-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Lý thuyết môn tiếng anh | trường Đại học Huế
1.There are a variety of factors/items to land a job.2.Several remarkable/shiking/predominant factors can be given to apply for a job.3.A large number of people are necessary to gain some striking factors for seeking a job.4.In order to secure a job, it is necessary/essential to have several items/things.5.An increasing number of people need mere of a factor to land a job.6.A wide range of people are in need of factors for finding a job.7.A&B seem to be principle priorites to apply for a job. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
English A12(ĐHH) 18 tài liệu
Đại học Huế 272 tài liệu
Lý thuyết môn tiếng anh | trường Đại học Huế
1.There are a variety of factors/items to land a job.2.Several remarkable/shiking/predominant factors can be given to apply for a job.3.A large number of people are necessary to gain some striking factors for seeking a job.4.In order to secure a job, it is necessary/essential to have several items/things.5.An increasing number of people need mere of a factor to land a job.6.A wide range of people are in need of factors for finding a job.7.A&B seem to be principle priorites to apply for a job. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: English A12(ĐHH) 18 tài liệu
Trường: Đại học Huế 272 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Huế
Preview text:
lO M oARcPSD| 45467232 WRITING STRUCTURE (essay) - Introduce: 5m - Body: +Body 1: 10m + Body 2: 10m
-Conclusion: In conclusion,… 5m
HOW TO WRITE A PARAGRAPH?
1. Câu topic: (bộ mặt của đoạn văn)
-> Luôn là câu khẳng định: S+V 2. Supporting sentences/ideas: + Firstly, + Secondly,
Ex: What do people need to get a job? Topic:
1. There are a variety of factors/items to land a job.
2. Several remarkable/shiking/predominant factors can be given to apply for a job.
3. A large number of people are necessary to gain some striking factors for seeking a job.
4. In order to secure a job, it is necessary/essential to have several items/things.
5. An increasing number of people need mere of a factor to land a job.
6. A wide range of people are in need of factors for finding a job.
7. A&B seem to be principle priorites to apply for a job.
* * NHỮNG LƯU Ý, ĐẶC TRƯNG, TINH HOA ĐỂ LỒNG GHÉP, XÂY
DỰNG CÁCH ĐI VĂN, HÀNH VĂN: 1.GIA VỊ 1.
IT IS the best way/ a good opportunity/ a window of
opportunity/ the main premise/ one of the best way… 2.
It creates a gold/great/wonderful opportunity.. 3.
It demonstrate the importance… 4.
S + have/has a major/huge/great/possitive/negative + effect/impact/influence. 5. S + have/give the chance lO M oARcPSD| 45467232
+ acquire a good opportunity.
2. CÁCH TẠO Ý TƯ DUY CHIỀU SÂU SAU Ý CHÍNH:
1. S+ bring about/trigger/lead to/contribute to + N/ the fact that S+V. 2. S + provide sb with sth.. give sb a good chance.. encourage + O + to V assist sb in V_ing have access to sth allow + O +to V give sb a hand to V
3. S +V…, which + may/might mean that… al ow + O+ to V lead to…
4. S+V, allowing/encouraging + O + to V.
5.S+V. In this way/By doing this way,…
Consequently/ Accordingly/Therefore/ As a result/ As a consequence...
6. Play a vital role/ an integral part/ an indispensable part..
7. S + empower/enable + O+ to V.
S + V so that/in order to + S+ can + V
3. CÁCH VIẾT DIỄN ĐẠT THÔNG ĐIỆP, CÓ THỂ BẮT BUỘC PHẢI
LỒNG GHÉP KHI ĐƯA Ý CHÍNH VÀO TẠO Ý CHIỀU SÂU: - S+ tobe able to + V - S + tobe capble of Ving - S + manage to + V - S + seem to + V
- S + be + likely/possibly to +V - S+ may/might/can + V - It would appear that S + V
- It is apparently considered/regarded as….
**NOTE: Ngoài cách xây dựng ý chính, xây dựng ý chiều sâu như trên, hãy chú ý
xây dựng cấu trúc “so/such…that”.
Không được dùng dấu 3 chấm, không viết tắt, and so on, sth like that…
Không dùng trạng từ đứng đầu câu.
Không dùng “we/I/you”, trừ khi cho ví dụ.
Tăng cường sử dụng từ nói giảm nói tránh “almost, seem, migt..”, gia vị..
4. CÁCH CHUYỂN TIẾP MỖI BODY ĐỂ TRÁNH LẶP: lO M oARcPSD| 45467232
- Firstly < --- > The main/biggest + N is that S+V.
- Secondly < --- > Furthermore/ In addition,.. * Body 3 ý:
- Firstly The first N + is that.. - Secondly
The second N is that + S +V - Finally The final + N is that S+V.
NHẬN DẠNG ĐỀ THI + CÁCH GIẢI TƯƠNG ỨNG CÁCH VIẾT KHÁI QUÁT:
1.Mở bài: chỉ cần 2 câu.
Câu 1: diễn đạt lại lời giới thiệu của đề nhưng không làm thay đổi nghĩa gốc của
nó. (phải thực sự hiểu đề, dùng ngôn ngữ từ vựng và ngữ pháp để diễn đạt, viết lại
nó theo cách khác mà không làm thay đổi nghĩa của câu).
Câu 2: là câu luận đề của toàn bài luận. Được viết bằng cách trả lời yêu cầu của đề
một cách khái quát, chung chung. Không đưa ra bất kỳ idea nào. 2. Thân bài: 2 body
Mỗi body phải có câu chủ đề kèm ý kiến hỗ trợ để bảo vệ cho câu chủ đề đó.
Bởi vì thân bài có 2 đoạn body nên cần có sự thống nhất, cân bằng mỗi đoạn. Có
sự thay đổi tinh tế các từ ngữ chuyển tiếp mỗi đoạn để tránh lặp lại.
Đối với body chỉ có 1 idea thì ý chính là câu topic, sau đó giải thích nó trong sự
chi tiết, đưa ví dụ ( start with an idea explain it in detail give an example) 3.
Kết luận: chỉ viết 1 câu, bằng cách 1 lần nữa diễn đạt lại câu 2 luận đề của mở
bài theo ngôn ngữ và ngữ pháp mà không làm thay đổi ý nghĩa gốc của nó. 5 DẠNG: 1. OPINION
- Do you agree or disagree (with this idea)?
- To what extent do you agree or disagree?
- Is this a positive or negative development?
- Has this been a positive or….?
=> A. 100% đồng ý/không đồng ý
Intro: 1. It is true that….(diễn đạt lại đề)
2. I think that/It seems to me that…
I completely/totally/absolutely + agree/disagree with this idea/opinion. Body 1 + 2 In conclusion,… lO M oARcPSD| 45467232
B. 50% đồng ý : 50% không đồng ý Intro: 1. It is true that…
2. Personally, I disagree with this idea/opinion/statement because I believe that…
Body 1: On the one hand, I agree that…(topic sentence)..
Body 2: On the other hand, I believe that ….
In conclusion, while…., I do not V…
**NOTE: Với dạng này, dễ dàng phân bố 2 đoạn body cho thân bài.
+Đối với đề bài xuất hiện 2 con người, 2 sự vật, 2 hiện tượng, 2 yếu tố thì nên chọn
cách giải 100%. Điều này ám hiệu rằng, body 1 sẽ viết về con người, sự vật này và
body 2 sẽ viết cái còn lại.
+Đối với những đề bài xuất hiện từ khóa tuyệt đối như: all, the best way, the most
important/effective way… nên chọn cách giải 50:50 khi đó, body 1 sẽ đồng ý đề
đúng và body 2 là lý lẽ 50% còn lại không đồng ý.
+ Nếu đề bài xuất hiện câu hỏi positive or negative development thì nên trả lời ở
câu 2 luận đề mở bài: vừa tích cực, vừa tiêu cực để dễ phân bổ 2 đoạn body. Body
1: tích cực và Body 2 là tiêu cực. DẠNG 2: DISCUSSION
- What are the advantages or disadvantages/ benefits or drawback?
- Discuss both the views/sites.
=> Intro: 1. It is true that..
2. Câu luận đề: trả lời yêu cầu của đề 1 cách khái quát.
Body 1: Quan điểm 1 /Advantages
Body 2: Quan điểm 2 /Disadvantages In conclusion,…
**NOTE: Đối với dạng thảo luận 2 quan điểm, phân bố 2 đoạn body như trên. Nếu
đề yêu cầu thảo luận 2 quan điểm thì viết quan điểm 1, quan điểm 2, còn hỏi thuận
lợi, bất lợi thì viết thuận lợi, bất lợi.
+Không được đua bất kỳ từ khóa, cụm từ nào chỉ quan điểm cá nhân vào bài viết.
+Nếu đề bài xuất phát từ 2 quan điểm trực tiếp như: Some people think…,others
believe… thì để viết câu số 1 dễ dàng, ta được phép tạo một câu nền liên quan đền
từ khóa của đề bài, sau đó, đi thẳng vào câu luận đề.
+Nếu đề bài mở đầu bằng 1 câu giới thiệu, sau đó mới đi vào 2 quan điểm của đề
bài như: ….Some people think…,others believe… thì câu 1 của mở bài được viết
bằng cách tập trung diễn đạt lại câu giới thiệu đó rồi đi thẳng vào câu 2 luận đề của bài. lO M oARcPSD| 45467232
DẠNG 3: DISCUSS + OPINION
A- Do the advantages/benefits outweigh disadvantages/drawback?
- What are the advantages or disadvantages/ benefits or drawback in your opinion?.
=> Intro: 1. It is true that..(diễn đạt lại đề )
2. While I accept that.. BL/TL..,I believe that (S+tobe+more likely to V).. TL>BL/BL>TL.
Body 1: Bất lợi/ Thuận lợi
Body 2: However, It seems to me that… Nonetheless, I would
argue that… Nevertheless, As far as I’m concerned… + the
benefits are valued over the drawbacks. the potential
drawbacks are valued over the possilbe benefits. In conclusion,
Although/While S +V, I think that S+V
S+V. However, as far as I’m concerned S +V
**NOTE: Với dạng này,trong quá trình phân bổ 2 đoạn body, nếu bạn nghĩ
TL>BL thì luôn để nó ở body 2, với cụm từ cố định để mở đầu body 2:
Nonetheless, I would argue that… Body 1 viết về bất lợi và ngược lại.
Khi giải để, nhìn vào dàn bài sơ lược mẫu, cần có sự tỉnh táo, thay đổi từ khóa,
thuận lợi hay bất lợi một cách cẩn thận.
B- Discuss both views and give your opinion.
=> Intro: 1. It is true that..(diễn đạt lại đề )
2. While I accept that.. A/B..,I believe that (S+tobe+more likely to V).. B/A. Body 1: A/B
Body 2: However, It seems to me that…
Nonetheless, I would argue that…
Nevertheless, As far as I’m concerned… B/A
In conclusion, I think that B/A is more significant than A/B.
**NOTE: Đối với câu hỏi này, nếu bạn nghiêng về quan điểm nào hơn thì để nó ở
body 2, luôn mở đầu bằng cụm từ cố định: However, It seems to me that… Body 1 là quan điểm còn lại.
- Nếu đề bài xuất phát từ hai quan điểm trực tiếp: Một số nghĩ rằng.. một số khác
lại tin rằng… thì luôn tạo câu nền ở phần mở bài liên quan với từ khóa của đề, rồi
đi trực tiếp vào câu 2 luận đề. lO M oARcPSD| 45467232
- Nếu đề bài đi bằng 1 câu giới thiệu rồi sau dó mới dẫn bằng 2 quan điểm điểm
trực tiếp thì tập trung vào diễn đạt lại lời giới thiệu của đề khi viết câu 1 mờ bài
rồi đi vào câu 2 luận đề.
- Phải nhớ, việc đưa ra ý kiến, quan điểm của bạn sẽ được hoàn thành sứ mênh bởi
cụm: However, It seems to me that… ngay ở body 2. Sau đó, các Idea hỗ trợ xử
lý hành văn bình thường.
DẠNG 4: PROBLEMS (reasons/cause)+ SOLUTION
(remedies/measures/options)
- What are the problems? What are the solutions?
- What are the problems?Suggest some/several solution to the problems..(Suggest
some solutions to tackle/handle/mitigate the problem) => Intro: 1. It is true that..
2. Trả lời yêu cầu của đề 1 cách khái quát.
Body 1: problem/reasons/causes.. Body 2: solutions.. In conclusion,…
**NOTE: Đối với dạng này, ta dễ dàng phân bổ 2 đoạn body như trên. Tuy nhiên
hướng giải quyết vấn đề ở body 2 phải dựa trên những vấn đề đưa ra ở body 1.
DẠNG 5: 2 PARTS – QUESTION.
- Why is this the case? Do the advantages outweigh disavantages?
- Why is this the case? Has this been positive or negative development?- Why is
this the case? Is A more important than B? Intro: 1. It is true that..
2. Trả lời yêu cầu của đề 1 cách khái quát. Body 1: quan điểm 1 Body 2: quan điểm 2 In conclusion,…
**NOTE: Với dạng này, ta dễ dàng phân bổ 2 đoạn body như trên. Tuy nhiên,
nếu đề bài xuất hiện câu 2 là câu hỏi “Yes/No”, tức là hàm ý em phải sử dụng
cụm từ chỉ quan điểm cá nhân như: In my opinion,../I think that../ It seems to
me that… để trả lời chung chung ngay ở phần mở bài. (Không đưa ra bất cứ ý
kiến, quan điểm gì ở phần mở bài).
Chú ý đọc câu hỏi yêu cầu kỹ để tránh lầm tưởng dạng “problems + solutions”
vì 2 câu hỏi xuất hiện trong đề. lO M oARcPSD| 45467232 TASK 1: REPORT
7 DANG: line graph, bar chart, pie chart, table chart, process, map và kết hợp. STRUCTURE:
I. Introduction: The line graph il ustrates/shows…
II. Overview: 1. It is evident/clear… 2. Overal … III. Nhận xét 1+2 **NOTE:
=> Viết mở bài báo cáo: 1 câu duy nhất. Nó được viết bằng cách diễn dạt lại lời
giới thiệu của đề theo từ vựng, ngữ pháp khác mà không làm thay đổi ý nghĩa
của câu.Thông thường là biến đổi V, O, adv đi kèm.
(Gợi ý: thông thường là các gọi tên của từng biểu đồ, sau đó chuyển V, kết nối O và V)
=> Tổng quan: nhìn tổng thể từ trên xuống dưới, trong ra ngoài, tìm ra 1-2 điểm
đáng chú ý nhất của hình ( không đưa bất cứ số liệu nào vào phần này). =>
Nhận xét: Được viết bằng cách chọn lựa, chia đoạn, đối chiếu, so sánh đề giám
khảo thấy được sự khác biệt và giống nhay.Bắt buộc đưa số liệu vào để đảm
bảo tính rõ ràng của bài báo cáo. Khi đi vào phần NX, cố gắng tác bài nhận xét
ra làm 2 để tạo độ thông thoáng. (thường là điểm đáng chú ý nhất, đặc biệt nhất). **NOTE:
1. Show = inllustrate/ compare
=> give information about = show data
about 2. Diagram = the figure The map = the diagram.
=> The number of =the figure for = The proportion of
The percentage of = the rate of
3. In three countries = in the + nước = in three different countries = in three countries namely.
4. From 1999 to 2009 = between 1999 and 2000 = over a period of 10 years. 5. In 1999 = in the year 1999
6. In 1998 and 2000 = over two separate years = in two different years.
7. Peole in the USA = Americans 8. Trend in = change in
9. US consumption = consumption in the United state. lO M oARcPSD| 45467232
10. How to produce = the process of producing. 11. Process
- QT nhân tạo: The flow chart provides information on../il ustrate the process of..
- The figure il ustrates the process used by…
- QT tự nhiên: The figure il ustrates the nature process of…