Lý thuyết ôn tập Chương 1 - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng
Bối cảnh lịch sửa. bối cảnh quốc tế- Chủ nghĩa đế quốc ra đời:+ Chủ nghĩa đế quốc là sự xâm lược áp đặt của 1 quốc gia lên các quốc gia khác+ Mâu thuẫn giữa nước Đế quốc và nước thuộc địa + . Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc với nhau. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐT121)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền 1930-1945
I. Đảng Cộng Sản VN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2-1930) 1. Bối cảnh lịch sử a. bối cảnh quốc tế
- Chủ nghĩa đế quốc ra đời:
+ Chủ nghĩa đế quốc là sự xâm lược áp đặt của 1 quốc gia lên các quốc gia khác
+ Mâu thuẫn giữa nước Đế quốc và nước thuộc địa
+ Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc với nhau
- Ảnh hưởng của Chủ nghĩa M-L
- Cách mạng tháng 10 Nga -> kiểu nhà nước mới (vô sản)
- Quốc tế Cộng sản ra đời
=> 4 sự kiện chính tác động đến VN
b. Tình hình VN và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng 2 câu hỏi chính:
1/ tại sao Pháp tấn công Sơn trà – Đà Nẵng:
- Huế là nơi của Nhà Nguyễn -> khó do biển nước nông và sông nước nhiều khó di chuyển
- Đà Nẵng có vị trí chiến lược:
+ Cắt nước ta thành 2 phần -> có thể đánh đủ hướng từ vị trí đó + Có cảng dễ tiến quân
2/ Lấy cớ nào Pháp đánh
- Nông dân Tây Sơn nổi dậy
- Nguyễn Ánh nhờ con trai cầu cứu Pháp -> ký hiệp ước Veston (Pháp hỗ trợ
Nguyễn Ánh để đổi lấy nhiều quyền lợi)
- Nhà Nguyễn đổi ý sang nhờ Xiêm -> Pháp ko vui -> lấy lý do bảo vệ đạo để nổ súng tại VN
- Năm 1858: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược VN, triều đình nhà Nguyễn ký các
hiệp ước bất lợi cho VN.
- Chính trị Pháp chia nước ta thành 3 kỳ (Bắc, Trung, Nam Kỳ) -> Chia rẽ sự đoàn kết của VN
- Kinh tế: độc quyền kinh tế, tăng thuế (trừ khi bán cho Pháp) và thu hàng hóa nhập.
Vơ vét tài nguyên, bóc lột sức lao động
- Xã hội: thực hiện nô dịch, ngu dân, đầu độc bằng thuốc phiện, rượu chè.
Sự phân hóa kết cấu giai cấp Giai cấp
Thực trạng kinh tế
Thái độ chính trị Địa chủ
- Số ít là địa chủ giàu có(đại địa chủ) - Là chỗ dựa của thực dân Pháp
- Còn lại là địa chủ vừa, nhỏ
- Có tinh thần dân tộc, tham gia chống Pháp
Nông Dân - Bị áp bức, bóc lột, bần cùng hóa - Có tinh thần dân tộc
- 2 yêu cầu: đòi lại ruộng đất – độc lập dân tộc
- Dễ liên minh với công nhân Công
- Chịu 3 tầng lớp áp bức, bốc lột: Đế - Có tinh thần dân tộc, gần gũi nhân
quốc, Tư sản bản xú, phong kiến nông dân
- Lực lượng tiên tiến, ý thức tổ
chức cao, làm cách mạng triệt
để, bản chất quốc tế
- Có khả năng lãnh đạo cách mạng
Tư sản VN - Chia làm 2 bộ phận - Có tinh thần dân tộc
- Địa vị kinh tế nhỏ bé
- không có khả năng lãnh đạo
- Bị tư sản mại bản chèn áp cách mạng
- Lực lượng không thể thiếu Tiểu tư
- Cuộc sống bập bênh, bị áp bức,
- Có tinh thần dân tốc, dân chủ sản, bóc lột
- Nhạy bén với thời cuộc trí thức
Mâu thuẫn trong XH cũ vẫn tồn tại: Nông dân vs Địa chủ PK
Xuất hiện mâu thuẫn XH mới: Dân tộc VN vs Thực dân Pháp xâm lực
=> Tính chất của XH VN: XH thuộc địa nửa phong kiến
=> Xuất hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc
Các phong trào yêu nước VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX:
+ 1885 – 1896: Phong trào Cần Vương (Hàm Nghi – Tôn Thất Thuyết)
+ 1884 – 1913: Khởi nghĩa Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
=> Khuynh hướng phong kiến
- Sự thất bại của khuynh hướng này cho thấy sự lỗi thời của chế độ phong kiến
+ 1905 – 1908: Phong trào Đông Du (Phan bội Châu) [du học phương Đông]
+ 1906 – 1908: Phong trào Duy Tân (Phan Châu Trinh)
+ 9/2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái
=> Khuynh hướng dân chủ tư sản Lý do thất bại:
- do thiếu một đường lối chính trị đúng đắn
- Chưa có 1 tổ chức đủ mạnh
- Chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp Ý nghĩa:
- Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc VN
- Tạo cơ sở XH thuận lợi tiếp nhận chủ nghĩa M, quan điểm cách mạng của HCM
- 1 trong 3 nhân tố dẫn đến sự ra đời chính Mácxit
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Con đường cứu nước của NAQ
- Tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung
- Có ý chí cứu nước từ nhỏ
- 5/6/1911: ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu Pháp với 2 bàn tay trắng
+ Bác muốn sang Pháp là do Pháp có bản tuyên ngôn tự do nhưng lại chà đạp lên các nước khác
- 1917: Lập hội người VN Yêu nước
- 1919: Vào Đảng XH Pháp, gửi yêu sách 8 điểm (yêu sách ko đc chấp nhận)
- 7/1920: Bác đọc đc luận cương của L -> tìm ra con đường cứu nước (con đường vô sản)
+ CM tháng 10 Nga thành công cho thấy sự thành công của con đường này
- 12/1920: Dự đại hội Tua -> Bước ngoặt trong tư tưởng
NAQ truyền bá chủ nghĩa Mác vào VN
- NAQ có 2 cách cơ bản để truyền bá:
+ Viết báo: + Thư tín thì bị pháp kiểm soát + Cho thủ thủy truyền
- Do dân số mù chữ nhiều -> đào tạo cán bộ với cuốn Đường Kách mệnh Chuẩn bị về chính trị
Phương hướng của CMVN là đi từ giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CM thế giới.
Lực lượng CM: là toàn dân, trong đó công nông là gốc của CM, còn học trò nhà buôn
nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn của công nông.
Vai trò lãnh đạo của Đảng: CM GPDT muốn thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo. Chuẩn bị về tư tưởng
1921: NAQ viết báo “Người cùng khổ” -> nói lên nổi thống khổ của nước thuộc địa
1925: “Bản án Chế độ thực dân Pháp” -> Tố cáo tội ác của Thực dân
1928: Thực hiện phong trào “vô sản hóa” Chuẩn bị về tổ chức
11-1924: NAQ về Quảng Châu, TQ
+ Nơi có nhiều người VN yêu nước hoạt động để xúc tiến các công việc thành lập đảng.
2-1925: Lập nhóp CS đoàn
+ NAQ lựa chọn 1 số thanh niên tích cực trong tổ chức Tâm tâm xã, lập ra nhóm CS đoàn
6-1925: Thành lập hội VN CM thanh niên
+ Tại Quảng Châu, TQ nòng cốt là Cộng sản đoàn.
1925 -1927: Mở lớp huấn luyện chính trị
+ NAQ trực tiếp phụ trách nhằm đạo tạo cán bộ cho CM VN
3. Thành lập Đảng CSVN và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức CS ra đời
3/1929: Chi bộ CS đầu tiên thành lập tại 5D Hành Long (Trần Văn Cung là chi bộ CS đầu tiên)
- Từ 1919-1925: Đặc trưng và có ý thức giai cấp
+ Lãn công, đòi tăng lương, giảm giờ làm
+ TDT là người sáng lập ra công hội đỏ SG (bảo vệ quyền lợi của giai cấp Công dân)
- Từ 1926 – 1929: Phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và quy mô
- Cuối 1929: Phong trào công nhân và yêu nước phát triển mạnh mẽ -> sự lãnh đạo
thống nhất của 1 số tổ chức Đảng => Sự đáu tranh nội bộ và sự phân hóa trong tổ chức
- 5/1929: Đại hội Đại biểu của Hội VNCMTN xảy ra bất đồng trong việc thành lập Đảng CS ->
+ Thành lập ĐẢNG giải thể HỘI
+ Thành lập ĐẢNG ko giải thể HỘI
a. Các tổ chức CS ra đời - Hội VNCMTN:
+ Đông Dương CS Đảng (06/1929) + An Nam CS Đảng (08/1929) - Tân Việt CM Đảng:
+ Đông dương CS Liên Đoàn (09/1929)
=> Không có lợi cho CMVN do nó dẫn đến mâu thuẫn giữa cấc tổ chức này
b. Hội Nghị thành lập Đảng
- Diễn ra từ ngày 6/1 – 7/2/1930 tại Hồng Kông (TQ).
- Hội nghị quyết định những nội dung sau:
+ Bỏ mọi xung đột hiềm khích cũ, thành thậtn hợp tác với nhau để hợp nhất
các tổ chất CS ở Đông Dương:
+ Đặt tên Đảng là Đảng CSVN
+ Thảo chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
+ Định kế hoạch thống nhất các tổ chức Đảng ở trong nước
+ Cử ban chấp hành Trung ương lâm thời. => Đảng CS VN ra đời
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930)
- Mục tiêu chiến lược của CMVN:
+ Từ tính chất của mâu thuẫn thời đại -> đề ra mục tiêu chiến lược:
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng
+ Thổ địa cách mạng (đưa ruộng lại cho dân cày)
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN:
+ Về phương diện chính trị: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc rồi đến phong kiến
tay sai, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập
+ Về phương diện kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn
của đế quốc, giao cho Chính phủ công nông binh, thu ruộng đất chia cho người nghèo
+ Về phương diện XH: dân chúng đc tự do, nam nữ bình quyền. - Lực lượng cách mạng
+ Công nông (là gốc của CM) + Tiểu tư sản + Tri thức + Trung nông Hết sức liên lạc + Thanh niên + Tân Việt + Phú nông
+ Trung & tiểu địa chủ - lợi dụng + TB An nam
- Bộ phận nào ra mặt phản CM thì đánh đổ
- Xác định phuong pháp tiến hành CM giải phóng dân tộc: Cương lĩnh khẳng định
phải sử dụng phương pháp BẠO LỰC CM của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cx ko đc thỏa hiệp
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu
phục cho đc đại bộ phận của giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo đc dân chung
- Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: CMVN là bộ phận của CM vô sản thế giới,
tranh sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất
là giai cấp vô sản Pháp.
4. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng CSVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng về bế tắc đường lối -> CMVN sang 1 bước ngoạt vĩ đại;
CMVN trở thành 1 bộ phận khăng khít của CMVS thế giới
- Là bước ngoạt quan trọng. Chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
- Đảng ra đời với cương lĩnh đúng đắn phản ánh quy luật khách quan của CMVN,
đáp ứng đc nhu cầu cơ bản và câps bách
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
1. Phong trào CM 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935 1.a. Phong trào CM 1930-1931 Hoàn cảnh lịch sử
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1923
- Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột dân ta.
- Pháp khủng bố mạnh mẽ sau khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)
- ĐCSVN ra đời với hệ thống tổ chức rộng khắp trong cả nước và cương lĩnh đúng đắn Các phong trào đấu tranh
- Từ tháng 1 đến tháng 4-1930, phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân liên tiếp nổ ra
- 5- 1930: diễn ra 16 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân, 4
cuộc của các tầng lớp nhân dân ở thành thị
- Từ tháng 6 đến tháng 8-1930 đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nổi bật nhất là cuộc
biểu tình của công nhân Bến Thủy-Vinh (8-1930)
- 12-9-1930: TDP ném bom vào đoàn người ở Hưng Nguyên (nghệ An) làm chết 171
người. Như đổ thêm dầu vào lửa, phong trào bùng lên dữ dội.
- CHính quyền xô Viết đc thành lập: + Ban bố quyền dân chủ + Chia ruộng cho nông dân
+ Thực hiện văn hóa mới
* Note: diễn ra ở Nghệ An, Hà Tình -> Xô Viết Nghệ tĩnh - TDP đàn áp *Ý nghĩa
- Đã khẳng định quyền và năng lực lãnh đạo của giai cấp vô sản mà đại biểu là Đảng.
- Đem lại cho nông dân niềm tin vào giai cấp vô sản, đem lại cho quần chúng công nông lòng tự tin ở CM
- Rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước. *Kinh nghiệm
- Kết hợp 2 nhiệm vụ phản đế và phản phong, kết hợp phong trào đấu tranh của
công và nông dân, thực hiện khối liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Kết hợp phong trào CM ở nông thôn và thành thị, kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang
Hội nghị Trung ương lần thứ I của Đảng và luận cương (10-1930)
- Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương
- Thảo luận luận cương chính trị của Đảng
- Cử ban chấp hành trung ương chính thức và bầu Trần Phú làm bí thư
Luận cương chính trị (10-1930)
- Phương hướng chiến lược của CM: tư sản dân quyền CM có tính chất điện địa và
phản đế sau đó bỏ qua CN tư bản, tiến lên CNXH
- Nhiệm vụ cốt yếu của CM: chống phong kiến, giành ruộng đất cho nông dân và
chống ĐQ, giải phóng dân tộc (chống PK đc đặt lên đầu)
- Các điều kiện đảm bảo cho CM thắng lợi:
+ Lực lượng: công và nông vừa là lực lượng vừa là động lực
+ Lãnh đạo: giai cấp vô sản thông qua tiên phong của mình là ĐCS Đ dương
+ Phương pháp CM: Bạo lực cách mạng
+ Đoàn kết quốc tế: CM Đ dương là 1 bộ phận của CM vô sản Thế giới Hạn chế
- Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN lúc đó, ko nhấn mạnh nhiệm vụ giải
phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất
- Ko đề ra đc 1 chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc và tay sai Nguyên nhân
- Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn của CM thuộc địa.
- Chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh 1 chiều đấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong QTCS và 1 số ĐCS trong thời gian đó
Chỉ thị thành lập hội để phản đế đồng minh (18-11-1930):
- Do sự xuất hiện khuynh hướng “tả” đấu tranh giai cấp
- Tổ chức CM vẫn đơn thuần công nông - Nội dung chỉ thị:
+ Đoàn kết cả dân tộc là nhân tố bảo đảm thắng lợi
+ Phê phán nhận thức tách rời vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, coi nhẹ việc
thành lập Hội phản đế Đồng minh trong CM thuộc địa
+ Thiếu 1 tổ chức quảng đại quần chung
+ Chủ trương tổ chức toàn dân thành 1 mặt trận rộng lớn Ý nghĩa của chỉ thị
- Tập hợp, đoàn kết đc các giai cấp tầng lớp
- Khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp CM
=> Là tổ chức tiền thân của mặt trân tổ quốc VN
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng Thế giới
- Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
- CHủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ xuất hiện World war 2
- Quốc tế CS họp ĐH VII (7-1935) để điều chỉnh về đường lối CMVS TG
- Đại hội lần thứ VII của quốc tế CS (25/7/1935 – 20/8/1935) tại Matxcơva với nội dung:
+ Kẻ thù chính là Phát xít
+ Nhiệm vụ chính là đấu tranh chống phát xít
+ Thành lập mặt trận nhân dân
- Mặt trận nhân dân pháp đc thành lập (3-1935) VN
- 7/1936: BCH trung ương họp tại thượng Hải
+ Do Lê Hồng Phong trủ trì nhằm “sửa chữa những sai lầm” trước đó và “định
lại chính sách mới” dựa trên nghị quyết của Đại hội VII quốc tế CS” - Nội Dung:
+ Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn
phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình
+ Lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương để tập hợp, đoàn kết các giai
cấp, các đảng phái, đấu tranh đòi những điều dân chủ đơn sơ.
+ Về hình thức và tổ chức đấu tranh: chuyển từ bí mật, bất hợp pháp sang
đấu tranh công khai và bán công khai, hợp và bất hợp pháp.
- Hội nghị bầu đồng chí Hà Huy Tập làm tổng bí thư của Đảng.
- 10/1936: Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới
+ Đảng nêu quan điểm “Cuộc dân tộc giải phóng ko nhất thiết phải kết chặt
với cuộc CM điền đại…”
- 3/1938: Hội nghị BCHTƯ
+ Nhấn mạnh “lập mặt trận dân chủ thống nhất là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng trong giai đoạn hiện tại”.
b. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
- Nắm cơ hội MTND Pháp thực hiện 1 số cải cách tiến bộ ở thuộc địa. Đảng phát
động 1 phong trào công khai rộng lớn quần chúng.
- Đầu năm 1937: Đảng vận động 2 cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh
nghĩa “đón rước”, đưa “dân nguyện”.
- Cuối năm 1937: Hội truyền bá ngữ quốc đc thành lập
- Tháng 3/1938: Hội nghị Tư đảng thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương, bầu
Nguyễn văn Cừ làm tổng bí thư
- 1937-1938: tổ chức các cuộc vận động tranh cử vào viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ.
Hội đòng quản hạt Nam kỳ
- Năm 1939: Nguyễn Văn Cừ xuất bản cuốn Tự chỉ trích, chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm, nêu bài học
- Tháng 9/1939: TD pháp đàn áp phong trào. Đảng rút vào hđ bí mật. Cuộc vận động dân chủ kết thúc.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1935-1945
a. Bối cảnh lịch sử, chuyển hướng chỉ đạo của Đảng TG
- 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh TG thứ 2 bùng nổ. Ở đông Dương, bộ
máy đàn áp đc tăng cường, lệnh thiết quân đc ban bổ
- Tháng 6/1940: Pháp ký văn bản đầu hàng Đức
- Tháng 6/1941: Đức tiến công Liên xô Đông Dương
- 28/9/1939: Toàn quyền Đông Dương cấm tuyên truyền CS, đặt CS ra ngoài vòng pháp luật
- 22/9/1940: Phát xít nhật vào Đông Dương, cấu kết với pháp
=> Mâu thuẫn dân tộc vs thực dân trở nên sâu sắc
b. Hội nghị trung ương 6 (6-8/11/1939)
- Tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định)
- Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì ND:
+ Đánh đổ đế quốc và tay sai
+ Chuyển từ đấu tranh công khai sang bí mật từ hợp pháp sang bất hợp pháp
+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
c. Hộ nghị trung ương 7 (11/1940)
- Họp tại Đình Bảng- Bắc Ninh Xác định:
“ CM phản đế và CM thổ địa phải đồng thời tiến, ko thể cái làm trc, cái làm sau.”
“ Mặc dù khẩu hiệu CM phản đế - CM giải phóng dân tộc cao hơn và thiết dụng hơn
song nếu không làm đc CM thổ địa thì CM phản đế khó thành công”
c. Hội nghị trung ương 8 (5/1941) - Tại Cao Bằng Xác định:
+ Thứ nhất: nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc Phát xít Pháp-Nhật
+ Thứ 2: khẳng định cuộc CM phải giải quyết vấn đề cần nhất “giải phóng dân tộc”
+ Thứ 3: chỉ giải quyết vấn đề dân tộc trong nước, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”.
+ Thứ 4: tập hợp mọi lực lượng dân tộc, bao gồm nông, công nhân, địa chủ yêu
nước, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
+ Thứ 5: sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VN dân chủ cộng hòa theo mô
hình dân chủ cộng hòa theo tinh thần dân chủ.
+ Thứ 6: hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân
- Bầu Trường Chinh làm tổng bí thư Ý nghĩa
- Khắc phục triệt để những hạn chế của luận Cương tháng 10/1930
- Khảng định tính đúng đắn của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Hoàn chỉnh đường lối chiến lược CM của Đảng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc Tổng
khởi nghĩa Tháng 8 sau này.
=> 10/1941: VN thành lập mặt trận đồng minh (mặt trận Việt Minh) ra đời
d. Phong trào khởi nghĩa vũ trang (1939-1944)
- 9/1940: Khởi nghĩa Bắc sơn, đội du kích Bắc Sơn đc thành lập, diễn ra trong 1
tháng, chiếm đồn Mỏ Nhài, làm chủ chau lỵ Bắc Sơn, nhưng bị Pháp Nhật cấu kết đàn áp
- 11/1941: Khởi nghĩa Nam Kỳ, chiếm nhiều đồn bốt, tấn công nhiều quận, chính
quyền thành lập ở vài nơi. lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện
- 1/1941: Binh biến Đô Lương (Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy ở đồn chợ Rạng
=> Phát súng cho thấy sự nổi dậy của nhân dân ta
e. Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền Tình hình quốc tế: - Liên xô thắng lớn
- Anh Mỹ mở 2 mặt trận tấn công phát xít Tình hình trong nước
- Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945, độc chiếm đông dương
Hội nghị trung ương Đảng 9/3/1945:
- “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 12/3/1945:
+ Nhận định: chính trị khủng hoảng, thời cơ chưa chín muồi
+ Kẻ thù duy nhất là Nhật
+ Phương chấm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần
+ Dự kiến thời cơ: Chiến tranh TG 2 kết thúc, Nhật đầu hàng quân đồng minh,
ta đánh úp Nhật khi Nhật phải đánh đồng minh
- 22/12/1944: đội VN tuyên truyền giải phóng quân đc thành lập
- Xây dựng các đội du kích
Hội nghị đảng toàn quốc (ngày 13-15/8/1945)
- tại Tân Trào – Tuyên Quang quyết định phát động toàn quân tổng khởi nghĩa - Khẩu hiệu: + phản đối xâm lược + Hoàn toàn độc lập + Chính quyền nhân dân - Nguyên tắc: + Tập trung + Thống nhất + Kịp thời
- Đối nội, đối ngoại:
+ 10 chính sách lớn của Việt Minh
+ Lợi dụng mâu thuẫn đế quốc, tranh thủ sự ủng hộ từ Liên Xô
Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần
- VN tuyên truyền giải phóng quân + Cứu quốc quân = VN giải phóng quân (5/1945)
- 14/8 Bắt đầu giải phóng miền Bắc - 19/8 giải phóng Hà Nội
- 23/8 ngày sau giải phóng Huế
- 25/8 ngày sau giải phóng SG
- 30/8 vua Bảo Đại thoái vị
- 2/9 Chủ tịch HCM đọc tuyên ngôn độc lập
=> Nước VN dân chủ Cộng Hòa ra đời
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CM thắng 8 năm 1945 Tính chất
- Là 1 cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc
+ Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
+ Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”
- Còn có tính chất dân chủ
+ 1 là, CM giải phóng dân tộc VN là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít.
+ 2 là, CM đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc
+ 3 là, cuộc CM đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên
ở VN, xóa bỏ chế độ quản chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân dân đc hưởng quyền tự do, dân chủ Ý nghĩa lịch sử
- Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng
- Làm phong phú kho tàng lý luận chủ nghĩa M-L
- Đưa dân tộc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do
- Ra đời nhà nước VN dân chủ Cộng Hòa Kinh nghiệm
- Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và CM ruộng đất.
- Thứ 2, về xây dựng lực lượng, trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy
tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng iu nước.
- Thứ 3, về phương pháp CM: nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng, ra
sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
- Thứ 4, về xây dựng đảng: Phải xây dựng 1 đảng CM tiên phong của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc VN Tóm tắt: Notion