Lý thuyết ôn tập vấn đáp môn Hóa sinh có gợi ý trả lời

Lý thuyết ôn tập vấn đáp môn Hóa sinh của Đại học Y khoa Vinh với những kiến thức bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học liên quan đến kiến thức về hóa sinh để đạt kết quả cao sau khi kết thúc học phần và vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tiễn. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36443508
VẤN ĐÁP SINH HÓA ĐI CƯƠNG
ORF Glucagon phosphate
Phosphorylation Gluconeogenesis
Lipids Lipoproteins
1. Ti sao ORF chứa 11 gen nhưng lại có th mã hóa 12 protein?
Vì 1 gen đơn lẻ có th mã hóa nhiu trình t protein khác nhau tùy thuc vào các
exon trong quá trình phiên mã mARN s mang thông tin gì đến b máy sn xut
protein ca tế bào.
Hai dng khác nhau của cùng 1 protein được gọi là đồng dng, mc dù chức năng
chúng khác nhau và đôi khi chúng còn đối lp hoàn toàn.
2. Mi quan h chức năng của Glucagon và Insulin?
Insulin, liên quan đến việc ăn no, quá trình trao đổi cht hp thụ, được gi là
“đồng hóa”
Glucagon, liên quan đến quá trình trao đổi cht khi trạng thái đói và sau
hp thụ, thường trái ngược với các con đường chuyển hóa năng lượng, đưc
gọi là “dị hóa”
*LƯU Ý: Khái niệm sau hp th (tui ghi để nh nên mn nh hay không cũng được):
Trạng thái trao đổi cht đạt được sau khi tiêu hóa và hp th hoàn toàn bữa ăn.
Glucagon hoạt động thông qua h thống cAMP để kích hot protein kinase A
h tr quá trình phosphoryl hóa các enzym gii hn tc độ, trong khi insulin
thường kích hot các phosphatase protein làm dephosphorylate hóa nhiu
enzym ging nhau.
Glucagon thúc đẩy quá trình phosphoryl hóa ca c hai enzym gii hn tc
độ (glycogen phosphorylase để phân gii glyco-genolysis và glycogen
synthase để tng hp glycogen). Kết qu là s tng hp chm li gấp đôi và
s phân hủy tăng lên, nhưng cả hai tác động này đều góp phn vào vic gii
phóng glucose t gan v mặt sinh lý như nhau trong quá trình h đưng
huyết.
Insulin đảo ngược mô hình này, thúc đẩy quá trình lưu trữ glucose sau ba
ăn. Mối quan h qua li giữa glucagon và insulin đưc th hin trong các con
đưng chuyn hóa khác, chng hạn như tổng hp và phân hy cht béo
trung tính.
3, What is pentose phosphate pathway? What is an example of pentose
phosphate pathway in red blood cell types? Why red blood cell uses this pathway?
lOMoARcPSD|36443508
Con đường pentose phosphat là con đường chuyn hóa song song vi quá
trình đường phân. Nó tạo ra NADPH và pentoses cũng như ribose 5-phosphate, mt
tin chất để tng hợp nucleotide. Trong khi con đường pentose phosphate liên quan
đến quá trình oxy hóa glucose, vai trò chính của nó là đồng hóa ch không phi là
cht d hóa.
Trong các tế bào hng cầu trưởng thành không có ti thể, do đó, con đường đường
phân và con đường pentose phosphat là ngun chính ca ATP và NADPH cung cp
năng lượng để ngăn ngừa oxy hóa, ví d, thông qua gim glutathione (GSH).
S dụng năng lượng nhanh chóng và ngăn ngừa stress oxy hóa khi tăng glutathione
4. Four aerobic phosphorylation - principles, mechanisms
4. Four aerobic phosphorylation - principles, mechanisms
GLYCOLYSIS
Nguyên t c:
c 1: phosphoryl hóa glucose
+ Enzyme hexokinase chuy n glucose thành glucose-6-phosphate, tiêu t n 1 ATP
c 2: Isomerisation đng phân hóa l n 1
+ Đ o glucose-6-phosphate thành Fructose-6-phosphate nh enzyme Phosphohexose isomerase
c 3: Phosphoryl hóa Fructose-6-phosphate thành Fructose-1,6-bisphosphate
+ Enzyme phosphofructokinase-1, tiêu t n 1 ATP
ớc 4: C t đắ ường 6 carbon thành 2 phân t ườ đ ng 3 carbon nh enzyme aldolase thành 2
triose phosphate
+ G3P: glyceraldehyde 3 phosphate
+ DHAP: dihydroxyacetone phosphate
ớc 5: Đồng phân hóa l n 2
+ Ph n ng thu n ngh ch 2 triose phosphate nh enzyme triose phosphate isomerase
c 6: Oxi hóa G3P thành 1,3-bisphosphate glycerate nh
+ Enzyme glycer aldehyde 3 phosphate dehydrogenase
+ t o 2 NADH
c 7: Chuy n 1,3-bisphospho glycerate thành 3-phosphoglycerate
+ Enzyme phosphoglycerate kinase, t o 2 ATP
ớc 8: Đ o ngả ược 3-phosphoglycerate thành 2-phosphoglycerate
+ Enzyme phosphoglycerate mutase
c 9: Kh 2-phosphoglycerate thành phospho enol pyruvate (PEP) +
Enzyme enolase
c 10: Chuy n nhóm phosphoryl c a PEP thành Pyruvate (d ng enol ho c d ng keto)
+ enzyme pyruvate kinase
+ t o 2 ATP
Pyruvate trong k khí chuy n thành lactate, hi u khí thành acetyl CoA -> Citric acid cycle (CAC)
ế chu trình Crebs
lOMoARcPSD|36443508
CITRIC ACID CYCLE
Citric acid cycle hay còn được g i Tricarboxylic acid cycle ho c chu trình Crebs + chu i
chuy n hóa đỗ ược các sinh v t hô h p s d ng đ gi i phóng năng lậ ượng d tr thông
qua quá trình oxi hóa acetyl coA t carbohydrate, ch t béo, protein. + di n ra ch t n n ty th
+ 1 acetyl coA t o thành s n ph m 3NADH, 1 FADH2, 1 GTP, 1 CoA, 2 CO 2
C chơ ế
c 1: Chu trình b t đ u b ng vi c chuy n Acetyl CoA thành Oxaloacetate, t đó t o thành ắ
h p ch t 6 carbon citrate
c 2: kh citrate thành cis-aconitate và hydration cis-aconitate thành isocitrate nh enzyme
aconitase
c 3: Isocitrate tr i qua oxidative decarboxylation thành alpha keto glutarate
+ t o 1 NADH
c 4: chuy n alpha ketoglutarate thành succinyl-CoA
+ t o 1 NADH
c 5: phosphoryl hóa succinyl-CoA thành succinate
+ t o 1 GTP
c 6: Dehydrogenation succinate thành fumarate
+ t o 1 FADH2
c 7: Fumarate thành malate nh enzyme fumarase
c 8: Malate thành oxaloacetate nh malate dehydrogenase + t
o 1 NADH
5. Gluconeogenesis, định nghĩa, tầm quan trọng và cơ chế liên quan đến bnh
tiểu đường?
-Mức độ yêu cu ca quá trình to gluconeogenesis diễn ra trong não, cơ xương
hoặc cơ tim. Thay vào đó, quá trình to gluconeogenesis trong gan và thn giúp duy
trì mức glucose trong máu để não và cơ có thể lấy đủ glucose t đó để đáp ứng nhu
cầu trao đổi cht ca chúng.
-Trong quá trình đó, gluconeogenesis chiếm ưu thế vì mc F-2,6-BP rt thp.
Glucose do gan to thành trong những điều kin này rt cn thiết cho kh năng tồn
ti của não và cơ. Sự chuyển đổi ln nhau ca phosphoenolpyruvate và pyruvate
cũng được điều chnh chính xác.
-Trong bnh tiểu đường, s thay đổi đặc hiệu này tăng lên trên các tế bào gan khi
bnh nhân thiếu hp thu glucose mức cơ bản, dẫn đến tăng biểu hin hot hóa
gluconeogenic. Vi s thiếu ht insulin, quá trình to glucone din ra nhanh chóng
và góp phn làm tăng mức đường huyết. Với insulin đầy đủ, phn ứng đường huyết
những người mc bnh tiểu đường s tương tự như phản ứng đường huyết
những người không mc bnh tiểu đường.
6. Disorders in metabolism of lipids, giving an example
[Ri lon chuyn hóa lipid, cho ví d]
lOMoARcPSD|36443508
<LDL-tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng lipid máu hỗn hp và
cholesterol HDL thp
Xác định và gii thích nghiên cứu điển hình>
Ri lon chuyn hóa lipid là tình trng gia tăng cholesterol máu có kèm theo hay
không có kèm theo gia tăng triglycerid hay thấp HDL(HDL giúp vn chuyn
cholesterol ra khỏi máu còn LDL thì ngược lại. Đây là hai loại cholesterol chính ),
bao gm nhiu loi :
- Ri lon tiêu hoá và hp thu lipit.
- Ri lon vn chuyn lipit trong máu - tăng lipit máu.
- Ri lon chuyn hoá lipit trong t chc.
- Nhim m và thoái hoá m.
- Ri lon chuyn hoá trung gian lipit.
- Ri lon chuyn hoá cholesterol.
Mt s ví d : LDL-tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng lipid máu hn
hp và cholesterol HDL thp.
Có th phát hin sm ri lon lipid máu bng cách xét nghim bilan lipid máu, bình
thường bao gm:
- Cholesterol: 3,9-5,2 mmol/l;
- Triglycerid: 0,5-2,2 mmol/l;- HDL cholesterol: ≥ 0.9 mmol/l;
- LDL cholesterol: < 3,4 mmol/l;
7. Lipoproteins structure and their role distributions in body?
(Lipoproteins cu trúc và vai trò phân b của chúng trong cơ thể?)
- Có 4 loi lipoprotein huyết tương chính vận chuyn lipid máu là chylomicrons,
lipoprotein mật độ rt thp (VLDL), lipoprotein mt đ thp (LDL) và lipoprotein
mật độ cao (HDL).
- Tt c các lipoprotein đều có cu trúc theo nguyên tc: các phân t hay nhóm
ưa nước (phân cc) quay ra ngoài làm lp v bao bọc như phospholipid,
cholesterol
; phn nhân là các phân t, các gc k c (không phân cc)
- Vai trò ca lipoprotein là vn chuyn các phân t cht béo, chng hạn như
triglycerides, phospholipid và cholesterol trong dch ngoi bào của cơ thể đến
tt c các tế bào và mô của cơ thể.
(Thích thì nói, hok thích thì thôi :)))))
Chức năng của 4 lipoprotein:
- Chylomicron: chuyn triglyceride t thức ăn vào gan
- VLDL: chuyn triglyceride ni sinh t gan v ngoi biên
- LDL: chuyển cholesterol đến các tế bào ngoi biên
- HDL: chuyn cholesterol t tế bào ngoi biên v gan
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 36443508
VẤN ĐÁP SINH HÓA ĐẠI CƯƠNG ORF Glucagon phosphate Phosphorylation Gluconeogenesis Lipids Lipoproteins
1. Tại sao ORF chứa 11 gen nhưng lại có thể mã hóa 12 protein?
Vì 1 gen đơn lẻ có thể mã hóa nhiều trình tự protein khác nhau tùy thuộc vào các
exon trong quá trình phiên mã mARN sẽ mang thông tin gì đến bộ máy sản xuất protein của tế bào.
Hai dạng khác nhau của cùng 1 protein được gọi là đồng dạng, mặc dù chức năng
chúng khác nhau và đôi khi chúng còn đối lập hoàn toàn.
2. Mối quan hệ chức năng của Glucagon và Insulin?
● Insulin, liên quan đến việc ăn no, quá trình trao đổi chất hấp thụ, được gọi là “đồng hóa”
● Glucagon, liên quan đến quá trình trao đổi chất khi ở trạng thái đói và sau
hấp thụ, thường trái ngược với các con đường chuyển hóa năng lượng, được gọi là “dị hóa”
*LƯU Ý: Khái niệm sau hấp thụ (tui ghi để nhớ nên mn nhớ hay không cũng được):
Trạng thái trao đổi chất đạt được sau khi tiêu hóa và hấp thụ hoàn toàn bữa ăn.

● Glucagon hoạt động thông qua hệ thống cAMP để kích hoạt protein kinase A
hỗ trợ quá trình phosphoryl hóa các enzym giới hạn tốc độ, trong khi insulin
thường kích hoạt các phosphatase protein làm dephosphorylate hóa nhiều enzym giống nhau.
● Glucagon thúc đẩy quá trình phosphoryl hóa của cả hai enzym giới hạn tốc
độ (glycogen phosphorylase để phân giải glyco-genolysis và glycogen
synthase để tổng hợp glycogen). Kết quả là sự tổng hợp chậm lại gấp đôi và
sự phân hủy tăng lên, nhưng cả hai tác động này đều góp phần vào việc giải
phóng glucose từ gan về mặt sinh lý như nhau trong quá trình hạ đường huyết.
● Insulin đảo ngược mô hình này, thúc đẩy quá trình lưu trữ glucose sau bữa
ăn. Mối quan hệ qua lại giữa glucagon và insulin được thể hiện trong các con
đường chuyển hóa khác, chẳng hạn như tổng hợp và phân hủy chất béo trung tính.
3, What is pentose phosphate pathway? What is an example of pentose
phosphate pathway in red blood cell types? Why red blood cell uses this pathway? lOMoARcPSD| 36443508
Con đường pentose phosphat là con đường chuyển hóa song song với quá
trình đường phân. Nó tạo ra NADPH và pentoses cũng như ribose 5-phosphate, một
tiền chất để tổng hợp nucleotide. Trong khi con đường pentose phosphate liên quan
đến quá trình oxy hóa glucose, vai trò chính của nó là đồng hóa chứ không phải là chất dị hóa.
Trong các tế bào hồng cầu trưởng thành không có ti thể, do đó, con đường đường
phân và con đường pentose phosphat là nguồn chính của ATP và NADPH cung cấp
năng lượng để ngăn ngừa oxy hóa, ví dụ, thông qua giảm glutathione (GSH).
Sử dụng năng lượng nhanh chóng và ngăn ngừa stress oxy hóa khi tăng glutathione
4. Four aerobic phosphorylation - principles, mechanisms
4. Four aerobic phosphorylation - principles, mechanisms GLYCOLYSIS Nguyên t c:ắ
Bước 1: phosphoryl hóa glucose
+ Enzyme hexokinase chuy n glucose thành glucose-6-phosphate, tiêu t n 1 ATPể ố
Bước 2: Isomerisation – đồng phân hóa l n 1ầ
+ Đ o glucose-6-phosphate thành Fructose-6-phosphate nh enzyme Phosphohexose ả ờ isomerase
Bước 3: Phosphoryl hóa Fructose-6-phosphate thành Fructose-1,6-bisphosphate
+ Enzyme phosphofructokinase-1, tiêu t n 1 ATPố
Bước 4: C t đắ ường 6 carbon thành 2 phân tử ườ đ
ng 3 carbon nhờ enzyme aldolase thành 2 triose phosphate
+ G3P: glyceraldehyde – 3 – phosphate
+ DHAP: dihydroxyacetone phosphate
Bước 5: Đồng phân hóa l n 2 ầ
+ Ph n ng thu n ngh ch 2 triose phosphate nh enzyme triose phosphate isomeraseả ứ ậ ị ờ
Bước 6: Oxi hóa G3P thành 1,3-bisphosphate glycerate nhờ
+ Enzyme glycer aldehyde – 3 – phosphate dehydrogenase + t o 2 NADHạ
Bước 7: Chuy n 1,3-bisphospho glycerate thành 3-phosphoglycerateể
+ Enzyme phosphoglycerate kinase, t o 2 ATPạ
Bước 8: Đ o ngả ược 3-phosphoglycerate thành 2-phosphoglycerate
+ Enzyme phosphoglycerate mutase
Bước 9: Khử 2-phosphoglycerate thành phospho enol pyruvate (PEP) + Enzyme enolase
Bước 10: Chuy n nhóm phosphoryl cể ủa PEP thành Pyruvate (d ng enol ho c d ng keto)ạ ặ ạ + enzyme pyruvate kinase + t o 2 ATPạ
Pyruvate trong k khí chuy n thành lactate, hi u khí thành acetyl CoA -> Citric acid cycle (CAC) ị ể ế – chu trình Crebs lOMoARcPSD| 36443508 CITRIC ACID CYCLE
Citric acid cycle hay còn được g i là Tricarboxylic acid cycle ho c là chu trình Crebsọ ặ + là chu i
chuy n hóa đỗ ể ược các sinh v t hô h p s d ng đ gi i phóng năng lậ ấ ử ụ ể ả ượng d tr ự ữ thông
qua quá trình oxi hóa acetyl coA t carbohydrate, ch t béo, protein.ừ ấ + di n ra ch t n n ty thễ ở ấ ề ể
+ 1 acetyl coA t o thành s n ph m 3NADH, 1 FADH2, 1 GTP, 1 CoA, 2 COạ ả ẩ 2 C chơ ế
Bước 1: Chu trình b t đ u b ng vi c chuy n Acetyl CoA thành Oxaloacetate, t đó t o thành ắ ầ ằ ệ ể ừ
ạ h p ch t 6 carbon citrateợ ấ
Bước 2: kh citrate thành cis-aconitate và hydration cis-aconitate thành isocitrate nh enzyme ử ờ aconitase
Bước 3: Isocitrate tr i qua oxidative decarboxylation thành alpha keto glutarateả + t o 1 NADHạ
Bước 4: chuy n alpha ketoglutarate thành succinyl-CoA ể + t o 1 NADHạ
Bước 5: phosphoryl hóa succinyl-CoA thành succinate + t o 1 GTPạ
Bước 6: Dehydrogenation succinate thành fumarate + t o 1 FADH2 ạ
Bước 7: Fumarate thành malate nh enzyme fumaraseờ
Bước 8: Malate thành oxaloacetate nh malate dehydrogenaseờ + t o 1 NADHạ
5. Gluconeogenesis, định nghĩa, tầm quan trọng và cơ chế liên quan đến bệnh tiểu đường?
-Mức độ yêu cầu của quá trình tạo gluconeogenesis diễn ra trong não, cơ xương
hoặc cơ tim. Thay vào đó, quá trình tạo gluconeogenesis trong gan và thận giúp duy
trì mức glucose trong máu để não và cơ có thể lấy đủ glucose từ đó để đáp ứng nhu
cầu trao đổi chất của chúng.
-Trong quá trình đó, gluconeogenesis chiếm ưu thế vì mức F-2,6-BP rất thấp.
Glucose do gan tạo thành trong những điều kiện này rất cần thiết cho khả năng tồn
tại của não và cơ. Sự chuyển đổi lẫn nhau của phosphoenolpyruvate và pyruvate
cũng được điều chỉnh chính xác.
-Trong bệnh tiểu đường, sự thay đổi đặc hiệu này tăng lên trên các tế bào gan khi
bệnh nhân thiếu hấp thu glucose ở mức cơ bản, dẫn đến tăng biểu hiện hoạt hóa
gluconeogenic. Với sự thiếu hụt insulin, quá trình tạo glucone diễn ra nhanh chóng
và góp phần làm tăng mức đường huyết. Với insulin đầy đủ, phản ứng đường huyết
ở những người mắc bệnh tiểu đường sẽ tương tự như phản ứng đường huyết ở
những người không mắc bệnh tiểu đường.
6. Disorders in metabolism of lipids, giving an example
[Rối loạn chuyển hóa lipid, cho ví dụ] lOMoARcPSD| 36443508 cholesterol HDL thấp
Xác định và giải thích nghiên cứu điển hình>
Rối loạn chuyển hóa lipid là tình trạng gia tăng cholesterol máu có kèm theo hay
không có kèm theo gia tăng triglycerid hay thấp HDL(HDL giúp vận chuyển
cholesterol ra khỏi máu còn LDL thì ngược lại. Đây là hai loại cholesterol chính ), bao gồm nhiều loại : -
Rối loạn tiêu hoá và hấp thu lipit. -
Rối loạn vận chuyển lipit trong máu - tăng lipit máu. -
Rối loạn chuyển hoá lipit trong tổ chức. -
Nhiễm mỡ và thoái hoá mỡ. -
Rối loạn chuyển hoá trung gian lipit. -
Rối loạn chuyển hoá cholesterol.
Một số ví dụ : LDL-tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, tăng lipid máu hỗn
hợp và cholesterol HDL thấp.
Có thể phát hiện sớm rối loạn lipid máu bằng cách xét nghiệm bilan lipid máu, bình thường bao gồm: - Cholesterol: 3,9-5,2 mmol/l; -
Triglycerid: 0,5-2,2 mmol/l;- HDL cholesterol: ≥ 0.9 mmol/l; -
LDL cholesterol: < 3,4 mmol/l;
7. Lipoproteins – structure and their role distributions in body?
(Lipoproteins – cấu trúc và vai trò phân bố của chúng trong cơ thể?) -
Có 4 loại lipoprotein huyết tương chính vận chuyển lipid máu là chylomicrons,
lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL), lipoprotein mật độ thấp (LDL) và lipoprotein mật độ cao (HDL). -
Tất cả các lipoprotein đều có cấu trúc theo nguyên tắc: các phân tử hay nhóm
ưa nước (phân cực) quay ra ngoài làm lớp vỏ bao bọc như phospholipid, cholesterol
; phần nhân là các phân tử, các gốc kỵ nước (không phân cực) -
Vai trò của lipoprotein là vận chuyển các phân tử chất béo, chẳng hạn như
triglycerides, phospholipid và cholesterol trong dịch ngoại bào của cơ thể đến
tất cả các tế bào và mô của cơ thể.
(Thích thì nói, hok thích thì thôi :)))))
● Chức năng của 4 lipoprotein: -
Chylomicron: chuyển triglyceride từ thức ăn vào gan -
VLDL: chuyển triglyceride nội sinh từ gan về ngoại biên -
LDL: chuyển cholesterol đến các tế bào ngoại biên -
HDL: chuyển cholesterol từ tế bào ngoại biên về gan