 . Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
LN = DT – CP = pq – (wE + rK)
=> Tối đa hóa lợi nhuận MR = MC Có: MR’ (q) = p
Vốn K không đổi: MC’ = ( q ) (wE + rK)’ ( q) = wE’ = w ( q ) /MPE
=> p = w/MPE => w = MPE*p = VMPE
*Hạn chế của học thuyết sản phẩm cận biên: Không thực tế (tiền công như nhau, lao động như nhau)
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG CHO NGÀNH lOMoAR cPSD| 58569740
Độ dốc đường cầu lao động của ngành dốc hơn độ đốc cộng ngang các doanh nghiệp
3 . Thuê lao động trong dài hạn
a. Đường đồng (đẳng) lượng lOMoAR cPSD| 58569740
b. Đường đồng phí (giống đường ngân sách) c. Kết hợp tối ưu
Ảnh hưởng quy mô và ảnh hưởng thay thế: Khi w giảm:
- Quy mô: mở rộng sx => E tăng
- Thay thế: lao động rẻ hơn tương đối so với vốn => Tăng E, giảm K
*Giảm tiền công mà giữ nguyên chi phí ban đầu C = 0 rK (hiếm) lOMoAR cPSD| 58569740
*Giảm tiền công có các hiệu ứng ảnh hưởng:
Trong hình: mở rộng quy mô sx từ 100 đến 150 => E tăng từ 25 lên 50
+ Ảnh hưởng quy mô: P sang Q lOMoAR cPSD| 58569740
+ Ảnh hưởng thay thế: Q sang R
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
Đường cầu dài hạn co giãn hơn đường cầu ngắn hạn % thaydoiE E E sr / sr sr % thaydoi w w/w 0
Tưởng tự trong dài hạn và lr
4 . Độ co giãn thay thế
Độ cong của đường đồng lượng
Hai đầu vào có thể thay thé ở tỷ lệ không đổi => Thay thế hoàn hảo lOMoAR cPSD| 58569740
Vuông góc => Hai đầu vào là bổ sung hoàn hảo Bài tập:
5 . Luật Marshall Cầu lđg co giãn hơn khi:
- Độ co giãn thay thế lớn hơn
- Độ co giãn cầu đối với sản phẩm đầu ra công ty lớn hơn?
- CPhi lđg chiếm phần lơn tổng CPhi
- Độ co giãn của cung các yếu tố sx khác lớn
Bài tập: Độ co giãn chéo của cầu lao động
Chương 4: Cân bằng trên thị trường lao động
- Khi đạt trạng thái Hiệu quả (Pareto), để nâng cao lợi ích của một người cần phải giảm lợi
ích của người khác xuống.
- Khi một thay đổi làm lợi hơn cho ai mà không làm thiệt hai cho người khác thì được gọi là
có tác dụng “cải thiện Pareto”. lOMoAR cPSD| 58569740
1 . Cân bằng TTLĐ cạnh tranh đơn lẻ
Tại điểm cân bằng không có thất nghiệp không tự nguyện. *Lương tối thiểu:
Tỷ lệ TN cao khi w tối thiểu cao, độ co giãn cung và cầu càng cao.
Do mức lương tối thiểu làm giảm cầu lđg từ
E* đến E- và cũng làm tăng cung lđg từ E* đến E.s
( E* – E-) số người mất việc
( E s – E-) số người thất nghiệp Bài tập:
2 . Cân bằng TTLĐ cạnh tranh có liên kết
*Xét hai TTLĐ cạnh tranh liên kết bởi di chuyển lao động lOMoAR cPSD| 58569740
Giả định: Chi phí di chuyển thấp hoặc bằng 0, cung LĐ không co giãn
w north > w south => Di chuyển lao động Nam sang Bắc => Dịch chuyển đường cung LĐ ở hai
miền => Ổn định giá tại mức w* chung.
- Phân phối lđg vào các DN dựa trên giá trị sản phẩm cận biên của lđg (w = VMPE) bằng
nhau giữa các TTLĐ dẫn đến phân bổ nguồn lđg có hiệu quả.
3 . Thuế tiền công và trợ cấp
+ Thuế tiền công đánh vào người sử dụng lao động => Cả DN và người LĐ cùng chịu thuế => Tổn thất vô ích
Đường cầu dịch chuyển sang trái
Tiền công người lao động giảm từ w0đế n w 1
Tăng chi phí thuê một lao động từ w0 l ên w + 1 1
Thuế tiền công lđg đánh vào DN được
chuyển hoàn toàn sang người lđg khi đường
cung LĐ hoàn toàn không co giãn. 1 Downloaded by May May 4 1 (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740
+ Thuế tiền công đánh vào người lao động làm dịch chuyển đường cung sang trái
+ Trợ giá thuê lao động làm dịch chuyển đường cầu sang phải
Tiền công người lao động nhận được tăng lên từ wđ 0 ến w– 1 1
Tiền công DN thực trả giảm từ w 0 xuống w–1 1
+ Phúc lợi trả cho người lao động
( a) Chi phí khoản phúc lợi DN trả cho người (b) Chi phí … bằng …
lđg lớn hơn giá trị mà người lđg cảm nhận
4 . Mô hình mạng nhện + Giả định : lOMoAR cPSD| 58569740
- Đào tạo kỹ năng cần có thời gian
- Người lđg quyết định dựa trên hiểu biết của họ về TTLĐ ở thời điểm bắt đầu đào tạo
+ Mô hình mạng nhện sinh ra do thiếu thông tin, phù hợp với TTLĐ có kỹ năng
Trên thị trường kỹ sư mới tốt nghiệp,
cầu tăng D lên D’ nhưng cung chưa kịp
đáp ứng => DN tăng wlê0n w* để thu
hút lđg => ngành hot => thu hút nhiều sinh viên theo ngành.
Sau đó, DN lại giảm w* xuống w > w 2 0 => …
Cứ như vậy điều chỉnh về điểm cân bằng. . N
5 hập cư lao động
- Lao động địa phương và lao động nhập cư là thay thế hoàn toàn => Cung tăng
- Lao động địa phương và lao động nhập cư là bổ sung (không cùng kỹ năng, không cạnh
tranh cùng 1 việc) => Cầu tăng Bài tập:
Chương 5: Vốn nhân lực
Vốn nhân lực phản ánh chất lượng của sức lao động.
1 . Lý thuyết về chênh lệch tiều công
2 . Tính toán giá trị hiện tại Y PV t 1 r Bài tập:
DÒNG TN TIỀM NĂNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT NGHIỆP THPT lOMoAR cPSD| 58569740
Tích lũy vốn (giáo dục đại học) là một khoản đầu tư đòi hỏi phải trả một khoản phí tức thời H
để có khoản thu nhập trong tương lai w COL.
Tỷ lệ chiết khấu r càng cao càng ít người đầu tư vào giáo dục. r phụ thuộc: - Lãi suất thị trường
- Sở thích theo thời gian: cảm giác về bỏ tiêu dùng hôm nay để đổi lấy TN lớn hơn trong tương lai.
Bài tập: Mô hình đi học
ĐƯỜNG TẬP HỢP TIỀN CÔNG – SỐ NĂM ĐI HỌC
Quy luật lợi ích giảm dần lOMoAR cPSD| 58569740
3 . Quyết định thời gian học
a. Đường tỷ lệ hoàn vốn cận biên
Phần trăm thay đổi trong thu nhập hàng năm cho mỗi năm tăng thêm tại trường
=> Quyết định đi học cho đến khi: MRR = r Bài tập:
+ Những người có khả năng tiếp thu tốt hơn có xu hướng được giáo dục nhiều hơn
+ Sai lệch do khả năng tiếp thu: sự khác về khả năng có thể làm chênh lệch tiền công
Số năm đi học và tiền công với những người lao động có tỷ lệ chiết khấu khác nhau:
Số năm đi học và tiền công những người lao động có khả năng tiếp thu khác nhau: lOMoAR cPSD| 58569740
b. Ước tính tỷ lệ hoàn vốn của việc đi học Khoảng 9%
Các cặp song sinh giả định có khả năng tiếp thu như nhau, tỷ lệ hoàn vốn từ 3 – 15%
4 . Áp dụng chính sách: chất lượng trường học và tiền công R
1992: mức học phí cao hầu như không tác động đến kết quả học tập của sinh viên - Clg trường học ~ MRR - Tỷ lệ HS/GV ~ 1/MRR
- Tiền công R ~ tỷ lệ lợi tức Quan điểm:
- Tỷ lệ HS/GV giảm 10 => Tỷ lệ lợi tức tăng 1%
- Tăng R lên 30% => Tỷ lệ lợi tức tăng 0,3%
Bài tập: người lđg có tối đa hóa TN trong cả cuộc đời hay không?
5 . Học vấn là một tín hiệu
Nếu 2 loại người lđg có:
NSLĐ thấp (L) có tỷ trọng trong ds là q, năng suất lđg cận biên MP L = 200
NSLĐ cao (H), tỷ trọng trong ds là (1 – q), năng suất lđg cận biên MP H = 300
Nếu xác định được NSLĐ đúng người sd lđg sẽ trả w= 200 và w = 300, tuy n L H hiên nếu
không thì họ sẽ đưa ra mức lương như nhau dựa trên NS kỳ vọng: E(W) = q*MP + L (1 – q)*MP = 300 H – 100q lOMoAR cPSD| 58569740
=> Thiệt DN, lao động NS cao, lợi lao động NS thấp
6 . Đầu tư vốn nhân lực sau khi học (đào tạo trong công việc )
- 2 loại: Đào tạo chung (khi DN không phải chi trả phí) & Đào tạo chuyên biệt (DN chi trả 1
phần khi có lợi từ hoạt động này)
- Đào tạo khả năng chuyên biệt hạn chế khả năng bỏ việc của người lao động sau đào tạo Bài tập tổng hợp:
Chương 6: Di cư lao động
Di cư lao động như một sự đầu tư vào vốn nhân lực
Quyết định di cư khi: lợi ích ròng của việc di cư > 0
1 . Di cư nội địa
Khả năng di cư ~ 1/khoảng cánh ~ Trình độ học vấn của người lao động
- Khi nơi nhập cư không đáp ứng nhu cầu của người lao động => Di cư quay trở lại hoặc Di cư tiếp
Khả năng di cư nội địa của Mỹ (2005 – 2006) theo tuổi và học vấn Bài tập:
Di cư theo gia đình: quyết định di cư dựa trên lợi ích ròng của cả gia đình