Chương 1. Pháp luật trong môi trường kinh doanh
1. Pháp Lut l g?
-Là một hệ thống các quy tắc xử sự mang nh bắt buộc chung
-Do nhà nước ban hành hay thừa nhận
-Để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội 2.
Đặc trưng của pháp lut?
Pháp luật bt nguồn từ bản chất của sự vt chứ không phải từ ý chí của bộ máy công quyền.
Pháp luật là hthống quy tắc chung có giá trị áp dụng cho tất cả mọi người.
Pháp luật là hthống quy tắc rõ ràng.
Pháp luật là công cụ để bảo vệ một cách hợp pháp các quyền tự nhiên.
Pháp luật là sản phẩm của xã hội và phục vụ xã hi.
Pháp luật kèm theo chế tài và được đảm bảo bởi sức mạnh quyền lực Nhà nước.
3. Nguồn lut:
+ Nơi chứa đựng quy tắc pháp luật cần thiết cho chủ thể pháp luật hay nơi chứa đựng quy phạm pháp luật, + Cơ
sở hình thành nội dung của pháp luật.
-Nguồn nội dung : - Là nguồn cơ bản và quan trọng.
- Lý giải nguyên nhân và cách thức quy định (trả lời câu hỏi: WHY?).
- Bao gồm: ền đề tư tưởng khoa học, chính trị, cơ sở nền tảng triết, các nguyên tắc chung ban
hành luật.
-Nguồn hnh thức :Là nơi chứa đựng nguồn nội dung, muốn m được nguồn nội dung phải
thông qua nguồn hình thức (WHERE?).
a. TẬP QUÁN PHÁP:
-Điều 5 BL Dân Sự. Áp dụng tp quán ( VBPL Trang 70)
-Tp quán pháp là khi nhà nước công nhận những tập quán lâu đời trong xã hội, miễn là chúng
vẫn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, và nâng chúng thành những quy tắc xử sự chung
được nhà nước bảo đảm thực hiện.
-Việc công nhận này có thể thực hiện theo hai cách:
Chung chung: đưa ra nguyên tắc áp dụng cho mọi trường hợp.
Cụ thể: quy định chi ết cho từng trường hợp riêng biệt.
b. TIỀN LỆ PHÁP ( Án Lệ):
-Điều 6 BLDS. Áp dụng tương tự pháp lut ( VBPL Trang 70)
-Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hnh chính hoặc tòa án để
giải quyết đối với các vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ vic tương tự sau đó -Ở Vit
Nam, thẩm phán không bắt buộc phải sử dụng án lệ.
-Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 12/2024), Việt Nam đã có 72 án lệ.
c. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo một trình tự thủ tục chặt chẽ
do luật định, trong đó chứa đựng các QPPL được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp lut
CSPL: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Đặc điểm VBQPPL: - Là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền.
- Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang nh bắt buộc chung.
- Được áp dụng nhiều lần trong đời sống, trong mọi trường hợp khi có sự kiện pháp lí xảy ra. Và nó chỉ hết hiệu
lực khi bị thay thế, bãi bỏ, hết hiệu lực theo quy định của pháp luật. - Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành
luôn phải quy định những quy định chặt chẽ của pháp luật.
Những nguyên tắc ban hnh VBQPPL
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, ban hnh văn bản quy phạm pháp lut( VBPL Trang 5)
Các loại VBQPPL
Điều 4. Hệ thng văn bản quy phạm pháp lut ( VBPL Trang 3,4 ).
- Văn bản dưới luật không được trái với văn bản luật.
- Thứ tự hiệu lực: Hiến pháp > Luật, Pháp lệnh > Nghị quyết (của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội) >
Nghị định > Quyết định, Thông tư > Nghị quyết (của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân).
- Điều ước quốc tế :
1. Vị trí:
Thỏa thuận bằng văn bản giữa các quốc gia.
Có giá trị pháp lý cao hơn luật trong nước, nhưng thấp hơn Hiến pháp.
2. Vai trò:
Điều chỉnh quan hệ quốc tế ,Hoàn thiện pháp luật quốc gia ,Thúc đẩy hợp tác quốc tế ,Bảo vquyền con ngưi.
3. Xung đột pháp lý:
Luật trái điều ước => Ưu ên áp dụng điều ước (nếu không trái Hiến pháp).
Hiến pháp trái điều ước => Ưu ên áp dụng Hiến pháp.
Hiệu lực của VBQPPL
-Hiệu lực theo thời gian là giá trị thi hành VBQPPL trong thời hạn nhất định, được xác định từ thời điểm phát
sinh cho đến khi chấm dứt sự tác động của VBQPPL đó.
- Văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam đại bộ phận có hiệu lực bất hồi tố.
- Hiệu lực theo không gian của văn bản quy phạm pháp luật là giá trị của văn bản pháp luật trong không gian
nht đnh.
5. Quy phạm pháp lut
- Khon 1 Điều 3 VBPL Trang 3 : QPPL là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, đưc áp dụng lặp đi
lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả ớc hoặc đơn vị hành chính nhất định,
do cơ quan nh nước, người có thẩm quyền quy định trong Lut ny ban hnh v được Nh nước bảo đảm
thực hiện.
- Đặc điểm của quy phạm pháp lut:
- là những quy tắc chung.
- luôn đi kèm chế tài của nhà nước.
-là quy tắc rõ ràng, chính xác và một nghĩa.
- là quy tắc bao quát và trừu tượng
- Cấu thnh của quy phạm pháp lut :
+ GIẢ ĐỊNH : Là phần nêu lên phạm vi tác động của quy phạm pháp lut.
+ QUY ĐỊNH : Nêu lên cách thức xử sự trong trường hợp đó phải làm/ko làm gì
+ CHẾ TÀI : Nêu những biện pháp mà NN sẽ áp dụng nếu làm không đúng
KHÔNG BUỘC PHẢI CÓ ĐỦ 3 THÀNH TỐ TRÊN
6. Chthể của pháp lut
- Cá nhân: chthể tự nhiên của pháp luật.
- Pháp nhân: chthể nhân tạo của pháp luật.
7. Vi phạm pháp lut:
- Khái Niệm : VPPL là hành vi trái pháp lut, do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện một cách có lỗi (cố ý hoc
vô ý), xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và y hậu quả hoặc đe doạ gây hậu quả thiệt hi
cho xã hi.
- Đặc điểm của vi phạm pháp lut:
- Luôn luôn là hành vi (hành động hoặc không hành động) của con ngưi.
- Hành vi đó phải là hành vi trái pháp luật.
- Hành vi đó có nh nguy hiểm cho xã hi.
- Hành vi đó phải do chủ thcó năng lực hành vi thực hiện.
- Hành vi đó phải có lỗi.
- Cấu thnh của vi phạm pháp lut:
Mặt khách quan : Hành vi trái PL; Hậu quả; Mối quan hệ nhân quả; Thời gian; Địa điểm; Công cụ, phương ện…
Mặt chủ quan : Lỗi; Động cơ; Mục đích.
Chth: Cá nhân; Tchức (có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân).
Khách thể : Vd: Quyền sống; Quyền sở hữu; Quyền nhân thân,… -
Phân loại vi phạm pháp lut:
- Vi phạm hnh sự (còn gọi l tội phạm): quy định trong BLHS.
- Vi phạm hnh chính: bị xphạt hành chính.
- Vi phạm dân sự: xâm phạm chủ yếu đến quan hệ tài sản, nhân thân.
- Vi phạm kỷ lut: nội quy, quy chế của cơ quan, t chc.
8. Trách nhiệm pháp lý
- Khái niệm của trách nhiệm pháp lý: là hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật, trong đó bên vi phm
pháp luật phải gánh chịu hậu quả bất lợi (vật chất hoặc nh thần), những biện pháp cưỡng chế nhà nước được
quy định chế tài các quy phạm pháp luật.
- Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý:
- Chỉ xảy ra khi có hành vi vi phạm pháp luật.
- Chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ th được pháp luật thừa nhận áp dụng đối với chủ thể có
hành vi vi phạm pháp luật.
- Truy cứu trách nhiệm pháp lý thường gắn liền với các chế tài mang nh chất trừng phạt.
- Cơ sở của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý:
- Cơ sở pháp: là căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật.
- Cơ sở thực ễn: là xem xét từng yếu tố của cấu thành vi phạm pháp luật và trước hết là xem xét các yếu tố v
mặt khách quan, sau đó là các yếu tố về mặt chủ quan (“lỗi” là yếu t quan trng nhất), chủ thvi phạm, khách
thể bị xâm hại.
Chương 02. Hiến pháp bảo vệ quyền tự do kinh doanh.
1. Hiến pháp :
- Hiến pháp là luật cơ bản của một quốc gia, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật. Hiến pháp
quy định những vấn đề nền tảng, quan trọng nhất của đất nước.
- Hiến pháp l lut cơ bản v có hiệu lực pháp lý cao nhất, bởi :
-Văn bản có đối tượng điều chỉnh rộng lớn và bao quát trên tt c mọi lĩnh vực của đời sống xã hội -Do
Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
-Là cơ sở cho tt c các ngành luật khác và là văn bản khẳng định chủ quyền, độc lập của một dân tộc với tất cả các
quốc gia trên thế gii.
2. Quyền Tự Do Kinh Doanh :
a.Quyền tự do kinh doanh l g?
Quyền tự do kinh doanh là quyền của mỗi cá nhân, tchức được tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh,
phương thức hoạt động kinh doanh mà pháp luật không cấm.
Quyền này được quy định ti Điều 33 Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam: "Mọi người có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm."
b. Vai trò của quyền tự do kinh doanh:
Thúc đẩy phát triển kinh tế: Khuyến khích mọi người tham gia hoạt động kinh doanh, tạo ra động lực cho sự phát triển
kinh tế - xã hội.
-Nâng cao đời sống nhân dân: Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
-Phát huy nh sáng tạo: Khuyến khích sự đổi mới, sáng tạo trong kinh doanh.
-Thực hiện công bằng xã hội: Tạo cơ hội bình đẳng cho mọi người tham gia vào hoạt động kinh doanh.
-Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế.
c. Các hình thức biểu hiện của quyền tự do kinh doanh:
-Tự do lựa chọn ngnh, nghề kinh doanh: Mọi người có quyền kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào mà pháp luật
không cấm.
-Tự do lựa chọn hnh thức kinh doanh: Thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hợp tác xã,...
-Tự do lựa chọn phương thức hoạt động kinh doanh: Sản xuất, thương mại, dịch vụ,...
-Tự do quyết định quy mô kinh doanh: Quy mô nhỏ, vừa hay lớn.
-Tự do quyết định địa điểm kinh doanh: Trong nước hay nước ngoài.
-Tự do quyết định giá cả hng hóa, dịch vụ (trong khuôn khổ pháp luật).
-Tự do ếp cn thị trường, khách hng, nguồn lực.
-Tự do cạnh tranh lnh mạnh với các chthể kinh doanh khác.
3. Tóm Tắt Các Điều Thuộc Hiến Pháp Trích Trang 18 VBPL :
I. Chế độ chính trị (Điều 2)
Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
Quyền lực thuộc về nhân dân, nền tảng là liên minh công - nông - trí thức.
Quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
II. Quyền con người, quyền v nghĩa vụ cơ bản của công dân (Điều 14, 15, 20, 25, 28, 31, 32, 33)
Quyền con người được công nhn, tôn trọng, bảo vệ: bao gồm các quyền chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội
(Điều 14).
Quyền không tách rời nghĩa vụ: Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
ớc và xã hội (Điều 15).
Các quyền cơ bản:
o Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không bị tra tấn, bắt giữ trái pháp luật (Điều 20). o
Quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, biểu nh (Điều 25). o Quyền tham gia quản lý
nhà nước và xã hội (Điều 28). o Quyền được coi là vô tội cho đến khi có bản án, quyền bào chữa
(Điều 31). o Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa kế (Điều 32).
o Quyền tự do kinh doanh (Điều 33).
III. Kinh tế (Điều 50, 51, 52, 53, 54)
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN: nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước chủ
đạo (Điều 51).
Nh nước điều ết kinh tế: tôn trọng quy luật thị trường, phân công, phân cấp, phân quyền (Điều 52).
Ti sản công: đất đai, tài nguyên,... thuộc sở hữu toàn dân (Điều 53).
Đất đai: là tài nguyên đặc biệt, được quản lý theo pháp luật; Nhà nước có thể thu hồi đất (Điều 54).
IV. Quốc hội (Điều 69, 70)
Cơ quan quyền lực nh nước cao nhất: đại diện cho nhân dân (Điều 69).
Nhiệm vụ, quyền hạn: lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, giám sát hoạt động nhà
ớc (Điều 70).
V. Chủ tịch nước (Điều 86, 87, 88)
Đứng đầu Nh nước: thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại (Điều 86).
Do Quốc hội bầu: chịu trách nhiệm trước Quốc hội (Điều 87).
Nhiệm vụ, quyền hạn: công bố Hiến pháp, luật; đề nghị bầu, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo; thống lĩnh lực lượng
vũ trang,... (Điều 88). VI. Chính phủ (Điều 94, 95, 96)
Cơ quan hnh chính nhớc cao nht: thực hiện quyền hành pháp, chịu trách nhiệm trước Quốc hội (Điều 94).
Cơ cấu: Thớng, các Phó Thủ ớng, các Bộ trưởng,... (Điều 95).
Nhiệm vụ, quyền hạn: thi hành Hiến pháp, luật; quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội,...; bảo vệ Tquốc,... (Điều 96).
VII. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân (Điều 102, 103, 107)
Tòa án nhân dân: cơ quan xét xử, bảo vệ công, quyền con người (Điều 102).
Nguyên tắc xét xử: độc lập, công khai, tranh tụng,... (Điều 103).
Viện kiểm sát nhân dân: thc hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp (Điều 107).
VIII. Chính quyền địa phương (Điều 110, 111, 112, 113, 114)
Đơn vị hnh chính: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, xã,... (Điều 110).
Cấp chính quyn: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (Điều 111).
Nhiệm vụ, quyền hạn: thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương, quyết định các vấn đề của địa phương (Điều
112).
Hội đồng nhân dân: cơ quan quyền lực nhà nước địa phương (Điều 113).
Ủy ban nhân dân: cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (Điều 114)
Chương 3. Pháp luật phòng chống tham nhũng
LUT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VBPL TRANG 28
Chương I: Những quy định chung
Điều 1: Lut này quy định về phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng.
Điều 2: Lit kê các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước (như tham ô, nhận hối lộ, lạm dụng chức vụ,...) và khu
vực ngoài nhà nước.
Điều 3: Giải thích các thuật ngữ quan trọng như tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn, tài sản tham nhũng, công
khai, minh bạch,...
Điều 4: Nêu trách nhiệm của cơ quan, tchức, đơn vị trong việc phòng, chống tham nhũng.
Điều 5: Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng.
Điều 6: Yêu cầu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống tham nhũng.
Điều 7: Quy định về giám sát công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 8: Lit kê các hành vi bị nghiêm cấm (như tham nhũng, đe dọa người t cáo, bao che tham nhũng,...).
Chương II: Phòng ngừa tham nhũng
Điều 9: Nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tchức, đơn vị.
Điều 10: Nội dung cần công khai, minh bạch (chính sách, tài chính, nhân sự,...).
Điều 17: Tiêu chí đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 22: Quy định về tặng quà và nhận quà tặng.
Điều 30: Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Chương III: Phát hiện tham nhũng
Điều 55: Quy định về công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước để phát hiện tham nhũng.
Chương IX: Xử lý tham nhũng
Điều 92: Xử lý người có hành vi tham nhũng (xử lý kỷ luật, hành chính, hình sự). Điu
93: Xử lý tài sản tham nhũng (thu hồi, tịch thu, bồi thường thiệt hại).
Chương X: Điều khoản thi hnh
Điều 96: Lut có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2019.
Chương 4. Lut tài sản và quyền của người kinh doanh đối với tài sản trong kinh doanh
1. Ti sản l g?
Điều 105. Ti sản :Tài sản là vật, ền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
-VT: là bộ phận của thế giới vật chất có thể đáp ứng nhu cầu của con người, con người có thể kiểm soát được.
-TIN: là mt loại tài sản đặc biệt, có chức năng trao đổi ngang giá với những loại tài sản khác.
-GIY TỜ CÓ GIÁ :bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, n phiếu, chứng chỉ ền gửi, séc, chứng chỉ
qu, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành ền và được phép giao dịch.
+Bao giờ cũng xác định được nếu chuyển thành ền.
+Chỉ được tạo ra bởi một schthể có đủ điều kiện do luật định
+Khi chuyển nhượng không cần chuyển giao thực tế bằng hiện vật mà chỉ thông qua thủ tục +Xác
nhận quan hệ tài sản với những chủ thnht đnh.
- QUYỀN TÀI SẢN là quyền trị giá được bằng ền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ,
quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác
2. Các loại ti sản ( Bộ Lut Dân Sự VBPL Trang 72,73)
Điều 107: Phân biệt bất động sản (đất đai, nhà cửa,...) và động sản (những tài sản còn lại).
Điều 108: Phân biệt tài sản hiện có (đã sở hữu) và tài sản hình thành trong tương lai (chưa sở hữu hoặc sẽ sở hữu
sau).
Điều 109: Định nghĩa hoa lợi (sản vật tự nhiên) và lợi tức (lợi nhuận từ khai thác tài sản).
Điều 110: Phân biệt vt chính (độc lập) và vật phụ (phục vụ vật chính). Khi chuyển giao vật chính, phải giao cả vt
phụ.
Điều 111: Phân biệt vt chia được (vẫn giữ nguyên nh năng khi chia) và vật không chia được (phải quy thành ền
để chia).
Điều 112: Phân biệt vt êu hao (dùng một lần là hết) và vật không êu hao (dùng nhiều lần). Vật êu hao không
thể cho thuê, cho mượn.
Điều 113: Phân biệt vt cùng loại (có thể thay thế) và vt đặc định (có đặc điểm riêng). Phải giao đúng vật đặc
định.
Điều 114: Định nghĩa vật đồng bộ (gồm nhiều bộ phận). Khi chuyển giao phải giao đủ bộ phn.
3. Pháp lut về quyền sở hữu A.QUYỀN SỞ
HỮU :
-QUYỀN CHIẾM HỮU :Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài
sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
-QUYỀN SỬ DỤNG : Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. -
QUYỀN ĐỊNH ĐOT :Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu,
êu dùng hoặc êu hủy tài sản.
-Điều 189 Bộ lut Dân sự 2015 VBPL TRANG 79: Quy định chung, quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho
người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Trong ba quyền năng của chủ sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt thì quyn
định đoạt được coi là quyền năng quan trọng nhất.
B. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu
Theo Khoản 2 Điều 160 VBPL Trang 74 : Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đi
với tài sản nhưng không được trái với quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi
ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
Do lao động, sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo
CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU :Điều 221 BLDS VBPL Trang 80
C. Nguyên tắc xác lp, thực hiện quyền sở hu
Điều 237 BLDS VBPL Trang 84 .
D. Bảo vệ quyền sở hữu
Điều 163. Bảo vquyền sở hữu, quyền khác đối với ti sản BLDS VBPL TRANG 74.
E. GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU Mục 3 VBPL Trang 75.
1. Trong trường hợp xảy ra nh thế cấp thiết.
2. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
3. Nghĩa vụ tôn trng, bảo đảm trt tự, an toàn xã hội.
4. Nghĩa vụ tôn trng quy tắc y dựng.
5. Ranh giới giữa các bất động sản.
6. Mốc giới ngăn cách các bất động sản.
7. Trường hợp cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại.
8. Trổ cửa nhìn sang bất động sản liền k
4. Quyền khác đối với ti sản:
Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thtrc ếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ th
khác
Bộ Lut Dân Sự VBPL Trang 75
5. Pháp lut về chiếm hữu
- Chiếm hữu ngay nh ( Điều 180 BLDS VBPL Trang 77 )
- Chiếm hữu không ngay nh ( Điều 181 BLDS VBPL Trang 78 ). - Chiếm hữu liên tục ( Điều 182 BLDS VBPL
Trang 78 ).
- Chiếm hữu công khai ( Điều 183 BLDS VBPL Trang 78 )
- Suy đoán về nh trạng và quyền của người chiếm hữu ( Điều 184 BLDS VBPL Trang 78 ).
6. Các loại hnh sở hữu:
Điều 213. Sở hữu chung của vợ chng
1. Sở hữu chung của vợ chng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
2. Vchồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản chung.
3. Vchồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
4. Tài sản chung của vchồng có thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.
5. Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
thì tài sản chung của vợ chng được áp dụng theo chế độ tài sản này.
TÓM TT CÁC ĐIỀU LUT BLUT DÂN SỰ CHƯƠNG 4
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (VBPL TRANG 69)
Điều 1: Xác định phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự: điều chỉnh quan hệ dân sự giữa cá nhân, pháp nhân
dựa trên bình đẳng, tự do ý chí, tự chịu trách nhiệm.
Điều 2: Quyền dân sự đưc công nhận, tôn trọng, bảo vệ, chỉ bị hạn chế theo luật vì lý do an ninh, xã hội, đạo
đức, sức khỏe cộng đồng.
Điều 3: Các nguyên tắc cơ bản: bình đẳng; tự do thỏa thuận; thiện chí, trung thực; không xâm phạm lợi ích
chung và người khác; tự chịu trách nhiệm.
Điều 4: Bộ luật Dân sự là luật chung, luật khác không được trái, áp dụng theo thứ tự: Bộ luật > luật khác > điều
ước quốc tế.
Điều 5: Áp dụng tập quán khi luật không quy định và không trái nguyên tắc luật dân sự.
Điều 6: Áp dụng luật tương tự khi không có luật điều chỉnh, nếu không có thì áp dụng nguyên tắc, án lệ, lẽ
công bằng.
Điều 7: Khuyến khích hòa giải, bảo tồn bản sắc văn hóa trong quan hệ dân sự.
Chương II: XÁC LẬP, THỰC HIỆN VÀ BẢO VỆ QUYỀN DÂN SỰ (VBPL TRANG 70)
Điều 8: Căn cứ xác lập quyền dân sự: Hợp đồng, hành vi pháp lý, quyết định của Tòa án, lao động, kinh doanh,
chiếm hữu, thiệt hại do hành vi trái pháp luật,…
Điều 9: Thực hiện quyền dân sự theo ý chí, không trái luật.
Điều 10: Không lạm dụng quyền dân sựy thiệt hi.
Điều 11: Phương thức bảo vệ quyền: tự bảo vệ hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12: Tự bảo vệ phải phù hợp mức độ xâm phạm và không trái nguyên tắc.
Điều 13: Được bồi thường toàn bộ thiệt hại (trừ trường hợp khác).
Điều 14: Tòa án, cơ quan có thẩm quyn bảo vquyền dân sự.
Điều 15: Tòa án, cơ quan có quyền hủy quyết định trái pháp luật.
Chương VII: TÀI SẢN (VBPL TRANG 72)
Điều 105: Tài sản: vật, ền, giấy tờ có giá, quyền tài sản. Gồm bất động sản, động sản, hiện có, hình thành
trong tương lai.
Điều 106: Bất động sản phải đăng, động sản không (trừ trường hợp khác).
Điều 107: Bất động sản: đất, nhà, công trình gắn liền với đất. Động sản: không phải bất động sản.
Điều 108: Tài sản hiện có: đã hình thành. Tài sản tương lai: chưa hình thành hoặc hình thành sau giao dịch.
Điều 109: Hoa lợi: sản vật tự nhiên. Lợi tức: lợi nhuận từ khai thác tài sản.
Điều 110: Vt chính: độc lập. Vt phụ: phục vụ vật chính.
Điều 111: Vt chia được: giữ nguyên nh chất. Vật không chia được: mất nh chất.
Điều 112: Vt êu hao: mất đi sau sử dụng. Vật không êu hao: giữ nguyên nh chất.
Điều 113: Vt cùng loại: thay thế được nhau. Vật đặc định: có đặc điểm riêng.
Điều 114: Vt đồng bộ: gồm nhiều bộ phận liên kết.
Điều 115: Quyn tài sản: trị giá bằng ền, gm quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất,… Phần thứ hai:
QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN (Một phần) (VBPL TRANG 73) Điều 158: Quyền sở
hữu: chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
Điều 159: Quyn khác với tài sản: quyền của người không phải chủ sở hữu.
Điều 160: Thc hiện quyền sở hữu theo luật, không gây thiệt hi.
(VBPL TRANG 74)
Điều 161: Thời điểm xác lập quyền sở hữu: theo luật, thỏa thuận hoặc thời điểm chuyển giao.
Điều 162: Chủ sở hữu chịu rủi ro về tài sản.
Điều 163: Quyn sở hữu được bảo vệ, Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng có bồi thường.
Điều 164: Bảo vquyền sở hữu: tự bảo vệ hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền.
Điều 165: Chiếm hữu có căn cứ pháp luật: các trường hợp chiếm hữu hợp pháp.
(VBPL TRANG 75)
Điều 166: Chủ sở hữu có quyền đòi lại tài sn.
Điều 167: Đòi lại động sản không đăng ký từ người chiếm hữu ngay nh.
Điều 168: Đòi lại động sản đăng ký hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay nh.
Điều 169: Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở quyền sở hữu.
Điều 170: Yêu cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu.
Điều 171: Tình thế cấp thiết: được gây thiệt hại nhỏ để tránh thiệt hại lớn hơn.
(VBPL TRANG 76)
Điều 172: Nghĩa vụ bảo vệ môi trường khi thực hiện quyền sở hữu.
Điều 173: Nghĩa vụ tôn trọng trt tự, an toàn xã hội.
Điều 174: Nghĩa vụ tuân thủ quy tắcy dựng.
Điều 175: Ranh giới bất động sản được xác định theo thỏa thuận, quyết định, tập quán hoặc ranh giới tồn tại
lâu năm.
Điều 176: Mốc giới ngăn cách bất động sản.
Điều 177: Bảo đảm an toàn khi cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hi.
Điều 178: Quy định về trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề.
CHIẾM HỮU (VBPL TRANG 77)
Điều 179: Chiếm hữu: nắm giữ, chi phối tài sản.
Điều 180: Chiếm hữu ngay nh: n rằng mình có quyn.
Điều 181: Chiếm hữu không ngay nh: biết hoặc phải biết mình không có quyền.
Điều 182: Chiếm hữu liên tục: không có tranh chấp.
Điều 183: Chiếm hữu công khai: minh bạch, không giấu giếm.
Điều 184: Suy đoán về nh trạng người chiếm hữu: được coi là ngay nh và có quyền.
Điều 185: Bảo vviệc chiếm hữu.
QUYỀN SỞ HỮU (VBPL TRANG 78)
Điều 186: Quyn chiếm hữu của chủ sở hữu.
Điều 187: Quyn chiếm hữu của người được ủy quyền quản lý tài sản.
Điều 188: Quyn chiếm hữu của người được giao tài sản qua giao dịch dân sự.
Điều 189: Quyn sử dụng: khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức.
Điều 190: Quyn sử dụng của chủ sở hữu.
Điều 191: Quyn sử dụng của người không phải chủ sở hữu.
Điều 192: Quyn định đoạt: chuyển giao quyền sở hữu, từ bỏ, êu dùng, êu hủy.
Điều 193: Điều kiện thực hiện quyền định đoạt: có năng lực hành vi, tuân thủ pháp luật.
Điều 194: Quyn định đoạt của chủ sở hữu.
Điều 195: Quyn định đoạt của người không phải chủ sở hữu: theo ủy quyền hoặc luật.
Điều 196: Hạn chế quyền định đoạt: do luật quy định.
Điều 221: Căn cứ xác lập quyền sở hữu: lao động, kinh doanh, hợp đồng, thừa kế, chiếm hữu,
Điều 222: Quyn sở hữu do lao động, kinh doanh, sáng tạo.
Điều 223: Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng.
Điều 224: Quyn sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức.
Điều 225: Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập.
Trộn lẫn (Điều 226): Sở hữu chung, cố ý trộn, bồi thường. Từ khóa: trộn lẫn, vật mới, sở hữu chung, bồi
thường.
Chế biến (Điều 227): Chủ vật liệu/người chế biến, ngay nh/không ngay nh, bồi thường. Từ khóa: chế biến,
nguyên vật liệu, vật mới, ngay nh, bồi thường.
Ti sản vô chủ, không xác định (Điều 228): Động sản (1 năm), bất động sản (5 năm), người phát hiện. Từ khóa:
vô chủ, không xác định, động sản, bất động sản, người phát hiện.
Chôn giấu, vùi lấp, chm đắm (Điều 229): Di ch lịch sử, giá trị tài sản, ền thưởng. Từ khóa: chôn giấu, vùi lấp,
chìm đắm, di ch, giá trị, ền thưởng.
Đánh rơi, bỏ quên (Điều 230): Thông báo, thời hạn, giá trị tài sản. Từ khóa: đánh rơi, bỏ quên, thông báo, thời
hạn, giá trị.
Gia súc thất lạc (Điều 231): Báo chính quyền, thời gian, công nuôi. Tkhóa: gia súc, thất lạc, báo cáo, thời
gian, công nuôi.
Gia cầm thất lạc (Điều 232): Tương tự gia súc nhưng thời gian ngắn hơn. Từ khóa: gia cầm, thất lạc, báo cáo,
thời gian.
Vt nuôi dưới nước (Điều 233): T nhiên di chuyển, dấu hiệu riêng, thông báo. Từ khóa: vật nuôi dưới nước,
di chuyển, ao hồ, thông báo.
Thừa kế (Điều 234): Theo luật thừa kế. Từ khóa: thừa kế, di sản.
Bản án, quyết định (Điều 235): Tòa án, cơ quan nhà nước. Từ khóa: bản án, quyết định, tòa án, cơ quan nhà
c.
Chiếm hữu theo thời hiệu (Điều 236): Ngay nh, công khai, liên tục, 10 năm (động sản), 30 năm (bất đng
sản). Từ khóa: chiếm hữu, thời hiệu, ngay nh, công khai, liên tục.
Chm dứt quyền sở hữu (Điều 237 - 244): VBPL TRANG 84
Căn cứ chm dứt (Điều 237): Chuyển giao, từ bỏ, xác lập cho người khác, xử lý nghĩa vụ, êu dùng, trưng mua,
tịch thu. Từ khóa: chấm dứt, chuyển giao, từ bỏ, xử lý, êu dùng, trưng mua, tịch thu.
Chuyển giao (Điều 238): Hợp đồng, thừa kế. Từ khóa: chuyển giao, hợp đồng, thừa kế.
Từ bỏ (Điều 239): Tuyên bố, hành vi. Từ khóa: từ bỏ, tuyên bố, hành vi.
Xác lp cho người khác (Điều 240): Các trường hợp theo luật. Tkhóa: xác lập, người khác.
Xử lý nghĩa vụ (Điều 241): Quyết định của Tòa án/cơ quan nhà nước. Từ khóa: xử lý, nghĩa vụ, tòa án.
Tiêu dùng, êu hủy (Điều 242): Tài sản bị êu dùng hoặc êu hủy. Từ khóa: êu dùng, êu hủy.
Trưng mua (Điều 243): Nhà nước trưng mua. Từ khóa: trưng mua, nhà nước.
Tịch thu (Điều 244): Vi phạm pháp luật. Từ khóa: tịch thu, vi phạm.
Quyền hưởng dụng (Điều 257 - 266): VBPL TRANG 85
Khái niệm (Điều 257): Khai thác, hưởng lợi tài sản của người khác. Từ khóa: hưởng dụng, khai thác, lợi ích.
Xác lp (Điều 258): Luật, thỏa thuận, di chúc. Từ khóa: xác lập, luật, thỏa thuận, di chúc.
Hiệu lực (Điều 259): Tthời điểm chuyển giao. Từ khóa: hiệu lực, chuyển giao.
Thời hạn (Điều 260): Thỏa thuận/luật, tối đa hết đời (cá nhân) hoặc 30 năm (pháp nhân). Từ khóa: thời hạn,
tối đa, cá nhân, pháp nhân.
Quyền người hưởng dụng (Điều 261): Sử dụng, thu lợi, yêu cầu sửa chữa, cho thuê. Từ khóa: quyền, hưởng
dụng, sử dụng, thu lợi, sửa chữa, cho thuê.
Nghĩa vụ người hưởng dụng (Điều 262): Giữ gìn, bảo quản, sửa chữa, trả lại. Từ khóa: nghĩa vụ, giữ gìn, bảo
quản, sửa chữa, trả lại.
Quyền, nghĩa vụ chủ sở hữu (Điều 263): Không cản trở, yêu cầu chấm dứt, sửa chữa. Từ khóa: chủ sở hữu, cản
trở, chấm dt, sửa chữa.
Hoa lợi, lợi tức (Điều 264): Thu được trong thời gian hưởng dụng. Từ khóa: hoa lợi, lợi tức, thời gian.
Chm dứt (Điều 265): Hết hạn, thỏa thuận, người hưởng dụng thành chủ sở hữu, từ bỏ, tài sản mất, quyết
định Tòa án. Từ khóa: chấm dứt, hết hạn, thỏa thuận, từ bỏ, mất, tòa án. Hon trả (Điều 266): Trlại
tài sản cho chủ sở hữu. Từ khóa: hoàn trả, tài sản.
Chương 5. Các loại hình kinh doanh và lựa chọn mô hình kinh doanh
A. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH.
1. Khái niệm
Chthể kinh doanh là bất kỳ t chức, cá nhân nào theo pháp luật thực hiện một, một shoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến êu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Điều kiện công nhn tư cách chủ thKD
Điều 74 BLDS. Pháp nhân
1. Một tổ chức được công nhn l pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ lut y;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
3. Quyền v nghĩa vụ của chủ thKD
4. Các loại chủ th kinh doanh
B. KINH DOANH CÁ NHÂN
1. Khái quát về kinh doanh cá nhân
2. Cá nhân kinh doanh không phải đăng ký
Nghị định 39/2007/NĐ-CP vhoạt động thương mại một cách độc lp thường xuyên không phải đăng kí kinh doanh
Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một shoặc toàn bộ các hoạt động được
pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không
thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương
nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau
đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo);
b) Buôn bán vặt;
c) Bán quà vặt;
d) Buôn chuyến;
e) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc,vẽ tranh, chụp nh
và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
f) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác 3. Hộ kinh
doanh
Điều 79,80,81 NDCP 01/2021. Hộ kinh doanh
1. Chủ thể thnh lp: Ai cũng có thể thnh lp?
Không phải ai cũng có thể thành lập hộ kinh doanh. Theo Điều 80, những người sau đây không được thành lập hộ kinh
doanh:
Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử
lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất đnh.
Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Về số ợng hộ kinh doanh được thnh lp?
Mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. (Điều 80)
3. Tư cách pháp lý: Có l pháp nhân không?
Hộ kinh doanh không phải l pháp nhân. Pháp nhân là một t chức có tư cách pháp lý riêng biệt, có thể thực hiện các
quyền và nghĩa vụ dân sự độc lập với các cá nhân thành viên. Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
chủ hộ kinh doanh (hoặc các thành viên hộ gia đình) chứ không phải là một thực thể pháp lý riêng biệt.
4. Trách nhiệm ti sản: Hữu hạn hay vô hạn?
Trách nhiệm tài sản của hộ kinh doanhvô hạn. Chủ hộ kinh doanh (hoặc các thành viên hộ gia đình) phải chịu trách
nhiệm bằng ton bộ ti sản của mnh đối với hoạt động kinh doanh của hộ. (Điều 79)
5. Đặt tên: G cũng được?
Việc đặt tên hộ kinh doanh cần tuân thủ quy định tại Điều 88. Cụ thể:
Tên hộ kinh doanh phải bao gồm cụm từ "Hộ kinh doanh" và tên riêng.
Tên riêng không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.
Không được sử dụng cụm từ "công ty", "doanh nghiệp".
Tên riêng không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyn.
6. Địa điểm hoạt động: Nhiều hay một địa điểm?
Một hộ kinh doanh có thể hot động kinh doanh tại nhiều địa điểm. Tuy nhiên, hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm
để đăng ký trụ sở và phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi ến hành hoạt động kinh doanh
đối với các địa điểm kinh doanh còn lại. (Điều 86)
7. Ngnh, nghề kinh doanh: G cũng được?
Hộ kinh doanh không được kinh doanh ngnh, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh. (Điều 82) Ngoài ra, hộ kinh doanh
muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đđiều kiện theo quy định.
(Điều 89)
8.Nghĩa vụ thuế/ti chính: Chủ hộ kinh doanh.
9. Đại diện trước pháp lut: Chủ hộ kinh doanh.
10.Thuê người điều hnh: Được phép.
11.Chịu trách nhiệm kinh doanh: Cả chủ hộ và thành viên tham gia.
4 . Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
1. Mấy cá nhân lm chủ DNTN?
Doanh nghiệp tư nhân chỉ do MỘT cá nhân làm chủ. (Điều 188, Luật Doanh nghiệp 2020)
2. Trách nhiệm ca chủ DNTN l vô hạn hay hữu hạn?
Trách nhiệm của chủ DNTN là HẠN. (Điều 188)
3. DNTN có tư cách pháp nhân hay không?
. Doanh nghiệp tư nhân là một pháp nhân, có tư cách pháp lý riêng biệt với chủ sở hữu, có thể thực hiện các quyn
và nghĩa vụ dân sự độc lập.
4. DNTN được phát hnh chứng khoán? Thế no l chứng khoán?
KHÔNG. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hnh bất kỳ loi chứng khoán no. (Điều 188)
Chứng khoán là giấy tờ thhiện quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ đối với tài sản của tổ chức phát hành, bao gồm: * Cổ
phiếu: Thhiện quyền sở hữu của người sở hữu đối với công ty cổ phần. * Trái phiếu: Thhiện quyền đòi nợ của người
sở hữu đối với t chức phát hành.
5. Một cá nhân được thnh lp bao nhiêu DNTN? Tại sao?
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập MỘT doanh nghiệp tư nhân. (Điều 188) Quy
định này nhằm:
Tránh nh trạng lạm dụng: Ngăn chặn việc một cá nhân thành lập nhiều DNTN để trn tránh trách nhiệm pháp lý hoặc
thực hiện các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
Bảo đảm sự minh bạch: Giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng giám sát hoạt động kinh doanh của các DNTN.
6. Chủ DNTN l chủ hộ kinh doanh hay thnh viên của công ty hợp danh được không? Tại sao?
Chủ DNTN l chủ hộ kinh doanh: ĐƯỢC. Luật không có quy định nào cấm chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là chủ
hộ kinh doanh.
Chủ DNTN l thnh viên công ty hợp danh: KHÔNG. Theo Điều 80, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân đăng ký hộ kinh
doanh (bao gồm cchủ DNTN) không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
7. Góp vốn để tham gia công ty cổ phần, công ty TNHH hay công ty hợp danh?
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền góp vốn, mua cổ phn trong công ty cổ phần, công ty TNHH với tư cách cá nhân.
(Điều 80, Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Điều 190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân VBPL TRANG 200 Điu
191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân VBPL TRANG 200 Điều 192.
Bán DNTN VBPL TRANG 200.
5. Chth được thnh lp doanh nghiệp
Điều 17. Quyền thnh lp, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp v quản lý doanh nghiệp VBPL 98
C. KINH DOANH CÔNG TY.
1. Khái quát về kinh doanh công ty
- Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một skiện pháp lý, nhằm ến
hành đạt được một mục êu chung nào đó.
- DẤU HIỆU CƠ BẢN: o Là sự liên kết của nhiều người (cá nhân hoặc pháp nhân), thể hiện dưới hình thức một
tổ chc. o Mỗi thành viên đều góp tài sản (vn). o Sản nghiệp công ty độc lập với sản nghiệp
thành viên. o Giao dịch với người thứ ba thông qua các thiết chế đại diện. o Mục đích: cùng nhau kinh
doanh
- ĐIỀU LỆ CÔNG TY :
- Là một luật con của doanh nghiệp, một khế ước đối với những người thành lập công ty.
- Điều 24 LDN: Điều lệ công ty quy định rõ những vấn đề quan trọng nht của doanh nghiệp liên quan tới tổ chc
và hoạt động.
- Điều lệ là một văn bn phn ánh chính văn a và màu sc ca doanh nghip
- NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP:
Người đại diện theo pháp luật ca doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự,
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
- DẤU CỦA DOANH NGHIỆP: Điều 43. Dấu của doanh nghiệp VBPL TRANG 111
- TÀI SẢN GÓP VỐN: Đồng Việt Nam ,ngoại tệ tự do chuyển đổi , Vàng , Quyền sử dụng đất , Quyền sở hữu trí tuệ
, Công nghệ , Bí quyết kỹ thuật , Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
-
2. Công ty hợp danh (partnership):
ĐIỀU 177 CÔNG TY HỢP DANH VBPL TRANG 192
- Mô hnh tổ chc:
- ĐIỀU HÀNH KINH DOANH:
- Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật và tchức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty.
- Trong điều hành hoạt động kinh doanh, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và
kiểm soát.
- ng ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng.

Preview text:

Chương 1. Pháp luật trong môi trường kinh doanh 1.
Pháp Luật là gì?
-Là một hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
-Do nhà nước ban hành hay thừa nhận
-Để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội 2.
Đặc trưng của pháp luật?
• Pháp luật bắt nguồn từ bản chất của sự vật chứ không phải từ ý chí của bộ máy công quyền.
• Pháp luật là hệ thống quy tắc chung có giá trị áp dụng cho tất cả mọi người.
• Pháp luật là hệ thống quy tắc rõ ràng.
• Pháp luật là công cụ để bảo vệ một cách hợp pháp các quyền tự nhiên.
• Pháp luật là sản phẩm của xã hội và phục vụ xã hội.
• Pháp luật kèm theo chế tài và được đảm bảo bởi sức mạnh quyền lực Nhà nước. 3. Nguồn luật:
+ Nơi chứa đựng quy tắc pháp luật cần thiết cho chủ thể pháp luật hay nơi chứa đựng quy phạm pháp luật, + Cơ
sở hình thành nội dung của pháp luật. -Nguồn nội dung :
- Là nguồn cơ bản và quan trọng.
- Lý giải nguyên nhân và cách thức quy định (trả lời câu hỏi: WHY?).
- Bao gồm: tiền đề tư tưởng khoa học, chính trị, cơ sở nền tảng triết lý, các nguyên tắc chung ban hành luật.
-Nguồn hình thức :Là nơi chứa đựng nguồn nội dung, muốn tìm được nguồn nội dung phải
thông qua nguồn hình thức (WHERE?).
a. TẬP QUÁN PHÁP:
-Điều 5 BL Dân Sự. Áp dụng tập quán ( VBPL Trang 70)
-Tập quán pháp là khi nhà nước công nhận những tập quán lâu đời trong xã hội, miễn là chúng
vẫn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, và nâng chúng thành những quy tắc xử sự chung
được nhà nước bảo đảm thực hiện.
-Việc công nhận này có thể thực hiện theo hai cách: •
Chung chung: đưa ra nguyên tắc áp dụng cho mọi trường hợp. •
Cụ thể: quy định chi tiết cho từng trường hợp riêng biệt.
b. TIỀN LỆ PHÁP ( Án Lệ):
-Điều 6 BLDS. Áp dụng tương tự pháp luật ( VBPL Trang 70)
-Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc tòa án để
giải quyết đối với các vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự sau đó -Ở Việt
Nam, thẩm phán không bắt buộc phải sử dụng án lệ.
-Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 12/2024), Việt Nam đã có 72 án lệ.
c. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo một trình tự thủ tục chặt chẽ
do luật định, trong đó chứa đựng các QPPL được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội. 4.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
CSPL: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Đặc điểm VBQPPL:
- Là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền.
- Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
- Được áp dụng nhiều lần trong đời sống, trong mọi trường hợp khi có sự kiện pháp lí xảy ra. Và nó chỉ hết hiệu
lực khi bị thay thế, bãi bỏ, hết hiệu lực theo quy định của pháp luật. - Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành
luôn phải quy định những quy định chặt chẽ của pháp luật.
Những nguyên tắc ban hành VBQPPL
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật( VBPL Trang 5) Các loại VBQPPL
Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ( VBPL Trang 3,4 ).
- Văn bản dưới luật không được trái với văn bản luật.
- Thứ tự hiệu lực: Hiến pháp > Luật, Pháp lệnh > Nghị quyết (của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội) >
Nghị định > Quyết định, Thông tư > Nghị quyết (của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân).
- Điều ước quốc tế : 1. Vị trí:
Thỏa thuận bằng văn bản giữa các quốc gia. •
Có giá trị pháp lý cao hơn luật trong nước, nhưng thấp hơn Hiến pháp. 2. Vai trò:
Điều chỉnh quan hệ quốc tế ,Hoàn thiện pháp luật quốc gia ,Thúc đẩy hợp tác quốc tế ,Bảo vệ quyền con người.
3. Xung đột pháp lý:
Luật trái điều ước => Ưu tiên áp dụng điều ước (nếu không trái Hiến pháp). •
Hiến pháp trái điều ước => Ưu tiên áp dụng Hiến pháp.
Hiệu lực của VBQPPL
-Hiệu lực theo thời gian là giá trị thi hành VBQPPL trong thời hạn nhất định, được xác định từ thời điểm phát
sinh cho đến khi chấm dứt sự tác động của VBQPPL đó.
- Văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam đại bộ phận có hiệu lực bất hồi tố.
- Hiệu lực theo không gian của văn bản quy phạm pháp luật là giá trị của văn bản pháp luật trong không gian nhất định. 5.
Quy phạm pháp luật -
Khoản 1 Điều 3 VBPL Trang 3 : QPPL là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi
lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định,
do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. -
Đặc điểm của quy phạm pháp luật: - là những quy tắc chung. -
luôn đi kèm chế tài của nhà nước.
-là quy tắc rõ ràng, chính xác và một nghĩa. -
là quy tắc bao quát và trừu tượng -
Cấu thành của quy phạm pháp luật :
+ GIẢ ĐỊNH : Là phần nêu lên phạm vi tác động của quy phạm pháp luật.
+ QUY ĐỊNH : Nêu lên cách thức xử sự trong trường hợp đó phải làm/ko làm gì
+ CHẾ TÀI : Nêu những biện pháp mà NN sẽ áp dụng nếu làm không đúng
KHÔNG BUỘC PHẢI CÓ ĐỦ 3 THÀNH TỐ TRÊN 6.
Chủ thể của pháp luật
- Cá nhân: chủ thể tự nhiên của pháp luật.
- Pháp nhân: chủ thể nhân tạo của pháp luật. 7.
Vi phạm pháp luật: -
Khái Niệm : VPPL là hành vi trái pháp luật, do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện một cách có lỗi (cố ý hoặc
vô ý), xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và gây hậu quả hoặc đe doạ gây hậu quả thiệt hại cho xã hội. -
Đặc điểm của vi phạm pháp luật: -
Luôn luôn là hành vi (hành động hoặc không hành động) của con người. -
Hành vi đó phải là hành vi trái pháp luật. -
Hành vi đó có tính nguy hiểm cho xã hội. -
Hành vi đó phải do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện. -
Hành vi đó phải có lỗi. -
Cấu thành của vi phạm pháp luật:
Mặt khách quan : Hành vi trái PL; Hậu quả; Mối quan hệ nhân quả; Thời gian; Địa điểm; Công cụ, phương tiện…
Mặt chủ quan : Lỗi; Động cơ; Mục đích.
Chủ thể : Cá nhân; Tổ chức (có thể có hoặc không có tư cách pháp nhân).
Khách thể : Vd: Quyền sống; Quyền sở hữu; Quyền nhân thân,… -
Phân loại vi phạm pháp luật: -
Vi phạm hình sự (còn gọi là tội phạm): quy định trong BLHS. -
Vi phạm hành chính: bị xử phạt hành chính. -
Vi phạm dân sự: xâm phạm chủ yếu đến quan hệ tài sản, nhân thân. -
Vi phạm kỷ luật: nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức. 8.
Trách nhiệm pháp lý -
Khái niệm của trách nhiệm pháp lý: là hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật, trong đó bên vi phạm
pháp luật phải gánh chịu hậu quả bất lợi (vật chất hoặc tinh thần), những biện pháp cưỡng chế nhà nước được
quy định ở chế tài các quy phạm pháp luật. -
Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý: -
Chỉ xảy ra khi có hành vi vi phạm pháp luật. -
Chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ thể được pháp luật thừa nhận áp dụng đối với chủ thể có
hành vi vi phạm pháp luật. -
Truy cứu trách nhiệm pháp lý thường gắn liền với các chế tài mang tính chất trừng phạt. -
Cơ sở của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý: -
Cơ sở pháp lý: là căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật. -
Cơ sở thực tiễn: là xem xét từng yếu tố của cấu thành vi phạm pháp luật và trước hết là xem xét các yếu tố về
mặt khách quan, sau đó là các yếu tố về mặt chủ quan (“lỗi” là yếu tố quan trọng nhất), chủ thể vi phạm, khách thể bị xâm hại.
Chương 02. Hiến pháp bảo vệ quyền tự do kinh doanh. 1. Hiến pháp : -
Hiến pháp là luật cơ bản của một quốc gia, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật. Hiến pháp
quy định những vấn đề nền tảng, quan trọng nhất của đất nước. -
Hiến pháp là luật cơ bản và có hiệu lực pháp lý cao nhất, bởi :
-Văn bản có đối tượng điều chỉnh rộng lớn và bao quát trên tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội -Do
Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành.
-Là cơ sở cho tất cả các ngành luật khác và là văn bản khẳng định chủ quyền, độc lập của một dân tộc với tất cả các
quốc gia trên thế giới. 2.
Quyền Tự Do Kinh Doanh :
a.Quyền tự do kinh doanh là gì?
Quyền tự do kinh doanh là quyền của mỗi cá nhân, tổ chức được tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh,
phương thức hoạt động kinh doanh mà pháp luật không cấm.
Quyền này được quy định tại Điều 33 Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam: "Mọi người có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm."
b. Vai trò của quyền tự do kinh doanh:
Thúc đẩy phát triển kinh tế: Khuyến khích mọi người tham gia hoạt động kinh doanh, tạo ra động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
-Nâng cao đời sống nhân dân: Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
-Phát huy tính sáng tạo: Khuyến khích sự đổi mới, sáng tạo trong kinh doanh.
-Thực hiện công bằng xã hội: Tạo cơ hội bình đẳng cho mọi người tham gia vào hoạt động kinh doanh.
-Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
c. Các hình thức biểu hiện của quyền tự do kinh doanh:
-Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh: Mọi người có quyền kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào mà pháp luật không cấm.
-Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh: Thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hợp tác xã,...
-Tự do lựa chọn phương thức hoạt động kinh doanh: Sản xuất, thương mại, dịch vụ,...
-Tự do quyết định quy mô kinh doanh: Quy mô nhỏ, vừa hay lớn.
-Tự do quyết định địa điểm kinh doanh: Trong nước hay nước ngoài.
-Tự do quyết định giá cả hàng hóa, dịch vụ (trong khuôn khổ pháp luật).
-Tự do tiếp cận thị trường, khách hàng, nguồn lực.
-Tự do cạnh tranh lành mạnh với các chủ thể kinh doanh khác. 3.
Tóm Tắt Các Điều Thuộc Hiến Pháp Trích Trang 18 VBPL :
I. Chế độ chính trị (Điều 2)
Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
Quyền lực thuộc về nhân dân, nền tảng là liên minh công - nông - trí thức.
Quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
II. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Điều 14, 15, 20, 25, 28, 31, 32, 33)
Quyền con người được công nhận, tôn trọng, bảo vệ: bao gồm các quyền chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội (Điều 14).
Quyền không tách rời nghĩa vụ: Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước và xã hội (Điều 15).
Các quyền cơ bản: o
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không bị tra tấn, bắt giữ trái pháp luật (Điều 20). o
Quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, biểu tình (Điều 25). o Quyền tham gia quản lý
nhà nước và xã hội (Điều 28). o Quyền được coi là vô tội cho đến khi có bản án, quyền bào chữa (Điều 31). o
Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa kế (Điều 32). o
Quyền tự do kinh doanh (Điều 33).
III. Kinh tế (Điều 50, 51, 52, 53, 54)
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN: nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước chủ đạo (Điều 51).
Nhà nước điều tiết kinh tế: tôn trọng quy luật thị trường, phân công, phân cấp, phân quyền (Điều 52).
Tài sản công: đất đai, tài nguyên,... thuộc sở hữu toàn dân (Điều 53).
Đất đai: là tài nguyên đặc biệt, được quản lý theo pháp luật; Nhà nước có thể thu hồi đất (Điều 54).
IV. Quốc hội (Điều 69, 70)
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất: đại diện cho nhân dân (Điều 69).
Nhiệm vụ, quyền hạn: lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, giám sát hoạt động nhà nước (Điều 70).
V. Chủ tịch nước (Điều 86, 87, 88)
Đứng đầu Nhà nước: thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại (Điều 86).
Do Quốc hội bầu: chịu trách nhiệm trước Quốc hội (Điều 87).
Nhiệm vụ, quyền hạn: công bố Hiến pháp, luật; đề nghị bầu, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo; thống lĩnh lực lượng
vũ trang,... (Điều 88). VI. Chính phủ (Điều 94, 95, 96)
Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất: thực hiện quyền hành pháp, chịu trách nhiệm trước Quốc hội (Điều 94).
Cơ cấu: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng,... (Điều 95).
Nhiệm vụ, quyền hạn: thi hành Hiến pháp, luật; quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội,...; bảo vệ Tổ quốc,... (Điều 96).
VII. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân (Điều 102, 103, 107)
Tòa án nhân dân: cơ quan xét xử, bảo vệ công lý, quyền con người (Điều 102).
Nguyên tắc xét xử: độc lập, công khai, tranh tụng,... (Điều 103).
Viện kiểm sát nhân dân: thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp (Điều 107).
VIII. Chính quyền địa phương (Điều 110, 111, 112, 113, 114)
Đơn vị hành chính: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, xã,... (Điều 110).
Cấp chính quyền: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (Điều 111).
Nhiệm vụ, quyền hạn: thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương, quyết định các vấn đề của địa phương (Điều 112).
Hội đồng nhân dân: cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương (Điều 113).
Ủy ban nhân dân: cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (Điều 114)
Chương 3. Pháp luật phòng chống tham nhũng
LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VBPL TRANG 28
Chương I: Những quy định chung
Điều 1: Luật này quy định về phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng.
Điều 2: Liệt kê các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước (như tham ô, nhận hối lộ, lạm dụng chức vụ,...) và khu vực ngoài nhà nước.
Điều 3: Giải thích các thuật ngữ quan trọng như tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn, tài sản tham nhũng, công khai, minh bạch,...
Điều 4: Nêu trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc phòng, chống tham nhũng.
Điều 5: Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng.
Điều 6: Yêu cầu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống tham nhũng.
Điều 7: Quy định về giám sát công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 8: Liệt kê các hành vi bị nghiêm cấm (như tham nhũng, đe dọa người tố cáo, bao che tham nhũng,...).
Chương II: Phòng ngừa tham nhũng
Điều 9: Nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 10: Nội dung cần công khai, minh bạch (chính sách, tài chính, nhân sự,...).
Điều 17: Tiêu chí đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 22: Quy định về tặng quà và nhận quà tặng.
Điều 30: Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Chương III: Phát hiện tham nhũng
Điều 55: Quy định về công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước để phát hiện tham nhũng.
Chương IX: Xử lý tham nhũng
Điều 92: Xử lý người có hành vi tham nhũng (xử lý kỷ luật, hành chính, hình sự). Điều
93: Xử lý tài sản tham nhũng (thu hồi, tịch thu, bồi thường thiệt hại).
Chương X: Điều khoản thi hành
Điều 96: Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2019.
Chương 4. Luật tài sản và quyền của người kinh doanh đối với tài sản trong kinh doanh
1. Tài sản là gì?
Điều 105. Tài sản :Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
-VẬT: là bộ phận của thế giới vật chất có thể đáp ứng nhu cầu của con người, con người có thể kiểm soát được.
-TIỀN: là một loại tài sản đặc biệt, có chức năng trao đổi ngang giá với những loại tài sản khác.
-GIẤY TỜ CÓ GIÁ :bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc, chứng chỉ
quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch.
+Bao giờ cũng xác định được nếu chuyển thành tiền.
+Chỉ được tạo ra bởi một số chủ thể có đủ điều kiện do luật định
+Khi chuyển nhượng không cần chuyển giao thực tế bằng hiện vật mà chỉ thông qua thủ tục +Xác
nhận quan hệ tài sản với những chủ thể nhất định.
- QUYỀN TÀI SẢN là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ,
quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác
2. Các loại tài sản ( Bộ Luật Dân Sự VBPL Trang 72,73)
Điều 107: Phân biệt bất động sản (đất đai, nhà cửa,...) và động sản (những tài sản còn lại).
Điều 108: Phân biệt tài sản hiện có (đã sở hữu) và tài sản hình thành trong tương lai (chưa sở hữu hoặc sẽ sở hữu sau).
Điều 109: Định nghĩa hoa lợi (sản vật tự nhiên) và lợi tức (lợi nhuận từ khai thác tài sản).
Điều 110: Phân biệt vật chính (độc lập) và vật phụ (phục vụ vật chính). Khi chuyển giao vật chính, phải giao cả vật phụ.
Điều 111: Phân biệt vật chia được (vẫn giữ nguyên tính năng khi chia) và vật không chia được (phải quy thành tiền để chia).
Điều 112: Phân biệt vật tiêu hao (dùng một lần là hết) và vật không tiêu hao (dùng nhiều lần). Vật tiêu hao không thể cho thuê, cho mượn.
Điều 113: Phân biệt vật cùng loại (có thể thay thế) và vật đặc định (có đặc điểm riêng). Phải giao đúng vật đặc định.
Điều 114: Định nghĩa vật đồng bộ (gồm nhiều bộ phận). Khi chuyển giao phải giao đủ bộ phận.
3. Pháp luật về quyền sở hữu A.QUYỀN SỞ HỮU :
-QUYỀN CHIẾM HỮU :Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài
sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
-QUYỀN SỬ DỤNG : Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. -
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT :Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu,
tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
-Điều 189 Bộ luật Dân sự 2015 VBPL TRANG 79: Quy định chung, quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho
người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Trong ba quyền năng của chủ sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt thì quyền
định đoạt được coi là quyền năng quan trọng nhất.
B. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu
Theo Khoản 2 Điều 160 VBPL Trang 74 : Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối
với tài sản nhưng không được trái với quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi
ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
Do lao động, sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo
CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU :Điều 221 BLDS VBPL Trang 80
C. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu
Điều 237 BLDS VBPL Trang 84 .
D. Bảo vệ quyền sở hữu
Điều 163. Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản BLDS VBPL TRANG 74.
E. GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU
Mục 3 VBPL Trang 75.
1. Trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết.
2. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
3. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
4. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng.
5. Ranh giới giữa các bất động sản.
6. Mốc giới ngăn cách các bất động sản.
7. Trường hợp cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại.
8. Trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề
4. Quyền khác đối với tài sản:
Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác
Bộ Luật Dân Sự VBPL Trang 75
5. Pháp luật về chiếm hữu -
Chiếm hữu ngay tình ( Điều 180 BLDS VBPL Trang 77 ) -
Chiếm hữu không ngay tình ( Điều 181 BLDS VBPL Trang 78 ). - Chiếm hữu liên tục ( Điều 182 BLDS VBPL Trang 78 ). -
Chiếm hữu công khai ( Điều 183 BLDS VBPL Trang 78 ) -
Suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu ( Điều 184 BLDS VBPL Trang 78 ).
6. Các loại hình sở hữu:
Điều 213. Sở hữu chung của vợ chồng
1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản chung.
3. Vợ chồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
4. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.
5. Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
thì tài sản chung của vợ chồng được áp dụng theo chế độ tài sản này.
TÓM TẮT CÁC ĐIỀU LUẬT BỘ LUẬT DÂN SỰ CHƯƠNG 4
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (VBPL TRANG 69)
Điều 1: Xác định phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự: điều chỉnh quan hệ dân sự giữa cá nhân, pháp nhân
dựa trên bình đẳng, tự do ý chí, tự chịu trách nhiệm. •
Điều 2: Quyền dân sự được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, chỉ bị hạn chế theo luật vì lý do an ninh, xã hội, đạo
đức, sức khỏe cộng đồng. •
Điều 3: Các nguyên tắc cơ bản: bình đẳng; tự do thỏa thuận; thiện chí, trung thực; không xâm phạm lợi ích
chung và người khác; tự chịu trách nhiệm. •
Điều 4: Bộ luật Dân sự là luật chung, luật khác không được trái, áp dụng theo thứ tự: Bộ luật > luật khác > điều ước quốc tế. •
Điều 5: Áp dụng tập quán khi luật không quy định và không trái nguyên tắc luật dân sự. •
Điều 6: Áp dụng luật tương tự khi không có luật điều chỉnh, nếu không có thì áp dụng nguyên tắc, án lệ, lẽ công bằng. •
Điều 7: Khuyến khích hòa giải, bảo tồn bản sắc văn hóa trong quan hệ dân sự.
Chương II: XÁC LẬP, THỰC HIỆN VÀ BẢO VỆ QUYỀN DÂN SỰ (VBPL TRANG 70)
Điều 8: Căn cứ xác lập quyền dân sự: Hợp đồng, hành vi pháp lý, quyết định của Tòa án, lao động, kinh doanh,
chiếm hữu, thiệt hại do hành vi trái pháp luật,… •
Điều 9: Thực hiện quyền dân sự theo ý chí, không trái luật. •
Điều 10: Không lạm dụng quyền dân sự gây thiệt hại. •
Điều 11: Phương thức bảo vệ quyền: tự bảo vệ hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền. •
Điều 12: Tự bảo vệ phải phù hợp mức độ xâm phạm và không trái nguyên tắc. •
Điều 13: Được bồi thường toàn bộ thiệt hại (trừ trường hợp khác). •
Điều 14: Tòa án, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền dân sự. •
Điều 15: Tòa án, cơ quan có quyền hủy quyết định trái pháp luật.
Chương VII: TÀI SẢN (VBPL TRANG 72)
Điều 105: Tài sản: vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản. Gồm bất động sản, động sản, hiện có, hình thành trong tương lai. •
Điều 106: Bất động sản phải đăng ký, động sản không (trừ trường hợp khác). •
Điều 107: Bất động sản: đất, nhà, công trình gắn liền với đất. Động sản: không phải bất động sản. •
Điều 108: Tài sản hiện có: đã hình thành. Tài sản tương lai: chưa hình thành hoặc hình thành sau giao dịch. •
Điều 109: Hoa lợi: sản vật tự nhiên. Lợi tức: lợi nhuận từ khai thác tài sản. •
Điều 110: Vật chính: độc lập. Vật phụ: phục vụ vật chính. •
Điều 111: Vật chia được: giữ nguyên tính chất. Vật không chia được: mất tính chất. •
Điều 112: Vật tiêu hao: mất đi sau sử dụng. Vật không tiêu hao: giữ nguyên tính chất. •
Điều 113: Vật cùng loại: thay thế được nhau. Vật đặc định: có đặc điểm riêng. •
Điều 114: Vật đồng bộ: gồm nhiều bộ phận liên kết. •
Điều 115: Quyền tài sản: trị giá bằng tiền, gồm quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất,… Phần thứ hai:
QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN (Một phần) (VBPL TRANG 73)
Điều 158: Quyền sở
hữu: chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. •
Điều 159: Quyền khác với tài sản: quyền của người không phải chủ sở hữu. •
Điều 160: Thực hiện quyền sở hữu theo luật, không gây thiệt hại. (VBPL TRANG 74)
Điều 161: Thời điểm xác lập quyền sở hữu: theo luật, thỏa thuận hoặc thời điểm chuyển giao. •
Điều 162: Chủ sở hữu chịu rủi ro về tài sản. •
Điều 163: Quyền sở hữu được bảo vệ, Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng có bồi thường. •
Điều 164: Bảo vệ quyền sở hữu: tự bảo vệ hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền. •
Điều 165: Chiếm hữu có căn cứ pháp luật: các trường hợp chiếm hữu hợp pháp. (VBPL TRANG 75)
Điều 166: Chủ sở hữu có quyền đòi lại tài sản. •
Điều 167: Đòi lại động sản không đăng ký từ người chiếm hữu ngay tình. •
Điều 168: Đòi lại động sản đăng ký hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình. •
Điều 169: Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở quyền sở hữu. •
Điều 170: Yêu cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu. •
Điều 171: Tình thế cấp thiết: được gây thiệt hại nhỏ để tránh thiệt hại lớn hơn. (VBPL TRANG 76)
Điều 172: Nghĩa vụ bảo vệ môi trường khi thực hiện quyền sở hữu. •
Điều 173: Nghĩa vụ tôn trọng trật tự, an toàn xã hội. •
Điều 174: Nghĩa vụ tuân thủ quy tắc xây dựng. •
Điều 175: Ranh giới bất động sản được xác định theo thỏa thuận, quyết định, tập quán hoặc ranh giới tồn tại lâu năm. •
Điều 176: Mốc giới ngăn cách bất động sản. •
Điều 177: Bảo đảm an toàn khi cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại. •
Điều 178: Quy định về trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề.
CHIẾM HỮU (VBPL TRANG 77)
Điều 179: Chiếm hữu: nắm giữ, chi phối tài sản. •
Điều 180: Chiếm hữu ngay tình: tin rằng mình có quyền. •
Điều 181: Chiếm hữu không ngay tình: biết hoặc phải biết mình không có quyền. •
Điều 182: Chiếm hữu liên tục: không có tranh chấp. •
Điều 183: Chiếm hữu công khai: minh bạch, không giấu giếm. •
Điều 184: Suy đoán về tình trạng người chiếm hữu: được coi là ngay tình và có quyền. •
Điều 185: Bảo vệ việc chiếm hữu.
QUYỀN SỞ HỮU (VBPL TRANG 78)
Điều 186: Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu. •
Điều 187: Quyền chiếm hữu của người được ủy quyền quản lý tài sản. •
Điều 188: Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản qua giao dịch dân sự. •
Điều 189: Quyền sử dụng: khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức. •
Điều 190: Quyền sử dụng của chủ sở hữu. •
Điều 191: Quyền sử dụng của người không phải chủ sở hữu. •
Điều 192: Quyền định đoạt: chuyển giao quyền sở hữu, từ bỏ, tiêu dùng, tiêu hủy. •
Điều 193: Điều kiện thực hiện quyền định đoạt: có năng lực hành vi, tuân thủ pháp luật. •
Điều 194: Quyền định đoạt của chủ sở hữu. •
Điều 195: Quyền định đoạt của người không phải chủ sở hữu: theo ủy quyền hoặc luật. •
Điều 196: Hạn chế quyền định đoạt: do luật quy định. •
Điều 221: Căn cứ xác lập quyền sở hữu: lao động, kinh doanh, hợp đồng, thừa kế, chiếm hữu,… •
Điều 222: Quyền sở hữu do lao động, kinh doanh, sáng tạo. •
Điều 223: Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng. •
Điều 224: Quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức. •
Điều 225: Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập. •
Trộn lẫn (Điều 226): Sở hữu chung, cố ý trộn, bồi thường. Từ khóa: trộn lẫn, vật mới, sở hữu chung, bồi thường.
Chế biến (Điều 227): Chủ vật liệu/người chế biến, ngay tình/không ngay tình, bồi thường. Từ khóa: chế biến,
nguyên vật liệu, vật mới, ngay tình, bồi thường.
Tài sản vô chủ, không xác định (Điều 228): Động sản (1 năm), bất động sản (5 năm), người phát hiện. Từ khóa:
vô chủ, không xác định, động sản, bất động sản, người phát hiện.
Chôn giấu, vùi lấp, chìm đắm (Điều 229): Di tích lịch sử, giá trị tài sản, tiền thưởng. Từ khóa: chôn giấu, vùi lấp,
chìm đắm, di tích, giá trị, tiền thưởng.
Đánh rơi, bỏ quên (Điều 230): Thông báo, thời hạn, giá trị tài sản. Từ khóa: đánh rơi, bỏ quên, thông báo, thời hạn, giá trị.
Gia súc thất lạc (Điều 231): Báo chính quyền, thời gian, công nuôi. Từ khóa: gia súc, thất lạc, báo cáo, thời gian, công nuôi.
Gia cầm thất lạc (Điều 232): Tương tự gia súc nhưng thời gian ngắn hơn. Từ khóa: gia cầm, thất lạc, báo cáo, thời gian.
Vật nuôi dưới nước (Điều 233): Tự nhiên di chuyển, dấu hiệu riêng, thông báo. Từ khóa: vật nuôi dưới nước,
di chuyển, ao hồ, thông báo.
Thừa kế (Điều 234): Theo luật thừa kế. Từ khóa: thừa kế, di sản.
Bản án, quyết định (Điều 235): Tòa án, cơ quan nhà nước. Từ khóa: bản án, quyết định, tòa án, cơ quan nhà nước.
Chiếm hữu theo thời hiệu (Điều 236): Ngay tình, công khai, liên tục, 10 năm (động sản), 30 năm (bất động
sản). Từ khóa: chiếm hữu, thời hiệu, ngay tình, công khai, liên tục.
Chấm dứt quyền sở hữu (Điều 237 - 244): VBPL TRANG 84
Căn cứ chấm dứt (Điều 237): Chuyển giao, từ bỏ, xác lập cho người khác, xử lý nghĩa vụ, tiêu dùng, trưng mua,
tịch thu. Từ khóa: chấm dứt, chuyển giao, từ bỏ, xử lý, tiêu dùng, trưng mua, tịch thu.
Chuyển giao (Điều 238): Hợp đồng, thừa kế. Từ khóa: chuyển giao, hợp đồng, thừa kế.
Từ bỏ (Điều 239): Tuyên bố, hành vi. Từ khóa: từ bỏ, tuyên bố, hành vi.
Xác lập cho người khác (Điều 240): Các trường hợp theo luật. Từ khóa: xác lập, người khác.
Xử lý nghĩa vụ (Điều 241): Quyết định của Tòa án/cơ quan nhà nước. Từ khóa: xử lý, nghĩa vụ, tòa án.
Tiêu dùng, tiêu hủy (Điều 242): Tài sản bị tiêu dùng hoặc tiêu hủy. Từ khóa: tiêu dùng, tiêu hủy.
Trưng mua (Điều 243): Nhà nước trưng mua. Từ khóa: trưng mua, nhà nước.
Tịch thu (Điều 244): Vi phạm pháp luật. Từ khóa: tịch thu, vi phạm.
Quyền hưởng dụng (Điều 257 - 266): VBPL TRANG 85
Khái niệm (Điều 257): Khai thác, hưởng lợi tài sản của người khác. Từ khóa: hưởng dụng, khai thác, lợi ích.
Xác lập (Điều 258): Luật, thỏa thuận, di chúc. Từ khóa: xác lập, luật, thỏa thuận, di chúc.
Hiệu lực (Điều 259): Từ thời điểm chuyển giao. Từ khóa: hiệu lực, chuyển giao.
Thời hạn (Điều 260): Thỏa thuận/luật, tối đa hết đời (cá nhân) hoặc 30 năm (pháp nhân). Từ khóa: thời hạn,
tối đa, cá nhân, pháp nhân.
Quyền người hưởng dụng (Điều 261): Sử dụng, thu lợi, yêu cầu sửa chữa, cho thuê. Từ khóa: quyền, hưởng
dụng, sử dụng, thu lợi, sửa chữa, cho thuê.
Nghĩa vụ người hưởng dụng (Điều 262): Giữ gìn, bảo quản, sửa chữa, trả lại. Từ khóa: nghĩa vụ, giữ gìn, bảo
quản, sửa chữa, trả lại.
Quyền, nghĩa vụ chủ sở hữu (Điều 263): Không cản trở, yêu cầu chấm dứt, sửa chữa. Từ khóa: chủ sở hữu, cản
trở, chấm dứt, sửa chữa.
Hoa lợi, lợi tức (Điều 264): Thu được trong thời gian hưởng dụng. Từ khóa: hoa lợi, lợi tức, thời gian.
Chấm dứt (Điều 265): Hết hạn, thỏa thuận, người hưởng dụng thành chủ sở hữu, từ bỏ, tài sản mất, quyết
định Tòa án. Từ khóa: chấm dứt, hết hạn, thỏa thuận, từ bỏ, mất, tòa án.
Hoàn trả (Điều 266): Trả lại
tài sản cho chủ sở hữu. Từ khóa: hoàn trả, tài sản.
Chương 5. Các loại hình kinh doanh và lựa chọn mô hình kinh doanh A.
KHÁI QUÁT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH. 1. Khái niệm
Chủ thể kinh doanh là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào theo pháp luật thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 2.
Điều kiện công nhận tư cách chủ thể KD
Điều 74 BLDS. Pháp nhân
1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập 3.
Quyền và nghĩa vụ của chủ thể KD 4.
Các loại chủ thể kinh doanh B. KINH DOANH CÁ NHÂN 1.
Khái quát về kinh doanh cá nhân 2.
Cá nhân kinh doanh không phải đăng ký
Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng kí kinh doanh
Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được
pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không
thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương
nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo); b) Buôn bán vặt; c) Bán quà vặt; d) Buôn chuyến;
e) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc,vẽ tranh, chụp ảnh
và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
f) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác 3. Hộ kinh doanh
Điều 79,80,81 NDCP 01/2021. Hộ kinh doanh
1. Chủ thể thành lập: Ai cũng có thể thành lập?
Không phải ai cũng có thể thành lập hộ kinh doanh. Theo Điều 80, những người sau đây không được thành lập hộ kinh doanh:
• Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
• Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử
lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
• Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Về số lượng hộ kinh doanh được thành lập?
Mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. (Điều 80)
3. Tư cách pháp lý: Có là pháp nhân không?
Hộ kinh doanh không phải là pháp nhân. Pháp nhân là một tổ chức có tư cách pháp lý riêng biệt, có thể thực hiện các
quyền và nghĩa vụ dân sự độc lập với các cá nhân thành viên. Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
chủ hộ kinh doanh (hoặc các thành viên hộ gia đình) chứ không phải là một thực thể pháp lý riêng biệt.
4. Trách nhiệm tài sản: Hữu hạn hay vô hạn?
Trách nhiệm tài sản của hộ kinh doanh là vô hạn. Chủ hộ kinh doanh (hoặc các thành viên hộ gia đình) phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. (Điều 79)
5. Đặt tên: Gì cũng được?
Việc đặt tên hộ kinh doanh cần tuân thủ quy định tại Điều 88. Cụ thể:
• Tên hộ kinh doanh phải bao gồm cụm từ "Hộ kinh doanh" và tên riêng.
• Tên riêng không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.
• Không được sử dụng cụm từ "công ty", "doanh nghiệp".
• Tên riêng không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
6. Địa điểm hoạt động: Nhiều hay một địa điểm?
Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm. Tuy nhiên, hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm
để đăng ký trụ sở và phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh
đối với các địa điểm kinh doanh còn lại. (Điều 86)
7. Ngành, nghề kinh doanh: Gì cũng được?
Hộ kinh doanh không được kinh doanh ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh. (Điều 82) Ngoài ra, hộ kinh doanh
muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. (Điều 89)
8.Nghĩa vụ thuế/tài chính: Chủ hộ kinh doanh.
9. Đại diện trước pháp luật: Chủ hộ kinh doanh.
10.Thuê người điều hành: Được phép.
11.Chịu trách nhiệm kinh doanh: Cả chủ hộ và thành viên tham gia.
4 . Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
1. Mấy cá nhân làm chủ DNTN?
Doanh nghiệp tư nhân chỉ do MỘT cá nhân làm chủ. (Điều 188, Luật Doanh nghiệp 2020)
2. Trách nhiệm của chủ DNTN là vô hạn hay hữu hạn?
Trách nhiệm của chủ DNTN là VÔ HẠN. (Điều 188)
3. DNTN có tư cách pháp nhân hay không?
. Doanh nghiệp tư nhân là một pháp nhân, có tư cách pháp lý riêng biệt với chủ sở hữu, có thể thực hiện các quyền
và nghĩa vụ dân sự độc lập.
4. DNTN được phát hành chứng khoán? Thế nào là chứng khoán?
KHÔNG. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. (Điều 188)
Chứng khoán là giấy tờ thể hiện quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ đối với tài sản của tổ chức phát hành, bao gồm: * Cổ
phiếu: Thể hiện quyền sở hữu của người sở hữu đối với công ty cổ phần. * Trái phiếu: Thể hiện quyền đòi nợ của người
sở hữu đối với tổ chức phát hành.
5. Một cá nhân được thành lập bao nhiêu DNTN? Tại sao?
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập MỘT doanh nghiệp tư nhân. (Điều 188) Quy định này nhằm:
Tránh tình trạng lạm dụng: Ngăn chặn việc một cá nhân thành lập nhiều DNTN để trốn tránh trách nhiệm pháp lý hoặc
thực hiện các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
Bảo đảm sự minh bạch: Giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng giám sát hoạt động kinh doanh của các DNTN.
6. Chủ DNTN là chủ hộ kinh doanh hay thành viên của công ty hợp danh được không? Tại sao?
Chủ DNTN là chủ hộ kinh doanh: ĐƯỢC. Luật không có quy định nào cấm chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
Chủ DNTN là thành viên công ty hợp danh: KHÔNG. Theo Điều 80, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân đăng ký hộ kinh
doanh (bao gồm cả chủ DNTN) không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
7. Góp vốn để tham gia công ty cổ phần, công ty TNHH hay công ty hợp danh?
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần trong công ty cổ phần, công ty TNHH với tư cách cá nhân.
(Điều 80, Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Điều 190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân VBPL TRANG 200 Điều
191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân VBPL TRANG 200 Điều 192.
Bán DNTN VBPL TRANG 200.
5. Chủ thể được thành lập doanh nghiệp
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp VBPL 98 C. KINH DOANH CÔNG TY. 1.
Khái quát về kinh doanh công ty -
Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến
hành đạt được một mục tiêu chung nào đó. - DẤU HIỆU CƠ BẢN: o
Là sự liên kết của nhiều người (cá nhân hoặc pháp nhân), thể hiện dưới hình thức một tổ chức. o
Mỗi thành viên đều góp tài sản (vốn). o
Sản nghiệp công ty độc lập với sản nghiệp
thành viên. o Giao dịch với người thứ ba thông qua các thiết chế đại diện. o Mục đích: cùng nhau kinh doanh -
ĐIỀU LỆ CÔNG TY : -
Là một luật con của doanh nghiệp, một khế ước đối với những người thành lập công ty. -
Điều 24 LDN: Điều lệ công ty quy định rõ những vấn đề quan trọng nhất của doanh nghiệp liên quan tới tổ chức và hoạt động. -
Điều lệ là một văn bản phản ánh chính văn hóa và màu sắc của doanh nghiệp -
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự,
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. -
DẤU CỦA DOANH NGHIỆP: Điều 43. Dấu của doanh nghiệp VBPL TRANG 111 -
TÀI SẢN GÓP VỐN: Đồng Việt Nam ,ngoại tệ tự do chuyển đổi , Vàng , Quyền sử dụng đất , Quyền sở hữu trí tuệ
, Công nghệ , Bí quyết kỹ thuật , Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. - 2.
Công ty hợp danh (partnership):
ĐIỀU 177 CÔNG TY HỢP DANH VBPL TRANG 192
- Mô hình tổ chức:
- ĐIỀU HÀNH KINH DOANH:
- Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Trong điều hành hoạt động kinh doanh, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát.
- Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng.