Lý thuyết môn luật kinh tế | Học viện Ngân Hàng
Lý thuyết môn luật kinh tế | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
LUẬT KINH TẾ *Phân biệt TNVH với TNHH TNHH TNVH
Phạm vi tài sản thực hiện
TS đã góp, cam kết góp vào
TS đã góp, cam kết góp vào nghĩa vụ DN DN; Các TS khác thuộc
quyền sở hữu của chủ đầu tư (TS riêng) Chủ thể Thành viên CTTNHH, thành
Chủ DNTN, thành viên hợp
viên góp vốn CTHD, cổ đông danh CTHD, hộ kinh doanh, CTCP
thành viên tổ hợp tác…
Thời điểm chấm dứt nghĩa vụ -Thanh toán xong
-Khi chủ đầu tư đã thanh toán
-Khi doanh nghiệ chấm dứt
được hết các khoản nợ và các hoạt động (phá sản) nghĩa vụ TS khác. -Khi chủ đầu tư chết
*Phân biệt DNTN với Cty TNHH 1 TV DNTN CTTNHH1TV Loại chủ sở hữu Cá nhân Cá nhân hoặc tổ chức
Chế độ trách nhiệm đối với Trách nhiệm vô hạn Trách nhiệm hữu hạn chủ sở hữu Khả năng huy động vốn
Không được phát hành bất cứ Được phát hành trái phiếu để
loại chứng khoán nào để huy huy động vốn động vốn Tư cách pháp nhân
Không có tư cách pháp phân Có tư cách pháp nhân
*Phân biệt Thành viên hợp danh và Thành viên góp vốn trong CTHD Tiêu chí TV hợp danh TV góp vốn Đối tượng Cá nhân (2) Cá nhân, tổ chức
Chế độ trách nhiệm với TNVH TNHH NVTS
Quyền đại diện theo pháp luật Có Không
và điều hành hdkd của cty
Quyền yêu cầu triệu tập họp Có Không HĐTV
Quyền tham gia thảo luận, Có
Được tham gia trong 1 số vấn
biểu quyết tại cuộc họp đề HĐTV
Chuyển nhượng phần vốn
Hạn chế (khi các TVHD khác Tự do góp đồng ý) Quyền nhân danh cá nhân Không Có
hoặc nhân danh người khác
thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề Kd của CTHD Quyền thành lập DNTN hay Hạn chế có tham gia CTHD khác với tư cách TVHD
*Phân biệt CTHD với CTTNHH 2 TV CTHD TNHH2TV Số lượng thành viên
Tối thiểu 2tv hợp danh, có thể Tối thiểu 2 thành viên, tối đa
thêm thành viên góp vốn, 50tv
không giới hạn số lượng tối đa
Chế độ trách nhiệm đối với -TVHD chịu TNVH TNHH chủ sở hữu -TVGV chịu TNHH Khả năng huy động vốn
Không được phát hành bất cứ Chỉ được phát hành trái phiếu loại chứng khoán nào Chuyển nhượng vốn -TVHD: phải có sự chấp
Được phép chuyển nhượng
thuận của các TVHD còn lại
vốn nhưng có điều kiện
- TVGV: không có điều kiện gì
*Phân biệt CTCP với CTTNHH2TV CTTNHH2TV CTCP Số lượng Tối thiểu 2, tối đa 50
Tối thiểu 3 và không có tối đa Vốn điều lệ VĐL không chia thành các
Vốn của cty được chia thành
phần bằng nhau mà tính theo nhiều phần bằng nhau gọi là tỷ lệ % vốn góp
cổ phần và được thể hiện
dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Khả năng huy động vốn Trái phiếu Cổ phiếu + Trái phiếu Cơ cấu tổ chức
*Phân biệt cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi biểu quyết Khái niệm Chủ thể sở hữu
Người sở hữu cổ phần phổ
Chỉ có tổ chức được CP ủy
thông là cổ đông phổ thông
quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ Đặc điểm
Không thể chuyển đổi thành
Có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
CPPT theo nghị quyết của ĐHĐCĐ Chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng cho
Không được chuyển nhưỡng
người khác, trừ th quy định
cổ phần ưu đãi cho người tại k3 DD120, k1D127 LDN
khác, trừ th chuyển nhượng
theo bản án, quyết định của tòa án…
*Phân biệt chia doanh nghiệp & tách doanh nghiệp Chia DN (dd198 LDN) Tách DN (d199 LDN) Khái niệm
Trách nhiệm đối với các khoản nợ Hệ quả
Cty bị chia chấm dứt tồn tại
Một cty mới được thành lập
sau khi cty mới được cấp giấy nhưng cty bị tách không chứng nhận ĐkDN chấm dứt tồn tại
*Phân biệt sáp nhập và hợp nhất
*Phân biệt phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại Phạt vi phạm Bồi thường thiệt hại Mục đích
Nâng cao ý thức. trách nhiệm Bù đắp những tổn thất mà lẽ
các bên, trừng phạt, răn đe
ra bên bị vi phạm được hưởng
nếu không có vi phạm. (Khôi
phục lợi ích cho bên bị vphđ) Điều kiện áp dụng
Có thỏa thuận giữa các bên
K cần có thoar thuận trong hđ Mức phạt, bồi thường
Dựa trên thỏa thuận các bên
Do các bên thỏa thuận dựa nhưng không quá 8%...
trên thiệt hại thực tế (Đ301LTM) Căn cứ phát sinh
Có hành vi vphđ +có lỗi của
Có hvvp, có thiệt hại thực tế, người vi phạm có lỗi
*Phân biệt cầm cố và thế chấp Cầm cố Thế chấp Khái niệm Bản chất
Là hình thức bắt buoocjj phải Không có sự chuyển giao tài
có sự chuyển giao ts (chuyển sản mà chuyển giao các giấy
giao dưới dangj vật chất)
tờ chứng minh tình trạng
pháp lý của ts thế chấp
(chuyển giao dưới dang giấy tờ) Đối tượng Động sản là chủ yếu
Thông thường là bất động sản
và các ts có đăng ký (oto,xe..)
Thời điểm có hiệu lực
-Hđ cầm cố có hiệu lực từ - Same
thời điểm giao kết, trừ th có
-Khi bên thế chấp chuyển
thỏa thuận khác theo quy định giao các giấy tờ chứng minh của pháp luật
tình trạng pháp lý của ts cho
-Khi bên cầm cố chuyển giao bên nhận thế chấp.
tài sản cho bên nhận cầm cố
*Phân biệt hòa giải và thương lượng Thương lượng Hòa giải Bản chất
Là phương thức giải quyết
Là phương thức giải quyết
tranh chấp thông qua việc các tranh chấp với sự tham gia
bên tự nguyện bàn bạc, thỏa
của bên thứ 3 làm trung gian
thuận nhằm loại bỏ tranh hòa giải
chấp mà không cần sự can thiệp của bên thứ 3 Đặc điểm
Các bên tự thỏa thuận để giải Có sự xuất hiện của trung
quyết tranh chấp trên tinh
gian hỗ trợ tìm phương án
thàn tự nguyện, thiện chí giải quyết tranh chấp Về tính bí mật
Đảm bảo bí mật tuyệt đối
Đảm bảo tính bí mật tương đối Về kinh phí Ít tốn kém Tốn kém hơn
*Phân biệt giải thể và phá sản Phá sản Giải thể Lý do
Mất khả năng thanh toán đến Không đồng nhất với các loại
hạn khi chủ nợ có yêu cầu
hình doanh nghiệp và rộng hơn lý do phá sản Bản chất của thủ tục Là thủ tục tư pháp Là thủ tục hành chính Hậu quả pháp lý
Không phải bao giờ cũng dẫn Chấm dứt hoạt động và xóa
đến DN, HTX chấm dứt hoạt tên của DN, HTX trong sổ
động và bị xóa tên trong sổ ĐKKD đkkd Thái độ của NN
NN có thể hạn chế quyền tự
Quyền tự do kinh doanh của
do kd đối với csh hay người
CSH, người quản lí điều hành quản lý điều hành không bị hạn chế.