Lý thuyết môn Tâm thần về Lâm sàng thần kinh

Lý thuyết môn Tâm thần về Lâm sàng thần kinh của Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tâm thần 3 tài liệu

Thông tin:
48 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết môn Tâm thần về Lâm sàng thần kinh

Lý thuyết môn Tâm thần về Lâm sàng thần kinh của Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

80 40 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|10435767
NOTE CASE LÂM SÀNG THN KINH
Case 1: Chẩn đoán định khu Minicase 1:
Bn nam 50 tui đột ngt nói khó, yếu tay phi và méo ming sang trái.
Thăm khám ghi nhận:
Bn tnh, hiu lời nói nhưng không trả lời được mt t nào c
Ming méo sang trái, m nếp mũi má bên phi, mt nhm kín hai bên
Yếu ½ người phi, vi sc cơ tay là 1/5 và chân là 4/5. Bên trái sức cơ bình thường.
Babinski (+) bên phi
Các thăm khám thần kinh khác bình thưng.
Vấn đề ca bn này là gì?
Gi ý: (ri lon thn kinh v trí tổn thương) Ri lon thc tnh
(ng gà, lơ mơ, hôn mê)?
H thống lưới vùng thân não
Ri lon chức năng thần kinh cao cp (ngôn ng, trí nh, tp trung...)?
V não
Ri loạn điều hoà h thn kinh thc vt?
H thn kinh thc vt - giao cm trung khu - đối giao cm
Ri lon thn kinh s? Dây thn kinh s Hi chng yếu liệt cơ? Tb vận đng s 1 và tb
vận động s 2
Ri lon điu hoà vận động?
Bó dn truyn ngoi tháp, tiu não
Ri lon cm giác loại gì? Trên con đường TK trung ương hay ngoi biên? Cm giác nông
(đau, nhiệt, s thô) và cm giác sâu (v thế, rung âm thoa, s tinh vi)
Đặt vấn đề
Mt ngôn ng Broca
Lit VII trung ương bên phải
Hi chng yếu nửa người phải không đồng đều, kiểu trung ương
1
Trung tâm ngôn ng
Mt ngôn
ng
S thông
hiu
Kh năng
lp li li nói
Kh năng
định danh
S lưu loát
Wernicke
/
Broca
Toàn b
Dn truyn
Định danh
Bình thưng
nhưng đon
dng đ m t
lOMoARcPSD|10435767
2
Lit mặt trung ương (trên nhân dây thn kinh VII)
Dây thn kinh VII gm hai nhân: nhân trên và nhân dưi.
Nhân trên chi phi ¼ trên mt, đưc chi phi bi v não 2 bán cầu đại não.
Nhân dưới chi phối ¼ dưới mặt, được chi phi bi v não đi bên.
Lession A: tổn thương trung ương chỉ gây liệt ¼ dưới mt bên đối din
Lession B: tổn thương ngoại biên gây lit ½ mt cùng bên tổn thương.
3
Hi chng liệt 1/2 người trung ương
Tổn thương từ sng trước đi ra thì lit vn
động ngoi biên
Tổn thương vỏ não lit không đồng đều
Tn thương bao trong lit đồng đều
lOMoARcPSD|10435767
4
Định khu tổn thương thần kinh đâu? Tại sao? Mt toàn b cm giác kiểu trung ương
Lấy con đường vận động làm con đường lý lun chính Con đưng trung ương
Liệt VII trung ương Vùng cu não cao tr lên
Liệt không đồng đều v não, bên trái
Mt ngôn ng Broca v não thùy trán, mt ngoài
Phù hp v o mt ngoài thùy trán bán cầu đại não bên trái (nghĩ do tổn thương đột ngt
đm não giữa)
Minicase 2:
Bn n 52 tui, nhp vin vì yếu lit 2 chân kèm bí tiu nhanh trong 4 ngày.
Thăm khám ghi nhận:
Bn tỉnh, than đau tht rát vòng quanh ngực, tăng nhiều khi c động
Thn kinh s và sức cơ 2 tay bình thường
Liệt hoàn toàn 2 chân 0/5, trương lực giảm, mt phn x gân hai chân, không du
bnh lý tháp
Mt toàn b cm giác nông sâu t ngang vú tr xung
Cầu bàng quang căng to do bí tiu Mt cm giác kiu ngoi biên: mt cm giác ngn chi
Các thăm khám thần kinh khác bình thưng Mt cm giác kiểu trung ương: mt cm giác theo khoanh tu, mt cm
Đặ
t vấn đề: giác t khoanh ty tổn thương trở xung
Mt toàn b cm giác kiu con đường h thần kinh trung ương
Lit mềm hoàn toàn 2 chi dưới cp tính kiểu trung ương Lit mm cp tính kiểu trung ương Ri lon thn kinh thc vt (bí tiu) Tổn thương thể
gây ra lit 2 chi dưi:
Đau thần kinh vùng ngc Tổn thương rãnh liên bán cu: Rãnh liên bán cu v não chi phi hai chân. Liệt kèm theo đau đầu nhiều do vùng đó thụ th đau nhiều,
tuy
nhiên không gây mt cm giác thân mình
Tổn thương tủy ngc: lit hai chân kiểu trung ương
Tổn thương tuỷ thắt lưng cùng - chóp đuôi ngựa: lit hai chân kiu ngoi biên
Đau thần kinh vùng ngc: đau không tương ứng vi kích thích
lOMoARcPSD|10435767
Đau và mất cm giác t ngang vú khoanh ty T4
5 6
lOMoARcPSD|10435767
Bí tiu
Khi bàng quang to lên kích thích các th th trên thành bàng quang kích thích thn
kinh làm m cơ vòng bàng quang để tng c tiu.
Mun tng nc tiu cần co cơ thành bàng quang và mở cơ thắt ngoài
Cn gi xung thn kinh lên trung tâm tng xut nc tiu cu não, sau đó chuyn thông
tin xung sng trước ri đến cơ thành bàng quang
Trung tâm điu hđi tiểu m thắt ngoài bàng quang
Nếu tn ương tu sng không nhn đưc mnh lnh tng xut c tiu
Định khu tổn thương thần kinh đâu? Tại sao?
Lấy con đường vận động làm con đường lý lun chính Con đường trung ương: bán cu
đại não / thân não / ty sng
lOMoARcPSD|10435767
Lit 2 chân, không thn kinh s, không chức năng bán cầu, bí tiu, mt cm giác khoanh ty t ngang vú tr xung Ty sng
Liệt đồng đều 2 chân, 2 tay bình thường, mt toàn b cm giác, bí tiu Ct ngang ty ngc hoàn toàn
Mt cm giác khoanh T4 tr xung Tổn thương ngang mức ty T4
Phù hp ct ngang ty sng T4 hoàn toàn, kh năng viêm tủy ngc
7 8
Minicase 3:
Bn nam 18 tui, nhp vin vì tê yếu t chi trong vòng 1 tun nay, xy ra sau
1 đợt cm 1 tun. Bn than tê 2 bàn chân lên ti gi 2 bên và 2 bàn tay lên
đến khuu tay. Kèm theo cm giác nói khó nghe, yếu không nâng được 2
cánh tay và đứng lên ngi xung khó khan. Bn đi tiêu tiểu t ý bình thường.
Thăm khám ghi nhận:
Bn tnh, hiu tr lời đúng, thc hin y lệnh được, giọng nói hơi khó nghe.
Mt 2 bên nhm không kín, du Charles-Bell (+) 2 bên, m nếp mũi má 2
bên và không phồng má lên được.
Sức cơ tứ chi 3/5 đồng đều 2 bên, nhưng gốc chi yếu hơn ngọn chi.
Mt phn x gân cơ tứ chi.
Gim cm giác rung âm thoa đầu ngón tay và chân 2 bên.
Các thăm khám thần kinh khác bình thưng.
Đặt vấn đề:
Lit VII ngoi biên 2 bên
Yếu cơ tứ chi lan tỏa đối xng 2 bên kiu ngoi biên
Gim cm giác kiu ngoi biên lan tỏa đi xng 2 bên
(ngn chi, theo phân b ca dây thn kinh)
Định khu tổn thương thần kinh đâu? Tại sao?
Yếu cơ tổn thương có thể :
Sừng trước: teo cơ, rung giật th cơ, mất phn x gân cơ, yếu ngọn
chi nhiều hơn gốc chi
R vận động: teo cơ, mt phn x gân cơ, yếu gốc chi nhiều hơn
ngn chi
Dây thần kinh: thường kèm ri lon cm giác, ít rung git th cơ, mất
phn x gân cơ, yếu cơ ngọn chi nhiều hơn gốc chi
Sinap thn kinh cơ: không rối lon cm giác, phn x gân bình
thường, yếu cơ thay đổi
Cơ: k ri lon, phn x n cơ bình thường, yếu cơ liên tục kéo dài
Bnh r và dây thn kinh
Lan tỏa đối xng đa rễ dây thn kinh
Lit VII ngoi biên 2 bên: nm trong bnh cnh của đa rễ dây thn kinh
(HC Gullain-Barré)
Sang thương đa r dây thn kinh ngoi biên cp
9
Case 2: Bnh ty
Bn n, 35 tui, nhp vin vì tê yếu hai chân tiến trin trong vòng 2 tun.
Hãy nêu các v trí tổn thương gây bất thường cm giác? H thng thn
kinh trung ương: não (vỏ não cảm giác và đồi th), thân não và ty sng
lOMoARcPSD|10435767
H thng thn kinh ngoi biên: r sau, hch cảm giác, đám rối thn kinh,
dây thn kinh cm giác.
Cn khai thác nhng triu chng gì v cm giác khi bn than phiền “tê”?
8 tính cht v triu chng tê
Khi phát
V trí
Tn sut
Mức độ
Thi gian
Kiu
Tiến trin
Yếu t tăng giảm
Yếu t đi kèm
10
Các kiu ri lon cm giác
Gim, tê bì, châm chích hay mt cm giác
Cảm giác khác thường (đau thần kinh)
Lnh hay nóng
Tăng cảm đau
Lon cảm đau
Triu chng cảm giác tương ứng vi vùng tổn thương
Triu chng cm giác
Bất thường cm giác mặt, tay chân không đồng
đều, đối bên tổn thương
Bất thường cm giá mt, tay chân đồng đều, đối
bên tổn thương
Bất thường cm giác mt cùng bên tổn thương,
tay chân đối bên tổn thương
Bất thường cm giác t chi hay nửa người (ty
c), mt chân hay hai chân (ty ngc hay chóp
tủy), băng cảm giác theo khoanh ty
Bất thường cm giác theo dermatoma ca r
thn kinh chi phi, ví d tổn thương rễ C5, bn
than phin cm giác vai, mt ngoài cánh tay
Bất thường cm giác theo phân b ca dây thn
kinh. Ví d tổn thương dây thần kinh tr, bn
than phin bất thường cm giác mt trong cánh
tay, na ngón 4 và ngón 5.
Bnh s
Cách nhp vin 2 tun, bn st nh, không ho, không tiêu chy, bn tnh
táo, ăn uống, tiêu tiểu, đi đứng bình thường, không đi khám hay điều tr
gì.
Cách nhp vin 1 tun, bn thy gim cảm giác 2 chân, đi lại hơi khó khan,
không đi khám hay điều tr gì. Bn tnh táo, không còn st, không co git,
lOMoARcPSD|10435767
không đau đầu, không nhìn đôi, không nhìn mờ, không thay đổi ging
nói, ăn uống và tiêu tiểu bình thưng.
Cách nhp vin 2 ngày, bn tê yếu 2 chân ngày càng nhiu, không t đi lại
đưc, tiu khó nhp vin BV Ch Ry.
11
Nhng du hiu quan trng v thn kinh?
Yếu 2 chân
Gim cm giác 2 chân
Tiu khó
Khám lâm sàng thn kinh
Chức năng thần kinh cao cp:
Bn tnh, tiếp xúc tt
Định hưng bn thân, không gian, thi gian tt
S tp trung và chú ý tt
Khí sc và cm xúc bình thưng
Không ri lon trí nh
Ngôn ng cách nói phù hp Dây thn kinh s: 12 dây thn kinh
s bình thường
Vận động:
Không teo cơ, không rung git bó
Trương lực cơ 2 tay bình thường, 2 chân gim
Sức cơ 2 tay 5/5, 2 chân 3/5
Phi hp vận động 2 tay bình thường, 2 chân không thc hiện được
Cm giác:
Cm giác sờ, đau: 2 tay bình thường, gim 2 chân. Gim cm giác s,
đau từ vú tr xung
Cảm giác định v ngón, v thế khớp: 2 tay bình thường, gim 2 chân
Cảm giác rung âm thoa: 2 tay bình thường, gim c 2 chân
Các phn x:
Phn x tháp: Hoffman (-) hai tay, phn x da lòng bàn chân đáp ứng
dui hai chân
Phn x da bng (-)
Phn x gân cơ: nhị đầu 2 tay (++), tam đầu 2 tay (++), tứ
đầu đùi 2 chân (-), cơ tam đầu cng chân 2 chân (-) vòng: bn
tiểu nên được đặt sonde tiểu lưu
Du màng não:
C mm
Nghim pháp Kernig (-), nghim pháp Brudzinski (-)
Ct sng: không điểm đau, không gù vẹo, không biến dng
12
Đặt vấn đề?
7 vấn đề trong h thn kinh?
Thc tnh
Nhn thc
Thn kinh s
Thn kinh thc vt
Yếu cơ
Ri lon vận động
Cm giác Bn này:
Bí tiu
Sức cơ 2 chân 3/5, không thể phi hp vận đng
Gim toàn b cm giác nông sâu 2 chân
lOMoARcPSD|10435767
Phn x da lòng bàn chân đáp ứng dui hai chân, phn x da bng (-),
phn x gân cơ (-) 2 chân
Định khu tổn thương ở bn này?
Phân bit triu chứng trung ương và ngoại biên
Triu chng
Trung ương
(thùy trán, cu não,
ty ngc)
Ngoi biên
(chóp ty, HC chùm đuôi
nga, dây thần kinh, cơ)
Phn x bnh lý tháp
+
Phn x da bng, da bìu
+
Ri loạn cơ vòng
+
Ri lon cm giác
+
+
Teo cơ, rung giật bó
+
Lit cứng: tăng phản x gân
cơ, tăng trương lực
+
Bn này tổn thương trung ương ty sng
Định v tổn thương theo chiều dc?
Định v tn thương nằm mc nào ca ty, da vào:
Lit t chi hay liệt 2 chi dưới
Triu chng mt cm giác theo khoanh
Triu chng ti ct sống: đau, gù vẹo…
Triu chng r au, gim hay mt cm giác, teo cơ) Tổn thương
ty ngc T4. Bn gim cm giác s đau từ ngang vú tr xung.
13
Đưng dn truyn cm giác sâu ng
Cp máu cho ty sng
lOMoARcPSD|10435767
14
Định v tổn thương theo chiều ngang?
Mt s HC tổn thương tủy
Tổn thương tủy hoàn toàn (HC ct ngang ty)
Tổn thương 2/3 trước tủy (HC động mch ty sống trước)
Tổn thương cột sau
Tổn thương nửa ty (HC Brown-Sequard)
Tổn thương trung tâm tủy (HC rng ng ty)
Kết hp tn thương tb sừng trước tháp (ALS: cng ct bên
teo cơ)
Tn thương ty do chèn ép hay không chèn ép. Nếu tổn thương do
chèn ép thì tổn thương từ trong ty hay t ngoài ty
Bn này tổn thương tủy hoàn
toàn do:
Gim cm giác s t ngang hai
vú tr xung hai bàn chân
gai đồi th trước hai bên (ct
trước)
Gim cm giác đau từ ngang hai
vú tr xung hai bàn chân
gia đồi th bên hai bên (ct bên)
Gim cảm giác định v ngón, v
thế khp, rung âm thoa hai
chân ct sau hai bên (ct sau)
Yếu hai chân bó tháp hai bên
(ct bên)
Căn nguyên nghĩ nhiều nht bn này là gì?
Các căn nguyên bnh ty:
Bnh ty do chèn ép
1. U ty
U ngoài màng cứng (K di căn cột sng, u sau phúc mc)
U trong màng cng (u màng ty, u dây thn kinh)
U ni ty
2. Áp xe ngoài màng cng
3. Xut huyết ngoài màng cng
4. Xut huyết ty
15
Bnh ty không do chèn ép
1. Nhi máu ty
2. Viêm ty
MS (tổn thương tủy không vượt quá 2 thân sng)
NMO
Viêm ty hu nhim
Viêm ty do nhim (Siêu vi / Vi trùng / Ký sinh trùng)
Bnh ty mn tính
Căn nguyên nghĩ nhiều nht bn này viêm ty. Bn tiền căn
nhim siêu vi 2 tun trước khi xut hin triu chng gim cm giác yếu
hai chân, tiền căn không ghi nhận bất thường.
Đề ngh cn lâm sàng?
Cn lâm sàng chẩn đoán xác định và tìm nguyên nhân gây bnh
MRI ct sng ngc
Chc dch não ty: sinh hóa, tế bào, PCR lao, soi m nm, sinh
trùng, tìm ologoclonal band
lOMoARcPSD|10435767
Anti NMO antibodyTPHA, HIV, HbsAg, anti HCV
Định lượng vitamin B12
Kết qu cn lâm sàng
Dch não ty: trong, không màu
S ng tế bào: 5 tb/mm3, hu hết lymphocyte, hng cu 0/mm3
Protein/DNT: 60mg%
Glucose DNT/máu: 80/108 mg%
Bilirubin 0mg%
Clo 125.5 mmol/L
Dch não tủy bình thường
DNT viêm nhiễm: tb tăng, đạm tăng. Trong viêm tủy do nhim trùng
Neu tăng, nhiễm virus Lym tăng, nhiễm KST Eos tăng. Glucose giảm
trong bnh cnh lao.
Ologoclonal band dch não tủy: bình thường
Anti NMO antibody: bình thường
TPHA, HbsAg, anti HCV: âm tính
Định lượng vitamin B12: bình thường
16
Chẩn đoán xác đnh?
Lâm sàng: viêm ty ct ngan, cp tính. Tiền căn nhiễm siêu vi
Cn lâm sàng: MRI ct sng ngc viêm ty ngc D2-D5, các xét nghim
min dch, nhim trùng và chc dò dch não tủy bình thường.
Chẩn đoán xác định: viêm ty ngc D2 D5 hu nhim.
Điu tr:
Corticoid 1g/ngày x 5 ngày
Solumedrol 0.5g 2 l pha trong NaCl 0.9% 100 ml truyền tĩnh mạch
khong 20 git/phút
17
lOMoARcPSD|10435767
Case 3: Guillain-Barré
Bnh nhân n, 50 tui.
Nhp vin vì yếu t chi trong vòng 1 tun.
V trí tổn thương có thể đâu?
Nguyên nhân bnh thn kinh
Chấn thương
Mch máu
Viêm/nhim
Khi choán ch
Khác (di truyn, min dch, chuyn hóa, ng độc, độc cht)
Nguyên nhân bnh thn kinh ngoi biên:
Di truyn
Mc phi
Viêm
Bnh mô liên kết, ni tiết
Thuc
Độc cht
Kim loi
Dinh dưỡng
Bnh s:
Cách nhp vin 2 tun, bn st nh, không ho, không tiêu chy. Bn tnh,
ăn uống, tiêu tiểu và đi đứng bình thường, không đi khám hay điều tr gì.
Cách nhp vin 1 tun, sau khi ng dy, bn thy tê hai lòng bàn chân, sau
đó tê lan dần lên cánh tay, cng chân lan tới đùi; cảm giác yếu tay chân
2 bên, hn chế đi lại, kèm thy giọng nói khàn, không đi khám hay điều
tr gì. bn tnh không còn st, tiêu tiểu bình thường.
Cách nhp vin 1 ngày, bn ăn uống kém, nut khó, khàn ging, tê yếu t
chi ngày càng nhiu, không t đi lại được Nhp BV Ch Ry
Nhng du hiu quan trng v thn kinh?
Yếu t chi trong 1 tun
D cm ngn chi t chi
Khàn ging, nói khó, nut khó
18
Khám lâm sàng:
Tng quát:
Tng trng TB
Sinh hiu: HA: 140/80mmHg. Mch: 80l/p.
Nhp th: 18l/p. Nhit đ: 37
o
C.
T th qua Catheter mũi đều, không khó th, không đau ngực.
Dây thn kinh s:
Hai mt nhm không kín, mt nếp nhăn trán hai bên, mất nếp mũi
khi làm động tác nhe răng, không chu môi phồng 2 bên được
Bn b liệt các cơ bám da mặt, cơ vòng mắt, cơ vòng miệng hai bên
Lit VII ngoi biên 2 bên
Vòm hu nâng kém, mt phn x nôn, nut sc nên phải ăn qua sonde
d dày Lit TK IX, V 2 bên c dây TK khác chưa ghi nhn bt
thường.
Vận động:
Không teo cơ, rung giật bó cơ.
Trương lực cơ hai bên bình thường
Sức cơ hai tay 2/5, hai chân 0/5, yếu gc chi nhiều hơn ngọn chi.
Phi hp vn động không thc hiện được
Cm giác:
lOMoARcPSD|10435767
S nông, đau nhiệt: bình thường Gim cm giác rung âm thoa t
chi
Các phn x:
PX tháp (-)
PX da bng (+)
PX gân cơ (-) t chi Cơ vòng: Tiêu tiểu bình thường.
Du màng não: C mm, Kernig (-), Brudzinski (-)
Định khu tổn thương?
Bn này yếu t chi kiu ngoi biên vì
Phn x tháp (-)
Phn x da bng (+)
Không ri loạn cơ vòng
D cm ngn chi kiểu mang găng mang vớ
19
Thn kinh ngoi biên, tiếp hp thn kinh đu gây yếu t chi
kiu ngoi biên. Tổn thương tiếp hp thn kinh không gây than
phin cm giác. Thn kinh ngoi biên giải thích được yếu chi, ri lon cm
giác ca bn (d cm ngn chi và gim cm giác rung âm thoa t chi) và lit
dây VII ngoi biên, IX, X hai bên.
Tiếp cn bn thn kinh ngoi biên
1. Đc đim lâm sàng
Phân b: mt dây thn kinh, nhiu dây thần kinh, đa dây thần kinh.
Ph thuc chiu dài, không ph thuc chiu dài
Loi dây thn kinh: cm giác (si ln, si nh), vận động.
Din tiến thi gian: cp tính, bán cp, mn tính.
2. Căn nguyên: di truyền hay mc phi (viêm, độc cht, thuốc…)
3. Sinh lý bnh: mt si trc và/hoc mt myeline
Chẩn đoán nhiều kh năng nhất và cn lâm sàng cn thc hin?
Chẩn đoán
Bệnh đa dây thần kinh vận động cm giác (khởi phát đối xng, yếu t
chi, gim cm giác rung âm thoa t chi)
Căn nguyên nghĩ do miễn dch: bn khi phát bnh cấp tính sau 1 đợt
nhim siêu vi, không tiền n dùng thuốc (lao, hóa chất…), không bnh
nội khoa (ĐTĐ, suy thận,…), ăn uống tt, th trng tt, không thiếu
chất và không người thân bệnh tương tự ít nghĩ căn nguyên di truyn.
CLS giúp chẩn đoán xác định:
Chc dò dch não ty
Điện cơ
Kết qu dch não ty
Trong, không màu ( bình thường là trong không màu)
S ng tế bào: 3 tb/mm3, hu hết Lymphocyte, hng cu
0/mm3
Protein/DNT: 93.5mg%
Glucose DNT/máu: 80/108mg%
Bilirubin 0mg%
Clo 125.5mg%
Hãy phân tích kết qu dch não ty ca bn?
S ng tế bào: 3TB/mm3 < 5TB bình thường
20
lOMoARcPSD|10435767
Pro/DNT: 93.5mg% (bình thường 15-45mg%) gim tăng
Hin ng phân li đạm tế bào: s ng tế o bình thường
hoặc ng nh (<20), đạm tăng. Hiện tượng này xy ra do phn
ng viêm gây dãn mch thoát các protein vào dch não ty.
Kết qu điện Dn
truyn thn kinh:
Tim thi ngoi vi vận đng kéo dài vn tc dn
truyn thn kinh gim dây thn kinh gia, dây thn
kinh tr, dây thn kinh chày sau 2 bên, và dây thn kinh
mác sâu bên phi. Vn tc dn truyn gim dây thn
kinh mác sâu trái.
Tim thời đỉnh cm giác kéo dài và vn tc dn truyn
thn kinh cm giác dây thn kinh gia, dây thn kinh
tr 2 bên
Gim biên độ vận động dây thn kinh gia, dây thn
kinh tr và dây thn kinh chày sau 2 bên
hiện tượng block dn truyn tt c các dây thn
kinh đưc kho sát
Điện cơ kim (Needle Electromyography): Có hiện tượng mt phân b thn
kinh và tái phân b thn kinh các cơ chi trên và chi dưới
Kết qu điện cơ cho thấy bn có tn thương nào sau đây?
(chn tt c các câu đúng)
A. Đa dây thần kinh vận động
B. Đa dây thần kinh vận động và cm giác
C. R vn động
D. Mt myelin
E. Mt si trc
F. Cơ t chi
B, D, E
Các cn lâm sàng khác
MRI t ct sng thắt lưng thấy các r thắt lưng cùng tăng bắt thuc cn
t Gadolinium
XN min dch học đ tm soát mt s kháng th thưng hin din
trong hi chứng GBS như antiGM1, antiGD1a, antiGQ1b CLS loi tr
căn nguyên khác.
21
Bnh có có tha tiêu chun chẩn đoán GBS không? Thể lâm sàng ca bn
là gì? Đánh giá mức độ nng và d đoán biến chng có th xy ra?
Tiêu chun chẩn đoán GBS theo Asbury và Cornblath 1990
Các đặc điểm cn thiết phải có để chẩn đoán
A. Yếu tiến trin mt hoc nhiu chi t nh đến lit toàn b. B.
Mt phn x gân cơ
Các đặc điểm h tr mnh m cho chn đoán
A. Lâm sàng:
1. Triu chng tiến trin nng dần trong vòng vài ngày đến
không quá 4 tun
2. Các triu chứng tương đối đối xng
3. Triu chng cm giác nh
4. Lit dây thn kinh s, nht là yếu liệt các cơ mt hai bên
5. Hi phc bắt đầu 2-4 tuần sau khi ngưng tiến trin
6. Ri lon chức năng hệ thn kinh t ch
7. Không st lúc khi bnh B. Cn lâm sàng:
1. Protein tăng cao trong dịch não ty vi s ng tb < 10mm3
2. Điện cơ phù hợp
Các đặc điểm khiến phi nghi ng chẩn đoán
lOMoARcPSD|10435767
1. Yếu đáng kể, nặng, không đối xng
2. Ri lon chức năng bàng quang trực tràng hằng định
3. Ri lon bàng quang trc tràng lúc khi phát
4. Hơn 50 tế bào bch cu/mm3 trong dch não ty
5. Có bch cầu đa nhân trung tính trong dịch não ty 6. Có băng
cm giác
Các đặc điểm cho phép loi tr chn đoán
1. Có tin s ng độc hexacarbon
2. Có bng chng porphyria.
3. Có bng chng bnh bch hu
4. Có bng chng ng độc chì
5. Ch có triu chng cm giác
(hiện nay đã đồng thun th đơn thuần cm giác)
6. Có bng chng bnh lí khác gây bnh tk ngoi biên cp tính
22
Tiêu chun chẩn đoán theo Hugh J Willison, 2016 Các biến th ca GBS:
lOMoARcPSD|10435767
Các đặc điểm lâm sàng cn có cho chẩn đoán GBS
Yếu lit t chi tiến trin nng dn hai chân và hai tay (đôi khi khởi
đầu ch hai chân)
Mt phn x gân cơ (hoặc gim phn x gân cơ ở các chi yếu)
Các triu chng h tr
Giai đoạn tiến triển kéo dài đến 4 tuần (thưng 2 tun)
Tương đối đối xng
Các triu chng hoc du hiu cm giác nh (không có trong th si
trc vận động cp tính)
Ảnh hưởng thn kinh sọ, đặc bit là lit mt hai bên
Ri lon thn kinh t ch
Đau (thường gp)
Các đặc điểm làm tăng sự nghi ng chẩn đoán GBS
Dch não ty: s ng tế bào tăng nhiều (>50 tế bào/μL).
Suy hô hp nặng nhưng lại không yếu hoc yếu chi nh lúc khi phát.
Du hiu cm giác nặng nhưng li không yếu hoc yếu chi nh lúc khi
phát.
Ri lon chứng năng bàng quang trực tràng lúc khi phát.
St lúc khi phát.
Có băng cảm giác theo khoanh ty.
Yếu không đối xứng đáng kể và hằng định.
Ri lon chức năng bàng quang trực tràng hng định.
Yếu tiến trin chm và không suy hô hp (cn xem xét SIDP - subacute
inflammatory demyelinating polyneuropathy hoc A-CIDP - acute
onset chronic inflammatory demyelinating polyneuropathy).
Đo dẫn truyn thn kinh
lOMoARcPSD|10435767
Có th hu ích trong thc hành lâm sàng nhưng thường không nht
thiết phải có để chẩn đoán.
Cn thỏa đủ các tiêu chun Brighton.
Cn thiết để phân loi GBS mt myelin hay si trc vận động.
AIDP: có đặc điểm mt myelin (tốc độ dn truyn vận động gim, thi
gian tim vận đng ngn chi kéo dài, thi gian tiềm sóng F tăng, có
hiện tượng chn dn truyn và phát tán theo thi gian).
AMAN: không có đặc điểm mt myelin.
Th chính
Các biến th
Th tn thương myelin
AIDP
(Acute
Inflammatory
Demyelinating
Polyradiculoneuropathy)
Đin hình (vận động, cm giác, t chi, đối xng)
Không
đin
hình
Không đối xng
Đơn thuần vận động (pure motor)
Mt cm giác trội hơn vận động
Còn phn x gân cơ
Khu
trú
Hu hng - C - Cánh tay
Liệt hai chi dưi
Lit mt hai bên và d cm
Lit dây VI và d cm ngn chi
Th tổn thương si trc
(Axonal GBS)
AMAN (Acute Motor Axonal Neuropathy)
AMSAN (Acute Motor and Sensory Axonal
Neuropathy)
Hi chng Miller Fisher
Đin hình (lit vn nhãn, tht điu, mt phn x
gân cơ)
Kèm yếu chi tiến trin
Kèm lit hành não
lOMoARcPSD|10435767
Viêm đa rễ dây thn kinh mt myelin cp tính (AIDP acute inflammatary demyelinating
polyradichuloneuropathy)
Bệnh đa dây thần kinh vận động si trc cp (AMAN Acute Motor Axonal Neuropathy)
Bệnh đa dây thần kinh vận động cm giác si trc cp (AMSAN Acute Motor and
Sensory Axonal Neuropathy)
Bnh có ri lon chc năng thần kinh thc vt (acute pandysautomia)
HC Guillain Barré cm giác
HC Miller Fisher
Các th lâm sàng ca GBS (Hugh J Willison, 2016)
23 24
GBS disability scales: gm 7 mức độ, t trng thái khe mạnh đến t vong,
thường được ng dng trong việc đánh giá mức độ nng ca GBS:
1. Khe mnh
2. Triu chng mức độ nh và có kh năng chạy được
3. th đi bộ 10 mét hoặc hơn không cn tr giúp nhưng không th chy
đưc
4. Có th đi bộ 10 mét vi s tr giúp
5. Nm liệt giường hoc ngồi xe lăn 6. Cn thông khí h tr ít nht 1 thi gian
trong ngày
7. T vong.
Din tiến: GBS din tiến qua 3 giai đoạn (bài đọc ghi 4 giai đon?)
1. Gđ tiến trin: 1-4 tun
2. Gđ bình nguyên: 1-2 tuần trong đó triu chng không tr
nng thêm 3. Gđ thoái lui triu chng
Bn này: GBS th AIDP giai đoạn tiến trin, tn thương sợi trc
th phát nng, GBS disability scale 6 đim Biến chng th
xy ra:
Viêm phi
Suy hô hp
Ri lon thn kinh thc vật, tăng huyết áp hay tt huyết áp
tư thế, ri lon nhp tim
Ri loạn điện gii
Loét
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Không
đin
hình
Kèm tổn thương thân não (Viêm não
Bickerstaff)
Th tổn thương cảm giác đơn thuần (acute pure sensory neuropathy)
Th tổn thương thần kinh t ch đơn thuần: bnh thn kinh t ch cp (acute
autonomic neuropathy)
lOMoARcPSD|10435767
Suy nghĩ về điu tr như thế nào?
Cp cứu? Nguyên nhân? Cơ bản? Phc hi và phòng nga?
Điu tr
Cp cu: ABC, suy hô hp
Nguyên nhân: Loi b kháng th/trung hòa kháng th (lc huyết tương/IVIG)
IVIG 8 l x 5 ngày TTM (0,4g/kg x 5 ngày, mi l 2.5g, cân nng bn = 50kg)
hoc th thay huyết tương (5 lần huyết tương cách ngày, mỗi ln 40-
50ml/kg)
Cơ bản: Nâng đỡ tng trạng, chăm sóc hô hấp, dinh dưỡng
PHCN và phòng nga: VLTL, giảm đau thần kinh
25
Lch s điu tr GBS
Lưu đồ điu tr GBS theo Hugh J Willison, The Lancet 2016
26
Case 4: Nhi máu não
Nguyn T.C. N - 1957
Nơi : Long An
Nhp vin ngày 29/12/20xx, lúc 11h30
Lý do nhp vin: Yếu na người trái
Yếu / lit nửa người có th do tổn thương ở nhng v trí nào?
lOMoARcPSD|10435767
Lit trung ương
V não vn động: thường lit không đu
Bao trong: thường lit đều
Thân não: có th kèm tn thương dây thn kinh s Ty c cao
(nếu có lit tay ít nht t C5 trn; tn thương nửa ty phân li cm giác)
Lit ngoi biên: Thưng không gây lit na người (tay và chân mt bên cùng lúc).
Ví d: bnh đa dây lit 2 bên đối xng; bnh thn kinh khu trú ch b 1 v trí;
bnh nhiu dây din tiến không cùng lúc, bnh s không đột ngt.
Các loi bnh nào có th làm bà C b yếu lit nửa người?
Đột quđột ngt nht
Thoáng qua: cơn thoáng thiếu máu não
Đột ngt vi bi cnh riêng (co git, té chn thương)
Động kinh vi lit sau cơn
Chn thương sọ não mi
Nhanh nhưng có th nhm vi đột ngt do bnh s không đầy đủ
Viêm não
Bnh hy myelin
H đưng huyết
Migraine
Chm tăng dần: khi choán ch ni s
U não
Áp xe não
Máu t mãn tính (chn thương trước)
27
Bnh s: Người bnh và người nhà khai bnh:
Khong 9g30 sáng ngày 29/12 người nhà thấy người bnh
đang sinh hot thì đột ngt yếu 1/2 (T), ngã ngang, nói đ,
méo ming, vn tnh táo.
Trong quá trình bnh, bn không st, không co git, hoàn
toàn tnh táo. Ngưi bệnh được đưa đến nhp vin
Vào cp cu lúc 11h30.
D đoán vị trí tn thương và chẩn
đoán? V trí tn thương:
V não (vn động)
Bao trong
Thân não (cu não? trung não?: cu não tr lên)
Ty c A Ngoi biên A Chn đoán:
Mch máu (đột qu)
Động kinh: hi thêm
Chn thương: hi thêm, nếu thì nguyên nhân hay hu
qu H đưng huyết: ít nghĩ, nhưng phải kim tra ĐHMM
LUÔN PHI LOI TR H ĐƯNG HUYT MUST NOT
MISS
Tin s
Rung nhĩ do h van 2 lá, thay van 2 lá năm 1995
Dùng sintrom đến 2 tháng trước không kiểm soát được
INR (bn có 1 đợt XHTH)
Sau đó bn được chuyn sang dùng Xarelto 15mg 1v/ngày
Cách 6 ngày, bn ngưng Xarelto để nh răng, mi ung
li ngày nv.
Không ghi nhn tiền căn khác.
lOMoARcPSD|10435767
Tiền căn rung nhĩ, thay van, và dùng thuốc kháng đông có khả năng liên quan gì
ti bnh hin ti ca bà C?
Rung nhĩ nguy cơ hình thành huyết khi bn ngưng thuc kháng đông nên tăng
nguy cơ hình thành huyết khi huyết khi là tc ĐM não nhi máu não đột qu
28
lOMoARcPSD|10435767
Khám thc th
lOMoARcPSD|10435767
Khám lúc NV (11g47 ngày 29/12/20xx)
Ni khoa tng quát không bt thưng
Bn tnh, tiếp xúc tt
Nói đớ - dysarthria
Lit VII trung ương (T)
Bán manh đồng danh bên (T)
Lit ½ (T) sc cơ 0/5, Babinski (+) bên (T)
Không ri lon cm giác, không ri lon cơ vòng
Du màng não (-), du tiu não (-)
NIHSS: 14đ (Lit tay 4 Lit chân 4 Lit VII 2 Bán manh 2 Nói đớ 2)
Tóm tt bnh án
Bn n 63 tui nhp vin vì yếu na người trái đột ngt, bnh 2 gi, biu hin gm:
Nói đớ (dysarthria)
Bán manh đồng danh trái
Lit VII trung ương trái
Lit na người trái sc cơ 0/5
Babinski (+) bên trái
NIHSS 14 đim
Tin căn: rung nhĩ, h 2 lá thay van, ngưng kháng đông 6 ngày nay, mi dùng li sáng cùng ngày nhp vin.
lOMoARcPSD|10435767
29 30
Đặt vấn đề?
Cách 1 đơn gin
Lit na người trái đột ngt, gi th 3
Lit VII TW trái
Bán manh đồng danh trái
Vn đề khác:
Rung nhĩ, h 2 lá đã thay van
Dùng kháng đông không đều (sintrom Xarelto); ngưng kháng
đông mi dùng li
Cách 2 nâng cao
Lit na người trái đột ngt gi th 3 kèm lit VII TW trái và bán manh
đồng danh trái
Vn đề khác:
Rung nhĩ, h 2 lá đã thay van
Dùng kháng đông không đều (sintrom Xarelto); ngưng kháng
đông mi dùng li
Xác định chẩn đoán định khu?
Trung ương hay ngoi biên
Lit nửa người
BBK (+)
Lit VII TW
Bán manh đồng danh
Trung ương
Trung ương - v trí c th:
Lit VII TW: loi tu c, hành não, cu não thp
Không có dây s khác + có bán manh: loi thân não
Liệt đồng đều v trí tổn thương là ở vùng sâu - bao trong (phi)
Bán manh đồng danh trái tổn thương vùng sâu kích thước ln, hoc
kèm tổn thương v não thái dương
(Tổn thương khu trú/nhỏ bao trong thì không có bán manh)
Chẩn đoán bệnh (nguyên nhân)?
Đột qu là phù hp nht
Bnh s và khám không ng h chn thương s não và động kinh
H đưng huyết: ít gi ý nhưng cn loi tr bng xét nghim
31
Chẩn đoán
Đột qu cp gi 2 (sang gi 3) bán cu trái thuc vùng cấp máu động mch
não giữa (vùng sâu kích thước ln, có th bao gm v não thái dương)
th là nhi máu hoc xut huyết não
Ra quyết định cp cu
lOMoARcPSD|10435767
Bn còn trong ca s cp cu không?
Đột qu gi th 2: Đột qu ti cp D
định có điều tr cp cu gì?
Tiêu si huyết đưng TM. Can thip ni mch để ly huyết khi.
Cần làm gì ngay để quyết định cp cu?
CT scan não + đưng huyết ti giường
Hình nh CT scan não của bn cho được thông tin gì?
Loi tr xut huyết não
Thy tn thương nghi ngờ là nhi máu (ch khoanh tròn )
Xét nghim khác:
Đưng huyết mao mch 118mg/dl Loi tr h đưng huyết.
Quy trình cp cu tái thông
32
Quyết định dùng rtPA tĩnh mạch da vào ch định chng ch định?
Alteplase tĩnh mạch liu 0,9 mg/kg (max 90mg): bolus 10%, còn li PIV trong
60 phút trong ca s 0 4.5h
Các chng ch định quan trng
Xut huyết
Đưng huyết
Huyết áp
Đang dùng kháng đông
Tin căn xut huyết não
Chng ch định ca s 0 3h
Triu chng gi ý xut huyết dưới nhn
BN tng có: xut huyết ni s, d dng mch máu não, phình mch, u
não, xut huyết võng mc.
Trong vòng 3 tháng: đột qu thiếu máu cc b, chn thương sọ não
Gần đây có phẫu thut ni s hoc ni ty
Trong vòng 7 ngày: chích ĐM nơi không ép được
HATT >185 hoc HATTr >110 mmHg
Xut huyết ni đang hoạt động
Ri loạn đông máu cấp, bao gồm TC < 100000, đang dùng kháng
vitamin K vi INR > 1.7
Đưng huyết < 50 mg/dL
CT thy nhi máu nhiu thùy (giảm đậm độ >1/3 bán cu não)
Chng ch định ca s 3 4.5h
Lớn hơn 80 tuổi,
Đã dùng kháng đông, dù INR < 1.7
Chẩn đoán đột qu: Lâm sàng
Loi tr xut huyết: CT scan
Quyết định dùng rtPA tĩnh mạch: bng kim
Đánh giá quyết định can thip ni mch: CTA
lOMoARcPSD|10435767
NIHSS >25
Va có tiền căn đt qu và tiền căn ĐTĐ
Bn này có chng ch định tiêu si huyết vì đã dùng kháng đông (Xarelto)
33
CTA: tìm động mch tc ln mCTA
(multiphase): đánh giá bàng h
Tái thông ni mch: can thip ly huyết khi bng dng c
Ch định can thip ni mch Stent retriever IA
Ca s 6 gi
ĐQ do tắc ĐM lớn(ICA, M1 MCA) (Vi M2, ACA, PCA, BA, VA: Rec IIb)
Tuổi ≥ 18; ASPECTS ≥ 6; NIHSS ≥ 6
Kết qu điu tr tái thông ni mch
34
Điu tr sau tái thông?
Nhp đơn vị đột qu
Đề phòng các biến chng sm
Biến chng do dùng rtPA: phn v, phù mch (phù Quinck), xut huyết
(ni s, ngoài s)
Phù não do nhi máu não din rng
Chuyn dng xut huyết
Xut huyết nhng nơi khác
Nhi máu não tái phát
Theo dõi bnh nhân
24h đầu: theo dõi sinh hiu, nhc đầu, ý thc (GCS), khiếm khuyết
thn kinh (NIHSS)
lOMoARcPSD|10435767
Phn v, phù Quinck: khó th, tim nhanh, huyết áp tt
Xut huyết não, phù não: nhc đầu, huyết áp tăng, giảm ý thc, tăng
đim NIHSS
Chăm sóc điều tr trong giai đoạn cp?
24h đầu sau điu tr tiêu si huyết
Nhn ăn
Không dùng thuc chng tiu cu, kháng đông
Không đặt sonde tiu, sonde d dày nếu k trong tình hung bt buc
Nut sc và viêm phi hít
Nhn ăn trong những gi đu tiên (đến 24h)
Test nut: k cho ăn, ung k c ung thuc, nếu chưa làm test nut
Test nut tht bi: đặt sonde
Huyết khi TM sâu và thuyên tc phi
Dch chuyn sm nếu tình trng cho phép
Đánh giá nguy cơ huyết khi TM sâu (thang đim PADUA), nếu nguy
cơ cao, dùng bin pháp d phòng
Heparin trng lượng phân t thp (enoxaparin TDD)
Dng c ép khí ngt quãng Th oxy: khi SpO2 gim < 94%
Kim soát huyết áp trong giai đon cp
24h sau rtPA: HA 180/105
Nhi máu não không rtPA: HA 220/120
35
Xut huyết não: HA 140-180/90
Phc hi chc năng
Đánh giá sm ngay ngày đầu
Tp sm tùy tình trng bn
Tìm nguyên nhân nhồi máu não như thế nào?
Điu tr d phòng theo nguyên nhân
Kim soát các yếu t nguy cơ
Thuc chng huyết khi
Thuc chng tiu cu: Dùng cho đột qu thiếu tưới máu não không do
lp mch t tim Aspirin (75 325mg)
Clopidogrel (75mg)
Aspirin + Dipyridamol (hin không có thuc)
Cilostazol (100 mg x 2)
Thuc chng tiu cu kép: Aspirin + Clopidogrel, dùng cho
Cơn thoáng thiếu máu não nguy cơ cao, hoặc đột qu nh (thiếu
máu cc b): khi đu trong 24h, o dài 21 ngày Hp động
mch ni s nng (>70%) triu chng: khi đầu trong 1 tháng,
kéo dài 90 ngày.
Thuc kháng đông: dùng cho lp mch t tim (vd rung nhĩ)
Thuc kháng vitamin K: mc tiêu INR 2.0 3.0
NOACs: dabigatran, rivaroxaban, apixaban
Statin: 2 loi hiu lc mnh đưc khuyến cáo là Atorvastatin,
Rosuvastatin
lOMoARcPSD|10435767
36
Case 5: Xut huyết não
Vũ Văn L., nam, 37 tui
Ngh nghip: kinh doanh
Nhp vin: 19/10/20xx lúc 13h30
Lý do nhp vin: yếu na người trái đột ngt
Bnh s:
Cách nhp vin 3 gi (10h30), bn đang ngồi đột ngt thy tay chân trái mt
sc, không cm nm đưc, không đưa lên cao đưc. Nhn thy ging nói có
thay đổi. Không để ý có méo ming không.
Tin s:
Không ghi nhn THA, ĐTĐ
Hút thuc lá và ung rượu bia nhiu
Chưa ghi nhn tin căn bn thân và gia đình đột qu, nhi máu cơ tim
Khám thc th
Khám tng quát
Bn tnh, tiếp xúc tt
Sinh hiu: mch 80l/ph, huyết áp 140/85mmHg
Khám thn kinh
Đồng t 2.5mm đều 2 bên, PXAS (+)
Không bán manh
Vn nhãn bình thường, không sp mi
Dysarthria
M nếp mũi má bên (T), nhân trung lch nh sang (P), còn nếp nhăn
trán
Sc cơ tay-chân (T) 4/5, tay-chân (P) 5/5
Phn x gân cơ tứ chi 2+
Babinski (+) T, phn x da bng âm (T)
C mm, Kernig (-)
Đặt vấn đề
Lit na ngưi trái đột ngt người tr, gi th 3
Không tin căn THA, ĐTĐ
37
Chẩn đoán định khu?
Xác nhn trung ương: yếu na người, yếu VII TW, du Babinski, mt phn
x da bng
V trí c th
lit VII TW: tn thương cầu não cao, trung não, bao trong, v não
vn động (P)
Không lit dây s khác, bn yếu tay chân mt nh, đồng đều
tn thương lân cn bao trong (ng h: không ri lon chc năng cao
cp liên quan vo)
Chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt?
Chn đoán hàng đầu: đột qu cp
Loi tr xut huyết dưới nhn (bn biu hin chính du định v, không
phi là đau đầu và du màng não)
Xut huyết hay thiếu máu cc b: cn hình nh hc
Chn đoán phân bit: h đưng huyết ít nghĩ ĐHMM
lOMoARcPSD|10435767
Ch định cn lâm sàng?
Đưng huyết mao mch
CT scan s não không thuc cn quang
XN khác: ly máu gi khn, k bt buc ch kết qu trưc khi điu tr rtPA
CTM, PT, aPTT
ĐH, creatinine, ion đồ
Men gan (AST, ALT), men tim (troponin)
38
Kết qu cn lâm sàng chính
Đưng huyết: 110 mg/dL
CT scan não:
Đọc CT scan:
Vôi hoá tuyến tùng
Vôi hoá: đối xng, các v trí thường gp, không phù xung quanh
Xut huyết nhân bèo
Xut huyết: dải đen quanh khối, phù xung quanh, nếu phù ln s đẩy các cu trúc xung quanh
Đưng gia lch ít
Kích thước não tht khác nhau
Chẩn đoán là gì sau khi có CT scan? Có thể gii thích hết các triu chng
thn kinh bng tn thương trên CT này hay không?
Chn đoán: Xut huyết não nhân bèo phi
Tn thương phù hp lâm sàng do
Lâm sàng định v vùng sâu lân cn bao trong
lOMoARcPSD|10435767
CT tn thương nhân bèo lan hoc phù não nh hưởng đến
bao trong, vành tia yếu lit nh đồng đều. Lâm sàng
hình nh hc phù hp.
39
Kế hoch x trí tiếp theo cho bn này là gì?
Nhp phòng chăm sóc tích cc đột qu
Kim soát huyết áp
D phòng các biến chng
Phc hi chc năng
Tìm và điu tr nguyên nhân
Các nguyên nhân xut huyết não
Tăng huyết áp
CAA: bnh mch máu não dng bt
V d dng mch máu
Ri lon đông máu (di truyn, mc phi, hoc do thuc kháng
đông)
Xut huyết trong khi u (di căn não)
Xut huyết trong khi nhi máu não
Huyết khi tĩnh mch ni s
Thuc gây nghin: Cocaine
Các v trí xut huyết não điển hình của tăng huyết áp?
THA gây tổn thương mm nhỏ
Thoái hoá đm xuyên dày thành mạch gây tc mch - nhi máu
Thoái hoá to vi phình mch v gây xut huyết
Các nhánh động mch xuyên xut phát gần như vuông góc động mch
ln (vd động mch não gia) không qua trung gian nên b tác động
bi
áp lc nhiu nht v trí b tác động trc tiếp bi THA
V trí xut huyết đin hình do THA là các nhánh xuyên
Nhân nn, nhân bèo, nhân đậu
Đồi th
Thân não, cu não
Tiu não
40
Bn tr, HA không cao nhiu tìm nguyên nhân bng MRI
lOMoARcPSD|10435767
MRI não không thy bt thường khác (u, avm, rò, viêm mch, huyết khi tĩnh
mch)
Xut huyết do tăng huyết áp dù mc huyết áp hin ti không cao nhiu.
Ch định phu thut xut huyết não
Xut huyết đi não (AHA 2010)
Hiu qu còn chưa ràng thn trng, không m
đại trà
Ch định m
XH não thùy kích thước trung bình hoc ln,
B mt khi máu t cách v não <1cm, và
Bnh nhân tr, din tiến lâm sàng đang xấu đi
Không m
Xut huyết não nh (< 10 cm3) hoc lâm sàng
Minh h
a v trí ch
khiếm khuyết thn kinh ti thiu kích thước xét ch
Bnh nhân điểm GCS < 4, tr xut huyết tiu não
định phu
thut
41
Ch định điều chnh huyết áp trong đột qu cp Không
h HA nhanh, không dùng nifedipine dưới lưỡi.
Giai đoạn cp Vi xut huyết não:
Kinh điển: ch h áp khi HA ≥ 180/100 mmHg
Mi: có th điu chỉnh để đạt HATT # 140 mmHg
Vi nhi máu, không h áp, tr khi
HA ≥ 220/120 mmHg, hoặc
Bn được điều tr bng rtPA (mc tiêu < 185/110) hoc
Bn tn thương quan đích do THA cp cu (suy tim, NMCT,
bnh não do THA, phình ĐMC bóc tách)
Thuc la chn: h áp tĩnh mch nicardipine, labetalol,
nitroprusside
Nicardipine TTM 5mg/h, tăng liu 2.5mg/h mi 5 phút ti khi đạt
đưc HA mc tiêu, ti đa 15mg/h
Mc tiêu h 15% tr s HA trong 12-24h đầu
Các điều tr khác:
Phòng nga hít sc
lOMoARcPSD|10435767
Test nut trước khi cho ăn
ung
Nếu không đạt: nuôi ăn qua
sonde
Phòng nga huyết khi tĩnh mch
sâu
Đánh giá nguy cơ (thang đim
PADUA)
D phòng khi ch định: dng
c ép khí ngt quãng, LMWH
Phc hi chc năng: đánh giá
thc hin t ngày đầu, gm vt lý
tr liu, âm ng tr liu, hot động
tr liu
42
Case Chăm sóc giảm nh
Bn nam 56 tui, tin căn K đại tràng đã m, tin căn tc rut nghĩ do dính sau m, tăng
huyết áp, đái tháo đưng type II
Ln nm vin này: bn đt ngt đau đầu, lơ mơ, liệt na người trái nhp vin
Khám lúc nhp vin:
Lơ mơ, liệt na người trái kiu trung ương, thở nhanh
Sau 2 tiếng: người bnh hôn sâu, đồng t P giãn, mt PXAS, suy hp phi th
máy ni khí qun, lit hoàn toàn na
người trái, na người phi còn đáp
ng đau
Hình nh CT scan lúc nhp vin
lOMoARcPSD|10435767
Chẩn đoán – tiên lượng
Xut huyết não ln bán cu não phi theo dõi xut huyết trên nn u di căn
Bn tiên lượng xu, có th ngưng tim trong 1 – 2 ngày ti hoc nếu sng
còn cũng để li di chng nng n
Báo tin xu
Bn là bác sĩ điu tr đến gp người nhà bn để thông báo tiên lượng xu
ca bn.
Hãy hình dung môi trường, cách tiếp cn câu chuyn bn mun để gim
thiu cú sc tinh thn cho người nhà.
43
44
Case 6: Đau đầu
Lê Hoài D., n, 45 tui
Cân nng: 43kg
Ninh Hoà - Khánh H
Lý do đến khám: đau đầu cơn nhiều năm
Bnh nhiều năm với các cơn đau đầu thay đổi bên, đau nhói git, mc
độ nặng, thưng phi nm ngh, có lúc bun nôn, không nôn, kéo dài 12
ngày, mi tun 1-2 cơn.
Khám không có bất thưng thn kinh.
Đau đầu nguyên phát hay th phát?
Bn không có các du hiu cnh báo - SNOOP - đau đầu nguyên phát
Đau đầu + lit na người: xut huyết não, huyết khi TM ni s
Đau đầu + liệt dây VI: viêm xoang hang/tăng áp lực ni s
Đau đầu + liệt dây III: phình ĐM thông sau
Các du hiu cnh báo
SNOOP
Viết tt ca
Nghĩa là
Chẩn đoán nghi ngờ
S
Systemic
symptoms
Secondary risk
factors
TC toàn
thân YTNC
th phát
Nhim trùng (VMN, viêm
não), viêm ĐM đại bào, di
căn não, viêm màng não
carcinomatous
N
Neurologic
symptoms/signs
Bất thường
thn kinh
Khi choán ch ni s, đột
qu, não úng thu
O
Onset
Kiu khi
phát
Thường do: XHDN, co tht
mch não hi phc,
HKTMNS, viêm mch
lOMoARcPSD|10435767
O
Older (esp. >50
years)
Ln tui
(đặc bit là
>50)
Đau đầu mi khi
phát, nng dn
Khi choán ch ni s,
viêm ĐM đại bào
P
Positional
Prior
Papilledema
Precipitated by
Tư thế
Khác trước
Phù gai th
Nng lên khi
Thay đổi khi nm, ngi
Thay đổi tính chất đau
M mt gim th lc
Valsalva, ho, hắt hơi
Gim áp lc ni s
Khi choán ch ni s
Tăng áp lực ni s vô căn
Sang thương hố sau
Có cn chp CT hay MRI não không? Chp
CT, MRI não khi có SNOOP hoc chưa từng
khảo sát + điều tr không hiu qu.
45
Đau đầu nguyên phát bn này thuc loi nào?
Đau đầu migraine.
Đặc tính đau đầu migraine: POUND
P: Pulsatile Đau kiểu nhói git, mạch đập
O: One day Thường kéo dài 1 ngày, tiêu chun là 4 72 gi
U: Unilateral Đau đầu thường mt bên
N: Nausea Bun nôn và/hoc nôn
D: Disabling Đau mức độ nng cn tr hoạt động sng 3/5 tiêu chun:
có th là migraine. 4/5 tiêu chun: khá chc migraine.
Tiêu chun Migraine không tin triu
5 cơn thỏa các tính cht
4 gi
3 ngày (kéo dài t 4 gi ti 3 ngày (72gi)
2 trong 4 triu chng:
Đau nửa đầu
Đau nhói giật
Mức độ trung bình/nng
Nng lên khi hot đng
1 trong 2 biu hin:
Bun ói/ ói
S ánh sáng/ và s tiếng n
0: Không có nguyên nhân nào khác
Điu tr đau đầu migraine
Điu tr không dùng thuc
Li sng: làm vic ngh ngơi điều độ, ng đủ, tránh căng thẳng,
tránh thc khuya
Tăng cường vận động, tp th dc
Ăn uống: tránh mt s thc phm có th khởi phát cơn đau
Caffeine dùng nhiu hoc cai
Bia rượu (đặc bit là vang đỏ)
Chocolate, aspartame, bt ngt
Thức ăn có tyramine: phô mai, thịt hp, xúc xích, tht xông khói
Tâm lý tr liu: nếu bnh nhân có vấn đềm lý kèm theo
46
Điu tr cắt cơn
lOMoARcPSD|10435767
Điu tr phòng nga
Chú ý ph n trong thi k sinh sn: không dùng valproic acid
47
Case 7: Động kinh
T.T.H.Y, n, 31 tui
Đến khám vì có nhiều cơn mất ý thức thoáng qua trong 1 năm nay. Sau
những cơn đó, bn hoàn toàn bình thường.
Nhng chẩn đoán nào có thể nghĩ đến trên bn này?
nh
ng
ý thc
Thi gian
Yếu t
kích gi
Tin triu
Triu
chng
trong cơn
Lú ln
sau
cơn
Chn
thương/
Vết cn
i
Cơn
động
kinh
Có /
Không
Ngn (giây
phút)
Có th
+/-
Tính
định
hình Co
git/
không co
git
Có th
(bên hông
i)
Ngt
Rt ngn
(giây)
Đứng
Xúc động
Hoa mt/
Ti sm
Gim TLC
Có th
nhng c
động git
cơ nhẹ
Không
u
i)
TIA
Không
Vài phút
gi
Có YTNC
Không
Yếu lit
chi
Không
Hiếm
Migraine
Không
Gi - vài gi
Có th
Đau đầu
Không
Không
Cơn do
căn
nguyên
tâm lý
Không
Phút gi
Có th
Không rõ
Đa dạng
Không
Hiếm
bn này: Cơn động kinh / Migraine / Cơn do căn nguyên tâm lý
Bn cn hi thêm nhng d kiện gì đểm rõ chẩn đoán?
Tính chất cơn: trước cơn, trong cơn và sau cơn, thời gian cơn, tiền căn
Tính chất cơn ở bn này:
lOMoARcPSD|10435767
Trước cơn: cảm giác s, khó din t
Trong cơn: nhìn chằm chm, mt ý thức, đứng lên, xoay vòng, cửa đng
t động tay (P) > (T), c động nhai ming
Thi gian: 1 phút
Sau cơn: bn còn lú lẫn, kéo dài 3 phút, quên nhng gì xảy ra trong cơn
Tiền căn: sốt co git lúc 3 tui
Không có tiền căn bnh lý gì khác
48
Chẩn đoán có thể nht thời điểm này?
Cơn cục b phc tp + tin s co git do st
Động kinh do xơ cứng hi hi mã
Du hiu gợi ý cơn mt ý thức là cơn động kinh
Du cắn lưỡi
Triu chứng xoay đầu mt
Có nhng c động bất thường
Tư thế bất thường
C động co git kéo dài
Lú ln sau cơn
Aura đặc hiu: cm giác sợ, déjà vu hay jamais vu…
Phân loại cơn động kinh ILAE 2017
6 nhóm nguyên nhân động kinh
Theo thy các nguyên nhân thường gp trên lâm sàng
Di chng ca tổn thương não cũ
Tổn thương đang tiến trin
Bất thường bm sinh
49
Xơ cứng hi hi mã
Bất thường gen - Vô căn
Không xác định nguyên nhân (thường gp nht trên lâm sàng)
Theo bài
Cu trúc
ngưi trẻ: xơ cứng hi hi mã, lon sn v não
lOMoARcPSD|10435767
ngưi già: di chng chấn thương sọ não, di chứng đột qu
Căn nguyên gen
Nhim trùng
Chuyn hóa
Min dch
Không rõ
Điu tr bệnh động kinh
Chn la thuc theo loại cơn động kinh
Cơn cục bộ, cơn co cứng co git toàn th (1): carbamazepine,
levetiracetam, phenobarbital, oxcarbazepine, gabapentin, clobazam,
acetazolamide, phenytoin, pregabalin, valproate (tránh ph n độ
tui mang thai), lamotrigine (khá an toàn ph n mang thai),
topiramate
Cơn vắng ý thc (2): acetazolamide, clobazam, clonazepam,
ethosuximide, lamotrigine, levetiracetam, phenobarbital,
topiramate, valproate.
Cơn giật (3): clobazam, clonazepam, lamotrigine, levetiracetam,
phenobarbital, piracetam, topiramate, valproate
Cơn vắng ý thức không điển hình, cơn co cứng và cơn mất trương lực
(4): acetazolamide, clobazam, clonazepam,
felbamate, lamotrigine, phenobarbital, primidone, rufinamide,
topiramate, valproate, zonisamide.
Carbamazepine, gabapentin, oxcarbazepine, tiagabine, vigabatrin:
làm nặng cơn (2), (3), (4).
Phenytoin: làm nng cơn (3), (4)
50
Điu tr khác
Chế độ ăn sinh ceton: chế độ ăn nhiều chất béo. Điều tr thường được
bắt đầu trong bnh viện và được duy trì vi s h tr ca chuyên gia
dinh dưỡng. Bữa ăn sinh ceton chủ yếu được điều tr tr em vi
động kinh kháng thuc.
Điu chnh li sng: dùng rượu quá nhiu, mt ng nặng, thay đổi liên
tc chu k thc - ng, stress nhiu ảnh hưởng quan trọng đến điều tr.
Điu tr ngoi khoa phu thut bn ch định (HC động kinh thái
dương trong, HC động kinh sang thương, HC động kinh na bán cu)
Kích thích thn kinh (neurostimulation) bn đng kinh kháng thuc
không có ch định phu thut
Kích thích thn kinh X
Kích thích não sâu
lOMoARcPSD|10435767
51
Case 8: Hôn mê
Mt s tình trng cn phân bit vi hôn mê
Tắc ĐM thân nền tổn thương phần trước cu não HC khoá
trong
Tổn thương thuỳ trán 2 bên chng lng thinh bt đng
Tổn thương vỏo 2 bên kéo dài trng thái thn kinh thc vt
Hc tăng trương lực
Sng - tăng đáp ứng thn kinh, mt trn to
Bn nam 65 tui được con gái đưa đến phòng cp cu bnh vin trong tình
trng hôn mê.
Bn tiếp nhn bn phòng cp cu. Bạn làm gì đầu tiên?
ABCD
Con gái bn khai bệnh, trước nhp vin 1h, bn đang ăn cơm thì đột ngt
chóng mt, có ói 1 lần, sau đó 20 phút quỵ xung hôn mê nhp vin
Tiền n: THA 5 m, đang có toa amlodipine 5mg 1v uống sáng nhưng bn
uống không đều, khi nào thy chóng mt mi ung
Những thăm khám quan trọng nào cn thc hin?
Khám tng quát: HA, quan sát nhp th
Phn x đồng t
Phn x mt búp bê ngang, dc
Đáp ứng vn động với kích thích đau
Đánh giá thang điểm GCS
Kết qu khám
Huyết áp: 220/110 mmHg
Bn mê GCS E1V1M2 (4 điểm)
Đồng t 1mm 2 bên, PXAS (-)
Phn x mt búp bê ngang (-)
Tư thế dui cng mt não
Babinski (+) 2 bên
Bin lun chẩn đoán định khu v trí tổn thương gây ra hôn mê?
Mt phn x mt búp bê ngang tn thương cu não
Co đồng t tổn thương cu não
Tổn thương cuống não giãn đồng t. Tổn thương cầu não co đồng t.
52
Case 9: Parkinson
Bn nam 65t, kinh doanh t do, đến khám biu hin run tay (T) nhiu t
khong 11 tháng nay.
Nhng tính cht giúp phân bit triu chng run vi các bất thường vn
động khác?
Triu chng ri lon vận động tăng động
Run: có nhịp, co luân phiên cơ đồng vận và đối vn, d đoán được
Múa git: không đều, nhanh, không d đoán đưc
Múa vung: vung ném chi, biên đ rng, nhanh, không d đoán được
Múa vn: chậm, không đều, ngon ngoèo, liên tc
Loạn trương lực cơ: mnh, duy trì, chm, vn vo của cơ trục
Tic: co tht nhanh, lặp đi lặp lại, định hình, theo thói quen, có th c
chế
Giật cơ: git nhanh, ngắn đột ngt không có nhp
Lit kê nhng nguyên nhân gây run?
Run tư thế (postural tremor)
lOMoARcPSD|10435767
Run sinh lý (physiologic tremor)
Run sinh lý tăng cường (enhanced physiologic tremor)
Lo lng hay s hãi. Hoạt động th cht quá mc hoc thiếu ng
Hi chng cai thuc an thn hoặc rượu
Độc tính ca thuc (ví d: lithium, thuc giãn phế qun, natri
valproate, thuc chng trm cm ba vòng), ng độc kim loi nng (ví
d: thy ngân, chì, asen), ng độc carbon monoxide.
ng giáp
Gia đình (di truyền tri) hoặc vô căn (lành tính)
Run loạn trương lực
Ri lon chức năng tiu não
Bnh Wilson
Run khi đến đích (intention tremor)
Bnh lý thân não hoc tiu não
Độc tính ca thuc
Bnh Wilson
Run loạn trương lực
53
Run khi ngh (rest tremor)
Hi chng Parkinson
Bnh Wilson
Ng độc kim loi nng (ví d thy ngân)
Run loạn trương lực
Những đặc điểm cn mô t ca triu chng run trên bn này?
V trí, tn s, biên độ, tính cht, tình hung xy ra run
Bnh nhân này:
Run bàn tay (T), run kiu gp-dui các ngón tay và bàn tay, nhp nhàng.
Tn s 5 ln/giây (5Hz)
Biên độ ln
Xy ra khi ngh, mt khi vận động và khi ng.
Run bn này nghĩ do hội chng Parkinson.
Triu chng lâm sàng nào khác cn khám giúp gi ý hi chng
Parkinson?
TRAP
Tremor: run
Rigidity: tăng trương lực cơ kiểu ngoi tháp (kiểu răng cơ)
Akinesia / Bradkikinesia: chm vận đng/bất động
Postural Instability: bất thường tư thế đứng và dáng đu
Vừa tăng động, va giảm động nhưng ch yếu là giảm động
Khám bn
V mt ít biu l cm xúc như đeo mặt nạ, dáng đi khom nh ra phía trưc,
tăng trương lực cơ ngoại tháo tay (T), dấu bánh răng cưa c tay (T).
Nhng nguyên nhân gây hi chng Parkinson?
Bnh Parkinson.
Hi chng Parkinson th phát Mch máu: Nhi máu nhiu .
Thuc: thuốc hướng thn kinh, reserpine, tetrabenazine,
alphamethydopa, lithium, flunarizine.
Nhim trùng: sau viêm não, do virus chm.
Chấn thương đầu võ sĩ quyền anh.
Độc t: MPTP, CO, Mn, Hg, cyanide, ethanol.
54
lOMoARcPSD|10435767
Nguyên nhân khác: suy giáp, thoái hóa gan-nhân đậu, u não, não úng
thy áp lực bình thường.
Hi chng Parkinson-Plus
Lit trên nhân tiến trin
Teo nhiu h thng (Multiple System Atrophy- MSA)
Thoái hóa v não hch nn
Bnh Alzheimer
Teo nửa ngưi - hi chng Parkinson
Phc hp HC Parkinson - Sa sút trí tu - cng cột bên teo cơ
Hi chng Parkinson do bnh thoái hóa di truyn
Bnh th vùi Lewy di truyn tính tri
Bnh Huntington
Bnh Wilson
Bnh Hallervorden-Spatz
Teo trám cu tiu não di truyn
Calci hóa hch nền gia đình
Neurocanthocytosis
Trên bn này du hiệu lâm sàng nào giúp hướng ti chẩn đoán bệnh
Parkinson?
Tui khi phát
Khi phát 1 bên
Din tiến chm
Không du tháp, tiu não, ngoài ra không ghi nhn yếu lit hay ri lon
cm giác. Không du tiu não, không du tháp, sa sút trí tu.
Tin s gia đình: chưa ghi nhận bnh khác, không ai bnh
tương t, không dùng thuc gần đây, công vic kinh doanh không
yếu t phơi nhiễm.
Khám các cơ quan khác bình thường.
Bn này cn làm hình nh học để chẩn đoán bệnh Parkinson không?
CT Scan, MRI não ch vai trì trong chẩn đoán phân biệt, không phương
tiện đơn độc nào giúp chẩn đoán xác định bnh Parkinson.
55
V trí tổn thương và chất dn truyn thn kinh quan trng nht trng
nht trong bnh Parkinson?
V trí tổn thương: chất đen. Cht dn truyn thn kinh: acetylcholine.
Bnh Parkinson
Chưa có phương pháp chữa khi
Điu tr triu chng
Ci thin chất lượng cuc sng và kéo dài tui th.
Dùng thuc
Không dùng thuc
Phu thut
Trình bày các nhóm thuốc điều trụ, cơ chế tác dng ca thuc?
Các thuốc điều tr:
Tăng tổng hp dopamine
L-dopa (+ cht c chế men dopadecarbolalase ngoi biên)
Sinemet, Madopar, Stalevo, Parcopa
Thuốc đồng vn dopamine
Pramipexole, ropinirole, apomorphine
lOMoARcPSD|10435767
Dn xut t nm ca gà: bromocriptine, pergolide, cabergoline
Các thuc c chế men
Thuc c chế men MAO-B: selegiline, rasagiline
Thuc c chế men COMT: entacapone, tolcapone
Các thuc khác
Thuc kháng cholinergique: trihexyphenidyl, benztropine,
ethopropazine
Amatadine
56
Chuyn hóa L-dopa và các cht c chế men
Din tiến: bn được chẩn đoán bệnh Parkinson được điều tr L-Dopa. Bn
đáp ng tốt và duy trì đáp ứng trong những năm sau đó.
lOMoARcPSD|10435767
57
Case 10: Alzheimer
Bn n 65 tui làm công việc buôn bán được con trai đưa đến khám vì lý do
quên tăng dần.
Khong trong 3 năm nay bn biểu hiện quên tăng dần, thường hay quên
nhng vic d định làm: đi chợ mua thiếu đồ, quên tt bếp, quên cuc hn
quan trng... trong khi nhng vic xy ra lúc n tr thì nh rõ.
Trong phân loi trí nh, bn này b mt trí nh loi gì?
Trí nh ngn hn hay còn gi là trí nh công vic
Phân loi trí nh:
Trí nh cc ngn hay trí nh giác quan
Trí nh ngn hn hay trí nh công vic
Trí nh dài hn
Nhng vùng não b nào có liên quan trong trường hp này?
Trí nh giác quan (cc ngn) đưc hình thành trong quá trình tiếp nhn
ti các vùng v não cm giác nguyên phát các vùng cm giác ph lân
cn. Trí nh ngn hn liên quan đến nhiu vùng não b, bao gm
vùng thc tnh ca h thống lưới kích hoạt hướng lên, vùng não liên quan
s chú ý tp trung thc thi công vic (li não trên trung não, các
vùng v não kết hp thùy đính, chẩm, thái dương, hạch nn vùng
thùy trán trước).
Thùy đính: tiếp nhn kích thích
Thùy thái dương: nhận din bn cht kích thích
Thùy trán: lên kết hoạch đáp ứng hành vi phù hp
Bnh s
Theo con trai bn gần 1 năm nay tình trng quên din tiến nng hơn, bn
quên tên anh ch em trong nhà, ít nói, khii thì diễn đt dài dòng khó
hiu. Bn không còn t chạy xe được, ch nấu đưc những món ăn quen
thuc không nấu được món mi.
Đồng thi vi gim trí nh, bn rt khó tp trung khi đọc báo hoc xem
tivi, không còn kh năng quản tin bc, không th buôn bán thu
xếp vic ni tr gia đình. Đỉnh điểm bn b lạc đường khi đi chợ gn
nhà nên con trai bn phải đưa đi khám bệnh.
58
Nhng chức năng nhận thc nào b ảnh hưởng bn này?
Nhng chức năng nhn thc
Gim tp trung chú ý: rt khó tập trung khi đc báo hoc xem tivi
Gim chức năng điều hành: không còn kh năng quản lý tin bc, không
th buôn bán và thu xếp vic ni tr gia đình
Gim chức năng học tp trí nh: ch nấu được nhng món ăn quen
thuc không nấu được món mi
Gim chức năng ngôn ngữ: ít nói, khi nói thì diễn đạt dài dòng khó hiu
Gim chức năng thị giác không gian: b lạc đường khi đi chợ gn nhà
Gim chức năng nhn thc xã hi: chưa ghi nhn bn
Tin s:
Bn thân: THA phát hiện cách nay 2 năm điều tr vi amlodipine
5mg/ngày. Không ghi nhn tiền căn ĐTĐ, đột qu hay chấn thương đầu.
Gia đình: Mẹ rut b sa sút trí tu lúc 80 tuổi đã mất do tui già.
lOMoARcPSD|10435767
Khám lâm sàng:
Bn tnh táo, ri loạn định hướng thi gian và nơi chốn (không nh ngày,
tháng, nam và tên bnh vin, tên thành ph)
Không ghi nhn khiếm khuyết thn kinh khu trú
Test MMSE đạt 16/30
HA 120/80mmHg; T: 37 đ C; Mch: 84 ln/phút; Nhp th: 20 ln/phút
Vi nhng biu hiện như vậy, bn kh năng bị bnh gì?
Bnh Alzheimer
Tiếp cn bn gim trí nh, cn xác định:
Gim trí nh lành tính Gim trí nh bnh lý
Mt trí nh ngưc chiu Mt trí nh xuôi chiu hoc
Sa sút trí tu - nng
Suy gim chc năng nhận thc nh
59
MMSE (Mini Mental Status Examination) chia thành 3 mức độ:
lOMoARcPSD|10435767
T 20 24: sa sút trí tu nh T 10 19:
sa sút trí tu trung bình.
i 10: sa sút trí tu nng
Bn này: sa sút trí tu trung bình
60
Nêu các nguyên nhân gây sa sút trí tu?
Sa sút trí tu mch máu (thưng xy
ra ngưi b tai biến mch
Bnh Alzhemer máu não, người bnh tiểu đường
và cao huyết áp không điều tr
hoặc điều tr không hiu qu)
Các nguyên nhân
sa sút trí tu
Các bnh lý thoái hóa não Các nguyên nhân có th điu tr đưc
(như bệnh Parkinson), ng độc (viêm nhim, ri lon chuyn hóa,
thiếu vitamin, suy dinh dưỡng, tác
kim loi, bnh nhim trùng dng ph ca thuc, bnh tuyến giáp,
(như giang mai, nhiễm HIV) nghiện rượu, chấn thương đu nh)
Tiêu chun DSM-5 chẩn đoán sa sút trí tu
A. bng chng suy gim nhn thức đáng k ít nht mt trong các
lĩnh vực nhn thc (s tp trung chú ý, chức năng điều hành, hc tp và
trí nh, chức năng ngôn ngữ, th giác không gian nhn thc hi) da
trên:
1. Than phin của người bnh, hoc của người thân, hoc ghi nhn
bi bác sĩ v s suy gim rõ rt chc năng nhận thc ca bnh nhân, và
2. Suy giảm đáng kể trong biu hin nhn thc, tt nhất là được xác
định các test thần kinh tâm đã được chun hóa hoc nếu không thì da
trên đánh giá lâm sàng có chất lượng khác.
B. Suy gim nhn thc làm ảnh hưởng đến tính độc lp trong các hot
động hng ngày (tc là cn s h tr ti thiu các hoạt động sng phc
tạp như trả hóa đơn, dùng thuốc điều trị,…)
C. Bệnh nhân không đang b mê sng, lú ln cp
D. Suy gim nhn thc không phi do nguyên nhân tâm thn khác (ví d
trm cm hay tâm thn phân lit).
Tiêu chun chẩn đoán bệnh Alzheimer trên lâm sàng
(probable alzheimer’s disease)
A. Tha tiêu chun chẩn đoán sa sút trí tu
lOMoARcPSD|10435767
Chẩn đoán sơ bộ: Bnh Alzheimer
Các cn lâm sàng cn làm thêm bn này?
Nhóm thường qui: dùng đ tm soát các nguyên nhân có th điu chnh đưc ca sa sút trí
tu
Công thc máu, VS.
Vitamin B12 và folate.
Sinh hoá (chức năng gan, thận, điện gii, đường huyết)
Chức năng tuyến giáp.
Min dch chẩn đoán giang mai
Phân tích nước tiu
Khi nghi ng các nguyên nhân chuyên biệt như như nhiễm HIV, hoc các bnh liên quan chuyn hóa kim loại như bệnh Wilson, …
HIV
Kim loi (ví dụ, Cu/nước tiểu), …
EEG, chc dò dch não ty
Vai trò ca hình nh hc
Hin nay, gần như người ta ch dùng CT Scan não để chẩn đoán loại tr các nguyên nhân khác bệnh Alzheimer như tụ máu dưi màng cng…
61 62
MRI với ưu thế v nhu mô não dịch đã trở thành ch định thường quy khi nghi
ng bnh Alzheimer. Mục đích MRI để đánh giá teo não lan ta ca bnh
Alzheimer, đặc bit phát hiện teo thùy thái dương trong trong chẩn đoán bệnh
giai đoạn sm. Các lát ct T1 thế coronal đi qua hải thường được s
dụng để đánh giá. Điểm khó khăn ở đây là làm sao đánh giá được đâu là teo do
bệnh, đâu là teo do lão hóa tuổi già.
K thuật đo thể tích bằng phương pháp vẽ bán
t động kết hp vi máy tính thường được các
tác gi s dng. Bằng phương pháp này, Jack và
CS đã đánh giá thể tích thùy thái dương trong
của 220 người ghi nhn phân bit Alzheimer
vi nhóm chứng đạt đ nhạy 82% và độ đặc hiu
80%.
B. Thỏa 1 trong 2 đặc đim sau:
1. Có bng chng di truyn t tin s gia đình hoặc xét nghim gien
2. Có tt c ba đặc điểm sau:
Có bng chng gim trí nh và mt chức năng nhận thc khác
Suy gim nhn thc này t t tăng dần, không có giai đon bình
nguyên
Không có bng chng ca nguyên nhân khác (tc là không có
bng chng bnh lý thoái hóa khác hoc bnh lý mch máu não,
không có bnh lý tâm thn, chuyn hóa, thn kinh khác góp
phn suy gim nhn thc)
lOMoARcPSD|10435767
Thang MTA (Medial Temporal lobe Atrophy) đưc s dụng đánh giá teo hi mã
thùy thái dương trên MRI trong chẩn đoán bệnh Alzheimer.
0 điểm: không teo
1 điểm: ch rng khe màng mch
2 điểm: kèm theo rng sừng thái dương của não tht bên
3 điểm: mt th tích hi hi mã mức độ trung bình (gim chiu cao)
4 điểm: mt th tích hi hi mã mức độ nng
63
Trong đó:
< 75 tui: t 2 điểm tr lên là bt thường
> 75 tui: t 3 điểm tr lên là bất thường
Kết qu cn lâm sàng
Sinh hóa: bình thườ
ng
Hình
nh h
c: teo h
i h
i mã
lOMoARcPSD|10435767
64
Các phương pháp điều tr cho bn này? Hãy trình bày lý do ti sao các thuc c chế men acetylcholinesterase được
Điu tr dùng thuc ch định điều tr cho bnh alzheimer?
Acetylcholine cht dn truyn thần kinh liên quan đến h vin h muscarinic. Men
cholinesterase thy phân acetylcholine. Thuc c chế men cholinesterase giúp ngăn ngừa s gim
nồng độ acetylcholine bn Alzheimer, gi cho hàm lượng acetylcholine mc cao, h tr cho quá
trình truyn tín hiu gia các tế bào thn kinh. Các thuc c chế men cholinesterase (ChEIs) như
galamtamine, dopenezil rivastigmine được ch định trong điều tr Alzheimer ch yếu giai đon
nh đến trung bình.
Làm thế nào để phòng nga bnh giai đoạn sm?
Gìn gi sc khe tốt điu cn thiết để giúp b não chúng ta hoạt động lâu dài. Chng hn, kim soát
huyết áp k ng, kiểm soát đường cholesterol trong máu, ăn uống lành mnh, không hút thuc
lá, tp th dc thường xuyên gi tinh thn ổn định thoi mái là những phương cách hay nhất để phòng
nga bnh lý sa sút trí tu.
Tp luyn trí nh cho ngưi bnh
S ghi chép những điều cn nh: lch hn khám bnh, tên con cháu và bn bè, vic cn hoàn tt trong ngày
Sp xếp công việc như nhau hàng ngày, hàng tuần
Để danh sách các s đin thoi cn gi gần điện thoi, k c các s cp cu
Có bảng đen trong nhà đ ghi nhng điều cn nh
Dán nhãn lên t để liệt kê tên các đồ vt bên trong
Treo nhiu ảnh gia đình, bạn bè và có th dán tên để giúp bn nh
Gi thuc, chìa khóa, tin bc nơi an toàn
Treo lch và yêu cầu ngưi bnh gch b ngày đã qua
Chng trm cm
Chng lon thn
Ginkgo biloba
Blueberry
Memantine
Donepezil
Rivastigmin
Galatamine
c chế
men
choline-
sterase
Đối vn th
th NMDA
Điu tr
triu chng
hành vi
Thảo dược
lOMoARcPSD|10435767
Điu tr bn này:
DONEPEZIL 5mg 1 viên (u) ti
AMLOR 5mg 1 viên (u) sáng
GINKGO BILOBA 120mg 1 viên X 2 (u) sáng, ti
65 66
| 1/48

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767
NOTE CASE LÂM SÀNG THẦN KINH 1
Trung tâm ngôn ngữ
Case 1: Chẩn đoán định khu Minicase 1:
Bn nam 50 tuổi đột ngột nói khó, yếu tay phải và méo miệng sang trái.
Thăm khám ghi nhận:
• Bn tỉnh, hiểu lời nói nhưng không trả lời được một từ nào cả
• Miệng méo sang trái, mờ nếp mũi má bên phải, mắt nhắm kín hai bên
• Yếu ½ người phải, với sức cơ tay là 1/5 và chân là 4/5. Bên trái sức cơ bình thường. • Babinski (+) bên phải
• Các thăm khám thần kinh khác bình thường.
Vấn đề của bn này là gì?
Gợi ý: (rối loạn thần kinh – vị trí tổn thương) • Rối loạn thức tỉnh
(ngủ gà, lơ mơ, hôn mê)?
 Hệ thống lưới ở vùng thân não
• Rối loạn chức năng thần kinh cao cấp (ngôn ngữ, trí nhớ, tập trung...)?  Vỏ não
• Rối loạn điều hoà hệ thần kinh thực vật? Mất ngôn Sự thông Khả năng Khả năng Sự lưu loát
 Hệ thần kinh thực vật - giao cảm trung khu ở - đối giao cảm ngữ hiểu
lặp lại lời nói định danh
• Rối loạn thần kinh sọ?  Dây thần kinh sọ • Hội chứng yếu liệt cơ?  Tb vận động số 1 và tb Wernicke ↓ ↓ ↓ ꓕ/↑ vận động số 2 Broca ꓕ ↓ ↓ ↓
• Rối loạn điều hoà vận động? Toàn bộ ↓ ↓ ↓ ↓
 Bó dẫn truyền ngoại tháp, tiểu não Dẫn truyền ꓕ ↓ ↓ ꓕ
• Rối loạn cảm giác loại gì? Trên con đường TK trung ương hay ngoại biên?  Cảm giác nông Bình thường
(đau, nhiệt, sờ thô) và cảm giác sâu (vị thế, rung âm thoa, sờ tinh vi) Định danh ꓕ ꓕ ↓ nhưng có đoạn dừng để tìm từ Đặt vấn đề • Mất ngôn ngữ Broca
• Liệt VII trung ương bên phải
• Hội chứng yếu nửa người phải không đồng đều, kiểu trung ương lOMoARcPSD| 10435767 2 3
Liệt mặt trung ương (trên nhân dây thần kinh VII)
Hội chứng liệt 1/2 người trung ương
Dây thần kinh VII gồm hai nhân: nhân trên và nhân dưới.
• Nhân trên chi phối ¼ trên mặt, được chi phối bởi vỏ não 2 bán cầu đại não.
• Nhân dưới chi phối ¼ dưới mặt, được chi phối bởi vỏ não đối bên.
• Lession A: tổn thương trung ương chỉ gây liệt ¼ dưới mặt bên đối diện
• Lession B: tổn thương ngoại biên gây liệt ½ mặt cùng bên tổn thương.
• Tổn thương từ sừng trước đi ra thì liệt vận động ngoại biên
• Tổn thương vỏ não liệt không đồng đều
• Tổn thương bao trong liệt đồng đều lOMoARcPSD| 10435767 4
Định khu tổn thương thần kinh ở đâu? Tại sao?
Mất toàn bộ cảm giác kiểu trung ương
• Lấy con đường vận động làm con đường lý luận chính  Con đường trung ương
• Liệt VII trung ương  Vùng cầu não cao trở lên
• Liệt không đồng đều  vỏ não, bên trái
• Mất ngôn ngữ Broca  vỏ não thùy trán, mặt ngoài
 Phù hợp vỏ não mặt ngoài thùy trán bán cầu đại não bên trái (nghĩ do tổn thương đột ngột đm não giữa) Minicase 2:
Bn nữ 52 tuổi, nhập viện vì yếu liệt 2 chân kèm bí tiểu nhanh trong 4 ngày.
Thăm khám ghi nhận:
• Bn tỉnh, than đau thắt rát vòng quanh ngực, tăng nhiều khi cử động
• Thần kinh sọ và sức cơ 2 tay bình thường
• Liệt hoàn toàn 2 chân 0/5, trương lực cơ giảm, mất phản xạ gân cơ hai chân, không dấu bệnh lý tháp
• Mất toàn bộ cảm giác nông sâu từ ngang vú trở xuống
• Cầu bàng quang căng to do bí tiểu • Mất cảm giác kiểu ngoại biên: mất cảm giác ngọn chi
• Các thăm khám thần kinh khác bình thường • Mất cảm giác kiểu trung ương: mất cảm giác theo khoanh tuỷ, mất cảm
Đặ t vấn đề:
giác từ khoanh tủy tổn thương trở xuống •
Mất toàn bộ cảm giác kiểu con đường hệ thần kinh trung ương
• Liệt mềm hoàn toàn 2 chi dưới cấp tính kiểu trung ương
Liệt mềm cấp tính kiểu trung ương • Rối loạn thần kinh thực vật (bí tiểu)  Tổn thương có thể gây ra liệt 2 chi dưới:
• Đau thần kinh vùng ngực • Tổn thương rãnh liên bán cầu: Rãnh liên bán cầu vỏ não chi phối hai
chân. Liệt kèm theo đau đầu nhiều do vùng đó thụ thể đau nhiều, tuy
nhiên không gây mất cảm giác thân mình
• Tổn thương tủy ngực: liệt hai chân kiểu trung ương
• Tổn thương tuỷ thắt lưng cùng - chóp đuôi ngựa: liệt hai chân kiểu ngoại biên
Đau thần kinh vùng ngực: đau không tương ứng với kích thích lOMoARcPSD| 10435767
Đau và mất cảm giác từ ngang vú khoanh tủy T4 5 6 lOMoARcPSD| 10435767 Bí tiểu
• Khi bàng quang to lên kích thích các thụ thể trên thành bàng quang  kích thích thần
kinh làm mở cơ vòng bàng quang để tống nước tiểu.
• Muốn tống nc tiểu cần co cơ thành bàng quang và mở cơ thắt ngoài
• Cần gửi xung thần kinh lên trung tâm tống xuất nc tiểu ở cầu não, sau đó chuyển thông
tin xuống sừng trước rồi đến cơ thành bàng quang
• Trung tâm điều hoà đi tiểu mở cơ thắt ngoài bàng quang
 Nếu tổn ương tuỷ sống không nhận được mệnh lệnh tống xuất nước tiểu
Định khu tổn thương thần kinh ở đâu? Tại sao?
• Lấy con đường vận động làm con đường lý luận chính  Con đường trung ương: bán cầu
đại não / thân não / tủy sống lOMoARcPSD| 10435767
• Liệt 2 chân, không thần kinh sọ, không chức năng bán cầu, bí tiểu, mất cảm giác khoanh tủy từ ngang vú trở xuống  Tủy sống
• Liệt đồng đều 2 chân, 2 tay bình thường, mất toàn bộ cảm giác, bí tiểu  Cắt ngang tủy ngực hoàn toàn
• Mất cảm giác khoanh T4 trở xuống  Tổn thương ngang mức tủy T4
 Phù hợp cắt ngang tủy sống T4 hoàn toàn, khả năng viêm tủy ngực 7 8 Minicase 3:
 Yếu cơ  tổn thương có thể ở:
Bn nam 18 tuổi, nhập viện vì tê yếu tứ chi trong vòng 1 tuần nay, xảy ra sau
• Sừng trước: teo cơ, rung giật thớ cơ, mất phản xạ gân cơ, yếu cơ ngọn
1 đợt cảm 1 tuần. Bn than tê 2 bàn chân lên tới gối 2 bên và tê 2 bàn tay lên chi nhiều hơn gốc chi
đến khuỷu tay. Kèm theo cảm giác nói khó nghe, yếu không nâng được 2
• Rễ vận động: teo cơ, mất phản xạ gân cơ, yếu cơ gốc chi nhiều hơn
cánh tay và đứng lên ngồi xuống khó khan. Bn đi tiêu tiểu tự ý bình thường. ngọn chi
• Dây thần kinh: thường kèm rối loạn cảm giác, ít rung giật thớ cơ, mất
Thăm khám ghi nhận:
phản xạ gân cơ, yếu cơ ngọn chi nhiều hơn gốc chi
• Bn tỉnh, hiểu trả lời đúng, thực hiện y lệnh được, giọng nói hơi khó nghe.
• Sinap thần kinh – cơ: không rối loạn cảm giác, phản xạ gân cơ bình •
thường, yếu cơ thay đổi
Mắt 2 bên nhắm không kín, dấu Charles-Bell (+) 2 bên, mờ nếp mũi má 2
bên và không phồng má lên được.
• Cơ: k rối loạn, phản xạ gân cơ bình thường, yếu cơ liên tục kéo dài
 Bệnh ở rễ và dây thần kinh
• Sức cơ tứ chi 3/5 đồng đều 2 bên, nhưng gốc chi yếu hơn ngọn chi.
• Lan tỏa đối xứng  đa rễ – dây thần kinh
• Mất phản xạ gân cơ tứ chi.
• Liệt VII ngoại biên 2 bên: nằm trong bệnh cảnh của đa rễ dây thần kinh
• Giảm cảm giác rung âm thoa ở đầu ngón tay và chân 2 bên. (HC Gullain-Barré)
• Các thăm khám thần kinh khác bình thường.
 Sang thương đa rễ dây thần kinh ngoại biên cấp Đặt vấn đề: • 9
Liệt VII ngoại biên 2 bên • Case 2: Bệnh tủy
Yếu cơ tứ chi lan tỏa đối xứng 2 bên kiểu ngoại biên
Bn nữ, 35 tuổi, nhập viện vì tê yếu hai chân tiến triển trong vòng 2 tuần.
• Giảm cảm giác kiểu ngoại biên lan tỏa đối xứng 2 bên
(ngọn chi, theo phân bố của dây thần kinh)
Hãy nêu các vị trí tổn thương gây bất thường cảm giác?  Hệ thống thần
kinh trung ương: não (vỏ não cảm giác và đồi thị), thân não và tủy sống
Định khu tổn thương thần kinh ở đâu? Tại sao? lOMoARcPSD| 10435767
 Hệ thống thần kinh ngoại biên: rễ sau, hạch cảm giác, đám rối thần kinh,
• Giảm, tê bì, châm chích hay mất cảm giác dây thần kinh cảm giác.
• Cảm giác khác thường (đau thần kinh) • Lạnh hay nóng • Tăng cảm đau • Loạn cảm đau
 Triệu chứng cảm giác tương ứng với vùng tổn thương
Vùng tổn thương Triệu chứng cảm giác
Bất thường cảm giác mặt, tay chân không đồng Vỏ não cảm giác
đều, đối bên tổn thương
Bất thường cảm giá mặt, tay chân đồng đều, đối Đồi thị bên tổn thương
Bất thường cảm giác mặt cùng bên tổn thương, Thân não
tay chân đối bên tổn thương
Bất thường cảm giác tứ chi hay nửa người (tủy Tủy sống
cổ), một chân hay hai chân (tủy ngực hay chóp
tủy), băng cảm giác theo khoanh tủy
Bất thường cảm giác theo dermatoma của rễ Rễ sau
thần kinh chi phối, ví dụ tổn thương rễ C5, bn
than phiền cảm giác vai, mặt ngoài cánh tay
Bất thường cảm giác theo phân bố của dây thần
Cần khai thác những triệu chứng gì về cảm giác khi bn than phiền “tê”? Dây thần kinh
kinh. Ví dụ tổn thương dây thần kinh trụ, bn
 8 tính chất về triệu chứng tê cảm giác
than phiền bất thường cảm giác mặt trong cánh
tay, nửa ngón 4 và ngón 5. • Khởi phát • Kiểu • Vị trí • Tiến triển Bệnh sử • Tần suất • Yếu tố tăng giảm • •
Cách nhập viện 2 tuần, bn sốt nhẹ, không ho, không tiêu chảy, bn tỉnh Mức độ • Yếu tố đi kèm •
táo, ăn uống, tiêu tiểu, đi đứng bình thường, không đi khám hay điều trị Thời gian gì. 10
• Cách nhập viện 1 tuần, bn thấy giảm cảm giác 2 chân, đi lại hơi khó khan,
 Các kiểu rối loạn cảm giác
không đi khám hay điều trị gì. Bn tỉnh táo, không còn sốt, không co giật, lOMoARcPSD| 10435767
không đau đầu, không nhìn đôi, không nhìn mờ, không thay đổi giọng
 Cảm giác sờ, đau: 2 tay bình thường, giảm 2 chân. Giảm cảm giác sờ,
nói, ăn uống và tiêu tiểu bình thường. đau từ vú trở xuống
• Cách nhập viện 2 ngày, bn tê yếu 2 chân ngày càng nhiều, không tự đi lại
 Cảm giác định vị ngón, vị thế khớp: 2 tay bình thường, giảm 2 chân
được, tiểu khó  nhập viện BV Chợ Rẫy.
 Cảm giác rung âm thoa: 2 tay bình thường, giảm ở cả 2 chân • Các phản xạ:
 Phản xạ tháp: Hoffman (-) hai tay, phản xạ da lòng bàn chân đáp ứng duỗi hai chân 11  Phản xạ da bụng (-)
Những dấu hiệu quan trọng về thần kinh?  •
Phản xạ gân cơ: cơ nhị đầu 2 tay (++), cơ tam đầu 2 tay (++), cơ tứ Yếu 2 chân •
đầu đùi 2 chân (-), cơ tam đầu cẳng chân 2 chân (-) • Cơ vòng: bn bí Giảm cảm giác 2 chân
tiểu nên được đặt sonde tiểu lưu • Tiểu khó • Dấu màng não:  Cổ mềm
Khám lâm sàng – thần kinh
 Nghiệm pháp Kernig (-), nghiệm pháp Brudzinski (-)
Chức năng thần kinh cao cấp:
• Cột sống: không điểm đau, không gù vẹo, không biến dạng
 Bn tỉnh, tiếp xúc tốt
 Định hướng bản thân, không gian, thời gian tốt 12
 Sự tập trung và chú ý tốt
Đặt vấn đề?
 Khí sắc và cảm xúc bình thường
 7 vấn đề trong hệ thần kinh?
 Không rối loạn trí nhớ • Thức tỉnh
 Ngôn ngữ và cách nói phù hợp • Dây thần kinh sọ: 12 dây thần kinh • Nhận thức sọ bình thường • Thần kinh sọ • Vận động: • Thần kinh thực vật
 Không teo cơ, không rung giật bó cơ • Yếu cơ
 Trương lực cơ 2 tay bình thường, 2 chân giảm
• Rối loạn vận động
 Sức cơ 2 tay 5/5, 2 chân 3/5 • Cảm giác  Bn này:
 Phối hợp vận động 2 tay bình thường, 2 chân không thực hiện được • Bí tiểu • Cảm giác:
• Sức cơ 2 chân 3/5, không thể phối hợp vận động
• Giảm toàn bộ cảm giác nông sâu 2 chân lOMoARcPSD| 10435767
• Phản xạ da lòng bàn chân đáp ứng duỗi hai chân, phản xạ da bụng (-),
phản xạ gân cơ (-) 2 chân
Định khu tổn thương ở bn này?
 Phân biệt triệu chứng trung ương và ngoại biên Trung ương Ngoại biên Triệu chứng (thùy trán, cầu não, (chóp tủy, HC chùm đuôi tủy ngực)
ngựa, dây thần kinh, cơ) Phản xạ bệnh lý tháp + –
Phản xạ da bụng, da bìu – + Rối loạn cơ vòng + – Rối loạn cảm giác + + Teo cơ, rung giật bó cơ – +
Liệt cứng: tăng phản xạ gân + – cơ, tăng trương lực cơ
 Bn này tổn thương trung ương – tủy sống
Cấp máu cho tủy sống
Định vị tổn thương theo chiều dọc?
 Định vị tổn thương nằm ở mức nào của tủy, dựa vào:
• Liệt tứ chi hay liệt 2 chi dưới
• Triệu chứng mất cảm giác theo khoanh
• Triệu chứng tại cột sống: đau, gù vẹo…
• Triệu chứng rễ (đau, giảm hay mất cảm giác, teo cơ)  Tổn thương
tủy ngực T4. Bn giảm cảm giác sờ đau từ ngang vú trở xuống. 13
Đường dẫn truyền cảm giác sâu – nông lOMoARcPSD| 10435767
Căn nguyên nghĩ nhiều nhất ở bn này là gì?
Các căn nguyên bệnh tủy: 14 • Bệnh tủy do chèn ép
Định vị tổn thương theo chiều ngang? 1. U tủy
 Một số HC tổn thương tủy
▫ U ngoài màng cứng (K di căn cột sống, u sau phúc mạc)
• Tổn thương tủy hoàn toàn (HC cắt ngang tủy)
▫ U trong màng cứng (u màng tủy, u dây thần kinh)
• Tổn thương 2/3 trước tủy (HC động mạch tủy sống trước) ▫ U nội tủy • Tổn thương cột sau 2. Áp xe ngoài màng cứng
• Tổn thương nửa tủy (HC Brown-Sequard)
3. Xuất huyết ngoài màng cứng
• Tổn thương trung tâm tủy (HC rỗng ống tủy) 4. Xuất huyết tủy
• Kết hợp tổn thương tb sừng trước và bó tháp (ALS: xơ cứng cột bên teo cơ) 15
• Tổn thương tủy do chèn ép hay không chèn ép. Nếu tổn thương do
• Bệnh tủy không do chèn ép
chèn ép thì tổn thương từ trong tủy hay từ ngoài tủy 1. Nhồi máu tủy 
Bn này tổn thương tủy hoàn 2. Viêm tủy toàn do:
▫ MS (tổn thương tủy không vượt quá 2 thân sống) • ▫
Giảm cảm giác sờ từ ngang hai NMO
vú trở xuống hai bàn chân – bó ▫ Viêm tủy hậu nhiễm
gai đồi thị trước hai bên (cột
▫ Viêm tủy do nhiễm (Siêu vi / Vi trùng / Ký sinh trùng) trước) • Bệnh tủy mạn tính
• Giảm cảm giác đau từ ngang hai 
Căn nguyên nghĩ nhiều nhất ở bn này là viêm tủy. Bn có tiền căn
vú trở xuống hai bàn chân – bó
nhiễm siêu vi 2 tuần trước khi xuất hiện triệu chứng giảm cảm giác và yếu
gia đồi thị bên hai bên (cột bên)
hai chân, tiền căn không ghi nhận bất thường.
• Giảm cảm giác định vị ngón, vị
thế khớp, rung âm thoa hai
Đề nghị cận lâm sàng?
chân – cột sau hai bên (cột sau)
 Cận lâm sàng chẩn đoán xác định và tìm nguyên nhân gây bệnh
• Yếu hai chân – bó tháp hai bên • MRI cột sống ngực (cột bên)
• Chọc dò dịch não tủy: sinh hóa, tế bào, PCR lao, soi tìm nấm, kí sinh trùng, tìm ologoclonal band lOMoARcPSD| 10435767
• Anti NMO antibodyTPHA, HIV, HbsAg, anti HCV Điều trị:
• Định lượng vitamin B12
• Corticoid 1g/ngày x 5 ngày
• Solumedrol 0.5g 2 lọ pha trong NaCl 0.9% 100 ml truyền tĩnh mạch
Kết quả cận lâm sàng khoảng 20 giọt/phút •
Dịch não tủy: trong, không màu
 Số lượng tế bào: 5 tb/mm3, hầu hết lymphocyte, hồng cầu 0/mm3  Protein/DNT: 60mg%
 Glucose DNT/máu: 80/108 mg%  Bilirubin 0mg%  Clo 125.5 mmol/L
 Dịch não tủy bình thường
DNT viêm nhiễm: tb tăng, đạm tăng. Trong viêm tủy do nhiễm trùng –
Neu tăng, nhiễm virus – Lym tăng, nhiễm KST – Eos tăng. Glucose giảm trong bệnh cảnh lao.

• Ologoclonal band dịch não tủy: bình thường
• Anti NMO antibody: bình thường
• TPHA, HbsAg, anti HCV: âm tính
• Định lượng vitamin B12: bình thường 16
Chẩn đoán xác định?
• Lâm sàng: viêm tủy cắt ngan, cấp tính. Tiền căn nhiễm siêu vi
• Cận lâm sàng: MRI cột sống ngực viêm tủy ngực D2-D5, các xét nghiệm
miễn dịch, nhiễm trùng và chọc dò dịch não tủy bình thường.
 Chẩn đoán xác định: viêm tủy ngực D2 – D5 hậu nhiễm. 17 lOMoARcPSD| 10435767
Case 3: Guillain-Barré Bệnh nhân nữ, 50 tuổi.
Những dấu hiệu quan trọng về thần kinh?
Nhập viện vì yếu tứ chi trong vòng 1 tuần.
• Yếu tứ chi trong 1 tuần
• Dị cảm ngọn chi tứ chi
Vị trí tổn thương có thể ở đâu?
• Khàn giọng, nói khó, nuốt khó
 Nguyên nhân bệnh thần kinh • Chấn thương • Mạch máu • Viêm/nhiễm • 18 Khối choán chỗ • Khám lâm sàng:
Khác (di truyền, miễn dịch, chuyển hóa, ngộ độc, độc chất) 
Nguyên nhân bệnh thần kinh ngoại biên: • Tổng quát:  • Tổng trạng TB Di truyền •
 Sinh hiệu: HA: 140/80mmHg. Mạch: 80l/p. Mắc phải  Viêm
Nhịp thở: 18l/p. Nhiệt độ: 37oC.  
Bệnh mô liên kết, nội tiết
Tự thở qua Catheter mũi đều, không khó thở, không đau ngực.  Thuốc • Dây thần kinh sọ:  Độc chất
 Hai mắt nhắm không kín, mất nếp nhăn trán hai bên, mất nếp mũi má  Kim loại
khi làm động tác nhe răng, không chu môi và phồng má 2 bên được  Dinh dưỡng
 Bn bị liệt các cơ bám da mặt, cơ vòng mắt, cơ vòng miệng hai bên 
Liệt VII ngoại biên 2 bên Bệnh sử:
 Vòm hầu nâng kém, mất phản xạ nôn, nuốt sặc nên phải ăn qua sonde •
dạ dày  Liệt TK IX, V 2 bên  Các dây TK khác chưa ghi nhận bất
Cách nhập viện 2 tuần, bn sốt nhẹ, không ho, không tiêu chảy. Bn tỉnh, thường.
ăn uống, tiêu tiểu và đi đứng bình thường, không đi khám hay điều trị gì. • Vận động:
• Cách nhập viện 1 tuần, sau khi ngủ dậy, bn thấy tê hai lòng bàn chân, sau
 Không teo cơ, rung giật bó cơ.
đó tê lan dần lên cánh tay, cẳng chân lan tới đùi; cảm giác yếu tay chân
 Trương lực cơ hai bên bình thường
2 bên, hạn chế đi lại, kèm thấy giọng nói khàn, không đi khám hay điều
trị gì. bn tỉnh không còn sốt, tiêu tiểu bình thường.
 Sức cơ hai tay 2/5, hai chân 0/5, yếu gốc chi nhiều hơn ngọn chi. •
 Phối hợp vận động không thực hiện được
Cách nhập viện 1 ngày, bn ăn uống kém, nuốt khó, khàn giọng, tê yếu tứ
chi ngày càng nhiều, không tự đi lại được  Nhập BV Chợ Rẫy • Cảm giác: lOMoARcPSD| 10435767
 Sờ nông, đau nhiệt: bình thường  Giảm cảm giác rung âm thoa tứ
3. Sinh lý bệnh: mất sợi trục và/hoặc mất myeline chi • Các phản xạ:
Chẩn đoán nhiều khả năng nhất và cận lâm sàng cần thực hiện?  PX tháp (-)  Chẩn đoán  PX da bụng (+)
• Bệnh đa dây thần kinh vận động cảm giác (khởi phát đối xứng, yếu tứ
 PX gân cơ (-) tứ chi • Cơ vòng: Tiêu tiểu bình thường.
chi, giảm cảm giác rung âm thoa tứ chi)
• Dấu màng não: Cổ mềm, Kernig (-), Brudzinski (-)
• Căn nguyên nghĩ do miễn dịch: bn khởi phát bệnh cấp tính sau 1 đợt
nhiễm siêu vi, không tiền căn dùng thuốc (lao, hóa chất…), không bệnh
nội khoa (ĐTĐ, suy thận,…), ăn uống tốt, thể trạng tốt, không thiếu
Định khu tổn thương?
chất và không người thân bệnh tương tự ít nghĩ căn nguyên di truyền.
 Bn này yếu tứ chi kiểu ngoại biên vì
 CLS giúp chẩn đoán xác định: • Phản xạ tháp (-)
• Chọc dò dịch não tủy • Phản xạ da bụng (+) • Điện cơ
• Không rối loạn cơ vòng
• Dị cảm ngọn chi kiểu mang găng mang vớ
Kết quả dịch não tủy
• Trong, không màu ( bình thường là trong không màu) 19
• Số lượng tế bào: 3 tb/mm3, hầu hết Lymphocyte, hồng cầu
 Thần kinh ngoại biên, tiếp hợp thần kinh – cơ và cơ đều gây yếu tứ chi 0/mm3
kiểu ngoại biên. Tổn thương tiếp hợp thần kinh – cơ và cơ không gây than • Protein/DNT: 93.5mg%
phiền cảm giác. Thần kinh ngoại biên giải thích được yếu chi, rối loạn cảm
• Glucose DNT/máu: 80/108mg%
giác của bn (dị cảm ngọn chi và giảm cảm giác rung âm thoa tứ chi) và liệt • Bilirubin 0mg%
dây VII ngoại biên, IX, X hai bên. • Clo 125.5mg%
Tiếp cận bn thần kinh ngoại biên
Hãy phân tích kết quả dịch não tủy của bn? 1. Đặc điểm lâm sàng • •
Số lượng tế bào: 3TB/mm3 < 5TB  bình thường
Phân bố: một dây thần kinh, nhiều dây thần kinh, đa dây thần kinh.
Phụ thuộc chiều dài, không phụ thuộc chiều dài
• Loại dây thần kinh: cảm giác (sợi lớn, sợi nhỏ), vận động. 20
• Diễn tiến thời gian: cấp tính, bán cấp, mạn tính.
2. Căn nguyên: di truyền hay mắc phải (viêm, độc chất, thuốc…) lOMoARcPSD| 10435767
• Pro/DNT: 93.5mg% (bình thường 15-45mg%)  giảm tăng   B, D, E
Hiện tượng phân li đạm tế bào: số lượng tế bào bình thường
hoặc tăng nhẹ (<20), đạm tăng. Hiện tượng này xảy ra do phản
Các cận lâm sàng khác
ứng viêm gây dãn mạch thoát các protein vào dịch não tủy.
• MRI từ cột sống thắt lưng thấy các rễ thắt lưng cùng tăng bắt thuốc cản từ Gadolinium
Kết quả điện cơ • Dẫn
• XN miễn dịch học để tầm soát một số kháng thể thường hiện diện truyền thần kinh:
trong hội chứng GBS như antiGM1, antiGD1a, antiGQ1b • CLS loại trừ
 Tiềm thời ngoại vi vận động kéo dài và vận tốc dẫn căn nguyên khác.
truyền thần kinh giảm ở dây thần kinh giữa, dây thần
kinh trụ, dây thần kinh chày sau 2 bên, và dây thần kinh
mác sâu bên phải. Vận tốc dẫn truyền giảm ở dây thần 21 kinh mác sâu trái.
Bệnh có có thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán GBS không? Thể lâm sàng của bn
 Tiềm thời đỉnh cảm giác kéo dài và vận tốc dẫn truyền
là gì? Đánh giá mức độ nặng và dự đoán biến chứng có thể xảy ra?
thần kinh cảm giác ở dây thần kinh giữa, dây thần kinh
 Tiêu chuẩn chẩn đoán GBS theo Asbury và Cornblath 1990 trụ 2 bên
Các đặc điểm cần thiết phải có để chẩn đoán
 Giảm biên độ vận động ở dây thần kinh giữa, dây thần
A. Yếu tiến triển một hoặc nhiều chi từ nhẹ đến liệt toàn bộ. B.
kinh trụ và dây thần kinh chày sau 2 bên Mất phản xạ gân cơ
 Có hiện tượng block dẫn truyền ở tất cả các dây thần
Các đặc điểm hỗ trợ mạnh mẽ cho chẩn đoán kinh được khảo sát A. Lâm sàng:
• Điện cơ kim (Needle Electromyography): Có hiện tượng mất phân bố thần
1. Triệu chứng tiến triển nặng dần trong vòng vài ngày đến
kinh và tái phân bố thần kinh ở các cơ chi trên và chi dưới không quá 4 tuần
2. Các triệu chứng tương đối đối xứng
Kết quả điện cơ cho thấy bn có tổn thương nào sau đây?
3. Triệu chứng cảm giác nhẹ
(chọn tất cả các câu đúng)
4. Liệt dây thần kinh sọ, nhất là yếu liệt các cơ mặt hai bên
A. Đa dây thần kinh vận động
5. Hồi phục bắt đầu 2-4 tuần sau khi ngưng tiến triển
B. Đa dây thần kinh vận động và cảm giác
6. Rối loạn chức năng hệ thần kinh tự chủ C. Rễ vận động
7. Không sốt lúc khởi bệnh B. Cận lâm sàng:
1. Protein tăng cao trong dịch não tủy với số lượng tb < 10mm3 D. Mất myelin 2. Điện cơ phù hợp E. Mất sợi trục
Các đặc điểm khiến phải nghi ngờ chẩn đoán F. Cơ tứ chi lOMoARcPSD| 10435767
1. Yếu đáng kể, nặng, không đối xứng
1. Có tiền sử ngộ độc hexacarbon
2. Rối loạn chức năng bàng quang trực tràng hằng định
2. Có bằng chứng porphyria.
3. Rối loạn bàng quang trực tràng lúc khởi phát
3. Có bằng chứng bệnh bạch hầu
4. Hơn 50 tế bào bạch cầu/mm3 trong dịch não tủy
4. Có bằng chứng ngộ độc chì
5. Có bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy 6. Có băng
5. Chỉ có triệu chứng cảm giác cảm giác
(hiện nay đã đồng thuần thể đơn thuần cảm giác)
Các đặc điểm cho phép loại trừ chẩn đoán
6. Có bằng chứng bệnh lí khác gây bệnh tk ngoại biên cấp tính 22
 Tiêu chuẩn chẩn đoán theo Hugh J Willison, 2016
 Các biến thể của GBS: lOMoARcPSD| 10435767
Các đặc điểm lâm sàng cần có cho chẩn đoán GBS
• Yếu liệt tứ chi tiến triển nặng dần ở hai chân và hai tay (đôi khi khởi đầu chỉ ở hai chân)
• Mất phản xạ gân cơ (hoặc giảm phản xạ gân cơ ở các chi yếu)
Các triệu chứng hỗ trợ
• Giai đoạn tiến triển kéo dài đến 4 tuần (thường 2 tuần)
• Tương đối đối xứng
• Các triệu chứng hoặc dấu hiệu cảm giác nhẹ (không có trong thể sợi
trục vận động cấp tính)
• Ảnh hưởng thần kinh sọ, đặc biệt là liệt mặt hai bên
• Rối loạn thần kinh tự chủ • Đau (thường gặp)
Các đặc điểm làm tăng sự nghi ngờ chẩn đoán GBS
• Dịch não tủy: số lượng tế bào tăng nhiều (>50 tế bào/μL).
• Suy hô hấp nặng nhưng lại không yếu hoặc yếu chi nhẹ lúc khởi phát.
• Dấu hiệu cảm giác nặng nhưng lại không yếu hoặc yếu chi nhẹ lúc khởi phát.
• Rối loạn chứng năng bàng quang trực tràng lúc khởi phát. • Sốt lúc khởi phát.
• Có băng cảm giác theo khoanh tủy.
• Yếu không đối xứng đáng kể và hằng định.
• Rối loạn chức năng bàng quang trực tràng hằng định.
• Yếu tiến triển chậm và không suy hô hấp (cần xem xét SIDP - subacute
• inflammatory demyelinating polyneuropathy hoặc A-CIDP - acute
onset chronic inflammatory demyelinating polyneuropathy).
Đo dẫn truyền thần kinh lOMoARcPSD| 10435767
• Có thể hữu ích trong thực hành lâm sàng nhưng thường không nhất
thiết phải có để chẩn đoán.
• Cần thỏa đủ các tiêu chuẩn Brighton.
• Cần thiết để phân loại GBS mất myelin hay sợi trục vận động.
• AIDP: có đặc điểm mất myelin (tốc độ dẫn truyền vận động giảm, thời
gian tiềm vận động ngọn chi kéo dài, thời gian tiềm sóng F tăng, có
hiện tượng chẹn dẫn truyền và phát tán theo thời gian).
• AMAN: không có đặc điểm mất myelin. Thể chính Các biến thể
Điển hình (vận động, cảm giác, tứ chi, đối xứng) Không đối xứng
Thể tổn thương myelin Không Đơn thuần vận động (pure motor) AIDP điển
Mất cảm giác trội hơn vận động (Acute hình Còn phản xạ gân cơ Inflammatory Demyelinating
Hầu họng - Cổ - Cánh tay Polyradiculoneuropathy) Khu Liệt hai chi dưới trú
Liệt mặt hai bên và dị cảm
Liệt dây VI và dị cảm ngọn chi
Thể tổn thương sợi trục AMAN (Acute Motor Axonal Neuropathy) (Axonal GBS)
AMSAN (Acute Motor and Sensory Axonal Neuropathy)
Điển hình (liệt vận nhãn, thất điều, mất phản xạ gân cơ) Hội chứng Miller Fisher Kèm yếu chi tiến triển Kèm liệt hành não lOMoARcPSD| 10435767
• Viêm đa rễ dây thần kinh mất myelin cấp tính (AIDP – acute inflammatary demyelinating
Không Kèm tổn thương thân não (Viêm não polyradichuloneuropathy) điển Bickerstaff)
• Bệnh đa dây thần kinh vận động sợi trục cấp (AMAN – Acute Motor Axonal Neuropathy) hình
• Bệnh đa dây thần kinh vận động cảm giác sợi trục cấp (AMSAN – Acute Motor and Thể tổn thương cảm giác đơn thuần (acute pure sensory neuropathy) Sensory Axonal Neuropathy)
Thể tổn thương thần kinh tự chủ đơn thuần: bệnh thần kinh tự chủ cấp (acute
• Bệnh có rối loạn chức năng thần kinh thực vật (acute pandysautomia) autonomic neuropathy)
• HC Guillain Barré cảm giác • HC Miller Fisher
 Các thể lâm sàng của GBS (Hugh J Willison, 2016) 23 24
GBS disability scales: gồm 7 mức độ, từ trạng thái khỏe mạnh đến tử vong,
2. Gđ bình nguyên: 1-2 tuần trong đó triệu chứng không trở
thường được ứng dụng trong việc đánh giá mức độ nặng của GBS:
nặng thêm 3. Gđ thoái lui triệu chứng 1. Khỏe mạnh
 Bn này: GBS thể AIDP giai đoạn tiến triển, có tổn thương sợi trục
2. Triệu chứng mức độ nhẹ và có khả năng chạy được
thứ phát nặng, GBS disability scale 6 điểm  Biến chứng có thể
3. Có thể đi bộ 10 mét hoặc hơn mà không cần trợ giúp nhưng không thể chạy xảy ra: được • Viêm phổi
4. Có thể đi bộ 10 mét với sự trợ giúp • Suy hô hấp
5. Nằm liệt giường hoặc ngồi xe lăn 6. Cần thông khí hỗ trợ ít nhất 1 thời gian
• Rối loạn thần kinh thực vật, tăng huyết áp hay tụt huyết áp trong ngày
tư thế, rối loạn nhịp tim 7. Tử vong.
• Rối loạn điện giải
Diễn tiến: GBS diễn tiến qua 3 giai đoạn (bài đọc ghi 4 giai đoạn?) • Loét
1. Gđ tiến triển: 1-4 tuần
• Huyết khối tĩnh mạch sâu lOMoARcPSD| 10435767
Suy nghĩ về điều trị như thế nào?
Cấp cứu? Nguyên nhân? Cơ bản? Phục hồi và phòng ngừa?  Điều trị
• Cấp cứu: ABC, suy hô hấp
• Nguyên nhân: Loại bỏ kháng thể/trung hòa kháng thể (lọc huyết tương/IVIG)
IVIG 8 lọ x 5 ngày TTM (0,4g/kg x 5 ngày, mỗi lọ 2.5g, cân nặng bn = 50kg)
hoặc có thể thay huyết tương (5 lần huyết tương cách ngày, mỗi lần 40- 50ml/kg)

• Cơ bản: Nâng đỡ tổng trạng, chăm sóc hô hấp, dinh dưỡng
• PHCN và phòng ngừa: VLTL, giảm đau thần kinh 25
Lịch sử điều trị GBS 26
Case 4: Nhồi máu não
• Nguyễn T.C. – Nữ - 1957 • Nơi ở: Long An
Lưu đồ điều trị GBS theo Hugh J Willison, The Lancet 2016
• Nhập viện ngày 29/12/20xx, lúc 11h30
• Lý do nhập viện: Yếu nửa người trái
Yếu / liệt nửa người có thể do tổn thương ở những vị trí nào? lOMoARcPSD| 10435767  Liệt trung ương
• Khoảng 9g30 sáng ngày 29/12 người nhà thấy người bệnh
• Vỏ não vận động: thường liệt không đều
đang sinh hoạt thì đột ngột yếu 1/2 (T), ngã ngang, nói đớ, •
méo miệng, vẫn tỉnh táo.
Bao trong: thường liệt đều • •
Thân não: có thể kèm tổn thương dây thần kinh sọ • Tủy cổ cao
Trong quá trình bệnh, bn không sốt, không co giật, hoàn
(nếu có liệt tay – ít nhất từ C5 trở lên; tổn thương nửa tủy – phân li cảm giác)
toàn tỉnh táo. • Người bệnh được đưa đến nhập viện  •
Liệt ngoại biên: Thường không gây liệt nửa người (tay và chân một bên cùng lúc). Vào cấp cứu lúc 11h30.
Ví dụ: bệnh đa dây – liệt 2 bên đối xứng; bệnh thần kinh khu trú – chỉ bị 1 vị trí;
bệnh nhiều dây – diễn tiến không cùng lúc, bệnh sử không đột ngột.
Dự đoán vị trí tổn thương và chẩn
đoán?  Vị trí tổn thương:
Các loại bệnh nào có thể làm bà C bị yếu liệt nửa người? • Vỏ não (vận động)
 Đột quỵ là đột ngột nhất • Bao trong
• Thoáng qua: cơn thoáng thiếu máu não
• Thân não (cầu não? – trung não?: cầu não trở lên)
 Đột ngột với bối cảnh riêng (co giật, té chấn thương)
• Tủy cổ A • Ngoại biên A  Chẩn đoán:
• Động kinh với liệt sau cơn
• Mạch máu (đột quỵ)
• Chấn thương sọ não mới • Động kinh: hỏi thêm
 Nhanh nhưng có thể nhầm với đột ngột do bệnh sử không đầy đủ
• Chấn thương: hỏi thêm, nếu có thì là nguyên nhân hay hậu • Viêm não
quả • Hạ đường huyết: ít nghĩ, nhưng phải kiểm tra ĐHMM • Bệnh hủy myelin
LUÔN PHẢI LOẠI TRỪ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT – MUST NOT • Hạ đường huyết MISS • Migraine
 Chậm tăng dần: khối choán chỗ nội sọ Tiền sử • U não
• Rung nhĩ do hở van 2 lá, thay van 2 lá năm 1995 •  Áp xe não
Dùng sintrom đến 2 tháng trước không kiểm soát được • INR (bn có 1 đợt XHTH)
Máu tụ mãn tính (chấn thương trước) 
Sau đó bn được chuyển sang dùng Xarelto 15mg 1v/ngày
 Cách 6 ngày, bn ngưng Xarelto để nhổ răng, mới uống lại ngày nv. 27
• Không ghi nhận tiền căn khác.
Bệnh sử: Người bệnh và người nhà khai bệnh: lOMoARcPSD| 10435767
Tiền căn rung nhĩ, thay van, và dùng thuốc kháng đông có khả năng liên quan gì 28
tới bệnh hiện tại của bà C?
 Rung nhĩ – nguy cơ hình thành huyết khối – bn ngưng thuốc kháng đông nên tăng
nguy cơ hình thành huyết khối – huyết khối là tắc ĐM não – nhồi máu não – đột quỵ lOMoARcPSD| 10435767 Khám thực thể lOMoARcPSD| 10435767
• Khám lúc NV (11g47 ngày 29/12/20xx)
• Nội khoa tổng quát không bất thường
• Bn tỉnh, tiếp xúc tốt • Nói đớ - dysarthria
• Liệt VII trung ương (T)
• Bán manh đồng danh bên (T)
• Liệt ½ (T) sức cơ 0/5, Babinski (+) bên (T)
• Không rối loạn cảm giác, không rối loạn cơ vòng
• Dấu màng não (-), dấu tiểu não (-)
• NIHSS: 14đ (Liệt tay 4 – Liệt chân 4 – Liệt VII 2 – Bán manh 2 – Nói đớ 2) Tóm tắt bệnh án
Bn nữ 63 tuổi nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột, bệnh 2 giờ, biểu hiện gồm: • Nói đớ (dysarthria)
• Bán manh đồng danh trái
• Liệt VII trung ương trái
• Liệt nửa người trái sức cơ 0/5 • Babinski (+) bên trái • NIHSS 14 điểm
• Tiền căn: rung nhĩ, hở 2 lá thay van, ngưng kháng đông 6 ngày nay, mới dùng lại sáng cùng ngày nhập viện. lOMoARcPSD| 10435767 29 30
Đặt vấn đề? • Bán manh đồng danh  Cách 1 – đơn giản  Trung ương
• Liệt nửa người trái đột ngột, giờ thứ 3
 Trung ương - vị trí cụ thể: • Liệt VII TW trái
• Liệt VII TW: loại tuỷ cổ, hành não, cầu não thấp
• Bán manh đồng danh trái
• Không có dây sọ khác + có bán manh: loại thân não • Vấn đề khác:
• Liệt đồng đều  vị trí tổn thương là ở vùng sâu - bao trong (phải)
 Rung nhĩ, hở 2 lá đã thay van
• Bán manh đồng danh trái  tổn thương vùng sâu kích thước lớn, hoặc
 Dùng kháng đông không đều (sintrom  Xarelto); ngưng kháng
kèm tổn thương vỏ não thái dương đông mới dùng lại
(Tổn thương khu trú/nhỏ ở bao trong thì không có bán manh)  Cách 2 – nâng cao •
Chẩn đoán bệnh (nguyên nhân)?
Liệt nửa người trái đột ngột giờ thứ 3 kèm liệt VII TW trái và bán manh đồng danh trái
 Đột quỵ là phù hợp nhất • • Vấn đề khác:
Bệnh sử và khám không ủng hộ chấn thương sọ não và động kinh
 Rung nhĩ, hở 2 lá đã thay van
• Hạ đường huyết: ít gợi ý nhưng cần loại trừ bằng xét nghiệm
 Dùng kháng đông không đều (sintrom  Xarelto); ngưng kháng đông mới dùng lại 31 Chẩn đoán
Đột quỵ cấp giờ 2 (sang giờ 3) bán cầu trái thuộc vùng cấp máu động mạch
Xác định chẩn đoán định khu?
não giữa (vùng sâu kích thước lớn, có thể bao gồm vỏ não thái dương) Có
 Trung ương hay ngoại biên
thể là nhồi máu hoặc xuất huyết não • Liệt nửa người • BBK (+)
Ra quyết định cấp cứu • Liệt VII TW lOMoARcPSD| 10435767
Bn còn trong cửa sổ cấp cứu không?
Đột quỵ giờ thứ 2: Đột quỵ tối cấp Dự
định có điều trị cấp cứu gì?
32
 Tiêu sợi huyết đường TM. Can thiệp nội mạch để lấy huyết khối.
Quyết định dùng rtPA tĩnh mạch dựa vào chỉ định và chống chỉ định?
Cần làm gì ngay để quyết định cấp cứu?
Alteplase tĩnh mạch liều 0,9 mg/kg (max 90mg): bolus 10%, còn lại PIV trong
 CT scan não + đường huyết tại giường
60 phút trong cửa sổ 0 – 4.5h
 Các chống chỉ định quan trọng
Hình ảnh CT scan não của bn cho được thông tin gì? • Xuất huyết • Đường huyết • Huyết áp • Đang dùng kháng đông
• Tiền căn xuất huyết não 
Chống chỉ định ở cửa sổ 0 – 3h
• Loại trừ xuất huyết não
• Triệu chứng gợi ý xuất huyết dưới nhện
• Thấy tổn thương nghi ngờ là nhồi máu (chỗ khoanh tròn )
• BN từng có: xuất huyết nội sọ, dị dạng mạch máu não, phình mạch, u
não, xuất huyết võng mạc. Xét nghiệm khác:
• Trong vòng 3 tháng: đột quỵ thiếu máu cục bộ, chấn thương sọ não
Đường huyết mao mạch 118mg/dl  Loại trừ hạ đường huyết.
• Gần đây có phẫu thuật nội sọ hoặc nội tủy
• Trong vòng 7 ngày: chích ĐM nơi không ép được
Quy trình cấp cứu tái thông
• HATT >185 hoặc HATTr >110 mmHg
• Xuất huyết nội đang hoạt động
Chẩn đoán đột quỵ: Lâm sàng
• Rối loạn đông máu cấp, bao gồm TC < 100000, đang dùng kháng vitamin K với INR > 1.7
Loại trừ xuất huyết: CT scan
• Đường huyết < 50 mg/dL
Quyết định dùng rtPA tĩnh mạch: bảng kiểm
• CT thấy nhồi máu nhiều thùy (giảm đậm độ >1/3 bán cầu não)
 Chống chỉ định ở cửa sổ 3 – 4.5h
Đánh giá quyết định can thiệp nội mạch: CTA • Lớn hơn 80 tuổi,
• Đã dùng kháng đông, dù INR < 1.7 lOMoARcPSD| 10435767 • NIHSS >25
• Vừa có tiền căn đột quỵ và tiền căn ĐTĐ
Kết quả điều trị tái thông nội mạch
 Bn này có chống chỉ định tiêu sợi huyết vì đã dùng kháng đông (Xarelto) 33
CTA: tìm động mạch tắc lớn mCTA
(multiphase): đánh giá bàng hệ 34
Điều trị sau tái thông?
 Nhập đơn vị đột quỵ
 Đề phòng các biến chứng sớm
• Biến chứng do dùng rtPA: phản vệ, phù mạch (phù Quinck), xuất huyết (nội sọ, ngoài sọ)
• Phù não do nhồi máu não diện rộng
• Chuyển dạng xuất huyết
 Tái thông nội mạch: can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ
• Xuất huyết những nơi khác
• Nhồi máu não tái phát
Chỉ định can thiệp nội mạch – Stent retriever – IA  Theo dõi bệnh nhân • Cửa sổ 6 giờ
• 24h đầu: theo dõi sinh hiệu, nhức đầu, ý thức (GCS), khiếm khuyết
• ĐQ do tắc ĐM lớn(ICA, M1 MCA) (Với M2, ACA, PCA, BA, VA: Rec IIb) thần kinh (NIHSS)
• Tuổi ≥ 18; ASPECTS ≥ 6; NIHSS ≥ 6 lOMoARcPSD| 10435767
• Phản vệ, phù Quinck: khó thở, tim nhanh, huyết áp tụt
Tìm nguyên nhân nhồi máu não như thế nào?
• Xuất huyết não, phù não: nhức đầu, huyết áp tăng, giảm ý thức, tăng điểm NIHSS
Chăm sóc điều trị trong giai đoạn cấp?
 24h đầu sau điều trị tiêu sợi huyết • Nhịn ăn
• Không dùng thuốc chống tiểu cầu, kháng đông
• Không đặt sonde tiểu, sonde dạ dày nếu k trong tình huống bắt buộc
 Nuốt sặc và viêm phổi hít •
Nhịn ăn trong những giờ đầu tiên (đến 24h)
Điều trị dự phòng theo nguyên nhân
• Test nuốt: k cho ăn, uống kể cả uống thuốc, nếu chưa làm test nuốt •
• Kiểm soát các yếu tố nguy cơ
Test nuốt thất bại: đặt sonde  •
Huyết khối TM sâu và thuyên tắc phổi
Thuốc chống huyết khối
 Thuốc chống tiểu cầu: Dùng cho đột quỵ thiếu tưới máu não không do
• Dịch chuyển sớm nếu tình trạng cho phép
lấp mạch từ tim  Aspirin (75 – 325mg)
• Đánh giá nguy cơ huyết khối TM sâu (thang điểm PADUA), nếu nguy  Clopidogrel (75mg)
cơ cao, dùng biện pháp dự phòng
 Aspirin + Dipyridamol (hiện không có thuốc)
• Heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin TDD)  Cilostazol (100 mg x 2)
• Dụng cụ ép khí ngắt quãng  Thở oxy: khi SpO2 giảm < 94%
 Thuốc chống tiểu cầu kép: Aspirin + Clopidogrel, dùng cho
 Kiểm soát huyết áp trong giai đoạn cấp
 Cơn thoáng thiếu máu não nguy cơ cao, hoặc đột quỵ nhẹ (thiếu
• 24h sau rtPA: HA ≤ 180/105
máu cục bộ): khởi đầu trong 24h, kéo dài 21 ngày  Hẹp động
• Nhồi máu não không rtPA: HA ≤ 220/120
mạch nội sọ nặng (>70%) có triệu chứng: khởi đầu trong 1 tháng, kéo dài 90 ngày. 35
 Thuốc kháng đông: dùng cho lấp mạch từ tim (vd rung nhĩ)
• Xuất huyết não: HA ≤ 140-180/90
 Thuốc kháng vitamin K: mục tiêu INR 2.0 – 3.0  Phục hồi chức năng
 NOACs: dabigatran, rivaroxaban, apixaban
• Đánh giá sớm ngay ngày đầu
• Statin: 2 loại hiệu lực mạnh được khuyến cáo là Atorvastatin,
• Tập sớm tùy tình trạng bn Rosuvastatin lOMoARcPSD| 10435767 36
 Sức cơ tay-chân (T) 4/5, tay-chân (P) 5/5
Case 5: Xuất huyết não
 Phản xạ gân cơ tứ chi 2+
• Vũ Văn L., nam, 37 tuổi
 Babinski (+) T, phản xạ da bụng âm (T)
• Nghề nghiệp: kinh doanh  Cổ mềm, Kernig (-)
• Nhập viện: 19/10/20xx lúc 13h30
• Lý do nhập viện: yếu nửa người trái đột ngột Đặt vấn đề
• Liệt nửa người trái đột ngột ở người trẻ, giờ thứ 3 Bệnh sử:
• Không tiền căn THA, ĐTĐ
Cách nhập viện 3 giờ (10h30), bn đang ngồi đột ngột thấy tay chân trái mất
sức, không cầm nắm được, không đưa lên cao được. Nhận thấy giọng nói có
thay đổi. Không để ý có méo miệng không. 37 Tiền sử:
Chẩn đoán định khu?
 Xác nhận trung ương: yếu nửa người, yếu VII TW, dấu Babinski, mất phản Không ghi nhận THA, ĐTĐ • xạ da bụng
Hút thuốc lá và uống rượu bia nhiều  • Vị trí cụ thể
Chưa ghi nhận tiền căn bản thân và gia đình có đột quỵ, nhồi máu cơ tim
• Có liệt VII TW: tổn thương cầu não cao, trung não, bao trong, vỏ não vận động (P) Khám thực thể
• Không có liệt dây sọ khác, bn yếu tay chân và mặt nhẹ, đồng đều  • Khám tổng quát
tổn thương lân cận bao trong (ủng hộ: không rối loạn chức năng cao
 Bn tỉnh, tiếp xúc tốt cấp liên quan vỏ não)
 Sinh hiệu: mạch 80l/ph, huyết áp 140/85mmHg • Khám thần kinh
Chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt?
 Đồng tử 2.5mm đều 2 bên, PXAS (+)
 Chẩn đoán hàng đầu: đột quỵ cấp  Không bán manh • 
Loại trừ xuất huyết dưới nhện (bn biểu hiện chính là dấu định vị, không
Vận nhãn bình thường, không sụp mi
phải là đau đầu và dấu màng não)  Dysarthria • 
Xuất huyết hay thiếu máu cục bộ: cần hình ảnh học
Mờ nếp mũi má bên (T), nhân trung lệch nhẹ sang (P), còn nếp nhăn
 Chẩn đoán phân biệt: hạ đường huyết – ít nghĩ – ĐHMM trán lOMoARcPSD| 10435767
Chỉ định cận lâm sàng?
 Đường huyết mao mạch
 CT scan sọ não không thuốc cản quang
 XN khác: lấy máu gửi khẩn, k bắt buộc chờ kết quả trước khi điều trị rtPA • CTM, PT, aPTT
• ĐH, creatinine, ion đồ
• Men gan (AST, ALT), men tim (troponin)  Đọc CT scan: • Vôi hoá tuyến tùng
Vôi hoá: đối xứng, ở các vị trí thường gặp, không phù xung quanh • Xuất huyết nhân bèo
Xuất huyết: dải đen quanh khối, phù xung quanh, nếu phù lớn sẽ đẩy các cấu trúc xung quanh 38
• Đường giữa lệch ít
Kết quả cận lâm sàng chính
• Kích thước não thất khác nhau
Đường huyết: 110 mg/dL • CT scan não:
Chẩn đoán là gì sau khi có CT scan? Có thể giải thích hết các triệu chứng
thần kinh bằng tổn thương trên CT này hay không?
 Chẩn đoán: Xuất huyết não nhân bèo phải
 Tổn thương phù hợp lâm sàng do
• Lâm sàng định vị vùng sâu lân cận bao trong lOMoARcPSD| 10435767
• CT tổn thương nhân bèo – có lan hoặc phù não ảnh hưởng đến
 Các nhánh động mạch xuyên xuất phát gần như vuông góc động mạch
bao trong, vành tia  yếu liệt nhẹ và đồng đều.  Lâm sàng và
lớn (vd động mạch não giữa) mà không qua trung gian nên bị tác động hình ảnh học phù hợp. bởi
áp lực nhiều nhất vị trí bị tác động trực tiếp bởi THA 39
 Vị trí xuất huyết điển hình do THA là ở các nhánh xuyên
Kế hoạch xử trí tiếp theo cho bn này là gì?
• Nhân nền, nhân bèo, nhân đậu
• Nhập phòng chăm sóc tích cực đột quỵ • Đồi thị • Kiểm soát huyết áp • Thân não, cầu não
• Dự phòng các biến chứng • Tiểu não • Phục hồi chức năng
• Tìm và điều trị nguyên nhân
Các nguyên nhân xuất huyết não • Tăng huyết áp
• CAA: bệnh mạch máu não dạng bột
• Vỡ dị dạng mạch máu 40
• Rối loạn đông máu (di truyền, mắc phải, hoặc do thuốc kháng
Bn trẻ, HA không cao nhiều tìm nguyên nhân bằng MRI đông)
• Xuất huyết trong khối u (di căn não)
• Xuất huyết trong khối nhồi máu não
• Huyết khối tĩnh mạch nội sọ
• Thuốc gây nghiện: Cocaine
Các vị trí xuất huyết não điển hình của tăng huyết áp?
 THA gây tổn thương mm nhỏ
• Thoái hoá đm xuyên dày thành mạch gây tắc mạch - nhồi máu
• Thoái hoá tạo vi phình mạch vỡ gây xuất huyết lOMoARcPSD| 10435767
 Xuất huyết não nhỏ (< 10 cm3) hoặc lâm sàng Minh họa vị trí chỉ có
khiếm khuyết thần kinh tối thiểu kích thước xét chỉ
 Bệnh nhân mê có điểm GCS < 4, trừ xuất huyết tiểu não định phẫu thuật 41
Chỉ định điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ cấp • Không
hạ HA nhanh, không dùng nifedipine dưới lưỡi.
• Giai đoạn cấp  Với xuất huyết não:
 Kinh điển: chỉ hạ áp khi HA ≥ 180/100 mmHg
 Mới: có thể điều chỉnh để đạt HATT # 140 mmHg
 Với nhồi máu, không hạ áp, trừ khi
 HA ≥ 220/120 mmHg, hoặc
 Bn được điều trị bằng rtPA (mục tiêu < 185/110) hoặc
MRI não không thấy bất thường khác (u, avm, rò, viêm mạch, huyết khối tĩnh mạch…)
 Bn có tổn thương cơ quan đích do THA cấp cứu (suy tim, NMCT, 
bệnh não do THA, phình ĐMC bóc tách…)
Xuất huyết do tăng huyết áp dù mức huyết áp hiện tại không cao nhiều.
 Thuốc lựa chọn: hạ áp tĩnh mạch – nicardipine, labetalol,
Chỉ định phẫu thuật xuất huyết não nitroprusside •
 Nicardipine TTM 5mg/h, tăng liều 2.5mg/h mỗi 5 phút tới khi đạt
Xuất huyết đại não (AHA 2010) 
được HA mục tiêu, tối đa 15mg/h
Hiệu quả còn chưa rõ ràng  thận trọng, không mổ đại trà
 Mục tiêu hạ 15% trị số HA trong 12-24h đầu  Chỉ định mổ
Các điều trị khác:
 XH não thùy kích thước trung bình hoặc lớn, và 
Bề mặt khối máu tụ cách vỏ não <1cm, và • Phòng ngừa hít sặc
 Bệnh nhân trẻ, diễn tiến lâm sàng đang xấu đi  Không mổ lOMoARcPSD| 10435767
 Test nuốt trước khi cho ăn trị liệu uống
 Nếu không đạt: nuôi ăn qua sonde
• Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch 42 sâu
 Đánh giá nguy cơ (thang điểm PADUA)
 Dự phòng khi có chỉ định: dụng
cụ ép khí ngắt quãng, LMWH
• Phục hồi chức năng: đánh giá và
thực hiện từ ngày đầu, gồm vật lý
trị liệu, âm ngữ trị liệu, hoạt động
Case Chăm sóc giảm nhẹ
• Bn nam 56 tuổi, tiền căn K đại tràng đã mổ, tiền căn tắc ruột nghĩ do dính sau mổ, tăng
huyết áp, đái tháo đường type II
• Lần nằm viện này: bn đột ngột đau đầu, lơ mơ, liệt nửa người trái  nhập viện • Khám lúc nhập viện:
 Lơ mơ, liệt nửa người trái kiểu trung ương, thở nhanh
 Sau 2 tiếng: người bệnh hôn mê sâu, đồng tử P giãn, mất PXAS, suy hô hấp phải thở máy nội
khí quản, liệt hoàn toàn nửa người
trái, nửa người phải còn đáp ứng đau • Hình ảnh CT scan lúc nhập viện lOMoARcPSD| 10435767
Chẩn đoán – tiên lượng
• Xuất huyết não lớn bán cầu não phải theo dõi xuất huyết trên nền u di căn
• Bn tiên lượng xấu, có thể ngưng tim trong 1 – 2 ngày tới hoặc nếu sống
còn cũng để lại di chứng nặng nề Báo tin xấu
• Bạn là bác sĩ điều trị đến gặp người nhà bn để thông báo tiên lượng xấu của bn.
• Hãy hình dung môi trường, cách tiếp cận câu chuyện bạn muốn để giảm
thiểu cú sốc tinh thần cho người nhà. 43 44 Case 6: Đau đầu
• Đau đầu + liệt dây VI: viêm xoang hang/tăng áp lực nội sọ
• Lê Hoài D., nữ, 45 tuổi
• Đau đầu + liệt dây III: phình ĐM thông sau • Cân nặng: 43kg
Các dấu hiệu cảnh báo • Ninh Hoà - Khánh Hoà SNOOP
• Lý do đến khám: đau đầu cơn nhiều năm Viết tắt của Nghĩa là Ví dụ
Chẩn đoán nghi ngờ
• Bệnh nhiều năm với các cơn đau đầu thay đổi bên, đau nhói giật, mức Systemic Nhiễm trùng (VMN, viêm TC
toàn Sốt, sụt cân, mệt mỏi symptoms
não), viêm ĐM đại bào, di
độ nặng, thường phải nằm nghỉ, có lúc buồn nôn, không nôn, kéo dài 12 S Secondary risk
thân YTNC Bệnh ác tính, suy giảm căn não, viêm màng não ngày, mỗi tuần 1-2 cơn. factors thứ phát MD, HIV carcinomatous
• Khám không có bất thường thần kinh. Bất thường Dấu TK khu trú, rối
Khối choán chỗ nội sọ, đột N Neurologic symptoms/signs thần kinh loạn ý thức, lú lẫn quỵ, não úng thuỷ Thường do: XHDN, co thắt
Đau đầu nguyên phát hay thứ phát? O Onset Kiểu khởi mạch não có hồi phục, phát Sét đánh, đột ngột
• Bn không có các dấu hiệu cảnh báo - SNOOP - đau đầu nguyên phát HKTMNS, viêm mạch
• Đau đầu + liệt nửa người: xuất huyết não, huyết khối TM nội sọ lOMoARcPSD| 10435767 Lớn tuổi
3 ngày (kéo dài từ 4 giờ tới 3 ngày (72giờ) Đau đầu mới khởi
Khối choán chỗ nội sọ, O Older (esp. >50 (đặc biệt là years) phát, nặng dần viêm ĐM đại bào
2 trong 4 triệu chứng: >50)  Đau nửa đầu Positional Tư thế
Thay đổi khi nằm, ngồi Giảm áp lực nội sọ  Prior Khác trước
Thay đổi tính chất đau Khối choán chỗ nội sọ Đau nhói giật P Papilledema Phù gai thị Mờ mắt giảm thị lực
Tăng áp lực nội sọ vô căn
 Mức độ trung bình/nặng Precipitated by
Nặng lên khi Valsalva, ho, hắt hơi Sang thương hố sau
 Nặng lên khi hoạt động
1 trong 2 biểu hiện:
Có cần chụp CT hay MRI não không? Chụp  Buồn ói/ ói
CT, MRI não khi có SNOOP hoặc chưa từng
 Sợ ánh sáng/ và sợ tiếng ồn
khảo sát + điều trị không hiệu quả.
0: Không có nguyên nhân nào khác
Điều trị đau đầu migraine
 Điều trị không dùng thuốc 45
• Lối sống: làm việc và nghỉ ngơi điều độ, ngủ đủ, tránh căng thẳng,
Đau đầu nguyên phát ở bn này thuộc loại nào? tránh thức khuya  Đau đầu migraine.
• Tăng cường vận động, tập thể dục
• Ăn uống: tránh một số thực phẩm có thể khởi phát cơn đau 
Đặc tính đau đầu migraine: POUND
Caffeine dùng nhiều hoặc cai  •
Bia rượu (đặc biệt là vang đỏ)
P: Pulsatile – Đau kiểu nhói giật, mạch đập  •
Chocolate, aspartame, bột ngọt
O: One day – Thường kéo dài 1 ngày, tiêu chuẩn là 4 – 72 giờ  •
Thức ăn có tyramine: phô mai, thịt hộp, xúc xích, thịt xông khói
U: Unilateral – Đau đầu thường một bên • •
N: Nausea – Buồn nôn và/hoặc nôn
Tâm lý trị liệu: nếu bệnh nhân có vấn đề tâm lý kèm theo
• D: Disabling – Đau mức độ nặng cản trở hoạt động sống 3/5 tiêu chuẩn:
có thể là migraine. 4/5 tiêu chuẩn: khá chắc migraine. 46  Điều trị cắt cơn
Tiêu chuẩn Migraine không tiền triệu
5 cơn thỏa các tính chất • 4 giờ lOMoARcPSD| 10435767 47 Case 7: Động kinh T.T.H.Y, nữ, 31 tuổi
Đến khám vì có nhiều cơn mất ý thức thoáng qua trong 1 năm nay. Sau
những cơn đó, bn hoàn toàn bình thường.
Những chẩn đoán nào có thể nghĩ đến trên bn này? Chấn Ảnh Triệu Lú lẫn thương/ hưởng Thời gian Yếu tố chứng sau
kích gợi Tiền triệu Vết cắn ý thức trong cơn cơn lưỡi
 Điều trị phòng ngừa Tính định Cơn Có thể Có / Ngắn (giây hình Co động Có (bên hông Không – phút) Có thể +/- giật/ kinh lưỡi) không co giật Giảm TLC Có thể có Đứng Hoa mắt/ Ngất Có Rất ngắn những cử Không Có (đầu (giây) Xúc động Tối sầm động giật lưỡi) cơ nhẹ Vài phút – Yếu liệt TIA Không giờ Có YTNC Không chi Không Hiếm Giờ - vài giờ Migraine Không Có thể Đau đầu Không Không Cơn do căn Không Phút – giờ Có thể Không rõ Đa dạng Không Hiếm nguyên tâm lý
 Ở bn này: Cơn động kinh / Migraine / Cơn do căn nguyên tâm lý
Chú ý phụ nữ trong thời kỳ sinh sản: không dùng valproic acid
Bạn cần hỏi thêm những dữ kiện gì để làm rõ chẩn đoán?
 Tính chất cơn: trước cơn, trong cơn và sau cơn, thời gian cơn, tiền căn
Tính chất cơn ở bn này: lOMoARcPSD| 10435767
• Trước cơn: cảm giác sợ, khó diễn tả
• Trong cơn: nhìn chằm chằm, mất ý thức, đứng lên, xoay vòng, cửa động
tự động tay (P) > (T), cử động nhai miệng • Thời gian: 1 phút
• Sau cơn: bn còn lú lẫn, kéo dài 3 phút, quên những gì xảy ra trong cơn
• Tiền căn: sốt co giật lúc 3 tuổi
• Không có tiền căn bệnh lý gì khác 48
Chẩn đoán có thể nhất ở thời điểm này?
 Cơn cục bộ phức tạp + tiền sử co giật do sốt
 Động kinh do xơ cứng hồi hải mã
Dấu hiệu gợi ý cơn mất ý thức là cơn động kinh • Dấu cắn lưỡi
• Triệu chứng xoay đầu mắt
6 nhóm nguyên nhân động kinh
• Có những cử động bất thường
Theo thầy – các nguyên nhân thường gặp trên lâm sàng • Tư thế bất thường
• Di chứng của tổn thương não cũ
• Cử động co giật kéo dài
• Tổn thương đang tiến triển • Lú lẫn sau cơn
• Bất thường bẩm sinh
• Aura đặc hiệu: cảm giác sợ, déjà vu hay jamais vu… 49
Phân loại cơn động kinh – ILAE 2017
• Xơ cứng hồi hải mã
• Bất thường gen - Vô căn
• Không xác định nguyên nhân (thường gặp nhất trên lâm sàng)  Theo bài • Cấu trúc
 Ở người trẻ: xơ cứng hồi hải mã, loạn sản vỏ não lOMoARcPSD| 10435767
 Ở người già: di chứng chấn thương sọ não, di chứng đột quỵ 50 • Căn nguyên gen  Điều trị khác • Nhiễm trùng
• Chế độ ăn sinh ceton: chế độ ăn nhiều chất béo. Điều trị thường được • Chuyển hóa
bắt đầu trong bệnh viện và được duy trì với sự hỗ trợ của chuyên gia • Miễn dịch
dinh dưỡng. Bữa ăn sinh ceton chủ yếu được điều trị ở trẻ em với • Không rõ động kinh kháng thuốc. •
Điều chỉnh lối sống: dùng rượu quá nhiều, mất ngủ nặng, thay đổi liên
tục chu kỳ thức - ngủ, stress nhiều ảnh hưởng quan trọng đến điều trị.
Điều trị bệnh động kinh
 Điều trị ngoại khoa – phẫu thuật ở bn có chỉ định (HC động kinh thái
Chọn lựa thuốc theo loại cơn động kinh
dương trong, HC động kinh có sang thương, HC động kinh nửa bán cầu)
• Cơn cục bộ, cơn co cứng co giật toàn thể (1): carbamazepine,
 Kích thích thần kinh (neurostimulation) ở bn động kinh kháng thuốc
levetiracetam, phenobarbital, oxcarbazepine, gabapentin, clobazam,
không có chỉ định phẫu thuật
acetazolamide, phenytoin, pregabalin, valproate (tránh ở phụ nữ độ
• Kích thích thần kinh X
tuổi mang thai), lamotrigine (khá an toàn ở phụ nữ mang thai), • topiramate… Kích thích não sâu
• Cơn vắng ý thức (2): acetazolamide, clobazam, clonazepam, ethosuximide, lamotrigine, levetiracetam, phenobarbital, topiramate, valproate.
• Cơn giật cơ (3): clobazam, clonazepam, lamotrigine, levetiracetam,
phenobarbital, piracetam, topiramate, valproate
• Cơn vắng ý thức không điển hình, cơn co cứng và cơn mất trương lực cơ (4): acetazolamide, clobazam, clonazepam,
felbamate, lamotrigine, phenobarbital, primidone, rufinamide,
topiramate, valproate, zonisamide.
• Carbamazepine, gabapentin, oxcarbazepine, tiagabine, vigabatrin:
làm nặng cơn (2), (3), (4).
• Phenytoin: làm nặng cơn (3), (4) lOMoARcPSD| 10435767 51 • Huyết áp: 220/110 mmHg
• Phản xạ mắt búp bê ngang (-) Case 8: Hôn mê
• Bn mê GCS E1V1M2 (4 điểm)
• Tư thế duỗi cứng mất não
Một số tình trạng cần phân biệt với hôn mê
• Đồng tử 1mm 2 bên, PXAS (-) • Babinski (+) 2 bên
• Tắc ĐM thân nền – tổn thương phần trước cầu não – HC khoá
Biện luận chẩn đoán định khu vị trí tổn thương gây ra hôn mê? trong
• Mất phản xạ mắt búp bê ngang  tổn thương cầu não
• Tổn thương thuỳ trán 2 bên – chứng lặng thinh bất động
• Co đồng tử  tổn thương cầu não
• Tổn thương vỏ não 2 bên kéo dài – trạng thái thần kinh thực vật •
Tổn thương cuống não giãn đồng tử. Tổn thương cầu não co đồng tử. Hc tăng trương lực
• Sảng - tăng đáp ứng thần kinh, mắt trợn to
Bn nam 65 tuổi được con gái đưa đến phòng cấp cứu bệnh viện trong tình 52 trạng hôn mê. Case 9: Parkinson
Bn nam 65t, kinh doanh tự do, đến khám vì biểu hiện run tay (T) nhiều từ
Bạn tiếp nhận bn ở phòng cấp cứu. Bạn làm gì đầu tiên?  khoảng 11 tháng nay. ABCD
Những tính chất giúp phân biệt triệu chứng run với các bất thường vận
Con gái bn khai bệnh, trước nhập viện 1h, bn đang ăn cơm thì đột ngột động khác?
chóng mặt, có ói 1 lần, sau đó 20 phút quỵ xuống hôn mê  nhập viện
 Triệu chứng rối loạn vận động tăng động
Tiền căn: THA 5 năm, đang có toa amlodipine 5mg 1v uống sáng nhưng bn
• Run: có nhịp, co luân phiên cơ đồng vận và đối vận, dự đoán được
uống không đều, khi nào thấy chóng mặt mới uống…
• Múa giật: không đều, nhanh, không dự đoán được
• Múa vung: vung ném chi, biên độ rộng, nhanh, không dự đoán được
Những thăm khám quan trọng nào cần thực hiện?
• Múa vờn: chậm, không đều, ngoằn ngoèo, liên tục
• Khám tổng quát: HA, quan sát nhịp thở
• Loạn trương lực cơ: mạnh, duy trì, chậm, vặn vẹo của cơ trục • Phản xạ đồng tử
• Tic: co thắt nhanh, lặp đi lặp lại, định hình, theo thói quen, có thể ức
• Phản xạ mắt búp bê ngang, dọc chế
• Đáp ứng vận động với kích thích đau
• Giật cơ: giật nhanh, ngắn đột ngột không có nhịp
• Đánh giá thang điểm GCS Kết quả khám
Liệt kê những nguyên nhân gây run?
Run tư thế (postural tremor) lOMoARcPSD| 10435767
Run sinh lý (physiologic tremor)
• Tần số 5 lần/giây (5Hz)
Run sinh lý tăng cường (enhanced physiologic tremor) • Biên độ lớn
• Lo lắng hay sợ hãi. Hoạt động thể chất quá mức hoặc thiếu ngủ
• Xảy ra khi nghỉ, mất khi vận động và khi ngủ.
• Hội chứng cai thuốc an thần hoặc rượu
 Run ở bn này nghĩ do hội chứng Parkinson.
• Độc tính của thuốc (ví dụ: lithium, thuốc giãn phế quản, natri
valproate, thuốc chống trầm cảm ba vòng), ngộ độc kim loại nặng (ví
Triệu chứng lâm sàng nào khác cần khám giúp gợi ý hội chứng
dụ: thủy ngân, chì, asen), ngộ độc carbon monoxide. Parkinson? • Cường giáp  TRAP
Gia đình (di truyền trội) hoặc vô căn (lành tính) • Tremor: run Run loạn trương lực cơ
• Rigidity: tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp (kiểu răng cơ)
Rối loạn chức năng tiểu não
• Akinesia / Bradkikinesia: chậm vận động/bất động Bệnh Wilson
• Postural Instability: bất thường tư thế đứng và dáng đu
Run khi đến đích (intention tremor)
 Vừa tăng động, vừa giảm động nhưng chủ yếu là giảm động
Bệnh lý thân não hoặc tiểu não Độc tính của thuốc Khám bn Bệnh Wilson
Vẻ mặt ít biểu lộ cảm xúc như đeo mặt nạ, dáng đi khom nhẹ ra phía trước, Run loạn trương lực cơ
tăng trương lực cơ ngoại tháo tay (T), dấu bánh răng cưa cổ tay (T). 53
Run khi nghỉ (rest tremor)
Những nguyên nhân gây hội chứng Parkinson?
Hội chứng Parkinson • Bệnh Parkinson. Bệnh Wilson
• Hội chứng Parkinson thứ phát  Mạch máu: Nhồi máu nhiều ổ.
Ngộ độc kim loại nặng (ví dụ thủy ngân)
 Thuốc: thuốc hướng thần kinh, reserpine, tetrabenazine, Run loạn trương lực cơ
alphamethydopa, lithium, flunarizine.
 Nhiễm trùng: sau viêm não, do virus chậm.
Những đặc điểm cần mô tả của triệu chứng run trên bn này?
 Chấn thương đầu ở võ sĩ quyền anh.
 Vị trí, tần số, biên độ, tính chất, tình huống xảy ra run
 Độc tố: MPTP, CO, Mn, Hg, cyanide, ethanol. Bệnh nhân này: 54
• Run bàn tay (T), run kiểu gấp-duỗi các ngón tay và bàn tay, nhịp nhàng. lOMoARcPSD| 10435767
 Nguyên nhân khác: suy giáp, thoái hóa gan-nhân đậu, u não, não úng
thủy áp lực bình thường.
Bn này có cần làm hình ảnh học để chẩn đoán bệnh Parkinson không?
• Hội chứng Parkinson-Plus
CT Scan, MRI não chỉ có vai trì trong chẩn đoán phân biệt, không có phương
 Liệt trên nhân tiến triển
tiện đơn độc nào giúp chẩn đoán xác định bệnh Parkinson.
 Teo nhiều hệ thống (Multiple System Atrophy- MSA)
 Thoái hóa vỏ não hạch nền  Bệnh Alzheimer
 Teo nửa người - hội chứng Parkinson
 Phức hợp HC Parkinson - Sa sút trí tuệ - Xơ cứng cột bên teo cơ 55
• Hội chứng Parkinson do bệnh thoái hóa di truyền
Vị trí tổn thương và chất dẫn truyền thần kinh quan trọng nhất trọng
 Bệnh thể vùi Lewy di truyền tính trội
nhất trong bệnh Parkinson?  Bệnh Huntington
 Vị trí tổn thương: chất đen. Chất dẫn truyền thần kinh: acetylcholine.  Bệnh Wilson  Bệnh Hallervorden-Spatz Bệnh Parkinson
 Teo trám cầu tiểu não di truyền • 
Chưa có phương pháp chữa khỏi
Calci hóa hạch nền gia đình • 
Điều trị triệu chứng Neurocanthocytosis
• Cải thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ. • Dùng thuốc
Trên bn này dấu hiệu lâm sàng nào giúp hướng tới chẩn đoán bệnh • Không dùng thuốc Parkinson? • Phẫu thuật • Tuổi khởi phát • Khởi phát 1 bên •
Trình bày các nhóm thuốc điều trụ, cơ chế tác dụng của thuốc? Diễn tiến chậm •
 Các thuốc điều trị:
Không dấu tháp, tiểu não, ngoài ra không ghi nhận yếu liệt hay rối loạn
cảm giác. Không dấu tiểu não, không dấu tháp, sa sút trí tuệ.
• Tăng tổng hợp dopamine •
L-dopa (+ chất ức chế men dopadecarbolalase ngoại biên)
Tiền sử gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý gì khác, không có ai có bệnh lý
Sinemet, Madopar, Stalevo, Parcopa
tương tự, không dùng thuốc gì gần đây, công việc kinh doanh không có yếu tố phơi nhiễm.
• Thuốc đồng vận dopamine •
 Pramipexole, ropinirole, apomorphine
Khám các cơ quan khác bình thường. lOMoARcPSD| 10435767
 Dẫn xuất từ nấm cựa gà: bromocriptine, pergolide, cabergoline
• Các thuốc ức chế men
 Thuốc ức chế men MAO-B: selegiline, rasagiline
 Thuốc ức chế men COMT: entacapone, tolcapone • Các thuốc khác
 Thuốc kháng cholinergique: trihexyphenidyl, benztropine, ethopropazine  Amatadine
Diễn tiến: bn được chẩn đoán bệnh Parkinson và được điều trị L-Dopa. Bn
đáp ứng tốt và duy trì đáp ứng trong những năm sau đó. 56
 Chuyển hóa L-dopa và các chất ức chế men lOMoARcPSD| 10435767 57
• Theo con trai bn gần 1 năm nay tình trạng quên diễn tiến nặng hơn, bn Case 10: Alzheimer
quên tên anh chị em trong nhà, ít nói, khi nói thì diễn đạt dài dòng khó
Bn nữ 65 tuổi làm công việc buôn bán được con trai đưa đến khám vì lý do
hiểu. Bn không còn tự chạy xe được, chỉ nấu được những món ăn quen quên tăng dần.
thuộc không nấu được món mới.
Khoảng trong 3 năm nay bn có biểu hiện quên tăng dần, thường hay quên
• Đồng thời với giảm trí nhớ, bn rất khó tập trung khi đọc báo hoặc xem
những việc dự định làm: đi chợ mua thiếu đồ, quên tắt bếp, quên cuộc hẹn
tivi, không còn khả năng quản lý tiền bạc, không thể buôn bán và thu
quan trọng... trong khi những việc xảy ra lúc còn trẻ thì nhớ rõ.
xếp việc nội trợ gia đình. Đỉnh điểm là bn bị lạc đường khi đi chợ gần
nhà nên con trai bn phải đưa đi khám bệnh.
Trong phân loại trí nhớ, bn này bị mất trí nhớ loại gì?
 Trí nhớ ngắn hạn hay còn gọi là trí nhớ công việc  Phân loại trí nhớ:
• Trí nhớ cực ngắn hay trí nhớ giác quan
• Trí nhớ ngắn hạn hay trí nhớ công việc 58 • Trí nhờ dài hạn
Những chức năng nhận thức nào bị ảnh hưởng ở bn này?
 Những chức năng nhận thức
Những vùng não bộ nào có liên quan trong trường hợp này?
• Giảm tập trung chú ý: rất khó tập trung khi đọc báo hoặc xem tivi
 Trí nhớ giác quan (cực ngắn) được hình thành trong quá trình tiếp nhận
• Giảm chức năng điều hành: không còn khả năng quản lý tiền bạc, không
tại các vùng vỏ não cảm giác nguyên phát và các vùng cảm giác phụ lân
thể buôn bán và thu xếp việc nội trợ gia đình
cận.  Trí nhớ ngắn hạn có liên quan đến nhiều vùng não bộ, bao gồm
• Giảm chức năng học tập và trí nhớ: chỉ nấu được những món ăn quen
vùng thức tỉnh của hệ thống lưới kích hoạt hướng lên, vùng não liên quan
thuộc không nấu được món mới
sự chú ý tập trung và thực thi công việc (lồi não trên ở trung não, các
• Giảm chức năng ngôn ngữ: ít nói, khi nói thì diễn đạt dài dòng khó hiểu
vùng vỏ não kết hợp ở thùy đính, chẩm, thái dương, hạch nền và vùng
• Giảm chức năng thị giác không gian: bị lạc đường khi đi chợ gần nhà thùy trán trước).
• Giảm chức năng nhận thức xã hội: chưa ghi nhận ở bn
• Thùy đính: tiếp nhận kích thích
• Thùy thái dương: nhận diện bản chất kích thích Tiền sử:
• Thùy trán: lên kết hoạch đáp ứng hành vi phù hợp
• Bản thân: THA phát hiện cách nay 2 năm điều trị với amlodipine
5mg/ngày. Không ghi nhận tiền căn ĐTĐ, đột quỵ hay chấn thương đầu. Bệnh sử
• Gia đình: Mẹ ruột bị sa sút trí tuệ lúc 80 tuổi đã mất do tuổi già. lOMoARcPSD| 10435767 Khám lâm sàng:
• Bn tỉnh táo, rối loạn định hướng thời gian và nơi chốn (không nhớ ngày,
tháng, nam và tên bệnh viện, tên thành phố)
• Không ghi nhận khiếm khuyết thần kinh khu trú • Test MMSE đạt 16/30
• HA 120/80mmHg; T: 37 độ C; Mạch: 84 lần/phút; Nhịp thở: 20 lần/phút
Với những biểu hiện như vậy, bn khả năng bị bệnh gì?  Bệnh Alzheimer
Tiếp cận bn giảm trí nhớ, cần xác định:
• Giảm trí nhớ lành tính • Giảm trí nhớ bệnh lý
 Mất trí nhớ ngược chiều  Mất trí nhớ xuôi chiều hoặc
 Sa sút trí tuệ - nặng
 Suy giảm chức năng nhận thức nhẹ 59
MMSE (Mini Mental Status Examination) – chia thành 3 mức độ: lOMoARcPSD| 10435767
• Từ 20 – 24: sa sút trí tuệ nhẹ • Từ 10 – 19:
sa sút trí tuệ trung bình.
• Dưới 10: sa sút trí tuệ nặng
 Bn này: sa sút trí tuệ trung bình 60
Tiêu chuẩn DSM-5 chẩn đoán sa sút trí tuệ
Nêu các nguyên nhân gây sa sút trí tuệ?
A. Có bằng chứng suy giảm nhận thức đáng kể ở ít nhất một trong các
Sa sút trí tuệ mạch máu (thường xảy
lĩnh vực nhận thức (sự tập trung chú ý, chức năng điều hành, học tập và
ra ở người bị tai biến mạch
trí nhớ, chức năng ngôn ngữ, thị giác không gian và nhận thức xã hội) dựa Bệnh Alzhemer
máu não, người bệnh tiểu đường trên:
và cao huyết áp không điều trị 1.
Than phiền của người bệnh, hoặc của người thân, hoặc ghi nhận
hoặc điều trị không hiệu quả)
bởi bác sĩ về sự suy giảm rõ rệt chức năng nhận thức của bệnh nhân, và 2.
Suy giảm đáng kể trong biểu hiện nhận thức, tốt nhất là được xác
định các test thần kinh tâm lý đã được chuẩn hóa hoặc nếu không thì dựa Các nguyên nhân
trên đánh giá lâm sàng có chất lượng khác. sa sút trí tuệ
B. Suy giảm nhận thức làm ảnh hưởng đến tính độc lập trong các hoạt
động hằng ngày (tức là cần sự hỗ trợ tối thiểu ở các hoạt động sống phức
Các bệnh lý thoái hóa não
Các nguyên nhân có thể điều trị được
tạp như trả hóa đơn, dùng thuốc điều trị,…)
(như bệnh Parkinson), ngộ độc
(viêm nhiễm, rối loạn chuyển hóa,
C. Bệnh nhân không đang bị mê sảng, lú lẫn cấp
thiếu vitamin, suy dinh dưỡng, tác
D. Suy giảm nhận thức không phải do nguyên nhân tâm thần khác (ví dụ
kim loại, bệnh nhiễm trùng
dụng phụ của thuốc, bệnh tuyến giáp,
trầm cảm hay tâm thần phân liệt). (như giang mai, nhiễm HIV)
nghiện rượu, chấn thương đầu nhẹ)
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Alzheimer trên lâm sàng
(probable alzheimer’s disease)

A. Thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán sa sút trí tuệ lOMoARcPSD| 10435767
Chẩn đoán sơ bộ: Bệnh Alzheimer
B. Thỏa 1 trong 2 đặc điểm sau:
1. Có bằng chứng di truyền từ tiền sử gia đình hoặc xét nghiệm gien
2. Có tất cả ba đặc điểm sau:
Các cận lâm sàng cần làm thêm ở bn này?
• Có bằng chứng giảm trí nhớ và một chức năng nhận thức khác  Nhóm thường qui: dùng để tầm soát các nguyên nhân có thể điều chỉnh được của sa sút trí
• Suy giảm nhận thức này từ từ tăng dần, không có giai đoạn bình tuệ nguyên • Công thức máu, VS.
• Không có bằng chứng của nguyên nhân khác (tức là không có • Vitamin B12 và folate.
bằng chứng bệnh lý thoái hóa khác hoặc bệnh lý mạch máu não,
• Sinh hoá (chức năng gan, thận, điện giải, đường huyết)
không có bệnh lý tâm thần, chuyển hóa, thần kinh khác góp
phần suy giảm nhận thức)
• Chức năng tuyến giáp.
• Miễn dịch chẩn đoán giang mai
• Phân tích nước tiểu
 Khi nghi ngờ các nguyên nhân chuyên biệt như như nhiễm HIV, hoặc các bệnh liên quan chuyển hóa kim loại như bệnh Wilson, … • HIV
• Kim loại (ví dụ, Cu/nước tiểu), …
• EEG, chọc dò dịch não tủy
Vai trò của hình ảnh học
• Hiện nay, gần như người ta chỉ dùng CT Scan não để chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân khác bệnh Alzheimer như tụ máu dưới màng cứng… 61 62
• MRI với ưu thế về nhu mô não và dịch đã trở thành chỉ định thường quy khi nghi
• Kỹ thuật đo thể tích bằng phương pháp vẽ bán
ngờ bệnh Alzheimer. Mục đích MRI là để đánh giá teo não lan tỏa của bệnh
tự động kết hợp với máy tính thường được các
Alzheimer, đặc biệt phát hiện teo thùy thái dương trong trong chẩn đoán bệnh
tác giả sử dụng. Bằng phương pháp này, Jack và
giai đoạn sớm. Các lát cắt T1 ở tư thế coronal đi qua hải mã thường được sử
CS đã đánh giá thể tích thùy thái dương trong
dụng để đánh giá. Điểm khó khăn ở đây là làm sao đánh giá được đâu là teo do
của 220 người và ghi nhận phân biệt Alzheimer
bệnh, đâu là teo do lão hóa tuổi già.
với nhóm chứng đạt độ nhạy 82% và độ đặc hiệu 80%. lOMoARcPSD| 10435767
• Thang MTA (Medial Temporal lobe Atrophy) được sử dụng đánh giá teo hải mã
thùy thái dương trên MRI trong chẩn đoán bệnh Alzheimer.
• Sinh hóa: bình thườ ng
• Hình ả nh h ọ c: teo h ồ i h ả i mã  0 điểm: không teo
 1 điểm: chỉ rộng khe màng mạch
 2 điểm: kèm theo rộng sừng thái dương của não thất bên
 3 điểm: mất thể tích hồi hải mã mức độ trung bình (giảm chiều cao)
 4 điểm: mất thể tích hồi hải mã mức độ nặng
Kết quả cận lâm sàng 63 Trong đó:
 < 75 tuổi: từ 2 điểm trở lên là bất thường
 > 75 tuổi: từ 3 điểm trở lên là bất thường lOMoARcPSD| 10435767 64
Các phương pháp điều trị cho bn này?
Hãy trình bày lý do tại sao các thuốc ức chế men acetylcholinesterase được
 Điều trị dùng thuốc chỉ định điều trị cho bệnh alzheimer?
 Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh có liên quan đến hệ viền và hệ muscarinic. Men • Donepezil • Memantine
cholinesterase thủy phân acetylcholine.  Thuốc ức chế men cholinesterase giúp ngăn ngừa sự giảm • Rivastigmin
nồng độ acetylcholine ở bn Alzheimer, giữ cho hàm lượng acetylcholine ở mức cao, hỗ trợ cho quá • Galatamine
trình truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Các thuốc ức chế men cholinesterase (ChEIs) như Ức chế
galamtamine, dopenezil và rivastigmine được chỉ định trong điều trị Alzheimer chủ yếu ở giai đoạn men Đối vận thụ nhẹ đến trung bình. choline- thể NMDA sterase
Làm thế nào để phòng ngừa bệnh ở giai đoạn sớm?  Gìn Điều trị
giữ sức khỏe tốt là điều cần thiết để giúp bộ não chúng ta hoạt động lâu dài. Chẳng hạn, kiểm soát Thảo dược triệu chứng
huyết áp kỹ lưỡng, kiểm soát đường và cholesterol trong máu, ăn uống lành mạnh, không hút thuốc hành vi lá,
tập thể dục thường xuyên và giữ tinh thần ổn định thoải mái là những phương cách hay nhất để phòng • Ginkgo biloba •Chống trầm cảm
ngừa bệnh lý sa sút trí tuệ. • Blueberry •Chống loạn thần
 Tập luyện trí nhớ cho người bệnh
• Sổ ghi chép những điều cần nhớ: lịch hẹn khám bệnh, tên con cháu và bạn bè, việc cần hoàn tất trong ngày
• Sắp xếp công việc như nhau hàng ngày, hàng tuần
• Để danh sách các số điện thoại cần gọi gần điện thoại, kể cả các số cấp cứu
• Có bảng đen trong nhà để ghi những điều cần nhớ
• Dán nhãn lên tủ để liệt kê tên các đồ vật bên trong
• Treo nhiều ảnh gia đình, bạn bè và có thể dán tên để giúp bn nhớ
• Giữ thuốc, chìa khóa, tiền bạc ở nơi an toàn
• Treo lịch và yêu cầu người bệnh gạch bỏ ngày đã qua lOMoARcPSD| 10435767
Điều trị ở bn này:
• DONEPEZIL 5mg 1 viên (u) tối
• AMLOR 5mg 1 viên (u) sáng
• GINKGO BILOBA 120mg 1 viên X 2 (u) sáng, tối 65 66