GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu tổng quan
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Rủi ro HTTC
- khái niệm
+ RRTC: là biến cố không mong muốn có thể xảy ra có thể làm tổn thất thiệt hại về tài chính
+ RRHTTC: là biến cố không mong muốn có thể làm thiệt hại đến toàn bộ hệ thống tài
chính. Có : tài chính công; các tổ chức tài chính trung gian và thị trường tài chính; 4 hệ thống
tài chính doanh nghiệp; tài chính hộ gia đình
- Các loại rủi ro:
+ rủi ro nội tại: diễn ra trong từng lĩnh vực hoạt động, phát sinh bởi các yếu tố bên trong của
từng khu vực
+ Rủi ro lan truyền: từ từ khu vực này lan sang khu vực khác
1.2. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu của giám sát tài chính
1.2.1. Khái niệm
- Giám sát TC là việc theo dõi, kiểm tra thường xuyên tình hình tài chính nhằm ngăn chặn sự
đổ vỡ của hệ thống tài chính thông qua phát hiện và ngăn chặn kịp thời những rủi ro phát sinh.
Đây là hoạt động thường xuyên và quan trong của cơ quan quản lý kinh tế của chính phủ
- Giám sát lý luận và thực tiễn: và lây nhiễm rủi ro trong hệ thống giữa hệ thống tài chính và
kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước (nghĩa rộng hơn)
-> : giám sát tài chính là theo dõi, xem xét, đánh giá tình hình tài chính của Khái niệm chung
các khu vực trong hệ thống tài chính nhằm phát hiện, cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn kịp
những rủi ro TC của từng khu vực và cả hệ thống cũng như thực hiện quy định của pháp luật
về tài chính của từng khu vực tài chính hướng đến sự ổn định, minh bạch, an toàn và hiệu
quả của hệ thống tài chính
1.2.2. Mục tiêu:
- Duy trì một hệ thống tài chính ổn định: là mục tiêu quan trọng nhất
- Bảo đảm hệ thống hoạt động minh bạch: các khu vực trong hệ thống tuân thủ đúng các quy
định hệ thống
- Bảo đảm hệ thống tài chính hoạt động an toàn và lành mạnh
- Bảo đảm hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả: làm thế nào để việc thực hiện các hoạt động
tài chính có hiệu quả? Xem có tối ưu, hợp lý không từ đó đưa ra biện pháp để thay đổi hay
duy trì
1.2.3. Yêu cầu:
- GSTC đáp ứng yêu cầu đảm bảo tính độc lập, khách quan: giữa chủ thể giám sát (cơ quan
quản lý tài chính nhà nước) và dối tượng giám sát phải độc lập: với DN có vốn nhà nước chịu
sự giám sát của cơ quan đại diện vốn nhà nước (Tập đoàn điện lực: cơ quan đại diện nhà nước
sẽ là tập đoàn, chủ thể giám sát: Cơ quan đại diện tài chính nhà nước (Bộ tài chính, Sở tài
chính), ủy ban giám sát tài chính quốc gia,... các thành viên trong đoàn giám sát không có
quan hệ (bố mẹ, anh chị...) với đối tượng giám sát
- Đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện: giám sát tất cả các khu vực trong hệ thống không bỏ qua
khu vực nào
- Đáp ứng yêu cầu hiệu quả: chi phí nguồn lực bỏ ra để thực hiện giám sát phải đảm bảo hiệu
quả
- Đáp ứng yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế
1.3. Nội dung giám sát tài chính
- Giám sát TCC: NSNN (là bộ phận chủ yếu trong TCC đã bao gồm cả các quỹ ngoài NSNN
và cơ quan đơn vị sử dụng NSNN): tính hình thu chi, cân đối NSNN và nợ công
- Giám sát TC các tổ chức TCTG và TTTC: tổ chức tín dụng (NHTM: đầy đủ các hoạt động
của NHTM, TC đầu tư chứng khoán và công ty bảo hiểm)
- Giám sát TCDN: giám sát đầy đủ hoạt động của TCDN (đầu tư,...)
- Giám sát tài chính hộ gia đình: (không nghiên cứu): Các trường hợp bất thường đều bị theo
dõi
1.4. Các phương thức giám sát TC
- là cách thức để thực hiện giám sát
- Tùy cách phân loại sẽ có
+ Phương thức giám sát theo cách tiếp cận:
Giám sát trực tiếp: diễn ra trực tiếp tài địa điểm hoạt động của đối tượng giám sát (vd:
đối với 1 doanh nghiệp thì phải cử 1 đoàn giám sát đi đến DN. Mỗi DN sẽ có 1 đoàn
GS có trưởng đoàn, thư ký và phương tiện và tại 1 thời điểm chỉ giám sát được 1 DN)
o Ưu điểm: phát hiện ngăn chặn kịp thời các rủi ro, sai sót xuất hiện trong quá trình
hoạt động, kết quả giám sát đáng tin cậy hơn
o Nhược điểm: nhân sự lớn, thời gian GS dài làm tăng chi phí và giảm hiệu quả;
đòi hỏi trình độ chuyên môn tốt
Giám sát gián tiếp: thông qua báo cáo của đối tượg giám sát (không cần đến tận đơn
vị, các đơn vị sẽ gửi báo cáo: có thể giám sát nhiều DN trong cũng 1 thời điểm)
o Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí nhân lực
o Nhược điểm: hiệu quả giám sát phụ thuộc rất lớn vào tính trung thực khách
quan của các báo cáo do đối tượng giám sát cung cấp từ đó không phát hiện kịp
thời các rủi ro sai sót, giảm hiệu quả, tính chính xác
Nên giám sát kết hợp cả 2 trong quá trình giám sát: DN bị giám sát trực tiếp là DN hoạt
động kém hiệu quả, giai đoạn trước đã phát hiện những dấu hiệu bất thường
+ Phương thức giám sát theo thời điểm:
Giám sát trước: xem xét, kiểm tra tính khả thi dự án đầu tư, kế hoạch ngắn hạn, dài
hạn, phương án huy động vốn... của đối tượng giám sát (DN có kế hoạch phát hành TP
phát hành vón trên thị trường thì cơ quan giám sát phải xem xét đánh giá xem DN có
đủ điều kiện phát hành không; dự án đầu tư có hiệu quả không, thời gian thu hồi vốn,
tính khả thi)
o Ý nghĩa: không để các dự án không có tính khả thi diễn ra, tránh rủi ro lan truyền
nhưng đòi hỏi người giám sát có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp
Giám sát trong: xem xét, theo dõi kiểm tra mục tiêu, kế hoạch dự án của đối tượng
giám sát, việc chấp hành các quy định của pháp luật của cơ quan chức năng trong suốt
quá trình triển khai
Giám sát sau: gần giống với giám sát gián tiếp, dựa trên cơ sở báo cáo của đối tượng
giám sát
+ Theo mục đích giám sát
Giám sát tuân thủ: việc chấp hành quy định pháp luật của đối tượng giám sát
Giám sát tài chính trên cơ sở rủi ro: sử dụng các công cụ phân tích, giám sát TC
thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình kinh tế tài chính trong nước và quốc tế
nhằm phát hiện và đánh gí, cảnh báo các rủi ro tiềm tàng với các thực thể tài chính,
khu vực tài chính cũng như toàn bộ hệ thống tài chính
o Quy trình giám sát dựa trên rủi ro (3 bước):
B1: Lập kế hoạch giám sát
B2: Phân tích đánh giá rủi ro về đối tượng giám sát
B3: Đề xuất các biện pháp can thiệp như: xử lý như khuyến cáo....
CHƯƠNG 2: GIÁM SÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Khái niệm đặc điểm NSNN
- chu trình
- hệ thống
- Thu NSNN
- Chi NSNN
2.2. Khái niệm và mục tiêu giám sát NSNN
- Khái niệm: Giám sát NSNN là theo dõi, xem xét, đánh giá các cơ quan tổ chức có liên quan
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính
- Mục tiêu giám sát tài chính:
+ Mục tiêu chung: (thêm 4 mục tiêu của chương 1)
Nhằm đảm bảo Chính phủ, chính quyền các cấp phải sử dụng các nguồn lực tài chính một
các có hiệu quả, hiệu lực và công bằng về lợi ích cử tri
2.3. Chủ thể giám sát và phương thức giám sát
2.3.1. Chủ thể giám sát NSNN
- Quốc hội; Ủy ban Tài chính – NS Quốc hội; các ủy ban của Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
Đoàn đại biểu Quốc hội
- Hội đồng nhân dân; thường trực hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân, địa biểu Hội đông nhân dân; Chi nhánh ngân hàng NN cấp tỉnh: cơ quan
đại diện là sở tài chính, kiểm toán nhà nước của một khu vực
- Cộng đồng cư dân: Mặt trận tổ quốc: liên quan đến chi NSNN: Xem đảm bảo đúng đối
tượng hay không
2.3.2. Đối tượng của giám sát NSNN ( tất cả đối tượng liên quan đến thu – chi NSNN)
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội
- Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội.....
.....
2.3.3. Phương thức giám sát NSNN
- Giám sát NSNN theo khoản mục
- Giám sát theo công việc thực hiện: thu thuế (thu đầy đủ, đúng đối tượng hay không: xem xét
công tác quản lý thuế, dò xét danh sách nộp thế tránh bỏ sót)
- Giám sát theo chương trình: chi để xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới (giám sát
xem chi đúng, đủ, chính xác định mức hay không)
- Giám sát theo chuyên đề: ý nhỏ trong NSNN nhưng có ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế:
giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và thực hiện nguồn vốn vay
+ Đoàn giám sát: đại diện bộ TC, bộ kế hoạch đầu tư,... (thuộc cơ quan quản lý chức năng)
TN chịu thuế = LNTT +_ các khoản điều chỉnh
Các tiêu chí giám sát nợ công:
+ Tỷ lệ NPT so với thu NSNN (%) = NPT trong năm/ Thu NSNN x 100 càng thấp thì rủi ro
thấp, tác động cùng chiều
+ Tỷ lệ nợ nước ngoài phải trả so với KNXX (%) = Nợ nước ngoài phải trả trong năm / Kim
ngạch xuất khẩu x100: do xem xét khả năng trả nợ, loại trừ tác động của tỷ giá; so với kim
ngạch xk vì trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát NSNN
2.5.1. Nhân tố chủ quan:
- Trình độ (chuyên môn), năng lực, đạo đức của cán bộ giám sát: sự am hiểu về thu chi cân
đối nợ công
- Nguồn lực tài chính để thực hiện giám sát: liên quan đến việc tổ chức thực hiện giám sát:
trực tiếp (đảm bảo giám sát có hiệu quả hơn nhưng nguồn lực cao) hay gián tiếp: nếu bố trí
được nhiều nguoofn lực thì tăng được giám sát tt
2.5.2. Các nhân tố khách quan:
- Các quy định pháp luật về hoạt động giám sát NSNN
- ý chí chính trị và tính độc lập của cơ quan giám sát NSNN
- Sự phối hợp giữa cơ quan giám sát nhà nước và kiểm toán nhà nước
-
? Tổng thu NSNN tăng 9%; thu từ thuế tăng 9,9% thì tỷ trọng thu từ thuế tăng
? Trong năm, GDP tăng 6%, tổng thu NSNN tăng 6%, nợ công tăng 6%, giám sát rủi ro nợ
công thông qua chỉ tiêu nợ công/GDP thì rủi ro không thay đổi
? Năm N so với năm N-1, thu NSNN tăng 7,5%; chi NSNN tăng 7,5% và trong 2 năm thu
NSNN < chi NSNN, thì mức bội chi NSNN tăng và rủi ro tăng
? Theo thông lệ quốc tế (WB, IMF), tỷ lệ nợ công/GDP: nhỏ hơn 60%
? Theo quyết toán cân đối NSNN năm N, Bội chi NSNN dự đoán và quyết toán năm N lần
lượt là 210520 tỷ đồng và 162 820 tỷ đồng, GDP thực hiện năm N là 5540000 tỷ đồng thì năm
N, tỷ lệ thâm hụt NSNN so với GDP thực hiện là 3,3% (bội chi thực hiện so với GDP thực
hiên)
? Trích quyết toán cân đối NSNN năm N và N-1 như sau:
- Thu NSNN năm N là 1430 nghìn tỷ đồng
- Thu NSNN năm N-1 là 11290 nghìn tỷ đồng
- Với số liệu trên thì tăng trưởng thu NSNN là
? Tỷ lệ nợ công/ GDP năm N là 58,9%, năm N-1 là 60,2%, theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ
công/GDP không quá 60%, giám sát tình hình nợ công quốc gia năm N so với N-1 cho thấy
rủi ro từ nợ công giảm
? Trích quyết toán cân đối NSNN năm N và năm N-1
- Chi NSNN năm N: 1460 nghìn tỷ đồng
- Chi NSNN năm N-1: 1380 nghìn tỷ đồng
- Năm N, tăng trưởng chi NSNN là 5,8% (lớn hơn 5%)
? Chỉ tiêu Tỷ lệ nợ công/GDP (%) năm N-2: 60,2, năm N-1 là 56,5, năm N lad 57
Theo thông lệ quốc tếk ngưỡng an toản của tye lệ nợ công/GDP <60%)
Giám sát rủi ro từ nợ công cho thấy: Tỷ lệ nợ công/GDP năm N năm trong ngưỡng an toàn và
rủi ro tăng so với năm N-1 và giảm so với năm N-2
? Chỉ tiêu nghĩa vụ trả nợ của CP/thu NSNN (%) năm N-2 là 19,7, Năm N-1 là 17,3. Năm N
là 17,5 (ngưỡng an toàn của nghĩa vụ trả lời của CP/ thu NSNN <30%)
Giám sát rủi ro từ khả năng tt nợ công cho thấy rủi ro thanh toán nợ công năm N tăng so với
năm N-1
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TCTD
3.1. Khái quát về tài chính TCTD
- Đặc điểm của TCTD:
+ RR cao
+ Có quan hệ chặt chẽ với tài chính của KH: phụ thuộc và lượng tiền nhàn rỗi của KH, và tính
hấp dẫn của các sản phẩm (lãi suất) – huy động
- Có nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động động sản xuất kd và tiêu dùng và khả năng tài
chính của bản thân không đáp ứng đủ - cho vay
+ Phong phú và đa dạng
3.2. Khái niệm giám sát tổ chức tín dụng
- Khái niệm: là hoạt động xem xét, theo dõi
- mục tiêu:
+ Đảm bảo ổn định, an toàn và lahf mạnh của hệ thống
3.3. Chủ thể, đối tượng
3.3.1 Chủ thể GSTCTCTD
- cơ quan quản lý nhà nước (Cơ quan thanh tra giám sát NH – NHNN)
_ Chủ sở hữu TCTD
_ Giám sát nội bộ TCTD (ban thanh tra giám sát, kiểm soát nội bộ): phục vụ cho công tác
quản trị
3.3,2, Đối tượng GSTC TCTD
- Nhân hàng: NHTM, NH chính sách, NH hợp tác xã
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
- Tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân
3.3.3. Phương thức
- Căn cứ vào địa điểm và tài liệu giám sát:
+ Giám sát từ xa (giám sát gián tiếp)
+ Giám sát tại chỗ (giám sát trực tiếp): tại địa điểm của đối tượng giám sát: giám sát định kỳ,
giám sát đột xuất và giám sát chuyên đề
-Căn cứ vào mục đích giám sát:
+ Giám sát tuân thủ: đánh giá về sự tuân thủ các quy định pháp lý chung và riêng
+ Giám sát dự trên rủi ro: đánh giá, nhận diện, cảnh báo đưa ra các biện pháp
3.4. Nội dung và tiêu chí GSTC
- Giám sát an toàn vi mô: là hình thức giám sát an toàn đối với từng tổ chức riêng lẻ (6 NỘI
DUNG)
+ Theo dõi, xme xét, đánh giá việc chấp hành các quy đingj của cơ quan quản lý nhà nước
+ Phân tích đánh giá rủi ro của TCTD: rủi ro
6 tiêu chí:
- Tiêu chí về vốn: Vốn điều lệ: đối chiếu với quy định hiện hành (vốn pháp định mục tiêu để
ổn định, an toàn, lành mạnh cho các TCTD; đảm bảo an toàn cho khách hàng
: CAR = VTC/ tổng tài sản theo mức độ rủi ro *100 : đánh giá Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
việc tuân thủ quy định hiện hành: tỷ lệ tăng rủi ro giảm (so với 8%)
-Tiêu chí về chất lượng tài sản:
= Nợ xấu/ Tổng dư nợ *100Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ
+ Đánh giá chất lượng tín dụng -> đánh giá rr tín dụng
+ Điều kiện quy định giới hạn cấp tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu so với VCSH: đánh giá khả năng chống đỡ RRTD từ VCSH đánh giá rủi ro
tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu sau dự phòng rủi ro với VCSH = (Nợ xấu – DPRR)/ VCSH *100
đánh giá khả năng chống đỡ rrtd từ các khoản DPRRTD và VCSH đánh giá RRTD
-Tiêu chí về năng lực quản lý điều hành:
Tỷ lệ chi phí hoạt động = chi phí hoạt động / Thu nhập hoạt động thuần (Từ I – VII) *100
đánh giá năng lực quản lý điều hành
-Tiêu chí về thu nhập và lợi nhuận
+ Tổng TN: toàn bộ các khoản thu của NH trong kỳ chưa tính đến bất kỳ chi phí nào: BC
kqkd và thuyết minh
+ TN hoạt động thuần: thu nhập – chi phí gốc để tạo ra thu nhập đó
Xem xét tăng trưởng của chỉ tiêu: tăng trưởng âm, rủi ro cao
+LN HDKD trc DPRRTD= Thu nhập thuần – chi phí
+LN kế toán trước thuế = LN kinh doanh trc DPRRTD – DPRRTD
+LN sau thuế: giá trị chỉ tiêu dương hay âm để đánh giá
Hiệu quả: ROA, ROE, NIM
- Giám sát an toàn vĩ mô: toàn bộ hệ thống TCTD
Tổng TN = Thu nhập của 7 lĩnh vực
Lợi nhuận: xem chỉ tiêu âm hay dương để đánh giá: âm rr cao do NH không có lãi; xem xét
mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu
+ ROA = LNST/ TS bình quân: cao, rr thấp
+ ROE = LNST/ VCSHbq: tương tự ROA
+ NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên) = (Thu nhập lãi thuần – chi phí dự phòng rr tín dụng)/
TSSL bình quân (đều loại trừ khoản DPRRTD)
= TN lãi thuần/ giá trị gốc TSSL bình quân (cả tử số và
mẫu số không loại trừ DPRRTD)
- Khi giám sát: phải xác định công thức tính giống nhau
Tiêu chí về thanh khoản: (4 chỉ tiêu)
1. Tỷ lệ dự nợ cho vay so với tổng tiền gửi
LDR (%) = Tổng dư nợ cho vay/ tổng số dư tiền gửi *100
Đánh giá việc tuân thủ quy định hiện hành (<=85%; chỉ tiêu đơn vị lớn hơn 85% là k tuân
thủ và rủi ro cao; nếu chỉ tiêu này càng nhỏ, chỉ tiêu càng thấp, nhưng chỉ tiêu càng nhỏ
sẽ ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh doanh; mục tiêu: tăng tỉ lẹe cho vay so với tiền
gửi nhưng phải đảm bảo quy định hiện hành
Phải tuân thủ quy định vì sẽ k đảm bảo tính thanh khoản
2. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản = TS có tính thanh khoản cao/ Tổng NPT *100
Đánh giá rr thanh khoản (10%): nếu tỷ lệ lớn hơn 10% thì rr thấp (ngược chiều)
3. Tỷ lệ khả năng chi trả trong vòng 30 ngày (%) = TS có tính thamh khoản cao
4. Tỷ lệ nguồn vốn NH cho vay TDH = (Dư nợ cho vay TDH – NVTDH)/ NVNH *100
Đánh giá an toàn thanh khoản
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm với thị trường
1. Khe hở lãi suất (GAP) = TS nhạy cảm lãi suất – NV nhạy cảm lãi suất
Căn cứ vào thuyết minh báo cáo tài chính; nếu lãi suất tăng, rủi ro giảm: LN thu được từ
TS nhạy cảm sẽ cao hơn NV nhạy cảm; phải cane cứ vào TS với ngoại tệ
2. Trạng thái ngoại tệ ròng = TS gốc ngoại tệ - NV gốc ngoại tệ
TTnt >0, tỷ giá tăng RR giảm
TTnt < 0; tỷ giá tăng RR tăng
3. Trạng thái ngoại tệ ròng so với VTC = Trạng thái ngoại tệ ròng / VTC *100 (trang 109
GT)
Giám sát an toàn vĩ mô (6 nội dung)
1. Nhóm tiêu chí chung
- Đó là các tiêu chí về vốn, chất lượng tài sản, năng lực quản lý. Thu nhập và lợi nhuận,
khả năng sinh lời và mức độ nhạy cảm của thị trường tương tự như giám sát an toàn vi
mô nhưng được nghiên cứu cho toàn bộ hệ thống
2. Tiêu chí liên NH
3. Tiêu chí về thị phần các tổ chứ tính dụng có quy mô lớn
3.5 Nhân tố ảnh hưởng đến GSTC TCTD
- Nhân tố chủ quan:
+ Tính độc lập của chủ thể giám sát so với TCTD được giám sát (độc lập về mối quan
hệ XH và TS)
+ Cơ cấu tổ chức của cơ quan giám sát (chủ thể giám sát)
+ Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ giám sát
+ Chính sách cán bộ, đào tạo và tiền lương cho cán bộ GSTC (làm thêm công việc
khác từ đó ảnh hưởng đến kết quả giám sát)
+ Công tác kiểm tra, kiểm soát trong cơ quan giám sát (vẫn chịu sự giám sát của cơ
quan trong việc thực hiện các quy định...)
- Nhân tố khách quan:
+ Môi trường chính trị - xã hội
+ Môi trường kinh tế
+ Môi trường pháp lý
+ Trình độ khoa học kỹ thuật
+ Sự phát triển và tính minh bạch của thị trường tài chính
BÀI TẬP: Thu thập BCTC, báo cáo thường niên, BC công bố thông tin về tỷ lệ an
toàn vốn năm 2022 và 2023 của Vietcombank. Yêu cầu: giám sát tình hình tài chính
với cương vị là cơ quan đại diện VCSH
CHƯƠNG 4: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH DN
4.1. Khái niệm, mục tiêu giám sát TCDN
- Xét vể bản chất: TCDN là các quan hệ tài chính nảy dinh gắn liền với việc tạo lập, sử
dụng các quỹ tiền tệ DN trong quá trình hoạt động của DN
- Mục tiêu:
+ 4 mục tiêu cụ thể
Biết tình trạng của DN ddang diễn ra ntn, cao hay thấp
Chủ yếu đi và xem xét tuân thủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của DN
Thứ 3: chủ yếu xem xét với cơ quan quản lý chức năng hoặc cơ quan giám sát tài
chính nn ở DN
Chủ thể giám sát: cơ quan nn: Bộ tài chính, cụ thể là cục tài chính DN(vừa nghiên cứu
văn bản, nghị định pháp lý giám sát), ủy ban giám sát tài chính quốc gia (dựa trên đặt
hàng của CP), tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước (riêng chỉ trong giám sát tập
đoàn, tổng công ty được giao)
Chủ sở hữu DN:
+ Đối với DN NN và DN có vốn NN: có cơ quan đại diện vốn nhà nước giám sát: tập
đoàn kinh tế tổng cty nhà nước
+ với các các DN không có vốn nhà nước thì chủ sở hữu giám sát chặt chẽ DN nhằm
đảm bảo phần vốn góp của họ trong DN
Giám sát nội bộ: ban kiểm soát nhằm đưa ra ý kiến giúp chủ hữu điều hành DN
2. Phưpng thức
- khi giám sát TCDN thì kết hợp các phương thức giám sát chương 1
4.4. Nội dung của tiêu chí giám sát
4.4.1. GS tình hình huy động vốn và bảo toàn vốn
- Chỉ tiêu NV: thể hiện trên 2 phương diện quy mô (tăng giảm bao nhiêu) và cơ cấu
(đề cập đến mức độ nợ, mức độ tự chủ, nợ NH, DH)
+ hệ số bảo toàn vốn = VCSH cuối kỳ báo cáo/ VCSH cuối kì trước (so với 1)
Lưu ý: Khi xác định chỉ tiêu VCSH thì không tính VCSH tăng thêm do huy
động bổ sung từ bên ngoài: phát hành CP, nhận vốn góp; riêng đối với DN
NN thì không tính phần vốn NN bổ sung vốn điều chuyển trong kỳ (từ DN
trong kỳ)
<1 là không được bảo toàn
+ mức độ bảo toàn VDT CSH : chỉ xét riêng VDT CSH có được bảo toàn hay không (là một
mục con của bảo toàn VCSH)
Mbt = VCSH/ VDT của VCSH (VCSH có thể thể âm)
>1(vẫn có rủi ro nhưng thấp nhất trong các TH); =1(đối chiếu với chỉ tiêu trung bình ngành);
<1; <=0 (rủi ro lớn nhất)
4.4.2. GS tình hình quản lý, sd vốn
Giám sát tình hình đầu tư: sử dụng các tỷ suất đầu tư (tS DT TSNH, TSDH< tài chính : TS/
tổng TTS: so với chỉ tiêu trung bình ngành và các DN khác đặc biệt là các cty bất động sản thì
thêm tình hình thị trường BDS)
- Giám sát quy mô, cơ cấu vốn: đối chiếu với chỉ tiêu tb ngành xem sự phân bố của DN
có phù hợp với ngành không
+ TSNH rủi ro cao khi TSNH có tính thanh khoản cao nhưng mỗi TS là khác nhau và
ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của DN: xem xét nguy cơ rủi ro với các bộ phận của
TS( nếu HTK tăng bất thường sẽ gây ứ đọng vốn; tỷ trng khoản phải thu thì xem xét
chính sách bán hàng và tình hình nợ để đánh giá)
- Giám sát hiệu suất sử dụng vốn:
Bài tập: Thu thập BCTC, BC thường niên năm 2022,2023 của công ty cổ phần xi măng Bỉm
sơn và công ty cổ phần xi măng hà Tiên. Yêu cầu: giám sát tình hình tài chính của công ty với
cương vị là cơ quan đại diện vốn nhà nước
+ HSts dài hạn = DTTN/TSDH bình quân
+ HS SD VCD = DTTN/ Scd (VCD bình quân)
+ SVdh = DTTN/VDH bình quân
+ Kdh =
4.4.3. Giám sát cấu trúc TS, NV của DN
- giám sát mức độ nợ: hệ số nợ trên TS
- giám sát tình hình tài trợ: có hệ số nợ bằng nhau thì rủi ro không bằng nhau, có thể
xem xét việc sử dụng đòn bẩy TC có hiệu quả hay không, nếu sử dụng đòn bẩy TC cí
hiệu quả hơn thì ít rủi ro hơn
+ hệ số tài trợ tx = NVDH/ TSDH
NVDH = NV – NNH = nợ DH + VCSH
Htx >=1;<1 thì <1 rủi ro cao hơn; với NH thì được phép sử dụng NVNH để cho vay
dài hạn còn DN thì không
4.4.4 Giám sát kết quả hoạt động & SXKD
- Giám sát DT, LN: quy mô và tình hình tăng trưởng (tăng trưởng âm thì rr cao; tăng
trưởng dương thì tỷ lệ tăng trưởng có xu hướng tăng hay giảm, nếu giảm thì cảnh báo
rủi ro
+ lợi nhận: căm cứ vào quy mô LN xem chỉ tiêu dương hay âm, xem xét tỷ lệ tăng
trưởng về LN đối chiếu xem tăng trưởng LN có xu hướng tăng hay giảm
- Giám sát tình hình quản trị chi phí: các chỉ tiêu chi phí: càng lơns thì rủi ro càng cao
- Giám sát tình hình sinh lời hoạt động: 4 chỉ tiêu
+ HSSL hd sau thuế)LNST/DTTN). Trước thuế, kinh doanh (LNHDKD/DTHDKD)
và hoảtk động bán hàng = LN HDBH/ DTTBH
+ thuế phải nộp lấy ở thuyết minh báo cáo tài chính (so với 1): <1 thì xem do DN
chậm nộp hay DN
4.4.5. Giám sát tình ình công nợ, KNTT của DN
- Giám sát tình hình công nợ
+ Quy mô, tình trạng: các khoản PT, các khoản Ptra, chi tiết có các khoản pthu quá
hạn khó đòi, phải trả quá hạn , dự phòng phải thu
CK phải thu = các khoản phải thu NH và DH không bao gồm phải thu về cho vay:
DN đang bị chiếm dụng bnh
CK phải trả = các khoản ptra ngắn hạn (= Nợ NH – vay và thuê tài chính NH) +
DH: cho biết đang bị chiếm dụng bnh(= nợ dài hạn – vay và nợ thuê tài chính dài hạn
– trái phiếu chuyẻn đổi- cổ phiếu ưu đãi)
CK phải thu quá hạn: lấy thuyết minh
CK phải trả quá hạn lấy ở tt
DP phải thu quá hạn khó đòi: thuyết minh (trên báo cáo thì bao gồm cả phải thu
về cho vay): trích lập dự phòng bnh; quy mô tăng hay giảm tác động trự tiếp đên kết
quả hoạt động của DN: nếu dự phong tăng so với đầu năm thì cho vào chi phí quản lý
DN; nếu dự phòng giảm so với đầu năm ( ghi vào hòa nhập dự phòng) ghi vào giảm
chi phí quản lý
+ mức độ nợ: hệ số các khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số dự phòng các
khoản phải thu quá hạn khó đòi (tách dự phòng phải thu về cho vay), hệ số các khảon
phải thi/ các khoản phải trả: các chỉ tiêu tăng lên thì rủi ro tăng
Dự phòng các khoản pthu quá hạn khó đòi = các khoản dự phòng/ giá trị gốc các
khoản phải thu (= giá trị thuần + các khoản dự phòng) trên bảng cân đối: với 1 đồng
giá gốc các khoản pthu thì DN phải tạo lập bnh đồng dự phòng các khoản phải thu khó
đòi: hệ số càng lớn, chất lượng nợ càng thấp, mức độ tổn thất tài sản càng cao; ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh
+ Tình hình thu hồi nợ của KH: tập trung vào các khoản phải thu của KH: số vòng
quay phải thu KH = DTT bán chịu (lấy số liệu ở sổ chi tiết của có TK 511 đối với nợ
TK 131)/ phải thu NH KH bình quân: trong kì, phải thu ngắn hạn của KH quay được
mấy vòng: có thể ddoois chiếu chỉ tiêu với hợp đồng DN đã kí kết với KH trong việc
thanh toán nợ: nếu số vòng quay tăng so với năm trc thì thời gian bán chịu giảm và
ngược lại: kỳ thu nợ bình quân tăng thì rủi ro tăng
Kỳ phải thu của KH = số ngày trong kỳ/ SVptkh: đối chiếu với kế hoạch xem DN
có thực hiện đc theo kế hoạch đề ra không
+ Giám sát kỳ trả nợ với người bán: Số vòng quay ohair trả người bán = Số tiền mua
chịu (dựa vào sổ chi tiết của TK 115, có TK 331)/ phải trả người bán ngắn hạn bình
quân: trong kỳ các khoản phải trả ngắn hạn bình quân quay được bnh vòng: kỳ trả nợ
bình quân tăng thì rủi ro không tăng nếu vẫn thực hiện tốt các hợp đồng
Kỳ Ptra người bán = số ngày trong kỳ/ SVptnb
- Giám sát khả năng thanh toán:
+ KNTT tổng NPT = tổng TS/ NPT: rủi ro cao nhất khi <1: chỉ tiêu k âm; =1;>1: càng
lớn rủi ro càng thấp: có thể so với chỉ tiêu trung bình của DN khác
+ KNTT NNH = TSNH/ NNH: đối chiếu với 1
+ KNTT nhanh = tiền và tương đương tiền/ NNH
+ KNTT tức thời = tiền và các khoản tương đương tiền/ nợ NH, quá hạn, đến hạn
+ KNTT lãi vay = EBIT/ chi phí lãi vay: đối chiếu với 1: rủi ro cao nhất khi <1; sau
đó đối chiếu với 0: rủi ro cao nhất khi <0
4.4.6. Giám sát tình hình lưu chuyển tiền tệ của DN:
- Giám sát tình hình tạo tiền: Quy mô, cơ cấu
+ Quy mô: căn cứ vào tổng tiền thu vào = tiền vào của hoạt động kinh doanh + tiền
vào của hd đầu tư + tiền vào của hoạt động tài chính: cho biết DN tạo đc bnh tiền, khả
năng tạo tiền tăng hay giảm
+ Cơ cấu: Tỷ trọng dòng tiền vào = tiền vào hd kd + hd đầu tư + hd tài chính: cho
biết tỷ trọng tiền vào của DN chủ yếu từ khoản tiền nào: nếu hd kd đang tương đối ổn
định thì hdkd là chủ yếu; dòng tiền đi chủ yếu vào từ đầu tư thì thu hẹp hd đầu tư; đi
vào từ hdtc thì cho thấy DN đang chủ yếu huy động từ bên ngoài ddeer đầu tư cho
hoạt động của mình
- Giám sát tình hình lưu chuyển tiền thuần (tình hình cân đối dòng tiền của DN): 4 chỉ
tiêu
+ LCTT của hdkd
+ LCTT của HDDT
+ LCTT của hdtc
+ LCTT trong kỳ
Đi từ tổng quát đến chi tiết: từ chung tới riêng; đứng góc độ trung thì thường âm sẽ rủi ro
cao cho thấy DN khng cân đối đc dòng tiền, giảm quy mô, giảm ngân quỹ, nếu vẫn phú
hợp với kế hoạch đề ra thì vẫn bth còn ngược lại sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu, rủi ro cao
4.4.6. Giám sát nguy cơ rủi ro, phá sản của DN
- Giám sát nguy cơ rủi ro:
- giám sát về nguy cơ phá sản của DN
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến GS TCDN
Ôn thi
Chương 1: (3c) Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu
Chương 2 (4): tập trung vào nội dung, tiêu chí gs
Chương 3: tập trung vào gs an toàn vi mô: mỗi tiêu chí có những chỉ tiêu nào, cách xác
định

Preview text:

GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu tổng quan 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Rủi ro HTTC - khái niệm
+ RRTC: là biến cố không mong muốn có thể xảy ra có thể làm tổn thất thiệt hại về tài chính
+ RRHTTC: là biến cố không mong muốn có thể làm thiệt hại đến toàn bộ hệ thống tài
chính
. Có 4 hệ thống: tài chính công; các tổ chức tài chính trung gian và thị trường tài chính;
tài chính doanh nghiệp; tài chính hộ gia đình - Các loại rủi ro:
+ rủi ro nội tại: diễn ra trong từng lĩnh vực hoạt động, phát sinh bởi các yếu tố bên trong của từng khu vực
+ Rủi ro lan truyền: từ từ khu vực này lan sang khu vực khác
1.2. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu của giám sát tài chính 1.2.1. Khái niệm
- Giám sát TC là việc theo dõi, kiểm tra thường xuyên tình hình tài chính nhằm ngăn chặn sự
đổ vỡ của hệ thống tài chính thông qua phát hiện và ngăn chặn kịp thời những rủi ro phát sinh.
Đây là hoạt động thường xuyên và quan trong của cơ quan quản lý kinh tế của chính phủ
- Giám sát lý luận và thực tiễn: và lây nhiễm rủi ro trong hệ thống giữa hệ thống tài chính và
kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước (nghĩa rộng hơn)
-> Khái niệm chung: giám sát tài chính là theo dõi, xem xét, đánh giá tình hình tài chính của
các khu vực trong hệ thống tài chính nhằm phát hiện, cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn kịp
những rủi ro TC của từng khu vực và cả hệ thống cũng như thực hiện quy định của pháp luật
về tài chính của từng khu vực tài chính hướng đến sự ổn định, minh bạch, an toàn và hiệu
quả của hệ thống tài chính
1.2.2. Mục tiêu:
- Duy trì một hệ thống tài chính ổn định: là mục tiêu quan trọng nhất
- Bảo đảm hệ thống hoạt động minh bạch: các khu vực trong hệ thống tuân thủ đúng các quy định hệ thống
- Bảo đảm hệ thống tài chính hoạt động an toàn và lành mạnh
- Bảo đảm hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả: làm thế nào để việc thực hiện các hoạt động
tài chính có hiệu quả? Xem có tối ưu, hợp lý không từ đó đưa ra biện pháp để thay đổi hay duy trì 1.2.3. Yêu cầu:
- GSTC đáp ứng yêu cầu đảm bảo tính độc lập, khách quan: giữa chủ thể giám sát (cơ quan
quản lý tài chính nhà nước) và dối tượng giám sát phải độc lập: với DN có vốn nhà nước chịu
sự giám sát của cơ quan đại diện vốn nhà nước (Tập đoàn điện lực: cơ quan đại diện nhà nước
sẽ là tập đoàn, chủ thể giám sát: Cơ quan đại diện tài chính nhà nước (Bộ tài chính, Sở tài
chính), ủy ban giám sát tài chính quốc gia,... các thành viên trong đoàn giám sát không có
quan hệ (bố mẹ, anh chị...) với đối tượng giám sát
- Đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện: giám sát tất cả các khu vực trong hệ thống không bỏ qua khu vực nào
- Đáp ứng yêu cầu hiệu quả: chi phí nguồn lực bỏ ra để thực hiện giám sát phải đảm bảo hiệu quả
- Đáp ứng yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế
1.3. Nội dung giám sát tài chính
- Giám sát TCC: NSNN (là bộ phận chủ yếu trong TCC đã bao gồm cả các quỹ ngoài NSNN
và cơ quan đơn vị sử dụng NSNN): tính hình thu chi, cân đối NSNN và nợ công
- Giám sát TC các tổ chức TCTG và TTTC: tổ chức tín dụng (NHTM: đầy đủ các hoạt động
của NHTM, TC đầu tư chứng khoán và công ty bảo hiểm)
- Giám sát TCDN: giám sát đầy đủ hoạt động của TCDN (đầu tư,...)
- Giám sát tài chính hộ gia đình: (không nghiên cứu): Các trường hợp bất thường đều bị theo dõi
1.4. Các phương thức giám sát TC
- là cách thức để thực hiện giám sát
- Tùy cách phân loại sẽ có
+ Phương thức giám sát theo cách tiếp cận:
 Giám sát trực tiếp: diễn ra trực tiếp tài địa điểm hoạt động của đối tượng giám sát (vd:
đối với 1 doanh nghiệp thì phải cử 1 đoàn giám sát đi đến DN. Mỗi DN sẽ có 1 đoàn
GS có trưởng đoàn, thư ký và phương tiện và tại 1 thời điểm chỉ giám sát được 1 DN) o
Ưu điểm: phát hiện ngăn chặn kịp thời các rủi ro, sai sót xuất hiện trong quá trình
hoạt động, kết quả giám sát đáng tin cậy hơn o
Nhược điểm: nhân sự lớn, thời gian GS dài làm tăng chi phí và giảm hiệu quả;
đòi hỏi trình độ chuyên môn tốt
 Giám sát gián tiếp: thông qua báo cáo của đối tượg giám sát (không cần đến tận đơn
vị, các đơn vị sẽ gửi báo cáo: có thể giám sát nhiều DN trong cũng 1 thời điểm) o
Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí nhân lực o
Nhược điểm: hiệu quả giám sát phụ thuộc rất lớn vào tính trung thực khách
quan của các báo cáo do đối tượng giám sát cung cấp từ đó không phát hiện kịp
thời các rủi ro sai sót, giảm hiệu quả, tính chính xác
 Nên giám sát kết hợp cả 2 trong quá trình giám sát: DN bị giám sát trực tiếp là DN hoạt
động kém hiệu quả, giai đoạn trước đã phát hiện những dấu hiệu bất thường
+ Phương thức giám sát theo thời điểm:
 Giám sát trước: xem xét, kiểm tra tính khả thi dự án đầu tư, kế hoạch ngắn hạn, dài
hạn, phương án huy động vốn... của đối tượng giám sát (DN có kế hoạch phát hành TP
phát hành vón trên thị trường thì cơ quan giám sát phải xem xét đánh giá xem DN có
đủ điều kiện phát hành không; dự án đầu tư có hiệu quả không, thời gian thu hồi vốn, tính khả thi) o
Ý nghĩa: không để các dự án không có tính khả thi diễn ra, tránh rủi ro lan truyền
nhưng đòi hỏi người giám sát có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp
 Giám sát trong: xem xét, theo dõi kiểm tra mục tiêu, kế hoạch dự án của đối tượng
giám sát, việc chấp hành các quy định của pháp luật của cơ quan chức năng trong suốt quá trình triển khai
 Giám sát sau: gần giống với giám sát gián tiếp, dựa trên cơ sở báo cáo của đối tượng giám sát + Theo mục đích giám sát
 Giám sát tuân thủ: việc chấp hành quy định pháp luật của đối tượng giám sát
 Giám sát tài chính trên cơ sở rủi ro: sử dụng các công cụ phân tích, giám sát TC
thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình kinh tế tài chính trong nước và quốc tế
nhằm phát hiện và đánh gí, cảnh báo các rủi ro tiềm tàng với các thực thể tài chính,
khu vực tài chính cũng như toàn bộ hệ thống tài chính o
Quy trình giám sát dựa trên rủi ro (3 bước):
B1: Lập kế hoạch giám sát
B2: Phân tích đánh giá rủi ro về đối tượng giám sát
B3: Đề xuất các biện pháp can thiệp như: xử lý như khuyến cáo....
CHƯƠNG 2: GIÁM SÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Khái niệm đặc điểm NSNN - chu trình - hệ thống - Thu NSNN - Chi NSNN
2.2. Khái niệm và mục tiêu giám sát NSNN
- Khái niệm: Giám sát NSNN là theo dõi, xem xét, đánh giá các cơ quan tổ chức có liên quan
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính
- Mục tiêu giám sát tài chính:
+ Mục tiêu chung: (thêm 4 mục tiêu của chương 1)
Nhằm đảm bảo Chính phủ, chính quyền các cấp phải sử dụng các nguồn lực tài chính một
các có hiệu quả, hiệu lực và công bằng về lợi ích cử tri
2.3. Chủ thể giám sát và phương thức giám sát
2.3.1. Chủ thể giám sát NSNN
- Quốc hội; Ủy ban Tài chính – NS Quốc hội; các ủy ban của Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
Đoàn đại biểu Quốc hội
- Hội đồng nhân dân; thường trực hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân, địa biểu Hội đông nhân dân; Chi nhánh ngân hàng NN cấp tỉnh: cơ quan
đại diện là sở tài chính, kiểm toán nhà nước của một khu vực
- Cộng đồng cư dân: Mặt trận tổ quốc: liên quan đến chi NSNN: Xem đảm bảo đúng đối tượng hay không
2.3.2. Đối tượng của giám sát NSNN ( tất cả đối tượng liên quan đến thu – chi NSNN)
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội
- Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội..... .....
2.3.3. Phương thức giám sát NSNN
- Giám sát NSNN theo khoản mục
- Giám sát theo công việc thực hiện: thu thuế (thu đầy đủ, đúng đối tượng hay không: xem xét
công tác quản lý thuế, dò xét danh sách nộp thế tránh bỏ sót)
- Giám sát theo chương trình: chi để xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới (giám sát
xem chi đúng, đủ, chính xác định mức hay không)
- Giám sát theo chuyên đề: ý nhỏ trong NSNN nhưng có ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế:
giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và thực hiện nguồn vốn vay
+ Đoàn giám sát: đại diện bộ TC, bộ kế hoạch đầu tư,... (thuộc cơ quan quản lý chức năng)
TN chịu thuế = LNTT +_ các khoản điều chỉnh
Các tiêu chí giám sát nợ công:
+ Tỷ lệ NPT so với thu NSNN (%) = NPT trong năm/ Thu NSNN x 100 càng thấp thì rủi ro
thấp, tác động cùng chiều
+ Tỷ lệ nợ nước ngoài phải trả so với KNXX (%) = Nợ nước ngoài phải trả trong năm / Kim
ngạch xuất khẩu x100: do xem xét khả năng trả nợ, loại trừ tác động của tỷ giá; so với kim
ngạch xk vì trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát NSNN 2.5.1. Nhân tố chủ quan:
- Trình độ (chuyên môn), năng lực, đạo đức của cán bộ giám sát: sự am hiểu về thu chi cân đối nợ công
- Nguồn lực tài chính để thực hiện giám sát: liên quan đến việc tổ chức thực hiện giám sát:
trực tiếp (đảm bảo giám sát có hiệu quả hơn nhưng nguồn lực cao) hay gián tiếp: nếu bố trí
được nhiều nguoofn lực thì tăng được giám sát tt
2.5.2. Các nhân tố khách quan:
- Các quy định pháp luật về hoạt động giám sát NSNN
- ý chí chính trị và tính độc lập của cơ quan giám sát NSNN
- Sự phối hợp giữa cơ quan giám sát nhà nước và kiểm toán nhà nước -
? Tổng thu NSNN tăng 9%; thu từ thuế tăng 9,9% thì tỷ trọng thu từ thuế tăng
? Trong năm, GDP tăng 6%, tổng thu NSNN tăng 6%, nợ công tăng 6%, giám sát rủi ro nợ
công thông qua chỉ tiêu nợ công/GDP thì rủi ro không thay đổi
? Năm N so với năm N-1, thu NSNN tăng 7,5%; chi NSNN tăng 7,5% và trong 2 năm thu
NSNN < chi NSNN, thì mức bội chi NSNN tăng và rủi ro tăng
? Theo thông lệ quốc tế (WB, IMF), tỷ lệ nợ công/GDP: nhỏ hơn 60%
? Theo quyết toán cân đối NSNN năm N, Bội chi NSNN dự đoán và quyết toán năm N lần
lượt là 210520 tỷ đồng và 162 820 tỷ đồng, GDP thực hiện năm N là 5540000 tỷ đồng thì năm
N, tỷ lệ thâm hụt NSNN so với GDP thực hiện là 3,3% (bội chi thực hiện so với GDP thực hiên)
? Trích quyết toán cân đối NSNN năm N và N-1 như sau: -
Thu NSNN năm N là 1430 nghìn tỷ đồng -
Thu NSNN năm N-1 là 11290 nghìn tỷ đồng -
Với số liệu trên thì tăng trưởng thu NSNN là
? Tỷ lệ nợ công/ GDP năm N là 58,9%, năm N-1 là 60,2%, theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ
công/GDP không quá 60%, giám sát tình hình nợ công quốc gia năm N so với N-1 cho thấy
rủi ro từ nợ công giảm
? Trích quyết toán cân đối NSNN năm N và năm N-1 -
Chi NSNN năm N: 1460 nghìn tỷ đồng -
Chi NSNN năm N-1: 1380 nghìn tỷ đồng -
Năm N, tăng trưởng chi NSNN là 5,8% (lớn hơn 5%)
? Chỉ tiêu Tỷ lệ nợ công/GDP (%) năm N-2: 60,2, năm N-1 là 56,5, năm N lad 57
Theo thông lệ quốc tếk ngưỡng an toản của tye lệ nợ công/GDP <60%)
Giám sát rủi ro từ nợ công cho thấy: Tỷ lệ nợ công/GDP năm N năm trong ngưỡng an toàn và
rủi ro tăng so với năm N-1 và giảm so với năm N-2
? Chỉ tiêu nghĩa vụ trả nợ của CP/thu NSNN (%) năm N-2 là 19,7, Năm N-1 là 17,3. Năm N
là 17,5 (ngưỡng an toàn của nghĩa vụ trả lời của CP/ thu NSNN <30%)
Giám sát rủi ro từ khả năng tt nợ công cho thấy rủi ro thanh toán nợ công năm N tăng so với năm N-1
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH TCTD
3.1. Khái quát về tài chính TCTD - Đặc điểm của TCTD: + RR cao
+ Có quan hệ chặt chẽ với tài chính của KH: phụ thuộc và lượng tiền nhàn rỗi của KH, và tính
hấp dẫn của các sản phẩm (lãi suất) – huy động -
Có nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động động sản xuất kd và tiêu dùng và khả năng tài
chính của bản thân không đáp ứng đủ - cho vay + Phong phú và đa dạng
3.2. Khái niệm giám sát tổ chức tín dụng
- Khái niệm: là hoạt động xem xét, theo dõi - mục tiêu:
+ Đảm bảo ổn định, an toàn và lahf mạnh của hệ thống
3.3. Chủ thể, đối tượng 3.3.1 Chủ thể GSTCTCTD
- cơ quan quản lý nhà nước (Cơ quan thanh tra giám sát NH – NHNN) _ Chủ sở hữu TCTD
_ Giám sát nội bộ TCTD (ban thanh tra giám sát, kiểm soát nội bộ): phục vụ cho công tác quản trị
3.3,2, Đối tượng GSTC TCTD
- Nhân hàng: NHTM, NH chính sách, NH hợp tác xã
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
- Tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân 3.3.3. Phương thức
- Căn cứ vào địa điểm và tài liệu giám sát:
+ Giám sát từ xa (giám sát gián tiếp)
+ Giám sát tại chỗ (giám sát trực tiếp): tại địa điểm của đối tượng giám sát: giám sát định kỳ,
giám sát đột xuất và giám sát chuyên đề
-Căn cứ vào mục đích giám sát:
+ Giám sát tuân thủ: đánh giá về sự tuân thủ các quy định pháp lý chung và riêng
+ Giám sát dự trên rủi ro: đánh giá, nhận diện, cảnh báo đưa ra các biện pháp
3.4. Nội dung và tiêu chí GSTC
- Giám sát an toàn vi mô: là hình thức giám sát an toàn đối với từng tổ chức riêng lẻ (6 NỘI DUNG)
+ Theo dõi, xme xét, đánh giá việc chấp hành các quy đingj của cơ quan quản lý nhà nước
+ Phân tích đánh giá rủi ro của TCTD: rủi ro 6 tiêu chí:
- Tiêu chí về vốn: Vốn điều lệ: đối chiếu với quy định hiện hành (vốn pháp định mục tiêu để
ổn định, an toàn, lành mạnh cho các TCTD; đảm bảo an toàn cho khách hàng
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: CAR = VTC/ tổng tài sản theo mức độ rủi ro *100 : đánh giá
việc tuân thủ quy định hiện hành: tỷ lệ tăng rủi ro giảm (so với 8%)
-Tiêu chí về chất lượng tài sản:
Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ = Nợ xấu/ Tổng dư nợ *100
+ Đánh giá chất lượng tín dụng -> đánh giá rr tín dụng
+ Điều kiện quy định giới hạn cấp tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu so với VCSH: đánh giá khả năng chống đỡ RRTD từ VCSH  đánh giá rủi ro tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu sau dự phòng rủi ro với VCSH = (Nợ xấu – DPRR)/ VCSH *100
 đánh giá khả năng chống đỡ rrtd từ các khoản DPRRTD và VCSH  đánh giá RRTD
-Tiêu chí về năng lực quản lý điều hành:
Tỷ lệ chi phí hoạt động = chi phí hoạt động / Thu nhập hoạt động thuần (Từ I – VII) *100
đánh giá năng lực quản lý điều hành
-Tiêu chí về thu nhập và lợi nhuận
+ Tổng TN: toàn bộ các khoản thu của NH trong kỳ chưa tính đến bất kỳ chi phí nào: BC kqkd và thuyết minh
+ TN hoạt động thuần: thu nhập – chi phí gốc để tạo ra thu nhập đó
Xem xét tăng trưởng của chỉ tiêu: tăng trưởng âm, rủi ro cao
+LN HDKD trc DPRRTD= Thu nhập thuần – chi phí
+LN kế toán trước thuế = LN kinh doanh trc DPRRTD – DPRRTD
+LN sau thuế: giá trị chỉ tiêu dương hay âm để đánh giá Hiệu quả: ROA, ROE, NIM
- Giám sát an toàn vĩ mô: toàn bộ hệ thống TCTD
Tổng TN = Thu nhập của 7 lĩnh vực
Lợi nhuận: xem chỉ tiêu âm hay dương để đánh giá: âm rr cao do NH không có lãi; xem xét
mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu
+ ROA = LNST/ TS bình quân: cao, rr thấp
+ ROE = LNST/ VCSHbq: tương tự ROA
+ NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên) = (Thu nhập lãi thuần – chi phí dự phòng rr tín dụng)/
TSSL bình quân (đều loại trừ khoản DPRRTD)
= TN lãi thuần/ giá trị gốc TSSL bình quân (cả tử số và
mẫu số không loại trừ DPRRTD) -
Khi giám sát: phải xác định công thức tính giống nhau T
iêu chí về thanh khoản: (4 chỉ tiêu)
1. Tỷ lệ dự nợ cho vay so với tổng tiền gửi
LDR (%) = Tổng dư nợ cho vay/ tổng số dư tiền gửi *100
 Đánh giá việc tuân thủ quy định hiện hành (<=85%; chỉ tiêu đơn vị lớn hơn 85% là k tuân
thủ và rủi ro cao; nếu chỉ tiêu này càng nhỏ, chỉ tiêu càng thấp, nhưng chỉ tiêu càng nhỏ
sẽ ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh doanh; mục tiêu: tăng tỉ lẹe cho vay so với tiền
gửi nhưng phải đảm bảo quy định hiện hành
 Phải tuân thủ quy định vì sẽ k đảm bảo tính thanh khoản
2. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản = TS có tính thanh khoản cao/ Tổng NPT *100
 Đánh giá rr thanh khoản (10%): nếu tỷ lệ lớn hơn 10% thì rr thấp (ngược chiều)
3. Tỷ lệ khả năng chi trả trong vòng 30 ngày (%) = TS có tính thamh khoản cao
4. Tỷ lệ nguồn vốn NH cho vay TDH = (Dư nợ cho vay TDH – NVTDH)/ NVNH *100
 Đánh giá an toàn thanh khoản
Tiêu chí về mức độ nhạy cảm với thị trường
1. Khe hở lãi suất (GAP) = TS nhạy cảm lãi suất – NV nhạy cảm lãi suất
 Căn cứ vào thuyết minh báo cáo tài chính; nếu lãi suất tăng, rủi ro giảm: LN thu được từ
TS nhạy cảm sẽ cao hơn NV nhạy cảm; phải cane cứ vào TS với ngoại tệ
2. Trạng thái ngoại tệ ròng = TS gốc ngoại tệ - NV gốc ngoại tệ
 TTnt >0, tỷ giá tăng  RR giảm
 TTnt < 0; tỷ giá tăng  RR tăng
3. Trạng thái ngoại tệ ròng so với VTC = Trạng thái ngoại tệ ròng / VTC *100 (trang 109 GT)
Giám sát an toàn vĩ mô (6 nội dung) 1. Nhóm tiêu chí chung -
Đó là các tiêu chí về vốn, chất lượng tài sản, năng lực quản lý. Thu nhập và lợi nhuận,
khả năng sinh lời và mức độ nhạy cảm của thị trường tương tự như giám sát an toàn vi
mô nhưng được nghiên cứu cho toàn bộ hệ thống 2. Tiêu chí liên NH
3. Tiêu chí về thị phần các tổ chứ tính dụng có quy mô lớn
3.5 Nhân tố ảnh hưởng đến GSTC TCTD - Nhân tố chủ quan:
+ Tính độc lập của chủ thể giám sát so với TCTD được giám sát (độc lập về mối quan hệ XH và TS)
+ Cơ cấu tổ chức của cơ quan giám sát (chủ thể giám sát)
+ Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ giám sát
+ Chính sách cán bộ, đào tạo và tiền lương cho cán bộ GSTC (làm thêm công việc
khác từ đó ảnh hưởng đến kết quả giám sát)
+ Công tác kiểm tra, kiểm soát trong cơ quan giám sát (vẫn chịu sự giám sát của cơ
quan trong việc thực hiện các quy định...) - Nhân tố khách quan:
+ Môi trường chính trị - xã hội + Môi trường kinh tế + Môi trường pháp lý
+ Trình độ khoa học kỹ thuật
+ Sự phát triển và tính minh bạch của thị trường tài chính
BÀI TẬP: Thu thập BCTC, báo cáo thường niên, BC công bố thông tin về tỷ lệ an
toàn vốn năm 2022 và 2023 của Vietcombank. Yêu cầu: giám sát tình hình tài chính
với cương vị là cơ quan đại diện VCSH
CHƯƠNG 4: GIÁM SÁT TÀI CHÍNH DN 4.1.
Khái niệm, mục tiêu giám sát TCDN -
Xét vể bản chất: TCDN là các quan hệ tài chính nảy dinh gắn liền với việc tạo lập, sử
dụng các quỹ tiền tệ DN trong quá trình hoạt động của DN - Mục tiêu: + 4 mục tiêu cụ thể
Biết tình trạng của DN ddang diễn ra ntn, cao hay thấp
Chủ yếu đi và xem xét tuân thủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của DN
Thứ 3: chủ yếu xem xét với cơ quan quản lý chức năng hoặc cơ quan giám sát tài chính nn ở DN
Chủ thể giám sát: cơ quan nn: Bộ tài chính, cụ thể là cục tài chính DN(vừa nghiên cứu
văn bản, nghị định pháp lý giám sát), ủy ban giám sát tài chính quốc gia (dựa trên đặt
hàng của CP), tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước (riêng chỉ trong giám sát tập
đoàn, tổng công ty được giao) Chủ sở hữu DN:
+ Đối với DN NN và DN có vốn NN: có cơ quan đại diện vốn nhà nước giám sát: tập
đoàn kinh tế tổng cty nhà nước
+ với các các DN không có vốn nhà nước thì chủ sở hữu giám sát chặt chẽ DN nhằm
đảm bảo phần vốn góp của họ trong DN
Giám sát nội bộ: ban kiểm soát nhằm đưa ra ý kiến giúp chủ hữu điều hành DN 2. Phưpng thức
- khi giám sát TCDN thì kết hợp các phương thức giám sát chương 1
4.4. Nội dung của tiêu chí giám sát
4.4.1. GS tình hình huy động vốn và bảo toàn vốn
- Chỉ tiêu NV: thể hiện trên 2 phương diện quy mô (tăng giảm bao nhiêu) và cơ cấu
(đề cập đến mức độ nợ, mức độ tự chủ, nợ NH, DH)
+ hệ số bảo toàn vốn = VCSH cuối kỳ báo cáo/ VCSH cuối kì trước (so với 1) 
Lưu ý: Khi xác định chỉ tiêu VCSH thì không tính VCSH tăng thêm do huy
động bổ sung từ bên ngoài: phát hành CP, nhận vốn góp; riêng đối với DN
NN thì không tính phần vốn NN bổ sung vốn điều chuyển trong kỳ (từ DN trong kỳ) 
<1 là không được bảo toàn
+ mức độ bảo toàn VDT CSH : chỉ xét riêng VDT CSH có được bảo toàn hay không (là một
mục con của bảo toàn VCSH)
Mbt = VCSH/ VDT của VCSH (VCSH có thể thể âm)
>1(vẫn có rủi ro nhưng thấp nhất trong các TH); =1(đối chiếu với chỉ tiêu trung bình ngành);
<1; <=0 (rủi ro lớn nhất)
4.4.2. GS tình hình quản lý, sd vốn
Giám sát tình hình đầu tư: sử dụng các tỷ suất đầu tư (tS DT TSNH, TSDH< tài chính : TS/
tổng TTS: so với chỉ tiêu trung bình ngành và các DN khác đặc biệt là các cty bất động sản thì
thêm tình hình thị trường BDS) -
Giám sát quy mô, cơ cấu vốn: đối chiếu với chỉ tiêu tb ngành xem sự phân bố của DN
có phù hợp với ngành không
+ TSNH rủi ro cao khi TSNH có tính thanh khoản cao nhưng mỗi TS là khác nhau và
ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của DN: xem xét nguy cơ rủi ro với các bộ phận của
TS( nếu HTK tăng bất thường sẽ gây ứ đọng vốn; tỷ trng khoản phải thu thì xem xét
chính sách bán hàng và tình hình nợ để đánh giá) -
Giám sát hiệu suất sử dụng vốn:
Bài tập: Thu thập BCTC, BC thường niên năm 2022,2023 của công ty cổ phần xi măng Bỉm
sơn và công ty cổ phần xi măng hà Tiên. Yêu cầu: giám sát tình hình tài chính của công ty với
cương vị là cơ quan đại diện vốn nhà nước

+ HSts dài hạn = DTTN/TSDH bình quân
+ HS SD VCD = DTTN/ Scd (VCD bình quân) + SVdh = DTTN/VDH bình quân + Kdh =
4.4.3. Giám sát cấu trúc TS, NV của DN
- giám sát mức độ nợ: hệ số nợ trên TS
- giám sát tình hình tài trợ: có hệ số nợ bằng nhau thì rủi ro không bằng nhau, có thể
xem xét việc sử dụng đòn bẩy TC có hiệu quả hay không, nếu sử dụng đòn bẩy TC cí
hiệu quả hơn thì ít rủi ro hơn
+ hệ số tài trợ tx = NVDH/ TSDH
NVDH = NV – NNH = nợ DH + VCSH
Htx >=1;<1 thì <1 rủi ro cao hơn; với NH thì được phép sử dụng NVNH để cho vay dài hạn còn DN thì không
4.4.4 Giám sát kết quả hoạt động & SXKD
- Giám sát DT, LN: quy mô và tình hình tăng trưởng (tăng trưởng âm thì rr cao; tăng
trưởng dương thì tỷ lệ tăng trưởng có xu hướng tăng hay giảm, nếu giảm thì cảnh báo rủi ro
+ lợi nhận: căm cứ vào quy mô LN xem chỉ tiêu dương hay âm, xem xét tỷ lệ tăng
trưởng về LN đối chiếu xem tăng trưởng LN có xu hướng tăng hay giảm -
Giám sát tình hình quản trị chi phí: các chỉ tiêu chi phí: càng lơns thì rủi ro càng cao -
Giám sát tình hình sinh lời hoạt động: 4 chỉ tiêu
+ HSSL hd sau thuế)LNST/DTTN). Trước thuế, kinh doanh (LNHDKD/DTHDKD)
và hoảtk động bán hàng = LN HDBH/ DTTBH
+ thuế phải nộp lấy ở thuyết minh báo cáo tài chính (so với 1): <1 thì xem do DN chậm nộp hay DN
4.4.5. Giám sát tình ình công nợ, KNTT của DN
- Giám sát tình hình công nợ
+ Quy mô, tình trạng: các khoản PT, các khoản Ptra, chi tiết có các khoản pthu quá
hạn khó đòi, phải trả quá hạn , dự phòng phải thu
CK phải thu = các khoản phải thu NH và DH không bao gồm phải thu về cho vay:
DN đang bị chiếm dụng bnh
CK phải trả = các khoản ptra ngắn hạn (= Nợ NH – vay và thuê tài chính NH) +
DH: cho biết đang bị chiếm dụng bnh(= nợ dài hạn – vay và nợ thuê tài chính dài hạn
– trái phiếu chuyẻn đổi- cổ phiếu ưu đãi)
CK phải thu quá hạn: lấy thuyết minh
CK phải trả quá hạn lấy ở tt
DP phải thu quá hạn khó đòi: thuyết minh (trên báo cáo thì bao gồm cả phải thu
về cho vay): trích lập dự phòng bnh; quy mô tăng hay giảm tác động trự tiếp đên kết
quả hoạt động của DN: nếu dự phong tăng so với đầu năm thì cho vào chi phí quản lý
DN; nếu dự phòng giảm so với đầu năm ( ghi vào hòa nhập dự phòng) ghi vào giảm chi phí quản lý
+ mức độ nợ: hệ số các khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số dự phòng các
khoản phải thu quá hạn khó đòi (tách dự phòng phải thu về cho vay), hệ số các khảon
phải thi/ các khoản phải trả: các chỉ tiêu tăng lên thì rủi ro tăng
Dự phòng các khoản pthu quá hạn khó đòi = các khoản dự phòng/ giá trị gốc các
khoản phải thu (= giá trị thuần + các khoản dự phòng) trên bảng cân đối: với 1 đồng
giá gốc các khoản pthu thì DN phải tạo lập bnh đồng dự phòng các khoản phải thu khó
đòi: hệ số càng lớn, chất lượng nợ càng thấp, mức độ tổn thất tài sản càng cao; ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh
+ Tình hình thu hồi nợ của KH: tập trung vào các khoản phải thu của KH: số vòng
quay phải thu KH = DTT bán chịu (lấy số liệu ở sổ chi tiết của có TK 511 đối với nợ
TK 131)/ phải thu NH KH bình quân: trong kì, phải thu ngắn hạn của KH quay được
mấy vòng: có thể ddoois chiếu chỉ tiêu với hợp đồng DN đã kí kết với KH trong việc
thanh toán nợ: nếu số vòng quay tăng so với năm trc thì thời gian bán chịu giảm và
ngược lại: kỳ thu nợ bình quân tăng thì rủi ro tăng
Kỳ phải thu của KH = số ngày trong kỳ/ SVptkh: đối chiếu với kế hoạch xem DN
có thực hiện đc theo kế hoạch đề ra không
+ Giám sát kỳ trả nợ với người bán: Số vòng quay ohair trả người bán = Số tiền mua
chịu (dựa vào sổ chi tiết của TK 115, có TK 331)/ phải trả người bán ngắn hạn bình
quân: trong kỳ các khoản phải trả ngắn hạn bình quân quay được bnh vòng: kỳ trả nợ
bình quân tăng thì rủi ro không tăng nếu vẫn thực hiện tốt các hợp đồng
Kỳ Ptra người bán = số ngày trong kỳ/ SVptnb -
Giám sát khả năng thanh toán:
+ KNTT tổng NPT = tổng TS/ NPT: rủi ro cao nhất khi <1: chỉ tiêu k âm; =1;>1: càng
lớn rủi ro càng thấp: có thể so với chỉ tiêu trung bình của DN khác
+ KNTT NNH = TSNH/ NNH: đối chiếu với 1
+ KNTT nhanh = tiền và tương đương tiền/ NNH
+ KNTT tức thời = tiền và các khoản tương đương tiền/ nợ NH, quá hạn, đến hạn
+ KNTT lãi vay = EBIT/ chi phí lãi vay: đối chiếu với 1: rủi ro cao nhất khi <1; sau
đó đối chiếu với 0: rủi ro cao nhất khi <0
4.4.6. Giám sát tình hình lưu chuyển tiền tệ của DN:
- Giám sát tình hình tạo tiền: Quy mô, cơ cấu
+ Quy mô: căn cứ vào tổng tiền thu vào = tiền vào của hoạt động kinh doanh + tiền
vào của hd đầu tư + tiền vào của hoạt động tài chính: cho biết DN tạo đc bnh tiền, khả
năng tạo tiền tăng hay giảm
+ Cơ cấu: Tỷ trọng dòng tiền vào = tiền vào hd kd + hd đầu tư + hd tài chính: cho
biết tỷ trọng tiền vào của DN chủ yếu từ khoản tiền nào: nếu hd kd đang tương đối ổn
định thì hdkd là chủ yếu; dòng tiền đi chủ yếu vào từ đầu tư thì thu hẹp hd đầu tư; đi
vào từ hdtc thì cho thấy DN đang chủ yếu huy động từ bên ngoài ddeer đầu tư cho hoạt động của mình -
Giám sát tình hình lưu chuyển tiền thuần (tình hình cân đối dòng tiền của DN): 4 chỉ tiêu + LCTT của hdkd + LCTT của HDDT + LCTT của hdtc + LCTT trong kỳ
 Đi từ tổng quát đến chi tiết: từ chung tới riêng; đứng góc độ trung thì thường âm sẽ rủi ro
cao cho thấy DN khng cân đối đc dòng tiền, giảm quy mô, giảm ngân quỹ, nếu vẫn phú
hợp với kế hoạch đề ra thì vẫn bth còn ngược lại sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu, rủi ro cao
4.4.6. Giám sát nguy cơ rủi ro, phá sản của DN
- Giám sát nguy cơ rủi ro:
- giám sát về nguy cơ phá sản của DN
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến GS TCDN Ôn thi
Chương 1: (3c) Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu
Chương 2 (4): tập trung vào nội dung, tiêu chí gs
Chương 3: tập trung vào gs an toàn vi mô: mỗi tiêu chí có những chỉ tiêu nào, cách xác định