



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ I.
SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ 1. Nhà nước
1.1. Sự ra đời của Nhà nước
Chủ nghĩa Mác - Lê nin giải thích sự ra đời của Nhà nước gắn liền với quá trình phát triển
kinh tế xã hội của loài người qua hai giai đoạn cơ bản:
- Giai đoạn cộng sản nguyên thủy, giai cấp chưa xuất hiện.
- Giai đoạn xã hội phân chia giai cấp.
→ Giai cấp ra đời và đấu tranh giai cấp đến một mức độ không thể điều hòa được đã dẫn
đến hệ quả là giai cấp chiếm giữ tài sản chung của xã hội làm của riêng mình vốn trước
kia là những người có địa vị trong xã hội như: thủ lĩnh quân sự, tù trưởng…đã thiết lập ra
bộ máy đàn áp sự phản kháng của giai cấp còn lại. Bộ máy đó chính là Nhà nước
1.2. Vai trò của Nhà nước đối với xã hội
- Một là, Nhà nước phải đảm bảo an toàn, yên ổn cho mọi công dân trong xã hội, giữ
vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước, do Nhà nước là sự phân chia dân cư theo lãnh thổ.
- Hai là, sứ mệnh lịch sử mà Nhà nước phải gánh vác trước xã hội là việc đảm bảo
cho xã hội phát triển, các công dân đạt được những nguyện vọng chính đáng của mình.
- Ba là, Nhà nước thay mặt xã hội thực hiện các quan hệ đối ngoại với các Nhà nước
và thực thể xã hội khác. Thông qua đó mà thực hiện tốt các sự mệnh đối nội đã nói trên.
1.3. Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
- Nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Trong
nền kinh tế đó, sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, sản xuất làm
gì, được quyết định chủ yếu thông qua thị trường. Trong nền kinh tế thị trường quan
hệ giữa các nước, các doanh nghiệp được biểu hiện thông qua mua bán trao đổi
hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
- Kinh tế thị trường xuất hiện như là một yêu cầu khách quan không thể thiếu được
của nền kinh tế hàng hóa và là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa vận lOMoAR cPSD| 58564916
hành theo cơ chế thị trường. Đây là tổng thể những nhân tố, quan hệ cơ bản vận
động dưới sự chi phối của quy luật thị trường trong môi trường cạnh tranh vì mục
tiêu lợi nhuận. Những quy luật cơ bản của thị trường là: quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh, quy luật giá trị…
Ưu điểm của nền kinh tế thị trường:
- Thỏa mãn tốt nhất lợi ích các nhân - động lực cho tăng trưởng kinh tế.
- Phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả - Tính thích nghi - Cạnh tranh - Thúc đẩy KHCN
Nhược điểm của nền kinh tế thị trường:
- Không đảm bảo tính ổn định của nền kinh tế
- Không giải quyết được vấn đề ngoại ứng
- Vấn đề cung cấp hàng hoá/ dịch vụ công cộng
- Vấn đề công bằng trong phát triển kinh tế và xã hội - Vấn đề thông tin
Tính tất yếu của sự can thiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường
- Phát huy ưu điểm của thị trường
- Giải quyết thất bại thị trường
- Bản thân Nhà nước cũng có những hạn chế nên Nhà nước phải thay đổi cách can thiệp
2. Quản lý nhà nước về kinh tế 2.1. Khái niệm
Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động đến các yếu tố trong quá trình kinh tế bằng
quyền lực Nhà nước thông qua cơ chế quản lý, nhằm đảm bảo sự ổn định, bền vững nền kinh tế quốc dân. Lưu ý:
- Thực chất của quản lý Nhà nước về kinh tế
- Bản chất của quản lý Nhà nước về kinh tế
- Quản lý Nhà nước về kinh tế là một khoa học và nghệ thuật
3. QLNN về kinh tế ở Việt Nam hiện nay
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng lOMoAR cPSD| 58564916
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là
lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
- Đảng vạch ra đường lối, chiến lược xây dựng kinh tế nói riêng, xây dựng đất nước nói chung.
- Đảng phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa theo 6 đặc trưng cơ bản
- Kiên quyết chống lại 4 nguy cơ đe dọa đất nước
- Đảng phải làm tốt công tác nhân sự, đặc biệt là bố trí cán bộ chủ chốt tại các cơ quan kinh tế đầu não.
- Xây dựng và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội
Thực hiện tốt vai trò quản lý của Nhà nước đối với kinh tế nói riêng, xã hội nói chung:
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, tăng cường pháp chế, giữ vững trật tự, kỷ
cương, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
- Sử dụng tốt các công cụ quản lý như: Pháp luật, kế hoạch, chính sách, chương trình,
bộ máy Nhà nước, tài sản Nhà nước, các tài sản văn hóa… - Thực hiện tốt các chức
năng quản lý kinh tế vĩ mô.
PHẦN II: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ XÉT TRÊN QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG
1. Tổng quan lý thuyết hệ thống trong QLKT Một số khái niệm:
- Chức năng của hệ thống
- Tiêu chuẩn của hệ thống
- Ngôn ngữ của hệ thống
- Cơ cấu của hệ thống
- Động lực của hệ thống - Phân loại hệ thống
- Cơ chế điều khiển của hệ thống - Quan điểm nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Điều khiển hệ thống - Quá trình điều khiển
- Các nguyên lý điều khiển
- Các phương pháp điều khiển lOMoAR cPSD| 58564916 - -
Các phương pháp điều chỉnh
Phương pháp chấp nhận sai lệch (thị trường)
2. Ứng dụng lý thuyết hệ thống trong QLNN về kinh tế
- Nền kinh tế quốc dân là một hệ thống kinh tế, xã hội thống nhất, để hệ thống này
tồn tại và phát triển cần phải điều khiển.
- Tính hệ thống của nền kinh tế quốc dân được luận chứng trên khía cạnh phân công lao động xã hội.
- Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN là những hệ thống kinh tế mà ở đó
quan hệ kinh tế giữa các ngành, các vùng, giữa sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu
dùng là một đòi hỏi khách quan của sự phát triển kinh tế.
- Nhà nước với tư cách là hệ thống chủ thể điều khiển cần phải sử dụng những thành
quả của lý thuyết hệ thống vào trong quá trình quản lý của mình.
CHƯƠNG 2: QUY LUẬT, NGUYÊN TẮC QLNN VỀ KINH TẾ I. QUY LUẬT 1. Khái niệm
- Quy luật là mối liên hệ nhân quả, bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững, lặp đi, lặp
lại trong các sự vật và hiện tượng khi những điều kiện tồn tại của nó vẫn còn.
- Quy luật kinh tế là mối liên hệ nhân quả, bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững,
tồn tại trong các hiện tượng kinh tế ở những thời điểm nhất định khi những điều
kiện tồn tại của nó vẫn còn
2. Tính khách quan của các quy luật
- Không thể tạo ra, bỏ đi, thay thế quy luật
- Kết quả hoạt động của quy luật không phụ thuộc vào mong muốn chủ quan của con người
- Nhận biết quy luật và vận dụng quy luật trong thực tiễn
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
3. Đặc điểm của quy luật kinh tế
- Hoạt động và tồn tại thông qua hoạt động của con người
Việc vi phạm các quy luật kinh tế không dễ bị phát hiện do mối quan hệ giữa nguyên
nhân kết quả phức tạp và khó quan sát
- Quy luật kinh tế kém bền vững hơn quy luật tự nhiên và gắn với giai đoạn phát triển Kinh tế - XH
- Các quy luật kinh tế hoạt động trong mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
- Các quy luật kinh tế hoạt động có liên quan đến chính sách, kế hoạch quản lý nhà nước
4. Cơ chế vận dụng quy luật
- Là quá trình từ nhận thức quy luật đến tạo điều kiện và kết hợp hài hòa các loại lợi
ích trong xã hội nhằm làm cho các quy luật phát huy tác dụng.
- Nội dung cơ chế vận dụng:
+ Nhận biết được quy luật
+ Tổ chức các điều kiện chủ quan của hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện khách quan
+ Thu thập thông tin sai phạm do không tuân thủ quy luật
+ Đưa các các quyết định điều chỉnh theo đúng quy luật
5. Các loại quy luật
- Quy luật kinh tế: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh
- Quy luật tâm lý xã hội: tính khí; nhu cầu; lợi ích II. NGUYÊN TẮC * Khái niệm:
Nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn
hành vi mà các cơ quan QLNN phải tuân thủ trong quá trình quản lý kinh tế.
Yêu cầu đối với các nguyên tắc: -
Tuân thủ đòi hỏi của quy luật -
Phù hợp với mục tiêu quản lý -
Tính hệ thống, nhất quán, pháp lý Cụ thể:
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
1. Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế
Sự thống nhất và tác động khách quan lẫn nhau giữa chính trị và kinh tế
- Các biện pháp chính trị hướng đến mục tiêu kinh tế;
- Lợi ích kinh tế quyết định biện pháp chính trị;
Đường lối chính trị quyết định phát triển kinh tế;
Tiềm lực kinh tế ảnh hướng đến hiệu lực của các biện pháp chính trị
Yêu cầu trong áp dụng nguyên tắc này ở Việt Nam:
- Sự lãnh đạo của Đảng về kinh tế
- Phát huy vai trò điều hành của Nhà nước
- Kết hợp kinh tế và quốc phòng; đối nội và đối ngoại;
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ Nội
dung của nguyên tắc:
- Kết hợp hợp lý giữa tập trung và dân chủ
- Thay đổi mức kết hợp tùy theo thực trạng hệ thống Biểu hiện của tập trung: - Hệ thống kế hoạch
- Hệ thống pháp luật và chính sách
- Chế độ 1 thủ trưởng
Biểu hiện của dân chủ:
- Mở rộng phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của các cấp
- Phân biệt chức năng QLNN về kinh tế và quản trị kinh doanh của các tổ chứcSXKD;
- Hạch toán kinh tế độc lập tương đối;
- Chấp nhận thị trường, cạnh tranh và hội nhập;
- Quản lý theo ngành dọc và theo địa phương, vùng
- Tiếp cận thông tin và giáo dục của người dân
3. Nguyên tắc kết hợp hài hòa các loại lợi ích trong xã hội
Nội dung: Để tạo động lực phát triển kinh tế, quản lý nhà nước cần đảm bảo kết hợp
tốt và hài hòa các lợi ích trong xã hội (Lợi ích cá nhân; lợi ích tập thể; lợi ích xã hội); Biện pháp: - Đường lối đúng
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
- Kế hoạch và chính sách hợp lý
- Sử dụng hợp lý các công cụ tác động lợi ích
4. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo địa phương, vùng lãnh thổ
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
Quản lý của chính quyền địa phương theo cấp hành chính lãnh thổ
Một đơn vị kinh tế -kỹ thuật trên địa bàn nhất định chịu sự quản lý của Bộ ngành
và quản lý lãnh thổ của chính quyền địa phương;
- Kết hợp thống nhất giữa quản lý ngành và quản lý lãnh thổ
5. Nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
với chức năng quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân biệt mục tiêu quản lý
- Quan hệ quản lý NN và quản lý doanh nghiệp
- Phân biệt đối tượng quản lý
- Phân biệt công cụ quản lý
- Phân biệt tổ chức bộ máy
6. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả ▪Kết quả
phát triển kinh tế - xã hội/ chi phí xã hội; ▪Kết quả
phát triển KT-XH? ▪Chi phí xã hội?
7. Nguyên tắc pháp chế
- Quản lý nhà nước phải tuân thủ pháp luật
- Người dân, tổ chức tuân thủ pháp luật Biện pháp:
• Xây dựng và hoàn thiện pháp luật; • Giáo dục pháp luật;
• Xử lý nghiêm minh vi phạm pháp luật
CHƯƠNG 3: CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QLNN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Phần 1: Các công cụ QLNN trong nền KTTT 1.1. Khái niệm
Công cụ QLNN trong nền kinh tế thị trường là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô
hình mà Nhà nước sử dụng để tác động lên mọi chủ thể kinh tế trong xã hội nhằm thực
hiện mục tiêu quản lý kinh tế của Nhà nước Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - - 1.2. Tính chất
Tính chủ thể: cơ quan quản lý nhà nước
Tính mục đích: mỗi công cụ nhằm đạt mục đích nhất định
- Tính hệ thống (hữu hình, vô hình; quản lý trật tự và quản lý quá trình; trực tiếp, gián tiếp) 1.3. Vai trò
- Vật truyền dẫn tác động quản lý của Nhà nước, qua đó Nhà nước truyền tải ý định và ýchí của mình
- Công cụ quản lý được lựa chọn để vận hành nền kinh tế theo mục tiêu nhất định 1.4. Phân loại
❖Công cụ pháp luật ❖Công cụ kế hoạch ❖Công cụ chính sách
❖Công cụ tài sản quốc gia
❖Công cụ văn hóa dân tộc
*Công cụ pháp luật:
- Khái niệm: Hệ thống quy tắc ứng xử (xử sự) có tính chất bắt buộc chung (quy
phạmpháp luật) thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và cộng đồng xã hội, do nhà nước
đặt ra, thực thi và bảo vệ, nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển xã hội theo các đặc trưng đã xác định.
- Phân loại văn bản pháp luật:
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
- Vai trò của pháp luật trong quản lý nền kinh tế thị trường:
◦ Tiền đề pháp lý để điều chỉnh các quan hệ kinh tế
◦ Cơ chế pháp lý hữu hiệu để đảm bảo bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể kinh tế
◦ Cơ sở cần thiết để kết hợp phát triển kinh tế và xã hội, môi trường Đổi
mới hệ thống pháp luật trong quản lý nền kinh tế thị trường:
◦ Nghiên cứu và ban hành pháp luật tạo môi trường chính thức ổn định
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
◦ Hoàn thiện pháp luật, thi hành pháp luật phải bảo đảm sự bình đẳng
*Công cụ kế hoạch:
- Kế hoạch là mục tiêu và phương án hành động trong tương lai
Vai trò của kế hoạch trong quản lý nền kinh tế thị trường ✓ Là
căn cứ để quản lý kinh tế vĩ mô: định hướng, điều hành, kiểm soát kinh tế
✓ Là sản phẩm của chức năng hoạch định phát triển kinh tế và là cơ sở
để tổ chức thực hiện kế hoạch ✓ Là công cụ điều hành kinh tế vĩ mô
Phân loại kế hoạch: - Tầm nhìn chiến lược
- Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
- Quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội
- Kế hoạch trung hạn (3 năm, 5 năm) - Kế hoạch hàng năm - Chương trình - Dự án - Ngân sách
❑ Đổi mới sử dụng công cụ kế hoạch trong nền kinh tế thị trường
- Kết hợp kế hoạch với thị trường
- Mệnh lệnh sang định hướng
- Trực tiếp sang gián tiếp
- Tính đến yếu tố môi trường (ô nhiễm, sử dụng các nguồn lực, tài nguyên…) trong xây dựng KH
- Nâng cao chất lượng lập kế hoạch, tăng cường chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
*Công cụ Chính sách kinh tế
- Chính sách là tập hợp các giải pháp đề giải quyết vấn đề cấp thiết nhằm đạt mục tiêu nhất định
Vai trò của chính sách kinh tế:
- Chức năng định hướng và tạo khuôn khổ cho hành động - Chức năng điều tiết
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
- Chức năng khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển
Hệ thống chính sách kinh tế chủ yếu
- Chính sách tài chính (thuế, giá, ...) - Chính sách tiền tệ
- Chính sách cơ cấu kinh tế
Chính sách kinh tế đối ngoại Chính sách đất đai - Chính sách phân phối - …
Hoàn thiện các chính sách kinh tế trong quản lý nền kinh tế thị trường
- Hoàn thiện hoạch định chính sách
- Hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách
- Hoàn thiện đánh giá chính sách
*Công cụ Tài sản quốc gia:
❖Đất đai, tài nguyên tự nhiên ❖Ngân sách nhà nước
❖Công khố (kho bạc nhà nước)
❖Kết cấu hạ tầng, công sở
❖Doanh nghiệp nhà nước ❖Hệ
thống thông tin nhà nước
*Công cụ Văn hóa dân tộc:
Các yếu tố cấu thành văn hóa
- Các yếu tố văn hóa vật thể
- Các yếu tố văn hóa phi vật thể
Văn hóa và phát triển kinh tế: Văn hóa vừa là mục tiêu, động lực, vừa là công cụ để phát triển kinh tế
1.5. Vận dụng các công cụ quản lý nhà nước
- Phân tích hiện trạng kinh tế, phân tích đối tượng quản lý
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 - -
- Phân tích mục tiêu quản lý, mối quan hệ mục tiêu và công cụ
- Phân tích ưu điểm, hạn chế và điều kiện áp dụng công cụ quản lý
Phần II: Phương pháp QLNN trong nền KTTT 2.1. Khái niệm
Là tổng thể những cách thức tác động có chủ đích và có thể có của Nhà nước lên
nền KTQD và các bộ phận hợp thành của nó để thực hiện các mục tiêu quản lý nền KTQD.
Downloaded by Mai Mai (tamtang20@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58564916 2.2. Đặc điểm
❖Phương pháp quản lý mang tính lựa chọn và linh hoạt cao, thay đổi theo từng tình huống, bối cảnh cụ thể
❖Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý được thực hiện qua các phương pháp quản lý. Mục tiêu
và nhiệm vụ quản lý là căn cứ lựa chọn phương pháp quản lý.
❖Phương pháp quản lý biểu hiện quan hệ qua lại giữa chủ thể và đối tượng quản lý
❖Phương pháp quản lý tác động vào động cơ của con người
❖Sử dụng phương pháp quản lý mang tính khoa học và nghệ thuật
❖Các phương pháp: hành chính, kinh tế, giáo dục
2.3. Phương pháp hành chính
Là cách thức tác động trực tiếp của Nhà nước thông qua các quyết định dứt khoát
có tính bắt buộc lên đối tượng quản lý nhà nước về kinh tế, nhằm thực hiện các mục tiêu
của quản lý kinh tế vĩ mô trong những tình huống nhất định Đặc điểm:
- Mang tính bắt buộc, tính quyền lực
- Thực chất của phương pháp hành chính là sử dụng quyền lực nhà nước để tạo ra sự
phục tùng của các cá nhân và tổ chức
- Phương pháp hành chính tác động về mặt tổ chức và tác động điều chỉnh hành động
của đối tượng quản lý kinh tế: đòi hỏi hoàn thiện pháp luật; cơ cấu tổ chức; ban
hành quyết định hành chính
2.4. Phương pháp kinh tế Khái niệm:
Là phương pháp tác động gián tiếp của Nhà nước, dựa trên những lợi ích kinh tế có
tính hướng dẫn, lên đối tượng QLNN về kinh tế, nhằm làm cho họ quan tâm tới hiệu quả
cuối cùng của sự hoạt động, từ đó mà tự giác, chủ động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
không cần phải có sự tác động thường xuyên của Nhà nước bằng phương pháp hành chính Đặc điểm:
◦ Tác động của phương pháp kinh tế dựa trên sự vận dụng phạm trù kinh tế, đòn bẩy kinh
tế, định mức kinh tế - kỹ thuật
◦ Tác động của phương pháp kinh tế dựa trên lợi ích kinh tế để tạo ra động lực thúc đẩy con người;
◦ Yêu cầu: hoàn thiện các phạm trù kinh tế, đòn bẩy kinh tế và định mức kinh tế - kỹ thuật lOMoAR cPSD| 58564916
2.5. Phương pháp giáo dục Khái niệm:
Là cách thức tác động của Nhà nước vào nhận thức và tình cảm của những con người thuộc
đối tượng QLNN về kinh tế, nhằm nâng cao tính tự giác, tích cực và nhiệt tình lao động
của họ trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Đặc điểm:
◦ Dựa trên cơ sở vận dụng quy luật tâm lý
◦ Kết hợp với phương pháp quản lý một cách linh hoạt;
◦ Cần sử dụng kết hợp các công cụ truyền thông, tâm lý trong phương pháp giáo dục.
2.6. Vận dụng tổng hợp các phương pháp quản lý Lý do:
◦ Đối tượng quản lý chịu tác động của nhiều quy luật khách quan
◦ Đối tượng quản lý có những nhu cầu và động cơ, mục tiêu và hoạt động đa dạng
◦ Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng
CHƯƠNG 4: MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG QLNN VỀ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU QLNN VỀ KINH TẾ 1. Khái niệm
Là trạng thái mong đợi cần có và có thể có của hệ thống kinh tế sau một khoảng thời gian nhất định
- Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho các hoạt động KTXH;
- Mục tiêu yêu cầu về số lượng và chất lượng đối với các mốc phát triển KTXH
2. Đặc điểm của mục tiêu QLNN về kinh tế:
- Tính vĩ mô: liên quan đến toàn bộ nền kinh tế, thể hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội
- Tính thống nhất về chất và lượng: mục tiêu thể hiện trong đường lối -> mục tiêu
chiến lược -> mục tiêu kế hoạch 5 năm -> mục tiêu kế hoạch hàng năm.
- Tính tiến thủ và tính trình tự giai đoạn: mong muốn, thực lực và theo hoàn cảnh của từng giai đoạn.
- Tính quan hệ tương hỗ: có thể có quan hệ độc lập, bổ sung lẫn nhau và ngược chiều nhau
Hệ thống mục tiêu: lOMoAR cPSD| 58564916 1. Tăng trưởng kinh tế 2. Ổn định kinh tế
3. Công bằng kinh tế 4. Phát triển bền vững Cụ thể:
*Mục tiêu tăng trưởng kinh tế: Các chỉ số:
▪ Tốc độ tăng GDP = GDPn- GDPn-1/GDPn-1
▪ Đóng góp của KHCN vào tăng trưởng: TFP được hiểu là tổng hợp các yếu tố còn lại đóng
góp vào tăng trưởng kinh tế sau khi đã loại trừ những yếu tố vốn và lao động. ▪ Tỉ trọng VĐT/GDP
▪ Mức tăng trưởng của xuất khẩu và VĐT nước ngoài
▪ Mức độ hoàn thiện thể chế và phương thức quản lý
*Mục tiêu ổn định kinh tế: Các chỉ số:
▪Tăng trưởng kinh tế một cách ổn định
▪Chỉ số lạm phát, giá cả ổn định ▪Cân bằng cung cầu ▪Cân bằng thu - chi NSNN
▪Ổn định cơ bản việc làm …
*Mục tiêu công bằng kinh tế:
▪Công bằng về cơ hội thị trường
▪Công bằng về cạnh tranh
▪Công bằng về sở hữu
▪Công bằng về phân phối thu nhập
▪Công bằng trong tiếp cận các nguồn lực
*Mục tiêu phúc lợi kinh tế tổng hợp: (phát triển bền vững)
▪Cân bằng phát triển KT và XH
▪Giải quyết vấn đề nghèo đói (Thành quả của tăng trưởng
được phân phối như thế nào cho người nghèo) ▪Phát triển
KT đi đôi với bảo vệ môi trường thiên nhiên II. Chức năng QLNN về kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916 1. Khái niệm
Là biểu hiện phương hướng và giai đoạn tác động có chủ đích của Nhà nước tới nền
KTQD, là tập hợp những nhiệm vụ mà Nhà nước phải tiến hành trong quá trình quản lý nền KTQD -
Chức năng quản lý nhà nước phân chia theo phương hướng và theo giai đoạn; -
Chức năng quản lý nhà nước là tập hợp các nhiệm vụ phải thực hiện; -
Mục đích của thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế là xác
định phương thức thực hiện các mục tiêu đã định cho từng thời kỳ phát triển đất nước
2. Phân loại chức năng quản lý nhà nước về kinh tế:
Theo quá trình quản lý (giai đoạn): Hoạch định phát triển kinh tế; Tổ chức thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế; Kiểm soát phát triển kinh tế;
Theo tính chất tác động: Thiết lập khuôn khổ pháp luật, Tạo lập môi trường thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh; Bảo đảm cơ sở hạ tầng cho phát triển; Hỗ trợ phát
triển; cải cách khu vực công;
Theo cách tiếp cận yếu tố và lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế: quản lý nhà nước
về tài chính – tiền tệ, quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại, quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường….
3. Các chức năng QLNN về kinh tế THEO QUÁ TRÌNH3.1 CHỨC NĂNG
HOẠCH ĐỊNH (LẬP KH PHÁT TRIỂN KT-XH) - Các khái niệm: + Phát triển kinh tế
+ Hoạch định phát triển kinh tế (lập kế hoạch)
3.2. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH
Tập hợp các nhiệm vụ mà nhà nước phải thực hiện nhằm thiết lập hệ thống quản lý,
hệ thống sản xuất của nền KTQD cũng như đảm bảo vận hành hệ thống theo định hướng kế hoạch
- Tổ chức bộ máy QLNN về kinh tế từ TW đến địa phương
- Tổ chức bộ máy SX của nền KTQD
- Đảm bảo sự vận hành của bộ máy quản lý nhà nước và bộ máy SX (sử dụng các
công cụ và phương pháp quản lý)
3.3. CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT
Là tổng thể những hoạt động của Nhà nước để phát hiện và xử lý những sai sót,
những khó khăn cũng như những cơ hội phát triển KT nhằm bảo đảm cho các hoạt động
KT tuân thủ đúng luật pháp, định hướng kế hoạch và hiệu quả. Mục đích:
- Hạn chế lạm quyền trong QLNN về KT lOMoAR cPSD| 58564916
- Phòng ngừa, phát hiện sai phạm của các DN - Chấn chỉnh sai phạm
- Bảo đảm thực hiện các KH của NN
- Đối phó kịp thời với sự thay đổi (cơ hội và đe doạ)
- Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân, doanh nghiệp, tổ chức và của toàn xã hội Chủ thể:
- Quốc hội, HĐND, tòa án =>chức năng giám sát
- Chính phủ, UBND (cơ quan NN có thẩm quyền chung) và các cơ quan chức năng
(quảnlý ngành,lĩnh vực) => chức năng kiểm tra
- Tổng thanh tra NN và thanh tra NN chuyên ngành (thanh tra Bộ, Sở) => chức năngthanh tra
- Viện kiểm sát nhân dân các cấp => chức năng kiểm sát
- Cơ quan kiểm toán NN =>chức năng kiểm toán
Bản chất: Là 1 hệ thống phản hồi và dự báo (KS trước, trong và sau hành động)
+ Kiểm soát các đầu vào + Kiểm soát các đầu ra
+ Kiểm soát quá trình hoạt động Nội dung:
▪Kiểm soát sự phát triển theo định hướng kế hoạch (căn cứ là các kế hoạch đã xây dựng)
▪ Kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực (quy mô, mục đích, hiệu quả sử dụng…) ▪ Kiểm
soát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về kinh tế (đối tượng KS là các
DN thuộc các thành phần kinh tế)
▪ Kiểm soát việc thực hiện các chức năng của các cơ quan NN trong lĩnh vực QLKT (đối
tượng KS: các cơ quan và CBCC nhà nước)
▪ Kiểm soát tính hợp lý của các công cụ kế hoạch, chính sách, pháp luật kinh tế (VD: mối
quan hệ giữa các chính sách kinh tế với tăng trưởng, lạm phát và các biến động kinh tế
trong nước) -> Nội dung KS này chủ yếu thông qua hoạt động phân tích chính sách Hình thức: ▪Giám sát ▪Kiểm tra ▪Thanh tra ▪Kiểm sát ▪Kiểm toán lOMoAR cPSD| 58564916
-> HÌNH THỨC KIỂM SOÁT Giám sát:
- GS là sự theo dõi, xem xét quá trình thực hiện và kết quả thực hiện
- Trong QLNNVKT, GS được hiểu là chức năng của các cơ quan quyền lực nhà nước, Toà
án nhân dân, các tổ chức xã hội và mọi công dân nhằm bảo đảm sự tuân thủ pháp luật, kỉ
cương trong hoạt động KT và QLNN về KT
- Chủ thể giám sát: Quốc hội, HĐND, TAND
- Đối tượng giám sát: Các hệ thống nằm ngoài quan hệ trực thuộc theo chiều dọc Kiểm tra:
- Là hoạt động thường xuyên của cơ quan NN cấp trên đối với cơ quan NN cấp dướinhằm
xem xét, đánh giá, điều chỉnh hoạt động của cấp dưới
- Là hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước đối với doanh nghiệp nhằm xemxét
và đánh giá, điều chỉnh các hoạt động của DN - Chủ thể kiểm tra của NN đối với DN gồm:
+ Cơ quan NN có thẩm quyền chung: Chính phủ, UBND các cấp
+ Cơ quan Quản lý ngành/ lĩnh vực: Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP có chức
năng quản lý ngành/ lĩnh vực Thanh tra:
- Là 1 chức năng cần thiết của QLNNVKT được tiến hành bởi chủ thể có thẩm quyền,nhân
danh quyền lực nhà nước tác động đến đối tượng quản lý trên cơ sở xem xét, đánh giá
đúng, sai trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ cũng như các quy định về
chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực.
- Chủ thể: Tổng thanh tra NN và thanh tra NN chuyên ngành (Thanh tra Bộ, Thanh traSở):
thường là cơ quan chuyên trách và có tính độc lập tương đối - Phân loại thanh tra: + Thanh tra nhà nước + Thanh tra chuyên ngành
Kiểm sát: Là hoạt động bảo đảm pháp chế đặc biệt của VKSND các cấp
Kiểm toán: Là hình thức kiểm soát việc sử dụng kinh phí do NSNN cấp, kiểm soát sự minh
bạch về tài chính của DN và hệ thống SSKT của DN. Gồm kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Kiểm toán độc lập được tiến hành bởi tổ chức kiểm toán nhà nước, thường độc lập
với nhánh hành pháp của Chính phủ. Kiểm toán độc lập gồm 1 số loại hình:
- Kiểm toán trước khi thực hiện (kiểm toán khâu lập kế hoạch) lOMoAR cPSD| 58564916
- Kiểm toán tuân thủ/ thông thường
- Kiểm toán tài chính (bảo đảm)
- Kiểm toán giá trị đầu tư (hiệu quả)
-> PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT:
*Phương pháp:
- Thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan
- Thống kê, nghiên cứu, so sánh các dữ liệu
- Thu thập ý kiến từ các tổ chừc, cơ quan, cá nhân ≠
- Tham vấn ý kiến của các nhà chuyên môn
- Thuyết phục đ.tượng hợp tác với chủ thể k.soát
- Chất vấn đối tượng (pp hỏi - đáp)
- Tổng hợp, đánh giá đúng / sai
- Biện pháp mạnh (xử phat hành chính, tạm giữ….) *Công cụ:
- Bộ máy quản lý và các cơ quan chuyên môn - Cán bộ và chuyên gia - Văn bản pháp luật
- Kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán…(chính là chương trình hành động cụthể
của các chủ thể kiểm soát) -
Hồ sơ, tài liệu về vụ việc
- Biên bản, mẫu văn bản trong quá trình thực hiện kiểm soát
-> QUY TRÌNH GIÁM SÁT, KIỂM TRA, THANH TRA Quy trình giám sát: 1. Thu thập thông tin 2. Lập kế hoạch GS
3. Phân tích tính hợp pháp và hợp lý của vụ việc
4. Phản ánh với đối tượng giám sát
5. Lập báo cáo kết quả GS6. Kiểm tra, giám sát lại kết quả GS Quy trình kiểm tra:
1. Xác định các vấn đề cần kiểm tra
2. Lập kế hoạch kiểm tra
3. Thông báo kế hoạch kiểm tra lOMoAR cPSD| 58564916
4. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
5. Tổ chức thực hiện kiểm tra 6. Kết thúc kiểm tra 7. Công tác sau kiểm tra Quy trình thanh tra
1. Xác định các vấn đề cần thanh tra
2. Lập kế hoạch thanh tra
3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
4. Tổ chức thực hiện thanh tra 5. Kết thúc thanh tra 6. Công tác sau thanh tra
4. Các chức năng QLNN về kinh tế THEO TÍNH CHẤT TÁC ĐỘNG
- Thiết lập khuôn khổ pháp luật (tạo môi trường pháp lý)
- Tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
- Xây dựng và bảo đảm kết cấu hạ tầng
- Hỗ trợ sự phát triển - Cải cách khu vực công
4.1. Thiết lập khuôn khổ pháp luật:
Pháp luật là hệ thống các quy tắc ứng xử do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận thể
hiện ý chí của người dân (mà đại diện là các cơ quan nhà nước) nhằm điều chỉnh các quan
hệ xã hội, phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh giữa các chủ
thể kinh tế với nhau và với các cơ quan QLNN
Vai trò của pháp luật
- Là công cụ quản lý nhà nước
- Tạo môi trường pháp lý thuận lợi
- Xác định địa vị pháp lý cho các tổ chức - Điều chỉnh hành vi
4.2. Tạo môi trường và điều kiện cho hoạt động SXKD
Các loại môi trường KD: KT, CT, PL, VH, XH
Những yếu tố môi trường KD mà NN cần tập trung làm:
- Tạo môi trường pháp lý
- Duy trì ổn định kinh tế vĩ mô
- Giữ vững ổn định chính trị