KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
(ML016 – 11 – Cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết)
STT: 123
(KTCT là môn học khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm ra các quy luật chi
phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng
với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội) Mail GV:
ntbtuyet@ctu.edu.vn
1đ chuyên cần
GK (3đ): trắc nghiệm ở nhà 30p(tuần 4) – chương 1 2 (thi vào thứ 5 or 7) 10h30-11h30
CK (6đ): Thi off trắc nghiệm trên giấy ko sd tài liệu (40 câu/ 50p/ 6 chương)
(tuần 6 – thứ 3 ngày 27/6 lúc 9h50, địa điểm: 106/C1)
Điểm cộng phát biểu đc cộng thêm ngoài thang điểm 10
CHƯƠNG 1: ĐỐI ỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1. KTCT MÁC – LÊNIN TRONG DÒNG CHẢYTƯỞNG KINH TẾ
NHÂN LOẠI:
- Giai đoạn
+ Từ thời cổ đại đến cuối XVIII: Chủ nghĩa trọng thương, Chủ nghĩa trọng nông, KTCT
cổ điển Anh.
+ Từ sau thế kỹ thứ XVIII đến nay: KTCT Mác-Lênin, các trường phái KTCT đương đại
khác
1.1. Chủ nghĩa trọng thương:
- Coi trọng thương nghiệp, cho thương nghiệp nguồn gốc của mọi sự giàu -
Thước đo cho sự giàu có: vàng bạc.
- Đặc biệt là ngoại thương (ống dẫn), còn nội thương (máy bơm).
- Hạn chế: không coi trọng lĩnh vực sản xuất, quá coi trọng thương nghiệp bỏ
nôngnghiệp => thiếu lương thực, nạn đói xảy ra
1.2. Chủ nghĩa trọng nông:
- Coi trọng sản xuất đặc biệt là nông nghiệp
- Hạn chế: ng nghiệp phát triển thay thế nông nghiệp, chỉ nông nghiệp mới
sảnxuất
1.3. KTCT cổ điển Anh:
- Nghiêng về sản xuất lẫn lưu thông, nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình
táisản xuất
- Rút ra kết luận: giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải…- Kinh
tế thị trường theo tư bản chủ nghĩa.
1.4. KTCT Mác – Lênin:
- Tạo ra bước ngoặc lịch sử của dân tộc
- Trước khi ra đời: phương thức sản xuất vô sản
- Sau khi ra đời: tạo 2 cực thay đổi cục diện thế giới
- luận KTCT của C.Mác Ăngghen được tập trung đọng nhất trong bộ
bản.
- Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác là cơ sở khoa học luận chứng về vai trò lịch
sửcủa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- V.I.Lênin chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước
trongCNTB cuối thế kỉ XIX đầu XX, những vấn đề KTCT thời kì quá độ lên CNXH.
2. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MÔN KTCT
MÁC – LÊNIN:
2.1. Tiền đề lý luận:
+ KTCT tư sản cổ điển
+ Thành tựu khoa học kỹ thuật
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
KTCT Mác – Lênin khác vs KTCT cổ điển anh ở mục đích nghiên cứu:
- KTCT cổ điển anh đứng trên lập trường của giai cấp tư sản
- KTCT Mác - Lênin đứng trên lập trường của giai cấp sản: khích lệ tinh thần
đấutranh của giai cấp công nhân khỏi áp bức bóc lột của giai cấp tư sản
2.2. Cơ sở thực tiễn:
+ Phương thức sản xuất TBCN thống trị:
+ Giai cấp vô sản lớn mạnh
+ Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc
- Điều kiện ra đời: chủ nghĩa bản phát triển mâu thuẫn giai cấp sâu sắc đấu
tranh giai cấp, phong trao công nhân (nhưng thất bại) chủ nghĩa Mác ra đời nhằm tạo
đường lỗi dẫn dắt cho giai cấp công nhân đấu tranh.
- Đối tượng nghiên cứu của KTCT: chỉnh thể thống nhất của các quan hệ của sản
xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đố hình thành và phát triển
- Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin:là các quan hệ hội của sản xuất
và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất
định
- Mục đích nghiên cứu: không chỉ hướng đến việc thúc đẩy sực giàu có, còn
hướng tới cung cấp cơ sở khoa học góp phần thúc đẩy trình độ n minh và phát triển toàn
diện của xã hội. KTCT Mác-Lênin không phải khoa học về kinh tế hàng hóa TBCN
- Phương pháp nghiên cứu: Cần vận dụng thành thạo phép biện chứng duy vật
nhiều pp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp. Ngoài ra còn yêu cầu sử dụng nhiền pp
nghiên cứu liên ngành, các pp nghiên cứu hiện đại, dựa trên bằng chứng, tổng kết thực tiễn
để cho kết quả gắn bó mật thiết với thực tiễn.
2.3. Chức năng của KTCT Mác-Lênin
- Chức năng nhận thức:
+ Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của các quan hệ giữa người vs người
trong sản xuất và trao đổi; liên hệ với LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng
+ Cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và
trao đổi gắn với phương thức sản xuất, về lịch sử phát triển các quan hệ của sản xuất
trao đổi.
+ Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện tượng kinh tế
mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
Làm phong phú tri thức, duy luận của người lao động toàn hội. Từ đó, nhận
thức được tầng sâu hơn, xuyên qua các quan hệ phức tạp như vậy, nhận thức được các
quy luật và tính quy luật.
- Chức năng thực tiễn:
+ Hình thành được năng lực, kỹ năng vận dụng các quy luật kinh tế vào thực tiễn hoạt động
lao động cũng như quản trị quốc gia
+ Việc vận dụng đúng các quy luật kinh tế khách quan thông qua điều chỉnh hành vi
nhân hoặc c chính sách kinh tế góp phần thúc đẩy kinh tế - hội phát triển KTCT
Mác-Lênin thực hiện chức năng cải tạo thực tiễn.
+ sở khoa học luận để nhận diện định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả
của sinh viên. Từ đó xây dựng duy tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh
tế - xã hội trên mọi lĩnh vực, ngành, nghề của đời sống xã hội phù hợp với quy luật khách
quan. - Chức năng tư tưởng:
+ Xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho những người lao động tiến bộ, biết quý trọng thành
quả lao động của bản thân và của xã hội.
+ Xây dựng lý tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây dựng chế độ xã hội
tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa người
với người.
- Chức năng phương pháp luận:
+ Nền tảng luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội m khoa học của các khái
niệm, phạm trù của các khoa học kinh tế chuyên ngành trong bối cảnh ngày nay.
+ Cần được kết hợp khi nghiên cứu các khoa học kinh tế chuyên ngành để hiểu sâu sắc,
bản chất, thấy được sự gắn kết một cách biện chứng giữa kinh tế vs chính trị và căn nguyên
của sự dịch chuyển trình độ văn minh của xã hội.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
- Tự cung tự cấp: tự sản xuất và tự tiêu dùng
- Nền kinh tế tự cung tự cấp: nền kinh tế được tổ chức theo hình thức khép kín ko
giaolưu hàng hóa vs n ngoài, không thủ tiêu quan hệ trao đổi mà trao đổi hàng hóa trong
nước. Kéo dài từ công xã nguyên thủy đến phong kiến
- Chủ nghĩa tư bản phát triển trao đổi mua bán thường xuyên không chỉ trong nước
còn ra ngoài các quốc gia khác kinh tế thị trường - Kinh tế thị trường một giai đoạn
của kinh tế hàng hóa
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA
- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm để bán
+ Có sự phân công lao động xã hội
+ Có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Phân công lao động hội: tạo ra sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia LĐXH
vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. (đk cần)
Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa: những
người sản xuất có tư cách pháp nhân để quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai? Quyền sở hữu về tư liệu sản xuất (đk đủ) o Tại sao phân công LĐXH
và sự tách biệt ơng đối về kinh tế giữa những người SXHH là điều kiện cần và đủ để cho
nền SXHH phát triển?
- Mỗi người chỉ sx 1 lĩnh vực nhu cầu thì nhiều lĩnh vực nên cần trao đổimua
bán hình thành nền SXHH
Chủ nghĩa tư bản là xã hội đầu tiên có SXHH
SO SÁNH KTTN VỚI KTHH
Những đặc trưng
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế hàng hóa
Mục đích sx
Thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng của chính người sx
Để trao đổi mua bán, thỏa
mãn nhu cầu của xã hội
Tính chất, môi trường của
sx
Không có cạnh tranh, sx
mang tính chất khép kín
Cạnh tranh, sản xuất mang
tính chất “mở”
Trình độ kỹ thuật
Kỹ thuật thủ công, lạc hậu
Kỹ thuật cơ khí, hiện đại
Tính chất của sản phẩm
Mang tính hiện vật
Mang tính hàng hóa
- Cạnh tranh là động lực để phát triển.
- Hạn chế KTHH:
+ Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm xã hội
+ Tiềm ẩn khủng hoảng kinh tế (có tính chu kì): người sản xuất không phải người tiêu dùng
ko thể đo lường cung và cầu
+ Phân hóa giàu nghèo trong xã hội
- Ưu điểm KTHH:
+ Thúc đẩy phân công LĐXH phát triển
+ Mở rộng qui mô sx trên cơ sở nhu cầu, người lực xh
+ Tạo môi trường cạnh tranh năng động, thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx
+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người
2. HÀNG HÓA
2.1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán.
- Theo hình thức hàng hóa có 2 loại:
+ Hàng hóa hữu hình: tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy cầm nắm.
+ Hàng hóa vô hình: tồn tại dưới dạng dịch vụ
Chia hàng hóa để biết được vai trò của hàng hóa -
Có 2 thuộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng a để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Là công dụng của hàng hóa
* một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng qua quá trình sử dụng
* Khoa học kỹ thuật càng phát triển, giá trị sử dụng càng phong phú
+ Giá trị: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
* Giá trị trao đổi: là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, tính tỉ lệ
trao đổi dựa vào hao phí lao động
* Lao động xã hội: lao động sống và lao động quá khứ
Giá trị là hao phí sức lao động xã hội để làm nên hàng hóa đó
* Giá cả: xoay quanh giá trị, không phản ánh đúng bản chất giá trị của sảnphẩm, quan
hệ cung cầu tác động lên giá cả * Chất lượng: ví dụ hạt lúa
Ngày xưa: sản xuất hạt lúa tốn nhìu công sức (giá trị cao) chất lượng hạt lúa cao
Ngày nay: sản xuất hạt lúa ít công sức nhờ khoa học kỹ thuật
(giá trị thấp) chất lượng hạt lúa vẫn cao
Giá trị khác với chất lượng
LƯU Ý:
- Giá trị cá biệt giảm hao phí sức lao động thu được nhiều lợi nhuận
- Giá trị là cơ sở của giá cả
- Giá trị phản ánh mối quan hệ xã hội
2.2. Tính chất hai mặt của lao động SXHH
- Lao động sản xuất hàng hóa:
Lao động cụ thể
Lao động trừu tượng
Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể
của những nghề nghiệp chuyên môn nhất
định. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Tính chất tư nhân
Là lao động xã hội của người sxhh ko kể
đến hình thức cụ thể của nó
+ Là sự tiêu hao sức lao động của người
sản xuất hàng hóa
+ Tạo ra giá trị của hàng hóa
Tính chất xã hội
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn
2.3. Lượng giá trị của hàng hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng
hóa
- Khái niệm: lượng giá trị của hh là lượng lo động đã hao phí để tạo ra hh.- Thước đo
là thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Thời gian lao động biệt: tác động trực tiếp đến lợi nhuận của người sản xuất. góp
phần giảm được hao phí lao động cá biệt.
+ Thời gian lao động hội cần thiết: để xác định giá trị của sản phẩm, thời gian số
lượng hàng hóa làm ra nhìu nhất trong điều kiện bình thường của hội (thông thường thời
gian LĐXH cần thiết gần sát với thời gian LĐ cá biệt của người sản xuất đại bộ phận hàng
hóa trên thị trường.
Trình độ thành thạo trung bình
Trình độ trang thiết bị trung bình
Cường độ lao động trung bình
- Điều kiện sản xuất: cường độ, trình độ lao động, máy móc
- Giá cả thị trường hình thành từ sự cạnh tranh
- Lượng giá trị = Lao động quá khứ - Lao động mới
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
+ Năng suất lao động: năng lực sản xuất của người lao động, để sản xuất ra 1 hàng hóa
thì người lao động cần tốn bao nhiêu thời gian ng suất lao động tăng giá trị trên 1
đơn vị hàng hóa giảm (tỉ lệ nghịch)
Trình độ phát triển của kỹ thuật – công nghệ
Trình độ chuyên môn lành nghề của người lao động
Trình độ tổ chức quản lý
Các điều kiện tự nhiên
+ Cường độ lao động: Là mức độ khẩn trương, nhịp độ, sự nặng nhọc của công việc.
Khi tăng cường độ lên thì hao phí lao động tăng và số lượng hàng hóa tăng năng suất lao
động tăng Giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa ko thay đổi, nhưng tổng giá trị thì tăng lên
+ Mức độ phức tạp của lao động:
Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
đơn.
Trong trao đổi, mọi lao động phức tạp được quy thành lao động giản đơn trung bình
Lao động giản đơn
Ai cũng làm được, không cần qua đào
tạo.
Tiêu hao thể lực
Tiêu hao lao động sống
Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
3. TIỀN TỆ
3.1. Sự phát triển của các hình thái của giá trị:
Các hình thái giá trị
Vật trao đổi
Ngang giá
Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên)
Một con nai
Một cái rìu
Hình thái đầy đủ (mở rộng)
Một con nai
Một cái rìu
1 cái áo
10 đấu chè
10 kg thóc
0,2 gram vàng
Hình thái chung
Một tấm da thú
Hình thái tiền
Tiền vàng
Vàng có những thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò tiền tệ
- Thuần nhất (đồng nhất)
- Không dễ bị oxi hóa
- Dễ dát mỏng, chia nhỏ
- Với thể tích, trọng lượng nhỏ nhưng có giá trị cao
3.2. Bản chất của tiền tệ
a) Bản chất của tiền t
- Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Tiền tệ hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền
làquan hệ xã hội, biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu hỏi: Ngày nay ta ko sử dụng vàng để làm tiền tệ để trao đổi, lưu thông hàng hóa, người
ta cho rằng vàng ko còn chức năng tiền tệ nữa? Đúng hay sai? Tại sao?
Vàng là kim loại duy nhất đóng vai trò là tiền tệ. Nhưng lại gặp khó khăn trong việc lưu
thông, khó dát mỏng đến mức mua món hàng có giá trị thấp, nên thay vì đưa vàng trực tiếp
vào lưu thông hàng hóa, nhà nước để vàng vào trong kho và in lượng tiền ơng đương với
số lượng dự trữ vàng đó để thay thế vàng lưu thông ngoài trị trường.
b) Chức năng của tiền tệ (trang 45)
b.1 Thước đo giá trị
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
- Giá trị là cơ cở của giá cả
- Giá cả hh thể lên xuống do tác động bởi: Giá trị hh, giá trị tiền, quan hệ cung
cầu.
b.2. Phương tiện lưu thông
- Tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa- Yêu cầu phải có tiền
mặt (tiền đúc bằng kim loại, tiền giấy).
- Tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị. Đây cơ sở cho các quốc gia công nhận
phát hành các loại tiền giấy tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng b.3. Phương tiện cất trữ
- Tiền rút ra khỏi quá trình u thông để đi vào cất trữ- Tiền phải có đủ giá trị như tiền
vàng, tiền bạc.
- Tiền cất trữ tác dụng dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thôngb.4.
Phương tiện thanh toán
- Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hh…
- Gắn liền với chế độ n dụng thương mai, tức mua bán thông qua chế độ tín
dụng.b.5. Tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia
- Tiền phải đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc đồng tiền được công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế.
4. THỊ TRƯỜNG
4.1. Khái niệm:
- Nghĩa hẹp: Sự trao đổi mua bán hàng hóa gắn với một không gian, thời gian, địa
điểm nhất định
- Tổng hòa các quan hệ mua bán trực tiếp gián tiếp. VD: thị trường thương mại điện
tử
4.2. Phân loại:
- Theo đối tượng giao dịch mua bán cụ thể: thtrường lúa gạo, dầu mỏ, ngoại tệ,
chứngkhoán.
- Theo ý nghĩa vai trò của đối tượng mua bán: thị trường các yếu tố sản xuất, tư liệu
tiêudùng
- Theo tính chất, cơ chế vận hành: Thị trường tdo, cạnh trnh, không hoàn hỏa, tự do
cóđiều tiết của chính phủ…
- Theo qui phạm vi các quan hệ kinh tế: thị trường địa phương, khu vực,
trongnước, nước ngoài
4.3. Chức năng và vai trò:
- Thừa nhận giá trị của giá trị sử dụng của ng hóa lao động đã chi phí để sản
xuất ranó.
- Cung cấp thông tin
- Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
*Hãy nêu ví dụ vận dụng các chức năng của thị trường trong quản lý kinh tế và sản
xuất kinh doanh?
- Giá cả: Điện thoại di động là một ví dụ về việc sử dụng giá cả trên thị trường. Các
công ty như Samsung, Apple và Huawei sử dụng thông tin từ thị trường để xác định giá cả
của điện thoại của họ dựa trên chi phí sản xuất, nhu cầu của khách hàng và các yếu tố khác.
- Phân phối tài nguyên: Một ví dụ về phân phối tài nguyên trên thị trường là ngành
công nghiệp ô tô. Toyota, Ford và General Motors sử dụng thị trường để mua linh kiện và
máy móc để sản xuất các loại xe hơi của họ. Người tiêu ng sử dụng thị trường để mua
các loại xe ô tô từ các công ty khác nhau.
- Khả năng lựa chọn: Trên thị trường, khách hàng khả năng lựa chọn sản phẩm
dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu của họ. dụ, Google cung cấp nhiều lựa chọn cho
người dùng tìm kiếm trên mạng, bao gồm kết quả tìm kiếm tự nhiên, quảng cáo trả tiền và
các tính năng tùy chỉnh khác.
- Cung cầu: Trên thị trường, các công ty sẽ sản xuất sản phẩm cung cấp dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.dụ, Starbucks sản xuất pbánh để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, trong khi Amazon cung cấp hàng hóa từ sách đến thiết
bị điện tử để đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng.
5. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Chịu sự tác động của 4 quy luật kinh tế
5.1. Qui luật giá trị (là qui luật kinh tế cơ bản nhất)
a) Yêu cầu quy luật:
+ Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết.
+ Muốn thu được lợi nhuận phải hthấp hao phí lao động biệt hoặc điều chỉnh HPLĐ
cá biệt <= HPLĐ xã hội cần thiết.
+ Ngang tắc ngang giá trong trao đổi: bán hàng đúng với giá trị của Tổng giá cả =
tổng giá trị.
+ Sản phẩm khi sản xuất ra phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Tính đến khả năng thanh toán của xã hội.
b) Tác động của quy luật:
+ Điều tiết xản xuất và lưu thông hàng hóa (tích cực):
Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động của
giá cả.
Điều tiết hàng hóa từ nới có giá thấp đến nới giá cao
+ Kích tích cải tiến kinh tế, tăng năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm (tích cực):
Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hóa của mình thấp hơn giá
trị hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, từ đó hạ giá thành sản phẩm
+ Phân hóa giàu nghèo (tiêu cực): Người có điều kiện sản xuất thuận lợi thường xuyên
thắng thế trong cạnh tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người ko điều kiện sản
xuất thuận lơi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ. 5.2. Quy luật cạnh tranh
Khái niệm
Sự ganh đua về kinh tế giữa các chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa để
thu nhiều lợi ích nhất cho mình.
Phân loại
+ Người sản xuất – tiêu dùng, người tiêu dùng – tiêu dùng, người sản
xuất – sản xuất.
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành: cạnh
tranh để có nơi đầu tư lợi nhuận cao hơn
Tính chất
+ Cạnh tranh lành mạnh (pháp luật)
+ Cạnh tranh ko lành mạnh (vi phạm pháp luật)
Biện Pháp
+ Cạnh tranh giá cả
+ Cạnh tranh phi giá cả
Vai trò
+ Tích cực: một trong những động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sản xuất
phát triển.
+ Tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại lợi ích hội, cộng
đồng.
*Tại sao cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của nền sản xuất hàng hóa?
- Cạnh tranh được xem quy luật kinh tế khách quan của nền sản xuất hàng hóa
phản ánh một số cươn của thị trường.
Đầu tiên, cạnh tranh đảm bảo rằng các nhà sản xuất phải cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt
nhất thể để khách hàng lựa chọn. Các công ty phải nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có để tăng tính cạnh tranh của mình. Điều này dẫn đến sự
tiến bộ và sự phát triển trong ngành công nghiệp.
Thứ hai, cạnh tranh giúp kiểm soát giá cả. Khi có nhiều nhà sản xuất cạnh tranh với nhau,
họ phải cố gắng giảm giá để thu hút khách hàng. Điều này có lợi cho người tiêu dùng khi
giá cả giảm xuống, lợi cho các công ty khác khi họ phải tìm cách tăng ng suất và
giảm chi phí để giữ lại lợi thế cạnh tranh.
Cuối cùng, cạnh tranh giúp tăng năng suất hiệu suất. Những công ty không thể cạnh
tranh được thường phải đóng cửa hoặc được thâu tóm bởi công ty khác. Điều này giúp
ngành ng nghiệp tập trung vào những công ty có hiệu suất cao hơn, dẫn đến sự phát triển
và cải tiến sản phẩm.
5.3. Quy luật cung cầu
- Cung: Là tổng số hàng hóa có ở thị trường hoặc có khả năng đáp ứng ngay cho thị
trường
Yếu tố xác định cung:
+ Giá cả hàng hóa
+ Chi phí sản xuất
+ Kỹ thuật – công nghệ
- Cầu: có khả năng thanh toán của xã hội Yếu tố xác định cầu:
+ Giá cả hàng hóa
+ Thu nhập
+ Thị hiếu người tiêu dùng
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu
- Cung và cầu phải cân bằng
*Mối quan hệ giữa cung cầu và giá cả hàng hóa?
- Khi giá cả hàng hóa tăng lên sẽ dẫn đến lượng cung tăng lên, cầu giảm.
- Khi giá hàng hóa giảm dẫn đến lợi nhuận bgiảm sút thì lượng cung cũng giảm
nhưngcầu có xu hướng tăng
Giá cả tỉ lệ thuận với cung và tỉ lệ nghịch với cầu.
5.4. Qui luật lưu thông tiền tệ và lạm phát
a) Qui luật lưu thông
- Là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định.
- Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông thì
M: lượng tiền cần thiết cho lưu thông
P.Q P: Mức giá cả hàng hóa
M= V Q: Khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
b) Lạm phát
- Khái niệm: tình trạng mức giá chung của mọi hàng hóa tăng lên liên tục trong
một thời gian nhất định
- Mức độ của lạm phát:
+ Vừa phải (ở mức 1 con số, < 10%)
+ Phi mã (ở mức 2 con số, > 10%) + Siêu lạm
phát (ở mức 3 con số trở lên) - Hậu quả:
+ Phân phối lại các nguồn thu nhập
+ Khuyến khích đầu cơ hàng hóa, cản trở sản xuất kinh doanh
+ Giảm mức sống của người lao động
*Tại sao tích cực gửi tiền vào ngân hàng vừa ích nước, vừa lợi nhà
6. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ:
- Có 4 chủ thể chính trong nền kinh tế thị trường:
+ Người sản xuất: vai trò cung cấp hàng hóa đáp ứng nhu cầu cho hội, vì mục tiêu
lợi nhuận, phải thực hiện trách nhiệm xã hội là sản xuất hàng hóa chất lượng, ko làm hàng
giả hàng nhái hàng kém chất lượng, trốn thuế
+ Người tiêu dùng: vai trò mua hàng hóa của người sản xuất, thỏa mãn nhu cầu của
mình và làm động lực để sản xuất phát triển, trách nhiệm xã hội: phải trở thành người tiêu
dùng thông thái (góp phần làm sạch thị trường) nói ko vs hàng giả hàng nhái hàng kém
chất lượng hàng trốn thuế, đảm bảo thị trường hoạt động nh mạnh, khi phát hiện hàng giả
hàng nhái phải thông báo với cơ quan chức năng, lựa chọn sản phẩm phù hợp đảm bảo sức
khỏe cho bản thân và người xung quanh
+ Các chủ thể trung gian (người môi giới): có vai trò thúc đẩy lưu thông hàng hóa nhanh
hơn, làm cho thtrường phát triển, cầu nối giữa người sản xuất người tiêu dùng dễ
dàng gặp gỡ. trong nền kinh tế thị trường xuất hiện một loại môi giới “Cò” vừa tác
dụng thúc đẩy làm cho thị trường sôi động, nhưng có tác hại là hành vi vi phạm pháp luật
+ Nhà nước: vai trò khắc phục sửa chữa những khuyết tật của thị trường (VD: sự phân
biệt giàu nghèo trong xã hội được nhà nước khắc phục bằng chính sách an sinh xã hội, hay
chính sách để bảo vệ môi trường), quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường
Kinh tế vĩ mô: nói đến vai trò nhà nước
Kinh tế vi mô: nói đến hành vi của các chủ thể kinh tế
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ TH
TRƯỜNG (THE MOST IMPORTANT)
*GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (LỢI NHUẬN):
- Chỉ có Mác mới nghiên cứu giá trị thặng dư: phản ánh bản chất bóc lột của CNTB
- Học thuyết giá trị thặng dư là hòn đá tảng trong học thuyết KTCT Mác
1. Lí luận của Mác về giá trị thặng dư
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản
H T – H công thức lưu thông hàng hóa giản đơn
T H – T’ công thức chung của tư bản
- Sản xuất hàng hóa chia làm 2 giai đoạn
+ SX hàng hóa giản đơn
+ Kinh tế thị trường
*sự vận động của tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là tư bản giống và khác nhau
chỗ nào?
- So sánh 2 công thức:
+ Giống nhau:
Đều có 2 hành vi mua – bán
Đều có 2 yếu tố vật chất: Tiền và hàng Đều BH MQH: Người mua
và người bán + Khác nhau:
Nội dung so sánh
H-T-H
T-H-T’
Điểm xuất phát và kết thúc
Khởi đầu và kết thúc là H.T
là trung gian
Khởi đầu và kết thúc là T.
Trình tự lưu thông
Bắc đầu = bán k
Kết thúc = mua
Bắt đầu = mua
Kết thúc = bán
Mục đích của sự vận động
Giá trị sử dụng
Giá trị T’
(T’=T+∆t)
∆t: giá trị thặng dư
Giới hạn của sự vận động
Kết thúc khi được giá trị sử
dụng
Không có giới hạn
Vai trò của tiền
Vật trung gian (trong túi
mình)
Tư nhân
Tiền đẻ ra tiền, phải tạo ra
giá trị thặng dư T’ > T
(trong túi nhà đầu tư)
Tư bản
- bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư cho ntư bản, vốn bra để kinh doanh
- Nhà tư bản: là nhà đầu tư, nhà sản xuất kinh doanh
- Lưu thông ko tạo ra giá trị thặng dư vì nó ko tạo ra giá trị
- Giá trị thặng dư ko sinh ra trong lưu thông nhưng ko ở bên ngoài lưu thông
- Vừa sinh ra trong lưu thông nhưng đồng thời không ở trong lưu thông
b) Hàng hóa sức lao động
Sức lao động trở thành H
2
trong điều kiện nào?
- Lao động là hoạt động mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra các sản
phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người b.1. Điều kiện để SLĐ trở thành HH:
- Điều kiện để sức lao động (khả năng lao động của con người) trở thành hàng hóa:
+ Người lao động được tự do về thân thể: trong giai đoạn chiếm hữu lệ NLĐ ko được
tự do về thân thể
+ Người lao động không có TLSX và của cải khác: Thời phong kiến NLĐ (nông dân) vẫn
có TLSX (đất đai)
LĐ = SLĐ + TLSX
- Trả công theo LĐ nhưng mua SLĐ
CNTB thời kì đầu tiên đủ điều kiện để SLĐ trở thành HH phổ biến b.2.
Hai Thuộc tính của HH SLĐ:
Giá trị
Giá trị sử dụng
- liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi
sốngngười công nhân, gia đình anh ta…
- Mang yếu tố tinh thần và lịch sử
- Là hao phí lao động gián tiếp thông
qualượng giá trị của các liệu sinh hoạt để
tái sản xuất ra SLĐ - Lí do tư bản trả công:
+ Nuôi sống anh công nhân
+ Nâng cao tay nghề
+ Nuôi sống gia đình (con cái), đạo tạo thế
hệ kế tiếp (con cái anh công nhân)
- Dùng trong quá trình sản xuất để
tạo ra
HH
- Tạo ra giá trị mới hơn giá trị sử
dụng- Càng tiêu dùng, sử dụng thì giá trị
càng tăng (Càng làm tay nghề càng cao) -
Nguồn gốc giá trị thặng dư:
+ bỏ ra 200k mua đồ ăn hết
+ bỏ ra 200k mua SLĐ thu được giá trị
> 200k
*Tại sao hàng hóa SLĐ là hàng hóa đặc biệt?
- giá trị sử dụng của HH SLĐ tính ng đặc biệt không hh thông thường
nào cólà trong khi sử dụng nó, không những giá trị của được bảo tồn mà còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn.
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Khái niệm giá trị thặng dư: phần giá trị dôi ra ngoài a trị SLĐ do công nhân
làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không. hiệu: m
- Quá trình sx giá trị thặng sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
VDtrang 89 + 90.
- Khái quát: tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư.
NGÀY LAO ĐỘNG
Thời gian LĐ tất yếu (t)
- Tạo ra giá trị bù đắp giá trị SLĐ
Thời gian LĐ thặng dư (t’)
- Tạo ra giá trị thặng dư (m)
d) Tư bản bất biến và khả biến:
Tư bản bất biến (c)
Tư bản khả biến (v)
- Mua TLSX (máy móc, nguyên liệu,
nhiện liệu…)
- Giá trị không thay đổi trong sản
xuất
- Mua SLĐ
- Tạo ra giá trị tăng thêm
Nguồn gốc
G (Giá trị hh) = c + v + m
Điều kiện
Trong đó:
- (v+m) là bộ phận giá trị mới của
hh, do hao phí lao động tạo ra.
- c là giá trị của TLSX đã dùng
*Căn cứ vào đâu để chia tư bản thành bất biến và khả biến?
Căn cứ vào vai trò của tư bản đối với giá trị thặng dư
- Mác nói: vai trò của TBBB cùng giống vai trò của ống nghiệm trong phòng thí
nghiệm
e) Tiền công trong CNTB:
e.1) Bản chất của tiền công:
- Là biểu hiện băng tiền của giá trị HH sức lao động – Là giá cả của hàng hóa SLĐ
- Trong xã hội TBCN, chúng ta thường dễ nhầm lẫn tiền công mà nhà tư bản trả cho
côngnhân là giá cả của lao động. Điều này là do:
+ Một là: nhà tư bản trả tiền công cho công nhân sau khi công nhân đã lao động để sản xuất
ra hàng hóa
+ Hai là: tiền công được trả theo thời gian lao động, hoặc theo số lượng hàng hóa đã sản
xuất được.
- Tiền lương dùng để
+ Thỏa mãn nhu cầu của người la động
+ Tiêu dùng và mua sắm tư liệu sinh hoạt
+ Học tập và nâng cao trình độ
e.2) Hai hình thức trả công
Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
- hình thức tiền công số lượng của
nó ít hay nhiều tùy theo thời gian lao động
củ công nhân dài hay ngắn.
- hình thức tiền công số lượng của
phụ thuộc vào số ợng sản phẩm hay
số lượng công việc đã hoàn thành
Trả công theo sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn thời gian e.3)
Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
Tiền công danh nghĩa
Tiền công thực tế
khoản thu nhập mà người lao động nhận
được dưới hình thái tiền tệ sau khi đã thực
sự làm việc cho chủ doanh nghiệp
khối lượng hàng hóa dịch vụ
người lao động mua được bằng tiền lương
danh nghĩa
Tiền công thực tế phản ánh mức sống của người lao động
Mặc dù tiền công danh nghĩa có xu hướng tăng nhưng tiền công thực tế có xu
hướng giảm xuống dẫn tới mức sống ngày càng bần cùng hóa của giai cấp công nhân
(do lạm phát)
e.4) Tuần hoàn của tư bản:
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3
hìnhthái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, bản sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với thực hiện
các chức năng (chuẩn bị đk cần thiết, thực hiện sx giá trị thặng dư) quay về hình thái
ban đầu cùng giá trị thặng dư.a
- Quá trình vận động của bản: Lưu thông Sản xuất u thông- hình của
tuần hoàn tư bản:
SLĐ
T H …SX …H’ – T’
TLSX
- Nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra từ hao phí sức lao động chứ không phải
muarẻ bán đắt mà có.
- Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động cần kết hợp nhịp nhàng, kịp
thời,đúng lúc trong quá trình sx kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nói chung và kinh
tế thị trường TBCN nói riêng.
e.5) Chu chuyển của tư bản:
- Là quá trình lặp lại tuần hoàn của tư bản
- Chu chuyển càng nhiều, giá trị thặng dư càng tăng
- Chu chuyển tư bản đc đo lường bằng thời gian và tốc độc chu chuyển
- n: số vòng chu chuyển
- CH: thời gian của 1 năm (1 năm CH >= 12 tháng, 1
CH tháng CH = 30 ngày)
= ch - Ch: thời gian của 1 lần chu chuyển tư bản (T T’)
n tỉ lệ thuận với m (giá trị thặng dư)
- Muốn tăng n thì giảm ch (giảm time sx, time lưu thông)
- Chu chuyển giá trị của hàng hóa: T – H (SLĐ, TLSX) SX – H’
- Máy móc bộ phận bản ko chuyển hết giá trị vào sản phẩm (do khấu hao máy
móc) - Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị chia tư bản thành 2 bản:
Tư bản cố định (cần quan
tâm)
Tư bản lưu thông
- Tài sản cố định của ng ty, giá
trị củanó ko chuyển hết vào sản phẩm
một phần của tư bản bất biến
- Tài sản dùng lâu có thể bị hao mòn,
ảnhhưởng đến lợi ích chi phí sx tăng
ảnh hưởng lợi nhuận
+ hao mòn hữu hình (do hư hỏng thiết bị)
tu dưỡng, sửa chữa
+ hao mòn hình (do phát triển khoa
học kỹ thuật) tăng ờng sd máy, rút ngắn
thời gian khấu hao
- Giá trị của bao nhiều sẽ chuyển o
sản phẩm hết bấy nhiêu một phần của
bản bất biến + tư bản khả biến
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư (m)
a) Tỷ suất giá trị thặng dư
- Tỉ suất giá trị thặng dư là tỉ số phần trắm giẫ giá trị thặng dư và tư bản khả biển
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
m’ = t’/t * 100% m’
= m/v * 100%
v: Tư bản khả biến t: Thời
gian lao động tất yếu
t’: Thời gian lao động thặng dư Chỉ rõ trình độ bóc lột của TB đối với CN
làm thuê
n

Preview text:

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
(ML016 – 11 – Cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết) STT: 123
(KTCT là môn học khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm ra các quy luật chi
phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng
với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội)
Mail GV: ntbtuyet@ctu.edu.vn 1đ chuyên cần
GK (3đ): trắc nghiệm ở nhà 30p(tuần 4) – chương 1 2 (thi vào thứ 5 or 7) 10h30-11h30
CK (6đ): Thi off trắc nghiệm trên giấy ko sd tài liệu (40 câu/ 50p/ 6 chương)
(tuần 6 – thứ 3 ngày 27/6 lúc 9h50, địa điểm: 106/C1)
Điểm cộng phát biểu đc cộng thêm ngoài thang điểm 10
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1. KTCT MÁC – LÊNIN TRONG DÒNG CHẢY TƯ TƯỞNG KINH TẾ NHÂN LOẠI: - Giai đoạn
+ Từ thời cổ đại đến cuối XVIII: Chủ nghĩa trọng thương, Chủ nghĩa trọng nông, KTCT cổ điển Anh.
+ Từ sau thế kỹ thứ XVIII đến nay: KTCT Mác-Lênin, các trường phái KTCT đương đại khác
1.1. Chủ nghĩa trọng thương: -
Coi trọng thương nghiệp, cho thương nghiệp là nguồn gốc của mọi sự giàu có -
Thước đo cho sự giàu có: vàng bạc. -
Đặc biệt là ngoại thương (ống dẫn), còn nội thương (máy bơm). -
Hạn chế: không coi trọng lĩnh vực sản xuất, quá coi trọng thương nghiệp bỏ bê
nôngnghiệp => thiếu lương thực, nạn đói xảy ra
1.2. Chủ nghĩa trọng nông: -
Coi trọng sản xuất đặc biệt là nông nghiệp -
Hạn chế: công nghiệp phát triển thay thế nông nghiệp, chỉ có nông nghiệp mới là sảnxuất
1.3. KTCT cổ điển Anh: -
Nghiêng về sản xuất lẫn lưu thông, nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình táisản xuất -
Rút ra kết luận: giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải…- Kinh
tế thị trường theo tư bản chủ nghĩa.
1.4. KTCT Mác – Lênin: -
Tạo ra bước ngoặc lịch sử của dân tộc -
Trước khi ra đời: phương thức sản xuất vô sản -
Sau khi ra đời: tạo 2 cực thay đổi cục diện thế giới -
Lý luận KTCT của C.Mác và Ăngghen được tập trung cô đọng nhất trong bộ bản. -
Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác là cơ sở khoa học luận chứng về vai trò lịch
sửcủa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. -
V.I.Lênin chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước
trongCNTB cuối thế kỉ XIX đầu XX, những vấn đề KTCT thời kì quá độ lên CNXH. 2.
SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MÔN KTCT MÁC – LÊNIN:
2.1. Tiền đề lý luận: + KTCT tư sản cổ điển
+ Thành tựu khoa học kỹ thuật
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
KTCT Mác – Lênin khác vs KTCT cổ điển anh ở mục đích nghiên cứu: -
KTCT cổ điển anh đứng trên lập trường của giai cấp tư sản -
KTCT Mác - Lênin đứng trên lập trường của giai cấp vô sản: khích lệ tinh thần
đấutranh của giai cấp công nhân khỏi áp bức bóc lột của giai cấp tư sản
2.2. Cơ sở thực tiễn:
+ Phương thức sản xuất TBCN thống trị:
+ Giai cấp vô sản lớn mạnh
+ Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc -
Điều kiện ra đời: chủ nghĩa tư bản phát triển mâu thuẫn giai cấp sâu sắc đấu
tranh giai cấp, phong trao công nhân (nhưng thất bại) chủ nghĩa Mác ra đời nhằm tạo
đường lỗi dẫn dắt cho giai cấp công nhân đấu tranh. -
Đối tượng nghiên cứu của KTCT: là chỉnh thể thống nhất của các quan hệ của sản
xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đố hình thành và phát triển -
Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin:là các quan hệ xã hội của sản xuất
và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định -
Mục đích nghiên cứu: không chỉ hướng đến việc thúc đẩy sực giàu có, mà còn
hướng tới cung cấp cơ sở khoa học góp phần thúc đẩy trình độ văn minh và phát triển toàn
diện của xã hội. KTCT Mác-Lênin không phải khoa học về kinh tế hàng hóa TBCN -
Phương pháp nghiên cứu: Cần vận dụng thành thạo phép biện chứng duy vật và
nhiều pp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp. Ngoài ra còn yêu cầu sử dụng nhiền pp
nghiên cứu liên ngành, các pp nghiên cứu hiện đại, dựa trên bằng chứng, tổng kết thực tiễn
để cho kết quả gắn bó mật thiết với thực tiễn.
2.3. Chức năng của KTCT Mác-Lênin
- Chức năng nhận thức:

+ Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của các quan hệ giữa người vs người
trong sản xuất và trao đổi; liên hệ với LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng
+ Cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và
trao đổi gắn với phương thức sản xuất, về lịch sử phát triển các quan hệ của sản xuất và trao đổi.
+ Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện tượng kinh tế
mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
Làm phong phú tri thức, tư duy lí luận của người lao động và toàn xã hội. Từ đó, nhận
thức được ở tầng sâu hơn, xuyên qua các quan hệ phức tạp như vậy, nhận thức được các
quy luật và tính quy luật. -
Chức năng thực tiễn:
+ Hình thành được năng lực, kỹ năng vận dụng các quy luật kinh tế vào thực tiễn hoạt động
lao động cũng như quản trị quốc gia
+ Việc vận dụng đúng các quy luật kinh tế khách quan thông qua điều chỉnh hành vi cá
nhân hoặc các chính sách kinh tế góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển KTCT
Mác-Lênin thực hiện chức năng cải tạo thực tiễn.
+ Là cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả
của sinh viên. Từ đó xây dựng tư duy và tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh
tế - xã hội trên mọi lĩnh vực, ngành, nghề của đời sống xã hội phù hợp với quy luật khách
quan. - Chức năng tư tưởng:
+ Xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho những người lao động tiến bộ, biết quý trọng thành
quả lao động của bản thân và của xã hội.
+ Xây dựng lý tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây dựng chế độ xã hội
tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa người với người. -
Chức năng phương pháp luận:
+ Nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội hàm khoa học của các khái
niệm, phạm trù của các khoa học kinh tế chuyên ngành trong bối cảnh ngày nay.
+ Cần được kết hợp khi nghiên cứu các khoa học kinh tế chuyên ngành để hiểu sâu sắc,
bản chất, thấy được sự gắn kết một cách biện chứng giữa kinh tế vs chính trị và căn nguyên
của sự dịch chuyển trình độ văn minh của xã hội.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG -
Tự cung tự cấp: tự sản xuất và tự tiêu dùng -
Nền kinh tế tự cung tự cấp: nền kinh tế được tổ chức theo hình thức khép kín ko
giaolưu hàng hóa vs bên ngoài, không thủ tiêu quan hệ trao đổi mà trao đổi hàng hóa trong
nước. Kéo dài từ công xã nguyên thủy đến phong kiến -
Chủ nghĩa tư bản phát triển trao đổi mua bán thường xuyên không chỉ trong nước
mà còn ra ngoài các quốc gia khác kinh tế thị trường - Kinh tế thị trường là một giai đoạn của kinh tế hàng hóa
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA -
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm để bán
+ Có sự phân công lao động xã hội
+ Có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Phân công lao động xã hội: tạo ra sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia LĐXH
vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. (đk cần)
Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa: Là những
người sản xuất có tư cách pháp nhân để quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai? Quyền sở hữu về tư liệu sản xuất (đk đủ) o Tại sao phân công LĐXH
và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người SXHH là điều kiện cần và đủ để cho nền SXHH phát triển? -
Mỗi người chỉ sx 1 lĩnh vực mà nhu cầu thì ở nhiều lĩnh vực nên cần trao đổimua bán hình thành nền SXHH
Chủ nghĩa tư bản là xã hội đầu tiên có SXHH
SO SÁNH KTTN VỚI KTHH Những đặc trưng Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hóa Thỏa mãn nhu cầu tiêu
Để trao đổi mua bán, thỏa Mục đích sx
dùng của chính người sx
mãn nhu cầu của xã hội
Tính chất, môi trường của Không có cạnh tranh, sx
Cạnh tranh, sản xuất mang sx mang tính chất khép kín tính chất “mở” Trình độ kỹ thuật
Kỹ thuật thủ công, lạc hậu
Kỹ thuật cơ khí, hiện đại
Tính chất của sản phẩm Mang tính hiện vật Mang tính hàng hóa -
Cạnh tranh là động lực để phát triển. - Hạn chế KTHH:
+ Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm xã hội
+ Tiềm ẩn khủng hoảng kinh tế (có tính chu kì): người sản xuất không phải người tiêu dùng
ko thể đo lường cung và cầu
+ Phân hóa giàu nghèo trong xã hội - Ưu điểm KTHH:
+ Thúc đẩy phân công LĐXH phát triển
+ Mở rộng qui mô sx trên cơ sở nhu cầu, người lực xh
+ Tạo môi trường cạnh tranh năng động, thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx
+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người 2. HÀNG HÓA
2.1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa -
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán. -
Theo hình thức hàng hóa có 2 loại:
+ Hàng hóa hữu hình: tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy cầm nắm.
+ Hàng hóa vô hình: tồn tại dưới dạng dịch vụ
Chia hàng hóa để biết được vai trò của hàng hóa -
Có 2 thuộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Là công dụng của hàng hóa *
một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng qua quá trình sử dụng *
Khoa học kỹ thuật càng phát triển, giá trị sử dụng càng phong phú
+ Giá trị: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa *
Giá trị trao đổi: là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, tính tỉ lệ
trao đổi dựa vào hao phí lao động *
Lao động xã hội: lao động sống và lao động quá khứ
Giá trị là hao phí sức lao động xã hội để làm nên hàng hóa đó *
Giá cả: xoay quanh giá trị, không phản ánh đúng bản chất giá trị của sảnphẩm, quan
hệ cung cầu tác động lên giá cả * Chất lượng: ví dụ hạt lúa •
Ngày xưa: sản xuất hạt lúa tốn nhìu công sức (giá trị cao) chất lượng hạt lúa cao •
Ngày nay: sản xuất hạt lúa ít công sức nhờ khoa học kỹ thuật
(giá trị thấp) chất lượng hạt lúa vẫn cao
Giá trị khác với chất lượng LƯU Ý: -
Giá trị cá biệt giảm hao phí sức lao động thu được nhiều lợi nhuận -
Giá trị là cơ sở của giá cả -
Giá trị phản ánh mối quan hệ xã hội
2.2. Tính chất hai mặt của lao động SXHH
- Lao động sản xuất hàng hóa: Lao động cụ thể
Lao động trừu tượng
Là lao động xã hội của người sxhh ko kể
Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể đến hình thức cụ thể của nó
của những nghề nghiệp chuyên môn nhất
+ Là sự tiêu hao sức lao động của người
định. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa sản xuất hàng hóa
Tính chất tư nhân
+ Tạo ra giá trị của hàng hóa
Tính chất xã hội
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn
2.3. Lượng giá trị của hàng hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa -
Khái niệm: lượng giá trị của hh là lượng lo động đã hao phí để tạo ra hh.- Thước đo
là thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Thời gian lao động cá biệt: tác động trực tiếp đến lợi nhuận của người sản xuất. góp
phần giảm được hao phí lao động cá biệt.
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết: để xác định giá trị của sản phẩm, là thời gian số
lượng hàng hóa làm ra nhìu nhất trong điều kiện bình thường của xã hội (thông thường thời
gian LĐXH cần thiết gần sát với thời gian LĐ cá biệt của người sản xuất đại bộ phận hàng hóa trên thị trường. •
Trình độ thành thạo trung bình •
Trình độ trang thiết bị trung bình •
Cường độ lao động trung bình -
Điều kiện sản xuất: cường độ, trình độ lao động, máy móc -
Giá cả thị trường hình thành từ sự cạnh tranh -
Lượng giá trị = Lao động quá khứ - Lao động mới
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
+ Năng suất lao động: năng lực sản xuất của người lao động, để sản xuất ra 1 hàng hóa
thì người lao động cần tốn bao nhiêu thời gian Năng suất lao động tăng giá trị trên 1
đơn vị hàng hóa giảm (tỉ lệ nghịch)

Trình độ phát triển của kỹ thuật – công nghệ •
Trình độ chuyên môn lành nghề của người lao động •
Trình độ tổ chức quản lý •
Các điều kiện tự nhiên
+ Cường độ lao động: Là mức độ khẩn trương, nhịp độ, sự nặng nhọc của công việc.
Khi tăng cường độ lên thì hao phí lao động tăng và số lượng hàng hóa tăng năng suất lao
động tăng Giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa ko thay đổi, nhưng tổng giá trị thì tăng lên
+ Mức độ phức tạp của lao động:
Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. •
Trong trao đổi, mọi lao động phức tạp được quy thành lao động giản đơn trung bình
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
Ai cũng làm được, không cần qua đào
Không phải ai cũng làm được, phải qua tạo. đào tạo Tiêu hao thể lực
Tiêu hao thể lực và trí lực Tiêu hao lao động sống
Tiêu hao lao động sống và lao động
quá khứ không chỉ của bản thân mà còn của người khác
Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn 3. TIỀN TỆ
3.1. Sự phát triển của các hình thái của giá trị:
Các hình thái giá trị Vật trao đổi Ngang giá
Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) Một con nai Một cái rìu Một cái rìu 1 cái áo
Hình thái đầy đủ (mở rộng) Một con nai 10 đấu chè 10 kg thóc 0,2 gram vàng Hình thái chung Một tấm da thú Hình thái tiền Tiền vàng
Vàng có những thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò tiền tệ -
Thuần nhất (đồng nhất) - Không dễ bị oxi hóa - Dễ dát mỏng, chia nhỏ -
Với thể tích, trọng lượng nhỏ nhưng có giá trị cao
3.2. Bản chất của tiền tệ
a) Bản chất của tiền tệ -
Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa. -
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền
làquan hệ xã hội, biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu hỏi: Ngày nay ta ko sử dụng vàng để làm tiền tệ để trao đổi, lưu thông hàng hóa, người
ta cho rằng vàng ko còn chức năng tiền tệ nữa? Đúng hay sai? Tại sao?
Vàng là kim loại duy nhất đóng vai trò là tiền tệ. Nhưng lại gặp khó khăn trong việc lưu
thông, khó dát mỏng đến mức mua món hàng có giá trị thấp, nên thay vì đưa vàng trực tiếp
vào lưu thông hàng hóa, nhà nước để vàng vào trong kho và in lượng tiền tương đương với
số lượng dự trữ vàng đó để thay thế vàng lưu thông ngoài trị trường.
b) Chức năng của tiền tệ (trang 45)
b.1 Thước đo giá trị -
Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa -
Giá trị là cơ cở của giá cả -
Giá cả hh có thể lên xuống do tác động bởi: Giá trị hh, giá trị tiền, quan hệ cung – cầu.
b.2. Phương tiện lưu thông -
Tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa- Yêu cầu phải có tiền
mặt (tiền đúc bằng kim loại, tiền giấy). -
Tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị. Đây là cơ sở cho các quốc gia công nhận và
phát hành các loại tiền giấy tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng b.3. Phương tiện cất trữ -
Tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ- Tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc. -
Tiền cất trữ có tác dụng dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thôngb.4. Phương tiện thanh toán -
Tiền được dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hh… -
Gắn liền với chế độ tín dụng thương mai, tức là mua bán thông qua chế độ tín
dụng.b.5. Tiền tệ thế giới -
Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia -
Tiền phải đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế. 4. THỊ TRƯỜNG 4.1. Khái niệm: -
Nghĩa hẹp: Sự trao đổi mua bán hàng hóa gắn với một không gian, thời gian, địa điểm nhất định -
Tổng hòa các quan hệ mua bán trực tiếp – gián tiếp. VD: thị trường thương mại điện tử 4.2. Phân loại: -
Theo đối tượng giao dịch mua bán cụ thể: thị trường lúa gạo, dầu mỏ, ngoại tệ, chứngkhoán. -
Theo ý nghĩa vai trò của đối tượng mua bán: thị trường các yếu tố sản xuất, tư liệu tiêudùng -
Theo tính chất, cơ chế vận hành: Thị trường tự do, cạnh trnh, không hoàn hỏa, tự do
cóđiều tiết của chính phủ… -
Theo qui mô và phạm vi các quan hệ kinh tế: thị trường địa phương, khu vực,
trongnước, nước ngoài…
4.3. Chức năng và vai trò: -
Thừa nhận giá trị của giá trị sử dụng của hàng hóa và lao động đã chi phí để sản xuất ranó. - Cung cấp thông tin -
Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
*Hãy nêu ví dụ vận dụng các chức năng của thị trường trong quản lý kinh tế và sản xuất kinh doanh? -
Giá cả: Điện thoại di động là một ví dụ về việc sử dụng giá cả trên thị trường. Các
công ty như Samsung, Apple và Huawei sử dụng thông tin từ thị trường để xác định giá cả
của điện thoại của họ dựa trên chi phí sản xuất, nhu cầu của khách hàng và các yếu tố khác. -
Phân phối tài nguyên: Một ví dụ về phân phối tài nguyên trên thị trường là ngành
công nghiệp ô tô. Toyota, Ford và General Motors sử dụng thị trường để mua linh kiện và
máy móc để sản xuất các loại xe hơi của họ. Người tiêu dùng sử dụng thị trường để mua
các loại xe ô tô từ các công ty khác nhau. -
Khả năng lựa chọn: Trên thị trường, khách hàng có khả năng lựa chọn sản phẩm
và dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu của họ. Ví dụ, Google cung cấp nhiều lựa chọn cho
người dùng tìm kiếm trên mạng, bao gồm kết quả tìm kiếm tự nhiên, quảng cáo trả tiền và
các tính năng tùy chỉnh khác. -
Cung cầu: Trên thị trường, các công ty sẽ sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, Starbucks sản xuất cà phê và bánh mì để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, trong khi Amazon cung cấp hàng hóa từ sách đến thiết
bị điện tử để đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng.
5. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Chịu sự tác động của 4 quy luật kinh tế
5.1. Qui luật giá trị (là qui luật kinh tế cơ bản nhất) a)
Yêu cầu quy luật:
+ Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết.
+ Muốn thu được lợi nhuận phải hạ thấp hao phí lao động cá biệt hoặc điều chỉnh HPLĐ
cá biệt <= HPLĐ xã hội cần thiết.
+ Ngang tắc ngang giá trong trao đổi: bán hàng đúng với giá trị của nó Tổng giá cả = tổng giá trị.
+ Sản phẩm khi sản xuất ra phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Tính đến khả năng thanh toán của xã hội. b)
Tác động của quy luật:
+ Điều tiết xản xuất và lưu thông hàng hóa (tích cực):
Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động của giá cả. •
Điều tiết hàng hóa từ nới có giá thấp đến nới giá cao
+ Kích tích cải tiến kinh tế, tăng năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm (tích cực):
Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hóa của mình thấp hơn giá
trị xã hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, từ đó hạ giá thành sản phẩm
+ Phân hóa giàu nghèo (tiêu cực): Người có điều kiện sản xuất thuận lợi và thường xuyên
thắng thế trong cạnh tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người ko có điều kiện sản
xuất thuận lơi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ. 5.2. Quy luật cạnh tranh
Sự ganh đua về kinh tế giữa các chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa để Khái niệm
thu nhiều lợi ích nhất cho mình.
+ Người sản xuất – tiêu dùng, người tiêu dùng – tiêu dùng, người sản xuất – sản xuất. Phân loại
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành: cạnh
tranh để có nơi đầu tư lợi nhuận cao hơn
+ Cạnh tranh lành mạnh (pháp luật) Tính chất
+ Cạnh tranh ko lành mạnh (vi phạm pháp luật) + Cạnh tranh giá cả Biện Pháp + Cạnh tranh phi giá cả
+ Tích cực: một trong những động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sản xuất phát triển. Vai trò
+ Tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại lợi ích xã hội, cộng đồng.
*Tại sao cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của nền sản xuất hàng hóa?
- Cạnh tranh được xem là quy luật kinh tế khách quan của nền sản xuất hàng hóa vì nó
phản ánh một số cươn của thị trường.
Đầu tiên, cạnh tranh đảm bảo rằng các nhà sản xuất phải cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt
nhất có thể để khách hàng lựa chọn. Các công ty phải nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có để tăng tính cạnh tranh của mình. Điều này dẫn đến sự
tiến bộ và sự phát triển trong ngành công nghiệp.
Thứ hai, cạnh tranh giúp kiểm soát giá cả. Khi có nhiều nhà sản xuất cạnh tranh với nhau,
họ phải cố gắng giảm giá để thu hút khách hàng. Điều này có lợi cho người tiêu dùng khi
giá cả giảm xuống, và có lợi cho các công ty khác khi họ phải tìm cách tăng năng suất và
giảm chi phí để giữ lại lợi thế cạnh tranh.
Cuối cùng, cạnh tranh giúp tăng năng suất và hiệu suất. Những công ty không thể cạnh
tranh được thường phải đóng cửa hoặc được thâu tóm bởi công ty khác. Điều này giúp
ngành công nghiệp tập trung vào những công ty có hiệu suất cao hơn, dẫn đến sự phát triển
và cải tiến sản phẩm. 5.3. Quy luật cung cầu -
Cung: Là tổng số hàng hóa có ở thị trường hoặc có khả năng đáp ứng ngay cho thị trường
Yếu tố xác định cung: + Giá cả hàng hóa + Chi phí sản xuất
+ Kỹ thuật – công nghệ -
Cầu: có khả năng thanh toán của xã hội Yếu tố xác định cầu: + Giá cả hàng hóa + Thu nhập
+ Thị hiếu người tiêu dùng
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu -
Cung và cầu phải cân bằng
*Mối quan hệ giữa cung cầu và giá cả hàng hóa? -
Khi giá cả hàng hóa tăng lên sẽ dẫn đến lượng cung tăng lên, cầu giảm. -
Khi giá hàng hóa giảm dẫn đến lợi nhuận bị giảm sút thì lượng cung cũng giảm
nhưngcầu có xu hướng tăng
Giá cả tỉ lệ thuận với cung và tỉ lệ nghịch với cầu.
5.4. Qui luật lưu thông tiền tệ và lạm phát a) Qui luật lưu thông -
Là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định. -
Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông thì
M: lượng tiền cần thiết cho lưu thông P.Q P: Mức giá cả hàng hóa M= V
Q: Khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ b) Lạm phát -
Khái niệm: Là tình trạng mức giá chung của mọi hàng hóa tăng lên liên tục trong
một thời gian nhất định -
Mức độ của lạm phát:
+ Vừa phải (ở mức 1 con số, < 10%)
+ Phi mã (ở mức 2 con số, > 10%) + Siêu lạm
phát (ở mức 3 con số trở lên) - Hậu quả:
+ Phân phối lại các nguồn thu nhập
+ Khuyến khích đầu cơ hàng hóa, cản trở sản xuất kinh doanh
+ Giảm mức sống của người lao động
*Tại sao tích cực gửi tiền vào ngân hàng vừa ích nước, vừa lợi nhà
6. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ:
- Có 4 chủ thể chính trong nền kinh tế thị trường:
+ Người sản xuất: có vai trò cung cấp hàng hóa đáp ứng nhu cầu cho xã hội, vì mục tiêu
lợi nhuận, phải thực hiện trách nhiệm xã hội là sản xuất hàng hóa chất lượng, ko làm hàng
giả hàng nhái hàng kém chất lượng, trốn thuế
+ Người tiêu dùng: có vai trò mua hàng hóa của người sản xuất, thỏa mãn nhu cầu của
mình và làm động lực để sản xuất phát triển, trách nhiệm xã hội: phải trở thành người tiêu
dùng thông thái (góp phần làm sạch thị trường) nói ko vs hàng giả hàng nhái hàng kém
chất lượng hàng trốn thuế, đảm bảo thị trường hoạt động lành mạnh, khi phát hiện hàng giả
hàng nhái phải thông báo với cơ quan chức năng, lựa chọn sản phẩm phù hợp đảm bảo sức
khỏe cho bản thân và người xung quanh
+ Các chủ thể trung gian (người môi giới): có vai trò thúc đẩy lưu thông hàng hóa nhanh
hơn, làm cho thị trường phát triển, là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng dễ
dàng gặp gỡ. trong nền kinh tế thị trường xuất hiện một loại môi giới là “Cò” vừa có tác
dụng thúc đẩy làm cho thị trường sôi động, nhưng có tác hại là hành vi vi phạm pháp luật
+ Nhà nước: vai trò khắc phục sửa chữa những khuyết tật của thị trường (VD: sự phân
biệt giàu nghèo trong xã hội được nhà nước khắc phục bằng chính sách an sinh xã hội, hay
chính sách để bảo vệ môi trường), quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường
Kinh tế vĩ mô: nói đến vai trò nhà nước
Kinh tế vi mô: nói đến hành vi của các chủ thể kinh tế
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG (THE MOST IMPORTANT)
*GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (LỢI NHUẬN): -
Chỉ có Mác mới nghiên cứu giá trị thặng dư: phản ánh bản chất bóc lột của CNTB -
Học thuyết giá trị thặng dư là hòn đá tảng trong học thuyết KTCT Mác
1. Lí luận của Mác về giá trị thặng dư
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản
H – T – H công thức lưu thông hàng hóa giản đơn
T – H – T’ công thức chung của tư bản -
Sản xuất hàng hóa chia làm 2 giai đoạn + SX hàng hóa giản đơn + Kinh tế thị trường
*sự vận động của tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là tư bản giống và khác nhau chỗ nào? - So sánh 2 công thức: + Giống nhau: •
Đều có 2 hành vi mua – bán •
Đều có 2 yếu tố vật chất: Tiền và hàng Đều BH MQH: Người mua
và người bán + Khác nhau: Nội dung so sánh H-T-H T-H-T’
Khởi đầu và kết thúc là H.T
Điểm xuất phát và kết thúc
Khởi đầu và kết thúc là T. là trung gian Bắc đầu = bán k Bắt đầu = mua Trình tự lưu thông Kết thúc = mua Kết thúc = bán Giá trị T’
Mục đích của sự vận động Giá trị sử dụng (T’=T+∆t)
∆t: giá trị thặng dư
Kết thúc khi được giá trị sử
Giới hạn của sự vận động dụng Không có giới hạn Vật trung gian (trong túi
Tiền đẻ ra tiền, phải tạo ra
giá trị thặng dư T’ > T Vai trò của tiền mình) (trong túi nhà đầu tư) Tư nhân Tư bản -
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản, là vốn bỏ ra để kinh doanh -
Nhà tư bản: là nhà đầu tư, nhà sản xuất kinh doanh -
Lưu thông ko tạo ra giá trị thặng dư vì nó ko tạo ra giá trị -
Giá trị thặng dư ko sinh ra trong lưu thông nhưng ko ở bên ngoài lưu thông -
Vừa sinh ra trong lưu thông nhưng đồng thời không ở trong lưu thông
b) Hàng hóa sức lao động
Sức lao động trở thành H2 trong điều kiện nào? -
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản
phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người b.1. Điều kiện để SLĐ trở thành HH: -
Điều kiện để sức lao động (khả năng lao động của con người) trở thành hàng hóa:
+ Người lao động được tự do về thân thể: trong giai đoạn chiếm hữu nô lệ NLĐ ko được tự do về thân thể
+ Người lao động không có TLSX và của cải khác: Thời phong kiến NLĐ (nông dân) vẫn có TLSX (đất đai)
LĐ = SLĐ + TLSX -
Trả công theo LĐ nhưng mua SLĐ
CNTB là thời kì đầu tiên đủ điều kiện để SLĐ trở thành HH phổ biến b.2.
Hai Thuộc tính của HH SLĐ: Giá trị Giá trị sử dụng -
Tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi -
Dùng trong quá trình sản xuất để
sốngngười công nhân, gia đình anh ta… tạo ra -
Mang yếu tố tinh thần và lịch sử HH -
Là hao phí lao động gián tiếp thông -
Tạo ra giá trị mới hơn giá trị sử
qualượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để dụng- Càng tiêu dùng, sử dụng thì giá trị
tái sản xuất ra SLĐ - Lí do tư bản trả công: càng tăng (Càng làm tay nghề càng cao) -
+ Nuôi sống anh công nhân
Nguồn gốc giá trị thặng dư: + Nâng cao tay nghề
+ bỏ ra 200k mua đồ ăn hết
+ Nuôi sống gia đình (con cái), đạo tạo thế + bỏ ra 200k mua SLĐ thu được giá trị
hệ kế tiếp (con cái anh công nhân) > 200k
*Tại sao hàng hóa SLĐ là hàng hóa đặc biệt? -
Vì giá trị sử dụng của HH SLĐ có tính năng đặc biệt mà không hh thông thường
nào cólà trong khi sử dụng nó, không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn.
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư -
Khái niệm giá trị thặng dư: là phần giá trị dôi ra ngoài tía trị SLĐ do công nhân
làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không. Ký hiệu: m -
Quá trình sx giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị. VDtrang 89 + 90. -
Khái quát: tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư. NGÀY LAO ĐỘNG
Thời gian LĐ tất yếu (t)
Thời gian LĐ thặng dư (t’)
- Tạo ra giá trị bù đắp giá trị SLĐ
- Tạo ra giá trị thặng dư (m)
d) Tư bản bất biến và khả biến:
Tư bản bất biến (c)
Tư bản khả biến (v) -
Mua TLSX (máy móc, nguyên liệu, nhiện liệu…) -
Giá trị không thay đổi trong sản - Mua SLĐ xuất -
Tạo ra giá trị tăng thêm Nguồn gốc Trong đó: -
(v+m) là bộ phận giá trị mới của
G (Giá trị hh) = c + v + m
hh, do hao phí lao động tạo ra. -
c là giá trị của TLSX đã dùng Điều kiện
*Căn cứ vào đâu để chia tư bản thành bất biến và khả biến?
Căn cứ vào vai trò của tư bản đối với giá trị thặng dư -
Mác nói: vai trò của TBBB cùng giống vai trò của ống nghiệm trong phòng thí nghiệm
e) Tiền công trong CNTB:
e.1) Bản chất của tiền công: -
Là biểu hiện băng tiền của giá trị HH sức lao động – Là giá cả của hàng hóa SLĐ -
Trong xã hội TBCN, chúng ta thường dễ nhầm lẫn tiền công mà nhà tư bản trả cho
côngnhân là giá cả của lao động. Điều này là do:
+ Một là: nhà tư bản trả tiền công cho công nhân sau khi công nhân đã lao động để sản xuất ra hàng hóa
+ Hai là: tiền công được trả theo thời gian lao động, hoặc theo số lượng hàng hóa đã sản xuất được. - Tiền lương dùng để
+ Thỏa mãn nhu cầu của người la động
+ Tiêu dùng và mua sắm tư liệu sinh hoạt
+ Học tập và nâng cao trình độ
e.2) Hai hình thức trả công
Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
- Là hình thức tiền công mà số lượng của - Là hình thức tiền công mà số lượng của
nó ít hay nhiều tùy theo thời gian lao động nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay
củ công nhân dài hay ngắn.
số lượng công việc đã hoàn thành
Trả công theo sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn thời gian e.3)
Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
Tiền công danh nghĩa
Tiền công thực tế
Là khoản thu nhập mà người lao động nhận Là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà
được dưới hình thái tiền tệ sau khi đã thực người lao động mua được bằng tiền lương
sự làm việc cho chủ doanh nghiệp danh nghĩa
Tiền công thực tế phản ánh mức sống của người lao động
Mặc dù tiền công danh nghĩa có xu hướng tăng nhưng tiền công thực tế có xu
hướng giảm xuống dẫn tới mức sống ngày càng bần cùng hóa của giai cấp công nhân
(do lạm phát)
e.4) Tuần hoàn của tư bản: -
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3
hìnhthái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với thực hiện
các chức năng (chuẩn bị đk cần thiết, thực hiện sx giá trị thặng dư) và quay về hình thái
ban đầu cùng giá trị thặng dư.a -
Quá trình vận động của tư bản: Lưu thông – Sản xuất – Lưu thông- Mô hình của tuần hoàn tư bản: SLĐ T – H …SX …H’ – T’ TLSX -
Nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra từ hao phí sức lao động chứ không phải muarẻ bán đắt mà có. -
Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động cần kết hợp nhịp nhàng, kịp
thời,đúng lúc trong quá trình sx kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nói chung và kinh
tế thị trường TBCN nói riêng.
e.5) Chu chuyển của tư bản: -
Là quá trình lặp lại tuần hoàn của tư bản -
Chu chuyển càng nhiều, giá trị thặng dư càng tăng -
Chu chuyển tư bản đc đo lường bằng thời gian và tốc độc chu chuyển -
n: số vòng chu chuyển
- CH: thời gian của 1 năm (1 năm CH >= 12 tháng, 1 CH tháng CH = 30 ngày) n = ch
- Ch: thời gian của 1 lần chu chuyển tư bản (T T’)
n tỉ lệ thuận với m (giá trị thặng dư) -
Muốn tăng n thì giảm ch (giảm time sx, time lưu thông) -
Chu chuyển giá trị của hàng hóa: T – H (SLĐ, TLSX) SX – H’ -
Máy móc là bộ phận tư bản ko chuyển hết giá trị vào sản phẩm (do khấu hao máy
móc) - Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị chia tư bản thành 2 bản:
Tư bản cố định (cần quan tâm) Tư bản lưu thông -
Tài sản cố định của công ty, vì giá
trị củanó ko chuyển hết vào sản phẩm – là
một phần của tư bản bất biến -
Tài sản dùng lâu có thể bị hao mòn,
ảnhhưởng đến lợi ích chi phí sx tăng - Giá trị của nó bao nhiều sẽ chuyển vào ảnh hưởng lợi nhuận
sản phẩm hết bấy nhiêu – một phần của tư
+ hao mòn hữu hình (do hư hỏng thiết bị) bản bất biến + tư bản khả biến tu dưỡng, sửa chữa
+ hao mòn vô hình (do phát triển khoa
học kỹ thuật) tăng cường sd máy, rút ngắn thời gian khấu hao
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư (m)
a) Tỷ suất giá trị thặng dư
- Tỉ suất giá trị thặng dư là tỉ số phần trắm giẫ giá trị thặng dư và tư bản khả biển
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư m’ = t’/t * 100% m’
v: Tư bản khả biến t: Thời = m/v * 100% gian lao động tất yếu
t’: Thời gian lao động thặng dư Chỉ rõ trình độ bóc lột của TB đối với CN làm thuê